Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở trường mầm non yên mỹ, huyện thanh trì, thành phố hà nội​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (717.93 KB, 118 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM THÚY HẠNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ Ở
TRƢỜNG MẦM NON YÊN MỸ, HUYỆN THANH TRÌ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017

1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM THÚY HẠNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
Ở TRƢỜNG MẦM NON YÊN MỸ, HUYỆN THANH
TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. VŨ LỆ HOA



HÀ NỘI – 2017

2


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Giáo dục, Đại học
Quốc gia Hà Nội, được sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của các Quý thầy, Quý cô và
sự nỗ lực của bản thân, tác giả đã hoàn thành luận văn khoa học này.
Tác giả xin gửi lời tri ân sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo, cán bộ Trường
Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức và kinh nghiệm quý báu, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả hồn
thành chương trình học tập và nghiên cứu của mình.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất tới PGS,TS
Vũ Lệ Hoa, người hướng dẫn khoa học, đầy trách nhiệm, tận tâm đã giúp đỡ tác giả
trong việc định hướng nghiên cứu cũng như trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy cơ trong Hội đồng chấm luận văn
tốt nghiệp Thạc sĩ đã dành thời gian đọc và góp ý cho luận văn này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám hiệu, giáo
viên và phụ huynh học sinh tại Trường mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành
phố Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình khảo sát và
khảo nghiệm để thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả bạn bè đồng nghiệp và
người thân đã động viên, giúp đỡ tác giả có được luận văn này.
Mặc dù trong q trình thực hiện tác giả đã có nhiều cố gắng, nỗ lực để hoàn thành
luận văn, nhưng chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận được sự quan
tâm, chỉ bảo của các thầy cô giáo cũng như những ý kiến của các bạn quan tâm.

Tác giả xin chân thành cảm ơn !

Hà Nội, tháng 11 năm 2017
Tác giả

Phạm Thúy Hạnh

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

CỤM TỪ VIẾT TẮT

ATGT
BGH
CBQL
CBGV
CBGVNV
CSVC
CSGD
CLGD
CMHS
CM
CNH
CNTT
GD
GD&ĐT
GDMN
GV
GVMN

HĐGD
HĐH

HĐND
KH
KTH
KTX
MT
ND
NXB
PHHS
PP
QL
QLCLGD
QLGD
SL
TX
XHH
UBND

An tồn giao thơng
Ban giám hiệu
Cán bộ quản lý
Cán bộ, giáo viên
Cán bộ, giáo viên, nhân viên
Cơ sở vật chất
Chăm sóc giáo dục
Chất lượng giáo dục
Cha mẹ học sinh
Chuyên môn

Công nhiệp hóa
Cơng nghệ thơng tin
Giáo dục
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục mầm non
Giáo viên
Giáo viên mầm non
Hoạt động giáo dục
Hiện đại hóa
Hoạt động
Hội đồng nhân dân
Kế hoạch
Khơng thực hiện
Khơng thường xun
Mục tiêu
Nội dung
Nhà xuất bản
Phụ huynh học sinh
Phương pháp
Quản lý
Quản lý chất lượng giáo dục
Quản lý giáo dục
Số lượng
Thường xuyên
Xã hội hóa
Ủy ban nhân dân
ii


MỤC LỤC

Trang
Lời cảm ơn........................................................................................................................................... i
Danh mục viết tắt.............................................................................................................................. ii
Mục lục................................................................................................................................................ iii
Danh mục các bảng......................................................................................................................... vi
Danh mục các biểu đồ.................................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ Ở TRƢỜNG MẦM NON........................................ 6
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục
trẻ ở trƣờng mầm non................................................................................................................. 6
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài.................................................................................................. 6
1.1.2. Nghiên cứu trong nước....................................................................................................... 7
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài..................................................................................... 8
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý trường học.................................................... 8
1.2.2. Hoạt động chăm sóc giáo dục ở trường mầm non.................................................. 13
1.2.3. Quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục mầm non.................................................... 17
1.3. Một số vấn đề lý luận về chăm sóc giáo dục trẻ ở trƣờng mầm non..........17
1.3.1. Mục tiêu chương trình chăm sóc giáo dục trẻ ở trường MN.............................. 17
1.3.2. Nội dung chương trình chăm sóc giáo dục trẻ ở trường MN............................. 20
1.3.3. Phương pháp và các hình thức chăm sóc giáo dục trẻ ở trường........................20
1.4. Nội dung quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở trƣờng mầm non. .24
1.4.1. Xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở trường MN
................................................................................................................................................................ 24

1.4.2. Tổ chức hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở trường MN...................................... 24
1.4.3. Chỉ đạo hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở trường MN...................................... 26
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở trường MN. 27
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động CSGD trẻ ở trƣờng
mầm non............................................................................................................................................ 28

1.5.1. Yếu tố khách quan.............................................................................................................. 28
1.5.2. Yếu tố chủ quan................................................................................................................... 29
Tiểu kết chƣơng 1......................................................................................................................... 31

iii


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC
GIÁO DỤC TRẺ Ở TRƢỜNG MẦM NON YÊN MỸ, HUYỆN
THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI................................................................................ 32
2.1. Vài nét về Trƣờng mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội 32

2.1.1. Đặc điểm, tình hình kinh tế- xã hội của xã Yên Mỹ.............................................. 32
2.1.2.Tình hình giáo dục của xã Yên Mỹ............................................................................... 33
2.1.3. Sơ lược về Trường mầm non Yên Mỹ......................................................................... 33
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng................................................................................. 34
2.3. Kết quả khảo sát thực trạng........................................................................................... 35
2.3.1. Thực trạng hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ Trường mầm non Yên Mỹ......35
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động CSGD trẻ ở Trường mầm non Yên Mỹ..........52
2.4. Phân tích kết quả và đánh giá thực trạng hoạt động quản lý chăm
sóc giáo dục trẻ của BGH Trƣờng mầm non Yên Mỹ................................................ 59
2.4.1. Điểm mạnh............................................................................................................................ 59
2.4.2. Điểm yếu................................................................................................................................ 60
Tiểu kết chƣơng 2......................................................................................................................... 62
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC
GIÁO DỤC TRẺ Ở TRƢỜNG MẦM NON YÊN MỸ, HUYỆN
THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI................................................................................ 63
3.1. Nguyên tắc để đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc
giáo dục trẻ ở Trƣờng mầm non Yên Mỹ......................................................................... 63
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở Trƣờng

mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội........................................... 64
3.2.1. Bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ cho CBGVNV
đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN hiện nay............................................................................ 64
3.2.2. Đổi mới xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động GD chăm sóc
cho trẻ khoa học, phù hợp thực tiễn của nhà trường.......................................................... 67
3.2.3. Đa dạng hóa các phương pháp, hình thức tổ chức thực hiện HĐGD
trẻ trong nhà trường........................................................................................................................ 72
3.2.4. Tăng cường phối hợp với PHHS trong việc thực hiện hoạt động
CSGD trẻ trong nhà trường......................................................................................................... 77
3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá tổ chức thực hiện CSGD trẻ
trong nhà trường............................................................................................................................... 79
3.2.6. Huy động các nguồn lực xã hội tạo điều kiện về cơ sở vật chất, trong
việc thực hiện CSGD trẻ trong nhà trường............................................................................ 82
iv


3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp..................... 85
3.3.1. Khái quát về khảo nghiệm............................................................................................... 85
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm......................................................................................................... 86
Tiểu kết chƣơng 3......................................................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................................ 91
1. Kết luận.......................................................................................................................................... 91
2. Khuyến nghị................................................................................................................................. 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 94
PHỤ LỤC.......................................................................................................................................... 96

v


DANH MỤC CÁC BẢNG


Trang
Bảng 2.1. Quy mô lớp học Trường mầm non Yên Mỹ...................................................... 35
Bảng 2.2. Biến động số lượng cán bộ, giáo viên, nhân viên........................................... 36
Bảng 2.3. Tính định mức số trẻ /01 giáo viên....................................................................... 36
Bảng 2.4. Biến động về trình độ đội ngũ cán bộ, giáo viên............................................ 37
Bảng 2.5. Tuổi đời của đội ngũ giáo viên mầm non.......................................................... 37
Bảng 2.6. Năng lực chuyên môn của giáo viên mầm non................................................ 38
Bảng 2.7. Quan điểm về chương trình giáo dục mầm non hiện nay............................40
Bảng 2.8. Chất lượng nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ................................. 41
Bảng 2.9. Thực trạng chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ................................................. 41
Bảng 2.10. Các hoạt động giáo dục trẻ của giáo viên........................................................ 42
Bảng 2.11. Các hình thức tổ chức giáo dục trẻ mẫu giáo của giáo viên.....................43
Bảng 2.12. Các phương pháp giáo dục trẻ của giáo viên................................................. 45
Bảng 2.13. Môi trường giáo dục trẻ......................................................................................... 46
Bảng 2.14. Thực trạng chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ................................................ 48
Bảng 2.15. Ý kiến đánh giá v/v phối hợp giữa nhà trường và PHHS trong
HĐ CSGD trẻ.................................................................................................................................... 50
Bảng 2.16. Mức độ thực hiện xây dựng kế hoạch giáo dục ở trường mầm non......52
Bảng 2.17. Công tác tổ chức thực hiện kế hoạch................................................................ 54
Bảng 2.18. Công tác chỉ đạo thực hiện hoạt động CSGD trẻ của hiệu trưởng .. 56
Bảng 2.19. Thực trạng công tác giám sát, kiểm tra, đánh giá HĐ CSGD trẻ
của hiệu trưởng................................................................................................................................. 57
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết của các biện pháp...........................87
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp.............................. 88

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ


Trang

Sơ đồ 1.1: Chu trình quản lý....................................................................................................... 11
Biểu đồ 2.1. Quy mô lớp học Trường mầm non Yên Mỹ................................................ 35
Biểu đồ 2.2. Trình độ đội ngũ cán bộ, giáo viên trong 2 năm học gần đây...............37
Biểu đồ 2.3. Nhận thức của CBQL, GV, phụ huynh về hoạt động GDMN
đối với sự phát triển của cá nhân trẻ......................................................................................... 39
Biểu đồ 3.1: Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết, tính khả thi của các
biện pháp đề xuất............................................................................................................................. 89

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa
XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (GD&ĐT).Trong đó, đổi mới
Mục tiêu đối với cấp học mầm non (MN): “Đối với giáo dục mầm non , giúp trẻ phát
triển thể chất , tình cảm , hiểu biết , thẩm mỹ , hình thành các yếu tố đầu tiên của
nhân cách , chuẩn bị tốt cho trẻ bướ c vào lớp một . Hoàn thành phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ 5 tuổi vào năm 2015, nâng cao chất lượng phổ cập trong những
năm tiếp theo và miễn học phí trước năm 2020. Từng bước chuẩn hóa hệ thống các
trường mầm non”.
Chủ tịch Hồ Chí Minh là người đặc biệt quan tâm đến vấn đề giáo dục thế hệ
trẻ. Đối với các cháu nhỏ, Người đã từng nói: “Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn
ngủ, biết học hành là ngoan”. Đúng vậy, trẻ nhỏ học hỏi và trưởng thành từ những
điều nhỏ nhất, đó là bữa ăn và giấc ngủ, sau đó mới đến việc học hành. Ngày nay,
bên cạnh gia đình, tất cả những điều thiết yếu đó các cháu có thể và cần phải được
thụ hưởng trong một mơi trường chun mơn, đó là Trường mầm non. Đó là cơng

việc tỉ mỉ, lâu dài”. Và công việc tỉ mỉ lâu dài ấy bắt đầu ngày từ khi trẻ còn trong
bụng mẹ (thai giáo), khi trẻ được chăm sóc tại gia đình và khi trẻ đến mơi trường sư
phạm đầu tiên, đó là Trường mầm non.
Giáo dục mầm non là một bộ phận rất quan trọng trong sự nghiệp đào tạo thế
hệ trẻ, lứa tuổi này vốn là một tiềm lực phát triển mạnh mẽ. Giai đoạn trẻ em sinh ra
và lớn lên từ 0-6 tuổi là giai đoạn có những đặc điểm tâm sinh lý phát triển có những
bước ngoặt đáng kể. Nếu được ni dưỡng và chăm sóc giáo dục trẻ tốt, trẻ sẽ được
hình thành phát triển trên các lĩnh vực về thể chất, ngơn ngữ, nhận thức, tình cảm và
quan hệ xã hội, một cách đúng hướng, đặt nền móng cho sự hình thành và phát triển
nhân cách cho trẻ và chuẩn bị những tiền đề cần thiết cho trẻ vào lớp 1.
Muốn quản lý tốt hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ, địi hỏi nhà trường phải có
đội ngũ cán bộ quản lý, tổ chuyên môn và đội ngũ giáo viên giỏi, vì đội ngũ cán bộ
quản lý, tổ chun mơn, đội ngũ giáo viên có vai trị quyết định chất lượng chăm sóc,
giáo dục trẻ ở trường Mầm non. Đứng trước yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện
GD&ĐT, CS-GD trẻ là mối quan tâm hàng đầu không chỉ là trách nhiệm của người
làm công tác QLGD và đội ngũ nhà giáo mà là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân.
1


Thực tế cho thấy ở Trường mầm non Yên Mỹ, đội ngũ giáo viên tuy đã được
chuẩn hoá về bằng cấp nhưng phương pháp giáo dục trẻ chưa phù hợp. Một số giáo
viên tuổi đời cao nên ngại đổi mới, các giáo viên trẻ còn thiếu kinh nghiệm trong
việc chăm sóc giáo dục trẻ dẫn đến chất lượng chưa đáp ứng được với yêu cầu đổi
mới của giáo dục hiện nay. Bên cạnh đó, tổ chun mơn có hoạt động song vai trị
bồi dưỡng chun mơn qua tổ cũng có những hạn chế nhất định. Trong những năm
qua, Trường mầm non Yên Mỹ cũng đã đạt được một số kết quả đáng phấn khởi,
cũng còn một số hạn chế trong quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục.
Để nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục của nhà trường thì việc quản lý
hoạt động chăm sóc giáo dục của trường cần phải được đặc biệt quan tâm. Việc
nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp quản lý phù hợp với yêu cầu của nhà trường

nói chung và quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục ở mầm non nói riêng nhằm ổn
định và nâng cao chất lượng chăm sóc ni dưỡng. Vì vậy, tác giả chọn đề tài:
“Quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở Trường mầm non Yên Mỹ, huyện
Thanh Trì, thành phố Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát thực trạng và đề xuất biện pháp quản
lý hoạt động chăm sóc giáo dục ở Trường mầm non n Mỹ, huyện Thanh Trì, thành
phố Hà Nội nhằm góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả chăm sóc giáo dục của
nhà trường.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở trường mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
QL hoạt động CSGD trẻ ở Trường mầm non Yên Mỹ, huyện thanh Trì, thành
phố Hà Nội.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ mầm non
4.2. Khảo sát thực trạng hoạt động chăm sóc giáo dục và quản lý hoạt động chăm sóc
giáo dục trẻ ở Trường mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
2


4.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở Trường mầm non
Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Cần những biện pháp đổi mới trong quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục ở
Trường mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội ?
6. Giả thuyết nghiên cứu
Quản lý hoạt động CSGD trẻ tại Trường mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì,
thành phố Hà Nội đã đạt được nhiều thành tựu nhưng vẫn còn tồn tại như: quản lý

việc xây dựng và thực hiện kế hoạch chưa tốt; nhiều GV có tuổi chưa linh hoạt các
phương pháp giáo dục, chỉ đạo thiết kế và tổ chức thực hiện nội dung chương trình
chưa đáp ứng tốt mục tiêu đặt ra... Vì vậy, áp dụng một cách hợp lý các biện pháp
quản lý hoạt động CSGD phù hợp, đi vào nề nếp thì chất lượng hiệu quả các hoạt
động CSGD được nâng lên tại Trường mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành
phố Hà Nội.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
7.1. Thời gian nghiên cứu
Số liệu nghiên cứu được thu thập thông tin trong năm học 2016 - 2017
7.2. Địa bàn nghiên cứu
Tác giả nghiên cứu về quản lý hoạt động CSGD của CBQL tại Trường mầm
non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
7.3. Khách thể điều tra
- Khảo sát 92 khách thể:
+ Các bộ quản lý: 03 người.
+ Giáo viên: 29 người.
+ Phụ huynh học sinh: 60 người.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về quản lí
các hoạt động chăm sóc giáo dục trường MN; phân tích, phân loại, xác định các khái
niệm cơ bản; tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu có liên quan đến cơ sở lý luận cho
đề tài.
3


8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Quan sát sư phạm: Quan sát HĐGD, tinh thần, ý thức trách nhiệm... của giáo
viên để có những đánh giá khách quan nhất về công tác GD cho trẻ tại trường mầm non.
Quan sát hoạt động QL hoạt động chăm sóc giáo dục của hiệu trưởng qua các buổi

sinh hoạt chuyên môn, dự giờ thăm lớp, kiểm tra hồ sơ của giáo viên nhằm đánh giá thực
trạng quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục của hiệu trưởng Trường mầm non Yên Mỹ,
Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội. Phương pháp này hỗ trợ cho phương pháp điều tra.

- Điều tra bằng bảng hỏi: Sử dụng phương pháp này, tác giả sẽ xây dựng các
phiếu hỏi dành cho các đối tượng là giáo viên, cán bộ quản lí nhà trường từ các tổ
đến ban giám hiệu và phụ huynh học sinh.
Phiếu hỏi được thiết kế gồm nhiều câu hỏi đóng/mở với mục đích tìm hiểu
nhận thức của CBQL và giáo viên trường mầm non về tầm quan trọng của công tác
giáo dục, cũng như thu thập thông tin về thực trạng hoạt động giáo dục và công tác
quản lý hoạt động giáo dục hiện nay ở Trường mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì,
thành phố Hà Nội. Ngồi ra, phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi còn được sử dụng
để thu thập ý kiến của CBQL, GV và phụ huynh học sinh về tính cần thiết và tính
khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục được đề xuất trong luận văn.
- Phỏng vấn: Phương pháp này hỗ trợ cho phương pháp điều tra viết nhằm tìm
hiểu thêm thơng tin về phía đối tượng được điều tra. Những thơng tin thu được từ
phương pháp phỏng vấn góp phần làm sáng tỏ thêm quan điểm của các đối tượng
được điều tra và giúp vấn đề nghiên cứu được sâu hơn.
- Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn của các cán bộ quản lý nhà trường và của
giáo viên: Phương pháp nghiên cứu này giúp cho việc thu thập những thông tin liên
quan đến vấn đề giáo dục cho trẻ mầm non thông qua các bài viết và tài liệu báo cáo
để phục vụ cho nhiệm vụ nghiên cứu lý luận và thực trạng của đề tài.
8.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm để đánh giá chất lượng
Dựa trên các số liệu thống kê được về kết quả đánh giá các lĩnh vực phát triển
của học sinh qua từng năm học gần đây; về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục
của cán bộ quản lý qua các nguồn số liệu, nhằm đưa ra những nhận định, phân tích,
đánh giá thực trạng và giải pháp quản lí hoạt giáo dục trong nhà trường.
4



9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Tổng kết lý luận về công tác quản lý HĐ CSGD hiện nay ở Trường mầm non
hiện nay.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đánh giá thực trạng chỉ ra những thành công và mặt hạn chế về công tác quản lý
HĐ CSGD hiện nay ở Trường mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.

HĐ CSGD được quản lý đồng bộ bằng các biện pháp khoa học góp phần nâng
cao hiệu quả cơng tác quản lý nói riêng, HĐ CSGD ở Trường mầm non Yên Mỹ,
huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội nói chung và có thể được áp dụng cho công tác
QL HĐ CSGD ở các trường Mầm non trong cả nước.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung chính luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về việc quản lý hoạt động CSGD trẻ ở trường mầm
non
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động CSGD trẻ ở Trường mầm non Yên
Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động CSGD trẻ ở trường mầm non xã
Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ Ở TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở
trƣờng mầm non

1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
Các nghiên cứu về lý luận và thực tiễn về GDMN cũng đã khẳng định lứa tuổi
mầm non là giai đoạn đầu của cuộc sống, các nhà nghiên cứu cho rằng: “Phi giáo dục
mầm non thì bất thành nhân cách”. Những nghiên cứu gần đây về sinh học, nghiên cứu
sự tác động của giáo dục đối với lứa tuổi này lại càng khẳng định vị trí, vai trị của
GDMN là hết sức quan trọng trong chiến lược phát triển giáo dục quốc gia.

Vấn đề chăm sóc giáo dục trẻ đã được nghiên cứu từ rất sớm và được thực
hiện bằng nhiều góc độ và phương pháp khác nhau:
Tiến sĩ Maria Montessori (1879-1952), nhà giáo dục, bác sĩ người Ý với phương
pháp giáo dục thực tiễn mang tính đột phá đã nhanh chóng được phổ biến và thu được
thành cơng vang dội trên khắp thế giới. Mục tiêu giáo dục của Montessori là tạo điều
kiện tối đa để trẻ trau dồi niềm đam mê học hỏi, thông qua thực hành thường xuyên để
hình thành các kỹ năng và phát triển năng khiếu toàn diện cho từng bé. Nền tảng của
phương pháp Montessori là tiến trình giáo dục đặc biệt dựa vào việc học qua trực quan
sinh động, trong đó, giáo viên chỉ đóng vai trị là “người hướng dẫn”, hỗ trợ và định
hướng cho trẻ thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ được giao. Sự hướng dẫn này liên quan
chặt chẽ đến các phụ huynh trong việc giáo dục con em mình, do đó, mối liên kết giữa
giáo viên - các bé - gia đình cần được chú trọng. Qua các cuốn sách của bà đã được dịch
sang tiếng Việt gồm có “Trẻ thơ trong gia đình; Bí ẩn tuổi thơ; Phương pháp giáo dục
Montessor”, bà đã đưa ra một loạt các quy luật có liên quan đến sự phát triển của trẻ
mầm non cụ thể là theo bà, quá trình phát triển trẻ em có nhiều giai đoạn. Trong đó 0 - 6
tuổi là giai đoạn thứ nhất. Theo bà, trong giai đoạn này (Chính là giai đoạn trẻ mầm non)
trẻ khơng có các hoạt động tâm lý ý thức mà chúng chỉ tiếp xúc với thế giới bên ngồi
một cách vơ thức. Bà gọi đây là giai đoạn "Phôi thai tâm lý". Từ 3 - 6 tuổi là giai đoạn
hình thành tính cách. Trẻ em chuyển dần từ vô thức
6


sang có ý thức, khả năng ghi nhớ, hiểu, tư duy dần hình thành. Mối liên hệ giữa các

hoạt động tâm lý cũng từng bước được tạo lên theo đó các đặc điểm tâm lý tính cách
của trẻ cũng xuất hiện. Lúc này, các nhà giáo dục, thầy cô giáo và cha mẹ cần phải
quan sát trẻ thật kỹ, tìm cách hiểu được thế giới nội tâm của trẻ, phải u thương và
sự tơn trọng đối với tính cách của trẻ để giúp cho trẻ có thể phát triển một cách tự
nhiên [31], [32], [33].
Giáo sư Glenn Doman (1919-2013) là người sáng lập nên “Viện nghiên cứu
và phát triển tiềm năng con người” mà chính từ đây các bậc cha mẹ trên tồn thế giới
đã tìm ra phương pháp ni dạy con trong hơn nửa thế kỷ qua. Giáo sư và các cộng
sự trong Viện nghiên cứu nổi tiếng với những thành tựu về trẻ bị tổn thương não và
cả những thành tựu về việc phát triển sớm cho trẻ em bình thường. 5 quyển “Dạy trẻ
thơng minh sớm”; “Dạy trẻ biết đọc sớm”; “Dạy trẻ học Toán”; “Tăng cường trí
thơng minh của trẻ”; “Dạy trẻ về thế giới xung quanh của mình” trong bộ sách
"Giáo dục sớm và Thiên tài" của ông đã đưa ra lý thuyết và hướng dẫn các bậc phụ
huynh áp dụng việc chơi với trẻ nhỏ để qua đó dạy cho trẻ những kiến thức bổ ích
được trẻ tiếp nhận một cách thú vị. Hay nói cách khác phương pháp giáo dục Glenn
Doman là chương trình được thực hiện tại nhà. Người thầy đầu tiên và tốt nhất của
trẻ chính là bố mẹ. Phương pháp này giúp trẻ phát triển tồn diện: Thể chất, trí thơng
minh, trí tuệ, xúc cảm và năng lực vượt qua nghịch cảnh - những hành trang vô cùng
cần thiết cho sự thành công và hạnh phúc trong suốt cuộc đời mỗi người [21].
Từ đó các nhà GD của GDMN sẽ xây dựng nên những nội dung, phương pháp
chăm sóc, GD phù hợp hơn với trẻ ở các giai đoạn, lứa tuổi mầm non.
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Trong quátrình phát triể n của bâcc̣ hocc̣ mầ m non, nhiề u chủ trương, chính sách của Đảng vàNhà nước đã đươcc̣ ban hành . Những vấn đề cơ bản của bậc học này

cũng đã đươcc̣ qui định trong LuâṭGiáo ducc̣ . Điều 24 LuâṭGiáo dục năm 2005 đã qui
định rõ vềviêcc̣ “Xây dựng chương trình chăm sóc – giáo dục mầm non” . Ngày
25/7/2009 Bộ GD &ĐT đã có Thơng tư số 17/2009/TT-BGDĐT ban hành Chương
trình GDMN.
- Luật Giáo dục (2005) ở các Điều 21, 22, 23, 24, 25 cụ thể hóa mục tiêu, nội
dung, phương pháp, chương trình và các cơ sở giáo dục mầm non [35, tr.6].

7


Đối với giáo dục mầm non, có một số tác giả nhấn mạnh vai trò của quản lý
hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ trong q trình thực hiện mục tiêu giáo dục.
Trong thực tế do tính chất nghề nghiệp mà hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ của
các trường mầm non rất phong phú và đa dạng. Ngoài việc quản lý giáo viên tổ chức
các hoạt động học, hoạt động chơi, quản lý việc tổ chức và ni dạy trẻ một cách
khoa học, hợp lý cịn bao gồm cả công việc như tổ chức cho giáo viên tự học, tự bồi
dưỡng, nghiên cứu khoa học giáo dục… Hay nói cách khác quản lý hoạt động chăm
sóc giáo dục trẻ ở trường mầm non thực chất là quản lý quá trình lao động của người
giáo viên.
Quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ ở các trường mầm non nhằm nâng
cao chất lượng chăm sóc ni dưỡng và giáo dục trẻ, một vấn đề được nhiều người
quan tâm đã có một số nghiên cứu về vấn đề này như là các đề tài nghiên cứu khoa
học, các bài viết đăng trên tạp chí chuyên ngành, các luận văn thạc sĩ cụ thể là:
Tác giả Trần Thị Kim Thoa,"Các biện pháp tăng cường QL đội ngũ giáo viên
của Hiệu trưởng trường mầm non Quận Tân Bình - Thành phố Hồ Chí Minh";
Tác giả Nguyễn Thị Hường, “Tư tưởng tích hợp và vấn đề đổi mới nội dung,
phương pháp giáo dục mầm non” [22].
Tác giả Nguyễn Thị Thu Hạnh, “Thực trạng kích thích hứng thú trong q
trình tổ chức cho trẻ tìm hiểu mơi trường xung quanh” [23, tr.17].
Tác giả Vũ Lệ Hoa - 2017, “Tổ chức dạy theo quan điểm sư phạm Tương tác”,
NXB giáo dục Việt Nam.
Từ thực tiễn nghiên cứu nêu trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Quản
lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở trường mầm non Yên Mỹ, huyện Thanh Trì,
thành phố Hà Nội”.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý trường học
1.2.1.1. Quản lý

Quản lý là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học từ trên các

bình

diêṇ khác nhau : triết hocc̣, kinh tếhocc̣, xã hội hocc̣, tâm lýhocc̣... Các nhà nghiên cứu
vềlýluâṇ quản lývới những cách tiếp câṇ khác nhau đã đưa ra các quan niệm về
quản lý gắn với các loại hình quản lý cụ thể. Chẳng hạn:
8


- Theo quan điểm triết hocc̣ , quản lý được xem như một quá trình liên
kết thống nhất giữa cái chủ quan vàcái khách quan đểđạt mucc̣ tiêu nào đó .
- Theo quan điểm chinh́ trị xã hội, “Quản lýlà sự tác động liên tucc̣ có tổ chức,
có định hướng của chủ thể(người quản lý, người tổ chức quản lý) lên khách thể (đối
tươngc̣ quản lý) vềcác mặt chiń h trị , văn hoá xã hội , kinh tế bằng một hê c̣thống các
luâṭ lê ,c̣ các chính sách , các nguyên tắc , các phương pháp và các biện pháp cụ thể
nhằm tạo ra môi trường và điều kiêṇ cho sự phát triển của đối tương”c̣ .
- Theo ly luâṇ của Chủ nghĩa Mac - Lênin, quản lý xã hội một cách khoa học
́́

́́

“La sự tac động có y thưc của chủ thểquan ly đối với toan bộ hay những
hê c̣thống
́̀
́́
́́ ́́
́̉ ́́
́̀
khác nhau của hệ th ống xã hội , trên cơ sở vâṇ dungc̣ đung đắn những quy luâṭva xu

́́

́̀

hướng khach quan vốn có của nó nhằm đam bao cho nó hoạt động va phat triển tối
́́
́̉ ́̉
́̀ ́́
ưu theo mucc̣ đich đặt ra . Các Mác còn cho rằng : “Một nghê sc̣ ĩ vĩ cầm thì tự điều
́́

khiển mình, cịn dàn nhạc thì cần nhạc trưởng”.
- Xét dưới góc độ điều khiển hocc̣ , hoạt động quan ly chinh la qua trình
́̉ ́́

́́

́̀

khiển, sắp xếp tac động lam cho đối tươngc̣ quan ly thay đổi trạng thai từ
́́
́̀
́̉ ́́
́́
thành trật tự theo ý chí và mục tiêu của nhà quản lý.
- Theo tac gia Phan Văn Kha : “Quan ly la qua trình lâpc̣ kếhoạch
́́

́̉


́̉

́́

́́

điều

lộn xộn
, tổ chưc,

́̀ ́

́́

lãnh đạo va kiểm tra công viêcc̣ của cac thanh viên thuộc một hê tc̣ hống đơn vị va viêcc̣
́̀

́́

́̀

sử dungc̣ cac nguồn lực phù hơpc̣ đểđạt đươcc̣ cac mucc̣ đich đã định” .
́́
́́
́́
- Sự tác động của quản lý phải bằng cách nào đó để người bị quản lý luôn

́̀


luôn hồ hởi, phấn khởi đem hết năng lực vàtri t́ uê c̣đểsáng tạo ra lơị ich́ cho bản

thân, cho tổ chức vàcho cảxã hội.
- Chức năng lâpc̣ kếhoạch: có vai trị định hướng cho tồn bộ các hoạt động, là
cơ sở cho toàn bộ các nguồn lực , cho viêcc̣ thực hiêṇ các mucc̣ tiêu và căn cứ cho viêcc̣
kiểm tra, đánh giáquátrình thực hiêṇ mucc̣ tiêu.
Xây dựng kếhoạch la viêcc̣ lựa choṇ một trong những phương an hanh động
́̀
́́ ̀
tương lai cho toan bộ va cho từng bộ phâṇ của mỗi hê c̣thống quan li ́́ , nó bao gồm sự
́̀
́̀
́̉
lựa choṇ mucc̣ tiêu , xác định phương thức để đạt được các mục tiêu. Kếhoạch sẽ là
bản hướng dẫn tiếp cận hợp lí tới các mục tiêu chọn trước và theo đó một hệ thống
cơ quan, đơn vị sẽ đầu tư nguồn lực theo nhu cầu để đạt đươcc̣ mucc̣ tiêu vàcác thành
9


viên trong đó hoạt động liên quan chặt chẽ với các mục tiêu, các q trình và đó
cũng là cơ sở để quan sát, đánh giáthực hiêṇ mục tiêu.
- Chức năng tổ chức: Tổ chức làquátrình hình thành nên những cấu trúc quan
hê c̣giữa các thành viên , bộ phâṇ. Đó làqtrình sắp xếp , xếp đặt một cách khoa học
những yếu tố, những con người, những dạng hoạt động thành một hê c̣toàn vẹn nhằm
đảm bảo cho chúng tương tác với nhau một cách tối ưu nhằm đạt mucc̣ tiêu kếhoạch .
Nhờ viêcc̣ tổ chức có hiêụ quả, người quản lić ó thểphối hơpc̣ điều phối các nguồn lực ,
vâṭlực, nhân lực.
- Chức năng chỉ đạ o: là quá trình tác động ảnh hưởng tới hành vi , thái độ của
những người khác nhằm đạt tới mucc̣ tiêu vàchất lươngc̣ cao . Đó chinh́ làphương thức
tác động của chủ thể quản lí , lãnh đạo bao hàm viêcc̣ liên kết , liên hê c̣với người khác ,


động viên ho hc̣ oàn thành nhiêṃ vu đc̣ ể đạt mucc̣ tiêu của tổ chức ; giám sát các hoạt
động, các trạng thái vận hành của hê đc̣ úng tiến trình , đúng kếhoạch vàkhi cần thiết
phải điều chỉnh , sửa đổi, uốn nắn nhưng không làm thay đổi mucc̣ tiêu , hướng vâṇ
hành của hệ nhằm giữ vững mucc̣ tiêu chiến lươcc̣ đềra.
- Chức năng kiểm tra : là quá trình đánh giá và điều chỉnh hoạt động
nhằm đam bao cho cac hoạt động đạt tới mucc̣ tiêu của hê c̣thống
. Nhiêṃ vu c̣của
́̉ ́̉
́́
kiểm tra lànhằm đánh g iá trạng thái của họ , xem mucc̣ tiêu dự kiến ban đầu của toàn
bộ kếhoạch đã đạt đươcc̣ ở mức độ nào . Kiểm tra nhằm kịp thời phát hiêṇ những sai
sót trong qua trình hoạt động , tìm ra ngun nhân thanh cơng , thất bại giup chủ thể
́́

́̀

́́

quản lí rú t ra những bai hocc̣ kinh nghiêṃ . Có kiểm tra ma không đanh gia coi như
́̀

́̀

́́

́́

không kiểm tra , khơng có kiểm tra coi như khơng có hoạt động quan li ́́ . Với những
́̉

chưc năng của mình , quản lí có vai trị quan trọng đối với sự phát triển của xã hội .
́́
Nó nâng hiêụ quảcủa hoạt động , đảm bảo trâṭtự , kỷ cương trong bộ máy vànó là
nhân tốtất yếu của sự phát triển . Thông tin quản lývàcác quyết định quản lýlà yếu
tốliên kết giữa các chức năng kếhoạch , tổ chức , chỉ đạo vàkiểm tra nói trên trong
chu trình quản lý.
Chu trình quản lý. Có thể hiểu chu trình quản lý gồm các chức năng cơ bản sau:

- Lập kế hoạch.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch.
- Chỉ đạo thực hiện kế hoạch.
10


- Kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
Kế hoạch hóa

Kiểm tra

Thơng tin QL

Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.1: Chu trình quản lý
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục : Quản lý giáo dục là một bộ phận của quản lý xã hội, cho
đến nay chưa có khái niệm thống nhất. Trong lịch sử phát triển của xã hội, khoa học
quản lý xã hội ra đời muộn hơn khoa học kinh tế do cách nhìn nhận giáo dục ở góc

độ khơng đồng nhất nên dẫn đến những khái niệm về quản lý giáo dục có nội dung
rộng hẹp khác nhau. Có rất nhiều cách định nghĩa về quản lý giáo dục của các tác giả
trong và ngoài nước :
Tác giả Đặng Quốc Bảo lại cho rằng: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát
là hoạt động điều hành, phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy công tác
đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội” [3, tr.45].
Trên đây là những quan điểm khác nhau về quản lý giáo dục, ở mỗi cách tiếp
cận khác nhau mỗi tác giả lại có cái nhìn khác nhau về quản lý giáo dục. Mặc dù vậy,
khi nghiên cứu kỹ về nó ta có thể nhận thấy trong các quan niệm khác nhau về quản
lý giáo dục ấy lại có những điểm tương đồng.
Từ những khái niệm trên, có thể khái quát khái niệm quản lý giáo dục như
sau: “Quản lý giáo dục (hay quản lý hệ thống) là tác động qua lại có hệ thống, có kế
hoạch, có hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau cho đến tất cả các
mắt xích của toàn bộ hệ thống giáo dục (từ Bộ đến Trường và đối tượng được quản
lý) nhằm đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và
vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng như các quy luật của quá
11


trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em và hoàn thiện nhân cách
chủ thể quản lý”.
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang thì cho rằng: Quản lý nhà trường là quản lý
hệ thống xã hội sư phạm chuyên biệt, hệ thống này địi hỏi những tác động có ý thức,
có khoa học và có hướng dẫn của chủ thể quản lý trên tất cả các mặt của đời sống
nhà trường để đảm bảo sự vận động tối ưu của xã hội – kinh tế và tổ chức sư phạm
của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ đang lớn lên” [30].
Có thể thấy rằng: “Quản lý trường học thực chất là hoạt động có định hướng,
có kế hoạch của các chủ thể quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo
viên, học sinh và các lực lượng giáo dục khác cũng như huy động tối đa các nguồn

lực giáo dục, để nâng cao chất lượng nhà trường”.
1.2.1.4. Quản lý trường mầm non
Trường mầm non là nơi thực hiện mục tiêu GDMN. Quản lý trường mầm non
là một khâu quan trọng của hệ thống quản lý ngành học. Chất lượng quản lý trường
mầm non có ảnh hưởng trực tiếp và quyết định đến chất lượng giáo dục trẻ, góp phần
tạo nên chất lượng quản lý của ngành
Theo tác giả Phạm Thị Châu – Trần Thị Sinh (2000), Một số vấn đề quản lý
Giáo dục mầm non: Quản lý trường mầm non là “q trình tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý (hiệu trưởng) đến tập thể cán bộ giáo viên để chính họ
tác động trực tiếp đến q trình chăm sóc giáo dục trẻ nhằm thực hiện mục tiêu giáo
dục đối với từng độ tuổi và mục tiêu chung của bậc học” [8, tr.6]
Từ khái niệm nêu trên cho thấy thực chất công tác quản lý trường mầm non là
quản lý quá trình chăm sóc giáo dục trẻ, đảm bảo cho q trình đó vận hành thuận lợi
và có hiệu quả. Q trình chăm sóc giáo dục trẻ gồm các nhân tố tạo thành sau: Mục
tiêu, nhiệm vụ, nội dung, phương pháp, phương tiện chăm sóc giáo dục trẻ. Giáo
viên (Lực lượng giáo dục), trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 72 tháng tuổi (Đối tượng giáo
dục), kết quả CSGD trẻ.

12


1.2.2. Hoạt động chăm sóc giáo dục ở trường mầm non
1.2.2.1. Hoạt động giáo dục mầm non
Các hoạt động giáo dục gồm: Giáo dục đạo đức, thẩm mỹ, thể chất, mơi trường,
sức khoẻ, lao động, quốc phịng, quốc tế…Giáo dục mầm non là tập hợp các hoạt
động giáo dục giúp cho trẻ trong độ tuổi từ 03 đến 72 tháng đạt được sự phát triển
toàn diện, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của lứa tuổi trên 5 lĩnh vực sau:
(1) Giáo dục thể chất
Hoạt động giáo dục thể chất là một trong những hoạt động mang tính tích cực
với mục đích giúp trẻ khỏe mạnh, nhanh nhẹn, hồn nhiên và có chỉ số phát triển đúng

với đặc điểm tâm sinh lý của trẻ. Trẻ được phát triển về thể chất qua sự phát triển cử
động các nhóm cơ hô hấp, tay, chân, bụng, phát triển các vận động thô, vận động tinh
phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của trẻ. Khi trẻ vận động các bộ phận trên cơ thể
cùng phối hợp vận động và phát triển do đó giáo dục thể chất có ý nghĩa đối với việc
phát triển về thể lực và giúp cho hệ thần kinh của trẻ phát triển tốt. Như vậy hoạt
động giáo dục thể chất trong trường mầm non đóng vai trò rất quan trọng.
Theo Đào Thanh Âm, GD thể chất trong trường MN có các nhiệm vụ như sau:
Bảo vệ tính mạng và tăng cƣờng sức khỏe, đảm bảo sự tăng trƣởng hài
hòa của trẻ: Bảo đảm chế độ dinh dưỡng, chế độ sinh hoạt hợp lý, tích cực phịng
bệnh, phịng tai nạn, làm tốt cơng tác vệ sinh mơi trường, sinh hoạt và thân thể,
không để trẻ mệt mỏi vì hoạt động quá sức hoặc thần kinh căng thẳng. Tổ chức rèn
luyện cơ thể một cách hợp lý nhằm tăng cường sức khỏe, phát triển cân đối hình
dạng và các chức năng của cơ thể tăng cường khả năng thích ứng của trẻ với những
thay đổi của thời tiết hoặc mơi trường bên ngồi.
Rèn luyện các kỹ năng, kỹ xảo vận động cơ bản và những phẩm chất vận
động: Giúp trẻ hình thành phát triển và hồn thiện các kỹ năng, kỹ xảo vận động cơ bản
rèn luyện năng lực phối hợp cảm giác (chủ yếu là thị giác và thính giác) với vận động
phối hợp các vận động của các bộ phận cơ thể với nhau (đầu, tay, chân, mình), vận động
tinh của tay (cánh tay, cổ tay, các ngón tay), năng lực định hướng trong vận động (phải,
trái, trên, dưới, đằng trước, đằng sau, trình tự các vận động). Từng bước rèn luyện
những phẩm chất của vận động, giúp trẻ vận động ngày càng nhanh nhẹn,
13


linh hoạt, dẻo dai, gọn gàng (khơng có những động tác thừa như nghoẹo cổ, thè lưỡi,
mím miệng khi thao tác tay, xơ cả người về phía trước khi đá...).
Giáo dục nếp sống có giờ giấc, có thói quen và các kỹ năng, kỹ xảo vệ
sinh: Rèn luyện cho trẻ thói quen ăn, ngủ, thức đúng giờ và dễ dàng thích nghi khi
chuyển từ hoạt động này sang hoạt động khác. GD trẻ những kỹ năng, kỹ xảo vệ sinh
về thân thể, về ăn uống, về quần áo và vệ sinh mơi trường, có thể hình thành ở trẻ và

từng bước trở thành thói quen của chúng [4].
(2) Giáo dục trí tuệ
Sư c̣phát triển trítuê cc̣ ủa trẻmầm non đươcc̣ diêñ ra qua các hoạt động đa dangc̣ :
giao tiếp hoạt động vơi đồvâṭ, hoạt động vui chơi, đi daọ va sinh hoaṭhằng ngay.
́́
́̀
́̀
Giáo dục trí tuệ đăcc̣ biêṭla giáo dục va phát triển hoạt
động nhâṇ cam , hoạt
́̀

́̀

́̉

động tư duy, tương tươngc̣ cho tre em la điều rất quan trongc̣ , đây la cơ hôịđểtre ren
́̉

́̉

́̀

́̀

́̉ ́̀

luyêṇ cac giac quan . Viêcc̣ tổchưc cac hoạt động đa dangc̣ giup tre co nhưng kinh
́́ ́́
́́ ́́
́́ ́̉ ́

́̃
nghiêṃ vềcuôcc̣ sống , có khả năng định hương trong mơi trương ,
tích cực khám phá
́́

́̀

nhưng điều mơi la đc̣ ối với sư c̣vật hiện tượng.
́̃
́́
Nhơ sư c̣giup đơ cua ngươi lơn kinh nghiêṃ cua tre ngay cang phong phu hơn .
́̀

́́

́̃ ̉

́̀ ́

Đo la nhưng biểu tươngc̣ sơ đẳng vềthiên nhiên
́́ ̀
́̃

́̉

̉

́̀ ̀

́́


, xã hội và mố i quan hệ giưa con
́̃

người với con người , con người với thiên nhiên … trên cơ sởđótrẻhinh ̀ thành các
phẩm chất như: óc quan sát, năng lưcc̣ phân biêṭvàkhái quát các sư c̣vâṭhiêṇ tươngc̣.
Nhiệm vụ giáo dục trí tuệ cho trẻ mầm non:
+ Hình thành những biểu tượng sơ đẳng về thế giới xung quanh và phát
triển tư duy trưcc̣ quan hành đôngc̣ cho trẻ.
+ Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
+ Phát triển các q trình tâm lý nhận thức.
+ Phát triển tính ham hiểu biết và năng lực trí tuệ.
(3) Giáo dục đạo đức
Giáo dục đạo đức là q trình tác động có mục đích có kế hoạch nhằm trang
bị cho trẻ những hiểu biết sơ đẳng vềnhững yêu cầu của chuẩn mực hành vi đạo đức
trong các mối quan hệ ứng xử , rèn luyện cho trẻ có tình cảm , hành vi vàthói quen
đúng đắn trong các mối quan hệ ứng xử hằng ngày .

14


Giáo dục đạo đức là thành phần không thể thiếu trong giáo dục nhân cách con
người, là một bộ phận nền tảng của nền giáo dục Việt Nam . Giáo dục cho trẻnhững
biểu tươngc̣ sơ đẳng vềchuẩn mưcc̣ hành vi đaọ đức , mang bản sắc dân tôcc̣ . Giáo dục
đạo đức có liên quan với các mặt giáo dục khác (thểchất, trí tuệ, thẩm mỹ, lao đơngc̣.
Nhờgiáo dục đaọ đức tốt trẻem tư c̣giác , tích cực trong ăn uống , giữgin ̀ vê c̣s inh, rèn
luyêṇ thân thể, biết bảo vê cc̣ ái đúng, cái đẹp …
Nhiệm vụ giáo dục đaọ đức cho trẻ mầm non gồm :
+ Hình thành những tình cảm đạo đức.
+ Hình thành hành vi, thói quen đạo đức cho trẻ.

+ Hình thành ở trẻ những biểu tượng về chuẩn mưcc̣ hành vi đaọ đức vàđôngc̣
cơ hành vi đaọ đức.
(4) Giáo dục thẩm mỹ
Giáo dục thẩm mỹ là một trong nhưng măṭquan trọng trong giáo dục đểcon
́̃

ngươi phát triển toàn diện , do vâỵ trong công tac giáo dục mầm non không thểthiếu
́̀

́́

giáo dục thẩm my. Giáo dục thẩm my la mơṭq trình lâu dai , diêñ ra môṭcach co hê ́c̣
́̃

́̃ ̀

́̀

́́

́́

thống, tư thấp đến cao, tư đơn gian đến phưc tapc̣. Giáo dục thẩm my cho tre em mầm
́̀

́̀

́̉

́́


́̃

́̉

non la sư c̣khơi đầu cho toan bơ qc̣ trình giáo dục thẩm my tro ng nha trương.
́̀

́̉

́̀

́̃

́̀

́̀

Giáo dục thẩm my vềban chất la bồi dương long khao khat đưa cai đẹp vao
́̃
́̉
́̀
́̃ ́̀
́́
́́
́̀
cuôcc̣ sống taọ nên sư hc̣ ai hoa giưa xa hôị , con ngươi , tư nc̣ hiên , nâng cao năng lưcc̣
́̀ ́̀ ́̃ ́̃
́̀
cảm thụ và sáng tạo cái đẹp ở con người . Đối với trẻ em thế giới xung quanh chứa

đựng bao điều mới lạ , hấp dẫn nên trẻ dễ có cảm xúc trước người và cảnh vật . Ở trẻ
em tính hình tượng phát triển mạnh và chi phối mọi hoạt động phát triển tâm lý của
trẻ: gầm bàn là ngôi nhà xinh xinh, cái ghế xếp thành đồn tàu. Vì sao?
Giáo dục thẩm mỹ trong nhà trường mầm non có các nhiệm vụ như sau:
+ Hình thành, phát triển tri giác, tình cảm và khái niệm thẩm mỹ cho trẻ mầm non

+ Bước đầu phát triển năng lưcc̣ xúc cảm thẩm mỹ vàhứng thúvới nghê tc̣ huâṭở trẻ
+ Bước đầu giáo dục thi hiếụ thẩm mỹvàphát triển năng lưcc̣ sáng taọ nghệ
thuật cho trẻ.
(5) Giáo dục lao động
Giáo dục lao động có ý nghĩa quan trọng đối với các mặt giáo dục khác và có
quan hệ mật thiết với chúng giúp cho quá trình phát triển nhân cách tồn diện. Lao
15


động làm cho q trình hơ hấp, tuần hồn, trao đổi chất đều được tăng cường, làm
giảm bớt sự mệt mỏi của trí óc, giúp trẻ phát triển cân đối hài hồ. Giáo dục lao động
góp phần hình thành những phẩm chất đạo đức như lòng yêu nước, quý người lao
động, sản phẩm lao động . Từ đó , hình thành ở trẻ tính mục đích , tính kiên trì , tính
độc lập, tinh thần vượt khó và óc sáng tạo; giúp trẻ nắm một số kỹ năng lao động đơn
giản; qua lao động trẻ trực tiếp sử dụng công cụ lao động , nắm được tính chất của
vật liệu và tri thức về đối tượng lao động, góp phần phát triển khả năng chú ý, quan
sát và vận dụng tri thức vào thực tiễn một cách sáng tạo. Trong lao động trẻ hướng
vào việc tạo ra những sản phẩm đẹp, khi lao động người lớn hướng dẫn trẻ phân biệt
được sản phẩm đẹp với sản phẩm xấu; biết yêu quý, giữ gìn cái đẹp, mong muốn
sống theo cái đẹp.
Nhiệm vụ giáo dục lao động trong trường mầm non: Giúp trẻ tìm hiểu lao động
của người lớn và giáo dục lòng yêu quý người lao động và sản phẩm của người lao
động. Giáo dục kỹ năng lao động đơn giản, tự phục vụ bản thân, lao động trong sinh
hoạt tập thể, chăm sóc vật ni, cây trồng….Giáo dục trẻ hứng thú lao động, lòng


yêu lao động, giáo dục động cơ lao động vì tập thể, tính độc lập và kỹ năng lao động
trong tập thể vì tập thể.
Ở trường mầm non, ở gia đình và xã hội. trẻ tiếp xúc với lao động của người
lớn và những kết quả do lao động mà có. Qua hành động lao động, thao tác lao động,
cộng cụ lao động … cô giáo hướng dẫn trẻ biết ý nghĩa và lợi ích lao động của người
lớn và thái độ gìn giữ kết quả lao động.
1.2.2.2. Hoạt động chăm sóc giáo dục mầm non
Hoạt động ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại các trường mầm non
được quy định tại Điều 24 Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Văn bản hợp
nhất 05/VBHN-BGDĐT năm 2014 như sau:
- Việc ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ được tiến hành thông qua các hoạt
động theo quy định của chương trình giáo dục mầm non.
- Hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ bao gồm: chăm sóc dinh dưỡng; chăm
sóc giấc ngủ; chăm sóc vệ sinh; chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an tồn.
- Hoạt động giáo dục trẻ bao gồm: hoạt động chơi; hoạt động học; hoạt động
lao động; hoạt động ngày hội, ngày lễ.
16


×