Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Luận văn quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở trường mầm non chất lượng cao 20 10, hoàn kiếm, hà nội theo chuẩn chất lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN HƯƠNG GIANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, NI DƯỠNG TRẺ
Ở TRƯỜNG MẦM NON CHẤT LƯỢNG CAO 20-10,
HỒN KIẾM, HÀ NỘI THEO CHUẨN CHẤT LƯỢNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Hà Nội, Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN HƯƠNG GIANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, NI DƯỠNG
TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON CHẤT LƯỢNG CAO 20-10,
HỒN KIẾM, HÀ NỘI THEO CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN MAI HƯƠNG

Hà Nội, Năm 2018



LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, đề tài: “Quản lý hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ ở Trường Mầm non chất lượng cao 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội theo chuẩn
chất lượng” đã hoàn thành và đưa ra bảo vệ.
Với tình cảm trân trọng nhất, tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo
Khoa Quản lý giáo dục – Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2.
Xin cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Lãnh đạo Phịng GD&ĐT quận Hồn Kiếm,
tập thể Ban giám hiệu, giáo viên, nhân viên, các bậc phụ huynh Trường Mầm non
CLC 20-10 trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ tình cảm và lịng biết ơn sâu sắc nhất tới Nhà giáo Phó giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn Mai Hương, là người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác
giả trong quá trình hồn thành bài luận văn này.
Tuy đã tập trung nghiên cứu và có nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn sẽ
khơng tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của
thầy cô giáo và đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Hương Giang


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và không trùng lặp với các đề tài luận văn khác. Tôi cũng xin cam rằng
mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin trích
dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 8 tháng 9 năm 2018

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Hương Giang


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 3
3.Khách thể và đối tượng nghiên cứu............................................................... 3
4. Đối tượng khảo sát và phạm vi nghiên cứu................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 4
7. Giả thuyết khoa học....................................................................................... 5
8. Cấu trúc luận văn........................................................................................... 5
NỘI DUNG.............................................................................................................. 6
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo
chuẩn chất lượng ở trường mầm non chất lượng cao........................................

6

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu………………………………………………. 6
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài…………………………………………….. 7
1.2.1. Quản lý………………………………………………………………..... 7
1.2.2. Quản lý nhà trường…………………………………………………….. 8
1.2.3. Chăm sóc, ni dưỡng………………………………………………..... 9
1.2.4. Chất lượng và chuẩn chất lượng ………………………………………. 10
1.3. Hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo chuẩn chất lượng ở trường mầm
non chất lượng cao………………………………………………………............


12

1.3.1. Hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường mầm nonCLC………...

12

1.3.2. Chuẩn chất lượng ở trường mầm non CLC............................................. 15
1.3.3. Hoạt động CSND trẻ theo chuẩn chất lượng ở trường mầm non CLC… 19
1.3.4. Nội dung chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo chuẩn chất lượng ở trường
mầm non chất lượng cao……………………………………………………… 19
1.4. Quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo chuẩn chất lượng ở
trường mầm non chất lượng cao……………………………………………….... 21
1.4.1. Mục tiêu và ngun tắc quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ
theo chuẩn chất lượng ở trường mầm non CLC…………………………….... 21


1.4.2. Đặc điểm, phương pháp quản lý hoạt động CSND trẻ theo chuẩn CL… 23
1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động CSND trẻ theo chuẩn CL ở trường mầm
non CLC……………………………………………………………………..... 24
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ
theo chuẩn chất lượng ở trường mầm non CLC.................................................... 30
1.5.1. Các yếu tố khách quan………………………………………………..... 30
1.5.2. Các yếu tố chủ quan…………………………………………………..... 30
Kết luận Chương 1.................................................................................................. 32
Chương2. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở Trường
Mầm non CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội....................................................

33

2.1. Khái quát về Trường Mầm non CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội................. 33

2.1.1.Quá trình xây dựng và phát triển của trường...........................................

33

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ được giao của nhà trường..................................... 34
2.1.3. Theo dõi sức khỏe, thể lực của học sinh.................................................. 34
2.1.4. Cơng tác an tồn trường học, phịng chống tai nạn thương tích, phịng
dịch bệnh nguy hiểm.......................................................................................... 35
2.1.5. Đội ngũ CBGVNV và học sinh............................................................... 36
2.1.6. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ cơng tác chăm sóc, ni dưỡngtrẻ…

37

2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ tại
Trường Mầm non chất lượng cao 20-10……………………………………….... 40
2.2.1. Mục tiêu, nội dung khảo sát……………………………………………. 40
2.2.2. Đối tượng khảo sát …………………………………………………….. 40
2.2.3. Quy trình tổ chức khảo sát……………………………………………... 41
2.3. Thực trạng hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở Trường mầm non CLC
20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội……………………………………………………….. 42
2.3.1. Nhận thức về hoạt động CSND trẻ ở Trường MN CLC 20-10………... 42
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung, hình thức, phương pháp CSND trẻ ở
Trường Mầm non CLC 20-10……………………………………………….... 46
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở Trường Mầm
non CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội……………………………………………. 53


2.4.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch quản lý hoạt động CSND trẻ ...........

53


2.4.2. Thực trạng Hiệu trưởng tổ chức thực hiện kế hoạch và quản lý hồ sơ
chăm sóc, ni dưỡng trẻ................................................................................... 54
2.4.3. Thực trạng Hiệu trưởngquản lý xây dựng thực đơn…………………...

55

2.4.4. Thực trạng Hiệu trưởng quản lý, đánh giá giáo viên, nhân viên trong
việc tổ chức hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ……………………………

56

2.4.5. Thực trạng Hiệu trưởng quản lý cơng tác tun truyền hoạt động chăm
sóc, ni dưỡng trẻ tới phụ huynh và cộng đồng xã hội……………………… 57
2.5. Thực trạng mức độ các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động CSND trẻ ở
Trường Mầm non CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội…………………………….

58

2.5.1. CBGVNV đánh giá thực trạng mức độ các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ………………………………………………. 58
2.5.2. Phụ huynh đánh giá thực trạng mức độ các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động chăm sóc, ni dưỡngtrẻ ………………………………………………... 59
2.6. Đánh giá thực trạng…………………………………………………………...

60

2.6.1. Kết quả đạt được………………………………………………………… 60
2.6.2. Một số khó khăn, hạn chế………………………………………………..


61

2.6.3. Nguyên nhân…………………………………………………………….

62

Kết luận Chương 2................................................................................................... 63
Chương 3. Một số biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở
Trường Mầm non CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội theo chuẩn chất lượng..... 64
3.1. Các định hướng và nguyên tắc đề xuất biện pháp………………………….. 64
3.1.1. Định hướngquản lý hoạt động CSND trẻ theo tiêu chí trường mầm non
CLC.................................................................................................................... 64
3.1.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp……………………………………... 67
3.2. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động CSND trẻ ở Trường Mầm non
CLC 20-10 theo chuẩn chất lượng......................................................................... 70
3.2.1. Biện pháp 1. Tiến hành lập kế hoạch chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo
chuẩn chất lượng............................................................................................... 70
3.2.2. Biện pháp2. Tổ chức quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo


chuẩn chất lượng..................................................................................................... 74
3.2.3. Biện pháp 3. Tổ chức phân cơng nhiệm vụ cho CBGVNV thực hiện
cơng tác chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ theo chuẩn chất lượng.............................. 82
3.2.4. Biện pháp 4. Tổ chức bồi dưỡng nhận thức, kiến thức, kỹ năng cho
CBGVNV về việc thực hiện chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo chuẩn chất
lượng.................................................................................................................. 86
3.2.5. Biện pháp 5. Chỉ đạo đổi mới quy trình quản lý ni dưỡng, xây dựng
thực đơn theo chuẩn chất lượng........................................................................ 90
3.2.6. Biện pháp 6. Phối hợp chặt chẽ với phụ huynh và cộng đồng xã hội
trong cơng tác chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo chuẩn chất lượng...................... 93

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp…………………………………………...... 96
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp...................... 96
3.4.1. Mục đích……………………………………………………………..... 96
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp………………………………………………………………………….. 96
3.4.3. Tổng hợp kết quả khảo sát giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp…………………………………………………………………….. 98
Kết luận chương 3………………………………………………………………... 99
KẾT LUẬN……………………………………………………………………….. 100
1. Kết luận........................................................................................................ 100
2. Kiến nghị...................................................................................................... 102
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 103
PHỤ LỤC................................................................................................................ 106
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN VĂN
BẢN GIẢI TRÌNH


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BGH
CL
CLC
CBGVNV
CS
CSND
CSGD
CSNDGD
GD&ĐT
CSVC
GDMN
GDPT

GV
GVMN
GVNV
GDDD
MN
NV
PH

QH
QLGD
SDD
SK
SL
UBND
TB
TP
VSATTP
XH

Ban giám hiệu
Chất lượng
Chất lượng cao
Cán bộ, giáo viên, nhân viên
Chăm sóc
Chăm sóc, ni dưỡng
Chăm sóc, giáo dục
Chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục
Giáo dục và Đào tạo
Cơ sở vật chất
Giáo dục mầm non

Giáo dục phổ thông
Giáo viên
Giáo viên mầm non
Giáo viên nhân viên
Giáo dục dinh dưỡng
Mầm non
Nhân viên
Phụ huynh
Quyết định
Quốc hội
Quản lý giáo dục
Suy dinh dưỡng
Sức khỏe
Số lượng
Ủy ban nhân dân
Trung bình
Thành phố
Vệ sinh an toàn thực phẩm
Xã hội


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng thống kê kết quả cân đo của trẻ đầu năm học và cuối các năm học
trong 10 năm (Từ năm học 2008 – 2009 đến năm học 2017 – 2018).......................

34

Bảng 2.2. Thống kê nhân sự, trình độ CBGVNV tồn trường........................................

36


Bảng 2.3. Thống kê số lượng học sinh từ năm học 2014 – 2015 đến 2017-2018.........

36

Bảng 2.4. Thống kê cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động CSNDGD trẻ.........

37

Bảng 2.5. Thống kê trình độ GBGVNV tham gia khảo sát......................................

40

Bảng 2.6. Nhận thức của cán bộ quản lý, GVNV về vai trị của cơng tác CSND đối
với trẻ mầm non………………………………………………………………………

43

Bảng 2.7. Nhận thức của phụ huynh về vai trị của cơng tác CSND đối với trẻ………..

44

Bảng 2.8. Giáo viên, nhân viên thực hiện nội dung chăm sóc, ni dưỡng trẻ……

46

Bảng 2.9. Phụ huynh thực hiện nội dung chăm sóc, ni dưỡng trẻ……………....

49


Bảng 2.10. Giáo viên, nhân viên đánh giá mức độ khai thác các hình thức tổ chức
hoạt động CSND trẻ…………………………………………………………….....

51

Bảng 2.11. Giáo viên, nhân viên y tế đánh giá mức độ khai thác các phương pháp
tổ chức hoạt động CSND trẻ ………………………………………………………

52

Bảng 2.12. Thực trạng công tác lập kế hoạch quản lý hoạt động CSND trẻ của Hiệu

54

trưởng ……………………………………………………………………………...
Bảng 2.13. Thực trạng công tác tổ chức thực hiện kế hoạch và quản lý hồ sơ CS
ND trẻ của Hiệu trưởng……………………………………………………….......

55

Bảng 2.14. Thực trạng Hiệu trưởng quản lý xây dựng thực đơn………………....

56

Bảng 2.15. Thực trạng Hiệu trưởngquản lý, đánh giá giáo viên, nhân viên trong
việc tổ chức hoạt động CSND trẻ…………………………………………….........

56

Bảng 2.16. Thực trạng Hiệu trưởng quản lý công tác tuyên truyền hoạt động CS

ND trẻ tới phụ huynh và cộng đồng xãhội…………………………………….....

57

Bảng 2.17. CBGVNV đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động
CSND trẻ mầm non…………………………………………………………..........

58


Bảng 2.18. Phụ huynh đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động
CSND trẻ ……………………………………………………………………….......

59

Bảng 3.1. Mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp…………………….

97

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ theo chuẩn chất lượng............................................................................ 96
Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động CSND theo
chuẩn chất lượng của Hiệu trưởng Trường Mầm non CLC 20-10……………….

97

Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động CSND theo
chuẩn chất lượng của Hiệu trưởng Trường Mầm non CLC 20-10……………….


98


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Lứa tuổi mầm non có vị trí rất quan trọng trong suốt q trình phát triển cuộc
đời của mỗi con người. Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng GDMN. Trong Khoa học
GDMN, chăm sóc trẻ em là hoạt động ni dưỡng, giáo dục, theo dõi q trình phát
triển của trẻ. Trong đó, ni dưỡng trẻ là khâu quan trọng góp phần tạo tiền đề cho sự
phát triển của trẻ, bởi nuôi dưỡng trẻ là tổ hợp các hoạt động, từ cho trẻ ăn, cho trẻ
ngủ, chăm sóc sức khỏe, chăm sóc vệ sinh cá nhân đến chăm sóc tinh thần, yêu
thương trẻ, bảo vệ trẻ tránh được những tác động xấu đến thể chất và tinh thần. Với
vai trò nêu trên, yêu cầu đặt ra với đội ngũ giáo viên mầm non và cán bộ quản lý cơ
sở GDMN là rất nặng nề.
Hiện tại công tác CSND trẻ ở trường mầm non công lập cịn gặp rất nhiều khó
khăn, do nhiều yếu tố khách quan và chủ quan dẫn đến chất lượng CSND trẻ phần nào
chưa đạt được yêu cầu như mong muốn, chưa thực sự đáp ứng được sự phát triển của
đất nước trong thời đại mới. Vì vậy, cần phải có các biện pháp quản lý chất lượng
CSNDGD trẻ tốt để trẻ phát triển tồn diện. Đó cũng là chủ trương của Thành phố Hà
Nội muốn nâng cao chất lượng GDMN trên địa bàn thành phố. Chủ trương này được
thể hiện trong Luật Thủ đô số 25/2012/QH13 ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Quốc
hội khóa 13 đã nêu trong Khoản 3, Điều 12 (Phát triển GD&ĐT) có nội dung xây dựng
một số cơ sở GDMN, GDPT công lập chất lượng cao (CLC) trên địa bàn Thủ Đô và
việc theo học tại các cơ sở giáo dục này là theo nguyên tắc tự nguyện [23]. Đối với cấp
học mầm non, lãnh đạo thành phố Hà Nội có kế hoạch chỉ đạo một số trường mầm non
cơng lập có điều kiện tương đối tốt về cơ sở vật chất, đội ngũ, chất lượng...trong đó có
Trường Mầm non 20-10, quận Hồn Kiếm, Hà Nội để thực hiện thí điểm mơ hình chất
lượng cao, nếu thực hiện thành công sẽ là tiền đề nhân rộng trong cấp học mầm non

thành phố Hà Nội.
Trường Mầm non 20-10 là ngơi trường có truyền thống trong cơng tác chăm sóc,
ni dưỡng, giáo dục trẻ mầm non. Trường được Vụ Giáo dục mầm non, Sở GD&ĐT
TP Hà Nội, giao nhiệm vụ thí điểm nhiều chương trình, chun đề mới cho cấp học
mầm non như: “thí điểm đổi mới hình thức GDMN” từ năm 2003-2008, “thí điểm


2

chương trình GDMN mới” từ năm 2009 - 2014, thí điểm chuyên đề: “Tăng cường phát
triển vận động trong trường mầm non” giai đoạn 2013-2016, “thí điểm mơ hình trường
mầm non cung ứng dịch vụ giáo dục CLC” năm học 2012-2013, 2013-2014. Tháng
7/2014, Trường Mầm non 20-10 chính thức được UBND Thành phố Hà Nội công nhận
là một trong hai trường mầm non đạt tiêu chí trường mầm non CLC đầu tiên của
Thành phố Hà Nội theo Quyết định số 3728/QĐ-UBND ngày 11/7/2014 về việc cơng
nhận trường đạt tiêu chí trường CLC [43]; Quyết định số 3745/QĐ-UBND ngày
14/7/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc “Phê duyệt Đề án trường CLC Trường Mầm non 20-10, Quận Hoàn Kiếm” [44]. Do đó, từ năm học 2014-2015, nhà
trường tiên phong đi đầu cấp học mầm non trong thành phố thực hiện mơ hình CLC.
Để thuận lợi cho hoạt động của mơ hình CLC, Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
ban hành quy định cơ chế tài chính riêng của các trường CLC theo Nghị quyết số
15/2013/NQ-HĐND Thành phố Hà Nội ra ngày 17/7/2013 về cơ chế tài chính áp dụng
đối với cơ sở giáo dục công lập CLC trên địa bàn thành phố Hà Nội [19]. Theo quy
định, nhà trường được tự chủ một phần, rồi toàn phần về tài chính, UBND quận Hồn
Kiếm cấp hỗ trợ lương, các khoản theo lương và các khoản thiếu hụt do nguồn học phí
chưa đủ hoạt động mơ hình CLC từ năm 2015 đến hết năm 2017. Do đó, nhà trường sẽ
được thu học phí tăng dần theo lộ trình, từ năm học 2014-2015, học phí với mức khởi
điểm là 3.200.000đ/tháng/trẻ, năm học 2015-2016 là 3.700.000đ/tháng/trẻ, năm học
2017-2018 là 4.100.000đ/tháng/trẻ, năm học 2018-2019 là 4.300.000đ/tháng/trẻ.
Để xây dựng mục tiêu, kế hoạch và có cơ chế hoạt động riêng cho các trường
CLC, UBND thành phố Hà Nội ban hành 02 quyết định liên quan về mơ hình trường

CLC. Trong đó, Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của UBND thành
phố Hà Nội “Ban hành Quy định cụ thể tiêu chí về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên,
chương trình, phương pháp giảng dạy và dịch vụ giáo dục CLC áp dụng tại một số cơ
sở GDMN, GDPT CLC” [41]; Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của
UBND Thành phố Hà Nội “Ban hành Quy định về việc bổ sung chương trình giảng
dạy nâng cao, ngồi chương trình GDMN, GDPT để áp dụng đối với các cơ sở
GDMN, GDPT CLC” [42]. Do đó, nhà trường xây dựng Chương trình bổ sung nâng
cao đề ra các hoạt động CSNDGD trẻ theo tiêu chí trường mầm non CLC [37], phù
hợp với điều kiện của nhà trường và được Sở GD&ĐT ra Quyết định số 6181/QĐ-


3

SGD&ĐT ngày 29/5/2014 về việc “Phê duyệt Chương trình bổ sung nâng cao” của
trường [26]. Từ đó đến nay, nhà trường tổ chức các hoạt động CSGD trẻ theo Chương
trình GDMN của Bộ GD&ĐT, Hướng dẫn thực hiện quy chế chuyên môn cấp học
Mầm non của Sở GD&ĐT, các tiêu chí trường mầm non CLC và Chương trình bổ
sung nâng cao, hàng năm có điều chỉnh, bổ sung phù hợp hướng phát triển đi lên của
nhà trường. Đó là những thuận lợi nhưng cũng là áp lực rất lớn, do yêu cầu của phụ
huynh và xã hội đòi hỏi nhà trường đáp ứng ở mức độ rất cao về chất lượng CSNDGD
trẻ để giúp trẻ phát triển toàn diện các lĩnh vực, trong đó có yêu cầu cao về thể chất tốt,
phát triển cân đối, hài hòa.
Với vai trò là cán bộ quản lý, phụ trách công tác CSND tại Trường Mầm non
CLC 20-10, nên tôi đã nghiên cứu rõ mục tiêu, nhiệm vụ của GDMN và thấy rằng:
song song với việc nâng cao chất lượng giáo dục trẻ, việc nâng cao chất lượng CSND
trẻ là vô cùng cần thiết. Vì vậy, việc tìm ra các biện pháp hiệu quả trong công tác quản
lý để giúp nâng cao chất lượng CSND trẻ theo chuẩn chất lượng đáp ứng tốt mô hình
trường mầm non cơng lập CLC tại Thủ đơ Hà Nội khiến tơi đặc biệt quan tâm.
Những phân tích nêu trên là lý do của việc lựa chọn vấn đề “Quản lý hoạt động
chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở Trường Mầm non CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội theo

chuẩn chất lượng” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động CSND trẻ theo chuẩn CL để áp dụng
tại Trường Mầm non CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo chuẩn chất
lượng ở trường mầm non chất lượng cao.
3.2. Đối tượng nghiên cứu Các quan hệ, biện pháp trong q trình quản lý hoạt động
chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo chuẩn chất lượng ở Trường Mầm non CLC 20-10, Hoàn
Kiếm, Hà Nội.
4. Đối tượng khảo sát và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng khảo sát
- Ban giám hiệu: 04 người (Hiệu trưởng: 01 người, P.Hiệu trưởng: 03 người)


4

- Giáo viên: 59 người, bao gồm: 20 giáo viên chủ nhiệm lớp (trong đó có 08 người
là tổ trưởng, tổ phó chun mơn các tổ: nhà trẻ, mẫu giáo), 39 giáo viên trong các lớp,
giáo viên dạy chuyên biệt.
- Nhân viên: 13 người: nhân viên nuôi dưỡng: 11 người, trong đó có 02 người là tổ
trưởng và tổ phó tổ ni dưỡng; nhân viên kế tốn ăn: 01 người; nhân viên y tế: 01
người.
- Phụ huynh học sinh: 200 người ở 20 lớp (mỗi lớp học 10 phụ huynh)
4.2. Địa bàn nghiên cứu
Khảo sát, đánh giá thực trạng ở Trường Mầm non CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà
Nội.
4.3. Giới hạn thời gian nghiên cứu
Sử dụng các số liệu về GDMN, phân tích kết quả cơng tác quản lý hoạt động
CSND trẻ trong 4 năm học: từ năm học 2014-2015 đến năm học 2017-2018 của

Trường Mầm non CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động CSND trẻ ở trường mầm non
CLC theo chuẩn chất lượng.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động CSND trẻ ở Trường Mầm non
CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động CSND trẻ ở Trường Mầm non CLC
20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội theo chuẩn chất lượng.
- Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp: phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa, khái quát
hóa để xử lý các tài liệu về chủ trương của Đảng, nhà Nước, Bộ GD&ĐT, các cơng
trình nghiên cứu khoa học có liên quan đến hoạt động CSND trẻ lứa tuổi mầm non.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi đối với Ban giám hiệu, GVNV, phụ
huynh.


5

6.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu phỏng vấn Ban giám hiệu, GVNV và phụ huynh
học sinh.
6.2.3. Phương pháp quan sát quan sát cách thức tổ chức và quản lý chỉ đạo các hoạt
động CSND trẻ ở trường; quan sát việc thực hiện CSND trẻ của GVNV theo các yêu
cầu của quy chế nuôi dạy trẻ, điều lệ trường mầm non, các thơng tư về chăm sóc, sức
khỏe và an tồn trường học.
6.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động nghiên cứu hồ sơ quản lý nuôi
dưỡng của Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng phụ trách ni dưỡng; hồ sơ đánh giá giáo
viên trong công tác CSND trẻ của 3 đ/c Phó hiệu trưởng; sổ theo dõi cơng tác y tế học

đường, sổ theo dõi sức khỏe của trẻ, biểu đồ phát triển của trẻ của y tế; thực đơn bữa
ăn của trẻ, sổ tính khẩu phần ăn của kế tốn, sổ ghi nhật kí hàng ngày về cơng tác
CSND trẻ của giáo viên, sổ sách nuôi dưỡng của nhân viên nuôi dưỡng.
6.2.5. Phương pháp chuyên gia xin ý kiến tham vấn của các chuyên gia về các lĩnh
vực: y tế học đường, dinh dưỡng trẻ em, tâm lý học trẻ em của các bác sĩ nhi khoa tại
bệnh viện có liên kết với nhà trường, các chuyên gia dinh dưỡng, tâm lý học trẻ em...
6.2.6. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm tổng kết kinh nghiệm quản lý hoạt động
CSND trẻ ở Trường Mầm non CLC 20-10.
7. Giả thuyết khoa học
Nếu Ban giám hiệu Trường Mầm non CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội triển khai
các biện pháp quản lý hoạt động CSND trẻ theo chuẩn chất lượng mà luận văn đề xuất
thì chất lượng hoạt động CSND trẻ của nhà trường sẽ được nâng cao, đáp ứng yêu cầu
trường CLC của Thủ đơ.
8. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn có cấu trúc 3 chương
Chương 1 Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường
mầm non CLC theo chuẩn chất lượng.
Chương 2 Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường Mầm non
CLC 20-10, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Chương 3 Một số biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở Trường
Mầm non CLC 20-10, Hồn Kiếm, Hà Nội theo chuẩn chất lượng.


6

NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC,
NI DƯỠNG TRẺ THEO CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Ở TRƯỜNG MẦM NON CHẤT LƯỢNG CAO

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Ngành học GDMN đang ngày càng khẳng định tầm quan trọng và vị trí trong
hệ thống giáo dục quốc dân. Đảng và Nhà nước ta đã chú trọng trong việc đầu tư
chăm lo cho GDMN, nghiên cứu về quản lý GDMN. Đã có nhiều cơng trình nghiên
cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ, cấp Sở và một số Luận văn Thạc sỹ, các tài liệu
chuyên ngành về GDMN như: Tài liệu Chuyên đề “Nâng cao chất lượng giáo dục
dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm” của Sở GD&ĐT Hà Nội năm 2003 [25];
tài liệu “Hướng dẫn vệ sinh an toàn thực phẩm trong các cơ sở giáo dục mầm non”
của Trung tâm nghiên cứu GDMN – Vụ GDMN năm 2003 [36] cũng đề cập đến giáo
dục dinh dưỡng, VSATTP trong trường mầm non. Đặc biệt là đề tài CSND trẻ trong
bài viết của Tiến sĩ Robert.G.Mayer đã nhấn mạnh “Tại sao phải đầu tư vào chương
trình chăm sóc và phát triển trẻ thơ từ những năm nhỏ tuổi, coi đây là một phần của
chiến lược cơ bản, bởi vì cũng như trước khi xây dựng tịa nhà, ta cần xây dựng một
cái nền bằng đá vững chắc trên cơ sở đó làm nền tảng xây nên tồn bộ cơng trình kiến
trúc”. Trước khi một em bé vào trường tiểu học cũng cần cho nó một nền tảng tương
tự. Chính gia đình, cộng đồng và những giá trị văn hóa cộng đồng là những nhân tố
tạo nên nền tảng đó. Do đó, từ lúc lọt lịng mẹ đến lúc 6 tuổi, trẻ em cần được sự đầu
tư hỗ trợ phát triển thể chất, tinh thần và hiểu biết xã hội. Chiến lược Quốc gia về
Dinh dưỡng (CLQGDD) giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã được
Thủ tướng Chính phủ ký vào ngày 22/02/2012 [40]. Bản Chiến lược đã đề ra mục tiêu
chung là: "Đến năm 2020, bữa ăn của người dân được cải thiện về số lượng, cân đối
hơn về chất lượng, bảo đảm an toàn vệ sinh; suy dinh dưỡng trẻ em, đặc biệt thể thấp
cịi được giảm mạnh, góp phần nâng cao tầm vóc và thể lực của người Việt Nam,
kiểm sốt có hiệu quả tình trạng thừa cân, béo phì góp phần hạn chế các bệnh mãn
tính khơng lây, liên quan đến dinh dưỡng”.


7

Nếu như nội dung chăm sóc, ni dưỡng ở chương trình chăm sóc giáo dục

trước kia chỉ được coi như là một bộ phận, một nội dung để hỗ trợ cho các hoạt động
học tập của trẻ ở trường mầm non thì trong Chương trình GDMN được ban hành theo
Thơng tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và
Chương trình GDMN năm 2017 (tái bản lần thứ tám, có sửa đổi, bổ sung) [4], nội
dung giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe đã được quan tâm đặc biệt và coi đó như là
một nhiệm vụ chính song song với nhiệm vụ giáo dục trẻ trong các trường mầm non
và đây cũng là một trong những nội dung quyết định sự thành cơng của chương trình.
Ngồi các cơng trình nghiên cứu của các nhà khoa học, một số luận văn thạc sỹ của
một số tác giả cũng đã đề cập đến đề tài CSND trẻ mầm non như: tác giả Nguyễn Bá
Hòa với đề tài “Quy hoạch phát triển giáo dục mầm non các huyện miền núi tỉnh
Quảng Nam đến năm 2015” [10]; tác giả Phạm Thị Hoa với đề tài “Một số biện pháp
can thiệp sớm tình trạng suy dinh dưỡng cho trẻ từ 18 đến 36 tháng ở trường mầm
non” [15]; tác giả Phạm Thị Trâm với đề tài “Những biện pháp phối kết hợp giữa gia
đình và nhà trường nhằm nâng cao chất lượng CSGD trẻ trong trường mầm non”
[31]. Trong quận Hồn Kiếm có luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thu Hà với đề
tài “Quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
theo chuẩn phát triển của trẻ” [11]. Luận văn đã đánh giá một cách khá đầy đủ về
thực trạng quản lý công tác CSND trẻ của lãnh đạo các trường mầm non quận Hoàn
Kiếm theo chuẩn phát triển của trẻ. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn đã đề
xuất 6 biện pháp cụ thể nhằm góp phần nâng cao chất lượng quản lý công tác CSND
trẻ của các trường mầm non quận Hoàn Kiếm phù hợp với điều kiện của các trường
mầm non ở quận trung tâm Thành phố Hà Nội. Nhưng tất cả các cơng trình, đề tài
nghiên cứu khoa học, các tài liệu từ trước đến nay chưa có văn bản nào nghiên cứu về
quản lý hoạt động CSND trẻ ở trường mầm non CLC theo chuẩn chất lượng. Việc đi
sâu vào các biện pháp quản lý công tác chăm sóc, ni dưỡng cụ thể cho cán bộ quản
lý trong trường mầm non thì các cơng trình chưa đề cập đến một cách hệ thống, đặc
biệt trong quản lý trường mầm non CLC thì chưa có.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý là khái niệm rất chung, có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý, có

nhiều nhà khoa học đã nghiên cứu quan niệm về quản lý nhưng chưa cách giải thích


8

nào được chấp nhận hoàn toàn. Xin nêu một số quan niệm [21]:
+ Quản lý là những tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý
đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất
định;
+ Hoạt động có sự tác động qua lại giữa hệ thống và mơi trường, do đó: qunar lý
được hiểu là việc bảo đảm hoạt động của hệ thống trong điều kiện co0s sự biến đổi
lien tục của hệ thống và môi trường, là chuyển động của hệ thống đến trạng thái mới
thích ứng với hoàn cảnh mới;
+ Quản lý một hệ thống xã hội là tác động có mục đích đến tập thể người thành viên của hệ - nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt tới mục đích dự kiến;
+ Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể những con người để tổ chức và
phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động;
+ Quản lý là nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người, sao cho mục tiêu của từng
cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội;
+ Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy,
kết hợp, sử dụng điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong
và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức
với hiệu quả cao nhất.
Từ những quan niệm về quản lý, ta có thể hiểu: Quản lý là một dạng lao động
đặc biệt nhằm gây ảnh hưởng, điều khiển, phối hợp lao động của người khác hoặc của
nhiều người khác trong cùng tổ chức hoặc cùng công việc nhằm thay đổi hành vi và ý
thức của họ, định hướng và tăng hiệu quả lao động của họ, để đạt mục tiêu của tổ
chức hoặc lợi ích của cơng việc cùng sự thỏa mãn của những người tham gia [13].
1.2.2. Quản lý nhà trường
Nhà trường là đơn vị cơ sở của tổ chức và hệ thống giáo dục, đồng thời là một
dạng của tổ chức trong xã hội [13]. Vì vậy, có thể hiểu quản lý nhà trường theo hai

nghĩa cơ bản sau:
- Đó là quản lý giáo dục tại cơ sở.
- Đó là quản lý một tổ chức trong xã hội, cụ thể là tổ chức giáo dục.
Khía cạnh thứ nhất liên quan đến các cấp quản lý chính quyền và chuyên môn
thuộc các cấp trên của trường. Mỗi trường học thực chất vẫn do các cấp nhà nước từ
địa phương đến Trung ương quản lý. Nhưng nhà trường còn được quản lý bởi bộ máy


9

bên trong trường do Hiệu trưởng đứng đầu. Đó là quản lý nhà trường tại cấp trường,
hay quản lý bên trong trường. Quản lý tại cấp trường vừa có tính chủ động, độc lập
tương đối tùy theo cơ chế phân cấp cụ thể, song chính nó vẫn chịu sự chi phối và tác
động quản lý của các cấp trên trường. Cả bộ máy quản lý cấp trường hoàn toàn do các
cấp trên trường bổ nhiệm hoặc bãi miễn. Quy mô quản lý nhà trường bao gồm:
- Quản lý tài chính giáo dục;
- Quản lý cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật (tài sản, vật chất);
- Quản lý nhân sự (CBGVNV, học sinh);
- Quản lý chun mơn (chương trình, hoạt động giảng dạy, nghiên cứu, phát
triển...)
- Quản lý môi trường (tự nhiên và văn hóa);
- Quản lý các quan hệ giáo dục của ngành giáo dục với các thiết chế xã hội khác
(Đồn, Đội, Cơng đồn, các hội, gia đình học sinh, cộng đồng dân cư…)
Trong mỗi nội dung quản lý này đều có 2 mặt gắn liền với nhau là: quản lý hành
chính sự vụ và quản lý chất lượng.
Theo nghĩa một tổ chức, nhà trường được quản lý giống như mọi tổ chức khác,
nhưng có đặc điểm chuyên môn là giáo dục. Bản chất của quản lý nhà trường là gây
ảnh hưởng, định hướng và phát triển tổ chức trường theo mục tiêu và giá trị đã định,
dựa trên việc xác định tầm nhìn, sứ mạng, nhiệm vụ chiến lược, huy động và sử dụng
các nguồn lực, tạo dựng tên tuổi (thương hiệu) và quản lý văn hóa nhà trường.

Vì vậy, có thể định nghĩa khái niệm quản lý nhà trường như sau: Quản lý nhà
trường là quản lý giáo dục tại cấp cơ sở, trong đó chủ thể quản lý nhà trường là các
cáp chính quyền và chuyên môn trên trường, các nhà quản lý trong trường do Hiệu
trưởng đứng đầu, đối tượng quản lý chính là nhà trường như một tổ chức chuyên
môn, nghiệp vụ, nguồn lực quản lý là con người, cơ sở vật chất kỹ thuật, tài chính,
đầu tư khoa học – cơng nghệ và thông tin bên trong nhà trường và được huy động bên
ngồi nhà trường dựa vào luật, chính sách, cơ chế và chuẩn hiện có. Khơng chỉ Hiệu
trưởng là chủ thể quản lý nhà trường, mà ở trên cịn có nhiều chủ thể. Trong trường
cịn có rất nhiều nhà quản lý trường, từ các thành viên Ban giám hiệu cho đến các nhà
giáo, nhân viên và người học [13].
1.2.3. Chăm sóc, ni dưỡng
Chăm sóc là những hành động cần thiết phải làm để thỏa mãn nhu cầu và mong


10

đợi của người được chăm sóc theo cách mà họ mong muốn. Ni dưỡng là sự ni
nấng và chăm sóc để tồn tại sức khỏe và phát triển. Vấn đề quan trọng của nuôi
dưỡng là phải thỏa mãn nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể đang phát triển. Trong mỗi
thời kỳ phát triển của cơ thể có những đặc điểm tâm sinh lý riêng địi hỏi nhu cầu về
ni dưỡng ở mỗi thời kỳ khác nhau, giúp cho cơ thể phát triển khỏe mạnh và tồn
diện.
Cơng tác CSND trẻ mầm non chính là những cơng việc cần thiết phải làm nhằm
thỏa mãn nhu cầu và sự mong đợi của trẻ về mọi mặt, trong đó chú trọng đến chế độ
dinh dưỡng và môi trường sống lành mạnh đảm bảo phát triển tốt cả về sức khỏe, trí
tuệ... Chế độ dinh dưỡng có vai trị rất quan trọng trong sự phát triển tồn diện cả về
thể chất và trí tuệ đối với trẻ, vì đây là giai đoạn tăng trưởng thể chất rất mạnh mẽ,
đặc biệt não bộ, hệ thần kinh của trẻ phát triển vượt trội, nó quyết định quan trọng
trong toàn bộ sự phát triển chung của con người. Chính vì vậy, cơng tác tổ chức thực
hiện hoạt động CSND trẻ trong các cơ sở GDMN đã được xác định là nhiệm vụ vô

cùng quan trọng. Hoạt động CSND trẻ được thực hiện trên những nguyên tắc sau:
- CSND trẻ căn cứ vào đặc điểm sức khoẻ, dinh dưỡng, tính cách của từng trẻ,
từng nhóm, từng lứa tuổi.
- Chế độ ăn chất lượng, phong phú, hợp lí kết hợp với việc tạo khơng khí bữa ăn
vui vẻ, vệ sinh là điều kiện để mỗi trẻ khoẻ mạnh, khôn lớn.
- Từ giấc ngủ, bữa ăn đến việc tổ chức hoạt động học tập, vui chơi của trẻ đều
liên quan trực tiếp đến sức khoẻ thể chất và sức khoẻ tinh thần của bé.
- Theo dõi cân nặng, chiều cao, tình hình sức khoẻ của trẻ hàng tháng. Có kiểm
tra đánh giá giữa tháng, lên phương án tác động hợp lí đối với trẻ cần chăm sóc đặc
biệt (trẻ ốm, trẻ mới đi học, trẻ hấp thụ kém ...).
1.2.4. Chất lượng và chuẩn chất lượng
1.2.4.1. Chất lượng
Theo nghĩa triết học, chất lượng là khái niệm chỉ tất cả những thuộc tính bản
chất của sự vật, khách quan với ý thức con người, làm cho sự vật là chính nó chứ
khơng phải là cái khác. Chất lượng là vốn có ở sự vật, xác định nó là nó, điều đó
khơng phụ thuộc vào ý chí, mục tiêu, tình cảm hay mong muốn chủ quan của bất cứ
ai. Khi đã xen mục tiêu, ý thích của con người vào thì đó là quan điểm về chất lượng
[13].


11

Về bản chất, khái niệm chất lượng là một khái niệm mang tính tương đối. Với
mỗi người, quan niệm về chất lượng khác nhau và vì thế chúng ta thường đặt ra câu
hỏi “chất lượng của ai”. Ở mỗi một vị trí, người ta nhìn nhận về chất lượng ở những
khía cạnh khác nhau. Các sinh viên, các nhà tuyển dụng, đội ngũ tham gia giảng dạy
hoặc không giảng dạy, chính phủ và các cơ quan tài trợ, các cơ quan kiểm duyệt,
kiểm định, các nhà chuyên môn đánh giá đều có định nghĩa riêng của họ cho khái
niệm chất lượng.
Trong thực tế, có rất nhiều cách định nghĩa chất lượng, nhưng có thể được tập

hợp thành năm nhóm quan niệm về chất lượng: chất lượng là sự vượt trội, là sự hoàn
hảo, là sự phù hợp với mục tiêu, là sự đáng giá về đồng tiền, và là giá trị chuyển đổi.
- Chất lượng là sự vượt trội (đạt tiêu chuẩn cao và vượt quá yêu cầu);
- Chất lượng là tính hồn hảo (thể hiện “khơng có khiếm khuyết”
- Chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu (tức sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng
đúng những mục đích đã đề ra);
- Chất lượng là đáng giá đồng tiền (có hiệu quả và hiệu suất cao);
- Chất lượng là giá trị chuyển đổi (những thay đổi về CL).
Những quan niệm khác nhau về CL của các nhà khoa học đã phân loại các định
nghĩa CL ra thành năm (05) nhóm chính:
Những định nghĩa mang tính “tiên nghiệm”: Đây là những định nghĩa dựa trên
cảm nhận chủ quan. Những định nghĩa này tồn tại rất bền vững, nhưng không thể đo
lường và cũng không thể mô tả một cách logic.
Những định nghĩa dựa trên sản phẩm: CL được coi như những biến số đo lường
được, đo lường dựa trên những thuộc tính khách quan của sản phẩm.
Những định nghĩa hướng về người sử dụng: CL là một phương tiện để đáp ứng
sự hài lịng của khách hàng, định nghĩa có phần chủ quan, có tính cá nhân.
Những định nghĩa dựa trên hoạt động sản xuất: CL được xem là sự đáp ứng
những yêu cầu và thông số kỹ thuật của sản phẩm.
Những định nghĩa dựa trên giá trị: Những định nghĩa này xác định chất lượng
trong mối tương quan với chi phí. Chất lượng được coi là sự cung cấp những giá trị
tốt so với chi phí bỏ ra.
1.2.4.2. Chuẩn chất lượng
Chuẩn chất lượng là hệ thống các tiêu chuẩn phải đạt về chất lượng.


12

Chuẩn chất lượng trong hoạt động CSND trẻ nghĩa là phải CSND trẻ dựa trên
các tiêu chuẩn, tiêu chí đạt chuẩn về chất lượng.

1.3. Hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo chuẩn chất lượng ở trường mầm
non chất lượng cao
1.3.1. Hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường mầm non
1.3.1.1. Chăm sóc trẻ - Đảm bảo an tồn cho trẻ
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ, không làm ô nhiễm
môi trường học tập của trẻ.
- Thực hiện nghiêm túc Quy chế ni dạy trẻ mầm non: duy trì nhật ký đón trả
trẻ, có lịch phân cơng giáo viên quản lý trẻ mọi lúc, mọi nơi, đặc biệt là trong các
hoạt động đón, trả trẻ, chăm sóc bán trú, hoạt động ngồi lớp học và trẻ mới đi học.
Khơng nhận trẻ ốm, trẻ khơng có trong danh sách lớp vào học [24].
- Chăm sóc sức khỏe
+ Nghiêm túc thực hiện các quy định đánh giá công tác y tế tại các cơ sở giáo
dục mầm non. Nhân viên y tế phối hợp cùng y tế địa phương thực hiện truyền thông
công tác tiêm chủng, phịng chống tai nạn thương tích, phịng chống dịch bệnh tại cơ
sở GDMN theo quy định. Quản lý hồ sơ sức khỏe của trẻ tại phòng y tế. Y tế phối
hợp chặt chẽ với nhân viên nuôi dưỡng, giáo viên trên lớp thực hiện các biện pháp
can thiệp với trẻ SDD thể nhẹ cân, thấp còi, trẻ thừa cân so với độ tuổi, béo phì.
+ Giáo viên trên lớp thực hiện nghiêm túc chế độ chăm sóc sức khỏe và vệ sinh
cho trẻ theo chế độ sinh hoạt một ngày. Duy trì thực hiện lịch vệ sinh hàng ngày,
hàng tuần, hàng tháng. Tổ chức giấc ngủ cho trẻ cần có đủ trang thiết bị theo quy
định, phù hợp theo mùa và đảm bảo vệ sinh. Không cho trẻ nằm ngủ trên chiếu trải
trực tiếp trên nền nhà; đặc biệt giáo viên cần trực, theo dõi và đảm bảo an tồn cho trẻ
trong giờ ngủ [24].
1.3.1.2. Ni dưỡng trẻ
- Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong trường mầm non [29].
+ Thực hiện nghiêm túc việc ký kết hợp đồng với đơn vị cung ứng thực phẩm
an tồn, người có giấy phép kinh doanh theo quy định, hàng năm ký hợp đồng thực
phẩm vào đầu năm học. Trong Hợp đồng của đơn vị cung ứng cần ghi rõ nguồn gốc
từng loại thực phẩm, tên chủ hàng, số chứng minh thư, địa chỉ, điện thoại.
+ Thường xuyên kiểm tra chất lượng, nguồn gốc, đơn giá thực phẩm.



13

- Đảm bảo chất lượng bữa ăn
+ Thực đơn riêng của từng lứa tuổi nhà trẻ, mẫu giáo. Thường xuyên cải tiến
các món ăn và phối hợp các món ăn trong ngày hợp lý, tăng cường rau xanh, không
lạm dụng sử dụng thực phẩm chế biến sẵn trong bữa ăn của trẻ.
- Tỉ lệ các các chất cung cấp năng lượng tại trường mầm non theo Chương trình
GDMN của BGD&ĐT (sửa đổi-năm 2017) [4].
Trẻ nhà trẻ: cần cung cấp 930 - 1000Kcal/ngày. Nhu cầu khuyến nghị năng
lượng tại trường của một trẻ trong ngày chiếm 60-70% nhu cầu cả ngày. Số bữa ăn tại
trường: hai bữa chính trưa và một bữa phụ. Năng lượng phân phối cho các bữa ăn:
bữa chính trưa cung cấp từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày, bữa ăn chính buổi
chiều cung cấp từ 25% đến 30% năng lượng cả ngày, bữa phụ cung cấp 5% đến 10%
năng lượng cả ngày.
- Tỷ lệ giữa các chất dinh dưỡng được khuyến nghị theo cơ cấu:
+ Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng13-20% năng lượng khẩu phần;
+ Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 30-40% năng lượng khẩu phần;
+ Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 47-50% năng lượng khẩu phần;
+ Nước uống khoảng 0,8 –1,6 lít/trẻ/ngày;
+ Tỷ lệ can xi 350mg/ngày; B1: 0,41mg/ngày;
Trẻ mẫu giáo: Trẻ mẫu giáo từ 3-6 tuổi cần cung cấp từ 1230 – 1330
Kcal/ngày. Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại trường của một trẻ trong ngày chiếm
50-55% nhu cầu cả ngày: 615 – 726 Kcal/ngày. Số bữa ăn tại trường: một bữa chính
trưa và một bữa phụ. Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: bữa chính trưa cung cấp
từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày, bữa phụ cung cấp 15% đến 25% năng lượng cả
ngày. Tỷ lệ giữa các chất dinh dưỡng được khuyến nghị theo cơ cấu:
+ Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 13-20% năng lượng khẩu phần;
+ Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 25-35% năng lượng khẩu phần;

+ Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 52-60% năng lượng khẩu phần;
+ Nước uống khoảng 1,6 – 2,0 lít/trẻ/ngày;
+ Tỷ lệ can xi: MG: 420mg/ngày; B1: 0,52mg/ngày.
+ Nước uống tinh khiết cần thử mẫu nước định kỳ. Cây nước nóng đảm bảo
nhiệt độ nước an toàn và hướng dẫn trẻ sử dụng.
- Thành phần giao nhận thực phẩm hàng ngày đúng và đủ theo quy định [29].


14

+ Người giao hàng: ký bàn giao số lượng thực phẩm giao cho trường.
+ Người trực tiếp nấu bếp: nhận thực phẩm, ghi đúng số lượng, chất lượng thực
phẩm thực tế, thời gian và ký xác nhận vào sổ giao nhận thực phẩm. Kiểm tra kỹ chất
lượng thực phẩm nhận. Sổ giao nhận thực phẩm do tổ bếp quản lý.
+ Quản lý kho: Hàng ngày xuất thực phẩm từ kho phải có phiếu xuất kho. Nhập
lương thực, thực phẩm dự trữ trong kho phải phù hợp với thời gian bảo quản cho
phép để tránh thực phẩm để lâu không đảm bảo chất lượng.
+ Thủ kho chịu trách nhiệm quản lý thực phẩm trong kho, phải có sổ theo dõi
xuất, nhập kho, phiếu xuất kho hàng ngày, ghi rõ tên, loại thực phẩm, giá thực phẩm,
tồn kho, cuối tháng kiểm kê hàng kho. Thủ kho chỉ được xuất kho khi có phiếu xuất
có ký duyệt của Ban giám hiệu, kế tốn.
+ Giáo viên: BGH phân công GV luân phiên, hàng ngày kiểm tra, giám sát việc
giao nhận thực phẩm và định lượng khẩu phần ăn của trẻ, ký xác nhận tại sổ giao
nhận thực phẩm.
+ Thanh tra: Tham gia kiểm tra (đột xuất) việc giao nhận thực phẩm và khẩu
phần ăn cho trẻ, ký xác nhận kết quả kiểm tra.
+ Ban giám hiệu: Phân công trực để cùng nhận thực phẩm và ký xác nhận.
+ Kế toán: Tham gia giao nhận thực phẩm hàng ngày, kiểm tra số lượng thực
phẩm và ký xác nhận.
+ Nhân viên y tế: Tham gia giao nhận thực phẩm hàng ngày và kiểm tra vệ sinh

ATTP.
- Chế biến thực phẩm và chia ăn: Chế biến đúng thực đơn, đúng kỹ thuật, đảm
bảo VSATTP, đủ định lượng theo xuất ăn hàng ngày của trẻ. Không để thừa, thiếu
quá 5 xuất ăn/ngày (cộng dồn không quá 5 xuất ăn/tuần/ tháng). Định lượng thức ăn
chín của từng lớp cần thể hiện rõ tại bảng, trong sổ giao nhận với lớp và có chữ ký
của giáo viên.
- Lưu nghiệm thức ăn: Đủ 24h, được bảo quản trong tủ lạnh. Có sổ lưu nghiệm
ghi ngày, giờ lưu nghiệm, chữ ký của người lưu nghiệm.
- Thực hiện nguyên tắc quản lý nuôi dưỡng [29].
+ Thực hiện đúng qui định về hồ sơ, qui trình, ngun tắc quản lý ni dưỡng.
Nghiêm cấm vi phạm khẩu phần ăn của trẻ dưới mọi hình thức. Thực hiện nghiêm túc
việc công khai thực đơn, thực phẩm, đơn giá hàng ngày


×