Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.55 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài1 : a. Tính giá trị biểu thức: </b>
2
13 8 19 23
1 .(0,5) .3 1 :1
15 15 60 24
<sub></sub> <sub></sub>
<b><sub> b. So sánh: 2</sub></b>225<sub> và 3</sub>151
Giải
a)
2
13 8 19 23
1 .(0,5) .3 1 :1
15 15 60 24
<sub></sub> <sub></sub>
<sub>=</sub>
28 1 8 79 47
. .3 :
15 4 15 60 24
<sub></sub> <sub></sub>
<sub> =</sub>
7 2 5
1
5 5 5
<sub></sub> <sub></sub>
b) 2225 <sub>= 2</sub>3.75 <sub>= 8</sub>75 <sub> 3</sub>151 <sub>> 3</sub>150 <sub> mà 3</sub>150 <sub>= 3</sub>2.75<sub> = 9</sub>75<sub> </sub>
975 <sub>> 8</sub>75<sub> nên: 3</sub>150<sub> > 2</sub>225<sub> .Vậy: 3</sub>151 <sub>> 3</sub>150<sub> > 2</sub>225
<b>Bài 2:Tính : </b>
3 8 15 9999
. . ...
4 9 16 10000
Giải
3 8 15 9999
. . ...
4 9 16 10000<sub>=</sub>
1.3 2.4 3.5 99.101
. . ...
2.2 3.3 4.4 100.100<sub>= </sub>
1 3 2 4 3 5 99 101
. . . ... .
2 2 3 3 4 4 100 100<sub>=</sub>
1.2.3...99 3.4.5...101
.
2.3.4...100 2.3.4...100<sub>=</sub>
1 101
.
100 2 <sub>=</sub>
101
200
<b>Bài 3:Tính diện tích và chu vi của một khu đất hình chữ nhật có chiều dài </b>
4<sub> km và chiều rộng </sub>
1
8<sub> km.</sub>
Giải
Diện tích của khu đất hình chữ nhật là
2
1 1 1
. ( )
4 8 32 <i>km</i>
Chu vi của khu đất hình chữ nhật là
1 1 2 1 3 3
.2 .2 .2
4 8 8 8 8 4
<b>Bài 4: Viết tập hợp M các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách</b>
Giải
Cách 1: M=
Giải
Số nguyên âm lớn nhất là -1. Theo đề bài: x+3 = -1 x= -1-3 x= -4 Vậy giá trị x cần tìm là -4
<b>Bài 6:Tính tổng A= </b>
1 1 1 <sub>...</sub> 1
1.2 2.3 3.4 49.50
Giải
A =
1 1 1 <sub>...</sub> 1
1.2 2.3 3.4 49.50<sub>= </sub>
1 1 1 1 1 1 <sub>...</sub> 1 1
1 2 2 3 3 4 49 50 <sub>=</sub>
1
1
50
=
49
50
Giải
Gọi a là số HS khối 6của trường A thì a<sub>7 Xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5, hàng 6 đều thiếu 1 </sub>
người
Nên a+1 là bội chung của 2,3,4,5,6 mà BCNN(2,3,4,5,6)=22<sub>.3.5=60</sub>
vậy: a+1<sub>{60 ; 120 ;180 ; 240 ;300} suy ra: a </sub><sub> {59; 119;179; 239; 299}</sub>
Trong đó chỉ có: 119<sub>7 và 119 < 300 Vậy số HS khối 6 của trường THCS A là 119 em.</sub>
<b>Bài 8 a/ </b>
17.5 17
3 20
<sub> b/ </sub>
49 7.49
49
Giải
a)=-4 b) = 8
<b>Bài 9 : Tính giá trị các biểu th ức sau A = </b>
2
1
1.2<sub>. </sub>
2 2 2
2 3 4
. .
2.3 3.4 4.5<sub> ; B = </sub>
2 2 2 2
2 3 4 5
. . .
1.3 2.4 3.5 4.6
Giải
A =
2 2 2 2
1 2 3 4 1 2 3 4 1
. . . .
1.2 2.3 3.4 4.5 2 3 4 5 5<sub> B = </sub>
2 2 2 2
2 3 4 5 2.3.4.5 2.3.4.5 5
. . . .
1.3 2.4 3.5 4.6 1.2.3.4 3.4.5.6 3
<b>Bài 10: Tìm tập hợp các số nguyên x , biết rằng </b>
5 8 29 1 5
2
6 3 6 <i>x</i> 2 2
Giải
5 8 29 1 5 5 16 29 1 5
2 2 3 4
6 3 6 2 2 6 6 6 2 2
3; 2; 1;0;1;2;3;4
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<b>Bài 11 :Ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 4 giờ, người thứ </b>
hai 3 giờ, người thứ ba 6 giờ. Hỏi làm chung thì mỗi giờ cả ba người làm được mấy phần cơng việc?
Giải
Theo đề bài ta có :
Ng ười th ứ nhất làm một giờ đ ược :
1
4<sub>c ông vi ệc </sub>
Ng ười th ứ hai làm m ột giờ được :
1
3<sub> c ông vi ệc </sub>
Ng ười th ứ ba làm một giờ được :
1
6<sub> c ông vi ệc </sub>
Do đó : Nếu làm chung thì mỗi giờ cả ba người làm được là :
1 1 1 3 4 2
4 3 6 12
9 3
12 4
( công việc )
Vậy cả ba người cùng làm chung thì được :
3
<i><b>Bài 12:</b></i>Tính giá trị biểu thức a)
3 7 <sub>.</sub> 2 12
ố øè ø<sub> b)</sub>
6 8 9 11 17
17 25 11 17 25
<i>B</i>= +- +- + +
-Giải
3 7 <sub>.</sub> 2 12
4 2 11 22
3 14 2 6<sub>.</sub>
4 11
11 <sub>.</sub> 8 <sub>2</sub>
4 11
<i>A</i>=<sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub>ỗổỗ +- ữữ<sub>ữ</sub><sub>ữ</sub>ửổỗỗ<sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub> + ữữ<sub>ữ</sub>ử<sub>ữ</sub>
ố ứố ứ
ổ<sub>-</sub> ửổ<sub>ữ</sub> <sub>+</sub> ử<sub>ữ</sub>
ỗ <sub>ữ</sub>ỗ <sub>ữ</sub>
=ỗ<sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub> <sub>ữ</sub><sub>ữ</sub>ỗ<sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub> <sub>ữ</sub><sub>ữ</sub>
ố ứố ứ
ổ<sub>-</sub> ửổ ử<sub>ữ</sub> <sub>ữ</sub>
ỗ <sub>ữ</sub>ỗ <sub>ữ</sub>
=ỗ<sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub> <sub>ữ</sub><sub>ữ</sub>ỗ<sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub> <sub>ữ</sub><sub>ữ</sub>
=-ố ứố ứ <sub> </sub>
6 8 9 11 17
17 25 11 17 25
6 11 8 17 9
17 17 25 25 11
9 9
1 1
11 11
<i>B</i>= +- +- + +
-ỉ ư ỉ<sub>÷</sub> <sub>-</sub> <sub>-</sub> ử<sub>ữ</sub> <sub></sub>
-ỗ <sub>ữ</sub> ỗ <sub>ữ</sub>
=ỗ<sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub> + <sub>ữ</sub><sub>ữ</sub>+ỗ<sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub> + <sub>ữ</sub><sub>ữ</sub>+
ố ứ è ø
-
-= - + =
<b>Bài 13:Tìm số nguyên x biết </b>
1 1 3 1
3 30,75 . 8 0, 415 : 0,01
12 6 <i>x</i> 5 200
Giải
1 1 3 1
3 30,75 . 8 0, 415 : 0,01
12 6 <i>x</i> 5 200
1 19 123
. 8 0,6 0, 415 0,005 : 0,01
12 6 4 <i>x</i>
1 38 369
. 8 1,02 : 0,01
55
. 102 8
12 <i>x</i>
110.2
55
<i>x</i>
<sub>= -4</sub>
<i><b>Bài 14:</b></i> Tìm các số tự nhiên n để biểu thức
15
2 1
<i>A</i>
<i>n</i>
=
+ <sub> có giá trị là một số tự nhiên.</sub>
Giải
Để A là số tự nhiên thì (2n + 1) phải là ước của 15. Ta có : Ư(15) =
<i><b>Bài 15 </b></i>Lúc 6 giờ 50 phút bạn Việt đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/h. Lúc 7 giờ 10 phút bạn
Nam đi xe đạp từ B đến A với vận tốc 12 km/h. Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7 giờ 30 phút. Tính quãng
đường AB.
Giải
Thời gian từ lúc bạn Việt đi đến lúc gặp bạn Nam là : 7 giờ 30 phút – 6 giờ 50 phút = 40 phút hay
2
3 <sub>giờ</sub>
Quãng đường bạn Việt đi được là : S1 = 15.
2
3<sub> = 10 km</sub>
Thời gian từ lúc bạn Nam đi đến lúc gặp bạn Việt là : 7 giờ 30 phút – 7 giờ 10 phút = 20 phút hay
Quãng đường bạn Việt đi được là : S2 = 15.
1
3<sub> = 5 km</sub>
Vậy quãng đường AB là : AB = S1 + S2 = 10 + 5 =15 km
<i><b>Bài</b></i>
<i><b> </b></i><b> 16</b><i><b> </b></i> Tính
1 1 1 1 1 1 1
1 1 . 1 . 1 . 1 ... 1 . 1
2 3 4 5 6 19 20
<i>A</i>= -ỗ<sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub>ỗổ ửổ<sub>ữ</sub><sub>ữ</sub>ữữ<sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub>ỗỗ- ữ<sub>ữ</sub><sub>ữ</sub>ửổữ<sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub>ỗỗ- ữ<sub>ữ</sub><sub>ữ</sub>ữửổ<sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub>ỗỗ- ửổ<sub>ữ</sub><sub>ữ</sub>ữữỗỗ<sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub> - <sub>ữ</sub><sub>ữ</sub>ử ổữữ <sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub>ỗỗ - <sub>ữ</sub>ữửổ<sub>ữ</sub>ữ<sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub>ỗỗ- <sub>ữ</sub><sub>ữ</sub>ữữử
ố ứố ứố ứố ứố ø è øè ø<sub> So sánh A với </sub>
1
21
Giải
Tính
1 1 1 1 1 1
1 . 1 . 1 . 1 ... 1 . 1
3 4 5 6 19 20
<i>A</i>= -<sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub>ỗổỗ ửổữ<sub>ữ</sub><sub>ữ</sub>ữ<sub>ỗ</sub>ỗ<sub>ỗ</sub>ỗ - <sub>ữ</sub>ửổ<sub>ữ</sub>ữữ<sub>ỗ</sub>ỗ<sub>ỗ</sub>ỗ- ữ<sub>ữ</sub>ữ<sub>ữ</sub>ửổỗ<sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub>ỗ - ử ổ<sub>ữ</sub>ữữ<sub>ữ</sub> <sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub>ỗỗ - ửổ<sub>ữ</sub><sub>ữ</sub>ữữ<sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub>ỗỗ- <sub>ữ</sub><sub>ữ</sub>ữữử
ố ứố ứố ứố ø è øè ø
Ta có :
1 1 1 2 1 3 1 18 1 19
1 ;1 ;1 ;....1 ;1
2 2 3 3 4 4 19 19 20 20
- = - = - = - = - =
1 1 1 1 1 1 1 1.2.3.4...19 1
1 1 . 1 . 1 . 1 ... 1 . 1
2 3 4 5 6 19 20 2.3.4...19.20 20
<i>A</i>= -<sub>ỗ</sub>ổ<sub>ỗ</sub>ỗ <sub>ữ</sub>ửổữữ<sub>ữ</sub><sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub>ỗ- ửổữ<sub>ữ</sub><sub>ữ</sub>ữỗ<sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub>- <sub>ữ</sub><sub>ữ</sub>ữữửổ<sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub>ỗ- ữ<sub>ữ</sub>ữửổ<sub>ữ</sub><sub>ỗ</sub><sub>ỗ</sub>ỗ- <sub>ữ</sub>ử ổ<sub>ữ</sub>ữữ <sub>ỗ</sub>ỗ<sub>ỗ</sub> - ửổ<sub>ữ</sub>ữữ<sub>ữ</sub><sub>ỗ</sub>ỗ<sub>ỗ</sub>- ữử<sub>ữ</sub>ữ<sub>ữ</sub>= =
ỗ ỗ ỗ ỗ ç ç ç
è øè øè øè øè ø è øè ø
Xét :
1 1 <sub>21 20 0</sub>
20 21 20.21
-- = >
Vậy :
1 1
20 21>
<b>Bài 17 : Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh </b>
lớp đó trong khoảng 35 đến 60. Tính số học sinh lớp 6C
Giải
Do số học sinh lớp 6C xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ nên số học sinh lớp 6C là
BC(2,3,4,8)
Ta có BCNN(2,3,4,8) = 24
Suy ra BC(2,3,4,8) = B(24)
Mà só học sinh lớp 6C trong khoảng 35 đến 60 Vậy số học sinh lớp 6C là: 48 (học sinh)
<b>Bài 18 Viết các số 2564, </b><i>abcde</i> dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
Giải
Ta có : 2564 = 2000 + 500 + 60 + 4= 2.1000 + 5.100 + 6.10 +4.1= 2.1035.1026.1014.100
5 7 1
6 <i>x</i> 12 3
b) 541 + (218 – x) = 735
Giải a)
13
12
<i>x</i>
b) x = 24
<b>Bài 20: Tính giá trị các biểu thức sau: </b><i>A</i>12 : 390 : 500
5 7 5 9 5 3
. . .
9 13 9 13 9 13
<i>B</i>
Giải A =4 B
5
9
<b>Bài1 :Cho góc AOB có số đo bằng 100</b>0<sub> .Vẽ tia phân giác OM của góc đó. Vẽ tia OC nằm giữa hai tia</sub>
OA , OM sao cho <i>AOC</i>= 200<sub> . Tính số đo góc COM </sub>
Giải
Vì OM là tia phân giác của góc AOB
nên AOM = MOB =
1
2<sub>AOB =</sub>
1
2<sub>.100</sub>0<sub> = 50</sub>0
Vì tia OC nằm giữa hai tia OA và OM
<b>?</b>
<b>20</b>
<b>B</b>
<b>M</b>
<b>C</b>
<b>Bài 2 :Trên hình vẽ , Cho hia tia OI, OK đối nhau.</b>
Tia OI cắt đoạn thẳng AB tại I. Biết số đo hai góc KOA và BOI lần lượt là 1200<sub> và 45</sub>0<sub> . Tính số đo </sub>
Giải
Ta có Góc BOI và KOB là hai góc kề bù
KOB = 1800<sub> - 45</sub>0<sub> = 135</sub>0
Ta có Góc KOA và AOI là hai góc kề bù nên
AOI = 1800<sub> - 120</sub>0<sub> =60</sub>0
<b>Bài 3: Trên tia Ox lấy các điểm A, B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm.</b>
a) Trong ba điểm O, A, B thì điểm nào nằm giữa hai điểm cịn lại? Vì sao?
b) Chứng tỏ A là trung điểm của đoạn thẳng OB.
Giải
a) Trong ba điểm O, A, B thì điểm A nằm giữa hai điểm O và BVì: OA=3 <OB= 6cm
b) Do điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên: OA+AB=OB
3cm+ AB = 6cm suy ra: AB = 3cm(=OA)
Theo câu a) thì A nằm giữa O và B. Vậy A là trung điểm của OB.
<b>Bài 2:(4 điểm) Cho góc bẹt xOy. Gọi Ot và Oz là hai tia cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ xy </b>
sao cho <i>xOt</i>= 1300<sub> và </sub><i>yOz</i> <sub>=100</sub>0<sub>.</sub>
a) Tính số đo góc zOt. b) Vì sao Ot là tia phân giác của góc yOz
<b>Giải</b>
a) <i>xOz</i>1800 <i>yOz</i> =1800<sub> – 100</sub>0<sub> = 80</sub>0
Do tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Ot
nên: <i>xOt xOz zOt</i> <sub> 130</sub>0<sub> =80</sub>0<sub>+</sub><i>zOt</i> <sub> </sub><i>zOt</i> <sub> = 130</sub>0<sub> – 80</sub>0<sub> = 50</sub>0
b) <i>yOt</i> 180 1300 0 500<b> ; </b><i>yOt</i> 500 <i>yOz</i> 1000
Nên tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz và <i>yOt zOt</i> 500 Vậy tia Ot là tia phân giác của góc yOz
<b>Bài 3 : Vẽ hai góc kề bù xOy và yOx’, biết </b>xOy=100· 0. Gọi Ot là tia phân giác của góc xOy, Ot’là tia
phân giác của góc x’Oy. Tính x'Ot, xOt', tOt'· · · .
<b>A</b>
<b>I</b>