Tải bản đầy đủ (.doc) (178 trang)

Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tiểu học dân tộc khmer tỉnh bạc liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 178 trang )

1

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
Tác giả luận án

NGUYỄN VĂN TẤN


2
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. 1
MỤC LỤC......................................................................................................... 2
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN..............................................

5

DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN..............................................

6

DANH MỤC CÁC BIỂU TRONG LUẬN ÁN................................................

7

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 9
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................


9

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU....................................................................... 11
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ..................................... 11
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC....................................................................... 12
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU....................................................................... 12
6. GIỚI HẠN, PHẠM VI NGHIÊN CỨU...................................................... 12
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................... 13
8. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN. ................................................... 13
9. CẤU TRÚC LUẬN ÁN.............................................................................. 14
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ BỒI DƢỠNG GIÁO
VIÊN TIỂU HỌC .......................................................................................... 15
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ............................................................ 15
1.1.1. Bồi dƣỡng và mối quan hệ giữa đào tạo và bối dƣỡng giáo viên ...... 15
1.1.2. Năng lực sƣ phạm ............................................................................. 15
1.1.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học ............................................... 17
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BD NĂNG LỰC SƢ PHẠM GVTH ................. 18
1.2.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề có liên quan đến đề tài ....................... 18
1.2.2. Những cơ sở lý luận về bồi dƣỡng NLSP giáo viên tiểu học ............... 25
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 42


3

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG GIÁO DỤC TIỂU HỌC VÀ CÔNG TÁC
BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC SƢ PHẠM GIÁO VIÊN TIỂU HỌC TỈNH
BẠC LIÊU..................................................................................................... 44
2.1. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ TÌNH HÌNH GIÁO DỤC-ĐÀO
TẠO TỈNH BẠC LIÊU...................................................................................44
2.1.1. Đặc điểm KT-XH tỉnh Bạc Liêu........................................................44

2.1.2. Đặc điểm cộng đồng dân tộc Khmer ở ĐBSCL nói chung và ở tỉnh
Bạc Liêu nói riêng....................................................................................... 45
2.1.3. Tình hình GD - ĐT tỉnh Bạc Liêu......................................................47
2.1.4. Thực trạng Giáo dục tiểu học tỉnh Bạc Liêu......................................51
2.2. CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN TIỂU HỌC TỈNH BẠC LIÊU
.........................................................................................................................56
2.2.1. Kết quả bồi dƣỡng giáo viên tiểu học vừa qua................................. 56
2.2.2. Đánh giá công tác bồi dƣỡng giáo viên tiểu học thời gian qua........70
2.3. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC SƢ PHẠM GIÁO VIÊN TIỂU HỌC DÂN
TỘC KHMER.................................................................................................72
2.3.1. Tổ chức khảo sát............................................................................... 72
2.3.2. Kết quả khảo sát................................................................................77
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2...............................................................................84
CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP BDNLSP CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC

NGƢỜI DÂN TỘC KHMER TỈNH BẠC LIÊU.......................................88
3.1. NHỮNG NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP.......................88
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích...................................................88
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống....................................................89
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn....................................................89
3.1.4. Ngun tắc đảm bảo tính hiệu quả tồn diện.....................................90
3.2. CÁC BIỆN PHÁP BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC SƢ PHẠM CHO GIÁO
VIÊN TIỂU HỌC DÂN TỘC KHMER..........................................................91


4

3.2.1. Biện pháp 1........................................................................................91
3.2.2. Biện pháp 2........................................................................................97
3.2.3. Biện pháp 3......................................................................................100

3.2.4. Biện pháp 4......................................................................................103
3.2.5. Biện pháp 5......................................................................................107
3.2.6. Biện pháp 6......................................................................................108
3.2.7. Biện pháp 7......................................................................................116
3.3. ĐÁNH GIÁ CÁC BIÊN PHÁP BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC SƢ PHẠM
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC DÂN TỘC KHMER.............................................123
3.3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết, khả thi của các biện pháp đã đề xuất .. 123

3.3.2. Quan sát kỹ năng dạy học hợp tác của GVTH................................ 129
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................133
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................... 134
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................141
PHỤ LỤC.....................................................................................................150


5

NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
1. Giáo viên

GV

2. Giáo viên tiểu học

GVTH

3. Giáo dục

GD


4. Giáo dục phổ thông

GDPT

5. Đại học sƣ phạm

ĐHSP

6. Cao đẳng sƣ phạm

CĐSP

7. Cơng nghiệp hóa

CNH

8. Hiện đại hóa

HĐH

9. Trung học phổ thơng

THPT

10. Trung học cơ sở

THCS

11. Xã hội Chủ nghĩa


XHCN

12. Dân tộc

DT

13. Dân tộc nội trú

DTNT

14. Giáo dục và Đào tạo

GD&ĐT

15. Giáo dục tiểu học

GDTH

16. Cán bộ quản lý

CBQL

17. Cơ sở vật chất

CSVC

18. Đồng bằng sông Cửu long

ĐBSCL


19. Biện pháp

BP

20. Sách giáo khoa

SGK

21. Sách giáo viên

SGV

࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿Y࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿Z࿿࿿
࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿[࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿77

Tổ chức Văn hóa, Khoa

học, Giáo dục liên hiệp quốc. UNESCO (United Nation Education,
Scientific and Cultural Organization)

23. Cơ quan giáo dục khu vực của UNESCO.

ROEAP

(Regional Offic for Education Asia and Pacific)
24. Dạy học hợp tác

DHHT



6

DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN
Bảng 2.1: Phân bố ngƣời Khmer ở các huyện, thị tỉnh Bạc Liêu...................44
Bảng 2.2: Bảng thống kê số liệu cơ bản qua các năm học..............................50
Bảng 2.3: Về đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên........................................ 53
Bảng 2.4: Giáo viên Tiểu học và giáo viên Tiểu học Khmer theo huyện,
thị, tỉnh Bạc Liêu 55
Bảng 2.5: Bảng So sánh mẫu 1a và 1b: Về kỹ năng sƣ phạm theo Chuẩn
nghề nghiệp Giáo viên tiểu học 81
Bảng 3.1: Đối tƣợng khảo nghiệm là 228 nghiệm thể..................................124
Bảng 3.2: Các biện pháp khảo nghiệm......................................................... 124
Bảng 3.3: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết theo thang Likert.................125
Bảng 3.4: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi theo thang Likert....................126
Bảng 3.5: Tổng hợp kết quả quan sát ở nhóm 1 (đã qua bồi dƣỡng)...........131
Bảng 3.6: Tổng hợp kết quả quan sát ở nhóm 2 (chƣa qua bồi dƣỡng)...........132


7
DANH MỤC CÁC BIỂU TRONG LUẬN ÁN

1. Biểu 1: Phân bổ dân số Khmer tỉnh Bạc Liêu theo huyện, thành phố. ....... 81
2. Biểu 2: Biểu đồ về tính cần thiết của các biện pháp. ................................

122

3. Biểu 3: Biểu đồ về tính khả thi của các biện pháp. ...................................

124


4. Biểu 4: Biểu đồ so sánh giữa tính cần thiết và tính khả thi. .....................

124


8

Bảng đồ Hanh chính ĐBSCL


9

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đội ngũ giáo viên là lực lƣợng nồng cốt để biến các mục tiêu giáo dục
thành thiện thực, giáo viên giữ vai trò quyết định về chất lƣợng hiệu quả của
giáo dục. Thật vậy, đã có nhiều nghiên cứu về mối quan hệ giữa chất lƣợng
giảng dạy của giáo viên và thành tích học tập của học sinh cho rằng: Chất
lƣợng giáo viên có ảnh hƣởng lớn nhất đến thành tích học tập của học sinh
(Ferguson, 1991); Tăng cƣờng giáo dục giáo viên có tác động lớn đến việc cải
tiến phƣơng pháp học tập của học sinh (Green wald, Heges, and Laine, 1996);
Đầu tƣ vào việc giúp đỡ giáo viên rèn luyện chuyên mơn là cách đầu tƣ đồng
tiền có hiệu quả nhất để nâng cao kết quả học tập của học sinh (National
Education Goals Panel, 1997).v.v... Xu thế đổi mới giáo dục để chuẩn bị
ngƣời cho thế kỷ 21 đang đặt ra những yêu cầu mới về phẩm chất năng lực,
làm thay đổi vai trò và chức năng của ngƣời giáo viên.
Giáo dục tiểu học là bậc nền tảng, hình thành những cơ sở ban đầu cho
nhân cách con ngƣời Việt Nam XHCN - chất lƣợng giáo dục tiểu học tốt là tiền
đề quan trọng cho sự phát triển toàn diện nhân cách con ngƣời đáp ứng tiêu
chuẩn nhân cách mong đợi của xã hội khi bƣớc vào thế kỷ 21, thế kỷ của đỉnh

cao trí tuệ. Với xu thế phát triển giáo dục Thế giới và yêu cầu đổi mới GDPT, thì
giáo viên nói chung, giáo viên tiểu học nói riêng đang gặp khó khăn, thử thách
trƣớc yêu cầu mới về vai trị, chức năng đó là: Tƣơng ứng với sự chuyển biến
mục tiêu giáo dục - phƣơng pháp dạy học đang chuyển từ kiểu dạy tập trung vào
vai trò của giáo viên sang kiểu dạy tập trung vào vai trò của học sinh. Mặt khác,
năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học vừa qua đƣợc đào tạo chƣa cơ bản, đặc
điểm phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học thời gian qua cho thấy: Từ những năm
đầu của thập kỷ 80 đến 90: Để đáp ứng với yêu


10

cầu của cải cách giáo dục, Đảng và Nhà nƣớc ta có những chủ trƣơng hết sức
cấp bách để đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên theo nhiều loại hình khác
nhau đặc biệt là đội ngũ giáo viên tiểu học. Cùng với sự phát triển học sinh
tiểu học, tình trạng thiếu giáo viên phát sinh đáng kể, để đáp ứng yêu cầu,
nhiều hệ đào tạo giáo viên tiểu học đƣợc đào tạo nhằm kịp thời đáp ứng nhu
cầu học tập của trẻ em khắp mọi vùng đất nƣớc, từ đó ra đời các hệ khác nhau
8+4, 9+1, 9+3, 12+1, thậm chí một số huyện, thị cịn mở các hệ đào tạo cấp
tốc nhƣ: 9+ 2 tháng, 9+3 tháng, 12+2 tháng; do đó đội ngũ giáo viên tiểu học
hiện nay có một số lƣợng đáng kể, xuất phát từ nhiều nguồn đạo tạo khác
nhau, năng lực không đồng đều (còn 10 % ở hệ 9+3), cần phải đƣợc tăng
cƣờng bồi dƣỡng về chuyên môn, nghiệp vụ.
Công việc bồi dƣỡng giáo viên mà chúng ta đã và đang làm, chỉ chủ
yếu là chuẩn hóa hoặc đào tạo trên chuẩn trình độ đào tạo theo qui định hiện
hành của nhà nƣớc. Nhƣng đối với Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
đƣợc ban hành theo quyết định số: 14/QĐ-BGĐT,ngày 04/05/2007 của Bộ
GD&ĐT, đặt ra những yêu cầu mới về năng lực hoạt động dạy học, giáo dục
đối với giáo viên tiểu học, mức độ địi hỏi đó cao hơn, tồn diện hơn so với
chuẩn trình độ đào tạo ban đầu.

Giáo viên tiểu học dân tộc Khmer tỉnh Bạc Liêu là một bộ phận của đội
ngũ giáo viên tiểu học ở một tỉnh thuộc đồng bằng sơng Cửu Long nói chung
và Bạc Liêu nói riêng đã và đang góp phần quan trọng đối với chất lƣợng
giáo dục, nhất là giáo viên vùng sâu, vùng dân tộc Khmer. Việc bồi dƣỡng
năng lực nghề nghiệp nói chung (NLSP nói riêng) của giáo viên tiểu học đã
đƣợc quan tâm thực hiện từ lâu qua các loại hình bồi dƣỡng nhƣ: Bồi dƣỡng
thƣờng xuyên (đã qua 3 chu kỳ); Bồi dƣỡng chuẩn hóa; bồi dƣỡng thay sách
giáo khoa mới, có thể nói năng lực sƣ phạm của đội ngũ giáo viên tiểu học có
nâng lên đáng kể, tuy nhiên so với yêu cầu chuẩn nghiệp GVTH


11

thì vẫn chƣa đáp ứng đƣợc, nhất là giáo viên tiểu học dạy vùng sâu, vùng dân
tộc Khmer và giáo viên dân Khmer (nội dung bồi dƣỡng ở các loại hình đã
qua, chủ yếu tập trung vào các điểm mới của chƣơng trình cũng nhƣ đổi mới
phƣơng pháp dạy học).
Thế nhƣng chúng ta lại chƣa có đƣợc chƣơng trình bồi dƣỡng riêng
cho giáo viên tiểu học dân tộc Khmer để phù hợp với thực tế năng lực sƣ
phạm cũng nhƣ đặc điểm tâm lý, xã hội của họ. Do vậy việc việc nghiên cứu
nội dung các biện pháp bồi dƣỡng phù hợp, hiệu quả để nâng cao năng lực sƣ
phạm cho giáo viên tiểu học dân tộc Khmer là vấn đề cấp thiết. Đặc biệt là từ
khi chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học được ban hành (2007) đến nay,
chƣa có một cơng trình hay đề tài nghiên cứu nào về việc xác định, cụ thể
hóa, cũng nhƣ khảo sát, đánh giá năng lực sƣ phạm đặc thù của GVTH theo
chuẩn nghề nghiệp để đề xuất các biện pháp bồi dƣỡng phù hợp, hiệu quả,
nhất là đối với giáo viên tiểu học dân tộc Khmer.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn đã khái quát ở trên chúng tôi chọn đề
tài nghiên cứu "Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tiểu học dân tộc
Khmer tỉnh Bạc Liêu" nhằm góp phần phát triển giáo dục của tỉnh Bạc Liêu

nói chung, giáo dục tiểu học vùng dân tộc Khmer nói riêng.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đề xuất các biện pháp BD Năng lực sƣ phạm mang tính đặc thù cho
Giáo viên tiểu học dân tộc Khmer.
23

KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU

5888

Khách thể nghiên cứu
Giáo viên tiểu học dân tộc Khmer tỉnh Bạc Liêu và Trình độ Năng lực

sƣ phạm đƣợc khảo sát, đánh giá.
5889

Đối tƣợng nghiên cứu
Quá trình bồi dƣỡng NLSP cho giáo viên tiểu học dân tộc Khmer tỉnh

Bạc Liêu.


12

4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Năng lực sƣ phạm (NLSP) là năng lực nghề nghiệp phản ánh phẩm chất,
trình độ kiến thức và kỹ năng của ngƣời thầy giáo. Bồi dƣỡng NLSP cho giáo
viên tiểu học nói chung và giáo viên tiểu học dân tộc Khmer tỉnh Bạc liêu nói
riêng là chìa khóa để nâng cao chất lƣợng dạy học ở tiểu học, nhất là


0 các vùng dân tộc còn nhiều khó khăn. Nếu đề xuất và tổ chức thực thi có
hiệu quả các biện pháp bồi dƣỡng phù hợp với đặc điểm tâm lý, tính cách,
văn hóa và đời sống của giáo viên dân tộc cũng nhƣ cải tiến nội dung,
phƣơng pháp, hình thức bồi dƣỡng và với qui trình logic, chặt chẽ, thống nhất
trong môi trƣờng chia sẻ, hợp tác của các giáo viên tiểu học dân tộc Khmer
hiện nay thì chất lƣợng dạy học tiểu học của địa phƣơng sẽ đƣợc nâng lên.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Xác định cơ sở lí luận và thực tiễn của việc bồi dƣỡng năng lực sƣ phạm
giáo viên tiểu học nói chung và giáo viên tiểu học dân tộc Khmer nói riêng.
5.2. Xác định những kiến thức, kỹ năng sƣ phạm (NLSP) của giáo viên tiểu học
dân tộc Khmer trên những nguyên tắc và nhu cầu bồi dƣỡng của giáo viên.

5.3. Đánh giá thực trạng năng lực sƣ phạm của giáo viên tiểu học dân tộc
Khmer tỉnh Bạc Liêu.
5.4. Đề xuất các biện pháp bồi dƣỡng năng lực sƣ phạm cho giáo viên tiểu
học dân tộc Khmer.
0 GIỚI HẠN, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
6.1. Đề tài tập trung cho việc nghiên cứu những kiến thức, kỹ năng sƣ phạm
(NLSP) mang tính đặc thù, cần cho giáo viên tiểu học dân tộc Khmer. Vấn đề
bồi dƣỡng mà luận án nghiên cứu giới hạn, chủ yếu trong loại hình “Bồi
dƣỡng thƣờng xuyên”
6.2. Những giáo viên tiểu học dân tộc Khmer đƣợc tổ chức, khảo sát, đánh giá trong


13

luận án, thuộc các trƣờng tiểu học có đơng học sinh và giáo viên dân tộc Khmer.

7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí luận

0Nghiên cứu, phân tích tƣ liệu, tài liệu trong và ngồi nƣớc để xác
định cơ sở lí luận có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
1Phƣơng pháp lịch sử và logic nhằm xây dựng quan niệm của đề tài và
những luận điểm cơ bản của vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm các phƣơng pháp thực tiễn
0Phƣơng pháp điều tra, để đánh giá thực trạng.
1 Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm, rút ra những cơ sở khoa học cho
vấn đề nghiên cứu.
2Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm.
3 Phƣơng pháp thực nghiệm để đánh giá hiệu quả, tác dụng của các
biện pháp.
7.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu khác
0 Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia và các đối tƣợng có liên quan để
khảo nghiệm tính cần thiết, khả thi của các biện pháp.
1Sử dụng phƣơng pháp thống kê tốn học đề xử lí số liệu, phân tích các

tƣ liệu.
1 NHỮNG ĐĨNG GĨP CỦA LUẬN ÁN
8.1. Xác định một cách có hệ thống cơ sở lí luận về vấn đề bồi dƣỡng năng
lực sƣ phạm cho giáo viên tiểu học nói chung và giáo viên tiểu học dân tộc
Khmer nói riêng; vận dụng và phát triển lí luận, bồi dƣỡng năng lực sƣ phạm
giáo viên tiểu học dân tộc Khmer, kết quả nghiên cứu góp phần phát triển
những nghiên cứu tiếp theo sâu sắc hơn.
8.2. Phát hiện những hạn chế bất cập về bồi dƣỡng NLSP cho giáo viên tiểu
học dân tộc Khmer thời gian qua và đề xuất các định hƣớng về mục tiêu, nội


14

dung, phƣơng pháp, hình thức bồi dƣỡng phù hợp đặc thù năng lực sƣ phạm

của giáo viên tiểu học dân tộc Khmer.
8.3. Đề xuất đƣợc các biện pháp bồi dƣỡng với một qui trình logic chặt chẽ
trên cơ sở cải tiến nội dung, phƣơng pháp, hình thức bồi dƣỡng phù hợp đặc
điểm tâm lý, tích cách, năng lực vốn có nội dung, phƣơng pháp, hình thức bồi
dƣỡng của giáo viên tiểu học dân tộc Khmer tỉnh Bạc Liêu.
8.4. Kết quả nghiên cứu của đề tài cũng có thể là tài liệu có ích cho các cấp quản lý
giáo dục, các giáo viên tiểu học vùng dân tộc Khmer, tham khảo, sử dụng.. v..v..

9. CẤU TRÚC LUẬN ÁN
Luận án bao gồm 3 chƣơng:
0 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC SƢ PHẠM VÀ CÔNG
TÁC BỒI DƢỠNG GVTH DT KHMER TỈNH BẠC LIÊU
0Chƣơng 3: CÁC BIỆN PHÁP BDNLSP CHO GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC DÂN TỘC KHMER TỈNH BẠC LIÊU
Ngồi ra cịn có phần Mở đầu, Kết luận, phụ lục và Danh mục các tài
liệu tham khảo.


15

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1. Bồi dƣỡng và mối quan hệ giữa đào tạo và bối dƣỡng giáo viên
0 Đào tạo đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay
kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để ngƣời học lĩnh hội và nắm
vững những tri thức, kỹ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị
cho ngƣời đó thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận đƣợc một công

việc nhất định.
23

Bồi dƣỡng là làm tăng thêm năng lực phẩm chất, "Bồi dƣỡng

cán bộ, bồi dƣỡng đạo đức, bồi dƣỡng giáo viên".
Bồi dƣỡng giáo viên đƣợc coi nhƣ q trình cập nhật hố kiến thức
cịn thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ túc hoặc cũng cố những kỹ năng về chuyên
môn, nghiệp vụ theo các chuyên đề.
Bồi dƣỡng giáo viên đƣợc thực hiện trên nền tảng các loại trình độ đã
đƣợc đào tạo cơ bản trƣớc. Bồi dƣỡng là một hoạt động có chủ đích; nhằm
cập nhật kiến thức mới, tiến bộ hoặc nâng cao trình độ để tăng thêm tiềm lực
hoạt động của GV đáp ứng yêu cầu đổi mới sự nghiệp GD-ĐT.
Bồi dƣỡng còn là yêu cầu thƣờng xuyên đối với giáo viên trƣớc yêu
cầu đổi mới.
* Bồi dưỡng cịn có ý nghĩa là đào tạo
lại. 1.1.2. Năng lực sƣ phạm 1.1.2.1. Năng lực
5888

Theo A.G.Cô Va Li ốp: Năng lực là một tập hợp hoặc tổng hợp

những thuộc tính của cá nhân con ngƣời, đáp ứng những yêu cầu của hoạt
động và đảm bảo cho hoạt động đạt đƣợc những kết quả cao.


16

23

Theo PGS.TS Thái Duy Tuyên: Năng lực là những đặc điểm


tâm lý của nhân cách, là điều kiện chủ quan để thực hiện có kết quả một dạng
hoạt động nhất định. Năng lực có quan hệ với kiến thức, kỹ năng; kỹ xảo.
Năng lực thể hiện ở tốc độ, chiều sâu, tính bền vững và phạm vi ảnh hƣởng
của kết quả hoạt động, ở tính sáng tạo, tính độc đáo của phƣơng pháp hoạt
động.
24

Theo GS.TS Đỗ Hoàng Toàn: Năng lực là những thuộc tính

tâm lý của cá nhân giúp cho việc con ngƣời lĩnh hội một lĩnh vực kiến thức
hoặc hoạt động nào đấy đƣợc dễ dàng và để họ tiến hành hoạt động trong lĩnh
vực đó sẽ có kết quả cao.
1.1.2.2. Năng lực nghề nghiệp
Bất kỳ một hoạt động nào của con ngƣời đều có những yêu cầu về
phẩm chất tâm lý cần thiết để ngƣời đó tiến hành hoạt động có hiệu quả cao.
Năng lực khơng mang tính chung chung mà mà bao giờ cũng nói đến năng
lực của nghề nghiệp nào đó, năng lực về một hoạt động cụ thể nào đó, nhƣ
năng lực tốn hay năng lực nghiên cứu tốn học, năng lực hoạt động chính trị,
năng lực giảng dạy…
Theo tác giả Mạc Văn Trang thì: năng lực nghề nghiệp đƣợc cấu thành
bởi 3 thành tố: thái độ với nghề, tri thức chuyên môn, kỹ năng hành nghề.
Vấn đề cốt lõi là: Năng lực nói chung và năng lực nghề nghiệp nói
riêng khơng có sẵn, mà nó đƣợc hình thành và phát triển qua hoạt động, lao
động, qua hoạt động đào tạo.
1.1.2.3. Năng lực nghề nghiệp giáo viên
Năng lực nghề nghiệp là những thuộc tính tâm lý, sinh lý, trình độ chun
mơn nghiệp vụ tạo nên khả năng hoàn thành một loại hoạt động nghề nghiệp xác
định với chất lƣợng cao. Theo đó năng lực nghề nghiệp giáo viên là những thuộc
tính tâm lý của ngƣời giáo viên tạo nên khả năng hoàn thành hoạt động dạy học,

giáo dục với chất lƣợng cao. Năng lực nghề nghiệp giáo viên


17

chính là mơ hình nhân cách giáo viên đƣợc xác định trong điều 70 của Luật
Giáo Dục 2005, bao gồm các mặt phẩm chất đạo đức, trình độ dào tạo, năng
lực chuyên môn nghiệp vụ, sức khỏe, kềm theo qui định những điều giáo viên
phải làm (Điều 72) và những điều giáo viên không đƣợc làm (Điều 75).
1.1.2.4. Năng lực sư phạm
Nội dung khái niệm “ Năng lực nghề nghiệp giáo viên” đã trình bày ở
trên cho thấy đó là một tổ hợp các năng lực cu thể tạo nên các thuộc tính của
ngƣời làm nghề giáo dục con ngƣời. Nghề giáo viên còn gọi là nghề sƣ
phạm, cho nên “ Năng lực nghề nghiệp giáo viên” có nội hàm trùng với nội
hàm “năng lực sƣ phạm” khi hiểu khái niệm theo nghĩa rộng hơn, khái quát
hơn. Tuy nhiên trong thực tiễn, cũng nhƣ trong lĩnh vực khoa học sƣ phạm để
nhấn mạnh một số năng lực đặc thù tạo nên thuộc tính của ngƣời làm giáo
dục, dạy học khái niệm “năng lực sƣ phạm” còn đƣợc hiểu theo nghĩa hẹp
hơn là chỉ phản ánh những thuộc tính cơ bản tạo nên phẩm chất, cấu trúc hoạt
động giáo dục, dạy học, đó là kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ để hoạt động có
hiệu quả. Theo nghĩa đó có thể hiểu “năng lực sƣ phạm” là năng lực ngƣời
giáo viên thực hiện hiệu quả hoạt động dạy học, giáo dục học sinh, đƣợc tạo
nên bởi ba thành tố cơ bản là thái độ, kiến thức, kỹ năng sƣ phạm.
5888

Tóm lại, năng lực sư phạm giáo viên tiểu học chính là năng lực

nghề nghiệp của giáo viên tiểu học. Năng lực nghề nghiệp giáo viên gồm 3
thành tố: Phẩm chất tư tưởng, đạo đức; Kiến thức; Kỹ năng sư phạm. Khái
niệm năng lực sư phạm ở đây được hiểu bao gồm 2 lĩnh vực: Kiến thức và kỹ

năng sư phạm. Như vậy, năng lực sư phạm giáo viên tiểu học là khả năng về
trình độ về kiến thức và kỹ năng sư phạm của giáo viên tiểu học.
1.1.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên đƣợc sử dụng ở một số nƣớc để xác
định chất lƣợng giáo viên về mặt giảng dạy và một số hoạt đông khác, không


18

dựa trên số năm đƣợc đào tạo hoặc khoá học đã qua của giáo viên. Vì chất
lƣợng giáo viên là tổng hợp của nhiều hoạt động nghiệp vụ khác nhau,chứ
không đơn thuần chỉ một hoạt động, vì thế cụm từ Chuẩn nghề nghiệp của
giáo viên đƣợc sử dụng để mô tả sự tích hợp của tất cả các hoạt động đòi hỏi
giáo viên phải đạt dƣợc.
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là hệ thống các yêu cầu cơ bản
về năng lực nghề nghiệp mà ngƣời giáo viên tiểu học cần phải đạt nhằm đáp
ứng mục tiêu của giáo dục tiểu học. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
đƣợc điều chỉnh phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội và mục tiêu giáo dục
tiểu học ở từng giai đoạn.
Thể hiện ở 3 lĩnh vực: Phẩm chất đạo đức, tư tưởng chính trị; kiến
thức; kỹ năng sư phạm. Ở mỗi lĩnh vực có 5 yêu cầu cơ bản đƣợc phân chia
thành các 61 tiêu chí xác định từ thấp đến cao. Qui định về chuẩn nghề nghiệp
giáo viên tiểu học đƣợc ban hành theo Quyết định số 14/QĐ-BGDĐT, ngày
04/05/2007.
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BD NĂNG LỰC SƢ PHẠM GVTH
1.2.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề có liên quan đến đề tài
1.2.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
Cơ quan giáo dục khu vực Châu Á của UNESCO (ROEAP) đã tổ chức
một hội nghị về đào tạo bồi dƣỡng giáo viên 18 nƣớc trong khu vực châu Á Thái Bình Dƣơng. Kết quả hội nghi cho ta một số kinh nghiệm về bồi dƣỡng
giáo viên tiểu học nhƣ sau:

a. Về mục tiêu, phƣơng thức bồi dƣỡng: (các nƣớc Châu Á)
23

Thực tế nhiều quốc gia đã khẳng định: “Bồi dƣỡng giáo viên là

vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục”.
24

Việc bồi dƣỡng đang đƣợc nhiều nƣớc thực hiện theo tinh thần

quán triệt giáo dục liên tục, giáo dục suốt đời, dƣới nhiều hình thức; - học ngồi giờ
làm


19

việc tại địa phƣơng, tại một trƣờng đại học ở gần; - học tập trung, tách khỏi
giảng dạy, với sự hỗ trợ hoặc khơng có sự hỗ trợ về tài chính;- học bằng thƣ,
học từ xa; - tự học là chính rồi dự các kì thi, kiểm tra do ngành tổ chức.
5888

Hoạt động bồi dƣỡng và đào tạo lại cho đội ngũ các nhà giáo ở

các nƣớc trên thế giới đƣợc tổ chức độc lập nhƣ các Viện Nghiên Cứu, các
Trung tâm bồi dƣỡng và đào tạo sƣ phạm tiến hành nhƣ mơ hình của các
nƣớc Xã hội chủ nghĩa (XHCN) trƣớc đây. Ở đa số quốc gia, ngƣời ta đã
giao Trƣờng Sƣ Phạm có nhiệm vụ thực hiện bồi dƣỡng đội ngũ nhà giáo rất
phong phú đa dạng phù hợp với từng đối tƣợng cụ thể.
5889


Thái lan là một trong những nƣớc có chính sách rất thiết thực

về bồi dƣỡng và đào tạo lại đội ngũ giáo viên. Tất cả đội ngũ giáo viên đều
phải tham gia học tập đầy đủ các nội dung chƣơng trình về nghiệp vụ quản lí
chun mơn theo quy định. Nhà nƣớc Triều Tiên đã đƣa ra 2 chƣơng trình
lớn đƣợc thực thi trong thập kỹ vừa qua. Đó là: “Chƣơng trình bồi dƣỡng
giáo viên mới” để bồi dƣỡng giáo viên trong 10 năm và chƣơng trình trao
đổi, chƣơng trình đào tạo trong nƣớc.
b. Về nội dung bồi dƣỡng:
5890

Đối với giáo viên mới vào nghề chƣa q 3 năm, có chƣơng

trình bồi dƣỡng về sƣ phạm do Nhà nƣớc quy định trong thời gian 3 tháng,
gồm các nội dung nhƣ giáo dục nghiệp vụ dạy học, cơ sở tâm lí giáo dục,
phƣơng pháp nghiên cứu, đánh giá và nhận xét học sinh…(Pakistan)
5891

Về nội dung bồi dƣỡng cho đội ngũ giáo viên ở các nƣớc có

thể quy tụ thành 3 loại chƣơng trình sau: (Triều Tiên)
+ Chƣơng trình đổi mới, bổ sung và cập nhật kịp thời tri thức khoa học
cho các ngành chủ chốt hoặc các ngành có liên quan đáp ứng với tiến độ phát
triển của khoa học công nghệ (điện tử, tin học…) hoặc với những biến đổi sâu
sắc về kinh tế, chính trị, xã hội, triết học, kinh tế chính trị học, xã hội học và


20

các mơn khoa học khác.

23

Chƣơng trình bồi dƣỡng về chun mơn nghiệp vụ bao gồm

nội dung chƣơng trình, phƣơng pháp giảng dạy mới, đánh giá xếp loại học
sinh, trình độ nhận thức, ý thức nghề nghiệp…
24

Chƣơng trình bồi dƣỡng kiến thức bổ trợ và phục vụ các môn

tự chọn nhƣ: Tin học, Ngoại ngữ, phƣơng pháp nghiên cứu khoa học cơ bản
và tổ chức nghiên cứu khoa học, phong tục tập quán địa phƣơng…
25

Thực tế cho thấy, xu thế mới nội dung, chƣơng trình bồi dƣỡng

đƣợc tiến hành theo thiết kế modun cần thiết phải phù hợp với nhu cầu việc
làm của ngƣời lao động, thiết thực và có tính khả thi cao để ngƣời lao động
có khả năng thích ứng và thực thi nhiệm vụ một cách thành thạo đem lại hiệu
suất lao động cao.
c. Về phƣơng pháp bồi dƣỡng:
5888

Việc bồi dƣỡng giáo viên đƣợc tiến hành ở các Trung tâm học

tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện kỹ năng nghề
nghiệp ngắn ngày và thông tin tƣ vấn cho mọi ngƣời dân trong xã hội.(Thái
Lan)
5889


Khi bồi dƣỡng giáo viên phải chú ý xây dựng nhóm đối tƣợng

giáo viên cùng có chung đặc điểm trong tồn bộ đội ngũ giáo viên. Phân tích
những u cầu và nội dung cần bồi dƣỡng từng nhóm cho phù hợp, góp phần
nâng cao chất lƣợng cho từng loại đối tƣợng. (Triều Tiên)
d. Về hình thức bồi dƣỡng:
23

Cơng tác bồi dƣỡng cho giáo viên không tổ chức trong năm

học mà tổ chức bồi dƣỡng vào các khoá học hè. (Philippin)
Hè thứ nhất bao gồm các nội dung môn học, nguyên tắc dạy học, tâm lí
học và đánh giá trong giáo dục.
Hè thứ hai gồm các môn về quan hệ con ngƣời, triết học giáo dục, nội
dung và phƣơng pháp giáo dục.


21

Hè thứ ba gồm nghiên cứu giáo dục, viết tài liệu giám sát trong giáo dục.
Hè thứ tƣ gồm kiên thức nâng cao, kỹ năng nhận xét vấn đề, lập kế

hoạch giảng dạy, viết tài liệu giảng dạy sách giáo khoa, sách tham khảo…
5888

Việc bồi dƣỡng và đào tạo lại cho giáo viên và cán bộ quản lí

giáo dục là nhiệm vụ bắt buộc của ngƣời lao động sƣ phạm. Tuỳ theo thực tế
của từng đơn vị cá thể đề ra phƣơng thức bồi dƣỡng khác nhau. Mỗi đơn vị
có thể cử từ 3 đến 5 ngƣời giáo viên đƣợc đào tạo lại một lần theo chuyên

môn mới, đổi mới phƣơng pháp giảng dạy, tất nhiên là trong một phạm vi
theo yêu cầu nhất định. (Nhật bản)
1.2.1.2. Nghiên cứu ở trong nước
Từ sau ngày nƣớc nhà thống nhất, cùng với sự phát triển học sinh tiểu
học, tình trạng thiếu giáo viên phát sinh đáng kể, để đáp ứng yêu cầu, nhiều
hệ đào tạo giáo viên tiểu học đƣợc đào tạo nhằm kịp thời đáp ứng nhu cầu
học tập của trẻ em khắp mọi vùng đất nƣớc. Cũng từ đó cơng tác bồi dƣỡng
giáo viên đƣợc đặt ra thƣờng xuyên với nhiều chƣơng trình bồi dƣỡng khác
nhau: Bồi dƣỡng cho giáo viên tất cả các cấp theo chƣơng trình ngắn hạn vào
kỳ nghỉ hè của năm học, theo những chuyên đề cấp thiết bổ sung vào mục tiêu
của năm học, hoặc bồi dƣỡng nhằm nâng cao kiến thức cho giáo viên bộ mơn
nhƣ văn, tốn, lý, hóa, bồi dƣỡng thƣờng xun theo chu kì… để cập nhật
với chƣơng trình mới trong các đợt hay sách giáo khoa, ….
Cũng nhƣ bất cứ ngành nghề nào khác, trình độ đào tạo ban đầu của
ngƣời giáo viên chỉ là điểm xuất phát, là vốn kiến thức và kỹ năng khởi
nghiệp của họ. Hơn thế nữa trình độ đào tạo ban đầu và năng lực chun mơn
của đội ngũ GVTH có sự khơng đồng đều. Mấy chục năm qua, GVTH chủ
yếu đƣợc đào tạo ở trình độ thấp, lại gồm nhiều thế hệ đào tạo hết sức đa
dạng, thậm chí có hệ cấp tốc (tuyển học sinh có trình độ tốt nghiệp trung học
cơ sở). Với thực tế đó cơng tác bồi dƣỡng giáo viên tiểu học để chuẩn hoá và


22

nâng cao năng lực nghề đƣợc quan tâm thực hiện từ lâu và thƣờng xun.
Các cơng trình nghiên cứu và triển khai trong thực tiễn về đào tạo, bồi
dƣỡng giáo viên tiểu học.
23
Đối với giáo viên tiểu học nói chung,có một số cơng trình nghiên
cứu là


5888

Một số đề tài, bài viết trình bày tại Hội thảo “ Nâng cao chất

lƣợng đào tạo giáo viên tiểu học đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học
giai đoạn cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc” (nguồn từ Trung tâm thơng
tin Khoa học cơng nghệ Quốc gia):
5889

Một số cơng trình nghiên cứu về công tác bồi dƣỡng nâng cao

năng lực nghề nghiệp của giáo viên tiểu học nhƣ: “Hội thảo khoa học về
nâng cao
chất lượng đào tạo bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục Trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội”; “Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu định
hướng công tác đào tạo bồi dưỡng giáo viên cho các giai đoạn 2007-2010 và
2011-2020, mã số: B2007-17-78 - Đại học sƣ phạm Hà Nội”; “Báo cáo tổng
kết đề tài khoa học công nghệ cấp bộ, tên đề tài: Giải pháp cơ bản nâng cao
chất lượng đội ngũ giáo viên, mã số: B2004-CTGD-07, Bộ GDĐT”; “Những
cơng trình đề tài nghiên cứu về giáo dục và giáo viên dân tộc thiểu số nói
chung và dân tộc Khmer nói riêng của Trung tâm nghiên cứu giáo dục dân tộc
và Viện nghiên cứu giáo dục”.
Nhìn chung các cơng trình, bài viết trên thiết thực cho việc đổi mới nội
dung, chƣơng trình, phƣơng pháp đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên theo chuẩn
đào tạo. Tuy nhiên hầu hết các đề tài đi sâu giải pháp tổ chức, quản lý nhiều
hơn, vấn đề khảo sát đánh giá giáo viên và bồi dƣỡng giáo viên theo yêu cầu,
nội dung của chuẩn nghề nghiệp qui định thì chƣa thấy đề cập, đặc biệt là
việc bồi dƣỡng giáo viên mang tính đặc thù, phù hợp với đặc điểm tâm lý của
học sinh và giáo viên Khmer.



* Các đề tài nghiên cứu về giáo dục và giáo viên tiểu học dân tộc


23

Khmer đã cơng bố cho thấy có liên quan đến giáo dục, dạy học, giáo viên, tuy
nhiên, hầu hết các đề tài tập trung giải quyết các vấn đề về những khó khăn
của học sinh Khmer khi tiếp thu tri thức bằng tiếng Việt, về phƣơng pháp dạy
tiếng Khmer, về đào tạo… Đây là những đề tài cần thiết có ý nghĩa lâu dài đối
với học sinh dân tộc nói chung, học sinh Khmer nói riêng đang sinh sống, cƣ
trú ở một số tỉnh Nam bộ. Để nâng cao kết quả học tập của học sinh Khmer và
học sinh vùng dân tộc Khmer, tất nhiên còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
Nhƣng trong đó yếu tố tác động trực tiếp rất quan trọng là chất lƣợng đội ngũ
giáo viên nói chung, đặc biệt là giáo viên dân tộc Khmer.
1.2.1.3. Những kinh nghiệm rút ra từ nghiên cứu nước ngoài và trong
nước về mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng GVTH
Bồi dƣỡng giáo viên là vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục mỗi
quốc gia, qua tổng quan nghiên cứu vấn đề đối với nƣớc ngoài và ở trong
nƣớc ta rút ra những kinh nghiệm về định hƣớng bồi dƣỡng GVTH trong xu
thế đổi mới nhƣ sau:
a. Kinh nghiệm chung nhất đƣợc rút ra là:
23

Các nƣớc hiện nay khi đánh giá năng lực nghề nghiệp giáo viên

đều căn cứ vào chuẩn nghề nghiệp qui định, thay vì theo chuẩn đào tạo nhƣ
trƣớc đây.

24


Chuẩn nghề nghiệp là cơ sở để cán bộ quản lý, giáo viên đánh

giá và tự đánh giá, đồng thời đề ra các biện pháp bồi dƣỡng giáo viên, nâng
cao năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu đổi mới.
25

Kinh nghiệm cũng cho ta một ý thức cá biệt hóa về nội dung,

hình thức, phƣơng pháp bồi dƣỡng phù hợp đối tƣợng, đặc điểm năng lực sƣ
phạm và nhu cầu bồi dƣỡng của giáo viên tiểu học dân tộc Khmer.
b. Cụ thể là:
* Về mục tiêu bồi dưỡng:


5888 Thuật ngữ bồi dƣỡng giáo viên chỉ việc nâng cao, hồn thiện
trình độ


×