Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Hoa chuyen de Phuong phap tang giam khoi luong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.28 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Phơng pháp 3



Phơng pháp tăng giảm khèi l−ỵng



<b>I. PH</b>ƯƠ<b>NG PHÁP GI</b>Ả<b>I </b>
<i><b>1. N</b></i>ộ<i><b>i dung ph</b></i>ươ<i><b>ng pháp </b></i>


- Mọi sự biến đổi hóa học (được mơ tả bằng phương trình phảnứng) đều có liên quan đến sự


tăng hoặc giảm khối lượng của các chất.


+ Dựa vào sự tăng hoặc giảm khối lượng khi chuyển 1 mol chất X thành 1 hoặc nhiều mol


chất Y (có thể qua các giai đoạn trung gian) ta dễ dàng tính được số mol của các chất và ngược


lại, từ số mol hoặc quan hệ về số mol của 1 các chất mà tasẽ biết được sự tăng hay giảm khối


lượng của các chất X, Y.


+ Mấu chốt của phương pháp là: * Xác định đúng mối liên hệ tỉ lệ mỗi giữa các chất đã biết


(chất X) với chất cần xác định (chất Y) (có thể khơng cần thiết phải viết phương trình phản ứng,


mà chỉ cần lập sơđồ chuyển hóa giữa 2 chất này, nhưng phải dựa vào ĐLBT nguyên tố để xác
định tỉ lệ mỗi giữa chúng).


<i> </i>* Xem xét khi chuyển từ chất X thành Y (hoặc ngược lại)


thì khối lượng tăng lên hay giảm đi theo tỉ lệ phản ứng và theo đề cho.


* Sau cùng, dựa vào quy tắc tam suất, lập phương trình



tốn học để giải.


<i><b>2. Các d</b></i>ạ<i><b>ng bài toán th</b></i>ườ<i><b>ng g</b></i>ặ<i><b>p </b></i>


Bài toán 1: Bài tốn kim loại <i>+ </i>axit (hoặc hợp chất có nhóm OH linh động) → muối <i>+ </i>H2


2M <i>+ </i>2nHX → 2MXn<i>+ </i>nH2 (l)


2M <i>+ </i>nH2SO4→ M2(SO4)n<i>+ </i>nH2 (2)


2R(OH)n<i>+ </i>2nNa → 2R(ONa)n<i>+ </i>nH2<i> </i> (3)


Từ (l), (2) ta thấy: khối lượng kim loại giảm vì đã tan vào dung dịch dưới dạng ion, nhưng nếu


cơ cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn thu được sẽ tăng lên so với khối lượng


kim loại ban đầu, nguyên nhân là do có anion gốc axit thêm vào<i>.</i>


Từ (3) ta thấy: khi chuyển 1 một Na vào trong muối sẽ giải phóng 0,5 mol H2 tương ứng với sự


tăng khối lượng là ∆m↑ = MRO.Do đó, khi biết số mol H2 và ∆m↑ => R.


<b>Thí d</b>ụ<b>:</b> Cho m gam ancol đơn chức X vào bình đựng Na dư, sau phản ứng có 0,1 mol H2 và


khối lượng bình tăng 6,2gam. Xác định CTPT của X.


CLB GIA SU THU KHOA


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

RO = 31 ⇒<sub> R = 15 (CH</sub><sub>3</sub><sub>) </sub>⇒<sub> X là CH</sub><sub>3</sub><sub>OH </sub>



<i>H</i>ướ<i>ng d</i>ẫ<i>n gi</i>ả<i>i </i>


Theo (3), với n = 1 : 1 mol Na → 1 mol R- ONa
→ 0,5 mol H2: ∆m↑ = MRO


0,1 mol H2: ∆m↑ = 6,2gam


Bài toán 2: Bài toán nhiệt luyện


Oxit (X) + CO (hoặc H2) → rắn (Y) + CO2 (hoặc H2O)


Ta thấy: dù khơng xác định được Y gồm những chất gì nhưng ta ln có vì oxi bị tách ra khỏi


oxit và thêm vào CO (hoặc H2) tạo CO2 hoặc H2O ⇒


∆m↓ = mX - mY = mO⇒ nO =


16


m<sub>↓</sub>




= nCO = nCO<sub>2</sub> (hoặc = nH<sub>2</sub> = nH2)


Bài toán 3: Bài toán kim loại + dung dịch muối: nA + mBn+→ nAm+ + mB↓


Ta thấy: Độ tăng (giảm) khối lượng của kim loại chính là độ giảm (tăng) khối lượng của



muối (vì manion = const) <i>.</i>


<i>* Chú ý: </i>Coi như toàn bộ kim loại thoát ra là bám hết lên thanh kim loại nhúng vào dung dịch


muối.


Bài toán 4: Bài tốn chuyển hóa muối này thành muối khác.


Khối lượng muối thu được có thể tăng hoặc giảm, do sự thay thế anion gốc axit này bằng


anion gốc axit khác, sự thay thế này ln tn theo quy tắc hóa trị (nếu hóa trị của ngun tố kim


loại khơng thay đổi).


* Từ 1 mol CaCO3 → CaCl2: ∆m↑ = 71 - 60 = 11


( cứ 1 mol CO32−hóa trị 2 phải được thay thế bằng 2 mol Cl− hóa trị 1)


* Từ 1 mol CaBr2 → 2 mol AgBr: ∆m↑ = 2. 108 - 40 = 176


( cứ 1 mol Ca2+ hóa trị 2 phải được thay thế bằng 2 mol Ag+ hóa trị 1)


Bài toán 5: Bài toán chuyển oxit thành muối:


MxOy → MxCl2y (cứ 1 mol O-2được thay thế bằng 2 mol Cl−)


MxOy → Mx(SO4)y (cứ 1 mol O-2được thay thế bằng 1 mol SO42−)
<i> * Chú ý: </i>Các điều này chỉđúng khi kim loại không thay đổi hóa trị.


Bài tốn 6: Bài tốn phản ứng este hóa:



RCOOH + HO – R’<sub> </sub><sub>↔</sub><sub> RCOOR</sub>’<sub> + H</sub>
2O


CLB GIA SU THU KHOA


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- meste < m : ∆m tăng = m - meste


- meste > m : ∆m giảm = meste – m


Bài toán 7: Bài toán phản ứng trung hòa: - OHaxit, phenol + kiềm


- OH(axit, phenol) + NaOH → - ONa + H2O


(cứ 1 mol axit (phenol) → muối: ∆m↑ = 23 – 1 = 22)


<i><b>3. </b></i>Đ<i><b>ánh giá ph</b></i>ươ<i><b>ng pháp t</b></i>ă<i><b>ng gi</b></i>ả<i><b>m kh</b></i>ố<i><b>i l</b></i>ượ<i><b>ng </b></i>


<i> - </i>Phương pháp tăng giảm khối lượng cho phép giải nhanh được nhiều bài toán khi biết quan


hệ về khối lượng và tỉ lệ mỗi của các chất trước và sau phản ứng.


- Đặc biệt, khi chưa biết rõ phản ứng xảy ra là hồn tồn hay khơng hồn tồn thì việc sử


dụng phương pháp này càng giúp đơn giản hóa bài tốn hơn.


<i> - </i>Các bài toán giải bằng phương pháp tăng giảm khối lượng đều có thể giải được theo


phương pháp bảo tồn khối lượng, vì vậy có thể nói phương pháp tăng giảm khối lượng và bảo



toàn khối lượng là 2 anh em sinh đôi. Tuy nhiên, tùy từng bài tập mà phương pháp này hay


phương pháp kia sẽ là ưu việt hơn.


- Phương pháp tăng giảm khối lượng thường được sử dụng trong các bài toán hỗn hợp nhiều


chất.


<i><b>4. Các b</b></i>ướ<i><b>c gi</b></i>ả<i><b>i. </b></i>


<i> - </i>Xác định đúng một quan hệ tỷ lệ mỗi giữa chất cần tìm và chất đã biết (nhờ vận dụng
ĐLBTNL).


- Lập sơđồ chuyển hoá của 2 chất này.


- Xem xét sự tăng hoặc giảm của ∆M và ∆m theo phương trình phản ứng và theo dữ kiện bài


toán


- Lập phương trình tốn học để giải.


<b>II. THÍ D</b>Ụ<b> MINH H</b>Ọ<b>A </b>


<b>Ví d</b>ụ<b> 1</b>: Khi oxi hố hồn tồn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng.


Công thức anđehit là


A. HCHO. B. C2H3CHO. C. C2H5CHO. D. CH3CHO.
<b>Gi</b>ả<b>i: </b>



RCHO→[O] <sub> RCOOH </sub>


x mol x mol


∆m tăng= 16x = 3 – 2,2 ⇒ x = 0,05


muối muối


muối muối


CLB GIA SU THU KHOA


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Manđehit = (R+29) = =44⇒R =15⇒CH CHO⇒


0,05
2,2


3 Đáp án D


<b>Ví d</b>ụ<b> 2</b> : Oxi hố m gam X gồm CH3CHO, C2H3CHO, C2H5CHO bằng oxi có xúc tác, sản phẩm


thu được sau phản ứng gồm 3 axit có khối lượng (m + 3,2) gam. Cho m gam X tác dụng với


lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là


A. 10,8 gam B. 21,6 gam C. 32,4 gam D. 43,2 gam


<b>Gi</b>ả<b>i </b>


2

R

CHO

+

O

<sub>2</sub>

xt,

 →

t0 2RCOOOH


⇒ Khối lượng tăng 3,2 gam là khối lượng của oxi đã tham gia phản ứng
⇒ nx = 2nO<sub>2</sub> = 2 x <sub>32</sub> 0,2(mol)


3,2 <sub>=</sub>


Vì các anđehit là đơn chức (khơng có HCHO) ⇒ nAg= 2nx= 2.0,2 = 0,4 (mol)
⇒mAg = x = 0,4.108 = 43,2 gam ⇒Đáp án D


<b>Ví d</b>ụ<b> 3 :</b> Cho 3,74 gam hỗn hợp 4 axit, đơn chức tác dụng với dung dịch Na2CO3 thu được V lít khí


CO2 (đktc) và dung dịch muối. Cơ cạn dung dịch thì thu được 5,06 gam muối. Giá trị của V lít là:


A. 0,224 B. 0,448. C. 1,344. D. 0,672


<b>Gi</b>ả<b>i: </b>


O
H
CO


COONa
R


2
NaCO


COOH


R + <sub>3</sub> → + <sub>2</sub> ↑+ <sub>2</sub>



a mol a mol 0,5a mol


∆m tăng = (23 - 1)a = 5,06 – 3,74 ⇒ a = 0,06 mol


2
CO


V = 0,06. 0,5. 22,4 = 0,672 lít ⇒ Đáp án D


<b>Ví d</b>ụ<b> 4:</b> Cho 2,02 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với Na
được 3,12 gam muối khan. Công thức phân tử của hai ancol là :


A. CH3OH, C2H5OH. B. C2H5OH, C3H7OH.


C. C3H7OH, C4H9OH. D. C4H9OH, C5H11OH.
<b>Gi</b>ả<b>i: </b>


2


1


ROH Na RONa H


2


+ → + ↑


a mol a mol



∆ mtăng = 22a = 3,12 – 2,02 ⇒ a = 0,05 mol


M2 rượu = MR +17 = =40,4⇒15<


05
.
0


02
,
2


MR = 23,4< 29
⇒ 2 rượu là: CH3OH và C2H5OH ⇒ đáp án A


CLB GIA SU THU KHOA


</div>

<!--links-->

×