Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty cổ phần phát triển nhà Bà Rịa - Vũng Tàu: Luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 113 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU </b>


---



<b>PHẠM THỊ ĐÀO </b>



<b>Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng </b>


<b>tại công ty Cổ phần Phát Triển Nhà </b>



<b>Bà Rịa-Vũng Tàu </b>



<b>LUẬN VĂN THẠC SĨ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU </b>


---



<b>PHẠM THỊ ĐÀO </b>



<b>Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng </b>


<b>tại công ty Cổ phần Phát Triển Nhà </b>



<b>Bà Rịa-Vũng Tàu </b>



<b>LUẬN VĂN THẠC SĨ</b>

<b> </b>



Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh



Mã số ngành: 8340101



<b>CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: </b>


<b>TS. Vũ Văn Đông </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>



Đề tài “ <i><b>Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty Cổ </b></i>
<i><b>phần Phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu</b></i>” được sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ
Vũ Văn Đông -Trường Đại học Bà Rịa-Vũng Tàu


Tác giả xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.


Tác giả xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.




Vũng Tàu, tháng 12 năm 2020


<b> </b>Tác giả luận văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>LỜI CẢM ƠN</b>



Sau thời gian học tập theo chương trình Thạc sỹ chuyên ngành Quản trị
kinh doanh tại trường Đại học Bà Rịa-Vũng Tàu, tác giả đã hoàn thành chương
trình và hồn thiện luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài: <b>“Hồn thiện cơng tác </b>


<b>quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty Cổ phần Phát triển nhà Bà </b>
<b>Rịa-Vũng Tàu”. </b>


Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Giáo viên hướng dẫn TS. Vũ Văn
Đơng đã tận tình hướng dẫn để tác giả có thể hồn thành tốt khóa luận này. Cùng
gửi lời cảm ơn đến thầy cô trường Đại học Bà Rịa-Vũng Tàu truyền đạt những kiến
thức hữu ích để tác giả có thể vận dụng vào bài luận văn này.


Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến các sở, ban ngành tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu: Sở kế hoạch đầu tư, Sở xây dựng, Sở tài chính, UBND phường, Cơng ty Cổ
phần Phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu, đã nhiệt tình giúp đỡ hỗ trợ tác giả trong suốt
quá trình thực hiện bài luận văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>MỤC LỤC </b>



<b>MỞ ĐẦU </b>


1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ... 1


2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU... 1


2.1. Mục tiêu tổng quát ... 1


2.2. Mục tiêu cụ thể ... 2


3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ... 2


3.1 Đối tượng nghiên cứu ... 2


3.2. Phạm vi nghiên cứu ... 2



4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 3


4.1. Phương pháp thu thập số liệu ... 3


4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu ... 4


5. KẾT CẤU LUẬN VĂN ... .4


<b>CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN </b>
1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ... 5


1.1.1.Khái niệm về dự án đầu tư ... 5


1.1.2. Một số đặc điểm cơ bản và vai trò của dự án đầu tư xây dựng ... 7


1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng ... 10


1.1.4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng ... 14


1.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ... 15


1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng ... 15


1.2.2. Các giai đoạn quản lý dự án ... 16


1.2.3. Nội dung quản lý dự án ... 22


1.2.4.Các hình thức quản lý dự án ... 27



1.2.5.Các chủ thể tham gia quản lý dự án... 27


1.2.6.Mối quan hệ của chủ đầu tư với các chủ thể liên quan ... 29


1.3. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC LIÊN QUAN ... 30


1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI CÁC ĐƠN
VỊ VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ
RỊA-VŨNG TÀU ... 31


1.4.1. Kinh nghiệm quản lý dự án tại Hồ Chí Minh ... 31


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1.4.3. Bài học kinh nghiệm ... 33


<b>CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY </b>
<b>DỰNG TẠI CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN NHÀ BR-VT (HODECO) </b>
2.1<b>.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN NHÀ BR-VT ... 34 </b>


2.1.1.Q trình hình thành và phát triển Cơng ty ... 34


2.1.2.Cơ cấu tổ chức của Hodeco ... 35


2.1.3. Khái quát ngành nghề kinh doanh của công ty Hodeco ... 37


<b>2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰA ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG </b>
<b>TẠI CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN NHÀ BR-VT... 38 </b>


2.2.1. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư ... 38


2.2.2. Thực trạng cơng tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư .. 41



2.2.3. Thực trạng công tác lựa chọn nhà thầu ... 48


2.2.4 Thực trạng công tác quản lý chất lượng và tiến độ các gói thầu ... 48


2.2.5. Thực trạng cơng tác nghiệm thu, thanh tốn ... 50


2.2.6 Thực trạng cơng tác quản lý an tồn lao động và vệ sinh mơi trường ... 51


<b>2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC QUẢN </b>
<b>LÝ DỰ ÁN TƯ XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN NHÀ BR-VT .. </b>
2.3.1 Thông tin về đối tượng điều tra ... 53


2.3.2 Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
tại Công ty CP Phát triển nhà BR-VT ... 55


<b>2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ</b> <b>CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TƯ XÂY DỰNG </b>
<b>TẠI CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN NHÀ BR-VT</b>
2.4.1. Kết quả đạt được ... 62


2.4.2. Những tồn tại và hạn chế ... 64


2.4.3. Nguyên nhân hạn chế ... 66


<b>CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN </b>
<b>ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN NHÀ BR-VT </b>
<b>(HODECO) </b>
3.1<b>.</b>ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH BÀ RỊA-VŨNG
TÀU ... 69



3.1.1. Mục tiêu tổng quát ... 69


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3.2<b>.</b>CÁC GIẢI PHAP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ


XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN NHÀ BR-VT ... 70


3.2.1. Hoàn thiện tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng ... 70


3.2.2. Công tác lập dự án, lập báo cáo kinh tế, kỹ thuật, giải pháp quy hoạch, thiết
kế ... 71


3.2.3 Lựa chọn và quản lý nhà thầu thiết kế ... 71


3.2.4. Nâng cao công tác thẩm định dự án ... 72


3.2.5. Nâng cao công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu thi công ... 73


3.2.6. Nâng cao công tác giám sát thi công xây dựng ... 73


3.2.7. Hồn thiện khâu thanh, quyết tốn cơng trình ... 75


3.2.8. Cơng tác đền bù, giải phóng mặt bằng ... 75


3.2.9. Hoàn thành khung pháp lý, cơ chế quản lý DADT xây dựng ... 76


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN ... 78


2. KIẾN NGHỊ ... 78



2.1. Đối với Chính phủ, các Bộ, Ngành trung ương ... 78


2.2. Đối với UBND tỉnh và các Sở, Ngành liên quan ... 79


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ </b>


Sơ đồ 1.1. Tổng quan pháp lý của dự án đầu tư ... 16


Sơ đồ 1.2. Sơ đồ 1.2. Quy trình xin chủ trương đầu tư ... 17


Sơ đồ 1.3. Sơ đồ quy hoạch dự án đầu tư ... 18


Sơ đồ 1.4. Quy trình giao đất, thuê đất, giải phóng mặt bằng ... 18


Sơ đồ 1.5. Quy trình bàn giao mặt bằng, khảo sát xây dựng, đầu tư xây dựng ... 21


Sơ đồ 1.6. Thi công xây dựng và kết thúc dự án ... 22


Sơ đồ 1.7. Sơ đồ các nội dung quản lý dự án ... 26


Sơ đồ 1.8.Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án. ... 27


Sơ đồ 1.9. Sơ đồ mối quan hệ của chủ đầu tư với các chủ thể liên quan ... 29


Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Phát Triển
Nhà Bà Rịa - Vũng Tàu. ... 35


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>TÓM TẮT </b>




<b>1.</b> <b>Mục tiêu nghiên cứu </b>


Thực tế cho thấy, nền kinh tế càng phát triển thì nhu cầu về xây dựng cơ bản
càng tăng theo. Việt Nam hiện nay đang trên con đường phát triển và hội nhập,
tham gia vào môi trường cạnh tranh đầy sơi động của khu vực nói riêng và thế giới
nói chung. Bởi vậy, khi mà cơ sở hạ tầng cịn thiếu và yếu, thì nhu cầu đầu tư vào
ngành xây dựng là khá cao và trở lên cần thiết hơn bao giờ hết. Đầu tư xây dựng có
tác động rất lớn trong nền kinh tế quốc dân, đảm bảo hoạt động sản xuất và đời sống
xã hội khơng ngừng phát triển. Nhưng trong q trình tổ chức thực hiện thì vấn đề
quản lý dự án đầu tư xây dựng của các công ty xây dựng còn tồn tại nhiều vấn đề
cần quan tâm, giải quyết. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó, nhằm góp phần hồn
thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản, tác giả lựa chọn đề tài “ Hồn
thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty Cổ phần Phát Triển Nhà
Bà Rịa-Vũng Tàu” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ quản trị kinh doanh.


<b>2.</b> <b>Phương pháp nghiên cứu </b>


Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn kết hợp sử dụng một số phương pháp
như: phương pháp thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp phân tích như: thống kê mơ
tả; phân tích nhân tố; kiểm định thống kê nhằm hướng đến các mục tiêu nghiên cứu


<b>3.</b> <b>Kết quả nghiên cứu và hàm ý quản trị </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>MỞ ĐẦU </b>
<b>1.</b> <b>Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài </b>


Trong những năm gần đây, Công tác đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa-Vũng Tàu đã có nhiều chuyển biến tích cực với hàng loạt công trình trong năm
được khởi cơng xây dựng mới, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu cùng các


Sở/ngành và các ban quản lý dự án tích cực đẩy mạnh đầu tư xây dựng các cơng
trình theo kế hoạch. Tính đến thời điểm hiện tại, trên địa bàn tỉnh có trên 900 doanh
nghiệp có chức năng thi cơng xây lắp, trong đó có 10 doanh nghiệp Nhà nước
Trung ương, 17 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và 875 doanh nghiệp ngoài
nhà nước, có thể đảm nhận một khối lượng cơng trình xây lắp rất lớn. Kết quả,
GRDP của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (trừ dầu khí) năm 2019 ước tăng 7,65% so năm
2018 trong đó Khu vực công nghiệp và xây dựng: Với tăng trưởng 8,89% so cùng
kỳ và đóng góp 4,67 điểm phần trăm vào mức tăng chung. Nhưng bên cạnh những
thành tích đạt được thì trong quá trình tổ chức thực hiện, vấn đề quản lý chất lượng
và hiệu quả đối với dự án đầu tư xây dựng thì cịn nhiều vấn đề phải quan tâm như:
tình trạng dự án đầu tư xây dựng bị kéo dài thời gian thực hiện so với quy định vẫn
còn xảy ra, làm ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư; Việc chuẩn bị hồ sơ dự án, thực
hiện thủ tục hành chính và triển khai đầu tư xây dựng còn chưa tuân thủ quy định
pháp luật. Một số chủ đầu tư, tư vấn cịn chưa chú trọng cơng tác quản lý chất lượng
hồ sơ thiết kế, nhiều hồ sơ không đủ thành phần, nội dung và chất lượng không đạt
yêu cầu, chưa phân bổ thời gian hợp lý cho từng giai đoạn thực hiện dự án; Việc
phân công, phân cấp trong hoạt động đầu tư xây dựng còn chưa phù hợp, chưa
tương xứng với điều kiện, năng lực thực hiện của các chủ thể. Quy định về phân cấp
thẩm quyền chưa gắn liền với quy định trách nhiệm và các chế tài xử lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

mỗi bước, mỗi khâu của quá trình đầu tư như từ khâu lên kế hoạch đầu tư, lựa chọn
dự án đầu tư đến khâu khảo sát lựa chọn địa điểm, chọn tuyến, chọn quy mô, kết
cấu, các giải pháp công nghệ, các biện pháp thi cơng phù hợp đến lập chi phí của
từng dự án và cả khâu tổ chức thực hiện dự án bao gồm cả tổ chức các hình thức lựa
chọn nhà thầu và công tác quản lý dự án. Đứng trước thực tế của công tác đầu tư
xây dựng các dự án tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu một nhiệm vụ hết sức nặng nề được đặt
ra là một mặt phải quản lý có hiệu quả vốn đầu tư, tránh tình trạng lãng phí và thất
thốt do phải đầu tư nóng, dồn dập, mặt khác phải đảm bảo đúng tiến độ thực hiện
để đưa các dự án vào sử dụng. Để giải quyết vấn đề trên, tơi chọn đề tài nghiên cứu
“<i>Giải pháp hồn thiện hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty </i>


<i>Cổ phần Phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu</i>” ” làm Luận văn cao học ngành Quản trị


kinh doanh. Thông qua việc nghiên cứu đề tài này, góp phần cung cấp thơng tin có
tính khoa học và thực tiễn cho cơng ty Cổ phần Phát Triển Nhà Bà Rịa-Vũng Tàu
(HODECO) những giải pháp hồn thiện hơn trong cơng tác quản lý dự án các dự án
đầu tư xây dựng, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.


<b>2.</b> <b>Mục tiêu nghiên cứu </b>


<i><b>2.1.Mục tiêu nghiên cứu tổng quát </b></i>


Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng tại Công ty cổ phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2015-2019, đề
xuất giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Công ty cổ phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu trong thời gian sắp tới .


<i><b>2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể </b></i>


- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư xây


dựng


- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công


ty cổ phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2015-2019


- Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây


dựng tại Công ty cổ phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu trong thời gian tới



<b>3.</b> <b>Nội dung nghiên cứu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty cổ phần phát triển nhà
BR-VT


<i><b>3.2.</b></i> <i><b>Phạm vi nghiên cứu: </b></i>


<i>Phạm vi về mặt không gian</i>: Đề tài nghiên cứu tại Cổ phần Phát Triển Nhà Bà
Rịa-Vũng Tàu ( viết tắt là HODECO)


<i>Phạm vi về thời gian</i>: Lấy cơ sở dữ liệu thông tin trong giai đoạn 2015 - 2019 vì
đây là giai đoạn Cơng ty thi cơng nhiều cơng trình và số liệu cũng là cập nhật mới
nhất


<i>Phạm vi nội dung</i>: Công tác quản lý dự án các dự án có một quá trình bao gồm
nhiều cơng việc. Bao gồm từ khâu chuẩn bị đầu tư đến khâu kết thúc xây dựng đưa
vào khai thác sử dụng với mục đích cuối cùng là tạo ra những sản phẩm đáp ứng
yêu cầu đề ra, sử dụng có hiệu quả. Nhưng trong luận văn này, tác giả chỉ tập trung
nghiên cứu công tác quản lý các dự án đầu tư còn nhiều tồn tại của công ty Cổ phần
Phát Triển Nhà Bà Rịa-Vũng Tàu gồm các lĩnh vực: Công tác quy hoạch chi tiết
xây dựng; Dự án đầu tư, thiết kế xây dựng cơng trình; Lựa chọn nhà thầu theo luật
đấu thầu; Đền bù thực hiện giải phóng mặt bằng; Quản lý thi cơng xây dựng cơng
trình và nghiệm thu thanh tốn;


<b>4.</b> <b>Phương pháp nghiên cứu </b>


<i><b>4.1. Phương pháp thu thập số liệu </b></i>


<i>4.1.1.Đối với số liệu thứ cấp: </i>



Được thu thập từ các tài liệu báo cáo, số liệu kế hoạch và báo cáo kết quả đầu tư
xây dựng của các đơn vị gồm: Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh Vũng Tàu, Ủy ban
nhân dân thành phố Vũng Tàu, Sở kế hoạch đầu tư, Sở xây dựng, Sở giao thông, Sở
tài chính và cơng ty Công ty Cổ Phần Phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu và các cơ
quan tổ chức liên quan. Trên cơ sở đó tác giả sẽ tổng hợp, phân tích, đánh giá về
thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty Cổ Phần Phát triển
nhà Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2015-2019.


Ngoài ra, tác giả nghiên cứu tài liệu khác như: thông qua mạng internet, cổng
thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (baria-vungtau.gov.vn)…và các tài liệu
khác làm cơ sở cho phát triển nội dung của đề tài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Thu thập các dữ liệu thông qua điều tra khảo sát ý kiến đánh giá của các đơn vị
của các sở ban ngành liên quan, của các đơn vị tư vấn, đơn vị thi cơng có tham gia
thực hiện các dự án do công ty Công ty Cổ phần Phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu
(Hodeco) làm chủ đầu tư. Hình thức điều tra bằng cách phỏng vấn chuyên gia sau
đó tổng hợp ý kiến chuyên gia, tác giả đưa ra bảng câu hỏi thiết kế sẵn. Nội dung
phiếu câu hỏi liên quan đến các vấn đề quản lý dự án đầu tư xây dựng do công ty
Công ty CP Phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu (Hodeco) làm chủ đầu tư. Tổng số
phiếu phát ra là 200 phiếu. Trong đó:


- Khảo sát cán bộ trực tiếp quản lý dự án tại ty Công ty Cổ phần Phát triển nhà


Bà Rịa-Vũng Tàu là 81 người


- Khảo sát cán bộ tại Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh Vũng Tàu, Sở kế hoạch


đầu tư, Sở xây dựng, Sở giao thơng, Sở tài chính Rịa-Vũng Tàu là 31 người



- Khảo sát cán bộ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu, các phường


1,2,3,4,5,7,8,9,10,11,12 và thị xã Phú Mỹ trên địa bàn là 24 người


- Khảo sát cán bộ thuộc đơn vị tư vấn tham gia vào quá trình thực hiện một số


dự án do Công ty Cổ phần Phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu làm chủ đầu tư là 24
người


<i><b>4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu </b></i>


<i>Số liệu thứ cấp</i>: Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp vận dụng các phương
pháp: phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh nhằm phân tích, đánh giá
cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng do công ty Công ty CP Phát triển nhà Bà
Rịa-Vũng Tàu (Hodeco) làm chủ đầu tư.


<i>Số liệu sơ cấp</i>: sau khi thu thập số liệu, tiến hành kiểm tra và loại đi những bảng
câu hỏi không đạt yêu cầu. Sau đó là mã hóa dữ liệu. Tiếp theo là tiến hành phân
tích số liệu với phần mềm SPSS 20.0. Sử dụng phương pháp:


- Phương pháp thống kê mơ tả, được sử dụng để lượng hóa mức độ đánh giá
của các đối tượng khảo sát liên quan đến lĩnh vực quản lý dự án


- Phương pháp kiểm định thống kê được sử dụng nhằm xem xét sự khác biệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Việc xử lý và tính tốn số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần mềm
thống kê thơng dụng excel và SPSS.


<b>5.</b> <b>Kết cấu của luận văn: </b>



Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, phần nội dung của
luận văn được chia làm ba chương bao gồm:


Chương 1: Cơ sở lý luận chung về Dự án đầu tư và quản lý dự án đầu tư xây
dựng của doanh nghiệp


Chương 2: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Cổ phần Phát
Triển Nhà Bà Rịa-Vũng Tàu (Hodeco) từ năm 2015-2019


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN </b>
<b>1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG </b>


<b>1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư </b>


Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại thì <i>“Dự án đầu tư là một tập </i>
<i>hợp các hoạt động đặc thù nhằm tạo nên một thực tế mới có phương pháp trên cơ </i>
<i>sở các nguồn lực nhất định”. </i>


Cịn ở Việt Nam, có một số khái niệm Dự án đầu tư được trình bày như sau:
Theo Quốc hội (2014). Luật xây dựng, số 50/2014/QH13. Việt Nam<i>: “Dự án </i>
<i>đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến </i>
<i>hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng </i>
<i>nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ </i>
<i>trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự </i>
<i>án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo </i>
<i>cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây </i>
<i>dựng</i>”


Theo Quốc hội (2014). Luật đầu tư, số 67/2014/QH13. Việt Nam <i>“Dự án đầu </i>



<i>tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu </i>
<i>tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”. </i>


Như vậy, khái niệm về dự án đầu tư có thể được xem xét từ nhiều góc độ khác
nhau:


Về mặt hình thức: dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi
tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được
những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.


- Xét trên góc độ quản lý: dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn,
vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời gian
dài.


- Trên góc độ kế hoạch hóa: dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

chung (một đơn vị sản xuất kinh doanh cùng một thời kỳ có thể thực hiện nhiều dự
án).


- Xét về mặt nội dung: dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần


thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định
để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện
những mục tiêu nhất định trong tương lai.


Do vậy, dự án đầu tư phải nhằm việc sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào để
thu được đầu ra phù hợp với những mục tiêu cụ thể. Đầu vào là lao động, nguyên
vật liệu, đất đai, tiền vốn… Đầu ra là các sản phẩm dịch vụ hoặc là sự giảm bớt đầu
vào. Sử dụng đầu vào được hiểu là sử dụng các giải pháp kỹ thuật công nghệ, biện
pháp tổ chức quản trị và các luật lệ…



Dù xem xét dưới bất kỳ góc độ nào thì dự án đầu tư cũng gồm những thành phần
chính sau:


+ Các mục tiêu cần đạt được khi thực hiện dự án. Mục tiêu của dự án được thể
hiện ở hai mức:


Mục tiêu phát triển thể hiện sự đóng góp của dự án vào việc thực hiện các mục
tiêu chung của một quốc gia. Mục tiêu này được thực hiện thơng qua những lợi ích
dự án mang lại cho nền kinh tế xã hội.


Mục tiêu trực tiếp của chủ đầu tư: đó là các mục tiêu cụ thể cần đạt được của
việc thực hiện dự án. Mục tiêu này được thực hiện thơng qua những lợi ích tài chính
mà chủ đầu tư thu được từ dự án.


+Các kết quả: đó là những kết quả cụ thể, có thể định lượng được tạo ra từ các
hoạt động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện được các
mục tiêu của dự án.


+Các hoạt động: là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong dự
án để tạo ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ hoặc hành động này cùng với
một lịch biểu và sự phân công trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực hiện sẽ tạo
thành kế hoạch làm việc của dự án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+Thời gian: Độ dài thực hiện dự án đầu tư cần được cố định.


Yêu cầu của dự án đầu tư: Để đảm bảo tính khả thi, dự án đầu tư phải đáp ứng
các yêu cầu cơ bản sau:


+ Tính khoa học: Thể hiện người soạn thảo dự án đầu tư phải có một q trình


nghiên cứu tỷ mỷ kỹ càng, tính tốn thận trọng, chính xác từng nội dung của dự án
đặc biệt là nội dung về tài chính, nội dung về cơng nghệ kỹ thuật. Tính khoa học
cịn thể hiện trong quá trình soạn thảo dự án đầu tư cần có sự tư vấn của các cơ
quan chun mơn


+ Tính thực tiễn: các nội dung của dự án đầu tư phải được nghiên cứu, xác
định trên cơ sở xem xét, phân tích, đánh giá đúng mức các điều kiện và hoàn cảnh
cụ thể liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động đầu tư.


+ Tính pháp lý: Dự án đầu tư cần có cơ sở pháp lý vững chắc tức là phù hợp
với chính sách và luật pháp của Nhà nước. Muốn vậy phải nghiên cứu kỹ chủ
trương, chính sách của Nhà nước, các văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động
đầu tư.


+ Tính đồng nhất: Các dự án đầu tư phải tuân thủ các quy định chung của các
cơ quan chức năng về hoạt động đầu tư, kể cả các quy định về thủ tục đầu tư. Với
các dự án đầu tư quốc tế còn phải tuân thủ quy định chung mang tính quốc tế.


Dự án đầu tư được xây dựng phát triển bởi một quá trình gồm nhiều giai đoạn.
Các giai đoạn này vừa có mối quan hệ gắn bó vừa độc lập tương đối với nhau tạo
thành chu trình của dự án. Chu trình của dự án được chia làm 3 giai đoạn: Giai đoạn
chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện đầu tư và giai đoạn vận hành kết quả. Giai đoạn
chuẩn bị đầu tư tạo tiền đề quyết định sự thành công hay thất bại ở giai đoạn sau,
đặc biệt đối với giai đoạn vận hành kết quả đầu tư.


Đối với chủ đầu tư và nhà tài trợ, việc xem xét đánh giá các giai đoạn của chu
trình dự án là rất quan trọng. Nhưng đứng ở các góc độ khác nhau, mỗi người có
mối quan tâm và xem xét các giai đoạn và chu trình cũng khác nhau. Chủ đầu tư
phải nắm vững ba giai đoạn, thực hiện đúng trình tự. Đó là điều kiện để đảm bảo
đầu tư đúng cơ hội và có hiệu quả.



<b>1.1.2.Một số đặc điểm cơ bản và vai trò của dự án đầu tư xây dựng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Xuất phát từ khái niệm trên, chúng ta thấy được dự án đầu tư có các đặc trưng
cơ bản sau:


<i>Một là</i>, dự án đầu tư ln có mục tiêu rõ ràng. Mục tiêu của dự án đóng vai trị
định hướng cho dự án. Một dự án thường có 2 cấp mục tiêu là mục tiêu phát triển
và mục tiêu trực tiếp.


Mục tiêu phát triển là mục tiêu mà dự án góp phần thực hiện. Mục tiêu phát triển
được xác định trong kế hoạch, chương trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước
của vùng.


Mục tiêu trực tiếp là mục tiêu cụ thể mà dự án phải đạt được trong khuôn khổ
nguồn lực nhất định và trong khoảng thời gian nhất định.


<i>Hai là</i>, dự án có kết quả xác định: Điều này có thể hiện tất cả các dự án đều phải
có kết quả được xác định rõ. Kết quả này có thể là một tòa nhà, một con đường, một
dây chuyền sản xuất….Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiệm vụ cần thực hiện.
Mỗi nhiệm vụ lại có kết quả riêng, độc lập. Tập hợp các kết quả cụ thể của các
nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án.


<i>Ba là</i>, Dự án đầu tư có chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn. Dự
án là một sự sáng tạo, dự án không kéo dài mãi mãi. Khi dự án kết thúc, kết quả dự
án được chuyển giao cho bộ phận quản lý vận hành, nhóm quản lý dự án giải tán.


<i>Bốn là</i>, nguồn lực của dự án: Là các đầu vào về mặt vật chất, tài chính, sức lao
động cần thiết để tiến hành các hoạt động của dự án. Nguồn lực là tiền đề để tạo nên
các hoạt động của dự án



<i>Năm là</i>, dự án đầu tư có thể chuyển nhượng: Nhà đầu tư có quyền chuyển
nhượng tồn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các
điều kiện theo quy định tại Điều 45 Luật đầu tư 2014. Bao gồm:


- Không thuộc một trong các trường hợp bị chấm dứt hoạt động;


- Đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Tuân thủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về


kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án gắn với chuyển
nhượng quyền sử dụng đất;


- Điều kiện quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định


khác của pháp luật có liên quan (nếu có).


<i>Năm là</i>, dự án đầu tư có tính bất định và độ rủi ro cao, do đặc điểm mang tính
dài hạn của hoạt động đầu tư phát triển. Hầu hết các dự án địi hỏi quy mơ tiền vốn,
vật tư và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt
khác, thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư thường có độ rủi ro
cao.


<i>Thứ sáu, </i>dự án có sự tham gia của nhiều bên như: Chủ đầu tư, nhà thầu, cơ
quan cung cấp dịch vụ trong đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước. Dự án nào cũng có
sự tham gia của nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng từ dự án, các nhà
tư vấn. Nhà thầu, các cơ quan quản lý Nhà nước. Tùy theo tính chất của dự án và
yêu cầu của chủ đầu tư mà sự tham gia của các thành phần trên cũng khác nhau



<i>Thứ bảy</i>, sản phẩm dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo. Kết quả của dự án
có tính khác biệt cao, sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại duy nhất.


<i><b>1.1.2.2. Vai trò của dự án đầu tư xây dựng </b></i>


a. Đối với nhà đầu tư


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

khơng biết mình nên đầu tư vào đâu có lợi, rủi ro ít nhất, giảm thiểu chi phí cơ hội
vì vậy dự án cịn là một cơng cụ cho các nhà đầu tư xem xét, tìm hiểu lựa chọn cơ
hội đầu tư tốt nhất. Ngoài ra, dự án đầu tư còn là căn cứ để soạn thảo hợp đồng liên
doanh cũng như để giải quyết các mối quan hệ tranh chấp giữa các đối tác trong quá
trình thực hiện dự án.


b. Đối với Nhà nước


Dự án đầu tư là tài liệu để các cấp có thẩm quyền xét duyệt cấp giấy phép đầu
tư, là căn cứ pháp lý để toà xem xét, giải quyết khi có tranh chấp giữa các bên tham
gia đầu tư trong quá trình thực hiện dự án sau này.


c. Đối với tổ chức tài trợ vốn


Dự án đầu tư là căn cứ để cơ quan này xem xét tình khả thi của dự án để quyết
định nên tài trợ hay không, tài trợ đến mức độ nào cho dự án để đảm bảo rủi ro ít
nhất cho nhà tài trợ.


d. Đối với việc hoạch định chiến lược phát triển


Dự án là công cụ để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của chiến lược, quy
hoạch và kế hoạch 5 năm, chương trình phát triển một cách có hiệu quả nhất.



Dự án là phương tiện để gắn kết kế hoạch và thị trường, nâng cao tính khả thi
của kế hoạch, đồng thời đảm bảo khả năng điều tiết thị trường theo định hướng xác
định của kế hoạch.


Dự án góp phần giải quyết quan hệ cung cầu về vốn trong phát triển kinh tế xã
hội và giải quyết quan hệ cung cầu về sản phẩm và dịch vụ trên thị trường.


Dự án góp phần cải thiện đời sống dân cư và cải tiến bộ mặt kinh tế xã hội của
từng vùng và của cả nước, tạo tiền đề cho các công ty, doanh nghiệp phát triển.


Do dự án có vai trị quan trọng như vậy nên dự án phát triển chiếm vị trí cốt yếu
trong hệ thống kế hoạch hố, trong chiến lược phát triển của cơng ty, của vùng, của
cả nước. Nó là cơng cụ để triển khai nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch với hiệu quả
kinh tế xã hội cao nhất.


<b>1.1.3.Phân loại dự án đầu tư xây dựng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

loại theo quy mô, mức độ quan trọng; công năng phục vụ, tính chất chun ngành
của cơng trình và mục đích quản lý; nguồn vốn sử dụng và hình thức đầu tư.


<i><b>1.1.3.1.Căn cứ quy mô, mức độ quan trọng </b></i>


Căn cứ quy mô, mức độ quan trọng dự án đầu tư xây dựng được phân loại
thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C
theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.


<i>a.</i> <i>Dự án quan trọng quốc gia: </i>


Là dự án đầu tư độc lập hoặc cụm cơng trình liên kết chặt chẽ với nhau thuộc
một trong các tiêu chí dưới đây:



Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên;


- Ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm


trọng đến môi trường, bao gồm:
+Nhà máy điện hạt nhân;


+Sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học
từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ
chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên;
rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;


- Sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ


trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;


- Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên


ở các vùng khác;


- Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội


quyết định.


<i>b.</i> <i>Dự án nhóm A: </i>


Trừ các dự án quan trọng quốc gia các dự án thuộc một trong các tiêu chí dưới
đây là dự án nhóm A:



- Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

phòng, an ninh; Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất bảo
mật quốc gia; Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ; Dự án hạ tầng khu công nghiệp,
khu chế xuất;


- Dự án có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:


Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;
Cơng nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo máy,
luyện kim; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở;


- Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:


Giao thông; Thủy lợi; Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện;
Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu; Cơng trình cơ khí;
Bưu chính, viễn thơng;


- Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây: Sản


xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;Vườn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Cơng nghiệp.


- Dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây: Y


tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho
tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở


<i>c.</i> <i>Dự án nhóm B: </i>



- Dự án có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đến dưới 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh


vực sau đây: Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt,
đường quốc lộ; Cơng nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng;
Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở;


- Dự án có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc


lĩnh vực sau đây: Giao thơng Thủy lợi; Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ
thuật; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật
liệu; Cơng trình cơ khí; Bưu chính, viễn thơng;


- Dự án có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc


lĩnh vực sau đây: Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn
quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đơ thị mới; Cơng nghiệp.


- Dự án có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng trở lên thuộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng
khu nhà ở


<i>d.</i> <i>Dự án nhóm C: </i>


- Dự án có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ thuộc lĩnh vực sau đây: Giao thông, bao


gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; Công nghiệp
điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo máy, luyện kim;
Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở;



- Dự án có tổng mức đầu tư dưới80 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây: Giao


thơngThủy lợi; Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện; Sản
xuất thiết bị thơng tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu; Cơng trình cơ khí; Bưu
chính, viễn thơng;


- Dự án có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ thuộc lĩnh vực sau đây: Sản xuất nông


nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;
Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp.


- Dự án có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây: Y


tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho
tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở


<i><b>1.1.3.2.Căn cứ công năng </b></i>


Căn cứ cơng năng phục vụ, tính chất chun ngành của cơng trình và mục
đích quản lý, dự án đầu tư xây dựng được phân loại thành các dự án sau:


- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình dân dụng;
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cơng nghiệp;
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật;
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng;


- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông


thôn;



- Dự án đầu tư xây dựng công trình quốc phịng, an ninh;Dự án đầu tư xây dựng


nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị và dự án đầu tư xây dựng có cơng năng
phục vụ hỗn hợp khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Căn cứ nguồn vốn sử dụngvà hình thức đầu tư, dự án đầu tư xây dựng được
phân loại thành các dự án sau:


- Dự án sử dụng vốn đầu tư công;


- Dự án sử dụng vốn nhà nước ngồi đầu tư cơng;
- Dự án PPP;


- Dự án sử dụng vốn khác.


<b>1.1.4.Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng </b>


Theo điều 4 của luật xây dựng Số: 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014
quy định nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng như sau:


- Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh


quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của
từng địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân; kết hợp phát triển kinh
tế - xã hội với quốc phịng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu.


- Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục


đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.



- Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng


vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng cơng trình thuận lợi, an tồn
cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các cơng trình công cộng, nhà cao
tầng; ứng dụng khoa học và cơng nghệ, áp dụng hệ thống thơng tin cơng trình trong
hoạt động đầu tư xây dựng.


- Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an tồn cơng trình, tính mạng, sức khỏe con


người và tài sản; phịng, chống cháy, nổ; bảo vệ mơi trường.


- Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng cơng trình và đồng bộ với các cơng


trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.


- Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện


năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp cơng trình xây dựng và công việc theo
quy định của Luật này.


- Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phịng, chống tham nhũng,


lãng phí, thất thốt và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng.


- Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng với


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>1.2.</b> <b>QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG </b>
<b>1.2.1.Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng </b>



Theo Viện quản lý dự án (PMI): <i>“Quản lý dự án là ứng dụng kiến thức, kỹ năng, </i>
<i>công cụ và kỹ thuật vào các hoạt động dự án để thỏa mãn các yêu cầu của dự án”. </i>


Theo PGS.TS. Từ Quang Phương (2005). <i>Giáo trình quản lý dự án</i>. Lao
động-xã hội, Hà Nội: “<i>Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, </i>
<i>nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án </i>
<i>hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu </i>
<i>cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp </i>
<i>và điều kiện tốt nhất cho phép”. </i>


Như vậy, quản lý dự án (Project Management – PM) là quá trình lập kế hoạch,
theo dõi và kiểm soát tất cả những vấn đề của một dự án và điều hành mọi thành
phần tham gia vào dự án đó nhằm đạt được những mục tiêu của dự án đúng thời hạn
trong phạm vi ngân sách được được duyệt với các chi phí, chất lượng và khả năng
thực hiện chuyên biệt. Nói cách khác quản lý dự án là công việc áp dụng các chức
năng và hoạt động của quản lý vào suốt vịng đời của dự án hay nói cách khác quản
lý dự án là việc huy động các nguồn lực và tổ chức các công nghệ để thực hiện
được mục tiêu đề ra.


Theo Chính phủ(2015). Nghị định, 59/2015/NĐ-CP. Hà Nội: quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơng trình gồm: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án; thực hiện dự án; kết
thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng. Theo đó, có thể hiểu
đơn giản, quản lý dự án đầu tư xây dựng là quá trình lập kế hoạch, theo dõi và kiểm
soát tất cả những vấn đề của một dự án đồng thời điều hành mọi thành phần tham
gia vào dự án đó để đạt được mục tiêu của dự án đúng thời hạn trong phạm vi ngân
sách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Quản lý dự án xây dựng là một yếu tố quan trọng quyết định tồn tại của dự án.
Quản lý dự án xây dựng là sự vận dụng lý luận, phương pháp quan điểm có tính hệ
thống để tiến hành quản lý có hiệu quả tồn bộ cơng việc có liên quan tới dự án đầu


tư dưới sự ràng buộc về nguồn lực có hạn.


<b>1.2.2.Các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng </b>


Theo Quốc hội (2014). Luật xây dựng, khoản 1 Điều 50. Hà Nội: quy định trình
tự đầu tư xây dựng có 03 giai đoạn gồm: chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc
xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng


Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, người quyết định đầu tư quyết định việc thực
hiện tuần tự hoặc kết hợp, xen kẽ các công việc trong giai đoạn thực hiện dự án và
kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.


Sơ đồ 1.1. Tổng quan pháp lý của dự án đầu tư
<i>Nguồn: Ancu.me(2019). Các bước lập dự án cơng trình, 26/9/2019</i>


<i><b>a. Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự án </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Cụ thể gồm các công việc: xin chủ trương đầu tư, quy hoạch, giao đất, thuê đất
và giải phóng mặt bằng:


<i>* Quy trình, thủ tục xin đầu tư dự án xây dựng </i>


Đối với quy trình, trình tự thủ tục đầu tư dự án sẽ cần thực hiện như sau:


- Nghiên cứu quy mô, thị trường, tìm kiếm nguồn đất, thông tin về thu hồi và
chuyển mục đích sử dụng đất, lên phương án đầu tư và thỏa thuận địa điểm thực
hiện quy hoạch dự án.


- Xin chủ trương đầu tư, văn bản chấp thuận đầu tư của UBND tỉnh, thành phố.



Sơ đồ 1.2. Quy trình xin chủ trương đầu tư
<i>Nguồn: Ancu.me(2019). Các bước lập dự án công trình, 26/9/2019</i>
<i>* Trình tự, quy trình quy hoạch dự án đầu tư </i>


Đối với quy trình quy hoạch dự án đã được chấp thuận đầu tư sẽ phụ thuộc vào
loại dự án đã có quy hoạch hoặc chưa có quy hoạch để có quy trình khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ quy hoạch dự án đầu tư
<i>Nguồn: Ancu.me(2019). Các bước lập dự án công trình, 26/9/2019</i>


<i>* Thủ tục quy trình giao đất, thuê đất, giải phóng mặt bằng </i>


Sau khi hồn thành xin chủ trương và quy hoạch dự án chi tiết thì sẽ cần thực
hiện quy trình giao đất, cho thuê đất và giải phóng mặt bằng đất nền dự án theo thứ
tự sơ đồ dưới đây:


Sơ đồ 1.4. Quy trình giao đất, th đất, giải phóng mặt bằng
<i>Nguồn: Ancu.me(2019). Các bước lập dự án cơng trình, 26/9/2019</i>


<i><b>b.</b></i> <i><b>Giai đoạn 2: Thực hiện dự án </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi
công xây dựng cơng trình; giám sát thi cơng xây dựng; tạm ứng, thanh tốn khối
lượng hồn thành; nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành; bàn giao cơng trình
hồn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần
thiết khác.


- Giao đất/ thuê đất: Ký hợp đồng thuê đất/ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối


với Nhà nước (đóng tiền sử dụng đất, phí trước bạ, tiền thuê đất); nhận bàn giao đất


trên bản đồ và thực địa


- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất


- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); thỏa thuận san lấp


kênh rạch, sơng ngịi (nếu dự án có san lấp kênh rạch, sơng ngịi)


- Khảo sát xây dựng (có thể chia 2 giai đoạn: khảo sát sơ bộ phục vụ lập báo


cáo đầu tư và khảo sát chi tiết phục vụ thiết kế).


+ Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng (KSXD);


+ Lựa chọn nhà thầu khảo sát xây dựng;


+ Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng;


+ Thực hiện khảo sát xây dựng;


+ Giám sát công tác khảo sát xây dựng;
+ Khảo sát bổ sung (nếu có);


+ Nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng;
+ Lưu trữ kết quả khảo sát xây dựng.


- Thiết kế xây dựng cơng trình gồm các bước: thiết kế sơ bộ (trường hợp lập


báo cáo nghiên cứu tiền khả thi), thiết kế cơ sở (được thực hiện trong giai đoạn lập
dự án đầu tư xây dựng), thiết kế kỹ thuật; thiết kế bản vẽ thi cơng và các bước thiết


kế khác (nếu có). Người quyết định đầu tư quyết định thực hiện thiết kế theo các
bước sau:


+ Thiết kế một bước: ba bước thiết kế được gộp thành một bước gọi là thiết kế


bản vẽ thi cơng (cơng trình chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật);


+ Thiết kế hai bước: bước thiết kế cơ sở và bước thiết kế bản vẽ thi cơng (cơng


trình phải lập dự án);


+ Thiết kế ba bước: Bao gồm bước thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật và


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ Trình tự thực hiện thiết kế xây dựng cơng trình:
+ Lập nhiệm vụ thiết kế thiết kế xây dựng cơng trình;


+ Thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc cơng trình xây dựng (nếu có);
+ Lựa chọn nhà thầu thiết kế thiết kế xây dựng cơng trình;


+ Thiết kế xây dựng cơng trình;


+ Thẩm định thiết kế cơ sở (được thực hiện cùng lúc với thẩm định dự án đầu


tư); Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật;


+ Thẩm định thiết kế kỹ thuật (thiết kế 3 bước) và dự toán xây dựng; thiết kế


bản vẽ thi cơng (thiết kế 2 bước) và dự tốn xây dựng; thực hiện thẩm tra thiết kế để
phục vụ công tác thẩm định;



+ Phê duyệt thiết kế kỹ thuật (thiết kế 3 bước) và dự toán xây dựng; thiết kế


bản vẽ thi công (thiết kế 2 bước) và dự toán xây dựng;


+ Thẩm định; phê duyệt thiết kế kỹ thuật (thiết kế 3 bước) và dự toán xây


dựng; thiết kế bản vẽ thi công (thiết kế 2 bước) và dự tốn xây dựng;


+ Thay đổi thiết kế (nếu có);


+ Nghiệm thu thiết kế xây dựng cơng trình;
+ Giám sát tác giả.


- Giấy phép xây dựng


- Đấu thầu xây dựng:


+ Lựa chọn nhà thầu tư vấn QLDA (trường hợp thuê tư vấn QLDA);
+ Lựa chọn nhà thầu khảo sát xây dựng.


- Thi cơng xây dựng cơng trình:


+ Chọn nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình;
+ Chọn nhà thầu giám sát thi công;


+ Lập, thẩm tra hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ


yêu cầu và đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
để lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; thẩm tra kết quả lựa chọn nhà thầu
trong hoạt động xây dựng.



- Thông báo khởi công xây dựng (chủ đầu tư)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ Thực hiện quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng, hợp


đồng xây dựng, an toàn lao động trên công trường xây dựng, môi trường xây
dựng...;


+ Thực hiện, quản lý hệ thống thơng tin cơng trình;
+ Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (theo yêu cầu);


+ Nghiệm thu cơng việc, giai đoạn và cơng trình hồn thành;
+ Tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành.


- Kiểm tra chất lượng cơng trình xây dựng của cơ quan quản lý nhà nước khi


nghiệm thu hoàn thành để đưa cơng trình vào sử dụng


- Kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi


trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>c.</b></i> <i><b>Giai đoạn 3: Kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử </b></i>
<i><b>dụng </b></i>


- Bàn giao cơng trình hồn thành để đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử
+ Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơng trình


- Kiểm tốn, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơng trình
- Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng cơng trình (trường hợp thuê tư



vấn)


- Cấp giấy phép hoạt động/ Mở ngành/ Cho phép hoạt động/ Chứng nhận đủ


điều kiện (Dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)


- Chứng nhận quyền sở hữu cơng trình/ sở hữu nhà ở
- Bảo hiểm, bảo hành, bảo trì cơng trình xây dựng
- Đăng kiểm chất lượng quốc tế (nếu có)


Sơ đồ 1.6. Thi công xây dựng và kết thúc dự án
<i>Nguồn: Ancu.me(2019). Các bước lập dự án cơng trình, 26/9/2019</i>


<b>1.2.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng </b>


Theo điều 66 của của Luật xây dựng 2014. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây
dựng gồm quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc; khối lượng công việc; chất
lượng xây dựng; tiến độ thực hiện; chi phí đầu tư xây dựng; an tồn trong thi cơng
xây dựng; bảo vệ môi trường trong xây dựng; lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây
dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ thống thơng tin cơng trình và các nội dung cần thiết
khác được thực hiện theo quy định của Luật xây dựng và quy định khác của pháp
luật có liên quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Là q trình tổ chức dự án theo một trình tự logic, là việc chi tiết hóa các mục
tiêu của dự án thành các công việc cụ thể và hoạch định một chương trình thực hiện
những cơng việc đó nhằm đảm bảo các lĩnh vực quản lý khác nhau của dự ánđã
được kết hợp một cách chính xác và đầy đủ.


Để quản lý dự án đầu tư xây dựng tốt thì việc lập kế hoạch dự án là khâu quan


trọng, bao gồm một số nội dung sau:


- Lập kế hoạch


- Thực hiện kế hoạch: kế hoạch thi công; kế hoạch cung ứng vật tư; kế hoạch


đấu thầu; kế hoạch giám sát; kế hoạch vốn


- Quản lý những thay đổi: thay đổi về nhân công; vật liệu; máy móc; tiến độ;


vốn


<i><b>1.2.3.2. Quản lý phạm vi dự án </b></i>


Là việc xác định, giám sát việc thực hiện mục đích, mục tiêu của dựán, xác định
cơng việc nào thuộc về dựán cần được thực hiện, công việc nào nằmngoài phạm vi
của dựán.


Quản lý phạm vi gồm:


- Xác định phạm vi dự án như: hạng mục, thời gian, quy mô vốn
- Lập kế hoạch phạm vi


- Quản lý thay đổi phạm vi


<i><b>1.2.3.3. Quản lý tiến độ </b></i>


Là việc lập kế hoạch, phân phối và giám sát tiến độ thời gian nhằmđảm bảo thời
hạn hồn thành dựán. Nó chỉ rõ mỗi công việc phải kéo dài bao lâu, khi nào bắtđầu,
khi nào kết thúc và toàn bộ dựán bao giờ sẽ hoàn thành.



Quản lý thời gian gồm:


- Xác định công việc
- Dự tính thời gian
- Quản lý tiến độ


<i><b>1.2.3.4. Quản lý chi phí </b></i>


Quản lý chi phí dựán là q trình dự tốn kinh phí, giám sát thực hiện chi phí
theotiến độ cho từng cơng việc và tồn bộ dựán, là việc tổ chức, phân tích số liệu và
báo cáonhững thơng tin về chi phí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Lập kế hoạch nguồn lực
- Tính tốn chi phí


- Lập dự tốn
- Quản lý chi phí


<i><b>1.2.3.5. Quản lý chất lượng </b></i>


Quản lý chất lượng dựán là quá trình triển khai giám sát những tiêu chuẩn chất
lượng cho việc thực hiện dựán, đảm bảo chất lượng sản phẩm dựán phải đáp ứng
mongmuốn của chủđầu tư.


Quản lý chất lượng dự án gồm:


- Lập kế hoạch chất lượng
- Đảm bảo chất lượng
- Quản lý chất lượng



<i><b>1.2.3.6. Quản lý nhân lực </b></i>


Quản lý nhân lực là việc hướng dẫn, phối hợp những nỗ lực của mọi thành viên
tham gia dựán vào việc hoàn thành mục tiêu của dựán. Nó cho thấy việc sử dụng
lực lượng laođộng của dựán hiệu quảđến mức nào.


Quản lý nhân lực dự án gồm:


- Lập kế hoạch nhân lực: số lượng, chất lượng nhân lực, tiền lương...
- Tuyển dụng, đào tạo


- Phát triển nhóm


<i><b>1.2.3.7. Quản lý thơng tin </b></i>


Quản lý thơng tin là q trình đảm bảo các dịng thơng tin thơng suốt một cách
nhanh nhất và chính xác giữa các thành viên dựán và với các cấp quản lý khác nhau.


Quản lý thông tin dự án gồm:


- Lập kế hoạch quản lýthông tin dự án thông qua biểu mẫu báo cáo
- Xây dựng kênh và phân phối thông tin


- Báo cáo tiến độ


<i><b>1.2.3.8. Quản lý lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng </b></i>


Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán của dựán là quá trình lựa chọn nhà
cung cấp hàng hóa và dịch vụ, thương lượng, quản lý các hợp đồng vàđiều hành


việc mua bánnguyên vật liệu, trang thiết bị, dịch vụ… cần thiết cho dựán. Gồm:


- Lập kế hoạch cung ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Quản lý hợp đồng, tiến độ cung ứng


<i><b>1.2.3.9. Quản lý rủi ro dự án </b></i>


Quản lý rủi ro là việc nhận diện các nhân tố rủi ro của dựán, lượng hóa mức độ
rủi ro và có kế hoạch đối phó cũng như quản lý từng loại rủi ro. Gồm:


- Xác định rủi ro


- Đánh giá mức độ rủi ro


- Xây dựng chương trình quản lý rủi ro


<i><b>1.2.3.10. Quản lý khối lượng công việc </b></i>


Việc thi công xây dựng cơng trình phải được thực hiện theo khối lượng của thiết
kế được duyệt.


Khối lượng thi cơng xây dựng được tính toán, xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà
thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn thi công và
được đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh
tốn theo hợp đồng.


Khi có khối lượng phát sinh ngồi thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình được
duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét để xử lý.



Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư hoặc người quyết định đầu tư chấp thuận,
phê duyệt là cơ sở để thanh tốn, quyết tốn cơng trình.


Nghiêm cấm việc khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng giữa các
bên tham gia dẫn đến làm sai khối lượng thanh tốn.


<i><b>1.2.3.11. Quản lý an tồn trong thi cơng xây dựng </b></i>


Nhà thầu tổ chức lập, trình chủ đầu tư chấp thuận kế hoạch tổng hợp về an tồn
lao động.


Dừng thi cơng xây dựng khi phát hiện nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố
gây mất an tồn lao động và có biện pháp khắc phục để đảm bảo an tồn trước khi
tiếp tục thi cơng.


Chủ đầu tư tổ chức phối hợp giữa các nhà thầu để thực hiện quản lý an toàn lao
động và giải quyết các vấn đề phát sinh về an tồn lao động trong thi cơng xây dựng
cơng trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

việc; kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các yêu cầu về an toàn lao động đối với người
lao động; quản lý số lượng người lao động làm việc trên công trường.


<i><b>1.2.3.12. Quản lý môi trường xây dựng </b></i>


Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi
trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ mơi trường xung quanh, bao
gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Đối
với những cơng trình xây dựng trong khu vực đô thị, phải thực hiện các biện pháp
bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định.



Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che
chắn bảo đảm an tồn, vệ sinh mơi trường.


Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát
việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của
cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng
không tuân thủ các quy định về bảo vệ mơi trường thì chủ đầu tư, cơ quan quản lý
nhà nước về mơi trường có quyền đình chỉ thi công xây dựng và yêu cầu nhà thầu
thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.


Người để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến mơi trường trong q trình thi
cơng xây dựng cơng trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt
hại do lỗi của mình gây ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>1.2.4. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng </b>


Theo điều 62 của Luật xây dựng 2014 Căn cứ quy mơ, tính chất, nguồn vốn sử
dụng và điều kiện thực hiện dự án, người quyết định đầu tư quyết định áp dụng một
trong các hình thức tổ chức quản lý dự án sau:


- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng khu vực áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án
theo chuyên ngành sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách của tập đoàn kinh tế,
tổng công ty nhà nước.


- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án áp dụng đối với dự án sử dụng


vốn nhà nước quy mơ nhóm A có cơng trình cấp đặc biệt; có áp dụng cơng nghệ cao
được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án về quốc
phòng, an ninh có u cầu bí mật nhà nước.



- Th tư vấn quản lý dự án đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngồi ngân


sách, vốn khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.


- Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chun mơn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để


quản lý thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ, dự án có sự tham gia của
cộng đồng.


Trong phạm vi nghiên cứu của tác giả chủ yếu áp dụng hình thức Chủ đầu tư
trực tiếp quản lý dự án


Sơ đồ 1.8.Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.


<b>1.2.5.Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng </b>


<i><b>1.2.5.1. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư </b></i>


Theo điều 60 của Luật xây dựng 2014 quy định thẩm quyền quyết định đầu tư:


- Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn


trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển
Chủ đầu tư


Các bộ phận
quản lý dự án


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

chính thức, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngồi, vốn tín dụng đầu tư phát triển


của Nhà nước, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân
đối ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu
tư thì thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định của
pháp luật về đầu tư cơng.


- Đối với dự án sử dụng vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, vốn vay được bảo


đảm bằng tài sản nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước, vốn
từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, giá trị quyền sử dụng đất của cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp nhà nước góp vốn để đầu tư xây dựng thì thẩm quyền quyết
định đầu tư xây dựng được quy định như sau:


+ Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư dự án quan trọng quốc gia;


+ Người đại diện có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp theo quy


định của pháp luật quyết định đầu tư dự án.


- Đối với dự án sử dụng vốn khác, chủ sở hữu hoặc đại diện chủ sở hữu quyết


định đầu tư xây dựng dự án trong phạm vi quyền hạn theo quy định của pháp luật.


<i><b>1.2.5.2. Chủ đầu tư </b></i>


- Chủ đầu tư do người quyết định đầu tư quyết định trước khi lập dự án hoặc
khi phê duyệt dự án


- Tùy thuộc vào nguồn vốn sử dụng cho dự án, chủ đầu tư được xác định cụ


thể như sau:



+ Đối với dự án sử dụng vốn NSNN và vốn nhà nước ngoài ngân sách, chủ


đầu tư là cơ quan, tổ chức được người quyết định đầu tư giao quản lý, sử dụng vốn
để đầu tư xây dựng


+ Đối với dự án sử dụng vốn vay, chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức, cá nhân vay


vốn để được đầu tư xây dựng


+ Đối với dự án sử dụng theo hình thức hợp đồng dự án, hợp đồng đối tác


công tư, chủ đầu tư là doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư thỏa thuận thành lập theo
quy định của pháp luật


+ Dự án không thuộc đối tượng quy định trên thì do tổ chức, cá nhân sở hữu


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>1.2.5.3. Tổ chức tư vấn đầu tư xây dựng </b></i>


Tổ chức tư vấn đầu tư xây dựng là tổ chức nghề nghiệp có tư cách pháp nhân,
có đăng ký kinh doanh về tư vấn đầu tư và xây dựng theo quy định của pháp luật.
Tổ chức tư vấn chịu sự kiểm tra thường xuyên của chủ đầu tư và cơ quan quản lý
nhà nước


<i><b>1.2.5.4. Nhà thầu xây lắp </b></i>


Nhà thầu xây lắp là danh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có
đăng ký kinh doanh về xây dựng. Doanh nghiệp xây dựng có mối quan hệ với rất
nhiều đối tác khác nhau nhưng trực tiếp nhất là chủ đầu tư. Doanh nghiệp chịu sự
kiểm tra giám sát thường xuyên về chất lượng công trình xây dựng củachủ đầu tư,


tổ chức thiết, cơ quan giám định Nhà nước theo phân cấp quản lý


<i><b>1.2.5.5. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng </b></i>


Bộ Kế hoạch đầu tư; Bộ xây dựng; Bộ tài chính; Ngân hàng nhà nước Việt
Nam. Các bộ ngành khác liên quan: các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính
phủ, ủy ban nhân dân cấp tỉnh


<b>1.2.6. Mối quan hệ của chủ đầu tư đối với các chủ thể liên quan </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Chủ đầu tư là chủ thể chịu trách nhiệm xuyên suốt trong quá trình hình thành và
quản lý dự án đầu tư xây dựng, có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan tổ chức
tham gia quản lý và chịu sự quản lý của nhiều Bộ, ngành, các cơ quan liên quan mà
trực tiếp là người quyết định đầu tư.


Đối với dự án đầu tư xây dựng có thể làm rõ một số mối quan hệ của chủ đầu tư
đối với các chủ thể liên quan như sau:


- Đối với người có quyền quyết định đầu tư: cơ quan chủ quản quyết định chủ


đầu tư và quy định nhiệm vụ, quyền hạn và chỉ đạo chủ đầu tư trong quá trình quản
lý. Chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo với cơ quan chủ quản về hoạt động của mình


- Đối với tổ chức tư vấn đầu tư xây dựng: Ngoài việc tuân thủ các quy định,


quy chuẩn, tiêu chuẩn của chuyên ngành, lĩnh vực mà mình đang thực hiện, tư vấn
cịn có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ mà chủ đầu tư giao thông qua hợp đồng


- Đối với doanh nghiệp xây dựng: Đây là mối quan hệchủ đầu tư điều hành



quản lý, doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện các nội dung trong hợp đồng đã ký kết


- Đối với cơ quan quản lý cấp phát vốn: chủ đầu tư chịu sự quản lý giám sát


về việc cấp phát theo kế hoạch


<b>1.3. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC LIÊN QUAN </b>


Trong thời gian qua cũng đã có nhiều đề tài nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản nói chung. Tuy nhiên phạm vi nghiên cứu các
đề tài này chỉ nghiên cứu theo một loại dự án cụ thể hoặc theo từng giai đoạn cụ thể
của quản lý dự án, cụ thể là:


Nguyễn Trí Hữu (2018) <i>“Hồn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây </i>
<i>dựng tại trung tâm phát triển Quỹ đất tỉnh Quảng Trị”</i>. Luận văn thạc sỹ, trường
Đại học kinh tế thuộc đại học Huế. Đề tài có phạm vi nghiên cứu quản lý các dự án
đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước để phát triển các dự án của trung tâm Quý
đất tỉnh Quảng Trị


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

bị dự án và là tại một ban chun ngành quản lý cơng trình xây dựng và đưa ra giải
pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn
chuẩn bị dự án tại Ban quản lý cơng trình xây dựng phát triển đơ thị thành phố Hải
Phịng.


Trịnh Bảo Nguyên (2016) <i>“Quản lý các dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở cao </i>
<i>tầng kết hợp thương mại và dịch vụ tại tổng công ty đầu tư và phát triển Hà Nội”</i>.
Luận văn thạc sỹ ngành quản trị kinh doanh, trường Đại học kinh tế thuộc đại học
quốc gia Hà Nội. Đề tài có phạm vi nghiên cứu quản lý các dự án đầu tư xây dựng
khu nhà ở cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ của Tổng Công ty Đầu tư và Phát
triển nhà Hà Nội và đưa ra các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý các dự án đầu


tư xây dựng của một loại dự án là khu nhà ở cao tầng kết hợp thương mại và dịch
vụ tại tổng công ty đầu tư và phát triển Hà Nội về các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư;
Phân tích dự án đầu tư, Quản lý tiến độ dự án đầu tư, Quản lý chi phí dự án đầu tư
và Quản lý chất lượng dự án đầu tư (trong đó: đi sâu vào Quản lý tiến độ dự án đầu
tư).


Nguyễn Văn Hưng (2013) <i>“Một số giải pháp hoàn thiện công tác Quản lý dự án </i>
<i>đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước tại huyện Thanh Trì tại Hà Nội”</i>.
Luận văn thạc sỹ ngành quản trị kinh doanh, trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Đề
tài có phạm vi nghiên cứu quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân
sách nhà nước trên địa bàn huyện Thanh Trì. Tác giả chỉ đề cập đến các cơng trình
sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho các cơng trình trong địa bàn huyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

hợp việc khảo sát các đối tượng liên quan đến công tác quản lý dự án để có cơ sở
kiểm định và đưa ra kết luận từ đó đề ra giải pháp có tính khoa học hơn. Như vậy đề
tài của tác giả nghiên cứu có tính cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn áp dụng đối với
loại hình doanh nghiệp sử dụng vốn tự có hoặc nguồn vốn huy động hợp pháp để
đầu tư, không áp dụng vốn ngân sách nhà nước như công ty Cổ phần Phát triển nhà
Bà Rịa-Vũng Tàu (Hodeco).


<b>1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI MỘT SỐ ĐỊA </b>
<b>PHƯƠNG TRONG CẢ NƯỚC </b>


<i><b>1.4.1. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư tại thành phố Hồ Chí Minh </b></i>


Báo cáo của các đơn vị nhận tài trợ dự án gửi cho Ban quản lý dự án thiếu rất
nhiều thông tin quan trọng và thường đánh giá không đúng tác động của dự án. Việc
này đã gây rất nhiều khó khăn trong việc chuẩn bị các báo cáo kết quả dự án. Có thể
nói, Ban quản lý dự án đều gặp vấn đề chất lượng báo cáo dự án thấp.



Để giải quyết vấn đề này, Ban quản lý dự án đã tổ chức một hội thảo tập huấn về
kỹ năng đánh giá và báo cáo dự án tại thành phố Hồ Chí Minh. Ban quản lý dự án
tại thành phố Hồ Chí Minh đã từng tổ chức các khóa tập huấn tương tự về nhiều
lĩnh vực khác nhau trong quản lý chu trình dự án nhưng chưa có khóa tập huấn nào
tập trung vào kỹ năng đánh giá và báo cáo. Thơng qua những khóa tập huấn này,
học viên đã được giới thiệu những kiến thức quan trọng trong báo cáo dự án, các
công cụ, phương pháp sử dụng công cụ phù hợp để tiến hành đánh giá, định lượng
và định tính.


Các học viên cũng được yêu cầu phác thảo các câu chuyện về những sự thay đổi
trên địa bàn dự án. Những câu chuyện này sẽ là các công cụ truyền thông rất mạnh
mẽ để giới thiệu và kết quả của dự án tới công chúng và ngay cả những người
không phải chuyên gia vẫn có thể hiểu được. Khóa học cũng hữu ích cho các cán bộ
quản lý dự án là nên tổ chức những khóa học như thế này sớm hơn trước khi bắt
đầu dự án. Đây sẽ là một kinh nghiệm rất quý giá cho những người làm công tác
quản lý dự án đầu tư.


<i><b>1.4.2. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư tại Hà Nội </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

quy hoạch phát triển đã được duyệt để đề xuất, xây dựng kế hoạch đầu tư và danh
mục các dự án đầu tư.


Việc tổ chức giám sát các dự án đầu tư công được thực hiện thơng qua nhiều
cấp, nhiều vịng giám sát khác nhau. Mục đích giám sát đầu tư cơng của cơ quan
chính phủ là đảm bảo đầu tư đúng mục đích, đúng dự án, đúng quy định và có hiệu
quả. Chủ đầu tư có dự án phải bố trí người thực hiện giám sát dự án thường xuyên
theo quy định của pháp luật


Ủy ban phát triển và cải cách từng cấp chịu trách nhiệm tổ chức giám sát các dự
án đầu tư thuộc phạm vi quản lý của cấp mình, có bộ phận giám sát đầu tư riêng.


Khi cần thiết có thể thành lập tổ đặc nhiệm để thực hiện giám sát trực tiếp tại nơi
thực hiện dự án. Ủy ban phát triển và cải cách thành lập và chủ trì các tổ giám sát
đầu tư liên ngành với sự tham gia của các cơ quan tài chính, chống tham nhũng,
quản lý chuyên ngành cùng cấp và cơ quan, địa phương có liên quan.


Như vậy, trong quá trình phát triển, tại các địa phương trên cả nước đều khơng
ngừng nghiên cứu hồn thiện cơ sở luật pháp, chính sách đáp ứng nhu cầu quản lý
dự án đầu tư có hiệu quả, phù hợp với hoàn cảnh trong từng giai đoạn phát triển.
Kinh nghiệm tại các địa phương cho thấy, đối với cá nước đang phát triển như Việt
Nam, cần thiết phải có một văn bản pháp lý đủ mạnh để quản lý quá trình đầu tư
một cách hiệu quả và toàn diện


<i><b>1.4.3. Bài học kinh nghiệm </b></i>


Kinh nghiệm từ các địa phương cho thấy cơng trình có u cầu cao về chất
lượng, hoặc cơng trình được thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế, liên kết với
các đơn vị tư vấn quốc tế... sẽ địi hỏi một ban quản lý dự án có năng lực thực sự,
làm việc với cường độ cao, chuyên nghiệp và hiệu quả. Những yêu cầu khách quan
đó vừa là thách thức lại vừa là cơ hội cho các cá nhân và tổ chức tư vấn trong nước
học hỏi kinh nghiệm quản lý dự án từ nước ngồi, đó chính là động lực để phấn đấu
và tích lũy kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý dự án còn mới mẻ và nhiều tiềm
năng ở Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ </b>
<b>XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN NHÀ BR-VT </b>


<b>(HODECO) </b>


<b>2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN NHÀ BR-VT </b>
<b>(HODECO) </b>



<b>2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần phát triển </b>
<b>nhà BR-VT (Hodeco)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ q trình hình thành của Cơng ty Cổ Phần Phát Triển Nhà Bà Rịa -
Vũng Tàu.


<i>Nguồn: Hodeco.vn (2015)</i>


<b>2.1.2. Cơ cấu tổ chức của HODECO </b>


<i>2.1.2.1. Về sơ cấu tổ chức </i>


Công ty Cổ phần phát triển Nhà Bà Rịa - Vũng Tàu được tổ chức và điều hành
theo mơ hình Cơng ty Cổ phần, tn thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành.


<i><b>Đại hội đồng cổ đông: </b></i>Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của
Cơng ty, tồn quyền quyết định mọi hoạt động của Cơng ty và có nhiệm vụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Các nhiệm vụ khác do Điều lệ quy định.


<i><b>Hội đồng quản trị: </b></i>Hội đồng quản trị là tổ chức quản lý cao nhất trong Cơng ty
có nhiệm vụ:


- Báo cáo trước Đại hội đồng cổ đơng tình hình kinh doanh, dự kiến phân phối


lợi nhuận, chia lãi cổ phần, báo cáo quyết tốn năm tài chính, phương hướng phát
triển và kế hoạch hoạt động sản xuất của Công ty;


- Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động của Công ty;


- Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của Tổng Giám đốc;
- Kiến nghị sửa đổi và bổ sung Điều lệ của Công ty;


- Quyết định triệu tập Đại hội đồng cổ đông;
- Các nhiệm vụ khác do Điều lệ quy định.


- Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần phát triển Nhà Bà Rịa - Vũng Tàu hiện có


7 thành viên.


<i><b>Ban kiểm sốt</b></i>: Do ĐHĐCĐ bầu, thay mặt cổ đơng kiểm sốt mọi hoạt động
kinh doanh, quản trị và điều hành của Công ty.


<i><b>Ban Giám đốc: </b></i>Ban Giám đốc bao gồm 4 thành viên: <i>Tổng giám đốc, Phó </i>
<i>Tổng Giám đốc, Kế tốn trưởng</i>.


Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty và điều hành cao
nhất mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty. Tổng Giám đốc do Hội
đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm và không nhất thiết phải là cổ đông
Công ty. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp
luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Tổng Giám đốc có nhiệm
vụ:


- Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của HĐQT, kế hoạch kinh doanh;
- Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ Công ty theo đúng


Điều lệ Công ty, Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị;


- Ký các văn bản, hợp đồng, chứng từ theo sự phân cấp của Điều lệ Cơng ty;
- Báo cáo trước HĐQT tình hình hoạt động tài chính, kết quả kinh doanh và chịu



trách nhiệm tồn bộ hoạt động của Cơng ty trước Hội đồng quản trị;


- Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và của


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ Phần Phát Triển Nhà Bà Rịa - Vũng Tàu.
<i>Nguồn: Hodeco.vn (2015)</i>
<i>a. Về nhân sự </i>


Tổng số cán bộ nhân viên của cơng ty tính đến thời điểm 31/12/2019 gồm 94
người (chỉ tính khối văn phịng cơng ty, khơng tính xí nghiệp Dịch vụ-du lịch và chi
nhánh quản lý kinh doanh khách sạn Hodeco)


Trong đó: cấp quản lý là 15 người; nhân viên 79 người. Trình độ trên đại học là:
05 người; đại học, cao đẳng: 63 người; trung cấp 14 người; lao động phổ thông 12
người


<i><b>2.1.3 Khái quát ngành nghề kinh doanh của Công ty CP Phát triển nhà BR-VT </b></i>
<i><b>(HODECO) </b></i>


- Kinh doanh nhà; Đầu tư xây dựng, kinh doanh cầu cảng


- Quản lý vận hành nhà chung cư; Quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động


sản; Môi giới bất động sản, định giá bất động sản


- Kinh doanh vật liệu xây dựng


- Kinh doanh các dịch vụ du lịch



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Sản xuất bê tông và các sản phẩm khác từ xi măng, vữa


- Sửa chữa và bảo dưỡng thang máy


<b>2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI CÔNG TY CP </b>
<b>PHÁT TRIỂN NHÀ BR-VT (HODECO) </b>


<b>2.2.1. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư </b>


<i>2.2.1.1. Xây dựng kế hoạch đầu tư </i>


Căn cứ vào tình hình hoạt động của năm trước và phương hướng hoạt động năm
kế tiếp. Công ty đã đưa ra kế hoạch và mục tiêu cho các năm tiếp theo.


<b>Bảng 2.1. Bảng tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch của Công ty Cổ </b>
<i><b>Phần Phát triển nhà BR-VT giai đoạn 2015-2019 </b></i>


<b> </b> <b>Năm 2015 </b> <b>Năm 2016 </b> <b>Năm 2017 </b> <b>Năm 2018 </b> <b>Năm 2019 </b>


<b>Nội </b>
<b>dung </b>


Kế


hoạch Thực hiện
Tỷ lệ
% so
với
kế



hoạch Kế hoạch Thực hiện
Tỷ lệ
% so
với
kế


hoạch Kế hoạch Thực hiện
Tỷ lệ
% so
với
kế


hoạch Kế hoạch Thực hiện


Tỷ lệ
% so
với
kế


hoạch Kế hoạch Thực hiện


Tỷ lệ
% so
với
kế
hoạch
Giá trị
sản


lượng 470 493 105% 550 590 107% 690 700 101% 900 1090 121% 1200 1326 111%



Doanh


thu 422 423,5 100% 512 480 94% 605 534 88% 700 715 102% 800 824 103%


Lợi
nhuận
trước


thuế 60 60,7 101% 66,65 67,1 101% 80 96,13 120% 130 130,7 101% 180 183,7 102%


<i>Nguồn: Theo số liệu điều tra của tác giả </i>
<i>Kết quả thực hiện:</i> giai đoạn từ năm 2015-2019, công ty CP phát triển nhà Bà
Rịa-Vũng Tàu nhìn chung đã thực hiện tốt các chỉ tiêu, kế hoạch đề ra. Riêng một
số năm như năm 2016, 2017 chỉ tiêu doanh thu chưa đạt chỉ tiêu do một số dự án đã
thực hiện nhưng chưa được ghi nhận doanh thu.


<i>2.2.1.2. Tổ chức triển khai thực hiện dự án </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Bảng 2.2 Tổng hợp số lượng các cơng trình đầu tư xây dựng do Công ty CP Phát Triển nhà </b>
<b>BR-VT giai đoạn 2015-2019</b>


<b>STT</b>


<b>Danh mục dự an/cơng </b>
<b>trình</b>


<b>thời gian </b>


<b>thực hiện</b> <b>Quy mô</b>



<b>TMĐT (tỷ </b>
<b>đồng)</b>


1


Khu nhà ở Ngọc Tước
II


2015-đến
nay


<b>15,2 ha</b> gồm: 159 nền biệt thự


22.248 đất du lịch, giải trí 13.599,0
2 Khu nhà ở Tây 3/2


2015 đến
nay


<b>63.347,8 m2 </b>gồm 96 nhà liên kế


và 114 nhà biệt thự 48,0


3 Chung cư Bình An 2015-2016


<b>4.218 m2 </b>gồm 15 tầng và 378


căn 234.913,0



4


Chung cư Bình Giã


Resident 2015-2017


<b>3.560 m2</b> gồm 20 tầng và 317


căn 265,0


5 The Light City (gđ1)


2017 đến
nay


<b>27,2 ha </b>gồm: chung cư, liên kế,


biệt thự 1.132,0


6


căn hộ khách sạn, nghỉ


dưỡng Fusion Suites 2017-2019


<b>1968,3 m2 </b>cao 20 tầnggồm 100


căn hộ và 71 căn khách sạn 550,0


7 Khu du lịch Đại Dương



2017 đến
nay


<b>195.942 m2 </b>gồm khu DL căn hộ


nghỉ dưỡng; khu biệt thự, khu tổ


hợp khách sạn 5 sao 769,0


8


Khu nhà ở Ecotown
Phú Mỹ


2018 đến
nay


<b>63.134,5 m2 </b>gồm 319 căn nhà


liên kế và 02 căn nhà chung cư


xã hội 596,2


9 Chung cư Thống Nhất


2016 đến


nay <b>2.641,1</b> m2 chung cư cao 20 tầng 280,0
10



Khu đô Thị Phước
Thắng


2017 đến


nay <b>753.550,8</b> m2 1.497,0


11


Khu nhà ở khách sạn
Hedeco seavillage
(Đông 3/2)


2015 đến


nay <b>47.471</b>m2 233,85


<i>(Theo nguồn tác giả) </i>


Trong giai đoạn từ năm 2015-2019 công tác quản lý lập dự án và phê duyệt dự
án đầu tư xây dựng tại Công ty Cổ phần phát triển nhà Bà Ria-Vũng Tàu thực hiện
đúng theo quy định về lập, thẩm định dự án và quyết định đầu tư xây dựng. Chất
lượng công tác thẩm định dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế và dự toán xây dựng cơng
trình đã được nâng cao hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

hiện. Riêng các thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công phải được cơ quan chuyên
môn thẩm định phê duyệt do ảnh hưởng đến chất lượng và an tồn của cơng trình.


Kết quả đạt được trong công tác quản lý dự án của Công ty trong những năm


qua như: thông qua việc thẩm định đã phát hiện ra nhiều rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra
trong trong q trình thực hiện dự án về chất lượng và an tồn cơng trình, hạn chế
thất thốt, lãng phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Kiểm soát chặt chẽ giai
đoạn thực hiện dự án và đưa cơng trình vào sử dụng. Chất lượng các cơng trình xây
dựng các dự án về được đảm bảo, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu thiết kế, đưa
vào vận hành, khai thác an tồn, hiệu quả. Cơng tác nghiệm thu trước khi đưa cơng
trình vào khai thác sử dụng, đảm bảo theo quy định. Công tác quản lý an tồn lao
động trong thi cơng xây dựng được đảm bảo. Không để trường hợp tai nạn lao động
trong thi cơng nào trong q trình xây dựng.


Tuy nhiên, bên cạnh những kết qủa đã đạt được, việc thực hiện công tác quản lý
dự án đầu tư xây dựng cơng trình vẫn cịn một số tồn tại, hạn chế, cụ thể: Tình trạng
dự án đầu tư xây dựng bị kéo dài thời gian thực hiện so với quy định vẫn còn xảy
ra, làm ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư; Việc chuẩn bị hồ sơ dự án vẫn cịn thiếu sót
do chưa cập nhật những thay đổi của quy định pháp luật như: không đủ thành phần,
nội dung và chất lượng không đạt yêu cầu, chưa phân bổ thời gian hợp lý cho từng
giai đoạn thực hiện dự án, đặc biệt là giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Bên cạnh đó, một
số cơng trình xây dựng đang khai thác, sử dụng đã có dấu hiệu xuống cấp do thiếu
chú trọng trong cơng tác bảo trì cơng trình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

thiết khác… quy định tại pháp luật về đất đai, đấu thầu, bảo vệ môi trường, đầu tư,
đầu tư công, xây dựng…). Một số trường hợp, cơ quan quản lý nhà nước cịn thiếu
cơng cụ quản lý đầu vào làm căn cứ cho việc thực hiện (như: thiếu quy hoạch chi
tiết, thiết kế đô thị, quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị làm cơ sở cho việc
cấp giấy phép xây dựng). Một số quy định về hồ sơ trong thủ tục hành chính chưa
được hướng dẫn kịp thời, gây khó khăn, vướng mắc trong q trình thực hiện. Một
số cơ quan giải quyết thủ tục hành chính chậm triển khai thực hiện cơ chế một cửa
liên thông, một số cán bộ, công chức chưa tăng cường trách nhiệm, đạo đức công vụ
trong giải quyết thủ tục hành chính. Sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong
q trình giải quyết thủ tục hành chính đôi khi chưa chặt chẽ, chưa đồng bộ. Việc


hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong việc thực hiện pháp
luật về xây dựng cịn chưa kịp thời. Thiếu các quy định, cơng cụ kiểm soát định kỳ,
thường xuyên của các cơ quan chun mơn về xây dựng trong suốt q trình khai
thác sử dụng cơng trình xây dựng.


<b>2.2.2. Thực trạng cơng tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái </b>
<b>định cư </b>


Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư là một trong những
khâu quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ thực hiện các dự án đầu tư xây
dựng.


Trên thực tế, việc thu hồi đất là một trong những công tác vô cùng khó khăn,
phức tạp bởi lẽ việc thu hồi đất có ảnh hưởng trực tiếp đến quyền và lợi ích của các
hộ gia đình, cá nhân và tổ chức


Chính vì vậy, thực trạng trong thời gian vừa qua cho thấy, ngồi những dự án
mà Cơng ty Cổ phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu trúng đấu giá hay chuyển
nhượng được thì có những dự án được nhà nước giao đất, liên quan đến cơng tác
bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư cho thấy vẫn đang còn tồn tại nhiều
bất cập, cụ thể như sau:


<i>Thứ nhất</i>: Mức bồi thường bằng tiền khi Nhà nước thu hồi đất chưa thực sự phù
hợp. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 74 Luật đất đai năm 2013 về nguyên tắc bồi
thường khi nhà nước thu hồi đất: “Điều 74


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i>2. Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng </i>
<i>với loại đất thu hồi, nếu khơng có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền </i>
<i>theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại </i>
<i>thời điểm quyết định thu hồi đất”. </i>



Theo quy định này có thể thấy, giá đất để làm cơ sở bồi thường khi nhà nước
thu hồi đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thường có mức chênh lệch với giá
trị thị trường. Điều này khiến cho người sử dụng đất gặp nhiều khó khăn trong việc
khơi phục lại tình hình canh tác, sản xuất và sinh hoạt sau khi bị thu hồi đất.


Bên cạnh đó, nếu trong trường hợp khơng được giải đáp thắc mắc kịp thời có thể
dẫn đến người sử dụng đất không đồng ý về giá đất bị thu hồi.


<i>Thứ hai</i>: Về các chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất


Tại Khoản 2 Điều 83 Luật đất đai năm 2013 quy định về các chính sách hỗ trợ
khi Nhà nước thu hồi đất như sau: “Điều 83:


……….


<i>2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm: </i>
<i>a) Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; </i>


<i>b) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu </i>
<i>hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu </i>
<i>hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển </i>
<i>chỗ ở; </i>


<i>c) Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, </i>
<i>người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở; </i>


<i>d) Hỗ trợ khác”. </i>


Như vậy, có thể thấy pháp luật đã quy định rõ về các chính sách hỗ trợ cho


người sử dụng đất có đất bị thu hồi nhưng trên thực tế việc thực hiện được rất khó
khăn, đặc biệt là trong chính sách hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc
làm. Bởi lẽ khơng phải trong mọi trường hợp các địa phương đều có đủ khả năng để
bố trí giải quyết việc làm cho người sử dụng đất khi thu hồi đất với quy mơ lớn.
Điều này dẫn đến tình trạng nhiều người sử dụng đất sau khi bị thu hồi không có
việc làm, gặp nhiều khó khăn về kinh tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

đất bị thu hồi, các khu nhà ở tái định cư còn kém về chất lượng và hạn hẹp về diện
tích.


<i>Thứ ba</i>: Cơ quan giải phóng mặt bằng chưa tuân thủ pháp luật


Bản chất cơng tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng ảnh hưởng rất lớn đến lợi ích
của người có đất bị thu hồi, do đó đây là vấn đề hết sức nhạy cảm cần được quan
tâm. Tuy nhiên, chính vì một phần do sự yếu kém trong chun môn, nắm bắt quy
định của pháp luật và chậm trễ trong công tác tuyên truyền, thông tin đến người có
đất bị thu hồi khiến cho tình hình giải quyết công tác thu hồi càng trở nên phức tạp
và khó khăn hơn.


Vẫn cịn tồn tại nhiều bộ phận cán bộ địa phương, những người có thẩm quyền
trong cơng tác thu hồi đất cố tình sai phạm để trục lợi khi thực hiện việc thu hồi đất,
giải phóng mặt bằng dẫn đến tình trạng khiếu kiện kéo dài.


<i>Thứ tư</i>: Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn chậm trễ, ảnh


hướng đến công tác thu hồi giải phóng mặt bằng


Theo quy định tại Điều 74 Luật đất đai năm 2013, điều kiện để được bồi thường
về đất khi nhà nước thu hồi chính là người sử dụng đất phải có Giấy chứng nhận
hoặc đủ điều kiện để Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất tại thời điểm bị thu


hồi. Tuy nhiên trên thực tế, việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người
dân chưa thực sự phổ biến, đặc biệt là ở những khu vực nông thôn, miền núi. Điều
này khiến cho cơng tác rà sốt, xem xét điều kiện bồi thường cho người sử dụng đất
cũng gặp nhiều khó khăn.


Trên đây là những bất cập trong cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng hiện
nay. Dẫn đến thực trạng công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của cơng ty thực
hiện rất khó khăn, vướng mắc.


<b>Bảng 2.3 Tổng hợp tình hình giải phóng mặt bằng của Cơng ty CP Phát Triển nhà </b>
<b>BR-VT giai đoạn 2015-2019</b>


<b>STT </b>


<b>Danh mục dự </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>STT </b>


<b>Danh mục dự </b>


<b>án/cơng trình </b> <b>Diện tích dự án </b> <b>Nguồn gốc đất </b> <b>Thực trạng giải phóng mặt bằng </b>
1 Khu nhà ở Ngọc


Tước II


<b>15,2 ha gồm: 159 </b>
nền biệt thự 22.248
đất du lịch, giải trí


Giao đất có thu



tiền sử dụng đất Đã có Quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường (11đợt): 129.252,13m2/
152.202,4 m2. Tính đến nay
cơng ty đã nhận bàn giao mặt bằng đất
với tổng diện tích đất 03 đợt là:


111.988,4m2, trong đó diện tích công ty
nhận bàn giao đất thực địa:


60.833,7m2/111.988,4m2. Tuy nhiên,
công tác đền bù GPMB rất phức tạp do
các hộ dân chiếm đất nhà nước rồi phân
lô, bán nền, xây dựng trái phép, một số
trường hợp UBTP đã giao đất ở mới mà
các hộ dân không giao mặt bằng hoặc
một số hộ không phối hợp kiểm kê, đo
đạc lại ranh giới sử dụng đất


2 Khu nhà ở Tây
3/2


<b>63.347,8 m2 gồm </b>
96 nhà liên kế và
114 nhà biệt thự


Trúng đấu giá và
chuyển mục đích
sử dụng đất


Đang xin đấu giá phần còn lại 1,28ha do


nhà nước quản lý


3 Chung cư Bình
An


<b>4.218 m2 gồm 15 </b>


tầng và 378 căn Trúng đấu giá và chuyển mục đích
sử dụng đất


Khơng phải đền bù giải phóng mặt bằng.


4 Chung cư Bình
Giã Resident


<b>3.560 m2 gồm 20 </b>


tầng và 317 căn Trúng đấu giá và chuyển mục đích
sử dụng đất


Khơng phải đền bù giải phóng mặt bằng.


5 The Light City <b>49 ha gồm: chung </b>
cư, liên kế, biệt thự
(Thực hiện trước
giai đoạn 1: 27,2
ha)


Trúng đấu giá và
chuyển mục đích


sử dụng đất


Đã chuyển nhượng khoảng 33,7222
ha/49ha. Do một số hộ dân không thỏa
thuận chuyển nhượng với bất kỳ giá nào,
sử dụng đất không đúng mục đích và xây
dựng khơng đúng quy hoạch trên đất
nông nghiệp


6 căn hộ khách sạn,
nghỉ dưỡng
Fusion Suites


<b>1968,3 m2 cao 20 </b>
tầng gồm 100 căn
hộ và 71 căn khách
sạn


Giao đất có thu
tiền sử dụng đất


Khơng phải đền bù giải phóng mặt bằng.


7 Khu du lịch Đại


Dương <b>195.942 m2 gồm </b>khu DL căn hộ nghỉ
dưỡng; khu biệt
thự, khu tổ hợp
khách sạn 5 sao



Nhận chuyển


nhượng Không phải đền bù giải phóng mặt bằng.


8 Khu nhà ở


Ecotown Phú Mỹ <b>63.134,5 m2 gồm </b>319 căn nhà liên kế
và 02 căn nhà
chung cư xã hội


Nhận chuyển
nhượng, chuyển
mục đích sử dụng
đất và xin giao đất
có thu tiền sử
dụng đât


Đã thực hiện xong cơng tác đền bù giải
phóng mặt bằng.


9


Chung cư Thống
Nhất


<b>2.641,1 m2 chung </b>
cư cao 20 tầng


Trúng đấu giá và
chuyển mục đích


sử dụng đất


Khơng phải đền bù giải phóng mặt bằng.


10


Khu đô Thị


Phước Thắng <b>753.550,8 m2 </b>


Giao đất có thu


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>STT </b>


<b>Danh mục dự </b>


<b>án/cơng trình </b> <b>Diện tích dự án </b> <b>Nguồn gốc đất </b> <b>Thực trạng giải phóng mặt bằng </b>
11 Khu nhà ở khách


sạn Hedeco
seavillage (Đông
3/2)


<b>47.471</b>m2


Trúng đấu giá và
chuyển mục đích
sử dụng đất


Khơng phải đền bù giải phóng mặt bằng



<i>(Theo nguồn tác giả) </i>


<b>2.2.3. Thực trạng công tác lựa chọn nhà thầu </b>


Công tác lựa chọn nhà thầu là công tác quan trọng trọng trong quản lý đầu tư
xây dựng nhằm lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện dự án.


Tại công ty cổ phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu áp dụng các hình thức lựa
chọn nhà thầu như sau:


<i>a.</i> <i>Chỉ định thầu : </i>


Đối với các gói thầu được áp dụng chỉ định thầu theo quy định của Luật đấu
thầu và nghị định số 63/2014/NĐ-CP <i>(không quá 500 trệu đồng đối với gói thầu </i>
<i>cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phí tư vấn; khơng q 01 tỷ đồng đối với gói thầu </i>
<i>mua sắm hàng hóa, xây lắp) </i>thì thực hiện các thủ tục lựa chọn nhà thầu như sau:
chuẩn bị và gửi hồ sơ dự thảo hợp đồng cho nhà thầu được xác định là đáp ứng
năng lực, kinh nghiệm để thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Trên cơ sở kết quả
thương thảo hợp đồng, phê duyệt kết quả chỉ định thầu, ký kết hợp đồng với nhà
thầu được chỉ định thầu và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu


<i>b.</i> <i>Chào thầu cạnh tranh : </i>


Đối với các gói thầu quy định tại Khoản 1 điều 23 của Luật đấu thầu <i>(Gói thầu </i>
<i>dịch vụ phí tư vấn thơng dụng, đơn giản; gói thầu xây lắp cơng trình đơn giản đã có </i>
<i>thiết kế bản vẽ thi cơng được phê duyệt)</i> có giá trị khơng q 05 tỷ đồng thì trình tự
thự hiện lựa chọn nhà thầu như sau:


Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu: Lập hồ sơ yêu cầu; tổ chức thẩm định và phê duyệt


hồ sơ yêu cầu.


Tổ chức lựa chọn nhà thầu: Công khai thông báo mời thầu; Sửa đổi, làm rõ hồ
sơ yêu cầu; nhà thầu nộp hồ sơ đề xuất; Đóng thầu, mở hồ sơ đề xuất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
Hoàn thiện và ký kết hợp đồng


<i>c.</i> <i>Đấu thầu rộng rãi : </i>


❖ Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ <i>(áp dụng đối với gói thầu xây lắp </i>
<i>có giá trị gói thầu khơng q 20 tỷ):</i>


Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu, bao gồm: lập hồ sơ mời thầu; thẩm định và phê
duyệt hồ sơ mời thầu


Tổ chức lựa chọn nhà thầu, bao gồm: mời thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ
mời thầu; chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu; mở thầu.


Đánh giá hồ sơ dự thầu, bao gồm: Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự
thầu; đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu; xếp hạng nhà thầu


Thương thảo hợp đồng


Trình, thẩm định, phê duyệt và cơng khai kết quả lựa chọn nhà thầu
Hoàn thiện, ký kết hợp đồng


❖ Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ <i>(áp dụng đối với gói thầu cung cấp </i>
<i>dịch vụ tư vấn, dịch vụ phí tư vấn, xây lắp):</i>



Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu, bao gồm: lựa chọn danh sách ngắn <i>(nếu cần thiết)</i>;
lập hồ sơ mời thầu; thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu.


Tổ chức lựa chọn nhà thầu, bao gồm: mời thầu; phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ
mời thầu; chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu; mở hồ sơ đề
xuất kỹ thuật


Đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật, bao gồm: kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ
sơ đề xuất kỹ thuật; đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất kỹ thuật; phê duyệt danh sách
nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.


Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính, bao gồm: mở hồ sơ đề xuất về tài
chính của các nhà thầu trong danh sách được duyệt; kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ
của hồ sơ đề xuất về tài chính; đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về tài chính; xếp hạng
nhà thầu


Thương thảo hợp đồng


Trình, thẩm định, phê duyệt và cơng khai kết quả lựa chọn nhà thầu
Hoàn thiện, ký kết hợp đồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Công ty Cổ phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu là một cơng ty có tính chun
nghiệp cao và có năng lực cũng như kinh nghiệm trong việc tổ chức thực hiện quản
lý các dự án hạ tầng kỹ thuật và dân dụng, có kinh nghiệm quản lý dự án, quản lý
chất lượng công trình, có đội ngũ cán bộ, kỹ sư có trình độ chun mơn. Do đó, một
số cơng việc áp dụng hình thức tự thực hiện như: giám sát chất lượng cơng trình,
cắm cọc giải phóng mặt bằng, đo vẽ bản đồ địa chính và thiết kế một số hạng mục
nhỏ, bổ sung thiết kế...tình hình thực hiện cơng tác lựa chọn nhà thầu các gói thầu
tại Công ty Cổ phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu trong giai đoạn 2015-2019
được thể hiện bảng 2.6



<b>Bảng 2.4. Tổng hợp tình hình thực hiện cơng tác lựa chọn nhà thầu các gói </b>
<b>thầu tại công ty Cổ phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu </b>


<b>STT</b> <b>Danh mục dự án/cơng trình</b> <b>Thực trạng đấu thầu</b>


1 Khu nhà ở Ngọc


Tước II *Gói thầu tư vấn thiết kế: chỉ định thầu*Các gói thầu tư vấn: chỉ định thầu
*Gói thầu thi cơng: Đấu thầu hạn chế
2 Khu nhà ở Tây 3/2 *Gói thầu tư vấn thiết kế: chỉ định thầu


*Các gói thầu tư vấn: chào giá
*Gói thầu thi cơng: Đấu thầu hạn chế


3 Chung cư Bình An *Gói thầu tư vấn thiết kế : là thi tuyển kiến trúc
*Các gói thầu tư vấn: chào giá


*Gói thầu thi cơng: Đấu thầu hạn chế
4 Chung cư Bình Giã


Resident


*Gói thầu tư vấn thiết kế: là thi tuyển kiến trúc
*Các gói thầu tư vấn: chào giá


*Gói thầu thi cơng: Đấu thầu hạn chế


5 The Light City *Gói thầu tư vấn thiết kế: là thi tuyển kiến trúc



*Các gói thầu tư vấn : chào giá
*Gói thầu thi cơng: Đấu thầu hạn chế
6 Căn hộ khách sạn,


nghỉ dưỡng Fusion
Suites


*Gói thầu tư vấn thiết kế: chỉ định thầu
*Các gói thầu tư vấn : chỉ định thầu
*Gói thầu thi cơng:


-phần thơ: đấu thầu hạn chế


-phần hồn thiện: đấu thầu rộng rãi
-phần nội thất: chào thầu cạnh tranh


7 Khu du lịch Đại


Dương *Gói thầu tư vấn thiết kế: chỉ định thầu*Các gói thầu tư vấn : chỉ định thầu
*Gói thầu thi cơng:


-phần thơ: đấu thầu hạn chế


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>STT</b> <b>Danh mục dự án/cơng trình</b> <b>Thực trạng đấu thầu</b>
8 Khu nhà ở Ecotown


Phú Mỹ


*Gói thầu tư vấn thiết kế : chỉ định thầu


*Các gói thầu tư vấn: Chào giá


*Gói thầu thi cơng: Đấu thầu hạn chế
9


Chung cư Thống
Nhất


*Gói thầu tư vấn thiết kế : là thi tuyển kiến trúc
*Các gói thầu tư vấn: Chào giá


*Gói thầu thi cơng: Đấu thầu hạn chế


10 <sub>Khu đô Thị Phước </sub>


Thắng đang ở bước xin chấp thuận đầu tư


11


Khu nhà ở khách sạn
Hedeco seavillage


(Đông 3/2) đang ở bước xin chấp thuận đầu tư


<i>(Theo nguồn tác giả) </i>


<b>2.2.4. Thực trạng công tác quản lý chất lượng và tiến độ các gói thầu </b>


Các cơng trình xây dựng phải được thực hiện quản lý chất lượng theo quy định
của Nghị định 46/2015/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan từ chuẩn bị,


thực hiện đầu tư xây dựng đến quản lý, sử dụng cơng trình nhằm đảm bảo an tồn
cho người, tài sản, thiết bị, cơng trình và các cơng trình lân cận


Nhà thầu khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo
quy định, phải có biện pháp tự quản lý chất lượng các cơng việc xây dựng do mình
thực hiện


a. Công tác quản lý chất lượng của Công ty Cổ phần phát triển nhà Bà
Rịa-Vũng Tàu tập trung vào các nội dung sau :


- <i>Quản lý chất lượng công tác khảo sát xây dựng: </i>kiểm tra năng lực thực tế


của nhà thầu khảo sát xây dựng bao gồm: nhân lực, thiết bị khảo sát tại hiện trường,
phịng thí nghiệm (nếu có) được sử dụng so với phương án khảo sát xây dựng được
duyệt và quy định của hợp đồng xây dựng; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện khảo
sát xây dựng bao gồm: Vị trí khảo sát, khối lượng khảo sát, quy trình thực hiện khảo
sát, lưu giữ số liệu khảo sát và mẫu thí nghiệm; kiểm tra thí nghiệm trong phịng và
thí nghiệm hiện trường; kiểm tra cơng tác đảm bảo an tồn lao động, an tồn mơi
trường trong q trình thực hiện khảo sát.


- <i>Quản lý chất lượng thiết kế: </i>Công ty phải yêu cầu nhà thầu tư vấn thiết kế,


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- <i>Quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình: </i>Được kiểm sốt từ cơng


đoạn mua sắm, sản xuất, chế tạo các sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu
kiện và thiết bị đuợc sử dụng vào cơng trình cho đến cơng đoạn thi cơng xây dựng,
chạy thử, nghiệm thu đưa hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành vào sử dụng
nhằm đảm bảo chất lượng đúng thiết kế được duyệt, quy trình, quy phạm và pháp
luật.



+ Giai đoạn chuẩn bị xây dựng:


• Kiểm tra điều kiện khởi cơng: Mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc
từng phần theo tiến độ xây dựng; Giấy phép xây dựng đối với cơng trình quy định
phải có giấy phép xây dựng theo quy định ; Thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục
cơng trình, cơng trình khởi công đã được phê duyệt và được chủ đầu tư kiểm tra,
xác nhận trên bản vẽ; Hợp đồng thi công xây dựng được ký giữa chủ đầu tư và nhà
thầu được lựa chọn; Bố trí đủ vốn theo tiến độ xây dựng cơng trình; Biện pháp bảo
đảm an tồn, bảo vệ mơi trường trong q trình thi cơng xây dựng.


• Kiểm tra các yêu cầu đối với công trường xây dựng: Biển cơng trình; Rào
chắn, trạm gác, biển báo ngăn cách giữa phạm vi cơng trường với bên ngồi; biển
báo chỉ dẫn về sơ đồ tổng mặt bằng cơng trình, an tồn, phòng, chống cháy, nổ và
các biển báo cần thiết khác. Sơ đồ tổng mặt bằng cơng trình phải thể hiện được
phương án giao thơng nội bộ; mặt bằng bố trí phương án bố trí giao thơng nội bộ
cơng trường và các điểm vào ra công trường; bảng nội qui công trường trong đó có
các quy định về quản cơng trường, quản lý người lao động, quản lý người lao động,
quản lý an tồn và bảo vệ mơi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

• Kiểm tra năng lực thực tế của nhà thầu so với hợp đồng đã ký kết, bao gồm:
nhân lực, thiết bị thi cơng, phịng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (nếu có), hệ
thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình.


+ Giai đoạn thi cơng xây dựng: Nghiệm thu, chấp thuận vật tư, vật liệu đưa vào


sử dụng cho cơng trình; Nghiệm thu cơng việc xây dựng; Nghiệm thu giai đoạn thi
cơng xây dựng; Nghiệm thu hồn thành hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng;
Nghiệm thu thanh tốn khối lượng xây lắp hồn thành.


+ Giai đoạn bàn giao công trình hồn thành và thực hiện bảo hành: Tổ chức


nghiệm thu bàn giao cơng trình hồn thành cho đơn vị quản lý, sử dụng; Thực hiện
kiểm tra bảo hành cơng trình và nghiệm thu kết thúc bảo hành cơng trình.


b. Quản lý tiến độ thi cơng xây dựng


Yêu cầu nhà thầu lập tiến độ thi công tổng thể, tiến độ thi công chi tiết đối với
từng giai đoạn thi công xây dựng để làm cơ sở cho công tác kiểm tra, giám sát và
đánh giá tiến độ thi cơng của nhà thầu trong q trình tổ chức thực hiện.


Công ty cổ phần Phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu thường xuyên tổ chức họp
giao ban tiến độ, giao ban hiện trường và kịp thời xử lý những khó khan, vướng
mắc phát sinh trong qúa trình thi cơng cơng trình, tang cường kiểm tra, đôn đốc các
nhà thầu nghiêm túc thực hiện đúng thỏa thuận hợp đồng.


<b>Bảng 2.5. Tổng hợp các công trình đầu tư xây dựng hồn thành bàn giao đưa </b>
<b>vào sử dụng do công ty Cổ phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu quản lý giai </b>


<b>đoạn 2015-2019 </b>


<b>STT</b> <b>Chỉ tiêu</b>


<b>Số cơng trình bàn giao đưa vào sử dụng</b> <b>tổng cộng</b>


<b>2015</b> <b>2016</b> <b>2017</b> <b>2018</b> <b>2019</b>


1


Cơng trình hạ


tầng kỹ thuật 2 1 1 1 1 6



2


Cơng trình dân


dụng 1 2 1 0 0 4


3


Khách sạn nghỉ


dưỡng 0 0 0 0 1 1


<b>Tổng cộng</b> <b> 3</b> <b> 3</b> <b> 2</b> <b> 1</b> <b> 2</b> <b>11</b>


<b>2.2.5. Thực trạng cơng tác quyết tốn vốn đầu tư </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

thành đưa vào khai thác sử dụng đều phải quyết tốn vốn đầu tư. Qua đó xác định
được tồn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện trong quá trình đầu tư.


Trong những năm vừa qua, Cơng ty cổ phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu
được thực hiện kịp thời và đúng quy định, không để xảy ra tình trạng nợ đọng vốn
xây dựng cơ bản kéo dài.


<b>2.2.6. Thực trạng công tác quản lý an tồn lao động và vệ sinh mơi trường </b>


2.2.6.1. Quản lý an toàn lao động


Thực hiện Luật an toàn, vệ sịnh lao động 2015 và thông tư số
04/2017/TT-BXD ngày 30/3/2017 của Bộ xây dựng quy định về quản lý an toàn lao động trong


thi công xây dựng. Công ty cổ phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu đã triển khai
cho các nhà thầu các nội dung công việc như sau:


a) Đối với các nhà thầu:


- Phải lập các biện pháp an toàn cho người, máy móc thiết bị và cơng trình


trên cơng trường xây dựng, kể cả các cơng trình liền kề.


Trước khi khởi cơng xây dựng cơng trình, nhà thầu tổ chức lập, trình chủ đầu tư
chấp thuận kế hoạch tổng hợp về an toàn lao động. Kế hoạch này được xem xét
định kỳ hoặc đột xuất để điều chỉnh phù hợp với thực tế thi công trên công trường.
Nhà thầu phải lập biện pháp thi công riêng, chi tiết đối với những cơng việc đặc thù,
có nguy cơ mất an toàn lao động cao.


- Biện pháp an toàn, nội quy về an toàn lao động phải được thể hiện công khai


trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm
trên cơng trường phải bố trí người hướng dẫn, rào chắn, cảnh báo đề phòng tai nạn.


- Yêu cầu nhà thầu phải thường xuyên kiểm tra giám sát cơng tác an tồn lao


động trên cơng trường. khi có phát hiện có vi phạm về an tồn lao động thì phải
đình chỉ thi cơng xây dựng. Nhà thầu để xảy ra vi phạm về an tồn lao động thì phải
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật


- Yêu cầu nhà thầu chịu trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Nghiêm cấm sử dụng lao động chưa được huấn luyện và chưa được hướng dẫn
về an toàn lao động.



- Nhà thầu có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động, an


toàn lao động cho người lao động theo quy định khi sử dụng lao động trên công
trường


- Trường hợp việc thi cơng của nhà thầu khơng đảm bảo an tồn dẫn đến sự cố


về an tồn lao động thì nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước pháp luật đồng thời
chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thường thiệt hại cho các bên lien quan.


- Khi sự cố về an toàn lao động nhà thầu phải có trách nhiệm tổ chức xử lý và


báo cáo chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước vè an toàn lao động theo quy định
của pháp luật


b) Đối với Công ty cổ phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu:


- Chấp thuận kế hoạch tổng hợp về an tồn lao động trong thi cơng xây dựng


cơng trình do nhà thầu lập và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch của
nhà thầu.


- Đề ra các nội quy, quy định, quy trình có liên quan đến sử dụng thiết bị, khu


vực lao động làm việc, quản lý nhân sự, quản lý năng lực hành nghề


- Phân công và thông báo nhiệm vụ, quyền hạn của người quản lý an toàn lao


động theo quy định tới các nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình.



- Thường xuyên tổ chức kiểm tra hiện trường các công trình xây dựng, đặc


biệt đối với các hạng mục cơng trình có nguy cơ mất an toàn, vật liệu dễ cháy nổ, để
kịp thời chấn chỉnh cán bộ giám sát và các đơn vị thi công


- Tổ chức phối hợp giữa các nhà thầu để thực hiện quản lý an toàn lao động và


giải quyết các vấn đề phát sinh về an tồn lao động trong thi cơng xây dựng cơng
trình.


- Đình chỉ thi cơng khi phát hiện nhà thầu thi công vi phạm các quy định về


quản lý an toàn lao động làm xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố
mất an toàn lao động. Yêu cầu nhà thầu khắc phục để đảm bảo an toàn lao động
trước khi cho phép tiếp tục thi công


- Tổ chức tập huấn, huấn luyện về an toàn lao động cho các cán bộ giám sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Thực hiện Luật bảo vệ môi trường, Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, thời gian qua các cơ quan, đơn vị đã
thực hiện đã thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật


- Giai đoạn lập quy hoạch, lập dự án: Tất cả các dự án quy hoạch, dự án đầu tư


đều phải thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
như: Bước lập quy hoạch thì tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động moi trường
chiến lược; bước dự án thì triển khai lập Báo cáo tác động môi trường hoặc kế
hoạch bảo vệ môi trường



- Giai đoạn thi công xây dựng: Yêu cầu nhà thầu phải thực hiện các biện pháp


đảm bảo về môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường
xung quanh theo quy định của pháp luật. Bao gồm có biện pháp chống bụi, chống
ồn và thu dọn hiện trường; nước thải, chất thải rắn và các loại chất thải khác phải
được thu gom xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường; thực hiện các
biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định; khi vận chuyển vật
liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn bảo đảm an tồn, vệ sinh mơi
trường


<b>2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC </b>
<b>QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ </b>
<b>BÀ RỊA-VŨNG TÀU </b>


<i><b>2.3.1.</b><b>Thông tin về đối tượng điều tra </b></i>


Đối tượng điều tra khảo sát, lấy ý kiến đánh giá của các cán bộ đã và tham gia
quản lý dự án công tác tại các Sở xây dựng, Sở kế hoạch và đầu tư, Sở tài chính, Sở
giao thơng vận tải, UBND thành phố Vũng Tàu, các đơn vị xây lắp, đơn vị tư vấn,
ủy ban nhân dân các phường và các các bộ nhân viên quòng quản lý dự án và đầu tư
của công ty. Kết quả thu về được 160 bảng đạt 80%. Thông tin mẫu khảo sát được
thể hiện ở Bảng 2.6. Dữ liệu thu thập xong được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0.


<i>Về giới tính</i>: người được khảo sát là nam có 119 người chiếm 74,4% và người
được khảo sát là nữ có 41 người chiếm 25,6%


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i>Về thời gian cơng tác</i>: người được khảo sát có thời gian Dưới 5 năm có 19 người
chiếm 11.9%, có thời gian Từ 5 năm đến 15 năm có 39 người chiếm 24.4 % , Từ 15
năm 25 năm có 59 người 36.9% chiếm tỉ lệ cao nhất, Trên 25 năm có 43 người


26,9%,


<i>Về vị trí cơng tác</i>: người được khảo sát có vị trí Lãnh đạo có 14 người chiếm
8,8%, có vị trí Trưởng, phó phịng có 25 người chiếm 15,6% , chuyên viên chiếm tỉ
lệ cao nhất 52,5%, có vị trí khác có 37 người chiếm 2,1%


<i>Về đối tượng được điều tra, khảo sát</i>: người được khảo sát công tác tại Sở, Ban
ngành có 31 người chiếm 19,4%, cơng tác tại UBND thành phố có 24 người chiếm
24% , công tác tại Cán bộ lĩnh vực QLDA có 81 người chiếm tỷ lệ cao nhất 50.6%,
cơng tác tại Đơn vị xây lắp, tư vấn có 24 người chiếm 15% ,


<b>Bảng 2.6: Tổng hợp thông tin chung của đối tượng được khảo sát </b>


<b>STT </b>


<b>Tiêu chí </b>


<b>số lượng </b>


<b>(người) </b> <b>Tỷ lệ (%) </b>
1


<b>Giới tính </b>


Nam 119 74.4


Nữ 41 25.6


2



<b>Độ tuổi </b>


Từ 21 đến 30 tuổi 36 22.5


Từ 31 đến 40 tuổi 67 41.9


Từ 41 đến 50 tuổi 38 23.8


Trên 50 tuổi 19 11.9


3


<b>Thời gian công tác </b>


Dưới 5 năm 19 11.9


Từ 5 năm đến 15 năm 39 24.4


Từ 15 năm đến 25 năm 59 36.9


Trên 25 tuổi 43 26.9


4


<b>Vị trí cơng tác </b>


Lãnh đạo 14 8.8


Trưởng, phó phịng 25 15.6



Chuyên viên 84 52.5


Khác 37 23.1


5 <b>Đối tượng được điều tra khảo sát </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>STT </b>


<b>Tiêu chí </b>


<b>số lượng </b>


<b>(người) </b> <b>Tỷ lệ (%) </b>


UBND thành phố 24 15


Cán bộ làm lĩnh vực quản lý dự án 81 50.6


Đơn vị tư vấn, xây lắp 24 15


<i>(Nguồn xử lý số liệu điều tra) </i>


Như vậy, có thể nói: tỷ lệ về giới tính, độ tuổi, trình độ, thời gian, vị trí cơng tác
và đối tượng điều tra khảo sát là khá đồng đều và phù hợp để tiến hành nghiên cứu.


<i><b>2.3.2.</b><b>Đánhh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý dự án đầu tư </b></i>
<i><b>xây dựng tại Công ty cổ phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu </b></i>


Nhằm phân tích mức độ đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản
lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty cổ phần Phát Triển Nhà Bà Rịa-Vũng Tàu


(Hodeco) theo các tiêu chí liên quan đến 7 khía cạnh: Quy hoạch chi tiết xây dựng;
dự án đầu tư xây dựng, Bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư; Công tác
lựa chọn nhà thầu; Quản lý khảo sát, thiết kế xây dựng cơng trình; Quản lý thi cơng
xây dựng cơng trình; Nghiệm thu thanh toán, quyết toán vốn đầu tư.


Trước hết, tác giả dùng phương pháp thống kê mô tả (Descriptive statistics): là
phương pháp tổng hợp và xử lý dữ liệu để biến đổi dữ liệu thành thông tin. Thể hiện
qua biểu diễn dữ liệu: dùng bảng và đồ thị và tổng hợp dữ liệu: tính các tham số như
trung bình mẫu, phương sai mẫu, trung vị. Sử dụng phân tích thống kê mơ tả
Frequency tìm ra đặc điểm của mẫu nghiên cứu. Tác giả thực hiện thống kê mô tả
cho tất cả các biến quan sát, cho tất cả các biến, tính tần số cho từng nhóm biến. Với
thang đo Likert <i>5 (Mức 1: Rất không đồng ý; Mức 2: Khơng đồng ý; Mức 3:Bình </i>
<i>thường; Mức 4:Đồng ý; Mức 5:Rất đồng ý)</i>. Sau đó, các tiêu chí này sẽ được kiểm
định One Sample T- Test với giá trị kiểm định 4 (tức “Đồng ý” với ý kiến đưa ra để
xem có ý nghĩa hay không)


<i>2.3.2.1.</i> <i>Đánh giá về quy hoạch chi tiết xây dựng </i>


H0: Đánh giá của đối tượng điều tra về quy hoạch chi tiết xây dựng =4


H1: Đánh giá của đối tượng điều tra về quy hoạch chi tiết xây dựng ≠4


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Bảng 2.7 Kết quả kiểm định One Sample Test đánh giá về quy hoạch chi tiết xây dựng </b>


<b>STT </b> <b>Tiêu chí đánh giá </b> <b>Mức đánh giá (%) </b> <b>Giá trị </b>


<b>trung </b>
<b>bình </b>
<b>(Mean) </b>
<b>Giá </b>


<b>trị </b>
<b>kiểm </b>
<b>định </b>
<b>Giá </b>
<b>trị </b>
<b>Sig </b>


<b>1 </b> <b>2 </b> <b>3 </b> <b>4 </b> <b>5 </b>


1


Năng lực tổ chức, quản lý và thực


hiện quy hoạch 0.00 0.60 25.00 60.60 13.80 3.86 4 0.013


2


Cơ cấu sử dụng đất trong quy
hoạch hợp lý(giữa đất ở, đất công


công, đất giao thông, cây xanh…) 0.00 0.00 0.60 66.30 33.10 4.33 4 0.000
3 Quy hoạch phù hợp với hiện trạng 0.00 0.00 5.60 81.90 12.50 4.07 4 0.041
4 Công khai lấy ý kiến về quy hoạch 0.00 0.00 3.80 60.60 35.60 4.32 4 0.000
5


Tiến độ thực hiện các đồ án quy


hoạch 0.00 6.3 44.4 28.8 20.6 3.64 4 0.000


<i>(Nguồn xử lý số liệu điều tra) </i>



Tiêu chí <i>“Năng lực tổ chức, quản lý và thực hiện quy hoạch”</i> với điểm trung
bình đánh giá 3.86, trong đó; 25% đánh giá bình thường; 60.60% đánh giá đồng ý;
13.80 đánh giá rất đồng ý, tuy vây vẫn còn0.6% đánh giá khơng đồng ý. Tiêu chí


<i>“Cơ cấu sử dụng đất trong quy hoạch hợp lý(giữa đất ở, đất công công, đất giao </i>
<i>thông, cây xanh…)”</i> với điểm trung bình đánh giá 4.33, trong đó 0.6% đánh giá
bình thường; 66.30% đánh giá đồng ý; 33.10% đánh giá rất đồng ý. Tiêu chí <i>“Quy </i>
<i>hoạch phù hợp với hiện trạng”</i> với điểm trung bình đánh giá 4.07, trong đó 5.6%
đánh giá bình thường; 81.9% đánh giá đồng ý; 12.50% đánh giá rất đồng ý. Tiêu chí


<i>“Cơng khai lấy ý kiến về quy hoạch”</i> với điểm trung bình đánh giá 4.32, trong đó
3.8% đánh giá bình thường; 60.60% đánh giá đồng ý t; 35.6% đánh giá rất đồng ý.
Tiêu chí <i>“Tiến độ thực hiện các đồ án quy hoạch”</i> với điểm trung bình đánh giá
3.64, trong đó 44.4% đánh giá bình thường; 28.8% đánh giá đồng ý; 20.8% đánh giá
rất đồng ý và vẫn còn 6.3% đánh giá khơng đồng ý. Nhìn chung công tác quy
hoạch chi tiết xây dựng được đánh giá ở mức độ khá cao nhưng vẫn ở một số bất
cập, tồn tại như năng lực, tiến độ thực hiện quy hoạch …cần khắc phục giải quyết
thì mới nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý.


<i>2.3.2.2.</i> <i>Đánh giá về dự án đầu tư xây dựng </i>


H0: Đánh giá của đối tượng điều tra về quy hoạch chi tiết xây dựng =4


H1: Đánh giá của đối tượng điều tra về quy hoạch chi tiết xây dựng ≠4


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Bảng 2.8 Kết quả kiểm định One Sample Test đánh giá về dự án đầu tư xây dựng </b>
<b>STT </b> <b>Tiêu chí đánh giá </b> <b>Mức đánh giá (%) </b> <b>Giá trị </b>


<b>trung </b>


<b>bình </b>
<b>(Mean) </b>
<b>Giá </b>
<b>trị </b>
<b>kiểm </b>
<b>định </b>
<b>Giá </b>
<b>trị </b>
<b>Sig </b>


<b>1 </b> <b>2 </b> <b>3 </b> <b>4 </b> <b>5 </b>


1


Năng lực tổ chức,


quản lý dự án 0.00 0.00 7.50 61.90 30.60 4.23 4 0.000


2


Chất lượng dự án đầu


tư 0.00 0.00 26.90 61.30 11.90 3.85 4 0.002


3


Tiến độ thực hiện dự


án 0.00 6.90 75.60 15.00 2.50 3.13 4 0.000



4


Công khai dự án đầu


tư 0.00 0.00 3.80 60.60 35.60 4.32 4 0.000


5


Hiệu quả kinh tế và
hiệu quả xã hội của dự


án 0.00 0.00 5.60 63.80 30.60 4.25 4 0.000


<i>(Nguồn xử lý số liệu điều tra) </i>


Tiêu chí <i>“Năng lực tổ chức, quản lý dự án”</i> với điểm trung bình đánh giá 4.23,
trong đó; 7.5% đánh giá bình thường; 61.90% đánh giá đồng ý; 30.6 đánh giá rất
đồng ý. Tiêu chí <i>“Chất lượng dự án đầu tư”</i> với điểm trung bình đánh giá 3.85,
trong đó 26.9% đánh giá bình thường; 61.30% đánh giá đồng ý t; 11.9% đánh giá
rất đồng ý. Tiêu chí <i>“Tiến độ thực hiện dự án”</i> với điểm trung bình đánh giá 3.13,
trong đó 75.6% đánh giá bình thường; 15% đánh giá đồng ý; 2.5% đánh giá rất
đồng ý. Tiêu chí <i>“Cơng khai dự án đầu tư”</i> với điểm trung bình đánh giá 4.32,
trong đó 3.8% đánh giá bình thường; 60.60% đánh giá đồng ý; 35.6% đánh giá rất
đồng ý. Tiêu chí <i>“Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của dự án”</i> với điểm trung
bình đánh giá 4.25, trong đó 5.6% đánh giá bình thường; 63.8% đánh giá đồng ý;
30.6% đánh giá rất đồng ý. Tóm lại, trong thời gian qua công ty Cổ phần Phát triển
nhà Bà Rịa-Vũng Tàu chỉ đạo tổ chức đồng bộ và chặt chẽ có hiệu quả các dự án.
Tuy nhiên, qua trình thực hiện vẫn tồn tại một số bất cập như tiến độ thực hiện dự
án, chất lượng một số dự án chưa cao…cần khắc phục trong thời gian tới.



<i>2.3.2.3.</i> <i>Đánh giá về bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư </i>


H0: Đánh giá của đối tượng điều tra về quy hoạch chi tiết xây dựng =4


H1: Đánh giá của đối tượng điều tra về quy hoạch chi tiết xây dựng ≠4


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Bảng 2.9 Kết quả kiểm định One Sample Test đánh giá về bồi thường giải phóng mặt bằng </b>


<b>STT </b> <b>Tiêu chí đánh giá </b> <b>Mức đánh giá (%) </b> <b>Giá trị </b>


<b>trung </b>
<b>bình </b>
<b>(Mean) </b>
<b>Giá </b>
<b>trị </b>
<b>kiểm </b>
<b>định </b>
<b>Giá </b>
<b>trị Sig </b>


<b>1 </b> <b>2 </b> <b>3 </b> <b>4 </b> <b>5 </b>


1


Phương án bồi thường, hỗ trợ triển khai


kịp thời 0.00 14.40 56.90 23.10 5.60 3.20 4 0.000


2



Trình tự các bước triển khai đúng tiến


độ 0.00 25.00 56.90 7.50 10.60 3.04 4 0.000


3


Phương án bồi thường hợp lý, được sự
đồng thuận của tổ chức, cá nhân bị ảnh


hưởng 0.00 13.80 51.90 25.00 9.40 3.3 4 0.000


4


Công tác phối hợp với các cơ quan,


đơn vị liên quan 0.00 0.00 16.30 57.50 26.30 4.1 4 0.042


5 Giải quyết khiếu nại của người dân 0.00 12.50 46.30 32.50 8.80 3.75 4 0.000


<i>(Nguồn xử lý số liệu điều tra) </i>


Tiêu chí <i>“Phương án bồi thường, hỗ trợ triển khai kịp thời”</i> với điểm trung
bình đánh giá 3.2, trong đó; 56.9% đánh giá bình thường; 23.10% đánh giá đồng ý;
5.6% đánh giá rất đồng ý, tuy vậy vẫn cịn 14.4% khơng đồng ý. Tiêu chí <i>“Trình tự </i>


<i>các bước triển khai đúng tiến độ”</i> với điểm trung bình đánh giá 3.04, trong đó
56.9% đánh giá bình thường; 7.5% đánh giá đồng ý; 10.6% đánh giá rất đồng ý, vẫn
còn 25% không đồng ý. Tiêu chí <i>“Phương án bồi thường hợp lý, được sự đồng </i>
<i>thuận của tổ chức, cá nhân bị ảnh hưởng”</i> với điểm trung bình đánh giá 3.3, trong
đó 51.9% đánh giá bình thường; 25% đánh giá đồng ý; 9.4% đánh giá rất đồng ý,


cịn 13.8% khơng đồng ý. Tiêu chí <i>“Công tác phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên </i>
<i>quan”</i> với điểm trung bình đánh giá 4.1, trong đó 16.3% đánh giá bình thường;
57.5% đánh giá đồng ý; 26.3% đánh giá rất đồng ý. Tiêu chí <i>“Giải quyết khiếu nại </i>


<i>của người dân”</i> với điểm trung bình đánh giá 3.75, trong đó 46.3% đánh giá bình
thường; 32.5% đánh giá đồng ý; 8.8% đánh giá rất đồng ý và vẫn cịn 12.5% là
khơng đồng ý.


Tóm lại, các cơng tác trong giải phóng mặt bằng của công ty trong thời gian
qua thực hiện ở mức độ bình thường. Do đây là cơng tác rất khó khăn và phức tạp
nhất do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan. Rất cần sự nỗ lực hơn nữa từ
công ty như xây dựng phương án đền bù và sự phối hợp từ các ban ngành, ủy ban
nhân dân với các chính sách cũng như phương án đền bù phù hợp và kịp thời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

H0: Đánh giá của đối tượng điều tra về quy hoạch chi tiết xây dựng =4


H1: Đánh giá của đối tượng điều tra về quy hoạch chi tiết xây dựng ≠4


Kết quả phân tích ở Bảng 2.12 cho ta thấy tất cả các tiêu chí trong nhóm này
đều có giá trị Sig <0.05. Do vậy, dựa vào giá trị trung bình để đưa ra kết luận


<b>Bảng 2.10 Kết quả kiểm định One Sample Test đánh giá về công tác lựa chọn nhà thầu </b>
<b>STT </b> <b>Tiêu chí đánh giá </b> <b>Mức đánh giá (%) </b> <b>Giá trị </b>


<b>trung </b>
<b>bình </b>
<b>(Mean) </b>
<b>Giá </b>
<b>trị </b>
<b>kiểm </b>


<b>định </b>
<b>Giá </b>
<b>trị Sig </b>


<b>1 </b> <b>2 </b> <b>3 </b> <b>4 </b> <b>5 </b>


1


Trình tự tổ chức


lựa chọn nhà thầu 0.00 12.50 52.50 31.90 3.10 3.26 4 0.000
2


Thời gian tổ chức


lựa chon nhà thầu 0.00 8.10 53.60 35.60 2.50 3.33 4 0.000
3


Năng lực thực hiện


của nhà thầu 0.00 20.00 58.10 18.80 3.10 3.05 4 0.000


<i>(Nguồn xử lý số liệu điều tra) </i>


Tiêu chí <i>“Trình tự tổ chức lựa chọn nhà thầu”</i> với điểm trung bình đánh giá
3.26, trong đó; 52.5% đánh giá bình thường; 31.9% đánh giá đồng ý; 3.1 đánh giá
rất đồng ý, tuy vậy vẫn cịn 12.5% khơng đồng ý. Tiêu chí <i>“Thời gian tổ chức lựa </i>
<i>chon nhà thầu”</i> với điểm trung bình đánh giá 3.33, trong đó 53.6% đánh giá bình
thường; 35.6% đánh giá đồng ý; 2.5% đánh giá rất đồng ý, vẫn cịn 8.1% khơng
đồng ý. Tiêu chí <i>“Năng lực thực hiện của nhà thầu”</i> với điểm trung bình đánh giá


3.05, trong đó 58.10% đánh giá bình thường; 18.8% đánh giá đồng ý; 3.10% đánh
giá rất đồng ý, cịn 20% khơng đồng ý. Các đối tượng điều tra đồng ý với các tiêu
chí này. Tóm lại, các cơng tác lựa chọn nhà thầu của công ty trong thời gian qua
thực hiện ở mức độ bình thường. Công ty Cổ phần Phát Triển Nhà Bà Rịa-Vũng
Tàu cần quan tâm chú trọng đến những nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm tốt.


<i>2.3.2.5.</i> <i>Đánh giá về quản lý khảo sát, thiết kế xây dựng cơng trình </i>


H0: Đánh giá của đối tượng điều tra về quy hoạch chi tiết xây dựng =4


H1: Đánh giá của đối tượng điều tra về quy hoạch chi tiết xây dựng ≠4


Kết quả phân tích ở Bảng 2.12 cho ta thấy tất cả các tiêu chí trong nhóm này
đều có giá trị Sig <0.05. Do vậy, dựa vào giá trị trung bình để đưa ra kết luận


<b>Bảng 2.11 Kết quả kiểm định One Sample Test đánh giá về quản lý khảo sát, thiết kế xây </b>
<b>dựng cơng trình </b>


<b>STT </b> <b>Tiêu chí đánh </b>
<b>giá </b>


<b>Mức đánh giá (%) </b> <b>Giá trị </b>
<b>trung </b>
<b>bình </b>
<b>(Mean) </b>
<b>Giá </b>
<b>trị </b>
<b>kiểm </b>
<b>định </b>
<b>Giá </b>


<b>trị </b>
<b>Sig </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

1


Quản lý chất


lượng khảo sát 0.00 0.00 15.60 58.10 26.30 4.11 4 0.037
2


Quản lý chất


lượng thiết kế 0.00 23.80 26.30 46.90 3.10 3.29 4 0.000


3


Tiến độ khảo
sát, thiết kế các


cơng trình 0.00 0.00 10.60 52.50 26.90 4.16 4 0.001


<i>(Nguồn xử lý số liệu điều tra) </i>


Tiêu chí “Quản lý chất lượng khảo sát<i>”</i> với điểm trung bình đánh giá 4.11,
trong đó; 15.6% đánh giá bình thường; 58.1% đánh giá đồng ý; 26.3% đánh giá rất
đồng ý. Tiêu chí <i>“Quản lý chất lượng thiết kế”</i> với điểm trung bình đánh giá 3.29,
trong đó 26.3% đánh giá bình thường; 46.9% đánh giá đồng ý; 3.10% đánh giá rất
đồng ý, vẫn cịn 23.8% khơng đồng ý. Tiêu chí <i>“Tiến độ khảo sát, thiết kế các cơng </i>
<i>trình”</i> với điểm trung bình đánh giá 4.16, trong đó 10.60% đánh giá bình thường;
52.50% đánh giá đồng ý; 26.90% đánh giá rất đồng ý. Các đối tượng điều tra đồng ý


với các tiêu chí này. Tóm lại, các cơng quản lý khảo sát, thiết kế xây dựng cơng
trìnhảnh hưởng đến cơng tác quản lý dự án đầu tư tại Công ty Cổ phần Phát Triển
Nhà Bà Rịa-Vũng Tàu , do vậy mặc dù được đánh giá với mức đồng ý nhưng Công
ty cần quan tâm đến quản lý thiết kế để đảm bảo chất lượng thiết kế tránh tình trạng
phải chỉnh sủa thiết kế nhiều lần làm ảnh hưởng đến tiến độ dự án.


<i>2.3.2.6.</i> <i>Đánh giá về quản lý thi cơng xây dựng cơng trình </i>


H0: Đánh giá của đối tượng điều tra về quy hoạch chi tiết xây dựng =4


H1: Đánh giá của đối tượng điều tra về quy hoạch chi tiết xây dựng ≠4


Kết quả phân tích ở Bảng 2.12 cho ta thấy tất cả các tiêu chí trong nhóm này đều
có giá trị Sig <0.05. Do vậy, dựa vào giá trị trung bình để đưa ra kết luận


<b>Bảng 2.12 Kết quả kiểm định One Sample Test đánh giá về quản lý thi cơng xây dựng cơng </b>
<b>trình </b>


<b>STT</b> <b>Tiêu chí đánh giá</b> <b>Mức đánh giá (%)</b> <b>Giá trị </b>


<b>trung </b>
<b>bình </b>
<b>(Mean)</b>
<b>Giá </b>
<b>trị </b>
<b>kiểm </b>
<b>định</b>
<b>Giá </b>
<b>trị Sig</b>



<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b>


1


Năng lực tổ chức<b>, </b>quản lý


thi công xây dựng cơng trình 0.00 8.80 32.50


52.5


0 6.30 3.56 4 0.000


2


Quản lý chất lượng xây


dựng cơng trình 0.00 10.00 45.60


34.4


0 10.00 3.44 4 0.000


3


Quản lý tiến độ thi công


xây dựng cơng trình 0.00 26.30 25.60


44.4



0 3.80 3.26 4 0.000


4


Quản lý khối lượng thi công


xây dựng 0.00 15.00 51.90


25.6


0 7.50 3.26 4 0.000


5


Quản lý chi phí đầu tư xây


dựng cơng trình 0.00 1.90 51.90


30.0


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

6


Quản lý hợp đồng xây dựng


cơng trình 0.00 0.00 53.10


21.9


0 25.00 3.72 4 0.000



7


Quản lý an toàn lao động,


môi trường xây dựng 0.00 0.00 31.30


49.4


0 19.40 3.88 4 0.031


<i>(Nguồn xử lý số liệu điều tra) </i>


Kết quả phân tích ở bảng trên cho thấy tiêu chí “Năng lực tổ chức<b>, </b>quản lý thi


công xây dựng công trình<i>”</i> ; “Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình” ; “Quản
lý hợp đồng xây dựng cơng trình” ; “Quản lý an toàn lao động, môi trường xây


dựng” được các đối tượng điều tra đánh giá khá cáo với điểm trung bình lần lượt là
3.56; 3.61; 3.72 và 3.88. Tuy nhiên, với tiêu chí<i>“Quản lý chất lượng xây dựng cơng </i>


<i>trình”; “Quản lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình”; “Quản lý khối lượng thi </i>
<i>cơng xây dựng”</i> điểm đánh giá trung bình thấp lần lượt là: 3.44; 3.26; 3.26 do tiến
độ thi công một số cơng trình khơng đạt do quản lý khơng tốt về khối lượng và một
số chất lượng cơng trình cịn một số tồn tại.


<i>2.3.2.7.Đánh giá về quản lý về nghiệm thu, thanh toán, quyết toán toán vốn đầu </i>
<i>tư </i>


H0: Đánh giá của đối tượng điều tra về quy hoạch chi tiết xây dựng =4



H1: Đánh giá của đối tượng điều tra về quy hoạch chi tiết xây dựng ≠4


Kết quả phân tích ở Bảng 2.12 cho ta thấy tất cả các tiêu chí trong nhóm này đều
có giá trị Sig <0.05. Do vậy, dựa vào giá trị trung bình để đưa ra kết luận


<b>Bảng 2.13 Kết quả kiểm định One Sample Test đánh giá về nghiệm thu, thanh tốn </b>
<b>S</b>


<b>T</b>
<b>T</b>


<b>Tiêu chí đánh giá</b> <b>Mức đánh giá (%)</b> <b>Giá </b>


<b>trị </b>
<b>trung </b>
<b>bình </b>
<b>(Mea</b>
<b>n)</b>
<b>Giá </b>
<b>trị </b>
<b>kiể</b>
<b>m </b>
<b>định</b>
<b>Giá </b>
<b>trị </b>
<b>Sig</b>


<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b>


1



Chất lượng hồ sơ nghiệm thu,


thanh toán 0.00 0.00 13.10 60.60 26.30 4.13 4 0.008


2


Thời gian nghiệm thu thanh


toán kịp thời 0.00 11.30 38.80 46.90 3.10 3.42 4 0.000


3


Chất lượng hồ sơ quyết toán


vốn đầu tư 0.00 0.00 6.30 66.90 26.90 4.21 4 0.000


4


Tiến độ quyết toán các cơng


trình, dự án 0.00 9.40 40.60 46.90 3.10 3.44 4 0.000


<i>(Nguồn xử lý số liệu điều tra) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

đồng ý; 3.10% đánh giá rất đồng ý, vẫn cịn 11.3% khơng đồng ý. Tiêu chí <i>“</i>Chất
lượng hồ sơ quyết toán vốn đầu tư<i>”</i> với điểm trung bình đánh giá 4.21, trong đó
6.30% đánh giá bình thường; 66.90% đánh giá đồng ý; 26.90% đánh giá rất đồng ý.
Tiêu chí <i>“</i>Tiến độ quyết tốn các cơng trình, dự án<i>”</i> với điểm trung bình đánh giá
3.44 trong đó 40.60% đánh giá bình thường; 46.90% đánh giá đồng ý; 3.10% đánh


giá rất đồng ý; vẫn cịn 9.4% khơng đồng ý.


Từ kết quả trên cho thấy, nhìn chung cơng tác nghiệm thu, thanh toán của
Công ty thực hiện một cách chặt chẽ và đúng tiến độ.


<b>2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ </b>
<b>TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ RỊA-VŨNG TÀU </b>


<i><b>2.4.1. Kết quả đạt được </b></i>


Qua kết quả nghiên cứu, có thể khẳng định được rằng cơng tác quản lý đầu
tư tại Công ty cổ phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2015-2019 đã đạt
được những kết quả quan trọng, đáp ứng được yêu cầu quản lý, góp phần thúc đẩy
tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Một số kết quả
cụ thể như sau:


- Tạo ra khoản ngân sách tương đối lớn cho tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu


- Tạo sự phát triển mạnh mẽ về xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng giao thơng,


hạ tầng kỹ thuật đơ thị, các cơng trình phúc lợi xã hội. Phát triển không gian đô thị,
đặc biệt thành phố Vũng Tàu, hình thành những cơng trình chất lượng cao, tạo điểm
nhấn cho thành phố như:


+ Dự án Fusion Suites Vũng Tàu


+ Dự án khu nhà ở Hải Đăng -The Light City
+ Dự án Đồi Ngọc Tước II


+ Dự án Hoedeco Seavilage


+ Dự án Tây 3/2


+ Dự án chung cư Bình Giã Resident
+ Dự án chung cư Bình An


+ Dự án khu trung tâm thương mại, Phường 7
+ Dự án khu nhà ở Ecotown


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Tạo được quỹ đất to lớn để thu hút các đối tác tiềm năng phát huy thế mạnh


khu du lịch biển, phát triển địa phương, tăng việc làm, tăng thu cho ngân sách nhà
nước như:


+ Dự án Hải Đăng “The Light City” (4,9 ha-giai đoạn 1 là 27,2 ha);
+ Dự án Tây 3/2 (6,33ha);


+ Khu du lịch Đại Dương (19,5ha);


+ Dự án Đồi Ngọc Tước II (14,3 ha);


+ Dự án Ecotow (6,3 ha)


+ Khu đô thị Phước Thắng (75,35ha);
+ Vũng Tàu Wonderland (234ha)…


- Công tác quản lý dự án: Luôn đổi mới, sáng tạo và áp dụng những kinh
nghiệm, sáng kiến trong quản lý nên công tác quản lý dự án đầu tư thực sự đạt hiệu
quả cao.


- Công tác quy hoạch: luôn tuân thủ các quy chuẩn quốc gia, xin ý kiến đóng



góp của phịng quy hoạch và cơng khai lấy ý kiến nhân dân địa phương và đặc biệt
trong những năm gần đây, cơng ty đã th những tập đồn có uy tín trên thế giới để
lên ý tưởng quy hoạch cho các dự án trọng điểm như Fusion Suites; Khu du lịch
Đại dương, Khu nhà ở xã hội Hodeco, Bãi Nhát… nên chất lượng quy hoạch được
đánh giá rất cao.


- Công tác lập dự án: tất cả các dự án do Hodeco làm chủ đầu tư đều được tổ


chức đúng quy trình, tiến độ, hiệu quả và chất lượng cao. Một số dự án có tính đặc
thù như khu phức hợp du lịch, khách sạn, nghỉ dưỡng công ty đã thuê những đơn vị
tư vấn có kinh nghiệm và năng lực thực hiện


- Cơng tác giải phóng mặt bằng: đây là một trong những khó khăn và phức tạp
nhất của công ty. Đối với những dự án được giao đất thu tiền sử dụng đất, công ty
đã cân đối nguồn vốn và thực hiện nộp đủ và đúng tiến độ. Đối với phần đất nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất của dân thì Cơng ty tổ chức đối thoại và tạo
được sự đồng thuận của người dân để đảm bảo quyền lợi cho người dân ở mức cao
nhất.


- Công tác lựa chọn nhà thầu: trên cơ sở quy định của pháp luật về đấu thầu, các


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Công tác quản lý chất lượng và tiến độ các gói thầu: đây là yếu tố được công ty


đặt lên hàng đầu bởi nếu chậm tiến độ sẽ ảnh hưởng đến tiến độ bán hàng đến
doanh thu của công ty cũng như nguồn vốn đầu tư dự án tiếp theo. Nên công ty đã
đưa ra điều khoản phạt chậm tiến độ theo ngày rất chặt chẽ.


- Cơng tác thanh quyết tốn: Cơng ty ln đảm bảo thanh toán đủ, đúng kịp thời
cho nhà thầu đồng thời trong hợp đồng cũng ràng buộc rõ ràng điều khoản nếu


thanh toán chậm cho nhà thầu thì Cơng ty cũng chịu phạt theo lãi suất ngân hàng
hiện hành. Do đó, cơng tác thanh quyết tốn ln đạt 100%.


- Ln áp dụng công nghệ 4.0 vào công tác quản lý như cập nhật các phần mềm


quản lý dự án như PMS 6.0 để triển khai cho các cán bộ phụ trách áp dụng , công ty
cũng thường xuyên cho cán bộ quản lý dự án đi học cập nhật các luật, thông tư,
nghị định liên quan đến quản lý dự án…


<i><b>2.4.2.Những tồn tại và hạn chế </b></i>


- <i>Công tác lập dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, quy hoạch </i>


+ Thời gian thực hiện bước chuẩn đầu tư bị kéo dài làm ảnh hưởng đến hiệu


quả đầu tư;


+ Một số dự án phải làm quá gấp nên ít nhiều ảnh hưởng đến chất lượng của dự


án như chuẩn bị hồ sơ dự án không đủ thành phần, chưa đạt yêu cầu phải điều
chỉnh, bổ sung nhiều lần


+ Chưa phân bổ thời gian hợp lý cho từng giai đoạn thực hiện dự án, đặc biệt
là giai đoạn chuẩn bị đầu tư;


+ Một số đơn vị tư vấn như công tác thiết kế, còn chưa đưa ra được giải kế phù


hợp với điều kiện cụ thể của cơng trình. Thiết kế dựa vào các số liệu khảo sát chưa
chính xác dẫn đến nhiều chi tiết thiếu khả thi, phải thiết kế điều chỉnh, bổ sung, làm
chậm tiến độ, gây lãng phí, hiệu quả cơng trình thấp.



+ Việc kiểm tra, giám sát và thẩm định thiết kế- dự toán ở một vài dự án chưa


chặt chẽ, sai sót: bản vẽ thiết kế thi cơng chất lượng cịn chưa đạt u cầu, nhiều chi
tiết thiếu kích thước, mặt cắt; dự tốn lập khơng chính xác, tính sai khối lượng, áp
sai đơn giá và chế độ chính sách làm tăng chi phí đầu


- <i>Cơng tác giải phóng mặt bằng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

bằng còn chậm trễ, vướng mắc. Tại một số dự án việc bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư chậm triển khai, dẫn đến tổng mức đầu tư liên tục điều chỉnh theo sự biến đổi
của chỉ số giá bồi thường. Thậm chí ở nhiều dự án trọng điểm, việc bồi thường giải
phóng mặt bằng kéo dài hàng chục năm như: Đồi Ngọc Tước 2; Khu đô thị mới
Phước Thắng; Khu nhà ở Hải Đăng; khu nhà ở Tây 3/2… Một điểm chung của các
dự án vướng mặt bằng nhiều năm đó là tại thời điểm thống kê đền bù, người dân
khơng nhận tiền bồi thường ngay vì chưa chấp thuận với đơn giá đền bù mà kiến
nghị, thắc mắc kéo dài qua nhiều năm. Khi đồng ý nhận bồi thường thì các hộ dân
lại yêu cầu chi trả theo đơn giá hỗ trợ ở thời điểm hiện tại chứ không đồng ý với
khung giá đền bù tại thời điểm thống kê. Điều này khiến phương án bồi thường giải
phóng mặt bằng của nhiều dự án phải liên tục thay đổi, ảnh hưởng lớn đến tiến độ
thi công cũng như tổng mức đầu tư. Mặt khác, do sự thay đổi trong chính sách bồi
thường của Luật Đất đai 2003 và Luật Đất đai 2013.


+ Công tác đo đạc bản đồ thiếu chặt chẽ dẫn đến phải điều chỉnh giáp ranh
giữa các hộ dân, hay việc quản lý đất lưu khơng cịn bị bng lỏng, việc người dân
lấn chiếm mặt bằng phần đất đã chi trả bồi thường do nhà thầu chưa triển khai thi
công… cũng là những khó khăn trong giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản. Điển hình như dự án Đồi Ngọc Tước 2 t Vũng Tàu


+ Công tác quản lý đất đai thiếu đồng bộ, cịn xảy ra tình trạng diện tích đất


thực tế chênh lệch so với diện tích ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, vi
phạm quy hoạch xây dựng, lấn chiếm đất lưu không… làm ảnh hưởng không nhỏ
đến việc xác nhận nguồn gốc đất để xây dựng phương án hỗ trợ đền bù.


+ Công tác tuyên truyền, phổ biến chưa sâu rộng nên người dân chưa hiểu rõ
các chế độ chính sách của Nhà nước về quy hoạch, quản lý đất đai, đặc biệt là
những thay đổi của Luật đất đai cũ và mới. Điều này phát sinh những kiến nghị,
thắc mắc về kinh phí đền bù, chính sách hỗ trợ giữa các hộ dân khi giải phóng mặt
bằng dự án đầu tư.


- <i>Công tác lựa chọn nhà thầu </i>


+ Đa số các hạng mục cơng trình xây lắp vừa và nhỏ, Công ty chỉ định thầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

của dự án do nhiều cơng trình có tính phức tạp và địi hỏi chun mơn cao mà các
cơng ty con chưa có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực đó.


+ Cơng ty chưa thành lập được ban chuyên phụ trách về công tác đấu thầu nên


năng lực chun mơn của cán bộ đấu thầu cịn hạn chế do đó ảnh hưởng đến chất
lượng cũng như giá trị gói thầu


- <i>Cơng tác quản lý chất lượng, tiến độ các gói thầu </i>


+ Có một số cơng trình phải gia hạn tiến độ, ngun nhân chính do: điều chỉnh


thiết kế; thời tiết, dịch bệnh...


+ Vẫn có tình trạng nhà thầu thi cơng đưa vật liệu khơng có chứng nhận chất



lượng và không đúng chủng loại theo yêu cầu thiết kế đã được phê duyệt;


+ Nhà thầu thi công không thực hiện đúng quy trình, kỹ thuật thi cơng dẫn tới
chất lượng, kỹ, mỹ thuật cơng trình khơng đảm bảo yêu cầu;


+ Công tác giải ngân, thanh quyết tốn vốn đầu tư


+ Có những thời điểm chủ đầu tư giải ngân nhiều dự án một lúc dẫn đến thiếu


vốn dẫn đến tình trạng chậm thanh tốn do chưa có kế hoạch phân bổ nguồn vốn
hợp lý.


- <i>Cơng tác quản lý an tồn lao động, an tồn giao thơng và vệ sinh mơi trường </i>
+ Chưa quan tâm đúng mức, một số cán bộ làm công tác quản lý dự án, giám


sát thi công chưa ý thức được tầm quan trọng của cơng tác trên


+ Cịn xem nhẹ vấn đề môi trường trong thẩm định dự án, một số dự án báo


cáo tác động môi trường chất lượng thấp, làm mang tính chất đủ thủ tục pháp lý.


+ Chưa nắm vững các quy định của pháp luật và đã xảy ra một số vụ việc liên


quan đến an tồn lao động và vệ sinh mơi trường. Ở một số dự án, người dân khiếu
kiện về ô nhiễm và ảnh hưởng an toàn khu vực người dân cũng ảnh hưởng khơng ít
tới tiến độ dự án do phải dừng lại giải quyết, khắc phục.


- <i>Công tác phân bổ vốn đầu tư </i>


+ Do nguồn vốn có hạn, nhu cầu đầu tư quá lớn nên việc phân bổ vốn vẫn còn



dàn trải, kéo dài ở một số dự án


+ Công tác phân bổ vốn cịn mang tính chủ quan, cục bộ


<i><b>2.4.3.Ngun nhân hạn chế </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Quá trình đầu tư xây dựng được điều chỉnh bởi nhiều hệ thống pháp luật khác
nhau và phải thực hiện qua nhiều bước thủ tục khác nhau, chưa có sự kết nối liên
thơng (như: lựa chọn nhà đầu tư dự án có sử dụng đất/đấu giá, đấu thầu quyền sử
dụng đất, lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/ báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi, đánh giá tác động môi trường, khảo
sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép
xây dựng tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây
dựng cơng trình; giám sát thi cơng xây dựng; nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn
thành; bàn giao cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử; tạm
ứng, thanh toán, quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình xây dựngvà
thực hiện các công việc cần thiết khác… quy định tại pháp luật về đất đai, đấu thầu,
bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu tư công, xây dựng…).


- Một số trường hợp, cơ quan quản lý nhà nước cịn thiếu cơng cụ quản lý đầu


vào làm căn cứ cho việc thực hiện (như: thiếu quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, quy
chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị làm cơ sở cho việc cấp giấy phép xây dựng).


- Một số quy định về hồ sơ trong thủ tục hành chính chưa được hướng dẫn kịp


thời, gây khó khăn, vướng mắc trong q trình thực hiện. Một số cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính chậm triển khai thực hiện cơ chế một cửa liên thông, một số cán
bộ, công chức chưa tăng cường trách nhiệm, đạo đức công vụ trong giải quyết thủ


tục hành chính. Sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong quá trình giải quyết
thủ tục hành chính đơi khi chưa chặt chẽ, chưa đồng bộ.


- Việc hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong việc thực hiện


pháp luật về xây dựng còn chưa kịp thời. Thiếu các quy định, công cụ kiểm soát
định kỳ, thường xuyên của các cơ quan chuyên môn về xây dựng trong suốt q
trình khai thác sử dụng cơng trình xây dựng.


<i>2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan </i>


- Năng lực của của chủ đầu tư còn những bất cập như: Một số bộ phận cịn thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Cơng tác chuẩn bị và thực hiện dự án xây dựng được quan tâm nhiều hơn cơng
tác Gíam sát đầu tư (trong đó bao gồm cả việc theo dõi, đánh giá hiệu quả dự án)
còn bị xem nhẹ.


Công tác đánh giá dự án sau khi hoàn thành chưa bao giờ được thực hiện để rút
ra bài học, có cơ sở cho những định hướng đầu tư trong tương lai


- Năng lực của các nhà thầu Tư vấn/ nhà thầu xây dựng còn chưa đáp ứng được


yêu cầu cả về lượng và chất. Hệ quả của sự yếu kém này ảnh hưởng trực tiếp đến
tiến độ thực hiện dự án cũng như chất lượng và hiệu quả của dự án.


Tình trạng yếu kém của các nhà thầu xây dựng cũng là nguyên nhân ảnh hưởng
tới chất lượng công trình.


- Tổ chức quản lý đầu tư cịn chưa thực sự quan tâm đến việc giám sát đầu tư và



đánh giá hiệu quả dự án. Tổ chức quản lý đầu tư xây dựng cơng trình cịn chậm đổi
mới. Đây là nguyên nhân quan trọng nhất vì mơ hình quản lý đầu tư tốt sẽ là động
lực cải thiện các nguyên nhân nêu trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ </b>
<b>ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN NHÀ </b>


<b>BR-VT (HODECO) </b>


<b>3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH BÀ RỊA </b>
<b>VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2021-2025 </b>


<b>3.1.1. Mục tiêu tổng quát </b>


Triển khai đồng bộ các giái pháp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo hướng nâng
cao chất lượng tăng trưởng, khai thác và phát huy hiệu quả các nguồn lực phát triển;
tăng trưởng kinh tế phải gắn với bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc
sống người dân. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động bọ
máy quản lý nhà nước; thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí và tang cường phịng
chống tham nhũng. Bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh, on định chính trật tự
an tồn xã hội


<b>3.1.2. Mục tiêu cụ thể </b>


<i>a) Các chi tiêu kinh tế </i>


- Tốc độ tăng trưởng GRDP 6,8%.


- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 8,34%.
- Tổng mức bán lẻ hang hóa tăng 9,29%.



- Kim ngạch xuất khẩu trừ dầu đạt 5.692 triệu USD, tăng 6,95%.


- Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng 4,03%; giá trị sản xuất lâm nghiệp tăng
1,03%; giá trị sản xuất ngư nghiệp tăng 4,2%.


- Tổng vốn đầu tư trên địa bàn khoảng 57.980 tỷ đồng, tăng 5,08%.


- Tổng thu ngân sách trên địa bàn 63.216 tỷ đồng, giảm 10,79%; trong do thu
ngân sách nội địa 3 0.694 tỷ đồng, giãm 8,92%.


- Tổng vhingân sách địa phương khoảng 2 1.260 tỷ đồng, giảm 13,2%; trong đó:
chi đầu tư phát triên khoảng 10.033 tỷ đồng, giám 23,86%; chi thường xuyên
khoảng 10.24 1 tỷ đồng, giàm 5,22%.


b) <i>Chỉ tiêu văn hóa - xã hội</i>


- Tỷ lệ huy động các cháu đi mẫu giáo trong độ tuổi 93,5%; Tỷ lệ huy động các
cháu đi nhà trẻ trong độ tuổi 32%.


- Số giường bệnh/vạn dân 20,3 giường; Số bác sỹ/vạn dân 8,9 bác sỹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

b) <i>Chỉ tiêu môi trường</i>


- Tỷ lệ che phủ rừng đạt13,8%.


- Tỷ lệ khu cơng nghiệp đang hoat động có hệ thống xử 1ý nước thải tập trung
đạt tiêu chuẩn môi trường 100%.


- Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử 1ý đạt tiêu chuẩn quốc gia: Rác thải y


tế đat 100%, rác thải công nghiệp thông thường 100% và rác thải sinh họat đô thị
đạt 95,2%.


<b>3.2. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN </b>
<b>ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ </b>
<b>RỊA-VŨNG TÀU </b>


Để phát huy các kết quả đạt được trong công tác quản lý dự án xây dựng, khắc
phục những mặt cịn hạn chế trong cơng tác quản lý dự án đầu tư tại Công ty Cổ
phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu, cũng như các tồn tại và bất cập trong hệ
thống chính sách pháp luật của nhà nước về quản lý lĩnh vực đầu tư xây dựng, đề tài
đã đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý các dự án đầu tư
xây dựng tại Công ty cổ phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu nói riêng và chủ đầu
tư khác nói chung. Cụ thể như sau:


<b>3.2.1. Hoàn thiện tổ chức quản lý dự án xây dựng </b>


Cần nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ chuyên mơn của Cơng ty; nghiên cứu
và bố trí cán bộ sao cho đúng chun mơn nghiệp vụ, có hiệu quả. Đặc biệt, cần tiêu
chuẩn hóa cán bộ và tổ chức tốt công tác tập huấn, bồi dưỡng chuyên mơn nghiệp
vụ cũng như xác định chính thức chức danh kỹ sư quản lý dự án để có cơ sở tiêu
chuẩn hóa nhân lực. Cán bộ quản lý dự án xây dựng phải có đầy đủ chứng chỉ hành
nghề theo quy định. Cần hoàn thiện bộ máy quản lý đồng bộ thống nhất trong việc
tổ chức thực hiện dự án và điều hành quản lý dự án. Đây là yêu cầu khách quan,
phù hợp với quy luật phát triển của xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

nhất trong chỉ đạo và hướng dẫn, không để xảy ra tình trạng chồng chéo gây khó
khăn cho từng tổ chuyên môn. Đồng thời, cần từng bước thiết lập bộ máy Quản lý
dự án chuyên nghiệp và đạt hiệu quả. Đây là giải pháp mang tính tổng hợp, đòi hỏi
sự phối hợp nhịp nhàng và đồng bộ giữa các tổ chuyên môn trong Công ty.



<b>3.2.2. Công tác lập dự án, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, giải pháp quy </b>
<b>hoạch, thiết kế </b>


Khi tiến hành lập dự án hoặc báo cáo kinh tế-lỹ thuật của một dự án đầu tư xây
dựng, thì cơng việc đầu tiên và hết sức quan trọng đó là phải xác định rõ mục tiêu
của dự án là gì: ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn, phải đưa ra được nhiều phương án
tính tốn để có nhiều cơ sở lựa chọn, sau đó chọn phương án có hiệu quả kinh tế-xã
hội cao nhất và lưu ý hiệu quả kinh tế không thể tách rời hiệu quả xã hội. Nếu
chúng ta xác định mục tiêu đúng đắn và lựa chọn được phương án đầu tư tốt thì sẽ
mang lại hiệu quả cao, cịn ngược lại thì sẽ gây lãng phí rất lớn về kinh tế cũng như
hậu quả không tốt về mặt xã hội...vì vậy, để làm tốt cơng tác này cần một số vấn đề
sau:


Cơ quan đề xuất dự án(hoặc đơn vị tư vấn được thuê) phải thực sự có năng lực
chun mơn cao, kinh nghiệm, uy tín và đạo đức nghề nghiệp


Đối với các dự án quan trọng hoặc có tính đặc thù thì cần lấy ý kiến tham gia
của người dân, thuê chuyên gia giỏi tham gia phản biện. Hiện nay, có quy định lấy ý
kiến cộng đồng dân cư nhưng đa số khơng được thực hiện hoặc thực hiện mang tính
chiếu lệ, hình thức...


Cơng tác định hướng và xây dựng dự án có yếu tố quyết định đến thành cơng,
hiệu quả của dự án. Chính vì vậy, ngay từ giai đoạn xác định ý tưởng của dự án, cần
phải xác định được các yêu cầu từ thực tiễn và khả năng cân đối các nguồn lực của
địa phương, đơn vị.


Các dự án đầu tư phải gắn liền với mục tiêu và quy hoạch phát triển kinh tế-xã
hội của tỉnh trong từng thời kỳ. Tránh tình trạng dự án theo ý chủ quan của lãnh
đạo...



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Nên tổ chức thi tuyển giải pháp thiết kế và đấu thầu lựa chọn nhà thầu tư vấn để
tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, minh bạch để vừa nâng cao chất lượng tư vấn
vừa tiết kiệm vốn đầu tư


<b>3.2.3. Nâng cao công tác lựa chọn và quản lý nhà thầu thiết kế </b>


Cụ thể là cần lựa chọn nhà thầu thiết kế có đủ tư cách pháp nhân, đủ năng lực để
thực hiện nhiệm vụ tư vấn thiết kế các dự án theo đúng ngành nghề đã đăng ký;
Phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư, trước pháp luật về sản phẩm tư vấn xây
dựng mà đơn vị lập ra. Đồng thời, thay đổi cách tính chi phí thiết kế không theo
hướng xác định theo tỷ lệ dự tốn cơng trình để tránh việc nhà thầu tư vấn thiết kế
nâng giá cơng trình để được hưởng chi phí chênh lệch thiết kế, giảm trách nhiệm
đối với sản phẩm, gây lãng phí vốn đầu tư và kéo theo nhiều vấn đề tiêu cực khác.


Tư vấn thiết kế khi nhận thiết kế cho cơng trình hay một dự án u cầu phải có ít
nhất 3 phương án thiết kế, có giải pháp tối ưu về mặt kỹ thuật và kinh tế để chủ đầu
tư chọn một trong các phương án đó. Hồ sơ thiết kế - dự tốn cơng trình phải được
cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về xây dựng tổ chức thẩm tra, thẩm định và
phê duyệt theo quy định. Đối với các dự án lớn, phức tạp cần mời tư vấn độc lập
kiểm tra.


Nên có quy định cụ thể tỷ lệ được phép sai sót của tư vấn thiết kế khi lập bản vẽ
kỹ thuật và dự tốn. Nếu vượt q tỷ lệ thì phải quy định mức bồi thường cụ thể (có
thể bằng với số tiền vượt tỷ lệ). Những đơn vị tư vấn có năng lực yếu kém, đề xuất
các cơ quan quản lý nhà nước hoạt động lĩnh vực xây dựng nên mạnh dạn rút giấy
phép hành nghề, công bố trên trang thông tin đấu thầu và không cho tham gia các
dự án tại địa phương. phản biện, để có được phương án tối ưu và đạt hiệu quả cao.


<b>3.2.4. Nâng cao công tác thẩm định dự án </b>



Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động thẩm tra phải có đủ điều kiện năng lực
phù hợp với công việc thực hiện; có hệ thống quản lý chất lượng và chịu trách
nhiệm về chất lượng các cơng việc do mình thực hiện trước chủ đầu tư và trước
pháp luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Đặc biệt, cần chú trọng các điểm sau: Đề xuất ứng dụng các các giải pháp thiết
kế phù hợp, đảm bảo an toàn, tiết kiệm, tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện
hành; Đảm bảo sự phù hợp giữa khối lượng dự toán và hồ sơ thiết kế; đơn giá định
mức công việc so với biện pháp thi công; giá cả vật liệu phù hợp với thị trường và
yêu cầu sử dụng để tránh lãng phí, thất thốt trong quá trình triển khai dự án.


<b>3.2.5. Nâng cao chất lượng công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu thi công </b>


Trong công tác lập hồ sơ mời thầu, phải ban hành các tiêu chí rõ ràng, cụ thể và
cơng khai nhằm tránh tình trạng hạn chế số lượng nhà thầu tham gia dự thầu do
những tiêu chí đánh giá đưa ra quá cao. Quy định cụ thể hơn nữa tiêu chuẩn đối với
thành viên tổ chuyên gia, số lượng chuyên gia xét thầu, đảm bảo quá trình xét thầu,
tổ chuyên gia phải độc lập với các nhà thầu.


Ngoài ra, cần có những chế tài cụ thể xử phạt nghiêm minh hiện tượng thông
thầu, chống phá giá trong đấu thầu. Bên cạnh đó, cần rà sốt lại tất cả các nhà thầu
có năng lực yếu kém, thi cơng cơng trình khơng đạt chất lượng trước đây để có chế
tài thích hợp. Đối với những nhà thầu có hình thức gian lận trong đấu thầu như
mượn pháp nhân, mượn các nguồn năng lực của nhà thầu khác để tham gia đấu thầu
hoặc đấu thầu xong rồi bán thầu... tùy theo mức độ cần có hình thức xử lý thật thích
đáng. Nặng thì cấm tham gia hoạt động đấu thầu vĩnh viễn, nhẹ thì cấm tham gia
trong 5 năm, đồng thời cơng khai thơng tin về sai phạm đó.


<b>3.2.6. Nâng cao chất lượng công tác giám sát thi công </b>



Công tác giám sát thi công xây dựng phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định tại
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì cơng trình xây dựng. Đặc biệt chú ý một số công việc sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Giám sát về chất lượng: Phải tuyệt đối tuân thủ quy trình, quy phạm và giải pháp
thiết kế kỹ thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đặc biệt lưu ý
kiểm tra chặt chẽ quá trình sử dụng vật tư, thiết bị. Giám sát chặt chẽ các thí nghiệm
kiểm tra đánh giá mẫu, các thiết bị phải xuất được các chứng nhận CO, CQ… khi
phát hiện có dấu hiệu bất thường phải tạm dừng thi công để xem xét, xử lý. Hồ sơ
quản lý chất lượng phải được lập đầy đủ khách quan, trung thực.


- Giám sát khối lượng: Phải thường xuyên cập nhật theo dõi, ghi chép đầy đủ, kỹ
năng tính toán tốt. Khối lượng thanh toán phải đảm bảo trung thực, khách quan,
chính xác. Nếu khơng quản lý tốt sẽ dẫn đến tiêu cực,lãng phí, tham nhũng…hồ sơ
khối lượng thanh toán phải được lập đầy đủ theo quy định.


- Giám sát an toàn lao động: thực hiện đầy đủ theo quy định như cắm biển báo,


biển chỉ dẫn…tại công trường. Công nhân tham gia thi công phải được huấn luyện
nghiệp vụ theo quy định.


- Giám sát môi trường: thực hiện đầy đủ công tác lập và quy định báo cáo đánh
giá tác động môi trường. Đồng thời thực hiện nghiêm túc công tác bảo vệ mơi
trường theo quy định trong q trình thi cơng. Đặc biệt chú ý khi thi cơng các cơng
trình gần các khu dân cư, khu công cộng…


- Giám sát tiến độ:


+ Yêu cầu nhà thầu lập tiến độ thi cơng chi tiết trình chủ đầu tư phê duyệt làm



căn cứ để giám sát tiến độ dự án


+ Việc chậm tiến độ mà không do lỗi khách quan, bất khả kháng đều phải được


xử lý theo quy định của hợp đồng. Hiện nay, phần lớn các dự án đều bị chậm tiến
độ do nhiều nguyên nhân. Tuy nhiên, nguyên nhân chính thường do thiếu vốn,
vướng giải phóng mặt bằng, nhà thầu năng lực thi công yếu kém…


- Về tổ chức bộ máy:


+ Kiện toàn bộ máy của đơn vị theo hướng tinh giảm-hiệu quả. Cần nghiên để


gắn kết công tác giám sát thi công và quản lý dự án. Hiện hai bộ máy này đang tách
rời thành 02 phịng nên có phần hạn chế về hiệu quả như xử lý công việc chậm, thủ
tục rườm rà, trách nhiệm chồng chéo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

+ Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, hệ thống quản lý chất lượng


phục vụ công tác quản lý dự án…


<b>3.2.7. Phương hướng hồn thiện khâu thanh, quyết tốn cơng trình </b>


Tại cơng ty Cổ phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu công tác thanh quyết toán
được thực hiện tương đối tốt. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số trường hợp thanh
tốn chậm do đó cần lưu ý một số nội dung sau:


- Thời gian nghiệm thu, thời gian thanh toán phải được quy định rõ ràng trong


hợp đồng giao nhận thầu thi công, vốn đầu tư trong năm phải nghiệm thu xác nhận


khối lượng, giá trị thực hiện trong năm làm cơ sở thanh, quyết toán vốn đầu tư năm
đó.


- Cơng khai minh bạch quy trình, thủ tục thanh quyết tốn cơng trình. Tránh


trường hợp lấy lý do hồ sơ thanh, quyết toán chưa hợp lệ để điểu chỉnh, sửa đổi kéo
dài thời gian.


- Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng theo hướng


tăng mức xử phạt đối với từng hành vi vi phạm kỷ luật lập và phê duyệt báo cáo
quyết tốn dự án đầu tư xây dựng hồn thành nhằm chấm dứt tình trạng chậm quyết
tốn vốn đầu tư đang diễn ra phổ biến hiện nay.


<b>3.2.8. Cơng tác đền bù giải phóng mặt bằng </b>


- Để khắc phục những hạn chế trong cơng tác giải phóng mặt bằng quy định rõ:


Đối với những dự án lớn, quan trọng thì xem xét thành lập tổ cơng tác từ cấp huyện
đến xã để theo dõi, nắm tình hình, giải quyết kịp thời vướng mắc phát sinh trong
khâu giải phóng mặt bằng nhằm tập trung đẩy nhanh tiến độ dự án. Khi thành lập
Hội đồng bồi thường, có thể bổ sung thêm một số thành viên với mục đích cùng
giám sát và phối hợp tuyên truyền, vận động, thuyết phục nhân dân chấp hành chủ
trương, giải thích để người dân hiểu rõ mục đích việc thu hồi đất, quyền và nghĩa vụ
của mình khi Nhà nước thực hiện giải tỏa. Giải phóng mặt bằng phải thực hiện tốt
ngun tắc cơng khai hóa và dân chủ hóa các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư.


- UBND tỉnh yêu cầu các ngành liên quan cần rà sốt lại các cơ chế chính sách



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

linh hoạt các chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho phù hợp với tình hình
thực tế…


- Theo quy định, khi triển khai một dự án, chủ đầu tư phải giao mặt bằng sạch


cho nhà thầu, tức là khâu giải phóng mặt bằng phải được thực hiện một cách nhanh
chóng trước khi thi cơng cơng trình. Để thực hiện được điều này thì ngồi cơ chế
chính sách đền bù thỏa đáng cịn phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa chính quyền cơ
sở và đơn vị thực hiện cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng, làm tốt công tác
dân vận để “dân hiểu, dân tin” và tự giác chấp hành. Bởi lẽ, tạo sự đồng thuận của
nhân dân được xem là điều kiện then chốt để thực hiện công tác giải phóng mặt
bằng một cách hiệu quả nhất./.


<b>3.2.9. Hoàn thiện khung pháp lý,cơ chế quản lý trong quản lý dự án đầu tư </b>
<b>xây dựng </b>


Lĩnh vực đầu tư là một lĩnh vực khá nhạy cảm, dễ thất thốt, tham nhũng, lãng
phí. Những năm vừa qua, nhà nước đã ban hành nhiều Luật, Nghị định, Thơng tư
nhằm hồn thiện khung pháp lý để tăng cường cơng tác quản lý. Nhờ đó, cơng tác
quản lý dự án đầu tư đã ngày càng tiến bộ, hiệu quả và đi vào nề nếp. Tuy nhiên,
cũng cần phải tiếp tục thực hiện một số nội dung sau:


- Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật cần có tính thực tiễn cao, thuận


lợi cho các đơn vị khi áp dụng. Tuy nhiên vừa qua có nhiều văn bản mới ban hành
phải sửa đổi gây khó khăn cho người thực hiện. Vì vậy, cần nghiên cứu điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung để hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến lĩnh vực đầu tư
như: Luật đầu tư, Luật đấu thầu, Luật đất đai, Luật xây dựng…và các văn bản
hướng dẫn thi hành. Trên cơ sở đó tỉnh cũng nên kịp thời ban hành các quy định,
hướng dẫn phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương (định mức, đơn giá, chính


sách giải phóng mặt bằng, chính sách đầu tư….) và phải đảm bảo tính thống nhất về
nội dung giữa các văn bản của Sở, Ban ngành liên quan cũng như sự thống nhất
giữa các văn bản của địa phương ban hành không thống nhất với những quy định
của trung ương gây khó khăn cho nhà đầu tư, cản trở công tác thi hành pháp luật tại
địa phương.


- Cơ chế quản lý dự án trong thời gian qua có nhiều thay đổi gây khó khăn cho


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

xây dựng, về đánh giá tác động môi trường quy định giữa mỗi lần sửa đổi khác
nhau, những dự án trước đây đã nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng và chưa có
quy định bắt buộc nhưng sau luật sửa đổi lại yêu cầu chủ đầu tư bổ sung…Vì vậy,
cần khảo sát, nghiên cứu kỹ để quy định mơ hình quản lý dự án đầu tư phù hợp
khoa học và có tính ổn định lâu dài.


- Tiếp tục thực hiện và nâng cao cải cách hành chính lĩnh vực đầu tư. Rà sốt


các quy định về đầu tư xây dựng để cắt giảm, điều chỉnh theo hướng đơn giản thủ
tục, nhanh gọn và xác định rõ trách nhiệm của từng đơn vị.


- Xây dựng và ban hành một số chế tài trong quản lý xây dựng cơ bản như: công


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ </b>
<b>I.</b> <b> Kết Luận </b>


Từ kết quả nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty Cổ
phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu có thể rút ra một số kết luận sau:


Giai đoạn 2015-2019 nhiều dự án quan trọng do Công ty Cổ phần phát triển nhà
Bà Rịa-Vũng Tàu làm chủ đầu tư đã và đang được xây dựng góp phần quan trọng
vào sự phát triển phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu nói riêng và


của cả nước nói chung. Nhìn chung với kinh nghiệm 30 năm thành lập và phát triển
thì cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Công ty đã thực hiện tốt, tuân thủ
đúng quy định của pháp luật, được đánh giá cao. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn
một số tồn tại, bất cập trong quá trình quản lý dự án đầu tư xây dựng của công ty
như: thời gian thực hiện bước chuẩn bị đầu tư ở một số dự án còn kéo dài do chưa
lựa chọn được đơn vị tư vấn thiết kế có năng lực nên hồ sơ phải điều chỉnh, bổ sung
thiết kế nhiều; công tác giải phóng mặt bằng ở một số dự án lớn còn chậm trễ,
vướng mắc, một phần cũng do nguyên nhân khách quan nhưng cũng khơng ít do
ngun nhân chủ quan từ chủ đầu tư ; công tác lựa chọn nhà thầu không được chú
trọng, chủ yếu dựa trên bảng chào giá của các đơn vị con hoặc các đơn vị quen và
chưa có một ban chun; nhà thầu thi cơng năng lực cịn hạn chế, một số cơng trình
đặc biệt mang tính đặc thù thực hiện chưa hiệu quả, phải gia hạn tiến độ, làm ảnh
hưởng rất lớn đến doanh thu của Công ty; việc phân bổ nguồn vốn đầu tư cong
mang tính chủ quan, cục bộ…


Tác giả hy vộng rằng, với giải pháp và kết luận được rút ra trong q trình
nghiên cứu về cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty Cổ phần phát
triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu sẽ giúp cho Cơng ty nói riêng cũng như các chủ đầu tư
dự án khác trên địa bàn tỉnh ngày càng hồn thiện hơn và phát huy hơn cơng tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng hình thức chủ đầu tư tự thực hiện quản lý dự
án.


<b>II.</b> <b>Kiến nghị </b>


<i><b>2.1. Đối với Chính phủ, các Bộ ngành trung ương </b></i>


- Đồng bộ hóa các hệ thống văn bản pháp luật, tránh chồng chéo, gây khó khan


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Các thơng tư hướng dẫn ban hành kịp thời với các văn bản quy phạm pháp luật
- Đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong việc thực hiện đầu tư xây dựng



<i><b>2.2</b><b>. Đối với UBND tỉnh , Sở, ban ngành liên quan </b></i>


- Thời gian xử lý hồ sơ nên theo đúng quy định, tránh gây khó khăn cho các đơn


vị đầu tư


- Kịp thời ban hành văn bản hướng dẫn phù hợp với tình hình thực tế địa
phương.


<i><b>2.3. Đối với Công ty Cổ phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu </b></i>


- Nâng cao năng lực của cán bộ quản lý dự án đầu tưu nhằm đáp ứng ngày cầng


tốt hơn yêu cầu quản lý


- Nghiên cứu quy trình quản lý dự án, quy trình giám sát phù hợp với điều kiện


và đặc điểm của Công ty.


- Thường xuyên cập nhật các văn bản quy phamk pháp luật để thực hiện cho


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>


<i>1.</i> Quốc hội(2009), <i>Luật quy hoạch đô thị 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009, </i>Hà Nội
<i>2.</i> Quốc hội(2013), <i>Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, </i>Hà Nội


<i>3.</i> Quốc hội(2013), <i>Luật đấu thầu 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013, </i>Hà Nội
<i>4.</i> Quốc hội(2013), <i>Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, </i>Hà Nội
<i>5.</i> Quốc hội(2014), <i>Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, </i>Hà Nội


<i>6.</i> Quốc hội(2015), <i>Luật An toàn, vệ sinh lao động 84/2015/QH13 ngày </i>


<i>25/06/2015, </i>Hà Nội


<i>7.</i> Quốc hội(2014), <i>Luật đầu tư 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014, </i>Hà Nội
<i>8.</i> Chính phủ (2015), <i>Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015, </i>Hà Nội


<i>9.</i> Chính phủ (2017), <i>Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều Nghị </i>
<i>định 59/2015/NĐ-CP ngày 17/2/2015 ngày 5/4/2017, </i>Hà Nội


<i>10.</i>Chính phủ (2015), <i>Nghị định 46/2015/NĐ-CP quản lý chất lượng và bảo trì </i>
<i>cơng trình ngày 12/5/2015, </i>Hà Nội


11.Nguyễn Thế Bá (2012), <i>Giáo trình lập dự án đầu tư</i>, 2012: NXB Thống kê, Hà
Nội


12.PGS.TS Thái Bá Cần (2010) <i>Phân tích và quản trị dự án đầu tư</i>.NXB Thống kê,
Hà Nội


13.Nguyễn Quốc Duy (2012) <i>Phân tích cơng cụ quản lý dự án</i>.NXB Trẻ, Hà Nội


14.Báo cáo tài chính các năm từ 2015-2019 của công ty CP Phát triển nhà BR-VT
15.Bảng kế hoạch các năm từ 2015-2019 của công ty CP Phát triển nhà BR-VT


<i>16.</i>Tri thức cộng đồng (2020). Tổng quan về quản dự án lý dự án đầu



Webside />


<i>17.</i>Webside: />


<i>18.</i>cổng thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu (2020)<i>; </i>


<i>http://baria-</i>


<i>vungtau.gov.vn/sphere/baria/vungtau/page/xem-tin.cpx?item=5f573ce78ea5cc04b56a80 </i>


19.Ancu.me(2019). Các bước lập dự án cơng trình, 26/9/2019


<i>20. </i> goldenstone(2018) nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>PHỤ LỤC 1 </b>


<b>PHIẾU KHẢO SÁT CHUN GIA </b>


<b>Kính chào Ơng/Bà! </b>


Tơi là học viên cao học chuyên ngành Quản trị kinh doanh trường Đại học Đại học Bà
Rịa-Vũng Tàu đang nghiên cứu đề “ Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
tại công ty Cổ phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu (Hodeco)”. Sự trả lời khách quan của
Ơng/Bà sẽ góp phần quyết định sự thành cơng của cơng trình nghiên cứu này. Tất cả các
câu trả lời của từng cá nhân sẽ được giữ bí mật, tơi chỉ cơng bố kết quả tổng hợp. Cám ơn
sự hợp tác của Ông/Bà.


Ông (Bà) vui lịng cho biết quan điểm của mình về các vấn đề bên dưới:


1. Theo Ông (Bà) để đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng nên đánh giá qua
các tiêu chí nào? Vì sao?


….………
……….………
………



2. Theo Ơng (Bà) dựa vào các tiêu chí nào để đánh giá cơng tác quản lý quy hoạch chi tiết
trong đầu tư xây dựng? Vì sao?


….………
……….………
………


3. Theo Ơng (Bà) cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng được đánh giá dựa trên các
yếu tố nào? Vì sao?


….………
……….………
………


4. Theo Ơng (Bà) để cơng tác lựa chọn nhà thầu đạt chất lượng và hiệu quả cần chú trọng
những yếu tố nào nào? Vì sao?


….………
……….………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

………


6. Theo Ơng (Bà) cơng tác quản lý thi công xây dựng cần quản lý như thế nào? Vì sao?
….………
……….………
………


7. Theo Ơng (Bà), cơng tác thanh, quyết tốn đúng tiến độ thì cần đảm bảo những yếu tố


nào?


….………
……….………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>PHỤ LỤC 2 </b>


<b>DANH SÁCH CHUYÊN GIA </b>


<b>ST</b>


<b>T </b> <b>Họ và tên </b> <b>Chức vụ </b> <b>Số điện thoại </b>


1 Ơng Đồn Hữu Hà Vinh Phó Tổng giám đốc công ty CP <sub>Phát triển nhà </sub> 0969296600


2 Ông Nguyễn Trọng Thụy Trưởng phịng Quản lý đơ thị TP


Vũng Tàu 0913.647.196


3 Ơng Khải Quốc Bình Trưởng phịng Quản lý nhà Sở <sub>Xây dựng </sub> 0918.357.428


4 Ơng Nguyễn Đình Duy Giám đốc phịng Quản lý đầu tư <sub>công ty CP Phát triển nhà </sub> 0982.395.296


5 Ơng Nguyễn Thanh Nga Giám đốc phịng Quản lý dự án
công ty CP Phát triển nhà


0911.906.979


6 Bà Dương Thảo Hiền Trưởng phòng kiến trúc quy



hoạch Sở xây dựng 0918.850.566


7 Ơng Nguyễn Minh Thành


Phó Chi cục trưởng chi cụ quản
lý đất đai Sở tài nguyên môi
trường


0946.579.119


8 Ơng Nguyễn Tấn Cường Phó giám đốc Sở kế hoạch đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>PHỤ LỤC 3 </b>



<b>PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ </b>



<i>Về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Cơng ty Cổ phần </i>


<i>phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu (Hodeco) </i>



Phiếu số:
<b>Xin chào quý Anh (Chị)! </b>


Tên tôi là: <b>Phạm Thị Đào </b>


Đơn vị công tác: Cổ phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu (Hodeco)


Là học viên cao học chuyên ngành Quản trị kinh doanh trường Đại học Đại học Bà
Rịa-Vũng Tàu. Hiện nay, tơi đang thực hiện đề tài <i><b>“ Hồn thiện cơng tác quản lý dự án </b></i>
<i><b>đầu tư xây dựng tại công ty Cổ phần phát triển nhà Bà Rịa-Vũng Tàu (Hodeco)”.</b></i> Rất


mong Anh (Chị) cho biết ý kiến của mình về những vấn đề dưới đây. Mọi thơng tin Anh
(Chị) cung cấp, tôi cam kết chỉ sử dụng vào việc nghiên cứu khơng sử dụng vào mục đích
nào khác. Sự giúp đỡ của Anh (Chị) quyết định thành công rất lớn trong nghiên cứu của
tôi.


Rất cảm ơn sự hợp tác của anh (chị).


<b>I.</b> <b>THƠNG TIN CHUNG (Anh chị vui lịng đánh dấu X vào 1 ơ mình chọn) </b>
1. Giới tính:


 Nam  Nữ


2. Độ tuổi:


 21 đến 30 tuổi  31 đến 40 tuổi


 41 đến 50 tuổi  Trên 50 tuổi


3. Trình độ:


 Trên đại học  Đại học


 Trung cấp, cao đẳng  Khác


4. Thời gian công tác:


 Dưới 5 năm  Từ 5 đến 15 năm


 Từ 15 đến 25 năm  Trên 25 năm



5. Vị trí cơng tác


 Lãnh đạo  Trưởng, phó phịng


 Chun viên  Khác


6. Đối tượng được điều tra, khảo sát


 Sở, Ban ngành  UBND thành phố


 Cán bộ làm lĩnh vực quản lý dự án  Đơn vị xây lắp, tư vấn
<b>II: Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA ANH/CHỊ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU </b>
<b>TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH CỦA CƠNG TY CP PHÁT TRIỂN NHÀ BÀ </b>
<b>RỊA-VŨNG TÀU</b>


Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý về các tiêu chí sau (Khoanh trịn hoặc Đánh dấu X )
vào một ô vuông tương ứng với mức độ đồng ý của anh/chị cho mỗi yếu tố:


Rất không đồng
ý


Không đồng ý bình thường đồng ý Rất đồng ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>STT </b> <b>Tiêu Chí đánh giá </b> <b>Mức đánh giá </b>
<b>1 </b> <b>2 </b> <b>3 </b> <b>4 </b> <b>5 </b>
<b>1.</b> <b>Quy hoạch chi tiết xây dựng </b>


QHCT01 Năng lực tổ chức, quản lý và thực hiện quy hoạch 1 2 3 4 5


QHCT02 Cơ cấu sử dụng đất trong quy hoạch hợp lý(giữa đất ở, đất công


công, đất giao thông, cây xanh…)


1 2 3 4 5


QHCT03 Quy hoạch phù hợp với hiện trạng 1 2 3 4 5


QHCT04 Công khai lấy ý kiến về quy hoạch 1 2 3 4 5


QHCT05 Tiến độ thực hiện các đồ án quy hoạch 1 2 3 4 5


<b>2.</b> <b>Dự án đầu tư xây dựng </b>


DADT01 Năng lực tổ chức, quản lý dự án 1 2 3 4 5


DADT02 Chất lượng dự án đầu tư 1 2 3 4 5


DADT03 Tiến độ thực hiện dự án 1 2 3 4 5


DADT04 Công khai dự án đầu tư 1 2 3 4 5


DADT05 Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của dự án 1 2 3 4 5


<b>3.</b> <b>Bồi thường giải phóng mặt bằng </b>


GPMB01 Phương án bồi thường, hỗ trợ triển khai kịp thời 1 2 3 4 5


GPMB02 Trình tự các bước triển khai đúng tiến độ 1 2 3 4 5


GPMB03 Phương án bồi thường hợp lý, được sự đồng thuận của tổ chức, cá
nhân bị ảnh hưởng



1 2 3 4 5


GPMB04 Công tác phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan 1 2 3 4 5


GPMB05 Giải quyết khiếu nại của người dân 1 2 3 4 5


<b>4.</b> <b>Công tác lựa chọn nhà thầu </b>


LCNT01 Trình tự tổ chức lựa chọn nhà thầu 1 2 3 4 5


LCNT02 Thời gian tổ chức lựa chon nhà thầu 1 2 3 4 5


LCNT03 Năng lực thực hiện của nhà thầu 1 2 3 4 5


<b>5.</b> <b>Quản lý khảo sát, thiết kế xây dựng cơng trình </b>


KSTK01 Quản lý chất lượng khảo sát 1 2 3 4 5


KSTK02 Quản lý chất lượng thiết kế 1 2 3 4 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>6.</b> <b>Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình</b>


QLTC01 Năng lực tổ chức<b>, </b>quản lý thi cơng xây dựng cơng trình 1 2 3 4 5


QLTC02 Quản lý chất lượng xây dựng cơng trình 1 2 3 4 5


QLTC03 Quản lý tiến độ thi công xây dựng cơng trình 1 2 3 4 5


QLTC04 Quản lý khối lượng thi công xây dựng 1 2 3 4 5



QLTC05 Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình 1 2 3 4 5


QLTC06 Quản lý hợp đồng xây dựng cơng trình 1 2 3 4 5


QLTC07 Quản lý an tồn lao động, mơi trường xây dựng 1 2 3 4 5


<b>7.</b> <b>Nghiệm thu thanh toán, quyết toán vốn đầu tư</b>


NTTT01 Chất lượng hồ sơ nghiệm thu, thanh toán 1 2 3 4 5


NTTT02 Thời gian nghiệm thu thanh toán kịp thời 1 2 3 4 5


NTTT03 Chất lượng hồ sơ quyết toán vốn đầu tư 1 2 3 4 5


NTTT04 Tiến độ quyết tốn các cơng trình, dự án 1 2 3 4 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>PHỤ LỤC 4: Kết quả xử lý số liệu </b>


<b>Statistics</b>


Giới tính Độ tuổi
N


Valid 160 160


Missing 0 0


Mean 1.26 2.25



Median 1.00 2.00


Mode 1 2


Std. Deviation .438 .938


<b>Giới tính</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Nam 119 74.4 74.4 74.4


Nữ 41 25.6 25.6 100.0


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>Độ tuổi</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


21 đến 30 tuổi 36 22.5 22.5 22.5


31 đến 40 tuổi 67 41.9 41.9 64.4


41 đến 50 tuổi 38 23.8 23.8 88.1



Trên 50 tuổi 19 11.9 11.9 100.0


Total 160 100.0 100.0


<b>Thời gian công tác</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Dưới 5 năm 19 11.9 11.9 11.9


Từ 5 năm đến 15 năm 39 24.4 24.4 36.3


Từ 15 năm 25 năm 59 36.9 36.9 73.1


Trên 25 năm 43 26.9 26.9 100.0


Total 160 100.0 100.0


<b>Vị trí cơng tác</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Lãnh đạo 14 8.8 8.8 8.8



Trưởng, phó phịng 25 15.6 15.6 24.4


Chuyên viên 84 52.5 52.5 76.9


Khác 37 23.1 23.1 100.0


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>Đối tượng khảo sát</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


S?, Ban ngành 31 19.4 19.4 19.4


UBND thành ph? 24 15.0 15.0 34.4


Cán bộ lĩnh vực QLDA 81 50.6 50.6 85.0


Đơn vị xây lắp, tư vấn 24 15.0 15.0 100.0


Total 160 100.0 100.0


<b>One-Sample Statistics(quy hoạch chi tiết)</b>


N Mean Std. Deviation Std. Error Mean


QHCT01 160 3.8750 .63196 .04996


QHCT02 160 4.3250 .48305 .03819



QHCT03 160 4.0688 .42147 .03332


QHCT04 160 4.3188 .54220 .04287


QHCT05 160 4.3188 .54220 .04287


<b>One-Sample Test (quy hoạch chi tiết)</b>


Test Value = 4


t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference


Lower Upper


QHCT01 -2.502 159 .013 -.12500 -.2237 -.0263


QHCT02 8.510 159 .000 .32500 .2496 .4004


QHCT03 2.063 159 .041 .06875 .0029 .1346


QHCT04 7.436 159 .000 .31875 .2341 .4034


QHCT05 7.436 159 .000 .31875 .2341 .4034


<b>Statistics</b>


QHCT01 QHCT02 QHCT03 QHCT04 QHCT05



N


Valid 160 160 160 160 160


Missing 0 0 0 0 0


Mean 3.8750 4.3250 4.0688 4.3188 4.3188


Median 4.0000 4.0000 4.0000 4.0000 4.0000


Mode 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>QHCT01</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Không đồng ý 1 .6 .6 .6


Bình thường 40 25.0 25.0 25.6


Đồng ý 97 60.6 60.6 86.3


Rất đồng ý 22 13.8 13.8 100.0


Total 160 100.0 100.0


<b>QHCT02</b>



Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Bình thường 1 .6 .6 .6


Đồng ý 106 66.3 66.3 66.9


Rất đồng ý 53 33.1 33.1 100.0


Total 160 100.0 100.0


<b>QHCT03</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Bình thường 9 5.6 5.6 5.6


Đồng ý 131 81.9 81.9 87.5


Rất đồng ý 20 12.5 12.5 100.0


Total 160 100.0 100.0


<b>QHCT04</b>



Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Bình thường 6 3.8 3.8 3.8


Đồng ý 97 60.6 60.6 64.4


Rất đồng ý 57 35.6 35.6 100.0


Total 160 100.0 100.0


<b>QHCT05</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Không không ý 10 6.3 6.3 6.3


Bình thường 71 44.4 44.4 50.6


Đồng ý 46 28.8 28.8 79.4


Rất đồng ý 33 20.6 20.6 100.0


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>One-Sample Statistics (du an dau tu)</b>



N Mean Std. Deviation Std. Error Mean


DADT01 160 4.2313 .57431 .04540


DADT02 160 3.8500 .60605 .04791


DADT03 160 3.1313 .55084 .04355


DADT04 160 4.3188 .54220 .04287


DADT05 160 4.2500 .54944 .04344


<b>One-Sample Test(du an dau tu)</b>


Test Value = 4


t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference


Lower Upper


DADT01 5.093 159 .000 .23125 .1416 .3209


DADT02 -3.131 159 .002 -.15000 -.2446 -.0554


DADT03 -19.950 159 .000 -.86875 -.9548 -.7827


DADT04 7.436 159 .000 .31875 .2341 .4034



DADT05 5.755 159 .000 .25000 .1642 .3358


<b>DADT01</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Bình thường 12 7.5 7.5 7.5


Đồng ý 99 61.9 61.9 69.4


Rất đồng ý 49 30.6 30.6 100.0


Total 160 100.0 100.0


<b>DADT02</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Bình thường 43 26.9 26.9 26.9


Đồng ý 98 61.3 61.3 88.1


Rất đồng ý 19 11.9 11.9 100.0



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>DADT03</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Không đồng ý 11 6.9 6.9 6.9


Bình thường 121 75.6 75.6 82.5


Đồng ý 24 15.0 15.0 97.5


Rất đồng ý 4 2.5 2.5 100.0


Total 160 100.0 100.0


<b>DADT04</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Bình thường 6 3.8 3.8 3.8


Đồng ý 97 60.6 60.6 64.4


Rất đồng ý 57 35.6 35.6 100.0



Total 160 100.0 100.0


<b>DADT05</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Bình thường 9 5.6 5.6 5.6


Đồng ý 102 63.8 63.8 69.4


Rất đồng ý 49 30.6 30.6 100.0


Total 160 100.0 100.0


<b>One-Sample Statistics (giải phóng mặt bằng)</b>


N Mean Std. Deviation Std. Error Mean


GPMB01 160 3.2000 .75068 .05935


GPMB02 160 3.0375 .86793 .06862


GPMB03 160 3.3000 .82264 .06504


GPMB04 160 4.1000 .64623 .05109


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>One-Sample Test (giải phóng mặt bằng)</b>



Test Value = 4


t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference


Lower Upper


GPMB01 -13.480 159 .000 -.80000 -.9172 -.6828


GPMB02 -14.027 159 .000 -.96250 -1.0980 -.8270


GPMB03 -10.763 159 .000 -.70000 -.8284 -.5716


GPMB04 1.957 159 .042 .10000 -.0009 .2009


GPMB05 -9.705 159 .000 -.62500 -.7522 -.4978


<b>GPMB01</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Không đồng ý 23 14.4 14.4 14.4


Bình thường 91 56.9 56.9 71.3


Đồng ý 37 23.1 23.1 94.4



Rất đồng ý 9 5.6 5.6 100.0


Total 160 100.0 100.0


<b>GPMB02</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Không đồng ý 40 25.0 25.0 25.0


Bình thường 91 56.9 56.9 81.9


Đồng ý 12 7.5 7.5 89.4


Rất đồng ý 17 10.6 10.6 100.0


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>GPMB03</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Không đồng ý 22 13.8 13.8 13.8


Bình thường 83 51.9 51.9 65.6



Đồng ý 40 25.0 25.0 90.6


Rất đồng ý 15 9.4 9.4 100.0


Total 160 100.0 100.0


<b>GPMB04</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Bình thường 26 16.3 16.3 16.3


Đồng ý 92 57.5 57.5 73.8


Rất đồng ý 42 26.3 26.3 100.0


Total 160 100.0 100.0


<b>GPMB05</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Không đồng ý 20 12.5 12.5 12.5



Bình thường 74 46.3 46.3 58.8


Đồng ý 52 32.5 32.5 91.3


Rất đồng ý 14 8.8 8.8 100.0


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>One-Sample Statistics (lua chon nha thau)</b>


N Mean Std. Deviation Std. Error Mean


LCNT01 160 3.2563 .71151 .05625


LCNT02 160 3.3250 .65924 .05212


LCNT03 160 3.0500 .71639 .05664


<b>One-Sample Test(lua chon nha thau)</b>


Test Value = 4


t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference


Lower Upper


LCNT01 -13.222 159 .000 -.74375 -.8548 -.6327


LCNT02 -12.952 159 .000 -.67500 -.7779 -.5721



LCNT03 -16.774 159 .000 -.95000 -1.0619 -.8381


<b>LCNT01</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Không đồng ý 20 12.5 12.5 12.5


Bình thường 84 52.5 52.5 65.0


Đồng ý 51 31.9 31.9 96.9


Rất đồng ý 5 3.1 3.1 100.0


Total 160 100.0 100.0


<b>LCNT02</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Không đồng ý 13 8.1 8.1 8.1


Bình thường 86 53.8 53.8 61.9



Đồng ý 57 35.6 35.6 97.5


Rất đồng ý 4 2.5 2.5 100.0


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>LCNT03</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Không đồng ý 32 20.0 20.0 20.0


Bình thường 93 58.1 58.1 78.1


Đồng ý 30 18.8 18.8 96.9


Rất đồng ý 5 3.1 3.1 100.0


Total 160 100.0 100.0


<b>One-Sample Statistics (quan ly khao sat, thiet ke)</b>


N Mean Std. Deviation Std. Error Mean


KSTK01 160 4.1063 .64033 .05062


KSTK02 160 3.2938 .86582 .06845


KSTK03 160 4.1625 .59227 .04682



<b>One-Sample Test(quan ly khao sat, thiet ke)</b>


Test Value = 4


t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference


Lower Upper


KSTK01 2.099 159 .037 .10625 .0063 .2062


KSTK02 -10.318 159 .000 -.70625 -.8414 -.5711


KSTK03 3.471 159 .001 .16250 .0700 .2550


<b>KSTK01</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Bình thường 25 15.6 15.6 15.6


Đồng ý 93 58.1 58.1 73.8


Rất đồng ý 42 26.3 26.3 100.0


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>KSTK02</b>



Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Không đồng ý 38 23.8 23.8 23.8


Bình thường 42 26.3 26.3 50.0


Đồng ý 75 46.9 46.9 96.9


Rất đồng ý 5 3.1 3.1 100.0


Total 160 100.0 100.0


<b>KSTK03</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Bình thường 17 10.6 10.6 10.6


Đồng ý 100 62.5 62.5 73.1


Rất đồng ý 43 26.9 26.9 100.0


Total 160 100.0 100.0



<b>One-Sample Statistics (quan ly cong trinh)</b>


N Mean Std. Deviation Std. Error Mean


QLTC01 160 3.5625 .74130 .05861


QLTC02 160 3.4438 .80679 .06378


QLTC03 160 3.2563 .89194 .07051


QLTC04 160 3.2563 .80288 .06347


QLTC05 160 3.6063 .77781 .06149


QLTC06 160 3.7188 .84057 .06645


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>One-Sample Test(quan ly cong trinh)</b>


Test Value = 4


t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference


Lower Upper


QLTC01 -7.465 159 .000 -.43750 -.5532 -.3218


QLTC02 -8.721 159 .000 -.55625 -.6822 -.4303



QLTC03 -10.548 159 .000 -.74375 -.8830 -.6045


QLTC04 -11.718 159 .000 -.74375 -.8691 -.6184


QLTC05 -6.403 159 .000 -.39375 -.5152 -.2723


QLTC06 -4.232 159 .000 -.28125 -.4125 -.1500


QLTC07 -2.134 159 .034 -.11875 -.2286 -.0089


<b>QLTC01</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Không đồng ý 14 8.8 8.8 8.8


Bình thường 52 32.5 32.5 41.3


Đồng ý 84 52.5 52.5 93.8


Rất đồng ý 10 6.3 6.3 100.0


Total 160 100.0 100.0


<b>QLTC02</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent


Valid


Không đồng ý 16 10.0 10.0 10.0


Bình thường 73 45.6 45.6 55.6


Đồng ý 55 34.4 34.4 90.0


Rất đồng ý 16 10.0 10.0 100.0


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>QLTC03</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Không đồng ý 42 26.3 26.3 26.3


Bình thường 41 25.6 25.6 51.9


Đồng ý 71 44.4 44.4 96.3


Rất đồng ý 6 3.8 3.8 100.0


Total 160 100.0 100.0


<b>QLTC04</b>



Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Không đồng ý 24 15.0 15.0 15.0


Bình thường 83 51.9 51.9 66.9


Đồng ý 41 25.6 25.6 92.5


Rất đồng ý 12 7.5 7.5 100.0


Total 160 100.0 100.0


<b>QLTC05</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Không đồng ý 3 1.9 1.9 1.9


Bình thường 83 51.9 51.9 53.8


Đồng ý 48 30.0 30.0 83.8


Rất đồng ý 26 16.3 16.3 100.0



Total 160 100.0 100.0


<b>QLTC06</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Bình thường 85 53.1 53.1 53.1


Đồng ý 35 21.9 21.9 75.0


Rất đồng ý 40 25.0 25.0 100.0


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>QLTC07</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Bình thường 50 31.3 31.3 31.3


Đồng ý 79 49.4 49.4 80.6


Rất đồng ý 31 19.4 19.4 100.0


Total 160 100.0 100.0



<b>One-Sample Statistics</b>


N Mean Std. Deviation Std. Error Mean


NTTT01 160 4.1313 .61554 .04866


NTTT02 160 3.4188 .73092 .05778


NTTT03 160 4.2063 .53901 .04261


NTTT04 160 3.4375 .70655 .05586


<b>One-Sample Test</b>


Test Value = 4


t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference


Lower Upper


NTTT01 2.697 159 .008 .13125 .0351 .2274


NTTT02 -10.059 159 .000 -.58125 -.6954 -.4671


NTTT03 4.840 159 .000 .20625 .1221 .2904


NTTT04 -10.070 159 .000 -.56250 -.6728 -.4522



<b>NTTT01</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Bình thường 21 13.1 13.1 13.1


Đồng ý 97 60.6 60.6 73.8


Rất đồng ý 42 26.3 26.3 100.0


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>NTTT02</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Không đồng ý 18 11.3 11.3 11.3


Bình thường 62 38.8 38.8 50.0


Đồng ý 75 46.9 46.9 96.9


Rất đồng ý 5 3.1 3.1 100.0


Total 160 100.0 100.0



<b>NTTT03</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Bình thường 10 6.3 6.3 6.3


Đồng ý 107 66.9 66.9 73.1


Rất đồng ý 43 26.9 26.9 100.0


Total 160 100.0 100.0


<b>NTTT04</b>


Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent


Valid


Không đồng ý 15 9.4 9.4 9.4


Bình thường 65 40.6 40.6 50.0


Đồng ý 75 46.9 46.9 96.9


Rất đồng ý 5 3.1 3.1 100.0



</div>

<!--links-->
Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại sở nông nghiệp và phát triển nông thôn quảng bình
  • 102
  • 92
  • 0
  • ×