NGUYễN ANH NGUYÊN
Bộ giáo dục v đo tạo
Trờng đại học mỏ - địa chất
NGUYễN ANH NGUYÊN
*
luận văn thạc sĩ kỹ thuật
Nghiên cứu ứng dụng rơle kỹ thuật số
bảo vệ trạm biến áp 220kv
nh máy nhiệt điện Cẩm Phả
Luận văn thạc sÜ kü thuËt
*
hμ néi - 2013
Hμ néi – 2013
Bộ giáo dục v đo tạo
Trờng đại học mỏ - địa chất
NGUYễN ANH NGUYÊN
Nghiên cứu ứng dụng rơle kỹ thuật số
bảo vệ trạm biến áp 220kv
nh máy nhiệt điện Cẩm Phả
Ngnh: Kỹ thuật điện
MÃ số: 60520202
Luận văn thạc sĩ kỹ tht
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc:
pgs. TS. Ngun Anh NghÜa
Hμ néi - 2013
-2-
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Người cam đoan
Nguyễn Anh Nguyên
-3-
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
1
Lời cam đoan
2
Mục lục
3
Danh mục các bảng
5
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
7
MỞ ĐẦU
8
Chương 1 - GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
CÁC HÌNH THỨC BẢO VỆ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CẨM PHẢ
10
1.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty
10
1.2. Giới thiệu tổng quan về hệ thống cung cấp điện của nhà máy.
12
1.3. Đánh giá tình hình sản xuất và truyền tải điện năng của nhà
máy nhiệt
26
1.4. Đánh giá hiện trạng các hình thức bảo vệ của nhà máy nhiệt điện
Cẩm Phả.
33
Chương 2 - NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN RƠLE KỸ THUẬT SỐ CHO
TRẠM BIẾN ÁP 220KV NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CẨM PHẢ
48
2.1. Giới thiệu một số loại rơ le kỹ thuật số hiện đang dùng trong
nước và trên thế giới.
48
2.2. So sánh lựa chọn rơle bảo vệ kỹ thuật số ứng dụng cho trạm
biến áp 220kV nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả.
96
Chương 3 - TÍNH TỐN CHỈNH ĐỊNH RƠLE KỸ THUẬT SỐ TRẠM
BIẾN ÁP 220KV NHÀ MÁY NHIỆT CẨM PHẢ
99
3.1 Tính tốn ngắn mạch.
99
3.2. Bảo vệ quá tải máy biến áp
100
3.3. Bảo vệ cực đại máy biến áp
101
3.4. Bảo vệ chống chạm đất.
103
3.5. Chức năng bảo vệ so lệch có hãm máy biến áp.
104
3.6. Cài đặt các chức năng của rơle
108
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
110
TÀI LIỆU THAM KHẢO
112
PHỤ LỤC
114
-4-
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1 - Các thông số định mức chủ yếu của tổ máy phát
13
Bảng 1.2 - Các thơng số kỹ thuật của các máy biến áp chính (T1, T2)
14
Bảng 1.3 - Các thông số kỹ thuật của các máy biến áp tự dùng (TD91,
TD92)
16
Bảng 1.4 - Các thông số kỹ thuật của các máy cắt (Khu trung tâm)
17
Bảng 1.5 - Các thông số kỹ thuật của các máy biến điện áp (Khu trung
tâm)
17
Bảng 1.6 - Các thông số kỹ thuật của các máy biến dòng (Khu trung tâm)
18
Bảng 1.7 - Các thông số kỹ thuật của máy biến áp tự dùng (T3)
22
Bảng 1.8 - Các thông số kỹ thuật của các máy biến áp liên lạc (AT4,
AT5)
23
Bảng 1.9 - Các thông số kỹ thuật của các máy cắt (Khu sân phân phối)
25
Bảng 1.10 - Các thông số kỹ thuật của cầu dao cách ly (Khu sân phân
phối)
25
Bảng 1.11 - Các thông số kỹ thuật của các máy biến dịng (Khu sân phân
phối)
25
Bảng 1.12 - Các thơng số kỹ thuật của các máy biến điện áp thanh cái
(Khu sân phân phối)
26
Bảng 1.13 - Các thông số kỹ thuật của các máy biến điện áp đường dây
(Khu sân phân phối)
26
Bảng 1.14 - Các thông số kỹ thuật của chống sét van (Khu sân phân phối)
26
Bảng 1.15 - Số liệu công suất phát trong 07 ngày của nhà máy nhiệt điện
Cẩm Phả 1 và 2
27
Bảng 1.16 - Số liệu phụ tải ngày điển hình của nhà máy nhiệt điện Cẩm
Phả 1
28
Bảng 1.17- Số liệu phụ tải ngày điển hình của nhà máy nhiệt điện Cẩm
Phả 2
28
Bảng 1.18 - Một số thông số đặc trưng của biểu đồ phụ tải của nhà máy
nhiệt điện Cẩm Phả 1
31
Bảng 1.19 - Một số thông số đặc trưng của biểu đồ phụ tải của nhà máy
nhiệt điện Cẩm Phả 2
32
Bảng 1.20 - Các dạng bảo vệ của rơle bảo vệ máy phát (G1, G2)
33
-5-
Trang
Bảng 1.21 - Các dạng bảo vệ của rơle bảo vệ máy biến áp chính (T1, T2)
34
Bảng 1.22 - Các dạng bảo vệ của rơle bảo vệ máy biến áp tự dùng (TD91,
TD92)
35
Bảng 1.23 - Ký hiệu các loại rơle kỹ thuật số trong hình 1.7
38
Bảng 1.24 - Các dạng bảo vệ của rơle bảo vệ máy biến áp liên lạc (AT4,
AT5)
39
Bảng 1.25 - Ký hiệu các loại rơle kỹ thuật số trong hình 1.8
42
Bảng 1.26 - Các dạng bảo vệ của rơle bảo vệ máy biến áp tự dùng (T3)
42
Bảng 1.27 - Các dạng bảo vệ thanh cái 110kV
44
Bảng 1.28 - Các dạng bảo vệ máy cắt liên lạc 110kV
44
Bảng 1.29 - Các dạng bảo vệ thanh cái 220kV
45
Bảng 1.30 - Các dạng bảo vệ đường dây 110kV
45
Bảng 1.31 - Các dạng bảo vệ đường dây 220kV
46
Bảng 1.32
47
Bảng 2.1
66
Bảng 2.2
76
Bảng 2.3
77
Bảng 2.4
77
Bảng 2.5
78
Bảng 2.6
79
Bảng 2.7
80
Bảng 2.8
81
Bảng 2.9
90
Bảng 2.10
97
Bảng 3.1 - Kết quả tính tốn ngắn mạch
99
Bảng 3.2 - Các thông số kỹ thuật của máy biến áp AT4
99
Bảng 3.3 - Kết quả tính tốn bảo vệ q tải
100
Bảng 3.4 - Kết quả tính tốn bảo vệ cực đại ngưỡng thấp phía 110kV và
220kV
102
Bảng 3.5 - Kết quả tính tốn bảo vệ cực đại ngưỡng cao
103
Bảng 3.6 - Các thông số cài đặt của rơle RET521
109
-6-
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả
11
Hình 1.2. Sơ đồ nguyên lý khối máy phát và máy biến áp
12
Hình 1.3: Sơ đồ nguyên lý đấu nối của trạm biến áp liên lạc AT4,
AT5
20
Hình 1.4. Sơ đồ nguyên lý nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả
21
Hình 1.5. Biểu đồ phụ tải ngày điển hình của nhà máy nhiệt điện Cẩm
Phả 1
29
Hình 1.6: Biểu đồ phụ tải ngày điển hình của nhà máy nhiệt điện Cẩm
Phả 2
30
Hình 1.7. Sơ đồ nguyên lý bảo vệ máy phát GT (S1, S2) - Máy biến
áp chính G-T (T1, T2)-Máy biến áp tự dùng UAT(TD91, TD92)
37
Hình 1.8. Sơ đồ bảo vệ máy biến áp liên lạc C-T (AT4, AT5)
41
Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý cấu trúc họ rơle P63X
48
Hình 2.2. Sơ đồ nguyên lý đấu nối biến dịng họ rơle P63X
51
Hình 2.3. Sơ đồ đặc tính vùng tác động bảo vệ so lệch của họ rơle
P63X
55
Hình 2.4. Sơ đồ nguyên lý bảo vệ chống chạm đất
59
Hình 2.5. Sơ đồ đặc tính vùng tác động bảo vệ so lệch chống chạm
đất hạn chế
60
Hình 2.6. Sơ đồ đặc tính động bảo vệ quá tải nhiệt của họ rơle P63X
61
Hình 2.7. Sơ đồ khối chức năng của rơle kỹ thuật số P546
68
Hình 2.8. Sơ đồ nối dây bảo vệ so lệch của rơle kỹ thuật số P546
69
Hình 2.9. Sơ đồ nối rơle đầu ra của rơle kỹ thuật số P546
70
Hình 2.10. Sơ đồ khối đấu nối RET521
73
Hình 2.11. Đặc tính tác động của bảo vệ so lệch
Hình 2.12.Sơ đồ Đặc tính thời gian của bảo vệ q dịng
73
Hình 2.13. Sơ đồ kết nối của rơle kỹ thuật số RET521
83
Hình 2.14. Sơ đồ cấu trúc phần cứng của rơle bảo vệ so lệch 7UT613
88
Hình 2.15. Sơ đồ nguyên lý bảo vệ so lệch dịng điện trong 7UT613
90
Hình 2.16. Đặc tính tác động của rơle 7UT613
91
75
-7-
Trang
Hình 2.17. Đặc tính hãm của rơle 7UT613
93
Hình 2.18. Ngun lý bảo vệ chống hạn chế của rơle 7UT613
94
Hình 2.19. Đặc tính tác động bảo vệ chống chạm đất hạn chế của rơle
7UT613
95
Hình 3.1. Đặc tính tác động tiêu chuẩn của bảo vệ so lệch dọc của
rơle RET521.
104
Hình 3.2. Dải điều chỉnh của đặc tính tác động tiêu chuẩn số 3.
105
Hình 3.3. Đặc tính xây dựng dựa theo đặc tính tiêu chuẩn của rơle
RET521
105
-8-
MỞ ĐẦU
1. Tính bức thiết của đề tài
Điện năng là nguồn năng lượng rất quan trọng đối với cuộc sống con người,
được sử dụng trong hầu hết các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân như: công nghiệp,
nông nghiệp, giao thông vận tải, sinh hoạt, dịch vụ...Khi thiết kế và vận hành hệ
thống điện bất kỳ cần phải quan tâm đến khả năng phát sinh hư hỏng và tình trạng
làm việc khơng bình thường. Thơng qua các thiết bị bảo vệ và tự động hoá. Hệ
thống rơle bảo vệ có nhiệm vụ ngăn ngừa sự cố, phát hiện đúng và nhanh chóng
cách ly phần tử hư hỏng ra khỏi hệ thống, khắc phục chế độ làm việc khơng bình
thường, hạn chế tối đa các thiệt hại do sự cố gây nên và duy trì khả năng làm việc
liên tục của hệ thống. Vì vậy đề tài "Nghiên cứu ứng dụng rơ le kỹ thuật số bảo
vệ trạm biến áp 220kV nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả" mang tính bức thiết.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, đánh giá tổng quan về hiện trạng hệ thống bảo vệ rơle trạm biến
áp 220kV nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả; Đánh giá tổng quan về các loại rơle kỹ
thuật số và lựa chọn ứng dụng loại phù hợp; tính tốn chỉnh định rơle kỹ thuật số.
3. Đối tượng nghiên cứu
Trạm biến áp 220kV nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu, đánh giá tổng quan về hiện trạng hệ thống rơle bảo vệ trạm biến
áp 220kV nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả.
- Nghiên cứu, đánh giá tổng quan về các loại rơle kỹ thuật số hiện đang sử
dụng ở trong nước và ngoài nước, lựa chọn rơle kỹ thuật số phù hợp bảo vệ trạm
biến áp 220kV nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả.
- Tính tốn, chỉnh định các hình thức bảo vệ trạm biến áp 220kV nhà máy
nhiệt điện Cẩm Phả bằng rơle kỹ thuật số.
-9-
5. Nội dung nghiên cứu
- Giới thiệu tổng quan về trạm biến áp 220kV nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả.
- Nghiên cứu lựa chọn rơle kỹ thuật số trạm biến áp 220kV nhà máy nhiệt
điện Cẩm Phả.
- Tính tốn chỉnh định rơle kỹ thuật số bảo vệ trạm biến áp 220kV nhà máy
nhiệt điện Cẩm Phả.
6. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập và thống kê số liệu nghiên cứu lý thuyết, kết hợp với cơng cụ hiện
đại để tính tốn chỉnh định và xây dựng đặc tính bảo vệ.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Nghiên cứu đánh giá tổng quan về hiện trạng hệ thống bảo vệ rơle của nhà
máy nhiệt điện Cẩm Phả, lựa chọn hệ thống rơle bảo vệ phù hợp và tính tốn chỉnh
định bảo vệ cho các hình thức bảo vệ trạm biến áp 220kV nhà máy nhiệt điện Cẩm
Phả nhằm đảm bảo an toàn khi vận hành và có thể làm tài liệu tham khao cho các
cán bộ, chuyên gia, các kỹ thuật viên trong nghành. Vì vậy đề tài mang ý nghĩa
khoa học và thực tiễn.
8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 3 chương, 46 bảng, 30 hình vẽ và đồ thị được trình bày trong
111 trang.
Luận văn được thực hiện tại Bộ mơn Điện khí hóa, Trường Đại học Mỏ - Địa
chất. Trong quá trình thực hiện tác giả nhận được sự tận tình chỉ bảo của PGS.TS.
Nguyễn Anh Nghĩa, cũng như các ý kiến đóng góp quý báu của các nhà khoa học
trong lĩnh vực Điện khí hố, các cán bộ giảng dạy của Bộ mơn Điện khí hố. Tác
giả rất mong sự đóng góp ý kiến của các nhà khoa học, các q thầy, cơ, các bạn bè,
đồng nghiệp.
- 10 -
Chương 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÁC HÌNH
THỨC BẢO VỆ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CẨM PHẢ
1.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty.
Nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả tại khu vực Cầu 20, Phường Cẩm Thịnh, thị xã
Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh do Tập đồn cơng nghiệp than và khống sản Việt Nam
(VINACOMIN. Tổng công suất của nhà máy là 600MW và sản lượng điện năng
hàng năm là 3,68 tỷ kWh.
Nhà máy có 2 tổ máy với 4 lị hơi có cơng suất 150MW/lị theo cơng nghệ lị
tầng sơi tuần hồn (CFB) đốt than và sử dụng nước biển làm nước làm mát. Nhà
máy sử dụng phương pháp đốt đá vôi cùng với than để khử khí lưu huỳnh và sử
dụng hệ thống lọc bụi tĩnh điện để kiểm sốt khí thải theo yêu cầu về quản lý môi
trường. Hệ thống kênh dẫn nước tuần hoàn của Nhà máy là hệ thống kênh hở, có
chiều dài trên 300m ra bên ngồi Vịnh Bái Tử Long để lấy nước làm mát cho các tổ
máy và xả trở lại Vịnh sau khi đã được đưa qua xử lý.
Nguyên liệu đầu vào là than cám 6 (theo TCVN) và than bùn được cung cấp
bởi các công ty khai thác than trên khu vực thị xã Cẩm Phả qua Nhà máy sàng tuyển
của Công ty tuyển than Cửa Ông. Hệ thống đầu nối với hệ thống điện quốc gia bằng 2
cấp điện áp là 220kV và 110kV nhằm cung cấp điện cho khu vực tam giác kinh tế Hà
Nội - Quảng Ninh - Hải Phòng.
Cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành của Công ty:
Sơ đồ tổ chức nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả được thể hiện trên hình 1.1
a. Đại hội cổ đơng: Đại hội đồng cổ đơng là cơ quan có thẩm quyền cao nhất
của Công ty và gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết.
b. Ban kiểm sốt: do Đại hội đồng cổ đông bầu ra để thực hiện giám sát Hội
đồng quản trị, Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành Công ty, chịu trách
nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- 11 -
c. Hội đồng quản trị: Quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty
không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
d. Tổng giám đốc: là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của
Công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng
quản trị và trước Pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao
e. Phó Tổng Giám đốc và Kế tốn trưởng: giúp Tổng Giám đốc Cơng ty thực
hiện nhiệm vụ theo sự phân công và ủy quyền của Tổng Giám đốc Cơng ty. Kế tốn
trưởng: giúp Tổng Giám đốc tổ chức và thực hiện cơng tác tài chính, kế tốn, thống
kê của Cơng ty.
f. Bộ máy giúp việc (Văn phòng và các Phòng chức năng, các Phân xưởng
sản xuất): có chức năng tham mưu, giúp việc cho Tổng Giám đốc Cơng ty trong
quản lý, điều hành cơng việc.
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả.
- 12 -
1.2. Giới thiệu tổng quan về hệ thống cung cấp điện của nhà máy.
1.2.1. Khu vực trung tâm.
Khu vực trung tâm nhà máy nhiệt điện Cẩm phả 1 và 2 bao gồm 3 phần: các
tổ máy phát điện, các máy biến áp chính, và các máy biến áp tự dùng.
Sơ đồ nguyên lý của khu vực trung tâm được thể hiện trên hình 1.2.
hoμnh bå
220 kV - c21
272-15
272-1
220 kV - c22
272
272-6
272-65
252-65
232-25
252-6
232-85
252-8
251-65
231-2
232
252
232-85
231-25
232-2
231
231-85
232-8
232-35
251
251-85
231-8
232-3
M
231-3
231-38
cs2s2
cs2s1
TU2T2
TU2T2
T2
T1
Biến áp đầu cực
Máy phát điện
400MVA
220/20 kV
YND
Biến áp đầu cực
Máy phát điện
400MVA
220/20 kV
YND
cs1s2
cs1s1
902-38
901-38
M
902-3
M
901-3
TD92
TD91
Biến áp đầu cực
Máy phát điện
50/30-30MVA
20/6,6-6,6 kV
DYYN
902
901-05
BiÕn ¸p
kÝch tõ
6 kV - 2a
6 kV - 2b
M¸y ph¸t điện
P = 340MW;
U = 20kV;
cos 0,85
0,31
Biến áp đầu cực
Máy phát ®iƯn
50/30-30MVA
20/6,6-6,6 kV
DYYN
901
902-05
S2
642b
251-8
231-35
M
232-38
642a
251-6
BiÕn ¸p
kÝch tõ
~
G
~
G
S1
M¸y ph¸t ®iƯn
P = 340MW;
U = 20kV;
cos 0,85
641a
641B
6 kV - 1a
6 kV - 1b
0,31
Hình 1.2. Sơ đồ nguyên lý khối máy phát và máy biến áp.
Tổ máy phát điện của nhà máy bao gồm 02 tổ S1 và S2, là loại đồng bộ 3
pha, kích từ kiểu chỉnh lưu tĩnh, điện áp đầu cực máy phát là 20kV.
Các máy biến áp chính của nhà máy có ký hiệu là T1, T2 là loại máy biến áp
hai cuộn dây làm mát bằng dầu có nhiệm vụ tăng điện áp của máy phát từ 20kV lên
- 13 -
220kV để truyền tải lên lưới điện quốc gia. Hai máy biến áp chính T1 và T2 lần lượt
được đấu với hai máy phát S1 và S2 qua máy cắt 901 và 902 và đấu lên thanh cái
220kV thông qua 02 cầu dao 331-3 và 332-3.
Hai máy tự dùng riêng cho 02 tổ máy phát TD91 và TD92 là loại máy biến
áp 03 cuộn dây làm mát bằng dầu, lấy điện 20kV của máy phát điện và hạ áp xuống
6kV để cấp điện cho các phụ tải chạy điện 6 kV như bơm nước làm mát, quạt gió …
của máy phát điện.
1.2.1.1. Tổ máy phát điện.
1. Mã hiệu: QFSN-340-2.
Máy phát điện đồng bộ 3 pha, kích từ kiểu chỉnh lưu tĩnh, điện áp đầu cực
máy phát là 20kV.
2. Thông số thiết kế chủ yếu.
Các thông số định mức chủ yếu của tổ máy phát được thống kê trong bảng 1.1.
Bảng 1.1
STT
Thông số kỹ thuật
Đơn vị
Giá trị
1
Công suất định mức :
MW
340
2
Công suất lớn nhất :
MW
362,4
3
Công suất biểu kiến:
MVA
400
4
Điện áp định mức :
kV
20
5
Dịng điện định mức :
A
11547
6
Điện áp kích từ định mức:
V
363
7
Dịng điện kích từ định mức:
A
2813
8
Tốc độ định mức:
v/p
3000
9
Tần số định mức :
Hz
50
10
Hệ số công suất định mức:
0,85
11
Phương pháp nối dây:
YY
12
Cấp cách điện:
F
13
Số pha :
3
- 14 -
STT
Thông số kỹ thuật
Đơn vị
Giá trị
14
Số đầu ra:
6
15
Hiệu suất:
≥98,9%
1.2.1.2. Máy biến áp chính (T1, T2).
MBA tăng áp là loại MBA dầu, 3 pha, 2 cuộn dây được chế tạo vận hành lâu
dài ngoài trời. MBA tăng áp biến đổi điện áp 20kV từ đầu cực máy phát lên điện áp
220kV hồ vào lưới điện Quốc gia. Các thơng số kỹ thuật của các máy biến áp
chính (T1, T2) được thể hiện trong các bảng 1.2.
Bảng 1.2
STT
Thông số kỹ thuật
Đơn vị
Giá trị, mã hiệu
1
Đánh số
T1, T2
2
Kiểu
3
Nhà SX
Xian XD Transformer
Co.,Ltd
4
Nước SX
Trung Quốc
5
Tiêu chuẩn
IEC-60076
6
Số pha
7
Công suất định mức
8
SFPZ-400000/220
3
MVA
400
Điện áp định mức
kV
220 ±8x1.25%/20
9
Tần số định mức
Hz
50
10
Điện áp lớn nhất cho thiết bị
kV
252
11
Dòng điện định mức
A
1050/11547
12
Ký hiệu kết nối
13
Trở kháng ngắn mạch
14
Làm mát
15
Cuộn dây được đặt để điều chỉnh
điện áp có tải
16
Loại bộ điều áp
Loại OLTC
YNd1 (Y / -11)
%
Un=14
OFAF
kV
220±8x1.25%
Bộ điều áp dưới tải
(OLTC)
MR (Đức)
- 15 -
STT
Thông số kỹ thuật
17
Dải điều chỉnh điện áp
18
Dải điều chỉnh điện áp
19
Nối đất (a) Các dây trung tính của
cuộn dây 220kV sẽ được nối trực
tiếp tới hệ thống tiếp địa của trạm
20
Điện trở của MBA tại điện áp đặt
21
22
23
24
Đơn vị
Giá trị, mã hiệu
%
±10
19
- Lớn nhất:
Ω
0,132501
- Nhỏ nhất:
Ω
0,132501
- Trung bình:
Ω
0,117373
- Lớn nhất:
Ω/ph
17,87
- Nhỏ nhất:
Ω/ph
17,81
- Trung bình:
Ω/ph
17,86
Tổn hao khơng tải tại mạch chính
với 100% điện áp định mức
kW
Tổn hao khơng tải tại mạch chính
với 105% điện áp định mức
kW
221,2
Tổn hao khơng tải tại mạch chính
với 110% điện áp định mức
kW
275,31
- Lớn nhất:
kW
1013,42
- Nhỏ nhất:
kW
876,71
- Trung bình:
kW
866,5
Điện trở thứ tự khơng của MBA tại
điện áp đặt
184,36
Tổn hao có tải tại điện áp đặt mức
Mức ồn
≤77 dB
SI750LI950AC395LI185AC85
/LI 125AC55
25
Mức cách điện cơ bản
26
Tổng trọng lượng
kg
283000
27
Trọng lượng dầu cách điện
kg
60600
- 16 -
1.2.1.3. Máy biến áp tự dùng (TD91, TD92).
MBA tự dùng (TD91, TD92) là loại làm mát bằng dầu, 3 pha, 3 cuộn dây.
MBA tự dùng biến đổi điện áp 20kV từ đầu cực máy phát xuống điện áp 6,6kV để
cấp cho hệ thống tự dùng của Nhà máy. Các thông số kỹ thuật của các máy biến áp
tự dùng (TD91, TD92) được thể hiện trong các bảng 1.3.
Bảng 1.3
STT
Thông số kỹ thuật
Đơn vị
Giá trị, mã hiệu
1
Đánh số
TD91
2
Kiểu
3
Nhà SX
Changzhou XD
Transformer Co.,Ltd
4
Nước SX
Trung Quốc
5
Tiêu chuẩn
IEC-60076
6
Số pha
7
Công suất định mức
8
SFFZ10-50000/20
3
MVA
50/30-30
Tần số định mức
Hz
50
9
Điện áp cao nhất cho thiết bị
kV
23
10
Điện áp định mức
kV
20±8x1.25%/6.6-6.6
11
Dòng điện định mức
A
1443/2624/2624
12
Ký hiệu kết nối
13
Trở kháng ngắn mạch
14
Làm mát
15
Cuộn dây được đặt để điều chỉnh
điện áp có tải
16
Loại bộ điều áp (OLTC)
17
Dải điều chỉnh điện áp
18
Tổn hao không tải tại mạch chính ở
100% điện áp định mức
kW
Ở 110% điện áp định mức
kW
≤60
Tổn hao có tải tại điện áp trung bình
kW
≤200
19
/yn1-yn1
%
13-13-15
ONAN/ONAF
kV
20±8x1.25%
Bộ điều áp dưới tải
±10%
≤40
- 17 -
STT
Thông số kỹ thuật
Đơn vị
Giá trị, mã hiệu
dB
70
20
Mức độ ồn
21
Mức cách điện cơ bản
22
Tổng trọng lượng
kg
78100
23
Trọng lượng dầu cách điện
kg
23000
LI125AC55/LI60AC25
1.2.1.4. Các thiết bị phụ trợ.
1. Máy cắt.
Bảng 1.4
Điện áp
định mức
Mã hiệu
Dòng điện
định mức
Dòng cắt
định mức
Dòng xung
lớn nhất
12kV
VD4 1231-40
3150A
40kA
100kA
24kV
-
13000A
100kA
-
2. Máy biến điện áp.
Bảng 1.5
Mã hiệu
Tỷ số biến
Công
suất
Tổ nối
dây
TU1 đầu cực máy
phát
RM2-20
220 0.11 0.11 0.11
/
/
/
3
3
3
3
100VA
Y/Y/Y/
TU2 đầu cực máy
phát
RM2-20
220 0.11 0.11 0.11
/
/
/
3
3
3
3
100VA
Y/Y/Y/
TU3 đầu cực máy
phát
RM2-20
220 0.11 0.11 0.11
/
/
/
3
3
3
3
100VA
Y/Y/Y/
220 0.11 0.11 0.11
/
/
/
3
3
3
3
100VA
Y/Y/Y/
Tên thiết bị
TU máy cắt đầu
cực
Tu máy cắt đầu vào
1A, 1B
JDZXR6C
6.6
3 / 0.11
3
100VA
Y/Y
Tu máy cắt đầu vào
0A, 0B
JDZXR6C
6.6
3 / 0.11
3
100VA
Y/Y
TU thanh cái 6,6kV
JDZX106C1
100VA
Y/Y
3. Máy biến dòng.
6.6
3 / 0.11
3 / 0.11
3
- 18 -
Bảng 1.6
Tỷ số biến
Cơng
suất
Cấp chính
xác
15000/5
30VA
0.2
15000/5
30VA
5P20
15000/5
30VA
5P20
15000/5
30VA
5P20
15000/5
30VA
5P20
15000/5
30VA
5P20
15000/5
30VA
0.2S
15000/5
30VA
0.2
300/5
30VA
0.5
300/5
30VA
5P20
300/5
30VA
5P20
2000/1
50VA
0.2
2000/1
50VA
5P20
2000/1
50VA
5P20
15000/5
50VA
5P20
15000/5
50VA
5P20
500/1
50VA
5P20
1500/1
50VA
0.2
1500/1
50VA
0.2
1500/1
50VA
5P20
1500/1
50VA
5P20
500/1
50VA
0.2
500/1
50VA
5P
1000/1
50VA
0.2
1000/1
50VA
5P
Ti đầu vào thanh cái 1A, 1B 6,6kV
3000/1
30VA
0.5
Ti đầu vào thanh cái 1A, 1B 6,6kV
3000/1
30VA
0.5
Tên thiết bị
TI trung tính nối đất của máy phát điện
TI đầu ra của máy phát điện
Ti đầu vào máy biến áp kích từ
TI phía cao áp của T3
Ti trung tính của T1
Ti phía cao áp của máy biến áp T1
Ti cao áp máy biến áp liên lạc
Ti trung áp máy biến áp liên lạc
- 19 -
1.2.2. Sân phân phối:
Sân phân phối (SPP) nhà máy nhiệt điện Cẩm phả được thiết kế bao gồm 2
phần: 110kV và 220kV. Phía 220kV sử dụng sơ đồ 3/2, phía 110kV sử dụng sơ đồ 2
thanh cái có phân đoạn để kết dây.
Để bảo đảm việc chuyển đổi cơng suất cho hệ thống và liên lạc giữa phía
110kV và 220kV, lắp đặt 02 máy biến áp tự ngẫu (AT4 và AT5).
a. Hệ thống 220kV.
- SPP 220kV có 2 lộ xuất tuyến đi Hoành Bồ; 02 máy biến áp liên lạc AT4,
AT5 và 01 máy biến áp tự dùng chung T3.
+ Máy phát S1 thông qua máy cắt đầu cực 901 và dao cách ly 901-3, máy
biến áp T1 và máy cắt 231, 251 để cấp điện lên SPP 220kV.
+ Máy phát S2 thông qua máy cắt đầu cực 902 và dao cách ly 902-3, máy
biến áp T2 và máy cắt 232, 252 để cấp điện lên SPP 220kV.
+ SPP 220kV thông qua máy cắt 233, 253 cấp điện cho máy biến áp tự dùng
T3.
+ Máy cắt 252, 272 thông qua lộ xuất tuyến 272 liên kết với trạm T500
Quảng Ninh.
+ Máy cắt 253, 273 thông qua lộ xuất tuyến 273 liên kết với trạm T500
Quảng Ninh.
b. Hệ thống 110kV.
- Hệ thống phân phối 110kV với máy cắt liên lạc 112 liên lạc giữa 2 thanh
cái, phía 220kV thơng qua các ngăn 4 ngăn lộ mà các thanh cái C21 và C22 kết nối
với nhau.
- Sân phân phối 110kV có 06 lộ xuất tuyến và 02 MBA liên lạc AT4; AT5:
+ Lộ 171, 172 đi Vân Đồn và liên kết với trạm Vân Đồn 1, Vân Đồn 2.
+ Lộ 173, 174 đi Mông Dương và liên kết với trạm Mông Dương.
+ Lộ 175, 176 đi Cẩm Phả và liên kết với trạm Cẩm Phả 1 110/22 kV ; Cẩm
- 20 -
Phả 2 110/35/22 kV và trạm nhà máy xi măng Cẩm Phả.
Sân phân phối 110kV liên lạc với sân phân phối 220kV thông qua Máy cắt
134, 135 và máy biến áp AT4, AT5.
Sơ đồ nguyên lý đấu nối trạm biến áp liên lạc được thể hiện trên hình 1.3.
Sơ đồ nguyên lý nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả được thể hiện trên hình 1.4.
220 kV - c21
220 kV - c22
234-25
235-15
234-2
234
234-85
235-1
235
235-65
234-8
C21
M
254-85
234-35
254
C22
M
254-65
235-35
M
234-3
M
234-38
235-3
235-38
cs2at4
TU2AT4
235-6
254-6
254-8
cs2at5
AT4
AT5
125/125/25MVA
225/115/10,5 kV
125/125/25MVA
225/115/10,5 kV
TU2AT5
cs1AT5
cs1AT4
cs9AT4
134-28
cs9AT5
135-38
M
133-2
M
134-25
135-3
139-35
134
135
135-25
134-25
M
134-2
M
134-1
M
110 kV-c11
110 kV-c11
110 kV-c12
110 kV-c12
135-2
Hình 1.3: Sơ đồ nguyên lý đấu nối của trạm biến áp liên lạc AT4, AT5
M 135-1
112-2
-25
Mông Dơng
Mông Dơng
Cẩm Phả
Vân Đồn
Vân Đồn
Cẩm Phả
TU174
TU173
TU172
TU171
TU176
TU175
TI174
TI173
TI172
174
173
172
174-1
173-1
172-1
174-2
173-2
172-2
-76
-76
-76
-76
174-7
173-7
171-7
176-7
-15
175-7
-14
172-7
112-1
-76
-76
135-1
134-1
-75
-75
-75
-75
-75
135-2
134-2
TI171
112
CSC11
C11
CSC12
135-3
134-3
171
TI112
TI176
TI175
TUC11
176
175
TI135
TI134
135
134
171-1
-24
176-1
175-1
-35
-35
-25
-25
TUC12
-38
-38
-25
-25
-25
-25
-25
-25
171-2
176-2
175-2
C12
CS1AT5
CS1AT4
-38
6402B
CS9AT4
CS9AT5
-38
642B
234-3
235-3
2B
TUC22
-35
-35
642A
TI642B
TI642A
TD92
254-6
TU2T2
T2
6402A
6402B-1
S2
902-3
6401B-1
-05
902
-38
-38
232-3
-35
-25
232-2
-25
234-2
TI232
232-8
-85
-85
232
2A
254-8
TI254
252
-65
234
TI234
234-8
-85
-85
254
-65
TI272
-65
272-6
TI235
272
235
-65
235-6
272-1
-15
235-1
-15
TI252
0B
252-8
TI643B
T3
TU2T3
-75
TU252
CS272
-76
272-7
252-6
643B
TU272
Hỡnh 1.4. S nguyên lý nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả
AT4
CS2AT4
AT5
CS2AT5
TUC21
TU2AT5
TU2AT4
Hoμnh Bå
6402A-1
TI643A
-38
233-3
-35
-76
CS273
TI253
253-8
0A
6401A-1
S1
-38
T1
TU2T1
TU253
-75
273-7
253-6
643A
-25
233-2
233
TI233
233-8
-85
-85
253
-65
-65
273-6
TI273
273
273-1
-15
TU273
Hoμnh Bå
6401B
-05
901-3
901
-38
231-3
-35
-25
231-2
231
TI231
231-8
-85
-85
251
-15
1B
641B
TI641B
251-8
TI251
-1
6401A
TI641A
TD91
C22
C21
1A
641A
- 21 -
- 22 -
1.2.2.1. Máy biến áp tự dùng chung (T3).
MBA tự dùng nhà máy (T3) là loại dầu 3 pha. MBA T3 được sử dụng để cấp
mức điện áp và tổ đấu dây phù hợp tới hệ thống tự dùng của Nhà máy. Các thông số kỹ
thuật của máy biến áp tự dùng (T3) được thể hiện trong bảng 1.10.
Bảng 1.7
STT
Thông số kỹ thuật
Đơn vị
Giá trị, mã hiệu
1
Đánh số
T3
2
Kiểu
SFFZ10-50000/220
3
Nhà SX
Changzhou XD
Transformer Co.,Ltd
4
Nước SX
Trung Quốc
5
Tiêu chuẩn
IEC-60076
6
Số pha
7
Công suất định mức
8
3
MVA
50/30-30
Tần số định mức
Hz
50
9
Điện áp lớn nhất cho thiết bị
kV
252
10
Điện áp định mức
kV
220±8x1.25%/6.6-6.6
11
Dòng điện định mức
A
131/2624/2624
12
Ký hiệu kết nối
13
Trở kháng ngắn mạch
14
Làm mát
15
Cuộn dây được đặt để điều chỉnh
điện áp có tải
16
Loại bộ điều áp (OLTC)
17
Loại OLTC
18
Dải điều chỉnh điện áp
19
Dải điều chỉnh điện áp
20
Nối đất: (a) Các dây trung tính của
cuộn dây 220kV sẽ được nối trực tiếp
tới hệ thống tiếp địa của trạm
Yn/yn0-yn0
%
21,45-21,30-34,54
ONAN/ONAF
kV
220±8x1.25%
Bộ điều áp dưới tải
MR (Đức)
%
±10
17
- 23 -
STT
Thông số kỹ thuật
Đơn vị
Giá trị, mã hiệu
(b) Dây trung tính của các cuộn dây
6,6kV sẽ được nối đất qua 1 điện trở
nối đất trung gian
21
Giá trị ước tính:
Định mức: 0.4%
Điện trở của MBA tại điện áp đặt
lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình
≤40
22
Tổn hao khơng tải tại mạch chính
với 100% điện áp định mức
kW
23
Tổn hao khơng tải tại mạch chính
với 110% điện áp định mức
kW
≤60
24
Tổn hao có tải tại điện áp đặt mức
trung bình
kW
≤200
25
Mức ồn
dB
≤70
26
Mức cách điện cơ bản
27
Tổng trọng lượng
kg
111500
28
Trọng lượng dầu cách điện
kg
35000
LI950AC395LI185AC85
/LI60AC25
1.2.2.2. Máy biến áp liên lạc (AT4, AT5).
MBA liên lạc là loại 3 pha đầy dầu, được đặt trong khu vực SPP cao áp của
Nhà máy để đấu nối hệ thống 220kV và 110kV.
Các thông số kỹ thuật của các máy biến áp liên lạc (AT4, AT5) được thể hiện
trong các bảng 1.8.
Bảng 1.8
STT
Thông số kỹ thuật
Đơn vị
Giá trị, mã hiệu
1
Đánh số
AT3, AT4
2
Kiểu
3
Nhà SX
Changzhou XD
Transformer Co.,Ltd
4
Nước SX
Trung Quốc
5
Tiêu chuẩn
IEC-60076
OSFPSZ10-125000/220
- 24 -
STT
Thông số kỹ thuật
6
Số pha
7
Công suất định mức
8
Tần số định mức
Đơn vị
Giá trị, mã hiệu
3
MVA
125/125-25
Hz
50
Điện áp cao nhất cho thiết bị
252
9
Điện áp định mức
kV
225±8x1.25%/115/10.5
10
Dòng điện định mức
A
328/656/1375
11
Ký hiệu kết nối
12
Trở kháng ngắn mạch
13
Làm mát
14
Cuộn dây được đặt để điều chỉnh
điện áp có tải
15
Loại bộ điều áp (Loại OLTC)
16
Dải điều chỉnh điện áp
±10%
17
Dải điều chỉnh điện áp
17
18
Nối đất: Các dây trung tính của cuộn
dây 110kV và 220kV sẽ được nối trực
tiếp tới hệ thống tiếp địa của trạm
19
Điện trở của MBA tại điện áp đặt lớn
nhất, nhỏ nhất và trung bình
20
Điện trở thứ tự khơng của MBA tại
điện áp đặt lớn nhất, nhỏ nhất và
trung bình
%
Tổn hao khơng tải tại mạch chính ở
100% điện áp định mức
kW
Ở 110% điện áp định mức
kW
≤90
22
Tổn hao có tải tại điện áp đặt mức
trung bình
kW
≤360
23
Mức độ ồn
dB
≤75
24
Mức cách điện cơ bản
25
Tổng trọng lượng
kg
130500
26
Trọng lượng dầu cách điện
kg
42500
21
Yauto/-12-11
Ud (%)=11,35,22
OFAF
kV
225±8x1.25%
Bộ điều áp dưới tải
%
Giá trị ước tính khi ở
định mức: 0.4/0.4/0.4
Giá trị ước tính khi ở
định mức: 9,8/31/19,8
≤65
LI185AC85/LI75AC35