Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

150 bai tap on kh2 li 10 xem di hung de ngan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.27 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>150 BÀI TỰ LUẬN VẬT LÝ 10</b>


<b>PHẦN ĐỘNG HỌC – Phần 1</b>


<b>Bài 1: Tâm đi xe đạp từ nhà đến trường. Khi đi được 6 phút, Tâm chợt nhớ m</b>ình
quên đem theo hộp chì màu. Tâm vội trở về lấy và đi ngay đến trường. Do đó thời
gian chuyển động của Tâm lần này bằng 1,5 lần thời gian Tâm đi từ nhà đến
trường khi không quên hộp chì màu. Biết thời gian lên hoặc xuống xe khơng đáng
kể và Tâm luôn chuyển động với vận tốc không đổi. Tính quãng đường từ nhà
Tâm đến trường và thời gian Tâm đi từ nhà đến trường nếu không quên hộp chì
màu.


<b>Bài 2: </b>Một người đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24km. Nếu đi liên tục khơng
nghỉ thì sau 2h người đó sẽ đến B. Nhưng khi đi được 30 phút, người đó dừng lại
15 phút rồi mới đi tiếp. Hỏi ở quãng đường sau, người đó phải đi với vận tốc bao
nhiêu để kịp đến B.


<b>Bài 3:</b>Một người đi mơ tơ tồn quãng đường dài 60km. Lúc đầu, người này dự
định đi với vận tốc 30km/h. Nhưng sau khi đi được 1


4quãng đường, người này
muốn đến nơi sớm hơn 30ph. Hỏi ở quãng đường sau người đó phải đi với vận tốc
bao nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

đi được 15 phút, xe hư phải chờ sửa xe trong 30 ph. Sau đó chú Tâm và Tâm tiếp
tục đi với vận tốc 10m/s. Tâm đến nhà ban sớm hơn dự định đi xe đạp là 15 phút.
Hỏi nếu đi xe đạp thì Tâm đi với vận tốc bao nhiêu?


<b>Bài 5:</b>Một người đi xe mô tô từ A đến B để đưa người thứ hai từ B về A. Người
thứ hai đến nơi hẹn B sớm hơn 55 phút nên đi bộ (với vận tốc 4km/h) về phía A.
Giữa đường hai người gặp nhau và thứ nhất đưa người thứ hai đến A sớm hơn dự


định 10 phút (so với trường hợp hai người đi mô tơ từ B về A). Tính:


1. Qng đường người thứ hai đã đi bộ
2. Vận tốc của người đi xe mơ tơ.


<b>Bài 6:</b>An và Bình cùng chuyển động từ A đến B (AB = 6km).


An chuyển động với vận tốc V1 = 12km/h. Bình khởi hành sau An 15 phút và đến


nơi sau An 30 phút.


1. Tìm vận tốc chuyển động của Bình.


2. Để đến nơi cùng lúc với An, Bình phải chuyển động với vận tốc bao nhiêu ?


<b>Bài 7: </b>Một người đi từ A đến B với vận tốc v1 = 12km/h.Nếu người đó tăng vận


tốc thêm 3km/h thì đến nơi sớm hơn 1h.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2. Ban đầu người đó đi với vận tốc v1 = 12km/h được quãng đường s1 thì xe bị hư


phải sửa chữa mất 15 phút. Do đó trong qng đường cịn lại người ấy đi với vận
tốc v2 = 15km/h thì đến nơi vẫn sớm hơn dự định 30ph. Tìm quãng đường s1.


<b>Bài 8:</b>Một người đi bộ khởi hành từ C đi đến B với vận tốc v1 = 5km/h. Sau khi đi


được 2h, người ấy ngồi nghỉ 30ph rồi đi tiếp về B. Một người khác đi xe đạp khởi
hành từ A (AB > CB và C nằm giữa AB) cùng đi về B với vận tốc v2 = 15km/h


nhưng khởi hành sau người đi bộ 1h.



1. Tính quãng đường AC và CB. Biết cả hai người đến B cùng lúc và khi người đi
bộ bắt đầu ngồi nghỉ thì người đi xe đạp đã đi được 3


4 quãng đường AC.


2. Để gặp người đi bộ tại chỗ ngồi nghỉ người đi xe đạp phải đi với vận tốc bao
nhiêu ?


<b>Bài 9: </b>Lúc 6h20ph hai bạn chở nhau đi học bằng xe đạp với vận tốc v1 = 12km/h.


Sau khi đi được 10 phút, một bạn chợt nhớ mình bỏ quên viết ở nhà nên quay lại
và đuổi theo với vận tốc như cũ.


Trong lúc đó bạn thứ hai tiếp tục đi bộ đến trường với vận tốc v2 = 6km/h và hai


bạn đến trường cùng một lúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3. Để đến nơi đúng giờ học, bạn quay về bằng xe đạp phải đi với vận tốc bao nhiêu
? Hai bạn gặp lại nhau lúc mấy giờ và cách trường bao xa (để từ đó chở nhau đến
trường đúng giờ) ?


<b>Bài 10:</b>Mỗi ngày, ô tô thứ nhất khởi hành từ A lúc 6h đi về B, ô tô thứ hai khởi
hành từ B lúc 7h đi về A và hai xe gặp nhau lúc 9h.


Một hôm, ô tô thứ nhất khởi hành trễ hơn 2h nên hai xe gặp nhau lúc 9h48ph.
Hỏi mỗi ngày, 2 ô tô đến nơi (A và B) lúc mấy giờ ? Biết vận tốc của mỗi xe
không đổi.


<b>Bài 11:</b>Giang và Huệ cùng đứng một nơi trên một chiệc cầu AB = s và cách đầu


cầu một khoảng s’ = 50m. Lúc Tâm vừa dến một nơi cách đầu cầu A một quãng
bằng s thì Giang và Huệ bắt đầu đi hai hướng ngược nhau. Giang đi về phía Tâm
và Tâm gặp Giang ở đầu cầu A, gặp Huệ ở đầu cầu B. Biết vânh tốc của Giang
bằng nửa vận tốc của Huệ. Tính s.


<b>Bài 12:</b>Lúc 6h sáng, một người khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với vận tốc
20km/h.


1. Viết phương trình chuyển động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 13: </b>Lúc 7h sáng người thứ nhất khởi hành từ A về B với vận tốc 40km/h.
Cùng lúc đó người thứ hai đi từ B về A với vận tốc 60km/h. Biết AB = 100km.
1. Viết phương trình chuyển động của 2 người trên.


2. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ ? Ở đâu ? Khi gặp nhau mỗi người đã đi
được quãng đường là bao nhiêu ?


<b>Bài 14:</b>Lúc 7h, một người đang ở A chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h
đuổi theo một người ở B đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Biết AB = 18km.
1. Viết phương trình chuyển động của hai người.


2. Người thứ nhất đuổi kịp người thứ hai lúc mấy giờ ? ở đâu ?


<b>Bài 15 :</b>Lúc 7h, một người đi bộ khởi hành từ A đi về B với vận tốc 4km/h. Lúc
9h, một người đi xe đạp cũng xuất phát thừ A đi về B với vận tốc 12km/h.


1. Viết phương trình chuyển động của hai người.
2. Lúc mấy giờ, hai người này cách nhau 2km.


<b>Bài 16</b>:Lúc 6h, xe thứ nhất chuyển động đều từ A về C. Đến 6h30ph, xe thứ hai đi


từ B về C với cùng vận tốc xe thứ nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Lúc 7h, một xe thứ ba đi từ A về C. Xe thứ ba gặp xe thứ nhất lúc 9h và gặp xe thứ
hai lúc 9h30ph. Biết AB = 30km.


Tìm vận tốc mỗi xe. (Giải bằng cách lập phương trình chuyển động.)


<b>Bài 17:</b>Giải lại câu 2 của bài 13 bằng phương pháp đồ thị.


<b>Bài 18 : Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mô tả như h</b>ình vẽ.
(Hình 2)


1. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe.


2. Xe thứ hai chuyển động với vận tốc bao nhiêu thì có thể gặp được xe thứ nhất
hai lần.


<b>Bài 19:Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mơ tả tr</b>ên hình vẽ.
1. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của hai xe.


2. Tình thời điểm hai xe gặp nhau, lúc đó mỗi xe đi được quãng đường là bao
nhiêu ?


(Hình 3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1. Hãy cho biết khi xe thứ nhất đã đến B thì xe thứ hai còn cách A bao nhiêu
kilômét ?


2. Để xe thứ hai gặp xe thứ nhất lúc đó dừng lại thì xe thứ hai phải chuyển động
với vận tốc bao nhiêu ?



<b>Bài 21:Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mơ tả tr</b>ên hình vẽ.
1. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của hai xe.


2. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
(Hình 4)


<b>Bài 22 </b>


Xét hai chuyển động có đồ thị như bài 21.


1. Để xe thứ hai gặp xe thứ nhất bắt đầu chuyển động sau khi dừng lại thì vận tốc
của xe hai là bao nhiêu ?


2. Vận tốc xe hai phải là bao nhiêu thì nó gặp xe thứ nhất hai lần ?
3. Tính vận tốc trung bình của xe thứ nhất cả quãng đường đi và về.


<b>Bài 23 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của ba xe.
2. Xác định thời điểm và vị trí các xe gặp nhau.
(Hình 5)


Bài 24


Xét ba chuyển động của ba xe có đồ thị như bài 23.


1. Để xe 1 và xe 2 có thể gặp xe 3 lúc xe 3 dừng lại thì vận tốc xe 1 và xe 2 là bao
nhiêu ?



2. Xe 1 và xe 2 cùng lúc gặp xe 3 (Khi xe 3 đang dừng lại) lúc mấy giờ ? Vận tốc
xe 1 và xe 2 là bao nhiêu ? Biết khi này vận tốc xe 2 bằng 2,5 lần vận tốc xe 1.


Bài 25


Một người đi bộ khởi hành từ A với vận tốc 5km/h để đi về B với AB = 20km.
Người này cứ đi 1 h lại dừng lại nghỉ 30ph.


1. Hỏi sau bao lâu thì người đó đến B và đã dừng lại nghỉ bao nhiêu lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bài 26


Một người đi bộ khởi hành từ trạm xe buýt A với vận tốc v1 = 5km/h về B cách A


10km. Cùng khởi hành với người đi bộ tại A, có một xe buýt chuyển động về B
với vận tốc v2 = 20km/h. Sau khi đi được nửa đường, người đi bộ dừng lại 30ph


rồi đi tiếp đến B với vận tốc cũ.


1. Có bao nhiêu xe buýt đuổi kịp người đi bộ ? (Không kể xe khởi hành cùng lúc
tại A và biết mỗi chuyến xe buýt khởi hành từ A về B cách nhau 30ph.)


2. Để chỉ gặp 2 xe buýt (khơng kể xe tại A) thì người ấy phải đi không nghỉ với
vận tốc như thế nào?


Bài 27


Trên một đường thẳng có hai xe chuyển động đều với vận tốc không đổi. Nếu đi
ngược chiều thì sau 15ph, khoảng cách giữa hai xe giảm 25km. Nếu đi cùng chiều
thì sau 30ph, khoảng cách giữa hai xe thay đổi 10km. Tính vận tốc của mỗi xe.


(Chỉ xét bài tốn trước lúc hai xe có thể gặp nhau.)


Bài 28


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Bài 29


Một hành khách ngồi trong một đoàn tầu hoả chuyển động đều với vận tốc
36km/h, nhìn qua cửa sổ thấy một đoàn tàu thứ hai dài l = 250m chạy song song,
ngược chiều và đi qua trước mặt mình hết 10s.


1. Tìm vận tốc đồn tàu thứ hai.


2. Nếu đoàn tàu thứ hai chuyển động cùng chiều với đồn tàu thứ nhất thì người
hành khách trên xe sẽ thấy đoàn tàu thứ hai đi qua trước mặt mình trong bao lâu ?


Bài 30


Hai người đều khởi hành cùng một lúc. Người thứ nhất khởi hành từ A với vận
tốc v1, người thứ hai khởi hành từ B với vận tốc v2 (v2 < v1). Biết AB = 20 km.


Nếu hai người đi ngược chiều nhau thì sau 12 phút họ gặp nhau. Nếu hai người đi
cùng chiều nhau thì sau 1h người thứ nhất đuổi kịp người thứ hai. Tính vận tốc của
mỗi người.


Bài 31


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

1. Hai tàu chạy cùng chiều.
2. Hai tàu chạy ngược chiều.


Bài 32



Một chiếc canô đi từ A đến B xi dịng nước mất thời gian t, đi từ B trở về A
ngược dòng nước mất thời gian t2. Nếu canô tắt máy và trôi theo dịng nước thì nó


đi từ A đến B mất thời gian bao nhiêu ?


Bài 33


Một thuyền đi từ A đến B (với s = AB = 6km) mất thời gian 1h rồi lại đi từ B trở
về A mất 1h30ph. Biết vận tốc của thuyền so với nước và vận tốc của nước so với
bờ không đổi. Hỏi:


1. Nước chảy theo chiều nào ?


2. Vận tốc thuyền so với nước và vận tốc nước so với bờ ?


Bài 34


Trong bài 33, muốn thời gian đi từ B trở về A cũng là 1h thì vận tốc của thuyền so
với nước phải tăng thêm bao nhiêu so với trường hợp đi từ A đến B.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Một thuyền máy dự định đi xi dịng từ A đến B rồi lại quay về A. Biết vận tốc
của thuyền so với nước là 15km/h, vận tốc của nước so với bờ là 3km/h và AB = s
= 18km.


1. Tính thời gian chuyển động của thuyền.


2. Tuy nhiên, trên đường quay về A, thuyền bị hỏng máy và sau 24h thì sửa xong.
Tính thời gian chuyển động của thuyền.



Bài 36


Một chiếc thuyền xi dịng từ A đến B, rồi ngược dòng từ B về A hết 2h30ph.
Biết rằng vận tốc thuyền khi xuôi dòng là v1= 18km/h và khi ngược dòng là v2


12km/h.


Tính khoảng cách AB, vận tốc của dòng nước, thời gian xi dịng và thời gian
ngược dòng.


Bài 37


Trong bài 36, trước khi thuyền khởi hành 30ph, có một chiếc bè trơi theo dịng
nước qua A. Tìm thời điểm các lần thuyền và bè gặp nhau và tính khoảng cách từ
nơi gặp nhau đến A.


Bài 38


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Hỏi nếu thang ngừng thì khách phải đi lên trong thời gian bao lâu ? Biết vận tốc
của khách so với thang không đổi.


Bài 39


Một người đi trên thang cuốn. Lần đầu khi đi hết thang người đó bước được n1 =


50 bậc. Lần thứ hai đi với vận tốc gấp đôi theo cùng hướng lúc đầu, khi đi hết
thang người đó bước được n2 = 60 bậc. Nếu thang nằm yên, người đó bước bao


nhiêu bậc khi đi hết thang?



Bài 40


Một người lái xuồng dự định mở máy cho xuồng chạy ngang một con sông rộng
240m theo phương vng góc với bờ sơng. Nhưng do nước chảy nên xuồng bị trơi
theo dịng nước và sang đến bờ bên kia tại điểm cách bến dự định 180m và mất
thời gian 1 phút. Xác định vận tốc của xuồng so với bờ sông.


Bài 41


Từ A, hai ô tô chuyển động theo hai hướng vng góc nhau với vận tốc 60km/h và
80km/h. tính vận tốc của ơ tơ thứ nhất đối với ô tô thứ hai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Một người đi từ A đến B. Nửa đoạn đường đầu, người đó đi với vân tốc v1,


nuwuar thời gian còn lại đi với vân tốc v2 , quãng đường cuối cùng đi với vận tốc


v3. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả qng đường.


Bài 43


Hai xe ô tô cùng khởi hành từ A đến B, AB có chiều dài s. Ơ tơ thứ nhất đi nửa
quãng đường đầu với vận tốc v1 và đi qng đường sau với vận tốc v2. Ơ tơ thứ hai


đi với vận tốc v1 trong nửa thời gian đầu và vận tốc v2 trong nửa thời gian sau.


Tính vận tốc trung bình của mỗi ơ tơ trên cả qng đường.


Bài 44


Có hai ơ tơ chuyển động giống như Bài 43. Hỏi:


1. Ơ tơ nào đến B trước và đến trước bao nhiêu lâu?


2. Khi một trong hai ơ tơ đã đến B hì ơ tơ cịn lại cách B một quãng bao nhiêu?


Bài 45


Một ô tô khởi hành từ A đi đến B. Trên nửa quãng đường đầu, ô tô đi với vân tốc
v1 = 30km/h, nửa quãng đường sau ô tô đi với vận tốc v2. Vận tốc trung bình trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

2. Nếu nửa thời gian (cần thiết đi từ A đến B) ô tô đi với vận tốc v1, nửa thời gian


cịn lại ơ tơ đi với vận tốc v2 thì vận tốc trung bình của ơ tơ trên cả quãng đường là


bao nhiêu?


Bài 46


Hai ô tô cùng khởi hành từ A để đi đến B. Ơ tơ thứ nhất đi nửa qng đường với
vận tốc v1 = 20km/h và đi nửa quãng đường sau với vận tốc v2. Ơ tơ thứ hai đi với


vận tốc v1trong nửa thời gian đầu và vân tốc v2 trong nửa thời gian sau. Tính v2 để


khi một ơ tơ đã đi đến B thì ơ tơ cịn lại mới đi nửa qng đường.


Bài 47


Một vật chuyển động trên một quãng đường AB. Ở đoạn đường đầu AC, vật
chuyển động với vân tốc trung bình là vtb1= V1. Trong đoạn đường CB cịn lại, vật


chuyển động với vận tốc trung bình vtb2 = V2 . Tìm điều kiện để vận tốc trung bình



trên cả quãng đường AB bằng trung bình cộng của hai vận tốc trung bình trên.


Bài 48


Một xe ô tô rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều và sau 20s đạt vận tốc
18km/s. Tìm gia tốc của ô tô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Một xe đạp chuyển động với vận tốc 9km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm
đần đều với gia tốc 0,5m/s2. Hỏi kể từ lúc bắt đầu hãm phanh thì sau bao lâu se
dừng hẳn ?


Bài 50


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>150 BÀI TỰ LUẬN VẬT LÝ 10</b>


<b>PHẦN ĐỘNG HỌC – Phần 2</b>


Bài 51


Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều
với gia tốc 2,5m/s2.


1. Lập công thức tính vận tốc tức thời.


2. Tính thời gian để xe dừng hẳn kể từ lúc hãm phanh.
3. Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian.


Bài 52



Cho đồ thị vận tốc 2 ơ tơ như hình vẽ.


1. Xác định loại chuyển động. Lập cơng thức tính vận tốc.
2. ý nghĩa giao điểm của hai đồ thị.


(Hình 6)


Bài 53


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Vật một chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2 và vận tốc đầu 36
km/h.


- Vật một chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 0,8m/s2 và vận tốc đầu 15
m/s.


Dùng đồ thị hãy xác định sau bao lâu hai vật có vận tốc bằng nhau và bằng bao
nhiêu ?


Bài 54


Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động như sau: (H.7)
1. Nêu tính chất chuyển động của mỗi giai đoạn.


2. Lập phương trình vận tốc cho mỗi giai đoạn.


(Hình 7)


Bài 55


Phương trình vận tốc của một vật chuyển động là vt = 5 + 2t (m/s). Hãy tòm



phương trình tính đường đi trong chuyển động đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều và qua A với vận tốc v1, qua B với vận


tốc v2. Tính vận tốc trung bình của vật khi chuyển động giữa hai điểm A và B.


Bài 57


Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều như sau:
x = 5 - 2t + 0,25t2


(với x tính bằng mét và t tính bằng giây)


Hãy viết phương trình vận tốc và phương trình đường đi của chuyển động này.


Bài 58.


Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu. Trong giây thứ ba
kể từ lúc bắt đầu chuyển động, xe đi được 5m. Tính gia tốc và quãng đường xe đi
được sau 10s.


Bài 59.


Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu và đi được
quãng đường s trong t giây. Tính thời gian đi 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc v0, gia tốc a. Sau khi đi


được qng đường 10m thì có vận tốc 5m/s, đi thêm quãng đường 37,5m thì vận


tốc 10m/s. Tính v0 và a.


Bài 61


Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng
nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s2 và sau khi đi quãng đường s kể từ lúc tăng tốc,
ô tơ có vận tốc 20m/s. Tính thời gian ơ tơ chuyển động trên quãng đường trên
quãng đường s và chiều dài quãng đường s ?


Bài 62


Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều qua A với vận tốc vAvà đi đến B mất


thời gian 4s. Sau đó 2s, vật đến được C. Tính vA và gia tốc của vật. Biết AB =


36m, BC = 30m.


Bài 63


Một vật chuyển động nhanh dần đều đi được những đoạn đường 15m và 33m
trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 3s. Xác định vận tốc ban đầu và
gia tốc của vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Chứng tỏ rằng trong chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu, quãng
đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp tỷ lệ với các số lẻ
liên tiếp 1, 3, 5, 7...


Bài 65


Từ trạng thái đứng yên, một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc 2m/s2 và


đi được quãng đường 100m. Hãy chia quãng đường đó ra làm 2 phần sao cho vật
đi được hai phần đó trong khoảng thời gian bằng nhau.


Bài 66


Một ô tô khởi hành từ O chuyển động thẳng biến đổi đều. Khi qua A và B, ơ tơ có
vận tốc lần lượt là 8m/s và 12m/s. Gia tốc của ô tô là 2m/s. Tính:


1. Thời gian ơ tơ đi trên đoạn AB.
2. Khoảng cách từ A đến B, từ O đến A.


Bài 67


Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động như sau:
x = 25 + 2t + t2


Với x tính bằng mét và t tình bằng giây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

2. Hãy viết phương trình đường đi và phương trình vận tốc của vật.
3. Lúc t = 3s, vật có tọa độ và vận tốc là bao nhiêu ?


Bài 68


Một vật chuyển động thẳng biên đổi đều với phương trình chuyển động là:
x = 30 - 10t + 0,25t2


với x tính bằng mét và thời gian tính bằng giây.


Hỏi lúc t = 30s vật có vận tốc là bao nhiêu ? Biết rằng trong q trình chuyển động
vật khơng đổi chiều chuyển động.



Bài 69


Giải lại bài toán trên, biết rằng trong quá trình chuyển động vật có đổi chiều
chuyển động. Lúc t = 30s, vật đã đi được quãng đường là bao nhiêu ?


Bài 70


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Bài 71


Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên và đi hết
kilômét thứ nhất vận tốc của nó tăng lên được 10m/s. Tính xem sau khi đi hết
kilômét thứ hai vận tốc của nó tăng thêm được một lượng là bao nhiêu ?


Bài 72


Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Trong
1km đầu tiên có gia tốc a1 và cuối đoạn đường này nó có vận tốc 36km/h. Trong


1km kế tiếp xe có gia tốc là a, và trong 1km này vận tốc tăng thêm được 5m/s. So
sánh a1 và a2.


Bài 73


Một ô tô bắt đầu khởi hành từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều về B với gia
tốc 0,5m/s2. Cùng lúc đó một xe thứ hai đi qua B cách A 125m với vận tốc
18km/h, chuyển động thẳng nhanh dần đều về phía A với gia tốc 30cm/s2. Tìm:
1. Vị trí hai xe gặp nhau và vận tốc của mỗi xe lúc đó.


2. Quãng đường mà mỗi xe đi được kể từ lúc ô tô khởi hành từ A.



Bài 74


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

* Giai đoạn 1: Chuyển động thẳng nhanh dần đều, không vận tốc đầu, với gia tốc
1m/s2 trong thời gian 4s.


* Giai đoạn 2: Trong 8s sau đó, nó chuyển động đều với vận tốc đạt được sau 4s
đầu.


* Giai đoạn 3: 2s sau cùng, nó chuyển động chậm dần đều và dừng lại.


Tính qng đường mà nó đa đi được và vẽ đồ thị vận tốc của chuyển động này.


Bài 75


Sau 20s, một ô tô giảm vận tốc từ 72km/h đến 36km/h, sau đó nó chuyển động đều
trong thời gian 0,5ph, cuối cùng nó chuyển động chậm dần đều và đi thêm được
40m thì dừng lại.


1. Tính gia tốc trên mỗi giai đoạn.


2. Lập cơng thức tính vận tốc ở mỗi giai đoạn.


3. Vẽ đồ thị vận tốc diễn tả cả q trình chuyển động của ơ tơ.
4. Tính vận tốc trung bình trên tồn bộ qng đường đó.


Bài 76


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

1. Tính thời gian đi hết đoạn AB.



2. Xác định vị trí của C trên AB mà tại đó vật bắt đầu chuyển động chậm dần đều.


Bài 77


Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động thẳng là:
x = 20t + 4t2


Với x tính bằng cm và tính bằng s.


1. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t1 = 2s đến t2 = 5s và


vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này.
2. Tính vận tốc của vật lúc t1 = 2s.


Bài 78


Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, khởi hành lúc t = 0 tại điểm A có tọa độ
xA = -5m đi theo chiều dương với vận tốc 4m/s. Khi đến gốc tọa độ O, vận tốc vật


là 6m/s. Tính:


1. Gia tốc của chuyển động.


2. Thời điểm và vận tốc của vật lúc qua điểm B có tọa độ 16m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Hai vật chuyển động thẳng biến đổi đều trên đường thẳng AAB và ngược chiều
nhau. Khi vật một qua A nó có vận tốc 6m/s và sau 6s kể từ lúc qua A nó cách A
90m. Lúc vật một qua A thì vật hai qua B với vận tốc 9m/s, chuyển động chậm
dần đều với gia tốc 3m/s2. Viết phương trình chuyển động của hai vật và tính thời
điểm chúng gặp nhau. Giải bài toán trong hai trường hợp:



1. AB = 30m 2. AB = 150m


Biết trong q trình chuyển động, hai vật khơng đổi chiều chuyển động.


Bài 80


Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có:
Khi t1 = 2s thì x1 = 5cm và v1 = 4cm/s


Khi t2 = 5s thì v2 = 16cm/s


1. Viết phương trình chuyển động của vật.


2. Xác định thời điểm mà vật đổi chiều chuyển động và vị trí của vật lúc này.


Bài 81


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

chuyển động đều trong quãng đường 100m và cuối cùng thang máy chuyển động
chậm dần đều và dừng lại ở đỉnh tháp. Viết phương trình chuyển động của thang
máy trong ba giai đoạn.


Bài 82


Một người đứng ở sân ga nhìn đồn tàu chuyển bánh nhanh dần đều. Toa (1) đi
qua trước mặt người ấy trong t giây. Hỏi toa thứ n đi qua trước mặt người ấy trong
bao lâu ?


Bài 83



Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a từ trạng thái đứng yên và
đi được quãng đường s trong thời gian t. Hãy tính:


1. Thời gian vật đi hết 1m đầu tiên.
2. Thời gian vật đi hết 1m cuối cùng.


Bài 84


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Bài 85


Hai xe cùng khởi hành từ A chuyển động thẳng về B. Sau 2h thì cả hai xe cùng
đến B một lúc.


Xe thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 45km/h. Xe thứ hai đi trên quãng
đường AB không vận tốc đầu và chuyển động biến đổi đều.


Xác định thời điểm mà ở đó hai xe có vận tốc bằng nhau.


Bài 86


Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật
khi vừa khi vừa chạm đất.


Lấy g = 10m/s.


Bài 87


người ta thả rơi tự do hai vật A và B ở cùng một độ cao. Vật B được thả rơi sau
vật A một thời gian là 0,1s. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả vật A thì khoảng cách
giữa chúng là 1m. Lấy g = 10m/s.



Bài 88


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

1. Quãng đường vật rơi được sau 2s


2. Quãng đường vật rơi được trong 2s cuối cùng.


Bài 89


Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2 trong 2s cuối cùng rơi được 60m. Tính:
1. Thời gian rơi.


2. Độ cao nơi thả vật.


Bài 90


Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là
24,5m và vận tốc vừa chạm đất là 39,2m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.


Bài 91


Một hòn đá rơi tự do từ miệng một giếng sâu 50m. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc
bng hịn đá, người quan sát nghe tiếng động (do sự và chạm giữa hòn đá và đáy
giếng). Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Lấy g = 10m/s2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Các giọt nước rơi từ mái nhà xuống sau những khoảng thời gian bằng nhau. Khi
giọt thứ nhất vừa chạm đất thì giọt thứ năm bắt đầu rơi.


Tìm khoảng cách giữa các giọt kế tiếp nhau. Biết mái nhà cao 16m.



Bài 93


Hai giọt nước rơi ra khỏi ống nhỏ giọt cách nhau 0,5s. Lấy g = 10m/s2.


1. Tính khoảng cách giữa giữa hai giọt nước sau khi giọt trước rơi được 0,5s; 1s;
1,5s.


2. Hai giọt nước tới đất cách nhau một khoảng thời gian bao nhiêu ?


Bài 94


Sau 2s kể từ lúc giọt nước thứ hai bắt đầu rơi, khoảng cách giữa hai giọt nước là
25m.


Tính xem giọt thứ hai rơi muộn hơn giọt thứ nhất bao lâu ?


Bài 95


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Bài 96


Một đồng hồ có kim giờ dài 3cm, kim phút dài 4cm. So sánh vận tốc và vận tốc
dài của hai đầu kim.


Bài 97


Một ô tô qua khúc quanh là cung trịn bán kính 100m với vận tốc 36km/h.
Tìm gia tốc hướng tâm của xe.


Bài 98



Một bánh xe bán kính 60cm quay đều 100 vịng trong thời gian 2s.
Tìm:


1. Chu kỳ, tần số quay.


2. Vận tốc góc và vận tốc dài của một điểm trên vành bánh xe.


Bài 99


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Bài 100


Một vệ tinh của Trái đất chuyển động tròn đều trên vòng tròn đồng tâm với Trái
đất cos bán kính r = R + h với R = 6400km là bán kính Trái đất và h là độ cao của
vệ tinh so với mặt đất.


Biết ở mặt đất gia tốc trọng lực là g0 = 9,8m/s
2


, còn ở độ cao h gia tốc là g = g0


<i>R</i>


<i>R</i> <i>h</i>


 


 





 


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

1
<b>150 BÀI TỰ LUẬN VẬT LÝ 10 </b>


<b>PHẦN ĐỘNG HỌC - Phần 3 </b>


Bài 101


So sánh vận tốc góc, vận tốc dài và gia tốc hướng tâm của điểm nằm ở vành ngoài
và điểm nằm ở chính giữa bán kính một bánh xe.


Bài 102


Một cái đĩa trịn bán kính R lăn khơng trượt ở vành ngồi một đĩa cố định khác có
bán kính R’ = 2R. Muốn lăn hết một vòng xung quanh đĩa lớn thì đĩa nhỏ phải
quay mấy vịng xung quanh trục của nó.


Bài 103


Hai người quan sát A1 và A2 đứng trên hai bệ trịn có thể quay ngược chiều nhau.


Cho O<sub>1</sub>O<sub>2</sub> = 5m, O<sub>1</sub>A<sub>1</sub> = O<sub>2</sub>A<sub>2 </sub>= 2m, <i></i>1 = <i></i>2 = 1rad/s.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

2
Hình 8


Bài 104



Trái đất quay xung quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo coi như trịn bán kính R =
1,5.108km, Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất theo một quỹ đạo xem như trịn
bán kính r = 3,8.105km


1. Tính quãng đường Trái Đất vạch được trong thời gian Mặt Trăng quay đúng
một vòng (1 tháng âm lịch).


2. Tính số vịng quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất trong thời gian Trái Đất quay
đúng một vòng (1 năm).


Cho chu kỳ quay của Trái Đất và Mặt Trăng là: TĐ = 365,25 ngày; TT = 27,25
ngày.


Bài 105


Câu nói nào sau đây chính xác nhất:


a. Nếu có lực tác dụng lên vật thì vật chuyển động theo hướng của lực tác dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

3
c. Nếu có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật bị thay đổi.


d. Nếu không có lực tác dụng lên vật thì vật khơng chuyển động được.


Bài 106


Hãy chỉ ra các lực cân bằng nhau tác dụng vào mỗi vật sau đây.


Hình a: Lò xo một đầu bị buộc chặt, đầu kia bị kéo.



Hình b: Quả cầu được treo bằng hai dây.


Hình 9, hình 10


Bài 107


Vì sao khi tác dụng vào thùng đặt sát tường một lực F như hình vẽ, thùng vẫn nằm
yên ? Điều này có trái với Định luật I Niutơn không ?


Hình 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

4
Khi kéo thùng đầy nước từ giếng, nếu kéo quá mạnh dây dễ bị đứt. Tại sao


Bài 109


Một vật chuyển động với gia tốc 0,2m/s2 dưới tác dụng của một lực 40N. Vật đó
sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu nếu lực tác dụng là 60N.


Bài 110


Tác dụng vào vật có khối lượng 4kg đang nằm yên một lực 20N. Sau 2s kể từ lúc
chịu tác dụng của lực vật đi được quãng đường là bao nhiêu và vận tốc đạt được
khi đó?


Bài 111


Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hỏi có những lực nào tác dụng vào vật ?
Vào bàn? Có những cặp lực trực đối nào cân bằng nhau ? Có những cặp lực đối


nào khơng cân bằng nhau ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

5
Một chiếc xe có khối lượng m = 2000kg đang chuyển động thì hãm phanh và
dừng lại sau đó 3s.


Tìm qng đường vật đã đi thêm được kể từ lúc hãm phanh. Biết lực hãm là
4000N.


Bài 113


Một xe lăn có khối lượng m = 1kg đang nằm yên trên mặt bàn nhẵn nằm ngang.
Tác dụng vào xe một lực F nằm ngang thì xe đi được quãng đường s = 2,5m trong
thời gian t.


Nếu đặt thêm lên xe một vật có khối lượng m’= 0,25kg thì xe chỉ đi được quãng
đường s’ bao nhiêu trong thời gian t. Bỏ qua ma sát.


Bài 114


Một người ngồi trên thuyền cầm sợi dây, một đầu buộc chặt vào bờ. Khi kéo dây
một lực, thuyền tiến vào bờ. Giải thích hiện tượng. Điều đó có trái với các định
luật Niutơn không ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

6
Hai khối gỗ như hình vẽ. Tác dụng vào khối B một lực F. Phân tích các lực tác
dụng vào từng khối. Chỉ rõ các cặp lực trực đối cân bằng, các cặp lực trực đối theo
định luật III Niutơn.


Hình 12



Bài 116


Một quả bóng khối lượng 200g bay với vận tốc 15m/s đến đập vng góc vào
tường rồi bật trở lại theo phương cũ với cùng vận tốc. Thời gian va chạm giữa
bịng và tường là 0,05s. Tính lực của tường tác dụng lên quả bóng.


Bài 117


Một lực F truyền cho vật khối lượng m2 một gia tốc 6m/s2, truyền cho vật có khối
lượng m2 một gia tốc 4m/s2. Nếu đem ghép hai vật đó lại thành một vật thì lực đó
truyền cho vật ghép một gia tốc là bao nhiêu ?


Bài 118


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

7
Hãy xác định lực tương tác giữa hai vật. Biết khối lượng của chúng lần lượt là m1
và m<sub>2</sub>. Biện luận các trường hợp có thể xảy ra.


Hình 13


Bài 119


Một ơ tơ có khối lượng 1,5 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2. Khi ô tơ có chở
hàng hóa thì khởi hành với gia tốc 0,2m/s2.


Hãy tính khối lượng của hàng hóa. Biết hợp lực tác dụng vào ơ tơ trong hai trường
hợp đều bằng nhau.


Bài 120



Hai quả bóng ép sát vào nhau trên mặt phẳng nằm ngang. Khi buông tay, quả
bóng một lăn được quãng đường 16m, quả bóng hai lăn được quãng đường 9m rồi
dừng lại. So sánh khối lượng của hai quả bóng.


Biết khi rời nhau, hai quả bóng chuyển động chậm dần đều với cùng một gia tốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

8
Lực F1 tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian t làm vận tốc của nó tăng từ 0
đến 8m/s và chuyển động từ A đến BC chịu tác dụng của nlợc F2 và vận tốc tăng
đến 12m/s cũng trong thời gian t.


F1


1. Tính tỷ số


F2


2. Vật chuyển động trên đoạn đường CD trong thời gian 1,5t vẫn dưới tác
dụng của lực F2. Tìm vận tốc của vật tại D.


Bài 122


Dưới tác dụng của lực F có độ lớn 10N, một vật đang đứng yên và chuyển động
với gia tốc 1m/s.


1.Tính khối lượng của vật đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

9
Bài 123



Lực F1 tác dụng lên vật A, tác dụng này truyền sang vật B. Vật B tác dụng lại vật
A một lực F2 bằng và ngược chiều với F1. Lực tổng hợp của hai lực này bằng
khơng. Vì thế với bất kỳ giá trị nào của F1 vật A cũng không bắt đầu chuyển động.
Lý luận như vậy có đúng khơng ?


(Hình 15)


Bài 124


Tìm lực hấp dẫn lớn nhất giữa hai quả cầu bằng chì có khối lượng bằng nhau, bán
kính R = 10cm. Biết khối lượng riêng của chì là D = 11,3g/cm3.


Bài 125


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

10
Bài 126


1. Xác định lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng nếu khối lượng tương ứng của
chúng là: M<sub>1</sub> = 6.1024kg; M<sub>2</sub> = 7,2.1022kg và khoảng cách giữa hai tâm của chúng
là: 3,8.105km.


2. Tại điểm nào trên đường nối tâm của chúng, lực hấp dẫn đặt vào một vật tại đó
triệt tiêu ?


Bài 127


Cho gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g0 = 9,8m/s2. Tìm gia tốc ở độ cao h =
2



<i>R</i>


với
R là bán kính Trái Đất.


Bài 128


Cho gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g0 = 9,8m/s2. Tìm gia tốc rơi ở độ cao h =
4


<i>R</i>


so với mặt đất. Xem Trái Đất là quả cầu đồng chất.


Bài 129


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

11
Bài 130


Một lò so khi treo vật m1 = 200g sẽ dãn ra một đoạn l1 = 4cm.


1. Tìm độ cứng của lị xo, lấy g = 10m/s2.


2. Tìm độ dãn của lò xo khi treo thêm vật m2 = 100g.


Bài 131


Có hai lị xo: một lị xo giãn 4cm khi treo vật khối lượng m1 = 2kg; lò xo kia dãn
1cm khi treo vật khối lượng m2 = 1kg.



So sánh độ cứng hai lò xo.


Bài 132


Tìm độ cứng của hệ hai lị xo được nối với nhau như hai hình vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

12
Tìm độ giãn của mỗi lị xo khi treo vật m = 1kg.


Biết k1 = k2 = 100 .
<i>N</i>


<i>m</i> Lấy g = 10m/s
2


.


Bài 133


Một lị xo có độ cứng là 100<i>N</i>.


<i>m</i> Nếu cắt lị xo ra làm 3 phần bằng nhau thì mỗi


phần sẽ có độ cứng là bao nhiêu ?


Bài 134


Có hai vật m = 500g và m’ nối với nhau bằng một lò xo và có thể chuyển động
trên mặt phẳng ngang như hình vẽ.



Hình 18


Dưới tác dụng của lực <i>F</i>tác dụng vào m’ thì m bắt đầu chuyển động từ trạng thái
đứng yên, sau 10s đi được quãng đường 10m. Tính độ giãn của lị xo. Bỏ qua ma
sát. Biết lị xo có độ cứng k = 10N/m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

13
Lực cần thiết để nâng vật chuyển động đều lên cao có bằng lực cần thiết để kéo
vật trượt đều trên sàn nhà nằm ngang hay không ?


Bài 136


Một xe điện đang chạy với vận tốc 36km/h thì bị hãm lại đột ngột. Bánh xe không
lăn nữa mà chỉ trượt lên đường ray. Kể từ lúc hãm, xe điện còn đi được bao xa thì
dừng hẳn ? Biết hệ số ma sát trượt giữa bành xe và đường ray là 0,2. Lấy g =
9,8m/s2.


Bài 137


Cần kéo một vật trọng lượng 20N với một lực bằng bao nhiêu để vật chuyển động
đều trên một mặt sàn ngang. Biết hệ số ma sát trượt của vật và sàn là 0,4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

14
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì tắt máy, hãm phanh. Tính thời
gian và qng đường ơ tơ đi thêm được cho đến khi dừng lại. Biết hệ số ma sát
giữa bánh xe và mặt đường là 0,6. Lấy g = 9,8m/s2.


Bài 139


Lấy tay ép một quyển sách vào tường. Lực nào đã giữ cho sách không rơi xuống.


Hãy giải thích.


Bài 140


Một ơ tơ khối lượng hai tấn chuyển động trên mặt đường nằm ngang có hệ số ma
sát lăn 0,1. Tính lực kéo của động cơ ô tô nếu:


1. Ô tô chuyển động thẳng đều.


2. Ơ tơ chuyển động thẳng nhanh dần đều và sau 5s vận tốc tăng từ 18km/h đến
36km/h. Lấy g = 10m/s2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

15
Có 5 tấm tôn xếp chồng lên nhau. Trọng lượng mỗi tấm là 150N và hệ số ma sát
giữa các tấm là 0,2. Cần có một lực là bao nhiêu để:


1. Kéo hai tấm trên cùng


2. Kéo tấm thứ ba.


Bài 142


Một vật khối lượng 100g gắn vào đầu một lò xo dài 20cm, độ cứng 100N/m quay
trịn đều trong mặt phẳng nằm ngang. Tính số vòng quay trong một phút để lò xo
giãn ra 2cm.


Bài 143


Đoàn tầu gồm một đầu máy, một toa 8 tấn và một toa 6 tấn nối với nhau bằng các
lò xo giống nhau. Sau khi chuyển động từ trạng thái đứng yên được 10s đoàn tầu


có vận tốc là 2m/s. Tính độ giãn của mỗi lò xo. Bỏ qua ma sát. Biết lò xo sẽ giãn
ra 2cm khi có lực tác dụng vào nó là 500N.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

16
Một lị xo có chiều dài tự nhiên là 10 =20cm và có cứng 12,5N/m có một vật nặng
m = 10g gắn vào đầu lò xo.


1.Vật nặng m quay tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang với vận tốc 2
vịng/s.Tính độ giãn của lị xo.


2. Lị xo sẽ không thể co lại trạng thái cũ nếu có độ giãn dài hơn 80cm. Tính số
vịng quay tối đa của m trong một phút. Lấy 2


  10.


Bài 145


Một xe ô tô khối lượng 1,2 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h trên đường ngang
thì hãm phanh chuyển động châm dần đều. Sau 2s xe dừng hẳn. Tìm :


1. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường.


2. Quãng đường xe đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh cho đên lúc dừng lại.


3. Lực hãm phanh.


Lấy g = 10m/s2


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

17
Một đoàn tàu khối lượng 1000 tấn bắt đầu rời ga. Biết lực kéo của đầu máy


2.105N, hệ số ma sát lăn là 0,004. Tìm vận tốc đồn tàu khi nó đi được 1km va
thời gian để đạt được vận tốc đó. Lấy g = 10/s2.


Bài 147


Cho đồ thị vận tốc của đồn tàu như hinh vẽ. Đồn tàu có khối lượng là 1000 tấn,
hệ số ma sát 0,4.


Lấy g = 10m/s2.


1. Xác định tính chất của chuyển động, lập cơng thức tính vận tốc đồn tàu.


2. Tính lực phát động của đồn tàu


Bài 148


Một vật khối lượng 0,2kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực F có
phương nằm ngang, có độ lớn là 1N.


1. Tính gia tốc chuyển động không vận tốc đầu. Xem lực ma sát là không đáng kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

18
Bài 149.


Một buồng thang máy có khối lượng 1 tấn


1. Từ vị trí đứng yên ở dưới đất, thang máy được kéo lên theo phương thẳng đứng
bằng một lực <i>F</i> có độ lớn 12000N. Hỏi sau bao lâu thang máy đi lên được 25m?
Lúc đó nó có vận tốc là bao nhiêu?



2. Ngay sau khi đi ược 25m trên, ta phải thay đổi lực kéo thang máy thế nào đ
thang máy đi lên được 20m nữa thì dừng lại? Lấy g = 10m/s2.


Bài 150.


</div>

<!--links-->

×