Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tiểu học dân tộc khmer tỉnh bạc liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 169 trang )

1

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
Tác giả luận án

NGUYỄN VĂN TẤN


2

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. 1
MỤC LỤC ......................................................................................................... 2
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN .............................................. 5
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN .............................................. 6
DANH MỤC CÁC BIỂU TRONG LUẬN ÁN ................................................ 7
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 9
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................ 9
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ....................................................................... 11
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ..................................... 11
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ....................................................................... 12
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 12
6. GIỚI HẠN, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................... 12
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................... 13
8. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN. ................................................... 13
9. CẤU TRÚC LUẬN ÁN .............................................................................. 14
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ BỒI DƢỠNG GIÁO
VIÊN TIỂU HỌC .......................................................................................... 15


1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ............................................................ 15
1.1.1. Bồi dƣỡng và mối quan hệ giữa đào tạo và bối dƣỡng giáo viên ...... 15
1.1.2. Năng lực sƣ phạm ............................................................................. 15
1.1.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học ............................................... 17
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BD NĂNG LỰC SƢ PHẠM GVTH ................. 18
1.2.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề có liên quan đến đề tài ....................... 18
1.2.2. Những cơ sở lý luận về bồi dƣỡng NLSP giáo viên tiểu học ............... 25
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 42


3

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG GIÁO DỤC TIỂU HỌC VÀ CÔNG TÁC
BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC SƢ PHẠM GIÁO VIÊN TIỂU HỌC TỈNH
BẠC LIÊU ...................................................................................................... 44
2.1. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ TÌNH HÌNH GIÁO DỤC-ĐÀO
TẠO TỈNH BẠC LIÊU ................................................................................... 44
2.1.1. Đặc điểm KT-XH tỉnh Bạc Liêu ........................................................ 44
2.1.2. Đặc điểm cộng đồng dân tộc Khmer ở ĐBSCL nói chung và ở tỉnh
Bạc Liêu nói riêng ........................................................................................ 45
2.1.3. Tình hình GD - ĐT tỉnh Bạc Liêu ...................................................... 47
2.1.4. Thực trạng Giáo dục tiểu học tỉnh Bạc Liêu ...................................... 51
2.2. CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN TIỂU HỌC TỈNH BẠC LIÊU ..... 56
2.2.1. Kết quả bồi dƣỡng giáo viên tiểu học vừa qua .................................. 56
2.2.2. Đánh giá công tác bồi dƣỡng giáo viên tiểu học thời gian qua ........ 70
2.3. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC SƢ PHẠM GIÁO VIÊN TIỂU HỌC DÂN
TỘC KHMER ................................................................................................. 72
2.3.1. Tổ chức khảo sát ............................................................................... 72
2.3.2. Kết quả khảo sát ................................................................................ 77
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 84

CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP BDNLSP CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
NGƢỜI DÂN TỘC KHMER TỈNH BẠC LIÊU ....................................... 88
3.1. NHỮNG NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP ....................... 88
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích.................................................... 88
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .................................................... 89
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................... 89
3.1.4. Ngun tắc đảm bảo tính hiệu quả tồn diện ..................................... 90
3.2. CÁC BIỆN PHÁP BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC SƢ PHẠM CHO GIÁO
VIÊN TIỂU HỌC DÂN TỘC KHMER. ........................................................ 91


4

3.2.1. Biện pháp 1 .......................................................................................... 91
3.2.2. Biện pháp 2 ........................................................................................ 97
3.2.3. Biện pháp 3 ..................................................................................... 100
3.2.4. Biện pháp 4 ...................................................................................... 103
3.2.5. Biện pháp 5 ...................................................................................... 107
3.2.6. Biện pháp 6. ..................................................................................... 108
3.2.7. Biện pháp 7 ...................................................................................... 116
3.3. ĐÁNH GIÁ CÁC BIÊN PHÁP BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC SƢ PHẠM
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC DÂN TỘC KHMER ............................................ 123
3.3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết, khả thi của các biện pháp đã đề xuất .. 123
3.3.2. Quan sát kỹ năng dạy học hợp tác của GVTH................................. 129
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 133
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 134
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 141
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 150



5

NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
1. Giáo viên

GV

2. Giáo viên tiểu học

GVTH

3. Giáo dục

GD

4. Giáo dục phổ thông

GDPT

5. Đại học sƣ phạm

ĐHSP

6. Cao đẳng sƣ phạm

CĐSP

7. Cơng nghiệp hóa

CNH


8. Hiện đại hóa

HĐH

9. Trung học phổ thơng

THPT

10. Trung học cơ sở

THCS

11. Xã hội Chủ nghĩa

XHCN

12. Dân tộc

DT

13. Dân tộc nội trú

DTNT

14. Giáo dục và Đào tạo

GD&ĐT

15. Giáo dục tiểu học


GDTH

16. Cán bộ quản lý

CBQL

17. Cơ sở vật chất

CSVC

18. Đồng bằng sông Cửu long

ĐBSCL

19. Biện pháp

BP

20. Sách giáo khoa

SGK

21. Sách giáo viên

SGV

22. Tổ chức Văn hóa, Khoa học, Giáo dục liên hiệp quốc. UNESCO
(United Nation Education, Scientific and Cultural Organization)
23. Cơ quan giáo dục khu vực của UNESCO.


ROEAP

(Regional Offic for Education Asia and Pacific)
24. Dạy học hợp tác

DHHT


6

DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN
Bảng 2.1: Phân bố ngƣời Khmer ở các huyện, thị tỉnh Bạc Liêu ...................... 44
Bảng 2.2: Bảng thống kê số liệu cơ bản qua các năm học ............................. 50
Bảng 2.3: Về đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên ....................................... 53
Bảng 2.4: Giáo viên Tiểu học và giáo viên Tiểu học Khmer theo huyện,
thị, tỉnh Bạc Liêu ........................................................................... 55
Bảng 2.5: Bảng So sánh mẫu 1a và 1b: Về kỹ năng sƣ phạm theo Chuẩn
nghề nghiệp Giáo viên tiểu học .................................................... 81
Bảng 3.1: Đối tƣợng khảo nghiệm là 228 nghiệm thể .................................. 124
Bảng 3.2: Các biện pháp khảo nghiệm ......................................................... 124
Bảng 3.3: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết theo thang Likert ................. 125
Bảng 3.4: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi theo thang Likert .................... 126
Bảng 3.5: Tổng hợp kết quả quan sát ở nhóm 1 (đã qua bồi dƣỡng)............ 131
Bảng 3.6: Tổng hợp kết quả quan sát ở nhóm 2 (chƣa qua bồi dƣỡng)........ 132


7

DANH MỤC CÁC BIỂU TRONG LUẬN ÁN

1. Biểu 1: Phân bổ dân số Khmer tỉnh Bạc Liêu theo huyện, thành phố. ....... 81
2. Biểu 2: Biểu đồ về tính cần thiết của các biện pháp. ................................ 122
3. Biểu 3: Biểu đồ về tính khả thi của các biện pháp. ................................... 124
4. Biểu 4: Biểu đồ so sánh giữa tính cần thiết và tính khả thi. ..................... 124


8

Bảng đồ Hanh chính ĐBSCL


9

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đội ngũ giáo viên là lực lƣợng nồng cốt để biến các mục tiêu giáo dục
thành thiện thực, giáo viên giữ vai trò quyết định về chất lƣợng hiệu quả của
giáo dục. Thật vậy, đã có nhiều nghiên cứu về mối quan hệ giữa chất lƣợng
giảng dạy của giáo viên và thành tích học tập của học sinh cho rằng: Chất
lƣợng giáo viên có ảnh hƣởng lớn nhất đến thành tích học tập của học sinh
(Ferguson, 1991); Tăng cƣờng giáo dục giáo viên có tác động lớn đến việc cải
tiến phƣơng pháp học tập của học sinh (Green wald, Heges, and Laine, 1996);
Đầu tƣ vào việc giúp đỡ giáo viên rèn luyện chuyên mơn là cách đầu tƣ đồng
tiền có hiệu quả nhất để nâng cao kết quả học tập của học sinh (National
Education Goals Panel, 1997).v.v... Xu thế đổi mới giáo dục để chuẩn bị
ngƣời cho thế kỷ 21 đang đặt ra những yêu cầu mới về phẩm chất năng lực,
làm thay đổi vai trò và chức năng của ngƣời giáo viên.
Giáo dục tiểu học là bậc nền tảng, hình thành những cơ sở ban đầu cho
nhân cách con ngƣời Việt Nam XHCN - chất lƣợng giáo dục tiểu học tốt là
tiền đề quan trọng cho sự phát triển toàn diện nhân cách con ngƣời đáp ứng

tiêu chuẩn nhân cách mong đợi của xã hội khi bƣớc vào thế kỷ 21, thế kỷ của
đỉnh cao trí tuệ. Với xu thế phát triển giáo dục Thế giới và yêu cầu đổi mới
GDPT, thì giáo viên nói chung, giáo viên tiểu học nói riêng đang gặp khó
khăn, thử thách trƣớc yêu cầu mới về vai trị, chức năng đó là: Tƣơng ứng với
sự chuyển biến mục tiêu giáo dục - phƣơng pháp dạy học đang chuyển từ kiểu
dạy tập trung vào vai trò của giáo viên sang kiểu dạy tập trung vào vai trò của
học sinh. Mặt khác, năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học vừa qua đƣợc
đào tạo chƣa cơ bản, đặc điểm phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học thời gian
qua cho thấy: Từ những năm đầu của thập kỷ 80 đến 90: Để đáp ứng với yêu


10

cầu của cải cách giáo dục, Đảng và Nhà nƣớc ta có những chủ trƣơng hết sức
cấp bách để đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên theo nhiều loại hình khác
nhau đặc biệt là đội ngũ giáo viên tiểu học. Cùng với sự phát triển học sinh
tiểu học, tình trạng thiếu giáo viên phát sinh đáng kể, để đáp ứng yêu cầu,
nhiều hệ đào tạo giáo viên tiểu học đƣợc đào tạo nhằm kịp thời đáp ứng nhu
cầu học tập của trẻ em khắp mọi vùng đất nƣớc, từ đó ra đời các hệ khác nhau
8+4, 9+1, 9+3, 12+1, thậm chí một số huyện, thị cịn mở các hệ đào tạo cấp
tốc nhƣ: 9+ 2 tháng, 9+3 tháng, 12+2 tháng; do đó đội ngũ giáo viên tiểu học
hiện nay có một số lƣợng đáng kể, xuất phát từ nhiều nguồn đạo tạo khác
nhau, năng lực không đồng đều (còn 10 % ở hệ 9+3), cần phải đƣợc tăng
cƣờng bồi dƣỡng về chuyên môn, nghiệp vụ.
Công việc bồi dƣỡng giáo viên mà chúng ta đã và đang làm, chỉ chủ
yếu là chuẩn hóa hoặc đào tạo trên chuẩn trình độ đào tạo theo qui định hiện
hành của nhà nƣớc. Nhƣng đối với Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
đƣợc ban hành theo quyết định số: 14/QĐ-BGĐT,ngày 04/05/2007 của Bộ
GD&ĐT, đặt ra những yêu cầu mới về năng lực hoạt động dạy học, giáo dục
đối với giáo viên tiểu học, mức độ địi hỏi đó cao hơn, tồn diện hơn so với

chuẩn trình độ đào tạo ban đầu.
Giáo viên tiểu học dân tộc Khmer tỉnh Bạc Liêu là một bộ phận của
đội ngũ giáo viên tiểu học ở một tỉnh thuộc đồng bằng sơng Cửu Long nói
chung và Bạc Liêu nói riêng đã và đang góp phần quan trọng đối với chất
lƣợng giáo dục, nhất là giáo viên vùng sâu, vùng dân tộc Khmer. Việc bồi
dƣỡng năng lực nghề nghiệp nói chung (NLSP nói riêng) của giáo viên tiểu
học đã đƣợc quan tâm thực hiện từ lâu qua các loại hình bồi dƣỡng nhƣ: Bồi
dƣỡng thƣờng xuyên (đã qua 3 chu kỳ); Bồi dƣỡng chuẩn hóa; bồi dƣỡng
thay sách giáo khoa mới, có thể nói năng lực sƣ phạm của đội ngũ giáo viên
tiểu học có nâng lên đáng kể, tuy nhiên so với yêu cầu chuẩn nghiệp GVTH


11

thì vẫn chƣa đáp ứng đƣợc, nhất là giáo viên tiểu học dạy vùng sâu, vùng
dân tộc Khmer và giáo viên dân Khmer (nội dung bồi dƣỡng ở các loại hình
đã qua, chủ yếu tập trung vào các điểm mới của chƣơng trình cũng nhƣ đổi
mới phƣơng pháp dạy học).
Thế nhƣng chúng ta lại chƣa có đƣợc chƣơng trình bồi dƣỡng riêng cho
giáo viên tiểu học dân tộc Khmer để phù hợp với thực tế năng lực sƣ phạm
cũng nhƣ đặc điểm tâm lý, xã hội của họ. Do vậy việc việc nghiên cứu nội
dung các biện pháp bồi dƣỡng phù hợp, hiệu quả để nâng cao năng lực sƣ
phạm cho giáo viên tiểu học dân tộc Khmer là vấn đề cấp thiết. Đặc biệt là từ
khi chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học được ban hành (2007) đến nay,
chƣa có một cơng trình hay đề tài nghiên cứu nào về việc xác định, cụ thể
hóa, cũng nhƣ khảo sát, đánh giá năng lực sƣ phạm đặc thù của GVTH theo
chuẩn nghề nghiệp để đề xuất các biện pháp bồi dƣỡng phù hợp, hiệu quả,
nhất là đối với giáo viên tiểu học dân tộc Khmer.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn đã khái quát ở trên chúng tôi chọn đề
tài nghiên cứu "Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tiểu học dân tộc

Khmer tỉnh Bạc Liêu" nhằm góp phần phát triển giáo dục của tỉnh Bạc Liêu
nói chung, giáo dục tiểu học vùng dân tộc Khmer nói riêng.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đề xuất các biện pháp BD Năng lực sƣ phạm mang tính đặc thù cho
Giáo viên tiểu học dân tộc Khmer.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Giáo viên tiểu học dân tộc Khmer tỉnh Bạc Liêu và Trình độ Năng lực
sƣ phạm đƣợc khảo sát, đánh giá.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quá trình bồi dƣỡng NLSP cho giáo viên tiểu học dân tộc Khmer tỉnh
Bạc Liêu.


12

4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Năng lực sƣ phạm (NLSP) là năng lực nghề nghiệp phản ánh phẩm
chất, trình độ kiến thức và kỹ năng của ngƣời thầy giáo. Bồi dƣỡng NLSP cho
giáo viên tiểu học nói chung và giáo viên tiểu học dân tộc Khmer tỉnh Bạc
liêu nói riêng là chìa khóa để nâng cao chất lƣợng dạy học ở tiểu học, nhất là
ở các vùng dân tộc còn nhiều khó khăn. Nếu đề xuất và tổ chức thực thi có
hiệu quả các biện pháp bồi dƣỡng phù hợp với đặc điểm tâm lý, tính cách, văn
hóa và đời sống của giáo viên dân tộc cũng nhƣ cải tiến nội dung, phƣơng
pháp, hình thức bồi dƣỡng và với qui trình logic, chặt chẽ, thống nhất trong
môi trƣờng chia sẻ, hợp tác của các giáo viên tiểu học dân tộc Khmer hiện
nay thì chất lƣợng dạy học tiểu học của địa phƣơng sẽ đƣợc nâng lên.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Xác định cơ sở lí luận và thực tiễn của việc bồi dƣỡng năng lực sƣ
phạm giáo viên tiểu học nói chung và giáo viên tiểu học dân tộc Khmer

nói riêng.
5.2. Xác định những kiến thức, kỹ năng sƣ phạm (NLSP) của giáo viên tiểu học
dân tộc Khmer trên những nguyên tắc và nhu cầu bồi dƣỡng của giáo viên.
5.3. Đánh giá thực trạng năng lực sƣ phạm của giáo viên tiểu học dân tộc
Khmer tỉnh Bạc Liêu.
5.4. Đề xuất các biện pháp bồi dƣỡng năng lực sƣ phạm cho giáo viên tiểu
học dân tộc Khmer.
6. GIỚI HẠN, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
6.1. Đề tài tập trung cho việc nghiên cứu những kiến thức, kỹ năng sƣ
phạm (NLSP) mang tính đặc thù, cần cho giáo viên tiểu học dân tộc
Khmer. Vấn đề bồi dƣỡng mà luận án nghiên cứu giới hạn, chủ yếu trong
loại hình “Bồi dƣỡng thƣờng xuyên”
6.2. Những giáo viên tiểu học dân tộc Khmer đƣợc tổ chức, khảo sát, đánh giá trong


13

luận án, thuộc các trƣờng tiểu học có đơng học sinh và giáo viên dân tộc Khmer.
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu, phân tích tƣ liệu, tài liệu trong và ngồi nƣớc để xác định
cơ sở lí luận có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Phƣơng pháp lịch sử và logic nhằm xây dựng quan niệm của đề tài và
những luận điểm cơ bản của vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm các phƣơng pháp thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra, để đánh giá thực trạng.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm, rút ra những cơ sở khoa học cho
vấn đề nghiên cứu.
- Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm.
- Phƣơng pháp thực nghiệm để đánh giá hiệu quả, tác dụng của các

biện pháp.
7.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu khác
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia và các đối tƣợng có liên quan để
khảo nghiệm tính cần thiết, khả thi của các biện pháp.
- Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học đề xử lí số liệu, phân tích các
tƣ liệu.
8. NHỮNG ĐĨNG GĨP CỦA LUẬN ÁN
8.1. Xác định một cách có hệ thống cơ sở lí luận về vấn đề bồi dƣỡng năng lực
sƣ phạm cho giáo viên tiểu học nói chung và giáo viên tiểu học dân tộc Khmer
nói riêng; vận dụng và phát triển lí luận, bồi dƣỡng năng lực sƣ phạm giáo viên
tiểu học dân tộc Khmer, kết quả nghiên cứu góp phần phát triển những nghiên
cứu tiếp theo sâu sắc hơn.
8.2. Phát hiện những hạn chế bất cập về bồi dƣỡng NLSP cho giáo viên tiểu
học dân tộc Khmer thời gian qua và đề xuất các định hƣớng về mục tiêu, nội


14

dung, phƣơng pháp, hình thức bồi dƣỡng phù hợp đặc thù năng lực sƣ phạm
của giáo viên tiểu học dân tộc Khmer.
8.3. Đề xuất đƣợc các biện pháp bồi dƣỡng với một qui trình logic chặt chẽ
trên cơ sở cải tiến nội dung, phƣơng pháp, hình thức bồi dƣỡng phù hợp đặc
điểm tâm lý, tích cách, năng lực vốn có nội dung, phƣơng pháp, hình thức bồi
dƣỡng của giáo viên tiểu học dân tộc Khmer tỉnh Bạc Liêu.
8.4. Kết quả nghiên cứu của đề tài cũng có thể là tài liệu có ích cho các cấp quản lý
giáo dục, các giáo viên tiểu học vùng dân tộc Khmer, tham khảo, sử dụng.. v..v..
9. CẤU TRÚC LUẬN ÁN
Luận án bao gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
- Chƣơng 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC SƢ PHẠM VÀ CÔNG

TÁC BỒI DƢỠNG GVTH DT KHMER TỈNH BẠC LIÊU
- Chƣơng 3: CÁC BIỆN PHÁP BDNLSP CHO GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC DÂN TỘC KHMER TỈNH BẠC LIÊU
Ngồi ra cịn có phần Mở đầu, Kết luận, phụ lục và Danh mục các tài
liệu tham khảo.


15

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1. Bồi dƣỡng và mối quan hệ giữa đào tạo và bối dƣỡng giáo viên
- Đào tạo đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay
kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để ngƣời học lĩnh hội và nắm
vững những tri thức, kỹ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị
cho ngƣời đó thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận đƣợc một công
việc nhất định.
- Bồi dƣỡng là làm tăng thêm năng lực phẩm chất, "Bồi dƣỡng cán bộ,
bồi dƣỡng đạo đức, bồi dƣỡng giáo viên".
Bồi dƣỡng giáo viên đƣợc coi nhƣ q trình cập nhật hố kiến thức còn
thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ túc hoặc cũng cố những kỹ năng về chuyên môn,
nghiệp vụ theo các chuyên đề.
Bồi dƣỡng giáo viên đƣợc thực hiện trên nền tảng các loại trình độ đã
đƣợc đào tạo cơ bản trƣớc. Bồi dƣỡng là một hoạt động có chủ đích; nhằm
cập nhật kiến thức mới, tiến bộ hoặc nâng cao trình độ để tăng thêm tiềm lực
hoạt động của GV đáp ứng yêu cầu đổi mới sự nghiệp GD-ĐT.
Bồi dƣỡng còn là yêu cầu thƣờng xuyên đối với giáo viên trƣớc u cầu
đổi mới.

* Bồi dưỡng cịn có ý nghĩa là đào tạo lại.
1.1.2. Năng lực sƣ phạm
1.1.2.1. Năng lực
- Theo A.G.Cô Va Li ốp: Năng lực là một tập hợp hoặc tổng hợp những
thuộc tính của cá nhân con ngƣời, đáp ứng những yêu cầu của hoạt động và
đảm bảo cho hoạt động đạt đƣợc những kết quả cao.


16

- Theo PGS.TS Thái Duy Tuyên: Năng lực là những đặc điểm tâm lý
của nhân cách, là điều kiện chủ quan để thực hiện có kết quả một dạng hoạt
động nhất định. Năng lực có quan hệ với kiến thức, kỹ năng; kỹ xảo. Năng
lực thể hiện ở tốc độ, chiều sâu, tính bền vững và phạm vi ảnh hƣởng của kết
quả hoạt động, ở tính sáng tạo, tính độc đáo của phƣơng pháp hoạt động.
- Theo GS.TS Đỗ Hoàng Tồn: Năng lực là những thuộc tính tâm lý
của cá nhân giúp cho việc con ngƣời lĩnh hội một lĩnh vực kiến thức hoặc
hoạt động nào đấy đƣợc dễ dàng và để họ tiến hành hoạt động trong lĩnh vực
đó sẽ có kết quả cao.
1.1.2.2. Năng lực nghề nghiệp
Bất kỳ một hoạt động nào của con ngƣời đều có những yêu cầu về
phẩm chất tâm lý cần thiết để ngƣời đó tiến hành hoạt động có hiệu quả cao.
Năng lực khơng mang tính chung chung mà mà bao giờ cũng nói đến năng
lực của nghề nghiệp nào đó, năng lực về một hoạt động cụ thể nào đó, nhƣ
năng lực toán hay năng lực nghiên cứu toán học, năng lực hoạt động chính trị,
năng lực giảng dạy…
Theo tác giả Mạc Văn Trang thì: năng lực nghề nghiệp đƣợc cấu thành
bởi 3 thành tố: thái độ với nghề, tri thức chuyên môn, kỹ năng hành nghề.
Vấn đề cốt lõi là: Năng lực nói chung và năng lực nghề nghiệp nói
riêng khơng có sẵn, mà nó đƣợc hình thành và phát triển qua hoạt động, lao

động, qua hoạt động đào tạo.
1.1.2.3. Năng lực nghề nghiệp giáo viên
Năng lực nghề nghiệp là những thuộc tính tâm lý, sinh lý, trình độ
chun mơn nghiệp vụ tạo nên khả năng hoàn thành một loại hoạt động nghề
nghiệp xác định với chất lƣợng cao. Theo đó năng lực nghề nghiệp giáo viên là
những thuộc tính tâm lý của ngƣời giáo viên tạo nên khả năng hoàn thành hoạt
động dạy học, giáo dục với chất lƣợng cao. Năng lực nghề nghiệp giáo viên


17

chính là mơ hình nhân cách giáo viên đƣợc xác định trong điều 70 của Luật
Giáo Dục 2005, bao gồm các mặt phẩm chất đạo đức, trình độ dào tạo, năng
lực chuyên môn nghiệp vụ, sức khỏe, kềm theo qui định những điều giáo viên
phải làm (Điều 72) và những điều giáo viên không đƣợc làm (Điều 75).
1.1.2.4. Năng lực sư phạm
Nội dung khái niệm “ Năng lực nghề nghiệp giáo viên” đã trình bày ở
trên cho thấy đó là một tổ hợp các năng lực cu thể tạo nên các thuộc tính của
ngƣời làm nghề giáo dục con ngƣời. Nghề giáo viên còn gọi là nghề sƣ phạm,
cho nên “ Năng lực nghề nghiệp giáo viên” có nội hàm trùng với nội hàm
“năng lực sƣ phạm” khi hiểu khái niệm theo nghĩa rộng hơn, khái quát hơn.
Tuy nhiên trong thực tiễn, cũng nhƣ trong lĩnh vực khoa học sƣ phạm để nhấn
mạnh một số năng lực đặc thù tạo nên thuộc tính của ngƣời làm giáo dục, dạy
học khái niệm “năng lực sƣ phạm” còn đƣợc hiểu theo nghĩa hẹp hơn là chỉ
phản ánh những thuộc tính cơ bản tạo nên phẩm chất, cấu trúc hoạt động giáo
dục, dạy học, đó là kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ để hoạt động có hiệu quả.
Theo nghĩa đó có thể hiểu “năng lực sƣ phạm” là năng lực ngƣời giáo viên
thực hiện hiệu quả hoạt động dạy học, giáo dục học sinh, đƣợc tạo nên bởi ba
thành tố cơ bản là thái độ, kiến thức, kỹ năng sƣ phạm.
* Tóm lại, năng lực sư phạm giáo viên tiểu học chính là năng lực nghề

nghiệp của giáo viên tiểu học. Năng lực nghề nghiệp giáo viên gồm 3 thành
tố: Phẩm chất tư tưởng, đạo đức; Kiến thức; Kỹ năng sư phạm. Khái niệm
năng lực sư phạm ở đây được hiểu bao gồm 2 lĩnh vực: Kiến thức và kỹ năng
sư phạm. Như vậy, năng lực sư phạm giáo viên tiểu học là khả năng về trình
độ về kiến thức và kỹ năng sư phạm của giáo viên tiểu học.
1.1.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên đƣợc sử dụng ở một số nƣớc để xác
định chất lƣợng giáo viên về mặt giảng dạy và một số hoạt đông khác, không


18

dựa trên số năm đƣợc đào tạo hoặc khoá học đã qua của giáo viên. Vì chất
lƣợng giáo viên là tổng hợp của nhiều hoạt động nghiệp vụ khác nhau,chứ
không đơn thuần chỉ một hoạt động, vì thế cụm từ Chuẩn nghề nghiệp của
giáo viên đƣợc sử dụng để mô tả sự tích hợp của tất cả các hoạt động đòi hỏi
giáo viên phải đạt dƣợc.
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là hệ thống các yêu cầu cơ bản
về năng lực nghề nghiệp mà ngƣời giáo viên tiểu học cần phải đạt nhằm đáp
ứng mục tiêu của giáo dục tiểu học. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
đƣợc điều chỉnh phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội và mục tiêu giáo dục
tiểu học ở từng giai đoạn.
Thể hiện ở 3 lĩnh vực: Phẩm chất đạo đức, tư tưởng chính trị; kiến
thức; kỹ năng sư phạm. Ở mỗi lĩnh vực có 5 yêu cầu cơ bản đƣợc phân chia
thành các 61 tiêu chí xác định từ thấp đến cao. Qui định về chuẩn nghề nghiệp
giáo viên tiểu học đƣợc ban hành theo Quyết định số 14/QĐ-BGDĐT, ngày
04/05/2007.
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BD NĂNG LỰC SƢ PHẠM GVTH
1.2.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề có liên quan đến đề tài
1.2.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài

Cơ quan giáo dục khu vực Châu Á của UNESCO (ROEAP) đã tổ chức
một hội nghị về đào tạo bồi dƣỡng giáo viên 18 nƣớc trong khu vực châu Á Thái Bình Dƣơng. Kết quả hội nghi cho ta một số kinh nghiệm về bồi dƣỡng
giáo viên tiểu học nhƣ sau:
a. Về mục tiêu, phƣơng thức bồi dƣỡng: (các nƣớc Châu Á)
- Thực tế nhiều quốc gia đã khẳng định: “Bồi dƣỡng giáo viên là vấn đề
cơ bản trong phát triển giáo dục”.
- Việc bồi dƣỡng đang đƣợc nhiều nƣớc thực hiện theo tinh thần quán triệt
giáo dục liên tục, giáo dục suốt đời, dƣới nhiều hình thức; - học ngồi giờ làm


19

việc tại địa phƣơng, tại một trƣờng đại học ở gần; - học tập trung, tách khỏi
giảng dạy, với sự hỗ trợ hoặc khơng có sự hỗ trợ về tài chính;- học bằng thƣ, học
từ xa; - tự học là chính rồi dự các kì thi, kiểm tra do ngành tổ chức.
- Hoạt động bồi dƣỡng và đào tạo lại cho đội ngũ các nhà giáo ở các
nƣớc trên thế giới đƣợc tổ chức độc lập nhƣ các Viện Nghiên Cứu, các Trung
tâm bồi dƣỡng và đào tạo sƣ phạm tiến hành nhƣ mơ hình của các nƣớc Xã
hội chủ nghĩa (XHCN) trƣớc đây. Ở đa số quốc gia, ngƣời ta đã giao Trƣờng
Sƣ Phạm có nhiệm vụ thực hiện bồi dƣỡng đội ngũ nhà giáo rất phong phú đa
dạng phù hợp với từng đối tƣợng cụ thể.
- Thái lan là một trong những nƣớc có chính sách rất thiết thực về bồi
dƣỡng và đào tạo lại đội ngũ giáo viên. Tất cả đội ngũ giáo viên đều phải
tham gia học tập đầy đủ các nội dung chƣơng trình về nghiệp vụ quản lí
chun mơn theo quy định. Nhà nƣớc Triều Tiên đã đƣa ra 2 chƣơng trình lớn
đƣợc thực thi trong thập kỹ vừa qua. Đó là: “Chƣơng trình bồi dƣỡng giáo
viên mới” để bồi dƣỡng giáo viên trong 10 năm và chƣơng trình trao đổi,
chƣơng trình đào tạo trong nƣớc.
b. Về nội dung bồi dƣỡng:
- Đối với giáo viên mới vào nghề chƣa quá 3 năm, có chƣơng trình bồi

dƣỡng về sƣ phạm do Nhà nƣớc quy định trong thời gian 3 tháng, gồm các
nội dung nhƣ giáo dục nghiệp vụ dạy học, cơ sở tâm lí giáo dục, phƣơng pháp
nghiên cứu, đánh giá và nhận xét học sinh…(Pakistan)
- Về nội dung bồi dƣỡng cho đội ngũ giáo viên ở các nƣớc có thể quy
tụ thành 3 loại chƣơng trình sau: (Triều Tiên)
+ Chƣơng trình đổi mới, bổ sung và cập nhật kịp thời tri thức khoa học
cho các ngành chủ chốt hoặc các ngành có liên quan đáp ứng với tiến độ phát
triển của khoa học công nghệ (điện tử, tin học…) hoặc với những biến đổi sâu
sắc về kinh tế, chính trị, xã hội, triết học, kinh tế chính trị học, xã hội học và


20

các mơn khoa học khác.
+ Chƣơng trình bồi dƣỡng về chun mơn nghiệp vụ bao gồm nội dung
chƣơng trình, phƣơng pháp giảng dạy mới, đánh giá xếp loại học sinh, trình
độ nhận thức, ý thức nghề nghiệp…
+ Chƣơng trình bồi dƣỡng kiến thức bổ trợ và phục vụ các môn tự chọn
nhƣ: Tin học, Ngoại ngữ, phƣơng pháp nghiên cứu khoa học cơ bản và tổ
chức nghiên cứu khoa học, phong tục tập quán địa phƣơng…
+ Thực tế cho thấy, xu thế mới nội dung, chƣơng trình bồi dƣỡng đƣợc
tiến hành theo thiết kế modun cần thiết phải phù hợp với nhu cầu việc làm của
ngƣời lao động, thiết thực và có tính khả thi cao để ngƣời lao động có khả
năng thích ứng và thực thi nhiệm vụ một cách thành thạo đem lại hiệu suất lao
động cao.
c. Về phƣơng pháp bồi dƣỡng:
- Việc bồi dƣỡng giáo viên đƣợc tiến hành ở các Trung tâm học tập
cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện kỹ năng nghề nghiệp
ngắn ngày và thông tin tƣ vấn cho mọi ngƣời dân trong xã hội.(Thái Lan)
- Khi bồi dƣỡng giáo viên phải chú ý xây dựng nhóm đối tƣợng giáo

viên cùng có chung đặc điểm trong tồn bộ đội ngũ giáo viên. Phân tích
những yêu cầu và nội dung cần bồi dƣỡng từng nhóm cho phù hợp, góp phần
nâng cao chất lƣợng cho từng loại đối tƣợng. (Triều Tiên)
d. Về hình thức bồi dƣỡng:
- Cơng tác bồi dƣỡng cho giáo viên không tổ chức trong năm học mà tổ
chức bồi dƣỡng vào các khoá học hè. (Philippin)
Hè thứ nhất bao gồm các nội dung môn học, nguyên tắc dạy học, tâm lí
học và đánh giá trong giáo dục.
Hè thứ hai gồm các môn về quan hệ con ngƣời, triết học giáo dục, nội
dung và phƣơng pháp giáo dục.


21

Hè thứ ba gồm nghiên cứu giáo dục, viết tài liệu giám sát trong giáo dục.
Hè thứ tƣ gồm kiên thức nâng cao, kỹ năng nhận xét vấn đề, lập kế
hoạch giảng dạy, viết tài liệu giảng dạy sách giáo khoa, sách tham khảo…
- Việc bồi dƣỡng và đào tạo lại cho giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục
là nhiệm vụ bắt buộc của ngƣời lao động sƣ phạm. Tuỳ theo thực tế của từng
đơn vị cá thể đề ra phƣơng thức bồi dƣỡng khác nhau. Mỗi đơn vị có thể cử từ
3 đến 5 ngƣời giáo viên đƣợc đào tạo lại một lần theo chuyên môn mới, đổi
mới phƣơng pháp giảng dạy, tất nhiên là trong một phạm vi theo yêu cầu nhất
định. (Nhật bản)
1.2.1.2. Nghiên cứu ở trong nước
Từ sau ngày nƣớc nhà thống nhất, cùng với sự phát triển học sinh tiểu
học, tình trạng thiếu giáo viên phát sinh đáng kể, để đáp ứng yêu cầu, nhiều
hệ đào tạo giáo viên tiểu học đƣợc đào tạo nhằm kịp thời đáp ứng nhu cầu học
tập của trẻ em khắp mọi vùng đất nƣớc. Cũng từ đó công tác bồi dƣỡng giáo
viên đƣợc đặt ra thƣờng xuyên với nhiều chƣơng trình bồi dƣỡng khác nhau:
Bồi dƣỡng cho giáo viên tất cả các cấp theo chƣơng trình ngắn hạn vào kỳ nghỉ

hè của năm học, theo những chuyên đề cấp thiết bổ sung vào mục tiêu của năm
học, hoặc bồi dƣỡng nhằm nâng cao kiến thức cho giáo viên bộ mơn nhƣ văn,
tốn, lý, hóa, bồi dƣỡng thƣờng xuyên theo chu kì… để cập nhật với chƣơng
trình mới trong các đợt hay sách giáo khoa, ….
Cũng nhƣ bất cứ ngành nghề nào khác, trình độ đào tạo ban đầu của
ngƣời giáo viên chỉ là điểm xuất phát, là vốn kiến thức và kỹ năng khởi
nghiệp của họ. Hơn thế nữa trình độ đào tạo ban đầu và năng lực chun mơn
của đội ngũ GVTH có sự khơng đồng đều. Mấy chục năm qua, GVTH chủ
yếu đƣợc đào tạo ở trình độ thấp, lại gồm nhiều thế hệ đào tạo hết sức đa
dạng, thậm chí có hệ cấp tốc (tuyển học sinh có trình độ tốt nghiệp trung học
cơ sở). Với thực tế đó cơng tác bồi dƣỡng giáo viên tiểu học để chuẩn hoá và


22

nâng cao năng lực nghề đƣợc quan tâm thực hiện từ lâu và thƣờng xun.
Các cơng trình nghiên cứu và triển khai trong thực tiễn về đào tạo, bồi
dƣỡng giáo viên tiểu học.
* Đối với giáo viên tiểu học nói chung,có một số cơng trình nghiên cứu là
- Một số đề tài, bài viết trình bày tại Hội thảo “ Nâng cao chất lƣợng
đào tạo giáo viên tiểu học đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học giai
đoạn cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc” (nguồn từ Trung tâm thông tin
Khoa học công nghệ Quốc gia):
- Một số cơng trình nghiên cứu về cơng tác bồi dƣỡng nâng cao năng
lực nghề nghiệp của giáo viên tiểu học nhƣ: “Hội thảo khoa học về nâng cao
chất lượng đào tạo bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục Trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội”; “Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu định
hướng công tác đào tạo bồi dưỡng giáo viên cho các giai đoạn 2007-2010 và
2011-2020, mã số: B2007-17-78 - Đại học sƣ phạm Hà Nội”; “Báo cáo tổng
kết đề tài khoa học công nghệ cấp bộ, tên đề tài: Giải pháp cơ bản nâng cao
chất lượng đội ngũ giáo viên, mã số: B2004-CTGD-07, Bộ GDĐT”; “Những

cơng trình đề tài nghiên cứu về giáo dục và giáo viên dân tộc thiểu số nói
chung và dân tộc Khmer nói riêng của Trung tâm nghiên cứu giáo dục dân tộc
và Viện nghiên cứu giáo dục”.
Nhìn chung các cơng trình, bài viết trên thiết thực cho việc đổi mới nội
dung, chƣơng trình, phƣơng pháp đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên theo chuẩn
đào tạo. Tuy nhiên hầu hết các đề tài đi sâu giải pháp tổ chức, quản lý nhiều
hơn, vấn đề khảo sát đánh giá giáo viên và bồi dƣỡng giáo viên theo yêu cầu,
nội dung của chuẩn nghề nghiệp qui định thì chƣa thấy đề cập, đặc biệt là việc
bồi dƣỡng giáo viên mang tính đặc thù, phù hợp với đặc điểm tâm lý của học
sinh và giáo viên Khmer.
* Các đề tài nghiên cứu về giáo dục và giáo viên tiểu học dân tộc


23

Khmer đã cơng bố cho thấy có liên quan đến giáo dục, dạy học, giáo viên, tuy
nhiên, hầu hết các đề tài tập trung giải quyết các vấn đề về những khó khăn
của học sinh Khmer khi tiếp thu tri thức bằng tiếng Việt, về phƣơng pháp dạy
tiếng Khmer, về đào tạo… Đây là những đề tài cần thiết có ý nghĩa lâu dài đối
với học sinh dân tộc nói chung, học sinh Khmer nói riêng đang sinh sống, cƣ
trú ở một số tỉnh Nam bộ. Để nâng cao kết quả học tập của học sinh Khmer và
học sinh vùng dân tộc Khmer, tất nhiên còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
Nhƣng trong đó yếu tố tác động trực tiếp rất quan trọng là chất lƣợng đội ngũ
giáo viên nói chung, đặc biệt là giáo viên dân tộc Khmer.
1.2.1.3. Những kinh nghiệm rút ra từ nghiên cứu nước ngoài và trong
nước về mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng GVTH
Bồi dƣỡng giáo viên là vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục mỗi
quốc gia, qua tổng quan nghiên cứu vấn đề đối với nƣớc ngoài và ở trong
nƣớc ta rút ra những kinh nghiệm về định hƣớng bồi dƣỡng GVTH trong xu
thế đổi mới nhƣ sau:

a. Kinh nghiệm chung nhất đƣợc rút ra là:
- Các nƣớc hiện nay khi đánh giá năng lực nghề nghiệp giáo viên đều căn
cứ vào chuẩn nghề nghiệp qui định, thay vì theo chuẩn đào tạo nhƣ trƣớc đây.
- Chuẩn nghề nghiệp là cơ sở để cán bộ quản lý, giáo viên đánh giá và
tự đánh giá, đồng thời đề ra các biện pháp bồi dƣỡng giáo viên, nâng cao năng
lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu đổi mới.
- Kinh nghiệm cũng cho ta một ý thức cá biệt hóa về nội dung, hình
thức, phƣơng pháp bồi dƣỡng phù hợp đối tƣợng, đặc điểm năng lực sƣ phạm
và nhu cầu bồi dƣỡng của giáo viên tiểu học dân tộc Khmer.
b. Cụ thể là:
* Về mục tiêu bồi dưỡng:
- Thuật ngữ bồi dƣỡng giáo viên chỉ việc nâng cao, hồn thiện trình độ


24

chính trị, chun mơn, nghiệp vụ cho các giáo viên đang dạy học.
- Bồi dƣỡng giáo viên đƣợc xem là đào tạo lại, cập nhật kiến thức kỹ
năng nghề nghiệp, ở nƣớc ta có 3 loại hình bồi dƣỡng: Bồi dƣỡng thƣờng
xuyên theo chu kỳ, bồi dƣỡng chuẩn hóa và bồi dƣỡng để dạy chƣơng trình
SGK mới.
- Phát triển ở giáo viên năng lực tự bồi dƣỡng để họ có tiềm lực khơng
ngừng hồn thiện, nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu đổi mới.
- Công tác bồi dƣỡng cần làm cho giáo viên tham gia bồi dƣỡng có
những hiểu biết đầy đủ những yêu cầu về mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp
giáo dục; có kỹ năng dạy học đảm bảo nguyên tắc phát huy tính tích cực, chủ
động, sáng tạo của học sinh.
* Về nội dung bồi dưỡng:
- Nội dung bồi dƣỡng phải coi trọng nhu cầu cần bồi dƣỡng từ phía
giáo viên với độ mềm dẻo nhất định bên cạnh phần cứng qui định chung cho

cả nƣớc ở cả các loại hình bồi dƣỡng
- Cần lƣu ý những kiến thức, kỹ năng đặc thù mới từ những yêu cầu,
tiêu chí của chuẩn nghề nghiệp đặt ra.
- Cần phải có chƣơng trình bồi dƣỡng theo chủ đè để giáo viên tự chọn.
* Về phương pháp bồi dưỡng:
- Định hƣớng chung về phƣơng pháp bồi dƣỡng có kết quả nhất là bồ
dƣỡng tại chỗ và giáo viên tự bồi dƣỡng dƣới sụ giúp đỡ của tổ nhóm chun
mơn, đồng nghiệp, và giảng viên ở trƣờng sƣ phạm.
- Phƣơng pháp bồi dƣỡng tập trung vẫn cò cần thiết, nhƣng phai phát
huy tiềm lực về chủ động nắm vững và vận dụng đƣợc tại chỏ bằng “ phƣơng
pháp học viên cùng tham gia
- Coi trọng việc nâng cao tiềm lực sƣ phạm của giáo viên trong quá


25

trình bồi dƣỡng, nâng cao trình độ.
* Về hình thức bồi dưỡng:
- Đa dạng hóa hình thức bồi dƣỡng, trên cơ sở lấy tự học của giáo viên
là chính, kết hợp với nghiên cứu và thực nghiệm khoa học, cùng học tập với
đồng nghiệp và sự hƣớng dẫn của chuyên gia.
- Bồi dƣỡng tại chỗ có thể thực hiện bằng các hình thức: Giáo viên tự học
là chính, kết hợp với các đợt tập huấn, hƣớng dẫn ngắn ngày của các chuyên gia;
Giáo viên hoàn thành kế hoạch bồi dƣỡng thơng qua các chƣơng trình trên
phƣơng tiện thơng tin truyền thông và giáo dục từ xa; Bồi dƣỡng từ xa.
1.2.2. Những cơ sở lý luận về bồi dƣỡng NLSP giáo viên tiểu học
1.2.2.1. Vị trí của Giáo dục tiểu học và Giáo viên tiểu học
a. Vị trí của Giáo dục tiểu học.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân theo Nghị Quyết 90/CP của Thủ
tƣớng Chính Phủ thì mỗi bậc học, cấp học điều có vị trí vai trị nhất định và

có tính liên thơng bậc học dƣới làm cơ sở, tiền đề và nền tảng cho bậc học
trên trong đó có bậc giáo dục tiểu học.
Điều 2 Luật giáo dục 2005, quy định:
“Giáo dục tiểu học là bậc học nền tảng của hệ thống giáo dục quốc
dân, có nhiệm vụ xây dựng và phát triển tình cảm, đạo đức, trí tuệ, thẩm mĩ
và thể chất của các em, nhằm hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát triển
toàn diện nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa”.
Bƣớc vào thời kỳ mới bậc học nền tảng này có các tính chất: “Phổ cập
và phát triển; dân tộc và hiện đại; nhân văn và dân chủ” (Mục tiêu giáo dục
tiểu học).
Tiểu học là bậc học phổ cập và phát triển. Bậc học phổ cập tạo diều
kiện cơ bản để nâng cao dân trí là cơ bản ban đầu hết sức quan trọng để đào
tạo thế hệ trẻ trở thành những cơng dân tốt mang trong mình những phẩm chất


×