Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.29 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT</b>
<b> QUẢNG TRỊ </b> <b> Khóa ngày 27 tháng 6 năm 2011</b>
<b>MƠN: TOÁN </b>
<i> Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)</i>
<b>Câu 1 (2,0 điểm)</b>
Rút gọn các biểu thức (khơng sử dụng máy tính cầm tay):
a) <i>M</i> 27 5 12 2 3 <sub>;</sub>
b)
1 1
:
4
2 2
<i>a</i>
<i>N</i>
<i>a</i>
<i>a</i> <i>a</i>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub>, với a > 0 và </sub><i>a</i>4<sub>.</sub>
<b>Câu 2 (1,5 điểm)</b>
Giải các phương trình (khơng sử dụng máy tính cầm tay):
a) <i>x</i>2 5<i>x</i> 4 0<sub>;</sub>
b)
1 1
2
3
<i>x</i>
<i>x</i>
<sub>.</sub>
<b>Câu 3 (1,0 điểm)</b>
a) Vẽ đồ thị (d) của hàm số y = -x + 3;
b) Tìm trên (d) điểm có hồnh độ và tung độ bằng nhau.
Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 + 3x -5 = 0. Tính giá trị của biểu thức
2 2
1 2
<i>x</i> <i>x</i> <sub>.</sub>
<b>Câu 5 (1,5 điểm) Giải bài tốn bằng cách lập hệ phương trình:</b>
Tính chu vi của một hình chữ nhật, biết rằng nếu tăng mỗi chiều của hình chữ nhật thêm 4m thì
diện tích của hình chữ nhật tăng thêm 80m2<sub> ; nếu giảm chiều rộng 2m và tăng chiều dài 5m thì diện tích</sub>
hình chữ nhật bằng diện tích ban đầu.
<b>Câu 6 (3,0 điểm)</b>
Cho tứ giác ABCD nội tiếp nữa đường trịn (O) đường kính AD. Hai đường chéo AC và BD cắt
nhau tại E. Kẻ È vng góc với AD (F<sub>AD; F</sub><sub>O).</sub>
a) Chứng minh: Tứ giác ABEF nội tiếp được;
b) Chứng minh: Tia CA là tia phân giác của góc BCF;
c) Gọi M là trung điểm của DE. Chứng minh: CM.DB = DF.DO.
Rút gọn các biểu thức (khơng sử dụng máy tính cầm tay):
a) <i>M</i> 27 5 12 2 3 3 3 10 3 2 3 11 3 <sub>;</sub>
1 1 2 2 2 4
: : . 2
4 4 4 4
2 2
<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
<i>N</i>
<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<b>Câu 2 (1,5 điểm)</b>
Giải các phương trình (khơng sử dụng máy tính cầm tay):
a) <i>x</i>2 5<i>x</i> 4 0
Ta có (a=1; b=-5; c=4) a+b+c=0 nên phương trình <i>x</i>2 5<i>x</i> 4 0<sub>có hai nghiệm phân biệt x</sub><sub>1 </sub><sub>= 1 </sub>
và x2 = 4.
b)
1 1
2
3
<i>x</i>
<i>x</i>
<sub>.</sub>
Điều kiện: <i>x</i>0<sub>, ta có: </sub>
1 1
2( 1) 3 1 1
2
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<sub>.</sub>
<b>Câu 3 (1,0 điểm)</b>
a) Vẽ đồ thị (d) của hàm số y = -x + 3.
Đồ thị (d) là đường thẳng đi qua hai điểm A(0; 3) và B(3; 0).
4
2
x
y
3
3
0
<b>B</b>
<b>A</b>
b) Tìm trên (d) điểm có hồnh độ và tung độ bằng nhau.
Gọi M là điểm có hồnh độ và tung độ bằng nhau, khi đó giả sử M(a; a) <sub>(d) thì :</sub>
a = -a + 3 <sub>2a = 3</sub>
3
2
<i>a</i>
. Vậy trên (d) điểm có hồnh độ và tung độ bằng nhau là
3 3
;
2 2
<i>M</i><sub></sub> <sub></sub>
<sub>.</sub>
<b>Câu 4 (1,0 điểm)</b>
Do x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 + 3x -5 = 0. Nên theo vi-ét, ta có:
1 2
1 2
3
. 5
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x x</i>
Vậy: <i>x</i>12<i>x</i>22 (<i>x</i>1<i>x</i>2)2 2 .<i>x x</i>1 2 ( 3)2 2.( 5) 9 10 19 .
<b>Câu 5 (1,5 điểm) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:</b>
Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là a và b (a > b > 2m).
Diện tích của hình chữ nhật sau khi tăng chiều dài và chiều rộng thêm 4m là 80m2<sub> nên ta có </sub>
Nhưng giảm chiều rộng 2m và tăng chiều dài 5m thì diện tích hình chữ nhật bằng diện tích ban
đầu nên ta có phương trình: ab = (a + 5)(b - 2) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
( 4)( 4) 80 4 4 16 80
( 5)( 2) 2 5 10
16
2 5 10
10
6
<i>a</i> <i>b</i> <i>ab</i> <i>ab</i> <i>a</i> <i>b</i> <i>ab</i>
<i>ab</i> <i>a</i> <i>b</i> <i>ab ab</i> <i>a</i> <i>b</i>
<i>a b</i>
<i>a</i> <i>b</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
Vậy chu vi của hình chữ nhật là: 32m.
<b>Câu 6 (3,0 điểm)</b>
Cho tứ giác ABCD nội tiếp nữa đường trịn (O) đường kính AD. Hai đường chéo AC và BD cắt
nhau tại E. Kẻ EF vng góc với AD (F<sub>AD; F</sub><sub>O).</sub>
a) Chứng minh: Tứ giác ABEF nội tiếp được;
b) Chứng minh: Tia CA là tia phân giác của góc BCF;
c) Gọi M là trung điểm của DE. Chứng minh: CM.DB = DF.DO.
<i><b>Giải:</b></i>
<b>O</b>
<b>M</b>
<b>F</b>
<b>E</b>
<b>D</b>
<b>C</b>
<b>B</b>
<b>A</b>
a) Ta có: <i>ABD</i>1<i>v</i><sub> (Do</sub><i>ABD</i><sub> chắn nữa đương trịn đường kính AD ) </sub> <sub>(1)</sub>
AF <i>E</i>1<i>v</i><sub> (Do</sub>EF<i>AD</i><sub> )</sub> <sub>(2)</sub>
Từ (1)và (2) suy ra: <i>ABD AEF</i> 2<i>v</i><sub> nên tứ giác ABEF nội tiếp đường trịn đương kính AE.</sub>
b) Tương tự tứ giác DCEF nội tiếp đường trịn đương kính DE (Hsinh tự c/m)
<i>EDF</i> <i>ECF</i> <sub> (cùng chắn </sub>EF <sub>)</sub> <sub>(3)</sub>
Mặt khác trong (O) ta củng có <i>ADB ACB</i> <sub> (cùng chắn </sub><i>AB</i><sub>)</sub> <sub>(4)</sub>
Từ (3) và (4) suy ra: <i>ACB ACF</i> <sub>.</sub>
Vậy tia CA là tia phân giác của góc BCF. (đpcm)
c) Chứng minh: CM.DB = DF.DO.
Do M là trung điểm của DE nên M là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác DCEF.
<i>MDC</i><sub> cân tại M, hay MD = CM.</sub> <sub>(5)</sub>
Mặt khác hai tam giác cân MDF và ODB đồng dạng với nhau nên
. .
<i>DF</i> <i>DM</i>
<i>DM DB DF DO</i>
<i>DB</i> <i>DO</i> <sub>(6)</sub>