Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.91 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: ...
Ngày giảng: ...Lớp: 8A 17/11 Lớp: 8B 17/11
<i><b>Tiết 24 – Bài 17: </b></i><b>BÀI LUYỆN TẬP 3</b>
<b>I. Mục tiêu</b>:
<b>1. Về kiến thức</b>: Sau khi học xong bài này HS nắm được:
- Củng cố được khái niệm về hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học, phương trình
hóa học ( định nghĩa, diễn biến q trình hóa học, điều kiện xảy ra và dấu hiệu
nhận biết của PƯHH)
- Củng cố nội dung và cách giải thích nội dung định luật bảo tồn khối lượng
<b>2. Về kĩ năng</b>:
- Rèn luyện kĩ năng viết CTHH của các chất và lập PTHH của phản ứng.
- Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng vào việc giải các bài tập (mức độ đơn
giản).
<b>3. Về thái độ</b>: Nghiêm túc, say mê nghiên cứu bộ môn
<b>4. Về định hướng phát triển năng lực</b>:
- Sử dụng thành thạo CTHH, ngôn ngữ hóa học
- Phát triển khả năng tư duy, trí tưởng tượng, sự sáng tạo
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Giáo viên</b>: Bảng phụ
<b>2. Học sinh</b>: Ôn lại kiến thức của chương
<b>III. Phương pháp</b>
Đàm thoại, hoạt động nhóm, gợi nhớ kiến thức, hoạt động độc lập
<b>IV. Tiến trình bài giảng</b>
<b>1. Ổn định lớp</b> (1p): Kiểm tra sĩ số
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra xen lẫn trong bài giảng
<b>3. Bài mới</b>:
<b>- Thời gian thực hiện</b>: 15 phút
<b>- Mục tiêu</b>: Ôn tập, khái qt hóa tồn bộ kiến thức của chương
<b>- Hình thức tổ chức</b>: Dạy học theo nhóm
<b>- Phương pháp dạy học</b>: Đàm thoại, hoạt động nhóm
<b>- Kĩ thuật dạy học</b>: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm, tái hiện kiến thức
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung của bài</b>
<b>GV</b>: Yêu cầu HS nhắc lại những kiến
<b>HS</b>: Trả lời
<b>GV</b>: Yêu cầu nhóm lập thành sơ đồ trí
nhớ
<b>HS</b>: Đại diện nhóm lên trình bày
<b>I. Kiến thức cơ bản</b>
<b>1. Sự biến đổi chất</b>
- Hiện tượng vật lí
- Hiện tượng hóa học
<b>2. Phản ứng hóa học</b>
- Khái niệm
- Diễn biến q trình hóa học
- Điều kiện để xảy ra phản ứng
- Dấu hiệu nhận biết
<b>3. Định luật BTKL</b>
- Nội dung
- Biểu thức
<b>4. Phương trình hóa học</b>
- Các bước lập PTHH
- Ý nghĩa của PTHH
<b>Hoạt động 2: Vận dụng</b>
<b>- Thời gian thực hiện</b>: 25 phút
<b>- Hình thức tổ chức</b>: Dạy học theo nhóm
<b>- Phương pháp dạy học</b>: Đàm thoại, hoạt động nhóm, hoạt động độc lập
<b>- Kĩ thuật dạy học</b>: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm, hoạt động độc lập
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung của bài</b>
<b>GV</b>: Yêu cầu HS làm các bài 1, bài 3,
bài 4, bài 5/SgK
<b>HS</b>: Đại diện nhóm trình bày
* Bài 1:
a. – Tên các chất tham gia: Khí Nitơ,
khí Hidro
- Tên sản phẩm: Khí ammoniac
b. – Trước phản ứng: 2 nguyên tử N
liên kết tạo thành 1 phân tử Nitơ
6 nguyên tử H liên kết tạo thành 3 phân
- Sau phản ứng: 1 nguyên tử Nitơ liên
kết với 3 nguyên tử H tạo thành 1 phân
tử NH3
Phân tử ban đầu: N2, H2
Phân tử tạo thành: NH3
c. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và
sau phản ứng vẫn được giữ nguyên
PT: N2 + 3H2 → 2NH3
* Bài 3: PT:
CaCO3
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> CaO + CO</sub><sub>2</sub>
a. m(CaCO3) = m(CaO) + m(CO2)
b. Theo ĐLBTKL, ta có:
m(CaCO3) = m(CaO) + m(CO2)
<b>GV</b>: Gợi ý bài 5: Nhắc lại hóa trị của
<b>GV</b>: Làm bài 17.8, bài 17.9/SBT
<b>HS</b>: Đại diện nhóm trình bày.
<b>GV</b>: Gợi ý bài 17.9: Nhắc lại hóa trị
của Fe và nhóm SO4.
=> %m(CaCO3)=
250
280<sub>.100%= 89,3%</sub>
Vậy phần trăm về khối lượng canxi
cacbonat chứa trong đá vôi là 89,3%
* Bài 4:
a. PTHH: C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
b. – Cứ 1 phân tử etilen tác dụng với 3
phân tử oxi.
- Cứ 1 phân tử etilen phản ứng tạo ra 2
phân tử khí cacbon đioxit.
* Bài 5: a. Al hóa trị III, nhóm (SO4)
hóa trị II.
Dựa vào quy tắc hóa trị, ta có:
AlxIII(SO4)yII →
<i>x</i> <i>II</i>
<i>y</i> <i>III</i> <sub>= </sub>
2
3
→ x= 2; = 3
b. 2Al+ 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
- Cứ 2 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 3
nguyên tử Cu.
- Cứ 3 phân tử CuSO4 phản ứng tạo ra
1 phân tử Al2(SO4)3
* Bài 17.8:
a. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
b. Al +3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
c. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O +
CO2
Nhóm (SO4) có hóa trị II
TH1: Fe hóa trị II. Dựa vào quy tắc hóa
trị, ta có:
FexII(SO4)yII →
2
2
<i>x</i> <i>II</i>
<i>y</i> <i>II</i>
→ x= 2 ; y= 2 (Loại)
TH2: Fe hóa trị III. Dựa vào quy tắc
hóa trị, ta có:
FexIII(SO4)yII →
2
3
<i>x</i> <i>II</i>
<i>y</i> <i>III</i>
→ x= 2; y= 3 (Thỏa mãn đề bài)
b. PT:
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 +
6H2O
- Cứ 2 phân tử Fe(OH)3 tác dụng với 3
phân tử H2SO4
- Cứ 2 phân tử Fe(OH)3 phản ứng tạo
ra 1 phân tử Fe2(SO4)3
- Cứ 3 phân tử H2SO4 phản ứng tạo ra 6
phân tử H2O
- Cứ 3 phân tử H2SO4 phản ứng tạo ra 1
phân tử Fe2(SO4)3.
<b>4. Củng cố, đánh giá</b> (2p):
<b>a. Củng cố</b>: Nhắc lại toàn bộ kiến thức của chương 2
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b> (2p):
Ôn tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>