Tải bản đầy đủ (.pdf) (170 trang)

ĐỀ TÀI : NGHIÊN CỨU CÁC CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ KINH DOANH RỪNG TRỒNG TẾCH (Tectona grandis Linn.) Ở TÂY NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.83 KB, 170 trang )

BÄÜ GIẠO DỦC V ÂO TẢO
TRỈÅÌNG ÂẢI HC TÁY NGUN
*&*

Tãn âãư ti:

NGHIÃN CỈÏU CẠC CÅ SÅÍ KHOA HC ÂÃØ
KINH DOANH RặèNG TRệNG TCH
(Tectona grandis Linn.)
TY NGUYN

Maợ sọỳ: B96-30-T-01

Cồ quan chuớ quaớn:
Cồ quan chuớ trỗ:
Chuớ nhióỷm õóử taỡi:
Caùc cọỹng taùc viãn:

Bäü Giạo Dủc & Âo Tảo.
Trỉåìng Âải Hc Táy Ngun.
TS. BO HUY.
KS. NGUÙN VÀN HA.
Th.S. NGUÙN THË KIM LIÃN.

Bn Ma Thuäüt 1998


2

MỦC LỦC
1



ÂÀÛT VÁÚN ÂÃƯ ................................................................................................ 3

2

LËCH SỈÍ VÁÚN ÂÃƯ NGHIÃN CỈÏU ............................................................ 7

3

4

5

6

2.1

ÅÍ ngoi nỉåïc: ............................................................................................................... 7

2.2

ÅÍ trong nỉåïc: ............................................................................................................. 14

2.3

Tho lûn ................................................................................................................... 21

ÂÄÚI TỈÅÜNG NGHIÃN CỈÏU .................................................................... 23
3.1


Tãn, âàûc õióứm hỗnh thaùi thổỷc vỏỷt cuớa loaỡi ngión cổùu .................................................. 23

3.2

Phán bäú v u cáưu sinh thại ca cáy tãúch: ................................................................ 23

3.3

Âëa âiãøm nghiãn cỉïu: ................................................................................................. 24

3.4

Hon cnh sinh thại cạc khu vỉûc nghiãn cỉïu: ............................................................ 25

MỦC TIÃU V GIÅÏI HẢN CA ÂÃƯ TI: ............................................ 27
4.1

Mủc tiãu nghiãn cỉïu................................................................................................... 27

4.2

Giåïi hản ca âãư ti: .................................................................................................... 27

NÄÜI DUNG V PHỈÅNG PHẠP NGHIÃN CỈÏU .................................. 28
5.1

Näüi dung nghiãn cỉïu: ................................................................................................. 28

5.2


Phỉång phạp nghiãn cỉïu: ........................................................................................... 28

KÃÚT QA NGHIÃN CỈÏU V THO LÛN ......................................... 41
6.1

Kãút qu nghiãn cỉïu cạc loi sáu bãûnh hải ch úu trãn cáy tãúch ............................... 41

6.2

Âạnh giạ âàûc âiãøm âáút v phán hảng âáút träưng tãúch .................................................. 62

6.3 Kãút quaớ nghión cổùu sinh trổồớng, saớn lổồỹng, mọ hỗnh trọửng tãúch. Mäúi quan hãû sinh
trỉåíng, nàng sút våïi cạc täø håüp sinh thại v biãûn phạp k thût lám sinh trong âiãưu chãú
rỉìng träưng tãúch ...................................................................................................................... 94

7

KÃÚT LÛN V KIÃÚN NGHË .................................................................. 156
7.1

Kãút luáûn .................................................................................................................... 156

7.2

Kiãún nghë.................................................................................................................. 161


3

1 ÂÀÛT VÁÚN ÂÃƯ

Tãúch (Tectona grandis Linn) l mäüt trong nhỉỵng loi cáy träưng rỉìng näøi tiãúng
trãn thãú giåïi båíi nhiãưu âàûc trỉng ỉu viãût v giạ trë ca nọ, cọ phán bäú tỉû nhiãn åí bäún
nỉåïc Áún Âäü, Miãún Âiãûn, Thại Lan v Lo. Cáy có thể đạt tới chiều cao 50 m, đường
kính ở độ cao 1,3 m tới 90 cm, ít cành nhánh nên đã được gây trồng phổ biến ở nhiều
nước trên thế giới. Gỗ Tếch nhẹ, thớ gỗ mịn, màu vàng đẹp hoặc nâu nhạt, có ánh
phản quang, tỷ trọng 0,65 - 0,74 (ở độ ẩm 15 %), dễ phơi khô, hệ số co rút rất nhỏ,
không bị cong vênh, nứt nẻ, chịu được mưa nắng, chịu được nước biển, không bị hà,
mối mọt phá hoại. Do đó, gỗ Tếch được sử dụng để đóng các tàu thuyền đi biển, làm
tà vẹt, báng súng, xây dựng và sản xuất các đồ gia dụng, gäù lm cáưu ph, x, lm
khung luûn gang thẹp, âiãu khàõc, näüi tháút, ghẹp vạn sn ... tãúch l loải gäù cọ tênh âa
tạc dủng, đặc biệt là gỗ lạng có giá trũ xuaỏt khaồu cao. Taỷi Chỏu Aẽ Thaùi Bỗnh dổồng,
nhióửu nỉåïc â träưng thnh cäng v biãún vng ny thnh thë trỉåìng truưn thäúng gäù
Tãúch trãn thãú giåïi våïi sn lổồỹng trung bỗnh 4 trióỷu m3/nm lỏỳy tổỡ gọự coù âỉåìng kênh 6
cm tråí lãn, Nguùn Ngc Lung (1993)[46]* .Cng våïi sỉû phạt triãøn ca cäng nghãû chãú
biãún gäù, Tãúch âỉåüc bọc mng âãø ph låïp màût trang trê ca âäư mäüc cao cáúp. Trong giai
âoản hiãûn nay, våïi nhiãưu chổồng trỗnh, dổỷ aùn trọửng rổỡng thaỡnh nhổợng quỏửn thóứ cáy lạ
räüng, Tãúch â âỉåüc nhiãưu qúc gia, täø chỉïc tỉ nhán âàûc biãût quan tám.
Do táưm quan trng ráút låïn ca cáy Tãúch âäúi våïi ngnh träưng rỉìng trong khu vỉûc
nãn â cọ hai Häüi tho qúc tãú chun âãư vãư Tãúch âỉåüc täø chỉïc, mäüt åí Qung CháuTrung Qúc, thạng 3/1991, v mäüt åí Rangun-Mianma thạng 5/1995, v mảng lỉåïi
qúc tãú nghiãn cỉïu v håüp tạc phạt triãøn cáy Tãúch (TEAKNET) â âỉåüc thnh láûp
nhàịm mủc âêch khuún khêch trao âäøi thäng tin, k thût, váût liãûu giäúng...
Cáy Tãúch â âỉåüc âỉa vo Viãût Nam tỉì âáưu thãú k 20, ngy nay nọ l mäüt trong
nhỉỵng loi cáy phäø biãún trong cå cáúu cáy träưng rỉìng åí nỉåïc ta. Tãúch tuy l mäüt loi
cáy nháûp näüi, nhỉng qua quaù trỗnh khaớo nghióỷm õaợ chổùng toớ cỏy tóỳch õỷc biãût thêch
håüp våïi âiãưu kiãûn sinh thại åí Viãût Nam. Tãúch â âỉåüc träưng thỉí åí Âäưng Nai, Säng Bẹ,
Táy Ninh, Âàõc Làõc, H Näüi, Sån La...nay cn cọ nhỉỵng cáy cao trãn 25 - 30m v

*

Säú thỉï tỉû ti liãûu tham khaío



4

âỉåìng kênh trãn dỉåïi 1m. Khong nàm 1960, mäüt diãûn têch trãn 200 ha rỉìng tãúïch â
âỉåüc träưng thnh cäng åí Âënh Quạn, nay l rỉìng láúy hảt giäúng. Riãng åí Âàklàk, Tãúch
âỉåüc träưng vo nhỉỵng nàm 50, âãún nay â cọ lám pháưn gáưn thnh thủc (tải Eakmat 45
tøi) v nhiãưu lám pháưn trong giai âoản ni dỉåỵng (tøi dỉåïi 20). Gáưn âáy Tãúch â
tråí thnh mäüt loi cáy rỏỳt quan troỹng cuớa Vióỷt Nam vỗ noù õaợ chổùng t kh nàng thêch
nghi täút våïi nhỉỵng âiãưu kiãûn láûp âëa åí Viãût Nam v cọ thãø âạp ỉïng u cáưu vãư gäù cäng
nghiãûp. Âàûc biãût l Tãúch träưng theo phỉång thỉïc näng lám kãút håüp â thnh cäng åí
tènh Âàk Làk cng nhỉ åí Ja Va (Indonexia). Trong thåìi gian tåïi cáy Tãúch âỉåüc xem l
mäüt trong nhỉỵng loi cáy träưng rỉìng cäng nghiãûp ch úu ca tènh Âàk Làk, våïi mäüt
dỉû ạn träưng trãn 5.000ha â âỉåüc phã duût v thỉûc thi tỉì nay âãún nàm 2.000.
Vo thạng 12/1995, Häüi tho qúc gia vãư cáy Tãúch âỉåüc täø chỉïc tải Âak Làk,
âáy l häüi tho âáưu tiãn vãư cáy Tãúch åí Viãût Nam, åí âáy â täøng håüp cạc nghiãn cỉïu
thỉûc nghiãûm vãư cạc màût: k thût giäúng, träưng rỉìng Tãúch, sn lỉåüng, phán bäú sinh thại,
láûp âëa trọửng Tóỳch, tỗnh hỗnh trọửng Tóỳch ồớ Vióỷt Nam, thở trỉåìng gäù Tãúch...v â âỉa ra
mäüt khuún nghë vãư phạt triãøn cáy Tãúch åí Viãût Nam.
Âãø phủc vủ cho kinh doanh rỉìng träưng, cho tåïi nay trãn thãú giåïi â cọ hån 1000
cäng bäú vãư cáy Tãúch, nhỉng âãø âàût cho âụng vë trê cáy Tãúch trong nãưn kinh tãú lám
nghiãûp nỉåïc ta, cạc váún âãư cn cáưn phi nghiãn cỉïu l : phán bäú, sinh thại, k thût
lám sinh, tàng trỉåíng v sỉû phạt triãøn äøn âënh, bãưn vỉỵng.
ÅÍ nỉåïc ta nọi chung v tải Táy Ngun, những nghiên cứu về Tếch trồng ở đây
còn chưa nhiều, mới chỉ có những nghiên cứu tổng quát về chọn đất trồng, quy phạm
quy định những yêu cầu kỹ thuật thu hái hạt giống, gieo ươm trồng rừng, chăm sóc.
Các tài liệu theo dõi về sinh trưởng tản mạn và chưa có hệ thống, biện pháp phòng
trừ sâu bệnh hại chưa được nghiên cứu đầy đủ, biến đổi đất dưới rừng tếch trong chu
kỳ đầu chưa được theo dõi kỹ lưỡng. Những hạn chế đó đã làm khó khăn trong tổ
chức kinh doanh rừng trồng tếch, đặc biệt là trồng rừng công nghiệp theo một mục

tiêu điều chế, bảo đảm rừng đạt chất lượng, năng suất cao, có hiệu quả về nhiều mặt
và phát triển bền vững.
Trong việc thực hiện thực hiện chủ trương trồng 5 triệu ha rừng, cây tếch đóng
một vai trò quan trọng trong cơ cấu cây trồng rừng sản xuất cũng như phòng hộ (ở


5

nơi ít xung yếu, hoặc theo các mô hình hỗn giao, nông lâm kết hợp) ở các tỉnh Tây
Nguyên, do vậy để đáp ứng việc phát triển cây tếch một cách ổn định, bền vững,
năng suất cao để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến khi mà khả năng
khai thác trước mắt của các khu rừng tự nhiên đang hạn chế, cần có nghiên cứu các
cơ sở khoa học để xác lập giải pháp kỹ thuật lâm sinh, phục vụ xây dựng quy trình kỹ
thuật xây dựng rừng, quản lý bảo vệ rừng, nuôi dưỡng rừng, cải thiện độ phì đất là
hết sức cần thiết, đồng thời tiến đến cấp chứng chỉ rừng theo chủ trương của Bộ Nông
nghiệp & PTNT trong kinh doanh các khu rừng trồng theo mục tiêu sản xuất.
Với nhu cầu kinh tế xã hội đó và định hướng áp dụng vào thực tiễn xây dựng
rừng ở Tây Nguyên, đề tài cấp Bộ (Bộ Giáo Dục và Đào Tạo chủ quản, trường Đại
Học Tây Nguyên chủ trì) được phép triễn khai nghiên cứu trong 2 năm từ 1996 đến
1998, với tên đề tài:
“ Nghiên cứu các cơ sở khoa học để kinh doanh rừng trồng tếch (Tectona
grandis Linn) ở Tây Nguyên”
Mã số: B96-30-TĐ-01

Nhọm thỉûc hióỷn õóử taỡi gọửm coù:

ã TS. Baớo Huy: Chuớ trỗ âãư ti v thỉûc hiãûn cạc näüi dung:
+ Nghiãn cỉïu sinh trổồớng, saớn lổồỹng, mọ hỗnh trọửng tóỳch, mọỳi quan hãû sinh
trỉåíng nàng sút våïi cạc täø håüp sinh thại, biãûn phạp k thût lám sinh trong
âiãưu chãú rỉìng tãúch.

+ aùnh giaù hióỷu quaớ kinh tóỳ caùc mọ hỗnh trọửng tãúch theo cạc mủc tiãu âiãưu
chãú.

• GVC. KS. Nguùn Vàn Ha: Nghiãn cỉïu näüi dung :Âạnh giạ âàûc âiãøm âáút
träưng tãúch v gọp pháưn phán hảng âáút träưng tãúch.
• GVC. Th.S. Nguùn Thë Kim Liãn: Nghiãn cỉïu cạc loi sáu bãûnh hải ch
úu trãn cáy tãúch.

Ngoi ra cn cọ sỉû tham gia nghiãn cỉïu ca:


6

ã Th.S. Ló ỗnh Nam, GVC. Th.S. Voợ Vn Thanh, Th.S. Ngọ ng Duyón
trong quaù trỗnh xỏy dổỷng luỏỷn aùn Thảc Sé Khoa hc Lám Nghiãûp â gọp
pháưn nghiãn cỉïu cạc näüi dung dỉû âoạn sn lỉåüng, nghiãn cỉïu nh hỉåíng ca
máût âäü âãún sn lỉåüng rỉìng, phán hảng âáút träưng tãúch.
• Sinh viãn ngnh lám nghiãûp thüc Khoa Näng Lám - Âải Hc Táy Ngun,
lm lûn vàn täút nghiãûp theo hỉåïng âãư ti ny trong cạc nàm tỉì 1994 âãún
1997.


7

2 LËCH SỈÍ VÁÚN ÂÃƯ NGHIÃN CỈÏU
2.1 ÅÍ ngoi nỉåïc:
2.1.1 Nghiãn cỉïu sáu bãûnh hải trãn cáy tãúch:
Vãư sáu bãûnh hải tãúch trãn thãú giåïi cọ nhiãưu tạc gi â nghiãn cỉïu âãún tỉì láu :
a)Bãûnh hải : Cạc nh khoa hc bãûnh cáy â nghiãn cỉïu khạ âáưy â vãư cạc loải
bãûnh hải trãn cáy tãúch nhỉ bãûnh hải rãù, bãûnh hải thán cnh, bãûnh hải lạ, bãûnh hải gäù

tãúch ...
- Bãûnh haûi rãù cáy tãúch :
+ Do náúm Armillaria mellea ( Vahh) Quel gáy thäúi rãù cáy tãúch åí vng Nam
Indonesia, ( Van Holl 1923 ), Sudan ( Horking 1966) vaì Nyaaland ( Gibson vaì Corbelt
1964) [79]
+ Do náúm Fomes lamaoensis( Mun ) Sace vaì Troh. gáy rãù cáy tãúch bë thäúi náu
v phạt hiãûn åí Indonesia ( Spauding 1961) [79]
+ Do náúm Fomes noxiusbasal Rot gáy thäúi sạt màût âáút trong cạc rỉìng träưng åí
Indonesia ( Vander Good 1935) vaì Tarania ( Browne 1968) [79].
+ Do náúm Helicobasidium compactum náúm naìy gáy thäúi rãù cáy tãúch vaì nhiãưu
loải cáy träưng khạc nhỉ c phã , ch , cao su ...( Boedijn vaì Steinmamn 1930 )[79].
+ Do náúm Peniophora rhizomorophol Sulphurea .Bakshi v Sujan âỉåüc ghi
nháûn trãn cáy tãúch åí cạc khu rỉìng träưng Dehra Dun, åí âáy bãûnh phäúi håüp våïi
Polyporus zonalis Berk gáy thäúi rãù.
+ Do náúm Polyporus zonalis bãûnh ny phạt hiãûn åí âäưn âiãưn Dehra Dun
(Bakshi, Sujan Singh vaì Ojagar Singh 1965) vaì Cooch Behar West Bengal ( Bakshi,
Rêy, Puri v Sujan Singh 1972) [76].
Ngoi ra cn nhiãưu loi náúm khạc gáy bãûnh hải rãù cáy tãúch cng âỉåüc cạc tạc
gi nghiãn cỉïu mä t k lỉåỵng.
- Bãûnh hải thán cnh tãúch :
+ Bãûnh náúm häưng do náúm Cortisium salmoricolor B v Br chụng thỉåìng xáøy ra
åí nhỉỵng vng cọ lỉåüng mỉa cao åí Bang Kerala vaì Karnataka. Tuy nhiãn bãûnh naìy


8

khäng gáy nghiãm trng åí Áún Âäü v cạc vng khạc åí Indonesia. gáy bãûnh lọet thán
cnh, cạc vãït lọet coï thãø lãn âãún 73% ( Altona 1926) .
+ Bãûnh loẹt thán do náúm Nectria hacmatocerca Berk [79].
- Bãûnh hải laï tãúch :

+ Bãûnh âäúm laï:
Do náúm Phylosticta tectona Syd v Butl Bãûnh ny âỉåüc ghi nháûn åí Assam (
Da.Costa vaì Mund Kur 1948).
Do náúm Cercospora tectonae Stevens bãûnh naìy âỉåüc ghi nháûn åí Hawaii,
Trinidad, India ( Spaulding 1961)
Do náúm Sphaceloma tectona Bitand gáy bãûnh âäúm lạ mu tràõng åí Poona.
Maharashtra ( Sarbhoy, Girdharilald vaì Varshney 1975 ).
Do Xanthomonas melhusi Patel, Kulkarni, Dhande.
Do náúm Calderiomyces Sp gáy hải màût dỉåïi lạ
+ Bãûnh pháún tràõng :
Do náúm Uncinula tectona Salm l loi náúm thỉåìng gàûp åí Trung v Nam Áún Âäü
( Chattrji 1912) [80].
Do náúm Phyllactinia corylea ( Pers) Karst. náúm ny táún cäng vo lạ ( Bagchee
1952).
Do náúm Phyllactinia gultata ( Fr) Lev náúm ny âỉåüc ghi nháûn åí vng Bàõc M ,
Cháu Áu , cháu Ạ.
+ Bãûnh gè sàõt :
Ngỉåìi nghiãn cỉïu bãûnh gè sàõt tãúch âáưu tiãn phi kãø âãún nh khoa hc ngỉåìi Áún
Âäü Bagchee ( 1952), Ahmad (1952), sau âọ l Bakshi (1963) v Singh (1964)[76].
Thåìi gian ny bãûnh gè sàõt â lan trn âãún cạc nỉåïc viãùn âäng, Trung Ạ, Âäng Nam Ạ
v âỉåüc nhiãưu nh Bãûnh cáy nghiãn cỉïu v cäng bäú . Trong thåìi gian ny ngỉåìi ta
cng nãu ra cạc tãn náúm khạc nhau nhỉ Uredo tectona Racib, Chaconia tectona T.S.et
Ramakr, Olivea tectona Thirum.[73][76].
- Bãûnh kyï sinh do thæûc váût báûc cao [79]:
+ Cáy táưm gỉíi Dendrophthoe falcata ( LF) E.thingsh., Loranthus longiflorus
phán bäú räüng åí cạc khu rỉìng åí Áún âäü , Indonesia vaì Trinidad.


9


+ Loi Phthirusa adunca ( G.F.Wmey) Maguire gáy hải cho cáy tãúch khi cong
nh träưng åí miãưn Táy Áún Âäü ( Anon 1965)
+ Loi táưm gỉíi khạc âỉåüc ghi nháûn l Macroselen cochinchinensis ( Laur)
Tiegh. Phoradendron piperoides (HBK) Trelease tỉì miãưn Táy Áún v loi Tapinanthus
sp ( Browne 1968 ).
- Bãûnh k sinh do To :
Cọ cạc loi Stomatochroon sp ,åí Áún Âäü ; loi Cephaleuros sp tỉì Nigeria v
Tanzania ( Gibson 1964 ) kyï sinh trãn cáy tãúch.[79].
- Bãûnh heïo do vi khuáøn :
Do vi khuáøn Pseudomonas solanacearum ( E.F. Smith) E F Smith . Vi khøn
ny gáy hải cho nhiãưu loi k ch gäưm 17 h v cáy h c l máùn cm nháút ( Spauding
1961), bãûnh ny gáy hẹo cáy con â ghi nháûn åí Philipine (Rolden vaì Audres 1953 ),
Malaysia ( Mitchell 1962) vaì Burna ( Doo 1968 ) [79].
Tọm lải : Vãư bãûnh hải trãn cáy tãúch â âỉåüc cạc tạc gi nghiãn cỉïu khạ âáưy â
vãư phỉång diãûn phán loải cng nhỉ sỉû xút hiãûn v tạc hải ca chụng âäúi våïi cáy tãúch.
b) Sáu hải tãúch :
R.N.Mathur , Singh (1954) v Kalshovens (1953) â phạt hiãûn v nghiãn cỉïu 3
loi sáu hải tãúch vãư âàûc âiãøm sinh trỉåíng v kh nàng phán bäú ca chụng [79].
2.1.2 Nghiãn cỉïu vãư âáút träưng tãúch:
Nhiều nghiên cứu cho thấy các nhân tố đất chi phối đến sự phân bố của Tếch:
Những vùng trồng Tếch thành công có đất thoát nước tốt, hơi chua đến kiềm, giàu
các nguyên tố khoáng nhất là Ca. Những đất này không có tính địa đới, được hình
thành từ đá vôi, đá núi lửa giàu chất khoáng và sét. Do không có tính địa đới của đất
có đặc tính này mà tạo phân bố tự nhiên không liên tục của Tếch. Các nghiên cứu
cho thấy Tếch đòi hỏi đất có pH từ hơi chua đến kiềm , tốt nhất là từ : 6,5 - 7,5 .
Ngoài ra, một số nguyên tố khoáng như Ca, Mg, N, P, K, Mo cũng có vai trò quan
trọng đối với sinh trưởng của Tếch. Độ thoát nước của đất cũng là nhân tố quan trọng
đối với sinh trưởng của Tếch, đất úng nước sẽ gây hại đến sinh trưởng cây. Tếch ưa
đất thoát nước tốt, tơi xoáp [71], Jose AI. (1972) [89].



10

Về quan hệ sinh thái loài : Tếch tự nhiên thường hỗn loài với các loài khác
nhau

thuộc họ Sao dầu : Pterocarpus, Xylia, Lagerstromia, Afrelia, Dalbergia,

Diospyros, Irvingia. Do đó trong thực tế chọn lập địa trồng Tếch có thể chọn trên cơ
sở cây chỉ thị : Xylia dolabriformis, Lagerstromia balansae, L. calyculata ... sinh
trưởng tốt. Ngoài ra đất trồng Tếch thích hợp cũng là đất tốt cho trồng cây Nông
nghiệp : Lúa, cà phê, đậu, ngô...do đó cũng thường có mâu thuẫn giữa trồng Tếch và
trồng cây Nông ngiệp.
Về quan hệ giữa đặc điểm của đất với sinh trưởng của cây trồng đã được đề
cập trong nhiều các nghiên cứu của nhiều tác giả. Nổi bật là quan điểm cho rằng : Ở
vùng Ôân đới, thành phần cơ giới đất, phản ứng đất (pH), hàm lượng CaCO3 và các
chất bazơ khác, điện thế ô xy hóa khử (Eh) của đất, là những yếu tố quan trọng nhất (
Richard - 1984 ). Còn ở vùng nhiệt đới những yếu tố quan trọng nhất là : độ sâu tầng
đất, khả năng giữ nước của đất, độ thông khí của đất ( Harry - 1936, Bead - 1946,
Richard - 1948 ). Nghóa là ở đây yếu tố vật lý đất quan trọng hơn hóa học đất.
Ở Xu đăng, Weel J. ( 1970 ) đã tìm được mối quan hệ sinh trưởng của Tectona
grandis và một số yếu tố đất như sau [58]:
R = 1/3P.S .
R : Lượng sinh trưởng hàng năm (m3/năm).
P : Độ sâu của đất.
S : Độ no bazơ của đất.
Theo Gvriliuk ( 1974 ) và Davit ( 1981 ), phân hạng đất là đánh giá đất theo
phát sinh và năng suất cây. Hiện có 2 hướng phân hạng : Phân hạng tổng quát cho
toàn lãnh thổ theo mục đích sử dụng và phân hạng đất theo mức độ thích hợp cho
từng loại cây trồng [70 ].

2.1.3 Nghiãn cỉïu vãư sinh trỉåíng, sn lỉåüng v cạc gii phạp k thût trong kinh
doanh rỉìng träưng tãúch:
Nghiãn cỉïu sinh trỉåíng v dỉû âoạn trỉỵ sn lỉåüng rỉìng thüc män khoa hc Sn
Lỉåüng Rỉìng (Growth and Yield Study), phạt triãøn tỉì cúi thãú k 18 taỷi caùc nổồùc coù
trỗnh õọỹ kinh doanh rổỡng cao. Phỉång phạp nghiãn cỉïu ch úu l phán têch thäúng kã
toạn hc nhỉ: phán têch phỉång sai (Analysis of Variance), phán têch tỉång quan häưi


11

quy (Regression analysis)...[82] [86] [92] [93] [94] [101] [102] [103] [106] [109]
[110] [111]...
D.Alder (1980)[107] â cọ täøng håüp hãút sỉïc phong phụ vãư cạc phỉång phạp
nghiãn cỉïu sinh trỉåíng v saớn lổồỹng rổỡng nhổ: xỏy dổỷng mọ hỗnh sinh trổồớng, tàng
trỉåíng cáy rỉìng v lám pháưn, thiãút láûp âỉåìng cong sinh trổồớng bỗnh quỏn bũng phổồng
phaùp phỏn tờch họửi quy theo nhọm ca Bailey - Clutter, phỉång phạp Affill âãø phán
chia cạc âỉåìng cong sinh trỉåíng chè thë cáúp âáút, l thuút Marsh lm cå såí dỉû âọan sn
lỉåüng...
Cng våïi ESCAP vaỡ FAO, caùc nổồùc Chỏu Aẽ Thaùi Bỗnh Dổồng â thnh láûp
mảng lỉåïi nghiãn cỉïu phạt triãøn cáy Tãúch. Tải Trung Qúc, nàm 1991, häüi tho qúc
tãú vãư cáy Tãúch â âỉa ra mäüt säú âiãưu kiãûn sinh thại thêch håüp cho träưng Tãúch nhỉ: khê
háûu, láûp âëa, täø thnh cáy bản, phỉång phạp träưng...khuún nghë täøng kãút phỉång thỉïc
träưng rỉìng Tãúch thưn loải hồûc kho nghiãûm åí quy mä nh âãø rụt ra cạc ỉu träüi so våïi
phỉång thỉïc träưng häùn loải truưn thäúng (Tảp chê Tiger Paper säú 1 táûp 18 nàm 1991
[46]).
Cạc nỉåïc cọ tãúch tỉû nhiãn hồûc diãûn têch rỉìng tãúch låïn âãưu cọn hỉỵng kho sạt,
âạnh giạ sinh trỉåíng, nàng sút (Wycherley FR. (1966)[105] åí Thại Lan Vaclav E.
(1972)[104] åí Bangladesh,...).
Âãø lm cå såí cho viãûc xạc âënh gii phạp k thût lám sinh nhỉ: máût âäüü träưng
rỉìng, tèa thỉa, täúi ỉu...hồûc dỉû âọan cạc chè tiãu k thût trong âiãưu chãú rỉìng nhỉ:

lỉåüng chàût ni dỉåỵng, trỉỵ sn lỉåüng tỉìng thåìi âiãøm, lỉåüng khai thạc chênh, kêch thỉåïc
sn pháøm, chu k kinh doanh theo tỉìng âiãưu kiãûn hon cnh träưng rỉìng..., cạc nỉåïc cọ
diãûn têch rỉìng Tãúch tỉû nhiãn v rỉìng träưng Tãúch låïn â xáy dỉûng biãøu sn lỉåüng nhỉ:
Miamar, Áún Âäü, Nigeria, Triridad, Brazin...[13][95][97][98].
Mäúi quan hãû giỉỵa cạc nhán täú sn lỉåüng v thiãút láûp cạc biãøu sn lỉåüng tãúch
â âỉåüc Ackhurst PW (1971) [75], Chaturvedi AN. (1973) [84] åí ÁÚn Âäü, Ahmed GU
(1992) [74] åí Bangladesh.
Viãûc sỉí dủng chiãưu cao táưng träüi âãø phán chia cáúp âáút âáút â âỉåüc thỉûc hiãûn åí
Indonesia (Haeruman (1965) [88]).


12

Váún âãư náng cao nàng sút rỉìng träưng tãúch thäng qua cạc biãûn phạp k thût,
hồûc täø chỉïc âiãưu chãú rỉìng träưng tãúch âãø bo âm sn lỉåüng liãn tủc â âỉåüc tiãún hnh
åí cạc nỉåïc cọ sn lỉåüng tãúch cao (Briscoe CB (1971) [77], Kadambi K. (1993)
[90]Bhat KM. (1997) [78]), , Saw Kelvin Keh (1997)[100], Ganglo C.J. (108). Viãûc tèa
thỉa rỉìng träưng tãúch âỉåüc Sarlin P. (1966) [99] âãư cáûp âãún nhỉ l giaií phạp náng cao
sn lỉåüng, rụt ngàõn chu k kinh doanh tãúch.
Träưng rỉìng Tãúch theo phỉång thỉïc näng lám kãút håüp (Taungya) l phäø biãún åí
cạc nỉåïc trãn thãú giåïi, vê dủ nhỉ tải Mianma. Tỉì cạc kãút qu thu âỉåüc cho tháúy hãû
thäúng Taungya l xạc âạng trãn hai phỉång diãûn: mäüt l cung cáúp âáút âai cho näng dán
do dán säú gia tàng nhanh, hai l tảo ra cå häüi cho nhỉỵng ngỉåìi näng dán kiãún thu nháûp
tiãưn màût tỉì nhỉỵng hoảt âäüng lám sinh khạc nhau trong träưng rỉìng. Nhỉỵng rỉìng träưng
ny cng âäưng thåìi l nãưn tng kinh tãú - x häüi ca hãû Taungya (Takaaki Komaki,
JICA, 1995 [72]).
Vãư phán bäú tỉû nhiãn, sinh trỉåíng v u cáưu láûp âëa ca cáy Tãúch trãn thãú giåïi
â âỉåüc cạc tạc gi N. Tanaka, T. Hamazaki, T. Vacharangkuza (1995)[71] täøng håüp
mäüt caïch chi tiãút, cung cỏỳp nhióửu thọng tin hổợu ờch:


ã Vóử phỏn bọỳ tỉû nhiãn v khê háûu: Tãúch l mäüt cáy gäù nhiãût âåïi cọ vng phán
bäú tỉû nhiãn khäng liãn tủc nàịm trong giåïi hản Nam v Âäng Nam Ạ, bao
gäưm bạn âo ÁÚn Âäü, Mianma, Bàõc v Táy Thại Lan, Táy Bàõc Lo, dc biãn
giåïi Bàõc Thại Lan, Trung v Âäng Java (Tãúch åí Java âỉåüc nháûp näüi tỉì
khong 400-600 nàm trỉåïc). Nhỉỵng diãûn têch phán bäú tỉû nhiãn ca Tãúch
nàịm trong âåïi khê háûu nhiãût âåïi mỉa ma h (Walter 1979). Tỉång ỉïng våïi
kiãøu khê háûu ny l thm thỉûc váût rỉìng nhiãût âåïi rủng lạ hồûc trng c, cn
âáút âàûc trỉng l âáút â hồûc sẹt â. Tãúch l mäüt loi cáy âàûc trỉng ca rỉìng
nhiãût âåïi giọ ma, hon ton hồûc mäüt pháưn rủng lạ trong ma khä (Ogawa
1974). Mäüt úu täú quan trng l sỉû phán bäú tỉû nhiãn ca Tãúch khäng trng
khåïp våïi täøng diãûn têch ca kiãøu khê háûu ny. Sỉû khäng trng khåïp giỉỵa diãûn
têch vng khê háûu nhiãût âåïi mỉa ma h v vng phán bäú tỉû nhiãn ca Tãúch
gåüi ràịng cạc nhán täú thäø nhỉåỵng â khäúng chãú sỉû phán bäú ca cáy Tãúch
trong vng nhiãût âåïi.


13

• Vãư nhán täú âáút chi phäúi sỉû phán bäú ca Tãúch: Nhỉỵng vng träưng Tãúch thnh
cäng cọ âáút täút, nghéa l cọ âäü thoạt nỉåïc täút, håi chua âãún kiãưm, v giu cạc
ngun täú khoạng, nháút l Ca. Nhỉỵng âáút täút ny khäng cọ tênh âåïi, âỉåüc
kiãún tảo tỉì âạ väi, âạ nụi lỉỵa giu cháút khoạng, v ph sa. Âàûc âiãøm Tãúch cọ
phán bäú khäng liãn tủc l do nhỉỵng âáút thêch håüp khäng cọ tênh âåïi ny.
Nghiãn cỉïu cho tháúy Tãúch âi hi âáút cọ pH tỉì håi chua âãún kiãưm (täút nháút
tỉì 6,5 - 7,5), ngoi pH, mäüt säú ngun täú khoạng trong âáút nhỉ: Ca, P, K,
Mo, v N cng cọ vai tr quan trng âäúi våïi sỉû phán bäú ca Tãúch. Phán têch
hm lỉåüng Ca, Mg, P, K v N trong cạc bäü pháûn khạc nhau ca Tãúch (lạ
non, cnh non, cnh säúng, cnh chãút, thán v v) åí rỉìng träưng tøi åí ÁÚn Âäü
(Kaul et al, 1979) nháûn tháúy Ca chênh laì nguyãn täú khoạng cọ hm lỉåüng
cao trong táút c cạc bäü pháûn. Âäü thoạt nỉåïc ca âáút l mäüt nhán täú quan

trng nỉỵa âäúi våïi sinh trỉåíng ca cáy Tãúch. Ụng nỉåïc tạc hải sinh trỉåíng,
cn thoạng khê cọ låüi cho sinh trỉåíng. Tãúch ỉa âáút xäúp thoạt nỉåïc täút, nháút
l âáút toi xäúp nhiãưu mn v âáút mn cạt pha.

• Vãư quan hãû sinh thại loi: Tãúch tỉû nhiãn thỉåìng häùn giao våïi cạc loi khạc
nhau khäng thüc h Sao Dáưu nhỉ: Pterocarpus, Xylia, Afzelia, Dalbergia,
Lagerstroemia, Dyospyros, Irvingia.

• Vãư âiãưu kiãûn tỉû nhiãn v kinh tãú âäúi våïi träưng rỉìng Tóỳch: Vỗ Tóỳch cỏửn õỏỳt
tọỳt õóứ coù thóứ sinh trổồớng cháúp nháûn âỉåüc nãn thỉåìng cọ sỉû xung âäüt trong
viãûc sỉí dủng âáút giỉỵa träưng Tãúch v träưng cáy näng nghióỷp vỗ õóửu coù yóu
cỏửu vóử õỏỳt õai giọỳng nhau. Vỗ vỏỷy caùc taùc giaớ õaợ õóử nghở: Phaới tỗm ra âỉåüc
nhỉỵng khạc nhau d l khäng låïn giỉỵa Tãúch v cạc cáy näng nghiãûp vãư u
cáưu ca chụng âäúi våïi âáút âai v xạc âënh âáút no nãn ginh cho loaỷi cỏy gỗ.
Khuyóỳn nghở cho kyợ thuỏỷt lỏm sinh: Âiãưu m cạc tạc gi nháún mảnh l cáưn xáy
dỉûng nhỉỵng biãøu sn lỉåüng trãn cå såí tøi v cáúp âáút âãø cọ nhỉỵng k thût lám sinh
thêch håüp cho Tãúch v kinh doanh Tãúch mäüt cạch håüp l, båíi vỗ sinh trổồớng cuớa cỏy
Tóỳch rỏỳt nhaỷy caớm vồùi õọỹ phỗ cuớa õỏỳt. nhổợng vuỡng õaợ trọửng rổỡng Tóỳch láu nàm nhæ
Java (Anon 1956, Budiantheo 1986), ÁÚn Âäü (Troup 1921, Tewari 1995) v Thại Lan
(Chanpaisaeng 1977) ngỉåìi ta â cọ nhỉỵng biãøu sn lỉåüng nhỉ váûy. Ngoi ra cng cáön


14

cọ nhỉỵng bn âäư cháút lỉåüng láûp âëa tỉång ỉïng våïi nhỉỵng biãøu sn lỉåüng âãø lm cå såí
cho viãûc lỉûa chn láûp âëa v biãûn phạp qun l rỉìng träưng.

2.2 ÅÍ trong nỉåïc:
2.2.1 Nghiãn cỉïu vãư sáu bãûnh hải tãúch:
Nọi chung cạc ti liãûu nọi vãư cạc loi sáu hải ch úu trãn cáy tãúch cn êt ngoi

bạo cạo ca K.S Nguùn vàn Bêch - Viãûn âiãưu tra Quy Hoảch Rỉìng (täøng säú loi sáu
hải sỉu táưm âỉåüc trong khu rỉìng tãúch l 48 loi thüc 6 bäü v 24 h; bãûnh hải ch úu
l mäüt loi táưm gỉíi k sinh l Dendrophthoe facata lm gim sn lỉåüng gäù v chãút cáy
song khäng nọi củ thãø åí vng träưng tãúch no )[37], bạo cạo kãút qu âiãưu tra sáu bãûnh
hải rỉìng träưng tải TP - BMT ca täø bo vãû thỉûc váût - trỉåìng ÂHTN nàm 1980 [41] v
bi viãút vãư sáu bãûnh hải cáy con tãúch ca KS. Hunh Ngc Án nàm 1980 [2] â phạt
hiãûn loi sáu bỉåïm àn lạ tãúch v loi náúm báút ton Rhizoctonia sp gáy bãûnh chạy lạ náu mảch gäù. Cn lải cạc ti liãûu háưu nhỉ l dëch tỉì tiãúng nỉåïc ngoi [1].
2.2.2 Nghiãn cỉïu vãư âáút träưng tãúch:
Những nghiên cứu về ảnh hưởng của các đối tượng rừng trồng đến đất như :
rừng Bạch đàn ( Đỗ Đình Sâm - 1968, 1990; Hoàng Xuân Tý - 1975 ), rừng Thông
nhựa ( Ngô Đình Quế - 1978 ), rừng Thông ba lá ( Đỗ Đình Sâm , Ngô Đình Quế 1983, 1990 ), rừng Tre luồng ( Nguyễn Ngọc Bình - 1978 )... đã có ý nghóa thực tế lớn
trong việc xác định vùng trồng, phân hạng đất và xây dựng các biện pháp kỹ thuật
thích hợp.
Những nghiên cứu theo hướng sử dụng đất đai ( land use ) : đánh giá sử dụng
và phân hạng đất cho một loài cây cụ thể như : Đánh giá phân hạng đất rừng trồng
Bồ đề ( Hoàng Xuân Tý - 1987 [70]), phân hạng đất trồng Quế (Đỗ Đình Sâm, Ngô
Đình Quế - 1983, 1987 [60]). Tổng kết, đánh giá các mô hình Nông Lâm kết hợp ở
thực tiễn rút ra hiệu quả sử dụng đất (Nguyễn Ngọc Bình, 1985 -1996 [6]).
Gần đây một số tác giả đã áp dụng xây dựng bản đồ sinh thái đất trên máy vi
tính để đánh giá tiềm năng đất trống đồi núi trọc ( Hoàng Xuân Tý - 1991 ), đánh giá
tiềm năng đất rừng ( Đỗ Đình Sâm - 1996 [62]).


15

Những nghiên cứu về mối quan hệ giữa đất với đối tượng là cây Tếch được
nhiều tác gỉa đề cập trong nhiều các nghiên cứu :
- Nguyễn Xuân Quát ( 1990 )[56] : Nghiên cứu xây dựng và áp dụng các biện
pháp trồng rừng cung cấp gỗ lạng ở Tây nguyên.
- Phạm Thế Dũng ( 1990 )[14] : Nghiên cứu về kỹ thuật trồng rừng thâm canh

Tếch trên đất Feralit nâu đỏ và vàng đỏ ở Tây nguyên.
- Nguyễn Ngọc Lung ( 1993 )[47] : Đã cho biết phạm vi phân bố của Tếch, các
điều kiện sinh thái với cây Tếch, trong âọ cho tháúy cạc láûp âëa cọ phán bäú tãúch trong
tỉû nhiãn.
- Phạm Thế Dũng ( 1994 )[15] : Đã giới thiệu một số hoàn cảnh của Tếch: vị
trí địa lý, nhiệt độ, ánh sáng, lượng mưa, nền địa chất, độ ẩm đất, pH đất, nhu cầu
vôi... Qua đó tác giả cho thấy có thể xây dựng một hệ thống phân cấp theo tổ hợp các
nhân tố sinh thái làm cơ sở dự báo hiệu quả rừng trồng Tếch tương ứng và thiết kế
các giải pháp kỹ thuật lâm sinh phù hợp.
- Nguyễn Xuân Quát ( 1995 )[57] : Nghiên cứu chọn và sử dụng đất trồng
Tếch ở Việt nam ( Trường hợp nghiên cứu ở Bắc Tây nguyên ) đã đưa ra kết quả về
đặc điểm và tiềm năng sử dụng đất, chọn đất trồng và mô hình kỹ thuật sử dụng đất
trồng Tếch. Để chọn đất trồng Tếch sử dụng hệ phương trình Amence được sử lý
trên máy tính điện tử tìm mối quan hệ giữa các nhân tố sinh thái và độ phì đất với
sinh trưởng của Tếch.
2.2.3 Nghiãn cỉïu vãư sinh trỉåíng, sn lỉåüng v cạc gii phạp k thût trong kinh
doanh rỉìng träưng tãúch:
Viãûc nghiãn cỉïu sinh trỉåíng v láûp biãøu sn lỉåüng cho cạc lám pháưn tỉû nhiãn v
nhán tảo thưn loải âãưu tøi â âỉåüc cạc nh khoa hc thüc Viãûn Khoa Hc Lám
nghiãûp, Viãûn Âiãưu Tra Quy Hoảch rỉìng, Trỉåìng Âải Hc Lám nghiãûp, cạc phán viãûn,
trung tám nghiãn cỉïu lám nghiãûp trong c nỉåïc tiãún hnh tỉì nhỉỵng nàm 60. Cho âãún
nay â cọ nhiãưu biãøu cáúp âáút, sinh trỉåíng, sn lỉåüng cho cạc loi cáy träưng rỉìng. Viãûn
Âiãưu Tra Quy Hoảch rỉìng, Trỉåìng Âải Hc Lám Nghiãûp â láûp mäüt säú biãøu cáúp âáút,
thãø têch, sinh trỉåíng cho mäüt säú loi cáy träưng rỉìng ch úu åí miãưn Bừc. Nguyóựn Ngoỹc
Lung (1989)[45] õaợ thióỳt lỏỷp caùc mọ hỗnh sinh trỉåíng, máût âäü täúi ỉu theo mủc tiãu âiãưu


16

chãú, tèa thỉa, biãøu sinh trỉåíng ....cho lám pháưn Thäng Pinus kesiya åí Viãût Nam. V

Tiãún Hinh (1995)[26] â láûp biãøu sn lỉåüng cho loi Thäng âi ngỉûa....
Bo Huy (1993)[29] nghiãn cỉïu sinh trỉåíng loi v lám pháưn Bàịng Làng tỉû
nhiãn, â xáy dỉûng phỉång phạp phán chia cạc hm sinh trỉåíng bàịng cạch thay âäøi
âäưng thåìi 2 tham säú cuaớ haỡm Korf khi phỏn chia haỡm trung bỗnh cho tỉìng cáúp nàng
sút, bo âm cho cạc hm ny phn nh âụng quy lût sinh trỉåíng, lm cå såí cho viãûc
xạc âënh cạc tøi âảt nàng sút täúi âa, thnh thủc säú lỉåüng.
Thäúng kã toạn hc âỉåüc sỉí dủng räüüng ri trong lénh vỉûc ny, ch úu l cạc
phỉång phạp phán têch phỉång sai, häưi quy tỉång quan, kiãøm tra gèa thuút thäúng
kã...Cạc tạc gèa â váûn dủng sạng tảo l thuút, phỉång phạp nghiãn cỉïu sn lỉåüng
rỉìng ca Cháu Áu vo tỉìng âäúi tỉåüng củ thãø åí Viãût Nam. ỷc bióỷt laỡ vióỷc xỏy dổỷng
caùc mọ hỗnh toaùn hoỹc õa daỷng bióứu dióựn caùc quùa trỗnh sinh trổồớng, tng trỉåíng, mäúi
quan hãû giỉỵa cạc âải lỉåüng sinh trỉåíng phủc vủ dỉû âoạn sn lỉåüng.
Váún âãư phán chia cáúp âáút phủc vủ dỉû âoạn sn lỉåüng rỉìng nọi chung v lm cå
såí xạc âënh máût âäü täúi ỉu ph håüp våïi tỉìng âiãưu kiãûn láûp âëa nọi riãng â âỉåüc nhiãưu
tạc gi quan tám, xáy dỉûng cho cạc loi cáy, kiãøu rỉìng khạc nhau åí Viãût Nam: Viãn
Ngc Hng (1985)[35] v Nguùn Ngc Lung (1989)[45] láưn âáưu tiãn sỉí dủng hm
Schumacher mä phng sinh trỉåíng chiãưu cao Thäng 3 lạ Lám Âäưng v dng phỉång
phạp Affill âãø phán chia cáúp âáút cho kiãøu rỉìng ny; Trënh Âỉïc Huy (1988)[28]â sỉí
dủng haỡm Gompertz mọ phoớng sinh trổồớng chióửu cao bỗnh quỏn cäüng rỉìng träưng Bäư
Âãư vng trung tám áøm bàõc VN v dng phỉång phạp Affill âãø xạc âënh cạc âỉåìng
cong chiãöu cao chè thë cho 5 cáúp âáút phán chia; V Vàn Nhám (1988)[52] â sỉí dủng
hm Korf mä t sinh trỉåíng chiãưu cao träüi rỉìng Thäng âi ngỉûa lm cå såí phán chia
cáúp âáút; Bo Huy (1993) [29] â thay âäøi âäưng thåìi 2 tham säú a v b trong hm
Schumacher khi xạc âënh cạc âỉåìng cong sinh trỉåíng chiãưu cao chè thë cho cạc cáúp
nàng sút rỉìng Bàịng Làng åí Táy Ngun; V Tiãún Hinh (1995)[26] â täøng kãút âáưy â
cạc bỉåïc tiãún hnh phán chia cáúp âáút nọi chung, bao gäưm: Lỉûa chn chè tiãu phán chia
cáúp âáút, nh hỉåíng kiãøu sinh trỉåíng âãún viãûc phán chia cáúp âáút, cạc phỉång phạp phán
chia cạc âỉåìng cong chè thë cáúp âáút, kiãøm nghiãûm biãøu cáúp âáút, xaïc âënh cáúp âáút ngoi
thỉûc tãú; Nguùn Thë Bo Lám (1996)[40] â dng hm Korf mä phng sinh trỉåíng



17

chiãưu cao träüi v thay âäøi âäưng thåìi 2 tham säú âãø xạc âënh âỉåìng cong chè thë cáúp âáút
cho rỉìng thäng âi ngỉûa.
Phng Ngc Lan (1986-1992)[38] cho tháúy máût âäü nh hỉåíng trỉûc tiãúp âãún tàng
trỉåíng v sn lỉåüng rỉìng. Sn lỉåüng rỉìng l mäüt hm säú phủ thüc vo hai biãún säú:
lỉåüng tàng trỉåíng cạ thãø v máût âäü lám pháưn. Tênh phỉïc tảp ca viãûc xạc âënh mỏỷt õọỹ
tọỳi ổu laỡ phaới tỗm ra õổồỹc mỏỷt õọỹ m åí âọ cọ sỉû dung ha giỉỵa lỉåüng tàng trỉåíng cạ thãø
v máût âäü qưn thãø âãø hm säú sn lỉåüng âảt tåïi giạ trë cỉûc âải.
Nguùn Ngc Lung (1987-1989)[43,44,45] trong cọng trỗnh vóử ióửu tra rổỡng
Thọng Pinus kesiya Viãût Nam lm cå såí täø chỉïc kinh doanh â bn vãư l thuút “ch
âäüng âiãưu khiãøn máût âäü theo mủc tiãu âiãưu chãú”, tạc gi â täøng håüp lëch sỉí nghiãn cỉïu
vãư khong säúng v máût âäü täúi ỉu, cho tháúy cọ 4 hỉåïng nghiãn cỉïu ch úu:

• Hiãûu qu ca máût âäü ban âáưu âãún nàng sút rỉìng (Vaculynk 1980, Chiabera
1982, Kairukstis 1983, Piskun 1984...).

• L thuút vãư khong säúng, khäng gian sinh trỉåíng v máût âäü täúi æu (Stohr
1968, Thomasius 1972, Chiabera 1978, Kairukstis 1980).

• Nàng suáút tọỳi ổu vaỡ mọ hỗnh hoùa chuùng (Assmann 1961, 1963, 1964; Svalov
1979, Antanaichis 1966, 1983).

• L thuút âiãưu khiãøn rỉìng bàịng tèa thỉa ni dỉåỵng (Sennov 1971, 1975;
Stefancik 1984).
Theo Kairukstis (1980) viãûc nghiãn cỉïu nh hỉåíng ca âäü âáưy tåïi lỉåüng tàng
trỉåíng täúi âa tåïi nay cho kãút qu trại ngổồỹc nhau, vỗ vỏỷy ọng õaợ khúng õởnh hổồùng sổớ
duỷng dióỷn tờch hỗnh chióỳu taùn laù õóứ tọỳi ổu hoùa máût âäü cáưn âỉåüc phạt triãøn.
Nguùn Ngc Lung â xáy dỉûng quy lût vãư nhu cáưu khäng gian dinh dỉåỵng tọỳi

ổu, mọ hỗnh hoùa nhu cỏửu sổớ duỷng khọng gian dinh dỉåỵng v máût âäü håüp l cho rỉìng
Thäng 3 laù Lỏm ọửng theo mọ hỗnh Kairukstis.
óứ tióỳn haỡnh õióửu chènh máût âäü thäng qua tèa thỉa, Phng Ngc Lan (1989)[38]
â thỉí nghiãûm cạc phỉång phạp tèa thỉa khạc nhau cho rỉìng Måí kinh doanh gäù m,
kãút qu cho tháúy phổồng phaùp chỷt theo õổồỡng kờnh taùn trung bỗnh rổỡng âảt lỉåüng tàng
trỉåíng cao nháút.


18

Phảm Ngc Giao (1989, 1996)[20,21] thäng qua nghiãn cỉïu âäüng thại cáúu trục
säú cáy theo cåỵ kênh â xáy dỉûng mọ hỗnh mỏỷt õọỹ tọỳi ổu tho rổỡng Thọng õuọi ngỉûa
(Pinus massoniana Lamb) vng Âäng Bàõc.
V Tiãún Hinh (1989)[25] â xáy dỉûng tiãu chøn rỉìng träưng khẹp tạn, v nàm
1995 [26] âỉïng trãn gọc âäü sn lỉåüng rỉìng â nãu lãn: Máût âäü täúi ỉu l máût âäü tải âọ
lám pháưn cho trỉỵ lỉåüng, täøng tiãút diãûn ngang hay tàng trỉåíng lám pháưn trãn âån vë diãûn
têch cao nháút. Theo khại niãûm ny, báút k mäüt phỉång phạp xạc âënh máût âäü no, d
trỉûc tiãúp hay giạn tiãúp lm tàng sn lỉåüng âãưu âỉåüc coi l phỉång phạp xạc âënh máût
âäü täúi ỉu. Cng theo V Tiãún Hinh, trong âiãưu kiãûn rỉìng träưng nỉåïc ta, mäùi loi cáy
chỉa cọ hãû thäúng ä nghiãn cỉïu âënh vë âãø xạc âënh máût õọỹ tọỳi ổu theo cỏỳp õỏỳt vaỡ cỏỳp
tuọứi. Vỗ thóỳ viãûc nghiãn cỉïu máût âäü täúi ỉu ca cạc loi cáy träưng nãn theo hỉåïng lám
pháưn chøn. Trong âọ lám pháưn chøn l l lám pháưn åí báút k åí thåìi âiãøm no tỉì khi
khẹp tạn cọ täøng diãûn têch tạn trãn ha bàịng 10.000m2. Nhỉ váûy chè nãn tèa thỉa nhỉỵng
lám pháưn cọ diãûn têch tạn trãn ha låïn hån 10.000m2 v tèa thỉa cho âãún khi diãûn têch
tạn gim xúng bàịng 10.000m2. Âãø xạc âënh máût âäü täúi ỉu theo hỉåïng ny cáưn nghiãn
cỉïu mäúi quan hãû giỉỵa diãûn têch taïn laï våïi caïc nhán täú: Chè säú cáúp âáút, tuäøi lám pháön, säú
cáy trãn ha, chiãöu cao táưng träüi. V Tiãún Hinh v Nguùn Thë Bo Lám (19951996)[26, 39, 40] õaợ xỏy dổỷng mọ hỗnh mỏỷt õọỹ täúi ỉu cho rỉìng Thäng âi ngỉûa qua
quan hãû: St = f(Ho, N).
V Tiãún Hinh (1995)[26] â cho tháúy máût âäü lám pháưn cọ nh hỉåíng r nẹt âãún
sn lỉåüng, âàûc biãût l âãún sinh trỉåíng âỉåìng kênh. Do âọ taùc giaớ lổu yù vióỷc tỗm hióứu

quy luỏỷt bióỳn õọứi cuớa mỏỷt õọỹ, vỗ õỏy laỡ cồ sồớ xaùc õởnh biãûn phạp tạc âäüng håüp l âãø lám
pháưn âảt sn lỉåüng cao nháút. Trong âọ máût âäü biãún âäøi theo tøi, âiãưu kiãûn láûp âëa, hai
nhán täú ny âỉåüc phn aớnh tọứng hồỹp bũng kờch thổồùc bỗnh quỏn cuớa cỏy. Tỉì âọ cọ tạc
láûp mäúi quan hãû giỉỵa máût âäü vồùi õổồỡng kờnh vaỡ chióửu cao bỗnh quỏn lỏm phỏửn.
Vỏỳn âãư xạc âënh cạc thåìi âiãøm âiãưu chènh máût âäü trong quaù trỗnh nuọi dổồợng
õổồỹc Vuợ Tióỳn Hinh (1995)[26] hóỷ thäúng: Bao gäưm phỉång phạp xạc âënh thåìi âiãøm tèa
thỉa âáưu tiãn, thåìi gian giỉỵa 2 láưn tèa thỉa, âäúi våïi loi Thäng âi ngỉûa tạc gi cho
tháúy khi täøng dióỷn tờch taùn trón ha bũng 13.000m2 thỗ tng trổồớng vóử trổợ lổồỹng cuớa lỏm
phỏửn laỡ cao nhỏỳt, vỗ vỏỷy cáưn tèa thỉa khi diãûn têch tạn âảt 13.000m2 xúng coìn


19

10.000m2, dỉûa vo chè tiãu ny xạc âënh âỉåüc cạc thồỡi õióứm tốa thổa tióỳp theo thọng
qua mọ hỗnh St = f(Ho, N), thãú St=13.000m2 vaìo suy ra quan hãû Ho = f(N) våïi N l
máût âäü sau tèa thỉa láưn trỉåïc xạc âënh âỉåüc Ho, qua biãøu cáúp âáút xạc âënh âỉåüc thåìi
âiãøm cáưn tèa thỉa.
Phan Hong Âäưng (1997)[19] õaợ trỗnh baỡy quy trỗnh chm soùc vaỡ tốa thổa rổỡng
Thọng: aợ trỗnh baỡy daỷng haỡm cuớa S.Anders (1982) khi xạc âënh máût âäü theo chiãưu
cao våïi diãûn têch choạn chäø täúi ỉu bàịng cho rỉìng Thäng 3 lạ (Pinus khasya) tải Â
Lảt::
N = a + b1/H + b2/H2 + b3/H3
Tèa thỉa theo tạc gi âỉåüc xạc âënh theo chiãưu cao ca qưn thủ, chu k
tèa thỉa âỉåüc tênh theo tàng trỉåíng chiãưu cao (âäúi våïi Thäng 3 lạ Â Laỷt laỡ 3m).
Vóử phổồng phaùp mọ hỗnh hoùa, thọỳng kó toaùn hoỹc õóứ nghión cổùu mọ hỗnh sinh
trổồớng, cỏỳp õỏỳt, mọ hỗnh mỏỷt õọỹ, saớn lổồỹng theo mỏỷt õọỹ nóu trãn...â âỉåüc ráút nhiãưu tạc
gi quan tám nghiãn cỉïu trãn nhiãưu âäúi tỉåüng rỉìng khạc nhau, â cọ ráút nhiãưu täøng kãút
hãút sỉïc phong phụ, âiãưu ny giụp êch ráút lồùn cho caùc cọng trỗnh tióỳp theo trong lộnh vổỷc
lỏm sinh, sn lỉåüng theo hỉåïng âënh lỉåüng, âàûc biãût l sỉí dủng cạc cäng củ tin hc âãø
xáy dỉûng cạc mọ hỗnh õaỷt õọỹ tin cỏỷy cao, ruùt ngừn thồỡi gian nghiãn cỉïu (Âäưng Sé Hiãưn

(1974)[24], Rumski (1982)[59], Nguùn Hi Tút (1982-1996)[67,68,69], Viãn Ngc
Hng (1985)[35], Nguùn Ngc Lung (1987-1989)[43,44,45,46], V Nhám
(1988)[52], Trënh Âỉïc Huy (1988)[28], V Tiãún Hinh (1989-1995)[25,26,27], Bo
Huy (1993)[29], Ngä Kim Khäi (1996)[69], Phan Hong Âäưng (1997)[19]...
Riãng vãư sinh trỉåíng, sn lỉåüng v váún âãư kinh doanh rỉìngd träưng tãúch cng
âỉåüc quan tám sáu sàõc åí trong nỉåïc:
Nguùn Ngc Lung (1993)[46] â cho biãút phảm vi phán bäú ca Tãúch, cạc âiãưu
kiãûn sinh thại thêch håüp våïi cáy Tãúch nhỉ: khê háûu, láûp âëa, täø thnh cáy bản, thäng bạo
vãư sinh trỉåíng Tãúch åí La Ng, Eakmat, vãư kh nàng tại sinh, cäng tạc giäúng...Tạc gèa
â âãư xút cạc váún âãư cáưn nghiãn cỉïu tiãúp theo:
- Bo vãû, bo täưn cạc ngưn gen qụy, ci thiãûn giäúng, trao âäøi cạc xút xỉï v
thỉí nghiãûm chụng.


20

- Hon thiãûn k thût lám sinh trong gáy träưng, chàm sọc, láûp biãøu cáúp âáút, biãøu
tèa thỉa...
- Nghiãn cỉïu träưng rỉìng Tãúch häùn loải.
- Âáøy mảnh v khuún khêch träưng Tãúch phán tạn, sỉí dủng phỉång thỉïc näng
lám kãút håüp...
- Thỉí nghiãûm âiãưu chãú rỉìng sn xút gäù kêch thỉåïc vỉìa v nh.
Phảm thãú Dng (1994)[14,15] â thäng bạo vãư âiãưu kiãûn, hon cnh ca Tãúch
nåi xút xỉï nhỉ: vë trê âëa lyï, læåüng mæa, âäü áøm âáút, nhiãût âäü, ạnh sạng, nãưn âëa cháút,
pH âáút, nhu cáưu väi...Tỉì âáy cho tháúy cọ mäúi liãn hãû giỉỵa sinh trỉåíng tãúch våïi cạc âiãưu
kiãûn han cnh, v âãư nghë xáy dỉûng mäüt hãû thäúng phán cáúp sinh trỉåíng theo täø håüp
cạc nhán täú sinh thại.
Tráưn Duy Diãùn (1994)[11,12,13] cho tháúy hiãûu qa kinh tãú ca cạc khu rỉìng
träưng Tãúch åí La Ng (Âënh Quạn, Âäưng Nai), tỉì kãút qa nghiãn cỉïu bỉåïc âáưu tạc gèa
â âãư xút mäüt biãøu sn lỉåüng cho vng ny. V Âinh Âỉïc Âiãøm (1995)[18] â cho

tháúy mäüt säú kinh nghiãûm trong träưng rỉìng Tãúch åí La Ngaỡ nhổ: ióửu kióỷn lỏỷp õởa trọửng
Tóỳch, mọ hỗnh träưng, sinh trỉåíng, hiãûu qu kinh tãú.
Bo Huy (1995)[30,31,32,33] â thổớ nghióỷm caùc mọ hỗnh dổỷ õoaùn saớn lổồỹng
cho loaỡi Tãúch åí Âàklàk, kãút qa bỉåïc âáưu â âỉa ra âỉåüc biãøu cáúp âáút tảm thåìi, biãøu dỉû
âoạn sn lỉåüng cho rỉìng träưng Tãúch åí Âàk Làk.
Nguùn Ngc Lung (1995)[47]â nháún mảnh âãún vai tr quan trng ca cáy
Tãúch trong cạc loi cáy träưng rỉìng åí cạc nỉåïc nhiãût âåïi Cháu Ạ. Nhỉỵng khu träưng thỉí
åí nhiãưu vng trong nỉåïc â khàóng âënh Viãût Nam cọ nhỉỵng âiãưu kiãûn thêch håüp cho
phạt triãøn träưng Tãúch trãn quy mä låïn, nháút l åí vng Âäng Nam Bäü v Táy Ngun.
Sinh trỉåíng Tãúch åí cạc vng ny thỉåìng âảt tỉì mỉïc trung bỗnh õóỳn tọỳt so vồùicaùc nổồùc
trọửng Tóỳch khaùc mỷc duỡ chụng chỉa thỉûc hiãûn ci thiãûn giäúng. Ngoi giạ trë cao khi
khai thạc chênh, Tãúch khi träưng rỉìng cäng nghiãûp váùn cọ thãø träưng xen cáy näng
nghiãûp, träưng phán tạn...våïi gäù tèa thỉa kêch thỉåïc nh cng cọ thãø bạn âỉåüc. Tạc gi
â nọi r: “Âãø cọ cå såí vỉỵng chàõc cho phạt triãøn träưng rỉìng Tãúch quy mä låïn âãư nghë
cáưn thỉûc hiãûn ngay ci thiãûn giäúng, hon chènh caùc kyợ thuỏỷt lỏm sinh, xaùc õởnh caùc mọ
hỗnh trọửng häùn giao vaì näng lám kãút håüp thêch håüp...”


21

Mọỹt trong nhổợng mọ hỗnh trọửng Tóỳch õióứn hỗnh cuớa Âàk Làk â âỉåüc Lã Häưng
Phong, Häư Viãút Sàõc (1995)[54] täøng kãút: Phạt triãøn Tãúch bàịng lám nghiãûp cäüng âäưng,
kãút håüp Tãúch våïi nhỉỵng cáy näng lám nghiãûp khạc nhỉ: Âiãưu, C phã, âáûu âäø, lụa,
lảc...vỉìa cọ tạc dủng phạt trióứn kinh tóỳ họỹ gia õỗnh vổỡa coù taùc duỷng qun l bo vãû rỉìng
träưng v chäúng c dải trong nhỉỵng nàm âáưu. Âiãưu ny cng â âỉåüc Âäù Âinh Sỏm,
Nguyóựn ổùc Bỗnh (1995)[61] laỡm saùng toớ khi xaùc õởnh gii phạp näng lám kãút håüp
trong träưng rng Tãúch åí Viãût Nam.
Vãư váún âãư chn láûp âëa v sỉí dủng âáút cọ hiãûu qu trong träưng rỉìng Tãúch åí Viãût
Nam â âỉåüc Nguùn Xn Quạt nghiãn cỉïu khạ cäng phu v âỉa ra cạc kãút qu: Âãø
chn âáút träưng Tãúch tạc gi â thiãút láûp quan hãû giỉỵa cạc chè tiãu sinh trỉåíng Tãúch våïi

cạc nhán täú täøng säú cation kiãưm trao âäøi, âäü no bazå,v â kãút lûn ràịng âäü no bazå l
chè tiãu täøng håüp âỉåüc sỉí dủng lm càn cỉï chn âáút träưng Tãúch. Ngoi ra tạc gi cn
dỉûa trãn cạc u täú: kinh tãú-k thût, kinh tãú-x häüi v hiãûu qu täøng håüp âãø âỉa ra 4
mọ hỗnh sổớ duỷng õỏỳt trọửng Tóỳch coù hióỷu quaớ cọ thãø cháúp nháûn âỉåüc.

2.3 Tho lûn
Các kết quả nghiên cứu ở ngoài nước và trong nước đã cung cấp nhiều thông
tin về phân bố, yêu cầu sinh thái cây Tếch, yêu cầu về lập địa trồng tếch, các phương
pháp bảo vệ rừng trồng, cây con ở các nước có sản lượng gỗ tếch cao....Đây là các tài
liệu tham khảo có giá trị, giúp ích cho việc chọn lựa vấn đề nghiên cứu, kế thừa các
phương pháp... Tuy nhiên, riêng với vùng Tây nguyên của Việt nam các khuyến nghị
của Hội thảo Quốc gia về trồng rừng Tếch tổ chức tháng 12/1995 tại Đăk Lăk cho
thấy còn nhiều vấn đề đặt ra trong nghiên cứu để đưa ra một quy trình hoàn chỉnh
trong kinh doanh loài cây có giá trị cao này ở trong nước. Nghiên cứu biến động dinh
dưỡng đất dưới rừng trồng Tếch và phân hạng đất trồng Tếch cùng các nghiên cứu
đồng bộ về sinh trưởng, sâu bệnh hại rừng Tếch là các vấn đề cần giải quyeỏt.
Vỗ vỏỷy õỷt vỏỳn õóử nghión cổùu vóử rổỡng tóỳch mäüt cạch täøng håüp âãø lm cå såí
khoa hc cho kinh doanh âäúi tỉåüng ny åí Táy Ngun l cáưn thiãút, lm cå såí quy
hoảch måí räüüng diãûn têch rỉìng Tãúch trong vng cho tỉång xỉïng våïi vë trê ca nọ trong
cå cáúu cạc loi cáy träưng rỉìng, đphủc vủ ngay cho viãûc xạc âënh cạc gii phạp k thût
lám sinh: phng trỉì sáu bãûnh hải, xạc âënh láûp âëa träưng, máût âäü träưng, tèa thỉa, dỉû bạo


22

hiãûu qa kinh tãú trãn cå såí sn lỉåüng åí cạc âiãøu kiãûn hon cnh träưng rỉìng khạc nhau,
phủc vủ viãûc lỉûa chn phỉång ạn âiãưu chãú rỉìng thêch håüp.


23


3

I TặĩNG NGHIN CặẽU

3.1 Tón, õỷc õióứm hỗnh thaùi thổỷc váût ca loi ngiãn cỉïu
Tãn loi nghiãn cỉïu :
Tãn Viãût Nam : Tãúch, Giạ t, Bạng sụng.
Tãn khoa hc:

Tectona grandis Linn.

Hoỹ Tóỳch: Verbenaceae.
ỷc õióứm hỗnh thaùi thổỷc vỏỷt:
Tóỳch laỡ cỏy gäù khạ to, thán thàóng, thäng thỉåìng cao trãn 30m cọ thãø cao tåïi
50m, âỉåìng kênh âảt 70 -90cm, cáy gi gäúc cọ bảnh nh, rủng lạ theo ma, åí miãưn
Nam tãúch rủng lạ tỉì thạng 11 âãún thạng 3 nm sau. Caỡnh non vuọng caỷnh phuớ nhióửu
lọng hỗnh sao maỡu gố sừt. Laù õồn rỏỳt to, moỹc õọỳi hỗnh õổùng ngổồỹc, õỏửu laù nhoỹn, õuọi laù
hỗnh nóm rọỹng, phióỳn lạ nhạm, v lạ non cọ mu â tỉåi. Kêch thỉåïc lạ thỉåìng di 15 30cm, cọ lạ di âãún 60cm, räüng 15 - 20cm, cọ lạ räüng 40cm. Hoa tỉû viãn chy to,
âỉåìng kênh 40cm nàịm âáưu cnh, mu tràõng lạ bàõc di 1cm. Trng hoa 5 -6 thy trn,
äúng trng ngàõn, qu nhán cỉïng, âỉåìng kênh 2cm, mu nỏu, phuớ õỏửy mọỹt lồùp lọng mởn
hỗnh sao vaỡ coỡn mang lạ âi mng nhỉ giáúy cọ 5 -6 thy, cọ nhiãưu gán mảng lỉåïi phạt
triãøn bao bc .Nguùn Thanh Phong (1995)[55].

3.2

Phán bäú v u cáưu sinh thại ca cáy tãúch:
* Tãúch phán bäú tỉû nhiãn åí 4 nỉåïc Áún Âäü, Miãún Âiãûn, Thại Lan, Lo, cọ kiãøu

phán bäú khäng liãn tủc. Chiãúm di vé âäü thüc âai nhiãût âåïi tỉì 90 âãún 25030’ vé bàõc, v

nàịm trong phảm vi 700 âãún 104030’ kinh âäng.
* Âäü cao thêch håüp dæåïi 1000m so våïi màût biãøn.
* Khê háûu thêch håüp våïi Tóỳch dao õọỹng lồùn:
- Lổồỹng mổa bỗnh quỏn 500 õóỳn 5000mm/nàm; nhỉng sinh trỉåíng phạt
triãøn täút åí vng khê háûu nhiãût âåïi nọng áøm, lỉåüng mỉa tỉì 1270 âãún 3800mm/nàm. Tãúch
âi hi ma khä tỉì 3 âãún 5 thạng.
- Nhiãût õọỹ bỗnh quỏn tọỳi õa vaỡ tọỳi thióứu thaùng tổỡỡ 12,50C âãún 400C.
* Tãúch l loi cáy ỉa sạng; âäúi våïi cáy con Tãúch, nhiãưu nghiãn cỉïu cho tháúy
sinh trỉåíng täút åí cỉåìng âäü ạnh sạng 75-94% (tênh % ca ton sạng).


24

* Láûp âëa ph håüp våïi nhiãưu cạc loải âáút âạ (trỉì âáút kãút von, âáút cạt, âáút
Laterite), nhỉng nọ sinh trổồớng tọỳt nhỏỳt trón õỏỳt hỗnh thaỡnh tổỡ õaù cọ ngưn gäúc nụi lỉía
nhỉ Trap, Bazan, âạ biãún cháút (Gnai, Dióỷp thaỷch). Sinh trổồớng õổồỹc trón nhióửu loaỷi õởa
hỗnh thüc âènh, sỉåìn, chán nụi, thung lng ven säng súi nhỉng phi thoạt nỉåïc täút.
pH âáút, theo nhiãưu tạc gèa, l mäüt nhán täú khạ quan trng quút âënh sỉû phán bäú ca
Tãúch, cạc kãút qa nghiãn cỉïu â chè ra Tãúch sinh trỉåíng täút trãn âáút cọ pH tỉì 6.5 - 8.0
(trung tênh âãún kiãưm nhẻ), song åí Viãût Nam Tãúch váùn sinh trỉåíng täút ngay trãn âáút håi
chua, pH tỉì 5.0 tråí lãn. Ngoi ra nhiãưu nghiãn cỉïu cho ràịng Tãúch xút hiãûn v sinh
trỉåíng täút chè åí nåi âáút cọ xút hiãûn väi, tuy nhiãn cn nhiãưu kiãún khạc nhau vãư
lỉåüng väi v loải väi trong âáút cng nhỉ viãûc xút hiãûn Tãúch km theo sỉû xút hiãûn ca
väi trong âáút...
* Tãúch tỉû nhiãn l rỉìng häùn loi, åí mäùi nåi cọ täø thnh cáy bản khạc nhau, phäø
biãún l cạc loi sau: Gmelina arborea, Dalbergia latifolis, Xylia xylocarpa, Terminalia
chebulata, Butea frondosa, Pterocarpus marsupium, Terminalia tomentosa, Phyllanthus
emblica, cạc loi tre nỉïa...
Trong vng phán bäú tỉû nhiãn, Tãúch sinh trỉåíng trong hai kiãøu rỉìng häùn loải
nhiãût âåïi l rỉìng rủng lạ áøm v rỉìng rủng lạ khä. Viãûc tại sinh tỉû nhiãn Tãúch trong cạc

khu rỉìng häùn loải bë chi phäúi båíi cạc úu täú sau: sỉû chuøn ma trong tỉìng nàm cọ r
rãût hay khäng?, âäü tåi xäúp cuía låïp âáút màût, låïp coí quyãút thaím tỉåi cọ cn tråí hảt ny
máưm v cáy con phạt triãøn hay khäng?.
Song rỉìng Tãúch thưn loi â t ra äøn âënh êt nháút l trong chu k âáưu khäng chè
åí Viãût Nam, tuy hay bë chạy vo ma khä nhỉng sinh trỉåíng váùn nhanh, cháút lỉåüng gäù
täút, sáu bãûnh xút hiãûn nhỉng khäng thnh dëch v chỉa phạt hiãûn sỉû thoại họa âáút.

3.3 Âëa âiãøm nghiãn cỉïu:
Âãø thỉûc hiãûn âãư ti, 6 khu vỉûc âải diãûn cho rỉìng träưng Tãúch thüc tènh Âàklàk
v mäüt âiãøm åí thë x Kon Tum âỉåüc lỉûa chn rụt máùu l:

• Trung tám giäúng Eakmat thüc Viãûn KH Lám nghiãûp VN.
• Lám trỉåìng Bn Ja Vàịm - Tènh Âàk Làk.
• Lám trỉåìng Kräng Ana - Tènh Âàklàk.
• Lám trỉåìng Âỉïc Láûp - Tènh Âàklàk.


25

• Lám trỉåìng Nam Nung - Tènh Âàklàk.
• Lám trỉåìng Cổ MGar - Tốnh k Lk.
ã Thở xaợ Kon Tum.
3.4 Hon cnh sinh thại cạc khu vỉûc nghiãn cỉïu:
3.4.1 Khê háûu:
Theo hãû thäúng phán chia tiãøu vuìng khê háûu trong chổồng trỗnh Tỏy nguyón II,
vuỡng naỡy õổồỹc phỏn chia thaỡnh cạc tiãøu vng, våïi m säú: IA1, IA2, ...IIB7. Trong âọ:
* Vng khê háûu: k hiãûu I, II, III, våïi chè tiãu l täøng nhiãût âäü/nàm.
* Phủ vng khê háûu: k hiãûu A, B, càn cỉï va thåìi gian mỉa cỉûc âải, chia ra:
- Phủ vng A: thåìi gian mỉa cỉûc âải tỉì thạng 6 âãún thạng 8.
- Phủ vng B: thåìi gian mỉa cỉûc âải tỉì thạng 9 âãún thạng 11.

* Tiãøu vng khê háûu: k hiãûu 1, 2, 3,.....7, chè tiãu l lỉåüng mỉa nàm, chè säú áøm
ỉåït ca Ivanop-Vukoxki (K).
K = P(lỉåüng mỉa) / E(kh nàng bäúc håi).
Sạu khu vỉûc nghiãn cỉïu thüc 3 tiãøu vng khê háûu: IIA2, IIA3, IIA5. Trong âoï:
* II: täøng nhiãût âäü nàm tỉì 8500 - 90000C.
* A: thåìi giam mỉa cỉûc õaỷi tổỡ thaùng 6-8.
* 2: lổồỹng mổa bỗnh quỏn nm P = 1400 - 1600mm, K = 0.5 - 1.0.
3: lổồỹng mổa bỗnh quỏn nm P = 1400 - 1600mm, K = 1.0 - 1.5.
5: lổồỹng mổa bỗnh quỏn nm P = 1600 - 1800mm, K = 1.5 - 2.0.
Nhiãût õọỹ bỗnh quỏn nm ồớ caùc khu vổỷc tổỡ 22 - 240C.
3.4.2 ởa hỗnh, õởa chỏỳt, thọứ nhổồợng:
* ởa hỗnh:
- Vở trờ õởa hỗnh: caùc khu vổỷc nghión cổùu phỏn bäú nåi bàịng phàóng v
sỉåìn âäưi.
- Âäü cao so våïi màût biãøn

tỉì 340 - 600m.

- Âäü däúc: tỉì 0 - 120.
- Hỉåïng phåi: åí cạc vë trê sỉåìn âäưi cọ cạc hỉåïng phåi Âäng bàõc, Âäng
nam, Táy bàõc, Táy nam.


×