Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

BÁO CÁO KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH RỪNG CÓ GIÁ TRỊ BẢO TỒN CAO TẠI CÔNG TY TNHH LÂM NGHIỆP QUY NHƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 23 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CƠNG TY TNHH LÂM NGHIỆP QUY NHƠN

BÁO CÁO KẾT QUẢ
XÁC ĐỊNH RỪNG CÓ GIÁ TRỊ BẢO TỒN CAO
TẠI CÔNG TY TNHH LÂM NGHIỆP QUY NHƠN

Quy Nhơn, Tháng 6 năm 2019


MỤC LỤC
CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................................................ 2
ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................................... 3
I. Khái niệm rừng có giá trị bảo tồn cao ................................................................................ 3
II. Nguyên tắc về HCVF của FSC .......................................................................................... 4
III. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu và phân loại rừng có giá trị bảo tồn cao....... 5
1. Thu thập thông tin, dữ liệu đầu vào ................................................................................... 5
2. Phương pháp điều tra, đánh giá và công cụ phân loại ....................................................... 5
2.1. Phương pháp điều tra, đánh giá .................................................................................. 5
2.2. Công cụ ....................................................................................................................... 6
IV. Diện tích quản lý và hiện trạng sử dụng đất................................................................... 6
1. Diện tích quản lý................................................................................................................ 6
2. Hiện trạng sử dụng đất....................................................................................................... 6
V. Kết quả điều tra rừng có giá trị bảo tồn cao ................................................................... 7
1. Kết quả điều tra đa dạng sinh học ...................................................................................... 7
1.1.
Thực vật ................................................................................................................ 7
1.2.
Thú ........................................................................................................................ 8
1.3.
Chim ..................................................................................................................... 8


1.4.
Bò sát và lưỡng cư ................................................................................................ 8
2. Kết quả đánh giá rừng có giá trị bảo tồn cao ................................................................... 8
CÁC GIÁ TRỊ VỀ SINH THÁI ............................................................................................ 9
CÁC GIÁ TRỊ VỀ XÃ HỘI ............................................................................................... 142
VI. Đề xuất xác lập khu HCVF ........................................................................................... 15
VII. Kết luận chung ............................................................................................................... 17
PHỤ LỤC ............................................................................................................................... 18

1


CÁC TỪ VIẾT TẮT

CTLN

Công ty lâm nghiệp

ĐDSH

Đa dạng sinh học

FSC

Hội đồng Chứng chỉ rừng (Forest Steward Council)

HCV

Giá trị bảo tồn cao (High conservation value)


HCVF

Rừng có giá trị bảo tồn cao (High conservation value Forest)

IUCN

Tổ chức Bảo tồn thiên nhiên Thế giới

SĐVN

Sách Đỏ Việt Nam

NĐ 06

Nghị định 06/2019/NĐ-CP ngày 10/3/2019 của Chính phủ về quản lý
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước
về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp

2


ĐẶT VẤN ĐỀ
Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn (CTLN Quy Nhơn) nằm trên địa bàn
của 12 xã/phường thuộc 02 huyện/thành phố. Bao gồm: các phường Ghềnh Ráng, Bùi
Thị Xuân, Trần Quang Diệu, Nhơn Phú, Đống Đa, Lê Hồng Phong, Ngô Mây, Quang
Trung; xã Nhơn Châu, Phước Mỹ - thành phố Quy Nhơn và xã Canh Vinh, Canh Hiển
- huyện Vân Canh. Trụ sở của Cơng ty đóng tại số 1134 đường Hùng Vương, phường
Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn
Tổng diện tích Cơng ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn hiện nay được giao quản
lý 8.455,99 ha;

- Đất rừng phòng hộ : 4.782,82ha.
- Đất rừng đặc dụng : 1.436,33 ha;
- Đất rừng sản xuất : 1.619,36 ha;
- Đất ngoài quy hoạch lâm nghiệp: 606,93 ha
- Đất phi nông nghiệp: 10,55 ha
Diện tích rừng tự nhiên của Cơng ty tuy đã qua các tác động khai thác, săn bắt
nhưng thuộc kiểu rừng rậm nhiệt đới, rừng nửa rụng lá và rừng hỗn giao, là kiểu rừng
có giá trị bảo tồn cao do tính đa dạng sinh học và tính mỏng manh của chúng (trở nên
hiếm vì dễ bị tác động).
Trong khn khổ báo cáo này, tập trung đánh giá các loài động, thực vật nguy
cấp, quý hiếm; nhằm cung cấp cơ sở khoa học cho Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy
Nhơn xác định khu “Rừng có giá trị bảo tồn cao” trong tiến trình Quản lý rừng bền
vững và cấp Chứng chỉ rừng.
I. Khái niệm rừng có giá trị bảo tồn cao
Khái niệm về “Rừng có giá trị bảo tồn cao” - HCVF được hình thành ban đầu
trong bối cảnh Chứng chỉ rừng. Nguyên tắc 9 trong số các nguyên tắc Quản lý rừng
bền vững của Hội đồng Quản trị rừng thế giới được dùng để nhận biết riêng các loại
rừng có giá trị bảo tồn cao và cần được bảo vệ đặc biệt do một hoặc một số đặc trưng
có liên quan đến thuộc tính của hệ sinh thái, các dịch vụ môi trường và các giá trị xã
hội của chúng.

3


II. Nguyên tắc về HCVF của FSC
Nguyên tắc 9 (FSC): Duy trì Rừng có giá trị bảo tồn cao
Các hoạt động quản lý tại các khu rừng có giá trị bảo tồn cao cần phải duy
trì hoặc phát huy các thuộc tính tạo nên loại rừng này. Các quyết định liên quan
tới các khu rừng có giá trị bảo tồn cao luôn cần được xem xét trong bối cảnh
chú trọng giải pháp phòng ngừa.

9.1 Đánh giá xác định sự tồn tại của các thuộc tính của rừng có giá trị bảo
tồn cao, phù hợp với quy mô và cường độ quản lý rừng.
9.2 Các hoạt động tư vấn trong quá trình đánh giá cấp chứng chỉ phải chú
trọng vào các thuộc tính bảo tồn được xác định, và các giải pháp duy trì đưa ra từ
đó.
9.3 Kế hoạch quản lý sẽ phải bao gồm và thực hiện những biện pháp cụ thể
nhằm đảm bảo việc duy trì và/hoặc tăng cường các thuộc tính bảo tồn thích ứng
với phương pháp tiếp cận phòng ngừa. Những biện pháp này sẽ được bao gồm cụ
thể trong bản tóm tắt kế hoạch quản lý cơng khai sẵn có.
9.4 Giám sát phải được tiến hành hàng năm để đánh giá hiệu quả của các
biện pháp áp dụng để duy trì hoặc tăng cường các thuộc tính bảo tồn có thể áp
dụng được (FSC 2004).
Nhằm đưa ra những hướng dẫn chi tiết hơn cho các nhà quản lý rừng, FSC đi xa
hơn trong việc định nghĩa Rừng có giá trị bảo tồn cao như là những loại rừng có một
hay nhiều thuộc tính sau:
-

-

-

HCV 1: Rừng chứa đựng các giá trị đa dạng sinh học có ý nghĩa quốc gia, khu
vực hoặc tồn cầu (ví dụ: các loài đặc hữu, bị đe dọa, loài di trú). Giá trị này
liên quan đến việc duy trì đa dạng sinh học ở mức độ loài.
HCV 2: Rừng cấp cảnh quan lớn có ý nghĩa quốc gia, khu vực hoặc toàn cầu,
nằm trong, hoặc bao gồm đơn vị quản lý rừng, nơi mà nhiều quần xã của hầu
hết nếu không phải là tất cả các loài xuất hiện tự nhiên tồn tại trong những mẫu
chuẩn tự nhiên.
HCV 3: Rừng thuộc về hoặc bao gồm những hệ sinh thái hiếm, đang bị đe dọa
hoặc nguy cấp.

HCV 4: Rừng cung cấp những dịch vụ tự nhiên cơ bản trong những tình huống
quan trọng (ví dụ: phịng hộ đầu nguồn, kiểm sốt xói mịn).
HCV 5: Rừng đóng vai trị nền tảng trong việc đáp ứng nhu cầu cơ bản của
cộng đồng địa phương (ví dụ: sinh kế, sức khỏe)
HCV 6: Rừng đóng vai trị quan trọng trong việc nhận diện văn hóa truyền
thống của cộng đồng địa phương (khu vực có ý nghĩa văn hóa, sinh thái, kinh tế
hoặc tơn giáo được nhận biết qua hợp tác với các cộng đồng địa phương đó).

Việc xác định các HCVF có những ảnh hưởng nhất định đối với các giải pháp
quản lý. Mục tiêu của hoạt động quản lý phải duy trì hoặc tăng cường giá trị chứ
4


khơng phải để bảo tồn nó. Tương tự, các hoạt động có thể tiếp diễn trong các khu vực
có giá trị xã hội nhưng hoạt động quản lý không được gây tác động tiêu cực đến các
giá trị được cho là thiết yếu đối với các cộng đồng địa phương.
Các ý tưởng được đưa ra trong HCVF không phải là mới. Có nhiều cơng cụ
khác được dùng để xếp hạng ưu tiên nhất theo mức độ quan trọng về bảo tồn hoặc xã
hội, nhưng một trong những lý do HCVF trở nên phổ biến chính là vì nó kết hợp cả
yếu tố môi trường lẫn xã hội trong một khái niệm tương đối giản đơn.
III. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu và phân loại rừng có giá trị bảo tồn
cao
1. Thu thập thông tin, dữ liệu đầu vào
Các thông tin và dữ liệu đầu vào cần thu thập bao gồm:
i.
ii.
iii.
iv.
v.
vi.

vii.
viii.
ix.
x.
xi.
xii.

Số liệu điều tra đa dạng sinh học, các loài động thực vật đe dọa và nguy cấp,
các loài đặc hữu;
Số liệu điều tra hiện trạng rừng, đa dạng sinh học có quần thể lồi trọng yếu;
Số liệu điều tra hiện trạng rừng và thảm thực vật rừng có kiểu rừng đặc
trưng cho khu vực;
Độ dốc, độ dài sườn dốc, loại đất, độ dầy tầng đất;
Nhu cầu sử dụng nước của cộng đồng;
Hệ thống sông suối đầu nguồn, Phân cấp phịng hộ đầu nguồn;
Hệ thống sơng suối, hồ đập;
Hiện trạng rừng, trữ lượng rừng, khả năng tăng trưởng rừng, điều kiện tiếp
cận; điều kiện lập địa, khả năng tiếp cận; lâm sản ngồi gỗ;
Thơng tin kinh tế, xã hội: Nhu cầu sử dụng lâm sản của người dân, phong
tục tập qn;
Thơng tin kinh tế: Vai trị của rừng trong việc phát triển kinh tế của người
dân địa phương;
Thông tin xã hội: bản sắc văn hóa, phong tục tập quán;
Các thông tin kinh tế, xã hội khác, các hoạt động nghiên cứu khoa học...

2. Phương pháp điều tra, đánh giá và công cụ phân loại
2.1. Phương pháp điều tra, đánh giá
a) Phương pháp điều tra ngoại nghiệp
Phương pháp điều tra ngoại nghiệp được thực hiện theo tuyến điển hình. Tuyến
được bố trí đi qua các trạng thái, các địa hình điển hình của hệ sinh thái. Trên tuyến,

tiến hành mơ tả cấu trúc của hệ sinh thái, chụp ảnh. Ngoài ra, trên các tuyến, quan sát,
đánh giá những tác động của con người tới các hệ sinh thái.
Phương pháp được mô tả chi tiết trong Báo cáo điều tra đa dạng sinh học.
b). Phương pháp đánh giá thực vật
Kế thừa kết quả điều tra về đa dạng sinh học đã có tại khu vực nghiên cứu, trên
cơ sở đó rà sốt, đánh giá lại các lồi nguy cấp q hiếm. Áp dụng tuyến điều tra điển
hình cho các lồi ở các lứa tuổi khác nhau.
5


c) Phương pháp đánh giá động vật
- Phỏng vấn thợ săn và người dân;
- Điều tra thu thập thông tin các mẫu vật ở địa phương;
- Phương pháp quan sát thực địa theo tuyến điển hình. Các tuyến đi qua rừng
những khu rừng tự nhiên, trên tuyến ghi nhận các dấu vết như: Dấu chân, vết ăn, vết
đào ủi hoặc cào, phân, tiếng kêu,…
2.2. Công cụ
i. Bộ công cụ xác định rừng có giá trị bảo tồn cao WWF Đơng Dương (2010);
ii. Bộ cơng cụ xác định rừng có giá trị bảo tồn cao Việt Nam;
iii. Sử dụng bản đồ nền địa hình vùng rất xung yếu và xung yếu (Theo quy định
hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
iv. Sử dụng phương pháp xây dựng bản đồ có sự tham gia của người dân phân
vùng đầu nguồn cung cấp nước sinh hoạt;
v.

Điều tra nhanh nông thôn PRA có sự tham gia của người dân địa phương;

vi. Bản đồ phân bố các ô đo đếm, khu vực phục vụ mục đích nghiên cứu khoa
học, điều tra đa dạng sinh học...
IV. Diện tích quản lý và hiện trạng sử dụng đất

1. Diện tích quản lý
Cơng ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn (CTLN Quy Nhơn) nằm trên địa bàn
của 12 xã/phường thuộc 02 huyện/thành phố. Bao gồm: các phường Ghềnh Ráng, Bùi
Thị Xuân, Trần Quang Diệu, Nhơn Phú, Đống Đa, Lê Hồng Phong, Ngô Mây, Quang
Trung; xã Nhơn Châu, Phước Mỹ - thành phố Quy Nhơn và xã Canh Vinh, Canh Hiển
- huyện Vân Canh. Trụ sở của Công ty đóng tại số 1134 đường Hùng Vương, phường
Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn (hình 1).
Tổng diện tích Cơng ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn hiện nay được giao quản
lý 8.455,99 ha;
- Đất rừng phòng hộ: 4.782,82ha.
- Đất rừng đặc dụng: 1.436,33 ha;
- Đất rừng sản xuất: 1.619,36 ha;
- Đất ngồi quy hoạch lâm nghiệp: 606,93 ha
- Đất phi nơng nghiệp: 10,55 ha
2. Hiện trạng sử dụng đất
Tổng diện tích Công ty quản lý sử dụng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
và giao trồng rừng phòng hộ, đặc dụng là 8.455,99 ha.

6


Hiện trạng sử dụng đất theo quy hoạch 3 loại rừng
Đơn vị: ha
Quy hoạch 3 loại rừng
Loại đất, loại
TT
rừng

Tổng
cộng


Tổng cộng

8.455,99

1 Đất có rừng
1.1 Rừng tự nhiên
1.2 Rừng trồng
Khoanh ni
1.3 phục hồi rừng
TN
Đất chưa có
2
rừng
Đất phi nơng
3
nghiệp

Cộng
3 loại
rừng

Đặc
dụng

Rừng

Đất phi
ngồi
nơng

Phịng hộ Sản xuất lâm
nghiệp
nghiệp

1.436,33 4.782,82 1.619,36

606,93

6.456,86 5.945,80
1.449,81 1.449,81

981,17 3.422,64 1.541,99
1.449,81

511,06

4.772,50 4.261,44

981,17

511,06

234,55

1972,83

234,55

1.988,58 1.988,58


1307,44

10,55

234,55
455,16

1360,18

77,37

95,87

10,55

10,55

V. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA RỪNG CÓ GIÁ TRỊ BẢO TỒN CAO
1. Kết quả điều tra đa dạng sinh học
Kết quả điều tra đa dạng sinh học của Viện quản lý rừng bền vững và Chứng
chỉ rừng thực hiện tháng 5 năm 2019 tại diện tích 1.449,81 ha rừng tự nhiên của CTLN
Quy Nhơn đã ghi nhận:
1.1.

Thực vật

Kết quả điều tra đã ghi nhận tại CTLN Quy Nhơn như sau:
-

Ghi nhận 603 loài, 421 chi, 113 họ thuộc 4 ngành thực vật bậc cao có mạch.


-

Xác định 15 họ thực vật có số lượng lồi lớn nhất.

- 5 chi có số lượng loài lớn nhất bao gồm: Ficus, Diospyros, Bauhinia, Syzygium,
Xanthophyllum, Carex.
- Trong tổng số 603 loài thực vật được ghi nhận tại CTLN Quy Nhơn đã xác định
được 487 loài thuộc 18 yếu tố địa lý thực vật khác nhau, cịn lại 116 lồi thuộc
nhóm chưa xác định.
- Xác định 11 dạng sống trong tổng số 603 loài thực vật được ghi nhận tại CTLN
Quy Nhơn.
-

Tại khu vực nghiên cứu đã ghi nhận 7 lồi có trong sách đỏ Việt Nam.

- Kết qủa điều tra đã tìm thấy 13 lồi có trong sách đỏ Thế giới, trong đó có lồi
Sao mạng thuộc hạng CR đây là hạng cực kỳ nguy cấp.

7


- Kết quả điều tra ghi nhận tại khu vực nghiên cứu có 7 lồi nằm trong Nghị định
06/2019/NĐ-CP, trong đó có 01 lồi nằm trong phục lục IA và 6 lồi nằm trong
phục lục IIA.
-

Có 5 lồi trong danh lục Cites được ghi nhận tại CTLN Quy Nhơn.
1.2.


Thú

- Đã ghi nhận được 39 loài thú thuộc 20 họ và 7 bộ thơng qua quan sát trực tiếp
ngồi thiên nhiên (quan sát, dấu chân, vết ăn, dấu phân, tiếng kêu), mẫu vật và 03
lồi ghi nhận thơng qua phỏng vấn trong dân
- Trong số 39 loài thú được ghi nhận tại CTLN Quy Nhơn, có 11 lồi thuộc diện
cực kì nguy cấp, nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo tồn, bao gồm: 6 lồi có tên
trong Sách Đỏ Việt Nam (2007), 6 loài thuộc trong Danh lục Đỏ thế giới (IUCN,
2018) và 11 loài thuộc Nghị định 06/2019/NĐ-CP. Đặc biệt phải kể đến 02 loài Chà
vá chân xám - Pygathrix cinerea loài đặc hữu của Việt Nam và Vượn đen má hung
Trung Bộ - Nomascus annamenis loài mới được phát hiện cho Việt Nam. Tất cả các
loài này đều có trữ lượng rất thấp và phân bố trong các sinh cảnh rừng tự nhiên của
CTLN Quy Nhơn.
1.3.

Chim

- Kết quả đã ghi nhận tại CTLN Quy Nhơn có 58 lồi chim thuộc 27 họ và 11
bộ. Trong đó, có 52 loài quan sát trực tiếp trong thiên nhiên và 6 ghi nhận qua
phỏng vấn người dân địa phương và các cán bộ của Cơng ty.
- Trong số 58 lồi chim ghi nhận được ở CTLN Quy Nhơn, có 8 lồi thuộc diện
nguy cấp, quý, hiếm gồm: 3 loài thuộc Sách Đỏ Việt Nam (2007), 5 loài thuộc
Danh lục Đỏ thế giới (2015) và 7 thuộc Nghị định 06/2019/NĐ-CP (bảng 8). Đây là
những loài mà CTLN Quy Nhơn cần đặc biệt chú ý bảo tồn.
1.4.

Bò sát và lưỡng cư

- Tại CTLN Quy Nhơn đã ghi nhận được 23 lồi bị sát thuộc 9 họ, 2 bộ và 13
loài lưỡng cư thuộc 4 họ, 1 bộ. Trong đó, chủ yếu quan sát được trực tiếp trong

rừng là 2 loài rắn (Rắn hổ mang và Hổ mang chúa) ghi nhận qua phỏng vấn và 1
loài rùa núi vàng được ghi nhận đang được ni nhốt trong dân.
- Trong tổng số 36 lồi bị sát, lưỡng cư ghi nhận được ở CTLN Quy Nhơn, có 12
lồi thuộc diện nguy cấp, q, hiếm; bao gồm 12 loài thuộc Sách Đỏ Việt Nam
(2007), 2 loài thuộc Danh lục Đỏ thế giới (IUCN, 2018) và 7 loài thuộc Nghị định
06/2019/NĐ-CP của chính phủ. Số liệu này cho thấy việc bảo tồn khu hệ bò sát lưỡng cư ở CTLN Quy Nhơn là rất cấp thiết.
2. Kết quả đánh giá rừng có giá trị bảo tồn cao
Cơng ty Lâm nghiệp Quy Nhơn hiện cịn diện tích 1.449,81 ha rừng tự nhiên.
Mặc dù rừng đã bị các tác động khai thác gỗ, khai thác lâm sản ngoài gỗ chủ yếu là
rừng phục hồi sau khai thác. Tuy nhiên kết quả điều tra tài nguyên rừng cũng ghi nhận
nhiều khu vực có trữ lượng gỗ lớn trên 200 m3/ha. Hệ sinh thái rừng tự nhiên này vẫn
duy trì được nhiều giá trị đa dạng sinh học về động thực vật, trong đó, có những lồi
8


thuộc diện nguy cấp, quý, hiếm đang được ưu tiên bảo tồn ở trong nước và trên thế
giới. Nếu được quản lý bảo vệ tốt, các sinh cảnh rừng này sẽ dần phục hồi và tạo điều
kiện thuận lợi cho các lồi sinh vật có giá trị bảo tồn cao phát triển.
Trên cơ sở kết quả điều tra đa dạng sinh học và kinh tế xã hội đã xác định tồn
bộ diện tích 1.449,81 ha rừng tự nhiên là rừng có giá trị bảo tồn cao, dưới đây là các
tiêu chí đánh giá:

CÁC GIÁ TRỊ VỀ SINH THÁI
Giá trị HCV 1: Rừng là nơi chứa đựng các giá trị đa dạng sinh học của
Quốc gia, khu vực và toàn cầu.
1.1: Các khu vực bảo vệ
1.1.1: Khu rừng này có phải là một khu bảo tồn hiện có hay đề xuất khơng?
KHƠNG.
Giá trị này KHƠNG HIỆN HỮU
1.1.2: Khu rừng này có liền kề khu bảo tồn khơng?

KHƠNG. Hiện khu rừng cách xa các khu bảo tồn thiên nhiên.
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
1.2: Các loài bị đe dọa và nguy cấp
1.2.1: Có nhiều lồi được liệt kê trong danh sách các loài bị đe dọa và nguy cấp của
Việt Nam được tìm thấy ở khu vực nay khơng?
CĨ. Kết quả điều tra đa dạng sinh học đã ghi nhận 52 loài động, thực vật quý, hiếm
nằm trong Sách đỏ Việt Nam, Sách đỏ thế giới IUCN và Nghị định 06, chúng cần phải
được bảo vệ vì hiện tại đang trong tình trạng nguy cấp và cực kỳ nguy cấp. Cụ thể
dưới bảng sau:

TT

Tên khoa học

Tên Việt Nam

SĐVN
2007

IUCN
2018

NĐ06
2019

Thực vật
1

Bauhinia ornata


Móng bị

LC

2

Calamus nambariensis

Song mật

VU

3

Canthium dicoccum

Xương cá

VU

4

Castanopsis hystrix

Kha thụ nhiếm

VU

5


Cycas pectinata

Thiên tuế lược

VU

6

Cymbidium aloifolium

Kiếm lô hội

VU

IIA
IIA
9


7

Dacryodes rostrata

Xun mộc

8

Dipterocarpus grandiflorus

Dầu đọt tím


9

Fibraurea recisa

Hồng đằng

IIA

10 Gastrochilus sp.

Túi thơ

IIA

11 Gnetum macrostachyum

Gắm

LC

12 Hopea odorata

Sao đen

VU

13 Hopea reticulata

Sao mạng


CR

14 Irvingia malayana

Cày

15 Kibatalia laurifolia

Thần linh lá quế

16 Magnolia cattienensis

Giổi cát tiên

EN

17 Magnolia coco

Giổi coco

DD

18 Nepenthes mirabilis

Nắm ấm trung bộ

LC

19 Renanthera imschootiana


Lan phượng vĩ

20 Scaphium macropodum

Ươi

21 Sindora tonkinensis

Gụ lau

22

LR/lc
VU

EN

IA

LR/lc
VU

IIA
LR/lc
EN

Alstonia annamensis (Monach.)
Sữa trung bộ
Sidiyasa


IIA
EN

Thú
23 Nycticebus bengalensis

Cu li bé

VU

VU

IB

24 Macaca arctoides

Khỉ mặt đỏ

VU

VU

IIB

25 Macac leonina

Khỉ đuôi lợn

VU


VU

IIB

26 Nomascus annamensis

Vượn đen má hung
Trung Bộ

EN

EN

IB

27 Pygathrix cinerea

Chà vá chân xám

CR

CR

IB

28 Prionailurus bengalensis

Mèo rừng


IB

29 Paguma larvata

Cầy vòi mốc

IIB

30 Viverra zibetha

Cầy giơng

IIB

31 Paradoxurus hermaphroditus Cầy vịi hương
32 Viverricula indica

Cầy hương

33 Capricornis milneedwardsii

Sơn dương

IIB
IIB
VU

IB

Chim

34 Spilornis cheela

Diều hoa miến điện

35 Lophura diardi

Gà lơi hơng tía

VU

NT

IB

36 Buceros bicornis

Hồng hồng

VU

NT

IB

37 Emberiza aureola

Sẻ đồng ngực vàng

38 Otus sunia


Cú mèo nhỏ

IIB

IIB
NT

IIB
10


39 Otus bakkamoena

Cú mèo khoang cổ

IIB

40 Glaucidium cuculoides

Cú vọ

IIB

Lưỡng cư và Bò sát
41 Gekko gekko

Tắc kè

VU


42 Physignathus cocincinus

Rồng đất

VU

43 Varanus nebulosus

Kỳ đà vân

EN

44 Coelognathus radiatus

Rắn sọc dưa

EN

45 Ptyas korros

Rắn ráo thường

EN

46 Ptyas mucosus

Rắn ráo trâu

EN


47 Bungarus candidus

Rắn cạp nia nam

48 Bungarus fasciatus

Rắn cạp nong

EN

49 Naja atra

Rắn hổ mang

EN

VU

IIB

50 Ophiophagus hannah

Rắn hổ mang chúa

EN

VU

IB


51 Indotestudo elongata

Rùa núi vàng

EN

52 Ingerophrynus galeatus

Cóc rừng

VU

IB

IIB
IIB
IIB

IIB

Ghi chú
CR: Critical endangered: Cực kỳ nguy cấp
VU: Vulnerable: Sắp nguy cấp
EN: Endangered: Nguy cấp
LC: Lồi ít quan tâm
LR/1c: Lồi ít quan tâm
NT: Loài bị đe dọa thấp
IA: Nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại (Thực vật)
IIA: Hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại (Thực vật)
IB: Nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại (Động vật)

IIB: Hạn chế cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại (Động vật)
Giá trị này HIỆN HỮU
1.2.2: Tại thời điểm này, khu rừng có được đánh giá là có tầm quan trọng đa dạng sinh
học khơng?
CĨ. Rừng trong khu vực nghiên cứu có 3 kiểu thảm thực vật chính là rừng rậm nhiệt
đới gió mùa nửa rụng lá, Rừng hỗn giao cây lá rộng và rừng trên sườn núi đá vơi. Ghi
nhận có tới 603 loài, 421 chi, 113 họ thuộc 4 ngành thực vật bậc cao có mạch; 39 lồi
thú thuộc 20 họ và 7 bộ; 58 loài chim thuộc 27 họ và 11 bộ và 23 lồi bị sát thuộc 9
họ và 2 bộ, và 13 loài lưỡng cư thuộc 4 họ, 1 bộ.
Giá trị này HIỆN HỮU
1.2.3: Rừng này có nằm trong khu vực trước đây được ghi nhận có tầm quan trọng đa
dạng sinh học khơng? KHƠNG.
11


Gía trị này KHƠNG HIỆN HỮU
1.3: Lồi đặc hữu:
1.3.1: Có một loài đặc hữu hoặc cận đặc hữu được ghi nhận ở khu rừng này khơng?
CĨ. Có ít nhất 3 loài đặc hữu trong khu rừng gồm: Giổi cát tiên (Magnolia
cattienensis), Nắp ấm trung bộ (Nepenthes mirabilis) và Vượn đen má hung trung bộ
(Nomascus annamensis).
Giá trị này HIỆN HỮU
1.3.2: Khu rừng này có nằm trong khu vực trước đây được nhận biết là có tính đặc hữu
cao khơng? KHƠNG.
Giá trị này KHƠNG HIỆN HỮU
1.4: Cơng dụng quan trọng theo thời gian
1.4.1: Có các nguồn cung cấp thức ăn/ khu ngập nước/ các quần xã di cư hiện hữu
trong khu rừng này vào một số thời điểm hay thời gian nào khơng?
KHƠNG. Các kết quả điều tra khơng phát hiện các lồi di cư có mặt trong khu rừng.
Giá trị này KHƠNG HIỆN HỮU

1.4.2: Có phải nguồn tài ngun rất quan trọng đối với sự tồn tại của quần thể hay
quần xã sinh học khơng?
KHƠNG.
Giá trị này KHƠNG HIỆN HỮU
1.4.3: Khu vực này có phải nằm trong khu bảo tồn được đề xuất hay khơng?
KHƠNG.
Giá trị này KHƠNG HIỆN HỮU
Giá trị HCV 2: Rừng cung cấp cảnh quan lớn có ý nghĩa quốc gia, khu vực hoặc
toàn cầu, nằm trong, hoặc bao gồm đơn vị quản lý rừng, nơi mà nhiều quần xã
của hầu hết nếu không phải tất cả các loài xuất hiện tự nhiên tồn tại trong sự
phân bố và phong phú của những kiểu mẫu tự nhiên.
2.1: Khu rừng này có phải là một phần của dải rừng liên tục khơng?
KHƠNG.
Giá trị này KHƠNG HIỆN HỮU
2.2: Tồn bộ khu rừng này có phải đang trong tình trạng gần như chưa bị tác động
khơng?
KHƠNG. Rừng đã bị tác động và đang phục hồi.
Giá trị này KHƠNG HIỆN HỮU
2.3: Tồn bộ tổ hợp rừng có rộng hơn 10.000 ha khơng?
KHƠNG.
Giá trị này KHƠNG HIỆN HỮU
2.4: Có một quần thể lồi trọng yếu nào ở đó hay khơng? KHƠNG.
12


Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
Giá trị HCV 3. Rừng thuộc về hoặc bao gồm những hệ sinh thái hiếm, đang bị đe
dọa hoặc nguycấp.
3.1: Có kiểu rừng nào liệt kê dưới đây được tìm thấy tại khu rừng này khơng?
CĨ. Trong cơng ty có 2 kiểu rừng được liệt kê dưới đây là kiểu rừng nửa rụng lá và

rừng hỗn giao lá rộng lá kim tự nhiên.
1. Rừng lá kim thuần loài tự nhiên
2. Rừng hỗn giao lá rộng lá kim tự nhiên
3. Rừng trên núi đá vôi
4. Hệ sinh thái đất ngập nước, đầm lầy nước ngọt
5. Rừng ngập mặn
6. Rừng thường xanh trên vùng đất thấp
7. Rừng khộp
8. Rừng bán thường xanh (nửa rụng lá)
9. Rừng chuyển tiếp rừng thường xanh và rừng bán thường xanh
10. Rừng lùn trên đỉnh núi
11. Rú gai hoặc chuông gai khô hạn
12. Rừng rêu

Giá trị này HIỆN HỮU
3.2: Kiểu rừng này có đặc trưng cho khu vực khơng?
CĨ.
Giá trị này HIỆN HỮU
Giá trị HCV 4. Rừng cung cấp các dịch vụ cơ bản của tự nhiên trong những tình
huống quan trọng.
4.1: Rừng đóng vai trị quan trọng trong việc duy trì và điều tiết nguồn nước cho sinh
hoạt và tưới tiêu.
4.1.1: Khu vực này có được xác định là rừng phịng hộ ở Việt Nam hay khơng?
CĨ. Tồn bộ diện tích rừng khu vực này được xác định là rừng phòng hộ.
Giá trị này HIỆN HỮU
4.1.2: Có tiểu khu nào trong phạm vi của lâm trường/công ty lâm nghiệp được quy
định là rừng phịng hộ khơng?
CĨ. Tiểu khu 352 và 353.
Giá trị này HIỆN HỮU
4.1.3: Thôn/làng hoặc cộng đồng sinh sống gần khu rừng có sử dụng trên 90% nhu cầu

nước cho sinh hoạt, tưới tiêu từ một hoặc vài nguồn trong khu rừng hay khơng?
KHƠNG.
Giá trị này KHƠNG HIỆN HỮU
13


4.2: Rừng đóng vai trị quan trọng trong việc phịng chống sạt lở đất, lũ qt, xói
mịn, gió bão, bồi lắng và phịng hộ ven biển.
4.2.1: Diện tích rừng có được cộng đồng quy định là rừng phòng hộ hoặc được cộng
đồng bảo vệ hay khơng?
KHƠNG.
Giá trị này KHƠNG HIỆN HỮU
4.2.2: Diện tích rừng này có nằm trong khu vực hay xảy ra thiên tai (lũ, lũ quét, sạt
lở đất, bão, sóng biển dâng, cát bay, ...) khơng?
KHƠNG.
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
4.2.3: Thiên tai xảy ra tại khu vực có diện tích rừng có nghiêm trọng khơng?
KHƠNG.
Giá trị này KHÔNG HIỆN HỮU
CÁC GIÁ TRỊ VỀ XÃ HỘI
Giá trị HCV 5. Rừng đóng vai trị nền tảng trong việc đáp ứng các nhu cầu cơ
bản của cộng đồng địa phương.
5.1: Có các cộng đồng sinh sống bên trong hoặc gần một khu rừng khơng?
KHƠNG.
Giá trị này KHƠNG HIỆN HỮU
5.2: Những cộng đồng này có sử dụng rừng để đáp ứng các nhu cầu cơ bản của họ
khơng?
KHƠNG.
Giá trị này KHƠNG HIỆN HỮU
5.3: Những nhu cầu cơ bản có là nền tảng đối với những cộng đồng địa phương

khơng?
KHƠNG.
Giá trị này KHƠNG HIỆN HỮU.
Giá trị HCV 6. Rừng đóng vai trị quan trọng trong việc nhận diện văn hoá
truyền thống của cộng đồng địa phương.
6.1: Có cộng đồng nào sinh sống bên trong hoặc gần khu rừng hay khơng?
KHƠNG.
Giá trị này KHƠNG HIỆN HỮU.
6.2: Những cộng đồng này có sử dụng rừng cho mục đích nhận dạng văn hố của họ
hay khơng?
KHƠNG.
14


Giá trị này KHƠNG HIỆN HỮU
6.3: Khu rừng này có vai trị quan trọng trong việc nhận dạng văn hóa hay khơng?
KHƠNG.
Giá trị này KHƠNG HIỆN HỮU
VI. ĐỀ XUẤT XÁC LẬP KHU HCVF
Trên cơ sở các kết quả điều tra thực địa cùng với việc đánh giá các giá trị thông
qua bộ công cụ, đã thấy được các giá trị hiện hữu của khu rừng. Khu rừng đã đáp ứng
được giá trị HCV1 (Đa dạng sinh học), HCV3 (Rừng thuộc về hoặc bao gồm những hệ
sinh thái hiếm đang bị đe dọa hoặc nguy cấp) và HCV4 (Rừng cung cấp những dịch vụ
tự nhiên cơ bản trong những tình huống quan trọng) đã đáp ứng được một số chỉ tiêu
đánh giá trong bộ cơng cụ như chứa đựng các lồi đặc hữu, nguy cấp, quý hiếm, đồng
thời có ý nghĩa xã hội lớn như có vai trị điều tiết nguồn nước và chống sạt lở đất...
Việc quản lý, bảo vệ khu rừng có giá trị bảo tồn cao là một việc làm rất có ý
nghĩa. Vì thế việc xác lập khu vực có giá trị bảo tồn cao để có kế hoạch quản lý dài
hạn là một việc làm quan trọng. Dựa trên các đánh giá khách quan thông qua nhiều chỉ
tiêu và công cụ khác nhau, đề xuất xác lập 01 khu rừng có giá trị bảo tồn cao (HCVF)

tại toàn bộ khu vực rừng tự nhiên CTLN Quy Nhơn thơng tin cơ bản như sau:
a. Vị trí: Khu HCVF thuộc khu rừng tự nhiên, xã Phước Mỹ, thành phố Quy Nhơn.
Tọa độ (VN2000): (412100;1207100) đến (414000;1205000);
b. Diện tích: Khu HCVF có diện tích 1.449,81 ha;
c. Sinh cảnh: Khu vực có 2 sinh cảnh chính là rừng lá rộng nửa rụng lá và rừng hỗn
giao lá cây lá rộng và lá kim;
d. Giá trị đặc trưng: Là khu rừng tự nhiên có diện tích lớn nhất tại thành phố Quy
Nhơn, hệ sinh thái rừng đang được phục hồi nhanh chóng và một số khu vực đã đạt
tới trạng thái rừng giàu có trữ lượng trên 200 m3/ha. Đây là khu vực có nhiều thác,
suối có nước quanh năm, là nơi cư trú của nhiều loài động vật và thực vật, trong đó
có rất nhiều lồi q hiếm. Đồng thời là khu vực đầu nguồn có vai trị quan trọng
trong điều tiết nước của khu vực.

15


BẢN ĐỒ HCVF CỦA CTLN QUY NHƠN

16


VII. KẾT LUẬN CHUNG
1. Qua điều tra thực tế đã ghi nhận trên diện tích rừng tự nhiên thuộc CTLN
Quy Nhơn quản lý có:
Có 3 hệ sinh thái rừng chính gồm: hệ sinh thái rừng nửa rụng lá, hệ sinh thái
rừng hỗn giao cây lá rộng và cây lá kim, hệ sinh thái rừng trên sườn núi đá vơi. Ngồi
ra còn các hệ sinh thái trảng cỏ, trảng gai, lau lách.
Có 603 lồi, 421 chi, 113 họ thuộc 4 ngành thực vật bậc cao có mạch; 39 lồi
thú thuộc 20 họ và 7 bộ; 58 loài chim thuộc 27 họ và 11 bộ và 23 lồi bị sát thuộc 9
họ và 2 bộ, và 13 loài lưỡng cư thuộc 4 họ, 1 bộ;

Khu hệ động, thực vật trong khu vực nghiên cứu có giá trị bảo tồn cao, với 52
lồi thực vật nguy cấp, quý hiếm nằm trong Sách đỏ Việt Nam, Sách đỏ Thế giới
IUCN và NĐ 06/2019/NĐ-CP;
Đồng thời là khu vực đầu nguồn có vai trị quan trọng trong điều tiết nước của
khu vực.
Vùng rừng được đề xuất có giá trị bảo tồn cao thuộc HCV1, HCV3 và HCV4
bao gồm tồn bộ diện tích rừng tự nhiên của CTLN Quy Nhơn với tổng diện tích
1.449,81 ha được đề xuất có kế hoạch quản lý

17


PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. Khung chiến lược quản lý các giá trị bảo tồn cao
Đe dọa

Mục tiêu quản lý

Giải pháp chính

Diện
tích
1.449,81 ha rừng
tự nhiên.
- Rừng được coi là
quan trọng đối với
đa dạng sinh học.
- Có một số lồi
động thực vật q
hiếm và đặc hữu

của Việt Nam.
- Có nhiều lồi
được liệt kê trong
danh sách các loài
HCV1 bị đe dọa và nguy
cấp của Việt Nam.

- Khai thác trái phép
các loài cây gỗ có giá
trị kinh tế làm suy
giảm đa dạng sinh
học, gây mắt cân
bằng sinh thái;
- Săn bắt động vật
hoang dã làm hủy
diệt một số lồi động
vật. Nhiều lồi có
phân bố lịch sử trong
khu vực đến nay đã
khơng cịn tìm thấy
nữa. Sự mất đi một
số loài và suy giảm
nghiêm trọng quần
thể các lồi động vật;
- Khai thác nhựa
nhựa Dầu đọt tím q
mức dẫn đến nguy cơ
làm chết cây.
- Lửa rừng từ các
hoạt

động
kinh
doanh, khai thác
rừng.

- Duy trì độ che phủ
của rừng tự nhiên ở
mức tốt nhất có thể;
- Bảo vệ các lồi
động vật hoang dã
quý hiếm và sinh
cảnh của chúng;
- Phục hồi rừng tự
nhiên đạt kết cấu ổn
định.
- Bảo tồn và nâng
cao tính đa dạng sinh
học; tăng cường
công tác quản lý và
phát triển các lồi
động, thực vật q
hiếm bị suy giảm,
duy trì và phát triển
các nguồn gen quý
hiếm;
- Giảm thiểu tối đa
sự tác động đến tài
nguyên rừng, tăng
cường các mối quan
hệ sinh thái của

rừng, bảo tồn và phát
triển bền vững đa
dạng sinh học.

- Xây dựng kế hoạch
đồng quản lý vùng
đệm, các hoạt động
tuần tra bảo vệ rừng,
bảo vệ động vật hoang
dã.
- Phối hợp với chính
quyền và người dân
địa phương triển khai
tuyên truyền giáo dục
bảo vệ rừng, bảo vệ
động vật hoang dã tại
các thôn bản.
- Tiến hành khoanh
một số vùng đại diện
có các kiểu hỗn giao
cây lá rộng, lá kim và
rừng bán rụng lá để
bảo tồn;
- Thực hiện nghiêm
các quy định về cấm
các hình thức săn bắn,
khai thác các lồi
động, thực vật hoang
dã.


Diện
tích
1.449,81 ha rừng
tự nhiên.
- Rừng thuộc về
hệ sinh thái hiếm,
đang bị đe dọa là
hỗn giao cây lá
rộng, lá kim và
HCV3 rừng nửa rụng lá.

- Khai thác trái phép
các lồi cây gỗ có giá
trị kinh tế dẫn đến là
thay đổi cấu trúc của
kiểu rừng đặc trưng.
- Khai thác nhựa
nhựa Dầu đọtt tím
thành phần quna
trọng của hệ sinh thái
rừng nửa rụng lá quá
mức dẫn đến nguy cơ
làm chết cây.
- Khai thác lâm sản
ngoài gỗ khơng kiểm
sốt làm mất tính ổn
định của kết cấu

- Giữ ổn định kết cấu
rừng;

- Bảo vệ các kiểu
rừng khộp và bán
rụng lá;
- Duy trì ổn định và
phát triển tốt của các
kiểu rừng khộhỗn
giao cây lá rộng, lá
kim và bán rụng lá
trong khu vực.

- Xây dựng kế hoạch
quản lý rừng lâu dài,
ổn định;
- Tiến hành khoanh
một số vùng đại diện
có các kiểu hỗn giao
cây lá rộng, lá kim và
rừng bán rụng lá để
bảo tồn;
- Tăng cường nhận
thức của đồng bào
sống gần với khu vực
quản lý về mơi trường,
nhằm khuyến khích
cộng đồng địa phương
không thực hiện săn
bắn cũng như khai

HCV


Thực trạng

18


HCV

Thực trạng

Đe dọa

Mục tiêu quản lý

rừng.
- Lửa rừng đe dọa
tính liên tục của
rừng.

- Tồn bộ diện tích
1.449,81 ha là khu
vực rừng phịng hộ
cho hồ nước Long
Mỹ và sơng Hà
Thanh. Là nguồn
cung cấp nước
ngọt cho sinh hoạt
và sản xuất của
cộng đồng sống
trong khu vực.
- Là khu rừng được

coi là quan trọng
HCV4 đối với bảo vệ môi
trường cho cư dân
sống trong khu vực
và thành phố Quy
Nhơn.

- Nạn khai thác trái
phép gỗ và đặc biệt
là lâm sản ngồi gỗ:
Dầu Trà beng, dầu
Đọt tím đốt than...có
thể gây tác động xấu
đến chất lượng rừng.
Phá vỡ cấu trúc bền
vững sẵn có của
rừng, làm giảm chức
năng phịng hộ của
rừng.
- Lửa rừng cũng là
mối nguy cơ đe dọa
đến diện tích rừng
này.

Giải pháp chính
thác sử dụng và bn
bán các lồi thực vật
q hiếm;
- Lập các biển báo
phịng cháy chữa cháy

rừng;
- Thực hiện các giải
pháp phục hồi, làm
giàu rừng tự nhiên khi
có điều kiện.

- Giữ được diện tích - Xây dựng kế hoạch
rừng không suy quản lý rừng lâu dài,
giảm.
ổn định.
- Bảo đảm được cấu
trúc ổn định và chất
lượng rừng.
- Duy trì được chức
năng phịng hộ

- Tăng cường nhận
thức của đồng bào
sống gần với khu vực
quản lý về bảo vệ
rừng, bảo vệ mơi
trường, nhằm khuyến
khích cộng đồng địa
phương khơng thực
hiện săn bắn cũng như
khai thác sử dụng và
buôn bán các lồi thực
vật q hiếm;
- Lập các biển báo
phịng cháy chữa cháy

rừng;
- Thực hiện các giải
pháp phục hồi, làm
giàu rừng tự nhiên khi
có điều kiện.
- Thực hiện các giải
pháp đồng quản lý
rừng nhằm hạn chế
khai thác lâm sản
ngoài gỗ bừa bãi.

19


PHỤ LỤC 2. Khung kế hoạch quản lý các giá trị bảo tồn cao
TT
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
2

2.1

2.2
2.3

2.4


3
3.1

3.2
4
4.1
4.2

Các hoạt động chính
Xây dựng kế hoạch chi tiết, lập hồ sơ quản lý HCV1,
HCV3, HCV4
Điều tra bổ sung, đánh giá một số loài động vật nguy
cấp chủ yếu trong khu vực.
Điều tra bổ sung, đánh giá, lập kế hoạch quản lý rừng tự
nhiên và QLBV một số loài thực vật nguy cấp chủ yếu.
Lập hồ sơ quản lý các loài động vật, thực vật nguy cấp
đã được điều tra, đánh giá ở trên.
Khoanh vẽ, xác định diện tích các khu vực có hỗn giao
cây lá rộng, lá kim và rừng nửa rụng lá
Đóng cọc mốc phân định và các loại biển báo khu
HCVF
Bảo vệ rừng tự nhiên và động vật hoang dã
Giao cụ thể cho Đội 3 Long Mỹ tiếp tổ chức các hoạt
động và xây dựng kế hoạch bảo vệ rừng trong đó thành
lập tổ đội có sự tham gia của các lực lượng địa phương
và cộng đồng dân cư các thôn bản để tuần tra bảo vệ
rừng.
Xây dựng cơ chế đồng quản lý rừng với cộng đồng và
chính quyền địa phương

Theo dõi các lồi nguy cấp, qúy hiếm sau khi lập hồ sơ,
mỗi năm tiến hành theo dõi 02 lần.
Tổ chức tuần tra bảo vệ rừng có sự tham gia của các hộ
gia đình các bản gần rừng, ngăn chặn các hoạt động xâm
lấn rừng, khai thác, săn bắt trái phép, kiểm soát lửa rừng
tới các khu HCVF.
Tuyên truyền giáo dục
Áp dụng các biện pháp phòng cháy chữa cháy rừng như
lập 04 bảng chỉ dẫn cấp dự báo cháy rừng, 04 bảng
tuyên truyền tại khu HCVF
Tuyên truyền bảo vệ các loài động vật, thực vật nguy
cấp và bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn nước, phòng cháy
chữa cháy.
Các hoạt động phối hợp với các đơn vị trên địa bàn
Xây dựng và ký cam kết phối hợp bảo vệ rừng với chính
quyền địa phương
Tổ chức phối hợp tuần tra với các trạm bảo vệ rừng, các
phòng chức năng của cơng ty
TỔNG KINH PHÍ

Thời gian

Mức Kinh phí
ưu tiên (tr đồng)

Năm 2021 2022

Cao

30


Năm 2021 2022

Cao

20

Năm 2021 2022

Cao

5

Năm 2020

Cao

15

Quý IV/ 2020

Cao

20

Quý IV / 2020

Cao

15


Quý IV/2020

Trung
bình

15

2020 - 2025

Cao

40

2020 – 2025
(01 lần/
tháng)

Cao

50

Năm 2020

Trung
bình

15

2020 - 2025,

mỗi quý 01
lần

Cao

40

Quý I / 2021

Trung
bình

10

2020 – 2025
1 lần/ tháng

Cao

50
325

20


PHỤ LỤC 3. Khung giám sát các giá trị bảo tồn cao
STT

1


2
3

Tiêu chí kiểm tra
Đối với HCV1
Diện tích rừng tự nhiên trong khu vực có HCVF có được
quản lý như trong kế hoạch quản lý nêu trước không?
Nếu không  yêu cầu hoạt động và cần tính đến khả
năng bị khai trừ !
Rừng tự nhiên có bị xâm lấn khơng?
Nếu có  ngun nhân và u cầu hoạt động
Diện tích rừng tự nhiên có thay đổi trong năm khơng?
Nếu giảm  ngun nhân và u cầu hoạt động

4

Có thơng tin các lồi thực vật q hiếm bị chặt trộm
khơng?
Nếu có  ở đâu và yêu cầu hoạt động

5

Số lượng một số loài gỗ quý hiếm trong sách đỏ ở cấp EN
trở lên có bị khai thác q lớn khơng?
Nếu có  ở đâu và u cầu hoạt động

6

Có nhiều lồi Hoa lan được bán ở các bản và dọc đường
không?

Nếu có  ở đâu và u cầu hoạt động

7

Có thơng tin loài Chà vá chân đen, Vượn đen má hung
trung bộ, đã được xác định trước đây không?
Nếu không  nguyên nhân và yêu cầu hoạt động

8

Rừng tự nhiên có bị khai thác hoặc săn bắt trái phép
khơng?
Nếu có  ngun nhân và u cầu hoạt động

9

Có thơng tin các loài động vật quan trọng như vượn đen má
hung trung bộ bị bắt khơng?
Nếu có  ở đâu và u cầu hoạt động

u cầu
Những điều xác
hoạt động?
định được
Có hay
khơng

Đối với HCV3
11


12

13

Các hệ sinh thái rừng tự nhiên có được bảo vệ khơng? (thể
hiện khai thác rừng có làm thay đổi kết cấu rừng)
Nếu không  lý do và yêu cầu hoạt động
Diện tích rừng tự nhiên có bị thu hẹp hoặc tán rừng có bị
phá vỡ khơng?
Nếu có  ngun nhân và yêu cầu hoạt động cấp thiết
Các sông, suối, hồ trong khu vực có bị cạn nước hơn so với
trước đây khơng?
Nếu có  ngun nhân và u cầu hoạt động cấp thiết

21


PHỤ LỤC 4. Kế hoạch điều tra bổ sung loài
Trên cơ sở kết quả đã điều tra được về các lồi động thực vật có giá trị bảo tồn trên
tồn bộ diện tích rừng tự nhiên của cơng ty thì song song với quá trình sản xuất kinh doanh,
quản lý bảo vệ rừng, bảo vệ các giá trị bảo tồn đó cơng ty sẽ tiếp tục thực hiện các phương
pháp tìm kiếm các lồi mới và bổ sung vào danh mục các lồi bằng hai hình thức cơ bản sau:
- Đối với cán bộ của công ty đặc biệt trực tiếp là đội QLBVR Long Mỹ: Quá trình tác
nghiệp sẽ kết hợp điều tra nếu phát hiện loài mới sẽ bổ sung vào danh mục.
- Đối với cộng đồng: Công ty sẽ phổ biến rộng rãi đến các thơn xóm và đồng thời đưa
ra những khuyến khích (thưởng) nếu ai phát hiện lồi mới trên lâm phần cơng ty và báo cáo
cho cán bộ công ty biết và được xác minh chính xác.
* Tất cả các lồi đều phải có bằng chứng (hình ảnh, địa điểm...) và phải có xác minh
tính chính xác.


PHỤ LỤC 5. Khung điều tra bổ sung loài.
Người phát
Ngày
Địa điểm (khu
Loài phát hiện
hiện (Họ tên,
TT
tháng năm
vực, tiểu khu,
mới
địa chỉ, số
phát hiện
khoảnh)
điện thoại..)
1
2
3
4
.....

Bằng chứng
(dấu vết,
tiếng kêu,
hình ảnh...)

Xác minh thực
địa (có/khơng),
bằng chứng

Tên cán

bộ xác
minh

22



×