Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

BIEN SOAN DE KIEM TRA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (619.79 KB, 110 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>


<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>



<b>TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG </b>



<b>CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN </b>


<b>BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA </b>



<b>XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP </b>



<b>MƠN Hố học</b>


<b>CẤP THCS</b>



<b>(Tài liệu bồi dưỡng cốt cán)</b>



<b>Hà Nội, tháng 12/ 2010</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT</b>


KTĐG: kiểm tra đánh giá
KT-KN: kiến thức – kĩ năng
THCS: trung học cơ sở
SGK: sách giáo khoa
SGV: sách giáo viên
HS: học sinh


GV: giáo viên
Đ/c: đồng chí


GD và ĐT: Giáo dục và Đào tạo


KT: kiểm tra


PPCT: phân phối chương trình
GDPT: giáo dục phổ thông
GDĐT: giáo dục đào tạo
CTPT: công thức phân tử
CTCT: công thức cấu tạo
KL: kim loại


PK: phi kim
dd: dung dịch


TNKQ: trắc nghiệm khách quan
TNTL: trắc nghiệm tự luận
PPDH: phương pháp dạy học
KTĐG: kiểm tra đánh giá
PPHT: phương pháp học tập
PP: phương pháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>MỤC LỤC</b>



<b>Trang</b>
Lời nói đầu


Danh mục các chữ viết tắt
Mục lục


3
4
5


<b>Phần thứ nhất</b>


<b>Những vấn đề chung về kiểm tra đánh giá</b>
<b>I. Một số khái niệm về kiểm tra đánh giá</b>


1. Thực trạng công tác kiểm tra đánh giá


2. Quan niệm đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học


3. Yêu cầu đổi mới công tác kiểm tra đánh giá theo chuẩn kiến thức,
kĩ năng môn học


7
8
10
<b>II. Định hướng chỉ đạo về đổi mới kiểm tra đánh giá</b> 11
1. Định hướng chỉ đạo về đổi mới kiểm tra đánh giá


2. Một số nhiệm vụ trong chỉ đạo về đổi mới kiểm tra đánh giá


13
15
<b>Phần thứ hai</b>


<b>Thiết kế ma trận và biên soạn đề kiểm tra định kì</b>
<b>I. Thiết kế ma trận đề kiểm tra</b>


1. Quy trình thiết kế ma trận đề kiểm tra
2. Khung ma trận đề kiểm tra



3. Ví dụ về các khâu thiết kế ma trận đề kiểm tra 1 tiết lớp 11 THPT


23
25
26
II. Biên soạn đề kiểm tra


1. Biên soạn câu hỏi theo ma trận 32


2. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm 33
3. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra


4. Ví dụ biên soạn đề kiểm tra theo ma trận đã thiết kế


34
35
<b>III. Một số đề kiểm tra có ma trận kèm theo</b>


1. Đề kiểm tra 1 tiết chương 5 + 6 Hoá học 10 THPT
2. Đề kiểm tra học kì và cuối năm


42
58
<b>Phần thứ ba</b>


<b>Xây dựng thư viện câu hỏi và bài tập</b>
1. Một số yêu cầu


2. Các bước tiến hành



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3. Ví dụ minh hoạ


4. Thư viện câu hỏi học kì II lớp 12 THPT


82
86
<b>Phần thứ tư</b>


<b>Hướng dẫn tổ chức tập huấn tại các địa phương</b>
1. Nghiên cứu mục tiêu, nội dung, đối tượng, điều kiện bồi dưỡng
2. Xây dựng kế hoạch chi tiết đợt bồi dưỡng, tập huấn (thời gian, địa
điểm, số lượng, yêu cầu)


3. Xác định nhu cầu, đánh giá kết quả đợt bồi dưỡng thơng qua các
mẫu phiếu thăm dị, khảo sát (trước và sau đợt bồi dưỡng)…


115


116


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Phần thứ nhất: </b>


<b>NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ</b>
<b>Nội dung 1.1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ</b>
<b>1. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá trong dạy học môn học </b>


<i><b>1.1. Thuận lợi</b></i>


Kiểm tra, đánh giá là một vấn đề quan trọng, vì vậy gần đây nhiều nhà giáo
dục, các cấp quản lí đã quan tâm đến vấn đề này.



Thông qua các hội nghị, lớp tập huấn, tinh thần đổi mới đã bắt đầu đi vào thực tế.
Phần lớn các GV ở trường phổ thông đã nhận thức được ý nghĩa to lớn của
việc kiểm tra, đánh giá và ít nhiều có sự cải tiến về nội dung, hình thức,
phương pháp dạy học.


Đã có những giáo viên, nhà trường tích cực và thu được kết quả tốt trong đổi
mới kiểm tra, đánh giá đồng bộ với cố gắng đổi mới phương pháp dạy học
nhưng chưa có nhiều và chưa được các cấp quản lí giáo dục quan tâm khuyến
khích, nhân rộng điển hình.


<i><b>1.2. Khó khăn và nguyên nhân</b></i>


a) Chưa đạt được sự thăng bằng: giáo viên dạy khác nhau nên kiểm tra, đánh
giá khác nhau.


 Thiếu tính khách quan: phần lớn dựa vào các đề thi có sẵn và ép kiến thức


của học sinh theo các dạng câu hỏi được ấn định trước trong các đề thi có sẵn.


 Thiếu tính năng động: do chưa thiết kế ma trận đề kiểm tra và chưa có thư


viện câu hỏi, bài tập nên số lượng câu hỏi kiểm tra rất hạn chế và chủ yếu dựa
vào nội dung của các sách bài tập, sách tham khảo, các đề thi tốt nghiệp
THPT hay các đề thi vào các trường đại học của các năm trước.


 Coi nhẹ kiểm tra đánh giá chất lượng nắm vững bản chất hệ thống khái niệm


hoá học cơ bản, các định luật hóa học cơ bản, cịn nặng về ghi nhớ và tái hiện.



 Chưa chú ý đánh giá năng lực thực hành, tổng hợp kiến thức, vận dụng kiến


thức vào thực tiễn. Hầu như ít kiểm tra về thí nghiệm hoá học và năng lực tự
học của học sinh.


 Chưa sử dụng các phương tiện hiện đại trong việc chấm bài và phân tích kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

b) Trong quản lí chỉ đạo đã chưa đánh giá đúng tầm quan trọng của đổi mới
thi, kiểm tra, đánh giá đối với việc tạo động cơ, thúc đẩy đổi mới phương
pháp dạy học, thể hiện:


 Về thi, kiểm tra, đánh giá hiện vẫn còn nặng về yêu cầu học sinh học thuộc


lòng, nhớ máy móc; ít u cầu ở các mức độ cao hơn như hiểu, vận dụng kiến
thức, rèn luyện kĩ năng và giáo dục tình cảm, thái độ.


 Chưa vận dụng linh hoạt các hình thức kiểm tra, chưa coi trọng đánh giá, giúp


đỡ học sinh học tập thông qua kiểm tra mà chỉ tập trung chú ý việc cho điểm bài
kiểm tra. Một số giáo viên, nhà trường lạm dụng hình thức trắc nghiệm.


 Tình trạng trên đang là một trong những rào cản chính đối việc đổi mới


phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo
và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; làm thui chột hứng thú và
động cơ học tập đúng đắn.


<b>2. Quan niệm đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của môn học </b>


<b>2.1. Khái niệm kiểm tra có thể hiểu là việc thu thập những dữ liệu, thơng tin</b>


về một lĩnh vực nào đó là cơ sở cho việc đánh giá. Nói cách khác thì kiểm tra
là xem xét tình hình thực tế để đánh giá, nhận xét.


Khái niệm đánh giá có thể hiểu là căn cứ vào các kiến thức, số liệu, biểu đồ,
các dữ liệu, các thông tin để ước lượng năng lực hoặc phẩm chất để nhận định,
phán đoán và đề xuất quyết định. Nói ngắn gọn thì đánh giá là nhận định giá trị.


<i><b>2.2. Ba chức năng của kiểm tra:</b></i>


Ba chức năng này liên kết thống nhất với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

b) Phát hiện lệch lạc (theo lý thuyết thông tin) phát hiện ra những mặt đã đạt
được và chưa đạt được mà môn học đề ra đối với HS, qua đó tìm ra những
khó khăn và trở ngại trong quá trình học tập của HS... Xác định được những
nguyên nhân lệch lạc về phía người dạy cũng như người học để đề ra phương
án giải quyết.


c) Điều chỉnh qua kiểm tra (theo lý thuyết điều kiện) GV điều chỉnh kế hoạch
dạy học (nội dung và phương pháp sao cho thích hợp để loại trừ những lệch
lạc, tháo gỡ những khó khăn trở ngại, thúc đẩy quá trình học tập của HS).


<i><b>2.3. Các thuật ngữ</b></i>


- Đo: Kết quả trả lời hay làm bài của mỗi học sinh, ghi nhận bằng 1 số đo theo
quy tắc đã định thông thường (bằng điểm số theo thang bậc nhất định). Điểm
số là những ký hiệu gián tiếp, phản ánh trình độ của mỗi học sinh về mặt định
tính (giỏi, khá, trung bình...) và định hạng thứ bậc cao thấp của học sinh trong
học tập. Cần lưu ý rằng điểm số khơng có ý nghĩa về mặt định lượng. Ví dụ
khơng thể nói, trình độ của HS đạt điểm 10 là cao gấp đôi HS đạt điểm 5.
- Lượng giá: Dựa vào số đo mà đưa ra những thông tin ước lượng trình độ


kiến thức của HS.


+ Lượng giá theo chuẩn: là sự so sánh tương đối với chuẩn trung bình của lớp HS.
+ Lượng giá theo tiêu chí: là sự đối chiếu với các tiêu chí đã đề ra.


- Đánh giá:


+ Đánh giá chẩn đoán được tiến hành trước khi dạy một nội dung nào đó,
nhằm giúp GV nắm được tình hình về những kiến thức có liên quan với bài
học. Từ đó có kế hoạch dạy học phù hợp.


+ Đánh giá từng phần được tiến hành nhiều lần trong q trình dạy học, nhằm
cung cấp những thơng tin ngược để GV và HS kịp thời điều chỉnh cách dạy và
cách học.


+ Đánh giá tổng kết được tiến hành khi kết thúc kỳ học hay năm học khoá học
(thi).


- Ra quyết định: Đây là khâu cuối cùng trong quá trình đánh giá, GV quyết
định những biện pháp cụ thể để giúp đỡ học sinh có sai sót đặc biệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Đầu tiên dựa vào mục tiêu của dạy học, GV đánh giá trình độ xuất phát của
học sinh (kiểm tra đầu vào) trên cơ sở đó mà có kế hoạch dạy học: Kiến thức
bộ mơn rèn kỹ năng bộ môn để phát triển tư duy bộ môn. Kiến thức khoá học
lại kiểm tra đánh giá (đánh giá đầu ra) để phát hiện trình độ HS, điều chỉnh
mục tiêu và đưa ra chế độ dạy học tiếp theo.


Bản chất của khái niệm kiểm tra thuộc phạm trù phương pháp, nó giữ vai
trị liên hệ nghịch trong hệ điều hành q trình dạy học, nó cho biết những
thơng tin về kết quả vận hành, nó phần quan trọng quyết định cho sự điều


khiển tối ưu của hệ (cả GV và HS).


Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học là hết sức phức tạp luôn luôn chứa
đựng những nguy cơ sai lầm, khơng chính xác. Do đó người ta thường nói:
"Kiểm tra -đánh giá" hoặc "đánh giá thơng qua kiểm tra" để chứng tỏ mối
quan hệ tương hỗ và thúc đẩy lẫn nhau giữa hai công việc này.


<b>3. Yêu cầu đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá theo chuẩn KT-KN của môn học</b>
+ GV đánh giá sát đúng trình độ HS với thái độ khách quan, cơng minh và
hướng dẫn HS biết tự đánh giá năng lực của mình;


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Thực hiện đúng quy định của Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS
THPT do Bộ GDĐT ban hành, tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên,
kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành.


+ Điểm kiểm tra thực hành (điểm hệ số 1), giáo viên căn cứ vào tường trình
thí nghiệm một bài thực hành (được thống nhất trước trong toàn tỉnh) theo
hướng dẫn, rồi thu và chấm lấy điểm thực hành.


+ Các bài kiểm tra định kỳ (kiểm tra 01 tiết, kiểm tra học kỳ và kiểm tra cuối
năm học) cần được biên soạn trên cơ sở thiết kế ma trận cho mỗi đề.


+ Bài kiểm tra 45 phút nên thực hiện ở cả hai hình thức: trắc nghiệm khách
quan và tự luận (tỉ lệ nội dung kiến thức và điểm phần trắc nghiệm khách
quan tối đa là 50%). Bài kiểm tra cuối học kì nên tiến hành dưới hình thức
100% tự luận. Trong quá trình dạy học giáo viên cần phải luyện tập cho học
sinh thích ứng với cấu trúc đề thi và hình thức thi TNPT mà Bộ GDĐT tổ
chức hằng năm.


<b>Nội dung 1.2: ĐỊNH HƯỚNG CHỈ ĐẠO VỀ ĐỔI MỚI KIỂM TRA ĐÁNH</b>


<b>GIÁ </b>


Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm theo dõi quá trình
học tập của học sinh, đưa ra các giải pháp kịp thời điều chỉnh phương pháp dạy
của thày, phương pháp học của trò, giúp học sinh tiến bộ và đạt được mục tiêu
giáo dục.


Có nhiều khái niệm về Đánh giá, được nêu trong các tài liệu của nhiều tác
giả khác nhau. Dưới đây là một số khái niệm thường gặp trong các tài liệu về
đánh giá kết quả học tập của học sinh:


- “Đánh giá là q trình thu thập và xử lí kịp thời, có hệ thống thơng tin về hiện
trạng, khả năng hay nguyên nhân của chất lượng và hiệu quả giáo dục căn cứ vào
mục tiêu giáo dục, làm cơ sở cho những chủ trương, biện pháp và hành động giáo
dục tiếp theo nhằm phát huy kết quả, sửa chữa thiếu sót”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Theo Jean- Marie De Ketele phát biểu(1989): “Đánh giá có nghĩa là: Thu thập
một tập hợp thơng tin đủ, thích hợp, có giá trị và đáng tin cậy; và xem xét mức độ
phù hợp giữa tập hợp thơng tin này và một tập hợp tiêu chí phù hợp với các mục
tiêu định ra ban đầu hay điều chỉnh trong q trình thu thập thơng tin; nhằm ra
một quyết định”


- Theo Từ điển Tiếng Việt: “Đánh giá được hiểu là nhận định giá trị”.


- Trong giáo dục học: “Đánh giá được hiểu là quá trình hình thành những nhận
định, phán đốn về kết quả cơng việc, dựa vào sự phân tích những thơng tin thu
được đối chiếu với mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra, nhằm đề xuất những quyết định
thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng và hiệu quả
cơng tác giáo dục”.



- “Đánh giá là q trình thu thập thông tin, chứng cứ về đối tượng đánh giá và
đưa ra những phán xét, nhận định về mức độ đạt được theo các tiêu chí đã đưa ra
trong các chuẩn hay kết quả học tập” (mơ hình ARC).


- “Đánh giá là q trình thu thập thơng tin, chứng cứ về đối tượng đánh giá và
đưa ra những phán xét, nhận định về mức độ đạt được theo các tiêu chí đã được
đưa ra trong các tiêu chuẩn hay kết quả học tập. Đánh giá có thể là đánh giá định
lượng (quantitative) dựa vào các con số hoặc định tính (qualitative) dự vào các ý
kiến và giá trị”.


Đánh giá gồm có 3 khâu chính là: Thu thập thơng tin, xử lí thơng tin và ra
quyết định. Đánh giá là một quá trình bắt đầu khi chúng ta định ra một mục tiêu
phải theo đuổi và kết thúc khi chúng ta đã đề ra một quyết định liên quan đến
mục tiêu đó. Điều đó khơng có nghĩa là q trình tổng thể kết thúc khi ra quyết
định. Ngược lại, quyết định đánh dấu sự khởi đầu một quá trình khác cũng quan
trọng như đánh giá: đó là q trình đề ra những biện pháp cụ thể tuỳ theo kết quả
đánh giá.


Đánh giá (assessment) là một thuật ngữ mang cả nghĩa đánh giá
(evaluation) và đo đạc (measurement).


Đánh giḠthực hiện đồng thời 2 chức năng: vừa là nguồn thơng tin phản
hồi về q trình dạy học, vừa góp phần điều chỉnh hoạt động này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Kiểm tra là tiền đề của đánh giá, là khâu không thể thiếu được trong quá
trình dạy học.


<i>Việc đánh giá phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau đây:</i>
1. Đảm bảo tính khách quan, chính xác



Phản ánh chính xác kết quả như nó tồn tại trên cơ sở đối chiếu với mục tiêu
đề ra, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của người đánh giá.


2. Đảm bảo tính tồn diện


Đầy đủ các khía cạnh, các mặt cần đánh giá theo yêu cầu và mục đích.
3. Đảm bảo tính hệ thống


Tiến hành liên tục và đều đặn theo kế hoạch nhất định, đánh giá thường
xuyên, có hệ thống sẽ thu được những thông tin đầy đủ, rõ ràng và tạo cơ sở để
đánh giá một cách tồn diện.


4. Đảm bảo tính cơng khai và tính phát triển


Đánh giá được tiến hành công khai, kết quả được công bố kịp thời, tạo ra
động lực để thúc đẩy đối tượng được đánh giá mong muốn vươn lên, có tác dụng
thúc đẩy các mặt tốt, hạn chế mặt xấu.


<i>5. Đảm bảo tính cơng bằng</i>


Đảm bảo rằng những học sinh thực hiện các hoạt động học tập với cùng một
mức độ và thể hiện cùng một nỗ lực sẽ nhận được kết quả đánh giá như nhau.


<b>1. Định hướng chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá</b>


1) Phải có sự hướng dẫn, chỉ đạo chặt chẽ của các cấp QLGD


Đổi mới KT-ĐG là một bộ phận của đổi mới PPDH nói riêng và đổi mới
GDPT nói chung. Việc đổi mới phải đi từ tổng kết thực tiễn để phát huy ưu điểm,
khắc phục các biểu hiện hạn chế, lạc hậu, yếu kém trên cơ sở đó tiếp thu vận


dụng các thành tựu hiện đại của khoa học GD trong nước và quốc tế vào thực tiễn
nước ta. Các cấp quản lý GD chỉ đạo chặt chẽ, coi trọng hướng dẫn các cơ quan
quản lý GD cấp dưới đến các trường học, các tổ chuyên môn và từng GV trong
việc tổ chức thực hiện, sao cho đi đến tổng kết, đánh giá được hiệu quả cuối
cùng. Thước đo thành công của các giải pháp chỉ đạo là sự đổi mới cách nghĩ,
cách làm của từng GV và các chỉ số nâng cao chất lượng dạy học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Đơn vị tổ chức thực hiện đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG là trường học,
môn học với một điều kiện tổ chức dạy học cụ thể. Do việc đổi mới KT-ĐG phải
gắn với đặc trưng mỗi môn học, nên phải coi trọng vai trò của các tổ chuyên
môn, là nơi trao đổi kinh nghiệm giải quyết mọi khó khăn, vướng mắc. Trong
việc tổ chức thực hiện đổi mới KT-ĐG, cần phát huy vai trò của đội ngũ GV giỏi
có nhiều kinh nghiệm, GV cốt cán chun mơn để hỗ trợ GV mới, GV tay nghề
chưa cao, không để GV nào phải đơn độc. Phải coi trọng hình thức hội thảo, thao
giảng, dự giờ thăm lớp để rút kinh nghiệm kịp thời, đánh giá hiệu quả từng giải
pháp cụ thể trong việc đổi mới PPDH và đổi mới KT-ĐG: kinh nghiệm ra đề sao
cho bảo đảm chất lượng, kinh nghiệm kết hợp hình thức tự luận với trắc nghiệm
cho phù hợp với đặc trưng bộ môn.


3) Cần lấy ý kiến xây dựng của HS để hoàn thiện PPDH và KT-ĐG


Đổi mới PPDH và đổi mới KT-ĐG chỉ mang lại kết quả khi HS phát huy
vai trị tích cực, chủ động, sáng tạo, biết đổi mới PPHT, biết tự học, tự đánh giá
kết quả học tập. Trong môi trường sư phạm thân thiện, việc thu thập ý kiến xây
dựng của HS để giúp GV đánh giá đúng về mình, tìm ra con đường khắc phục
các hạn chế, thiếu sót, hoàn thiện PPDH, đổi mới KT-ĐG là hết sức cần thiết và
là cách làm mang lại nhiều lợi ích, phát huy mối quan hệ thúc đẩy tương hỗ giữa
người dạy và người học.


4) Đổi mới KT-ĐG phải đồng bộ với các khâu liên quan và nâng cao các


điều kiện bảo đảm chất lượng dạy học


Đổi mới KT-ĐG gắn liền với đổi mới PPDH của GV và đổi mới PPHT của
HS, kết hợp đánh giá trong với đánh giá ngoài. Ở cấp độ thấp, GV có thể dùng đề
kiểm tra của người khác (của đồng nghiệp, do nhà trường cung cấp, từ nguồn dữ
liệu trên các Website chuyên ngành) để KT-ĐG kết quả học tập của HS lớp mình.
Ở cấp độ cao hơn, nhà trường có thể trưng cầu một trường khác, cơ quan chun
mơn bên ngồi tổ chức KT-ĐG kết quả học tập của HS trường mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Chỉ đạo đổi mới KT-ĐG phải đồng thời với nâng cao phẩm chất và năng lực
của đội ngũ GV, đầu tư nâng cấp CSVC, trong đó có thiết bị dạy học và tổ chức
tốt các phong trào thi đua mới phát huy đầy đủ hiệu quả.


5) Phát huy vai trò thúc đẩy của đổi mới KT-ĐG đối với đổi mới PPDH
Trong mối quan hệ hai chiều giữa đổi mới KT-ĐG với đổi mới PPDH, khi
đổi mới mạnh mẽ PPDH sẽ đặt ra yêu cầu khách quan phải đổi mới KT-ĐG, bảo
đảm đồng bộ cho quá trình hướng tới nâng cao chất lượng dạy học. Khi đổi mới
KT-ĐG bảo đảm u cầu khách quan, chính xác, cơng bằng sẽ tạo tiền đề xây
dựng môi trường sư phạm thân thiện, tạo động lực mới thúc đẩy đổi mới PPDH
và đổi mới cơng tác quản lý. Từ đó, sẽ giúp GV và các cơ quan quản lý xác định
đúng đắn hiệu quả giảng dạy, tạo cơ sở để GV đổi mới PPDH và các cấp quản lý
đề ra giải pháp quản lý phù hợp.


6) Phải đưa nội dung chỉ đạo đổi mới KT-ĐG vào trọng tâm cuộc vận động
<i>"Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo"</i> và phong trào thi
đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.


Trong nhà trường, hoạt động dạy học là trung tâm để thực hiện nhiệm vụ
chính trị được giao, thực hiện sứ mệnh “trồng người”. Hoạt động dạy học chỉ đạt
hiệu quả cao khi tạo lập được mơi trường sư phạm lành mạnh, bầu khơng khí


thân thiện, phát huy ngày càng cao vai trị tích cực, chủ động, sáng tạo của HS.
Do đó, phải đưa nội dung chỉ đạo đổi mới PPDH nói chung và đổi mới KT-ĐG
nói riêng thành trọng tâm của cuộc vận động "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương
<i>đạo đức, tự học và sáng tạo"</i> và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân
<i>thiện, học sinh tích cực”. Cũng trong mối quan hệ đó, bước phát triển của cuộc</i>
vận động và phong trào thi đua này sẽ tạo động lực thúc đẩy quá trình đổi mới
PPDH và đổi mới KT-ĐG đạt được mục tiêu cuối cùng là thúc đẩy nâng cao chất
lượng GD toàn diện.


<b>2. Một số nhiệm vụ trong chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá</b>
<b>2.1. Các công việc cần tổ chức thực hiện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

b) Để làm rõ căn cứ khoa học của việc KT-ĐG, cần tổ chức nghiên cứu cho
đội ngũ GV cốt cán và toàn thể GV nắm vững CTGDPT của cấp học, từ mục tiêu
cấp học, cấu trúc chương trình, chương trình các mơn học, các hoạt động GD và
đặc biệt là chuẩn KT-KN, yêu cầu về thái độ đối với người học.


Phải khắc phục tình trạng GV chỉ dựa vào sách giáo khoa để làm căn cứ
soạn bài, giảng dạy và KT-ĐG đã thành thói quen, tình trạng này dẫn đến diễn
giảng dàn trải dài dòng, chưa thực sự bám sát chuẩn KT-KN, bám sát trọng tâm
bài học.


c) Để vừa coi trọng nâng cao nhận thức vừa coi trọng đổi mới trong hoạt
động KT-ĐG của từng GV, phải lấy đơn vị trường học và tổ chuyên môn là đơn
vị cơ bản triển khai thực hiện.


Từ năm học 2010-2011, các Sở GDĐT cần chỉ đạo các trường PT triển khai
một số chuyên đề sinh hoạt chuyên môn sau đây (tổ chức theo cấp: cấp tổ chuyên
môn, cấp trường, theo các cụm và toàn tỉnh, thành phố).



- Về nghiên cứu Chương trình GDPT: Chuẩn KT-KN và yêu cầu về thái độ
đối với người học của các môn học và các hoạt động GD; khai thác chuẩn để
soạn bài, dạy học trên lớp và KT-ĐG.


- Về PPDH tích cực: Nhận diện PPDH tích cực và cách áp dụng trong hoạt
động dạy học, nghệ thuật bồi dưỡng tình cảm hứng thú học tập cho HS; phát huy
quan hệ thúc đẩy giữa đổi mới KT-ĐG với đổi mới PPDH.


- Về đổi mới KT-ĐG: Nhận diện về KT-ĐG trong PPDH tích cực và cách
áp dụng; cách kết hợp đánh giá của GV với đánh giá của HS, kết hợp đánh giá
trong với đánh giá ngoài.


- Về kỹ thuật ra đề kiểm tra, đề thi: Kỹ thuật ra đề tự luận, đề trắc nghiệm
và cách kết hợp hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm cho phù hợp
với nội dung kiểm tra và đặc trưng môn học; cách khai thác nguồn dữ liệu mở:
Thư viện câu hỏi và bài tập, ngân hàng đề kiểm tra, đề thi trên các Website
chuyên môn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Về ứng dụng CNTT: Ứng dụng CNTT để sưu tầm tư liệu, ứng dụng trong
dạy học trên lớp, trong KT-ĐG và quản lý chuyên môn thế nào cho khoa học,
tránh lạm dụng CNTT;


- Về hướng dẫn HS đổi mới PPHT, biết tự đánh giá và thu thập ý kiến của
HS đối với PPDH và KT-ĐG của GV;


Ngồi ra, căn cứ tình hình cụ thể của mình, các trường có thể bổ sung một
số chuyên đề phù hợp, thiết thực đáp ứng nhu cầu của GV.


d) Về chỉ đạo của các cơ quan quản lý GD và các trường



Về PP tiến hành của nhà trường, mỗi chuyên đề cần chỉ đạo áp dụng thí
điểm, xây dựng báo cáo kinh nghiệm và thảo luận, kết luận rồi nhân rộng kinh
nghiệm thành công, đánh giá hiệu quả mỗi chuyên đề thông qua dự giờ thăm lớp,
thanh tra, kiểm tra chuyên môn.


Trên cơ sở tiến hành của các trường, các Sở GDĐT có thể tổ chức hội thảo
khu vực hoặc toàn tỉnh, thành phố, nhân rộng vững chắc kinh nghiệm tốt đã đúc
kết được. Sau đó, tiến hành thanh tra, kiểm tra chuyên môn theo từng chuyên đề
để thúc đẩy GV áp dụng và đánh giá hiệu quả.


<b>2.2. Phương pháp tổ chức thực hiện </b>


a) Công tác đổi mới KT-ĐG là nhiệm vụ quan trọng lâu dài nhưng phải có
biện pháp chỉ đạo cụ thể có chiều sâu cho mỗi năm học, tránh chung chung theo
kiểu phát động phong trào thi đua sôi nổi chỉ nhằm thực hiện một “chiến dịch”
trong một thời gian nhất định. Đổi mới KT-ĐG là một hoạt động thực tiễn
chun mơn có tính khoa học cao trong nhà trường, cho nên phải đồng thời nâng
cao nhận thức, bổ sung kiến thức, trang bị kỹ năng cho đội ngũ GV, đông đảo HS
và phải tổ chức thực hiện đổi mới trong hành động, đổi mới cách nghĩ, cách làm,
đồng bộ với đổi mới PPDH, coi trọng hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, kiểm chứng
kết quả để củng cố niềm tin để tiếp tục đổi mới.


Trong kế hoạch chỉ đạo, phải đề ra mục tiêu, bước đi cụ thể chỉ đạo đổi mới
KT-ĐG để thu được kết quả cuối cùng, phát động, xây dựng, củng cố thành nền
nếp chuyên môn vững chắc trong hoạt động dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Phải nâng cao nhận thức về mục tiêu, vai trò và tầm quan trọng của
KT-ĐG, sự cần thiết khách quan phải đổi mới KT-KT-ĐG, bảo đảm khách quan, chính
xác, cơng bằng để nâng cao chất lượng dạy học;



- Phải trang bị các kiến thức và kỹ năng tối cần thiết có tính kỹ thuật về
KT-ĐG nói chung và các hình thức KT-KT-ĐG nói riêng, trong đó đặc biệt là kỹ thuật ra
đề trắc nghiệm, giới hạn áp dụng hình thức trắc nghiệm trong KT-ĐG.


Đây là khâu cơng tác có tầm quan trọng đặc biệt vì trong thực tế, phần đơng
GV chưa được trang bị kỹ thuật này khi được đào tạo ở trường sư phạm, nhưng
chưa phải địa phương nào, trường PT nào cũng đã giải quyết tốt. Vẫn cịn một bộ
phận khơng ít GV phải tự mày mị trong việc tiếp cận hình thức trắc nghiệm, dẫn
đến chất lượng đề trắc nghiệm chưa cao, chưa phù hợp với nội dung kiểm tra và
đặc trưng bộ mơn, khơng ít trường hợp có tình trạng lạm dụng trắc nghiệm.


- Phải chỉ đạo đổi mới KT-ĐG theo chuyên đề có chiều sâu cần thiết, coi
trọng phổ biến kinh nghiệm tốt và tăng cường tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn giữa các GV cùng bộ môn.


b) Các cấp quản lý phải coi trọng sơ kết, tổng kết, đúc rút kinh nghiệm,
nhân điển hình tập thể, cá nhân tiên tiến trong đổi mới KT-ĐG.


c) Trong mỗi năm học, các cấp quản lý tổ chức các đợt kiểm tra, thanh tra
chuyên đề để đánh giá hiệu quả đổi mới KT-ĐG ở các trường PT, các tổ chuyên
môn và từng GV. Thơng qua đó, rút ra kinh nghiệm chỉ đạo, biểu dương khen
thưởng các đơn vị, cá nhân làm tốt, uốn nắn các biểu hiện bảo thủ ngại đổi mới
hoặc thiếu trách nhiệm, bàng quan thờ ơ.


<b>2.3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện</b>


a) Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo:


- Cụ thể hóa chủ trương chỉ đạo của Bộ GDĐT về đổi mới KT-ĐG, đưa
công tác chỉ đạo đổi mới PPDH, trong đó có đổi mới KT-ĐG làm trọng tâm của


cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng
<i>tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực”, với</i>
mục tiêu xây dựng mơi trường sư phạm lành mạnh và phát huy vai trò tích cực,
tinh thần hứng thú, chủ động, sáng tạo trong học tập của HS;


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Xác định rõ mục tiêu cần đạt được, nội dung, đối tượng, phương pháp tổ
chức bồi dưỡng, hình thức đánh giá, kiểm định kết quả bồi dưỡng; lồng ghép việc
đánh giá kết quả bồi dưỡng với việc phân loại GV, cán bộ quản lý cơ sở GD hằng
năm theo chuẩn đã ban hành.


+ Xây dựng đội ngũ GV cốt cán vững vàng cho từng bộ môn và tập huấn
nghiệp vụ về đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG cho những người làm công tác
thanh tra chuyên môn.


+ Tăng cường đầu tư xây dựng CSVC, thiết bị dạy học để tạo điều kiện thuận
lợi cho việc đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG.


+ Giới thiệu các điển hình, tổ chức trao đổi, phổ biến và phát huy tác dụng
của các gương điển hình về đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG.


+ Tổ chức tốt việc bồi dưỡng GV:


Trước hết, cần tổ chức sử dụng tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn
<i>KT-KN của Chương trình giáo dục phổ thông” do Bộ GDĐT ban hành, sớm chấm</i>
dứt tình trạng GV chỉ dựa vào SGK như một căn cứ duy nhất để dạy học và
ĐG, khơng có điều kiện và thói quen tiếp cận nghiên cứu nắm vững chuẩn
KT-KN của chương trình mơn học.


- Tăng cường khai thác CNTT trong công tác chỉ đạo và thông tin về đổi
mới PPDH, KT-ĐG:



+ Lập chuyên mục trên Website của Sở GDĐT về PPDH và KT-ĐG, lập
nguồn dữ liệu về thư viện câu hỏi và bài tập, đề kiểm tra, giáo án, kinh nghiệm,
các văn bản hướng dẫn đổi mới PPDH, KT-ĐG, các video bài giảng minh họa…;


+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng (learning online) để hỗ trợ GV, HS
trong giảng dạy, học tập, ôn thi;


- Chỉ đạo phong trào đổi mới PPHT để phát huy vai trị tích cực, chủ động,
sáng tạo trong học tập và rèn luyện đạo đức của HS, gắn với chống bạo lực trong
trường học và các hành vi vi phạm quy định của Điều lệ nhà trường.


b) Trách nhiệm của nhà trường, tổ chuyên môn và GV:
- Trách nhiệm của nhà trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

bước chuyển biến trong đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG; kiên trì hướng dẫn GV
thực hiện, kịp thời tổng kết, rút kinh nghiệm, nhân điển hình tiên tiến và chăm lo
đầu tư xây dựng CSVC, TBDH phục vụ đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG;


+ Tổ chức hợp lý việc lấy ý kiến của GV và HS về chất lượng giảng dạy,
giáo dục của từng GV; đánh giá sát đúng trình độ, năng lực đổi mới PPDH, đổi
mới KT-ĐG của từng GV trong trường, từ đó, kịp thời động viên, khen thưởng
những GV thực hiện đổi mới PPDH có hiệu quả;


+ Tổ chức tốt công tác bồi dưỡng GV:


(i) Trước hết, phải tổ chức cho GV nghiên cứu nắm vững chuẩn KT-KN của
chương trình, tích cực chuẩn bị TBDH, tự làm đồ dùng DH để triệt để chống
“dạy chay”, khai thác hồ sơ chuyên môn, chọn lọc tư liệu liên hệ thực tế nhằm
kích thích hứng thú học tập cho HS.



(ii) Nghiên cứu áp dụng PPDHTC vào điều kiện cụ thể của lớp; nghiên cứu
tâm lý lứa tuổi để vận dụng vào hoạt động giáo dục và giảng dạy. Nghiên cứu các
KN, kỹ thuật dạy học và kỹ năng tổ chức các hoạt động cho HS. Tổ chức cho GV
học ngoại ngữ, tin học để làm chủ các phương tiện dạy học, ứng dụng CNTT,
khai thác Internet phục vụ việc học tập nâng cao trình độ chun mơn.


(iii) Hướng dẫn GV lập hồ sơ chuyên môn và khai thác hồ sơ để chủ động
liên hệ thực tế dạy học, bồi dưỡng tình cảm hứng thú học tập cho HS.


+ Tổ chức diễn đàn về đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG của GV, diễn đàn
đổi mới PPHT cho HS; hỗ trợ GV về kỹ thuật ra đề tự luận, trắc nghiệm, cách kết
hợp hình thức tự luận với trắc nghiệm sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và
đặc trưng của môn học.


+ Kiểm tra các tổ chuyên môn và đánh giá hoạt động sư phạm của GV:
(i) Kiểm tra công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng của GV, kịp thời động viên
mọi cố gắng sáng tạo, uốn nắn các biểu hiện chủ quan tự mãn, bảo thủ và xử lý
mọi hành vi thiếu tinh thần trách nhiệm;


(ii) Tiến hành đánh giá phân loại GV theo chuẩn đã ban hành một cách
khách quan, chính xác, cơng bằng và sử dụng làm căn cứ để thực hiện chính sách
thi đua, khen thưởng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

(i) Duy trì kỷ cương, nền nếp và kỷ luật tích cực trong nhà trường, kiên
quyết chống bạo lực trong trường học và mọi vi phạm quy định của Điều lệ nhà
trường, củng cố văn hóa học đường tạo thuận lợi để tiếp tục đổi mới PPDH,
KT-ĐG;


(ii) Tổ chức phong trào đổi mới PPHT để thúc đẩy tinh thần tích cực, chủ


động, sáng tạo và lấy ý kiến phản hồi của HS về PPDH, KT-ĐG của GV.


+ Khai thác CNTT trong công tác chỉ đạo đổi mới PPDH, KT-ĐG:


+ Lập chuyên mục trên Website của trường về PPDH và KT-ĐG, lập nguồn
dữ liệu về câu hỏi và bài tập, đề kiểm tra, giáo án, kinh nghiệm, các văn bản
hướng dẫn đổi mới PPDH, KT-ĐG, các video bài giảng minh họa…;


+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online)
để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS trong giảng dạy, học tập, ôn thi.


- Trách nhiệm của Tổ chuyên môn:


+ Đơn vị tổ chức bồi dưỡng thường xuyên quan trọng nhất là các tổ chun
mơn. Cần coi trọng hình thức tổ chức cho GV tự học, tự nghiên cứu, sau đó GV
có kinh nghiệm hoặc GV cốt cán chủ trì thảo luận, giải đáp thắc mắc, trao đổi
kinh nghiệm. Sau khi nghiên cứu mỗi chuyên đề, cần tổ chức dự giờ, rút kinh
nghiệm để hỗ trợ GV thực hiện đổi mới PPDH và KT-ĐG;


+ Tổ chức cho GV nghiên cứu nắm vững chuẩn KT-KN của CT môn học và
hoạt động GD mình phụ trách và tổ chức đều đặn việc dự giờ và rút kinh nghiệm,
giáo dục ý thức khiêm tốn học hỏi và sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm; thảo luận
cách giải quyết những vấn đề mới, vấn đề khó, phát huy các hoạt động tương tác
và hợp tác trong chuyên môn;


+ Đề xuất với Ban giám hiệu về đánh giá phân loại chuyên môn GV một
cách khách quan, cơng bằng, phát huy vai trị GV giỏi trong việc giúp đỡ GV
năng lực yếu, GV mới ra trường;


+ Phản ánh, đề xuất với nhà trường về công tác chuyên môn và công tác bồi


dưỡng GV, phát hiện và đề nghị nhân điển hình tiên tiến về chun mơn, cung
cấp các giáo án tốt, đề kiểm tra tốt để các đồng nghiệp tham khảo;


+ Đánh giá đúng đắn và đề xuất khen thưởng những GV thực hiện đổi mới
PPDH, đổi mới KT-ĐG có hiệu quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Mỗi GV cần xác định thái độ cầu thị, tinh thần học suốt đời, không chủ
quan thỏa mãn; tự giác tham gia các lớp bồi dưỡng, tự bồi dưỡng thường xuyên
và sẵn sàng hoàn thành nhiệm vụ GV cốt cán chuyên mơn khi được lựa chọn;
kiên trì vận dụng những điều đã học để nâng cao chất lượng dạy học;


+ Phấn đấu thực sự nắm vững nội dung chương trình, đổi mới PPDH và
KT-ĐG, rèn luyện kỹ năng, kỹ thuật dạy học (trong đó có kỹ năng ứng dụng
CNTT, khai thác internet…), tích lũy hồ sơ chun mơn, tạo được uy tín chun
mơn trong tập thể GV và HS, khơng ngừng nâng cao trình độ các lĩnh vực hỗ trợ
chuyên môn như ngoại ngữ, tin học;


+ Thực hiện đổi mới PPDH của GV phải đi đôi với hướng dẫn HS lựa chọn
PPHT hợp lý, biết tự học, tự đánh giá, tự chủ, khiêm tốn tiếp thu ý kiến của đồng
nghiệp và của HS về PPDH, KT-ĐG của mình để điều chỉnh;


+ Tham gia dự giờ của đồng nghiệp, tiếp nhận đồng nghiệp dự giờ của
mình, thẳng thắn góp ý kiến cho đồng nghiệp và khiêm tốn tiếp thu góp ý của
đồng nghiệp; tự giác tham gia hội giảng, thao giảng, thi GV giỏi, báo cáo kinh
nghiệm để chia sẻ, học hỏi kinh nghiệm nhằm trau dồi năng lực chuyên môn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Phần thứ hai </b>


<b>THIẾT KẾ MA TRẬN VÀ BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ</b>



<b>Nội dung 2.1: THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b>1. Quy trình thiết kế ma trận đề kiểm tra </b>


<i><b>1.1. Xác định mục đích của đề kiểm tra</b></i>


Đề kiểm tra là một công cụ dùng để đánh giá kết quả học tập của học sinh
sau khi học xong một chủ đề, một chương, một học kì, một lớp hay một cấp
học nên người biên soạn đề kiểm tra cần căn cứ vào yêu cầu của việc kiểm tra,
căn cứ chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình và thực tế học tập của học
sinh để xây dựng mục đích của đề kiểm tra cho phù hợp.


<i><b>1.2. Xác định hình thức đề kiểm tra</b></i>


Đề kiểm tra có các hình thức sau:
<b>1)</b> Đề kiểm tra tự luận;


<b>2)</b> Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan;


<b>3)</b> Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có cả câu hỏi dạng tự luận và
câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan.


Mỗi hình thức đều có ưu điểm và hạn chế riêng nên cần kết hợp một cách
hợp lý các hình thức sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng môn
học để nâng cao hiệu quả, tạo điều kiện để đánh giá kết quả học tập của học
sinh chính xác hơn.


Nếu đề kiểm tra kết hợp hai hình thức thì nên cho học sinh làm bài kiểm
tra phần trắc nghiệm khách quan độc lập với việc làm bài kiểm tra phần tự
luận: làm phần trắc nghiệm khách quan trước, thu bài rồi mới cho học sinh


làm phần tự luận.


<i><b>1.3. Thiết kế ma trận đề kiểm tra</b></i>


a) Cấu trúc ma trận đề:


+ Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức chính
cần đánh giá, một chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo các cấp độ:
nhận biết, thơng hiểu và vận dụng (gồm có vận dụng và vận dụng ở mức cao
hơn).


+ Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình cần đánh giá, tỉ lệ
% số điểm, số lượng câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi.


+ Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi
chuẩn cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy
định cho từng mạch kiến thức, từng cấp độ nhận thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Cấp</b> <b>độ t duy</b> <b>Mô tả</b>


<b>NhËn biÕt</b>


* Nhận biết có thể đợc hiểu là học sinh nêu hoặc nhận ra
các khái niệm, nội dung,vấn đề đã học khi đợc yêu cầu.
* Các hoạt động tơng ứng với cấp độ nhận biết là: nhận
dạng, đối chiếu, chỉ ra…


* Các động từ tơng ứng với cấp độ nhận biết có thể là: xác
định, liệt kê, đối chiếu hoặc gọi tên, giới thiệu, chỉ ra,…
* Ví dụ:



 Từ công thức cấu tạo chất hữu cơ, HS có thể chỉ ra công
thức nào biểu diễn hợp chất este;


Trong một số chất hố học đã cho, HS có thể nhận đợc
những chất nào phản ứng đợc với anilin (C6H5NH2)


(Tóm lại HS nhận thức đợc những kiến thức đã nêu trong
SGK)


<b>Th«ng hiĨu</b>


* Học sinh hiểu các khái niệm cơ bản, có khả năng diễn
đạt đợc kiến thức đã học theo ý hiểu của mình và có thể
sử dụng khi câu hỏi đợc đặt ra tơng tự hoặc gần với các ví
dụ học sinh đã đợc học trên lớp.


* Các hoạt động tơng ứng với cấp độ thông hiểu là: diễn
giải, kể lại, viết lại, lấy đợc ví dụ theo cách hiểu của mình…
* Các động từ tơng ứng với cấp độ thông hiểu có thể là:
tóm tắt, giải thích, mơ tả, so sánh (đơn giản), phân biệt,
trình bày lại, viết lại, minh họa, hình dung, chứng tỏ,
chuyển đổi…


* VÝ dơ:


 SGK nêu quy tắc gọi tên amin và ví dụ minh hoạ, HS có
thể gọi tên đợc một vài amin khơng có trong SGK;


 SGK nêu “Amin thờng có đồng phân về <i>mạch cacbon, </i>


<i>về vị trí của nhóm chức và về bậc amin</i>” kèm theo ví dụ
minh hoạ về amin có 4 nguyên tử C, HS có thể viết đợc
cấu tạo của các đồng phân amin có 3 hoặc 5 ngun tử
C...


<b>VËn dơng</b>


* Học sinh vợt qua cấp độ hiểu đơn thuần và có thể sử
dụng, xử lý các khái niệm của chủ đề trong các tình huống
tơng tự nhng khơng hồn tồn giống nh tình huống đã gặp
trên lớp. HS có khả năng sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học
trong những tình huống cụ thể, tình huống tơng tự nhng
khơng hồn tồn giống nh tình huống đã học ở trên lớp
(<i>thực hiện nhiệm vụ quen thuộc nhng mới hơn thông </i>
<i>th-ờng</i>).


* Các hoạt động tơng ứng với vận dụng ở cấp độ thấp là:
xây dựng mơ hình, phỏng vấn, trình bày, tiến hành thí
nghiệm, xây dựng các phân loại, áp dụng quy tắc (định lí,
định luật, mệnh đề…), sắm vai và đảo vai trò, …


* Các động từ tơng ứng với vận dụng ở cấp độ thấp có thể
là: thực hiện, giải quyết, minh họa, tính tốn, diễn dịch,
bày tỏ, áp dụng, phân loại, sửa đổi, đa vào thực tế, chứng
minh, ớc tính, vận hành…


* VÝ dơ:


 HS có thể sử dụng các tính chất hố học để phân biệt
đ-ợc ancol, anđehit, axit...bằng phản ứng hoá học;



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

chất vô cơ đã học kèm theo kĩ năng viết phơng trình hố
học và tính tốn định lợng.


<b>Vận dụng ở </b>
<b>mức độ cao hơn </b>


Học sinh có khả năng sử dụng các khái niệm cơ bản để
giải quyết một vấn đề mới hoặc không quen thuộc cha
từng đợc học hoặc trải nghiệm trớc đây, nhng có thể giải
quyết bằng các kỹ năng và kiến thức đã đợc dạy ở mức
độ tơng đơng. Các vấn đề này tơng tự nh các tình huống
thực tế học sinh sẽ gặp ngồi mơi trờng lớp học.


<b>Xác định cấp độ t duy dựa trên các cơ sở sau:</b>
<b>b.1.</b> Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của chơng trình GDPT:


 Kiến thức nào trong chuẩn ghi là biết đợc thì xác định ở cấp độ “biết”;
 Kiến thức nào trong chuẩn ghi là hiểu đợc thì xác định ở cấp độ “hiểu”;
 Kiến thức nào trong chuẩn ghi ở phần kĩ năng thì xác định là cấp độ “vận
dụng”.


Tuy nhiªn:


 Kiến thức nào trong chuẩn ghi là “hiểu đợc” nhng chỉ ở mức độ nhận biết các
kiến thức trong SGK thì vẫn xác định ở cấp độ “biết”;


 Những kiến thức, kĩ năng kết hợp giữa phần “biết đợc” và phần “kĩ năng” thì
đợc xác định ở cấp độ “vận dụng”.



<b>b.2.</b> Những kiến thức, kĩ năng kết hợp giữa phần “hiểu đợc” và phần “kĩ năng” thì
đợc xác định ở cấp độ “vận dụng ở mức độ cao hơn”.


c) Chú ý khi xác định các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy:
+ Chuẩn được chọn để đánh giá là chuẩn có vai trị quan trọng trong
chương trình mơn học, đó là chuẩn có thời lượng quy định trong phân phối
chương trình nhiều và làm cơ sở để hiểu được các chuẩn khác.


+ Mỗi một chủ đề (nội dung, chương...) đều phải có những chuẩn đại diện
được chọn để đánh giá.


+ Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương
ứng với thời lượng quy định trong phân phối chương trình dành cho chủ đề
(nội dung, chương...) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi
mức độ vận dụng nhiều hơn.


d) Các khâu cơ bản thiết kế ma trận đề kiểm tra:


d1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra;
d2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;


d3. Quyết định phân phối tỉ lệ % điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...);
d4. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ lệ %;
d5. Quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng và điểm tương ứng;
d6. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột và kiểm tra tỉ lệ %


tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra, căn cứ vào mức độ quan trọng của
mỗi chủ đề (nội dung, chương...) trong chương trình và thời lượng quy định


trong phân phối chương trình để phân phối tỉ lệ % điểm cho từng chủ đề;


+ Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra để quyết định số câu hỏi cho mỗi
chuẩn cần đánh giá, ở mỗi chủ đề, theo hàng. Giữa ba cấp độ: nhận biết, thông
hiểu, vận dụng theo thứ tự nên theo tỉ lệ phù hợp với chủ đề, nội dung và trình
độ, năng lực của học sinh;


+ Căn cứ vào số điểm đã xác định ở B4 để quyết định số điểm và số câu
hỏi tương ứng (trong đó mỗi câu hỏi dạng TNKQ nên có số điểm bằng nhau);


+ Nếu đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức TNKQ và TNTL thì cần xác
định tỉ lệ % tổng số điểm của mỗi hình thức, có thể thiết kế một ma trận chung
hoặc thiết kế riêng 02 ma trận;


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>2. Khung ma trận đề kiểm tra:</b>


2.1. Khung ma trận đề kiểm tra theo một hình thức


<b>Tên Chủ đề </b>


(nội dung,chương…)


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Vận dụng ở </b>
<b>mức cao hơn</b>


<b>Cộng</b>
<b>Chủ đề </b><i><b>1</b></i> Chuẩn KT,


KNcần
kiểm tra


Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
<i>Số câu </i>


<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>


<i>Số câu</i>


<i>Số điểm</i> <i>Số điểmSố câu</i> <i>Số điểmSố câu</i> <i>Số điểmSố câu</i> <i>... điểm=...%Số câu</i>


<b>Chủ đề </b><i><b>2</b></i> Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
<i>Số câu </i>



<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=...%</i>
...
...


<b>Chủ đề </b><i><b>n</b></i> Chuẩn KT,
KNcần
kiểm tra
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
Chuẩn KT,
KNcần kiểm
tra
<i>Số câu </i>



<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>... điểm=...%</i>


<b>Tổng số câu </b>
<b>Tổng số điểm</b>
<b>Tỉ lệ %</b>


Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
<b>Số câu</b>
<b>Số điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>2.2. Khung ma trận đề kiểm tra kết hợp cả hai</b></i> hình thức



<b>Tên Chủ đề </b>


(nội dung,
chương…)


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Vận dụng ở </b>


<b>mức cao hơn</b> <b>Cộng</b>


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL


<b>Chủ đề 1 </b> Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần


kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ </i>
<i>%</i>


<i>Số câu</i>


<i>Số điểm</i> <i>Số điểmSố câu</i> <i>Số điểmSố câu</i> <i>Số điểmSố câu</i> <i>Số điểmSố câu</i> <i>Số điểmSố câu</i> <i>Số điểmSố câu</i> <i>Số điểmSố câu</i> <i>... điểm=...% Số câu</i>
<b>Chủ đề 2</b> Chuẩn



KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra


Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ </i>
<i>%</i>


<i>Số câu</i>


<i>Số điểm</i> <i>Số điểmSố câu</i> <i>Số điểmSố câu</i> <i>Số điểmSố câu</i> <i>Số điểmSố câu</i> <i>Số điểmSố câu</i> <i>Số điểmSố câu</i> <i>Số điểmSố câu</i> <i>... điểm=...% Số câu</i>


...
...


<b>Chủ đề n</b> Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm


tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm
tra
Chuẩn
KT,
KNcần
kiểm

tra
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ lệ </i>
<i>%</i>


<i>Số câu</i>


<i>Số điểm</i> <i>Số điểmSố câu</i> <i>Số điểmSố câu</i> <i>Số điểmSố câu</i> <i>Số điểmSố câu</i> <i>Số điểmSố câu</i> <i>Số điểmSố câu</i> <i>Số điểmSố câu</i> <i>... điểm=...% Số câu</i>


Tổng số câu
Tổng số điểm


<i>Tỉ lệ %</i>


Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm


<b>3. Ví dụ về các khâu thiết kế ma trận đề kiểm tra 1 tiết lớp 9 THCS:</b>


<i><b>3.1. Mục tiêu đề kiểm tra:</b></i>



<b>1. Kiến thức:</b>


a) Chủ đề 1: Quan hệ giữa các loại hợp chất vơ cơ: oxit, axit, bazơ, muối (tính
chất và cách điều chế)


b) Chủ đề 2: Kim loại: Tính chất, Dãy hoạt động hóa học, Nhơm, Sắt
c) Chủ đề 3: Tổng hợp các nội dung trên


<b>2. Kĩ năng:</b>


a) Giải câu hỏi trắc nghiệm khách quan
b) Viết phương trình hố học và giải thích


c) Tính nồng độ mol và tính tốn theo phương trình hố học
<b>3. Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>3.2. Hình thức đề kiểm tra: </b></i>


Kết hợp cả hai hình thức TNKQ (50%) và TNTL (50%)


<i><b>3.3. Ma trận đề kiểm tra: </b></i>


Nội dung kiến thức


Mức độ nhận thức


<b>Cộng</b>


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức cao hơn



TN TL TN TL TN TL TN TL


<b>1.</b> Quan hệ giữa các
loại hợp chất vô cơ:
oxit, axit, bazơ, muối
(tính chất và cách điều
chế)


<b>2.</b> Kim loại: Tính chất,
Dãy hoạt động hóa
học, Nhơm, Sắt


<b>3.</b> Tổng hợp các nội
dung trên


<b>Tổng số câu</b>
<b>Tổng số điểm</b>


Nội dung kiến thức


Mức độ nhận thức


<b>Cộng</b>


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức cao hơn


TN TL TN TL TN TL TN TL



<b>1.</b> Quan hệ giữa các
loại hợp chất vô cơ:
oxit, axit, bazơ, muối
(tính chất và cách điều
chế)


-Biết và chứng
minhđược mối
quan hệ giữa
oxit, axit,
bazơ, muối.


- Lập sơ đồ mối
quan hệ giữa
các loại hợp
chất vô cơ.
- Viết được các
phương trình
hố học biểu
diễn sơ đồ
chuyển hoá.


- Phân biệt
một số hợp
chất vơ cơ cụ
thể.


- Tìm khối
lượng hoặc
nồng độ, thể


tích dung dịch
các chất tham
gia phản ứng
và tạo thành
sau phản ứng.


- Tính thành
phần phần
trăm về khối
lượng hoặc
thể tích của
hỗn hợp chất
rắn, hỗn hợp
lỏng, hỗn
hợp khí.


<b>2.</b> Kim loại: Tính chất,
Dãy hoạt động hóa
học, Nhơm, Sắt


- Tính chất vật
lí của kim loại.
- Tính chất hố
học của kim
loại: Tác dụng
với phi kim,
dung dịch axit,


- Quan sát hiện
tượng thí


nghiệm cụ thể,
rút ra được tính
chất hoá học
của kim loại và
dãy hoạt động


- Vận dụng
được ý nghĩa
dãy hoạt động
hoá học của
kim loại để dự
đoán kết quả
phản ứng của


- Tính thành
phần phần
trăm về khối
lượng của
hỗn hợp hai
kim loại.
- Xác định


<b>Khâu 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội </b>
<b>dung, chương…) cần kiểm tra</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

dung dịch
muối.


- Dãy hoạt
động hoá học


của kim loại. Ý
nghĩa của dãy
hoạt động hoá
học của kim
loại.


hoá học của


kim loại. kim loại cụ thểvới dung dịch
axit, với nước
và với dung
dịch muối.
- Tính khối
lượng của kim
loại trong
phản ứng.
kim loại
chưa biết
bằng phương
trình hố
học


<b>3.</b> Tổng hợp các nội
dung trên


<b>Tổng số câu</b>
<b>Tổng số điểm</b>


Nội dung kiến thức



Mức độ nhận thức


<b>Cộng</b>


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức cao hơn


TN TL TN TL TN TL TN TL


<b>1.</b> Quan hệ giữa các
loại hợp chất vô cơ:
oxit, axit, bazơ, muối
(tính chất và cách điều
chế)


35%


<b>2.</b> Kim loại: Tính chất,
Dãy hoạt động hóa
học, Nhơm, Sắt


50%


<b>3.</b> Tổng hợp các nội


dung trên 15%


<b>Tổng số câu</b>
<b>Tổng số điểm</b>



Nội dung kiến thức


Mức độ nhận thức


<b>Cộng</b>


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức cao hơn


TN TL TN TL TN TL TN TL


<b>1.</b> Quan hệ giữa các
loại hợp chất vơ cơ:
oxit, axit, bazơ, muối
(tính chất và cách điều
chế)


3,5 đ


<b>2.</b> Kim loại: Tính chất,
Dãy hoạt động hóa
học, Nhôm, Sắt


5,0 đ


<b>Khâu 3. QĐ phân phối tỷ lệ % </b>
<b>điểm cho mỗi chủ đề</b>


<b>Khâu 4. Tính số điểm cho mỗi </b>
<b>chủ đề tương ứng với %</b>



<i><b>35</b> %</i>


<i><b>50</b> %</i>


<i><b>15</b> %</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>3.</b> Tổng hợp các nội


dung trên 1,5 đ


<b>Tổng số câu</b>
<b>Tổng số điểm</b>


Nội dung kiến thức


Mức độ nhận thức


<b>Cộng</b>


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức cao hơn


TN TL TN TL TN TL TN TL


<b>1.</b> Quan hệ giữa các
loại hợp chất vô cơ:
oxit, axit, bazơ, muối
(tính chất và cách điều
chế)



-Biết và chứng
minhđược mối
quan hệ giữa
oxit, axit,
bazơ, muối.


- Lập sơ đồ mối
quan hệ giữa
các loại hợp
chất vô cơ.
- Viết được các
phương trình
hố học biểu
diễn sơ đồ
chuyển hoá.


- Phân biệt
một số hợp
chất vơ cơ cụ
thể.


- Tìm khối
lượng hoặc
nồng độ, thể
tích dung dịch
các chất tham
gia phản ứng
và tạo thành
sau phản ứng.



- Tính thành
phần phần
trăm về khối
lượng hoặc
thể tích của
hỗn hợp chất
rắn, hỗn hợp
lỏng, hỗn
hợp khí.


<b>2.</b> Kim loại: Tính chất,
Dãy hoạt động hóa
học, Nhơm, Sắt


- Tính chất vật
lí của kim loại.
- Tính chất hố
học của kim
loại: Tác dụng
với phi kim,
dung dịch axit,
dung dịch
muối.


- Dãy hoạt
động hoá học
của kim loại. Ý
nghĩa của dãy
hoạt động hoá


học của kim
loại.


- Quan sát hiện
tượng thí
nghiệm cụ thể,
rút ra được tính
chất hố học
của kim loại và
dãy hoạt động
hoá học của
kim loại.


- Vận dụng
được ý nghĩa
dãy hoạt động
hoá học của
kim loại để dự
đoán kết quả
phản ứng của
kim loại cụ thể
với dung dịch
axit, với nước
và với dung
dịch muối.
- Tính khối
lượng của kim
loại trong
phản ứng.



- Tính thành
phần phần
trăm về khối
lượng của
hỗn hợp hai
kim loại.
- Xác định
kim loại
chưa biết
bằng phương
trình hoá
học


<b>3.</b> Tổng hợp các nội
dung trên


<b>Tổng số câu</b>


<i><b>3,0</b></i>
<i><b>điể</b></i>
<i><b>m</b></i>
<i><b>3,0</b></i>
<i><b>điể</b></i>
<i><b>m</b></i>
<i><b>2,5</b></i>
<i><b>điể</b></i>
<i><b>m</b></i>
<i><b>1,5</b></i>
<i><b>điể</b></i>
<i><b>m</b></i>



<b>Khâu 5. Tính số điểm, số câu </b>
<b>hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng</b>


<b>3 câu x 0,5 = 1,5 điểm</b> <b><sub>1 câu x 0,5 = 0,5 điểm</sub></b>


<b>1 câu x 0,5 = 0,5 điểm</b>


<b>1 câu x 1,0 = 1,0 điểm</b>


<b>1 câu x</b>
<b>1,5 = </b>


<b>1,5</b>
<b>điểm</b>
<b>3 câu x 0,5 = 1,5 điểm</b>


<b>1 câu x 0,5 </b>
<b>= 0,5 điểm</b>


<b>1 câu x 1,0 = 1,0 điểm</b>


<b>1 câu x</b>
<b>0,5 = </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Tổng số điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Nội dung kiến thức


Mức độ nhận thức



<b>Cộng</b>


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức cao hơn


TN TL TN TL TN TL TN TL


<b>1.</b> Quan hệ giữa các
loại hợp chất vơ cơ:
oxit, axit, bazơ, muối
(tính chất và cách
điều chế)


-Biết và chứng
minhđược mối
quan hệ giữa
oxit, axit,
bazơ, muối.


- Lập sơ đồ
mối quan hệ
giữa các loại
hợp chất vô cơ.
- Viết được các
phương trình
hố học biểu
diễn sơ đồ
chuyển hoá.



- Phân biệt một
số hợp chất vơ
cơ cụ thể.
- Tìm khối
lượng hoặc
nồng độ, thể
tích dung dịch
các chất tham
gia phản ứng
và tạo thành
sau phản ứng.


- Tính thành
phần phần
trăm về khối
lượng hoặc
thể tích của
hỗn hợp chất
rắn, hỗn hợp
lỏng, hỗn hợp
khí.


<b>Số câu hỏi</b> <b>3</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>6</b>


<b>Số điểm</b> <b>1,5</b> <b>0,5</b> <b>1,0</b> <b>0,5</b> <b>3,5 (35%)</b>


<b>2.</b> Kim loại: Tính
chất, Dãy hoạt động
hóa học, Nhơm, Sắt



- Tính chất vật
lí của kim loại.
- Tính chất hố
học của kim
loại: Tác dụng
với phi kim,
dung dịch axit,
dung dịch
muối.


- Dãy hoạt
động hoá học
của kim loại.
Ý nghĩa của
dãy hoạt động
hoá học của
kim loại.


- Quan sát hiện
tượng thí
nghiệm cụ thể,
rút ra được tính
chất hoá học
của kim loại và
dãy hoạt động
hoá học của
kim loại.


- Vận dụng
được ý nghĩa


dãy hoạt động
hoá học của
kim loại để dự
đoán kết quả
phản ứng của
kim loại cụ thể
với dung dịch
axit, với nước
và với dung
dịch muối.
- Tính khối
lượng của kim
loại trong phản
ứng.


- Tính thành
phần phần
trăm về khối
lượng của hỗn
hợp hai kim
loại.


- Xác định
kim loại chưa
biết bằng
phương trình
hố học


<b>Số câu hỏi</b> <b>3</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>7</b>



<b>Số điểm</b> <b>1,5</b> <b>0,5</b> <b>1,0</b> <b>0,5</b> <b>1,5</b> <b>5,0 (50%)</b>


<b>3.</b> Tổng hợp các nội
dung trên


<b>Số câu hỏi</b> <b>1</b> <b>1</b>


<b>Số điểm</b> <b>1,5</b> <b>1,5 (15%)</b>


<b>Tổng số câu</b>
<b>Tổng số điểm</b>


<b>6</b>
<b>3,0</b>
<b>(30%)</b>
<b>2</b>
<b>1,0</b>
<b>(10%)</b>
<b>2</b>
<b>2,0</b>
<b>(20%)</b>
<b>2</b>
<b>1,0</b>
<b>(10%)</b>
<b>1</b>
<b>1,5</b>
<b>(15%)</b>
<b>1</b>
<b>1,5</b>
<b>(15%)</b>


<b>14</b>
<b>10,0</b>
<b>(100%)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

HOẶC MA TRẬN KHÔNG GHI CHUẨN


Nội dung kiến thức


Mức độ nhận thức


<b>Cộng</b>


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức cao hơn


TN TL TN TL TN TL TN TL


<b>1.</b> Quan hệ giữa các
loại hợp chất vô cơ:
oxit, axit, bazơ, muối
(tính chất và cách
điều chế)
3 câu
1,5 đ
1 câu
0,5 đ
1 câu
1,0 đ
1 câu
0,5 đ


<b>6 câu</b>
<b>3,5 đ</b>
<b>(35%)</b>


<b>2.</b> Kim loại: Tính
chất, Dãy hoạt động
hóa học, Nhơm, Sắt


3 câu
1,5 đ
1 câu
0,5 đ
1 câu
1,0 đ
1 câu
0,5 đ
1 câu
1,5 đ
<b>7 câu</b>
<b>5,0 đ</b>
<b>(50%)</b>


<b>3.</b> Tổng hợp các nội
dung trên
1 câu
1,5 đ
<b>2 câu</b>
<b>1,0 đ</b>
<b>(10%)</b>



<b>Tổng số câu</b>
<b>Tổng số điểm</b>


<b>6 câu</b>
<b>3,0 đ</b>
<b>(30%)</b>
<b>2 câu</b>
<b>1,0 đ</b>
<b>(10%)</b>
<b>2 câu</b>
<b>2,0 đ</b>
<b>(20%)</b>
<b>2 câu</b>
<b>1,0 đ</b>
<b>(10%)</b>
<b>1 câu</b>
<b>1,5 đ</b>
<b>(15%)</b>
<b>1 câu</b>
<b>1,5 đ</b>
<b>(15%)</b>
<b>14 câu</b>
<b>10,0 đ</b>
<b>(100%)</b>


<b>Khâu 7. Đánh giá lại ma trận</b>
<b>và có thể chỉnh sửa nếu thấy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Nội dung 2.2: BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>1. Biên soạn câu hỏi theo ma trận</b>



Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc: mỗi câu hỏi
chỉ kiểm tra một chuẩn hoặc một vấn đề, khái niệm; số lượng câu hỏi và tổng
số câu hỏi do ma trận đề quy định.


Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt, cần biên soạn câu hỏi thoả
mãn các yêu cầu sau:


<i><b>1.1. Các yêu cầu đối với câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn;</b></i>


1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung quan trọng của chương trình;
2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và


số điểm tương ứng;


3) Câu dẫn phải đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc một vấn đề cụ thể;


4) Khơng trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa;
5) Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi HS;
6) Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những HS không nắm vững


kiến thức;


7) Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch
của HS;


8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu
hỏi khác trong bài kiểm tra;


9) Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn;


10) Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, chính xác nhất;


11) Khơng đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc
“khơng có phương án nào đúng”.


<i><b>1.2. Các u cầu đối với câu hỏi TNTL</b></i>


1) Câu hỏi phải đánh giá nội dung quan trọng của chương trình;


2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và
số điểm tương ứng;


3) Câu hỏi yêu cầu HS phải vận dụng kiến thức vào các tình huống mới;
4) Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo;


5) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách
thực hiện yêu cầu đó;


6) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của HS;


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

8) Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải truyền tải được hết những yêu cầu
của GV ra đề đến HS;


10) Nếu câu hỏi yêu cầu HS nêu quan điểm và chứng minh cho quan điểm
của mình thì cần nêu rõ: bài trả lời của HS sẽ được đánh giá dựa trên
những lập luận logic mà HS đó đưa ra để chứng minh và bảo vệ quan
điểm của mình chứ khơng chỉ đơn thuần là nêu quan điểm đó.


<b>2. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm </b>



Việc xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm đối với bài kiểm
tra cần đảm bảo các yêu cầu:


 Nội dung: khoa học và chính xác;


 Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ hiểu;
 Phù hợp với ma trận đề kiểm tra.


<b>Cách tính điểm</b>


<i><b>2.1. Đề kiểm tra theo hình thức TNKQ </b></i>


<i><b>Cách 1</b></i><b>: Lấy điểm tồn bài là 10 điểm và chia đều cho tổng số câu hỏi. </b>
<i>Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi thì mỗi câu hỏi được 0,25 điểm.</i>


<i><b>Cách 2:</b></i> Tổng số điểm của đề kiểm tra bằng tổng số câu hỏi. Mỗi câu trả
lời đúng được 1 điểm, mỗi câu trả lời sai được 0 điểm.


Sau đó qui điểm của học sinh về thang điểm 10 theo công thức:
ax


10


<i>m</i>


<i>X</i>


<i>X</i> <sub>, trong đó</sub>


(X là số điểm đạt được của HS)


(Xmax là tổng số điểm của đề)


<i>Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, một</i>


học sinh làm được 32 điểm thì qui về thang điểm 10 là:


10 32
8
40





điểm.


<i><b>2.3. Đề kiểm tra theo hình thức TNTL</b></i>


Cách tính điểm tn thủ chặt chẽ các bước từ B3 đến B6 phần thiết lập
ma trận đề kiểm tra, khuyến khích giáo viên sử dụng kĩ thuật Rubric trong
việc tính điểm và chấm bài tự luận (tham khảo các tài liệu về đánh giá kết
<i>quả học tập của học sinh).</i>


<i><b>2.2. Đề kiểm tra kết hợp hình thức TNKQ và TNTL</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>Ví dụ: Nếu đề dành 30% thời gian cho TNKQ và 70% thời gian dành</i>
cho TL thì điểm cho từng phần lần lượt là 3 điểm và 7 điểm. Nếu có 12 câu
TNKQ thì mỗi câu trả lời đúng sẽ được


3



0, 25
12 <sub>điểm.</sub>


<i><b>Cách 2</b></i><b>: Điểm toàn bài bằng tổng điểm của hai phần. Phân phối điểm cho</b>
mỗi phần theo nguyên tắc: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự
kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ trả lời đúng được 1
điểm, sai được 0 điểm.


Khi đó cho điểm của phần TNKQ trước rồi tính điểm của phần TL theo
công thức sau:


.


<i>TN</i> <i>TL</i>
<i>TL</i>


<i>TN</i>


<i>X T</i>
<i>X</i>


<i>T</i>




, trong đó


(<i>XTN là điểm của phần TNKQ)</i>
(<i>XTL là điểm của phần TNTL) </i>



(<i>TTL là số thời gian dành cho việc trả lời phần TNTL)</i>
(<i>TTN là số thời gian dành cho việc trả lời phần TNKQ)</i>
Chuyển đổi điểm của học sinh về thang điểm 10 theo công thức:


ax


10


<i>m</i>


<i>X</i>


<i>X</i> <sub>, trong đó</sub>


(<i>X</i> là số điểm đạt được của HS)
( <i>Xmax là tổng số điểm của đề)</i>


<i>Ví dụ: Nếu ma trận đề dành 40% thời gian cho TNKQ và 60% thời gian</i>
dành cho TL và có 12 câu TNKQ thì điểm của phần TNKQ là 12; điểm
của phần tự luận là:


12.60
18
40


<i>TL</i>


<i>X</i>  


. Điểm của toàn bài là: 12 + 18 = 30.


Nếu một học sinh đạt được 27 điểm thì qui về thang điểm 10 là:


10.27
9
30 


điểm.


<b>3. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra</b>


Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm
tra, gồm các bước sau:


1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện
những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội
dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác.


2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với
chuẩn cần đánh giá khơng? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá
không? Số điểm có thích hợp khơng? Thời gian dự kiến có phù hợp không?


3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu,
chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện).


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>4. Ví dụ từ ma trận đã thiết kế ở trên có thể biên soạn nhiều đề kiểm tra</b>


<i><b>4.1. Thống kê số câu theo số điểm</b></i>


Theo ma trận đã thiết kế trên ta thấy:



 Chủ đề 1 có 5 câu (0,5 đ) gồm 3 câu ở mức độ biết + 1 câu ở mức độ hiểu +


1 câu ở mức độ vận dụng  tổng 2,5 đ


Ngồi ra cịn có 1 câu (1,0 đ) ở mức độ hiểu  tổng 1,0 đ


 Chủ đề 2 có 5 câu (0,5 đ) gồm 3 câu ở mức độ biết + 1 câu ở mức độ hiểu và


1 câu ở mức độ vận dụng  tổng 2,5 đ


Ngồi ra cịn có 1 câu (1,5 đ) ở mức độ vận dụng và 1 câu (1,0 đ) ở mức
độ hiểu  tổng 2,5 đ


 Chủ đề 3 có 1 câu (1,5 đ) ở mức độ vận dụng cao hơn  tổng 1,5 đ


Như vậy, có 10 câu (0,5 đ) là những câu TNKQ, 2 câu (1,0 đ) và 2 câu
(1,5) điểm là những câu TNTL.


<i><b>4.2. Chọn các câu theo mức độ nhận thức từ thư viện câu hỏi </b></i>


a) Chủ đề 1:
<i>Mức độ biết:</i>


<b>Câu 1. Khí SO</b>2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?


A. CaO ; K2SO4 ; Ca(OH)2 B. NaOH ; CaO ; H2O


C. Ca(OH)2 ; H2O ; BaCl2 D. NaCl ; H2O ; CaO


<b>Câu 2. Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu ban đầu để sản xuất axit </b>


H2SO4 trong công nghiệp?


A. SO2 B. SO3 C. FeS2 D. FeS.


<b>Câu 3. Cặp chất nào sau đây có phản ứng tạo thành sản phẩm là chất khí</b>
A. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2


B. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch HCl


C. Dung dịch KOH và dung dịch MgCl2


D. Dung dịch KCl và dung dịch AgNO3


<b>Câu 4. Dãy gồm các muối đều phản ứng với cả dung dịch NaOH và với dung </b>
dịch HCl là


A. NaHCO3 ; CaCO3 ; Na2CO3


B. Mg(HCO3)2 ; NaHCO3 ; Ca(HCO3)2


C. Ca(HCO3)2 ; Ba(HCO3)2 ; BaCO3


D. Mg(HCO3)2 ; Ba(HCO3)2 ; CaCO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

A. AlCl3 B. BaCl2 C. NaCl D. MgCl2


<b>Câu 6. Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 dung dịch riêng biệt </b>
trong nhóm nào sau đây


A. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch K2SO4



B. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaCl


C. Dung dịch K2SO4 và dung dịch MgCl2


D. Dung dịch KCl và dung dịch NaCl.
<i>Mức độ hiểu:</i>


<b>Câu 1. Sau thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí HCl, khí SO</b>2 trong giờ


thực hành thí nghiệm, cần phải khử khí thải độc hại này. Chất nào sau đây
được tẩm vào bơng để ngang nút miệng ống nghiệm sau thí nghiệm là tốt nhất
A. Nước B. Cồn (ancol etylic) C. Dấm ăn D. Nước vơi.
<b>Câu 2. Khí cacbonic tăng lên trong khí quyển là một nguyên nhân gây nên hiệu </b>


ứng nhà kính (hiện tượng nóng lên tồn cầu). Nhờ quá trình nào sau đây kìm
hãm sự tăng khí cacbonic?


A. Q trình nung vơi B. Nạn cháy rừng


C. Sự đốt cháy nhiên liệu D. Sự quang hợp của cây xanh.


<b>Câu 3. Cho những chất sau : CuO, MgO, H</b>2O, SO2, CO2. Hãy chọn những chất


thích hợp để điền vào chỗ trống và hồn thành các phương trình hố học
của sơ đồ phản ứng sau :


A. HCl + ...  CuCl2 + ...


B. H2SO4 + Na2SO3  Na2SO4 + H2O + ...



C. Mg(OH)2  ... + H2O


D. 2HCl + CaCO3  CaCl2 + ... + H2O


<b>Câu 4. Chỉ dùng thêm quỳ tím, nêu phương pháp nhận biết các dung dịch sau và</b>
viết các phương trình hố học của phản ứng xảy ra :


NaHSO4 ; Na2CO3 ; Na2SO3 ; BaCl2 ; Na2S


<b>Câu 5. Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại</b>
cũng như gốc axit) là : clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba,
Mg, K, Pb


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>Mức độ vận dụng:</i>


<b>Câu 1. Cho hỗn hợp bột đá vôi (giả sử chỉ chứa CaCO</b>3) và thạch cao khan


(CaSO4) tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 448 ml khí (đktc). Khối


lượng của đá vôi trong hỗn hợp ban đầu là


A. 0,2 gam B. 20 gam C. 12 gam D. 2,0 gam.


<b>Câu 2. Nung hỗn hợp 2 muối MgCO</b>3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi thu


được 3,8 g chất rắn và giải phóng 1,68 lít khí CO2 (đktc). Hàm lượng MgCO3


trong hỗn hợp là :



A. 30,57 % B. 30% C. 29,58 % D. 28,85 %


a) Chủ đề 2:
<i>Mức độ biết:</i>


<b>Câu 1. Cặp nào sau đây chỉ gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ </b>
thường ?


A. Na ; Fe B. K ; Na C. Al ; Cu D. Mg ; K.


<b>Câu 2</b><i><b>.</b> Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuSO</i>4


A. Na ; Al ; Cu ; Ag B. Al ; Fe ; Mg ; Cu


C. Na ; Al ; Fe ; K D. K ; Mg ; Ag ; Fe.
<b>Câu 3. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với H</b>2SO4 loãng là


A. Na ; Cu ; Mg B. Zn ; Mg ; Al


C. Na ; Fe ; Cu D. K ; Na ; Ag.


<b>Câu 4. Dãy gồm các kim loại được sắp theo chiều tăng dần về hoạt động hoá học</b>


A. Na ; Al ; Fe ; Cu ; K ; Mg B. Cu ; Fe ; Al ; K ; Na ; Mg
C Fe ; Al ; Cu ; Mg ; K ; Na D. Cu ; Fe ; Al ; Mg ; Na ; K.
<b>Câu 5. Cho dây nhôm vào dung dịch NaOH đặc, hiện tượng hố học quan sát </b>
được ngay là


A. Khơng có hiện tượng gì xảy ra B. Sủi bọt khí mạnh



C. Khí màu nâu xuất hiện D. Dung dịch chuyển sang màu
hồng.


<b>Câu 6. Cho lá đồng vào dung dịch H</b>2SO4 đặc, nóng dư. Sau khi phản ứng xảy ra


hồn tồn, hiện tượng thí nghiệm quan sát được nào sau đây là đúng và đầy đủ
nhất ?


A. Có khí màu nâu xuất hiện, đồng tan hết


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

C. Dung dịch có màu xanh nhạt, đồng tan hết, khí mùi hắc
D. Dung dịch khơng màu, khí mùi hắc, đồng tan hết.
<i>Mức độ hiểu:</i>


<b>Câu 1. Để phân biệt dây nhôm, sắt và bạc có thể sử dụng cặp dung dịch nào sau </b>
đây ?


A. HCl và NaOH B. HCl và Na2SO4


C. NaCl và NaOH D. CuCl2 và KNO3


<b>Câu 2. Để làm sạch bạc có lẫn tạp chất đồng, nhơm, sắt có thể dùng biện pháp </b>
nào sau đây ?


A. Ngâm hỗn hợp trong dung dung dịch AgNO3 dư


B. Ngâm hỗn hợp trong dung dung dịch Cu(NO3)2 dư


C. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội dư



D. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch HNO3 đặc, nguội dư.


<b>Câu 3. Viết phương trình hố học hồn thành dãy biến hố sau (ghi rõ điều kiện</b>
phản ứng nếu có).


Na  (1) <sub> Na</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>  (2) <sub> NaOH </sub> (3) <sub> NaCl </sub>  (4) <sub> NaNO</sub><sub>3</sub>


<b>Câu 4. Có 3 kim loại màu trắng Ag, Al, Mg. Hãy nêu cách nhận biết mỗi kim</b>
loại bằng phương pháp hóa học. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ.


<i>Mức độ vận dụng:</i>


<b>Câu 1. Oxi hóa hồn tồn 10 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe cần dùng hết 4,2 </b>
lít khí clo (đktc). Thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần
lượt là


A. 50%; 50% B. 72%; 28% C. 48%; 42% D. 40%; 60%
<b>Câu 2. Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO</b>3. Sau phản ứng khối lượng lá


đồng tăng thêm 1,52 gam (giả thiết tồn bộ lượng bạc được thốt ra bám vào
lá đồng). Số gam đồng bị hoà tan và số gam AgNO3 đã tham gia phản ứng là


A. 0,32 g và 6,8 g B. 0,64 g và 3,4 g
C. 0,64 g và 6,8 g D. 0,32 g và 3,4 g


<b>Câu 3. Cho 4,4 g gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl</b>
(dư) thu được 2,24 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn).


a) Viết các phương trình hố học của phản ứng xảy ra.


b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Câu 4. Cho 12,5 g hỗn hợp bột các kim loại nhôm, đồng và magie tác dụng với</b>
HCl (dư). Phản ứng xong thu được 10,08 lít khí (đktc) và 3,5 g chất rắn không
tan.


a) Viết các phương trình hố học của phản ứng xảy ra.


b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
a) Chủ đề 3:


<i>Mức độ vận dụng:</i>


<b>Câu 1</b><i><b>.</b> 10 gam hỗn hợp gồm CaCO</i>3 ; CaO ; Al phản ứng hoàn toàn với dung


dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng qua bình đựng nước vơi
trong dư thì thu 1 gam kết tủa và cịn lại 6,72 lít khí khơng màu ở đktc. Thành
phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là


A. 10% ; 81% ; 9% B. 20% ; 27% ; 53%


C. 10% ; 54% ; 36% D. 10%; 34% ; 56%


<b>Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon trong một lượng dư oxi. Sau phản ứng </b>
hấp thụ hết sản phẩm khí bằng 400 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu coi thể tích
dung dịch thay đổi khơng đáng kể thì nồng độ 2 chất tan trong dung dịch thu
được là


A. 0,2M ; 0,3M B. 0,5M ; 0,5M



C. 0,4M ; 0,75M D. 0,5M; 0,75M


<b>Câu 3. 40 gam hỗn hợp Al, Al</b>2O3, MgO được hồ tan bằng dung dịch NaOH


2M thì thể tích NaOH vừa đủ phản ứng là 300 ml, đồng thời thốt ra 6,72 dm3


H2(đktc). Tìm % lượng hỗn hợp đầu.


<b>Câu 4. Hoà tan 2,4 gam Mg và 11,2 gam sắt vào 100 ml dung dịch CuSO</b>4 2M thì


tách ra chất rắn A và nhận được dung dịch B. Thêm NaOH dư vào dung dịch
B rồi lọc kết tủa tách ra nung đến lượng không đổi trong không khí thu được a
gam chất rắn D. Viết phương trình phản ứng, tính lượng chất rắn A và lượng
chất rắn D.


<i><b>4.3. Lắp ráp các câu hỏi theo ma trận thành 2 đề thi: </b></i>


<b>ĐỀ SỐ 1 </b>


<b>A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)</b>


Hãy khoanh tròn vào mỗi phương án chọn đúng


<b>Câu 1. Khí SO</b>2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?


A. CaO ; K2SO4 ; Ca(OH)2 B. NaOH ; CaO ; H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Câu 2. Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu ban đầu để sản xuất axit </b>
H2SO4 trong công nghiệp?



A. SO2 B. SO3 C. FeS2 D. FeS.


<b>Câu 3. Cặp chất nào sau đây có phản ứng tạo thành sản phẩm là chất khí</b>
A. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2


B. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch HCl


C. Dung dịch KOH và dung dịch MgCl2


D. Dung dịch KCl và dung dịch AgNO3


<b>Câu 4. Sau thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí HCl, khí SO</b>2 trong giờ


thực hành thí nghiệm, cần phải khử khí thải độc hại này. Chất nào sau đây
được tẩm vào bông để ngang nút miệng ống nghiệm sau thí nghiệm là tốt nhất
A. Nước B. Cồn (ancol etylic) C. Dấm ăn D. Nước vôi.
<b>Câu 5. Cặp nào sau đây chỉ gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ </b>
thường ?


A. Na ; Fe B. K ; Na C. Al ; Cu D. Mg ; K.


<b>Câu 6. Dãy gồm các kim loại được sắp theo chiều tăng dần về hoạt động hoá học</b>


A. Na ; Al ; Fe ; Cu ; K ; Mg B. Cu ; Fe ; Al ; K ; Na ; Mg
C Fe ; Al ; Cu ; Mg ; K ; Na D. Cu ; Fe ; Al ; Mg ; Na ; K.
<b>Câu 7. Cho dây nhơm vào dung dịch NaOH đặc, hiện tượng hố học quan sát </b>
được ngay là


A. Khơng có hiện tượng gì xảy ra B. Sủi bọt khí mạnh



C. Khí màu nâu xuất hiện D. Dung dịch chuyển sang màu
hồng.


<b>Câu 8. Để phân biệt dây nhơm, sắt và bạc có thể sử dụng cặp dung dịch nào sau </b>
đây ?


A. HCl và NaOH B. HCl và Na2SO4


C. NaCl và NaOH D. CuCl2 và KNO3


<b>Câu 9. Cho hỗn hợp bột đá vôi (giả sử chỉ chứa CaCO</b>3) và thạch cao khan


(CaSO4) tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 448 ml khí (đktc). Khối


lượng của đá vôi trong hỗn hợp ban đầu là


A. 0,2 gam B. 20 gam C. 12 gam D. 2,0 gam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

A. 50%; 50% B. 72%; 28% C. 48%; 42% D. 40%; 60%
<b>B. Phần tự luận (5,0 điểm)</b>


<b>Câu 11. Cho những chất sau : CuO, MgO, H</b>2O, SO2, CO2. Hãy chọn những chất


thích hợp để điền vào chỗ trống và hồn thành các phương trình hố học
của sơ đồ phản ứng sau :


A. HCl + ...  CuCl2 + ...


B. H2SO4 + Na2SO3  Na2SO4 + H2O + ...



C. Mg(OH)2  ... + H2O


D. 2HCl + CaCO3  CaCl2 + ... + H2O


<b>Câu 12. Có 3 kim loại màu trắng Ag, Al, Mg. Hãy nêu cách nhận biết mỗi kim</b>
loại bằng phương pháp hóa học. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ.


<b>Câu 13. Cho 4,4 g gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl</b>
(dư) thu được 2,24 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn).


a) Viết các phương trình hố học của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.


c) Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M đủ để hoà tan 4,4 g hỗn hợp A.
<b>Câu 14. 40 gam hỗn hợp Al, Al</b>2O3, MgO được hồ tan bằng dung dịch NaOH


2M thì thể tích NaOH vừa đủ phản ứng là 300 ml, đồng thời thoát ra 6,72 dm3


H2(đktc). Tìm % lượng hỗn hợp đầu.


(cho Ca = 40; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27 ; Mg = 24; O = 16)


<b>ĐỀ SỐ 2</b>


<b>A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)</b>


Hãy khoanh tròn vào mỗi phương án chọn đúng


<b>Câu 1. Dãy gồm các muối đều phản ứng với cả dung dịch NaOH và với dung </b>


dịch HCl là


A. NaHCO3 ; CaCO3 ; Na2CO3


B. Mg(HCO3)2 ; NaHCO3 ; Ca(HCO3)2


C. Ca(HCO3)2 ; Ba(HCO3)2 ; BaCO3


D. Mg(HCO3)2 ; Ba(HCO3)2 ; CaCO3


<b>Câu 2. Chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử để phân biệt axit clohiđric và </b>
axit sunfuric


A. AlCl3 B. BaCl2 C. NaCl D. MgCl2


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

A. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch K2SO4


B. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaCl


C. Dung dịch K2SO4 và dung dịch MgCl2


D. Dung dịch KCl và dung dịch NaCl.


<b>Câu 4. Khí cacbonic tăng lên trong khí quyển là một nguyên nhân gây nên hiệu </b>
ứng nhà kính (hiện tượng nóng lên tồn cầu). Nhờ q trình nào sau đây kìm
hãm sự tăng khí cacbonic.


A. q trình nung vơi B. nạn cháy rừng


C. sự đốt cháy nhiên liệu D. sự quang hợp của cây xanh.



<b>Câu 5</b><i><b>.</b> Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuSO</i>4


A. Na ; Al ; Cu ; Ag B. Al ; Fe ; Mg ; Cu


C. Na ; Al ; Fe ; K D. K ; Mg ; Ag ; Fe.
<b>Câu 6. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với H</b>2SO4 loãng là


A. Na ; Cu ; Mg B. Zn ; Mg ; Al


C. Na ; Fe ; Cu D. K ; Na ; Ag.


<b>Câu 7. Cho lá đồng vào dung dịch H</b>2SO4 đặc, nóng dư. Sau khi phản ứng xảy ra


hồn tồn, hiện tượng thí nghiệm quan sát được nào sau đây là đúng và đầy đủ
nhất ?


A. Có khí màu nâu xuất hiện, đồng tan hết


B. Dung dịch có màu xanh đen, khí khơng màu, mùi hắc xuất hiện, đồng tan
hết


C. Dung dịch có màu xanh nhạt, đồng tan hết, khí mùi hắc
D. Dung dịch khơng màu, khí mùi hắc, đồng tan hết.


<b>Câu 8. Để làm sạch bạc có lẫn tạp chất đồng, nhơm, sắt có thể dùng biện pháp </b>
nào sau đây ?


A. Ngâm hỗn hợp trong dung dung dịch AgNO3 dư



B. Ngâm hỗn hợp trong dung dung dịch Cu(NO3)2 dư


C. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội dư


D. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch HNO3 đặc, nguội dư.


<b>Câu 9. Nung hỗn hợp 2 muối MgCO</b>3 và CaCO3 đến khối lượng khơng đổi thu


được 3,8 g chất rắn và giải phóng 1,68 lít khí CO2 (đktc). Hàm lượng MgCO3


trong hỗn hợp là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Câu 10. Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO</b>3. Sau phản ứng khối lượng lá


đồng tăng thêm 1,52 gam (giả thiết toàn bộ lượng bạc được thoát ra bám vào
lá đồng). Số gam đồng bị hoà tan và số gam AgNO3 đã tham gia phản ứng là


A. 0,32 g và 6,8 g B. 0,64 g và 3,4 g
C. 0,64 g và 6,8 g D. 0,32 g và 3,4 g
<b>B. Phần tự luận (5,0 điểm)</b>


<b>Câu 11. Chỉ dùng thêm quỳ tím, nêu phương pháp nhận biết các dung dịch sau</b>
và viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra :


NaHSO4 ; Na2CO3 ; Na2SO3 ; BaCl2 ; Na2S


<b>Câu 12. Viết phương trình hố học hồn thành dãy biến hố sau (ghi rõ điều kiện</b>
phản ứng nếu có).


Na  (1) <sub> Na</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>  (2) <sub> NaOH </sub> (3) <sub> NaCl </sub>  (4) <sub> NaNO</sub><sub>3</sub>



<b>Câu 13. Cho 12,5 g hỗn hợp bột các kim loại nhôm, đồng và magie tác dụng với</b>
HCl (dư). Phản ứng xong thu được 10,08 lít khí (đktc) và 3,5 g chất rắn khơng
tan.


a) Viết các phương trình hố học của phản ứng xảy ra.


b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.


<b>Câu 14. Hoà tan 2,4 gam Mg và 11,2 gam sắt vào 100 ml dung dịch CuSO</b>4 2M


thì tách ra chất rắn A và nhận được dung dịch B. Thêm NaOH dư vào dung
dịch B rồi lọc kết tủa tách ra nung đến lượng không đổi trong khơng khí thu
được a gam chất rắn D. Viết phương trình phản ứng, tính lượng chất rắn A và
lượng chất rắn D.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>4.4. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm</b></i>


<b>ĐỀ SỐ 1 </b>


<b>A. Phần trắc nghiệm khách quan </b>(5,0 điểm)


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


B C B D B D B A D B


<b>B. Phần tự luận (5,0 điểm)</b>
<b>Câu 11. (1,0 điểm)</b>


A. 2HCl + CuO CuCl2 + H2O



B. H2SO4 + Na2SO3  Na2SO4 + H2O + SO2


C. Mg(OH)2


o
t


  <sub> MgO + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub> <sub> </sub>


D. 2HCl + CaCO3  CaCl2 + H2O + CO2


<b>Câu 12. (1,0 điểm)</b>


 Dùng dung dịch kiềm nhận biết nhơm, tan và có khí thốt ra.


– Dùng dung dịch HCl phân biệt 2 kim loại Mg và Ag. Mg tan và có khí
thốt ra cịn Ag không tan.


<b>Câu 13. (1,5 điểm)</b>


Đặt x, y là số mol Mg, MgO trong hỗn hợp.


Mg + 2HCl  <sub> MgCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>


x mol 2x mol x mol
MgO + 2HCl   <sub> MgCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


y mol 2y mol



2
H
n


=


2, 24
0,1


22, 4 <sub>(mol) = x (mol) </sub><sub></sub><sub>m</sub>


Mg = 24.x = 24.0,1 = 2,4 (g).


Theo định luật bảo toàn khối lượng :
mMgO + mMg = mhh = 4,4 (g)


mMgO = 4,4 – mMg = 4,4 – 2,4 = 2 (g)


nMgO =


m 2


0, 05


M 40  <sub> (mol) = y.</sub>


Tổng số mol HCl tham gia 2 phản ứng là


nHCl = 2x + 2y = 0,1.2 + 0,05.2 = 0,3 (mol)



Thể tích dd HCl 2M cần dùng :
V= M


n 0, 3


0,15


C  2  <sub> (lít) hay 150 (ml).</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

2Al + 2H2O + 2NaOH  2NaAlO2 + 3H2


0,2 mol 0,2 mol 0,3 mol
Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O


Số mol H2 = 0,3 mol ; số mol NaOH = 0,6 mol.


Theo phương trình : số mol Al = 0,2mol 5,4 gam  13,5%
Số mol Al2O3 :


0,6 0, 2
2




= 0,2 mol  mAl O2 3 chiếm 51%
 MgO = 40 – 20,4 – 5,4 = 14,2 (gam)  35,5%


<b>ĐỀ SỐ 2 </b>


<b>A. Phần trắc nghiệm khách quan </b>(5,0 điểm)



1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


B B C D C B C A C B


<b>B. Ph n t lu n ầ ự ậ</b> (5,0 i m)đ ể


<b>Câu 11. (1,0 điểm)</b>


Chia các dung dịch thành nhiều ống nghiệm có đánh số, nhúng qùy tím lần
lượt vào các dung dịch.


– Dung dịch khơng làm đổi màu quỳ tím là dd BaCl2.


– Dung dịch làm đổi mầu quỳ tím từ màu tím sang màu hồng là dd NaHSO4


– Dung dịch làm đổi màu quỳ tím từ màu tím sang màu xanh là dd Na2CO3;


dd Na2SO3 ; dd Na2S.


– Dùng dd NaHSO4 cho lần lượt vào các dd làm quỳ tím chuyển màu xanh :


+ Dung dịch cho khí thốt ra mùi trứng thối là dd Na2S :


2NaHSO4 + Na2S   2Na2SO4 + H2S 


+ Dung dịch cho khí thốt ra mùi hắc là dd Na2SO3 :


2NaHSO4 + Na2SO3   2Na2SO4 + H2O + SO2



+ Dung dịch cho khí thốt ra khơng mùi là dd Na2CO3 :


2NaHSO4 + Na2CO3   2Na2SO4 + H2O + CO2 


<b>Câu 12. (1,0 điểm)</b>


Các phương trình phản ứng :


1. 4Na + O2   2Na2O


2. Na2O + H2O   2NaOH


3. NaOH + HCl   <sub> NaCl </sub> <sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


4. NaCl + AgNO3   NaNO3 + AgCl


<b>Câu 13. (1,5 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

a) 2Al + 6HCl   <sub> 2AlCl</sub><sub>3</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub>


Mg + 2HCl  <sub> MgCl</sub><sub>2 </sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>


Chất rắn không tan là Cu. KL Cu = 3,5 (g).


b) Khối lượng 2 kim loại Mg và Al trong hỗn hợp :


m(Mg,Al) = 12,5 – 3,5 = 9 (g)


Đặt x, y lần lượt là số mol Mg, Al trong hỗn hợp.
m(Mg + Al) = 24x + 27y = 9 (1)



2
H


n 0, 045(mol)




Mg + 2HCl  <sub> MgCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>


x mol x mol
2Al + 6HCl  <sub> 2AlCl</sub><sub>3</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub>


y mol 1,5y mol
Tổng số mol khí H2 là :


2
H


n  x 1, 5y0, 045(mol)


(2)


Giải hệ phương trình (1) (2) cho: x = 0,015 và y = 0,02
mAl = 27.0,2 = 5,4 (g) và mMg = 9 – 5,4 = 3,6 (g)


Thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
(28% Cu, 28,8% Mg, 43,2% Al).


<b>Câu 14. (1,</b>5 điểm)



Số mol Mg = 0,1 ; số mol Fe = 0,2 ; số mol CuSO4 = 0,2


Mg + CuSO4  MgSO4 + Cu chất rắn A (Cu + Fe dư)


Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu


MgSO4 + 2NaOH  Mg(OH)2 + Na2SO4


FeSO4 + 2NaOH  Fe(OH)2 + Na2SO4


Mg(OH)2


o
t


  <sub> MgO + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub> <sub> chất rắn D (MgO + Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub>)</sub>
4Fe(OH)2 + O2


o
t


  <sub> 2Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 4H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Nội dung 2.3: MỘT SỐ ĐỀ KIỂM TRA CÓ MA TRẬN KÈM THEO</b>
<b>1.1. ĐỀ KIỂM TRA LỚP 9 THCS</b>


<b>Đề kiểm tra Hóa học 9 - tiết 57</b>


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HÓA 9 TIẾT 57



Kiến thức


Trắc nghiệm khách
quan


Tự luận Tổng


NB TH VD NB TH VD


Dầu mỏ và khí thiên nhiên 4 <b>4</b>


Rượu etyic 2 1 1 2 <b>6</b>


Axit axetic 2 1 <b>3</b>


Mối quan hệ giữa rượu và
axit


3 2 <b>5</b>


Tổng <b>4</b> <b>4</b> <b>2</b> <b>4</b> <b>4</b> <b>18</b>


<b>Phần I: Trắc nghiệm khách quan</b>


<b>Câu 1: Khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D đứng trước câu đúng</b>
1. Axit axetic có tính axit vì trong phân tử :


A. Có hai nguyên tử oxi
B. Có nhóm – OH



C. Có nhóm – OH và nhóm >C =O


D. Có nhóm – OH kết hợp với nhóm >C=O tạo thành nhóm =COOH
2. Chất X vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch


NaOH. Vậy cơng thức hóa học của X là:
A. C2H5OH B. C6H6 C. CH3COOH D. C2H4


3. Một hiđro cacbon cháy hoàn toàn trong oxi sinh ra 8,8g CO2 và 3,6g H2O.


Công thức của hiđro cacbon đó là:
A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C6H6


4. Rượu 450<sub> nghĩa là:</sub>


A. Trong 100 ml rượu có chứa 45 ml rượu nguyên chất
B. Trong 100g rượu có chứa 45 g rượu nguyên chất
C. Trong 145g rượu có chứa 45g rượu nguyên chất
D. Rượu sôi ở 450<sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

A. ...là chất lỏng không màu, sôi ở 78,30<sub>C, tan vô hạn trong nước </sub>


và hịa tan được nhiều chất vơ cơ, hữu cơ.


B. ...là chất lỏng khơng màu, có vị chua, tan vô hạn trong nước
C. ...là chất lỏng không màu,không tan trong nước, nhẹ hơn


nước, hòa tan được nhiều chất hữu cơ.



D. ...là hỗn hợp nhiều hiđro cacbon, khơng tan trong nước, nhẹ
hơn nước.


6. Rượu etylic có thể tác dụng được với :
A. Mg ; B. K ; C. NaOH ; D. Zn


<b>Phần II: Tự luận</b>


<b>Câu 2: Trong các chất sau đây: a. C</b>2H5OH ; b. CH3COOH ;


Chất nào tác dụng được với Na, NaOH , Mg , CaO? Viết các phương trình hố
học cho phản ứng xảy ra.


<b> Câu 3: b. Nhận biết các khí đựng trong các bình riêng biệt: CH</b>4 ; C2H2 ; CO2


<b>Câu 4: Cho kim loại Na dư tác dụng với 10 ml rươu etylic 96</b>0<sub> </sub>


a. Tìm thể tích và khối lượng rượu đã tham gia phản ứng. Biết khối lượng
riêng của rượu etylic là 0,8g/ ml.


b. Tính khối lượng của Na cần dùng cho phản ứng trên.


THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HÓA 9 TIẾT 57
<b>Phần I : Trắc nghiệm khách quan </b><i><b>(3,0 điểm)</b></i>


Câu 1 : Mỗi ý chọn đúng 0,5 điểm
1.C ; 2.D ; 3.B ; 4.B


Câu 2 : Mỗi ý điền đúng 0,25 điểm



a. Xăng, dầu hoả và nhiều sản phẩm khác
b. crăckinh


c. metan


d. nhiều loại hiđrocacbon


<b>Phần II: Tự luận </b><i><b>(7,0 điểm)</b></i>


Câu 3: 2,0 điểm


Chọn đúng các chất 0,5 điểm


Mỗi phương trình viết đúng 0,5 điẻm
Câu 4: 2,0 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Câu 5 : 3,0 điểm


- Viết đúng phương trình hố học 0,5 điểm
- Tính thể tích khí CO2 ở ĐKTC 1,0 điểm


- Tính đúng thể tích khơng khí cần dùng 1,5 điểm


<b> Đề kiểm tra hóa học 9 - Tiết 48</b>
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HÓA 9 TIẾT 48


Kiến thức


Trắc nghiệm khách
quan



Tự luận Tổng


NB TH VD NB TH VD


Clo , các hợp chất 4 <b>4</b>


Cacbon 2 1 2 2 <b>7</b>


Các hợp chất của cacbon 1 1 1 <b>3</b>


Hiđrocacbon 3 2 <b>5</b>


Tổng <b>4</b> <b>3</b> <b>2</b> <b>4</b> <b>4</b> <b>19</b>


Phần I : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:


Câu 1: Khoanh tròn vào một trong các chữ A, B , C , D đứng trước câu đúng
1. Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau?


A. SiO2 và CO2 C. SiO2 và NaOH


B. SiO2 và H2SO4 D. SiO2 và H2O


2. Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo
vào :


A. Dung dịch HCl B. Dung dịch NaOH
C. dung dịch NaCl D. Dung dịch BaCl2



3. Chọn câu sai:


A. Với mỗi công thức phân tử có thể có nhiều chất hữu cơ
B. Mỗi công thức cấu tạo biểu diễn nhiều chất hữu cơ
C. Mỗi công thức cấu tạo chỉ biểu diễn một chất hữu cơ
D. Mỗi công thức cấu tạo là một cơng thức phân tử


Câu 2: Điền một trong các khí : Cl2 CO2 H2 CO vào các tính chất tương ứng


sau:


A. Khí cháy độc , khơng màu


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Câu 3: Để phân biệt 2 dung dịch: Na2SO4 và Na2CO3 người ta dùng thuốc


thử: A. dd BaCl2 B. dd HCl C. CaCO3 D. dd KCl


Câu 4: Điền các cụm từ:(dẫn xuất hidro cacbon, hóa học hữu cơ, hidro
<i>cacbon, hợp </i>


chất hữu cơ ) vào câu sau:


a. Hợp chất của cacbon ( trừ CO, CO2 , H2CO3 , muối cacbonat) được gọi


là...Ngành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ được gọi là...
b.Những hợp chất hữu cơ mà thành phần chỉ có C và H gọi là...


nếu thành phần có chứa thêm các nguyên tố khác gọi là...
<b>Phần II: TỰ LUẬN</b>



Câu 5: a. Viết phương trình biểu diễn các biến hóa:
Fe  FeCl2  Fe(OH)2 FeSO4  Fe(NO3)2


b. Nhận biết các chất khí khơng màu đựng trong các bình riêng biệt: CH4 ,


C2H4 , CO2 , O2


Câu 6: cho 21 g CaCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M


khí sinh ra được dẫn vào dd Ca(OH)2 dư thu được kết tủa.


a. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
b. Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành.


THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HÓA 9 TIẾT 48
<b>Phần I : Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm) </b>
Câu 1 : Mỗi ý chọn đúng 0,5 điểm


1.C ; 2.B ; 3.B ; 4.B


Câu 2: A. CO , B. CO2 , C. Cl2 , D. H2


Câu 3: B


Câu 4: Các từ điền lần lượt là : Hợp chất hữu cơ ………. hoá học hữu cơ
………….. hiđrocacbon …………..dẫn xuất hiđrocacbon.


<b>Phần II: Tự luận (6,5 điểm) </b>
Câu 1: 3,5 điểm



a. Mỗi phương trình hố học đúng : 0,5 điểm


Viết phương trình đúng cân bằng chưa đúng cho một nửa số điểm
b. Nhận biết mỗi chất đúng : 0,5 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Viết các phương trình hố học đúng : 0,5 điểm
- Tính đúng thể tích dd HCl cần dùng : 1,5 điểm
- Tính đúng khối lượng kết tủa tạo thành : 1,0 điểm


<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 1 – LỚP MẤY?</b>


<b>Phần I- Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)</b>


<i><b>Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D trước đáp án đúng. </b></i>


<b>Câu 1: Hãy chọn định nghĩa chính xác nhất về oxit</b>


<b>trong các phương án sau:</b>



<b>A. Oxit là hợp chất của các nguyên tố, trong đó có 1</b>


<b>nguyên tố là oxi</b>



<b>B.</b>

<b> Oxit là hợp chất có chứa nguyên tố oxi</b>



<b>C. Oxit là hợp chất của kim loại và oxi</b>



<b>D</b>

<b>. Oxit là hợp chất của oxi và một nguyên tố khác.</b>



<b>(Bỏ)</b>


<b>Câu 2: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần của</b>


khơng khí:


A. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ


B. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm...)


C. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm...)


D. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.
<b>Câu 3: Cho các phản ứng sau:</b>


1) 2HgO  <i>to</i> <sub> 2Hg + O</sub><sub>2</sub>


2) Ca(OH)2 + 2HCl -> CaCl2 + 2H2O


3) CaO + CO2
<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> CaCO</sub><sub>3</sub>


4) 4Al + 3O2
<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> 2Al</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub>


5) 2Fe(OH)3


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub>Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


a) Các phản ứng thuộc phản ứng hoá hợp là:


A. 1,2,5 B. 2, 3 C. 3,4 D. 2,3,4


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

A. 1,5 B. 2, 4 C. 3, 5 D. 1, 2


<b>Câu 4: Để thu được 10 lọ oxi có thể tích 336ml ở điều kiện tiêu chuẩn cần</b>
bao nhiêu gam KMnO4:


A. 47,4 gam B. 23,7 gam C. 11,85 gam D. 10,58 gam
<b>Câu 5: Trong số các chất sau:</b>


1) KMnO4 2) CaCO3 3) KClO3


4) H2O 5) Khơng khí


Chất dùng để điều chế oxi trong phịng thí nghiệm là:


A. 1,2 B. 2,5 C. 3,4 D. 1,3


<b>Câu 6: Oxi có khả năng tác dụng được với các chất:</b>


A. Cu, C, H2O C. Cu, H2O, C2H5OH



B. Cu, C, C2H5OH D. C, C2H5OH, H2O


<b>Câu 7: Để thu được 8 gam đồng (II) oxit thì thể tích khí oxi (đo ở đktc) cần</b>
dùng là <b>(Tác dụng với chất nào để tạo ra CuO?)</b>


A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 11,2 lít D. Cả A, B, C đều sai
<b>Phần II- Trắc nghiệm Tự luận: (6 điểm)</b>


<b>Câu 1: (1 điểm) Cho các chất sau:</b>


Cl2, CaO, Na2O, SO2, NH4NO3, NO, P2O5, CaCO3, Fe2O3, CO2, NH3, ZnO,


SO3, CH4, MgO


Chất nào là oxit axit ? Chất nào là oxit bazơ ?
<b>Câu 2: (2 điểm)</b>


Để dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường chùm vài dày lên
ngọn lửa mà khơng dùng nước ? Giải thích vì sao ?


<b>Câu 3: (3 điểm)</b>


Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 10 lọ khí oxi,
mỗi lọ dung tích 224ml.


a) Tính khối lượng KMnO4 phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở đktc và hao


hụt 20%.


b) Vẫn lượng oxi như trên nếu đem oxi hoá hết sắt thì lượng oxit thu được


là bao nhiêu ?


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1</b>
<b>Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)</b>


<b>Câu</b> 1 2 3a 3b 4 5 6 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Điểm</b> 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5


<b>Phần II: Trắc nghiệm tự luận (6 điểm)</b>
<b>Câu 1: (1 điểm)</b>


Các chất thuộc oxit axit là: SO2, NO, P2O5, CO2, SO3


Các chất thuộc oxit bazơ là: CaO, Na2O, Fe2O3, ZnO, MgO


<b>Câu 2: (2 điểm)</b>


Để dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy người ta khơng dùng nước vì xăng
dầu nhẹ hơn nước và không tan trong nước. Nếu ta dùng nước sẽ làm cho
đám cháy lan rộng. Vì vậy người ta thường <b>trùm</b> vải dày lên ngọn lửa để
cách ly ngọn lửa với oxi khơng khí.


<b>Câu 3: (3 điểm)</b>


Thể tích của 10 lọ khí oxi là:


Vo2 = 10 x 224 = 2240ml = 2,24 lít


=> no2 =


2, 24


22, 4<sub> = 0,1 mol</sub>


Vì khí oxi bị hao hụt đi 20% nên số mol của oxi cần dùng là
=> no2 = 0,1 


100


80 <sub>= 0,125 mol</sub>


a) Phương trình phản ứng:
2KMnO4


<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub> K</sub><sub>2</sub><sub>MnO</sub><sub>4</sub><sub> + MnO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub> <sub>↑</sub>


Theo pt: 2 1


Theo đầu bài: 0,25 0,125


Vậy khối lượng KMnO4 phải dùng là:


mKMnO4 = 0,25 x 158 = 39,5 gam


b) 3Fe + 2O2
<i>o</i>



<i>t</i>


  <sub> Fe</sub><sub>3</sub><sub>O</sub><sub>4</sub>


Theo pt: 2 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 2 – LỚP MẤY?</b>
<i><b>Mơn : hố Học</b></i>


<i>(Thời gian: 45’)</i>
<b>Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)</b>


Câu 1: Khoanh tròn vào một trong các chữ các chữ A B C D mà em cho là
câu trả lời đúng.


1. Những oxit sau: SO2 , CO2 , CO , CaO , MgO , Na2O , N2O5 , Al2O3 , P2O5


Những oxit vừa tác dụng được với nước vừa tác dụng được với kiềm là:
A. SO2 , CO , CO2 , CaO , Na2O


B. SO2 , CO2 , N2O5 , Na2O , CaO


C. CaO , MgO, CO , Na2O , Al2O3


D. SO2 , N2O5 , CO2 P2O5


2. Để phân biệt axit sunfuric và axit clohiđric dùng thuốc thử :
A. Q tím



B. Phenol phtalein khơng màu
C. Dung dịch bari clorua
D. Dung dịch natri hiđroxit.


3. Oxit nào giàu oxi nhất ( hàm lương % oxi lớn nhất)


A. Al2O3 B. N2O3 C. P2O5 D. Fe3O4


4. Sục khí SO2 vào nước rồi cho q tím vào dung dịch, có hiện tượng:


A. Q tím chuyển màu xanh B. Q tím chuyển màu đỏ
C . Q tím khơng chuyển màu. D. Q tím chuyển màu vàng
5. Oxit nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm trong phịng thí nghiệm
A. CO2 ; B. ZnO ; C. CaO ; D. PbO


6. Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính:


A. Al2O3 ; B. Na2O ; C. CuO ; D. SO2


7. Trong phịng thí nghiệm có các kim loại Zn và Mg, các dung dịch axit
sunfuric loãng và axit clohidric. Muốn điều chế được 1,12 lít H2 (ở đktc) phải


dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một lượng nhỏ nhất?
A. Mg và H2SO4 B. Mg và HCl


B. Zn và H2SO4 C. Zn và HCl


8. Phương pháp nào sau đây có thể điều chế khí SO2?


A. Cho dung dịch H2SO4 lỗng tác dụng với kim loại



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

C. Cho muối sunfit tác dụng với axit
D. Cho muối sunfat tác dụng với kiềm
9. CaO tác dụng được với các chất trong dãy :


A. H2O , CO2 , dd HCl.


B. SO3 ; NaCl ; H2SO4 .


C. H2O ; NaOH ; HCl


D. SO2 ; H2SO4 ; Ca(OH)2


10. Những bazơ nào trong dãy sau đây vừa tác dụng được với axit, vừa bị
nhiệt phân hủy?


A. NaOH , KOH , Cu(OH)2 , B. NaOH , KOH, Ba(OH)2


C. Ca(OH)2 , Fe(OH)3 Mg(OH)2 D. Cu(OH)2 , Mg(OH)2 , Al(OH)3


<b> Phần II: Tự luận (7 điểm)</b>


Câu 2: Có những chất: K2O , H2O , SO2 , KOH , Fe2O3 , H2SO4


Những chất nào có thể tác dụng với nhau từng đơi một? Viết phương trình
phản ứng.


Câu 3: Có 3 lọ khơng nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: CuO ,
BaCl2 , Na2SO4 hãy chọn một thuốc thử để nhận biết được cả 3 chất trên.



Trình bày cách làm và viết phương trình hóa học cho phản ứng.


Câu 4: Biết 2,24 lít CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch


Ba(OH)2 sinh ra kết tủa trắng BaCO3


a. Viết phương trình phản ứng và tính nồng độ mol của dung dịch
Ba(OH)2 đã dùng


b. Tính khối lượng chất kết tủa.


<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM - Tiết 13.1</b>
<b>Phần I: Trắc nghiệm khách quan: </b>


Câu 1:


1.D; 2.C ; 3.B ; 4.B ; 5.C ; 6.A ; 7.B ; 8.C ; 9.A ; 10.D
<b>Phần II. Tự luận </b>


Câu 2 Các phương trình hóa học:
K2O + H2O  2KOH


K2O + SO2  K2SO3


K2O + H2SO4  K2SO4 + H2O


H2O + SO2  H2SO3


SO2 + 2KOH  K2SO3 + H2O



2KOH + H2SO4  K2SO4 + 2H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Câu 3


Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử


Dùng dung dịch BaCl2 cho vào các chất


CuO không tan


Na2SO4 tan ra và tạo kết tủa


BaCl2 tan ra không tạo kết tủa


PTHH: BaCl2 + Na2SO4  2NaCl + BaSO4↓


1,0 điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4


PTHH: CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O


Số mol CO2 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)


Theo phương trình :


Số mol Ba(OH)2 = Số mol CO2 = 0,1 mol



Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 là:


CM = 0,1 : 0,2 = 0,5M


Số mol BaCO3 = Số mol CO2 = 0,1 mol


Khối lượng BaCO3 tạo thành là:


m = 0,1 . 197 = 19,7 g


3,0 điểm
0, 5
0, 5
0,5
0,5
0,5
0,5
<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 3</b>


<i><b>Mơn : Hố học lớp 9 THCS</b></i>


<i>(Thời gian: 45’)</i>
<b> Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)</b>


Câu 1:Khoanh tròn vào một trong các chữ các chữ A B C D mà em cho là
câu trả lời đúng.


1. Những oxit sau: SO2 , CO2 , CO , CaO , MgO , Na2O , N2O5 , K2O , P2O5



Những oxit vừa tác dụng được với nước vừa tác dụng được với axit là:
A. K2O , CaO , Na2O B. SO2 , CO2 , N2O5 , Na2O


C. CaO , MgO, CO , Na2O D. SO2 , N2O5 , CO2 P2O5


2. Để phân biệt được 2 dung dịch Na2SO4 và NaCl có thể dùng dung dịch


thuốc thử nào sau đây ?


A. HCl ; B. BaCl2 ; C. NaOH ; D. H2SO4


3. Cho CuO tác dụng với axit HCl sẽ có hiện tượng:


A. Tạo chất khí cháy được trong khơng khí với ngọn lửa màu xanh
B. Tạo chất khí làm đục nước vơi trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

D. Khơng có hiện tượng gì


4.Oxit nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm trong phịng thí nghiệm
A. P2O5 B. ZnO C. Al2O3 D. CuO


5. Oxit nào sau đây là trung tính


A. CuO B. Na2O C. NO D. CO2


6. Hòa tan P2O5 v nước rơì cho q tím vào dung dịch có hiện tượng:


A. Q tím chuyển màu xanh B. Q tím chuyển màu đỏ
C . Q tím khơng chuyển màu. D. Q tím chuyển màu vàng
7. Phương pháp nào sau đây có thể điều chế khí SO2?



A. Cho dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với kim loại


B. Cho muối sunfat tác dụng với axit HCl
C. Cho muối sufit tác dụng với axit


D. Cho muối sunfat tác dụng với kiềm


8. Trong phịng thí nghiệm có các kim loại Zn và Mg, các dung dịch axit
sunfuric loãng và axit clohidric. Muốn điều chế được 1,12 lít H2 (ở đktc) phải


dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một lượng nhỏ nhất?
A. Mg và H2SO4 B. Mg và HCl


C. Zn và H2SO4 D. Zn và HCl


9. CaO tác dụng được với các chất trong dãy :


A. H2O , CO2 , dd HCl. B. SO3 ; NaCl ; H2SO4 .


C. H2O ; NaOH ; HCl D. SO2 ; H2SO4 ; Ca(OH)2


10. Những bazơ nào trong dãy sau đây vừa tác dụng được với axit, vừa làm
đổi màu q tím?


A. NaOH , KOH , Cu(OH)2 , B. NaOH , KOH, Ba(OH)2


C. Ca(OH)2 , Fe(OH)3 Mg(OH)2 C. Cu(OH)2 , NaOH , Al(OH)3


<b> Phần II: Tự luận (7 điểm)</b>



Câu 2: Có những oxit: SiO2 , CaO , Fe2O3 , SO3


Những oxit nào có thể tác dụng được với:
a. Nước b. Axit HCl c. dung dịch NaOH
Viết phương trình hố học của phản ứng


Câu 3: Nhận biết các dung dịch: NaCl, Na2SO4 , HCl trong các lọ riêng biệt,


mất nhãn


Câu 4: Cho một lượng mạt sắt dư vào 800 ml dung dich H2SO4 thu đựoc 3,36


lít H2 (ở đktc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

b. Xác định nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng


<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM </b>
<b>Phần I: Trắc nghiệm khách quan: </b>


Câu 1: 1.A; 2.B ; 3.C ; 4.A ; 5.C ; 6.B ; 7.C ; 8.B ; 9.A ; 10.B
<b>Phần II. Tự luận </b>


Câu 2 Các phương trình hóa học:
CaO + H2O  Ca(OH)2


SO3 + H2O  H2SO3


CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O



Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O


SiO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O


SO3 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O


3,0 điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3 Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử


Cho q tím vào các mẫu thử nhận ra axit HCl
làm q tím chuyển màu đỏ


Dùng dung dịch BaCl2 cho vào các chất


Na2SO4 tạo kết tủa


NaCl tan ra khơng có hiện tượng gì


PTHH: BaCl2 + Na2SO4  2NaCl + BaSO4↓


1,0 điểm
0,25
0,25
0,25


0,25
Câu 4 PTHH: Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 ↑


Số mol H2 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)


Theo phương trình :


Số mol Fe = Số mol H2 = 0,15 mol


Khối lượng Fe tạo thành là:
m = 0,15 . 56 = 8,4 g


Số mol H2SO4 = Số mol H2 = 0,15 mol


Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là:


CM = 0,15 : 0,8 = 0,8175M


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>1.2. ĐỀ KIỂM TRA LỚP 8 THCS</b>


Tiết: 46


<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HÓA 8 TIẾT 46</b>


Kiến thức


Trắc nghiệm khách
quan


Tự luận Tổng



NB TH VD NB TH VD


oxi 2 2 <b>4</b>


Khơng khí 2 1 2 2 <b>7</b>


Điều chế oxi 1 1 2 1 <b>5</b>


Tổng <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>2</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>16</b>


<b>Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)</b>


Câu 1(1,0 điểm ): Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D
trước câu đúng


1.Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên tố kim loại
B. Một nguyên tố phi kim khác
C. Các nguyên tố hóa học khác
D. Một ngun tố hóa học khác
2.Thành phần khơng khí gồm:


A. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác
B. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi
C. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác
D. 21% khí nitơ, 78% các khí khác, 1% khí oxi
Câu 2: (3điểm)


Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống với các câu phát biểu sau:


A. Oxit được chia làm 2 loại chính là oxit axit và oxit bazơ
B. Tất cả các oxit đều là oxit axit


C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ


D. Oxit axit thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit
E. Oxit axit đều là oxit của phi kim


F. Oxit bazơ là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ
<b>Phần II. Tự luận (6,5 điểm)</b>


Câu 3: (3 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Na2O , MgO , CO2 , Fe2O3 , SO2 , P2O5 . Gọi tên các oxit đó.


Câu 4: ( 3 điểm)


Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:


a. 80 gam khí oxi


b. 33,6 lít khí oxi (đktc)


<b>THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HĨA 8 TIẾT 46</b>
<b>Phần I : Trắc nghiệm khách quan </b><i><b>3,5 điểm</b></i>


Câu 1 : Mỗi ý chọn đúng 0,5 điểm
1.D; 2.C ;


Câu 2 :



A. Đ ; B.S ; C.S ; D.Đ ; E.S ; F.Đ


<b>Phần II : Tự luận</b>
Câu 3: Phân loại và gọi tên đúng mỗi oxit : 0,5 điểm
Câu 4:


- Viết phương trình hố học đúng : 0,5 điểm
- Mỗi ý tính đúng : 1,25 điểm


<b>ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ</b>
Mơn: Hố học 8 .Tiết : 53


<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HÓA 8 TIẾT 53</b>


Kiến thức


Trắc nghiệm khách
quan


Tự luận Tổng


NB TH VD NB TH VD


Hiđro Phản ứng Điều
chế hiđro


3 1 <b>4</b>


Các loại phản ứng hoá


học


2 1 2 2 <b>7</b>


Nước 1 1 1 1 <b>4</b>


Tổng <b>3</b> <b>3</b> <b>3</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>15</b>


<b>Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

a) Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hố học trong đó xảy ra đồng
thời . . . . . . . . .


và . . . .


b) . . . là phản ứng hố học trong đó từ một
chất sinh ra nhiều chất mới.


c) . . . . . . . . là phản ứng hoá học trong đó nguyên tử
của đơn chất thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.


d) . . . . là phản ứng hố học trong đó có một chất
mới


được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Câu 2 Có các phản ứng hoá học sau:


1. CaCO3  CaO + CO2 ↑ 2. 4P + 5O2  2P2O5


3. CaO + H2O  Ca(OH)2 4. H2 + HgO  Hg + H2O



5. Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2↑


6. 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2


Hãy khoanh tròn chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng
a) Nhóm chỉ gồm các phản ứng oxihoá - khử là:


A. 1, 3 B. 2, 4 C. 4, 6 D. 1, 4
b) Nhóm chỉ gồm các phản ứng phân huỷ là:


A 1, 2 B. 3, 4 C. 5, 6 D. 1, 6


c) Nhóm chỉ gồm các phản ứng hoá hợp là:


A. 1,3 B. 2, 4 C. 3, 5 D. 2, 3
PHẦN II. Tự luận (6,5 điểm)


Câu 2 (3,0 điểm): Hồn thành các phương trình phản ứng sau.
a. P +  P2O5 b. Al + HCl 


c. .... + ...  MgO d. H2 + CuO 


e. Na + Cl2  e. Zn + H2SO4 


Câu 3 (3,5điểm):


Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (dư).
1) Viết phương trình hố học cho phản ứng trên.



2) Tính thể tích hidro sinh ra (đktc).


3) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđro bay ra ở trên đem khử 12g bột CuO ở
nhiệt độ cao thì chất nào cịn dư? dư bao nhiêu gam?


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Mơn: Hố học 8 Tiết : 53


1.a) Sự khử, sự oxi hoá (0,5 điểm)


b) Phản ứng phân huỷ (0,5 điểm)


c) Phản ứng thế (0,5 điểm)


d) Phản ứng hoá hợp (0,5 điểm)
Câu 2( 1,5 điểm)


a)B đúng ( 0, 5 điểm)


b) D đúng ( 0, 5 điểm)
c)D đúng ( 0, 5 điểm)


PHẦN II. Tự luận (6,5 điểm)


Câu 3 (3điểm): Chọn đúng chất và hồn thành mỗi phương trình được 0,5
điểm.


Câu 3 (3,5 điểm):


a) Zn + 2 HCl  ZnCl2 + H2 . (0,5 điểm)



b) 0,2 mol 0,2 mol


Thể tích hidro bay ra (đktc) = 0,2  22,4 = 4,48 (lít) (1 điểm)


c)H2 + CuO  Cu + H2O


12 gam CuO = 0,15 mol < 0,2  H2 còn dư = 0,2 – 0,15 = 0,05 (mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>KIỂM TRA ĐỊNH KỲ </b>


<i><b>Mơn : hố Học- tiết 16.1</b></i>


<i> (Thời gian: 45’)</i>


<b>Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)</b>
Câu 1 Quan sát sơ đồ cấu tạo ngun tử natri


<i>(hình vẽ).</i>


Có những từ, số: nguyên tố, nguyên tử ,
nơtron, proton, electron, 15, 11, 12.


Hãy chọn từ, số thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:


Hạt nhân ... natri gồm các hạt ... và các hạt... trong đó
số hạt proton là... Vỏ nguyên tử được cấu tạo thành từ các hạt ...
và sắp xếp thành ba lớp.


Câu 2 Khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D mà em cho là đúng.
1. Cơng thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X với nhóm SO4 (hoá trị



II) là X2(SO4)3 và hợp chất tạo bởi nhóm ngun tử Y với H (hố trị I) là HY.


Cơng thức hố học của hợp chất giữa ngun tố X với nhóm nguyên tử Y là:
A.<sub> XY2 </sub><b>B.</b><sub> X3Y </sub><b>C.</b><sub> XY3 </sub><b>D. XY</b>


2. Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là


A. 98 ; B. 97 ; C. 49 ; D. 100
3. Để chỉ 2 phân tử hidro ta viết:


A. 2H B. 2H2 C. 4H D. 4H2


4. Cho các chất sau: Cl2 , H2SO4 , Cu(NO3)2 , Al2(SO4)3


Phân tử khối lần lượt là:
A. 71 98 188 315
B. 71 98 126 342
a. 71 98 188 342
A. 71 98 188 234


5. Theo hoá trị của Fe trong hợp chất Fe2O3 hãy chọn cơng thức hố học đúng


trong số các cơng thức hoá học sau:


A. FeSO4 B. Fe2SO4 C. Fe2(SO4)2 D. Fe2(SO4)3


<b>Phần II.Tự luận (7,0 điểm)</b>


Câu 3 Viết cơng thức hố học của đơn chất: kali, bạc, kẽm, hiđro, nitơ, clo.


Câu 4 Viết cơng thức hố học của các hợp chất tạo bởi các thành phần cấu tạo
sau và tính phân tử khối của các hợp chất đó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

I II III II II I
a) H và SO4 c) Al và O e) Cu và OH


II I II III III I
b) Pb và NO3 d) Ca và PO4 f) Fe và Cl


(H = 1 ; N = 14 ; O = 16 ; P = 31 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; Al = 27 ; Ca = 40 ; Fe =
56 ; Cu = 64 ; Pb = 207).


Câu 5 Tính hố trị của ngun tố và nhóm nguyên tử các nguyên tố trong mỗi
hợp chất: 1) Fe(OH)3 ; 2) Ca(HCO3)2 ; 3) AlCl3 ; 4) H3PO4


Câu 6: Phân tử chất A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với một nguyên
tử oxi và nặng hơn nguyên tử hiđro 31 lần


a. A là đơn chất hay hợp chất?
b. Tính phân tử khối của A


c. Tính nguyên tử khối của X. Cho biết tên , kí hiệu hố học của ngun tố X
<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM T16.1</b>


<b>Phần I: Trắc nghiệm khách quan: </b>
Câu 1: ( 1,0 điểm)


Các cụm từ cần điền :


Nguyên tử , nơtron , proton, 11 , electron


Câu 2: (2,0 điểm )


1.C; 2.A ; 3.B ; 4.C ; 5.D
<b>Phần II. Tự luận </b>


Câu 3 Cơng thức hóa học của các đơn chất : K , Ag ,
Zn , H2 , Cl2 , N2 .


0,75
Câu 4 Công thức hóa học của các hợp chất :


H2SO4 , Pb(NO3)2 , Al2O3 , Ca3(PO4)3 , Cu(OH)2 ,


FeCl3


PTK của các hợp chất lần lượt là:
98 , 331 , 102 , 405 , 98 , 162,5


1,0


1,0
Câu 5 Hóa trị của các nguyên tố: Fe (III) ; Ca (II) ; Al


(II) ; H (I) ; Cl (I)


Hóa trị của nhóm nguyên tử:


Nhóm OH (I) ; nhóm HCO3 (I); nhóm PO4 (III)


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

PTK của A : 31 . 2 = 62



NTK của X : (62 – 16 ) : 2 = 23
X là natri . Kí hiệu hóa học: Na


0,75
0,75
0,5


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KỲ </b>


<i><b>Mơn : Hoá học- tiết 16.2</b></i>


<i> (Thời gian: 45’)</i>


<b>Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)</b>


Câu 1:Khoanh tròn vào một trong các chữ các chữ A B C D mà em cho là
câu trả lời đúng.


1. Cho các nguyên tử với các thành phần cấu tạo như sau:
X ( 6n , 5p , 5e ) Y ( 5e ,5p , 5n )


Z ( 10p ,10e , 10n ) T ( 11p , 11e , 12n )
ở đây có bao nhiêu nguyên tố hoá học?


A. 4 B.3 C.2 D. 1


2.Trong các dãy chất sau dãy nào toàn là hợp chất?
A. CH4 , K2SO4 , Cl2 , O2 , NH3



B. O2 , CO2 , CaO , N2 , H2O


C. H2O , Ca(HCO3)2 , Fe(OH)3 , CuSO4


D. HBr , Br2 , HNO3 , NH3 , CO2


3. Cho biết cơng thức hố học của hợp chất của nguyên tố X với O và hợp
chất của nguyên tố Y với H như sau: XO và YH3 . Hãy chọn công thức nào là


đúng cho hợp chất X và Y


A. XY3 B. X3Y C. X2Y3 D. X3Y2


4. Phát biểu nào sau đây sai?


A.Trong phân tử nước cũng như khí SO2 đều chứa nguyên tố oxi


B. Phân tử oxi được tạo bởi 2 nguyên tố oxi


C. Phân tử nước được tạo bởi 3 nguyên tử của 2 nguyên tố
D. Phân tử khối của nước là 18 đvC


5. Phân tử khối của hợp chất CuSO4 là


A. 98 ; B.160 ; C. 165 ; D. 80


Câu 2. Điền các cụm từ thích hợp và các chỗ trống sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

b. Những chất có ……….gồm những nguyên tử cùng loại
……… được gọi là ………



<b>Phần II: Tự luận</b>


Câu 3: Dựa vào hoá trị của ngun tố hố học cho biết cơng thức hoá học nào
viết sai: CO3 , Ca2O2 , FeCl3 , AlCl2 , CaCl Hãy sửa lại công thức hoá học viết


sai


Câu 4. Biết:


- Trong hạt nhân nguyên tử clo có 17p
- Lớp thứ nhất chứa tối đa 2e


- Lớp thứ 2 và 3 chứa tối đa 8e


Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử clo


Câu 5: Làm thế nào để tách muối ăn ra khỏi cát


Câu 6: Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử
oxi và nặng hơn phân tử oxi 2 lần


a. A là đơn chất hay hợp chất?
b. Tính phân tử khối của A


c. Tính nguyên tử khối của X. Cho biết tên , kí hiệu hoá học của nguyên tố
X


<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM T.16.2</b>
<b>Phần I: Trắc nghiệm khách quan: ( 3,5 điểm )</b>



Câu 1: (2,5 điểm )


1.B; 2.C ; 3.D ; 4.C ; 5.B
Câu 2: ( 1,0 điểm)


Các cụm từ cần điền :


i. Nguyên tố , hợp chất


ii. Phân tử , liên kết với nhau, đơn chất
<b>Phần II. Tự luận ( 6,5 điểm )</b>


Câu 3 Các cơng thức hóa học viết sai:
CO3 ; Ca2O2 ; AlCl2 ; CaCl


Sửa lại: CO2 ; CaO ; AlCl3 ; CaCl2


0,5
1,0
Câu 4 Vẽ đúng sơ đồ cấu tạo nguyên tử clo 1,0
Câu 5 Tách muối ăn ra khỏi cát:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Lọc hỗn hợp thu được nước muối
- Đun cho nước bay hơi thu được muối


0,5
0,5
Câu 6 A tạo bởi 2 nguyên tố do đó A là hợp chất



PTK của A : 32 . 2 = 64
NTK của X : 64 – 32 =32


X là lưu huỳnh . Kí hiệu hóa học S


0,5
0,75
0,75
0,5


<b>1.3. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ</b>


ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I - LỚP 9
<b>Mơn Hóa học</b>


Thời gian : 45 phút
(khơng kể thời gian giao đề)


<b>PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan ( 3,0 điểm)</b>


Câu 1: Khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D mà em cho là câu trả lời
đúng


1. Để phân biệt 3 dung dịch HCl , H2SO4 , NaCl người ta dùng :


A. Q tím


B. Q tím và dung dịch BaCl2


C. Dung dịch NaOH và dung dịch BaCl2



D. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch NaOH


2. Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2 có hiện tượng :


A. Kim loại Na không phản ứng C. Có khí thốt ra và tạo kết tủa xanh
B. Tạo kim loại Cu bám vào Na D. Khơng có hiện tượng gì


3. Để điều chế CuSO4


A. Thêm dung dịch Na2SO4 vào dung dịch CuCl2


B. Cho Cu kim loại vào dung dịch H2SO4 loãng


C. Cho Cu kim loại vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng


D. Cho Cu kim loại vào dung dịch Na2SO4


4. Có sơ đồ biến hố hoá học sau: A  B  C  D  Fe ( A , B , C, D là các


hợp chất khác nhau của Fe).Dãy biến hoá nào sau đây phù hợp với sơ đồ trên?
A. FeO  Fe(OH)2 FeCl2Fe(NO3)2 Fe


B. FeSO4 FeCl2 Fe (OH)2  FeO  Fe


C. FeO  FeCl2  Fe (NO3)2 FeCl2  Fe


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

5. Dung dịch NaOH phản ứng được với tất cả các chất trong dãy :
A. FeCl3 ; MgCl2 ; CuO ; Ca(OH)2



B. NaOH ; CuO ; CuCl2 ; Zn


C. Mg(OH)2 ; CaO ; K2SO3 ; NaCl


D. Al ; Al2O3 ; FeCl2 ; CuSO4


6. H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy :


A. HCl ; MgO ; CuO ; Ca(OH)2


B. NaOH ; CuO ; Ag ; Zn


C. Mg(OH)2 ; CaO ; K2SO3 ; NaCl


D. Al ; Al2O3 ; Fe(OH)2 ; BaCl2


<b>PHẦN II: Tự luận ( 7,0 điểm)</b>


Câu 2: ( 2,0 điểm) Viết phương trình thực hiện những biến đổi hố học sau:
a. Fe  FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe


b. Al2O3 Al  Al2(SO4)3 AlCl3 Al(OH)3


Câu 3: ( 1,5 điểm) Có 3 lá kim loại : Al , Fe , Ag . Làm thế nào để nhận biết mỗi
kim loại bằng phương pháp hố học. Viết các phương trình hố học .


Câu4: ( 3,5 điểm) Một đinh sắt có khối lượng 4 g được ngâm trong dung dịch
CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch , làm khô, cân


nặng 4,2 g.



a. Viết phương trình hố học xảy ra .


b. Tính khối lượng các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng.
Cho NTK của Fe =56 ; Cu = 64 ; S = 32 ; O = 16 .


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
Môn : Hoá học lớp 9


<b>PHẦN I : Trắc nghiệm khách quan ( 3,0 điểm )</b>
Câu 1: ( 3,0 điểm ) Mỗi ý chọn đúng 0,5 điểm


1. B ; 2. C ; 3. C ; 4. B ; 5. D ; 6. D
<b>PHẦN II : Tự luận ( 7,0 điểm )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

FeCl3 + 3 NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl


2 Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O


Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2


b. 2Al2O3  4Al + 3O2


2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2


Al2(SO4)3 + 3BaCl2  3BaSO4 + 2AlCl3


AlCl3 + 3NaOH  3NaCl + Al(OH)3


Câu 3: ( 1,5 điểm )


Câu 4 ( 3,5 điểm )
Phương trình hoá học :


Fe + CuSO4  FeSO4 ,+ Cu ( 0,25 điểm )


Gọi số mol Fe tham gia phản ứng là x => số mol các chất CuSO4 , FeSO4 , Cu là


x ( 0,25 điểm )


Khối lượng đinh sắt sau phản ứng : 4,0 + 64x - 56x = 4,2 ( 1,0 điểm )
Giải ra ta được x= 0,025 ( 0,5 điểm )


Khối lượng Fe phản ứng : 0,025  56 = 0,14 g (0,25 điểm )


Khối lượng CuSO4 phản ứng : 0,025  160 = 4 g (0,25 điểm )


Khối lượng FeSO4 tạo thành : 0,025  152 = 3,8 g (0,25 điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I</b>
<b>Mơn thi: HỐ HỌC lớp 8</b>


Thời gian : 45 phút
(không kể thời gian giao đề)


<b>PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan ( 3,0 điểm )</b>


Câu 1: Khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D mà em cho là câu trả lời
đúng


<b>1. Hoá trị của các nguyên tố Ca, Al, Mg, Fe tương ứng là II, III, II, III</b>



Nhóm các cơng thức đều viết đúng là:
A. CaO, Al2O3, Mg2O, Fe2O3


B. Ca2O, Al2O3, Mg2O, Fe2O3


C. CaO, Al4O6, MgO, Fe2O3


D. CaO, Al2O3, MgO, Fe2O3


2. Khối lượng của 1,5 mol phân tử H2SO4 là


A. 147g ; B. 96g ; C. 100g ; D. 196g
3. 19,6 g H2SO4 có số mol phân tử là :


A. 2mol ; B. 0,2 mol ; C. 1,5 mol ; D. 0,5 mol .
4. Cho sơ đồ phản ứng sau:


a Al + bCuSO4  c Alx(SO4)y + d Cu.


Hoá trị của Al, Cu, nhóm SO4 tương ứng là III, II, II.


a. . Chỉ số x, y tương ứng để có các công thức đúng là:


A. 2, 3 ; B. 2, 2 ; C. 3, 1 ; D. 3, 2
b. Nhóm các hệ số a, b, c, d tương ứng để có phương trình đúng là:
A. 1, 2, 3, 4 ; B. 3, 4, 1, 2 ; C. 2, 3, 1, 3 ; D. 2, 3, 1, 4
c. Tỉ lệ số mol của các chất trong phản ứng là


A. 1: 2: 3: 4 ; B. 3: 4: 1: 2 ; C. 2: 3: 1: 3 ; D. 2: 3 : 1 : 4


<b>Phần II : Tự luận ( 7,0 điểm )</b>


Câu 2: ( 2, 0 điểm)


Hoàn thành các phương trình hố học sau:
a. Al + Cl2 


b. Mg + O2 


c. ZnCl2 + AgNO3  Zn(NO3)2 + AgCl


d. Fe(OH)3 + H2SO4Fe2(SO4)3 + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

1. Tính khối lượng của hỗn hợp gồm:


a) 3 mol CO2 và 2 mol CO b) 2,24 lít SO2 và 1,12 lit O2


2. Tính thể tích ở đktc của hỗn hợp gồm:
a) 4,4 gam CO2 và 0,4 gam H2


b) 6,0. 10 23<sub> phân tử NH</sub>


3 và 3,0. 10 23 phân tử O2.


Cho NTK của: O = 16 ; H = 1 ; S = 32 ; C = 12
Câu 4 ( 3,0 điểm )


Một hợp chất khí có thành phần theo khối lượng: 27,27% C ; 72,73% O. Em hãy
cho biết:



a. Cơng thức hố học của hợp chất. Biết hợp chất này có tỉ khối đối với hiđro
là 22.


b. Số mol nguyên tử của các nguyên tố trong 0,5 mol hợp chất .
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


Mơn : Hố học lớp 8


<b>PHẦN I : Trắc nghiệm khách quan ( 3,0 điểm ) </b>
Mỗi ý chọn đúng 0,5 điểm


Câu 1 : (3,0 điểm ) 1.D ; 2.A ; 3.B 4. a.A b. C c. C
<b> PHẦN II : Tự luận (7,0 điểm )</b>


<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>


Câu 2


a. 2Al + 3Cl2  2AlCl3


b. 2Mg + O2  2MgO


c. ZnCl2 + 2AgNO3  Zn(NO3)2 + 2AgCl


d. 2Fe(OH)3 +3 H2SO4Fe2(SO4)3 + 6H2O


<b>2,0 điểm</b>
0,5
0,5
0,5


0,5
Câu 3 1. Tính khối lượng của hỗn hợp gồm:


a) 3 mol CO2 và 2 mol CO


Khối lượng của hỗn hợp = 3.44 + 2.28 = 188 (g)
b) 2,24 lít SO2 và 1,12 lit O2


Số mol SO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol


Số mol O2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol


Khối lượng của hỗn hợp là : 0,1. 64 + 0,05,32 = 8
(g)


2. Tính thể tích ở đktc của hỗn hợp gồm:


<b>2,0 điểm</b>
0,5
0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

a) 4,4 gam CO2 và 4 gam H2


số mol CO2 = 4.4 : 44 = 0,1 (mol)


số mol H2 = 0,4: 2 = 0,2 (mol)


Thể tích hỗn hợp khí là: (0,1 + 0,2) . 22,4 = 6,72
(lít)



b) 6,0. 10 23<sub> phân tử NH</sub>


3 và 3,0. 10 23 phân tử O2.


Số mol NH3 = 6. 1023 : 6. 1023 = 1 (mol)


Số mol O2 = 3,0. 10 23 : 6. 1023 = 0,5 (mol)


Thể tích của hỗn hợp khí là: (1+ 0,5). 22,4 = 33,6
( lít)


0,5


Câu 4


a. Công thức của hợp chất
Mh/c = 2. 22 = 44 (g)


mC = 27,27 . 44 : 100 = 12 => nC = 12 : 12 = 1


mO = 72,73 .44 : 100 = 32 => nO = 32 : 16 = 2


Công thức của hợp chất là CO2


Số mol nguyên tử C trong 0,5 mol hợp chất là 0,5
mol


Số mol nguyên tử O trong 0,5 mol hợp chất là1 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>


Mơn: Hố học 9 ( đề 1)


Thời gian: 45 phút


<b>Ma trận đề kiểm tra Hóa học, học kì 2 lớp 9</b>


<b>Nội dung</b> <b>Mức độ kiến thức, kĩ năng</b> <b>Tổng</b>


<b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>TNKQ TL</b> <b>TNKQ TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>


1 Phi kim.
Mối quan hệ
giữa các
chất vô cơ.


2 ( 1,0) 1


(0,5)
3
(1,5)
2.
Hiđrocacbon
1
(0,5)


2 (1,0 ) 3


(1,5)


3. Dẫn xuất


hiđrocacbon.


1 (2,0) 1
(0,5)
1
(1,0)
1
(0,5)
4
( 4,0)
4. Thực


hành hóa
học


2 (1,0) 2


(1,0)
5. Tính tốn


hóa học
1
(2,0)
1
(2, 0)
<b>Tổng</b> 1
(2,0)
6


(3,0)
1
(1,0)
2
(1)
3
(3,0)
13
(10)


<b> Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)</b>


<i> Khoanh tròn vào đáp mà em cho là đúng</i>
Câu 1: Cho các cặp chất sau:


1)H2SO4 và KHCO3


2)K2CO3 và Na2CO3


3)MgCO3 và HCl


4)Ba(OH)2 và K2CO3


Những cặp chất có thể tác dụng được vớu nhau là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Câu 2:Để phân biệt 3 lọ dung dịch mất nhãn là: H2SO4, Na2SO4, NaOH ta có


thể dùng:


A. Quỳ tím B. Na2CO3



C. NaOH D. Cả A, B, C


Câu 3: Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 11+ , 3 lớp electron, lớp ngồi
cùng có một electron. X là:


A. Na B. Li C. Al D. K


Câu 4: Cho các chất có công thức sau:


1)C6H6 2) CH2 = CH - CH3


3) CH2 = CH- CH= CH2 4) CH4


Số chất làm mất màu dung dịch Br2 là:


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:


FeCl3   X   Fe2O3   Y   FeCl2


a) X là:


A. Fe B. FeCl2 C. Fe(OH)2 D Fe(OH)3


b) Y là:


A. FeO B. Fe



C. Fe(OH)2 D. Cả A, B, C đều sai


Câu 6: Đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm cháy tạo ra gồm: CO2,


H2O, N2. X có thể là:


A. Tinh bột B. Benzen C. Chất béo D. Protein


Câu 7: Đốt cháy một loại polime chỉ thu được khí CO2 và hơi H2O với tỉ lệ số


mol CO2 : H2O là 1: 1. Polime đó là:


A. Polietilen B. Polivinylclorua


C. Tinh bột D. Protein


Câu 8: Để phân biệt 3 dung dịch: glucozơ, saccarozơ, axit axetic ta có thể
dùng:


A. Quỳ tím, H2SO4 B. Na2CO3, H2SO


C. Quỳ tím, AgNO3/NH3 D. H2SO4, AgNO3/NH3


Câu 9: Đốt cháy chất hữu cơ Y thu được khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ số mol


CO2: H2O là 1:1. Y là:


A. C2H5OH B. CH3COOH C. CH4 D. C2H2


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

A. 62,5% B. 48,4% C. 91,6% D. 55%



Câu 11: Cho hỗn hợp A gồm Fe, Cu tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M.
Sau phản ứng thu được V(lít) khí hiđro (đktc). Giá trị V là:


A. 11,2l B. 22,4l C. 5,6l D. Cả A, B, C đều sai
Câu 12: Để giải phóng 10,8gam Ag cần lấy bao nhiêu ml dung dịch glucozơ
0,5M tham gia phản ứng tráng gương (Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn)


A. 50ml B. 0,05ml C. 0,1ml D. 100ml


<b>II) Phần II: Trắc nghiệm tự luận (6điểm)</b>
<b>Câu 1: Hồn thành dãy chuyển đổi hố học sau:</b>
a) FeCl3


(1)


  <sub>Fe(OH)</sub><sub>3</sub> (2) <sub>Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub>  (3) <sub> Fe </sub>  (4) <sub>FeCl</sub>
2


b) Tinh bột (1)


  <sub>Glucozơ </sub> (2) <sub>Rượu etylic </sub> (3) <sub> Axit axetic </sub>
(4)


  <sub> Etylaxetat</sub>


<b>Câu 2: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các chất sau:</b>
a) Dung dịch HCl và dung dịch NaCl


b) Glucozơ, tinh bột và saccarozơ



<b>Câu 3: Đốt cháy 4,5 gam chất hữu cơ A thu được 6,6 gam khí CO</b>2 và 2,7


gam H2O.Biết khối lượng mol của chất hữu cơ A là 60 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>ĐỀ KIỂM TRA CHÁT LƯỢNG HỌC KỲ II</b>
Mơn: HỐ HỌC 8


Thời gian: 45 phút (Khơng kể thời gian giao đề)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)


<i>Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng</i>
<b>Câu 1: Cho phản ứng sau:</b>


Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2


2Mg + O2 2MgO


Trong hai phản ứng trên Mg, Fe2O3 đóng vai trị


<b>A. Fe</b>2O3, Mg đều là chất khử <b>B. Fe</b>2O3 là chất khử, Mg là chất oxi


hoá


<b>C. Fe</b>2O3, Mg đều là chất oxi hoá <b>D. Fe</b>2O3 là chất oxi hoá, Mg là chất


khử


<b>Câu 2: Trong 200ml dung dịch có hồ tan 16g CuSO</b>4. Nồng độ mol của



dung dịch là:


<b>A. 0,5M</b> <b>B. 0,05M</b> <b>C. 0,02M</b> <b>D. 0,2M</b>


<b>Câu 3: Cho các phản ứng sau: </b>
1) 2H2 + O2 2H2O


2) 2Cu + O2 2CuO


3) H2O + CaO Ca(OH)2


4) 3H2O + P2O5 2H3PO4


Phản ứng có xảy ra sự oxi hoá là:


<b>A. 3,4</b> <b>B. 1,4</b> <b>C. 2,3</b> <b>D. 1,2</b>


<b>Câu 4: Chọn câu phát biểu đúng:</b>


<b>A. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự khử</b>
<b>B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hoá</b>
<b>C. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử</b>
<b>D. Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự oxi hoá</b>


<b>Câu 5: Để phân biệt 3 dung dịch: NaNO</b>3, HNO3, H2SO4 có thể dùng


<b>A. Quỳ tím, HCl</b> <b>B. Quỳ tím, Na</b>2CO3 <b>C. Na</b>2CO3, BaCl2 <b>D. Cả A, B, C </b>


đều sai



<b>Câu 6: Để dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy người ta thường:</b>


<b>A. Cả A, B, C</b> <b>B. Thổi gió vào ngọn lửa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Câu 7: Để thu được 10 lọ khí oxi có dung tích mỗi lọ 672ml(ở đktc) cần bao</b>
nhiêu gam Kalipemanganat (Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%)?


<b>A. 75,84g</b> <b>B. upload.123doc.net,5g</b> <b>C. 94,8g</b> <b>D. </b>


47,4g


<b>Câu 8: Dãy chất thuộc oxit bazơ là ?</b>


<b>A. CaO, CO</b>2, ZnO <b>B. SO</b>2, ZnO, CaO <b>C. Na</b>2O, ZnO,


CaO <b>D. Na</b>2O, SO2, CaO


<b>Câu 9: Khử 48 gam Đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Số gam Đồng kim loại</b>
thu được là:


<b>A. 48g</b> <b>B. 38,4g</b> <b>C. 21,3g</b> <b>D. 76,8g</b>


<b>Câu 10: Oxit là hợp chất của oxi với</b>


<b>A. một nguyên tố hoá học khác</b> <b>B. các nguyên tố hoá học khác</b>
<b>C. một nguyên tố kim loại</b> <b>D. một nguyên tố phi kim khác</b>


<b>Câu 11: Dung dịch H</b>2SO4 có nồng độ 14%. Khối lượng H2SO4 có trong


150gam dung dịch là:



<b>A. 10,7g</b> <b>B. 9,3g</b> <b>C. 21g</b> <b>D. 3,5g</b>


<b>Câu 12: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước</b>


<b>A. Phần lớn là tăng</b> <b>B. Đều giảm</b>


<b>C. Không tăng không giảm</b> <b>D. Phần lớn là giảm</b>
<b>II) TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN</b>(6 điểm)


<b>Câu 1: Cho hai nhóm chất sau:</b>
Nhóm A: H2, CaO, SO3, Al


Nhóm B: CuO, O2, H2O


Chất nào trong nhóm A tác dụng được với chất nào trong nhóm B? Viết
phương trình phản ứng.


<b>Câu 2: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ dung dịch mất nhãn </b>
sau:


NaCl, Na2SO4, H2SO4 ?


<b>Câu 3: Cho 1,55g Na</b>2O tác dụng với nước được 250ml dung dịch


a. Viết phương trình hố học cho phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol của
dung dịch thu được


b. Tính thể tích khí CO2 (đktc) vừa đủ tác dụng với dung dịch trên để tạo



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Phần thứ ba </b>


<b>XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP</b>


Thư viện câu hỏi, bài tập là tiền đề để xây dựng Ngân hàng câu hỏi, phục vụ
cho việc dạy và học của các thày cô giáo và học sinh, đặc biệt là để đánh giá kết
quả học tập của học sinh. Trong khuôn khổ tài liệu này chúng tôi nêu một số vấn
đề về Xây dựng Thư viện câu hỏi và bài tập trên mạng internet.


Mục đích của việc xây dựng Thư viện câu hỏi, bài tập trên mạng internet là
nhằm cung cấp hệ thống các câu hỏi, bài tập có chất lượng để giáo viên tham
khảo trong việc xây dựng đề kiểm tra nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh
theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thơng. Các câu hỏi của
thư viện chủ yếu để sử dụng cho các loại hình kiểm tra: kiểm tra thường xuyên và
kiểm tra định kì; dùng cho hình thức luyện tập và ôn tập. Học sinh có thể tham khảo
Thư viện câu hỏi, bài tập trên mạng internet để tự kiểm tra, đánh giá mức độ tiếp
thu kiến thức và năng lực học; các đối tượng khác như phụ huynh học sinh và bạn đọc
quan tâm đến giáo dục phổ thông tham khảo.


Trong những năm qua một số Sở GDĐT, phòng GDĐT và các trường đã chủ
động xây dựng trong website của mình về đề kiểm tra, câu hỏi và bài tập để giáo
viên và học sinh tham khảo. Để Thư viện câu hỏi, bài tập của các trường học, của
các sở GDĐT, Bộ GDĐT ngày càng phong phú cần tiếp tục tổ chức biên soạn,
chọn lọc câu hỏi, đề kiểm tra có phần gợi ý trả lời; qui định số lượng câu hỏi và
bài tập, font chữ, cỡ chữ; cách tạo file của mỗi đơn vị.


Trên cơ sở nguồn câu hỏi, bài tập từ các Sở và các nguồn tư liệu khác Bộ
GDĐT đã và đang tổ chức biên tập, thẩm định, đăng tải trên website của Bộ
GDĐT và hướng dẫn để giáo viên và học sinh tham khảo sử dụng.



Để xây dựng và sử dụng thư viện câu hỏi và bài tập trên mạng internet đạt
hiệu quả tốt nên lưu ý một số vấn đề sau:


<b>1. Về dạng câu hỏi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>2. Về số lượng câu hỏi</b>


Số câu hỏi của một chủ đề của chương trình giáo dục phổ thông (GDPT)
tương ứng với một chương trong SGK, bằng số tiết của chương đó theo khung
phân phối chương trình nhân với tối thiểu 5 câu/1 tiết hoặc ít nhất 2 câu cho 1
chuẩn cần đánh giá. Hàng năm tiếp tục bổ sung để số lượng câu hỏi và bài tập
ngày càng nhiều hơn.


Đối với từng môn tỷ lệ % của từng loại câu hỏi so với tổng số câu hỏi, do các
bộ môn bàn bạc và quyết định, nên ưu tiên cho loại câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa
chọn và câu hỏi tự luận.


Đối với các cấp độ nhận thức (nhận biết, thơng hiểu, vận dụng) thì tuỳ theo
mục tiêu của từng chủ đề để quy định tỉ lệ phù hợp đối với số câu hỏi cho từng
cấp độ, nhưng cần có một tỉ lệ thích đáng cho các câu hỏi vận dụng, đặc biệt là
vận dụng vào thực tế.


Việc xác định chủ đề, số lượng và loại hình câu hỏi nên được xem xét trong
mối quan hệ chặt chẽ với khung phân phối chương trình, các chương, mục trong
sách giáo khoa, quy định về kiểm tra định kì và thường xuyên.


Số lượng câu hỏi tuỳ thuộc vào số lượng của các chủ đề, yêu cầu về chuẩn
KT, KN của mỗi chủ đề trong chương trình GDPT.


<b>3. Yêu cầu về câu hỏi</b>



Câu hỏi, bài tập phải dựa vào chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình
GDPT do Bộ GDĐT ban hành, đáp ứng được yêu cầu về: lí thuyết, thực hành, kĩ
năng của một mơn học hoặc tích hợp nhiều mơn học. Các câu hỏi đảm bảo được
các tiêu chí đã nêu ở Phần thứ nhất (trang ).


Thể hiện rõ đặc trưng môn học, cấp học, thuộc khối lớp và chủ đề nào của
mơn học.


Nội dung trình bày cụ thể, câu chữ rõ ràng, trong sáng, dễ hiểu.


Đảm bảo đánh giá được học sinh về cả ba tiêu chí: kiến thức, kỹ năng và thái độ.
<b>4. Định dạng văn bản</b>


Câu hỏi và bài tập cần biên tập dưới dạng file và in ra giấy để thẩm định, lưu
giữ. Về font chữ, cỡ chữ thì nên sử dụng font chữ Times New Roman, cỡ chữ 14.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>BIÊN SOẠN CÂU HỎI </b>
Mã nhận diện câu hỏi : ______


MƠN HỌC: _____________
<i>Thơng tin chung</i>


* Lớp: ___ Học kỳ: ______


* Chủ đề: _____________________________
* Chuẩn cần đánh giá: _____________


KHU VỰC VIẾT CÂU HỎI



HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI HOẶC KẾT QUẢ


<b>1. Các bước tiến hành biên soạn câu hỏi của mỗi mơn học </b>


<i>Bước 1: Phân tích các chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình giáo</i>
dục phổ thơng đối với từng môn học, theo khối lớp và theo từng chủ đề, để chọn
các nội dung và các chuẩn cần đánh giá. Điều chỉnh phù hợp với chương trình và
phù hợp với sách giáo khoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Ví dụ minh họa:</b>


<b>HỆ THỐNG CHỦ ĐỀ VÀ SỐ CÂU HỎI TƯƠNG ỨNG</b>
<b>Chương 4 lớp 9: Hiđrocacbon – Nhiên liệu</b>
<b>Chủ đề</b> <b>Nội dung </b>


(theo Chuẩn KT, KN)


<b>Nhận biết</b> <b>Thông</b>
<b>hiểu</b>
<b>Vận</b>
<b>dụng</b>
<b>cấp độ</b>
<b>thấp</b>
<b>Vận</b>
<b>dụng</b>
<b>cấp độ</b>
<b>cao</b>
<b>Cộng</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL TN TL TN TL</b>



<i><b>1.</b> Khái </i>
<i>niệm về </i>
<i>hợp </i>
<i>chất </i>
<i>hữu cơ </i>
<i>và hoá </i>
<i>học hữu </i>
<i>cơ. </i>


KT: Biết được:


<i>+ </i>Khái niệm về hợp chất
hữu cơ và hóa học hữu cơ <i>.</i>
<i>+ </i>Phân loại hợp chất hữu


KN:  Phân biệt được chất
vô cơ hay hữu cơ theo
CTPT, phân loại chất hữu
cơ theo hai loại :


hiđrocacbon và dẫn xuất
của hiđrocachon.


 Quan sát thí nghiệm, rút
ra kết luận


 Tính % các nguyên tố
trong một hợp chất hữu cơ



 Lập được công thức phân
tử hợp chất hữu cơ dựa vào
thành phần %các nguyên tố


4 4 <b>8</b>


<b>10</b>


<i><b>2. </b>Cấu </i>


<i>tạo </i>
<i>phân tử </i>
<i>hợp </i>
<i>chất </i>
<i>hữu cơ</i>


KT: Biết được: <i>..</i>


 Đặc điểm cấu tạo phân tử
hợp chất hữu cơ, công thức
cấu tạo hợp chất hữu cơ và
ý nghĩa của nó.


KN:  Quan sát mơ hình
cấu tạo phân tử, rút ra được
đặc điểm cấu tạo phân


tử hợp chất hữu cơ



 Viết được một số công
thức cấu tạo (CTCT) mạch
hở , mạch vòngcủa một số
chất hữu cơ đơn giản (<
4C) khi biết CTPT.


4 2 2 2


<i><b>3.</b>Metan</i> KT: Biết được:


 Công thức phân tử, công
thức cấu tạo, đặc điểm cấu
tạo của me tan.


 Tính chất vật lí : Trạng
thái, màu sắc, tính tan
trong nước , tỉ khối so với
khơng khí.


 Tính chất hóa học: Tác
dụng được với clo (phản
ứng thế), với oxi (phản ứng


5 5 2 2 <b>14</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

cháy).


 Me tan được dùng làm
nhiên liệu và nguyên liệu
trong đời sống và sản xuất


KN:  Quan sát thí nghiệm,
hiện tượng thực tế, hình
ảnh thí nghiệm, rút ra nhận
xét.


 Viết PTHH dạng công
thức phân tử và CTCT thu
gọn


 Phân biệt khí me tan với
một vài khí khác, tính %
khí me tan trong hỗn hợp.


<i><b>4.</b> Etilen</i> KT: Biết được:


 Công thức phân tử, công
thức cấu tạo, đặc điểm cấu
tạo của etilen.


 Tính chất vật lí : Trạng
thái, màu sắc, tính tan
trong nước , tỉ khối so với
khơng khí.


 Tính chất hóa học: Phản
ứng cộng thơm trong dung
dịch, phản ứng trùng hợp
tạo PE, phản ứng cháy.


 ứng dụng: Làm nguyên


liệu điều chế nhựa PE,
ancol (rượu) etylic, axit
axetic.


KN:  Quan sát thí nghiệm,
hình ảnh, mơ hình rút ra
được nhận xét về cấu tạo
và tính chất etilen.


 Viết các PTHH dạng
cơng thức phân tử và
CTCT thu gọn


 Phân biệt khí etilen với
khí me tan bằng phương
pháp hóa học


 Tính % thể tích khí etilen
trong hỗn hợp khí hoặc thể
tích khí đã tham gia phản
ứng ở đktc.


6 6 2 2


<i><b>5.</b></i>


<i>Axetilen</i>


KT: Biết được:



 Công thức phân tử, công
thức cấu tạo, đặc điểm cấu
tạo của axetilen.


 Tính chất vật lí : Trạng
thái, màu sắc, tính tan
trong nước , tỉ khối so với
khơng khí.


 Tính chất hóa học: Phản


4 4 <b>8</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

ứng cộng brom trong dung
dịch, phản ứng cháy.


 ứng dụng: Làm nhiên liệu
và nguyên liệu trong công
nghiệp.


KN:  Quan sát thí nghiệm,
hình ảnh, mơ hình rút ra
được nhận xét về cấu tạo
và tính chất axetilen.


 Viết các PTHH dạng
công thức phân tử và
CTCT thu gọn


 Phân biệt khí axetilen với


khí me tan bằng phương
pháp hóa học


 Tính % thể tích khí
axetilen trong hỗn hợp khí
hoặc thể tích khí đã tham
gia phản ứng ở đktc.


 Cách điều chế axetilen từ
CaC2 và CH4


<i><b>6.</b></i>


<i>Benzen</i>


KT: Biết được:


 Công thức phân tử, công
thức cấu tạo, đặc điểm cấu
tạo của benzen.


 Tính chất vật lí: Trạng
thái, màu sắc, tính tan
trong nước, khối lượng
riêng, nhiệt độ sôi , độc
tính.


 Tính chất hóa học: Phản
ứng thế với brom lỏng (có
bột Fe, đun nóng), phản


ứng cháy, phản ứng cộng
hiđro và clo.


 ứng dụng: Làm nhiên liệu
và dung môi trong tổng
hợp hữu cơ.


KN:  Quan sát thí nghiệm,
mơ hình phân tử, hình ảnh
thí nghiệm, mẫu vật, rút ra
được đặc điểm về cấu tạo
phân tử và tính chất.


 Viết các PTHH dạng
cơng thức phân tử và
CTCT thu gọn


 Tính khối lượng benzen
đã phản ứng để tạo thành
sản phẩm trong phản ứng
thế theo hiệu suất.


4 4 2 2


<i><b>7. </b>Dầu </i>


<i>mỏ và </i>
<i>khí thiên </i>


KT: Biết được:



 Khái niệm, thành phần,


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>nhiên – </i>
<i>Nhiên </i>
<i>liệu</i>


mỏ, khí thiên nhiên và khí
mỏ dầu và phương pháp
khai thác chúng; một số
sản phẩm chế biến từ dầu
mỏ.


 ứng dụng: Dầu mỏ và khí
thiên nhiên là nguồn nhiên
liệu và nguyên liệu quý
trong công nghiệp.
Biết được:


 Khái niệm về nhiên liệu,
các dạng nhiên liệu phổ
biến (rắn, lỏng, khí)


Hiểu được: Cách sử dụng
nhiên liệu (gas, dầu hỏa,
than,...) an tồn có hiệu
quả, giảm thiểu ảnh hưởng
không tốt tới môi trường.
KN:  Đọc trả lời câu hỏi,



tóm tắt được thơng tin về
dầu mỏ, khí thiên nhiên và
ứng dụng của chúng.


 Sử dụng có hiệu quả một
số sản phẩm dầu mỏ và khí
thiên nhiên.


 Biết cách sử dụng được
nhiên liệu có hiệu quả, an
tồn trong cuộc sống hằng
ngày.


 Tính nhiệt lượng tỏa ra
khi đốt cháy than, khí
metan, và thể tích khí
cacbonic tạo thành .


<b>Cộng</b> <b>8</b> <b>8</b> <b>19</b> <b>23</b> <b>8</b> <b>8</b> <b>38</b>


<i>Bước 3: Biên soạn các câu hỏi theo ma trận đã xây dựng.</i>


Cần lưu ý: Nguồn của câu hỏi? Trình độ của các đội ngũ viết câu hỏi ? Cách
thức đảm bảo câu hỏi được bảo mật ?


<i>Bước 4: Tổ chức thẩm định và đánh giá câu hỏi. Nếu có điều kiện thì tiến hành</i>
thử nghiệm câu hỏi trên thực tế một mẫu đại diện các học sinh.


<i>Bước 5: Điều chỉnh các câu hỏi (nếu cần thiết), hoàn chỉnh hệ thống câu hỏi và đưa</i>
vào thư viện câu hỏi.



- Thiết kế một hệ thống ngân hàng câu hỏi trên máy tính
- Cách thức bảo mật ngân hàng câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Cách thức xây dựng đề kiểm tra


- Chuẩn bị sổ tay hướng dẫn người sử dụng
- Tập huấn sử dụng thư viện câu hỏi


<b>5. Sử dụng câu hỏi của mỗi môn học trong thư viện câu hỏi</b>


Đối với giáo viên: tham khảo các câu hỏi, xem xét mức độ của câu hỏi so
với chuẩn cần kiểm tra để xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập, hệ
thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định
trong chương trình giáo dục phổ thơng.


Đối với học sinh: truy xuất các câu hỏi, tự làm và tự đánh giá khả năng
của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương
trình giáo dục phổ thơng, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định
hướng việc học tập cho bản thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MƠN HỐ LỚP 9 THCS</b>
<b>Học kì 2 </b>


<b>PHẦN A: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP</b>


<b>Chương 4. Hiđrocacbon – Nhiên liệu</b>
<b>Câu 1.</b>


Mức độ chuẩn: nhận biết


Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:


Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng hai lần số nguyên tử cacbon
và làm mất màu dung dịch brom. Hợp chất đó là


A. metan B. etilen C. axetilen D. benzen
<b>Câu 2.</b>


Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:


Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử cacbon, tham
gia phản ứng cộng và tham gia phản ứng thế nhưng không làm mất màu
dung dịch brom. Hợp chất đó là


A. metan B. axetilen C. etilen D. benzen
<b>Câu 3.</b>


Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:


Hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, làm mất màu dung dịch
brom, đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí này sinh ra khí cacbonic và 1 mol hơi
nước. Hợp chất đó là


A. metan. B. etilen. C. axetilen. D. benzen.
<b>Câu 4.</b>



Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:


Hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, tham gia phản ứng thế,
không tham gia phản ứng cộng. Hợp chất đó là


A. metan. B. etilen. C. axetilen. D. benzen.
<b>Câu 5.</b>


Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:


Có các chất : Metan, etilen, axetilen, benzen. Chất nào có phản ứng cộng
brom ? Tại sao ? Viết các phương trình hố học của phản ứng để minh họa.
<b>Câu 6.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Nội dung:


Trong nhóm các hiđrocacbon sau, nhóm hiđrocacbon nào có phản ứng đặc
trưng là phản ứng cộng ?


A. C2H4 , CH4 ; B. C2H4 , C6H6.


C. C2H4 , C2H2 ; D. C2H2 , C6H6


<b>Câu 7.</b>



Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:


Khí C2H2 lẫn khí CO2, SO2, hơi nước. Để thu được khí C2H2 tinh khiết cần


dẫn hỗn hợp khí qua :


A. Dung dịch nước brom dư.
B. Dung dịch kiềm dư.


C. Dung dịch NaOH dư rồi qua dd H2SO4 đặc.


D. Dung dịch nước brom dư rồi qua dd H2SO4 đặc.


<b>Câu 8.</b>


Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:


Chất hữu cơ khi cháy tạo sản phẩm CO2 và H2O với tỉ lệ số mol là 1 : 1 và


làm mất màu dung dịch nước brom.
Chất hữu cơ là :


A. CH4 B. C2H4 C. C2H2 D. C6H6


<b>Câu 9.</b>



Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:


Bằng phương pháp hoá học nhận biết 3 khí : CO2, CH4, C2H4. Viết các


phương trình hố học.
<b>Câu 10.</b>


Mức độ chuẩn: thơng hiểu
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:


Hồn thành các phương trình hố học sau :
C6H6 + ?


?


  <sub> C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>Cl + ?</sub>


C2H4 + Br2   ?


C2H4 + ?


?


  <sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH </sub>


<b>Câu 11.</b>



Mức độ chuẩn: nhận biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Có những từ, cụm từ sau : hoá trị 4, theo đúng hoá trị, liên kết trực tiếp,
<i>liên kết xác định, oxi, hiđro, cacbon, ...</i>


Hãy chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau :


a) Trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau ...
(1)... của chúng.


b) Những nguyên tử ...(2)... trong phân tử hợp chất hữu cơ có
thể ...(3)...với nhau tạo thành mạch cacbon.


c) Mỗi hợp chất hưũ cơ có một trật tự ...(4)... giữa các nguyên tử
trong phân tử.


<b>Câu 12.</b>


Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:


Một hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, cháy toả nhiều nhiệt, tạo
thành khí cacbonic và hơi nước, chỉ tham gia phản ứng thế clo, khơng tham
gia phản ứng cộng clo.


Hợp chất đó là:


A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C6H6



<b>Câu 13.</b>


Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:


Một hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, hợp chất tham gia phản
ứng cộng brom, đốt cháy hồn tồn một thể tích khí này cần 3 thể tích oxi
sinh ra 2 thể tích hơi nước và khí cacbonic.


Hợp chất đó là


A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C6H6


<i><b>Câu 14.</b></i>


<i>Mức độ chuẩn: thông hiểu</i>
<i>Dạng câu hỏi: TNKQ</i>
<i>Nội dung:</i>


<i>Một hợp chất hữu cơ là chất khí <b>rất</b> ít tan trong nước, tham gia phản ứng</i>
<i>cộng brom, cháy toả nhiều nhiệt, tạo thành khí cacbonic và hơi nước, là</i>
<i>nguyên liệu để điều chế nhựa hoặc ancol etylic chỉ bằng 1 phản ứng. Hợp</i>
<i>chất đó là </i>


<i>A. CH4. B. C2H2. C. C2H4. D. C6H6. </i>
<b>Câu 15.</b>


Mức độ chuẩn: biết



Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:


Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào phân biệt được các khí : cacbonic,
metan, etilen ? Viết các phương trình hố học của phản ứng (nếu có) để
giải thích.


<b>Câu 17.</b>


Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:


Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom dư/vừa
đủ, người ta thu được 4,7 gam đibrometan.


1. Viết phương trình hố học của phản ứng xảy ra.
2. Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp theo thể tích.
(Br = 80 ; C = 12 ; H = 1)


<b>Câu 18.</b>


Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:



Cho các chất: Metan, axetilen, etilen, benzen, polietilen. Trong phân tử chỉ
có liên kết đơn là các chất


A. metan, axetilen. B. benzen, polietilen.


C. metan, polietilen. D. axetilen, etilen.
<b>Câu 19.</b>


Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:


Cho các chất: Metan, axetilen, etilen, benzen, polietilen. Trong phân tử có
liên kết đơi là các chất


A. benzen, etilen. B. etilen, metan
C. axetilen, polietilen. D. metan, axetilen
<b>Câu 20.</b>


Mức độ chuẩn: thông hiểu


Dạng câu hỏi: TNKQ loại điền khuyết
Nội dung:


Điền vào chỗ trống công thức hố học và điều kiện thích hợp.
1. CH2 = CH2 + ?


?


  <sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH</sub>



2. ? + Cl2


?


  <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>Cl + ?</sub>


3. C6H6 + ?


?


  <sub> C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>Br + ?</sub>


<b>Câu 21.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Viết phương trình hố học biểu diễn phản ứng cháy của metan, etilen,
axetilen với oxi. Nhận xét tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O sinh ra sau phản


ứng ở mỗi PTHH.


Hiện tượng gì xảy ra khi sục khí C2H4 qua dd Br2. Viết PTHH.


<b>Câu 22.</b>


Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:


Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 và



5,4 g H2O. Tỉ khối hơi của hiđrocacbon so với oxi bằng 1,3125. Xác định


công thức phân tử của hiđrocacbon.


<b>Chương 5. Dẫn xuất của hiđrocacbon - Polime</b>
<b>Câu 23.</b>


Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:


Hợp chất hữu cơ X tạo bởi C, H và O có một số tính chất : là chất lỏng,
khơng màu, tan vô hạn trong nước, tác dụng với natri giải phóng khí hiđro,
tham gia phản ứng tạo sản phẩm este, nhưng không tác dụng với dung dịch
NaOH.


X là :


A. CH3–O–CH3 ; B. C2H5–OH ; C. CH3-COOH ; D. CH3COO–C2H5


<b>Câu 24.</b>


Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:


Hợp chất hữu cơ Y làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng được
với một số kim loại, oxit bazơ, bazơ, muối cacbonat, Y có chứa nhóm :
A. CH=O B. OH C. COOH D. CH3



<b>Câu 25. </b><i> Bỏ</i>


Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:


<i>Nước và axit axetic dễ trộn lẫn để tạo dung dịch. 80 ml axit axetic và</i>
<i>50 ml nước được trộn lẫn. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?</i>


<i>Diễn đạt</i>


<i>A. Nước là dung môi.</i> <i>B. Axit axetic là chất tan.</i>


<i>C. Dung môi là rượu.</i> <i>D. Cả hai là dung mơi vì đều là chất lỏng.</i>


<b>Câu 26.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Dạng câu hỏi: TNKQ loại đúng, sai
Nội dung:


Có các chất sau : C2H5OH, CH3–COOH, NaOH, NaCl, Na, Cu. Những cặp


chất tác dụng được với nhau :


a) C2H5OH + CH3–COOH có xúc tác H2SO4 đặc, to


b) C2H5OH + NaOH


c) C2H5OH + NaCl



d) C2H5OH + Na


e) CH3COOH + NaOH


f) CH3COOH + NaCl


g) CH3COOH + Na


h) CH3COOH + Cu


<b>Câu 27.</b>


Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:


Hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
có cơng thức là


A. C2H6O. B. C6H6. C. C2H4. D. C2H4O2.


<b>Câu 28.</b>


Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:


Để nhận ra 3 lọ đựng các dung dịch không màu : CH3COOH, C6H12O6


<b>(glucozơ)</b>; C2H5OH bị mất nhãn bằng phương pháp hoá học có thể dùng



A. giấy quỳ tím. B. dung dịch Ag2O/NH3.


C. giấy quỳ tím và Na. D. giấy quỳ tím và dung dịch Ag2O/NH3.


<b>Câu 29.</b>


Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:


Cho các chất : metan, etilen, axetilen, benzen, ancol etylic, axit axetic, etan.
Dãy gồm các chất <b>trong phân tử</b> chỉ có liên kết đơn là


A. metan, etilen, axetilen.


B. ancol etylic, metan, etan.
C. benzen, ancol etylic, axit axetic.
D. etan, etilen, axit axetic.


<b>Câu 30.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Cho các chất : metan, etilen, axetilen, benzen, ancol etylic, axit axetic, etan.
Dãy gồm các chất <b>trong phân tử</b> chỉ có 1 liên kết đơi là


A. axit axetic, etilen. B. benzen, axetilen.
C. ancol etylic, etan. D. metan, etilen.
<b>Câu 31.</b>


Mức độ chuẩn: thông hiểu


Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:


Thực hiện dãy chuyển hoá sau bằng các phương trình hố học, ghi rõ điều
kiện phản ứng :


C2H4


(1)


  <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH</sub> (2) <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH</sub> (3) <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>COOC</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub> (4) <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>COONa</sub>


<b>Câu 32.</b>


Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:


Một hợp chất hữu cơ có thành phần gồm các nguyên tố C, H và O có một
số tính chất :


– Là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước ;
– Hợp chất tác dụng với natri giải phóng khí hiđro ;
– Hợp chất tham gia phản ứng tạo sản phẩm este ;
– Hợp chất không làm cho đá vơi sủi bọt.


Hợp chất đó là :


A. CH3–O–CH3 ; B. C2H5–OH ; C. CH3–COOH ; D. CH3–COO–C2H5



<b>Câu 33.</b>


Mức độ chuẩn: biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:


Hợp chất X là chất rắn, tan nhiều trong nước, có phản ứng tráng gương. X có
cơng thức là


A. C12H22O11 (saccarozơ); B. CaCO3 (đá vôi);


C. (C17H35COO)3C3H5 (chất béo); D. C6H12O6 (glucozơ)


<b>Câu 34.</b>


Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:


Trong các chất sau : Mg, Cu, MgO, KOH, Na2SO4, Na2SO3. Dung dịch axit axetic


tác dụng được với :


A. Cu, MgO, Na2SO4, Na2SO3.B. MgO, KOH, Na2SO4, Na2SO3.


C. Mg, Cu, MgO, KOH. D. Mg, MgO, KOH, Na2SO3.


<b>Câu 35.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Từ chất ban đầu là etilen có thể điều chế ra etyl axetat. Viết các phương trình hoá


học để minh hoạ. Các điều kiện cần thiết cho phản ứng xảy ra có đủ.


<b>Câu 36.</b>


Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:


Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào phân biệt được các dung dịch :
ancol etylic, axit axetic, glucozơ ? Viết các phương trình hố học của phản
ứng (nếu có) để giải thích


<b>Câu 37.</b>


Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:


Từ tinh bột người ta sản xuất ancol etylic theo sơ đồ sau :
Tinh bột  (1) <sub> glucozơ </sub>  (2) <sub> ancol etylic</sub>


1. Viết phương trình hố học của phản ứng xảy ra.


2. Tính khối lượng ngũ cốc chứa 81% tinh bột cho lên men để thu được
460 kg ancol etylic. (cho O = 16 ; C = 12 ; H = 1).


<b>Câu 38.</b>


Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận


Nội dung:


Từ tinh bột người ta sản xuất axit axetic theo sơ đồ sau :


Tinh bột  (1) <sub> glucozơ </sub>  (2) <sub> ancol etylic </sub> (3) <sub> axit axetic</sub>


1. Viết phương trình hố học của phản ứng xảy ra.


2. Tính khối lượng axit axetic thu được khi cho lên men 1 tấn ngũ cốc
chứa 81% tinh bột. (cho O = 16 ; C = 12 ; H = 1).


<b>Câu 39.</b>


Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:


Cho các chất: ancol etylic, axit axetic, glucozơ, chất béo, saccarozơ,
xenlulozơ. Dãy gồm các chất đều tan trong nước là


A. ancol etylic, glucozơ, chất béo, xenlulozơ.
B. ancol etylic, axit axetic, glucozơ.


C. glucozơ, chất béo, saccarozơ.
D. axit axetic, saccarozơ, xenlulozơ.
<b>Câu 40.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Cho các chất: ancol etylic, axit axetic, glucozơ, chất béo, saccarozơ,
xenlulozơ. Dãy gồm các chất đều có phản ứng thuỷ phân là



A. saccarozơ, chất béo, xenlulozơ.
B. chất béo, axit axetic, saccarozơ.
C. saccarozơ, xenlulozơ, ancol etylic.
D. axit axetic, chất béo, xenlulozơ.
<b>Câu 41.</b>


Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:


Cho các chất: ancol etylic, axit axetic, glucozơ, chất béo, saccarozơ,
xenlulozơ. Nhóm các chất có chung cơng thức tổng qt là


A. ancol etylic, axit axetic.
B. Chất béo, xenlulozơ.
C. Saccarozơ, glucozơ.
D. Axit axetic, glucozơ.
<b>Câu 42.</b>


Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:


Cho các chất: Na, CaCO3, CH3COOH, O2, NaOH, Mg. Ancol etylic phản


ứng được với:


A. Na, CaCO3, CH3COOH. B. CH3COOH, O2, NaOH.


C. Na, CH3COOH, O2 D. Na, O2, Mg.



<b>Câu 43.</b>


Mức độ chuẩn: nhận biết


Dạng câu hỏi: TNKQ loại ghép đôi
Nội dung:


Ghép ng d ng c t (II) v i ch t tứ ụ ở ộ ớ ấ ương ng c t (I)ứ ở ộ


<i>Chất (I)</i> <i>Ứng dụng (II)</i>


A. CH3COOH. 1. Sản xuất giấy


B. Chất béo 2. Thực phẩm


C. Glucozơ 3. Sản xuất vitamin C


D. Tinh bột 4. Sản xuất xà phòng
E. Xenlulozơ 5. Sản xuất phẩm nhuộm


6. Tráng gương
7. Sản xuất vải sợi
<b>Câu 44.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Thực hiện dãy chuyển hố sau bằng các phương trình hoá học :


     






Tinh bét


glucoz¬ ancol etylic axit axetic etyl axetat


saccaroz¬


<b>Câu 45.</b>


Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:


Để trung hoà 60 gam dung dịch axit axetic 10% cần bao nhiêu ml dung
dịch NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối?


<b>Câu 46.</b>


Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:


Có các chất sau : C2H5OH, NaOH, Ba(NO3)2, CaCO3, Na, Cu. Axit axetic


tác dụng được với:


A. C2H5OH, NaOH, Ba(NO3)2, CaCO3, Na, Cu



B. C2H5OH, NaOH, CaCO3, Na


C. C2H5OH, NaOH, Ba(NO3)2, CaCO3, Na


D. NaOH, CaCO3, Na, Cu.


<b>Câu 47.</b>


Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:


Dãy gồm các chất đều làm mất màu dung dịch brom là :
A. CH4, C6H6 B. C2H4, C2H2


C. CH4, C2H2 D. C6H6, C2H2


<b>Câu 48.</b>


Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:


Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là :


A. CH3COOH, ( C6H10O5 ) n B. CH3COOC2H5, C2H5OH


C. CH3COOH, C6H12O6 D. CH3COOH, CH3COOC2H5



<b>Câu 49.</b>


Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:


Dãygồm các chất đều phản ứng với kim loại natri là :


A. CH3COOH, ( C6H10O5 ) n C. CH3COOH, C6H12O6


B. CH3COOH, C2H5OH D. CH3COOH, CH3COOC2H5


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:


Dãygồm các chất đều phản ứng với axit HCl là:
A. CH3COOH, ( C6H10O5 ) n , PE


B. CH3COOC2H5, C2H5OH, PVC


C. CH3COOH, C6H12O6, C2H5Cl,


D. CH3COONa, CH3COOC2H5, ( C6H10O5 ) n


<b>Câu 51.</b>


Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:



Dãy gồm các chất đều có phản ứng thuỷ phân là:
A. Tinh bột, xenlulozơ, PVC.


B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo.
C. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ.
D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, PE
<b>Câu 52.</b>


Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:


Có các khí sau đựng riêng biệt trong mỗi lọ: C2H4, Cl2, CH4.


Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi khí trong lọ. Dụng cụ, hóa
chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
<b>Câu 53.</b>


Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:


Viết các phương trình hố học thực hiện dãy biến hoá hoá học theo sơ đồ sau:


( <sub>C</sub>


6H10O5 ) n


(1)



  <sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>12</sub><sub>O</sub><sub>6 </sub><sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>4 </sub>  (6) ( <sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>–CH</sub><sub>2</sub>) <sub>n</sub>


CH3COOH (4)


 


C2H5OH (5)


  


CH3COOC2H5


<b>Câu 54.</b>


Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>PHẦN B: HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI</b>
<b>Câu 1.</b>


Gợi ý trả lời:
Chọn B.


Công thức chung là CnH2n  C2H4 etylen có liên kết đơi CH2=CH2


<b>Câu 2.</b>


Gợi ý trả lời:


Chọn D.


Công thức chung là CnHn  C6H6 benzen không làm mất màu dung dịch


brom (axetylen C2H2 làm mất màu dung dịch brom)


<b>Câu 3.</b>


Gợi ý trả lời:
Chọn C.


PTHH của phản ứng cháy là CxHy +


4
4


<i>x y</i>


O2 → xCO2 + 2


<i>y</i>


H2O  2


<i>y</i>


= 1


 y = 2  C2H2 axetylen



<b>Câu 4.</b>


Gợi ý trả lời:
Chọn A.


Etylen và axetylen tham gia phản ứng cộng còn benzen vừa tham gia phản
ứng cộng vừa tham gia phản ứng thế


<b>Câu 5.</b>


Gợi ý trả lời:


Chỉ có etilen và axetilen phản ứng cộng brom. Do etilen và axetilen có liên
kết bội trong phân tử. C2H4 + Br2 → C2H4Br2


C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4


<b>Câu 6.</b>


Gợi ý trả lời:


Chọn C. C2H4 , C2H2 có liên kết kép trong phân tử


CH2=CH2 + Br2 → CH2Br  CH2Br


CHCH + 2Br2 → CHBr2CH Br2


<b>Câu 7.</b>


Gợi ý trả lời:



Chọn C. Dung dịch NaOH hấp thụ CO2, SO2 còn H2SO4 đặc hấp thụ


H2O


CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O


SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O


<b>Câu 8.</b>


Gợi ý trả lời:
Chọn B.


PTHH của phản ứng cháy là CxHy +


4
4


<i>x y</i>


O2 → xCO2 + 2


<i>y</i>


H2O  x = 2


<i>y</i>





 y = 2y  C2H4 etylen


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Gợi ý trả lời:


– Nhận ra khí CO2 bằng dd Ca(OH)2 dư :


CO2 + Ca(OH)2   CaCO3 + H2O


– Nhận ra C2H4 bằng phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom :


C2H4 + Br2   C2H4Br2


Còn lại là CH4.


<b>Câu 10.</b>
Gợi ý trả lời:


C6H6 + Cl2


Fe


  <sub> C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>Cl + HCl</sub>


C2H4 + Br2   C2H4Br2


C2H4 + H2O


axit



   <sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH </sub>


<b>Câu 11.</b>
Gợi ý trả lời:


a) (1) theo đúng hoá trị


b) (2) cacbon (3) liên kết trực tiếp
c) (4) liên kết xác định


<b>Câu 12.</b>
Gợi ý trả lời:


Chọn A. Có 2 chất tham gia phản ứng thế clo là CH4 và C6H6, nhưng CH4


tham gia phản ứng cộng clo
C6H6 + Cl2   


Asmt


C6H6Cl6


<b>Câu 13.</b>
Gợi ý trả lời:
Chọn C.


PTHH của phản ứng cháy là CxHy +


4
4



<i>x y</i>


O2 → xCO2 + 2


<i>y</i>


H2O




4
4


<i>x y</i>


= 3 và 2


<i>y</i>


= 2  y = 4 ;


4 4


4


<i>x</i>


= 3  x = 2  C2H4 etylen



<b>Câu 14.</b>
Gợi ý trả lời:
Chọn B.


C2H2 + H2O → CH3CH=O


CH3CH=O + O2


, t<i>o</i>


<i>xt</i>


   CH<sub>3</sub>COOH


CH3CH=O + H2


, t<i>o</i>


<i>xt</i>


   CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>OH


<b>Câu 15.</b>
Gợi ý trả lời:


C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O


C2H4 + Br2   C2H4Br2


C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>Câu 16.</b>
Gợi ý trả lời:


– Lần lượt sục các khí vào nước vôi trong, nhận ra CO2 do nước vôi trong


vẩn đục.


CO2 + Ca(OH)2   CaCO3  + H2O


– Lần lượt dẫn 2 khí cịn lại vào dung dịch brom. Khí làm mất màu dung
dịch brom là etilen.


C2H4 + Br2   C2H4Br2


– Khí cịn lại là metan.
<b>Câu 17.</b>


Gợi ý trả lời:


1. Hỗn hợp metan và etilen lội qua dung dịch brom chỉ có etilen tham gia
phản ứng, metan bay ra : C2H4 + Br2   C2H4Br2


Số mol C2H4 = C2H4Br2 = 025  Thể tích etilen là 0,56 lít.


2. C2H4 là 20%; CH4 là 80%.


<b>Câu 18.</b>
Gợi ý trả lời:



Chọn C. Axetilen có liên kết ba, benzen có liên kết đơi
<b>Câu 19.</b>


Gợi ý trả lời:


Chọn A. Axetilen có liên kết ba, metan và polietilen có liên kết đơn
<b>Câu 20.</b>


Gợi ý trả lời:


1. CH2 = CH2 + H2O


axit


   <sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH</sub>


2. CH4 + Cl2


as


  <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>Cl + HCl</sub>


3. C6H6 + Br2


Fe


  <sub> C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>Br + HBr</sub>


<b>Câu 21.</b>
Gợi ý trả lời:


CH4 + 2O2


o
t


  <sub> CO</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub> <sub>(1)</sub>


C2H4 + 3O2


o
t


  <sub> 2CO</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub> <sub> </sub> <sub>(2)</sub>


2C2H2 + 5O2


o
t


  <sub> 4CO</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub> <sub>(3)</sub>


Nhận xét : Phản ứng 1 số mol CO2 < số mol H2O


Phản ứng 2 số mol CO2 = số mol H2O


Phản ứng 3 số mol CO2 > số mol H2O


– Nước brom mất màu : C2H4 + Br2   C2H4Br2


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Gợi ý trả lời:



Số mol CO2 = 0,3 mol; H2O = 0,3 mol.


Vì số mol CO2 = số mol H2O nên hiđrocacbon có cơng thức : CnH2n..


CnH2n +
3n


2 O<sub>2</sub>


o
t


  <sub> nCO</sub><sub>2</sub><sub> + nH</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


Theo PTHH: M hiđrocacbon = 42  14n = 42  n = 3  C3H6


<b>Câu 23.</b>
Gợi ý trả lời:


Chọn B. Tác dụng với Na thì phân tử có ngun tử H linh động, nhưng
khơng tác dụng với dung dịch NaOH thì khơng phải là axit


<b>Câu 24.</b>
Gợi ý trả lời:


Chọn C. tác dụng được với một số kim loại, oxit bazơ, bazơ, muối
cacbonat phải là axit


<b>Câu 25.</b>


Gợi ý trả lời:
Chọn D.
<b>Câu 26.</b>
Gợi ý trả lời:


Câu đúng : a, d, e, g ; Câu sai : b, c, f, h.
<b>Câu 27.</b>


Gợi ý trả lời:


Chọn D. Hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với dung
dịch NaOH phải thuộc loại axit CH3COOH hay C2H4O2


<b>Câu 28.</b>
Gợi ý trả lời:


Chọn D. Giấy quỳ tím nhận ra axit CH3COOH làm đỏ quỳ tím, dung dịch


Ag2O/NH3 nhận ra dung dịch C6H12O6 tạo kết tủa Ag


<b>Câu 29.</b>
Gợi ý trả lời:


Chọn B. etilen, axetilen, benzen, axit axetic đều có liên kết đôi
<b>Câu 30.</b>


Gợi ý trả lời:


Chọn A. Metan, ancol etylic, etan chỉ có liên kết đơn, benzen có 3 liên kết
đôi



<b>Câu 31.</b>
Gợi ý trả lời:


1. CH2 =CH2 + H2O


axit


  <sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH</sub>


2. C2H5OH + O2


men giÊm


    <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


3. C2H5OH + CH3COOH


o
2 4


H SO ,đặc, t
    


    <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COOC</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


4. CH3COOC2H5 + NaOH   CH3COONa + C2H5OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Gợi ý trả lời:



Chọn B. Tác dụng với Na thì phân tử có nguyên tử H linh động, nhưng
không làm cho đá vơi sủi bọt thì khơng phải là axit


<b>Câu 33.</b>
Gợi ý trả lời:


Chọn D. Trong 4 hợp chất đã cho chỉ có phân tử C6H12O6 có nhóm chức


CH=O nên có phản ứng tráng gương
<b>Câu 34.</b>


Gợi ý trả lời:


Chọn D. Dung dịch axit axetic không tác dụng được với Cu và Na2SO4


<b>Câu 35.</b>
Gợi ý trả lời:
CH2=CH2 + H2O


+


H


  C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH


C2H5OH + O2


men


   <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>



CH3COOH + C2H5OH     


o
2 4


H SO đặc, t


CH3COOC2H5 + H2O


<b>Câu 36.</b>
Gợi ý trả lời:


Nhận ra axit axetic bằng quỳ tím đổi thành màu đỏ hoặc cho tác dụng với
đá vơi có khí bay ra.


2CH3COOH + CaCO3   Ca(CH3COO)2 + H2O + CO2


– Nhận ra dung dịch glucozơ bằng phản ứng tráng gương :
C6H12O6 + Ag2O 3


NH


   <sub> C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>12</sub><sub>O</sub><sub>7</sub><sub> + 2Ag</sub>


– Còn lại ancol etylic (không tác dụng với các chất trên)
<b>Câu 37.</b>


Gợi ý trả lời:



1. ( <sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>10</sub><sub>O</sub><sub>5 </sub>) <sub>n</sub> <sub>+ nH</sub><sub>2</sub><sub>O </sub> o
axit


t
  


n C6H12O6 (1)


C6H12O6 o


Men r ỵu
t
   


2C2H5OH + 2CO2 (2)


2. ( <sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>10</sub><sub>O</sub><sub>5 </sub>) <sub>n</sub>  <sub> nC</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>12</sub><sub>O</sub><sub>6</sub>   <sub> 2nC</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH </sub>


khối lượng tinh bột cần =


460
162


92<i>n</i> <i>n</i> = 810 (kg)


khối lượng ngũ cốc có 81% tinh bột =


810


0,81<sub>= 1000 kg hay 1 tấn</sub>



<b>Câu 38.</b>
Gợi ý trả lời:


1. ( <sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>10</sub><sub>O</sub><sub>5 </sub>) <sub>n</sub> <sub>+ nH</sub><sub>2</sub><sub>O </sub> o
axit


t
  


n C6H12O6 (1)


C6H12O6 o


Men r ỵu
t
   


2C2H5OH + 2CO2 (2)


C2H5OH + O2 o


Men giÊm
t
   


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

1000 kg ngũ cốc có 810 kg tinh bột.


( <sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>10</sub><sub>O</sub><sub>5 </sub>) <sub>n</sub>   <sub> nC</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>12</sub><sub>O</sub><sub>6</sub>  <sub> 2nC</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH </sub> <sub> 2n CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH</sub>



khối lượng axit axetic thu được =


810
120


162<i>n</i> <i>n</i> = 600 (kg)


<b>Câu 39.</b>
Gợi ý trả lời:


Chọn B. chất béo, xenlulozơ không tan trong nước
<b>Câu 40.</b>


Gợi ý trả lời:


Chọn A. ancol etylic, axit axetic, glucozơ không có phản ứng thuỷ phân
<b>Câu 41.</b>


Gợi ý trả lời:


Chọn B. Saccarozơ, glucozơ có chung cơng thức tổng qt là Cn(H2O)m


<b>Câu 42.</b>
Gợi ý trả lời:
Chọn C. SGK
<b>Câu 43.</b>


Gợi ý trả lời: 2. A- 5 ; B - 2,4 ; C - 2,3,6 ; D - 2 ; E -1,7
<b>Câu 44.</b>



Gợi ý trả lời:


( <sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>10</sub><sub>O</sub><sub>5 </sub>) <sub>n</sub> <sub>+ nH</sub><sub>2</sub><sub>O </sub> o
axit


t
  


n C6H12O6 (1)


C12H22O11 + H2O


o


axit, t


   <sub> C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>12</sub><sub>O</sub><sub>6</sub><sub> + C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>12</sub><sub>O</sub><sub>6</sub>


Glucozơ Fructozơ
C6H12O6    men r ỵu 2C2H5OH + 2CO2


C2H5OH + O2


men giÊm


   <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


C2H5OH + CH3COOH


2 4



H SO
  


  <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COOC</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


<b>Câu 45.</b>
Gợi ý trả lời:


Số mol CH3COOH = 0,1


CH3COOH + NaOH   CH3COONa + H2O


0,1 0,1
Thể tích dd NaOH =


0,1


0,5<sub> = 0,2 (lít) = 200 ml.</sub>


Khối lượng muối CH3COONa = 0,1. 82 = 8,2 (g)


<b>Câu 46.</b>
Gợi ý trả lời:


Chọn B. Ba(NO3)2 không tác dụng được với CH3COOH


<b>Câu 47.</b>
Gợi ý trả lời:



Chọn B. CH4 ; C6H6 không làm mất màu dung dịch brom


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Gợi ý trả lời:


Chọn D. ( <sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>10</sub><sub>O</sub><sub>5 </sub> ) <sub>n</sub><sub> ; C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>12</sub><sub>O</sub><sub>6 </sub><sub>và C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH không phản ứng với dung dịch</sub>


NaOH


<b>Câu 49.</b>
Gợi ý trả lời:


Chọn B. Chất phản ứng với Na phải có nguyên tử H linh động trong phân
tử


<b>Câu 50.</b>
Gợi ý trả lời:


Chọn D. C2H5Cl, PVC, PE không tác dụng với HCl


<b>Câu 51.</b>
Gợi ý trả lời:


Chọn B. Glucozơ, PVC, PE khơng có phản ứng thuỷ phân
<b>Câu 52.</b>


Gợi ý trả lời:


– Dùng nước và giấy màu ẩm nhận biết khí clo.
– Dùng nước brom nhận biết C2H4, CH4.



<b>Câu 53.</b>
Gợi ý trả lời:
( <sub>C</sub>


6H10O5 ) n + nH2O
o
axit


t
  


n C6H12O6 (1)


C6H12O6 o


men r ỵu
t
   


2C2H5OH + 2 CO2 (2)


C2H4 + H2O


axit


   <sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH </sub> <sub>(3)</sub>


C2H5OH + O2


men giÊm



     <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH + H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub> <sub>(4)</sub>


C2H5OH + CH3COOH


2 4
o
H SO


t
   
  


CH3COOC2H5 +H2O (5)


nCH2= CH2


o
Xóc t¸c


¸p st, t
    
   


( <sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>–CH</sub><sub>2</sub>) <sub>n</sub><sub> </sub> <sub>(6) </sub>


<b>Câu 54.</b>
Gợi ý trả lời:


– Lập hệ phương trình, số mol axit : 0,2 mol và rượu : 0,2 mol.



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>Phần thứ tư</b>


<b>HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC TẬP HUẤN TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>1. Nghiên cứu mục tiêu, nội dung, đối tượng, điều kiện bồi dưỡng</b>


 Nội dung và hình thức tập huấn ở các địa phương cần tiến hành như Bộ đã


tập huấn cho giáo viên cốt cán;


 Cần nghiên cứu mục tiêu, nội dung, đối tượng, điều kiện bồi dưỡng;


 Xây dựng kế hoạch chi tiết đợt bồi dưỡng, tập huấn (thời gian, địa điểm, số


lượng, yêu cầu);


 Xác định nhu cầu, đánh giá kết quả đợt bồi dưỡng thơng qua các mẫu phiếu


thăm dị, khảo sát ( trước và sau đợt bồi dưỡng)…


 Chú ý đến việc tổ chức các hoạt động của GV, giảng viên nói ít, tạo điều


kiện cho tất cả GV đều được suy nghĩ nhiều, làm nhiều và nói nhiều;


 Tăng cường tính thực hành trong đợt tập huấn;


 Phát huy tính chủ động sáng tạo của GV trong đợt tập huấn;


 Cuối cùng GV biết nội dung: các bước biên soạn đề kiểm tra; thư viện câu



hỏi và bài tập; các khâu thiết kế ma trận đề và thư viện.


Toàn bộ tài liệu của Bộ mà trang bị cho HV là những tài liệu để tập huấn.
Căn cứ vào tài liệu này, HV vận dụng cho phù hợp với từng địa phương của
mình.Cụ thể:


<i><b>1. Đối với cán bộ quản lý.</b></i>


 Nắm vững chủ trương đổi mới giáo dục phổ thông của Đảng, Nhà nước; nắm


vững mục đích, yêu cầu, nội dung đổi mới thể hiện cụ thể trong các văn bản
chỉ đạo của Ngành trong chương trình SGK. PPDH, sử dụng phương tiện,
thiết bị dạy học, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá.


 Nắm vững yêu cầu dạy học bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương


trình GDPT, đồng thời tích cực đổi mới PPDH.


 Có biện pháp quản lý và thực hiện đổi mới PPDH và KTĐGcó hiệu quả;


thường xuyên kiểm tra đánh giá, thực hiện hoạt động dạy học và kiểm tra
đánh giá theo định hướng bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng.


 Động viên khen thưởng kịp thời những GV thực hiện có hiệu quả đồng thời


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i><b>2. Đối với giáo viên</b></i>


 Bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng để biên soạn đề kiểm tra nhằm đạt được


các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng. Khơng q tải và q lệ


thuộc hồn tồn vào SGK.


 Dựa trên cơ sở yêu cầu về kiến thức, kĩ năng trong hướng dẫn thực hiện


chuẩn kiến thức kĩ năng giáo viên vận dụng sáng tạo, linh hoạt các phương
pháp, kĩ thuật biên soạn đề kiểm tra nhằm đánh giá đúng năng lực học tập của
học sinh.


 Thiết kế và hướng dẫn HS trao đổi, trả lời các câu hỏi, bài tập nhằm nắm


vững, hiểu được những yêu cầu về kiến thức, kĩ năng.


 Đa dạng hố các hình thức đề kiểm tra nhằm tạo sự hứng thú cho HS qua đó


giúp HS nắm vững và hiểu sâu sắc chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình
Giáo dục phổ thông.


 Trong việc biên soạn đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức, kĩ năng cần chú


trọng việc sử dụng hiệu quả các phương tiện, thiết bị dạy học; đồng thời ứng
dụng cơng nghệ thơng tin một cách hợp lí.


<b>2. Xây dựng kế hoạch chi tiết đợt bồi dưỡng, tập huấn (thời gian, địa điểm,</b>
<b>số lượng, yêu cầu)</b>


<i><b>2.1. Thời lượng:</b></i> 06 buổi


<i><b>2.2. Sản phẩm: </b></i>Ma trận và Đề kiểm tra đã soạn của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>



1. Đặng Thị Oanh – Phương pháp xây dựng ma trận đề kiểm tra


2. Cao Thị Thặng, Phạm Đình Hiến – Đổi mới kiểm tra đánh giá lớp 8, 9
THCS – 2007


3. Bộ câu hỏi định hướng bài dạy – Intel Teach to the Future


4. Phân loại của BLOOM – Định hướng vào kĩ năng tư duy mức độ cao
5. Assessment – Patrick Griffin – The University of Melbourne – Australia
6. Vũ Anh Tuấn (chủ biên) – Câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá


7. Lehr-Lern-Methoden – Ewald Terhart – Juventa Verlag Weinheim und Mu..


nchen – 2000


8. Unterrichts-Methoden (I. Theorieband)– Hilbert Meyer – Cornelsen
Scriptor – 2003


9. Kleines Methoden-Lexikon – Wilhelm H. PeterBen – Oldenbourg
Schulbuchverlag GmbH - 1999


10. Medien sind unter medienpädagogischen Aspekten <i>Interaktionsangebote</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×