Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Đề tài một số GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC tế tại NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN(AGRIBANK) – CHI NHÁNH BIÊN hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (927.45 KB, 100 trang )

Với tất cả sự chân thành, xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Thầy TS. Nguyễn Văn Nam, Thầy đã truyền đạt kiến thức, tận tình hướng dẫn
và cho em những lời khun bổ ích trong suốt q trình học, thực hiện và hoàn thành
bài nghiên cứu khoa học này.
Tất cả Thầy Cô giảng dạy tại Khoa Quản Trị Kinh Tế – Quốc tế, trường Đại
học Lạc Hồng, Thầy Cô đã trang bị cho em những tri thức quý báu trong suốt quá trình
học tập, là nền tảng vững chắc giúp em thực hiện bài nghiên cứu khoa học này.
Ban Giám Đốc AGRIBANK Biên Hòa, đã tạo điều kiện cho em được thực tập
và làm đề tài tốt nghiệp tại ngân hàng.
Xin chân thành cảm ơn toàn thể các anh chị nhân viên của AGRIBANK Biên
Hịa đã nhiệt tình chỉ dẫn, giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Xin trân trọng cảm ơn những tình cảm, sự quan tâm giúp đỡ, những góp ý hay của bạn
bè đã góp phần hoàn thiện bài nghiên cứu khoa học này.
“ Nước biển mênh mơng nhưng khơng đơng đầy tình mẹ”
Con kính tặng mẹ!

Sinh viên thực hiện
Phan Đặng Ngọc Yến Vân


MỤC LỤC
Nội dung

Trang

Lời cảm ơn
Mục lục
Danh sách các bảng, biểu đồ và hình
Danh sách chữ viết tắt

LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................... 1


1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................... 1
2. Ý nghĩa thực tiễn và lý luận....................................................................................2
3. Kết quả đạt được và những tồn tại..........................................................................2
4. Dự kiến nghiên cứu tiếp tục....................................................................................3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .............. 4
1.1. Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu ................................................................4
1.2. Quan điểm chọn đề tài...............................................................................................5
1.3. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................5
1.4. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................5
1.5. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................6
1.6. Những tư liệu sử dụng ...............................................................................................6

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG THANH TOÁN
QUỐC TẾ ............................................................................................ 7
2.1. Cơ sở hình thành thanh tốn quốc tế .........................................................................7
2.2. Khái niệm thanh tốn quốc tế....................................................................................7
2.3. Vai trị của thanh toán quốc tế...................................................................................8
2.3.1. Thanh toán quốc tế tạo điều kiện thu hút khách hàng, mở rộng thị phần kinh
doanh của Ngân hàng thương mại.........................................................................8
2.3.2. Thanh tốn quốc tế góp phần tăng thu nhập cho Ngân hàng thương mại ...........9
2.3.3. Thanh toán quốc tế làm giảm rủi ro trong kinh doanh ........................................9
2.3.4. Thanh tốn quốc tế làm tăng tính thanh khoản của Ngân hàng thương mại .......9


2.3.5. Thanh toán quốc tế làm tăng cường quan hệ đối ngoại.......................................9
2.4. Nghiệp vụ thanh toán quốc tế....................................................................................9
2.4.1. Nguồn luật điều chỉnh hoạt động thanh toán quốc tế ..........................................9
2.4.1.1. Các văn bản pháp lý làm cơ sở cho thanh toán quốc tế...............................10
2.4.1.1.1. Nguồn luật điều chỉnh quan hệ thanh toán Hối phiếu............................10

2.4.1.1.2. Nguồn luật điều chỉnh quan hệ thanh toán Séc......................................10
2.4.1.1.3. Thỏa ước giữa ngân hàng của các nước.................................................10
2.4.1.1.4. Quy tắc thực hành áp dụng trong thanh toán quốc tế ............................10
2.4.1.2. Các văn bản pháp lý có liên quan đến thanh toán quốc tế...........................11
2.4.1.2.5. Hợp đồng thương mại quốc tế................................................................11
2.4.1.2.6. Incoterms 2000.......................................................................................12
2.4.2. Các điều kiện trong thanh toán quốc tế .............................................................14
2.4.2.1. Điều kiện tiền tệ trong thanh toán quốc tế...................................................14
2.4.2.2. Điều kiện về địa điểm thanh toán quốc tế....................................................16
2.4.2.3. Điều kiện về thời gian thanh toán quốc tế ...................................................16
2.4.3. Các phương tiện thanh toán quốc tế ..................................................................17
2.4.3.1. Hối phiếu (Bill of Exchange; Draft) ............................................................17
2.4.3.2. Lệnh phiếu (Promissory Note).....................................................................17
2.4.3.3. Chi phiếu – Séc (Cheque – check)...............................................................18
2.4.3.4. Giấy chuyển ngân (Transfer) .......................................................................18
2.4.3.5. Thẻ tín dụng (Credit card) ...........................................................................18
2.4.3.6. Thư bảo đảm – Hay giấy bảo đảm của ngân hàng
(Letter of Guarantee (L/g) – Bank of Guarantee (B/g)) ...........................18
2.4.4. Các phương thức thanh toán quốc tế .................................................................19
2.4.4.1. Khái niệm.....................................................................................................19
2.4.4.2. Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu của NHTM ..........................19
2.4.4.3. Phương thức chuyển tiền (Remittance) .......................................................19
2.4.4.4. Phương thức thanh toán ủy thác thu (Collection of payment).....................21
2.4.4.5. Phương thức giao chứng từ trả tiền ngay
(Cash Against Document – CAD) – (Cash On Delivery – COD) ...........23
2.4.4.6. Phương thức mở tài khoản (Open Account) – (Bù trừ)...............................25
2.4.4.7. Phương thức ký gửi (Consigment)...............................................................25


2.4.4.8. Phương thức ứng tiền trước (Cash In Advance)..........................................26

2.4.4.9. Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ
(Documentary Credits – D/c) ...................................................................26
2.5. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán quốc tế của
Ngân hàng thương mại ........................................................................................30
2.5.1. Nhóm nhân tố khách quan .................................................................................30
2.5.1.1. Chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước ......................................................30
2.5.1.2. Sự phát triển của hoạt động ngoại thương ...................................................31
2.5.1.3. Tỷ giá hối đoái .............................................................................................31
2.5.1.4. Mơi trường pháp lý ......................................................................................32
2.5.2. Nhóm nhân tố thuộc về bản thân Ngân hàng thương mại .................................32
2.5.2.1. Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng thương mại ....................................32
2.5.2.2. Khả năng nguồn lực của Ngân hàng thương mại ........................................33
2.5.2.3. Chính sách khách hàng ................................................................................33
2.5.2.4. Uy tín của Ngân hàng thương mại trong thanh tốn quốc tế.......................33

CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
THANH TỐN QUỐC TẾ TẠI AGRIBANK BIÊN HÒA .......... 35
3.1. Giới thiệu Ngân hàng AGRIBANK .......................................................................35
3.1.1. Giới thiệu Ngân hàng AGRIBANK Việt Nam.................................................35
3.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển AGRIBANK Việt Nam ........................35
3.1.1.2. Hoạt động kinh doanh của AGRIBANK Việt Nam ....................................38
3.1.2. Giới thiệu Ngân hàng AGRIBANK Chi nhánh Biên Hòa................................40
3.1.2.1. Q trình hình thành và phát triển AGRIBANK Biên Hịa.........................40
3.1.2.2. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................42
3.1.2.3. Các sản phẩm dịch vụ tại AGRIBANK Biên Hịa.......................................44
3.1.3. Bộ phận Thanh tốn quốc tế tại AGRIBANK Biên Hòa..................................45
3.1.3.1. Giới thiệu .....................................................................................................45
3.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ ...................................................................................45
3.2. Tình hình hoạt động ................................................................................................46
3.2.1. Hoạt động chung tại AGRIBANK Biên Hịa ....................................................46

3.2.1.1. Tình hình kinh tế xã hội ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng ...................46


3.2.1.2. Tình hình kinh doanh...................................................................................47
3.2.1.3. Đánh giá kết quả kinh doanh .......................................................................49
3.2.2. Hoạt động thanh toán quốc tế tại AGRIBANK Biên Hịa.................................51
3.2.2.1. Các quy trình nghiệp vụ thực hiện thanh tốn quốc tế tại
AGRIBANK Biên Hịa ...............................................................................51
3.2.2.2. Phân tích tình hình hoạt động thanh tốn quốc tế tại
AGRIBANK Biên Hịa ...............................................................................61
3.3. Sự cạnh tranh trong hệ thống các ngân hàng...........................................................63
3.4. Điểm mạnh và điểm yếu của AGRIBANK Biên Hòa.............................................64
3.5. Tồn tại của hoạt động thanh toán quốc tế tại AGRIBANK Biên Hịa ....................65
3.5.1. Về nghiệp vụ chun mơn .................................................................................65
3.5.2. Về sản phẩm phục vụ.........................................................................................66
3.5.2.1. So sánh với Ngân hàng Việt Nam................................................................67
3.5.2.2. So sánh với Ngân hàng 100% vốn đầu tư nước ngồi có
chi nhánh tại Việt Nam ...............................................................................69
3.5.3. Về cơng nghệ thiết bị.........................................................................................71

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG THANH TỐN QUỐC TẾ TẠI
AGRIBANK BIÊN HỊA.................................................................. 73
4.1. Cơ sở đề ra giải pháp...............................................................................................73
4.1.1. Sự phát triển của nền kinh tế .............................................................................73
4.1.1.1. Xuất nhập khẩu của Việt Nam.....................................................................73
4.1.1.2. Xuất nhập khẩu của Đồng Nai.....................................................................75
4.1.2. Nhu cẩu dịch vụ và thanh toán quốc tế..............................................................77
4.1.3. Phương hướng, mục tiêu phát triển của AGRIBANK Biên Hòa
trong thời gian tới ............................................................................................78

4.2. Một số giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại
AGRIBANK Biên Hòa........................................................................................79
4.2.1. Giải pháp về nguồn nhân lực.............................................................................79
4.2.1.1. Phát triển nguồn nhân lực theo tiêu chuẩn quốc tế ......................................79


4.2.1.2. Tuyển thêm nhân sự.....................................................................................81
4.2.2. Giải pháp tăng cường công nghệ thơng tin........................................................81
4.2.2.1. Trang thiết bị, máy móc...............................................................................82
4.2.2.2. Phần mềm công nghệ thông tin....................................................................82
4.2.3. Giải pháp tiếp thị thông tin tuyên truyền...........................................................83
4.2.3.1. Tiếp thị quảng cáo........................................................................................83
4.2.3.2. Chăm sóc khách hàng ..................................................................................84
4.2.4. Lập bộ phận chuyên trách để nghiên cứu, tìm hiểu, nắm bắt
nhu cầu khách hàng ..........................................................................................85
4.2.4.1. Bộ phận chuyên trách nghiên cứu................................................................85
4.2.4.2. Bộ phận đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh đối ngoại .........................85
4.2.4.3. Bộ phận tư vấn nghiệp vụ thanh toán quốc tế..............................................86
4.2.5. Hỗ trợ các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ..........................................................86
4.2.5.1 Tài trợ xuất khẩu ...........................................................................................86
4.2.5.2 Tài trợ nhập khẩu ..........................................................................................87

KẾT LUẬN........................................................................................ 88
KIẾN NGHỊ....................................................................................... 89


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCT

: Bộ chứng từ


BP.TTQT

: Bộ phận thanh toán quốc tế

D/A

: Nhờ thu chấp nhận đổi chứng từ
(Documents against acceptance)

D/P

: Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ
(Documents against payment)

CNTT

: Cơng nghệ thơng tin

ICC

: Phịng thương mại quốc tế

NH

: Ngân hàng

NHTM

: Ngân hàng thương mại


NHNo&PTNT

: Ngân hàng nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn

L/C

: Tín dụng chứng từ (Letter of Credit)

M/T

: Trả bằng thư (Mail Transfer)

SPDV

: Sản phẩm dịch vụ

TMCP

: Thương mại cổ phần

TTR

: Chuyển tiền bằng điện có bồi hồn
(Telegraphic Transfer Reimbursement)

TTQT

: Thanh tốn quốc tế


XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

XNK

: Xuất nhập khẩu

WTO

: Tổ chức Thương mại thế giới
(World Trade Organization)


DANH SÁCH CÁC BẢNG – BIỂU ĐỒ – HÌNH
CHƯƠNG 2:
BIỂU ĐỒ

TRANG

Biểu đồ 2.1: Tóm tắt nội dung Incoterms 2000................................................... 13
Biểu đồ 2.2: Quy trình thực hiện chuyển tiền...................................................... 20
Biểu đồ 2.3: Quy trình thực hiện thanh tốn ủy thác thu.................................... 23
Biểu đồ 2.4: Quy trình thực hiện giao chứng từ trả tiền ngay ............................ 24
Biểu đồ 2.5: Quy trình thực hiện thanh tốn tín dụng chứng từ ......................... 29
CHƯƠNG 3:
BẢNG

TRANG


Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
qua 2 năm 2007 – 2008 của AGRIBANK Việt Nam ............................................ 38
Bảng 3.2: Tình hình hoạt động của AGRIBANK Biên Hòa năm 2007 – 2008 ... 47
Bảng 3.3: Tổng thu chi năm 2008 – 2009 của AGRIBANK Biên Hòa................ 49
Bảng 3.4: Tình hình doanh số mua bán ngoại tệ, thanh tốn hàng XNK của
AGRIBANK Biên Hịa.......................................................................................... 61
Bảng 3.5: Doanh số các nghiệp vụ thanh toán ................................................... 62
BIỂU ĐỒ

TRANG

Biểu đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức AGRIBANK Biên Hòa ........................................... 42
Biểu đồ 3.2: Nguồn nhân lực AGRIBANK Biên Hòa .......................................... 43
Biểu đồ 3.3: Quy trình nghiệp vụ thanh tốn chuyền tiền với nước ngồi ......... 51
Biểu đồ 3.4: Quy trình nghiệp vụ thanh toán nhờ thu hàng nhập....................... 52
Biểu đồ 3.5: Quy trình nghiệp vụ thanh tốn nhờ thu hàng xuất........................ 54
Biểu đồ 3.6: Quy trình nghiệp vụ thanh tốn thư tín dụng chứng từ (L/C) ........ 57


HÌNH

TRANG

Hình 3.1: Lễ kỷ niệm 20 năm thành lập Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển nơng thơn ............................................................................................ 35
Hình 3.2: Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ............................................................................................ 36

CHƯƠNG 4:
BẢNG


TRANG

Bảng 4.1: Kim ngạch Xuất nhập khẩu Việt Nam từ năm 1990-2009.................. 73
Bảng 4.2: Kim ngạch Xuất nhập khẩu Đồng Nai từ năm 2000-2009 ................. 75
Bảng 4.3: Kim ngạch Xuất nhập khẩu Đồng Nai năm 2009 so với cả nước ...... 77


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu hướng quốc tế hoá mạnh mẽ nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt
Nam đang dần từng bước hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới. Ngày 07/11/2006,
Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới
(WTO). Đây là một sự kiện quan trọng mở ra các cơ hội cũng như các thách thức cho nền
kinh tế Việt Nam để ngày càng hội nhập sâu, rộng hơn vào nền kinh tế thế giới, tiếp tục
đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Các hoạt động kinh tế đối ngoại nói
chung và hoạt động thương mại, đầu tư nói riêng của nước ta với các nước trên thế giới đã
và đang ngày càng mở rộng và phát triển hết sức phong phú, khẳng định ngày càng đầy đủ
hơn vị trí và vai trị của Việt Nam trong cộng đồng thế giới.
Việc mở ra các quan hệ ngoại thương và đầu tư quốc tế ngày càng rộng rãi đòi hỏi
phải phát triển khơng ngừng các quan hệ thanh tốn, tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng
quốc tế. Các ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trị như là cầu nối cho các quan hệ
kinh tế nói trên. Thanh tốn quốc tế là một trong những nghiệp vụ quan trọng của các
NHTM. Việc tổ chức tốt hoạt động thanh toán quốc tế của các NHTM góp phần thúc đẩy
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng và của nền ngoại thương
Việt Nam nói chung. Hoạt động thanh tốn quốc tế mang lại lợi ích to lớn đối với NHTM,
ngồi phí dịch vụ thu được, NHTM cịn có thể phát triển được các mặt nghiệp vụ khác
như nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, nghiệp vụ tài trợ xuất nhập khẩu, nghiệp vụ bảo lãnh

quốc tế...
Bên cạnh đó, từ ngày 01/04/2007, thực hiện lộ trình theo cam kết gia nhập WTO,
các ngân hàng nước ngoài được thành lập ngân hàng con 100% vốn nước ngoài ở Việt
Nam. Điều này đã đặt các NHTM Việt Nam nói chung đặc biệt là các NHTM nhà nước
nói riêng trước nguy cơ, thách thức lớn về cạnh tranh, được mất ngay tại Việt Nam.
Với những lý do trên, trong quá trình học tập và được thực tập tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn – Chi nhánh Biên Hịa, tác giả đã chọn đề tài
“MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TỐN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
(AGRIBANK) – CHI NHÁNH BIÊN HỊA” làm đề tài nghiên cứu khoa học.


2
2. Ý nghĩa thực tiễn và lý luận:
Ý nghĩa thực tiễn:
Ngân hàng AGRIBANK chi nhánh Biên Hòa là một trong những chi nhánh mới
được nâng lên cấp I, mặc dù hoạt động của chi nhánh ngày một ổn định và phát triển
theo chiều hướng đi lên, nhưng trong tình hình kinh tế mở đầy cạnh tranh như hiện nay
thì ngân hàng cũng gặp nhiều khó khăn. Phát triển hoạt động thanh tốn mang một vai
trị quan trọng góp phần đưa chi nhánh vươn lên và phát triển bền vững.
Việc nghiên cứu đề tài có ý nghĩa quan trọng về mặt thực tiễn. Đề tài giúp ngân
hàng có cái nhìn tổng thể về hoạt động thanh toán quốc trong những năm gần đây và
đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng.
Bên cạnh, đề tài cịn có thể được sử dụng làm tư liệu cho các cơng trình, đề tài nghiên
cứu khác về vai trị và phát triển hoạt động thanh tốn quốc tế trong giai đoạn kế tiếp.
Ý nghĩa lý luận:
Vận dụng kiến thức thanh tốn quốc tế, thơng qua phân tích tình hình thực tế
nền kinh tế, từ phía khách hàng cũng như tình hình hiện tại của ngân hàng để tìm ra
các nguyên nhân dẫn tới hoạt động thanh toán quốc tế hiện tại của ngân hàng chưa
thực sự hiệu quả, qua đó đề xuất một số giải pháp ngân hàng có thể xem xét áp dụng

nhằm phát triển hoạt động kinh doanh trong thời gian tới.
3. Kết quả đạt được và những tồn tại:
Kết quả đạt được:
Đề tài nghiên cứu này cung cấp phần nào cái nhìn chung về thực trạng thanh
tốn quốc tế và tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng AGRIBANK chi nhánh
Biên Hòa. Qua phân tích, đánh giá kết quả kinh doanh, tình hình hoạt động thanh tốn
quốc tế, đề tài đã nêu được những nguyên nhân dẫn tới hoạt động thanh toán quốc tế
của ngân hàng đạt hiệu quả chưa cao.
Đề tài đóng góp một số giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của
ngân hàng, nhằm giải quyết các thực trạng và góp phần nâng cao kết quả hoạt động
kinh doanh của ngân hàng AGRIBANK chi nhánh Biên Hòa.
Những tồn tại
Do những hạn chế nhất định về thời gian và số liệu nên những giải pháp mà đề
tài nêu ra mới chỉ dừng lại ở những vấn đề giải quyết thực tiễn tại phịng thanh tốn
quốc tế của AGRIBANK Biên Hòa.


3
Đề tài có thể nghiên cứu sâu rộng thêm trong q trình áp dụng mới có thể phát
huy hết hiệu quả. Qua đó mới thấy được vai trị thực sự của hoạt động thanh toán quốc
tế đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
4. Dự kiến nghiên cứu tiếp tục:
Hệ thống Ngân hàng Việt Nam đã không ngừng lớn mạnh về cả số lượng và
chất lượng. Sự phát triển của ngành Ngân hàng nằm trong bối cảnh chung của nền
kinh tế trong, ngoài nước và những biến chuyển phức tạp của kinh tế thế giới. Nếu có
điều kiện, trong tương lai đề tài này sẽ tiếp tục nghiên cứu về sự cạnh tranh về các dịch
vụ của ngân hàng giữa các ngân hàng trong và ngoài nước.


4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.7. Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu
Nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển và đang hội nhập với nền kinh tế thế
giới. Chính sách mở cửa của Việt Nam khi gia nhập WTO đã làm tăng sự giao thương
giữa nước ta với các nước trên thế giới làm cho hoạt động XNK cũng không ngừng
phát triển. Để hịa nhịp vào sự phát triển đó, các ngân hàng thương mại cũng đã có
nhiều thay đổi trong việc đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, trong đó thanh toán quốc
tế là một hoạt động ngày càng trở nên quan trọng. Góp phần tăng thêm thu nhập dịch
vụ, mở rộng thị trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh… Từ nhận định trên,
trong quá trình em tìm hiểu thực tế và áp dụng vào đề tài “MỘT SỐ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (AGRIBANK) – CHI
NHÁNH BIÊN HÒA”. Bài nghiên cứu gồm 4 chương với các nội dung sau:
Chương 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế
Giới thiệu tổng quan về lịch sử nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, mục tiêu
nghiên cứu và kết quả đạt được.
Chương 2: Cơ sở lý luận trong thanh toán quốc tế
Trong chương này nghiên cứu các lý luận, cơ sở hình thành thanh tốn quốc tế,
quy trình nghiệp vụ thanh tốn quốc tế. Tìm hiểu vai trị, sự cần thiết và những nhân tố
tác động trong hoạt động thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng thương mại.
Chương 3: Tình hình hoạt động thanh tốn quốc tế tại AGRIBANK Biên Hịa
Dựa trên những nhận định, thực trạng tình hình thanh tốn quốc tế tại
AGRIBANK Biên Hịa, các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để đưa ra các
biện pháp thích hợp nhất.
Chương 4: Một số giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại
AGRIBANK Biên Hòa.
Đề ra các giải pháp, biện pháp thực hiện cụ thể để phát triển hoạt động thanh
toán quốc tế tại AGRIBANK Biên Hòa.



5
1.8. Quan điểm chọn đề tài
Trong điều kiện toàn cầu hoá, quốc tế hoá nền kinh tế thế giới diễn ra ngày
càng mạnh mẽ, mỗi quốc gia cần phải tích cực và chủ động tham gia để đạt đựơc vị trí
thuận lợi trong sự phân cơng lao động quốc tế và trao đổi thương mại quốc tế. Đối
với nước ta phát triển kinh tế đối ngoại là một tất yếu khách quan nhằm phục vụ sự
nghiệp phát triển kinh tế, xây dựng đất nước theo định hướng XHCN. Đặc biệt,
trong giai đoạn hiện nay, chúng ta vẫn đang trong quá trình tiến hành sự nghiệp
cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nước. Chỉ có thơng qua hoạt động kinh tế đối ngoại
chúng ta mới tạo được nguồn ngoại tệ cần thiết để phục vụ nhập khẩu kỹ thuật hiện
đại, công nghệ thiết bị, đồng thời phát huy tiềm năng của đất nước.
Như một mắt xích khơng thể thiếu được trong hoạt động kinh tế đối ngoại, hoạt
động thanh toán quốc tế của các Ngân hàng ngày càng có vị trí và vai trị quan trọng,
nó được xem là cơng cụ, là cầu nối trong quan hệ kinh tế đối ngoại, quan hệ kinh tế và
thương mại giữa các nước trên thế giới.
Trên cơ sở đó, em chọn đề tài nghiên cứu là “MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TỐN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NƠNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN (AGRIBANK) – CHI NHÁNH BIÊN
HỊA”.
1.9. Phương pháp nghiên cứu
− Phân tích, tổng hợp, so sánh các thơng tin, số liệu và đưa ra giải pháp thích hợp.
− Thống kê các số liệu có liên quan.
− Tìm hiểu, trao đổi thông tin với các nhân viên ngân hàng.
1.10. Mục tiêu nghiên cứu
− Phân tích tình hình hoạt động thanh tốn quốc tế tại AGRIBANK Biên Hịa.
− Tìm hiểu các sản phẩm và hoạt động thanh toán quốc tế của các ngân hàng
nước ngoài cùng các ngân hàng khác trong nước.
− Đề xuất các giải pháp thích hợp nhằm áp dụng vào hoạt động thanh toán quốc
tế tại AGRIBANK Biên Hịa, góp phần phát triển hoạt động thanh tốn quốc tế

tại AGRIBANK Biên Hòa.


6
1.11. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
− Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động thanh tốn quốc tế của AGRIBANK Biên
Hịa.
− Các giải pháp đề ra trong bài được nghiên cứu áp dụng cho bộ phận thanh toán
quốc tế tại AGRIBANK Biên Hòa.
1.12. Những tư liệu sử dụng
− Các bảng biểu, số liệu về tình hình thanh tốn quốc tế của Ngân hàng Nơng
nghiệp và phát triển nơng thơn Biên Hịa được lấy ở phòng Kế hoạch kinh
doanh.
− Các báo cáo tài chính của AGRIBANK trong các năm 2007, 2008 được lấy từ
website />− Các bảng biểu về tình hình xuất nhập khẩu của Việt Nam từ năm 1990 đến
2009 trên trang web Tổng cục thống kê.
− Các tài liệu thanh toán quốc tế cơ bản của trung tâm đào tạo Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
− Các tài liệu về hội nhập kinh tế thế giới ngành ngân hàng của Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
− Các ý kiến của các anh chị nhân viên thanh toán về sản phẩm, hoạt động thanh
tốn quốc tế tại AGRIBANK Biên Hịa.


7

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG THANH TOÁN
QUỐC TẾ
2.4. Cơ sở hình thành thanh tốn quốc tế
− Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội… Do một quốc gia sẽ có nhu

cầu nhập khẩu những sản phẩm mà họ chưa sản xuất được, đồng thời sẽ xuất
khẩu những sản phẩm mà họ có ưu thế về lao động dẫn đến quan hệ mua bán
quốc tế. Sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế, xã hội cũng hình thành nên quan hệ
kinh doanh quốc tế.
− Hoạt động ngoại thương được kết thúc bằng việc bên mua thanh toán, nhận
hàng, bên bán giao hàng, nhận tiền theo các điều kiện đã thỏa thuận.
− Tiền tệ sử dụng trong thanh tốn quốc tế có thể là đồng tiền của nước người
bán, nước người mua hoặc một nước thứ ba, do đó hình thành hoạt động kinh
doanh ngoại hối.
Các cơ sở trên cho thấy, hoạt động thanh toán quốc tế bắt nguồn từ hoạt
động ngoại thương và ngược lại nó cũng hỗ trợ, tạo điều kiện cho hoạt động ngoại
thương phát triển.
2.5. Khái niệm thanh toán quốc tế
Thanh toán quốc tế là việc thanh toán các nghĩa vụ tiền tệ phát sinh từ các quan
hệ kinh tế, thương mại và các mối quan hệ khác giữa các chủ thể của các nước có liên
quan. Khác với thanh tốn trong nước, thanh tốn quốc tế có các đặc điểm riêng:
-

Chủ thể tham gia vào hoạt động thanh toán quốc tế ở các quốc gia khác nhau.

Mỗi giao dịch thanh toán quốc tế liện quan tối thiểu hai quốc gia, thông thường là ba
quốc gia.
-

Hoạt động thanh toán quốc tế liên quan đến hệ thống luật pháp của các quốc gia

khác nhau, thậm chí đối nghịch nhau. Do tính phức tạp đó các bên tham gia thường lựa
chọn các quy phạm pháp luật mang tính thống nhất và theo thơng lệ quốc tế…
-


Đồng tiền dùng trong thanh tốn quốc tế thơng thường tồn tại dưới hình thức

các phương tiện thanh tốn (Hối phiếu, séc, thẻ, chuyển khoản…), có thể là đồng tiền


8
của nước người mua hoặc người bán, hoặc có thể là đồng tiền của nước thứ ba, nhưng
thường là loại ngoại tệ được tự do chuyển đổi.
-

Ngôn ngữ sử dụng trong thanh toán quốc tế phổ biến là tiếng Anh.

-

Thanh tốn quốc tế địi hỏi trình độ chun mơn, trình độ cơng nghệ tương

xứng với trình độ quốc tế. [6- Trang 2]
2.6. Vai trị của thanh tốn quốc tế
Thanh tốn quốc tế là một quá trình quan trọng trong thương mại quốc tế. Thanh
toán là khâu cuối cùng của quá trình vận động hàng hóa từ sản xuất đến tiêu dùng.
Thơng qua hoạt động thanh tốn các bên tham gia thương mại quốc tế có thể hiểu nhau
hơn và có thể tạo được những tiền đề tốt cho các quan hệ thương mại về sau. Thanh
toán là sự phản ánh đầy đủ nhất về giá trị của hàng hóa, thơng qua thanh tốn, hàng
hóa phản ánh được về mặt giá trị cũng như giá trị sử dụng. Có thể nói thanh tốn quốc
tế đã góp phần giải quyết được mối quan hệ hàng hóa - tiền tệ, giúp cho quá trình sản
xuất được diễn ra liên tục.
Thanh tốn nhanh, chính xác, đúng luật sẽ giảm được thời gian chu chuyển vốn,
giảm tối thiểu các ảnh hưởng của biến động tiền tệ, đẩy nhanh quá trình tận dụng vốn
cho sản xuất. Thêm vào đó, thanh tốn thuận lợi sẽ giúp cho các doanh nghiệp một ấn
tượng tốt đẹp, góp phần mở rộng và củng cố mối quan hệ hợp tác làm ăn giữa nước ta

với nước ngoài. Trong thương mại quốc tế, các bên không nên chỉ quan tâm đến lợi ích
của mình mà phải ln thỏa mãn cả hai lợi ích của bản thân và bạn hàng bởi khi đã hịa
nhập được hai lợi ích này sẽ tạo ra được những lợi thế rất lớn trong thương mại quốc
tế. Các mối quan hệ chỉ được duy trì và tồn tại khi đơi bên cùng có lợi, nhất là ngày
nay khi mà cạnh tranh đã trở thành động lực phát triển của nền kinh tế. [6- Trang 2]
2.6.1. Thanh toán quốc tế tạo điều kiện thu hút khách hàng, mở rộng thị phần
kinh doanh của Ngân hàng thương mại
Trong thanh toán quốc tế, ngân hàng khơng chỉ đóng vai trị trung gian thanh
tốn, mà cịn tư vấn cho khách hàng về điều kiện thanh toán, hướng dẫn về kỹ thuật
thanh toán quốc tế nhằm giảm rủi ro, bảo vệ quyền lợi cho khách hàng, tạo sự an tâm,
tin tưởng cho khách hàng trong giao dịch ngoại thương.


9
2.6.2. Thanh tốn quốc tế góp phần tăng thu nhập cho Ngân hàng thương mại
Ngoài việc nguồn vốn huy động tăng, tạo điều kiện mở rộng hoạt động tín dụng,
thơng qua thanh tốn quốc tế, ngân hàng cịn tạo ra nguồn thu đáng kể từ thu phí dịch
vụ thanh tốn, tài trợ xuất khẩu, mua bán ngoại tệ…
2.6.3. Thanh toán quốc tế làm giảm rủi ro trong kinh doanh
Thông qua hoạt động thanh tốn quốc tế, ngân hàng có thể quản lý việc sử dụng
vốn vay và giám sát được tình hình kinh doanh của khách hàng, tạo điều kiện quản lý
và nâng cao hiệu quả để phân tán rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng.
2.6.4. Thanh toán quốc tế làm tăng tính thanh khoản của Ngân hàng thương
mại
Nghiệp vụ thanh tốn quốc tế khơng chỉ tạo điều kiện thu hút khách hàng, làm
tăng số dư tiền gửi thanh tốn, mà trong q trình thực hiện các phương thức thanh
toán quốc tế cho khách hàng, đặc biệt là phương thức tín dụng chứng từ, những khoản
tiền ký quỹ mở thư tín dụng của khách hàng tạo ra nguồn vốn rẻ và tương đối ổn định.
Ngoài ra các khoản khách hàng nộp để giải chấp lô hàng nhập khẩu do ngân hàng quản
lý khi chưa đến hạn thanh toán cũng là một nguồn tạo thanh khoản cho ngân hàng dưới

hình thức tiền tập trung chờ thanh toán.
2.6.5. Thanh toán quốc tế làm tăng cường quan hệ đối ngoại
Thanh toán quốc tế giúp cho quy mô hoạt động của ngân hàng vượt ra khỏi phạm
vi quốc gia, hòa nhập với các ngân hàng trên thế giới, góp phần nâng cao uy tín trên
trường quốc tế. Trên cơ sở đó, ngân hàng có điều kiện phát triển quan hệ đại lý, khai
thác nguồn tài trợ trên thị trường tài chính quốc tế, nguồn tài trợ từ ngân hàng nước
ngoài để đáp ứng nhu cầu vốn phát triển kinh tế - xã hội…
2.7. Nghiệp vụ thanh toán quốc tế
2.7.1. Nguồn luật điều chỉnh hoạt động thanh toán quốc tế
Khác với thanh toán nội địa, trong quan hệ thanh tốn quốc tế, khơng chỉ đòi hỏi
các chủ thể tuân theo những quy định pháp lý của quốc gia, mà còn phải tuân thủ các
quy định pháp lý mang tính quốc tế cũng như tập quán, thông lệ ở các nước đối tác.


10
2.7.1.1. Các văn bản pháp lý làm cơ sở cho thanh toán quốc tế
2.7.1.1.1. Nguồn luật điều chỉnh quan hệ thanh tốn Hối phiếu [6- Trang 9]
Hiện nay có một số điều ước quốc tế, luật quốc gia về hối phiếu quan trọng
được ngân hàng và các bên tham gia hoạt động thương mại quốc tế lựa chọn làm cơ sở
pháp lý cho quan hệ thanh toán hối phiếu. Cụ thể gồm:
• Luật thống nhất về Hối phiếu địi nợ và Hối phiếu nhận nợ 1930 (Uniform
Law for Bills of Exchange and Promissory Note of 1930 – ULB): áp dụng
phổ biến ở Châu Âu và được đưa vào Luật thương mại của hầu hết các quốc
gia thuộc Châu Âu.
• Hiệp ước về Hối phiếu đòi nợ và Hối phiếu nhận nợ quốc tế của Liên hiệp
quốc 1988: được Hội nghị tồn thể lần thứ 43 của Liên hiệp quốc thơng qua
ngày 09/12/1988.
• Luật Hối phiếu 1882 của Anh (BEA): áp dụng tại Anh và các nước phụ
thuộc (Khối thịnh vượng chung).
• Quy tắc thương mại thống nhất (Uniform Commercial Code – UCC): áp

dụng tại Mỹ.
2.7.1.1.2. Nguồn luật điều chỉnh quan hệ thanh toán Séc [6- Trang 9]
Các quốc gia sử dụng Séc làm phương tiện thanh toán quốc tế đều áp dụng
những quy định có liên quan đến việc lưu thông Séc trong Công ước Geneve 1931.
2.7.1.1.3. Thỏa ước giữa ngân hàng của các nước [6- Trang 10]
Để tạo điều kiện thuận lợi cho q trình thực hiện thanh tốn các hợp đồng do
chủ thể trong nước ký kết với chủ thể nước ngoài, ngoài việc áp dụng những văn bản
pháp lý quốc tế chung, hệ thống ngân hàng các nước thường ký kết với nhau những
thỏa ước thống nhất (dưới dạng hiệp định, thỏa thuận…) về các vấn đề liên quan đến
hoạt động tiền tệ, tín dụng và thanh toán.
2.7.1.1.4. Quy tắc thực hành áp dụng trong Thanh toán quốc tế [6- Trang 10]
Do tính phức tạp và đa dạng của nghiệp vụ, với mục đích tạo điều kiện thuận
lợi cho việc thực hiện thống nhất các nguyên tắc thực hành nghiệp vụ. Phòng Thương


11
mại quốc tế ICC đã soạn thảo và ban hành những quy tắc và định nghĩa thống nhất, áp
dụng cho mỗi phương thức thanh toán quốc tế. Những tài liệu áp dụng phổ biến hiện
nay gồm:
• Quy tắc thống nhất hồn trả liên ngân hàng theo Tín dụng chứng từ, ấn bản
số 525 (Uniform Rules for Bank to Bank Reimbursement under
Documentary Credit – URC 525), hiệu lực từ 01/07/1996.
• Quy tắc thống nhất về nghiệp vụ Nhờ thu, ấn bản số 522 (Uniform Rules for
Collection – URC 522), hiệu lực từ 01/01/1996.
• Thực hành Tín dụng dự phịng quốc tế, ấn bản số 590 (International Stanby
Practices – ISP 98), hiệu lực từ 01/01/1999.
• Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ, ấn bản số 600 (The
Uniform Customs and Practice for Documentary Credits – UCP 600), hiệu
lực từ 01/07/2007.
2.7.1.2. Các văn bản pháp lý có liên quan đến thanh toán quốc tế

2.7.1.2.1. Hợp đồng thương mại quốc tế
Hợp đồng thương mại quốc tế là một văn bản thỏa thuận có hiệu lực pháp lý
giữa các bên mua bán thuộc các quốc gia khác nhau, trong đó quy định bên bán co
trách nhiệm giao hàng, chuyển quyền sở hữu đối với hàng hóa cùng với các chứng từ
có liên quan và nhận tiền thanh tốn; cịn bên mua có nghĩa vụ thanh tốn tiền hàng và
nhận hàng. [6- Trang 14]
Nguồn luật thông thường chi phối điều chỉnh hợp đồng thương mại quốc tế bao
gồm luật thương mại quốc tế, tập quán quốc tế và luật quốc gia. Các điều ước quốc
tế về thương mại như:
− Công ước La Hay 1964 về mua bán quốc tế những động sản hữu hình ( áp
dụng tùy nghi).
− Cơng ước Viên của Liên hiệp quốc về Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
(Vieenna Convention on Contracts of International Sales of Goods – CISG) được cơng
bố năm 1980, có hiệu lực từ 01/01/1998. Hiện nay là nguồn luật áp dụng tương đối
phổ biến.



×