Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện công tác thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng áp dụng cho công ty tnhh mtv địa chất việt bắc vinacomin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (938.41 KB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

TRẦN THỊ HÀ

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
THANH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG - ÁP DỤNG
CHO CÔNG TY TNHH MTV ĐỊA CHẤT VIỆT BẮC - VINACOMIN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

TRẦN THỊ HÀ

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
THANH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG - ÁP DỤNG
CHO CÔNG TY TNHH MTV ĐỊA CHẤT VIỆT BẮC - VINACOMIN

Chuyên ngành: Kinh tế công nghiệp
Mã số: 60.31.09

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. Phan Thị Thái



Hà Nội - 2012


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản Luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập
của riêng tơi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong Luận văn là trung thực
có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào
trước đó.
Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2012
Tác giả luận văn

Trần Thị Hà


LỜI CẢM ƠN
Sau gần hai năm theo học chương trình đào tạo sau đại học tại Trường Đại
học Mỏ Địa Chất Hà Nội, em đã đúc kết được những kiến thức bổ ích cho chun
mơn của mình. Với đề tài nghiên cứu dưới hình thức luận văn thạc sĩ, em đã vận
dụng những kiến thức mà mình được trang bị để tiến hành giải quyết một bài toán
thực tiễn áp dụng thực tế cho cơng việc mình đang làm. Vì đề tài nghiên cứu về vấn
đề còn khá mới mẻ đối với đơn vị nên lúc đầu tiếp cận còn gặp nhiều khó khăn và
bỡ ngỡ.
Với sự tận tình chỉ dẫn của cô giáo hướng dẫn TS Phan Thị Thái, cùng với
sự hỗ trợ từ phía gia đình, bạn bè, cho đến nay luận văn đã hoàn thành và đạt được
kết quả như ban đầu đưa ra.
Ngoài ra, em cũng gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến:
Ban giám hiệu Trường Đại học Mỏ Địa chất - Hà Nội
Phòng Đào tạo sau đại học, Khoa kinh tế Quản trị Doanh nghiệp và các
phòng khoa Trường Đại học Mỏ Địa chất Hà Nội

Gia đình, bạn bè và các Anh, Chị trong lớp cao học Kinh tế khóa 10.2
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, sự hỗ trợ, sự động viên của
tất cả mọi người. Xin trân trọng cảm ơn./.
Hà Nội, năm 2012
Tác giả

Trần Thị Hà


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ
Mở đầu ................................................................................................................... 1
Chương 1: Tổng quan lý luận và thực tiễn về thanh quyết toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản ........................................................................................................... 5
1.1 Lý luận chung về thanh quyết toán vốn đầu tư Xây dựng cơ bản ...................... 5
1.1.1 Vốn đầu tư Xây dựng cơ bản và cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư Xây
dựng cơ bản ............................................................................................................. 5
1.1.2 Vai trị của thanh quyết tốn vốn đầu tư Xây dựng cơ bản trong quá trình quản
lý đầu tư và xây dựng ............................................................................................ 10
1.1.3 Những nội dung của cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư Xây dựng cơ bản
các cơng trình ........................................................................................................ 10
1.1.4 Những u cầu đối với cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư Xây dựng cơ bản
.............................................................................................................................. 19
1.1.5 Những chính sách, quy định của Nhà nước trong quản lý dự án đầu tư trong

vấn đề thanh quyết toán vốn đầu tư XDCB ............................................................ 21
1.2 Thực tiễn cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư Xây dựng cơ bản ở Việt Nam và
những bài học kinh nghiệm cho Công ty TNHH MTV Địa chất Việt Bắc ................... 24
1.2.1 Thực tiễn công tác thanh quyết toán vốn đầu tư Xây dựng cơ bản tại Việt
Nam ...................................................................................................................... 24
1.2.2 Những bài học kinh nghiệm về công tác thanh quyết tốn vốn ĐTXDCB cho
Cơng ty TNHH MTV Địa chất Việt Bắc – Vinacomin ........................................... 32


Chương 2: Phân tích thực trạng cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản tại Cơng ty TNHH MTV Địa chất Việt Bắc - VINACOMIN ....... 33
2.1 Giới thiệu chung về tình hình và đặc điểm của Công ty TNHH MTV Địa chất
Việt Bắc - Vinacomin ............................................................................................ 33
2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV Địa chất Việt Bắc - Vinacomin ... 33
2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Địa chất Việt Bắc –
Vinacomin ............................................................................................................. 36
2.2 Thực trạng quá trình thanh quyết toán vốn đầu tư Xây dựng cơ bản tại Công ty
TNHH MTV Địa chất Việt Bắc - Vinacomin ......................................................... 39
2.2.1 Trình tự và thủ tục thanh quyết tốn vốn đầu tư Xây dựng cơ bản................. 39
2.2.2 Sổ sách, chứng từ thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản .................. 47
2.2.3 Q trình tổ chức tính tốn, duyệt hồ sơ chứng từ thanh quyết toán vốn đầu tư
xây dựng cơn bản .................................................................................................. 48
2.2.4 Ứng dụng công nghệ thông tin trong q trình thanh quyết tốn tại Cơng ty
TNHH MTV Địa chất Việt Bắc - Vinacomin ......................................................... 54
2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến q trình thanh quyết tốn vốn đầu tư Xây dựng
cơ bản tại Công ty TNHH MTV Địa chất Việt Bắc - Vinacomin ........................... 55
2.3.1 Những yếu tố bên ngồi ảnh hưởng đến q trình thanh quyết tốn vốn đầu tư
Xây dựng cơ bản tại Cơng ty TNHH MTV Địa chất Việt Bắc – Vinacomin: ......... 56
2.3.2 Những yếu tố bên trong Công ty ảnh hưởng đến q trình thanh quyết tốn
vốn đầu tư Xây dựng cơ bản của Công ty TNHH MTV Địa chất Việt Bắc Vinacomin ............................................................................................................. 58

2.4 Quá trình thực hiện các hợp đồng về thanh quyết toán vốn đầu tư Xây dựng cơ
bản tại Công ty TNHH MTV Địa chất Việt Bắc Vinacomin .................................. 59
Chương 3: Các giải pháp hồn thiện cơng tác thanh quyết toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản tại Công ty TNHH MTV Địa Chất Việt Bắc - VINACOMIN ...... 63
3.1 Giải pháp hồn thiện cơng tác lập, duyệt hồ sơ chứng từ thanh quyết toán vốn
đầu tư XDCB tại Công ty TNHH MTV Địa chất Việt Bắc - Vinacomin ................ 63


3.2 Các giải pháp hồn thiện phương pháp tính tốn trong q trình thanh quyết
tốn vốn đầu tư XDCB tại Công ty TNHH MTV Địa chất Việt Bắc - Vinacomin .. 65
3.2.1 Giải pháp hoàn thiện việc lập Tổng mức đầu tư hiệu chỉnh của dự án: .......... 65
3.2.2 Giải pháp hồn thiện lập Tổng dự tốn hiệu chỉnh của dự án ........................ 68
3.2.3 Các giải pháp hoàn thiện việc tính tốn tập hợp chi phí trong q trình thanh
quyết tốn vốn đầu tư XDCB tại Cơng ty TNHH MTV Địa chất Việt Bắc –
Vinacomin ............................................................................................................. 73
3.3 Giải pháp hoàn thiện trình tự thực hiện cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư
XDCB tại Công ty TNHH MTV Địa chất Việt Bắc – Vinacomin .......................... 73
3.4 Các giải pháp tháo gỡ những khó khăn vướng mắc khác gặp phải trong q trình
thanh quyết tốn vốn đầu tư XDCB tại Cơng ty TNHH MTV Địa chất Việt Bắc Vinacomin ............................................................................................................. 79
3.4.1. Giải pháp tháo gỡ khó khăn vướng mắc về cơ chế chính sách của Nhà nước
và địa phương ........................................................................................................ 82
3.4.2. Giải pháp tháo gỡ khó khăn vướng mắc về sự biến động kinh tế trong quá
trình đầu tư XDCB ................................................................................................ 83
3.4.3 Giải pháp khắc phục khó khăn về nguồn vốn đầu tư XDCB .......................... 85
3.4.4 Giải pháp tháo gỡ những vướng mắc về năng lực quản lý và trình độ chun
mơn của CBCNV trong q trình thanh quyết tốn tại Công ty TNHH MTV Địa
chất Việt Bắc - Vinacomin .................................................................................... 91
3.5 Một số kiến nghị khác cho việc tổ chức thực hiện các giải pháp hoàn thiện ..... 91
Kết luận ............................................................................................................... 95
Tài liệu tham khảo



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

XDCB

Xây dựng cơ bản

EPC

Hợp động EPC (Engineering, Procurement and Construction),
Hợp đồng trọn gói Thiết kế, Cung ứng và Thi công.

3

VN

Việt Nam

4

ODA


Official Development Assistance

5

FDI

Foreign Direct Investment

6

CĐT

Chủ đầu tư

7

NT

Nhà thầu

8

KBNN

Kho bạc nhà nước

9

VĐT


Vốn đầu tư

10

QLDA

Quản lý dự án

11

Công ty

Công ty TNHH MTV Địa chất Việt Bắc - Vinacomin

12

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

13

Thuế GTGT

Thuế giá trị gia tăng

14

HĐQT


Hội đồng quản trị

15

NH

Ngân hàng

16

BKS

Ban kiểm soát


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1: Các hợp đồng kinh tế đã quyết toán và thanh lý ..................................... 60
Bảng 3.1: Danh mục tài liệu hạng mục .................................................................. 64
Bảng 3.2 – Trích bảng điều chỉnh hệ số chi phí xây dựng thơng tư 03/2008 .......... 71
Bảng 3.3 – Trích bảng điều chỉnh hệ số chi phí xây dựng thơng tư 05/2009 .......... 71


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ


Số hiệu

Tên hình

Trang

Hình 1.1: Đường ln chuyển chứng từ trong cơng tác kiểm sốt, thanh tốn vốn
đầu tư Xây dựng cơ bản ......................................................................... 16
Hình 1.2: Quy trình duyệt Quyết tốn vốn đầu tư Xây dựng cơ bản ....................... 19
Hình 1.3: Vốn đầu tư XDCB từ NSNN giai đoạn 2001 - 2010 .............................. 24
Hình 2.1: Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của Cơng ty ......................................................... 35
Hình 2.2: Quy trình thanh tốn Hợp đồng tại Cơng ty ............................................ 44
Hình 2.3: Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ chứng từ ............................... 54


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.
Cơng tác thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng đối với các doanh nghiệp
vốn Nhà nước, vốn Ngân sách là vô cùng quan trọng trong nền kinh tế Quốc dân.
Các cơng trình sử dụng vốn nhà nước đều phải lập đủ các tài liệu dự tốn xác định
chi phí cần thiết của cơng trình đảm bảo cho việc tính đúng, tính đủ và tính chính
xác nguồn vốn đầu tư. Và cơng việc quyết tốn vốn đầu tư phải đảm bảo tuân thủ
đúng các quy trình quy phạm và đúng theo các thơng tư nghị định đã được Chính
phủ phê duyệt ban hành trong từng thời kỳ
Đề tài: “Nghiên cứu giải pháp hồn thiện cơng tác thanh quyết tốn vốn
Đầu tư xây dựng - áp dụng cho Công ty TNHH MTV Địa chất Việt Bắc –
Vinacomin” có tính cấp thiết cao xuất phát từ những lý do sau đây:
Thứ nhất: Công tác thanh quyết toán vốn đầu tư là một trong những nội dung
quan trọng của quá trình thực hiện các dự án đầu tư mà trong đó chứa đựng rất

nhiều những yếu tố phức tạp, chứa đựng nhiều rủi ro.
Thứ hai: Giữa cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư với q trình thực hiện
vốn đầu tư có mối quan hệ qua lại tác động lẫn nhau. Thực hiện tốt các nội dung
đầu tư theo tiến độ là tiền đề cho việc thanh quyết toán vốn đầu tư thuận lợi. Ngược
lại tổ chức tốt cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho
việc giải ngân vốn đầu tư và đẩy nhanh tiến độ thực hiện đầu tư.
Thứ ba: Thực hiện tốt công tác thanh quyết toán vốn đầu tư là điều kiện đảm
bảo cho hạch toán vốn đầu tư được đúng đắn, tiết kiệm vốn đầu tư, đem lại hiệu quả
kinh tế cao hơn cho dự án nói riêng và hiệu quả kinh tế cho xã hội nói chung. Điều
này càng có ý nghĩa to lớn đối với nền kinh tế Việt Nam là một nước thuộc nhóm
nước đang phát triển cho nên cơng tác đầu tư của Nhà nước trong giai đoạn hiện
nay đang được triển khai rất mạnh mẽ trong mọi lĩnh vực, mọi ngành nghề. Việc
quản lý vốn Ngân sách của Nhà nước để đảm bảo đầu tư đúng, và quản lý được chặt
chẽ nguồn vốn đầu tư là rất quan trọng.


2
Thứ tư: Thực tế quản lý các dự án đầu tư ở nước ta cho thấy thanh quyết toán
vốn đầu tư luôn luôn là một trong những khâu phức tạp và khó khăn, chứa đựng
nhiều bất cập về phương pháp, trình tự và tổ chức thực hiện… Ngồi những bất cập
chung của quản lý dự án đầu tư như công tác chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư
của một số dự án còn chậm; năng lực quản lý của một số chủ đầu tư, cán bộ ban
quản lý dự án ở các cấp còn hạn chế so với yêu cầu; năng lực tài chính của một số
nhà thầu cịn hạn chế v.v… thì đặc biệt cơng tác thanh, quyết toán vốn đầu tư chưa
đáp ứng được yêu cầu về tiến độ và chất lượng. Công tác lập báo cáo quyết toán
cũng như việc thẩm tra dự toán, phê duyệt quyết toán, thanh quyết toán vốn đầu tư
của một số chủ đầu tư và nhà thầu còn chậm và yếu kém...
Thứ năm: Công ty TNHH MTV Địa chất Việt Bắc – Vinacomin là Công ty
sở hữu 100% vốn Nhà nước Thuộc Tập đồn cơng nghiệp than khống sản Việt
Nam, tiền thân là đơn vị Khảo sát thiết kế VVMI thuộc Tổng Công ty than Việt Bắc

(Nội Địa). Công ty TNHH MTV Địa chất Việt Bắc được thành lập theo quyết định
số: 2325/QĐ-HĐTV ngày 28/09/2010 của hội đồng thành viên Tập đồn Cơng
nghiệp Than Khống sản Việt Nam do Tập Đoàn sở hữu toàn bộ vốn điều lệ trên
cơ sở tổ chức lại 3 đơn vị : Xí nghiệp thăm dị khảo sát thiết kế - VVMI; Cơng ty
thăm dị khai thác khống sản 109 – TKV; Cơng ty Cổ phần dịch vụ khoan và khai
thác Mỏ. Sự ra đời của Công ty TNHH MTV Địa chất Việt Bắc đánh dấu sự hình
thành một đơn vị địa chất mạnh của Tập đồn, đáp ứng việc khoan thăm dị địa
chất, tìm kiếm nguồn tài nguyên trong lòng đất phục vụ cho Tập đồn trước mắt và
lâu dài. Đồng thời cịn khẳng định thế mạnh, năng lực và chiến lược phát triển của
ngành địa chất trong nước, tương lai vươn ra thị trường khu vực và quốc tế.
Từ một đơn vị thành viên trực thuộc Tổng Công ty Than Việt Bắc, nay được
Tập đoàn giao cho nhiệm vụ quản lý vốn các Công ty con thành viên, việc sử dụng
và quản lý sao cho hiệu quả và hợp lý nguồn vốn luôn là vấn đề trọng tâm và được
bộ máy lãnh đạo của Công ty đặt lên hàng đầu. Để thực hiện được mục tiêu đó thì
hồn thiện cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư chính là một trong những cơng cụ
được xem xét ưu tiên, được kỳ vọng sẽ góp phần quan trọng trong quá trình quản lý


3
đầu tư và xây dựng, nhằm phản ánh chính xác chi phí hợp pháp đã thực hiện trong
q trình đầu tư, chống thất thốt, lãng phí vốn của Nhà Nước, không gây ảnh
hưởng xấu tới hiệu quả đầu tư của các dự án mà Công ty tham gia quản lý.
2. Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu của đề tài là đưa ra được một số giải pháp hồn thiện
cơng tác thanh quyết toán vốn đầu tư trong xây dựng có căn cứ khoa học, phù hợp
với các văn bản pháp quy Việt Nam và điều kiện thực tế của Công ty TNHH MTV
Địa chất Việt Bắc – Vinacomin.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư
các dự án nói chung và tại Dự án thuộc Cơng ty TNHH MTV Địa chất Việt Bắc Vinacomin nói riêng.

Phạm vi nghiên cứu của luận văn là công tác thanh quyết tốn vốn đầu tư các
gói thầu của các Dự án thuộc Công ty TNHH MTV Địa chất Việt Bắc – Vinacomin
trong giai đoạn hiện nay.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, những nhiệm vụ chủ yếu mà đề tài
luận văn cần giải quyết bao gồm:
- Nghiên cứu lý luận về công tác thanh quyết toán vốn đầu tư của các dự án
trên các mặt nội dung, trình tự và phương pháp thanh quyết tốn.
- Phân tích thực trạng cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư các dự án hiện
nay ở Việt Nam nói chung và đối với Dự án thuộc Cơng ty TNHH MTV Địa chất
Việt Bắc - Vinacomin nói riêng để chỉ ra những mặt mạnh và mặt tồn tại cũng như
ngun nhân của nó.
- Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư tại
các cơng trình dự án thuộc Cơng ty TNHH MTV Địa chất Việt Bắc – Vinacomin


4
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện luận văn tác giả sử dụng các phương pháp tổng
hợp, thống kê và phương pháp phân tích đánh giá các số liệu, tài liệu, các cơng cụ
hạch tốn kinh tế đối với các dự án đầu tư, các phương pháp phân tích dự án…
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
*/ Ý nghĩa khoa học:
Đề tài luận văn đã hệ thống hóa và góp phần hồn thiện lý luận về cơng tác
thanh quyết tốn vốn đầu tư trong xây dựng cơ bản.
*/ Ý nghĩa thực tiễn:
Các giải pháp hồn thiện cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư mà đề tài luận
văn nêu ra là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý dự án của Công ty TNHH
MTV Địa chất Việt Bắc – Vinacomin và những nhà quản lý khác quan tâm đến vấn
đề nâng cao hiệu quả đầu tư vốn Ngân sách Nhà nước nói chung.

7. Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục nội dung chính của luận văn được
chia thành 3 chương như sau:
Chương 1- Tổng quan lý luận và thực tiễn về thanh quyết toán vốn đầu tư
XDCB.
Chương 2- Phân tích thực trạng cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư XDCB
tại Công ty TNHH MTV Địa chất Việt Bắc – Vinacomin.
Chương 3- Các giải pháp hoàn thiện cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư
XDCB tại Cơng ty TNHH MTV Địa chất Việt Bắc – Vinacomin.
.


5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THANH QUYẾT TOÁN
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1 Lý luận chung về thanh quyết toán vốn đầu tư Xây dựng cơ bản
1.1.1 Vốn đầu tư Xây dựng cơ bản và cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư
Xây dựng cơ bản
1.1.1.1 Khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là quá trình bỏ vốn để
tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất
mở rộng ra các tài sản cố định trong nền kinh tế. Do vậy đầu tư xây dựng cơ bản là
tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế nói
chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Đầu tư xây dựng cơ bản là
hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế xã hội, nhằm thu được lợi ích với nhiều hình thức khác nhau.
Vốn đầu tư Xây dựng cơ bản là tồn bộ chi phí dành cho việc tái sản xuất
giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định cho nền kinh tế.
Nội dung của vốn đầu tư Xây dựng cơ bản gồm: các khoản chi phí cho khảo
sát thiết kế và xây lắp nhà cửa và vật kiến trúc; mua sắm và lắp đặt thiết bị máy

móc; chi phí trồng cây mới lâu năm; mua sắm súc vật đủ tiêu chuẩn là tài sản cố
định và một số chi phí khác phát sinh trong q trình tái sản xuất tài sản cố định [1].
Vốn đầu tư Xây dựng cơ bản khơng bao gồm chi phí sửa chữa lớn tài sản cố
định của các cơ sở sản xuất; chi phí khảo sát thăm dị chung khơng liên quan trực
tiếp đến việc xây dựng một cơng trình cụ thể [4].
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là toàn bộ những chi phí để đạt được mục đích
đầu tư bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt
máy móc thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự tốn [2].
Tóm lại qua các khái niệm trên cho thấy vốn đầu tư Xây dựng cơ bản là quá
trình sử dụng các nguồn lực vào hoạt động sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở


6
rộng tài sản cố định, nhằm từng bước tăng cường và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ
thuật cho nền kinh tế.
1.1.1.2 Nguồn hình thành vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản được hình thành từ các nguồn sau
Một phần tích lũy trong nước từ thuế, phí, lệ phí.
Vốn viện trợ của các tổ chức quốc tế như WB, ADB, các tổ chức chính phủ
như JBIC (OECF), các tổ chức phi chính phủ (NGO). Đây là nguồn (ODA)
Vốn thu hồi nợ của ngân sách đã cho vay ưu đãi năm trước.
Vốn vay của chính phủ dưới các hình thức trái phiếu kho bạc nhà nước phát
hành theo quyết định của Chính phủ.
Vốn thu từ nguồn giao quyền sử dụng đất Chính phủ
Vốn thu từ tiền bán hàng cho thuê tài sản thuộc sở hữu Nhà nước.
Vốn của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc các thành phần kinh
tế khác.
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi thơng qua hình thức 100% vốn nước ngoài,
liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Vốn vay tín dụng nước ngồi.

Vốn huy động trong dân thơng qua phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản:
Tùy theo từng mục đích nghiên cứu mà người ta phân loại vốn đầu tư xây dựng
cơ bản thành các tiêu thức khác nhau. Nhưng nhìn chung các cách phân loại này, đều
phục vụ cho công tác quản lý tốt hơn đối với hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.
Ta có thể xem xét một số cách phân loại sau đây
* Theo nguồn vốn:
Gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư, vốn của các cơ sở sản
xuất kinh doanh dịch vụ, vốn vay nước ngoài, vốn hợp tác liên doanh với nước
ngoài, vốn của dân.


7
Theo cách này, chúng ta thấy được mức độ đã huy động của từng nguồn vốn,
vai trò của từng nguồn để từ đó đưa ra các giải pháp huy động và sử dụng nguồn
vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản có hiệu quả hơn.
* Theo hình thức đầu tư:
Gồm vốn đầu tư xây dựng mới, vốn đầu tư khôi phục, vốn đầu tư mở rộng
đổi mới trang thiết bị.
Theo cách này cho ta thấy, cần phải có kế hoạch bố trí nguồn vốn cho đầu tư
xây dựng cơ bản như thế nào cho phù hợp với điền kiện thực tế và tương lai phát
triển của các ngành, của các cơ sở.
* Theo nội dung kinh tế:
Vốn cho xây dựng lắp đặt.
Vốn cho mua sắm máy móc thiết bị.
Vốn kiến thiết cơ bản khác.
1.1.1.3 Nội dung của vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Nội dung của vốn đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm các khoản chi phí gắn
liền với hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, nội dung này bao gồm:
* Vốn cho xây dựng và lắp đặt:

Vốn cho hoạt động chuẩn bị xây dựng và chuẩn bị mặt bằng
Những chi phí xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình, nhà xưởng, văn
phịng làm việc, nhà kho, bến bãi,…
Chi phí cho cơng tác lắp đặt máy móc, trang thiết bị vào cơng trình và hạng
mục cơng trình.
Chi phí để hồn thiện cơng trình
* Vốn mua sắm máy móc thiết bị:
Đó là tồn bộ các chi phí cho cơng tác mua sắm và vận chuyển bốc dỡ máy
móc thiết bị được lắp vào cơng trình. Vốn mua sắm máy móc thiết bị bao gồm được
tính bao gồm: giá trị máy móc thiết bị, chi phí vận chuyển, bảo quản bốc dỡ, gia
công, kiểm tra trước khi giao lắp các công cụ, dụng cụ.


8
* Vốn kiến thiết cơ bản khác:
Chi phí kiến thiết cơ bản được tính vào giá trị cơng trình như chi phí cho tư
vấn đầu tư, đền bù, chi phí cho quản lý dự án, bảo hiểm, dự phòng, thẩm định, …
Các chi phí kiến thiết tính vào tài sản lưu động bao gồm chi phí cho mua
sắm nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định hoặc
chi phí cho đào tạo.
Những chi phí kiến thiết cơ bản khác được nhà nước cho phép khơng tính vào
giá trị cơng trình (do ảnh hưởng của thiên tai, những nguyên nhân bất khả kháng).
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc NSNN là vốn của Ngân sách Nhà nước
được cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm từ các nguồn thu trong
nước, nước ngồi (bao gồm vay nước ngồi của Chính phủ và vốn viện trợ của nước
ngồi cho chính phủ, các cấp chính quyền và các cơ quan Nhà nước) để cấp phát và
cho vay ưu đãi về Xây dựng cơ bản.
1.1.1.4 Cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư Xây dựng cơ bản
Quyết toán NSNN là khâu cuối cùng trong một chu trình ngân sách nhằm
tổng kết, đánh giá việc chấp hành NSNN cũng như các chính sách tài chính ngân

sách của năm ngân sách đã qua.
Với hàm nghĩa đó, quyết toán NSNN trở thành một khâu quan trọng, là
nhiệm vụ của nhiều cơ quan, đơn vị từ đơn vị sử dụng ngân sách, cơ quan quản lý
ngân sách, cơ quan kiểm tra, kiểm soát ngân sách cho đến cơ quan quyền lực tối cao
của mỗi quốc gia
Vốn đầu tư Xây dựng cơ bản được quyết tốn là tồn bộ chi phí hợp pháp đã
thực hiên trong q trình đầu tư xây dựng cơ bản để đưa dự án vào khai thác sử
dụng. Chi phí hợp pháp là chi phí được thực hiện trong phạm vi thiết kế, dự toán đã
được phê duyệt kể cả phần điều chỉnh, bổ sung, đúng với hợp đồng đã ký kết, phù
hợp với các quy định của pháp luật. Đối với các dự án sử dụng vốn NSNN thì vốn
đầu tư xây dựng cơ bản được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư
được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Theo quy định về quản lý đầu tư XDCB thì sau
khi dự án cơng trình hồn thành và đưa vào khai thác sử dụng, chủ đầu tư (CĐT)


9
phải lập báo cáo quyết tốn vốn đầu tư hồn thành, trình lên cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt và thẩm tra. Sau khi phê duyệt quyết toán, Kho bạc nhà nước (KBNN)
cùng CĐT sẽ cùng phối hợp để xử lý các vấn đề sau quyết toán như phải nộp lại
NSNN nếu số vốn đã thanh toán lớn hơn quyết tốn được duyệt. Tùy từng dự án,
cơng trình thuộc nhóm A, B hay C mà thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán được
quy định khác nhau. Trên cơ sở báo cáo quyết toán của CĐT, KBNN sẽ tiến hành
tất toán tài khoản cấp phát vốn của dự án nếu đã đầy đủ thủ tục và đảm bảo theo
quy định. Việc tất toán tài khoản nghĩa là tài khoản giao dịch giữa KBNN với CĐT
cho dự án đã hoàn thành sẽ bị hủy, khơng cịn hoạt động được nữa, dự án được bàn
giao và đi vào sử dụng, vốn được thanh toán đầy đủ theo quy định. Các yêu cầu cơ
bản của cơng tác thanh quyết tốn vốn ĐTXDCB hiện nay gồm:
*/ Đối với cơng tác nghiệm thu, thanh tốn vốn đầu tư:
Nghiệm thu cơng trình thực hiện theo quy định tại Điều 24,25,26,27,28 nghị
định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004, Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày

18/04/2008 và các quy định tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình
trong nội bộ Tập đồn Cơng nghiệp Than khống Sản Việt Nam.
Thanh toán hợp đồng xây dựng, thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơng trình:
Tạm ứng, thanh tốn, hồ sơ thanh tốn hợp đồng xây dựng và mua sắm hàng hóa
thực hiện theo quy định của Nghị định về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng và
Điều 48 đến 53 Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 “hướng dẫn thi
hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng” và mục III
Nghị định 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính Phủ và các quy định tổ chức
thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình trong nội bộ Tập đồn Cơng nghiệp
Than – Khống sản Việt Nam.
Thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình thực hiện theo quy định của
Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình và Chính Phủ.
*/ Quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình
Chủ đầu tư có trách nhiệm lập hồ sơ quyết toán vốn đầu tư cơng trình để
trình người có thẩm quyền phê duyệt chậm nhất là 12 tháng đối với dự án nhóm A,


10
9 tháng đối với dự án nhóm B và 6 tháng đối với dự án nhóm C kể từ ngày cơng
trình hồn thành, đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định của Nghị định về quản
lý đầu tư xây dựng cơng trình của Chính phủ và hướng dẫn việc thanh quyết tốn
vốn đầu tư xây dựng cơng trình của Bộ Tài Chính.
Chủ đầu tư chỉ định kiểm tốn nội bộ hoặc thuê kiểm toán độc lập kiểm toán
hồ sơ thanh, quyết tốn các cơng trình đầu tư xây dựng theo quy định của Nghị định
85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009.
Thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư là cấp quyết định đầu tư dự án
hoặc cấp được ủy quyền theo quyết định đầu tư hoặc theo phân cấp tại Điều 9, Điều
10, Điều 11 của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng của Tập đồn Cơng nghiệp
Than Khống sản Việt Nam.
1.1.2 Vai trị của thanh quyết tốn vốn đầu tư Xây dựng cơ bản trong quá

trình quản lý đầu tư và xây dựng
Cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư XDCB có vai trị rất lớn trong q
trình quản lý đầu tư và xây dựng cơng trình, dự án thể hiện ở các khía cạnh như sau:
Thứ nhất, thực hiện tốt cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư XDCB là điều
kiện đảm bảo cho hạch toán vốn đầu tư XDCB được đúng đắn, tiết kiệm vốn đầu tư
XDCB, chống lãng phí, thất thốt vốn đầu tư XDCB, đem lại hiệu quả kinh tế cao
hơn cho dự án.
Thứ hai, thực hiện tốt cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư XDCB giúp đẩy
nhanh quá trình giải ngân vốn đầu tư XDCB cũng như tiến độ thi công dự án.
Thứ ba, thực hiện tốt cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư XDCB giúp cán
bộ của Chủ đầu tư và nhà thầu luôn nâng cao tinh thần trách nhiệm, không ngừng
học hỏi nâng cao trình độ chun mơn trong cơng tác thanh quyết tốn nói riêng và
trong cơng việc nói chung.
1.1.3 Những nội dung của cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư Xây dựng cơ
bản các cơng trình
1.1.3.1 Ngun tắc, thủ tục và quy trình của cơng tác thanh toán vốn đầu tư Xây
dựng cơ bản


11
a. Nguyên tắc thanh toán vốn đầu tư Xây dựng cơ bản
Việc thanh toán vốn đầu tư XDCB cho các cơng việc, nhóm cơng việc hoặc
tồn bộ cơng việc lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, giám sát thi công
và các hoạt động xây dựng phải căn cứ trên khối lượng thực tế hoàn thành và nội
dung, phương thức thanh toán trong hợp đồng đã ký kết. Đối với trường hợp tự thực
hiện, việc thanh toán phù hợp với từng loại công việc trên cơ sở báo cáo khối lượng
cơng việc hồn thành và dự tốn được duyệt.
Cơ quan cấp phát, cho vay vốn có trách nhiệm thanh toán vốn đầu tư theo đề
nghị thanh toán của chủ đầu tư (hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư) trên cơ sở
kế hoạch vốn được giao.

Chủ đầu tư (hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư) chịu trách nhiệm trước
pháp luật về giá trị đề nghị thanh toán với tổ chức cấp phát, cho vay vốn. Trong q
trình thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản nếu phát hiện sai sót, bất hợp lý về giá
trị đề nghị thanh toán của chủ đầu tư (hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư) thì tổ
chức cấp phát, cho vay vốn đầu tư phải thông báo ngay với chủ đầu tư để chủ đầu tư
giải trình, bổ sung, hồn thiện hồ sơ.
Theo quy định tại thông tư số 130/2007/TT-BTC, Trên cơ sở hồ sơ đề nghị
thanh toán của chủ đầu tư, Kho bạc nhà nước căn cứ vào các điều khoản thanh toán
được quy định trong hợp đồng (số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm
thanh toán và các điều kiện thanh toán) và giá trị từng lần thanh toán để thanh toán
cho chủ đầu tư. Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của
khối lượng thực hiện, định mức, đơn giá, dự tốn các loại cơng việc, chất lượng
cơng trình, Kho bạc nhà nước khơng chịu trách nhiệm về các vấn đề này. Kho bạc
nhà nước căn cứ vào hồ sơ thanh toán và thực hiện thanh toán theo hợp đồng.
b. Điều kiện thanh toán:
Điều kiện thanh tốn vốn đầu tư XDCB qua KBNN (Theo thơng tư
27/2007/TT-BTC ban hành ngày 3/4/2007 và các văn bản hướng dẫn của KBNN).
Các dự án chỉ được thanh toán vốn đầu tư XDCB khi đáp ứng đầy đủ các
điều kiện sau:


12
Chủ đầu tư phải mở tài khoản tại KBNN để kiểm soát thanh toán và thuận
lợi cho giao dịch của CĐT. Chủ đầu tư nước ngồi có thể mở tài khoản tại các ngân
hàng phục vụ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ngân hàng.
Các dự án phải đầy đủ các thủ tục, giấy tờ pháp lý về quy hoạch, đầu tư,
xây dựng.
CĐT phải thành lập Ban Quản lý dự án (nếu CĐT có đủ năng lực quản lý theo
quy định) hoặc phải thuê Ban QLDA (nếu CĐT không đủ năng lực và điều kiện)
Dự án đã hoàn thành công tác đấu thầu tư vấn, xây lắp, mua sắm thiết bị

theo quy định của Luật Đấu thầu (trừ trường hợp chỉ định thầu)
Dự án phải có đủ điều kiện được tạm ứng hoặc có khối lượng hồn thành đủ
điều kiện được thanh toán.
Các hạng mục của dự án đều được tạm ứng khi có dự tốn được duyệt hoặc
đã lựa chọn được nhà thầu Luật đấu thầu và đã ký hợp đồng.
Khối lượng hoàn thành của dự án (khối lượng chuẩn bị đầu tư hoàn thành,
khối lượng xây lắp hoàn thành, khối lượng thiết bị hoàn thànḥ) chỉ được thanh tốn
khi đã nghiệm thu theo hợp đồng, có trong kế hoạch đầu tư được giao và thiết kế,
dự toán được duyệt theo đúng định mức, đơn giá của Nhà nước.
* Các yêu cầu về mở tài khoản:
Đối với vốn trong nước: Chủ đầu tư được mở tài khoản tại Kho bạc nhà
nước nơi thuận tiện cho việc kiểm soát thanh toán và thuận tiện cho giao dịch của
chủ đầu tư.
Đối với vốn nước ngoài: Chủ đầu tư được mở tài khoản tại ngân hàng phục
vụ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và ngân hàng.
* Tài liệu làm cơ sở thanh tốn:
Để phục vụ cho cơng tác quản lý, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư, chủ đầu
tư phải gửi đến Kho bạc nhà nước nơi mở tài khoản thanh toán các tài liệu cơ sở của
dự án (bản chính hoặc bản sao y bản chính-chỉ gửi 1 lần cho đến khi dự án kết thúc
đầu tư, trừ trường hợp phải bổ sung, điều chỉnh) bao gồm:


13
Đối với giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Dự toán cho công tác chuẩn bị đã được
duyệt: văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật đấu thầu; hợp đồng giữa
chủ đầu tư và nhà thầu.
Đối với giai đoạn thực hiện dự án: Các tài liệu cơ bản gồm:
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình (hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với
dự án chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) kèm theo quyết định đầu tư của cấp có
thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).

Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật đấu thầu (gồm đấu thầu,
chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, tự thực hiện và lựa chọn
nhà thầu trong trường hợp đặc biệt).
Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu (bao gồm các tài liệu kèm theo hợp
đồng).
Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán của từng cơng việc, hạng mục cơng
trình, cơng trình đối với trường hợp chỉ định thầu hoặc tự thực hiện và các công
việc thực hiện không thông qua hợp đồng.
c. Thủ tục và quy trình thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của dự án:
Đối với công việc được thực hiện thơng qua các hợp đồng xây dựng, việc
thanh tốn hợp đồng phù hợp với từng loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều kiện
trong hợp đồng. Số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán và điều kiện thanh toán phải
được ghi rõ trong hợp đồng.
* Thanh toán đối với giá hợp đồng trọn gói:
Thanh tốn theo tỷ lệ phần trăm (%) giá hợp đồng hoặc giá cơng trình, hạng
mục cơng trình hồn thành tương ứng với các giai đoạn thanh tốn được ghi trong
hợp đồng. Sau khi hồn thành hợp đồng và được nghiệm thu, bên giao thầu thanh
tốn cho bên nhận thầu tồn bộ giá hợp đồng đã ký và các khoản tiền được điều
chỉnh giá (nếu có).
* Thanh tốn đối với giá hợp đồng theo đơn giá cố định:
Thanh tốn trên cơ sở khối lượng cơng việc hoàn thành (kể cả khối lượng
phát sinh được duyệt theo thẩm quyền, nếu có) được nghiệm thu trong giai đoạn


14
thanh tốn và đơn giá tương ứng với các cơng việc đó đã nghi trong hợp đồng hoặc
phụ lục bổ sung hợp đồng. Sau khi hoàn thành hợp đồng và được nghiệm thu, bên
giao thầu thanh toán cho bên nhận thầu toàn bộ giá hợp đồng đã ký và các khoản
tiền được điều chỉnh giá (nếu có).
* Thanh tốn đối với giá hợp đồng theo giá điều chỉnh:

Thanh toán trên cơ sở khối lượng các cơng việc hồn thành thành (kể cả khối
lượng phát sinh được duyệt theo thẩm quyền, nếu có) được nghiệm thu trong giai
đoạn thanh tốn và đơn giá đã điều chỉnh theo quy định của hợp đồng. Trường hợp
đến giai đoạn thanh toán vẫn chưa đủ điều kiện điều chỉnh đơn giá thì sử dụng đơn
giá tạm tính khi ký hợp đồng để thực hiện thanh tốn và điều chỉnh giá trị thanh
tốn khi có đơn giá điều chỉnh theo đúng quy định của hợp đồng. Sau khi hoàn
thành hợp đồng và được nghiệm thu, bên giao thầu thanh tốn cho bên nhận thầu
tồn bộ giá hợp đồng đã ký và các khoản tiền được điều chỉnh giá (nếu có).
* Hồ sơ thanh tốn:
Khi có khối lượng hoàn thành được nghiệm thu theo giai đoạn thanh toán và
điều kiện thanh toán trong hợp đồng, Nhà thầu cần chuẩn bị đầy đủ các tài liệu sau
trình chủ đầu tư thanh toán:
Hồ sơ thanh toán xây lắp bao gồm:
Biên bản nghiệm thu khối lượng (Bản vẽ hồn cơng) thực hiện có xác nhận
của đại diện nhà thầu, chủ đầu tư, tư vấn giám sát.
Bảng xác nhận khối lượng điều chỉnh tăng giảm so với hợp đồng có xác
nhận của đại diện nhà thầu, chủ đầu tư, tư vấn giám sát.
Bảng xác định giá trị cơng việc hồn thành có tăng giảm so với Hợp đồng
(theo phụ lục của thơng tư số 06/2007/TT-BXD)
Hồ sơ quyết tốn cơng trình so với dự toán được phê duyệt
Đề nghị thanh toán của nhà thầu trong đó có nêu rõ khối lượng và giá trị
hoàn thành, giá trị tăng (giảm) so với hợp đồng, giá trị hoàn trả tạm ứng, giá trị đề
nghị thanh toán.
Hồ sơ thanh toán Hàng hoá - thiết bị:


15
Hố đơn của nhà thầu (Invoice).
Danh mục hàng hố đóng gói (Packing list).
Chứng từ vận tải. (đường bộ, đường thủy có vận đơn đường biển)

Tờ khai hải quan (nếu là hàng hóa nhập khẩu)
Chứng từ Bảo hiểm.
Biên bản nghiệm thu hàng hoá.
Giấy chứng nhận xuất xứ và giấy chứng nhận chất lượng.
Các tài liệu, chứng từ khác liên quan.
Đối với chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc nhà nước bao gồm:
Bảng xác định giá trị khối lượng cơng việc hồn thành theo hợp đồng (Quy
định tại phụ lục số 2 kèm theo Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của
Bộ Xây dựng về hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng cơ bản hoặc văn
bản bổ sung thay thế, nếu có);
Giấy đề nghị thanh tốn vốn đầu tư XDCB;
Chứng từ chuyển tiền.
Khi có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng, chủ đầu tư gửi Bảng xác định
giá trị khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng.
* Thời hạn và quy trình thanh tốn:
Thời hạn thanh tốn:
Đối với vốn trong nước: Trong vịng 7 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ
thanh toán theo quy định của chủ đầu tư, căn cứ vào hợp đồng (hoặc dự tốn được
duyệt đối với các cơng việc được thực hiện không thông qua hợp đồng) và số tiền
được thanh toán theo đề nghị của chủ đầu tư, Kho bạc nhà nước kiểm soát, cấp vốn
cho dự án, đồng thời theo đề nghị của chủ đầu tư, thay mặt chủ đầu tư thanh toán
trực tiếp cho các nhà thầu, thu hối vốn tạm ứng theo quy định.
Đối với vốn nước ngồi: KBNN thực hiện kiểm sóat, xác nhận giá trị khối
lượng hồn thành đủ điều kiện thanh tốn để chủ dự án rút vốn ngồi nước thanh
tốn cho đơn vị thụ hưởng, thời gian kiểm soát của KBNN là 5 ngày làm việc.


×