Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

tieu luan cong nghe enzyme

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TIỂU LUẬN



<b>ỨNG DỤNG ENZYM BETA-GALACTOSIDASE </b>


<b>THỦY PHÂN ĐƯỜNG LACTOSE</b>



GVHD: TS. Đỗ Biên Cương



SVTH: Nguyễn Thị Hiền - 20086158



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>NỘI DUNG</b>



1

se

se

sida

sida

eta-galacto

eta-galacto

Enzym b

Enzym b


2

tose

tose

Đường lac

Đường lac



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

ENZYM


BETA-GALACTOSIDASE



Enzym β-Galactosidase được thu từ L.reuteri


L103,



ly tâm để phá vỡ tế bào



tinh sạch bằng tương tác kỵ nước và sắc ký ái


lực.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

ĐƯỜNG LACTOSE VÀ BẤT DUNG NẠP


ĐƯỜNG LACTOSE



Lactose là dạng đường chủ yếu có



trong sữa và các sản phẩm từ sữa và



được tiêu hóa trong ruột nhờ sự trợ giúp


của men gọi là lactase


(Beta-galactosidase)



Nếu khơng có hoặc thiếu hụt men này



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ĐƯỜNG LACTOSE VÀ BẤT DUNG NẠP


ĐƯỜNG LACTOSE



Khoảng 25% người Mỹ bị chứng không hợp với Lactose



(Lactose intolerance)



Khoảng 75% người trên toàn thế giới bị chứng này. Trong



đó, có khoảng 15% người da trắng, 45% người Eskimo,


81% người da đen, và 100% người Á Ðơng. Và trong số


này, có 46% người mắc chứng này từ 50 tuổi trở lên,


trong khi chỉ có 25% người ở dưới 50 tuổi.



Khơng có sự khác biệt về giới tính của chứng này, và nếu



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

XỬ LÝ VÀ PHÒNG NGỪA



Tới các cơ sở y tế khám để được chẩn trị và tư vấn



Không ăn thức ăn gây bất dung nạp nhưng cũng không nên kiêng cữ



quá kỹ nhiều lọai thực phẩm sẽ làm cho cơ thể mất cân bằng các chất


dinh dưỡng.




Sử dụng các thực phẩm thay thế



Đối với các trường hợp bị dị ứng sữa bị có khả năng hết dị ứng tới 80%


khi trẻ được 1 tuổi và khỏi hẳn khi trẻ được 3 tuổi. Đối với người lớn và


trẻ lớn có thể khỏi hẳn sau 1 - 2 năm kiêng không ăn lại các thực phẩm


gây dị ứng.



Khi dị ứng với protein sữa bò thì khơng dùng hoặc hạn chế sử dụng một


số các chế phẩm từ sữa.



Nếu ngưng uống sữa một thời gian và khi uống sữa trở lại thì nên uống ít


một để cho cơ thể thích nghi dần với sữa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

PREBIOTIC



Prebiotic là nguồn thức ăn cho probiotic



(vi sinh vật sống hữu ích trong đường


ruột vật chủ). Nhờ có prebiotic mà vi sinh


hữu ích có điều kiện phát triển mạnh mẽ


hơn, do đó cải thiện hệ tiêu hóa cho vật


chủ.



Prebiotic chủ yếu là oligosaccharides.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Galacto-oligosaccharides



GOS: là một prebiotic có nguồn gốc từ




động vật. GOS được chiết xuất từ



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ THIẾT BỊ



1. Bể làm mát


2. Thùng chứa cơ chất


3. Bơm nhu động (peristaltic
pump) (thể tích tối thiểu 50
mL/min)


4. Bể nước (37 ÷1°C)


5. Thùng phản ứng sinh học
6. Màng lọc tiếp tuyến


(crossflow membrane)
7. Bơm pittong


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

SẢN XUẤT GOS GIÁN ĐOẠN



Enzym: 13 U

<i><sub>o</sub></i><sub>NPG</sub>

/mL


Nhiệt độ: 37

0

C



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

SẢN XUẤT GOS LIÊN TỤC



Nồng độ Enzym: 30 - 45 U

<i><sub>o</sub></i><sub>NPG</sub>

/ml tinh khiết


Nhiệt độ phản ứng: 37°C




Enzym phản ứng với cơ chất lần lượt 135, 300, or


600 mM lactose, lactose hòa tan trong 50mM đệm


Na

<sub>3</sub>

PO

<sub>4</sub>

(pH 6.0) chứa 1mM MgCl

<sub>2</sub>

và 0.05% NaN

<sub>3</sub>

(

sodium azide)



Cơ chất được bơm liên tục bằng bơm pittong với


tốc độ 6 - 48ml/h.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

KẾT QUẢ



SẢN XUẤT GOS GIÁN ĐOẠN



Dưới các điều kiện và khi 80% lactose chuyển hóa, 36% GOS tạo


thành, monosaccharides và đường lactose khơng chuyển hóa 64%


tổng lượng đường.



Sản phẩm chính của q trình chuyển galactose bằng enzym



β-Galactosidase

từ vi khuẩn L.reuteri:



β

-D-Gal

<i>p</i>

-(1->6)-D-Glc (allolactose),


β

-D-Gal

<i>p</i>

-(1

->

6)-D-Gal,



β

-D-Gal

<i>p</i>

-(1

->

3)-D-Glc,



β

-D-Gal

<i>p</i>

-(1

->

3)-D-Gal,



β

-D-Gal

<i>p</i>

-(1

->

6)-Lac,



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

KẾT QUẢ




SẢN XUẤT GOS LIÊN TỤC



- Thủy phân 50% lactose tạo thành 10, 19 và 24% GOS


tương ứng khi sử dụng 135, 300, 600 mM đường


lactose như là cơ chất.



- Kết quả thử nghiệm 6 ngày sử dụng 600mM dung dịch


lactose:



Chuyển lactose liên tục trong CSTR tại 37

0

C



Enzym sử dụng 28U

<i><sub>o</sub></i><sub>NPG</sub>

/mL và 600mM lactose trong 50mM đệm



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

SỰ CHUYỂN HÓA LACTOSE VÀ GOS TẠO


THÀNH



Hình tam giác là lượng lactose chuyển hóa (%)


Hình trịn lượng GOS tạo thành (g/l.h)



Dung dịch cơ chất: 600 mM lactose trong 50 mM đệm Na

<sub>3</sub>

PO

<sub>4</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

ẢNH HƯỞNG CỦA ENZYM TỚI SỐ LƯỢNG


GOS VÀ SẢN PHẨM KHÁC



Tròn là lượng GOS tạo ra trong thiết bị
phản ứng liên tục


Tam giác là lượng GOS tạo ra trong phản
ứng kiểu gián đoạn



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

ẢNH HƯỞNG CỦA ENZYM TỚI SỐ LƯỢNG


GOS VÀ SẢN PHẨM KHÁC



Sản lượng disaccharides (tam giác),
trisaccharides (vuông), và tetrasaccharides
(thoi) trong CSTR (nét đậm) và trong phản


ứng kiểu gián đoạn - batchwise reaction
(chấm gạch)


Quan sát tỷ lệ các phân tử disaccharides
khác trong CSTR (tròn), phản ứng kiểu gián


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

NHẬN XÉT



1. Yếu tố nồng độ lactose


Khi tăng nồng độ lactose lượng GOS tổng hợp tăng. Và khi nồng độ GOS đạt đến giới hạn
tối đa, lượng GOS tạo thành không tăng.


2. Yếu tố nhiệt độ


Cần lựa chọn nhiệt độ thích hợp để enzyme hoạt động tốt. Nhiệt độ quá cao hay quá thấp
đều ảnh hưởng khơng tốt đến hoạt tính enzym dẫn đến ảnh hưởng đến lượng GOS tạo thành.
3. Yếu tố pH


Lựa chọn pH tối thích đối với hoạt động của enzyme. Khi lựa chọn pH cần quan
tâm đến cả nhiệt độ.



4. Yếu tố nồng độ enzym


Khi tăng nồng độ enzym GOS tổng hợp tăng. Tùy vào nồng độ cơ chất chọn nồng
độ enzym cho thích hợp.


5. Ảnh hưởng của nồng độ glucose và nồng độ galactose


Sự có mặt của các đường đơn ảnh hưởng khơng tốt đến q trình hình thành GOS,
làm giảm sản lượng GOS.


6.Ảnh hưởng của thời gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>KẾT LUẬN</b>



Enzym beta-galactosidase là enzym thủy


phân đường lactose tạo thành galacto,


glucose, GOS,…



Enzym này tạo ra bước phát triển mới trong


công nghệ sữa chứa đường lactose



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

TÀI LIỆU THAM KHẢO



BARBARA SPLECHTNA, THU-HA NGUYEN,AND



DIETMAR HALTRICH, Comparison between


Discontinuous and Continuous Lactose….



BARBARA SPLECHTNA, THU-HA NGUYEN,




MARLENE STEINBOCK, KLAUS D. KULBE,



WERNER LORENZ, AND DIETMAR HALTRICH,


Production of Prebiotic Galacto-Oligosaccharides from


Lactose…



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×