Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Đánh giá tác động của hoạt động khai thác than tại xí nghiệp than thành công công ty than hòn gai tới môi trường của thành phố hạ long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
-----------------------------------

TRẦN QUỐC TUẤN

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THAN
TẠI XÍ NGHIỆP THAN THÀNH CƠNG – CƠNG TY THAN
HỊN GAI TỚI MƠI TRƯỜNG CỦA THÀNH PHỐ HẠ LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
-----------------------------------

TRẦN QUỐC TUẤN

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THAN
TẠI XÍ NGHIỆP THAN THÀNH CƠNG – CƠNG TY THAN
HỊN GAI TỚI MƠI TRƯỜNG CỦA THÀNH PHỐ HẠ LONG

Ngành: Khai thác mỏ
Mã số: 60520603

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS.TS. Đặng Vũ Chí

HÀ NỘI - 2014


1

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện Luận văn
này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2014
Tác giả luận văn

TRẦN QUỐC TUẤN


2

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THÀNH PHỐ HẠ LONG .......... 15

1.1. Khái quát về khoáng sản than Quảng Ninh và điều kiện tự nhiên, xã hội,
mơi trường có liên quan đến hoạt động khai thác than .................................. 15
1.1.1. Vị trí và phân bố .......................................................................... 15
1.1.2. Trữ lượng địa chất, sản lượng khai thác và lao động .................... 15
1.2. Khái quát về điều kiện tự nhiên, xã hội và mơi trường có liên quan đến
sản xuất than của các mỏ khai thác hầm lị thuộc Cơng ty than Hịn Gai –
TKV ............................................................................................................. 16
1.2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ........................................................ 16
1.2.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................ 16
1.2.1.2. Tài nguyên và khống sản ..................................................... 18
1.2.1.3. Thời tiết, khí hậu ................................................................... 20
1.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................ 20
1.2.3. Dân số và q trình đơ thị hố...................................................... 21
1.2.3.1. Dân số và lao động ................................................................ 21
1.2.3.2. Hạ tầng cơ sở ......................................................................... 21
1.2.3.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hạ Long . 23
1.1.3.4. Phát triển công nghiệp ........................................................... 25
1.2.3.5. Giao thông vận tải ................................................................. 26
1.2.3.6. Sức khoẻ cộng đồng .............................................................. 27
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC
THAN Ở XÍ NGHIỆP THAN THÀNH CÔNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG ......... 29
2.1. Khái quát quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất than ......................... 29
2.1.1. Quan điểm phát triển.................................................................... 29
2.1.2. Mục tiêu cơ bản ........................................................................... 30
2.2. Hiện trạng hoạt động khai thác than tại Xí nghiệp than Thành Cơng và
Cơng ty than Hịn Gai - TKV ....................................................................... 31


3
2.2.1. Hệ thống khai thác ....................................................................... 33

2.2.2. Đồng bộ thiết bị ........................................................................... 33
2.2.3. Công nghệ khai thác áp dụng ....................................................... 33
2.2.4. Hiện trạng sàng tuyển chế biến than............................................. 34
2.3. Điều kiện khí tượng thuỷ văn khu mỏ .................................................... 34
2.3.1. Khí hậu ........................................................................................ 34
2.3.2. Điều kiện thuỷ văn ....................................................................... 35
2.3.2.1. Đặc điểm nước mặt ................................................................ 35
2.3.2.2. Đặc điểm nước dưới đất......................................................... 36
2.4. Hiện trạng các thành phần môi trường ................................................... 38
2.4.1. Hiện trạng mơi trường khơng khí ................................................. 38
2.4.1.1. Vị trí lấy mẫu đo đạc mơi trường khơng khí .......................... 38
2.4.1.2. Phương pháp lấy mẫu, đo đạc, phân tích ................................ 39
2.4.1.3. Tiêu chuẩn so sánh ................................................................ 39
2.4.1.4. Kết quả quan trắc mơi trường khơng khí ................................ 39
2.4.2. Hiện trạng chất lượng nước.......................................................... 45
2.4.2.1. Vị trí lấy mẫu phân tích chất lượng nước ............................... 45
2.4.2.2. Tiêu chuẩn so sánh ................................................................ 45
2.4.2.3. Kết quả quan trắc môi trường nước mặt, nước biển ven bờ khu
mỏ ...................................................................................................... 45
2.4.3. Hiện trạng môi trường đất ............................................................ 50
2.4.3.1. Vị trí lấy mẫu......................................................................... 50
2.4.3.2. Các chỉ tiêu phân tích và tiêu chuẩn so sánh .......................... 51
2.4.3.3. Kết quả phân tích ................................................................... 51
2.4.4. Hiện trạng tài nguyên rừng, hệ sinh thái....................................... 55
2.4.5. Vị trí khu mỏ trong mối liên hệ tổng thể vùng ............................. 56
2.5. Điều kiện kinh tế xã hội......................................................................... 56
2.6. Nhận xét chung...................................................................................... 57
CHƯƠNG 3: DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA HOẠT
ĐỘNG KHAI THÁC THAN TẠI XÍ NGHIỆP THAN THÀNH CƠNG...... 59
3.1. Lựa chọn phương pháp dự báo .............................................................. 59

3.2. Xác định các chỉ tiêu và phạm vi cần dự báo ......................................... 60
3.3. Cơ sở khoa học để dự báo một số thông số môi trường ......................... 61
3.4. Dự báo mức độ ô nhiễm môi trường khơng khí ..................................... 62


4
3.4.1. Dự báo mức độ ô nhiễm bụi ......................................................... 62
3.4.1.1. Trên mặt bằng ........................................................................ 62
3.4.1.2. Trong hầm lò ......................................................................... 64
3.4.2. Dự báo mức độ ơ nhiễm khí thải .................................................. 65
3.4.2.1. Trên mặt bằng ........................................................................ 65
3.4.2.2.Trong hầm lò .......................................................................... 66
3.4.3. Tác động của tiếng ồn .................................................................. 67
3.4.3.1. Trên mặt bằng ........................................................................ 67
3.4.3.2. Trong hầm lò ......................................................................... 68
3.5. Dự báo mức độ ô nhiễm môi trường nước ............................................. 70
3.5.1. Dự báo tải lượng chất bẩn trong nước thải sinh hoạt .................... 70
3.5.2. Dự báo lượng đất đá bị rửa trôi do nước mưa chảy tràn bề mặt .... 71
3.5.3. Dự báo tải lượng chất bẩn trong nước thải sản xuất ..................... 73
3.5.3.1. Nước thải hầm lò ................................................................... 73
3.5.3.2. Nước thải khác ...................................................................... 75
3.6. Chất thải rắn .......................................................................................... 76
3.6.1. Rác thải sinh hoạt......................................................................... 76
3.6.2. Đất đá thải ................................................................................... 77
3.7. Chất thải nguy hại.................................................................................. 77
3.8. Tác động của hoạt động khai thác đến môi trường đất ........................... 78
3.9. Tác động đến kinh tế - xã hội ................................................................ 79
2.9.1. Tác động tích cực......................................................................... 79
2.9.2. Tác động tiêu cực......................................................................... 80
3.10. Tác động của dự án tới chất lượng cuộc sống ...................................... 80

3.10.1. Tác động tới chất lượng cuộc sống, sức khoẻ của người lao động...80
3.10.1.1. Tác động tới sức khoẻ người lao động ................................. 80
3.10.1.2. Trình độ nhận thức............................................................... 81
3.10.1.3. Thu nhập và các điều kiện cơ sở hạ tầng .............................. 81
3.10.2. Tác động tới chất lượng cuộc sống của cộng đồng ..................... 82
3.11. Những rủi ro và sự cố mơi trường có thể xảy ra ................................... 83
3.11.1. Rủi ro về trượt lở đất đá, nứt đất, sập lò ..................................... 83
3.11.2. Sự cố về bục nước lị.................................................................. 84
3.11.3. Sự cố về cháy nổ khí .................................................................. 84
3.11.4. Các rủi ro, sự cố khác ................................................................ 85


5
3.12. Tác động cộng hưởng tới môi trường của các dự án khai thác chế biến
liền kề .......................................................................................................... 86
3.13. Nhận xét chung.................................................................................... 87
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG CỦA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THAN TẠI XÍ NGHIỆP
THAN THÀNH CƠNG................................................................................ 89
4.1. Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí ............................ 90
4.1.1. Giảm thiểu tác động của bụi......................................................... 90
4.1.1.1. Giảm thiểu bụi phát sinh trong lò ........................................... 90
4.1.1.2. Giảm thiểu bụi phát sinh trên mặt bằng.................................. 92
4.1.2. Giảm thiểu tác động của khí thải .................................................. 93
4.1.2.1. Giảm thiểu tác động của khí thải trong lị .............................. 93
4.1.2.2. Giảm thiểu tác động của khí sinh ra từ trạm biến áp .............. 93
4.1.2.3. Giảm thiểu tác động của khí thải trong sản xuất, vận chuyển và
đổ thải trên mặt bằng sân công nghiệp................................................ 94
4.1.3. Giảm thiểu tác động của tiếng ồn ................................................. 94
4.1.3.1. Trong hầm lò ......................................................................... 94

4.1.3.2. Trên mặt bằng ........................................................................ 94
4.2. Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm của nước thải .......................................... 95
4.2.1. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước thải bằng phân luồng dòng
thải ........................................................................................................ 95
4.2.2. Giảm thiểu tác động của nước thải sinh hoạt ................................ 95
4.2.3. Giảm thiểu tác động của nước thải sản xuất ................................. 98
4.2.3.1. Xử lý nước thải từ các phân xưởng phụ trợ (sửa chữa, bảo
dưỡng)................................................................................................ 98
4.2.3.2. Xử lý nước thải từ hầm lò ...................................................... 99
4.2.4. Giảm thiểu tác động của nước mưa chảy tràn............................. 104
4.3. Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm do chất thải ........................................... 105
4.3.1. Quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt ......................................... 105
4.3.2. Quản lý, xử lý chất thải nguy hại ............................................... 105
4.3.3. Quản lý, xử lý chất thải rắn y tế ................................................. 106
4.3.4. Quản lý và xử lý chất thải trong khai thác .................................. 106
4.4. Giải pháp giảm thiểu tác động đến tài nguyên than và hệ sinh thái ...... 107
4.4.1. Đối với việc sử dụng đất ............................................................ 107
4.4.2. Đối với chất lượng đất ............................................................... 107


6
4.4.3. Đối với cảnh quan, địa hình ....................................................... 107
4.5. Giải pháp bảo vệ sức khỏe người lao động .......................................... 108
4.6. Giải pháp giảm thiểu tác động đến môi trường kinh tế - xã hội............ 108
4.6.1. Các biện pháp đảm bảo sức khoẻ cộng đồng .............................. 108
4.6.2. Công tác y tế và cấp cứu mỏ ...................................................... 109
4.6.3. Vấn đề xã hội khu vực thực hiện dự án ...................................... 110
4.7. Giải pháp giảm thiểu đối với sự cố môi trường .................................... 110
4.7.1. Đội phòng chống và khắc phục các sự cố ................................... 110
4.7.2. Các biện pháp phịng chống khí nổ ............................................ 110

4.7.3. Các biện pháp phòng bục nước, sập lò ....................................... 113
4.7.4. Phịng chống trượt lở tại bãi thải, bồi lấp sơng suối.................... 114
4.7.5. Các biện pháp phòng chống sụt lún bề mặt địa hình trong q trình
thi cơng hầm lị, khai thác than ............................................................ 115
4.8. Giải pháp về tổ chức quản lý ............................................................... 115
4.9. Giải pháp bảo vệ môi trường sau dự án ............................................... 116
4.10. Nhận xét chung.................................................................................. 116
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 123


7

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
TKV

Tập đồn cơng nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

BVMT

Bảo vệ môi trường

CBCNV

Cán bộ công nhân viên


TCVSLĐ

Tiêu chuẩn vệ sinh lao động

TCCP

Tiêu chuẩn cho phép

QĐ-BYT

Quyết định Bộ y tế

BTNMT

Bộ Tài ngun mơi trường

WHO

Tổ chức y tế thế giới

ĐH

Đại học

XN

Xí nghiệp

MB


Mặt bằng

SCN

Sân công nghiệp

KPHT

Không phát hiện

K

Không

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên


8

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kế hoạch sản lượng khai thác của Xí nghiệp than Thành Cơng .... 32
Bảng 2.2: Tổng hợp lượng mưa trung bình tháng trong năm 2008................ 35
Bảng 2.3: Số ngày mưa trung bình tháng năm 2008 ..................................... 35
Bảng 2.4: Số ngày mưa trung bình tháng năm 2008 ..................................... 35
Bảng 2.5: Vị trí các điểm đo đạc, lấy mẫu .................................................... 38
Bảng 2.6: Kết quả đo đạc, phân tích hiện trạng mơi trường khơng khí ......... 40
Bảng 2.7: Hàm lượng bụi lơ lửng, các khí độc lân cận khu vực mỏ quí II/2012 ... 43
Bảng 2.8: Tiếng ồn lân cận khu vực thực hiện dự án quí II/2012 .................. 44

Bảng 2.9: Vị trí các điểm lấy mẫu nước ....................................................... 45
Bảng 2.10: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt, nước biển ven bờ khu vực
mỏ ................................................................................................................ 46
Bảng 2.11: Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm khu vực thực hiện dự án .... 49
Bảng 2.12: Kết quả phân tích chất lượng đất tại khu vực thực hiện dự án .... 52
Bảng 3.1: Dự tính lượng bụi phát sinh từ hoạt động khai thác trong hầm lò . 64
Bảng 3.2: Mức ồn của một số thiết bị máy móc ............................................ 67
Bảng 3.3: Tổng thải lượng các chất ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt......... 70
Bảng 3.4: Hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải đưa vào suối
(khi khơng có biện pháp giảm thiểu) ............................................................ 71
Bảng 3.5: Lượng nước mưa chảy tràn qua khu vực thực hiện dự án ............. 72
Bảng 3.6: Lượng nước ngầm chảy vào khai trường cần bơm thoát ............... 74
Bảng 3.7: Dự báo tải lượng các chất ơ nhiễm trong nước thải hầm lị ........... 75
Bảng 3.8: Khối lượng chất thải nguy hại của Xí nghiệp than Thành Cơng
tính đến 31/12/năm 2008 .............................................................................. 78
Bảng 3.9: Dự kiến khối lượng chất thải nguy hại của dự án phát sinh hàng
năm .............................................................................................................. 78
Bảng 3.10: Khám sức khỏe người lao động định kỳ tại mỏ lần 2 năm 2010 . 80
Bảng 4.1: Thông số đầu vào của nước thải: ................................................ 102
Bảng 4.2: Quy mô hệ thống xử lý nước thải hầm lị: .................................. 104
Bảng 4.3: Các thơng số kỹ thuật bãi thải chủ yếu ....................................... 114


9

DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Vị trí phân bố khu vực khai thác than tại TP. Hạ Long ................. 16
Biểu đồ 2.1: Sản lượng than nguyên khai của XN than Thành Công (Đơn vị:
1000 t) .......................................................................................................... 32
Biểu đồ 3.1: Dự tính lượng bụi phát sinh từ hoạt động khai thác trong hầm lị

(kg) .............................................................................................................. 65
Hình 4.1: Sơ đồ bố trí bua nước trong lỗ khoan nổ mìn ................................ 91
Hình 4.2: Sơ đồ hoạt động của hệ thống kiểm sốt khí mêtan tự động.......... 92
Hình 4.3: Mơ hình bể BASTAF ................................................................... 96
Hình 4.4: Cấu tạo bể tách dầu....................................................................... 99
Sơ đồ 4.5: Cơng nghệ xử lý nước thải hầm lị của dự án ............................. 100
Hình 4.6: Cấu tạo bậc nước ........................................................................ 105
Sơ đồ 4.7: Hệ thống cảnh báo khí mê tan ................................................... 112


10

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Như chúng ta đã biết, nhu cầu về năng lượng trên thế giới trong những
thập kỷ tới ngày càng tăng mạnh, bên cạnh những nguồn năng lượng như dầu
mỏ, khí thiên nhiên, thuỷ điện, phong điện, nguyên tử, địa nhiệt, thì than vẫn
là nguồn năng lượng đặc biệt quan trọng, nhất là đối với các nước đang phát
triển cả hiện tại cũng như trong tương lai.
Ở Việt Nam, trong định hướng chiến lược phát triển ngành than đến năm
2025 và định hướng đến năm 2030 đã được Thủ Tướng chính phủ phê duyệt,
sản lượng than nguyên khai trong các năm tiếp theo liên tục tăng lên.
Tỉnh Quảng Ninh có ngành cơng nghiệp khai thác khoáng sản phát triển
mạnh mẽ, là nơi tập trung sản xuất gần như toàn bộ sản lượng than của cả
nước. Bên cạnh đó, tỉnh Quảng Ninh cịn có tiềm năng rất lớn về phát triển
cảng biển nước sâu, du lịch, nuôi trồng thủy sản...Vùng biển tỉnh Quảng Ninh
là nơi sinh sống của nhiều loại hải sản có giá trị kinh tế cao như tôm hùm, cá
song, ngọc trai... và là nơi có nhiều hệ sinh thái cửa sơng, ven biển quan trọng
như những cánh rừng ngập mặn rộng lớn, đám san hơ, bãi cá.
Do đó, song song với những tiềm năng, triển vọng và thành tựu kinh tế

đã đạt được trong nhiều năm qua, Quảng Ninh cũng đang đối mặt với những
thách thức không nhỏ về môi trường. Trên một địa bàn hẹp (đặc biệt tại khu
vực thành phố Hạ Long là nơi trung tâm của tỉnh), nhiều hoạt động kinh tế xã hội đồng thời phát triển như sản xuất vật liệu xây dựng, lấn biển xây dựng
hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, phát triển mạng lưới giao thông thủy bộ và
cảng biển, nuôi trồng – đánh bắt, chế biến thủy sản, du lịch - dịch vụ,... đặc
biệt là khai thác than đã làm nảy sinh nhiều xung đột giữa các ngành kinh tế
với nhau và cùng làm gia tăng sức ép lên môi trường sinh thái và các hệ tài


11
nguyên sinh vật.
Chất lượng môi trường ở một số khu vực trọng điểm đã bị tác động
mạnh, đa dạng sinh học suy giảm nhanh trong vòng 20 năm trở lại đây, nhiều
nguồn tài nguyên môi trường đã bị khai thác cạn kiệt. Điển hình là hoạt động
khai thác than tồn tại hàng trăm năm nay đã làm mất đi nhiều cánh rừng là nơi
cư trú của các loài động vật và gây ra bồi lấp các dịng sơng, suối; các hoạt
động vận tải, sàng tuyển khai thác than và các loại khống sàng khác đã gây
ra những nguồn ơ nhiễm về nguồn nước, tăng sức ép lên các vùng sinh thái
nhạy cảm... Hoạt động này đã đang là nguyên nhân làm suy thối tài ngun,
mơi trường, ảnh hưởng trực tiếp đến tiềm năng phát triển kinh tế xã hội và đời
sống nhân dân nhiều nơi trong tỉnh. Phần lớn các hoạt động kinh tế - xã hội,
trong đó có du lịch cà thủy sản phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng của các
nguồn tài nguyên môi trường. Những vấn đề mơi trường hàng ngày đã, đang
xảy ra và cịn tiếp tục gặp phải trong tương lai, với đà phát triển việc khai thác
than, khoáng sàng như hiện nay và dự kiến trong tương lai.
Nghiên cứu, phân tích các điều kiện ảnh hưởng tới mơi trường trong q
trình khai thác than ở Xí nghiệp than Thành Cơng thuộc Cơng ty TNHH MTV
than Hịn Gai – Vinacomin (nay là Cơng ty than Hịn Gai – TKV), phân tích,
đánh giá hiện trạng mơi trường, làm rõ các tác động của hoạt động khoáng
sản tới môi trường là yêu cầu cấp thiết, nhằm đề xuất các giải pháp xử lý, góp

phần làm phong phú thêm các giải pháp xử lý thích hợp áp dụng trong hoạt
động khoáng sản nhằm hạn chế và khắc phục ô nhiễm môi trường tiến tới góp
phần đảm bảo sự phát triển bền vững của hoạt động sản xuất khoáng sản trên
địa bàn vùng Hòn Gai – Quảng Ninh và triệt tiêu được các mối nguy hiểm
ảnh hưởng đến đời sống con người, chất lượng môi trường được đảm bảo và
cũng là góp phần phát triển các ngành khác như ngành du lịch, thủy sản, cảng
biển... tại khu vực Hòn Gai – Quảng Ninh.


12
Cho đến nay, mặc dù đã có nhiều giải pháp đưa ra nhằm khắc phục, xử lý
tình trạng ơ nhiễm mơi trường từ các khai trường trong q trình sản xuất,
khai thác khoáng sản ở các mỏ và vùng lân cận xung quanh. Tuy nhiên những
giải pháp này chưa cải thiện được nhiều tình trạng ơ nhiễm. Mỗi giải pháp lại
có ưu – nhược điểm riêng và phù hợp với từng điều kiện cụ thể. Từ những vấn
đề nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Đánh giá tác động của hoạt động
khai thác than tại Xí nghiệp than Thành Cơng – Cơng ty than Hịn Gai tới
mơi trường của Thành phố Hạ Long”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá hiện trạng khai thác than và môi trường tại Xí nghiệp than
Thành Cơng – Cơng ty than Hịn Gai.
- Phân tích, đánh giá tác động của hoạt động khai thác mỏ tới môi trường
Thành phố Hạ Long.
- Dự báo các tác động tới môi trường của hoạt động khai thác than của
Xí nghiệp than Thành Cơng – Cơng ty than Hòn Gai.
- Nghiên cứu, đề xuất giải pháp giảm thiểu ơ nhiểm mơi trường trong
q trình khai thác than tại Xí nghiệp than Thành Cơng – Cơng ty than Hòn
Gai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Hoạt động khai thác than tại Xí nghiệp than Thành Cơng

thuộc Cơng ty than Hịn Gai – TKV.
Phạm vi: Dự báo tác động môi trường của hoạt động khai thác than.
4. Nội dung nghiên cứu
- Tổng quan tình hình khai thác than hầm lị tại Cơng ty TNHH MTV
than Hịn Gai, đặc biệt là Xí nghiệp than Thành Cơng;
- Đánh giá thực trạng môi trường khi khai thác than tại thành phố Hạ Long.


13
- Dự báo các tác động đến môi trường của hoạt động khai thác mỏ.
- Đề xuất các phương án hợp lý để giảm thiểu tác động đến môi trường
do khai thác than gây ra.
- Kết luận và kiến nghị.
5. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng để hồn thành cơng
trình này bao gồm:
- Phương pháp tốn học thống kê.
- Phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu.
- Phương pháp khảo sát thực địa.
- Phương pháp đồ thị.
- Phương pháp mơ hình tốn.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Ý nghĩa khoa học: kết quả nghiên cứu góp phần làm rõ hiện trạng mơi
trường và xây dựng các giải pháp xử lý bảo vệ môi trường cho Xí nghiệp than
Thành Cơng.
Ý nghĩa thực tiễn: Giải quyết vấn đề tồn tại của công tác bảo vệ mơi
trường hiện nay của Xí nghiệp than Thành Cơng và các đơn vị than hầm lị
Quảng Ninh nói chung.
7. Cơ sở tài liệu
Luận văn được viết trên cơ sở:

- Các kết quả thống kê thu thập tài liệu tại khai trường Xí nghiệp than
Thành Cơng.
- Tư liệu của Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm khai thác Mỏ - trường
Đại học Mỏ - Địa chất, thư viện trường Đại học Mỏ - Địa chất.


14
- Tư liệu của Trung tâm quan trắc khí tượng thuỷ văn và môi trường
Quảng Ninh.
- Tư liệu của Công ty Cổ phần Tin học, Công nghệ, Môi trường –TKV.
- Tư liệu của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Mỏ và Công nghiệp - TKV
- Tư liệu của Công ty TNHH MTV Môi trường – TKV.
8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm phần mở đầu, 4 chương, phần kết luận được trình bày
trong 124 trang với 25 bảng biểu, 10 hình và biểu đồ.
Trong thời gian thực hiện đề tài, tác giả xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ban
giám hiệu Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội, Phịng sau Đại học, Khoa
Mỏ, Bộ mơn Khai thác Hầm Lò và tập thể cán bộ nhân viên phịng Kỹ thuật
Cơng ty than Hịn Gai – TKV đã giúp đỡ trong q trình nghiên cứu và hồn
thành luận văn. Đặc biệt là sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của PGS.TS Đặng Vũ
Chí và các thầy giáo trong bộ mơn Khai thác hầm lị. Đồng thời tác giả xin
chân thành cảm ơn tới các nhà khoa học, bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ tác
giả để hoàn thành luận văn này.


15

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THÀNH PHỐ HẠ LONG
1.1. Khái quát về khoáng sản than Quảng Ninh và điều kiện tự nhiên, xã

hội, mơi trường có liên quan đến hoạt động khai thác than
1.1.1. Vị trí và phân bố
Bể than Quảng Ninh phát triển ở sườn các dãy núi phía Bắc đường
18A, trên chiều dài khoảng 150km, chiều rộng khoảng 15km, thuộc địa bàn
các huyện Đơng Triều, ng Bí đến Cẩm Phả và đảo Cái Bầu; chia thành 03
vùng lớn: Đơng Triều – ng Bí, Hịn Gai, Cẩm Phả - Cái Bầu. Các mỏ than
đều phân bố ở khu vực có địa hình đồi núi thấp (100÷300m), sườn núi khá
dốc (700 – 850), thuộc phạm vi các lưu vực nước quan trọng của tỉnh, giáp
vùng đất thấp ven biển (là những khu vực có các đơ thị trọng điểm, các khu
vực tập trung dân cư và các hệ sinh thái cửa sơng, ven biển của tỉnh như Đơng
Triều, ng Bí, Hạ Long và Cẩm Phả). Vị trí phân bố khu vực khai thác than
tại Quảng Ninh được minh họa trên bản đồ sau (xem hình 1.1).
1.1.2. Trữ lượng địa chất, sản lượng khai thác và lao động
Than đá là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của Quảng Ninh. Tiềm
năng trữ lượng khá lớn, có vai trị to lớn khơng những đối với kinh tế của
Quảng Ninh, mà còn đối với cả nước. Các mỏ than có vị trí từ vùng Đơng
Triều đến Cẩm Phả với các vỉa than có cấu tạo và hình thái phức tạp, biến
động về chiều dày và chất lượng than. Than thuộc loại Antraxit, có chất lượng
tốt, giá trị sử dụng cao. Tổng trữ lượng ước tính đến độ sâu -300 khoảng 3,4
tỷ tấn, cho phép khai thác 30 – 40 triệu tấn/năm trong 100 năm nữa. Tỷ trọng
khai thác lộ thiên hiện nay chiếm hơn 60%, còn lại là khai thác hầm lò. Về lâu
dài, than vẫn là nguồn tài nguyên tạo ra ngành công nghiệp chủ đạo có tác
động rất lớn đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.


16

Hình 1.1: Vị trí phân bố khu vực khai thác than tại TP. Hạ Long

1.2. Khái quát về điều kiện tự nhiên, xã hội và mơi trường có liên quan

đến sản xuất than của các mỏ khai thác hầm lò thuộc Cơng ty than Hịn
Gai – TKV
1.2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
1.2.1.1. Vị trí địa lý
Vùng Hịn Gai, thành phố Hạ Long là trung tâm chính trị, văn hóa, dịch
vụ và là đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng của tỉnh Quảng Ninh. Đồng thời
thành phố Hạ Long đã và đang đóng vai trị quan trọng trong hệ thống đơ thị
của tỉnh Quảng Ninh, vùng Đơng Bắc nói riêng và Việt Nam nói chung.
Mặt khác thành phố Hạ Long có một vị trí đặc biệt quan trọng, là thủ phủ
của tỉnh Quảng Ninh, với diện tích đất tự nhiên là: 271,95km2 (báo cáo kiểm
kê diện đất đai năm 2008 - TP Hạ Long), nằm ở Tây Bắc vịnh Bắc Bộ, trên


17
trục đường quốc lộ 18A, cách 165 km về phía Tây theo quốc lộ 18A, cách
trung tâm thành phố Hải Phịng 70km về phía Tây Nam theo quốc lộ 10, cách
cửa khẩu quốc tế Móng Cái 180km theo quốc lộ 18A và cách thị xã Cẩm Phả
30km, có tọa độ địa lý:
106o50’ ÷ 107o30’ Kinh độ Đơng
20o55’ ÷ 21o05’ Vĩ độ Bắc.
Vùng Hịn Gai có phía Tây giáp vùng Cẩm Phả, phía Đơng giáp vùng
ng Bí, phía Bắc giáp Bắc Giang và phía Nam giáp Vịnh Hạ Long.
- Điều kiện tự nhiên thành phố Hạ Long
Thành phố Hạ Long có tổng diện tích 271,95km2, có nhiều núi đá và đồi
núi thấp thuộc dãy núi vịng cung Đơng triều, địa hình có mặt cong ơm lấy
Vịnh Bắc bộ. Độ cao trung bình của đồi núi từ 300 đến 400 m, hướng dốc của
địa hình theo hướng Tây Bắc - Đơng Nam, độ dốc địa hình từ 1 - 30. Hạ
Long có nhiều sông suối, sông lớn như sông Trới, sông Man, sông Yên Lập,
sông Diễn Vọng... nối liền với biển qua Cửa Lục, chịu ảnh hưởng của thủy
triều, mức nước lên xuống, cao độ trung bình +2,03m.

Thành phố Hạ long có khí hậu vùng biển, một năm có hai mùa rõ rệt.
Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.
Lượng mưa trung bình năm: 1.832mm, độ ẩm trung bình năm 84. Nhiệt độ
khơng khí trung bình năm: 23,7oC, nhiệt độ cao nhất tuyệt đối năm: 38oC. Về
mùa đơng, nhiệt độ trung bình là: 13,7oC, rét nhất là 5,0oC.
Thành phố Hạ Long có nhiều bãi biển đẹp, là một trung tâm du lịch
không những của tỉnh Quảng Ninh mà còn là của cả nước có tầm cỡ thế giới.
Năm 1994 Vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận là “Di sản thiên nhiên
của thế giới”, cùng các di tích lịch sử, kiến trúc tập trung dọc theo ven biển và
trên các đảo, tạo ra khả năng thu hút khách du lịch trong và ngoài nước.


18
Hạ Long là một trong những cửa mở thông gia biển của khu vực phía
Bắc Việt Nam với eo biển Quỳnh Châu ở phía Bắc và phía Nam mở ra Biển
Đơng, là điểm trung chuyển hàng hố thơng qua đường thuỷ, đường bộ đi các
vùng khác của cả nước và quốc tế.
Nằm trên giải hành lang công nghiệp trục đường 18, cùng việc thuận lợi
về đường bộ (đường 18A, 18B, đường 10, đường 279, đường 4); đường sắt
(Hà Nội – Kép – Bãi Cháy); và các tuyến đường Biển, đường sông và một số
các cảng Biển (cảng Cái Lân; cảng nổi Hòn Gai, cảng Nam Cầu Trắng, ...) ...
cho phép thành phố giao lưu thuận lợi với thủ đô Hà Nội, thành phố Hải
Phịng, các tỉnh vùng Đồng Bằng Sơng Hồng, các tỉnh miền núi phía Bắc và
khu vực cửa khẩu biên giới của tỉnh. Đặc biệt với hệ thống đường biển và
cảng biển, Hạ Long là cửa ngõ quan trọng của các tỉnh Miền Bắc trong việc
giao lưu với các nước trong khu vực và quốc tế, nhất là Trung Quốc.
1.2.1.2. Tài nguyên và khoáng sản
Thành phố Hạ Long có nhiều loại tài ngun khống sản (KS) phong
phú, tập chung chủ yếu là than và một số loại vật liệu xây dựng khác như đá
vôi, đất sét và cao lanh các loại khác cũng có nhưng khơng nhiều lắm.

Than đá là nguồn khoáng sản quan trọng nhất, tập trung chủ yếu ở phía
Bắc và Đơng Bắc thành phố, trên địa bàn phường Hà Khánh, Hà Lầm, Hà
Trung, Hà Tu, Hà Phong. Theo số liệu của Tập đồn cơng nghiệp Than
khoáng sản Việt Nam - TKV, trữ lượng địa chất là: 592 triệu tấn (gồm
A+B+C1+C2), trữ lượng huy động vào khai thác 74 triệu tấn chiếm 16% so
với toàn ngành), mỗi năm có thể khai thác 2,5-4 triệu tấn, bao gồm cả lộ thiên
va hầm lò. Than của Hạ Long chủ yếu là loại than Antraxit và bán Antraxit, tỷ
lệ than cục thấp, chủ yếu là tiêu dùng nội địa.
- Vật liệu xây dựng


19
Khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố gồm có: Đá
vơi, đất sét, cao lanh, ... đáng kể nhất là đá vơi (mỏ Thống nhất có trữ lượng
1,3 tỷ tấn, hàm lượng CaO 54,36%; đất sét (mỏ Làng Bang) trữ lượng 22 triệu
tấn và mỏ Giếng Đáy có trữ lượng 41,5 triệu m3 ... nói chung chất lượng
tương đối tốt, dùng cho sản suất xi măng và gạch ngói.
Tóm lại, thành phố Hạ long và khu vực lân cận có nguồn tài ngun
khống sản dồi dào, trữ lượng tương đối lớn và chất lượng tốt, điều kiện khai
thác thuận lợi phục vụ cho phát triển kinh tế của thành phố hiện tại và trong
tương lai. Tuy nhiên Hạ Long là thành phố có tiềm năng lớn về du lịch, vì vậy
trong quá trình khai thác cần quan tâm thích đáng tới việc bảo vệ mơi trường
và cảnh quan để trả lại vẻ đẹp tự nhiên của thành phố.
- Tài nguyên du lịch
Thành phố Hạ Long nằm trong địa phận của Vịnh Hạ Long, là một trong
những điểm du lịch nổi tiếng nhất của Việt Nam. Các điểm du lịch của Hạ
Long bao gồm nhiều hang động, đảo với hình dáng độc đáo và các bãi biển.
- Tài nguyên thuỷ sản
Biển có những đặc điểm riêng biệt về địa hình, địa mạo, khơng những có
tiềm năng lớn về du lịch, mà cịn là vùng biển có tiềm năng phong phú về

khai thác và nuôi trồng thuỷ hải sản.
- Tài nguyên nước
+ Nước ngầm: có ở 3 tầng: tầng đá vơi Permian, tầng than Trias thấp và
tầng có than Trias giữa. Theo tài liệu cũ năm 1960, Tổng cục địa chất đã
khoan thăn dò nước ngầm vùng Hòn Gai đã phát hiện nước ngầm trong khu
vực này có trữ lượng không lớn. Tầng chứa nước hệ Trias T3(n-r)hg có:
Trữ lượng cấp A 3.400 m3/ngày đêm.
Trữ lượng cấp B 3.430 m3/ngày đêm.


20
Trữ lượng cấp C 13.796 m3/ngày đêm.
+ Nước mặt: Nằm trong vùng có lượng mưa lớn (bình qn 2.000
mm/năm), do địa hình dốc, các sơng suối nhỏ đều từ trên núi đổ thẳng xuống
Vịnh Hạ Long. Nguồn nước mặt phụ thuộc rất lớn vào các mùa trong năm.
Trong mùa khô nguồn nước dễ bị ô nhiễm bởi chất thải công nghiệp, nông
nghiệp và sinh hoạt. Hiện nay, các nguồn nước này chỉ có thể được xem là các
kênh thốt nước bẩn và các bãi thải hơn là các suối nước sạch, ít giá trị kinh tế
về cấp nước.
1.2.1.3. Thời tiết, khí hậu
Quảng Ninh là tỉnh có loại hình khí hậu nhiệt đới gió mùa, với hai mùa
mưa và mùa khơ; là cửa ngõ đón gió Đơng Bắc của nước ta, nhiệt độ khơng
khí trung bình năm 220C  230C, tháng giêng 150C  160C, tháng 7 từ 250C 
270C. Mùa mưa hướng gió thịnh hành là Nam, Đơng Nam hoặc Tây Nam;
mùa khơ, hướng gió thịnh hành là Đơng Bắc hoặc Bắc và Tây Nam. Riêng tại
vùng Đông Triều quanh năm thịnh hành gió Đơng Nam. Lượng mưa chủ yếu
tập trung vào mùa hè, từ tháng 5 đến tháng 9, chiếm 75 - 85% tổng lượng
mưa trong năm, lượng mưa tháng trên dưới 100mm và cá biệt lượng mưa có
thể lên tới 480mm. Về mùa khô (từ tháng 11 - tháng 4 năm sau) lượng mưa
tuy có giảm nhiều song vẫn có mưa phùn và mưa nhỏ tạo nên độ ẩm cao,

lượng mưa tháng dưới 50 - 100mm.
Vùng Hồng Gai - Cẩm Phả là vùng rìa của trung tâm mưa lớn nên lượng
mưa vẫn cịn cao, gió mạnh, nhiệt độ khơng khí thấp hơn Đơng Triều.
1.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Vị trí hành chính: Quảng Ninh có 14 huyện thị, thành phố và thành phố
Hạ Long - thủ phủ của tỉnh Quảng Ninh cách thủ đô Hà Nội 165km, hiện đã
được Nhà nước định hướng tập chung phát triển trong tam giác kinh tế Bắc


21
Bộ. Quảng Ninh là một tỉnh tập trung các đầu mối giao thông quan trọng
(đường thuỷ, đường bộ, đường sắt, cảng biển), trở thành cửa ngõ quan trọng,
có điều kiện thuận lợi để chuyển tải hàng hoá xuất nhập khẩu cho miền Bắc
Việt Nam, các tỉnh Tây Nam – Trung Quốc.
1.2.3. Dân số và q trình đơ thị hố
1.2.3.1. Dân số và lao động
Ngày 27/12/1993, Thủ tướng Chính Phủ ra nghị định 102 NĐ/CP đổi thị
xã Hòn Gai thành thành phố Hạ Long.
Dân số toàn bộ thành phố Hạ Long (tính đến tháng 4 năm 2009) có
215.795 người, có 55.172 hộ dân, trong đó dân tộc Kinh chiếm đa số.
1.2.3.2. Hạ tầng cơ sở
a. Giao thông
- Đường bộ
Đến nay, về cơ bản các tuyến giao thông đến thành phố đã tạo thành một
mạng lưới khá hoàn chỉnh và được nâng cấp về cơ bản, một số dự án xây mới,
cải tạo và nâng cấp đường bộ đã hoàn thành như: Dự án cái tạo nâng cấp
Quốc lộ 18A, Quốc lộ 10, Quốc lộ 18B. Hệ thống đường nội thị cũng đã được
đầu tư nâng cấp mở rộng bao gồm cả hệ thống vỉa hè, thốt nước, bê tơng hố
tồn bộ hệ thống đường ở các khu dân cư.
Cầu Bãi Cháy được xây dựng hoàn thành, bắc qua vịnh Cửa Lục thay thế

cho phà Bãi Cháy trước đây không những đáp ứng tốt cho nhu cầu đi lại ngày
càng cao trên Quốc lộ 18A mà còn trở thành một biểu tượng mới cho Thành
phố, đó là niềm tự hào của nhân dân Hạ Long.
Quốc lộ 18A đoạn chạy qua thành phố dài hơn 30km. Hiện tại tuyến
đường này đã được cải tạo nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng.
Quốc lộ 18B đoạn chạy qua thị trấn Hoành Bồ tới Mông Dương dài


22
50km, hiện trạng đường rất xấu, mặt đường cấp phối rộng 5 - 7m, mật độ xe
chạy không đáng kể.
Các tuyến đường nội thị: Tổng chiều dài đường nội thị đạt khoảng
500km trong đó đường rải nhựa 200km, cịn lại là đường cấp phối.
- Đường sắt
Hiện tại thành phố Hạ Long có tuyến đường sắt khổ 1435mm Kép - Bãi
Cháy tới ga Hạ Long dài gần 100 km, đoạn qua thành phố dài 7km. Năng lực
vận tải của tuyến lớn song hiện tại chưa phát huy được do khối lượng hàng
hóa vận chuyển cịn hạn chế.
Ngồi ra trong nội thị thành phố Hạ Long còn tuyến đường sắt chuyên
dụng chở than khổ 1000 mm Hà Tu - Nhà máy tuyển than Hòn Gai dài: 6km
vận chuyển than cho các mỏ Hà Tu, Tân Lập, về nhà máy tuyển than Hòn
Gai.
Đã xây dựng được 5km đường chuyên dùng từ ga Hạ Long đến cảng Cái
Lân khổ 1000mm nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hoá của cảng. Tuy
nhiên tuyến đường này vẫn chưa được sử dụng, vì hiện nay ga Hạ Long vẫn
chưa được đưa vào hoạt động.
- Đường thủy
Thành phố Hạ Long có các cảng biển như cảng Cái Lân, cảng Hòn Gai,
cảng dầu B12, cảng Nam Cầu trắng, cảng Bến Đoan, Sa tô, cảng cá... Hệ
thống cảng và bến tầu du lịch nằm trong Vịnh Hạ Long hoàn tồn có điều

kiện và sẵn sàng đón nhận các loại tầu nội địa và tầu viễn dương có trọng tải
lớn.
b. Cấp nước
Hiện tại thành phố Hạ Long có 2 hệ thống cấp nước riêng biệt cung cấp
nước cho thành phố:


23
Hệ thống cấp nước Đồng Ho: Cung cấp nước cho khu vực Bãi Cháy.
Nguồn nước được lấy từ nguồn nước mặt của hồ Đồng Ho với công suất thiết
kế 20.000 m3/ ngày đêm.
Hệ thống cấp nước Diễn Vọng: Cung cấp nước cho khu vực Hịn Gai,
Cẩm Phả với cơng suất thiết kế 60.000 m3/ ngày đêm. Nguồn nước được lấy
từ hồ Cao Vân.
Ngoài các hệ thống cung cấp nước trên trong khu vực cịn có 3 giếng
khoan lấy nước mạch ngầm với tổng công suất 180 m3/ h.
c. Cấp điện
Thành phố Hạ Long được cung cấp điện từ mạng lưới điện quốc gia
thông qua hai trạm biến áp 110/35/6KV là:
Trạm Giáp Khẩu: Công suất 2x25 MVA
Trạm Giếng Đáy: Công suất (25+16)MVA
d. Hệ thống thoát nước
Thành phố Hạ Long đang dùng mạng thoát nước chung cho cả nước mưa
và nước thải. Khối lượng mương cống thoát nước các loại dài 48,7km (Hịn
Gai 37,5km; Bãi Cháy 11,2km). Khu vực Bãi Cháy có 1 trạm làm sạch nước
thải công suất 2.500m3/ngày để đảm bảo nước thải sau khi làm sạch đạt yêu
cầu cho khu vực bãi tắm.
1.2.3.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hạ Long
Những năm gần đây trong xu thế phát triển chung của cả nước, kinh tế
xã hội tỉnh Quảng Ninh nói chung và thành phố Hạ Long nói riêng đã từng

bước ổn định và phát triển. Kinh tế Hạ Long đã có những bước tăng trưởng
khá mạnh, khắc phục được tình trạng khó khăn trì trệ. Tăng trưởng GDP của
Thành phố Hạ Long trong giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2007 rất cao, bình
quân giai đoạn 2000 đến 2005, GDP tăng 12,88%, trong đó khu vực I (nơng,


×