Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tiết 11 Bài 11: TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG - VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.66 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: …. / .. /…. </i>
<i>Ngày giảng </i>


Lớp 8A……… Lớp 8B……….


<i><b> Tiết 11</b></i>


<i><b> Bài 11: TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG - VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm
thích nghi với dáng đứng thẳng với đơi bàn tay lao động sáng tạo (có sự phân
hố giữa chi trên và chi dưới).


- Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình
thường của hệ cơ và xương. Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở
học sinh.


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp tư duy logich, nhận biết kiến thức, vận
dụng lí thuyết vào thực tế.


Kĩ năng sống: Kĩ năng GQVĐ, tự tin, ra quyết định,hợp tác,ứng phó với
tình huống , lắng nghe, quản lí thời gian


Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế, Kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng
hợp tác ứng xử, giao tiếp, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.



<i>3. Thái độ: </i>


- GD ý thức bảo vệ giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối.


Tích hợp GD đạo đức + Tơn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức
năng sinh lí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể . + Có trách nhiệm
trong việc rèn luyện sức khỏe, chống cong vẹo cột sống


<i>4. Định hướng phát triển năng lực học sinh</i>


- Năng lực tự học, giải quyết vẫn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<i>1. Giáo viên : - Tranh vẽ h11.1 đến 11.4</i>


- Phiếu trắc nghiệm (bảng phụ) , bảng11
<i>2. Học sinh : Sách sinh 8, </i>


<b>III.PHƯƠNG PHÁP </b>


- PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm


Kỹ thuật động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình
bày 1 phút, Vấn đáp, hoạt động nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1. Ổn định tổ chức :(1')</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


? Hiện tượng ntn được gọi là mỏi cơ? Mỏi cơ là do những nguyên nhân
nào? Nêu biện pháp chống mỏi cơ?



<b>3. Bài mới: (33’)</b>


<b> Mở bài: Chúng ta đã biết con người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú.</b>
Trong quá trình tiến hố con người đã thốt khỏi thế giưói ĐV. Cơ thể người
có nhiều biến đổi trong đó đặc biệt có sự bién đổi của hệ cơ xương. Bà này
giúp chúng ta tìm hiểu đặc điểm hệ tiến hố của loài người.


<b>Hoạt động 1: Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú </b>
(15')


- Mục tiêu: Chỉ ra được những nét tiến hoá cơ bản của bộ xương người so
với xương thú. Chỉ rõ sự phù hợp vơi dáng đứng thẳng, lao động của hệ vận
động ở người.


- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm


- Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Gv
Gv
Gv
Gv
?
Gv



?


- Y/c hs quan sát H11.1 đến H11.3 hoàn
thành bài tập bảng 11.


- Gọi 1-3 hs trả lời từng phần để hoàn thiện
bảng 11.


- Chữa bài, hoàn thiện kiến thức.


- Y/c hs dựa vào bảng 11 vừa hồn thiện để
thảo luận nhóm 3' trả lời câu hỏi:


<i>+ Đặc điểm nào của bộ xương người thích</i>
<i>nghi với tư thế đứng thẳng đi băng hai</i>
<i>chân và lao động?</i>


- Gợi ý:


+ Khi con người đứng thẳng thì trụ đỡ cơ
thể là phần nào?


+ Lồng ngực của người có bị kẹp giữa hai
tay khơng?


<i>+ Em có kết luận gì về cấu tạo bộ xương</i>
<i>người với tư thế đứng thẳng và lao động?</i>
<i>Tích hợp GD đạo đức + Tơn trọng tính</i>
<i>thống nhất giữa cấu tạo và chức năng sinh</i>



HS q/s H11.1 – 11.3 SGK
tr37 hoàn thành bảng 11 cá
nhân


- Hs thảo luận nhóm thống
nhất ý.


+ Đặc điểm cột sống: 4 chỗ
cong.


Lồng ngực phát triển mở
rộng.


Tay chân phân hoá.


Khớp linh hoạt, tay tự do.
- Đại diện nhóm báo cáo kết
quả thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>lí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ</i>
<i>thể . </i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


+ KL: Bộ xương người có cấu
tạo hồn tồn phù hợp với tư
thế đứng thẳng và lao động.
Bảng 11: Sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú



<b>Các phần so sánh</b> <b>Bộ xương người</b> <b>Bộ xương thú</b>


- Tỉ lệ sọ não/mặt.
- Lồi cằm xương mặt.


- Lớn.
- Phát triển.


- Nhỏ.
- Khơng có.
- Cột sống.


- Lồng ngực.


- Cong ở 4 chỗ (hình chữ S)
- Mở rộng sang 2 bên.


- Cong hình cung vịm.
- Phát triển theo hướng
lưng, bung.


-Xương chậu.
- Xương đùi.
- Xương bàn chân.
- Xương gót.


- Nở rộng.


- Phát triển, khoẻ.



- Xương ngón chân ngắn, bàn
chân hình vịm.


- Lớn, phát triển về phía sau.


- Hẹp.


- Bình thường.


- Xương ngón dài, bàn
chân phẳng.


- Nhỏ.
<i><b>Tiểu kết luận:</b></i>


- Bộ xương người tiến hoá hơn thú là sọ não phát triển, cột sống có 4 chỗ
cong, xương tay chân khác nhau, tay giải phóng các khớp linh hoạt => Bộ
xương người có cấu tạo hồn tồn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao
động.


<b>Hoạt động 2: Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú (10')</b>
- Mục tiêu: Chỉ ra được hệ cơ ở người phân hố thành các nhóm nhỏ phù
hợp với các động tác lao động khéo léo của con người.


- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đơi - chia sẻ, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm


- Tiến hành:



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Gv
?


-Giới thiệu H.11.4, y/c hs nghiên cứu
thông tin mục II/38, nêu câu hỏi:


<i>+ Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ</i>
<i>cơ thú thể hiện ntn?</i>


- HS ng/cứu thông tin q/s cá
nhân H11.4 trao đổi các câu
hỏi


+ Cơ nét mặt: biểu thị trạng
thái khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Gv
Gv
Gv


- Bổ sung và hoàn thiện kiến thức


- Hướng dẫn HS q/s nhận xét và phân biệt
từng nhóm cơ


- Cung cấp: Trong q trình tiến hố, do
ăn thức ăn chín, sử dụng các công cụ ngày


càng tinh xảo, do đi xa tìm kiếm thức ăn
nên hệ cơ xương ở người đã tiến hố đến
mức hồn thiện phù hợp với hoạt động
ngày càng phức tạp kết hợp với tiếng nói
nên con người đã khác xa so với động vật.
………..
………..
………


cơ ở ngón cái.


+ Cơ chân lớn khoẻ.
+ Cơ gập ngữa thân


<i><b>Tiểu kết luận:</b></i>


+ Cơ nét mặt phân hóa => biểu thị tình cảm khác nhau.
+ Cơ vận động lưỡi phát triển => tiếng nói phong phú.


+ Cơ tay phân hố làm nhiều nhóm nhỏ như: cơ gập duỗi tay, cơ co duỗi các
ngón, đặc biệt là cơ ở ngón cái.


+ Cơ chân lớn khoẻ.
+ Cơ gập ngửa thân


<b>Hoạt động 3: Vệ sinh hệ vận động (10')</b>


- Mục tiêu: HS hiểu được v/sinh ở đây là rèn luyện để hệ cơ quan hoạt động
tốt và lâu, chỉ ra nguyên nhân 1 số tật về xương và có biện pháp rèn luyện để
bảo vệ hệ vận động



- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm


- Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Gv
?


-Giới thiệu.H11.5, y/c hs trao đổi ý kiến
tong nhóm cặp trả lời câu hỏi:


+ Để xương và cơ phát triển cân đối
<i>chúng ta cần làm gì?</i>


- HS q/s H11.5 trao đổi nhóm 2
câu hỏi phần hoạt động


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

?
?
?


<i>+ Em thử nghĩ xem mình có bị vẹo cột</i>
<i>sống khơng? Nếu đã bị thì vì sao?</i>


<i>+ Hiện nay có nhiều em bị cong vẹo cột</i>
<i>sống, em nghĩ đó là do nguyên nhân</i>


<i>nào?</i>


<i>+ Sau bài học, em sẽ làm gì?</i>


Tích hợp GD đạo đức + Tơn trọng tính
thống nhất giữa cấu tạo và chức năng
sinh lí của các cơ quan, hệ cơ quan trong
cơ thể . + Có trách nhiệm trong việc rèn
luyện sức khỏe, chống cong vẹo cột sống
……….
………
………..


lao động vừa sức.
- HS thảo luận.


+ Mang vác vật nặng: không
vượt quá sức, không mang vác 1
bên liên tục, biết phân chia 2 tay
cân đối.


Ngồi: tư thế ngay ngắn.


<i><b>Tiểu kết luận:</b></i>


Để có xương chắc, khoẻ và hệ cơ phát triển cân đối cần:
+ Chế độ dinh dưỡng hợp lý


+ Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng.
+ Rèn luỵện thân thể, lao động vừa sức.


-Để chống cong vẹo cột sống cần chú ý:
+ Mang vác đều ở 2 vai.


+ Tư thế ngồi học, làm việc ngay ngắn, không nghiêng vẹo.
4. Củng cố (3')


- HS đọc bài SGK và làm bài tập trắc nghiệm.


- Đánh dấu X vào các đặc điểm chỉ có ở người khơng có ở ĐV:
a. X. sọ lớn hơn x. mặt.


b. Cột sống cong hình cung.
c. Lồng ngực nở theo lưng bụng
d. Cơ nét mặt phân hoá.


e. Cơ nhai phát triển.


f. Khớp cổ tay kém linh động.


g. Khớp chân đùi có đạo hình cầu, hố khớp sâu.
h. X. bàn chân xếp trên 1mặt phẳng.


i. Ngón chân trái đối diện với 4 ngón kia.
<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1')</b>


- Học Và trả lời câu hỏi SGK. Vẽ h.11.4 SGK
- Chuẩn bị bài thực hành theo nhóm mục II.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>

<!--links-->

×