Tải bản đầy đủ (.doc) (161 trang)

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG RƠLE KỸ THUẬT SỐ BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP 110 KV CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 161 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả tính toán trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2013
Tác giả luận văn
Nguyễn Xuân Quang
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tời:
PGS.TS Nguyễn Anh Nghĩa người thầy đã chỉ dẫn và giúp đỡ tận tình
trong suốt quá trình làm luận văn.
Ban giám hiệu trường Đại học Mỏ Địa Chất và quý thầy cô khoa Cơ
điện, bộ môn Điện khí hóa mỏ, phòng đào tạo sau đại học đã truyền dạy
những kiến thức quý báu trong chương trình cao học và giúp đỡ kinh nghiệm
cho luận văn hoàn thành được thuận lợi.
Ban giám đốc, phân xưởng điện và các đồng nghiệp – Công ty TNHH
MTV Nhiệt điện Uông Bí đã giúp tôi trong quá tình hoàn thành bản luận văn
này.
Hà Nội, tháng 04 năm 2013
Tác giả luận văn
Nguyễn Xuân Quang
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
LỜI CAM ĐOAN 1
LỜI CẢM ƠN 2
MỞ ĐẦU 1
Cầu dao trạm 14


Thông số kỹ thuật Máy cắt 15
SF6 kiểu 3A1FG 15
630 A 16
10 A 16
Dòng đóng ổn định Max 16
Dòng cắt ngắn mạch ổn định max 16
Dòng cắt ổn định nhiệt 16
630 A 16
20 kA 16
Dòng điện ổn định Max 17
Dòng điện cắt ổn định Max 17
Dòng điện ổn định nhiệt 17
CHƯƠNG 2 19
NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN RƠLE KỸ THUẬT SỐ TRẠM BIẾN ÁP 110KV
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ 19
2.2. Các chức năng bảo vệ hiện đang sử dụng 24
2.2.2. Nhận xét 25
2.3. Giới thiệu một số loại Rơle kỹ thuật số 26
2.3.1. Giới thiệu họ rơle kỹ thuật số MICOM P63X (P631, P632, P633, P634)
của hãng ALTOM: 26
2.3.2. Giới thiệu rơle kỹ thuật số MICOMP122 của hãng ALTOM: 49
2.3.3. Giới thiệu rơle kỹ thuật số MICOM-P546 của hãng ALTOM: 57
2.3.4. Giới thiệu rơle kỹ thuật số 7UT613 của hãng SIEMENS: 68
2.3.5. Giới thiệu rơle kỹ thuật số bảo vệ quá dòng SJ64: 84
2.4. So sánh lựa chọn Rơle bảo vệ kỹ thuật số cho trạm biến áp 110Kv công ty
nhiệt điện Uông Bí 98
2.4.1. So sánh rơle bảo vệ so lệch MicomP63X và rơle SIEMEN 7UT613 98
2.4.2. So sánh rơle bảo vệ quá dòng MicomP122 và rơle SJ64 100
2.4.3. Sơ đồ nguyên lý rơle bảo vệ trạm biến áp 1T,2T 101
CHƯƠNG 3 102

TÍNH TOÁN CHỈNH ĐỊNH RƠ LE KỸ THUẬT SỐ BẢO VỆ 102
TRẠM BIẾN ÁP 110/35/6KV CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ 102
3.2. Tính toán chỉnh định bảo vệ quá tải máy biến áp 106
3.4. Bảo vệ quá dòng máy biến áp 109
3.4.1. Bảo vệ quá dòng ngưỡng thấp (51) I > 109
3.4.2. Bảo vệ quá dòng ngưỡng cao (50) I>> 113
3.5. Bảo vệ chống chạm đất 114
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO 105
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Điện năng là nguồn năng lượng rất quan trọng đối với cuộc sống con
người, được sử dụng trong hầu hết các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân như:
công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, sinh hoạt, dịch vụ Khi thiết kế
và vận hành hệ thống điện bất kỳ cần phải quan tâm đến khả năng phát sinh
hư hỏng và tình trạng làm việc bình thường của nó. Để đảm bảo cho lưới điện
vận hành an toàn, ổn định thì không thể thiếu các thiết bị bảo vệ và tự động
hoá. Hệ thống rơle bảo vệ có nhiệm vụ ngăn ngừa sự cố, phát hiện đúng và
nhanh chóng cách ly phần tử hư hỏng ra khỏi hệ thống, khắc phục chế độ làm
việc không bình thường, hạn chế tối đa các thiệt hại do sự cố gây nên và duy
trì khả năng làm việc liên tục của hệ thống. Vì vậy đề tài "Nghiên cứu, ứng
dụng rơ le kỹ thuật số bảo vệ trạm biến áp 110 kV nhà máy nhiệt điện
Uông Bí " mang tính cấp thiết.
2. Mục đích nghiên cứu.
- Nghiên cứu, đánh giá tổng quan về hiện trạng hệ thống rơle bảo vệ trạm

biến áp 110kV nhà máy nhiệt điện Uông Bí.
2
- Nghiên cứu, đánh giá tổng quan về các loại rơle kỹ thuật số hiện đang
sử dụng ở trong nước và ngoài nước, lựa chọn rơle kỹ thuật số phù hợp bảo vệ
trạm biến áp 110kV nhà máy nhiệt điện Uông Bí.
- Tính toán, chỉnh định các hình thức bảo vệ trạm biến áp 110kV nhà
máy nhiệt điện Uông Bí bằng rơle kỹ thuật số.
3. Đối tượng nghiên cứu.
- Trạm biến áp 110kV nhà máy nhiệt điện Uông Bí.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .
- Nghiên cứu tổng quan các chức năng bảo vệ của rơle kỹ thuật số trong
các trạm biến áp trung gian.
- Tính toán chỉnh định và cài đặt các rơle kỹ thuật số nhằm đảm bảo an
toàn khi vận hành các trạm biến áp.
5. Phương pháp nghiên cứu.
- Thu thập và thống kê số liệu, nghiên cứu đánh giá tổng quan về hiện
trạng hệ thống rơle bảo vệ trong trạm.
- Nghiên cứu lý thuyết, kết hợp với phương tiện công cụ hiện đại để
tính toán chỉnh định và xây dựng đặc tính bảo vệ.
6. Nội dung nghiên cứu.
- Giới thiệu tổng quan về trạm biến áp 110kV nhà máy nhiệt điện Uông
Bí.
3
- Nghiên cứu lựa chọn rơle kỹ thuật số trạm biến áp 110kV nhà máy
nhiệt điện Uông Bí.
- Tính toán chỉnh định rơle kỹ thuật số bảo vệ trạm biến áp 110kV nhà
máy nhiệt điện Uông Bí .
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
Đề tài nghiên cứu, đánh giá tổng quan về các loại rơle kỹ thuật số hiện
đang sử dụng ở trong nước và nước ngoài, lựa chọn và tính toán chỉnh định

rơle kỹ thuật số phù hợp với điều kiện thực tế, làm tài liệu để tham khảo cho
các kỹ thuật viên và sinh viên ngành cơ điện.
8. Cấu trúc của luận văn.
Luận văn gồm 3 chương, 37 bảng, 60 hình vẽ và đồ thị được trình bày
trong 110 trang.
Luận văn được thực hiện tại Bộ môn Điện khí hóa, Trường Đại học
Mỏ - Địa chất. Trong quá trình thực hiện tác giả nhận được sự tận tình chỉ bảo
của PGS.TS. Nguyễn Anh Nghĩa, cũng như các ý kiến đóng góp quý báu của
các nhà khoa học trong lĩnh vực Điện khí hoá, các cán bộ giảng dạy của Bộ
môn Điện khí hoá. Tác giả rất mong sự đóng góp ý kiến của các nhà khoa
học, các quí thầy, cô, các bạn bè, đồng nghiệp.
Tác giả xin chân thành cám ơn!
4
Chương 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV NHIỆT ĐIỆN
UÔNG BÍ
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV nhiệt điện Uông Bí.
1.1.1. Hình thành và phát triển công ty .
Công ty TNHH MTV Nhiệt điện Uông Bí là doanh nghiệp nhà nước,
do nhà nước đầu tư vốn. Công ty là đơn vị trực thuộc Tổng công ty Điện Lực
Việt Nam, có tư cách pháp nhân trong phạm vi Tổng công ty uỷ quyền .
Ngày 19 tháng 5 năm 1961, Thủ tướng Phạm Văn Đồng thay mặt
Trung ương Đảng và Chính phủ Việt Nam đã về thăm và bổ nhát cuốc đầu
tiên khởi công xây dựng Nhà máy Nhiệt điện Uông Bí . Đây là đứa con đầu
lòng của ngành Điện Việt Nam được đặt trên vùng Đông bắc của Tổ Quốc, vì
vậy nguồn điện phát ra có ý nghĩa rất quan trọng cho nền công nghiệp nước
ta, phục vụ trực tiếp cho khu mỏ và nền kinh tế quốc dân .
Nhà máy nhiệt điện Uông bí (nay là Công ty TNHH MTV Nhiệt điện
Uông Bí) là Nhà máy phát điện do Liên xô (trước đây) giúp đỡ xây dựng.
Đợt I gồm 4 lò, 4 máy trung áp với công suất tổng cộng 48 MW, đến cuối

năm 1963 tổ máy số 1 được đưa vào vận hành. Các tổ máy tiếp theo được lần
5
lượt thi công xây lắp và đưa vào vận hành để cung cấp điện cho nhu cầu phát
triển kinh tế-xã hội và quốc phòng. Từ năm 1973, hai tổ máy cao áp 55 MW
lần lượt được thiết kế, thi công xây lắp và đưa vào vận hành, nâng tổng công
suất toàn Công ty lên 153 MW.
Trong những năm kháng chiến chống Mỹ cứu nước Công ty đã bị đế
quốc Mỹ ném bom nhiều lần làm hư hỏng nhiều máy móc thiết bị trong dây
truyền sản xuất. Sau chiến tranh Công ty vừa sản xuất vừa củng cố và mở
rộng sản xuất. Dây chuyền công nghệ sản xuất của Công ty gồm 4 lò 2 máy
với tổng công suất 110 MW, tổng số cán bộ công nhân viên là 1.247 người
làm nhiệm vụ phát công suất cho lưới điện khu vực Đông bắc của Tổ quốc.
Phát huy truyền thống và những thành tích đã đạt được, tập thể
CBCNV Công ty luôn luôn cố gắng nhằm phấn đấu vượt qua mọi khó khăn
thử thách, phát huy mọi nguồn lực sẵn có đưa Công ty ngày càng phát triển đi
lên về mọi phương diện. Ngày 10 tháng 10 năm 2000 Thủ tướng Chính phủ
đã ký Quyết định số : 994/QĐ - TTG phê duyệt đầu tư xây dựng hai nhà máy,
Nhà máy Nhiệt điện Uông Bí mở rộng 1 và Nhà máy Nhiệt điện Uông Bí mở
rộng 2 với tổng công suất của hai tổ máy 630MW. Nhà máy nhiệt điện Uông
bí mở rộng với 1 tổ máy có công suất 300 MW đã được đưa vào vận hành
hoà lưới điện quốc gia và đang chuẩn bị tiến tới nhận bàn giao Nhà máy mở
6
rộng số 2 có công suất 330 MW do nhà thầu ChengDa Trung Quốc xây dựng,
nâng tổng công suất toàn nhà máy lên 740MW.
Với vai trò, vị trí chủ lực của hệ thống điện Việt nam trong suốt thời
gian dài đầy khó khăn, thử thách, trước và sau chiến tranh. Công ty nhiệt điện
Uông bí đã làm tròn nhiệm vụ cung cấp điện cho Tổ quốc phục vụ các nhu
cầu phát triển kinh tế-xã hội và quốc phòng.
Trong 52 năm qua, Công ty nhiệt điện Uông bí đã lập được nhiều thành
tích đặc biệt xuất sắc trong sản xuất và bảo vệ sản xuất. Vì vậy, tập thể Cán

bộ công nhân viên Công ty đã vinh dự được Nhà nước 2 lần phong tặng danh
hiệu Anh hùng lao động (1973), Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
(1998), được tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng nhì, nhiều Huân
chương lao động, Huân chương kháng chiến và các phần thưởng cao quý
khác.
Nhà máy kết nối với lưới điện tại sân phân phối 220/110 kV và đấu với
trạm biến áp Tràng Bạch. Nguồn nguyên liệu chính cho nhà máy là than cám
5, than cám 6 được lấy từ mỏ Vàng Danh, dầu FO được vận chuyển bằng tàu
đi qua sông Uông cấp cho nhà máy tại trạm bơm dầu đặt tại Uông Bí.
1.1.2. Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH MTV Nhiệt điện Uông Bí
Cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành của Công ty:
7
a. Tổng Giám đốc: là người đại diện theo ủy quyền của Hội đồng thành
viên Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN), do Hội đồng thành viên EVN bổ
nhiệm.
b. Các Phó tổng Giám đốc và Kế toán trưởng: Các Phó tổng Giám đốc
giúp tổng Giám đốc Công ty thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công và ủy
quyền của tổng Giám đốc Công ty. Kế toán trưởng: do Chủ tịch Công ty bổ
nhiệm trên cơ sở chấp thuận của EVN để giúp Tổng Giám đốc tổ chức và
thực hiện công tác tài chính, kế toán, thống kê của Công ty.
c. Bộ máy giúp việc (Văn phòng và các Phòng chức năng, các Phân
xưởng sản xuất): Có chức năng tham mưu, giúp việc cho Tổng Giám đốc
Công ty trong quản lý, điều hành công việc.
Tổng Giám Đốc
PTGD. SX
Trưởng ca
PX. điện
PX. Lò máy
PX. Nhiện liệu
KT.Trưởng

Văn phòng
P tổ chức
P.kỹ thuật
PTC Kế toán
PTGĐ UBMR
PX Tự động
P. tổng hợp
CBSX
PX. Vận hành
PTGĐ QLDA
P KT Kế hoạch
Giám sát Dự án
8

Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức công ty.
1.2. Khái quát về hệ thống phát điện S5, S6 và trạm biến áp 110Kv nhà
máy nhiệt điện Uông Bí .
1.2.1. Sơ đồ bố trí thiết bị trạm biến áp 110kV:
Hệ thống 110kV thuộc hệ thống phân phối của nhà máy cũ, được cấp bởi
02 tổ máy S5,S6 mỗi máy có công suất 55MW sau đó đưa đến 02 máy biến áp
đầu ra máy phát 5T,6T qua dao cách ly đến hai hệ thống thanh cái C11,C12 hệ
PX. Hóa
PX Cơ nhiệt
PX.Sản xuất
phụ

Phòng vật tư
P. kế hoạch
Phòng bảo vệ
PX. Vận hành 2

PKTgiám sát
9
thống C11,C12 là hệ thống thanh cái vòng (thuộc trạm biến áp 110kV Uông bí).
Do đó có thể thay đổi phương thức vận hành linh hoạt giữa 2 thanh cái. Mỗi
thanh cái có thể vận hành độc lập do việc bảo dưỡng và có khả năng cung cấp
điện liên tục trong quá trình bảo dưỡng các thiết bị điện trong trạm.
Hệ thống trạm điện110kV và nhà máy mở rộng có thể được cung cấp
điện năng thông qua máy biến thế tự ngẫu AT9 có 3 cấp điện áp 225/115/11kV
hoặc thông qua hệ thống trạm 110kV qua các máy cắt B100 hoặc B112 và liên
lạc với trạm 35kV qua máy biến áp 1T, 2T 110/35/6,3kV(thuộc trạm 110kV
Uông bí). Sơ đồ bố trí thiết bị trạm 110kV được thể hiện trên hình 1.2
1.2.2. Máy phát và trạm biến áp 110kV của Công ty Nhiệt điện Uông bí.
1. Nguồn phát (máy phát số 5, số 6).
* Máy phát kiểu TBΦ-60-2T
Thông số kỹ thuật:
- Công suất hữu công: 55.000 kW
- Công suất toàn bộ: 68.750 kVA Khi nhiệt độ khí
làm mát
- Dòng điện Stator: 6310 A nhiệt độ ≤
40
0
C
- Điện thế stator: 6300 V.
- Hệ số công suất
ϕ
: 0,8.
10
- Dòng điện rôto: 1565 A.
- Tần số 50Hz.
- Tốc độ vòng quay: 3000 v/p.

- Hệ số hiệu dụng: 98,5%.
- Điện thế kích thích: 200 V.
2. Sơ đồ cung cấp chung của nhà máy 110 MW.
Sơ đồ nối chính của nhà máy Nhiệt điện Uông Bí đến Trạm điện 110kV
được trình bày trên bản vẽ hình 1.3.
* Khối máy phát số 5:
Máy phát số 5 phát ra điện, điện được truyền tải qua dao cách ky 605-1
được đặt trong gian tuabin từ đó truyền tới máy biến áp 5T (6,3/110kV) sau
đó qua dao cách ly 135-3 qua máy cắt 135 tiếp đó truyền tải lên hệ thống
thanh cái 1 và 2 qua dao cách ly 135-1, 135-2 nối vào lưới lưới điện quốc gia
(trạm 110kV).
* Khối máy phát số 6:
Máy phát số 6 phát ra điện, điện được truyền tải qua dao cách ly 606-1
được đặt trong gian tuabin từ đó truyền tới máy biến áp 6T (6,3/110kV) sau
đó qua dao cách ly 136-3 qua máy cắt 136 tiếp đó truyền tải lên hệ thống
thanh cái 1 và 2 qua dao cách ly 136-1, 136-2 nối vào lưới lưới điện quốc
gia(trạm 110kV).
11
- Nguồn phát chính từ 2 khối máy phát số 5 và máy phát số 6 với tổng
công suất 110 MW.
- Lấy điện lưới quốc gia về từ biến thế 1T và 2T cung cấp cho các phụ
tải địa phương.
3. Mạng điện 110kV.
Các lộ 110 kV được thống kê trong bảng 1.1.
Bảng 1.1
Lộ 171 172 173 174 175 176
Đi đến
An
Lạc
Tràng

bạch
Phả lại Phả lại
Hoành
bồ
Hoành
bồ
Mã hiệu
AC-
150
AC-150 AC-120
AC-
120
AC-120 AC-120
L (km) 64,2 26,3 54 54 35,5 35,5
12
HOÀNH BỒHOÀNH BỒ
Y/Y/ HỞ
HTMU-6T
Y/Y/ HỞ
HTMU-6T
Y/Y/ HỞ
HTMU-6T
Y/Y/ HỞ
HTMU-6T
Y/Y/ HỞ
HTMU-6T
Y/Y/ HỞ
HTMU-6T
Y/Y/ HỞ
HTMU-6T

Sđm=75 MVA
Y/D-11
Uk%=12,43
%
Sđm=75 MVA
Y/D-11
Uk%=12,43%
Trạm
110k
V
NMĐ
UB
13
Hình 1.3. Sơ đồ nối chính của Nhà máy Nhiệt điện Uông Bí 110.
4. Mạng điện 35kV.
Trạm 35 kV cung cấp cho các phụ tải địa phương, điện áp 35 kV được
lấy từ lưới điện quốc gia về qua 2 máy biến áp 1T và 2T.
Bảng 1.2
Lộ đường
dây
371 372 373 374 375 376
Địa phương
Quảng
Yên
Vàng
Danh
Vàng
Danh
Mạo
Khê

Lam
Thạch
ĐôngTriều
L (km) 20 12,1 12,1 40 9,8 19
5. Mạng 6,3 kV cung cấp cho tự dùng và phụ tải địa phương.
Bảng 1.3
Lộ đường
dây
670 671 672 673 674 675
Địa phương
BV
Thuỵ
Điển
Thành phố
Uông bí
Tập thể
CNV
C/ Điền
Công
N/máy
cơ điện
X/
đúc
thép
L(km) 5 0,5 0,5 5 0,3 0,2
1.2.3. Thống kê các thiết bị điện thuộc trạm 110kV và hệ thống cung cấp
nhà máy.
a. Thông số kỹ thuật máy biến áp lực.
14
Bảng

1.4
Stt
Mã hiệu,
MBA
Công
suất,
kVA
Điện
áp,
kV
Tổ nối
dây
Dòng
điện,
A
U
K%
1T,
2T
TCVN63
06-1997-
25000/11
0T
25000
/2500
0
/
25000
.
115/38,

5/6,3
Y
O
/Y /

-11
125,51/37
4,90/2291
,07
U
K%CT
=10,7
U
K%CH=
=18,8
U
K%TH
=6,8
5T.
6T.
TД75000/
110-70T 75000 121/6,3 Y
O
/

-11 358/6875 12,43
20
T
TДHC-
16000/35

T
16
000
35/6,3 Y
O
/

-11 264/1465 10
2. Thông số kỹ thuật các thiết bị cầu dao .
Bảng 1.5
Cầu dao trạm Mã hiệu U
dm
, kV I
dm
, A
Trạm 110 kV POH3-1-110T/600 110 600
Trạm 35 kV POH 3-2-35T/600 35 600
Tiếp địa POH-110T/600 110 600
15

3. Thông số kỹ thuật máy cắt 110kV.
Bảng
1.6
Thông số kỹ thuật Máy cắt
SF6 kiểu 3A1FG
Số liệu Đơn vị
Điện áp định mức 145 kV
Tần số định mức 50 Hz
Dòng điện định mức 3150 A
Dòng điện định mức 40 kA

Dòng đóng ngắn mạch định mức 100 kA
Thời gian chịu dòng ngắn mạch 3 s
Khả năng chịu điện áp tăng cao với tần
số 50Hz / 60s.
-Pha với đất :
- Giữa 2 tiếp điểm ở vị trí mở:
275
275
275
kV
kV
kV
Khả năng chịu điện áp xung sét và do
thaô tác trên lưới .
- Pha với đất :
- Giữa 2 tiếp điểm ở vị trí mở:
- Giữa các pha :
650
650
650
kV
kV
kV
Điện áp điều khiển của cuộn đóng cắt 220 V
Điện áp của động cơ tích năng. 220 V
Dòng cắt đường dây không tải . 31.5 A
Công suất bộ sấy 115 W
Khối lượng máy cắt kể cả khí SF6 1500 kG
Khối lượng khí SF6 /1máy cắt . 8.1 kG
Khối lượng hạt lọc /1 trụ cực 0.5 kG

16
Số lần đóng cắt đoản mạch .
18 lần tại 40 kA
30 lần tại 31.5
kA
lượt
Tổng số lần đóng cắt cơ khí 10.000 lần
Thời gian đóng toàn bộ . 55±8 ms
Thời gian cắt toàn bộ . 30±4 ms
Chu kỳ bảo trì . 25 năm
4. Thông số kỹ thuật máy cắt 35 kV.
Bảng
1.7
Thông số kỹ thuật Trị số định mức
Kiểu C35M-630-10
Điện áp danh định 35 kV
Điện áp làm việc max 40.5 kV
Dòng điện danh định 630 A
Dòng điện cắt danh định 10 A
Dòng đóng ổn định Max 26 kA
Dòng cắt ngắn mạch ổn định max 26 kA
Dòng cắt ổn định nhiệt 10 kA
Thời gian duy trì dòng ngắn mạch qua máy cắt 4 s
Công suất cắt 700 MVA
5. Thông số kỹ thuật máy cắt 6,3 kV
Bảng 1.8
Thông số kỹ thuật Trị số định mức
Kiểu BMП
Điện áp danh định 11 kV
Điện áp làm việc max 12 kV

Dòng điện danh định 630 A
Dòng điện cắt danh định 20 kA
17
Dòng điện ổn định Max 20 kA
Dòng điện cắt ổn định Max 20 kA
Dòng điện ổn định nhiệt 10 kA
Thời gian duy trì dòng ngắn mạch qua máy cắt 8 s
Thời gian cắt riêng của máy cắt < 0.1 s
Công suất cắt 4.5 MVA
6. Máy biến dòng Máy biến áp
Bảng 1.9
Vị trí đặt Kiểu mã hiệu Tỷ số Cấp chính xác
MBA 5T, 6T TBT-110-600/5 600 / 5 A 0,5
MBA 1T, 2T,
TφHY-132-
Д/Д/0.5
300 / 5 A
600/5A
2500/5A
0,1
MBA 20T
TφHД –33P-
Д/Д/0.5
600 / 5 A 0,5
7. Biến điện áp đo lường
Bảng 1.10
Vị trí đặt Mã hiệu Tỷ số Tổ đấu dây
18
-Thanh cái 110
kV

-Thanh cái 35 kV
-Thanh cái 6 kV
các phân đoạn tự
dùng
3(HKφ-110T)
HOM -35 T
HTMU - 6T
110/0,1/0,1
kV
35/0,1/0,1 kV
6/0,1/0,1/3k
V
Y/Y/

hở
Y/Y/

hở
Y/Y/

hở
8. Hệ thống bảo vệ chống sét
Bảng 1.11
Vị trí đặt Mã hiệu nhà sản xuất
-Trạm 110 kV
- Các máy biến áp
PBC-110T (kiểu chống sét van) Liên Xô sản
xuất.
PBC- 35 T (kiểu chống sét van) Liên Xô sản
xuất

19
Chương 2
NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN RƠLE KỸ THUẬT SỐ TRẠM BIẾN ÁP
110kV CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ
2.1. Tình hình sử dụng Rơle bảo vệ tại Việt Nam.
Hiện nay, hệ thống điện Việt Nam mang lại những lợi ích to lớn từ kinh
tế đến quản lý vận hành và đặc biệt sẵn sàng cho những bước phát triển mới
của ngành Điện giai đoạn hiện tại và trong tương lai. Sự phát triển của nền
kinh tế đòi hỏi chất lượng điện năng ngày càng cao đi cùng với nhiều dịch vụ
mới, bắt buộc ngành Điện phải đổi mới, hiện đại hóa, đồng bộ hoá thiết bị,
nâng cao hiệu quả vận hành, đảm độ tin cậy và an toàn trong cung cấp điện.
Tính đến năm 1994, hệ thống tải điện 500 kV Bắc - Nam chính thức
vận hành cùng với một loạt các thiết bị mới tiên tiến như các máy cắt SF6 500
kV MHMe-4Y, MHMe-1Y của hãng Merlin Gerin, rơle bảo vệ so lệch dọc
LFCB-102 của Alstom, rơle khoảng cách 7SA513 của hãng Siemens, P63X
của AREVA và rơle quá dòng MCGG62 của Alstom Đặc biệt, từ năm 1997,
một loạt trạm biến áp mới được đưa vào, nhiều trạm biến áp được thay thế cải

×