Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

tai lieu on thi TN THPT Dia Li hoan chinh 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.59 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐUỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP</b>
I. <b>Cơng cuộc Đổi mới làøømột cuộc cách mạng toàn diện về kinh tế-xã hội :</b>
a) <b>Bối cảnh :</b>


<b>-</b> Nuớc ta đi lên từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu.


<b>-</b> Nền kinh tế nuớc ta sau chiến tranh bị rơi vào tình trạng khủng hoảng kinh tế kéo dài. Lạm phát có thời
kì ln ở mức ba con số.


b) <b>Diễn biến :</b>


<b>-</b> Cơng cuộc Đổi mới đuợc manh nha từ năm 1979, đầu tiên là từ lĩnh vực nông nghiệp.
<b>-</b> Đuờng lối Đổi mới làđưa nền kinh tế – xã hội nước ta phát triển theo xu thế:


+ Dân chủ hóa đời sống kinh tế- xã hội.


+ Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định huớng XHCN.
+ Tăng cuờng giao lưu và hợp tác với các nuớc trên Thế giới.


c) <b>Công cuộc Đổi mới đã đạt đuợc những thành tựu to lớn :</b>


<b>-</b> Nuớc ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng Kinh tế- xã hội kéo dài. Lạm phát đuợc đẩy lùi và kiềm
chế ở một con số.


<b>-</b> Tốc độ tăng truởng kinh tế khá cao ( đạt 6% năm 1988; 9,5% năm 1995; 8,4% năm 2005)


<b>-</b> Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo huớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ( giảm tỉ trọng Khu vực I, tăng tỉ
trọng Khu vực II và III )


<b>-</b> Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét (hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, vùng
chuyên canh, trung tâm công nghiệp…)



<b>-</b> Đời sống nhân dân đuợc cải thiện, giảm tỉ lệ nghèo của cả nuớc.
II. <b>Nuớc ta trong hội nhập quốc tế và khu vực :</b>


a) <b>Bối cảnh :</b>


<b>-</b> Tồn cầu hóa cho phép nuớc ta tranh thủ đuợc các nguồn lực bên ngoài, đồng thời đặt nền kinh tế nuớc
ta vào thế bị cạnh tranh quyết liệt.


<b>-</b> Việt Nam và Hoa Kì bình thuờng hóa quan hệ từ đầu năm 1995.
<b>-</b> Việt Nam là thành viên của ASEAN từ tháng 7 /1995.


<b>-</b> Thành viên của WTO từ tháng 1- 2007.
b) <b>Thành tựu :</b>


<b>-</b> Nuớc ta đã thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nuớc ngoài (ODA, FDI).


<b>-</b> Đẩy mạnh hợp tác kinh tế – khoa học kĩ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi truờng, an ninh khu
vực.


<b>-</b> Đẩy mạnh ngoại thuơng, Việt Nam đã trở thành một nuớc xuất khẩu khá lớn về một số mặt hàng (dệt
may, thiết bị điện tử, tàu biển, gạo, cafe, điều, tiêu, thủy sản…)


III. <b>Một số định huớng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập :</b>
1. Thực hiện chiến luợc toàn diện về tăng truởng và xóa đói giảm nghèo.


2. Hồn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị truờng định huớng XHCN.
3. Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa với phát triển nền kinh tế tri thức.
4. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng truởng tiềm lực kinh tế quốc gia.
5. Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi truờng và phát triển bền vững.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ- PHẠM VI LÃNH THỔ</b>
<b>I.</b>


<b> Vị trí địa lí :</b>


<b>-</b> Nuớc ta nằm ở rìa phía đơng của bán đảo Đơng duơng, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
<b>-</b> Trên đất liền giáp Trung Quốc, Lào, Campuchia.


<b>-</b> Trên biển giáp với Malaixia, Brunây, Philippin, Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Xinggapo,
Inđônêxia.


<b>-</b> Phần đất liền:


+ Điểm cực Bắc ở vĩ độ 230<sub>23</sub>’ <sub>Bắc: Lũng Cú- Đồng Văn- Hà Giang.</sub>
+ Điểm cực Nam ở 80<sub>34’Bắc: Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau.</sub>


+ Điểm cực Tây ở kinh độ 1020<sub>09’Đơng: Sín Thầu- Muờng Nhé- Điện Biên.</sub>
+ Điểm cực Đông ở kinh độ 1090<sub>24’Đơng: Vạn Thạnh- Vạn Ninh- Khánh Hịa.</sub>


<b>-</b> Ở ngoài khơi: các đảo kéo dài tới tận khoảng vĩ độ 60<sub>50’Bắc và 117</sub>0<sub>20’Đông tại Biển Đông.</sub>
<b>-</b> Nuớc ta nằm trọn trong múi giờ 7.


<b>II.</b>


<b> Phạm vi lãnh thổ :</b>
<b>a)</b> <b>Vùng đất :</b>


<b>-</b> Diện tích phần đất liền và các hải đảo 331.212 km2<sub>.</sub>
<b>-</b> Biên giới:



+ Phía Bắc giáp với Trung Quốc 1400 km.


+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.


+ Phía Đơng và Nam giáp với biển 3260 km từ Móng Cái đến Hà Tiên.


<b>-</b> Nuớc ta có 4000 đảo lớn nhỏ, 2 quần đảo lớn Truờng Sa (Khánh Hịa) và Hồng Sa ( Đà Nẵng).
<b>b)</b> <b>Vùng biển : Diện tích gồm 1 triệu km</b>2<sub> tại biển Đông gồm:</sub>


<b>-</b> Nội thủy : là vùng nuớc tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đuờng cơ sở.
<b>-</b> Lãnh hải : là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.


<b>-</b> Vùng tiếp giáp lãnh hải : là vùng biển đuợc qui định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của
nuớc ven biển.


<b>-</b> Vùng đặc quyền về kinh tế : là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển
rơng 200 hải lí tính từ đuờng cơ sở.


<b>-</b> Thềm lục địa nuớc ta : là phần ngầm duới biển và lòng đất duới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài,
mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngồi của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa.
<b>c)</b> <b>Vùng trời : Là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nuớc ta.</b>


<b>III.</b>


<b> Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam :</b>
<b>a)</b> <b>Ý nghĩa tự nhiên :</b>


<b>-</b> Vị trí địa lí đã qui định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nuớc ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
<b>-</b> Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đai duơng trên vành đai sinh khống nên có nhiều tài ngun



khống sản, đơng thực vật đa dạng.


<b>-</b> Tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên khác nhau giữa Bắc và Nam, đồng bằng với miền núi, ven
biển, hải đảo…


<b>-</b> Nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán.
<b>b)</b> <b>Ý nghóa kinh tế,văn hóa- xãõ hội và quốc phòng :</b>
+ Về kinh tế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>-</b> Vị trí có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, vùng lãnh tho å=> thực hiên chính
sách mở cửahội nhập, thu hút vốn đầu tư nuớc ngồi.


+ Về văn hóa- xã hội: Có nhiều nét tuơng đồng về lịch sử => tạo thuận lợi cho nuớc ta chung sống hịa
bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nuớc láng giềng và khu vực Đông Nam Á.


+ Về chính trị và quốc phịng: Vị trí qn sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á nhất là vùng
Biển Đơng.


<b>Bài 4+5: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ</b>


 Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nuớc ta gắn liền vối lịch sử hình thành và phát triển


Trái Đất. Đó là một quá trình lâu dài và phức tạp, gồm 3 giai đoạn chính:
- Giai đoạn Tiền Cambri.


- Giai đoạn Cổ kiến tạo.
- Giai đoạn Tân kiến tạo.
<b>I. Giai đoạn Tiền Cambri:</b>



- Hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam.


- Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lịch sử phát triển của lãnh thổ Việt Nam, thời gian bắt đầu
cách đây 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 540 triệu năm.


- Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nuớc ta hiện nay, các mảng nền cổ như Vịm sơng
Chảy, Hồng Liên Sơn, Sơng Mã.


- Các thành phần tự nhiên rất sơ khai đơn điệu: mới xuất hiện thạch quyển, khí quyển, thủy quyển và sự
sống ở dạng sơ khai nguyên thủy.


<b>II. Giai đoạn Cổ kiến tạo: Vận động chính tạo địa hình cơ bản.</b>


<b>-</b> Diễn ra trong thời gian khá dài tới 477 triệu năm, kết thúc cách đây 65 triệu năm.


<b>-</b> Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nuớc ta như uốn nếp, đứt gãy, động
đất; hình thành khống sản đồng, sắt, kẽm, vàng, bạc, đá quý, than.


<b>-</b> Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới ở nuớc ta rất phát triển.
<b>IV.</b>


<b> Giai đoạn Tân kiến tạo : Một số tác động chính đã định hình lãnh thổ Việt Nam ngày nay.</b>


<b>-</b> Là giai đoạn diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nuớc ta ( bắt đầu cách
đây 65 triệu năm và vẫn tiếp diễn cho đến ngày nay ).


<b>-</b> Chịu sự tác động mạnh mẽ của kì vận động tạo núi Anpơ- Himalaya và những biến đổi khí hậu có quy
mơ tồn cầu.


<b>-</b> Xảy ra nhiều hoạt động : uốn nếp, đứt gãy, phun trào mắc ma, nâng cao và hạ thấp địa hình, bồi lấp các


bồn trũng lục địa.


<b>-</b> Khí hậu Trái Đất có nhiều thời kì trở lạnh, lãnh thổ nuớc ta nhiều lần biển tiến và biển lùi.


<b>-</b> Là giai đoạn tiếp tục hoàn thành các điều kiện tự nhiên làm cho đất nuớc ta có diện mạo và đặc điểm
tự nhiên như hiện nay.


<b>-</b> Các quá trình địa mạo đuợc đẩy mạnh, sơng suối đã bồi đắp nên đồng bằng châu thổ rộng lớn, các
khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh: mỏ dầu, khí tự nhiên, than nâu, bôxit


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 6: ĐẤT NUỚC NHIỀU ĐỒI NÚI</b>
<b>I.</b> <b>Đặc điểm chung của địa hình :</b>


<b>a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.</b>


<b>-</b> Đồi núi chiếm 3 / 4 diện tích đất đai -> chủ yếu là đồi núi thấp < 1000m: 85% diện tích, núi cao trên
2000m chỉ có 1%.


<b>-</b> Đồng bằng chiếm 1 /4 diện tích.
<b>b) Cấu trúc địa hình nuớc ta khá đa dạng.</b>


<b>-</b> Địa hình nuớc ta đuợc vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
<b>-</b> Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đơng nam.


<b>-</b> Cấu trúc địa hình gồm 2 huớng chính: + Huớng tây bắc- đông nam.
+ Huớng vịng cung.


<b>c) Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Biểu hiện:</b>
<b>-</b> Sự xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.



<b>-</b> Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng.


<b>d) Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con nguời.</b>


Ví dụ: làm mất lớp phủ thực vật => tạo điều kiện cho dạng địa hình muơng, xói phát triển ở miền đồi núi.
<b>II.</b> <b>Các khu vực địa hình :</b>


 <b>Địa hình vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc:</b>


<b>Tiêu chí</b> <b>Vùng núi Đông Bắc</b> <b>Vùng núi Tây Bắc</b>


Phạm vi Nằm ở tả ngạn sông Hồng Nằm giữa sông Hồng và sông Cả
Đặc điểm


chung <b>-</b>Chủ yếu núi thấp, cao ở tây bắc thấp đơng nam.
<b>-</b>Huớng núi vịng cung chụm lại ở Tam Đảo.


<b>-</b> Là vùng núi cao nhất nuớc ta.
<b>-</b> Huớng tây bắc- đơng nam.
Các dạng địa


hình chính <b>-</b> Có 4 cánh cung núi: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
<b>-</b> Một số đỉnh cao trên 2000m: Tây Côn Lónh,


Kiều Li Ti…


<b>-</b> Các khối núi đá vơi ở biên giới Việt Trung.
<b>-</b> Ở giữa là vùng núi thấp.


<b>-</b> Giáp đồng bằng là vùng đồi trung du.


<b>-</b> Có các sơng: S.Cầu, S.Thuơng, S.Lục


Nam…


<b>-</b> Có 3 dải địa hình:


+ Dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh
Phanxipăng cao nhất nuớc 3143m.
+ Dãy sơng Mã chạy dọc biên giới Việt


Lào.


+ Ở giữa là các cao nguyên và sơn
nguyên đá vơi.


<b>-</b> Nối tiếp là vùng núi Ninh Bình – Thanh
Hóa.


<b>-</b> Có các cánh đồng giữa núi: Điện Biên…
<b>-</b> Có các sơng: S.Đà, S.Mã, S.Chu…


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tiêu chí</b> <b>Vùng núi Truờng Sơn Bắc</b> <b>Vùng núi Truờng Sơn Nam</b>
Phạm vi Từ sông Cả đến dãy Bạch Mã Từ dãy Bạch Mã đến vĩ độ 110<sub>Bắc.</sub>
Đặc điểm


chung <b>--</b> Gồm các dãy núi song song và so le nhau.Huớng tây bắc – đông nam.
<b>-</b> Cao ở 2 đầu, thấp ở giữa, hẹp ngang.


<b>-</b> Gồm các khối núi cao, các cao nguyên.
<b>-</b> Huớng núi vịng cung.



Các dạng địa


hình chính <b>--</b> Phía bắc: vùng núi Tây Nghệ An.Giữa là vùng núi đá vơi Quảng Bình.
<b>-</b> Phía nam: vùng núi Tây Thừa Thiên- Huế.
<b>-</b> Đến dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển.


<b>-</b> Phía đông: khối núi Kon Tum và cực Nam
Trung Bộ.


<b>-</b> Phía tây: các cao nguyên đá badan: Kon
Tum, Plây Ku, Đắc Lắc, Lâm Viên…
<b>-</b> Có sự bất đối xứng giữa suờn Đơng và


suờn Tây.


 <b>Địa hình bán bình ngun và đồi trung du:</b>


<b>-</b> Bán bình ngun ở Đơng Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ cao gần 100m và bề mặt phủ badan cao
chừng 200m.


<b>-</b> Phần đồi trung du chủ yếu do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.


<b>Bài 7: ĐẤT NUỚC NHIÊU ĐỒI NÚI (tiếp theo )</b>


 <b>Điểm giống nhau và khác nhau về điều kiện hình thành, địa hình và đất đai ĐBSH và </b>


<b>ÑBSCL:</b>


<b>a) Điểm giống: - Đều là các đồng bằng châu thổ rộng lớn nhất của nuớc ta.</b>


<b>-</b> Hình thành ở hạ lưu các sơng.


<b>-</b> Có bờ biển phẳng, đáy biển nông, thềm lục địa mở rộng.
<b>-</b> Có địa hình bằng phẳng, có đất phù sa màu mỡ.


<b>-</b> Vẫn tiếp tục mở rộng ra biển với tốc độ khá nhanh ( 60- 100m/ năm).
<b>b) Điểm khác:</b>


<b>Tiêu chí</b> <b>Đồng bằng sơng Hồng</b> <b>Đồng bằng sơng Cửu Long</b>


Điều kiện


hình thành Do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp Do phù sa sông Tiền và sông Hậu bồi đắp
Đặc điểm địa


hình <b>-</b> Diện tích: 15000 km


2<sub>.</sub>


<b>-</b> Cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
<b>-</b> Bị hệ thống đê chia cắt thành các ơ trũng


khó thốt nuớc.


<b>-</b> Diện tích: 40000 km2<sub>.</sub>


<b>-</b> Địa hình thấp và bằng phẳng.


<b>-</b> Có các vùng trũng lớn: Đồng Tháp
Muời, Tứ giác Long Xuyên, …



<b>-</b> Mạng luới sơng ngịi, kênh rạch
chằng chịt.


Đất đai Có 2 loại:


<b>-</b> Đất phù sa không đuợc bồi tụ hằng
năm ( trong đê)


<b>-</b> Thuờng xuyên đuợc bồi phù sa ( ngoài đê)


<b>-</b> Đất phù sa đuợc bồi tụ hằng năm.
<b>-</b> Có đất phù sa ngọt, đất phèn, đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 <b>Đặc điểm dải đồng bằng ven biển miền Trung :</b>


<b>-</b> Diện tích: 15000 km2<sub>.</sub>


<b>-</b> Nguyên nhân hình thành: sự bồi tụ phù sa của sông và cát của biển.
<b>-</b> Đặc điểm: hẹp ngang và bị chia cắt thành các đồng bằng nhỏ.
<b>-</b> Đất đai: chủ yếu có cát pha.


<b>-</b> Các đồng bằng lớn: đồng bằng Thanh Hóa( sơng Mã, sơng Chu), đồng bằng Nghệ An ( sơng Cả),
Quảng Nam, Tuy Hịa.


<b>-</b> Đồng bằng đuợc phân chia thành 3 dải: + Ven biển: cồn cát, đầm phá.
+ Ở giữa: vùng trũng thấp.


+ Phía trong: đồng bằng bồi tụ khá cao.



 <b>Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh </b>


<b>tế – xã hội:</b>


<b>Đồi núi</b> <b>Đồng bằng</b>


 <b>Thế mạnh</b>


<b>-</b> Giàu khống sản là cơ sở thuận lợi để phát triển
công nghiệp.


<b>-</b> Tiềm năng thủy điện lớn.


<b>-</b> Chủ yếu là rừng nhiệt đới có diện tích và sản
luợng gỗ lớn.


<b>-</b> Có đất feralit thuận lợi phát triển cây công
nghiệp, cây ăn quả và đồng cỏ để chăn nuôi.
<b>-</b> Tài nguyên du lịch phong phú với nhiều loại


hình du lịch.


 <b>Hạn chế</b>


<b>-</b> Khó khăn về giao thơng vận tải, khó khai thác
tài ngun, thiếu nuớc.


<b>-</b> Độ dốc lớn, dễ xói mịn.
<b>-</b> Thiên tai: lũ qt…



 <b>Thế maïnh</b>


<b>-</b> Đất phù sa -> thuận lợi phát triển nền nông nghiệp
nhiệt đới nhất là cây lúa nuớc.


<b>-</b> Cung cấp thủy sản, lâm sản, khống sản.


<b>-</b> Là nơi tập trung các thành phố, khu công nghiệp,
khu thng mại…


<b>-</b> Thuận lợi việc phát triển GTVT đường bộ,
đuờng sơng.


<b>-</b> Có nhiều tiềm năng phát triển du lịch.


 <b>Hạn chế</b>


<b>-</b> Thiên tai: bão, ngập lụt, hạn hán…
<b>-</b> Sự xâm nhập mặn.


<b>Bài 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HUỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN</b>
<b>I.</b> <b>Đặc điểm của biển Đông:</b>


* Là một vùng biển rộng : đứng thứ 2 trong Thái Bình Duơng.
<b>-</b> Có diện tích 3,477 triệu km2<sub>.</sub>
* Là vùng biển kín<b> : đuợc bao bọc bởi các đảo và quần đảo.</b>


* Là vùng biển nhiệt đới ẩm gió mùa<b> : - Nhiệt độ nuớc biển cao > 23</b>o<sub>C và thay đổi theo mùa.</sub>
- Độ mặn trung bình 30 -33%.



- Có các dịng hải lưu hoạt động theo mùa.
* Là vùng biển giàu tài nguyên: khoáng sản, hải sản…


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> * Khí hậu: - Làm tăng độ ẩm khơng khí. Mang nhiều mưa.</b>


<b> - Làm giảm lạnh và khô vào mùa đơng; dịu bớt nóng bức trong mùa hạ.</b>
- Khí hậu mang tính chất hải duơng điều hòa.


* Địa hình: Tạo địa hình ven biển đa dạng, đặc sắc: cửa sông, bờ biển mài mòn, đầm, pha, cồn cát
* Hệ sinh thái vùng ven biển:


_ Đa dạng: rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, hệ sinh thái nuớc lợ…
_ Giàu có: phong phú về chủng loại, năng suất sinh học cao.


<b>II.</b> <b>Tài nguyên thiên nhiên và thiên tai vùng biển nuớc ta:</b>
<b>a)</b> <b>Tài nguyên thiên nhiên:</b>


<b> * Khống sản: - Dầu khí có trữ luợng lớn. Bể dầu Nam Côn Sơn, Cửu Long, Thổ Chu…</b>
- Titan là nguyên liệu quý cho công nghiệp.


- Cát trắng để sản xuất thủy tinh ở Nam Trung Bộ.
- Muối ăn.


* Hải sản: phong phú về giống loài.


- Có 2000 lồi cá, 100 lồi tơm, khoảng vài chục lồi mực, hàng nghìn lồi sinh
vật phù du và sinh vật đáy.


- Trên các đảo và quần đảo có các rạn san hơ, tổ chim yến…
* Tài nguyên du lịch: cảnh quan đẹp, bãi tắm…



b) Thieân tai:


<b> * Bão: mỗi năm trung bình có 3-> 4 cơn bão trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nuớc ta.</b>
* Sạt lở bờ biển, sự xâm nhập mặn; cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vuờn…


<b>Bài 9+ 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA</b>
<b>I.Tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu nuớc ta đuợc biểu hiện như sau:</b>


<b> a) Biểu hiện của tính chất nhiệt đới:</b>


- Tổng luợng bức xạ lớn. Cán cân bức xạ duơng quanh năm.


- Nhiệt độ trung bình năm trên 200<sub>C. Tổng số giờ nắng cao từ 1400- 3000 giờ.</sub>
b) Biểu hiện của tính chất ẩm:


<b> - Luợng mưa trung bình năm cao 1500- 2000 mm. Suờn đón gió luợng mưa đến 3500- 4000 mm.</b>
- Độ ẩm không khícao trên 80%. Cân bằng ẩm ln duơng.


c) Hoạt động của gió mùa:


<b>Loại gió</b> <b>Nguồn gốc</b> <b>Thời gian </b>


<b>hoạt động</b>


<b>Phạm vi </b>
<b>hoạt động</b>


<b>Huớng gió</b> <b>Kiểu thời tiết đặc trưng</b>
Gió mùa



mùa đơng Cao áp Xibia Tháng 11- 4 Miền Bắc Đông Bắc Đầu mùa đơng: lạnh khơ.Cuối mđơng: lạnh ẩm,mưaphùn
Gió mùa


mùa hạ


p cao Bắc
Aán Độ Duơng


Tháng 5- 7 Cả nuớc Tây Nam Nóng ẩm ở Nambộ&TâyNgun.
Nóng khơ ở Bắc Trung Bộ
p cao cận chí


tuyến Nam bán cầu Tháng 6- 10 Cả nuớc Tây Nam Nóng & có mưa nhiều, gây mưa cho cả nuớc.


 <b>Hệ quả đối với việc phân mùa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Tây Nguyên & đbằng ven biển Trung Trung Bộ: mùa mưa & mùa khô nguợc nhau.


<b> II. Biểu hiện của thiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua địa hình, sơng ngịi, đất đai & sinh vật:</b>


<b>Biểu hiện</b> <b>Nguyên nhân</b>


<b>a. Địa hình:</b> - Xâm thực mạnh miền đồi núi( xói mịn, đá lở, đất
truợt, địa hình Caxtơ).


- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng.


- Nhiệt độ cao, mưa nhiều theo mùa.
- Địa hình có độ dốc lớn.



- Nham thạch dễ bị phong hóa.
<b>b. Sơng ngịi:</b> - Mạng luới sơng ngịi dày đặc.


- Sơng ngịi nhiều nuớc, giàu phù sa.
- Chế độ nuớc sơng thay đổi theo mùa.


- Mưa nhiều.


- Mưa tập trung theo muøa.


<b>c. Đất:</b> Loại đất đặc trưng: Đất feralit. - Luợng nhiệt ẩm cao- Mưa nhiều.
- Rửa trôi các bazơ dễ tan làm đất chua.
- Sự tích tụ các chất oxit sắt, oxit nhôm.
<b>d. Sinh vật:</b> - Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa là chủ yếu.


- Thành phần lồi nhiệt đới chiếm ưu thế.


- Cảnh quan tiêu biểu: rừng nhiệt đới ẩm gió mùa
trên đất feralit.


- Động vật chim thú nhiệt đới: công, trĩ, gà lôi, vẹt,
khỉ, vuợn, nai, bò sát, ếch nhái…


- Luợng nhiệt, ẩm & ánh sáng dồi dào.
- Có sự phân hóa đa dạng.




<b>III.Aûnh huởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất & đời sống:</b>


<b>a) Nông nghiệp:</b>


<b> * Thuận lợi: - Nền nhiệt ẩm cao -> Thuận lợi trong việc phát triển nền NN lúa nuớc.</b>


<b> Cây trồng sinh truởng & phát triển quanh năm, năng suất cao.</b>
Thuận lợi trong việc phát triển thâm canh tăng vụ.


- Khí hậu phân hóa đa dạng -> cây trồng vật nuôi đa dạng.
* Khó khăn: - Thời tiết thất thuờng, nhiều thiên tai.


- Luợng nhiệt ẩm lớn, dịch bệnh phát triển nhanh, khó bảo quản nơng sản.
b) Aûnh huởng đến các ngành khác và đời sống:


<b> * Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới ẩm thuận lợi cho việc phát triển lâm nghiệp, thủy sản, GTVT, dịch </b>
vụ…


<b> * Khó khăn:</b>


- Sự phân mùa của khí hậu, sơng ngịi gây khó khăn cho việc phát triển giao thơng, du lịch, khai thác khống
sản…


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài 11: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG</b>


<b>I.</b> <b>Thiên nhiên phân hóa theo Bắc- Nam:</b>


<b>Đặc điểm</b> <b>Phần lãnh thổ phía Bắc</b> <b>Phần lãnh thổ phía Nam</b>


<b>Phạm vi</b> Từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam
<b>Khí hậu</b> <b>Nhiệt đới ẩm gió mùa- Mùa đơng lạnh</b>



- Nhiệt độ trung bình năm > 200<sub>C</sub>
- Có 2- 3 tháng lạnh < 180<sub>C</sub>


- Biên độ nhiệt trung bình năm lớn.
- Có 2 mùa : mùa đơng & mùa hạ.


<b>Cận xích đạo- nóng quanh năm</b>
- Nhiệt độ trung bình năm > 250<sub>C</sub>


- Khơng có tháng nào nhiệt độ duới 200<sub>C</sub>
- Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ.
- Có 2 mùa: mùa mưa & mùa khơ.
<b>Cảnh quan</b> <b>Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa</b>


- Thành phần lồi nhiệt đới ưu thế.


- Ngồi ra cịn có các lồi cận nhiệt đới : ơn
đới & các lồi thú có lơng dày như: gấu,
chồn…


<b>Rừng cận xích đạo gió mùa</b>


- Thành phần lồi nhiệt đới & cận xích đạo
chiếm ưu thế.


- Tây Ngun có rừng nhiệt đới khơ.


- Động vật: voi, hổ, báo, bò rừng, trăn, cá sấu…
<b>II.</b> <b>Thiên nhiên phân hóa theo Đơng- Tây:</b>



<b>a) Vùng biển và thềm lục địa:</b>
- Vùng biển có diện tích lớn gấp 3 lần đất liền.


- Độ nông- sâu, rộng- hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với đồng bằng & vùng núi kề bên.
- Tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt đới ẩm gió mùa.


b) Vùng đồng bằng ven biển:


- Thiên nhiên thay đổi tùy nơi, có quan hệ chặt chẽ với vùng biển phía Đơng và vùng núi phía Tây.
- Đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ có bãi triều thấp, thềm lục địa rộng, đáy biển nông, thiên nhiên trù phú.
- Đồng bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang, bị chia cắt nhỏ, bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa hẹp, đáy biển
sâu, thiên nhiên khắc nghiệt.


c) Vùng đồi núi: Thiên nhiên phân hóa do tác động của gió mùa với huớng các dãy núi.
* Vùng núi Tây Bắc- Đông Bắc:


- Vùng cánh cung Đông Bắc có mùa đơng đến sớm.


- Vùng Tây Bắc có mùa đơng ngắn, khí hậu phân hóa theo độ cao.
* Vùng Truờng Sơn Bắc- Truờng Sơn Nam:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG ( tiếp theo)</b>
<b>III.</b> <b>Thiên nhiên phân hóa theo độ cao:</b>


<b>Đặc điểm Đai nhiệt đới gió mùa</b> <b>Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi Đai ơn đới gió mùa trên núi</b>
<b>Giới hạn</b> Miền Bắc: cao 600- 700m


Mieàn Nam: cao 900- 1000m


Miền Bắc từ 600, 700m -> 2600m


Miền Nam từ 900, 1000m -> 2600m


Trên 2600m
<b>Khí hậu</b> <b>Nhiệt đới ẩm gió mùa</b>


- Mùa hạ nóng, nhiệt độ
trung bình tháng > 250<sub>C</sub>
- Độ ẩm thay đổi tùy nơi


<b>Cận nhiệt đới gió mùa</b>
- Mát mẻ, có mưa nhiều.


- Khơng có tháng nào nhiệt độ trên
250<sub>C</sub>


<b>Oân đới</b>


Nhiệt độ trung bình năm
duới 150<sub>C</sub>


<b>Đất đai</b> - Đất phù sa ở đồng bằng.


- Đất feralit ở miền núi. - Đất feralit có mùn.- Đất mùn ( độ cao > 1600m) - Đất mùn thô.
<b>Cảnh </b>


<b>quan</b>


<b>Hệ sinh thái nhiệt đới</b>
+ Rừng nhiệt đới ẩm.
+ Rừng nhiệt đới gió mùa.



<b>Hệ sinh thái cận nhiệt đới</b>
Rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá
kim.


- Chủ yếu là các lồi của
vùng ơn đới.


<b>IV.</b> <b>Các miền địa lí tự nhiên:</b>


Miền Miền Bắc & Đông Bắc Bắc Bộ Tây Bắc & Bắc Trung Bộ Nam Trung Bộ & NamBộ
Phạm vi - Tả ngạn Sông Hồng.


- ĐBSH và vùng núi Đông Bắc. Từ S. Hồng đến dãy Bạch Mã Từ dãy Bạch Mã vào Nam.
Địa chất - Cấu trúc địa chất quan hệ với


Hoa Nam( Trung Quốc)
- Địa hình tuơng đối ổn định.
- Tân kiến tạo nâng yếu.


- Cấu trúc địa chất quan hệ với
Vân Nam( Trung Quốc)


- Địa hình chưa ổn định.
- Tân kiến tạo nâng mạnh.


- Các khối núi cổ.


- Các sơn ngun bóc mịn.
- Các cao nguyên badan.


Địa hình - Đồi núi thấp.


- Huớng núi vịng cung.
- Đồng bằng mở rộng.
- Địa hình bờ biển đa dạng.


- Địa hình cao nhất nuớc.
- Huớng tây bắc- đơng nam.
- Có các sơn ngun, cao
ngun, đồng bằng giữa núi.


- Các cao nguyên, sơn nguyên.
- Đồng bằng Nam bộ bằng
phẳng và mở rộng.


Kh sản Giàu: than, sắt, kim loại màu. Có apatit, sắt, crơm, titan. Dầu khí, bơxit.
Khí hậu - Có mùa đơng lạnh nhất nuớc.


- Có 2 mùa: mùa đông- mùa hạ.


- Có mùa đơng lạnh ít. - Mang tính chất cận xích đạo.
- Có 2 mùa: mưa & khơ.
Khókhăn Thời tiết thất thuờng. Thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán. Mùa khô thiếu nuớc.
Sinh vật Nhiệt đới và á nhiệt đới. Nhiệt đới. Nhiệt đới, Cận xích đạo.


<b>Bài 14: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>
<b>I.</b> <b>Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật: ( rừng và sự đa dạng sinh học)</b>


<b>a) Tài nguyên rừng :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Rừng của nuớc ta đang đuợc phục hồi. + Năm 1983 tổng diện tìch rừng là 7,2 triệu ha.
<b> + Năm 2005 tăng lên 12,7 triệu ha.</b>


Tuy nhiên, tổng diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng năm 2005 vẫn thấp hơn năm 1943.
- Chất luợng rừng bị giảm sút: 70% diện tích là rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
* Ý nghĩa của việc bảo vệ tài nguyên rừng:


- Về kinh tế: cung cấp gỗ, duợc phẩm, du lịch sinh thái.


- Về môi truờng sinh thái: chống xói mịn đất, tăng luợng nuớc ngầm, ngăn chặn gió bão, lũ lụt; điều hịa khí hậu…
* Biện pháp bảo vệ rừng:


- Triển khai luật bảo vệ rừng.


- Giao rừng cho các hộ dân. 2010 hoàn thành chiến luợc trồng 5 triệu ha rừng.
- Biện pháp cụ thể:


<b> + Rừng phòng hộ: bảo vệ vốn rừng hiện có. Trồng rừng trên đất trống, đối trọc.</b>
+ Rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, sự đa dạng sinh vật của các rừng quốc gia.
+ Rừng sản xuất: duy trì phát triển diện tích và chất luợng rừng.


<b>b) Đa dạng sinh học:</b>
<b>* Hiện trạng của sự đa dạng sinh học:</b>


- Đa dạng về số luợng, thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái.
- Hiện nay nhiều loài đang bị suy giảm và có nguy cơ bị tuyệt chủng
* Nguyên nhân: - Do khai thác quá mức.


- Ơ nhiễm mơi truờng.



* Biện pháp bảo vệ: - Xây dựng hệ thống vuờn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành Sách đỏ Việt Nam.


- Qui định khai thác gỗ, động vật, thủy hải sản.
<b>II. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất + các loại tài nguyên khác:</b>


<b>a) Tài nguyên đất:</b>
<b>* Hiện trạng sử dụng đất:</b>


- Đất nông nghiệp: 9,4 triệu ha- 28% diện tích đất tự nhiên. Bình qn đất nông nghiệp/ nguời là 0,1 ha.
Khả năng mở rộng đất nông nghiệp hạn chế.


- Cả nuớc có 9,3 triệu ha đất đang bị đe dọa hoang mạc hóa.
* Biện pháp:


- Miền núi: + Thủy lợi.


+ Kết hợp các biện pháp nông- lâm: làm ruộng bậc thang, trồng cây theo băng.
+ Bảo vệ rừng, hạn chế du canh du cư.


- Đồng bằng: + Quản lí chặt chẽ và mở rộng diện tích đất nơng nghiệp.
+ Thâm canh. Canh tác hợp lí, chống ơ nhiễm đất.


<b>b)</b>

Các tài nguyên khác:



Tài nguyên Tình hình sử dụng Các biện pháp bảo vệ


Nuớc - Mùa mưa ngập lụt. Mùa khô thiếu nuớc.
- Mức độ ô nhiễm ngày càng tăng.



- Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm.


- Phát triển thủy lợi, phịng chống ơ nhiễm.
Khống sản Có nhiều mỏ khống sản nhưng phần nhiều


là mỏ nhỏ, phân tán nên khó quản lí


- Quản lí chặt chẽ việc khai thác, tránh lãng phí.
- Chú ý bảo vệ mơi truờng.


Du lịch - Ơ nhiễm mơi truờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Bài 15: BẢO VỆ MÔI TRUỜNG VÀ PHỊNG CHỐNG THIÊN TAI</b>
<b>I. Bảo vệ mơi truờng:</b>


<b> a) Các vấn đề lớn cần giải quyết:</b>


- Tình trạng mất cân bằng sinh thái mơi truờng: + Làm gia tăng bão, lũ lụt, hạn hán.


+ Sự biến đổi bất thuờng của thời tiết, khí hậu…
- Tình trạng ô nhiễm môi truờng: nuớc, không khí, đất…


- Các vấn đề khác như: + Khai thác, sử dụng tiết kiệm khoáng sản.
+ Sử dụng hợp lí các vùng cửa sơng, biển…


<b>Tình trạng mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi truờng là 2 vấn đề quan trọng nhất vì có tác động trực tiếp </b>
<b>đến đời sống và sản xuất của con nguời.</b>


b) Nguyên nhân: - Khai thác tài ngun khơng hợp lí.



- Do chất thải của hoạt động kinh tế và sinh hoạt.
- Hậu quả của thiên tai.


c) Biện pháp: - Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
- Đảm bảo chất luợng môi truờng sống.
<b>II. Một số thiên tai và biện pháp phòng chống:</b>


<b> a) Baõo:</b>


<b>* Hoạt động của bão ở Việt Nam:</b>


- Thời gian hoạt động từ tháng 6, kết thúc vào tháng 11. Đặc biệt là các tháng 9, 10.
- Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. Trung bình mỗi năm có 8 trận bão.


- Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh huởng của bão.
* Hậu quả của bão:


- Mưa lớn trên diện rộng( 300- 400mm), gây ngập úng đồng ruộng, đuờng giao thông…Thủy triều dâng cao làm ngập
mặn vùng ven biển.


- Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa, cầu cống, cột điện cao thế…
- Ô nhiễm mơi truờng gây dịch bệnh.


* Biện pháp phòng chống bão:


- Dự báo chính xác về q trình hình thành và huớng di chuyển của cơn bão.


- Thông báo cho tàu thuyền đánh cá trở về đất liền. Củng cố hệ thống đê kè ven biển.
- Sơ tán dân khi có bão mạnh. Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mịn lũ qt ở miền núi.
b) Ngập lụt, lũ quét và hạn hán:



<b>Thieân tai</b> <b>Ngập lụt</b> <b>Lũ quét</b> <b>Hạn hán</b>


Nơi hay xảy ra ĐBSH, ĐBSCL Xảy ra đột ngột ở miền núi Nhiều địa phuơng
Thời gian Mùa mưa( tháng 5- 10)


Duyên hải miền Trung tháng 9- 12 Miền Bắc: tháng 6-10Miền Trung: tháng 10- 12 Mùa khô tháng 11- 4
Hậu quả - Phá hủy mùa màng.


- Tắt nghẽn giao thơng.
- Ơ nhiễm mơi truờng.


Thiệt hại tài sản và tính


mạng của dân cư. - Mất mùa, cháy rừng.- Thiếu nuớc sinh hoạt,
sản xuất.


Nguyên nhân - Địa hình thấp.
- Mưa nhiều theo mùa.
- nh huởng thủy triều.


- Địa hình dốc.


- Mưa nhiều theo mùa.
- Rừng bị chặt phá


- Mưa ít.


Cân bằng ẩm duới 0.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

phòng chống - Hệ thống thủy lợi. - Canh tác hợp lí trên đất dốc.
- Quy hoạch các điểm dân cư.


- Thủy lợi.


- Trồng cây chịu hạn.
<b>III.Chiến luợc quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi truờng:</b>


- Duy trì các quá trình và các hệ sinh thái có ý nghĩa quyết định.
- Đảm bảo sự giàu có của đất nuớc về vốn gen.


- Đảm bảo sử dụng hợp lí tài ngun.
- Đảm bảo chất luợng mơi truờng.


- Ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí tài nguyên.


<b>Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VAØ PHÂN BỐ DÂN CƯ NUỚC TA</b>
<b>I. Tác động của đặc điểm dân số đến sự phát triển kinh tế- xã hội và môi trường:</b>


<b> 1. Đông dân, có nhiều thành phần dân toäc:</b>
<b> a) Đông dân:</b>


- Dân số Việt Nam: 84,1 triệu nguời( 2006). Đứng 3 Đông NamÁ, thứ 13 Thế giới.
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào. Thị truờng tiêu thụ rộng lớn.


- Khó khăn:trong phát triển kinh tế và nâng cao chất luợng cuộc sống.
b) Nhiều thành phần dân tộc:


- Coù 54 dân tộc. Dân tộc Kinh chiếm đa số: 86,2%



- Thuận lợi: đa dạng về bản sắc văn hóa và truyền thống dân tộc.
- Khó khăn: trình độ phát triển khơng đều giữa các dân tộc.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ:


<b> a) Dân số còn tăng nhanh:</b>


- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm chậm: 1999 Tg là 1,7% - 2005 Tg là 1,32%.
- Do quy mô dân số quá lớn. Mỗi năm vẫn tăng hơn 1 triệu nguời.


- Hậu quả: tạo nên sức ép dân số đối với: + Sự phát triển kinh tế
+ Chất luợng cuộc sống
+ Tài nguyên môi truờng
b) Cơ cấu dân số trẻ: - Cơ cấu dân số 2005: + Từ 0- 14 tuổi: 27%
+ Từ 15- 59 tuổi: 64%
+ Trên 60 tuổi: 9%
Mỗi năm tăng thêm khoảng hơn 1 triệu lao động mới.


- Thuận lợi: + Nguồn lao động dồi dào, năng động, sáng tạo, tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật.
+ Nguồn dự trữ lao động lớn.


- Khó khăn: sắp xếp việc làm.


<b>II. Phân bố dân cư và chiến luợc phát triển dân số hợp lí ở nuớc ta:</b>
<b> a) Phân bố dân cư:</b>


<b>* Dân cư phân bố không đều:</b>


- Giữa đồng bằng- miền núi: + Đbằng tập trung 75% dân số. Mật độ dân số cao ( ĐBSH 1225 nguời/km2<sub>, núi Tây Bắc </sub>
65 nguời/km2<sub> )</sub>



+ Miền núi dân cư thưa thớt ( 25% )


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Lịch sử định cư.


- Trình độ phát triển kinh tế- xã hội, chính sách…
* Tác động: gây khó khăn cho việc - Sử dụng hợp lí nguồn lao động.


- Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên từng vùng.
<b> b) Chiến luợc phát triển dân số hợp lí:</b>


- Kế hoạch hóa gia đình.


- Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
- Chuyển dịch cơ cấu dân số ở nông thôn và thành thị.


- Xuất khẩu lao động và đa dạng phuơng thức đào tạo nguời lao động.
- Phát triển công nghiệp ở miền núi và nơng thơn.


<b>Bài 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM</b>
<b>I. Mặt mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao động:</b>


<b> a) Mặt mạnh:</b>


- Nguồn lao động dồi dào 42,53 triệu nguời, chiếm 51,2% dân số( năm 2005)
- Mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động mới.


- Nguời lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất, tiếp thu nhanh khoa học kỹ thuật.
- Chất luợng lao động ngày càng cao. Lao động kỹ thuật ngày càng đông.


b) Hạn chế:



- Thiếu tác phong công nghiệp.


- Nhiều lao động chưa qua đào tạo ( 75%). Lực luợng lao động có trình độ cao cịn ít.


- Phân bố không đều: tập trung ở các thành phố lớn. Miền núi thiếu lao động nhất là lao động kỹ thuật.
- Năng suất lao động thấp, thu nhập của nguời lao động thấp.


<b>II. Chuyển biến cơ cấu lao động ở nuớc ta:</b>
<b> a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế:</b>


- Cơ cấu lao động chưa hợp lí + Lao động trong nơng, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao.
+ Lao động trong công nghiệp, dịch vụ có tỉ trọng thấp.
- Xu huớng chuyển dịch: + Giảm tỉ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp.


+ Tỉ trọng lao động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng chậm.
b) Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế:


- Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài Nhà nuớc.


- Tỉ trọng lao động khu vực Nhà nuớc và ngồi Nhà nuớc ít biền động.
- Tỉ trọng lao động khu vực có vốn đầu tư nuớc ngoài tăng mạnh.
c) Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn:


- Phần lớn lao động ở nông thôn.


- Tỉ trọng lao động nông thôn giảm, tỉ trọng lao động thành thị tăng.
* Hạn chế:


- Năng suất lao động thấp.



- Phần lớn lao động có thu nhập thấp.


- Phân cơng lao động xã hội còn chậm chuyển biến.
- Chưa sử dụng hết thời gian lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> a) Vấn đề việc làm: Việc làm là vấn đề kinh tế- xã hội lớn. Năm 2005:</b>


- Cả nuớc có 2,1% lao động thất nghiệp và 8,1% thiếu việc làm; ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%.
- Mỗi năm nuớc ta giải quyết đuợc gần 1 triệu việc làm.


b) Hướng giải quyết việc làm:
- Phâ bố lại dân cư và lao động.


- Thực hiên chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Đa dạng hóa hoạt động sản xuất, chú ý đến dịch vụ.


- Tăng cuờng hợp tác quốc tế, thu hút vốn đầu tư, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Xuất khẩu lao động, đa dạng hóa loại hình đào tạo.


<b>Bài 18: ĐÔ THỊ HÓA</b>
<b>I. Đặc điểm quá trình đô thị hóa:</b>


<b> a) Q trình đơ thị hóa diễn ra chậm, trình độ đơ thị hóa thấp:</b>


- Q trình đơ thị hóa chậm: + Thế kỉ 3 truớc Cơng ngun đã có đơ thị đầu tiên( Cổ Loa).
+ Năm 2005: tỉ lệ dân đơ thị chỉ là26,9%


- Trình độ đơ thị hóa thấp: + Tỉ lệ dân đô thị thấp so với khu vực và thế giới.



+ Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức độ thấp so với khu vực và thế giới.
b) Tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng chỉ chiếm 26,9% số dân cả nuớc ( 2005)


c) Phân bố đô thị không đều giữa các vùng:


- Đô thị chủ yếu tập trung ở đồng bằng và vùng ven biển.
- Đông Nam Bộ là vùng có quy mơ đơ thị lớn nhất nuớc.
- Số thành phố lớn cịn q ít.


<b>II. nh huởng của đơ thị hóa đến phát triển kinh tế- xã hội:</b>
<b> a) Tích cực:</b>


- Tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế.


- Thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế- xã hội. Đơ thị đóng góp 70% GDP và 80% ngân sách Nhà nuớc.
- Là thị truờng tiêu thụ sản phẩm, là nơi sử dụng lao động có trình độ.


- Thu hút đầu tư trong và ngồi nước, tạo động lực cho sự tăng truởng và phát triển kinh tế.
- Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho nguời lao động.


b) Tiêu cực:
- Ơ nhiễm mơi truờng.
- An ninh trật tự xã hội.


<b>Bài 20: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ</b>
<b>1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:</b>


<b> a) Cơ cấu GDP có sự chuyển dịch theo huớng cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa.</b>
- Giảm tỉ trọng khu vực I- nông lâm ngư nghiệp.



- Tăng tỉ trọng khu vực II- công nghiệp và xây dựng.


- Khu vực III- dịch vụ: có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định.
b) Trong từng ngành kinh tế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Trong nông nghiệp: Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt. Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và hoạt động phi NN.
<b>-</b> Khu vực II: Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến.
- K.vực III: + Một số ngành có tốc độ tăng truởng khá( kết cấu hạ tầng và phát triển đô thị)


+ Xuất hiện các loại hình dịch vụ mới như viễn thơng, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ.
<b>2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế:</b>


- Cơ cấu thành phần kinh tế có những chuyển biến tích cực, phù hợp với đuờng lối phát triển kinh tế nhiều thành phần
trong thời kì Đổi mới.


- Khu vực kinh tế Nhà nuớc giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.
- Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng.


- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nuớc ngoài tăng nhanh ( đặc biệt từ khi nuớc ta gia nhập WTO)
<b>3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế:</b>


- Nơng nghiệp: hình thành các vùng chun canh cây luơng thực, thực phẩm, cây cơng nghiệp.
- Cơng nghiệp: hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mơ lớn…


- Cả nuớc đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: + Vùng KT trọng điểm phía Bắc ->động lực phát triển
+ Vùng KT trọng điểm miền Trung kinh tế cả nuớc.
+ Vùng KT trọng điểm phíaNam


<b>Bài 21: ĐẶC ĐIỂM NỀN NƠNG NGHIỆP NUỚC TA</b>
<b>I. Nền nơng nghiệp nhiệt đới:</b>



<b> a) Thuận lợi và khó khăn:</b>


<b>* Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa phân hóa theo Bắc- Nam, theo độ cao.</b>
- Luợng nhiệt ẩm dồi dào cho phép cây trồng vật nuôi phát triển quanh năm.
- Aùp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ.
- Phát triển nông sản nhiệt đới có giá trị xuất khẩu cao.


- Khí hậu có sự phân hóa đa dạng, cho phép đa dạng hóa cây trồng, vật ni.


- Sự phân hóa địa hình và đất trồng tạo nên thế mạnh khác nhau giữa các vùng -> miền núi thế mạnh cây công nghiệp
lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn; đồng bằng cây ngắn ngày và ni trồng thủy sản.


<b>* Khó khăn: Thiên tai, sâu bệnh,dịch bệnh…</b>


- Tính chất bấp bênh và tính mùa vụ khắc khe của NN nhiệt đới.


b) Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nơng nghiệp nhiệt đới:
- Các tập đồn cây trồng và vật ni đuợc phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái.
- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi.


- Tính mùa vụ đuợc khai thác tốt hơn nhờ phát triển công nghiệp chế biến bảo quản nông sản.
- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới.


<b>II. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại: Đặc điểm nền nông nghiệp hiện nay là sự tồn tại song song nền nông nghiệp</b>
cổ truyền và nền nông nghiệp hiện đại, chuyển từ nông nghiệp tự cấp tự túc sang nông nghiệp hàng hóa.


a) Nền nơng nghiệp cổ truyền: sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, năng suất lao động thấp, sản xuất tự cung tự cấp,đa
canh là chính. Nguời sản xuất quan tâm đến sản luợng.



b) Nền nơng nghiệp hàng hóa: ( hiện đại) sản xuất qui mô lớn, sử dụng nhiều máy móc, năng suất lao động cao,
sản xuất theo huớng nơng nghiệp hàng hóa. Có sự liên kết nơng- công nghiệp. Nguời sản xuất quan tâm nhiều đến lợi
nhuận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

a) Noâng nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn.


- Hoạt động nơng lâm- ngư nghiệp là chủ yếu – chiếm hơn 70% số hộ sản xuất.


- Hoạt động phi nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng lớn & ngày càng có vai trị quan trọng ở nơng thơn.
b) Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tế


- Kinh tế hộ gia đình: có vai trị chủ yếu.
- Kinh tế trang trại: phát triển mạnh.
- Doanh nghiệp nông- lâm- thủy sản.
- Hợp tác xã nông- lâm- thủy sản.


c) Cơ cấu kinh tế nông thôn đang chuyển dịch theo huớng sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa.
- Sản xuất hàng hóa: + Đẩy mạnh chun mơn hóa.


+ Hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp.
+ Kết hợp công nghiệp chế biến huớng mạnh ra xuất khẩu.


- Đa dạng hóa kinh tế nơng thơn: Đa dang hóa ngành nghề, thành phần kinh tế và sản phẩm nhằm:
+ Khai thác tốt hơn tài nguyên và lao động.


+ Đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị truờng.


- Cơ cấu kinh tế nông thôn đang tiếp tục thay đổi.


<b>Bài 22: VẤN ĐỀ PHÀT TRIỂN NƠNG NGHIỆP</b>


<b>I. Ngành trồng trọt: chiếm gần 75% giá trị sản xuất nông nghiệp.</b>


1. Sản xuất luơng thực:
<b> a) Vai trò:</b>


- Đảm bảo luơng thực cho nhân dân.


- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
- Tạo nguồn hàng xuất khẩu.


- Đa dạng hóa sản xuất nơng nghiệp. Là cơ sở để ptriển ổn định cây công nghiệp, thủy sản.
- Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế và q trình cơng nghiệp hóa.


b) Điều kiện phát triển:
<b>* Thuận lợi:</b>


<b>- Điều kiện tự nhiên:</b>


<b> + Đất đai: đất phù sa màu mỡ ở các đồng bằng: ĐBSH, ĐBSCL</b>


+ Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa- luợng nhiệt ẩm dồi dào thuận lợi ptriển cây lthực nhất là cây lúa.
<b> + Nuớc: mạng luới sơng ngịi dày đặc, luợng nuớc dồi dào.</b>


<b>- Điều kiện kinh tế- xã hoäi:</b>


<b> + Lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm sản xuất.</b>
+ Thị truờng tiêu thụ rộng lớn trong nuớc và xuất khẩu.


+ Cơ sở vật chất – dịch vụ nơng nghiệp, khoa học kĩ thuật có nhiều tiến bộ.
+ Có chính sách đầu tư khuyến khích ptriển sản xuất của Nhà nuớc.



* Khó khăn: - Thiên tai, sâu bệnh….


- Thiếu vốn đầu tư, phân bón, thuốc sâu, máy móc….
c) Tình hình sản xuất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Sản luợng lúa tăng………..( gần 40 triệu tấn- 2005)


- Bình quân luơng thực/ nguời tăng nhanh………...( 470 kg/nguời/ năm)
- VN trở thành 1 nuớc xuất khẩu gạo hàng đầu của Thế giới.


d) Phân bố:


<b> * ĐBSCL: Vùng sản xuất luơng thực lớn nhất nuớc, chủ yếu để xuất khẩu.</b>
- Chiếm hơn 50% diện tích và hơn 50% sản luợng lúa cả nuớc cả nuớc.


- Bình quân luơng thực / nguời cao nhất nuớc > 1000 kg / năm.


* ĐBSH: Vùng sản xuất luơng thực lớn thứ 2 trong nuớc. Có năng suất lúa cao nhất nuớc.
* Các vùng khác phục vụ nhu cầu luơng thực tại chỗ.


2. Sản xuất cây thực phẩm:


- Rau đậu đuợc trồng khắp các địa phuơng, ven những TP lớn.
- Rau nhiều nhất ở ĐBSH, ĐBSCL.


- Đậu nhiều nhất ở Đông Nam Bộ & Tây Nguyên.


3. Vai trò, điều kiện ptriển, tình hình sản xuất cây cơng nghiệp, cây ăn quả ở nuớc ta:
<b> a) Vai trị:</b>



- Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nuớc và khí hậu.


- Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nơng nghiệp, đa dạng hóa nơng nghiệp.
- Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.


- Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
b) Điều kiện phát triển:
<b>* Thuận lợi:</b>


<b>- Tự nhiên: + Đất đai: có nhiều diện tích đất feralit ở miền núi và cao nguyên.</b>
+ Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng.


 cây trồng đa dạng: cây công nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.


<b>- Kinh tế - xã hội: + Lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm sản xuất.</b>


<b> + Thị truờng tiêu thụ rộng lớn, trong nuớc và xuất khẩu.</b>


+ Cơ sở vật chất – dịch vụ NN, khoa học kĩ thuật có nhiều tiến bộ.
+ Có chính sách đầu tư khuyến khích ptriển sản xuất của Nhà nuớc.
* Khó khăn:


- Thiên tai, thiếu nuớc vào mùa khô.
- Thị trường có nhiều biến động.


- Mạng luới giao thơng ở miền núi chưa ptriển.
c) Tình hình sản xuất:


<b>* Cây công nghiệp:</b>



- Nuớc ta chủ yếu trồng cây cơng nghiệp nhiệt đới, ngồi ra cịn có 1 số cây CN cận nhiệt.
- Diện tích, năng suất, sản luợng cây CN tăng nhanh nhất là cây cơng nghiệp lâu năm.
- Giữ vị trí hàng đầu thế giới về xuất khẩu cafe, tiêu, điều.


- Nuớc ta đã hình thành đuợc các vùng chun canh cây cơng nghiệp lâu năm với qui mô lớn.
* Cây ăn quả:


- Diện tích, sản luợng cây ăn quả tăng nhanh.


- Các vùng trồng nhiều cây ăn quả: ĐBSCL, ĐNBộ, trung du Bắc Bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>a. Cây công nghiệp lâu năm</b> <b>b. Cây công nghiệp hàng năm</b>


<b>Loại cây</b> <b>Phân bố (vùng)</b> <b>Loại cây</b> <b>Phân bố</b>


<b>II. Điều kiện phát triển, tình hình sản xuất và phân bố chăn nuôi ở nuớc ta:</b>
<b> a) Điều kiện phát triển:</b>


<b>* Thuận lợi: - Cơ sở thức ăn đuợc đảm bảo tốt hơn: đồng cỏ, hoa màu, thức ăn công nghiệp chế biến…</b>
- Lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm.


- Dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ…


- Có chính sách đầu tư khuyến khích ptriển sản xuất của Nhà nuớc.
- Thị truờng tiêu thụ đuợc mở rộng.


<b>* Khó khăn: - Thiên tai, dịch bệnh.</b>


- Thiếu giống tốt, hiệu quả chăn nuôi chưa cao.


- Cơ sơ vật chất kó thuật còn hạn chế.


b) Tình hình sản xuất:


- Tỉ trọng ngành chăn ni cịn nho û(so với trồng trọt) nhưng đang có xu huớng tăng.
- Xu huớng ptriển của ngành chăn nuôi hiện nay:


+ Ngành chăn ni tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.
+ Chăn ni trang trại theo hình thức công nghiệp.


+ Các sản phẩm không qua giết thịt ( trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
c) Phân bố chăn nuôi:


<b>* Chăn nuôi lợn và gia cầm:</b>


- Là nguồn cung cấp thịt chủ yếu, nhất là thịt lợn.


- Đàn lợn: hơn 27 triệu con, gia cầm 220 triệu triệu con (2005)
- Phân bố: nuôi nhiều ở ĐBSH, ĐBSCL quanh các TP lớn.
* Chăn nuôi gia súc ăn cỏ:


- Đàn trâu: 1,9 triệu con; nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (50% cả nuớc), Bắc Trung Bộ…
- Đàn bò: + 5,5 triệu con; nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, DH Nam Trung Bộ, Tây Nguyên…


+ Bò sữa ptriển mạnh ở ven các TP lớn Hà Nội, TP HCM…
- Đàn cừu, dê cũng phát triển nhanh trong những năm gần đây.


 <b>Tại sao nói việc đảm an toàn luơng thực là cơ sở để đa dạng hóa nơng nghiệp?</b>


<b>………</b>


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>


 <b>Chứng minh việc đẩy mạnh sản xuất cây CN, cây ăn quả sẽ góp phần phát huy nền NN nhiệt đới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Bài 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VAØ LÂM NGHIỆP</b>
<b>I. Điều kiện thuận lợi, khó khăn ảnh huởng đến tình hình ptriển và phân bố ngành thủy sản:</b>
<b> 1. Điều kiện phát triển:</b>


<b> a) Điều kiện tự nhiên:</b>


<b>* Thuận lợi: - Có biển Đơng rộng lớn, nguồn lợi hải sản khá phong phú.</b>


- Có 4 ngư truờng lớn: Hải Phịng- Quảng Ninh, Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa- Vũng Tàu, Kiên Giang- Cà Mau,
Truờng Sa- Hồng Sa.


- Bờ biển dài, có nhiều vũng, vịnh, đầm ,phá,… thuận lợi nuôi trồng và xây dựng các cảng cá.
- Rừng ngập mặn nuôi trồng thủy sản nuớc lợ.


- Sơng ngịi, kênh rạch, ao hồ ni trồng thủy sản nuớc ngọt.
* Khó khăn: - Thiên tai: gió bão.


- Môi truờng ven biển bị suy thoái, nguồn lợi hải sản bị suy giảm.
b) Điều kiện xã hội:


<b>* Thuận lợi: - Lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm đánh bắt nuôi trồng thủy sản.</b>
- Phuơng tiện tàu thuyền, các ngư cụ đuợc trang bị ngày càng tốt hơn.


- Dịch vụ và công nghiệp chế biến thủy sản đuợc phát triển.


- Thị truờng tiêu thụ rộng lớn.


- Chính sách khuyến ngư của Nhà nuớc.


* Khó khăn: - Phuơng tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.


- Hệ thống các cảng cá, cơng nghiệp chế biến cịn hạn chế….
2. Tình hình ptriển và phân bố ngành thủy sản ở nuớc ta:


<b> a) Tình hình chung:</b>


- Ngành thủy sản có buớc phát triển đột phá.
+ Sản luợng thủy sản 3,4 triệu tấn năm 2005.
+ Sản luợng thủy sản / nguời khá cao 42 kg / năm.
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
b) Khai thác thủy sản:


- Sản luợng khai thác liên tục tăng đạt 1791 nghìn tấn (2005)


- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các tỉnh có sản luợng đánh bắt lớn: Kiên Giang, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bình Thuận và Cà Mau.


c) Nuôi trồng thủy sản:


- Ni tơm ptriển mạnh + Kĩ thuật nuôi luôn đuợc cải tiến.


+ ĐBSCL là vùng nuôi tôm lớn nhất nuớc.
- Nghề nuôi cá nuớc ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở ĐBSCL và ĐBSH.
d) Ngành chế biến thủy sản ngày càng phong phú và đa dạng.
<b>II. Vai trò và hiện trạng tài nguyên rừng ở nước ta:</b>



<b> a) Vai trò: ngành lâm nghiệp ở nuớc ta có vai trị quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái.</b>
<b>* Về kinh tế:</b>


- Cung cấp gỗ, các lâm sản khác …. Tạo nguồn sống cho các dân tộc ít nguời.
- Cung cấp nguyên liệu cho 1 một số ngành công nghiệp, xuất khẩu.


- Phát triển du lịch sinh thái, cung cấp duợc liệu quí.
* Về sinh thái:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Bảo vệ các loài động vật, thực vật q hiếm.


- Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn.


- Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nuớc. Bảo vệ hồ thủy điện, thủy lợi.
b) Hiện trạng tài nguyên rừng:


<b>* Tài nguyên rừng nuớc ta vốn giàu </b>


- Có 3 loại rừng: Rừng phịng hộ- Rừng đặc dụng- Rừng sản xuất
- Diện tích rừng khá lớn 12,7 triệu ha; độ che phủ khá cao 38,7% (2006)
- Trong rừng có nhiều gỗ, lâm sản, chim thú quý


* Tài nguyên rừng bị suy thối nhiều


- Diện tích và độ che phủ của rừng giảm so với 1943


- 70% diện tích là rừng nghèo ( rừng mới phục hồi, mới trồng)
c) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp:



<b>* Ngành trồng rừng và bảo vệ rừng ( lâm sinh)</b>
- Cả nuớc có 2,5 triệu ha rừng trồng.


- Chủ yếu là rừng nguyên liệu giấy, rừng phòng hộ, rừng gỗ trụ mỏ…
* Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản:


<b>- Khai thác: 2,5 triệu m</b>3<sub> gỗ, hơn 120 triệu cây tre, 100 triệu cây nứa / năm; củi ; than củi.</sub>
<b>- Chế biến gỗ, lâm sản: + Có hơn 400 nhà máy cưa xẻ gỗ và vài nghìn xuởng xẻ gỗ thủ cơng.</b>
+ Sản xuất bột giấy, giấy: Bãi Bằng (Phú Thọ), Tân Mai (Đồng Nai)


<b>Bài 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP</b>
<b>I. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nuớc ta:</b>


<b> a) Nhân tố tự nhiên:</b>


<b>* </b><i><b>Vai trò: tạo cái nền chung của sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp.</b></i>


- Sự phát triển nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào các nhân tố tự nhiên đặc biệt là đất đai, khí hậu.
- Chi phối mạnh sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp cổ truyền.


- Tạo nên huớng chuyên môn hóa khác nhau giữa các vùng nơng nghiệp
*<i><b> Ví dụ 1: Do điều kiện tự nhiên khác nhau:</b></i>


- Đồng bằng: có đất phù sa, nguồn nuớc dồi dào thuận lợi ptriển luơng thực thực phẩm, gia súc nhỏ, gia cầm, thủy sản.
- Miền núi, trung du là cơ sở hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn.


* <i><b>Ví dụ 2: Do điều kiện tự nhiên khác nhau </b></i>đặc biệt là khí hậu:


- Trung du & miền núi Bắc Bộ: có mùa đơng lạnh -> ptriển cây CN, cây đặc sản cận nhiệt đới & ôn đới: chè, hồi.
- Đơng Nam Bộ: khí hậu cận xích đạo -> ptriển cây CN nhiệt đới: cao su, cafe …



b) Nhân tố KT- XH:


<b>* Vai trò: - Làm phong phú thêm và làm biến đổi sự phân hóa lãnh thổ NN.</b>
- Chi phối mạnh sự phân hóa lãnh thổ nơng nghiệp hàng hóa.
* <i><b>Ví dụ:</b></i>


- Việc nhập khẩu các giống cây trồng, vật nuôi làm phong phú thêm cơ cấu cây trồng, vật nuôi của nuớc ta.


- Sự tác động của KHKT và công nghệ sinh học làm thay đổi cơ cấu mùa vụ, tăng năng suất, sản luợng, thay đổi sự phân bố
cây trồng, vật nuôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>II. Các vùng nông nghiệp ở nuớc ta: Nuớc ta có 7 vùng nơng nghiệp với nhiều đặc điểm khác nhau.</b>
<b> Vùng</b>
<b> Điều kiện</b>
<b> sinh thái</b>
<b> nông nghiệp</b>
<b> Điều kiện</b>
<b> kinh tế – xã hội</b>


<b> Trình độ</b>
<b> thâm canh</b>


<b> Chuyên môn hóa </b>
<b> sản xuất </b>
<b>Trung</b>
<b>du và</b>
<b>miền</b>
<b>núi Bắc</b>
<b> Bộ</b>



- Núi, cao ngun,
đồi thấp.


- Đất feralit đỏ vàng, đất
phù sa cổ bạc màu.
- Khí hậu cận nhiệt đới,
ơn đới trên núi, có
mùa đơng lạnh.


- Mật độ dân số tuơng
đối thấp. Dân có kinh
nghiệm sản xuất lâm
nghiệp, trồng cây cơng
nghiệp.


- Ở vùng trung du có
các cơ sở CN chế biến.
Điều kiện giao thông
tuơng đối thuận lợi.
- Ở vùng núi cịn nhiều
khó khăn.


- Nhìn chung trình độ
thâm canh thấp; sản
xuất theo kiểu quảng
canh, đầu tư ít lao
động và vật tư nơng
nghiệp. Ở vùng trung
du trình độ thâm canh


đang đuợc nâng cao.


- Cây cơng nghiệp có
nguồn gốc cận nhiệt
và ơn đới (chè, trẩu,
sở, hồi…)


- Đậu tuơng, lạc, thuốc
lá.


- Cây ăn quả, cây duợc
liệu.


- Trâu, bị lấy thịt và
sữa, lợn (trung du).


<b>Đồng</b>
<b>bằng </b>
<b>sơng</b>
<b>Hồng</b>


- Đồng bằng châu thổ
có nhiều ơ trũng.
- Đất phù sa sơng Hồng
và sơng Thái Bình.
- Có mùa đơng lạnh.


- Mật độ dân số cao
<b>nhất cả nuớc.</b>



- Dân có kinh nghiệm
thâm canh lúa nuớc.
- Mạng luới đô thị dày
<b>đặc; các thành phố</b>
lớn tập trung cơng
<b>nghiệp chế biến.</b>


- Q trình đơ thị hóa và
<b>cơng nghiệp hóa đang</b>
đuợc đẩy mạnh.


- Trình độ thâm canh
khá cao, đầu tư nhiều
lao động.


- Aùp dụng các giống
mới, cao sản, cơng
nghệ tiến bộ.


- Lúa cao sản, lúa có
chất luợng cao.
- Cây thực phẩm, đặc
biệt là các loại rau
cao cấp. Cây ăn quả.
- Đay, cói.


- Lợn, bị sữa (ven
thành phố lớn), gia
cầm, nuôi thủy sản
nuớc ngọt (ở các ô


trũng), thủy sản nuớc
mặn, nuớc lợ.


<b> Bắc</b>
<b>Trung</b>
<b> Bộ</b>


- Đồng bằng hẹp, vùng
đồi truớc núi.


- Đất phù sa, đất feralit
(có cả đất badan).


- Thuờng xảy ra thiên tai
(bão, lụt), nạn cát bay,
gió Lào.


- Dân có kinh nghiệm
trong đấu tranh chinh
<b>phục tự nhiên.</b>


- Có một số đơ thị vừa
và nhỏ, chủ yếu ở dải
ven biển. Có một số
cơ sở cơng nghiệp chế
biến.


- Trình độ thâm canh
tuơng đối thấp. Nơng
nghiệp sử dụng nhiều


lao động.


- Cây công nghiệp hàng
năm (lạc, mía, thuốc
lá…).


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b> Vùng</b>


<b> Điều kiện</b>
<b> sinh thái</b>
<b> nông nghiệp</b>


<b> Điều kiện</b>
<b> kinh tế – xã hội</b>


<b> Trình độ</b>
<b> thâm canh</b>


<b> Chuyên môn hóa</b>
<b> sản xuất</b>
<b>Duyên</b>
<b> hải</b>
<b> Nam</b>
<b>Trung</b>
<b> Bộ</b>


- Đồng bằng hẹp,khá
<b>màu mỡ.</b>


- Có nhiều vụng biển


thuận lợi cho ni
trồng thủy sản.


- Dễ bị hạn hán về mùa
khô.


- Có nhiều thành phố,
thị xã dọc dải ven
biển.


- Điều kiện giao thơng
<b>vận tải thuận lợi.</b>


- Trình độ thâm canh
<b>khá cao. Sử dụng</b>
nhiều lao động và vật
tư nơng nghiệp.


- Cây cơng nghiệp hàng
năm (mía, thuốc lá).
- Cây cơng nghiệp lâu
năm (dừa).


- Lúa.
- Bị thịt, lợn.


- Đánh bắt và ni trồng
<b>thủy sản.</b>


<b> Tây</b>


<b>Nguyên</b>


- Các cao nguyên
<b>badan rộng lớn, ở các</b>
độ cao khác nhau.


- Khí hậu phân ra hai mùa
<b>mưa, khô rõ rệt. Thiếu</b>
nuớc về mùa khơ.


- Có nhiều dân tộc ít
<b>nguời, cịn tiến hành</b>
nơng nghiệp kiểu cổ
<b>truyền.</b>


- Có các nơng truờng.
- Cơng nghiệp chế biến
<b>cịn yếu.</b>


- Điều kiện giao thơng khá
thuận lợi.


- Ở khu vực nơng
nghiệp cổ truyền,
<b>quảng canh là chính.</b>
Ở các nơng truờng,
các nơng hộ, trình độ
thâm canh đang đuợc
<b>nâng lên.</b>



- Cà phê, cao su, chè,
dâu tằm, hồ tiêu.
- Bò thịt và bò sữa.


<b> Đông</b>
<b> Nam</b>
<b> Bộ</b>


- Các vùng đất badan
và đất xám phù sa cổ
rộng lớn, khá bằng
phẳng.


- Các vùng trũng có khả
năng nuôi trồng thủy
sản.


- Thiếu nuớc về mùa khơ.


- Có các thành phố lớn,
nằm trong vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam.
- Tập trung nhiều cơ sở
cơng nghiệp chế biến.
- Điều kiện giao thơng
vận tải thuận lợi.


- Trình độ thâm canh
<b>cao. Sản xuất hàng</b>
hóa, sử dụng nhiều


máy móc, vật tư nơng
nghiệp.


- Các cây công nghiệp
<b>lâu năm (cao su, cà</b>
phê,điều).


- Cây cơng nghiệp ngắn
<b>ngày (đậu tuơng, mía).</b>
- Ni trồng thủy sản.
- Bị sữa (ven thành phố
lớn), gia cầm.


<b>Đồng</b>
<b>bằng</b>
<b>sơng</b>
<b>Cửu </b>
<b>Long</b>


- Các dải phù sa ngọt,
các vùng đất phèn,
đất mặn.


- Vịnh biển nơng, ngư
truờng rộng.


- Các vùng rừng ngập
mặn có tiềm năng để
ni trồng thủy sản.



- Có thị truờng rộng lớn
là vùng Đơng Nam Bộ.
- Điều kiện GTVT thuận
lợi.


- Có mạng luới đơ thị
vừa và nhỏ, có các cơ
sở cơng nghiệp chế biến.


- Trình độ thâm canh
<b>cao. Sản xuất hàng</b>
hóa, sử dụng nhiều
máy móc, vật tư nơng
nghiệp.


- Lúa, lúa có chất luợng
cao.


- Cây cơng nghiệp ngắn
ngày ( mía, đay, cói).
- Cây ăn quả nhiệt đới.
- Thủy sản (đặc biệt là
<b>tôm).</b>


- Gia cầm (đặc biệt là
<b>vịt đàn).</b>




<b>III. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nuớc ta:</b>



<b> a) Tổ chức lãnh thổ NN của nuớc ta trong những năm qua thay đổi theo 2 xu huớng chính:</b>
- Tăng cuờng chun mơn hóa sản xuất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.


- Đẩy mạnh đa dạng hóa nơng nghiệp. Đa dạng hóa kinh tế nơng thơn nhằm:
+ Khai thác hợp lí nguồn tài nguyên và lao động, tạo việc làm.


+ Giảm thiểu rủi ro khi thị truờng nông sản biến động. Hiệu quả kinh tế cao.
+ Tăng cuờng sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp.


b) Sự phát triển kinh tế trang trại thúc đẩy việc ptriển nền NN sản xuất hàng hóa:
- Kinh tế trang trại ptriển nhanh về số luợng, quy mô trên phạm vi cả nuớc và từng vùng.
- Cơ cấu trang trại thay đổi + Trang trại trồng trọt có tỉ trọng giảm.


+ Trang trại chăn ni và thủy sản có tỉ trọng tăng.
- ĐBSCL có số luợng trang trại nhiều nhất và tăng nhanh nhất.


* Sự khác nhau trong chuyên môn hóa NN của Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. Giải thích?
<b> a. Sự khác nhau</b> <b> Trung du & miền núi Bắc Bộ</b> <b> Tây Ngun</b>


Quy mô sản xuất


Chuyên môn hóa sản xuất
+ Cây trồng


+ Vật ni
+ Thủy sản
<b>b. Ngun nhân</b>


- Địa hình
- Đất đai
- Khí hậu


- Trình độ thâm canh


* Sự khác nhau trong chun mơn hóa NN của ĐBSH và ĐBSCL. Giải thích?


<b> a. Sự khác nhau</b> <b> Đồng bằng sông Hồng</b> <b> Đồng bằng sơng Cửu Long</b>
Quy mơ sản xuất


Chuyên môn hóa sản xuất
+ Cây trồng


+ Vật nuôi
+ Thủy sản
<b>b. Nguyên nhân</b>
- Địa hình
- Đất đai
- Khí hậu


- Trình độ thâm canh


<b>Bài 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP</b>
<b>I. Cơ cấu công nghiệp theo ngành:</b>


<b>- Khái niệm: Cơ cấu công nghiệp theo ngành </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Đuợc hình thành phù hợp với đkiện trong & ngồi nuớc ở mỗi giai đoạn nhất định.
<b>- Cơ cấu ngành công nghiệp nuớc ta tuơng đối đa dạng với khá đầy đủ các ngành thuộc 3 nhóm chính:</b>


+ CN khai thác


+ CN cheá bieán


+ CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nuớc.
<b>* Cơng nghiệp trọng điểm:</b>


<b> - Khái niệm: CN trọng điểm là ngành + Có thế mạnh lâu dài</b>
+ Có hiệu quả kinh tế cao


+ Có tác động đến các ngành khác


<b>- Các ngành trọng điểm: CN năng luợng, CN chế biến l.thực – thực phẩm, CN dệt – may, CN hóa chất –pbón – cao </b>
su, CN vật liệu xây dựng, CN cơ khí – điện tử….


* Xu huớng chuyển dịch cơ cấu CN theo ngành:


Cơ cấu ngành CN có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới:
<b>-</b> Tăng tỉ trọng nhóm cơng nghiệp chế biến.


<b>-</b> Giảm tỉ trọng nhóm CN khai thác và CN sản xuất, phân phối điện, khí, nuớc.
* Nguyên nhân chuyển dịch: do tác động của nhiều nhân tố


- Đuờng lối cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.


- Thích nghi với tình hình mới và nhu cầu thị truờng.
- Phù hợp với xu huớng chuyển dịch chung của Thế giới.
* Phuơng huớng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp:
- Xây dựng cơ cấu CN linh hoạt.



- Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng điểm.
- Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, cơng nghệ.
<b>II. CN nuớc ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ:</b>
<b> a) Cơ cấu CN theo lãnh thổ: (Atlat trang 16)</b>
* <i><b>Các vùng CN tập trung:</b></i>


<b>- Bắc Bộ: ĐBSH và phụ cận + Có CN tập trung cao nhất nuớc</b>


+ Từ Hà Nội CN tỏa ra nhiều huớng với các ngành chun mơn hóa khác nhau
+ Các huớng………..
<b>- Nam Bộ: + Hình thành 1 dải CN. Các trung tâm CN quan trọng………..</b>
+ Huớng chuyên môn hóa đa dạng. Ptriển mạnh: khai thác dầu khí, nhiệt điện, phân đạm.


<b>- Duyên hải miền Trung: Các trung tâm CN quan trọng……….</b>
* <i><b>Các vùng CN ít tập trung: </b></i>Tây nguyên, Tây Bắc.


b) Ngun nhân: Sự phân hóa lãnh thổ CN chịu tác động của nhiều nhân tố
* <i><b>Các vùng CN tập trung là do:</b></i>


- Vị trí địa lí thuận lợi


- Tài nguyên thiên nhiên giàu có


- Dân cư & nguồn lao động kĩ thuật đơng


- Cơ sở vật chất kĩ thuật, kết cấu hạ tầng ptriển tốt. Vốn đầu tư lớn.


* <i><b>Các vùng CN ít tập trung: </b></i>là do thiếu đồng bộ của các nhân tố trên, nhất là giao thông kém ptriển.
* <i><b>Những vùng có giá trị CN lớn: ĐNBộ, ĐBSH, ĐBSCL.</b></i>



<b>III. Cơ cấu CN theo thành phần KT: đã có những thay đổi sâu sắc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nuớc, đặc biệt có vốn đầu tư nuớc ngồi.
<i><b> * </b></i><b>Dựa vào Atlat địa lí VN hãy trình bày quy mô, cơ cấu ngành của các trung tâm CN ở ĐNBộ.</b>
<b>Trung tâm</b> <b>Quy mô</b> <b> Cơ cấu ngành</b>


<b> Bài 27: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CƠNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM</b>
<b>I. Công nghiệp năng luợng:</b>


<b> </b><i><b>Cơ cấu CN năng luợng: </b></i> - Khai thác nguyên nhiên liệu: khai thác than, dầu khí, các loại khác
- Công nghiệp điện lực: thủy điện, nhiệt điện, các loại khác


1. Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu:
<b> a) Khai thaùc than: (Atlat)</b>


- Các mỏ than: + Than đá: Antraxit tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh trữ luợng hơn 3 tỉ tấn, cho nhiệt luợng 7000 – 8000
calo / kg.


+ Than nâu: hàng chục tỉ tấn ở ĐBSH.
+ Than bùn ở U Minh (ĐBSCL)


- Tình hình phát triển: Phát triển khá sớm. Sản luợng than tăng nhanh, năm 2005 đạt hơn 34 triệu tấn.
b) Công nghiệp khai thác dầu khí:


- Điều kiện ptriển: + Dầu khí phân bố chủ yếu ở thềm lục địa biển Đơng. Có trữ luợng lớn.
+ 2 bể dầu khí lớn: Nam Cơn Sơn và Cửu Long.


- Tình hình ptriển: bắt đầu ptriển từ 1986


+ Sản luợng dầu tăng liên tục………..(18,5 triệu tấn – 2005)


+ Khí đốt sử dụng trong nhà máy nhiệt điện và sxuất phân đạm.
+ Đang xây dựng khu CN lọc dầu ở Dung Quất


2. Công nghiệp điện lực:


- Điều kiện ptriển: + Tiềm năng thủy điện lớn, khoảng 30 triệu kW, tập trung ở S Hồng, S Đồng Nai.
+ Nguồn khoáng năng luợng dối dào.


- Tình hình ptriển: + Sản luợng điện tăng rất nhanh………..(> 50 tỉ kW)
+ Số luợng và quy mô các nhà máy điện tăng nhanh.


+ Cơ cấu sản luợng điện có sự thay đổi: Truớc 1996 thủy điện chiếm hơn 70%.
Hiện nay nhiệt điện chiếm ưu thế.
+ Đã hoàn thành đuờng dây tải điện 500 kV


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b> Tên nhà máy</b> <b> Công suất</b> <b> Phân bố</b>


- Nhiệt điện:


+ Các nhà máy nhiệt điệ phía Bắc sử dụng than, miền Trung và miền Nam sử dụng dầu, khí.
+ Các nhà máy nhiệt điện………
+ Đang xây dựng nhà máy khí điện đạm Cà Mau.


<b>II. CN chế biến luơng thực, thực phẩm:</b>


<b> a) Điều kiện ptriển: - Có nguồn nguyên liệu dồi dào</b>
- Có thị truờng tiêu thụ lớn
b) Tình hình ptriển:


- Cơ cấu đa dạng với 3 nhóm ngành chính: + Chế biến sản phẩm trồng trọt


+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi
+ Chế biến thủy hải sản


- Sản luợng tăng nhanh, tạo nguồn hàng xuất khẩu phong phú.


- Phân bố: các xí nghiệp chế biến LTTP thuờng phân bố gần nguồn nguyên liệu hoặc gần thị truờng tiêu thụ.
* Tại sao CN năng luợng trở thành ngành CN trọng điểm của nuớc ta?


<b> CN năng luợng trở thành ngành CN trọng điểm của nuớc ta vì:</b>
a. Có thế mạnh lâu dài:


- Nguồn nguyên nhiên liệu phong phú: than, dầu khí, tiềm năng thủy điện…
- Thị truờng tiêu thụ lớn + Phục vụ cho tất cả các ngành kinh tế


+ Phục vụ đời sống
b. Mang lại hiệu quả KT cao


- Kinh tế: + Đẩy mạnh tốc độ tăng truởng KT và quá trình CNH, HĐH
+ Tạo nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ


- Xã hội: Giải quyết việc làm, nâng cao đời sống
c. Tác động đến các ngành KT khác:


<b> Thúc đẩy tất cả các ngành KT khác ptriển cả về quy mô, chất luợng, công nghệ.</b>
* Tại sao CN chế biến LTTP trở thành ngành CN trọng điểm của nuớc ta?
<b> CN chế biến LTTP trở thành ngành CN trọng điểm của nuớc ta vì:</b>


a. Có thế mạnh lâu daøi:


- Nguồn nguyên liệu phong phú từ………


- Thị truờng tiêu thụ lớn ……….
b. Mang lại hiệu quả KT cao


- Kinh teá: + Dễ bảo quản, nâng cao giá trị nông saûn


+ Đẩy mạnh tốc độ tăng truởng KT và quá trình CNH, HĐH
+ Tạo nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b> c. Tác động đến các ngành KT khác:</b>
……….
………


<b> Bài 28: VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP</b>
<b>I. Khái niệm: (Thế nào là tổ chức lãnh thổ CN?)</b>


Là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất CN trên 1 lãnh thổ để sử dụng hợp lí các nguồn lực
nhằm đạt hiệu quả cao về KT –XH và môi truờng.


<b>II. Các nhân tố chủ yếu ảnh huởng tới tổ chức lãnh thổ CN:</b>


<b> * Nhân tố bên trong: vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện KT –XH.</b>
<b> * Nhân tố bên ngoài: thị truờng, hợp tác quốc tế.</b>


<b>III. Các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ CN:</b>
<b> a) Điểm công nghiệp:</b>


<b>- Đặc điểm: + Gồm 1 -2 xí nghiệp CN nằm trong điểm dân cư</b>
+ Chủ yếu là các cơ sở CN chế biến


<b>- Nước ta có nhiều điểm CN nhỏ lẻ ở Tây Nguyên, Tây Bắc.</b>


b) Khu công nghiệp:


<b>- Đặc điểm: + Tập trung nhiều xí nghiệp CN, chuyên sản xuất CN và các dịch vụ hỗ trợ.</b>
+ Có ranh giới xác định, có vị trí thuận lợi, có ban quản lí, có chính sách ưu đãi.
+ Khơng có dân cư.


<b>- Nước ta + Có 150 khu CN tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao.</b>
+ Tập trung ở ĐNBộ, ĐBSH, ĐBSCL.


c) Trung tâm công nghiệp:


<b>- Đặc điểm: + Gồm nhiều điểm cơng nghiệp, khu CN có vị trí thuận lợi, gắn với các đô thị.</b>
+ Các xí nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.


+ Có các xí nghiệp chuyên môn hóa.


<b>- Ở nuớc ta trong q trình cơng nghiệp hóa có nhiều trung tâm CN hình thành.</b>
+ Trung tâm CN có ý nghĩa quốc gia, có quy mô, rất lớn: TPHCM, Hnội.


+ Trung tâm CN có ý nghĩa vùng có quy mơ vừa và lớn: Hải Phịng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
+ Trung tâm CN có ý nghĩa địa phuơng Việt Trì, Thái Nguyên…


d) Vùng công nghiệp: Nuớc ta có 6 vùng CN
- Vùng 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ trừ Quảng Ninh.
- Vùng 2: ĐBSH, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Vùng 3: từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.


- Vùng 4: Tây Nguyên trừ Lâm Đồng.
- Vùng 5: ĐNBộ, Bình Thuận, Lâm Đồng.
- Vùng 6: ĐBSCL.



 <b>Tại sao TPHCM, HN là 2 trung tâm CN lớn của nuớc ta?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Có vị trí địa lí thuận lợi


TPHCM: +………
+………..
HN: +………
+………
- Có dân cư đơng đúc, lao động dồi dào, chất luợng cao.


- Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện. Là d7ầu mối giao thông của cả nuớc.
- Là 2 vùng thu hút mạnh đầu tư nuớc ngoài, và các nguyên nhân khác …


<b>Bài 30: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THƠNG VẬN TẢI VÀ THƠNG TIN LIÊN LẠC</b>
<b>I. Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải:</b>


<b> a) Đường bộ:</b>


- Tình hình phát triển: Đuợc mở rộng và hiện đại hóa. Mạng luới đuờng phủ kín các vùng.
- Các tuyến đường chính + Quốc lộ 1 dài 2300 km.


+ Đuờng Hồ Chí Minh có ý nghĩa thúc đẩy sự ptriển KT – XH của dải đất phía tây nuớc ta.
+ Ngồi ra cịn có đuờng bộ xun Á.


b) Đuờng sắt:


- Tình hình ptriển: Chiều dài 3143 km, hiệu quả và chất luợng phục vụ đuợc nâng cao.


- Các tuyến đuờng chính + Đuờng sắt Thống Nhất dài 1726 km -> trục giao thông Bắc – Nam.



+ Các tuyến khác là: Hà Nội – Hải Phòng, HN – Lào Cai, HN –Thái Nguyên,...
+ Tuyến đuờng sắt xuyên Á.


c) Đuờng sông:


- Tình hình ptriển: Chiều dài đuờng sơng 11000 km. Phuơng tiện vận tải ngày càng đa dạng.
- Các tuyến sông chính: S. Hồng – S.Thái Bình, S.Mê Cơng – S.Đồng Nai…


d) Đường biển:


- Tình hình ptriển: + Có vai trị ngày càng đuợc nâng cao. Hệ thống cảng đuợc hiện đại hóa.


+ Các cụm cảng quan trọng: Hải Phòng – Cái Lân, Đà Nẵng – Nha Trang, SG – Vũng Tàu.
- Các tuyến đuờng chính: + Đuờng biển B –N từ Hải Phòng đến SG.


+ Các tuyến đuờng quốc tế……….
<b> e) Đuờng hàng khơng:</b>


- Tình hình ptriển + Ptriển rất nhanh, cơ sở vật chất đuợc hiện đại hóa.
+ Các sân bay quốc tế ………
- Các tuyến đuờng chính + Các tuyến bay trong nuớc………
+ Các tuyến bay quốc tế……….
f) Đuờng ống: gắn với sự ptriển của ngành CN dầu khí.


<b>II. Đặc điểm của ngành bưu chính và viễn thông ở nuớc ta:</b>
<b> a) Bưu chính:</b>


- Có tính phục vụ cao, mạng luới rộng khắp trên toàn quốc.



- Hạn chế: phân bố chưa hợp lí, cơng nghệ lạc hậu, thiếu lao động kĩ thuật.
b) Viễn thông:


- Phát triển với tốc độ nhanh vuợt bậc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Mạng luới viễn thông ở nuớc ta tuơng đối đa dạng và không ngừng ptriển.
+ Mạng điện thoại.


+ Mạng phi thoại.
+ Mạng truyền dẫn.


 <b>Hãy nêu vai trò của GTVT và TTLL trong việc phát triển kinh tế – xã hội.</b>


………
………
………
<b> Bài 31: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THUƠNG MẠI VAØ DU LỊCH</b>


<b>I. Thng mại:</b>


<b> a) Nội thuơng: Cả nuớc đã hình thành thị truờng thống nhất, hàng hóa đa dạng phong phú.</b>
Nội thuơng đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần KT.


b) Ngoại thuơng :


- Thị truờng đuợc mở rộng theo huớng đa dạng hóa, đa phuơng hóa. VN gia nhập WTO & hiện có quan hệ bn bán với
hầu hết các nuớc.


- Kim ngạch xuất khẩu liên tục tăng. Hàng xuất khẩu gồm hàng cơng nghiệp nặng, khống sản, CN nhẹ, tiểu thủ CN,
nông lâm thủy sản. Thị truờng xuất khẩu lớn nhất là Hoa kỳ, Nhật Bản và Trung Quốc.



- Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất và 1 phần nhỏ hàng tiêu dùng. Thị truờng nhập
khẩu chủ yếu của nước ta là khu vực châu Á Thái Bình Duơng và Châu Aâu.


<b>II. Tài nguyên du lịch nuớc ta phong phú & đa dạng:</b>
<b> a) Tài nguyên du lịch tự nhiên:</b>


<b>- Địa hình: + Có hơn 200 hang động đẹp, và 125 bãi tắm đẹp.</b>


+ Có 2 di sản thiên nhiên thế giới:……….
<b>- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng thuận lợi cho việc ptriển DL.</b>
<b>- Nguồn nuớc: + Du lịch sông nuớc ở ĐBSH, ĐBSCL</b>


+ Các suối nuớc nóng, nuớc khoáng………..
+ Hồ: hồ Ba Bể, hồ Hịa Bình, Trị An…


+ Bãi tắm đẹp………
<b>- Sinh vật: Các vuờn quốc gia………..</b>
b) Tài nguyên nhân văn:


<b>- Di tích: + Có 4 vạn di tích văn hóa, lịch sử.</b>


+ Có 5 di sản văn hóa thế giới: Nhã nhạc Cung đình Huế, Cồng chiêng Tây Nguyên,
………
<b>- Lễ hội……….</b>
<b>- Làng nghề truyền thống………..</b>
<b>- Văn nghệ dân gian, ẩm thực…</b>


<b>* Chứng minh hoạt động xuất nhập khẩu VN có sự chuyển biến tích cực trong thời gian gần đây.</b>
<i><b>- Giá trị XNK: </b></i>+ Tổng giá trị XNK tăng nhanh……….



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>- Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu:</b></i>


+ Hàng nhập khẩu: ……….
+ Hàng xuất khẩu:………
<i><b>- Thị truờng </b></i>đuợc mở rộng theo huớng công nghiệp hóa.


Các thị truờng lớn của nuớc ta ……….
<i><b>- Đổi mới cơ chế quản lí XNK</b></i>


<b> + Mở rộng quyền kinh doanh cho các ngành, các địa phuơng.</b>
+ Tăng cuờng sự quản lí của Nhà nuớc bằng pháp luật .
+ Chuyển sang hạch toán kinh doanh.


<b> Bài 32: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU & MIỀN NÚI BẮC BỘ</b>
<b>I. Khái quát chung:</b>


- Gồm các tỉnh:


+ Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình.


+ Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên,
Bắc Giang & Quảng Ninh.


- Có diện tích lớn nhất nuớc ta ( trên 101 nghìn km2<sub> )</sub>


- Có vị trí địa lí đặc biệt -> thuận lợi giao lưu với các vùng khác trong nuớc & xây dựng nền KT mở.


- Có tài nguyên thiên nhiên đa dạng với những thế mạnh về CN khai thác & chế biến khoáng sản, thủy điện, nền NN
nhiệt đới ( có sản phẩm cận nhiệt, ơn đới), KT biển, du lịch,



- Thưa dân -> hạn chế về thị truờng tại chỗ & về lao động.


+ Có nhiều dân tộc ít nguời; tình trạng lạc hậu, nạn du canh du cư vẫn còn.
+ Vùng căn cứ địa CM, có Điện Biên Phủ lịch sử.


- Cơ sở vật chất kĩ thuật đã có nhiều tiến bộ.


<b>II. Các thế mạnh về KT của Trung du & miền núi Bắc Bộ:</b>
<i><b>1. Thế mạnh về khai thác,chế biến khoáng sản & thủy điện:</b></i>
<i><b> a) </b>Thuận lợi<b>:</b></i>


- Tự nhiên: + Là vùng có tài ngun khống sản & tiềm năng thủy điện lớn nhất nuớc.
<b> + Khoáng sản:</b>


 <b>Than : Na Duơng, Cao Ngạn, Quảng Ninh. Riêng Quảng Ninh sản luợng khai thác đã vượt quá 30 triệu </b>


tấn / năm, chất luợng than tốt nhất Đông Nam Á, đảm bảo cho nhu cầu trong nuớc & xuất khẩu.


 <b>Saét : Yên Bái, Thái Nguyên.</b>


 <b>Thiếc – Bôxit ở Cao Bằng. Riêng mỏ thiếc Tĩnh Túc có sản luợng 1000 tấn / năm.</b>
 <b>Kẽm – Chì ở Bắc Cạn.</b>


 <b>Đồng - Niken ở Sơn La.</b>


 <b>Vàng – Apatit ở Lào Cai ( mỗi năm Lào Cai khai thác 600 nghìn tấn Apatit để sxuất phân lân) </b>
 <b>Đất hiếm ở Lai Châu.</b>


+ Thủy điện: trữ năng của S.Hông 11 triệu kW chiếm 1/3 cả nuớc. Riêng S.Đà gần 6 triệu kW.



 Hịa Bình ( sông Đà) 1920 MW. Thác Bà ( sông Chảy) 110 MW.


 Đang xây dựng Sơn La ( sông Đà) 2400 MW, Tuyên Quang ( sông Gâm) 342 MW.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>b) </b>Khó khăn<b>:</b></i>


- Tự nhiên: + Khai thác KS & thủy điện đòi hỏi phải có phuơng tiện hiên đại và chi phí cao.
+ Một số KS có nguy cơ cạn kiệt.


- Kinh tế xã hội: Thiếu lao động kĩ thuật, GTVT chưa thật hoàn thiện.
* <i><b>Chú ý</b></i>: - Cần chú ý đến vấn đề môi truờng và sử dụng hợp lí tài nguyên.


- Việc ptriển thủy điện sẽ tạo động lực mới cho sự ptriển của vùng nhất là khai thác, chế biến khoáng sản.
<i><b>2. Khả năng & hiện trạng ptriển cây CN, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới:</b></i>


<i><b> a) </b>Khả năng ptriển<b>:</b></i>
<i><b>* Thuận lợi:</b></i>


<b>- Tự nhiên: Địa hình cao: núi, trung du.</b>


Đất: đất feralit trêh đá phiến, đá vôi; đất phù sa cổ.


Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng lạnh, phân hóa theo độ cao.
Còn nhiều khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất.


<b>- Kinh tế – xã hội: + Là địa bàn cư trú của các dân tộc ít nguời. Có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất.</b>
+ Có các cơ sở CN chế biến, kết cấu hạ tầng đuợc chú trọng xây dựng.


+ Chính sách, thị truờng, vốn, kĩ thuật… thuận lợi.


<i><b>* Khó khăn:</b></i> - Rét, suơng muối, thiếu nuớc về mùa đông.


- Thiếu cơ sở CN chế biến.


- Địa hình hiểm trở, GTVT khó khăn.
<i><b>b) </b>Hiện trạng ptriển<b>:</b></i>


<b> Tên / loại</b> <b> Tình hình phát triển và phân bố</b>
- Chè: là vùng chè lớn nhất nuớc


- Hồi, tam thất, đỗ trọng…
- Đào, lê, táo, mận…
- Rau ơn đới




-- Hồng Liên Sơn, Cao Bằng, Lạng Sơn…


-- Sapa…


<i><b>c) </b>Ý nghóa<b>: </b></i>cho phép ptriển NN hàng hóa, hạn chế du canh du cư.
<i><b>3. Khả năng & hiện trạng ptriển chăn nuôi gia súc:</b></i>


<i><b> a) </b>Điều kiện phát trieån:</i>


<i>* <b>Thuận lợi: </b></i>- Nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên ở độ cao 600 – 700m.
- Nguồn luơng thực hoa màu dồi dào.


<i><b>* Hạn chế: </b></i><b> - Đồng cỏ nhỏ & chất luợng thấp.</b>



- Giao thông kém ptriển, vận chuyển khó khăn. Thiếu cơ sở CN chế biến.
<i><b>b) </b>Tình hình ptriển & phân bố:</i>


- Trâu: Chăn thả trong rừng với 1,7 triệu con = 50% cả nuớc.


- Bò: lấy thịt + lấy sữa – trên các cao nguyên Mộc Châu, Sơn La… với 900.000 con = 16% cả nuớc.
- Lợn 5,8 triệu con = 21% cả nuớc.


<i><b>4. Kinh tế biển:</b></i>


- Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng, đang ptriển năng động.
- Đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy hải sản.


- Du lịch biển: Hạ Long, Trà Cổ.


- GTVT biển: Xây dựng cảng Cái Lân, hình thành khu CN Cái Lân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Bài 33: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG</b>
<b>I. Các thế mạnh ảnh huởng đến sự chuyển dịch cơ cấu KT ở ĐBSH:</b>


- Diện tích: 15.000 km2<sub>; chiếm 4,5% diện tích tự nhiên của cả nuớc.</sub>
- Dân số: 18,2 triệu nguời ( 2006); chiếm 21, 6% dân số cả nuớc.


- Gồm 10 tỉnh, thành:………..
<b> 1. Vị trí địa lí:</b>


- Nằm trong vùng KT trọng điểm phía Bắc.


- Giáp Trung du & miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ & vịnh Bắc Bộ.


-> Ý nghĩa: + Dễ dàng giao lưu KT với các vùng khác & với nuớc ngoài.
+ Gần các vùng giàu tài ngun.


2. Tài nguyên thiên nhiên:


- Đất nơng nghiệp 51,2 % diện tích đồng bằng, trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng lạnh -> làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng.


- Tài nguyên nuớc phong phú, có giá trị lớn về KT: hệ thống S.Hồng & S.Thái Bình, nuớc ngầm, nuớc nóng, nuớc
khoáng…


- Tài nguyên biển: bờ biển dài 400km thuận lợi ptriển các ngành KT biển: cảng biển, du lịch, thủy sản.
- Khống sản: đá vơi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.


<b> 3. Điều kiện kinh tế xã hội:</b>


- Làvùng có lịch sử khai thác lâu đời.
- Dân cư tập trung đông nhất nuớc.


+ Có nguồn lao động dối dào, có kinh nghiệm & trình độ cao.
+ Tạo ra thị truờng có sức mua lớn.


- Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nuớc & nuớc ngoài.


- Cơ sở vật chất kĩ thuật và kết cấu hạ tầng ptriển mạnh ( gthơng, điện, nuớc, thủy lợi, xí nghiệp, nhà máy…)
II. Các hạn chế chủ yếu của vùng:


<b>- Dân số đông, mật độ dân số cao ( gấp 4,8 lần cả nuớc) gây sức ép về nhiều mặt.</b>


- Thuờng bị thiên tai, một số loại tài nguyên bị suy thối, thiếu tài ngun làm ngun liệu cho cơng nghiệp.


- Sự chuyển dịch cơ cấu KT còn chậm, chưa phát huy hết các thế mạnh của vùng.


<b>III. Chuyển dịch cơ cấu KT theo ngành & các định huớng chinh:</b>
<b> a) Thực trạng: </b>


- Cơ cấu KT chưa hợp lí: Khu vực I chiếm tỉ lệ cao; Khu vực II, III còn thấp.


- Cơ cấu kinh tế ĐBSH đang có sự chuyển dịch theo huớng tích cực nhưng cịn chậm.
Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II & III.


<b> b) Định huớng:</b>


- Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành KT theo huớng CNH, HĐH: + Giảm tỉ trọng kvực I.
+ Tăng tỉ trọng kvực II và III.
- Trong từng ngành:


+ Khu vực I: Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.


Trong trồng trọt: giảm tỉ trọng cây luơng thực, tăng tỉ trọng cây thực phẩm, cây ăn quả và cây CN.


+ Khu vực II: ptriển CN trọng điểm dựa vào thế mạnh về tài nguyên và lao động. Đó là các ngành: chế biến LTTP,
dêït may – da giày, VLXD, cơ khí – điện – điện tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Đảm bảo tốc độ tăng truởng nhanh, bền vững và giải quyết vấn đề xã hội, mơi truờng.
<b>* Tại sao phải có sự chuyển dịch cơ cấu KT ở ĐBSH ?</b>


<b> Cần phải chuyển dịch cơ cấu KT ở ĐBSH vì:</b>


………
………


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………..
<b>* Phân tích và giải thích mối quan hệ giữa dân số với sản xuất luơng thực ở ĐBSH. Hướng giải quyết?</b>


<b> a) Mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất luơng thực ở ĐBSH:</b>


- Nhờ ptriển thâm canh cây LT nên diện tích trồng LT giảm mà sản luợng LT vẫn tăng.
- Do sức ép của dân số nên bình quân LT / nguời vẫn giảm so với cả nuớc.


b) Phuơng huớng giải quyết:


- Tích cực mở rộng diện tích trồng LT.


- Thâm canh tăng vụ là giải pháp chủ yếu để giải quyết tốt nhất vấn đề LT.
- Kế hoạch hóa gia đình, giảm tỉ lệ sinh.


- Nâng cao mức sống, giải quyết việc làm.
Chuyển dịch cơ cấu KT theo ngành ở ĐBSH.


<b> Bài 35: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ</b>
<b>I. Thuận lợi và khó khăn trong việc ptriển ktế xã hội của BTB:</b>



<b> 1. Thuận lợi:</b>


<b> </b><i><b>a) Vị trí địa lí </b></i>- Là cầu nối giữa phía Bắc và phía Nam.


- Tiếp giáp:………
-> thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội và ptriển KT biển.


<i><b>b) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:</b></i>


<b>* Tài nguyên nơng nghiệp: - Đồng bằng ven biển có đất phù sa, đất cát pha t. lợi ptriển cây LT, cây CN hàng năm.</b>
- Vùng đồi: có nhiều đồng cỏ để chăn ni, có đkiện ptriển KT vuờn.


- Trung du: Có đất badan thuận lợi cho việc ptriển cây CN lâu năm.
<b>* Rừng: + Có dtích và độ che phủ lớn thứ 2 trong nuớc sau Tây Nguyên.</b>


+ Trong rừng có nhiều gỗ q, chim thú có giá trị.
* Vùng biển: + Giàu cá tôm và các loại hải sản quý.


+ Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản.
* Khí hậu: nhiệt đới gió mùa phân hóa đa dạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>* Khống sản phong phú: crơm, titan, đá vôi, sắt, cát…</b>


* Tài nguyên du lịch + Có các bãi tắm đẹp………
+ Các di sản thiên nhiên thế giới………


<i><b>c) Kinh tế – xã hội:</b></i>


- Dân cư và lao động có kinh nghiệm trong sản xuất & phịng chống thiên tai.



- Nhiều di tích văn hóa, lịch sử………..
2. Khó khăn:


- Chịu nhiều thiên tai: lũ lụt, hạn hán, gió bão…


- Rừng giàu chỉ cịn ở vùng sâu, khó khai thác và vận chuyển.
- Mức sống thấp, kết cấu hạ tầng kém ptriển, bị xuống cấp.
- Thiếu vốn đầu tư, thiếu cơ sở vật chất kĩ thuật…


<b>II. Hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm – ngư – nghiệp ở BTB:</b>


<b> Ptriển cơ cấu KT nông lâm ngư nghiệp góp phần ptriển bền vững ở BTB do:</b>
- Khai thác đuợc tối đa các lợi thế về tài nguyên theo thế liên hồn.


- Mang lại hiệu quả KT cao.
1. Lâm nghiệp:


<b> </b><i><b>a) Điều kiện ptriển:</b></i>


- Thuận lợi: Rừng có diện tích và độ che phủ lớn thứ 2 trong nuớc sau Tây Nguyên.
Trong rừng có nhiều gỗ quý, chim thú có giá trị.


- Khó khăn: Rừng giàu chỉ cịn ở vùng sâu, khó khai thác và vận chuyển.
<i><b>b) Tình hình ptriển:</b></i>


- Có các lâm truờng khai thác, bảo vệ và trồng rừng.


- Có các cơ sở CN chế biến gỗ và lâm sản ở ven biển………
- Huớng giải quyết: Khai thác đi đôi với tu bổ, bảo vệ và trồng rừng.



2. Nông nghiệp:
<i><b> a) Điều kiện ptriển:</b></i>
* Thuận lợi:


- Đồng bằng ven biển có đất phù sa, đất cát pha thuận lợi ptriển LT, cây CN hàng năm.
- Vùng đồi: Có nhiều đồng cỏ để chăn ni, có điều kiện ptriển KT vuờn.


- Trung du: Có đất đỏ badan thlợi cho việc ptriển cây CN lâu năm.
- Khí hậu có sự phân hóa đa dạng.


- Lao động có kinh nghiệm trong sản xuất và phịng chống thiên tai.
* Khó khăn:


- Đất kém màu mỡ, chịu nhiều thiên tai: lũ lụt, hạn hán, gió bão…
- Thiếu vốn đầu tư, thiếu cơ sở vật chất kĩ thuật,…


<i><b>b) Tình hình ptriển:</b></i>


- Đã hình thành các vùng trồng cây CN lâu năm ( Atlat trang 23)


+ Cà phê: ở……… + Cao su:………
+ Chè:………. + Hồ tiêu:………
- Vùng đbằng + Ptriển thâm canh luơng thực. Bình quân LT / nguời 448 kg.


+ Trồng cây CN hàng năm: lạc, mía…


- Chăn nuôi gia súc lớn: đàn trâu = 1 / 4 cả nuớc, đàn bò = 1/5 cả nuớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b> </b><i><b>a) Điều kiện ptriển:</b></i>



<i><b>* </b></i>Thuận lợi: - Vùng biển: Giàu cá tôm và các loại hải sản quý.


- Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá thlợi cho việc ni trồng thủy sản.
- Dân cư và lao động có kinh nghiệm trong sản xuất và phịng chống thiên tai.
* Hạn chế: Thiên tai: gió bão. Nguồn thủy sản ven bờ suy giảm.


<i><b>b) Tình hình ptriển:</b></i>


- Tất cả các tỉnh đều ptriển nghề cá nhất là Nghệ An.


- Hiện nay ngành nuôi thủy sản ptriển mạnh, CN chế biến đa dạng.
- Huớng ptriển: Đấu tư trang thiết bị, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.


<b>III. Hình thành cơ cấu cơng nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT:</b>


<b> 1. Phát triển các ngành CN trọng điểm và các trung tâm CN chuyên môn hóa:</b>


- Là vùng có nhiều ngun liệu cho sự ptriển CN: khống sản, ngun liệu nơng – lâm – ngư nghiệp.
- Đã hình thành 1 số ngành CN trọng điểm: ximăng, ……….
- Các trung tâm CN phân bố ở ven biển: Thanh Hóa – Bỉm Sơn, Vinh, Huế.


- Chú trọng ptriển năng luợng, nhất là thủy điện: Bản Vẽ, Cửu Đạt, Rào Quán.
- Lao động dồi dào nhưng hạn chế về kĩ thuật, vốn.


2. Xây dựng cơ sở hạ tầng, truớc hết là GTVT:


- Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển KT – XH của vùng.


- Các tuyến GT quan trọng của vùng: + Quốc lộ 1A, đuờng Hồ Chí Minh, đuờng sắt Thống Nhất.
+ Ptriển GT đông – tây và hàng loạt cửa khẩu.



- Xây dựng, hiện đại hóa sân bay: Phú Bài, Vinh, Đồng Hới; cảng biển nuớc sâu:Nghi Sơn, Vũng Aùng, Chân Mây gắn
liền với sự hình thành các khu KT cảng biển.


* Tại sao nói việc phát triển cơ cấu nơng – lâm – ngư nghiệp góp phần ptriển bền vững ở BTB?


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b> Bài 36: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ</b>


<b>I. Các thuận lợi và khó khăn trong việc ptriển kinh tế xã hội của Duyên hải NTB:</b>
<b> 1. Thuận lợi:</b>


<b>* </b><i><b>Khái quát chung: </b></i>- Gồm 8 tỉnh, thành phố……….
- Có 2 quần đảo……….
- DT: 44,4 nghìn km2<sub> ( 13,4% cả nuớc)</sub>


<i><b>a) Vị trí địa lí: </b></i>- Nằm trong vùng KT trọng điểm miền Trung


- Giáp………..
Thuận lợi: Giao lưu với các vùng và các nuớc. Phát triển KT biển.


<i><b>b) Tự nhiên:</b></i>


- Địa hình – Đất đai: Có các đồng bằng hẹp, nhiều bán đảo, vũng vịnh, bãi tắm đẹp.
+ Đồng bằng có đất phù sa, đất cát pha phát triển thâm canh lúa và cây CN hàng năm.
+ Vùng gò, đồi ptriển chăn ni gia súc như bị, cừu, dê.



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Khí hậu: mang tính chất khí hậu Đơng Truờng Sơn: mùa hạ có gió phơn Tây Nam; về thu – đơng mưa nhưng phân bố
khơng đều.


- Sơng ngịi ngắn dốc, tiềm năng thủy điện lớn.


- Khoáng sản: Cát ở Khánh Hịa, dầu khí ở thềm lục địa biển Đơng, vàng (Bồng Miêu), VLXD.
- Rừng: 1,7 triệu ha -> chiếm 14% cả nuớc, nhiều gỗ, thú quý.


<i><b>c) Kinh tế – xã hội:</b></i>


- Dân khá đơng: 8,9 triệu nguời ( 10,5% cả nuớc), nhiều dân tộc có truyền thống văn hóa đa dạng.
- Các di sản văn hóa thế giới: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn.


- Có nhiều đô thị: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết, thu hút đầu tư nuớc ngoài.
2. Hạn chế:


- Là vùng có nhiều thiên tai. Mùa mưa lũ lên nhanh – Mùa khô: thiếu nuớc, khô hạn kéo dài.
- Nghèo khoáng sản.


- Mạng luới CN chế biến, năng luợng, gthơng cịn ít và bị xuống cấp.
- Hậu quả chiến tranh, nhiều dân tộc ít nguời.


<b>II. Phát triển tổng hợp KT biển ở Dun hải NTB:</b>
<b> 1. Nghề cá:</b>


<b>- Điều kiện ptriển: + Nguồn hải sản phong phú. Tỉnh nào cũng có bãi cá bãi tôm.</b>


+ Các ngư truờng đánh bắt……….
+ Bờ biển có nhiều vũng, vịnh ………..
<b>- Tình hình ptriển: + Sản luợng thủy sản tăng nhanh > 600 nghìn tấn – 2005.</b>



+ Ngành nuôi trồng thủy sản ptriển mạnh nhất là nuôi tôm ( tôm hùm, tơm sú ở Phú n, Khánh
Hịa)


+ Chế biến thủy sản cũng p triển mạnh & đa dạng, nổi tiếng: nuớc mắm Phan Thiết.
2. Du lịch biển:


<b>- Điều kiện ptriển: tài nguyên du lịch phong phú.</b>


+ Bãi tắm đẹp……….
+ Di sản văn hóa……….
<b>- Tình hình ptriển: + Số luợt khách và doanh thu của ngành du lịch tăng nhanh.</b>


+ Các trung tâm du lịch quan trọng: Đà Nẵng, Nha Trang, Bình Thuận…
3. Dịch vụ hàng hải:


<b>- Điều kiện ptriển: + Nằm gần đuờng hàng hải quốc tế</b>


+ Có nhiều vũng vịnh thuận lợi cho việc xây dựng cảng biển.
<b>- Tình hình ptriển: + Các cảng quan trọng: Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang.</b>
+ Đang xây dựng cảng nuớc sâu Dung Quốc.


4. Khai thác khoáng sản & sản xuất muối:


<b>- Điều kiện ptriển: + Thềm lục địa có nhiều dầu khí.</b>
+ Có nhiều lợi thế để sản xuất muối.


<b>- Tình hình ptriển: + Khai thác dầu khí ( phía đơng quần đảo Phú Q)</b>
+ Sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh…



<b>III. P hát triển công nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng ở Duyên hải Nam Trung Bộ:</b>
<b> 1. Phát triển cơng nghiệp:</b>


<b> a) Diều kiện ptriển:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

+ Tiềm năng thủy điện khá lớn trên các sông.


+ Nguồn nguyên liệu từ nông, lâm, thủy sản phong phú thlợi ptriển các ngành CN chế biến.
<b>- Hạn chế: + Tài nguyên năng luợng và nguyên liệu chưa đáp ứng đủ yêu cầu.</b>


+ Thiếu vốn, thiếu cơ sở vật chất kĩ thuật và lao động kĩ thuật.
b) Tình hình ptriển:


- Đã có 1 chuỗi trung tâm CN như Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.


- Cơ cấu ngành công nghiệp của vùng:………
- Cơ sở năng luợng ptriển mạnh. Xây dựng các nhà máy thủy điện……….
- Xây dựng khu CN lọc dầu Dung Quốc.


- Hình thành 1 số trung tâm CN phân bố dọc theo miền ven biển………..
- Việc thu hút đầu tư nuớc ngồi đã tạo điều kiện nình thành 1 số khu CN, khu chế xuất.


- Việc xây dựng vùng KT trọng điểm miền Trung và các khu KT mở Chu Lai, Dung Quốc sẽ tạo điều kiện đẩy mạnh
ptriển CN của vùng.


2. Phát triển giao thông vận tải:


- Mở rộng và hiện đại hóa Quốc lộ 1, đường sắt Bắc – Nam, các tuyến Đông – Tây.


- Khôi phục và hiện đại hóa các hải cảng ………, sân bay……….., các hầm đuờng bộ qua đèo.


- Xây dựng cảng nuớc sâu Dung Quốc.


* Ý nghóa của việc ptriển GTVT:


- Khai thác hiệu quả tài ngun thiên nhiên, hình thành cơ cấu KT của vùng.
- Thúc đẩy mối liên hệ KT với các vùng khác và thế giới.


- Tạo thế mở cửa cho vùng và sự phân công lao động mới theo lãnh thổ.


 <b>Vấn đề luơng thực thực phẩm của Duyên hải NTB cần đuợc giải quyết bằng cách nào? Khả năng </b>


<b>giải quyết ?</b>


<b>………..</b>
<b>………</b>
<b>………</b>


<b> Bài 37: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN</b>
<b>I. Thuận lợi & khó khăn trong việc ptriển KT- XH ở Tây Nguyên:</b>


<b>Khái quát: - DT 54,7 nghìn km</b>2<sub> 16,5% DT cả nuớc.</sub>


- Bao gồm 5 tỉnh:………..
1. Thuận lợi:


<b> a) Vị trí địa lí & lãnh thổ:</b>


- Đây là vùng duy nhất ở nuớc ta không giáp biển.


- Giáp……….


Thuận lợi giao lưu với các vùng & có vị trí chiến luợc về an ninh, quốc phòng.


b) Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên:


<b>- Địa hình – đất đai: + Có các cao nguyên rộng lớn & bằng phẳng.</b>


+ Có đất đỏ badan giàu dinh duỡng với diện tích lớn nhất nuớc.
<b>- Khí hậu + Cận xích đạo – mùa khơ kéo dài thlợi cho việc phơi sấy nông sản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>- Rừng Có diện tích và độ che phủ lớn nhất nuớc. Trong rừng có nhiều gỗ quý, chim thú q.</b>
<b>- Khống sản: nghèo – chủ yếu có bơxit với trữ luợng hàng tỉ tấn.</b>


<b>- Tiềm năng thủy điện khá lớn.</b>


<b>- Tài nguyên du lịch: + Di sản văn hóa thế giới………</b>
+ Các cảnh quan đẹp, rừng quốc gia………..
c) Kinh tế – xã hội: Dân số 5 triệu nguời – 5,7 % cả nuớc.


- Có nhiều dân tộc ít nguời với nền văn hóa độc đáo và nhiều kinh nghiệm sản xuất.
- Có nguồn lao động bổ sung từ các vùng khác tới.


- Có cơ sở vật chất kĩ thuật, kết cấu hạ tầng đuợc chú trọng xây dựng
- Có chính sách đầu tư của nhà nuớc. Thu hút đầu tư nuớc ngồi.
<b>2. Khó khăn:</b>


- Tự nhiên + Đất đai dễ bị xói mịn.


+ Mùa khô kéo dài thiếu nuớc cho sản xuất & sinh hoạt.


- Kinh tế – xã hội: + Thưa dân, trình độ dân trí thấp. Thiếu lao động kĩ thuật.


+ Cơ sở chế biến, kết cấu hạ tầng còn thiếu.


<b>II. Vấn đề ptriển cây CN lâu năm ở Tây Nguyên:</b>
<b> 1. </b><i><b>Điều kiện</b><b> phát triển</b></i><b>:</b>


<b> </b><i><b>a) Thuận lợi:</b></i>


<b>- Tự nhiên: Địa hình – đất đai: + Có các cao nguyên rộng lớn, bằng phẳng. -> thành lập các vùng </b>
+ Có đất đỏ ba dan giàu dinh duỡng với DT lớn nhất nuớc. chuyên canh lớn.
Khí hậu + Cận xích đạo – mùa khơ kéo dài tlợi cho việc phơi sấy nông sản.


+ Có sự phân hóa theo độ cao -> có thể ptriển cây CN nhiệt đới ( cà phê, cao su, tiêu), cận nhiệt
đới ( chè).


<b>- Kinh tế – xã hội: + Nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất.</b>
+ Có nguồn lao động bổ sung từ các nguồn khác tới.


+ Có cơ sở vật chất kĩ thuật, kết cấu hạ tầng đuợc chú trọng xây dựng.
+ Có chính sách đầu tư của nhà nuớc. Thu hút đầu tư nuớc ngồi.
+ Ptriển mơ hình KT vuờn, sử dụng tốt lao động, nâng sản luợng.
<i><b>b) Khó khăn: </b></i>


- Tự nhiên: + Đất đai dễ bị xói mịn.


+ Mùa khô kéo dài thiếu nuớc cho sản xuất & đời sống.


- Kinh tế – xã hội: + Thưa dân, trình độ dân trí thấp. Thiếu lao động kĩ thuật.
+ Cơ sở CN chế biến, kết cấu hạ tầng cịn thiếu.


2. Hiện trạng sản suất & phân bố:



<b>Loại cây</b> Hiện trạng Phân bố


Cà phê Chiếm 4 / 5 DT cả nuớc, là cây chính ở Tây Nguyên. Cà phê chè ở………Cà phê vối ở……….
Cao su Là vùng cao su lớn thứ 2 sau ĐNB.


Chè Là vùng chè lớn thứ 2 sau Trung du & miền núi Bbộ.
Hồ tiêu Có DT trồng lớn nhất nuớc


Dâu tằm Có DT trồng lớn nhất nuớc
<b>3. Biện pháp ptriển ổn định:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Đa dạng hóa cơ cấu cây CN.


- Đẩy mạnh khâu chế biến & xuất khẩu.


- Đảm bảo đủ luơng thực và có chính sách ưu đãi thu hút nguồn lao động.
- Ptriển mạng luới giao thông và thu hút đầu tư nuớc ngồi.


4. Ý nghóa:


- Sử dụng hợp lí tài nguyên & lao động.


- Thay đổi tập quán sản xuất và nâng cao đời sống các dân tộc ít nguời.
- Thu hút lao động từ nơi khác đến, phân bố lại dân cư & lao động.
- Ptriển nền NN sản xuất hàng hóa.


<b>III. Khai thác rừng & chế biến lâm sản:</b>
<b> a) Vai trò & hiện trạng:</b>



- Là vùng có DT & tài nguyên rừng lớn nhất nuớc.
- Trong rừng có nhiều gỗ quý, lâm sản khác…


- Rừng cịn là mơi truờng sống của nhiều động vật q hiếm: voi, bị tót…


- Rừng cịn có vai trò quan trọng về mặt sinh thái: bảo vệ nguồn nuớc, chống xói mịn, lũ lụt…
- Hiện nay nạn phá rừng đang gia tăng.


b) Hậu quả:


- DT rừng & trữ luợng gỗ giảm nhanh.


- Đe dọa môi truờng sống của các loài động vật.
- Hạ mực nuớc ngầm vào mùa khơ.


c) Biện pháp:


- Khai thác hợp lí đi đơi với bảo vệ, khoanh ni & trồng rừng mới.
- Đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng.


- Ptriển CN chế biến gỗ & lâm sản, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
<b>IV. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi ở Tây Nguyên:</b>
<b> a) Hiện trạng khai thác:</b>


Tài nguyên nuớc đuợc khai thác ngày càng có hiệu quả. Nhiều cơng trình thủy điện đuợc xây dựng.


- Trên sông Xêxan……….
- Trên sông Xrêpôk……….
- Trên sơng Đồng Nai………..
Cơng trình thủy điện đang xây dựng………..


b) Ý nghĩa:


- Đảm bảo nguồn năng luợng cho CN & các nhà máy luyện nhôm.
- Cung cấp nuớc tuới vào mùa khơ.


- Phát triển du lịch, nuôi trồng thủy saûn.


<b> Bài 39: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ</b>


<b>I. Khái quát chung: Bao gồm………</b>
- Diện tích nhỏ, dân số thuộc loại trung bình.


- Dẫn đầu cả nuớc về GDP ( 42%), gái trị sản luợng CN và giá trị hàng xuất khẩu.
- Có nền KT hàng hóa ptriển sớm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b> a) Vị trí địa lí:</b>


- Là vùng KT trọng điểm phía Nam.
- Giáp ĐBSCL vựa lúa lớn nhất nuớc.


- Giáp Tây Nguyên, Duyên hải NTB là vùng giàu nguyên liệu để ptriển CN chế biến.
- Giáp CPC & biển Đông thlợi trong giao lưu & ptriển các ngành KT biển.


b) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:


<b>- Địa hình – Đất đai: là vùng bán nình ngun rộng lớn. Có đất đỏ badan, đất xám trên thềm phù sa cổ.</b>
<b>- Khí hậu: cận xích đạo -> hình thành các vùng chuyên canh cây CN, cây ăn quả nhiệt đới với quy mơ lớn.</b>
<b>- Nuớc: hệ thống sơng Đồng Nai có tiềm năng thủy điện lớn, ptriển giao thông, thủy lợi.</b>


<b>- Tài nguyên biển: + Gần các ngư truờng lớn, nguồn hải sản phong phú.</b>



+ Các điểm du lịch nổi tiếng………
<b>- Tài nguyên lâm nghiệp + Rừng cung cấp gỗ và nguyên liệu cho ngành làm giấy.</b>


+ Rừng ngập mặn nuôi trồng thủy sản.


+ Có vuờn quốc gia Cát Tiên, khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ.
<b>- Khoáng sản: + Dầu khí với trữ luợng lớn nhất nuớc ở thềm lục địa biển Đông.</b>


+ Sét, cao lanh…
c) Kinh tế – xã hội:


- Nguồn lao động dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt, có nhiều trung tâm CN lớn.


- Cơ sở hạ tầng: thông tin liên lạc & GTVT ptriển, là đầu mối của các tuyến đuờng bộ, sắt, biển, hàng không.
- Là địa bàn thu hút mạnh đầu tư trong & ngoài nuớc.


2. Hạn chế:


- Mùa khơ kéo dài, thiếu nuớc cho sản xuất & sinh hoạt.
- DT rừng tự nhiên ít. Ít khống sản.


- Mơi truờng bị ơ nhiễm, tập trung nhiều tệ nạn xã hội.
<b>II. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở ĐNB:</b>


Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự ptriển của vùng. Khai thác lãnh thổ theo
<b>chiều sâu đuợc hiểu là việc nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công </b>
<b>nghệ, nhằm khai tác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên & KT – XH, đảm bảo duy trì tốc độ tăng truởng KT cao, đồng </b>
thời giải quyết tốt các vấn đề XH và BV môi trường.



<b> 1. Công nghiệp:</b>
<i><b> a) Phuơng huớng:</b></i>


- Tiếp tục tăng cuờng cơ sở hạ tầng nhất là GTVT & thông tin liên lạc.


- Cải thiện cơ sở năng luợng + Thủy điện: Trị An 400 MW, Thác Mơ 150 MW, Cần Đơn…Đang xây dựng các cơng
trình khác trên S Đồng Nai & La Ngà.


+ Nhiệt điện: nhà máy Phú Mỹ, Bà Rịa, Thủ Đức & 1 số nhà máy phục vụ khu chế xuất.
+ Hệ thống đuờng dây tải điện 500 kV, các trạm biến điện…


- Thu hút vốn đầu tư của nuớc ngoài.


- Ptriển các ngành CN trọng điểm và các ngành công nghệ cao.
- Bảo vệ môi truờng và tài ngun du lịch.


<i><b> b) Kết quả: </b></i>


- ĐNB có giá trị sản luợng CN cao nhất nuớc: 55,5 % cả nuớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

2. Nông - lâm nghiệp:
<i><b> a) Phuơng huớng:</b></i>


- Xây dựng các cơng trình thủy lợi + Cơng trình thủy lợi Dầu Tiếng lớn nhất nuớc.
+ Dự án thủy lợi Phuớc Hào (BDuơng – BPhuớc)
+ Các hồ thủy điện và thủy lợi: Trị An, Thác Mơ.
- Thay đổi cơ cấu cây trồng + Đổi giống cao su mới, năng suất cao.


+ Ptriển cà phê, tiêu, điều, cọ dầu…



- Bảo vệ vốn rừng trên vùng thuợng lưu sông, rừng ngập mặn, các vuờn quốc gia.
<i><b>b) Kết quả- ý nghĩa của việc ptriển thủy lợi:</b></i>


- ĐNB là vùng chuyên canh cây CN lớn nhất nuớc.


- Cơ cấu cây trồng đa dạng: + Dẫn đầu trong nuớc về cao su, điều…
+ Đứng thứ 2 về cây cà phê, tiêu, mía…
- Đảm bảo đủ nguồn nuớc cho sản xuất và sinh hoạt.


- Mở rộng DT đất trồng, tăng hệ số sử dụng đất, ổn định DT cây CN.
- Tăng khả năng đảm bảo vấn đề luơng thực thực phẩm cho vùng.
- Nâng cao vị thế của vùng trong cả nuớc.


<b> 3. Dịch vụ:</b>


<b>* Phuơng huớng - Hoàn thiện cơ sở hạ tầng KT – XH.</b>


- Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ: thuơng mại, ngân hàng, tín dụng, du lịch…
- Thu hút vốn đầu tư của nuớc ngoài.


<b>* Kết quả Vùng ĐNB có hoạt động dịch vụ tăng truởng nhanh và hiệu quả cao nhất nuớc.</b>
<b> 4.Kinh tế biển:</b>


<b>* Phuơng huớng:</b>


- Phát triển tổng hợp + Đẩy mạnh khai thác dầu khí, ptriển CN lọc hóa dầu & cụm khí điện đạm Phú Mỹ.
+ Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản: tăng cuờng đánh bắt xa bờ, ptriển CN chế biến.
+ Phát triển du lịch biển đảo.



+ GTVT biển: hiện đai hóa cụm cảng Sài Gịn – Vũng Tàu.
- Tăng cuờng vốn đầu tư và BV mơi truờng.


<b>* Kết quả:</b>


- Sản luợng dầu khí tăng khá nhanh, ptriển các ngành CN lọc dầu, dịch vụ khai thác dầu khí sẽ làm thay đổi lớn cơ cấu
KT & sự phân hóa lãnh thổ.


- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ptriển.


- Cảng Sài Gòn – Vũng Tàu lớn nhất nuớc ta. Vũng Tàu còn là nơi nghỉ mát nổi tiếng.


<b>Bài 41: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG</b>
<b>I. Các bộ phận hợp thành ĐBSCL:</b>


<b> ĐBSCL là đồng bằng châu thổ lớn nhất nuớc bao gồm phần thuợng và hạ châu thổ ( nằm trong phạm vi tác động trực </b>
tiếp của S Tiền, S Hậu) và phần đất nằm ngoài phạm vi trên nhưng vẫn đuợc cấu tạo bởi phù sa sông ( ĐB Cà Mau).
<b>II. Những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của ĐBSCL:</b>


<b> 1. Thế mạnh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>b) Thế mạnh:</b></i>


- Đất đai: Có 3 nhóm: + Đất phù sa ngọt: 30% DT, phân bố ven S Tiền, S Hậu -> màu mỡ nhất.


<b> + Đất phèn: 41% DT, phân bố Đồng Tháp Muời, Hà Tiên, vùng trũng Cà Mau. </b>
+ Đất mặn: 19% phân bố ở ven biển Đông và vịnh Thái Lan.


<b> + Các loại đất khác: phân bố rải rác.</b>



- Khí hậu: Cận xích đạo, với nền nhiệt cao, mưa nhiều thuận lợi cho ptriển NN.
- Sơng ngịi: dày đặc. Đảm bảo nuớc tuới, giao thông, thủy sản.


- Sinh vật: Thực vật: rừng tràm, rừng ngập mặn…
Động vạât: cá và chim…


Tài nguyên biển: nhiều bãi cá, tơm. Có hơn 1 triệu ha DT mặt nuớc ni trồng thủy sản.
- Khống sản: đá vôi ( Hà Tiên), than bùn ( Cà Mau), dầu khí ở thềm lục địa biển Đơng.


<i><b>c) Hạn chế:</b></i>


- Có nhiều đất phèn, đất mặn.


- Mùa khơ thiếu nuớc, tính chua, mặn của đất tăng.
- Nhiều vùng trũng bị ngập lụt quanh năm.


- Tài nguyên khoáng sản bị hạn chế…


- Tài nguyên rừng ngập mặn bị khai thác q mức để ni tơm.
<b>III. Sử dụng hợp lí & cải tạo tự nhiên ĐBSCL:</b>


<b> </b><i><b>a) Để sử dụng hợp lí & cải tạo tự nhiên ĐBSCL cần giải quyết các hạn chế của vùng:</b></i>
- Có nhiều đất phèn, đất mặn.


- Mùa khơ thiếu nuớc, tính chua, mặn của đất tăng.
- Nhiều vùng trũng bị ngập lụt quanh năm.


- Tài nguyên khoáng sản bị hạn chế…


- Tài nguyên rừng ngập mặn bị khai thác quá mức để nuôi tôm.


=> Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách.
<i><b> b) Biện pháp:</b></i>


- Cần có nuớc ngọt để thau chua rửa mặn vào mùa khơ.
- Duy trì và bảo vệ rừng để bảo đảm sự cân bằng sinh thái.


- Chuyển đổi cơ cấu KT: phá thế độc canh lúa, ptriển cây CN, cây ăn quả, thủy sản, CN chế biến.
- Kết hợp khai thác vùng đất liền, biển, đảo, quần đảo để tạo nên thể KT liên hoàn.


- Chủ động sống chung với lũ và khai thác các nguồn lợi do lũ mang lại.


<b>Bài 42: VẤN ĐỀ P.TRIỂN KT, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG & CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO</b>
<b>I. Vùng biển & thềm lục địa của nuớc ta giàu tài nguyên:</b>


<i><b>1. Nuớc ta có vùng biển rộng lớn:</b></i>
- Diện tích trên 1 triệu km2<sub>.</sub>


- Bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng chủ quyền KT biển, vùng thềm lục địa.
<i><b>2. Nuớc ta có nhiều điều kiện ptriển tổng hợp KT biển:</b></i>


<i><b> </b></i><b>a) Nguồn lợi sinh vật:</b>


- Biển có độ sâu trung bình, có 2 vịnh biển lớn: vịnh Thái Lan, vịnh Bắc Bộ.
- Là vùng biển ấm, giàu ánh sáng, giàu ôxy, giàu thức ăn.


- Nguồn sinh vật biển phong phú, nhiều loại đặc sản có giá trị cao: hải sâm, bào ngư, tổ yến…


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b> b) Tài nguyên khoáng sản:</b></i>


- Dầu mỏ và khí đốt: có trữ luợng lớn. Các bể dầu lớn………..


- Biển là nguồn muối vô tận.


- Các mỏ sa khống: cát trắng, ơxít titan…
<i><b>c) Giao thơng vận tải biển:</b></i>


- Nằm trên đuờng hàng hải quốc tế từ Thái Bình Duơng sang n Độ Duơng.


- Có nhiều vũng, vịnh kín gió, có nhiều cửa sơng lớn thlợi cho việc xây dựng các cảng biển, cảng nuớc sâu.
<i><b>d) Du lịch biển và đảo:</b></i>


- Nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu trong lành => ptriển du lịch, an duỡng, thể dục thể thao…
- Du lịch biển và đảo là loại hình du lịch hấp dẫn, thu hút nhiều khách du lịch.


<b>II. Hệ thống đảo và qđảo. Ý nghĩa của chúng trong chiến luợc ptriển KT, bảo vệ an ninh vùng biển:</b>
<i><b>1.Các đảo và quần đảo nuớc ta:</b></i>


- Thuộc vùng biển nuớc ta có khoảng 4000 hịn đảo lớn nhỏ.
- Nuớc ta có 12 huyện đảo.


- Các đảo và quần đảo ở nuớc ta (Atlat)


+ Đảo:………..
+ Quần đảo:……….


<i><b>2. Ý nghĩa của các đảo, quần đảo trong chiến luợc ptriển KT – XH và an ninh quốc phòng:</b></i>
- Đảo và qđảo giàu tiềm năng => ptriển các ngành KT biển.


- Ptriển KT đảo và qđảo sẽ + Giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nguời dân các huyện đảo.


+ Xóa dần sự chênh lệch về trình độ ptriển giữa đất liền và đảo.


- Khẳng định chủ quyền của nuớc ta trên biển.


- Là hệ thống tiền tiêu BV đất nuớc.


- Là hệ thống căn cứ để nền KT nuớc ta huớng ra biển trong thời đại mới.
<b>III. Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo:</b>


<i><b>1. Tại sao phải khai thác tổng hợp?</b></i>


- Hoạt động KT biển rất đa dạng, giữa các ngành KT biển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
- Khai thác tổng hợp thì mới mang lại hiệu quả KT cao.


- Môi truờng biển không thể chia cắt đuợc, vì vậy khi 1 vùng biển bị ơ nhiễm sẽ gây thiệt hại rất lớn.


- Môi truờng đảo rất nhạy cảm truớc tác động của con nguời, nếu khai thác mà khơng chú ý BV mơi truờng có thể biến
thành hoang đảo.


<i><b>2. Khai thác tài nguyên sinh vật:</b></i>


<b>- Giải pháp: Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.</b>


Cấm sử dụng các phuơng tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt.
<i><b>3. Khai thác tài nguyên khoáng sản:</b></i>


<b>- Giải pháp: + Đẩy mạnh sản xuất muối công nghiệp.</b>


+ Thăm dò và khai thác dầu khí. Xây dựng các nhà máy lọc, hóa dầu.
+ Bảo vệ môi truờng.


<i><b>4. Giao thông vận tải biển:</b></i>



<b>- Giải pháp: + Cải tạo, nâng cấp các cảng cũ. Xây dựng các cảng mới.</b>
+ Phấn đấu để các tỉnh ven biển đều có cảng.


<i><b>5. Du lịch bieån:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>IV. Tăng cuờng hợp tác với các nuớc láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa:</b>


<b>-</b> Biển Đông là biển chung giữa VN và nhiều nuớc láng giềng nên cần tăng cuờng việc đối thoại hợp tác giữa VN
và các nuớc liên quan. Mỗi cơng dân VN có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của đất nuớc.


<b> Bài 43: CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM</b>


<b>I. Đặc điểm vùng KT trọng điểm. Tại sao nuớc ta phải hình thành các vùng KT trọng điểm:</b>
<b> a) Đặc điểm:</b>


- Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay đổi theo thời gian.
- Có đủ các thế mạnh, có tiềm năng KT và hấp dẫn đầu tư.


- Có tỉ trọng GDP lớn, hỗ trợ các vùng khác.


- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghệ và dịch vụ.
b) Nuớc ta phải hình thành các vùng KT trọng điểm là do:


- Trình độ ptriển KT nuớc ta thấp, cần phải có các đầu tàu thúc đẩy sự ptriển.
- Nguồn vốn đầu tư ptriển KT hạn chế nên cần phải đấu tư có trọng điểm.


- Cần hình thành các vùng KT trọng điểm để thu hút đầu tư nuớc ngoài, thúc đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH.
<b>II. Qúa trình hình thành và ptriển:</b>



<b> a) Quá trình hình thành:</b>


- Hình thành vào đầu thập niên 90, gồm 3 vùng.


- Qui mơ DT có sự thay đổi theo huớng tăng thêm các tỉnh lân cận.
<b> b) Thực trạng ( 2001 – 2005)</b>


- GDP của 3 vùng so với cả nuớc: 66,9%


- Cơ cấu GDP phân theo ngành : chủ yếu thuộc khu vực CN – xây dựng và dịch vụ.
- Kim ngạch xuất khẩu 64,5 %


<b>III. Ba vùng KT trọng điểm của nuớc ta:</b>


<b>a. Vùng KT trọng điểm p. Bắc</b> <b>b. Vùng KT trọng diểm m. Trung</b> <b>c. Vùng KT trọng điểm p.Nam</b>
* Qui mô: 7 tỉnh


- HN, HP, Hải Dng, Hưng Yên, QNinh,
Vónh Phúc, Bắc Ninh.


- Diện tích: 15,3 nghìn km2
- Dân số : 13,7 triệu nguời


<b>* Qui mô: - Gồm 5 tỉnh</b>


- Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, QNam,
QNgãi, Bình Định.


- Diện tích: 28 nghìn km2
- Dân số: 6,3 triệu nguời



<b>* Qui mô: - Gồm 8 tỉnh: TPHCM, Đ.</b>
Nai, Bà Rịa V Tàu, B Duơng, B Phuớc,
T Ninh, L An, T Giang.


- Diện tích: 30,6 nghìn km2
- Dân số: 15,2 triệu nguời
<b>* Thế mạnh và hạn chế:</b>


- Vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu.
- Có thủ đơ HN – tr.tâm KT ch.trị, văn
hóa lớn nhất nuớc.


- Cơ sở hạ tầng ptriển, đặc biệt là hệ
thống giao thơng.


- Lao động dồi dào, chất luợng cao.
- Có lịch sử khai thác lâu đời.


- Nhiều ngành CN truyền thống. – Dịch
vụ du lịch ptriển mạnh.


<b>* Thế mạnh và hạn chế:</b>
- Vị trí địa lí:


+ Là cầu nối Bắc - Nam.


+ Cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Lào.
- Có quốc lộ 1A, đuờng HCM, đuờng sắt
B – N, sân bay: Đà Nẵng, Phú Bài…


- Có thế mạnh khai thác tổng hợp tài
nguyên biển, k sản, rừng.


- Cịn khó khăn về cơ sở hạ tầng, đặc biệt
là hệ thống giao thơng.


<b>* Thế mạnh và hạn chế:</b>


- Vị trí bản lề giữa Tây Ngun, Dun
hải NTB với ĐBSCL.


- Tài nguyên dầu khí lớn nhất nuớc.
- Cơ sở hạtầng, vật chất kĩ thuật ptriển tốt
- Lđộng dồi dào, chất luợng cao.


- Có TPHCM ptriển rất năng động.
- Vùng chuyên canh cây CN lớn nhất.
- Chiếm tỉ trọng cao nhất về CN & xuất
khẩu.


<b>* Định huớng phát triển:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

các ngành công nghệ cao.
- Ptriển các khu CN taäp trung.


- Chyển dịch cơ cấu NN hàng hóa, chất
luợng cao.


- Phát triển thng mại, du lịch.
- Giải quyết việc làm.



Ptriển CN lọc dầu.


- Chuyển dịch cơ cấu KT theo huớng
CNH, HĐH.


- Ptriển NN hàng hóa.
- Ptriển thng mại, du lịch.


- Xdựng cơ sở v. chất kĩ thuật, g thơng.
- Phịng chống thiên tai: bão, lũ…


điểm, công nghệ cao.


- Ptriển các khu CN, khu chế xuất.
- Chuyển dịch cơ cấu NN hàng hóa, chất
luợng cao.


- Ptriển thuơng mại, du lịch.
- Bảo vệ mơi truờng.


- Giải quyết việc làm và đô thị hóa.


<b> ………...HEÁT………</b>


</div>

<!--links-->

×