Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

tuan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.59 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 9</b> Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009


ĐẠO ĐỨC Tiết 9


<b>Chia sẻ vui buồn cùng bạn</b>

(tiết : 1)


(VBT / 16 – Thời gian dự kiến: 35 phút)
I. Mục tiêu :


- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.
- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.


- Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ


III. Các hoạt động dạy – học :


1. Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung bài “Quan tâm,
chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em”. GV nhận xét, đánh giá.


2. Bài mới : Giới thiệu bài


* Khởi động: Cho cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết của Mộng Lân.
a. Hoạt động 1: Thảo luận và phân tích tình huống


* Mục tiêu : HS biết một số biểu hiện của sự quan tâm, chia sẻ vui buồn cùng bạn.
* Cách tiến hành :


- Cho HS quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh.
- GV giới thiệu tình huống như vở bài tập.



- HS thảo luận nhóm đơi về cách ứng xử tình huống và giải thích kết quả của mỗi
cách ứng xử.


* Kết luận: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn
những việc làm phù hợp với khả năng mình để bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó
khăn.


b. Hoạt động 2 : Đóng vai


* Mục tiêu : Học sinh biết chia sẻ vui buồn với bạn trong các tình huống.
* Cách tiến hành :


- GV chia nhóm, giao tình huống cho từng nhóm đóng vai.
- HS thảo luận nhóm sau đó đóng vai. Các nhóm lên đóng vai.
- GV và HS nhận xét, góp ý, đánh giá rút kinh nghiệm.


* Kết luận: Khi bạn có chuyện vui cần chia sẻ, chúc mừng ; khi bạn có chuyện buồn
cần chia sẻ, an ủi, động viên.


c. Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ


* Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ trước các ý kiến có liên quan đến nội dung bài
học.


* Cách tiến hành :


- GV lần lượt đọc từng ý kiến ở VBT để HS bày tỏ thái độ : tán thành hay khơng tán
thành.


- HS giải thích đưa ra lí do vì sao tán thành hay khơng tán thành hoặc lưỡng lự đối


với từng ý kiến.


* Kết luận : Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng ; Ý kiến b là sai.


3. Củng cố : Khi bạn trong lớp gặp khó khăn, em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn ?
4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước tiết 2.
- GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Ôn tập tiết 1</b>



(SGK / 69 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :


- Đọc đúng, rành mạch một đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng /
phút) ; trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài.


- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2).
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3).
II. Đồ dùng dạy – học : Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 trong sgk
- Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở bài tập 2 ; viết các câu văn ở bài tập 3.


III. Các hoạt động dạy – học :


1. Bài mới : Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
a. Hoạt động 1 : Kiểm tra đọc :


- Từng HS bốc thăm chọn bài tập đọc. HS đọc 1 đoạn trong bài tập đọc đã bốc thăm.


- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc để HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.


- GV cho HS đọc thêm bài “


b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (VBT / 38):


Bài tập 2 : Viết tên các sự vật được so sánh với nhau trong những câu sau :
- HS đọc yêu cầu. GV giúp HS nắm yêu cầu và hướng dẫn làm bài.


- HS thảo luận nhóm và ghi kết quả thảo luận vào phiếu bài tâp.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV và HS nhận xét, sửa sai.


Câu có hình ảnh so sánh Sự vật 1 Sự vật 2


a. Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một


chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh. hồ nước


chiếc gương bầu
dục khổng lồ
b. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con


tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. cầu Thê Húc con tôm


c. Người ta thấy có con rùa lớn, đầu to như


trái bưởi, nhô lên khỏi mặt nước. đầu con rùa trái bưởi


Bài tập 3 : Điền các từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống sau để tạo hình
ảnh so sánh.



- HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn làm bài. 1HS làm trên bảng phụ. GV và HS nhận
xét, sửa sai.


a) Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như <i>một cánh diều.</i>


b) Tiếng gió rừng vi vu như <i>tiếng sáo</i>.


c) Sương sớm long lanh tựa <i>những hạt ngọc</i>.


3. Củng cố : HS đọc lại nội dung bài tập 3.
4. Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


<b>Ôn tập tiết 2</b>



(SGK / 71 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :


- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.


- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì ? (BT2).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

III. Các hoạt động dạy – học :


1. Bài mới : Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
a. Hoạt động 1 : Kiểm tra đọc :



- Từng HS bốc thăm chọn bài tập đọc. HS đọc 1 đoạn trong bài tập đọc đã bốc thăm.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc để HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.


b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập :


Bài tập 1 : Viết tên các nhân vật trong các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Măng non”.
- HS tìm và viết tên các nhân vật có trong chủ điểm. HS đọc tên các nhân vật. GV và
HS nhận xét, chốt ý : Cậu bé, vua, En-ri-cô, Cô-rét-ti, bố


Bài tập 2 : Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây :


- HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn làm bài. Cả lớp làm vào vở. 1HS làm bảng phụ.
- GV cùng HS chữa bài.


a) <i><b>Ai</b></i> là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ?


b) Câu lạc bộ thiếu nhi <i><b>là gì</b></i> ?


Một học sinh đọc yêu cầu bài - lớp đọc thầm theo.Học sinh làm vào VBT 1 em làm
vào bảng phụ. Chấm chữa bài.


Bài tập 3: Kể lại một câu chuyện đã học ở tám tuần đầu.


- HS nhắc lại các câu chuyện đã học. GV bổ sung thêm truyện trong tiết tập làm văn:
Dại gì mà đổi, Khồng nỡ nhìn.


- HS suy nghĩ kể một đoạn của câu chuyện hoặc cả bài.


- GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp. GV và HS nhận xét, tuyên dương.


2. Củng cố : HS đọc lại nội dung bài tập 2.


3. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS xem trước bài ôn tập tiết 3. GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


TOÁN Tiết : 41


<b>Góc vng, góc khơng vng</b>



<b>(</b>

SGK/41 – Thời gian dự kiến : 35 phút)


I. Mục tiêu :


- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vng, góc khơng vng.


- Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vng, góc khơng vng và vẽ được góc vng
(theo mẫu).


II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Ê ke, mơ hình đồng hồ.


- HS: Ê ke


III. Hoạt động dạy - học :


1. Kiểm tra bài cũ : 2 HS làm bài tập 2, 3 trang 40. GV nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1 : Giới thiệu về góc



- GV cho HS xem hình ảnh kim đồng hồ để tạo thành góc vng (như sgk)
- GV “mơ tả” HS quan sát có biểu tượng về góc: gồm hai cạnh xuất phát từ một
điểm.


b. Hoạt động 2 :Giới thiệu góc vng, góc khơng vng


- GV vẽ một góc vng như SGK lên bảng và giới thiệu: Đây là góc vng ;sau đó
giới thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Cho học sinh xem cái ê ke rồi giới thiệu “Đây là cái ê ke”. Giáo viên nêu cấu tạo,
sau đó nêu tác dụng của ê ke : dùng để đo (kiểm tra) góc vng.


d. Hoạt động 4 : Thực hành (BT2 HS làm miệng)


Bài 1: Dùng ê ke để nhận biết góc vng của hình rồi đánh dấu góc vng. Học sinh
lên bảng làm. GV và HS nhận xét


Bài 2: Dùng ê ke để vẽ góc vng. GV hướng dẫn. Học sinh làm miệng. HS lên
bảng lấy e ke kiểm tra. GV và HS nhận xét.


Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm. GV hướng dẫn. HS làm vào vở bài tập. 1HS lên bảng
làm. GV chấm, nhận xét, sửa sai.


3. Củng cố : Học sinh nêu tác dụng của ê ke: dùng để kiểm tra, vẽ góc vng.
4. Nhận xét – dặn dị: Xem lại bài và chuẩn bị bài “Thực hành nhận biết và vẽ góc
vng bằng ê ke.


- Nhận xét tiết học


IV. Phần bổ sung : . . . .


. . .


Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009


THỂ DỤC Tiết : 17


<b>Động tác vươn thở, tay của Bài thể dục phát triển chung</b>



(SGV / 47 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :


- Bước đầu biết thực hiện động tác vươn thở và tay của Bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Chim về tổ”.


II. Đồ dùng dạy – học : còi
III. Các hoạt động dạy – học :
a. Hoạt động 1 : Phần mở đầu


- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.


- Cả lớp chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập tạo thành vòng tròn,
đứng tại chỗ khởi động các khớp.


- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh”.
b. Hoạt động 2 : Phần cơ bản


▪ Học động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung :


- GV cho cả lớp triển khai đội hình tập luyện của bài thể dục phát triển chung theo 3
hàng ngang.



+ Động tác vươn thở : Tập 4 – 5 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp.


GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác và cho HS
tập theo. Sau mỗi lần tập, GV nhận xét, uốn nắn động tác chưa đúng rồi cho thực
hiện lại.


+ Động tác tay : Tập 4 – 5 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp.


GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu, vừa giải thích động tác. HS tập
theo nhịp hơ của GV. Nhịp hơ trung bình.


▪ Trị chơi “Chim về tổ” : GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi, luật chơi. Sau
một số lần thì đổi vị trí người chơi.


c. Hoạt động 3 : Phần kết thúc :
- Đi theo nhịp và hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


CHÍNH TẢ Tiết : 17


<b>Ôn tập tiết 3</b>



(SGK/ 70 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :


- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai là gì ? (BT2).



- Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã,
quận, huyện) theo mẫu (BT3).


II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ viết bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học :


1. Bài mới : Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
a. Hoạt động 1 : Kiểm tra đọc :


- Từng HS bốc thăm chọn bài tập đọc. HS đọc 1 đoạn trong bài tập đọc đã bốc thăm.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc để HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.


b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập :


Bài tập 1 : Viết tên các bài tập đọc chủ điểm “Mái ấm”.


- HS xem mục lục và nêu tên các bài tập đọc đã học. GV và HS nhận xét, bổ sung.


Bài tập 2 : Viết 3 câu theo mẫu <i>Ai là gì</i> ?


- HS đọc yêu cầu. GV giúp HS nắm yêu cầu. HS thảo luận nhóm đơi sau đó gọi một
số HS đặt câu trước lớp. GV và HS nhận xét, bổ sung. GV sửa câu khi HS đặt sai.


Ví dụ : Ba em là nông dân ; Mẹ em là ý tá, ....


Bài tập 3 : Điề vào chỗ trống để hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ
thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu sau :


- HS đọc yêu cầu của bài và mẫu đơn. GV hướng dẫn HS viết đơn.


- HS viết vào vở bài tập. GV theo dõi hướng dẫn thêm.


- GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình. GV nhận xét, bổ sung.
2. Củng cố : HS đọc lại nội dung bài tập 2.


3. Nhận xét – Dặn dò : Về nhà đọc lại những bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng
để chuẩn bị cho tiết kiểm tra sau.


- GV nhận xét tiết học .


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .




TOÁN Tiết 42


<b>Thực hành nhận biết và vẽ góc vng bằng ê ke</b>



(SGK / 43 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :


- Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vng, góc khơng vng và vẽ được
góc vng trong trường hợp đơn giản.


II. Đồ dùng dạy – học : Bộ thực hành Toán của GV và HS.
III. Các hoạt động dạy – học :


1. Kiểm tra bài cũ :



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2. Bài mới : Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hành
Bài 1 : Dùng êke vẽ góc vng :


- HS đọc yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn làm bài.


- 1 HS vẽ trên bảng phụ. Cả lớp làm vào vở bài tập. GV theo dõi, kiểm tra.


a) Có đỉnh là O ; cạnh OA, OB b) Có đỉnh là M ; cạnh MP, MQ


Bài 2 : Số ?


- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS làm bài.


- 1HS làm trên bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. GV cùng HS nhận xét, sửa sai.


Đáp án : Có 3 góc vng ; Có 2 góc vng ; Có 8 góc vng


cách vẽ .


Bài 3 : Nối 2 miếng bìa để ghép lại được 1 góc vng.


- GV phát bộ miếng ghép cho các nhóm và nêu yêu cầu thực hành.
- Các nhóm thảo luận và ghép hình. GV theo dõi, kiểm tra.


- Các nhóm báo cáo kết quả. GV và HS nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố : Cả lớp vẽ góc vng trên bảng con.


4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS xem trước bài “Đề-ca-mét. Héc-tô-mét”.


- GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết: 18


<b>Ôn tập và kiểm tra con người và sức khoẻ </b>

(tiết 1)
(SGK / 36 – Thời gian dự kiến : 35 phút)


I. Mục tiêu :


- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hơ hấp, tuần hồn, bài tiết nước tiểu và thần
kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.


- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc là, ma tuý, rượu.
II. Đồ dùng dạy – học : Tranh SGK, phiếu bài tập, bút vẽ


III. Hoạt động dạy – học:


1. Kiểm tra bài cũ : HS nêu nội dung bài “Vệ sinh thần kinh”. GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới : Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm


* Mục tiêu : Củng cố lại kiến thức đã học.
* Cách tiến hành :


Bước 1 : GV chia lớp thành 4 nhóm, và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Bước 2 : Các nhóm ơn lại kiến thức đã học và ghi vào phiếu bài tập.



Hình vẽ Tên cơ qua Chức năng Cách giữ vệ sinh


Q
A


O M


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bước 3 : Đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV và các nhóm khác bổ sung.
Bước 4 : GV hệ thống lại kiến thức một cách hoàn chỉnh.


b. Hoạt động 2 : Vẽ tranh


* Mục tiêu : HS vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các
chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma tuý.


* Cách tiến hành :


Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn


GV yêu cầu mỗi nhóm chọn một nội dung để vẽ tranh vận động.
Bước 2 : Các nhóm vẽ tranh.


GV theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
Bước 3 : Trình bày và đánh giá


Đại diện các nhóm trình bày. GV và HS góp ý.
3. Củng cố : GV hệ thống lại kiến thức đã học.


4. Nhận xét – Dặn dò : Về nhà tiếp tục ôn tập chuẩn bị tiết 2.


- GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009


MĨ THUẬT Tiết : 9


<b>Vẽ trang trí : vẽ màu vào hình có sẵn</b>



(VTV / 14 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :


- Hiểu thêm về cách sử dụng màu.
- Biết cách vẽ màu vào hình có sẵn.
- Hồ thành được bài tập theo u cầu.


II. Đồ dùng dạy – học : Bài vẽ mẫu, tranh ảnh về các ngày lễ hội.
III. Các hoạt động dạy – học :


1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
2. Bài mới : Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét


- GV giới thiệu hình ảnh các ngày lễ hội và gợi ý để HS nhận thấy được quang cảnh
khơng khí vui tươi, nhộn nhịp được thể hiện trong tranh…


- GV giới thiệu tranh nét “Múa rồng” của bạn Quang Trung và gợi ý :


+ Cảnh múa rồng có thể diễn ra ban ngày hoặc ban đêm.


+ Màu sắc cảnh vật ban ngày, ban đêm khác nhau : Cảnh vật ban ngày rõ ràng, tươi
sáng ; Cảnh vật ban đêm dưới ánh đèn, ánh lửa thì màu sắc huyền ảo, lung linh.
- GV gọi ý HS nhận ra các hình vẽ : con rồng, người và các hình ảnh khác như vây,
vẩy trên hình con rồng ; quần áo trong ngày lễ,…


b. Hoạt động 2 : Cách vẽ màu
- GV gợi ý cho HS cách vẽ màu :


+ Tìm màu vẽ hình con rồng, người, cây,…
+ Tìm màu nền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Vẽ màu cần có đậm, có nhạt.
c. Hoạt động 3 : Thực hành


- HS thực hành vẽ màu vào hình có sẵn. GV theo dõi hướng dẫn thêm và nhắc HS
vẽ màu cẩn thận, không để lem ra các hình ảnh khác hoặc ra ngồi.


- GV thu bài.


d. Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.


- GV gợi ý HS nhận xét và chọn những bài vẽ màu đẹp.
- GV bổ sung và xếp loại các bài vẽ.


3. Củng cố : GV nhắc những điểm cần lưu ý khi vẽ màu vào hình có sẵn.
4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS chuẩn bị trước bài “Vẽ theo mẫu : vẽ cành lá”.
- GV nhận xét tiết học.



IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


TẬP ĐỌC Tiết : 27


<b>Ôn tập tiết 4</b>



(SGK / 71 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :


- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.


- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì ? (BT2).


- Nghe-viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài CT (BT3); tốc độ viết khoảng
55 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.


II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ viết bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học :


1. Bài mới : Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
a. Hoạt động 1 : Kiểm tra đọc :


- Từng HS bốc thăm chọn bài tập đọc. HS đọc 1 đoạn trong bài tập đọc đã bốc thăm.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc để HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.


b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập :


Bài tập 2 : Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm :
- HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm bài.



- HS đọc bài làm của mình. GV và HS nhận xét, sửa sai.


a) Ở câu lạc bộ, các em <i><b>làm gì </b></i>?


b) <i><b>Ai</b></i> thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ ?


Bài tập 3 :


- GV đọc một lần đoạn văn. 2 – 3 HS đọc lại.


- HS tự viết ra giấy nháp các từ ngữ các em dễ viết sai.
- GV đọc thong thả từng cum từ, từng câu cho HS viết bài.
- GV chấm và chữa 5 đến 7 bài, nêu nhận xét.


2. Củng cố : HS đọc lại nội dung bài tập 2.
3. Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


TOÁN Tiết : 43


<b>Đề- ca- mét. Héc- tô- mét</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

I. Mục tiêu :


- Biết tên gọi, kí hiệu của đề-ca-mét, héc-tơ-mét.
- Biết quan hệ giữa héc-tô-mét và đề-ca-mét.
- Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét.



II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ để HS giải bài 3, VBT.
III. Các hoạt động dạy – học :


1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng thực hành gấp tờ giấy để được góc vng.
- GV nhận xét, đánh giá.


2. Bài mới : Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1 : Ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học :


- HS kể tên các đơn vị đo độ dài ở lớp hai : Mét, đề-xi-mét, xăng-ti-mét, ki-lô-mét.
- GV viết tên các đơn vị đo độ dài từ nhỏ đến lớn và bổ sung khi HS kể thiếu.


b. Hoạt động 2 : Giới thiệu đề - ca - mét, héc - tô - mét.


- GV : Đề - ca - mét là một đơn vị đo độ dài. Đề - ca - mét kí hiệu là dam. Độ dài
của 1 dam bằng độ dài của 10m, 1dam = 10m.


- Héc - tô - mét cũng là một đơn vị đo độ dài. Héc - tơ - mét kí hiệu là hm.
- Độ dài của 1hm bằng độ dài của 100m và bằng độ dài của 10dam .


1hm = 100m ; 1hm = 10dam .
b. Hoạt động 3 : Thực hành


Bài 1 : Số ?


- 1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vở. 1GV và HS nhận xét, sửa sai.


1hm = 100 m 1dam = 10 m 1m = 10 dm



1hm = 10 dam 1m = 100 cm 1dm = 10 cm


Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)


- GV hướng dẫn và làm mẫu. 2 HS làm trên bảng phụ. GV và HS nhận xét, sửa sai.


2 dam = 20 m 8 dam = 80 m 3 hm = 300 m


6 dam = 60 m 5 hm = 500 m 7 hm = 700 m


Bài 3 : Tính (theo mẫu)


- GV hướng dẫn làm mẫu. 2HS tính trên bảng phụ. GV và HS chữa bài.


9 dam + 4 dam = 13 dam 18 hm – 6 hm = 12 hm


6 dam + 15 dam = 21 dam 16 hm – 9 hm = 7 hm


52 dam + 37 dam = 89 dam 76 dam – 25 dam = 51 dam


3. Củng cố : GV hỏi : 1 dam = ? m ; 1 hm = ? m ; 1 hm = ? dam.
4. Nhận xét – Dặn dò : Xem trước bài “Bảng đơn vị đo độ dài”.


- Nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


TẬP VIẾT Tiết : 9



<b>Ôn tập tiết 5</b>



(SGK / 72 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :


- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.


- Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2).
- Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì ? (BT3).


II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ viết bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học :


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

a. Hoạt động 1 : Kiểm tra đọc :


- Từng HS bốc thăm chọn bài tập đọc. HS đọc 1 đoạn trong bài tập đọc đã bốc thăm.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc để HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.


b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập :


Bài tập 2 : Điền từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống để bổ sung ý nghĩa
cho các từ ngữ in đậm :


- HS đọc yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn HS làm bài.


- HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp, làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS điền kết quả bằng miệng. GV và HS nhận xét, chốt ý.


Một bông hoa cỏ may như một cái <b>tháp</b> <i>xinh xắn</i> nhiều tầng. Trên đầu mỗi



bông hoa lại một hạt sương. Khó có thể tưởng tượng <b>bàn tay</b> <i>tinh xảo</i> nào có thể


hồn thành hàng loạt <b>cơng trình</b> đẹp đẽ, <i>tinh tế</i> đến vậy.


Bài tập 3 : Viết 3 câu theo mẫu <i>Ai làm gì</i> ?


- HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm bài.


- HS làm bài cá nhân. 1 HS làm trên bảng phụ. GV chấm, nhận xét, sửa sai.


Ví dụ : Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng. / Đàn trâu đang thủng thẳng gặm cỏ.
Ba em đang đan gùi. / Mẹ nấu cơm….


2. Củng cố : HS đọc lại nội dung bài tập 2 và 3.


3. Nhận xét – Dặn dị : Dặn HS xem trước bài ơn tập tiết 6, 7.
- GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


THỦ CƠNG Tiết: 8


<b>Gấp, cắt, dán bơng hoa </b>

(tiết 2)
(SGV / 206 – Thời gian dự kiến : 35)
I. Mục tiêu :


- Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.



- Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau.
II. Đồ dùng dạy – học :


GV: + Mẫu bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Giấy thủ công.
+ Quy trình gấp, cắt, dán.


HS: + Giấy bút chì, kéo, hồ dán
III. Các hoạt động dạy – học :


1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
2. Bài mới : Giới thiệu bài


a. Hoạt động 1: Ơn các bước gấp, cắt, dán bơng hoa :


- GV treo bảng quy trình gấp, cắt, dán bơng hoa. HS nhắc lại quy trình thực hiện.
+ Gấp, cắt bơng hoa 5 cánh: Cắt tờ giấy hình vng rồi gấp giấy giống như gấp ngôi
sao 5 cánh. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong sẽ được bơng hoa 5 cánh.


+ Gấp, cắt bông hoa 4 cánh: Gấp tờ giấy hình vng làm 8 phần bằng nhau. Sau đó
vẽ và cắt theo đường cong sẽ được bơng hoa 4 cánh.


+ Gấp, cắt bông hoa 8 cánh: Gấp tờ giấy hình vng thành 16 phần bằng nhau. Sau
đó vẽ và cắt theo đường cong sẽ được bông hoa 8 cánh.


b. Hoạt động 2 : Thực hành :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Trong qua trình HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những HS thực hifnj
thao tác gấp, cắt, dán chưa đúng hoặc còn lúng túng.


c. Hoạt động 3 : Nhận xét, đánh giá :



- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. GV và HS nhận xét các sản phẩm được trưng
bày trên bảng.


- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
3. Củng cố : HS nhắc lại cách gấp, cắt bông hoa.


4. Nhận xét – Dặn dị : Về nhà ơn lại cách gấp, cắt, dán “Ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ
sao vàng”, “Bông hoa”.


- GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009


THỂ DỤC Tiết 18


<b>Ôn hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung</b>



(SGV / 69 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :


- Biết thực hiện động tác vươn thở và tay của Bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Chim về tổ”.


II. Đồ dùng dạy – học : còi
III. Các hoạt động dạy – học :
a. Hoạt động 1 : Phần mở đầu



- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.


- Cả lớp chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập tạo thành vòng tròn,
đứng tại chỗ khởi động các khớp.


- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chạy tiếp sức”.
b. Hoạt động 2 : Phần cơ bản


▪ Ôn động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung :
- GV triển khai đội hình tập luyện theo 3 hàng ngang.


- GV nêu lại tên hai động tác và làm mẫu lại. HS làm theo.


- GV hô cho cả lớp tập. Sau mỗi lần tập, GV uốn nắn, sửa sai động tác.
- GV phân địa điểm cho các tổ tập luyện. GV theo dõi nhắc nhở thêm.


- GV tập trung lớp triển khai đội hình tập luyện. Sau đó, GV điều khiển cho cả lớp
ơn lại 2 – 3 lần.


▪ Trị chơi “Chim về tổ” :


- GV nêu lại tên trò chơi, hướng dẫn lại cách chơi. Sau đó, tổ chức cho HS chơi.
- Sau một số lần thì đổi vị trí người chơi. Yêu cầu các em tham gia chơi tích cực và
tương đối chủ động.


c. Hoạt động 3 : Phần kết thúc


- GV cho HS đi thường theo nhịp và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.



- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Ôn tập tiết 6</b>



(SGK / 72 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :


- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.


- Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2).
- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3).


II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ viết bài tập. Phiếu ghi bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy – học :


1. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Kiểm tra đọc :


- Từng HS bốc thăm chọn bài tập đọc. HS đọc 1 đoạn trong bài tập đọc đã bốc thăm.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc để HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.


b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập :


Bài tập 1: Điền từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống để bổ sung cho từ
ngữ in đậm :



- HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu và hướng dẫn làm bài.
- HS thảo luận nhóm 4 và điền kết quả vào phiếu.


- Các nhóm báo cáo kết quả. GV và HS nhận xét, bổ sung.


Xuân về, cây cỏ trải một <b>màu</b><i>xanh non</i>. Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào <b>chi</b>


<b>hoa huệ</b> <i>trắng tinh</i>, <b>chị hoa cúc</b><i>vàng tươi</i>, <b>chị hoa hồng</b> <i>đỏ thắm</i> bên cạnh cơ em
vi-ơ-lét tím nhạt, mảnh mai.


Tất cả đã tạo nên một <b>vườn xuân</b> <i>rực rỡ</i>.


Bài tập 2 : Điền dấu phẩy thích hợp trong những câu sau :
- HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn làm bài.


- Cả lớp làm vào vở. 1 HS làm trên bảng phụ. GV cùng HS nhận xét, sửa sai.


+ Hằng năm<b>,</b> cứ vào đầu tháng 9<b>,</b> các trường lại khai giảng năm học mới.


+ Sau ba tháng hè tạm xa trường<b>,</b> chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy<b>,</b>


gặp ban.


+ Đúng 8 giờ<b>,</b> trong tiếng Quốc ca hùng tráng<b>,</b> lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên


ngọn cột cờ.


2. Củng cố : HS đọc lại nội dung bài tập 1 và 2.


3. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS về nhà tiếp tục ôn tập để chuẩn bị Kiểm tra định kì.


- GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


TOÁN Tiết : 44


<b>Bảng đơn vị đo độ dài</b>



(SGK / 45 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :


- Bươc đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m, m và mm).


- Biết làm các phép tính với các đơn vị đo độ dài.
* <i>HS yếu giảm số lượng bài tập</i>


II. Đồ dùng dạy – học : Bảng đơn vị đo độ dài còn trống, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài :
- Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học.


GV nói : trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị đo độ dài cơ bản. GV
viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài.


- Lớn hơn mét có những đơn vị nào ? Ta sẽ viết các đơn vị này ở phía trái của cột
mét.



- Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 10 lần ? GV viết mét
vào cột ngay cạnh bên trái của cột mét và viết 1 dam = 10 m xuống dưới.


- Đơn vị nào gấp mét trăm lần.


- Viết hec - tô - mét và kí hiệu hm vào bảng .


- Tiến hành tương tự với các đơn vị cịn lại để hồn thành bảng đơn vị đo độ dài
- Yêu cầu HS đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.


b. Hoạt động 2 : Thực hành (<i>GV theo dõi hướng dẫn HS yếu làm bài</i>)


Bài 1 : Số ?


- 3HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. GV theo dõi giúp HS yếu làm bài.
- GV cùng HS nhận xét, sửa sai.


1km = 1000m 1dam = 10m 1m = 100cm


1hm = 100m 1m = 1000mm 1m = 10dm


Bài 2 : Số ?


- GV hướng dẫn làm bài. 3HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. GV và HS chữa
bài.


5dam = 50m 3hm = 300m 4m = 400cm


7hm = 700m 2m = 20dm 6cm = 60mm



Bài 3 : Tính (theo mẫu)


- GV hướng dẫn làm mẫu : 26m x 2 = 52m ; 69cm : 3 = 23cm


- 2HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. GV theo dõi chấm bài.
- GV và HS nhận xét, sửa sai trên bảng phụ.


25dam x 2 = 50dam 48m : 4 = 12m


18hm x 4 = 72hm 84dm : 2 = 42dm


3. Củng cố : HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.


4. Nhận xét – Dặn dò : Làm bài tập 1, 2, 3 SGK / 45 và chuẩn bị trước bài “Luyện
tập”.


- GV nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung : . . . .
. . . .


LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết : 9
Kiểm tra định kì (lần 1) : Phần đọc
(Đề kiểm tra do chuyên môn triển khai)


SINH HOẠT LỚP


(Thời gian dự kiến : 25 phút)
I. Đánh giá hoạt động tuần 9:



- Thực hiện tương đối tốt sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ, tham gia đầy đủ tập thể dục
giữa giờ.


- Tổ 3 làm vệ sinh lớp học sách sẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- HS đã có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.
- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng khi đến lớp.


- Còn một số em chưa nghiêm túc cịn nói chuyện trong giờ học.


- Các em chưa tự ý thức, tự giác học tập việc học bài và làm bài ở nhà các em thực
hiện chưa tốt.


III. Phương hướng tuần 10 :


- Vệ sinh cá nhân hàng ngày, trang phục gọn gàng khi đến lớp.


- Cần đi học đều và đúng giờ, không được tự ý nghỉ học, nghỉ học cần phải xin phép.
- Thực hiện đúng nội quy nhà trường.


- Chấn chỉnh tình trạng bỏ học sau giờ ra chơi.


- Thu gom bao ni lon, giấy vụn, lon bia – Nộp cho Đội.


- Cần tập trung chú ý hơn trong học tập nhằm nâng cao chất lượng học tập.
- Tiếp tục ơn tập 2 mơn Tốn và Tiếng Việt chuẩn bị kiểm tra định kì giữa HKI.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×