Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại sở nông nghiệp và phát triển nông thôn quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

ĐINH KHÁNH HẬU



HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN

H

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ

ẠI

H

O
̣C

KI

N


PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢNG BÌNH

Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ



́H

U

ĐINH KHÁNH HẬU

Ế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN

H

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ


O
̣C

KI

N

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢNG BÌNH

Mã số: 8 34 01 01

ẠI

H

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình” do học viên Đinh Khánh Hậu
thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của thầy giáo PGS.TS. Bùi Dũng Thể.

Tôi cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.

Ế

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.


i

Tác giả luận văn

Đinh Khánh Hậu


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin trân trọng cám ơn Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế
cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý
báu, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn
khoa học PGS.TS. Bùi Dũng Thể - Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Thầy đã

Ế

dành nhiều tâm huyết, thời gian, tận tình hướng dẫn chỉ bảo tôi trong suốt quá trình

U

nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.

́H

Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quảng
Bình đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập tài liệu cho đề tài.



Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp

đỡ, động viên, khích lệ rất nhiều từ phía gia đình và bạn bè. Tôi xin chân thành cảm

N

KI

Xin chân thành cảm ơn!

H

ơn sự giúp đỡ và ghi nhận những tình cảm quý báu đó.

O
̣C

Tác giả luận văn

Đ

ẠI

H

Đinh Khánh Hậu

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: ĐINH KHÁNH HẬU

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH - Niên khóa: 2017 - 2019
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích: Khái quát được lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng làm cơ sở
cho nghiên cứu; Đánh giá được thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng

U

Ế

tại Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình; Kiến nghị được các giải
pháp để Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Sở Nông Nghiệp và



́H

Phát triển nông thôn Quảng Bình;
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản lý DAĐTXD tại Sở NN
& PTNT Quảng Bình trong giai đoạn 2015 - 2017.

H

2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Quá trình nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp:

H


O
̣C

KI

N

- Phương pháp thu thập số liệu: Tác giả đã điều tra, phỏng vấn theo bảng hỏi
được thiết kế sẵn với số phiếu điều tra là 114 phiếu.
Thu thập số liệu từ các báo cáo kết quả công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng tại Sở NN & PTNT Quảng Bình từ năm 2015-2017.
- Phương pháp phân tích số liệu: Sử dụng các phương pháp thống kê mô tả và
thống kê so sánh; phương pháp chuyên gia tham khảo, tổng hợp, khái quát hóa, số
liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm máy tính Excel.

Đ

ẠI

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình” tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản, phân tích thực trạng và những nguyên nhân
thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản không hiệu quả. Từ đó, đề xuất một số
giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình.
Kết quả nghiên cứu và các giải pháp đề xuất trong luận văn phần nào đã có
những đóng góp tích cực về mặt lý luận và thực tiễn.

iii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ cái viết tắt

Chữ viết đầy đủ
An toàn lao động

BVTC

Bản vẽ thi công

CBCC

Cán bộ công chức

CP

Cổ phần

DA

Dự án

DAĐTXD

Dự án đầu tư xây dựng

DAĐTXDCT


Dự án đầu tư xây dựng công trình

DT

Dự toán

ĐTXDCT

Đầu tư xây dựng công trình



́H

U

Ế

ATLĐ

ÐBGPMB


KI

NN&PTNT

N

H


KH

Đền bù giải phóng mặt bằng
Lao động
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Ngân sách nhà nước

QLDA

Quản lý dự án

QLDAĐT

Quản lý dự án đầu tư

QT

Quyết toán

TDT

Tổng dự toán

TK

Thiết kế

TKKT


Thiết kế kỹ thuật

TKBVTC

Thiết kế bản vẽ thi công

TMĐT

Tổng mức đầu tư

TT

Thanh toán

QB

Quảng Bình

UBND

Ủy ban nhân dân

XD

Xây dựng

O
̣C

NSNN


H
ẠI
Đ

Kế hoạch

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ........................................................................iv
Mục lục ........................................................................................................................ v
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii

Ế

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1

U

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2




4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2
5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 3

H

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 4

N

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU

KI

TƯ XÂY DỰNG ........................................................................................................ 4
1.1. Dự án đầu tư ......................................................................................................... 4

O
̣C

1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 4
1.1.2. Một số đặc điểm cơ bản và vai trò của dự án đầu tư xây dựng cơ bản ................. 5

H

1.1.3. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng: ...................................... 7

ẠI


1.2. Quản lý dự án đầu tư XDCB ................................................................................ 8
1.2.1. Khái niệm .......................................................................................................... 8

Đ

1.2.2. Nội dung quản lý dự án...................................................................................... 9
1.2.3. Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng.................................... 19
1.3. Dự án đầu tư xây dựng ngành nông nghiệp ....................................................... 19
1.3.1. Bản chất của dự án đầu tư xây dựng ngành nông nghiệp ............................... 19
1.3.2. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của dự án xây dựng ngành nông nghiệp ............... 21
1.3.3. Kinh nghiệm quản lý dự án xây dựng nông nghiệp ........................................ 22
1.4. Kết luận Chương 1: ............................................................................................ 26

v


CHƯƠNG 2. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢNG BÌNH ............................. 27
2.1. Ban quản lý dự án đầu tư tại Sở NN&PTNT Quảng Bình ................................ 27
2.1.1. Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Bình ........................................................... 27
2.1.2. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình - Sở NN và PTNT QB ......... 27
2.2. Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quảng Bình .............................................................................................. 30

Ế

2.2.1. Quản lý trình tự, thủ tục lập dự án đầu tư xây dựng ....................................... 30

U


2.2.2. Tình hình thực hiện các nội dung quản lý dự án của Sở NN & PTNT ........... 31

́H

2.3. Đánh giá của đối tượng khảo sát về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình. ............................................. 48



2.3.1. Thông tin về đối tượng điều tra ....................................................................... 48
2.3.2. Kết quả đánh giá của đối tượng điều tra ......................................................... 50

H

2.3.3. Kết quả, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế ................................................... 55

N

CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

KI

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢNG BÌNH ..................................................... 62

O
̣C

3.1. Định hướng......................................................................................................... 62

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Sở

H

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình. .................................................. 63

ẠI

3.2.1. Nâng cao công tác lập dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật .................. 63
3.2.2. Nâng cao chất lượng giải phóng mặt bằng...................................................... 65

Đ

3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác lựa chọn nhà thầu xây dựng ........................... 65
3.2.4. Nâng cao công tác giải ngân, thanh quyết toán vốn đầu tư. ........................... 66
3.2.5. Nâng cáo công tác quản lý an toàn lao động và vệ sinh môi trường công trình
................................................................................................................................... 68
3.2.6. Xác định rõ cơ chế phối hợp và kiểm tra giữa các bên liên quan trong quá
trình đầu tư xây dựng công trình ............................................................................... 70
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 73

vi


3.1. Kết luận .............................................................................................................. 73
3.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 76
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 78
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2

Ế

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN


vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư XDCB của Sở NN & PTNT
theo cấp quản lý và nguồn vốn giai đoạn 2015 - 2017 .......................... 32

Bảng 2.2.

Tình hình thực hiện kế hoạch vốn ĐTXDCB - Sở NN & PTNT QB theo
lĩnh vực giai đoạn 2015 - 2017 .............................................................. 32

Bảng 2.3.

Số lượng công trình, dự án được lập và phê duyệt giai đoạn 2015-2017
Số lượng công trình, dự án được lập và phê duyệt giai đoạn 2015-2017

U

Bảng 2.4.

Ế

của Ban QLDA thuộc Sở NN & PTNT Quảng Bình theo nguồn vốn .. 33

́H

của Ban QLDA - Sở NN & PTNT Quảng Bình theo loại hình kỹ thuật

............................................................................................................... 33
Bảng tổng hợp tình hình bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng ........ 35

Bảng 2.6.

Bảng Tổng hợp công tác lựa chọn nhà thầu giai đoạn 2015-2017



Bảng 2.5.

H

của Ban QLDA - Sở NN & PTNT Quảng Bình .................................... 37
Bảng thống kê một số gói thầu chậm tiến độ giai đoạn 2015-2017. ..... 39

Bảng 2.8.

Bảng tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng các công trình giai đoạn

KI

N

Bảng 2.7:

2015-2017 của Ban QLDA ĐTXD - Sở NN & PTNT Quảng Bình ..... 41
Bảng tổng hợp tình hình giải ngân theo lĩnh vực giai đoạn 2015-2017 43

O

̣C

Bảng 2.9.

Bảng 2.10. Số công trình được hoàn thành đưa vào sử dụng và quyết toán vốn đầu

H

tư giai đoạn 2015-2017 .......................................................................... 44

ẠI

Bảng 2.11: Kết quả kiểm tra công tác an toàn lao động trên công trường xây dựng
của một số nhà thầu giai đoạn 2015-2017 ............................................. 46

Đ

Bảng 2.12 Cơ cấu đối tượng điều tra theo trình độ học vấn ................................... 48
Bảng 2.13. Cơ cấu đối tượng điều tra theo vị trí việc làm ....................................... 49
Bảng 2.14. Cơ cấu đối tượng điều tra theo thâm niên công tác ............................... 50
Bảng 2.15. Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về lập dự án đầu tư, lập báo cáo
kinh tế kỹ thuật ...................................................................................... 50
Bảng 2.16. Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về công tác bồi thường, giải phóng
mặt bằng ................................................................................................ 51

viii


Bảng 2.17. Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về công tác lựa chọn nhà thầu ..... 52
Bảng 2.18. Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về công tác Quản lý chất lượng,

tiến độ các gói thầu ................................................................................ 53
Bảng 2.19. Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về công tác nghiệm thu thanh toán,
quyết toán VĐT ..................................................................................... 54
Bảng 2.20. Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về công tác quản lý an toàn lao

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

động và vệ sinh môi trường ................................................................... 54


ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Quản lý đấu thầu ................................................................................ 12

Sơ đồ 1.2:

Nội dung quản lý chất lượng .............................................................. 14

Sơ đồ 1.3:

Quản lý tiến độ ................................................................................... 15

Sơ đồ 1.4:

Quản lý chi phí ................................................................................... 17

Sơ đồ: 2.1:

Tổ chức bộ máy ................................................................................... 29

Sơ đồ 2.2:

Quy trình quản lý công tác lập DAĐTXD tại Sở NN & PTNT QB ... 30

Hình 3.1

Sơ đồ hoàn thiện quy trình nghiệm thu, thanh toán cho nhà thầu ....... 67


Hình 3.2

Tổ chức phối hợp các bên tham gia dự án .......................................... 70

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 1.1:

x



PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hoạt động xây dựng cơ bản có ý nghĩa hết sức quan trọng trong nền kinh tế,
nó vừa là hoạt động để tạo tăng trưởng nói chung, vừa là hoạt động sản xuất vật
chất, tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật chủ yếu cho nền kinh tế. Nhìn chung, hoạt
động xây dựng cơ bản, có thể nói chiếm một khâu quan trọng trong số những

Ế

hoạt động mang tính sản xuất vật chất, hoạt động này cũng tiêu tốn một nguồn

U

lực không nhỏ của xã hội. Tuy nhiên, đây cũng là hoạt động hết sức phức tạp,
qua nhiều khâu trung gian, với nhiều cấp quyết định. Do đó sản phẩm, hiệu quả

́H

của hoạt động đầu tư xây dựng bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố tác động, nhiều



tiêu cực, thất thoát, lãng phí xuất phát từ hoạt động này.

Với vai trò đặc biệt quan trọng của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng

H


trong việc vận hành và quản lý có hiệu quả nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản,

N

nhưng trong những năm qua việc quản lý công tác này tại Ban QLDA ĐTXD Sở

KI

còn bộc lộ nhiều hạn chế, công tác quản lý dự án còn lúng túng, các khâu từ giai
đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến kết thúc đầu tư còn thiếu sót dẫn đến

O
̣C

lãng phí nguồn vốn đầu tư, hiệu quả nguồn vốn đầu tư một số công trình dự án còn
thấp…Hơn nữa, trong điều kiện hiện nay nhiều văn bản liên quan đến quản lý dự án

H

đầu tư đã thay đổi, công tác quản lý dự án đầu tư đòi hỏi phải cải tiến và đổi mới
cách thức thực hiện, phải nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án của các chủ

ẠI

đầu tư được giao quản lý vốn.

Đ

Chính vì thế hoạt động quản lý dự án xây dựng đã trở thành hạt nhân cơ


bản trong cơ chế quản lý của các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án, nhằm nâng cao
chất lượng công trình, rút ngắn thời gian thi công, an toàn lao động và vệ sinh
môi trường.
Xuất phát từ những vấn đề trên, nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Bình” có
ý nghĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng hợp các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng
trong nông nghiệp;
- Đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Sở Nông nghiệp &
PTNT Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2017;
- Đề xuất giải pháp để hoàn thiện về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
tại Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Bình trong thời gian tới.

Ế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

U

3.1. Đối tượng nghiên cứu
nghiệp và phát triển nông thôn Quảng Bình.




3.2. Phạm vi nghiên cứu:

́H

Các vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý Dự án đầu tư xây dựng tại Sở Nông

TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

H

- Không gian: Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Bình, số 15 Quang Trung,

KI

năm 2015 - 2017.

N

- Thời gian: Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng từ
4. Phương pháp nghiên cứu

O
̣C

4.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu
* Thu thập tài liệu thứ cấp

H

Thu thập các báo cáo kết quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Sở

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn từ năm 2015 - 2017 như: Các báo cáo giám

ẠI

sát đánh giá lựa chọn nhà thầu, Báo cáo thanh quyết toán vốn đầu tư hàng năm,

Đ

các báo cáo quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành, báo cáo tổng kết các
năm 2015, 2016, 2017; Các báo cáo thống kê, kế hoạch hàng năm, báo cáo giám
sát đánh giá đầu tư…
* Thu thập tài liệu sơ cấp
Thu thập tài liệu sơ cấp tập trung vào các vấn đề về quản lý đầu tư và xây
dựng công trình và các thông tin khác có liên quan tới nghiên cứu của đề tài.
Điều tra, phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với các thành viên trong Sở nông nghiệp
và phát triển nông thôn, bao gồm: Giám đốc, các Phó giám đốc, các trưởng, phó

2


phòng, các chuyên viên quản lý dự án, các cán bộ giám sát tại hiện trường và các
chuyên gia về quản lý dự án đầu tư xây dựng ở các tổ chức, đơn vị có liên quan
theo bảng hỏi được thiết kế sẵn, số phiếu điều tra là 114 phiếu, cụ thể:
+ Phỏng vấn 2 lãnh đạo và 12 cán bộ nhân viên Ban QLDA Sở Nông
nghiệp và PTNT về hoạt động quản lý của đơn vị.
+ Phỏng vấn 04 lãnh đạo Sở về công tác QLDA.
+ Phỏng vấn 1 Trưởng phòng, 1 phó phòng và 1 chuyên viên Đầu tư XD
các phòng: Cấp Sở: Phòng Thẩm định: Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở

Ế


Giao thông và Sở NN & PTNT. Cấp huyện: Phòng Tài chính Kế hoạch, Kinh tế

U

hạ tầng, Phòng Nông nghiệp và PTNT và Chánh văn phòng HĐND-UBND

́H

huyện về công tác QLDA.



+ Phỏng vấn 31 người dân, 13 cán bộ địa chính, 15 cán bộ giao thông thủy
lợi và 14 lãnh đạo các xã trên địa bàn các huyện có công trình đầu tư về chất

H

lượng công trình, tiến độ thực hiện…

N

4.2. Phương pháp phân tích

KI

Các phương pháp sử dụng là:

- Phương pháp thống kê: Thống kê mô tả và thống kê so sánh.


O
̣C

- Phương pháp chuyên gia tham khảo.
- Phương pháp so sánh.

H

5. Kết cấu luận văn

Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục.

ẠI

Nội dung chính của Luận văn bao gồm 3 chương cụ thể như sau:

Đ

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Chương 2: Thực trạng quản lý dự án xây dựng tại Sở Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn Quảng Bình
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý dự án xây dựng tại Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình.

3


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. Dự án đầu tư
1.1.1. Khái niệm
Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại thì “Dự án đầu tư là một tập

Ế

hợp các hoạt động đặc thù nhằm tạo nên một thực tế mới có phương pháp trên cơ sở

U

các nguồn lực nhất định”. Ở Việt Nam, khái niệm Dự án đầu tư được trình bày

́H

trong Luật đầu tư năm 2014: “Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn



hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong
khoảng thời gian xác định”. [19]

H

Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi

N

tiết có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết


KI

quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. [5]
Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với

O
̣C

nhau nhằm đạt được những mục đích đã đề ra thông qua nguồn lực đã xác định như
vấn đề thị trường, sản phẩm, công nghệ, kinh tế, tài chính… Vậy, Dự án đầu tư phải

H

sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào để thu được đầu ra phù hợp với những mục
tiêu cụ thể. Đầu vào là lao động, nguyên vật liệu, đất đai, tiền vốn… Đầu ra là các sản

ẠI

phẩm dịch vụ hoặc là sự giảm bớt đầu vào. Sử dụng đầu vào được hiểu là sử dụng các

Đ

giải pháp kỹ thuật công nghệ, biện pháp tổ chức quản trị và các luật lệ…[5]
Dù xem xét dưới bất kỳ góc độ nào thì Dự án đầu tư cũng gồm những thành

phần chính sau:
+ Các mục tiêu cần đạt được khi thực hiện dự án: Khi thực hiện dự án, sẽ
mang lại những lợi ích gì cho đất nước nói chung và cho chủ đầu tư nói riêng.
+ Các kết quả: Đó là những kết quả có định lượng được tạo ra từ các hoạt

động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện các mục tiêu của
dự án.

4


+ Các hoạt động: Là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong
dự án để tạo ra các kết quả nhất định, cùng với một lịch biểu và trách nhiệm của các
bộ phận sẽ được tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
+ Các nguồn lực: Hoạt động của dự án không thể thực hiện được nếu thiếu
các nguồn lực về vật chất, tài chính và con người. Giá trị hoặc chi phí của các
nguồn lực này chính là vốn đầu tư cho các dự án.
+ Thời gian: Độ dài thực hiện Dự án đầu tư cần được cố định.

Ế

Dự án đầu tư được xây dựng phát triển bởi một quá trình gồm nhiều giai đoạn.

U

Các giai đoạn này vừa có mối quan hệ gắn bó vừa độc lập tương đối với nhau tạo

́H

thành chu trình của dự án. Chu trình của dự án được chia làm 3 giai đoạn: Giai đoạn
chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện đầu tư và giai đoạn vận hành kết quả. Giai đoạn



chuẩn bị đầu tư tạo tiền đề quyết định sự thành công hay thất bại ở giai đoạn sau,

đặc biệt đối với giai đoạn vận hành kết quả đầu tư. Đối với chủ đầu tư và nhà tài trợ,

H

việc xem xét đánh giá các giai đoạn của chu trình dự án là rất quan trọng. Nhưng

N

đứng ở các góc độ khác nhau, mỗi người có mối quan tâm và xem xét các giai đoạn

KI

và chu trình cũng khác nhau. Chủ đầu tư phải nắm vững ba giai đoạn, thực hiện
đúng trình tự. Đó là điều kiện để đảm bảo đầu tư đúng cơ hội và có hiệu quả.

O
̣C

1.1.2. Một số đặc điểm cơ bản và vai trò của dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Một số đặc điểm cơ bản:

H

- Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng.

ẠI

- Dự án có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại hữu hạn.
- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ


Đ

phận quản lý chức năng với quản lý dự án.

- Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo.
- Dự án bị hạn chế bởi các nguồn lực.
- Dự án luôn có tính bất định và rủi ro.

Những đặc điểm của hoạt động đầu tư trên đây sẽ là cơ sở khoa học giúp cho
việc đề xuất những biện pháp quản lý vốn đầu tư thích hợp, hữu hiệu nhằm nâng
cao hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của quá trình đầu tư XDCB.

5


Vai trò của dự án đầu tư XDCB
Trước hết cần phải xác định rõ rằng đầu tư nói chung đóng một vai trò quan
trọng trong nền kinh tế, là động lực để phát triển kinh tế, là chìa khoá của sự tăng
trưởng, nếu không có đầu tư thì không có phát triển.
Một là, đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là công cụ kinh tế quan trọng để Nhà
nước trực tiếp tác động đến quá trình phát triển KT-XH, điều tiết vĩ mô, thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước. Bằng việc cung

Ế

cấp các dịch vụ công cộng như hạ tầng KT-XH, an ninh - quốc phòng…mà các

U

thành phần kinh tế khác không muốn, không thể hoặc không đầu tư; các dự án đầu


́H

tư từ NSNN được triển khai ở các vị trí quan trọng, then chốt nhất đảm bảo cho nền
KT - XH phát triển ổn định theo định hướng xã hội chủ nghĩa.



Nhìn trên giác độ toàn bộ nền kinh tế của đất nước, đầu tư vừa tác động đến
tổng cung, vừa tác động đến tổng cầu. Về cầu, đầu tư chiếm tỷ trọng lớn trong tổng

H

cầu. Theo số liệu của ngân hàng thế giới, đầu tư chiếm khoảng 24 - 28% trong cơ

N

cấu tổng cầu của các nước trên thế giới. Đầu tư có tác động to lớn đến việc tăng

KI

cường khả năng khoa học và công nghệ của đất nước. Đầu tư còn có mối quan hệ
chặt chẽ với chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới

O
̣C

cho thấy, nếu muốn tốc độ phát triển kinh tế tăng cao thì phải tăng cường đầu tư
nhằm tạo ra sự phát triển. Ngoài ra đầu tư còn có tác động giải quyết những mất cân


H

đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, xóa đói giảm nghèo, phát huy lợi thế so

ẠI

sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế chính trị… của những vùng có khả năng phát
triển nhanh để làm đầu tàu cho vùng khác. Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng

Đ

và phát triển kinh tế. [2]
Hai là, đầu tư XDCB có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế bởi vì nó

tạo ra các tài sản cố định. Đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư để sản xuất ra của cải
vật chất, đặc biệt là tạo cơ sở vật chất và kỹ thuật cho xã hội. Tất cả các ngành kinh
tế chỉ tăng nhanh khi có đầu tư XDCB, đổi mới công nghệ, xây dựng mới để tăng
năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất. Đầu tư XDCB nhằm xây dựng kết cấu
hạ tầng kinh tế, tạo điều kiện cho các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước đầu tư

6


mở rộng sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Đầu tư XDCB sẽ tạo điều kiện để phát
triển mới, đầu tư chiều sâu, mở rộng sản xuất ở các doanh nghiệp. Đầu tư XDCB sẽ
góp phần phát triển nguồn nhân lực, cải thiện cơ sở vật chất của giáo dục và đào tạo,
khoa học và công nghệ, phát triển y tế, văn hoá và các mặt xã hội khác. Đầu tư
XDCB góp phần thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm, phát triển cơ
sở hạ tầng, cải thiện điều kiện sống ở các địa phương nghèo, vùng sâu và vùng xa,


Ế

phát triển nguồn nhân lực, xây dựng các cơ sở sản xuất và dịch vụ, tạo ra những tác

U

động tích cực cho vùng nghèo, người nghèo, hộ nghèo khai thác các tiềm năng của

́H

vùng để vươn lên phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo. Từ đó đảm bảo tỷ lệ cân
đối vùng miền, ngành nghề, khu vực và phân bổ hợp lý sức sản xuất, tận dụng lợi



thế so sánh. [2]

Ba là, đầu tư XDCB trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN với xuất

H

phát điểm thấp như nước ta hiện nay có một vai trò hết sức quan trọng, bởi vì vốn

N

dành cho đầu tư XDCB của Nhà nước chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng vốn đầu tư

KI


XDCB của toàn xã hội. Đầu tư XDCB góp phần khắc phục những thất bại của thị
trường, tạo cân bằng trong cơ cấu đầu tư, giải quyết các vấn đề xã hội. Mặt khác

O
̣C

đầu tư XDCB của Nhà nước được tập trung vào những công trình trọng điểm, sử
dụng nguồn vốn lớn, có khả năng tác động mạnh đến đời sống KT - XH. Bên cạnh

H

đó cũng cần phải thấy rằng đầu tư XDCB của Nhà nước nếu không được quản lý

ẠI

một cách hợp lý sẽ gây ra thất thoát, lãng phí, kém hiệu quả hơn là đầu tư XDCB từ
các nguồn vốn khác. [2]

Đ

1.1.3. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng:
- Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh

quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hoá của
từng địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân; kết hợp phát triển kinh
tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng
mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.

7



- Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng
vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng công trình thuận lợi, an toàn
cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các công trình công cộng, nhà cao
tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin công trình trong
hoạt động đầu tư xây dựng.
- Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng, sức khỏe con
người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường.

Ế

- Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với các công

U

trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

́H

- Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện
năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp công trình xây dựng và công việc theo



quy định.

- Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phòng, chống tham

H


nhũng, lãng phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng.

N

- Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng

KI

với chức năng quản lý của chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.
1.2. Quản lý dự án đầu tư XDCB

O
̣C

1.2.1. Khái niệm

Quản lý dự án nói chung là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch,

H

tổ chức và quản lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án

ẠI

hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất
lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra. [5]

Đ


Quản lý dự án là việc áp dụng những hiểu biết, kỹ năng, công cụ, kỹ thuật vào

hoạt động dự án nhằm đạt được những yêu cầu và mong muốn từ dự án. Quản lý dự
án còn là quá trình lập kế hoạch tổng thể, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát
quá trình phát triển của dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đảm bảo cho dự
án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các
yêu câu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương
pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. [5]

8


Theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 thì quản lý dự án xây dựng công
trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng
hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao
chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời gian nhất định. [19]
1.2.2. Nội dung quản lý dự án
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối
với các giai đoạn của chu kỳ dự án trong khi thực hiện dự án. Việc quản lý tốt các
giai đoạn của dự án có ý nghĩa rất quan trọng vì nó quyết định đến chất lượng của

Ế

sản phẩm xây dựng. Mỗi dự án xây dựng đều có một đặc điểm riêng tạo nên sự

́H

tập trung vào một số nội dung chính như sau:

U


phong phú đa dạng trong quá trình tổ chức quản lý; tuy nhiên quá trình quản lý chỉ



- Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê
duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét,

H

quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến

N

chuẩn bị dự án; [19]

KI

- Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc
thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát

O
̣C

xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây
dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa

H


chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát

ẠI

thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công
trình xây dựng hoàn thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận

Đ

hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác; [19]
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng

gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây dựng
và bàn giao đưa công trình vào sử dụng. [19]
1.2.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
Chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án quan
trọng quốc gia, dự án nhóm A tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi để có cơ

9


sở xem xét, quyết định chủ trương đầu tư xây dựng. Trường hợp các dự án Nhóm A
(trừ dự án quan trọng quốc gia) đã có quy hoạch được phê duyệt đảm bảo các nội
dung quy định tại Khoản 2 điều 7 Nghị định 59/2015/NĐ - CP thì không phải lập
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được thực hiện theo quy định tại
Điều 53 của Luật Xây dựng năm 2014, trong đó phương án thiết kế sơ bộ trong Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi gồm các nội dung sau:


Ế

+ Bản vẽ thiết kế sơ bộ tổng mặt bằng dự án; mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt

U

công trình chính của dự án;

́H

+ Bản vẽ và thuyết minh sơ bộ giải pháp thiết kế nền móng được lựa chọn
của công trình chính;



+ Sơ bộ về dây chuyền công nghệ và thiết bị công nghệ (nếu có).
- Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

H

Chủ đầu tư tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều 54

N

của Luật Xây dựng năm 2014 để trình người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định

KI

dự án, quyết định đầu tư, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 52 của Luật
Xây dựng năm 2014 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định 59/2015/NĐ - CP.


O
̣C

Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, chủ đầu tư tổ chức
lập Báo cáo nghiên cứu khả thi sau khi đã có quyết định chủ trương đầu tư của cấp

H

có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công.
Đối với các dự án đầu tư xây dựng chưa có trong quy hoạch ngành, quy

ẠI

hoạch xây dựng thì chủ đầu tư phải báo cáo Bộ quản lý ngành, Bộ Xây dựng hoặc

Đ

địa phương theo phân cấp để xem xét, chấp thuận bổ sung quy hoạch theo thẩm
quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch ngành trước
khi lập Báo cáo nghiên cứu khả thi.
Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, công trình công nghiệp
tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì chủ đầu tư đề nghị cấp giấy phép quy hoạch
xây dựng theo quy định tại Điều 47 của Luật Xây dựng năm 2014 để làm cơ sở lập
Báo cáo nghiên cứu khả thi.

10



Đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A có yêu cầu về bồi
thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư thì khi phê duyệt Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi, người quyết định đầu tư căn cứ điều kiện cụ thể của dự án có thể
quyết định tách hợp phần công việc bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng và
tái định cư để hình thành dự án riêng giao cho địa phương nơi có dự án tổ chức
thực hiện. Việc lập, thẩm định, phê duyệt đối với dự án này được thực hiện như
một dự án độc lập.

Ế

1.2.2.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư

U

- Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu

́H

Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng được thực hiện đối với các
công việc, nhóm công việc hoặc toàn bộ công việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng,



lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, giám sát
và các hoạt động xây dựng khác. Việc lựa chọn nhà thầu là nhằm tìm được nhà thầu

H

chính, tổng thầu, thầu phụ có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực


N

hành nghề xây dựng phù hợp với loại và cấp công trình.

KI

Tùy theo quy mô, tính chất, nguồn vốn xây dựng công trình, người quyết
định đầu tư hoặc chủ đầu tư xây dựng công trình lựa chọn nhà thầu theo các hình

O
̣C

thức sau đây: Ðấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế; Chỉ định thầu; Lựa chọn nhà thầu

Đ

ẠI

H

thiết kế kiến trúc công trình xây dựng.[11,17]

11


Quản lý lựa chọn thầu

Kế hoạch tìm kiếm nhà thầu

U


́H

- Đánh giá của Tổ chuyên gia
3. Đầu ra
- Hồ sơ mời thầu, HSyêu cầu
- Các chỉ tiêu đánh giá

Phân tích các nhà
thầu
1. Đầu vào
- Hồ sơ dự thầu
- Danh mục các nhà
hầu
2. Công cụ và kỹ
thuật
- Đấu thầu, xét thầu
- Quảng cáo trên báo
đấuthầu
3. Đầu ra
- Kế hoạch đề xuất nhà
thầu trúng thầu

Ế

1. Đầu vào
- Bản kê công việc
- Các kế hoạch đầu ra khác
2. Công cụ và kỹ thuật
- Các điều kiện, tiêu chuẩn




- Cập nhật lại bảng kê công việc

Quản lý hợp đồng
1. Đầu vào
- Kết quả công việc
- Các yêu cầu thay đổi
- Hồ sơ nghiệm thu thanh toán
2. Công cụ và kỹ thuật
- Hệ thống kiểm tra thay đổi
- Báo cáo thực hiện đầu tư
- Hệ thống thanh toán
3. Đầu ra
- Các thay đổi hợp đồng
- Thanh toán khối lượng công
việc nghiệm thu hoàn thành.

Đ

ẠI

H

O
̣C

Lựa chọn nhà thầu
1. Đầu vào

- Kế hoạch đã đề xuất
- Các chỉ tiêu đánh giá
- Kế hoạch tổ chức thực hiện
dự án ĐTXD
2. Công cụ và kỹ thuật
- Thương thảo hợp đồng
- Hệ thống thanh toán
- Các tính toán độc lập

KI

N

H

Kế hoạch lựa chọn nhà
thầu
1. Đầu vào
- Mô tả dự án ĐTXD
- Hình thức lựa chọn nhà thầu
- Các ràng buộc, giả định
2. Công cụ và kỹ thuật
- Phân tích đánh giá của Tổ
chuyên gia
3. Đầu ra
- Kế hoạch lựa chọn nhàthầu
- Bản kê công việc

3. Đầu ra
- Hợp đồng


Sơ đồ 1.1: Quản lý đấu thầu [2]

12

Kết thúc hợp đồng
1. Đầu vào
- Tài liệu hợp đồng
2. Công cụ và kỹ thuật
- Quyết toán, kế toán
thanh toán
3. Đầu ra
- Dữ liệu hợp đồng
- Biên bản nghiệm thu
thanh lý hợp đồng


- Quản lý công tác thi công xây dựng công trình:
Quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm quản lý chất lượng xây dựng,
quản lý tiến độ xây dựng, quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình, quản lý
an toàn lao động trên công trường xây dựng, quản lý môi trường xây dựng. Riêng
quản lý chất lượng xây dựng được thực hiện theo các quy định của Nghị định về
quản lý chất lượng công trình xây dựng.[13]
Nội dung quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình:

Ế

+ Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu, tính chất, quy mô

U


công trình xây dựng, trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi

́H

công xây dựng công trình trong việc quản lý chất lượng công trình xây dựng;
+ Thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị công



trình, thiết bị công nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào công trình xây dựng theo
tiêu chuẩn và yêu cầu thiết kế;

H

+ Lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công, tiến độ thi công;

N

+ Lập và ghi nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định;

KI

+ Kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh môi trường bên trong và bên ngoài
công trường;

O
̣C

+ Nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hoàn công cho bộ phận công trình xây

dựng, hạng mục công trình xây dựng và công trình xây dựng hoàn thành;

H

+ Báo cáo tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi

Đ

ẠI

trường thi công xây dựng theo yêu cầu; [9]

13


×