Tải bản đầy đủ (.docx) (221 trang)

cotuyet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847.56 KB, 221 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuần 20</b></i>



Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31Vắng: ………


<i><b> </b></i>


<i><b> Tiết 91: Văn bản </b></i>


<b>BÀN VỀ ĐỌC SÁCH</b>



<i><b> ( Tiết 1)</b></i><b> Chu Quang Tiềm.</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Về kiến thức:</b>


- Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả


<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Biết cách đọc – hiểu một văn bản dịch.


- Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận.
- Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận.


<b>3. Về thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>



<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ,
chân dung: Chu Quang Tiềm; Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận
nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dậy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra việc soạn bài của Hs
<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>tìm hiểu về tác giả, tác</b></i>
<i><b>phẩm.</b></i>


Giới thiệu về cụm bài văn
bản nghị luận gồm 4 bài:
Nghị luận xã hội: Bàn về
đọc sách, chuẩn bị hành
trang…


Nghị luận văn học: Tiếng
nói của văn nghệ, Sói và


cừu.


HS ghi chép:


1897-1986. là nhà mỹ
học, lý luận văn học nổi
tiếng của Trung Quốc.
Ông bàn về đọc sách
lần này không phải là
lần đầu. Bài viết này là
kết quả của quá trình
tích luỹ kinh nghiệm,
dày công suy nghĩ, là


I/ G.thiệu về tác giả,
tác phẩm:


1/ Tác giả:


- Chu Quang Tiềm
1897-1986. là nhà
mỹ học, lý luận văn
học nổi tiếng của
Trung Quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Gọi Hs đọc chú thích.


GV tóm tắt những nét cơ
bản về tác giả ?



H? Nêu vài nét về tác
phẩm?


HĐ2: Hướng dẫn học sinh
đọc, tìm hiểu chú thích.
Giáo viên gọi hs đọc.


H? Hãy tóm tắt ý kiến của
tác giả dựa theo bố cục bài
viết?


Gọi Hs đọc phần I của văn
bản.


H? Qua lời bàn của tác giả,
ta thấy sách có vai trị và ý
nghĩa gì trên con đường
phát triển của nhân loại?


H? Em hiểu “ học thuật” có
nghĩa là gì?


H? Từ vai trị, tác dụng của
sách đối với con người, tác


những lời bàn tâm huyết
của người đi trước
muốn truyền lại cho thế
hệ sau.



- Dựa vào sgk trả lời.


Bài văn được trích từ
sách “Danh nhân TQ
bàn về niềm vui, nỗi
buồn của công việc đọc
sách”


3 phần:


Từ đầu…phát hiện thế
giới mới.


Khẳng định tầm quan
trọng, ý nghĩa của việc
đọc sách.


Tiếp..tự tiêu hao lực
lượng: Các khó khăn,
nguy hại dễ gặp cuảviệc
đọc sách trong tình hình
hiện nay.


Còn lại: Bàn về p/pháp
đọc sách.


Hs đọc.


- Sách đã ghi chép, cơ
đúc, lưu truyền mọi tri


thức, mọi thành tựu mà
lồi l tìm tịi, tích luỹ
qua từng thời kỳ.


Những cuốn sách có giá
trị có thể xem là những
cột mốc trên con đường
học thuật của nhân loại.
- Hệ thống kiến thức
khoa học.


- Đọc sách là con đường
tích luỹ, nâng cao vốn


kinh nghiệm, dày
công suy nghĩ, là
những lời bàn tâm
huyết của người đi
trước muốn truyền
lại cho thế hệ sau.
2/ Tác phẩm:


Bài văn được trích từ
sách “Danh nhân TQ
bàn về niềm vui, nỗi
buồn của công việc
đọc sách”


II/ Đọc, chú thích
1. Đọc.



2. Chú thích.
3. Bố cục


III/ Tìm hiểu văn
bản:


1/ Tầm quan trọng và
ý nghĩa của việc đọc
sách:


- Sách đã ghi chép,
cô đúc, lưu truyền
mọi tri thức, mọi
thành tựu mà lồi l
tìm tịi, tích luỹ qua
từng thời kỳ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

giả đã cho thấy đọc sách có
tầm quan trọng và ý nghĩa
ntn?


H? Từ: trường chinh ở đây
được hiểu theo nghĩa ntn?
Trong tình hình hiện nay,
sáchvở tích luỹ nhiều thì
việc đọc sách cũng ngày
càng không dễ.


H? Tại sao cần phải lựa


chọn sách khi đọc?


tri thức.


- Đọc sách là sự chuẩn
bị để có thể làm cuộc
trường chinh vạn dặm
trên con đường học vấn,
đi phát hiện thế giới
mới. Không thể tiến lên
thu được các thành tựu
mới trên con đường văn
hoá học thuật nếu như
không biết kế thừa, xuất
phát từ những thành tựu
đã qua.


- Lựa chọn sách thì việc
đọc sách mới đạt hiệu
quả.


- Hệ thống kiến thức
khoa học.


- Đọc sách là con
đường tích luỹ, nâng
cao vốn tri thức.
- Đọc sách là sự
chuẩn bị để có thể
làm cuộc trường


chinh vạn dặm trên
con đường học vấn,
đi phát hiện thế giới
mới. Không thể tiến
lên thu được các
thành tựu mới trên
con đường văn hố
học thuật nếu như
khơng biết kế thừa,
xuất phát từ những
thành tựu đã qua.
<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Đọc, tóm tắt tác phẩm.


- Trả lời các câu hỏi phần đọc – hiểu văn bản.



---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………


<i><b> </b></i>


<i><b> Tiết 92: Văn bản </b></i>


<b>BÀN VỀ ĐỌC SÁCH</b>



<i><b> ( Tiết 2)</b></i><b> Chu Quang Tiềm.</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>



Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Về kiến thức:</b>


- Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả


<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Biết cách đọc – hiểu một văn bản dịch.


- Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận.
- Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận.


<b>3. Về thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ,
chân dung: Chu Quang Tiềm; Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận
nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dậy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>



Kiểm tra việc soạn bài của Hs
<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ CỦA THẦY</b> <b>HĐ CỦA TRÒ</b> <b>ND GHI BẢNG</b>


H? Tác giả chỉ ra những
nguy hại của việc đọc
sách ntn?


H? Nhận xét gì về nội
dung và cách trình bày
từng nhận xét, đánh giá
của tác giả?


H? Tác giả đã trình bày
lời bàn của mình bằng
cách nào?


H? Đặc biệt bài văn còn
giàu sức thuyết phục
người đọc bởi cách viết
ntn?


Mỗi nguy hại tác giả đưa
ra những dẫn chứng cụ
thể và phân tích. Tác giả
phê phán lối đọc sách
thiếu chọn lọc.


- 2 nguy hại thường gặp:


Sách nhiều khiến ta ko
chuyên sâu, dễ sa vào lối
“ăn tươi nuốt sống”, chưa
kịp tiêu hố, khơng biết
nghiền ngẫm.


Sách nhiều khiến người đọc
lạc hướng, lãng phí thời
gian và sức lực trên những
cuốn sách khơng thật có ích.
- Nội dung các lời bàn và
cách trình bày của tg’ thấu
tình, đạt lý: cácý kiến đưa ra
xác đáng, có lý lẽ từu tư
cách 1 học giả có uy tín,
từng trải qua q trình
nghiên cứu, tích luỹ, nghiền
ngẫm lâu dài.


- Trình bày lời bàn bằng
cách phân tích cụ thể, bằng
giọng chuyện trị tâm tình,
thân ái để chia sẻ kinh
nghiệm, thành cơng, thất bại
trong thực tế.


- Cách viết giàu hình ảnh,
nhiều chỗ tác giả ví von cụ
thể và thú vị



VD: Liếc qua thì thấy rất
nhiều….


Làm học vấn giống như…..


2/ Những khó khăn,
nguy hại dễ gặp phải
khi đọc sách trong
tình hình hiện nay:
- Sách nhiều khiến ta
ko chuyên sâu, dễ sa
vào lối “ăn tươi nuốt
sống”, chưa kịp tiêu
hoá, không biết
nghiền ngẫm.


- Sách nhiều khiến
người đọc lạc hướng,
lãng phí thời gian và
sức lực trên những
cuốn sách khơng thật
có ích.


3/ Bàn về phương
pháp đọc sách:


a/ Cần lựa chọn sách
khi đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

H? Theo tác giả, muốn


tích luỹ học vấn, đọc
sách hiệu quả cần lựa
chọn sách ntn?


H? TG đã dùng cách nói
ví von nhưng rất cụ thể
cách đọc sách khơng có
suy nghĩ, nghiền ngẫm
ntn? ý nghĩa của hình
thức so sánh đó?


H? Tại sao các học giả
chuyên môn vẫn cần phải
đọc sách thường thức?


H? ý kiến của trên đã cho
em thấy điều gì trong
việc lựa chọn sách của
tác giả?


H? Em hãy tóm tắt các ý
kiến của Chu Quang
Tiềm về cách đọc sách?


H? Bài viết có lý, có
tình, có sức thuyết phục
cao. Điều đó được tạo
nên bởi yếu tố nào?
H? Qua bài văn, em học
tập được gì ở lối viết văn


nghị luận của tác giả?


- Không tham đọc nhiều mà
phải chọn cho tinh, đọc cho
kỹ những quyển sách nào
thực sự có giá trị, có lợi ích
cho mình.


- Đọc nhiều mà khơng chịu
nghĩ sâu như cười ngựa qua
chợ….


- Không thể xem thường
đọc sách thường thức, loại
sách ở lình vực gần gũi kế
cận với chuyên ngành,
chuyên sâu của mình.


- TG đã khẳng định: trên
đời có học vấn nào là cơ
lập, khơng có liên hệ kế cận
vì thế khơng biết thơng thì
khơng thể chun sâu,
không biết rộng thì khơng
thể nắm gọn.


ý kiến đó chứng tỏ kinh
nghiệm, sự từng trải của
một học giả lớn.



- Tg đưa ra 2 ý kiến đáng để
mọi người suy nghĩ, học
tập:


Ko nên đọc lướt qua, đọc
chỉ để trang trí bộ mặt mà
phải vừa đọc, vừa suy nghĩ
nhất là đối với các sách có
giá trị.


Khơng nên đọc một cách
tràn lan mà cần đọc có kế
hoạch.


- Lý lẽ, dẫn chứng sinh
động.


- Cách viết văn giàu hình
ảnh, giàu cách ví von.


Các nhóm thảo luận.


lợi ích cho mình.
Đọc nhiều mà không
chịu nghĩ sâu như
cười ngựa qua chợ….
Không thể xem
thường đọc sách
thường thức, loại sách
ở lình vực gần gũi kế


cận với chuyên ngành,
chuyên sâu của mình.
B/ Cách đọc sách có
hiệu quả:


- Khơng nên đọc một
cách tràn lan mà cần
đọc có kế hoạch.


- Lý lẽ, dẫn chứng
sinh động


IV/ Tổng kết:
Ghi nhớ (SGK)
V/ Luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Về nhà học bài


- Soạn bài: Đề ngữ.



---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31Vắng: ………


<i><b> Tiết 93: Tiếng Việt </b></i>


<b>KHỞI NGỮ</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>



Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Về kiến thức:</b>


- Đặc điểm của khởi ngữ.
- Công dụng của khởi ngữ.
<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Nhận diện khởi ngữ ở trong câu.
- Đặt câu có khởi ngữ.


<b>3. Về thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dậy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


H? : Nhắc lại các thành phần câu đã học?.
<b>2. Bài mới:</b>



<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>tìm hiểu đặc điểm và cơng</b></i>
<i><b>dụng của Khởi Ngữ.</b></i>


GV đưa bảng phụ 3 Vd trong
SGK


H? Xác định chủ ngữ của
từng câu có chứa phần in
đậm ?


Quan sát trên bảng phụ:
a/ Còn anh, anh khơng
ghìm nổi..


b/ Giàu, tơi cũng giàu
rồi.


C/ Về các thể văn trong
<b>lĩnh vực văn nghệ , </b>
chúng ta có thể tin ở
tiếng ta, khơng sợ nó


I/ Đặc điểm và công
dụng của khởi ngữ
trong câu:


1/ VD:



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Phân biệt các từ ngữ in đậm
với chủ ngữ.


H? Nhận xét gì về vị trí của
các từ im đậm trong câu?
H?Những từ in đậm trong
câu có mối quan hệ ntn về ý
nghĩa với nòng cốt câu?
GV : Những từ ngữ như vậy
gọi là khởi ngữ của câu.
H? Em hiểu thế nào là khởi
ngữ?


H? Qua các VD vừa tìm
hiểu, em thấy có những từ
ngữ nào có thể đứng trước
khởi ngữ?


H? Dấu hiệu để phân biệt
giữa CN và khởi ngữ của câu
là gì?


H? Sau khởi ngữ, có thể
thêm những từ nào?


GV hướng Hs tới nội dung
ghi nhớ.


<b>HĐ2: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>


<i><b>luyện tập</b></i>.


Chia nhóm cho Hs thực hiện
bài tập.


Gv hưóng dẫn hs làm


GV chia 2 nhóm, mỗi nhóm
làm 1 câu.


- GV nhận xét bổ sung


thiếu giàu và đẹp.


Đứng trước chủ ngữ, có
khi đứng sau CN, trước
VN.


Nêu lên đề tài liên quan
tới việc được nói trong
câu chứa nó.


HS trả lời ý 1 ghi nhớ.
Các từ : về, đối với đứng
trước khởi ngữ.


Trước khởi ngữ có thể có
các từ :về, đối với, về
phần…



Thêm trợ từ “ Thì” vào
sau khởi ngữ.


HS thảo luận.
A/ Điều này.
B/ Chúng mình
C/ một mình..
D/ Làm khí tượng..
E/ Đối với cháu...
VD: Đối với làng….
Các nhóm thảo luận.
A/ Làm bài, anh ấy cẩn
thận lắm.


B/ Hiểu thì tơi hiểu rồi,
nhưng giải thì tơi chưa
giải được.


Thảo luận nhóm.
Đại diện trinh bầy.
Nghe


- Đứng trước chủ
ngữ, có khi đứng sau
CN, trước VN.


- Nêu lên đề tài liên
quan tới việc được
nói trong câu chứa
nó.



- Các từ : về, đối với
đứng trước khởi
ngữ.


- Trước khởi ngữ có
thể có các từ :về, đối
với, về phần…


- Thêm trợ từ “ Thì”
vào sau khởi ngữ.


Ghi nhớ.
II/ Luyện tập:
1/ Bài 1:


Tìm thành phần khởi
ngữ:


A/ Làm bài,
B/ Hiểu


2/Chuyển phần được
in đậm thành khởi
ngữ:


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>


- Học ghi nhớ.


- Làm các bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

---Lớp
dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………


<i><b> Tiết 94 : Tập làm văn</b></i>


<b> </b>


<b> </b>

<b>PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Về kiến thức:</b>


- Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp.


- Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp.


- Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận.
<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp.


- Vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc – hiểu văn bản nghị luận.
<b>3. Về thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dậy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra việc soạn bài của HS.
2. Bài mới:


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1: </b> <i><b>Hướng dẫn học</b></i>
<i><b>sinh tìm hiểu phép lập</b></i>
<i><b>luận phân tích và tổng</b></i>
<i><b>hợp.</b></i>


Gọi Hs đọc bài văn: Trang
phục


H? Bài văn bàn về vấn đề
gì?



H? Trước khi nêu trang
phục đẹp là ntn, bài văn đã
nêu những hiện tượng gì
về trang phục?


H? Mỗi hiện tượng nêu lên


Hs đọc.


- Vấn đề trang phục đẹp.
- Các quy tắc ngầm của
văn hoá khiến mọi người
phải tuân theo. Gồm các
ngun tắc:


* Khơng thể ăn mặc tử tế


I/Tìm hiểu phép lập
luận phân tích và tổng
hợp


1/ Bài văn: Trang phục


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

một nguyên tắc nào trong
ăn mặc của con người?


GV kết luận: Tác giả đã
tách ra từng trường hợp để
cho thấy quy luật ngầm
của vh chi phối cách ăn


mặc.


Cách lập luận trên của tác
giả chình là lập luận phân
tích.


H? Em hiểu phép lập luận
phân tích là gì?


H? Sau khi đã phân tích
tác giả đã viết câu văn nào
tổng hợp các ý đã phân
tích?


H? Từ tổng hợp quy tắc ăn
mặc nói trên, bài viết đã
mở rộng sang vấn đề ăn
mặc đẹp ntn?


GV: Cách viết trên của tác
giả là phép tổng hợp.


H? Em hiểu thế nào là
phép tổng hợp?


H? Nếu chưa có sự phân
tích thì có phép tổng hợp
không?


H? Phép tổng hợp thường


diễn ra ở phần nào của bài
văn?


H? Phép phân tích và tổng
hợp có vai trò ntn trong
bài văn nghị luận?


Gọi h/s đọc ghi nhớ sgk.
<b>HĐ2: </b> <i><b>Hướng dẫn học</b></i>
<i><b>sinh luyện tập.</b></i>


H? Đề bài yêu cầu chúng
ta làm việc gì?


mà đi chân đất hoặc đi
giầy có bít tất mà hở
bụng


* Ăn mặc phù hợp với
hoàn cảnh chung và hoàn
cảnh riêng: đi tát nước…
* Ăn mặc phù hợp với
đạo đức, giản dị hồ
mình vào cộng đồng.


- Trình bày từng bộ phận
của vấn đề để làm rõ nội
dung sâu kín bên trong.
- Ăn mặc ra sao cũng
phải phù hợp với hoàn


cảnh riêng của mình và
hồn cảnh chung nơi
công cộng


- Đẹp tức là phải phù hợp
với VH, dạo đức, môi
trường.


- Rút ra cái chung từ
những điều đã phân tích.
- Khơng.


- ở phần cuối đoạn, cuối
bài, phần kết luận.


- Tìm hiểu kỹ năng phân
tích.


- Đọc, nghe.


b/ Phép tổng hợp


Rút ra cái chung từ
những điều đã phân
tích.


* Ghi nhớ
II/ Luyện tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Hướng dẫn Hs quan sát


đoạn văn “ Học vấn không
chỉ là...kẻ lạc hậu”.


H? Xác định luận điểm
của đoạn văn?


H? Tác giả đã phân tích
ntn để làm sáng tỏ luận
điểm đó?


H? Tác giả đã phân tích tại
sao cần phải chọn sách khi
đoc?


- Luận điểm: Học vấn
không chỉ là chuyện đọc
sách nhưng đọc sách rốt
cuộc là con đường quan
trọng của học vấn.


- Tác giả đã đưa ra lý lẽ
trình bày từng khía cạnh
của vấn đề.


Học vấn là của nhân loại.
Học vấn của nhân loại do
sách truyền lại.


Sách là kho tàng học vấn.
Nếu chúng ta đọc thì mới


mong tiến lên từ văn hố
học thuật.


Nếu khơng đọc tự xố bỏ
hết các thành tựu. Nếu
xố bỏ hết thì chúng ta tự
lùi về điểm xuất phát.
- 2 lý do:


+ Sách nhiều khiến người
ta không chuyên sâu...
Sách nhiều khiến người
đọc lạc hướng...


+ Đọc sách là con đường
nâng cao vốn kiến thức
đọc sách để chuẩn bị làm
cuộc trường chinh..


2/ Tác giả đã phân tích
những lý do phải chọn
đọc sách:


- Sách là kho tàng học
vấn.


- Nếu chúng ta đọc thì
mới mong tiến lên từ
văn hố học thuật.
- Nếu khơng đọc tự


xoá bỏ hết các thành
tựu. Nếu xoá bỏ hết thì
chúng ta tự lùi về điểm
xuất phát.


3/ Tác giả đã phân tích
tầm quan trọng của
việc đọc sách ntn?
+ Sách nhiều khiến
người ta không chuyên
sâu...


Sách nhiều khiến
người đọc lạc
hướng...


+ Đọc sách là con
đường nâng cao vốn
kiến thức


đọc sách để chuẩn bị
làm cuộc trường
chinh...


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Học ghi nhớ.



- Hoàn thành bài tập.


- Chuẩn bị bài: Luyện tập phân tích và tổng hợp.




---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………


<i> <b>Tiết 95: Tập làm văn</b> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Về kiến thức:</b>


Mục đích, đặc điểm, tác dụng của việc sử dụng phép phân tích và tổng hợp.
<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Nhận dạng được rõ hơn văn bản có sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp.
- Sử dụng phép phân tích và tổng hợp thuần thục hơn khi đọc – hiểu và tạo lập văn
bản nghị luận.


<b>3. Về thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.



<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dậy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


H? Thế nào là phép phân tích?Dể phân tích nội dung của sự vật, hiện tượng, người
ta có thể vận dụng những biện pháp nào?


H? Thế nào là phép tổng hợp?
<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>làm bt1.</b></i>


Gọi hs đọc yêu cầu của bài
tập1:


Gọi hs đọc đoạn văn a.
H? Em hãy chỉ ra trình tự
phân tích của đoạn văn?
H? Đầu tiên tác giả có cách
nêu vấn đề ntn?


H? Tác giả đã tiếp tục chỉ ra
từng cái hay hợp thành cái


hay của toàn bài ntn?


Gọi hs đọc đoạn văn b


Đoạn nhỏ mở đầu trình bày
vấn đề gì?


Đọc đoạn văn sau và
cho biết tác giả đã vận
dụng phép lập luận nào
và vận dụng ntn?


- Thơ hay là hay cả hồn
lẫn xác, hay cả bài..
Cái hay ở các điệu xanh
ở những cử động


ë c¸c vần thơ


cỏc ch khụng non ộp
-Nờu cỏc quan niệm
mấu chốt của sự thành
đạt


- Phân tích từng quan
niệm đúng sai thế nào
và kết lại ở việc phân
tích bản thân chủ quan ở


Luyện tập phân tích và


tổng hợp


Bài 1:


A/ Đoạn văn a


Thơ hay là hay cả hồn
lẫn xác, hay cả bài..
Cái hay ở các điệu
xanh


ở những cử động
ở các vần thơ


ở các chữ không non
ép


B/ Đoạn văn b


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

H? Sau đó tác giả đã triển
khai vấn đề đã nêu ở đoạn
thứ nhất ntn?


<b>HĐ2: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>làm bt2.</b></i>


Gọi hs đọc yêu cầu của bài
tập 2.


GV nêu vấn đề cho hs thảo


luận, giải thích hiện tượng
rối phân tích.


Hs ghi vào giấy các ý phân
tích


<b>HĐ3: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>làm bt3.</b></i>


Gợi ý cho hs dựa vào vb “
Bàn về đọc sách”


H? Sách có tầm quan trọng
ntn đối với mỗi con người?
H? Cần cú phng phỏp
c sỏch ntn?


mỗi ngêi.


- Phân tích thực chất của
lối học đối phó.


- Học đối phó là học mà
khơng lấy việc học làm
mục đích , xem việc học
là việc phụ


- Học đối phó là học bị
động, không chủ động,
cốt đối phó với sự địi


hỏi cua rthầy cơ, của thi
cử.


- Do học bị động nên
không thấy hứng thú,
mà đã khơng hứng thú
thì chán học, hiệu quả
thấp.


Học đối phó là học hình
thức, khơng đi sâu vào
thực chất kiến thức của
bài học


Học đối phó thì dù có
bằng cấp nhng đầu óc
vẫn rỗng tuếch


- Sách vở đúc kết tri
thức của nhân loại.
- Muốn tiến bộ, phát
triển thì phải đọc sách
để tiếp thu tri thức , kinh
nghiệm.


- Đọc sách không cần
nhiều mà cần đọc kỹ,
hiểu sâu, đọc quyển nào
nắm chắc quyển đó nh
thế mới có ích.



Bên cạnh việc đọc sách
chuyên sâu phục vụ
ngành nghề còn cần
phải đọc rộng. Kiến
thức rộng giúp hiểu các
vấn đề chuyên môn tốt
hơn.


- Tóm lại, muốn đọc
sách có hiệu quả phải
chọn những sách quan
trọngnhất mà đọc cho
kỹ, đồng thời chú
trọngđọc rộng thích
đáng để hỗ trợ cho việc
nghiên cứu chuyên sâu.


- Phân tích từng quan
niệm đúng sai thế nào
và kết lại ở việc phân
tích bản thân chủ quan
ở mỗi người.


Bài 2: Thực hành phân
tích


- Phân tích thực chất
của lối học đối phó.
- Học đối phó là học


mà khơng lấy việc học
làm mục đích , xem
việc học là việc phụ
- Học đối phó là học bị
động, khơng chủ động,
cốt đối phó với sự địi
hỏi cua rthầy cơ, của
thi cử.


- Do học bị động nên
không thấy hứng thú,
mà đã không hứng thú
thì chán học, hiệu quả
thấp.


Bài 3:Phân tích các lý
do khiến mọi người
phải đọc sách


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>HĐ4: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>thực hành tổng hợp.</b></i>


GV hướng dẫn hs:


Nêu tổng hợp tác hại của lối
học đối phó trên cơ sở phân
tích ở trên.


Tóm lại những điều đã phân
tích về việc đọc sách.



Bài 4: Thực hành tổng
hợp


Tóm lại, muốn đọc
sách có hiệu quả phải
chọn những sách quan
trọngnhất mà đọc cho
kỹ, đồng thời chú
trọngđọc rộng thích
đáng để hỗ trợ cho việc
nghiên cứu chuyên
sâu.


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Về nhà học bài.


-Soạn bài: Tiếng nói của văn nghệ.


<i><b>Tuần 21</b></i>



Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………


<i><b> Tiết 96: Văn bản </b></i><b> </b>


<b>TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ</b>




<b> N</b><i><b>guyễn Đình Thi</b></i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Về kiến thức:</b>


- Nội dung và sức mạnh của văn nghệ trong cuộc sống của con người.
- Nghệ thuật lập luận của nhà văn Nguyễn Đình Thi trong văn bản.
<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu một văn bản nghị luận.


- Rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận.


- Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ.
<b>3. Về thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, Chân dung Nguyễn Đình Thi; tài liệu
chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ; Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận
nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dậy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>



H? Trình bày điều thấm thía nhất của em sau khi học xong: “ Bàn về đọc sách”?
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hđ của GV</b> <b>Hđ của Hs</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>HĐ1: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>tìm hiểu tác giả, tác phẩm.</b></i>


Gọi Hs đọc chú thích SGK
tr 18.


Gv yêu cầu Hs chốt lại
những điểm cần ghi nhớ về
nhà văn Nguyễn Đình Thi.
H? Nêu hồn cảnh sáng tác
của bài tiểu luận?


H? Bài tiểu luận bàn về vấn
đề gì?


GV hướng dẫn Hs đọc và
kiểm tra chú thích.


H? Tóm tắt hệ thống luận
điểm của bài?


<b>HĐ2: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>đọc, tìm hiểu chú thích.</b></i>



Gv gọi hs đọc


Gv nhận xét cách đọc.
H? Nhận xét gì về bố cục
của bài nghị luận?


1924- 2003.


Hoạt động văn nghệ của tg’
khá đa dạng: làm thơ, viết
văn, sáng tác nhạc, soạn
kịch, viết lý luận phê bình.
Viết năm 1948, thời kỳ đầu
KC chống Pháp, in trong
cuốn “ Mấy vấn đềVH”
Bàn về nội dung tiếng nói
cuả văn nghệ và sức mạnh
kỳ diệu cảu nó.


Đọc, nghe


3 luận điểm:


Từ đầu....một cách sống
cuả tâm hồn: Nội dung
tiếng nói của văn nghệ.
Tiếp....là sự sống( tr16).:
Tiếng nói của văn nghệ rất
cần thiết với đời sống của
con người.



Còn lại:Sức mạnh lôi cuốn


I/ Giới thiệu tg’,
t/phẩm:


1/ Tác giả:


Nguyễn Đình Thi
1924 - 2003


2/ T/phẩm


Viết năm 1948,
thời kỳ đầu KC
chống Pháp, in
trong cuốn “ Mấy
vấn đềVH”


II/ Đọc, chú
thích:


1. Đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>HĐ3: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>tìm hiểu chi tiết văn bản.</b></i>


H? Theo tác giả , chất liệu
của tác phẩm NT được lấy
từ đâu?



H? Để cho tác phẩm n/t ấy
có ý nghĩa thì vai trò của
người nghệ sĩ là gì?


H? Nội dung Tp văn nghệ
là gì?


kỳ diệu cuả văn nghệ.


Các luận điểm có sự liên
kết chặt chẽ.


Tp’ n/t lấy chất liệu từ đời
sống khách quan nhưng
không phải la fsự sao chép
đơn giản thực tại ấy. Khi
sáng tạo 1 tác phẩm, nghệ
sĩ gửi vào đó một cái nhìn,
một lời nhắn của riêng
mình.


- Nội dung một TP đâu chỉ
là câu chuyện, con người
xảy ra ngoài đời mà quan
trọng hơn là tư tưởng, tấm
lòng của người nghệ sĩ gửi
gắm trong đó.


III/ Tìm hiểu văn


bản:


1/ Nội dung tiếng
nói của văn nghệ
- Tp’ n/t lấy chất
liệu từ đời sống


khách quan


nhưng không phải
la sự sao chép
đơn giản thực tại
ấy. Khi sáng tạo 1
tác phẩm, nghệ sĩ
gửi vào đó một
cái nhìn, một lời
nhắn của riêng
mình.


- Nội dung một
TP đâu chỉ là câu
chuyện, con
người xảy ra
ngoài đời mà
quan trọng hơn là
tư tưởng, tấm
lòng của người
nghệ sĩ gửi gắm
trong đó.



<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Đọc lai văn bản.


- Trả lời các câu hỏi phần đọc – hiểu văn bản.




---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………


<i><b> Tiết 97: Văn bản </b></i><b> </b>


<b>TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Về kiến thức:</b>


- Nội dung và sức mạnh của văn nghệ trong cuộc sống của con người.
- Nghệ thuật lập luận của nhà văn Nguyễn Đình Thi trong văn bản.
<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu một văn bản nghị luận.


- Rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận.


- Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ.
<b>3. Về thái độ:</b>



Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, Chân dung Nguyễn Đình Thi; tài liệu
chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ; Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận
nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dậy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


H? Nêu bố cục của văn bản: tiếng nói của văn nghệ?
2. Bài mới:


<b>HĐ CỦA THẦY</b> <b>HĐ CỦA TRÒ</b> <b>ND GHI BẢNG</b>


H? Tác gỉa đã chỉ rõ lời
nhắn gửi của người nghệ
sĩ trong TPnt là gì?


H? Sự tiếp nhận của
người đọc đối với nội
dung tiếng nói văn nghệ
ntn?



H? Nội dung tiếng nói
của văn nghệ khác với
nội dung của các môn
khoa học ntn?


Gọi Hs đọc đoạn :Lời
gửi của nghệ thuật....hết
đoạn 1


H? Tác giả đã chỉ rõ vai
trò của văn nghệ với đời
sống con người ntn?


- TP văn nghệ không cất
lên những lý thuyết khô
khan mà chứa đựng tất
cả những say sưa, vui
buồn, yêu ghét, mơ
mộng của người nghệ sĩ.
- Nội dung tiếng nói của
văn nghệ cịn là rung
cảm nhận thức của từng
l.


- ND chủ yếu của văn
nghệ là hiện thực mang
tính cụ thể, sinh động, là
đ/sống tình cảm của con
l qua cái nhìn và tình


cảm có tính cá nhân của
nghệ sĩ.


- Văn nghệ giúp chúng ta
sống đầy đủ hơn, phong
phú hơn với cuộc đời và


- TP văn nghệ không cất
lên những lý thuyết khô
khan mà chứa đựng tất cả
những say sưa, vui buồn,
yêu ghét, mơ mộng của
người nghệ sĩ


2/ Vai trị tiếng nói của
văn nghệ với đời sống
của con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

H? Trong hoàn cảnh con
người bị ngăn cách với
cuộc sống, văn nghệ có
vai trị ntn?


GV: Tg đã đưa ra những
VD cụ thể của những
người tù chính trị bị ngăn
cách với cuộc sống bên
ngoài nhưng những câu
Kiều, những tiếng hát đã
buộc chặt họ với cuộc


sống bên ngoài.


H?Trong cuộc sống lam
lũ, vất vả, tiếng nói văn
nghệ có vai trị ntn?
GV: Tg’ đã lấy dẫn
chứng: những câu hát ru
con, hát ghẹo, những
buổi xem chèo của
những người đàn bà nhà
quê lam lũ.


H? Sức mạnh của VN bắt
nguồn từ đâu?


H? VN đến với người
tiếp nhận bằng cách nào?
H? Tiếng nói của vn có
những khả năng kỳ diệu
nào?


H? Em hiểu ý kiến trên


chính mình.


Tiếng nói cuả văn nghệ
là sợi dây buộc chặt họ
với cuộc sống đời thường
bên ngoài, với tất cả
những sự sống, hoạt


động, những vui buồn,
gần gũi.


- VN đã làm cho tâm hồn
họ thực được sống. Lời
gửi của văn nghệ là sự
sống


Sức mạnh của VN bắt
nguồn từ nội dung của nó
và con đường mà nó đến
với người đọc, người
nghe.


Nghệ thuật là tiếng nói
của tình cảm. TP vn chứa
đựng tình yêu ghét, niềm
vui buồn của con người
chúng ta trong đời sống
hàng ngày.


- Văn nghệ là một thứ
tuyên truyền không tuyên
truyền nhưng lại hiệu
quả hơn cả.


Tác phẩm vn bao giờ
cũng có ý nghĩa tuyên
truyền cho 1 quan điểm,
1 giai cấp, 1 dân tộc nào


đó. Nhưng TP vn lại
không phải là cuộc diễn
thuyết, là sự minh hoạ
cho tư tưởng chính trị.


chính mình.


- Tiếng nói cuả văn nghệ
là sợi dây buộc chặt họ
với cuộc sống đời thường
bên ngoài, với tất cả
những sự sống, hoạt
động, những vui buồn,
gần gũi


3/ Con đường đến với
người đọc của văn nghệ
và khả năng kỳ diệu cuả
nó.


- VN đã làm cho tâm hồn
họ thực được sống. Lời
gửi của văn nghệ là sự
sống


- Sức mạnh của VN bắt
nguồn từ nội dung của nó
và con đường mà nó đến
với người đọc, người
nghe.



- Nghệ thuật là tiếng nói
của tình cảm. TP vn chứa
đựng tình yêu ghét, niềm
vui buồn của con người
chúng ta trong đời sống
hàng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

ntn?


H? VN tuyên truyền
bằng con đường nào?


H? Nêu những nét đặc
sắc nghệ thuật nghị luận
cuả Nguyễn Đình Thi
qua bài tiểu luận?


GV hướng dẫn:
Về nội dung TPVN.
Về cách thức trình bày.


- Thơng qua con đường
tình cảm, văn nghệ cho
ta được sống cuộc đời
phong phú với chính
mình.


- Bố cục chặt chẽ, hợp lý
Cách viết giàu hình ảnh,


có nhiều dẫn chứng thơ
văn, câu chuyện thực tế
để thuyết phục các ý
kiến.


- Giọng văn tốt lên lịng
chân thành, niềm say
sưa.


IV/ Tổng kết:
1/ ng/thuật:
2/ Nội dung:
Ghi nhớ.
V/ Luyện tập:


Phân tích ý nghĩa, tác
động của một TPVH mà
em yêu thích.


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Học bài giảng.


- Trình bày phần luyện tập


- Chuẩn bị bài: Các thành phần biệt lập.




---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………


<i> <b>Tiết 98: Tiếng Việt</b></i><b> </b>


<b>CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Về kiến thức:</b>


- Đặc điểm của thành phần tình thái và cảm thán.
- Cơng dụng của các thành phần trên.


<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Nhận biết thành phần tình thái và cảm thán trong câu.
- Đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
<b>3. Về thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>



H? Thế nào là khởi ngữ? Cho VD và xác định khởi ngữ?.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1: </b> <i><b>Hướng dẫn học</b></i>
<i><b>sinh tìm hiểu thành</b></i>
<i><b>phần tình thái.</b></i>


Gv đưa bảng phụ: Vd
SGK( tr18).


Gọi Hs đọc.


Chú ý các từ in nghiêng,
gạch chân.


H? Các Vd trên được
trích từ VB nào? Tác giả
là ai?


H? Những từ nào trực
tiếp diễn đạt nghĩa sự
việc của câu?


GV: Đó là những bộ
phận làm thành sự việc
nói đến trong câu.



H? Những từ in nghiêng
thể hiện điều gì?


H? Nếu khơng có các từ:
chắc, có lẽ....thì nghĩa SV
của câu có khác đi
không?


H? Các từ ngữ đó diễn
đạt những sắc thái gì của
câu?


GV kết luận: những từ
ngữ đó được gọi là phần
tình thái của câu.


Rút ra ghi nhớ.


<b>HĐ2: </b> <i><b>Hướng dẫn học</b></i>
<i><b>sinh tìm hiểu thành</b></i>
<i><b>phần cảm thán.</b></i>


GV sử dụng bảng phụ
các Vd a, b SGK. Phần II


a/ Với lòng mong nhớ của
anh, <i>chắc</i> anh nghĩ rằng,
con anh sẽ chạy...cổ anh.
b/ Anh quay đầu lại<i>...Có</i>
<i>lẽ</i> vì khổ tâm...vậy thôi.



Những từ gạch chân.


- Thể hiện những nhận
định, thái độ của l nói đối
với sự việc. Chúng khơng
tham gia vào việc diễn đạt
SV.


- Khơng có gì thay đổi về
SV được nói trong câu.


- Chắc , có lẽ”: chỉ độ tin
cậy của người nói đối với
sự việc nói đến trong câu.


HS đọc.


A/ <i>ồ, </i>sao mà độ ấy vui thế


I/ Thành phần tình thái
1. Vd/ sgk tr18


2. Nhận xét:


- Thể hiện những nhận
định, thái độ của l nói
đối với sự việc. Chúng
khơng tham gia vào
việc diễn đạt SV.



- Khơng có gì thay đổi
về SV được nói trong
câu.


- Chắc , có lẽ”: chỉ độ
tin cậy của người nói
đối với sự việc nói đến
trong câu.


II/ Thành phần cảm
thán:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

H? Các từ : ồ. trời ơi có
chỉ sự vật, sự việc
khơng?


H? Những từ này có tác
dụng gì trong câu?


H? Em hiểu thế nào là
phần tình thái trong câu?
GV kl Tất cả các phần
tách rời khỏi SV của câu
gọi là phần biệt lập bao
gồm: phần tình thái, cảm
thán .


<b>HĐ3: </b> <i><b>Hướng dẫn học</b></i>
<i><b>sinh luyện tập</b></i><b>.</b>



Gv chia nhóm:


B? <i>Trời ơi</i>, chỉ còn năm
phút


Khơng.


Dùng để bộc lộ hiện tượng
tâm lý của người nói.
Ghi nhớ SGK.


HS thực hiện.
a/ Có lẽ:tình thái
b/ Chao ơi


c/ Hình như: tính thái.
d/ Chả nhẽ: tình thái.
Sắp xếp như sau:


Chắc là, chắc hẳn, chắc
chắn: chỉ độ tin cậy cao.
Hình như, dường như, có
vẻ như: chỉ độ tin cậy
thấp.


Hình như, dường như, có
lẽ. có vẻ: là những từ
ngang hàng nhau.



2. Nhận xét:


Dùng để bộc lộ hiện
tượng tâm lý của người
nói.


II/ Luyện tập:


1/ Bài 1:Xác định phần
tình thái, cảm thán:


2/ Bài 2: Xếp các từ
ngữ sau theo trình tự
tăng dần độ tin cậy


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Học ghi nhớ.


- Làm các bài tập còn lại.


- Chuẩn bị bài: cách làm bài văn nghị luận...



---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31Vắng: ………
<b> </b><i><b>Tiết 99: Tập làm văn</b></i><b> </b> <b> </b>


<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC,</b>



<b> HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐN</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Về kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>2. Về kĩ năng:</b>


Làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
<b>3. Về thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


1. Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về một
số sự việc, hiện tượng tích cực hoặc tiêu cực trong cuộc sống.


2. Tự nhận thức: được một số sự việc, hiện tượng tích cực hoặc tiêu cực trong cuộc
sống.


3. Ra quyết định: lựa chọn cách thể hiện quan điểm trước những sự kiện, hiện tượng
tích cực hay tiêu cực, những việc cần làm, cần tránh trong cuộc sống.


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẬY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ </b>
<b>DỤNG:</b>


1. Thực hành có hướng dẫn: tạo lập các bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời
sống theo các yêu cần cụ thể.



2. Thảo luận, trao đổi: để xác định đặc điểm, cách tạo lập bài văn nghị luận về một sự
việc, hiện tượng trong đời sống.


<b>IV. PHƯƠNG TIỆN DẬY HỌC.</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>V. TIẾN TRÌNH DẬY HỌC:</b>


<b>1. Khám phá:</b>


H? Thế nào là phép phân tích và tổng hơp? Chữa bài tập 4 tiết luyện tập?
H? Những sự việc hiện tượng của đời sống có thể đem ra để nghị luận?
<b>2. Kết nối:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1: </b> <i><b>Hướng dẫn học</b></i>
<i><b>sinh tìm hiểu bài nghị</b></i>
<i><b>luận về một sự việc, hiện</b></i>
<i><b>tượng đời sống.</b></i>


Giáo viên gọi học sinh đọc
văn bản:



Bệnh lề mề.


H?Trong vb trên, tg đã bàn
luận về hiện tượng gì
trong đời sống?


- Học sinh đọc


- Các học sinh còn lại theo
dõi văn bản ở SGK/20


Bài văn bình luận hiện
t-ượng lề mề trong đời sống


I-Tìm hiểu bài nghị
luận về một sự việc
hiện t ượng đời sống


1- Đọc văn bản :
Bệnh lề mề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

biểu hiện gì?


H? Người viết đã làm thế
nào cho người đọc nhận ra
hiện tượng ấy?


- H? Các biểu hiện trên
chân thực khơng, có đáng


tin cậy khơng?


- Bài viết trên là 1 bài bình
luận về một hiện tượng,
SV trong đời sống


H? Thế nào là nghị luận về
một sự việc, hiện tượng
trong đời sống XH?


-H? Để bình luận hiện
tượng trên, người viết đã
làm ntn?


H? Theo tg, lề mề có thể
chấp nhận được khơng?
? Bài viết nêu ý đó nh thế
nào


? Ngời viết đã nhận xét về
những hiện tượng lề mề
như thế nào?


? Vì sao có thể xem lề mề
là thiếu tôn trọng ngời
khác và chính mình


? Ví dụ nêu trong bài có ý
nghĩa nh thế nào?



? Từ những hiện tợng lề
mề đó, ngời viết dã rút ra
bài học gì ?


? Vì sao giữ đúng lời hứa
là tơn trọng mình và người
khác?


? bài viết nêu vấn đề lề mề
có ý nghĩa nh thế nào
trong đời sống xã hội hiện


khai mạc...


- Hiện tượng lề mề có
nhiều biểu hiện ở các lĩnh
vực khác nhau: Mời họp ,
khai mạc một cuộc giao
l-uư


Tác giả đã nêu các biểu
hiện khác nhau ấy để tô
đậm, làm rõ hiện tượng.
Các hiện tượng được nêu
ra chân thực đáng tin cậy.


- ý 1 ghi nhớ


- Nêu các biểu hiện
- Nêu tác hại



- HS bám vào văn bản
- Lề mề là việc không thể
chấp nhận được


- Lề mề thường làm lỡ
cơng việc


- Để ngươì khác lỡ việc
- Coi thường lời hẹn của
mình


- Ngời lề mề biết là khơng
thể sai hẹn khi đi tầu, đi
máy bay, đi xem hát mà
chỉ lề mề trong các việc
chung, sai hẹn trong bạn
bè.


- Ngời lề mề đã tỏ ra
không coi trọng lời hẹn
của mình, khơng tơn trọng
ngời khác, khơng biết q
thời giờ...


- Làm rõ cho quan điểm


2. Yêu cầu về nội
dung và nghệ thuật
cảu bài nghị luận.


* Tác hại của sự lề
mề:


* Lề mề là thiếu tơn
trọng người khác và
chính mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

đại? CâuVăn cuôi nêu ý
gì?


Bài viết đã nêu những luận
điểm nào về hiện tợng sai
hẹn?


V: Đó chính là dàn ý của
bài luận 1 sự việc hiện
t-ợng? Nêu dàn ý?


<b>HĐ2: </b> <i><b>Hướng dẫn học</b></i>
<i><b>sinh luyện tập.</b></i>


Gv hướng dẫn học sinh
loàm bt1


? Nêu các biểu hiện tốt
trong nhà trường và ngoài
xã hội?


Gv hướng dẫn học sinh
làm bt2



HS thảo luận để nêu các
hiện tượng


của mình


- Giữ đúng lời hữa...


- Coi trọng lời hẹn của
mình và để đáp ứng đợc
yêu cầu của đời sống cơng
nghiệp hố.


- Bài biết đề cao tinh thần
trách nhiệm đối với lời
hẹn, đặc biệt là trong đời
sống cơng nghiệp hố hơm
nay.


- Khó có thể chấp nhận
đ-ợc trong đời sống hiện tại.
- Nêu các biểu hiện của sự
lề mề.


- Tác hại...


- Bày tỏ thái độ...
- Nêu tư tưởng sâu xa
* ý 2 của ghi nhớ (21)
- Lòng tự trọng, tấm


gương học tốt, học sinh
nghèo vượt khó, tinh thần
tương trợ lẫn nhau, khơng
tham lam.


- Có nên viết để thấy tác
hại của thuốc lá đối với
lúa tuổi vị thành niên.


* Ghi nhớ (21)


II- Luyện tập:


1/ Bài tập 1: Nêu các
sv, hiện tượng tốt
của các bạn trong
nhà trường và ngoài
xh


2/ Theo em, hiện
tượng trên có đáng
để viết bài văn nghị
luận không?


<b>3. Luyện tập:</b>


Gv khái quát kiến thức bài học


<i><b>4. Vận dụng:</b></i>



- Về nhà học bài.


- Tìm hiểu một sự việc, hiện tượng của đời sống ở địa phương và trình bày ngắn gọn
ý kiến của bản thân về sự việc, hiện tượng ấy.


+ Chuẩn bị bài: cách làm ...



---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………


<i> <b>Tiết 100: Tập làm văn</b></i><b> </b>


<b>CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC,</b>



<b>HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>1. Về kiến thức:</b>


- Đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
- Yêu cầu cụ thể khi làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Nắm được bố cục của kiểu bài nghị luận này.
- Quan sát các hiện tượng của đời sống.


- Làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
<b>3. Về thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>4. Tích hợp bảo vệ môi trường:</b>



<b> Liên hệ: Ra đề có liên quan đến đề tài mơi trường.</b>
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dậy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


H? Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống?
H? Yêu cầu về nội dung và hình thức của bài nghị luận ntn?
<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1: </b> <i><b>Hướng dẫn học</b></i>
<i><b>sinh tìm hiểu một số đề</b></i>
<i><b>bài nghị luận về một sự</b></i>
<i><b>việc, hiện tượng đời sống.</b></i>


H? Gọi HS đọc đề bài
trong SGK



H? Đề bài nghị luận về
một hiện tượng, sự việc
đời sống thường gồm mấy
phần? Đó là những phần
nào?


HS đọc các đề bài.


Đề 1: Đất nước ta có nhiều
tấm gương hs nghèo vợt
khó, học giỏi. Em hãy
trình bày một số tấm
gương đó và nêu suy nghĩ
của mình.


Đề 2: Chất độc màu da
cam...


Đề 3: Trò chơi điện tử....
Đề 4:Đọc mẩu chuyện sau
và nêu những nhận xét,
suy nghĩ của em về con
người và thái độ học tập
của nhân vật.


- Gồm 2 phần:


Phần nêu yêu cầu về nội
dung và thể loại



I/ Đề bài nghị luận về
một sự việc, hiện
tượng đời sống:


1/Các đề bài


2/ Nhận xét về cấu
tạo đề bài:


- Gồm 2 phần: Phần
nêu yêu cầu về nội
dung và thể loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

H? Có những hình thức
nào để thể hiện nội dung
của đề bài?


H? Em có nhận xét gì về
các sự việc, hiện tượng
được nêu trong đề bài?


H? Yêu cầu về thể loại của
đề bài thường được thể
hiện qua những từ ngữ
nào?


H? Mỗi em hãy đặt một đề
văn?


<b>HĐ2: </b> <i><b>Hướng dẫn học</b></i>


<i><b>sinh tìm hiểu cách làm</b></i>
<i><b>bài nghị luận về một sự</b></i>
<i><b>việc, hiện tượng đời sống.</b></i>


HS đọc lại đề bài trong
SGK


H? Nhắc lại các bước để
làm bài văn nghị luận?
GV yêu cầu hs thực hiện
phần tìm hiểu đề.


H? Nghĩa đã làm những
việc gì?


H? Những việc làm đó đã
chứng tỏ Nghĩa là người
ntn?


H? Những việc mà Nghĩa


Nội dung của đề bài thờng
thể hiện dưới dạng: nêu sự
việc, hiện tượng, một
thông tin, một câu chuyện.
Đó có thể là những sự
việc, hiện tượng tốt cần ca
ngợi.


Đó có thể là những sự


việc, hiện tượng không tốt
cần phê phán, nhắc nhở.
- Nêu suy nghĩ của mình,
nêu nhận xét, suy nghĩ của
mình, nêu ý kiến, bày tỏ
thái độ....


HS đọc đề bài.


Đọc kỹ đề bài, Tìm hiểu
đề, Tìm ý, lập dàn ý, Viết
bài, đọc lại bài và sửa lỗi
sai.


Thể loại: Nghị luận về một
hiện tượng đời sống.


Nội dung: Hiện tượng bạn
Phạm Văn Nghĩa với
những việc làm tốt:


+ Thụ phấn cho bắp mang
đến năng suất cao hơn.
+ Nuôi gà, nuôi heo, giúp
mẹ làm tời kéo nước.
- Nghĩa là ngời biết
thừơng mẹ, giúp đỡ mẹ
trong việc đống áng.
Nghĩa còn là người biết
sáng tạo.



- Học tập Nghĩa là học yêu


dạng: nêu sự việc,
hiện tượng, một
thông tin, một câu
chuyện.


- Đó có thể là những
sự việc, hiện tượng
tốt cần ca ngợi.


- Đó có thể là những
sự việc, hiện tượng
không tốt cần phê
phán, nhắc nhở.


- Yêu cầu về thể loại:
Nêu suy nghĩ của
mình, nêu nhận xét,
suy nghĩ của mình,
nêu ý kiến, bày tỏ thái
độ....


II/ Cách làm bài nghị
luận về một sự việc,
hiện tư ợng đời sống.
Đề bài:


1/ Tìm hiểu đề:


Thể loại


Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

đã làm có khó khơng? Vì
sao Thành đồn Thành phố
Hồ Chí Minh lại phát động
phong trào học tập bạn
Nghĩa?


Gv hướng dẫn hs tham
khảo dàn bài trong SGK
H? Nêu yêu cầu , nội dung
tứng phần?


H? MB cần nêu những ý
gì?


H? TB cần trình bày
những ý gì?


H?Kb thể hiện điều gì?
H? GV yêu cầu hs viết 1 ý
trong thân bài thành đoạn
văn.


H? Thao tác cuối cùng
truớc khi hoàn thành bài
viết là gì?



Rút ra ghi nhớ.


<b>HĐ3: </b> <i><b>Hướng dẫn học</b></i>
<i><b>sinh luyện tập.</b></i>


Đề này có những nét
tương tự nh đề vừa làm.
H? Hoàn cảnh của Nguyễn
hiền có gì đặc biệt?


H? Tinh thần ham học và
chủ động của Nguyễn
Hiền ntn?


H? ý thức tự trọng của
Hiền biểu hiện ra sao?
H? Em có thể học tập ở
Hiền những điểm nào?


cha mẹ, học lao động, học
cách kết hợp học với hành,
học sáng tạo làm những
việc nhỏ mà có ý nghĩa
lớn.


HS tham khảo dàn bài
SGK


Nội dung từng phần:
Mở bài



TB
KB


Đọc lại bài....


- Nhà nghèo, xin làm chú
tiểu trong chùa.


- Lấy lá viết chữ, lấy que
tre xâu thành...


- Kiên trì. Ham học hỏi..


3/ Lập dàn bài:


4/ Viết bài


5/ Đọc lại bài và sửa
chữa:


III/ Luyện tập:


Lập dàn bài cho đề4


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Học ghi nhớ



- Hồn thành bài tập


- Tìm hiểu một sự việc, hiện tượng của đời sống ở địa phương và trình bày ngắn gọn
ý kiến của bản thân về sự việc, hiện tượng ấy.


<i><b>Tuần 22</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i> <b>Tiết 101:Bài 19 Tập làm văn</b></i>


<b>HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO CHƯƠNG TRÌNH</b>
<b>ĐỊA PHƯƠNG</b>


<i>(Phần tập làm văn)</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Về kiến thức:</b>


- Cách vận dụng kiến thức về kiểu bài nghị luận về sự việc, hiện tượng của đời sống.
- Những sự việc, hiện tượng có ý nghĩa ở địa phương.


<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Thu thập thông tin về những vấn đề nổi bật, đáng quan tâm của đia phương.
- Suy nghĩ, đánh giá về một hiện tượng, một sự việc thực tế ở địa phương.


- Làm một bài văn trình bày một vấn đề mang tính xã hội nào đó với suy nghĩ, kiến
nghị của riêng mình.



<b>3. Về thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dậy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1: </b> <i><b>Giáo viên nêu yêu</b></i>
<i><b>cầu bài học.</b></i>


.Gv nêu yêu cầu của
chương trình: Tìm hiểu, suy
nghĩ để viết bài thể hiện ý
kiến riêng của em dưới
dạng nghị luận về một sự
việc, hiện tượng nào đó ở
địa phương.



<b>HĐ2: </b> <i><b>Giáo viên hướng</b></i>
<i><b>dẫn cách làm.</b></i>


? SGK đã gợi ý 1 số các


Nghe, ghi


* Một số hiện tượng:
Chọn bất cứ hiện tượng


1/ Yêu cầu:


Tìm hiểu, suy nghĩ
để viết bài thể hiện ý
kiến riêng của em dưới
dạng nghị luận về một
sự việc, hiện tượng nào
đó ở địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

hiện tuợng ở địa phương.
Đó là những hiện tượng
nào?


 Học sinh chép những
yêu cầu của bài học
để chuẩn bị


GV lưư ý



Tuyệt đối không được nêu
tên l tên cơ quan, đơn vị cụ
thể, có thật vì như vậy
phạm vi TLV đã trở thành 1
phạm vi khác


* Thời hạn nộp bài: Trước
khi học bài 28> ( Bài 24,25
lớp trưởng thu bài). GV
xem qua -> HS đổi bài sửa
chữa cho nhau


- Bài 28: Thực hiện tiết
"Chương trình NV địa
phương"


nào có ý nghĩa ở địa
phương em


- Vấn đề môi trờng
- Vấn đề tệ nạn
- " đs'<sub> của n/ đ</sub>
- Những thành tựu mới


.


Tự viết dàn bài, tìm ý


* Yêu cầu;



Về ND: T/hình, ý kiến
và nhận định của cá
nhân phải rõ ràng, cụ
thể, có lập luận, thuyết
minh, thuyết phục


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên cho h/s chuẩn bị ở lớp.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>


- Làm một bài văn trình bày một vấn đề mang tính xã hội nào đó với suy nghĩ, kiến
nghị của riêng mình.


- Thực hiện các yêu cầu đã nêu trong tiết học
- Soạn: Chuẩn bị hành trang vào thể kỷ mới.



---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31Vắng: ………


<i><b> Tiết 102: Bài 19 Văn bản</b></i>


<b>CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỶ MỚI</b>



<b> </b> <b>( </b><i><b>Vũ Khoan</b></i><b>)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Về kiến thức:</b>



- Tính cấp thiết của vấn đề được đề cập đến trong văn bản.
- Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản.
<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Rèn luyện thêm cách viết đoạn văn, bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội.
<b>3. Về thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Tự nhận thức được những hành trang bản thân cần được trang bị để bước vào thế kỉ
mới.


- Làm chủ bản thân: tự xác định được mục tiêu phấn đấu của bản thân khi bước vào
thế kỉ mới.


- Suy nghĩ sáng tạo: bày tỏ nhận thức và suy nghĩ cá nhân về điểm mạnh và điểm yếu
của con người Việt Nam và những hành trang thanh niên Việt Nam cần chuẩn bị
bước vào thế kỉ mới.


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẬY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ </b>
<b>DỤNG:</b>


- Học theo nhóm: trao đổi, phân tích nhóm về điểm mạnh, điểm yếu của con người
Việt Nam, của bản thân, xác định những yêu cầu của bối cảnh mới.


- Thảo luận lớp về điểm mạnh, điểm yếu của con người Việt Nam nói chung, của lớp


thanh niên hiện nay, những hành trang cần được chuẩn bị để bước vào thế kỉ mới.
- Trình bày 1 phút: trình bày suy nghĩ về việc chuẩn bị hành trang cho bản thân khi
bước vào thế kỉ mới.


<b>IV. PHƯƠNG TIỆN DẬY HỌC.</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>V. TIẾN TRÌNH DẬY HỌC:</b>


<b>1. Khám phá:</b>


H? Nội dung phản ánh thể hiện của văn nghệ là gì?,tại sao con ngườicần tiếng nói
của văn nghệ ?


<b>2. Kết nối:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA HS GHI BẢNG


<b>HĐ1: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>tìm hiểu tác giả, tác phẩm.</b></i>


Gọi HS đọc chú thích về t/g
& tp (29)



GV nhấn mạnh tới ý nghĩa
của bài viết trong thời điểm
mở đầu thế kỷ mới & ý/ng
thiết thực đ/v HS lớp 9.


- Đ/n đi vào CNH, HĐH...
- Thế hệ trẻ là lực lượng
quyết định thành công...
( Phần: Luư ý- SGV/ 30).


- Học sinh đọc chú thích
*


- Tóm tắt những nét cơ
bản về tác giả và nội
dung bài viết


-


I. Giới thiệu tg’,
t/phẩm


* Vũ Khoan: Hiện
nay là Phó Thủ tướng
chính phủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Em hiểu đề bài trên ntn ?
<b>HĐ2: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>đọc, tìm hiểu chú thích.</b></i>



Nêu y/ c đọc: Thể hiện đúng
thái độ của t. g qua giọng
điệu: trầm tĩnh, khách quan
nhng không xa cách.


- Giáo viên đọc mẫu -> Gọi
HS đọc


* Kiểm tra việc đọc chú
thích.


* T. g viết bài này vào thời
điểm nào của l/ sử?


<b>HĐ3: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>tìm hiểu chi tiết văn bản.</b></i>


? Bài văn nêu v. đề gì? Nêu
luận điểm cơ bản của bài
viết?


* Tìm hiểu hệ thống luận cứ
của bài.


Bài văn có thể chia làm mấy
luận cứ? Là những luận cứ
nào?


Luận cứ 3: là luận cứ trung
tâm quan trọng



- Học sinh đọc
- Thiên hướng ?
- Thời hướng ?
- Học chay ?
- Kỳ thi ?


Học sinh tự kiểm tra chéo
lẫn nhau.


Học sinh tự do phát biểu
+ đầu 2001


+ Thời điểm chuyển giao
thời gian 2TK , 2 TNkỉ
- Thời điểm mà tg’ viết
bài: đầu năm 2001, khi
đ/n ta cùng toàn thế giới
bước vào năm đầu tiên
của TK mới. Đâ triển nh
huyền thoại, sự giao thoa,
hội nhập ngày càng sâu
rộng giữa các nền kinh tế.
- Đề tài bàn luận được
nêu rõ trong nhan đề:
Chuẩn bị hành...


Nhan đề:


+ Luận điểm cơ bản của


bài: lớp trẻ Việt Nam cần
nhận ra những cái mạnh
cái yếu của con ngời Việt
Nam để rèn những thói
quen tốt khi bước vào
nền kinh tế mới


- Từ đầu... càng nổi trội"
để chẩn bị hành trang vào
thiết kế mới thì quan
trọng nhất là sự chuẩn bị
bản thân... điểm yếu của
nó"(33)=> bối cảnh của
thế giới hiện nay &
những mục tiêu nặng nề
của đ/n.


- Còn lại => Nêu rõ cái
mạnh cái yếu của con
người Việt Nam cần


II. Đọc- Chú thích
* Chú thích


- Kinh tế tri thức?
- Sự giao thoa?
- Hội nhập?


III- Tìm hiểu văn bản
1- Tìm hiểu chung:


* 3 luận cứ


2- Tìm hiểu hệ thống
luận cứ trong bài văn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

GV hớng dẫn HS phân tích
từng luận cứ


Trong bài này, t.g’ cho rằng
"Trong những h. trang ấy có
lẽ sự chuẩn bị bản thân con l
là q.trọng nhất? Điều đó có
đúng? Tại sao?


Gợi ý:


? Tác giả đã đưa ra lí lẽ nào
để xác minh cho luận cứ đó?


Bài viết chỉ rõ bối cảnh của
thế giới hiện nay ntn?


Trước tình hình ấy,


H? ý nghĩa thời sự và ý nghĩa
lâu dài của vấn đề ấy là gì?
Thiếu tính cộng đồng: Chỉ
đáp ứng lợi ích cá nhân...
Những điểm mạnh yếu ấy thể
hiện qhệ ntn với nh.vụ đi lên


CNH, HĐH trong thời đại
ngày nay? ( Xem: N điều cần
lu ý- SGV/ 32)


N.xét gì về hệ thống luận cứ
của tg’.


Viết tóm tắt một cách có hệ
thống các luận cứ thể hiện
tính chặt chẽ & tính đinh lý
của nó.


Những u cầu và nhiệm vụ


được nhận rõ khi bước
vào nền kinh tế mới trong
TK mới.


- Đây là luận cứ quan
trọng mở đầu cho cả hệ
thống luận cứ của bài. Nó
có ý nghĩa đặt vấn đề, mở
ra hướng lập luận của
toàn bài.


Để xác minh cho luận cứ
trên tác giả đa ra 2 lý lẽ:
+ Từ cổ chí kim, bao giờ
con ngời cũng là động
lực phát triển của lịch sử.


+ Trong thời kỳ nền kinh
tế tri thức phát triển
mạnh mẽ thì vai trị của
con người lại càng nổi
trội


- Thế giới hiện nay, một
thế giới mà khoa học
công nghệ phát y là thời
điểm chuyển giao...


.


- T/đ chuyển giao...


+ Nhận rõ những mặt
mạnh, yếu là cần thiết để
phát triển


- V/đề ấy không chỉ có ý
nghĩa thời sự trong thời
điểm chuyển giao thế kỷ
mà còn có ý nghĩa lâu dài
đ/v q trình đi lên của
đất nước. Bởi vì nhận rõ
cái mạnh, cái yếu, phát
huy cái mạnh, khắc phục
cái yếu là điều kiện cần
thiết để phát triển, nếu ko
muốn tụt lùi đ/c mỗi l,


mỗi d/tộc. Điều đó lại
càng cần thiết đ/v d.tộc ta
khi thực sự đi vào công
cuộc xây dựng, phát triển


sự chuẩn bị bản thân
con người:


Để xác minh cho
luận cứ trên tác giả
đưa ra 2 lý lẽ:


+ Từ cổ chí kim, bao
giờ con người cũng là
động lực phát triển
của lịch sử.


+ Trong thời kỳ nền
kinh tế tri thức phát
triển mạnh mẽ thì vai
trị của con người lại
càng nổi trội


b- Bối cảnh của thế
giới hiện nay và
những mục tiêu,
nhiệm vụ nặng nề của
đ/n


Thế giới hiện nay,


một thế giới mà khoa
học công nghệ phát y
là thời điểm chuyển
giao...


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

to lớn, cấp bách đang đặt ra
cho đ/ n ta, cho các thế hệ tại
là gì?


GV liên hệ:- Chính sách xố
đói giảm nghèo...


GV: Đây là l. cứ trung tâm,
quan trọng nhất của bài nên
đợc t.giả triển khai cụ thể &
ptích khá thấu đáo.? N. xét gì
về cách triển khai các đ'
mạnh, yếu của t.g? Có chia
làm 2 ý rõ rệt mạnh- yếu T.g
đã triển khai ntn?


? T.giả đã nêu & phân tích
những điểm mạnh, yếu nào
trong tính cách thói quen của
người Việt Nam ta?


* Giáo viên lấy những d/c
sinh động trong thực tế:


<b>-</b> Học sinh HSG quốc tế:


Làm tốt lí thuyết đến
phần thực hành kém.


- Nước ta phải đồng thời giải
quyết 3 nhiệm vụ : + Đẩy
mạnh CNH, HĐH


+ Thốt khỏi tình trạng


trong xu thế hội nhập,
trong nền k.tế có xu
hướng tồn cầu hố hiện
nay.


+ Có tinh thần đồn kết
đùm bọc, nhất trong cơng
cuộc chiến đấu chống
NX nhng lại đố kị nhau
trong làm ăn và trong
cuộc sống thờng ngày.
+ Bản chất thích ứng
nhanh nhng lại có nhiều
hạn chế trong thói quen
và nếp nghĩ, kì thị kinh
doanh, quen với bao cấp,
thói sùng ngoại hoặc bài
ngoại quá mức, thói "
khơn vặt", ít giữ chữ "tín"
- Nước ta đang phấn đấu
trở thành nước CN vào


thời điểm 2020 ...


ý- SGK/32


- Tính chặt chẽ và tính
định hướng rõ ràng


- Tính chặt chẽ và tính
định hướng rất rõ của hệ
thống luận cứ:


+ Bắt đầu từ thời điểm
chuyển giao TK và yêu
cầu chuẩn bị hành trang
vào TK mới


+ Tiếp theo là k.định
chuẩn bị hành trang quan
trọng nhất là chính trong
thâm canh.


+ Sự chuẩn bị này phải
đặt vào bối cảnh thế giới
và đối chiếu với những
mục tiêu, nhiệm vụ trớc
mắt của đ/c.


+ Từ đó nhận rõ cái
mạnh, yếu của con người
Việt Nam trớc những yêu



cái yếu của con ng ười
Việt Nam cần đ ược
nhận rõ khi b ước vào
nền kinh tế mới trong
thế kỷ mới:


- Thông minh nhạy
bén với cái mới nhng
thiếu kiến thức cơ bản
kém khả năng thực
hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

nghèo


+ Đồng thời tiếp cận ngay
với nền kinh tế tri thức


+ Cái mạnh, cái yếu luôn
được Lâu nay nói đến tính
cách dân tộc và phẩm chất
con người VN, nhiều l chỉ
thiên về khẳng định những
cái hay, cái tốt, cái mạnh.
Nếu chỉ nói 1 phía u điểm,
chỗ mạnh mà bỏ qua những
nhđối chiếu với y/cầu xây
dựng và phát triển đất nước
hiện nay chứ ko phải chỉ nhìn
trong l/sử



? Trong các TPVH, các bài
l/sử nói về các p.chất truyền
thống tốt đẹp của dtộc VN,
CM & VN. N.xét của t.giả có
điểm gì giống & khác so với
những sách trên đã học?
? Chính điểm khác nhau ấy
có t/dụng gì trong tình hình
thế


cầu của thời kỳ mới.
Hệ thống luận cứ kết thúc
bằng việc nêu yêu cầu
với thế hệ trẻ "bước vào
vào thế kỷ mới muốn...
những việc nhỏ nhất ".
nàn lạc hậu của nền kinh
tế Nhà nước


+ Nêu từng điểm mạnh
và đi liền với nó là cái
yếu. Cách nhìn nhận nh
vậy là thấu đáo và hợp lí,
khơng tĩnh tại: trong cái
mạnh lại có thể chứa
đựng cái yếu, nếu xem
xét từ 1 yêu cầu nào đó.
- Thơng minh nhạy bén
với cái mới nhng thiếu


kiến thức cơ bản kém khả
năng thực hành.


Cần cù sáng tạo nhng
thiếu đức tính tỉ mỉ, ko
coi trọng nghiêm ngặt qui
trình cơng nghệ, cha quen
với cường độ khẩn
trương


- Nhược điểm, chỗ yếu
thì dễ dẫn đến tình trạng
hiểu khơng đúng về dtộc
mình, ngộ nhận, tự đề
cao quá mức dẫn đến tâm
lí tự thoả mãn khơng học
l khác. Tâm lí ấy có hại,
cản trở sự vươn lên phát
triển của đất nước, nhất
là trong bối cảnh thế giới
hiện nay. Lòng yêu nước,
tinh thần d.tộc đòi hỏi
mọi người phải nhìn rõ cả
mạnh - yếu của dtộc, có
sự thơi thúc vươn lên vứt
bỏ những cái yếu kém,
vượt qua những hạn chế
để sánh vai với những


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

H? Thái độ của t.giả ntn khi


nêu những n.xét đó? ( Gợi ý:
Thái độ t.g ntn khi nêu
những- Những mặt mạnh,
yếu?


- Để đa đ/n đi lên ta phải làm
gì?giới


? Tự liên hệ bản thân, HS có
những mặt mạnh, mặt yếu
nào? Nêu phương hướng?
khắc phục ntn?


- Thông minh/ chủ quan


nước phát triển văn minh
tiến bộ.


- Thái độ của tg’ là tơn
trọng thực sự, nhìn nhận
vấn đề một cách khách
quan toàn diện. Không
thiên lệch về 1 phía,
khẳng định và trân trọng
những phẩm chất tốt đẹp
đồng thời cũng thẳng
thắn chỉ ra những mặt
yếu kém không rơi vào
sự đề cao qúa mức hay tự
ti, miệt thị dân tộc



ngư


ời Việt Nam
Thái độ của tg’ là tôn
trọng thực sự, nhìn
nhận vấn đề một cách
khách quan tồn diện.
Khơng thiên lệch về 1
phía, khẳng định và
trân trọng những
phẩm chất tốt đẹp
đồng thời cũng thẳng
thắn chỉ ra những mặt
yếu kém không rơi
vào sự đề cao qúa
mức hay tự ti, miệt
thị dân tộc.


<b>3. Luyện tập:</b>


H? Luận điểm cơ bản?


H? Nêu ý nghĩa của văn bản?


<i><b>4. Vận dụng:</b></i>


- Nắm được nội dung của bài


- Luyện viết đoạn văn, bài văn nghị luận trình bày những suy nghĩ về một vấn đề xã


hội.


- Soạn: Các thành phần biệt lập.



---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………
<i><b>Tiết 103: Baì 20 Tiếng việt</b></i>


<b>CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP</b>



<i><b>( Tiếp theo)</b></i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Về kiến thức:</b>


- Đặc điểm của thành phần gọi - đáp và thành phần phụ chú.
- Công dụng của thành phần gọi- đáp và thành phần phụ chú.
<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Nhận biết thành phần gọi - đáp và thành phần phụ chú trong câu.
- Đặt câu có sử dụng thành phần gọi - đáp, thành phần phụ chú.
<b>3. Về thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.



<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dậy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


H? Thế nào là thành phần biệt lập? Thành phần tình thái và thành phần cảm thán
được dùng để làm gì trong câu.? Đặt 1 câu có thành phần biệt lập tình thái.?


2. Bài mới:


<b>HĐ CỦA THẦY</b> <b>HĐ CỦA TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1: </b><i><b>GV g/thiệu TPBL: tình</b></i>
<i><b>thái, gọi đáp, cảm thán, phụ</b></i>
<i><b>chú. </b></i>


GV đưa bảng phụ. ( VD- SGK/
31)


H?Trong những TN gạch chân
từ nào dùng để gọi, từ nào dùng
để đáp?


H?Những từ ngữ dùng đê gọi
người khác hay đáp lời người
khác có tham gia diễn đạt nghĩa
sự việc của câu hay khơng?
H? Trong những từ ngữ in đậm


đó, từ nào dùng để tạo lập cuộc
thoại?từ nào dùng để duy trì
cuộc thoại?


Gv kl: Đó là phần gọi đáp.
<b>HĐ2: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh tìm</b></i>
<i><b>hiểu thành phần phụ chú.</b></i>


Gọi hs đọc VD phần II/ tr 32


H? Chú ý các từ ngữ in đậm
H?Nếu lược bỏ các từ ngữ in
đậm, nghĩa sự việc của mỗi câu
có thay đổi không?


GV nhấn mạnh: chứng tỏ đây là
thành phần biệt lập không phải
là một bộ phận thuộc cấu trúc
cú pháp của câu


H?VD a , các từ in đậm được
đưa thêm vào để chú thích cho
cụm từ nào?


H? Trong câu b, cụm chủ vị in


* Học sinh quan sát
bảng phụ


* Đọc các vd bảng phụ:


- Gọi : Này


- Đáp: Thưa ông
-.


- Không nằm trong sự
việc được diễn đạt
trong câu.


Từ “ nay” dùng để thiết
lập cuộc thoại


Từ “ Thưa ông” dùng để
duy trì sự giao tiếp.


Hs đọc các vd


Nghĩa sự việc của câu
không thay đổi


Chú thích cho cụm từ:
đứa con gái đầu lòng


I/ Thành phần gọi
-đáp


* Ví dụ: SGK/ 31
a, Này, bác có biết...
thế không ?



(b, Thưa ông, chúng
cháu ở Gia Lâm lên
đấy ạ


Ghi nhớ 1tr 32


II/ Thành phần phụ
chú


VD:phần II/ tr 32
a, Lúc đi, đứa con
gái đầu lòng của anh
và cũng là đứa con
duy nhất của anh,
cha đầy 1 tuổi


(Nguyễn Quang
Sáng - CLN)


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

đậm chú thích cho điều gì?
GV: Tất cả những TN gạch
chân được gọi là TPPC trong
câu


TPPC trong câu thường gặp
trong những trường hợp nào?


H? Dấu hiệu nhận biết TPPC
trong câu.



GV củng cố:


Chúng ta đợc học thêm những
TPBL nào?


TPHĐ có t/ d gì (.) câu? TPPC?
Gọi HS đọc ghi nhớ


<b>HĐ3: </b> <i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>luyện tập.</b></i>


Y/c BT1?


Y/c BT2?


H? Xác định thành phần phụ
chú?


Giait thích cho điều: lão
khơng hiểu tơi.


.


+ TPPC thường gặp:
- Nêu điều bổ sung thêm
hoặc nêu lên một số
quan hệ phụ thêm
(nguyên nhân, điều
kiện, sự tơng phản, mục
đích, thời gian )



- Nêu thái độ của người
nói


- Nêu xuất xứ của lời
nói, của ý kiến


* Ngăn cách với nòng
cốt câu hỏi:


- Hai dấu phẩy


- Hai dấu gạch ngang
- Hai dấu ngoặc đơn
- Sau 1 dấu gạch ngang
và trước 1 dấu phẩy
(VDC)


- Sau 1 dấu gạch ngang
và trước 1 dấu chấm hết
câu


- Sau dấu hai chấm


- Phân biệt người gọi,
người đáp


- Xác định kiểu quan hệ
giữa họ



- Phần gọi: này
- Phần đáp : Vâng


* Quan hệ giữa người
gọi và người đáp là
quan hệ giữa người bề
trên với người bề dưới
Thành phần gọi đáp:
Bầu ơi


Lời gọi đáp không


Ghi nhớ/ SGK (32)


II- Luyện tập:


1- Bài 1 (39): Tìm
TP gọi - đáp


a, Này
Vâng


2. Bài 2: Tìm thành
phần gọi đáp


3) Bài 3 (33). Tìm
TPPC


a) Mọi người- kể cả
anh



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

H? Các thành phần phụ chú vừa
tìm thể hiện điều gì?


Bài tập 5Tổng hợp các kiến
thức đã học thông qua viết đoạn
văn


hướng tới ai


)a, Chúng tôi, mọi
ng-ười kể cả anh,


-> TPPC dùng để nêu
điều bổ sung


b, TPPC " các thầy, cô
giáo... ngời mẹ" dùng để
nêu điều bổ sung


<b>-</b> Các nhóm thảo
luận


Thể hiện thái độ của
người nói, ngưịi viết
với các sv được nói đến.


d) Chúng ta...
Tôn- Xtôi



<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>


- Viết đoạn văn có sử dụng thành phần phụ chú.
- Chuần bị bài viết TLV số 5



---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31Vắng: ………
<b> </b><i><b>Tiết 104, 105 Bài 20</b></i>


<b> </b>

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Về kiến thức:</b>


Củng cố kiến thức về cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
<b>2. Về kĩ năng:</b>


Kiểm tra kỹ năng làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
<b>3. Về thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>4. Tích hợp bảo vệ mơi trường:</b>


Liên hệ: Ra đề liên quan đến môi trường.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>



Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dậy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HĐ CỦA TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1: </b><i><b>Gv ghi đề bài lên bảng</b></i>


<b>HĐ2: </b><i><b>Gv yêu cầu hs đọc kỹ đề</b></i>
<i><b>bài và thực hiện làm bài trong</b></i>
<i><b>90 phút</b></i>


Dàn ý tham khảo:
I/ Mở bài:


_ Nêu vấn đề cần bàn luận
Suy nghĩ khái quát
II/ Thân bài:


1/ Biểu hiện của hiện tượng
trên:


Phổ biến từ thành thị đến
nông thôn.



Trên đoạn đường vắng, bao
rác vứt ngổn ngang, thậm chí ở
cả mặt đường


Ngay ở những hồ đẹp thu
hút nhiều khách du lịch cũng
chịu chung số phận này. VD
Hồ Tây mỗi ngày tiếp nhận
4.000m3 nước thải công nghiệp
và sinh hoạt


Nơng thơn cũng diễn ra tình
trạng ơ nhiễm như thế


2/ Nguyên nhân : ý thức giữ
gìn vệ sinh chung của 1 bộ
phận dân cư còn kém.


3/ Tác hại của xả rác bừa bãi:
ảnh hưởng đến cuộc sống của
con người


4/ Suy nghĩ, thái độ của người
viết:có ý thức giứ gìn mơi
trường


Tuyên truyền....


III/ Kết bài: Khẳng định hành
động, thái độ đúng đắn của mỗi


người trước hiện tượng trên
<b>HĐ3: </b><i><b>Cuối giờ GV thu bài</b></i>


Chép đề bài


HS làm bài


Biểu điểm


<i>Điểm 9, 10:</i>


Bài làm đúng phương
pháp văn nghị luận


Bố cục đủ 3 phần


Luận điểm rõ ràng, luận
cứ và lập luận chặt chẽ
Trình bày đủ các yêu cầu
về nội dung của bài nghị
luận về hiện tượng XH
Lời văn trong sáng, có
sức thuyết phục


Cần thể hiện suy nghĩ, ý
kiến rięng của em.


<i>Điểm 7,8</i>: Đạt các u
cầu trên



Có thể lời văn chưa thật
trong sáng


Tính liên kết, mạch lạc
của các luận điểm ở mức
khá.


<i>Điểm 5,6:</i>


Đạt các yêu cầu trên ở
mức trung bình.


<i>Điểm 3,4</i>: Chưa nắm
được phương pháp làm
bài


<i>Điểm 1,2</i>: Làm sai yêu
cầu.


Nghe , ghi.


<b>Đề bài: Một hiện</b>
tượng khá phổ biến
hiện nay là vứt rác ra
đường hoặc những
nơi công cộng.Ngồi
bên hồ dù là hồ đẹp
nổi tiếng người ta
cũng tiện tay vứt rác
xuống...Em hãy viết


bài văn nói về hiện
tượng trên và thể hiện
suy nghĩ của mình,


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Về nhà làm lại bài.


- Chuẩn bị bài : Chó sói và cừu...



<i><b>---Tuần 23</b></i>



Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31Vắng: ………
<b> </b><i><b>Tiết 106:Bài 21 Văn bản</b></i>


<b> CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN </b>
<b> CỦA LA PHÔNG TEN</b>


<i><b>( Tiết 1)</b></i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Về kiến thức:</b>


- Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác
giả.


- Cách lập luận của tác giả trong văn bản.


<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương.


- Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận trong văn bản.
<b>3. Về thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dậy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


H? Trình bày những mặt mạnh, mặt yếu của con người VN cần được nhận rõ khi
bước vào thế kỷ mới ?


H? Nhận xét về những luận cứ và thái độ của tác giả khi nêu lên những điểm mạnh
và điểm yếu của con người Vn?


<b>2. Bài mới:</b>



<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>tìm hiểu tác giả, tác phẩm.</b></i>


? Dựa vào chú thích * sgk , em
hãy nêu vài nét về tác giả, tác
phẩm?


H. Ten( 1828-1893) là
triết gia, nhà sử học và
nhà nghiên cứư văn học,


I/ Giới thiệu về t.giả,
tác phẩm:


1/ Tác giả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

GV phân biệt NLXH và
NLVC:


Nghị luận Xh: nghị luận về
một vấn đề Xh nào đó.


Nghị luận VC: NL liên quan
đến tác phẩm vh.


Bài “ Chó sói ...” là nghị luận
VC



<b>HĐ2: </b> <i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>đọc, tìm hiểu chung.</b></i>


Gv gọi h/s đọc.


H? Xác định bố cục 2 phần
của bài nghị luận? Đặt tiêu đề
cho từng phần?


<b>HĐ3: </b> <i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>tìm hiểu chi tiết văn bản.</b></i>


H? Em háy đối chiếu các phần
và tìm ra biện pháp lập luận
giống nhau?


H? Nhưng cách triển khai lại
không đơn điệu, lặp lại ntn?


H? Xác định từng bước trong
đoạn 1 của VB?


viện sĩ viện Hàn lâm
Pháp. Ơng là tác giả của
cơng trình nghiên cứư
VH nổi tiếng “La phông
Ten và thơ ngụ ngôn
của ông”


VB được trích từ


chương 2, phần thứ 2.


Từ đầu....tốt bụng như
thế: Hình tượng con cừư
trong thơ La phơng ten.
Cịn lại: Hình tượng chó
sói trong thơ La phông
ten.


Trong cả 2 đoạn nhằm
làm nổi bật hình tượng
con cừư và chó sói dưới
ngịi bút ng.thuật của
nhà thơ ngụ ngôn, tác
giả đều lập luận bằng
cách dẫn ra những dòng
viết về 2 con vật ấy của
nhà khoa học Buy
phông để so sánh .


Trong cả 2 đoạn, tác giả
đều triển khai mạch
nghị luận theo 3 bước
Đoạn1: Bước 1: từ
đầu...rành rành


Bước 2:Tiếp đến...xua
đi


và nhà nghiên cứư


văn học, viện sĩ viện
Hàn lâm Pháp. Ơng là
tác giả của cơng trình
nghiên cứư VH nổi
tiếng “La phông Ten
và thơ ngụ ngôn của
ông”


2/ Tác phẩm:


VB được trích từ
chương 2, phần thứ 2.


II. Đọc_ tìm hiểu
chung:


1. Đọc


2. Giải thích từ khó


3. Bố cục


III/ Tìm hiểu văn bản


1/ Hai con vật dưới
ngịi bút của nhà khoa
học:


- Lồi cừu: thường tụ
tập..có một con đầu


đàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

H? Xác định từng bước trong
đoạn 2 của vb?


Bước 3...như thế


Bước 1: cịn chó sói...ăn
địn.


Đoạn 1: Buy


phơng...xua đi.


Đoạn 2: Buy phông....vô
dụng.


<b> 3. Củng cố, luyện tập:</b>


Gv khái quát kiến thức bài học.


<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Học bài giảng.


- Tìm hiểu hình tượng cừu và chó sói trong thơ ngụ ngơn.
./.


Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31Vắng: ………
<b> </b><i><b>Tiết 107: Bài 21Văn bản</b></i>



<b> CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN </b>
<b> CỦA LA PHÔNG TEN</b>


<i><b>( Tiết 2)</b></i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Về kiến thức:</b>


- Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác
giả.


- Cách lập luận của tác giả trong văn bản.
<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương.


- Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận trong văn bản.
<b>3. Về thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>



Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dậy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


Gọi HS đọc những đoạn
viết về 2 con vật đó của


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

nhà khoa học Buy
phông?


H? Buy phơng nhận xét
về lo cừư và chó sói
ntn?


H? Theo em, Buy phơng
căn cứ vào đâu mà nhận
xét như vậy? Lời nhận
xét đó có đúng khơng?
H? Tại sao Buy phông
không nói đến sự thân
thương của loài cừu và
nỗi bất hạnh của chó sói?


Gọi Hs đọc: từ đầu...rành
rành.



Khác với Buy phơng viết
về lồi cừu , La phông
ten viết về một con cừu
và một con sói cụ thể .
H? ở lồi cừu, La phơng
ten đã chọn con vật ntn?
H? Tác giả đã đặt chú
cừu vào hoàn cảnh ntn?
H? Trong hoàn cảnh ấy,
con cừu non được La
phông ten miêu tả ntn?
H?Qua đó ta thấy cừu là
con vật ntn?


H? Căn cứ vào đâu, tác
giả có thể viết về con cừu
như vậy?


* Loài cừu: thường tụ
tập..có một con đầu đàn.
* Lồi chó sói: thù ghét
mọi sự kết bè bạn. Khi
chúng tụ hội với nhau là
lúc một cuộc chinh chiến
diễn ra. Xong xuôi, mỗi
con lại quay về một nơi
với sự lạng lẽ, cô dơn của
chúng.


- Bằng ngòi bút chính


xác của nhà khoa học,
ơng đã nêu lên những đặc
tính chung của từng loài
khác nhau


- Nhà khoa học khơng
nói đến những điều trên
vì khoa học địi hỏi tính
chính xác, khách quan.
Buy phông viết về loài
cừu và lồi chó nói
chung với những ðặc tính
cõ bản của chúng.


- Tác giả chọn một con
cừư non (gọi là con
chiên) và đặt chú cừu
non ấy vào hoàn cảnh
đặc biệt đối mặt bên
dòng suối.


Xin bệ hạ hãy ngi...
...Nói xấu ngài...
- Hiền lành, nhút nhát,
chẳng bao giờ làm hại
ai.Dựa vào đặc tính vốn
có của lồi cừu.


- Với đầu óc phóng
khống, đặc trưng của


thể thơ ngụ ngơn, La
phơng ten cịn nhân cách


a/ Hình tượng con cừu:
- Hiền lành, nhút nhát,
chẳng bao giờ làm hại ai.
- Dựa vào đặc tính vốn
có của lồi cừu.


- Với đầu óc phóng
khống, đặc trưng của
thể thơ ngụ ngơn, La
phơng ten cịn nhân cách
hố con cừu non: nó
cũng có suy nghĩ, nói
năng, hành động như con
người.


b/ Hình tượng chó sói:
- Một con sói cụ thể : đói
meo, gầy giơ xương đi
kiếm mồi.


- Sói gặp chú cừu
nonđang uống nước phía
dưới dịng suối chỗ hắn
đang đứng.


Hắn muốn ăn thịt cừu
nhưng che dấu tâm địa


của mình, kiếm cớ bắt tội
để gọi là trừng phạt chú
cừu tội nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

H? Để xây dựng hình
tượng con cừu, La phơng
ten có sự sáng tạo gì
trong cách viết?


H? Dưới góc độ một nhà
thơ nhìn con chó sói ntn?
H? Trong quá trình tìm
kiếm, sói đã gặp điều gì?


H? Tại sao sói muốn trị
tội cừu ?


H? Xây dựng hình tượng
chó sói, La phơng ten có
sáng tạo gì?


H? La phơng ten nhận
xét về con sói ntn?


H?Căn cứ vào đâu, tác
giả đã có nhận xét như
vậy?


H? Trong thơ ngụ ngôn
của la phông ten, em có


biết những bài nào có
NV chó sói?


H? H. Ten đã nhận định
về hình tượng chó sói
trong thơ cuả La phơng
ten ntn?


hố con cừu non: nó
cũng có suy nghĩ, nói
năng, hành động như con
người.


- Một con sói cụ thể : đói
meo, gầy giơ xương đi
kiếm mồi.


- Sói gặp chú cừu
nonđang uống nước phía
dưới dòng suối chỗ hắn
đang đứng.


- Hắn muốn ăn thịt cừu
nhưng che dấu tâm địa
của mình, kiếm cớ bắt tội
để gọi là trừng phạt chú
cừu tội nghiệp.


- Con sói được nhân cách
hố dưới ngịi bút phóng


khống của nhà thơ.
- Là một tên trộm cướp,
tên bạo chúa khát máu.
- Tg đã dựa vào những
đặc tính vốn có của lồi
chó sói săn mồi, ăn tươi
nuốt sống những con vật
yếu đuối hơn.


VD: chó sói và chó nhà;
chó sói và cị;


- Bi kịch về sự độc ác và
bi kịch về sự ngu ngốc.
- Đó là một nhận định
hồn tồn đúng. Sói là
một con vật đáng ghét :
gian giảo , hốc hách , bắt
nạt kẻ yếu.


IV. Tổng kết:
Ghi nhơ SGKtr41


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Gv khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Học bài giảng.


- Chuẩn bị bài : Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.


./.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b> Tiết 108:Bài 20 Tập làm văn</b></i>


<b> NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Về kiến thức:</b>


Đặc điểm, yêu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
<b>2. Về kĩ năng:</b>


Làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
<b>3. Về thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dậy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>



H? Nêu cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống?
<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1: </b> <i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>tìm hiểu bài nghị luận về vấn</b></i>
<i><b>đề tư tưởng đạo lý.</b></i>


Gọi hs đọc VB / sgk


H? Van bản trên bàn về vấn đề
gì?


H? Theo em, vb này có thể
chia làm mấy phần?


H? Nội dung cụ thể của từng
phần và mối quan hệ của
chúng với nhau?


- HS đọc vb “ Tri thức là
sức mạnh”


- Vb bàn về giá trị của tri
thức khoa học và người trí
thức.


- VB chia làm 3 phần.


Phần MB: đoạn 1: nêu vấn
đề.


Phần thân bài : gồm 2
đoạn:tg nêu 2 vd chứng
minh tri thức là sức mạnh
Đoạn 1: nêu tri thức có thể
cứu một cái máy khỏi số


I/Tìm hiểu bài nghị
luận về vấn đề tư
tưởng, đạo lý


a. Đọc vb/ sgk TR 34
b. Nhận xét:


- Vb bàn về giá trị của
tri thức khoa học và
người trí thức.


- VB chia làm 3 phần.
Phần MB: đoạn 1: nêu
vấn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

H? Xác định các câu thể hiện
luận điểm chính của bài?


H? Các luận điểm ấy đã được
diễn đạt rõ ràng , dứt khoát ý
kiến của của người viết chưa?


H? Phép lập luận chính được
sử dụng trong VB này là gì?


H? Em nhận thấy, bài nghị
luận về một vấn đề tư tưởng,
đạo lý khác với bài nghị luận
về sự việc, hiện tượng đời
sống ntn?


Rút ra ghi nhớ/ tr 36/ sgk
<b>HĐ2: </b> <i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>luyện tập.</b></i>


Gọi hs đọc vb.


H? VB trên thuộc loại nghị
luận nào?


H?V B trên nghị luận về vấn
đề gì?


phận 1 đống phế liệu.
Đoạn 2: nêu tri thức là sức
mạnh của cách mạng. Bác
Hồ đã thu hút nhiều nhà trí
thức lớn theo Người tham
gia đóng góp cho cuộc kc
chống Pháp và chống Mỹ
thành công.



Phần KB: còn lại: phê
phán một số người không
biết quý trọng tri thức, sử
dụng không đúng chỗ.
- Bốn câu cảu đoạn MB,
câu mở đoạn và 2 câu kết
đoạn 2, câu mở đoạn 3,
câu mở đoạn và câu kết
đoạn 4


- Có


- Là chứng minh.Bài này
dùng sự thực thực tế để
nêu một vấn đề tư tưởng,
phê phán tư tưởng không
biết dùng tri thức, dùng sai
mục đích.


- Từ sự việc hiện tượng
đời sống mà nêu ra vấn đề
tư tưởng


Dùng giải thích, cm làm
sáng rõ các tư tưởng, đạo
lý quan trọng đối với đời
sống con người.


- Đọc ghi nhớ/ tr 36/ sgk



- Nghị luận về vấn đề tư
tưởng, đạo lý.


Vb nghị luận về giá trị của
thời gian.


Các luận điểm chính trong
bài:


sức mạnh


Đoạn 1: nêu tri thức
có thể cứu một cái
máy khỏi số phận 1
đống phế liệu.


Đoạn 2: nêu tri thức là
sức mạnh của cách
mạng. Bác Hồ đã thu
hút nhiều nhà trí thức
lớn theo Người tham
gia đóng góp cho cuộc
kc chống Pháp và
chống Mỹ thành cơng.
Phần KB: cịn lại: phê
phán một số người
không biết quý trọng
tri thức, sử dụng
không đúng chỗ



* Ghi nhớ/ tr 36/ sgk
II/ Luyện tập


Đọc VB sau và trả lời
câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

H? Xác định các luận điểm
chính trong bài?


Sau mối LĐ, là một dẫn
chứngcm thuyết phục cho giá
trị cảu thời gian.


H?Phép lập luận chủ yếu trong
bài là gì?


H?Cách lập luận trong bài có
sức thuyết phục ntn?


Thời gian là sự sống.
Thời gian là thắng lợi
Thời gian là tiền


Thời gian là tri thức
Phân tích và cm


Các luận điểm được triển
khai theo cách phân tích
những biểu hiện chứng tỏ
thời gian là vàng. Sau mỗi


lđ là dẫn chứngchứng
minh cho luận điểm.


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
+ Học ghi nhớ.


+ Hoàn thành các bài tập


+ Chuẩn bị bài : Liên kết câu và đoạn văn.
./.


Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31Vắng: ………


<i><b> Tiết 109:Bài 21 Tiếng Việt</b></i><b> </b>


<b>LIÊN KẾT CÂU VÀ ĐOẠN VĂN</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Về kiến thức:</b>


- Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn.
- Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.


<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.


- Sử dụng một số phép liên kết câu, liên kết đoạn trong việc tạo lập văn bản.
<b>3. Về thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dậy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

H? : Nêu tác dụng của thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú trong câu? Lấy
vd minh hoạ?.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1: </b> <i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>tìm hiểu khái niệm liên kết.</b></i>


Gọi hs đọc đoạn văn đã ghi
trên bảng phụ.


đoạn văn trên được trích từ vb


“ Tiếng nói của văn nghệ”
H? Theo em, đoạn văn trên
bàn về vấn đề gì?


H? Nội dung đưa ra bàn luận
trong đoạn văn này có quan hệ
gì với chủ đề chung của VB?
H? Xác định nội dung của mỗi
câu trong đoạn văn?


H? Các nội dung ấy có quan
hệ ntn với câu chủ đề?


H? Em có nhận xét gì về trình
tự sắp xếp các câu trong đoạn
văn?


H? Mối quan hệ chặt chẽ về
nd giữa các câu trong đoạn
được thể hiện bằng biện pháp
nào? Chú ý các từ im đậm?


Rút ra ghi nhớ/ tr 43/ SGK


HS quan sát bảng phụ.


- Văn nghệ chính là sự
phản ánh thực tại đời
sống. Vì vậy đoạn văn
bàn về cách người nghệ


sỹ phản ánh thực tại đời
sống.


- Đây là một trong những
yếu tố ghép vào chủ đề
chung của VB: Tiếng nói
của văn nghệ.


Câu1: tác phẩm nghệ
thuật phản ánh thực tại
Câu 2: Khi phản ánh thực
tại, nghệ sỹ muốn nói lên
một điều mới mẻ.


Câu 3:cái mới mẻ ấy là
lời gửi của người nghệ sỹ
- Các nội dung đều
hướng về chủ đề của
đoạn văn, phục vụ cho
câu chủ đề


- Các câu sắp xếp theo
trình tự hợp lý.


- Lặp từ: tác phẩm


Dùng từ cùng trường liên
tưởng với tp là từ nghệ sỹ
Thay thế từ nghệ sỹ bằng
từ anh



Dùng quan hệ từ: nhưng
Dùng cum từ “ cái đã có
rồi” đồng nghĩa với
những vật liệu mượn ở


I/Khái niệm liên kết:
a. Xét đoạn văn /
SGK tr 42


b. Nhận xét:


- Về nội dung: Văn
nghệ chính là sự
phản ánh thực tại
đời sống. Vì vậy
đoạn văn bàn về
cách người nghệ sỹ
phản ánh thực tại
đời sống.


- Về hình thức: Lặp
từ: tác phẩm


Dùng từ cùng
trường liên tưởng
với tp là từ nghệ sỹ
Thay thế từ nghệ sỹ
bằng từ anh



Dùng quan hệ từ:
nhưng


Dùng cum từ “ cái
đã có rồi” đồng
nghĩa với những vật
liệu mượn ở thực tại


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>HĐ2: </b> <i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>luyện tập.</b></i>


Đọc yêu cầu bài tập


H? Chủ đề của đoạn văn là gì?


H? Nội dung các câu văn phục
vụ chủ đề ấy ntn?


H? Các câu được liên kết với
nhau bằng những phép liên kết
nào?


thực tại


Phân tích sự liên kết về
nội dung , về hình thức
giữa các câu văn theo gợi
ý sau:


- Chủ đề của đoạn văn:


khẳng định năng lực , trí
tuệ của con nguời VN và
quan trọng hơn là những
hạn chế cần khắc phục.
-- Đó là sự thiếu hụt về
kiến thức, khả nằng thực
hành sáng tạo yếu


Trình tự sắp xếp hơpk lý
giữa các ý:


Mặt mạnh của trí tuệ VN
Những điểm hạn chế
Cần khắc phục hạn chế
để đáp ứng sự phát triển
của nền kinh tế mới


- Bản chất trời phú
ấy..nối câu 2 với câu
1( phép đồng nghĩa)
Nhưng nối câu 3 với câu
2( phép nối)


ấy nối câu 4với câu
3( phép nối)


Lỗ hổng nối câu 4 với
câu 5( phép lặp từ ngữ)
Thông minh ở câu 5 với
câu 1( phép lặp từ ngữ)



Chủ đề của đoạn
văn: khẳng định
năng lực , trí tuệ của
con nguời VN và
quan trọng hơn là
những hạn chế cần
khắc phục. Đó là sự
thiếu hụt về kiến
thức, khả nằng thực
hành sáng tạo yếu
Trình tự sắp xếp
hơpk lý giữa các ý:
Mặt mạnh của trí tuệ
VN


Những điểm hạn
chế


Cần khắc phục hạn
chế để đáp ứng sự
phát triển của nền
kinh tế mới


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
+ Học ghi nhớ.



+ Hoàn thành các bài tập


+ Chuẩn bị bài : luyện tập liên kết câu và đoạn.
./.


Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31Vắng: ………


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>LIÊN KẾT CÂU VÀ ĐOẠN VĂN</b>


<b> ( Luyện tập)</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Về kiến thức:</b>


- Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
- Một số lỗi liên kết có thể gặp trong văn bản.


<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Nhận biết được phép liên kết câu, liên kết đoạn trong văn bản.
- Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết.


<b>3. Về thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;


Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dậy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


H? Các câu trong đoạn và các đoạn trong vb được liên kết với nhau về nội dung và
hình thức ntn?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>HĐ1: </b><i><b>Hướng dẫn học</b></i>
<i><b>sinh làm bt1.</b></i>


Gọi hs đọc yêu cầu
của bài tập 1


Gv chia hs làm 4
nhóm. Mỗi nhóm
chuẩn bị 1 phần bài tập
Hs trả lời


Đọc, thảo luận.


Chỉ ra phép liên kết câu


và liên kết đoạn:


A/ Trường học- trường
học( lặp , liên kết câu)
Như thế : thay thế cho
câu cuối của đoạn trước,
( thế- liên kết đoạn văn)
B/ Văn nghệ- văn nghệ(
lặp, liên kết câu)


Sự sống- sự sống, văn
nghệ- văn nghệ( lặp,
liên kết đoạn)


C/ Liên kết câu:
Thời gian- thời gian


1/ Bài tập 1:


A/ Trường học- trường học(
lặp , liên kết câu)


Như thế : thay thế cho câu
cuối của đoạn trước, (
thế-liên kết đoạn văn)


B/ Văn nghệ- văn nghệ( lặp,
liên kết câu)


Sự sống- sự sống, văn


nghệ-văn nghệ( lặp, liên kết
đoạn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>HĐ2: </b><i><b>Hướng dẫn học</b></i>
<i><b>sinh làm bt2.</b></i>


Gọi hs đọc yêu cầu bài
tập 2


Gv tổ chức cho hs lên
bảng thi tìm nhanh
những cặp từ trái nghĩa
theo yêu cầu của bài


<b>HĐ3: </b><i><b>Hướng dẫn học</b></i>
<i><b>sinh làm bt3.</b></i>


H? Nêu yêu cầu của
bài tập 3


<b>HĐ4: </b><i><b>Hướng dẫn học</b></i>
<i><b>sinh làm bt4.</b></i>


H? Nêu yêu cầu bt4?
Yêu cầu h/s làm bài,
gv chữa bài.


Con người- con người
D/phép liên kết câu:
Yếu đuối-mạnh; hiền


lành- ác


Đọc, nghe.


Tìm cặp từ trái nghĩa
Thời gian vật lý- thời
gian tâm lý


Vơ hình- hữu hình
Giá lạnh - nóng bỏng
Thẳng tắp- hình trịn
đều đặn- lúc nhanh, lúc
chem.


Chỉ ra lỗi liên kết nội
dung:


Các câu không phục vụ
cho chủ đề chung


Chữa: Cắm đi một mình
trong đêm.Trận địa đại
đội 2 của anh ở phía bãi
bồi bên một dịng sơng.
Anh chợt nhớ hồi đàu
mùa lạc, hai bố con anh
cùng viết đơn xin ra mặt
trận. Bây giờ, mùa thu
hoạch lạc đã vào chặng
cuối



B/ Lối liên kết về nội
dung trật tự các sự việc
nêu trong câu không
hợp lý


Phần a: dùng từ ở câu 2
và câu 3 không thống
nhất


Phâng b: từ văn phịng
và từ hội trường khơng
cùng nghĩa với nhau.


Yếu đuối-mạnh; hiền
lành-ác


2/ Bài tập 2


Thời gian vật lý- thời gian
tâm lý


Vơ hình- hữu hình
Giá lạnh - nóng bỏng
Thẳng tắp- hình trịn


đều đặn- lúc nhanh, lúc
chậm


3/ Bài tập 3



a. Chữa: Cắm đi một mình
trong đêm.Trận địa đại đội
2 của anh ở phía bãi bồi bên
một dịng sơng. Anh chợt
nhớ hồi đàu mùa lạc, hai bố
con anh cùng viết đơn xin
ra mặt trận. Bây giờ, mùa
thu hoạch lạc đã vào chặng
cuối


b. Lối liên kết về nội dung
trật tự các sự việc nêu trong
câu không hợp lý


4/ Bài tập 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Gv khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
+ Học ghi nhớ.


+ Hoàn thành các bài tập.
+ Chuẩn bị bài : Con cò.


./.

<i><b>Tuần 24</b></i>



Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………



<i><b> Tiết 111: Bài 22 Văn bản </b></i>


<b>CON CÒ</b>


( Hướng dẫn đọc thêm)


<i><b>( Tiết 1)</b></i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Về kiến thức:</b>


- Vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cị trong bài thơ được phát triển từ những câu
hát ru xưa để ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và những lời hát ru ngọt ngào.


- Tác dụng của việc vận dụng ca dao một cách sáng tạo trong bài thơ.
<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình.


- Cảm thụ những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng.
<b>3. Về thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.



<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dậy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


H? So sánh 2 hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngơn của La phơng
ten và những dịng mà nhà khoa học Buy phông viết , em rút ra những nhận xét gì?
<b>2. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài


- Con cị là một hình tượng quen thuộc trong ca dao cũng như trong những bài
hát ru;


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b>HĐ1: </b> <i><b>Hướng dẫn học</b></i>


<i><b>sinh tìm hiểu tác giả, tác</b></i>
<i><b>phẩm.</b></i>


Gọi Hs đọc chú thích SGK
tr 58.


H? Trình bày những điểm
nổi bật về bản thân , sự
nghiệp sáng tác văn
chương của Chế Lan Viên?



Giảng: Chế Lam Viên Là
nhà thơ xuất sắc trong nền
thơ hiện đại Việt Nam.
Phong cách nghệ thuật
trong thơ Chế Lan Viên
thường mang chất triết lý,
suy tưởng và tính hiện đại.


<i>Tây bắc ư?Có riêng gì Tây</i>
<i>Bắc?</i>


<i>Khi lịng ta đã hóa những con</i>
<i>tàu</i>


<i>Khi tổ quốc bốn bề lên tiếng</i>
<i>hát</i>


<i>Tâm hồn ta là Tây Bắc,chứ còn</i>
<i>đâu.</i>


? Bài thơ được sáng tác
vào thời điểm nào?


<b>HĐ2: </b> <i><b>Hướng dẫn học</b></i>
<i><b>sinh đọc- tìm hiểu chung.</b></i>


GV nêu yêu cầu đọc.


- Cách đọc: đúng nhịp,


giọng diễn cảm mang âm
điệu da diết, trữ tình của
lời ru.


Gọi Hs đọc.
Gv nhận xét.


H? Bài thơ được viết theo
thể thơ nào?


- Đọc
<b>-</b> Trả lời


1962 in trong tập: “ Hoa
ngày thường, chim báo
bão”.


- Lắng nghe


- Bài thơ được viết theo


I/ giới thiệu tg’,
t/phẩm:


1/ Tác giả:
1920-1989.


Tên khai sinh: Phan
Ngọc Hoan.



Quê: Quảng Trị. Lớn
lên ở Bình Định.


Là nhà thơ xuất sắc
cua rnền thơ hiện đại
Việt Nam, có những
đóng góp quan trọng
cho thơ ca dân tộc ở
TK XX


2/ T/phẩm:


1962 in trong tập: “
Hoa ngày thường,
chim báo bão”.


II. Đọc- tìm hiểu
chung.


1. Đọc


2.Giải thích từ khó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

H? Hình tượng bao trùm
trong bài thơ là hình tượng
nào? Đây là hình tượng
được sử dụng phổ biến
trong thể loại văn học dân
gian nào?



H? Trong ca dao. hình ảnh
con cị là hình ảnh tượng
trưng cho ai? cho lớp
người nào trong xã hội?


H? ở bài thơ này, tác giả
chỉ tập trung làm nổi bật
hình tượng con cị là biểu
trưng cho điều gì?


H? Em hãy tìm hiểu bố cục
của bài thơ?


<b>HĐ3: </b> <i><b>Hướng dẫn học</b></i>
<i><b>sinh tìm hiểu chi tiết văn</b></i>
<i><b>bản</b></i>


Gọi HS đọc đoạn 1.


H? Trong đoạn đầu bài thơ,


thể thơ tự do. Các câu
thơ ngắn dài không đều ,
nhịp điệu biến đổi, có
nhiều câu điệp lại tạo
nhịp điệu gần với điệu
hát ru.


- Hình tượng con cị
được khai thác từ trong


ca dao truyền thống.
Trong ca dao hình ảnh
con cò khá phổ biến và
được dùng với nhiều ý
nghĩa mà thông dụng
nhất là ý nghĩa ẩn dụ:
Con cò là h/ảnh người
nông dân, l phụ nữ trong
cuộc sống vất vả, nhọc
nhằn nhưng giàu đức tính
tốt đẹp.


- Biểu trưng cho tấm
lòng người mẹ và những
lời hát ru.


Bố cục: 3 phần:


Phần 1: hình ảnh con cị
qua những lời ru bắt đầu
đến với tuổi thơ.


Phần 2: Hình ảnh con cị
đi vào tiềm thức tuổi thơ.
Phần 3: Từ hình ảnh con
cị, suy ngẫm và triết lý
về ý nghĩa cua lời ru và
lòng mẹ đối với cuộc đời
mỗi con người.



- Đọc


- Hình ảnh con cị đã


4. Bố cục:
Bố cục: 3 phần:


Phần 1: hình ảnh con
cò qua những lời ru
bắt đầu đến với tuổi
thơ.


Phần 2: Hình ảnh con
cị đi vào tiềm thức
tuổi thơ.


Phần 3: Từ hình ảnh
con cị, suy ngẫm và
triết lý về ý nghĩa cua
rlời ru và lòng mẹ đối
với cuộc đời mỗi con
người.


III. Tìm hiểu chi tiết
văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

hình ảnh con cị xuất hiện
như thế nào?


? Ở hai bài ca dao đầu,


hình ảnh con cò hiện ra
qua những chi tiết nào.


? Những chi tiết trên gợi
cho em điều gì?


- GV: Gợi khơng gian và
khung cảnh quen thuộc của
cuộc sống xưa, từ làng q
đến phố xá. Hình ảnh con
cị gợi lên vẻ nhịp nhàng,
thong thả, bình n của
cuộc sống vốn ít biến động
thuở xưa.


? Trong bài ca dao thứ 2,
hình ảnh con cò hiện ra
qua những chi tiết nào.
? Những câu thơ trên gợi
cho em liên tưởng đến ai.
Giảng: Bổ sung thêm h/ảnh
người phụ nữ qua một số
bài thơ:


<i>Con cò lặn lội bờ sơng</i>
<i>Gánh gạo ni chồng tiếng</i>
<i>khóc nỉ non; </i>


<i>Cái cị đi đón cơn mưa </i>
<i> Tối tăm mù mịt ai đưa cò</i>


<i>về…</i>


H? Nhận xét gì về cách
vận dụng ca dao của tác
giả?


H? Những câu ca dao
được gợi lại đó thể hiện
điều gì?


GV hướng dẫn HS tìm hiểu
ý nghĩa biểu tượng cua 1
số câu ca dao.


H? Qua những lời ru của
bà, của mẹ , hình ảnh con


được gợi ra trực tiếp từ
những câu ca dao.


- HS tìm những chi tiết
chính trong các câu
5,6,7,8<i>: Con cò</i>


<i>bay la</i>
<i>Con cò bay lả</i>
<i>Con cò cổng phủ</i>
<i>Con cò Đồng Đăng</i>


- HS phát hiện chi tiết


trong câu 11, 12, 13, 14:


<i>“ Con cò ăn đêm</i>
<i>Con cò xa tổ</i>
<i>Cò gặp cành mềm</i>
<i>Cò sợ xáo măng...”</i>


- Vận dụng ca dao một
cách sáng tạo: chỉ lấy lại
vài chữ trong mỗi câu ca
dao nhằm gợi nhớ những
câu ấy.


- Thể hiện ít nhiều sự
phong phú trong ý nghĩa
biểu tượng của hình
tượng con cị trong ca
dao.


được gợi ra trực tiếp
từ những câu ca dao.


<i>Con cò bay la</i>
<i>...</i>
<i>Con cò Đồng Đăng...</i>


-> Tượng trưng cho vẻ
nhịp nhàng, thong thả,
bình yên của cuộc
sống.



<i>“ Con cò ăn đêm</i>
<i>Con cò xa tổ</i>
<i>Cò gặp cành mềm</i>
<i>Cò sợ xáo măng...”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

cò có ý nghĩa , tác dụng
ntn với tuổi ấu thơ?


H? Những câu thơ cuối của
đoạn 1 nói lên điều gì?


? Vậy qua những lời ru,
hình tượng con cị có ý
nghĩa như thế nào?


- H/ả con cò đã đến với
tâm hồn tuổi thơ một
cách vô thức. Đây là sự
khởi đầu con đường đi
vào thế giới con người
của những lời ru. ở tuổi
ấu thơ, đứa trẻ chưa thể
hiểu và chưa cần hiểu nd,
ý nghĩa của những lời ru
này. Chúng chỉ cần được
vỗ về trong những âm
điệu ngọt ngào , dịu dàng
của lời ru để đón nhận
bằng trực giác vơ thức


tình yêu và sự che chở
của mẹ.


- Đoạn thơ khép lại bằng
hình ảnh thanh bình của
cuộc sống .


H/ả con cị đã đến với
tâm hồn tuổi thơ một
cách vô thức.


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
+ Học thuộc bài thơ.


+ Suy nghĩ, trả lời phần đọc – hiểu văn bản.


<b></b>
---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31Vắng: ……...<i><b> </b></i>
<i><b>Tiết 112: Bài 22Văn bản </b></i>


<b>CON CÒ</b>


( Hướng dẫn đọc thêm)
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Về kiến thức:</b>



- Vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cị trong bài thơ được phát triển từ những câu
hát ru xưa để ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và những lời hát ru ngọt ngào.


- Tác dụng của việc vận dụng ca dao một cách sáng tạo trong bài thơ.
<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình.


- Cảm thụ những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng.
<b>3. Về thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dậy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


H? Đọc thuộc lịng bài thơ <i>Con cị</i>. Hình ảnh con cò qua những lời ru bắt đầu đến
với tuổi thơ như thế nào?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>



Gọi Hs đọc đoạn 2.


? Ở đoạn II, hình ảnh cị
gắn với cuộc đời mỗi con
người qua những chặng
đường nào.


<i> Treo tranh yêu cầu học</i>
<i>sinh quan sát tranh minh</i>
<i>họa.</i>


? Khi còn ở trong nơi,
hình tượng cị đến với
con người biểu hiện ntn?
Hình ảnh ấy gợi cho em
nghĩ đến ai ( lịng mẹ, sự
dìu dắt, nâng đỡ dịu dàng
của người mẹ)


? Khi con đi học, cò xuất
hiện gần gũi với con ntn
? Hình ảnh đó biểu hiện
ý nghĩa gì


? Khi con lớn lên muốn
làm gì? Vì sao?


( có cị chắp cánh bao
ước mơ cho con viết tiếp
hình ảnh cị trong những


vần thơ)


? Những hình ảnh thơ
nào được sáng tạo mới


- Đọc


- Phát hiện các thời điểm:


<i>+ Khi còn trong nôi.</i>
<i>+ Khi đi học.</i>


<i>+ Khi khôn lớn.</i>


- Quan sát


<b>-</b> Trả lời


- Trả lời


- Trả lời


<b>-</b> Trả lời


2/ Hình ảnh con cò trong
lời hát ru đã đi vào cuộc
đời con người:


- Cánh cò đã trở thành
bạn đồng hành của con


người từ tuổi ấu thơ đến
lúc trưởng thành.


* Khi cịn trong nơi:
- Cị đứng quanh nơi
- Cị vào trong tổ


- Con ngủ yên- cò cũng
ngủ


> Cò là hiện thân của sự
chở che, lo lắng cho con
từng giấc ngủ


* Khi đi học:


- Con theo cò đi học
- Cánh cị bay theo gót
đơi chân


> Cị là biểu tượng cho
sự quan tâm, chăm sóc,
nâng bước con của mẹ
* Khi con khôn lớn:
- Con làm thi sĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

lạ? Ý nghĩa biểu tượng
của hình ảnh đó là gì?
<b>- </b><i><b>Cành có mềm, mẹ đã </b></i>
<i><b>sẵn tay nâng</b></i>



<i>-> hình ảnh hốn dụ đã </i>
<i>hình tượng hố tình mẫu </i>
<i>tử bao la.</i>


? Qua đoạn thơ em có
cảm nhận ntn về hình
ảnh cị gắn bó với cuộc
đời con người? Nó tượng
trưng cho điều gì


Gọi HS đọc lại đoạn thơ
cuối.


? Trong đoạn “<i>Dù ở gần </i>
<i>con..vẫn theo con</i>”, hình
ảnh con cị đã phát triển
thành biểu tượng gì?
Treo tranh yêu cầu học
sinh quan sát tranh minh
họa.


? Cảm nhận của em qua
2 câu thơ đó ntn ? Nó thể
hiện ý nghĩa gì?


- <i>Điệp từ: “Dù”, “vẫn” </i>
<i>khiến lời thơ như một lời </i>
<i>thề nguyền, ý thơ khẳng </i>
<i>định tình mẫu tử sắt son, </i>


<i>đó là quy luật tình cảm </i>
<i>thiêng liêng</i>.


? Em có nhận xét gì về
giọng điệu ở đoạn thơ
cuối?


? Tư tưởng chủ đề bài


<b>-</b> Trả lời


-Đọc


- Trả lời


<b>-</b> Quan sát


( giọng điệu lời ru> đúc
kết ý nghĩa phong phú
của hình tượng con cị
trong những lời ru


- Trả lời


nó trong tâm thức con
người. Hình ảnh con cò
được xây dựng bằng liên
tưởng, tưởng tượng, nó
bay ra từ ca dao để gắn
bó, nâng đỡ con người


trong suốt cuộc đời -> Là
hình ảnh ẩn dụ, tượng
trưng cho lòng mẹ, cho
lời ru.


- Hình ảnh con cị được
xây dựng bằng sự liên
tưởng, tưởng tượng
phong phú của nhà thơ .
- Con cò như được bay
ra từ những trang ca dao
để sống trong tâm hồn
con người , nâng đỡ con
người theo mỗi chặng
đường.


3/ Suy ngẫm và triết lý về
ý nghĩa của lời ru:


- Biểu tượng người mẹ
luôn ở bên con


- Con dù lớn vẫn là con
của mẹ


- Đi hết đời lòng mẹ vẫn
theo con


> Đây là qui luật của tình
cảm có ý nghĩa bền vững,


rộng lớn và sâu sắc: lịng
mẹ ln bên con, làm chỗ
dựa vững chắc suốt đời
con


Đoạn thơ đi từ cảm xúc
tới liên tưởng, thấm
đượm chất triết lí trữ tình
- một đặc trưng của thơ
Chế Lan Viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

thơ?


? Em có nhận xét gì về
đặc điểm nghệ thuật của
bài thơ


? Khác hình tượng cị ở
những lời ru, bài thơ gợi
cho em suy nghĩ gì về ý
nghĩa của lời ru trong đời
sống con người


<b>Hoạt động 3 Hướng dẫn</b>
luyện tập.


* GV nêu yêu cầu: Chỉ ra
cách vận dụng lời ru ở
bài thơ “ <i><b>Khúc hát ru </b></i>
<i><b>những em bé lớn trên </b></i>


<i><b>lưng mẹ</b></i>” và “ <i><b>Con cò</b></i>”?


- Trả lời


<b>-</b> Trả lời


- Trả lời


- Nghệ thuật: Sử dụng
thể thơ tự do, có nhiếu
câu mang dáng dấp thể
thơ tám chữ; có nhiều
điệp ngữ gợi âm điệu lời
ru, kết hợp giọng suy
ngẫm có cả triết lí; Nghệ
thuật sáng tạo hình ảnh
mang ý nghĩa biểu tượng


IV. Luyện tập.



- Bài “Khúc hát ru...”: tác
giả vừa trò chuyện với
đối tượng với giọng điệu
gần như lời ru, lại có
những lời ru trực tiếp từ
người mẹ => biểu hiện sự
thống nhất giữa tình yêu
con với tình u cách
mạng; với lịng u nước
và ý chí chiến đấu.



- Bài “Con cị”: gợi lại
điệu hát ru, tác giả muốn
nói về ý nghĩa của lời ru
và ngợi ca tình mẹ đối
với đời sống mỗi người.
<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Học thuộc bài thơ.


- Phân tích, cảm nhận về một đoạn thơ yêu thích nhất trong bài.


- Chuẩn bị bài: Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<b>VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ</b>



<i><b>( Tiết 1)</b></i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Về kiến thức:</b>


Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng , đạo lí.
<b>2. Về kĩ năng:</b>


Vận dụng kiến thức đã học để làm được bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng,


đạo lí.


<b>3. Về thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dậy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


H? Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí? Yêu cầu của kiểu bài
này là gì?


<b>-> Gợi ý đáp án:</b>


- Trình bày bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
- Nêu được yêu cầu của kiểu bài này:


<b>2. Bài mới:</b>


<b> Giáo viên nhắc lại kiểu bài, yêu cầu của kiểu bài và nêu mục tiêu của kiểu bài này</b>


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>HĐ1: </b><i><b>Giáo viên giới </b></i>
<i><b>thiệu bài mới.</b></i>


<b>HĐ2: </b><i><b>Hướng dẫn học </b></i>
<i><b>sinh tìm hiểu mục I.</b></i>


- Gọi h/s đọc mục I sgk
- Giáo viên giới thiệu các
dạng đề bài.


? Các đề bài trên có điểm
gì giống nhau. Hãy chỉ ra
sự giống nhau đó.


- Gợi ý HS: so sánh và
chú ý yêu cầu nghị luận
và đối tượng nghị luận rồi
rút ra nhận xét.


- GV: Tuy nhiên vẫn có
sự khác nhau không lớn


- Lắng nghe


- Đọc


- Lắng nghe
- Nhận xét



I. Tìm hiểu đề nghị luận về 1 vấn
đề tư tưởng đạo lí.


1. Đề bài: Sgk tr52


2. Nhận xét:


- Giống nhau: Các đề yêu cầu
nghị luận về một vấn đề tư tưởng
đạo lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

lắm giữa các đề 1,3,10 là
có mệnh lệnh; các đề cịn
lại khơng có nhưng vẫn
địi hỏi người viết phải
vận dụng giải thích,
chứng minh… để bày tỏ
suy nghĩ đánh giá của
mình về tư tưởng, đạo lí.
- u cầu 2-3 em nêu một
vài đề bài tương tự.


- Nhận xét và nêu một số
đề:


<i>+ Suy nghĩ về bài ca dao:</i>
<i>Bầu ơi thương lấy bí cùng</i>


<i>Tuy rằng khác giống</i>
<i>nhưng chung một giàn</i>


<i>+ Tinh thần đồn kết.</i>
<i>+ Lịng u thương con </i>
<i>người</i>.


? Qua trên, hãy cho biết
yêu cầu của đề bài một
bài nghị luận về một vấn
đề tư tưởng, đạo lý.


<b>HĐ3: </b> <i><b>Hướng dẫn học</b></i>
<i><b>sinh tìm hiểu mụcII.</b></i>


- Giới thiệu đề bài mục II
sgk tr57.


?. Cho biết tính chất của
đề và nội dung của đề?
?. Để làm đề này thì cần
những tri thức gì?


 Giáo viên bổ sung.
(những hiểu biết về tục
ngữ và các tri thức về đời
sống).


? Đối với đề trên cần tìm
những ý nào.


<i>Nghĩa đen: “Nước” là</i>
<i>thành quả mà con người</i>


<i>hưởng thụ, “Nguồn” là</i>
<i>những người làm ra</i>
<i>thành quả… Uống nước ở</i>


- Thực hiện


- Trả lời


- Lắng nghe


- Trả lời
- Trả lời


+ Dạng không mệnh lệnh.


- Yêu cầu phải vận dụng giải
thích, chứng minh… để bày tỏ
suy nghĩ đánh giá của mình về tư
tưởng, đạo lí.


II. Cách làm bài nghị luận về một
vấn đề tư tưởng, đạo lí.


* Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí “
Uống nước nhớ nguồn”.


1. Tìm hiểu đề, tìm ý
* Tìm hiểu đề:


- Tính chất của đề: Nghị luận về


một vấn đề tư tưởng đạo lí.


- Yêu cầu nội dung: Nêu ý nghĩa
về câu tục ngữ: “ Uống nước nhớ
nguồn”


* Tìm hiểu ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i>nơi nào phải nhớ đến</i>
<i>nguồn tạo ra dòng nước</i>
<i>ấy. Nghĩa bóng: Thành</i>
<i>quả không tự nhiên mà</i>
<i>có, cho nên người hưởng</i>
<i>thụ phải hiểu biết, tri ân,</i>
<i>gìn giữ, phát huy các</i>
<i>thành quả của người làm</i>
<i>ra chúng).</i>


Nội dung của câu tục ngữ
thể hiện truyền thống, đạo
lý gì của người Việt?
(<i>Là sự biết ơn, là trách</i>
<i>nhiệm, là gìn giữ truyền</i>
<i>thống đạo lý tốt đẹp).</i>


+ Ngày nay đạo lý ấy có ý
nghĩa như thế nào?


(<i>Nhắc nhở mọi người,</i>
<i>nhất là thế hệ trẻ nguyên</i>


<i>tắc làm người của người</i>
<i>Việt Nam).</i>


?. Sau khi tìm hiểu đề, tìm
ý cần làm gì?


?. Mở bài cần giới thiệu
và nêu vấn đề gì?


?. Thân bài cần giới thiệu
và nêu vấn đề gì?


?. Kết bài cần giới thiệu
và nêu vấn đề gì?


<b>-</b> Trả lời


<b>-</b> Trả lời


<b>-</b> Trả lời
<b>-</b> Trả lời


<b>-</b> Trả lời


<b>-</b> Trả lời


- Nội dung câu tục ngữ biểu hiện
truyền thống đạo lý gì của người
Việt Nam?



- ý nghĩa.


2. Lập dàn ý:


a. MB:Giới thiệu câu tục ngữ, nêu
tư tưởng chung của nó.


b. Thân bài


- Giải thích câu tục ngữ


+ Nước là gì? Uống nước có ý
nghĩa gì?


+ Nguồn là gì? Nhớ nguồn là như
thế nào?


- Nhận định, đánh giá:


+ Câu tục ngữ nêu đạo lí làm
người và truyền thống tốt đẹp của
dân tộc.


+ Nêu lên một nền tảng cho sự
duy trì và phát triển của xã hội.
+ Là lời nhắc nhở đối với những
ai vơ ơn.


+ Khích lệ mọi người cống hiến
cho xã hội, dân tộc.



c/ Kết bài: Câu tục ngữ thể hiện
một nét đẹp của truyền thống và
con người Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

với ngày hôm nay.
<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên nêu lại các bước lập dàn bài.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Về nhà học bài, làm bài tập.


- Chuẩn bị bài mới.


Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31Vắng: ………
<i><b>Tiết 114 Bài 22 Tập làm văn</b></i>


<b>CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<b>VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ</b>



<i><b>( Tiết 2)</b></i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Kiến thức:</b>


Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng , đạo lí.
<b>2. Kỹnăng:</b>


Vận dụng kiến thức đã học để làm được bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng,


đạo lí.


<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


? So sánh cách làm bài nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lý với sự việc hiện tượng
đời sống?


<b>-> Gợi ý đáp án:</b>


+ Loại thứ nhất: Xuất phát từ thực tế đời sống (Các sự việc, hiện tượng) để
khái quát thành một vấn đề tư tưởng, đạo lý.


+ Loại thứ hai: Xuất phát từ vấn đề tư tưởng đạo lý, sau đó dùng lập luận giải
thích, chứng minh, phân tích,... để giúp người đọc, người nghe nhận thức đúng về
một vấn đề tư tưởng, đạo lý.


<b>2. Bài mới:</b>



Giáo viên nhắc lại kiểu bài, yêu cầu của kiểu bài, nhắc lại nội dung đã học tiết trước và nêu mục
tiêu của tiết học này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Giáo viên hướng dẫn học
sinh cách viết bài.


? Theo em cụ thể phần
mở bài nên có hướng đi
như thế nào?


? Em hãy giải thích nghĩa
đen và nghĩa bóng của từ
"nước" và "nguồn"?


? Em hãy viết về phần
nhận định, đánh giá?
? Theo em phần kết bài
sẽ bắt đầu từ đâu? Như
thế nào?


Gv gọi hs đọc.


- Gọi h/s đọc nghi nhớ
sgk tr54.


<b>HĐ4: </b><i><b>Hướng dẫn học </b></i>
<i><b>sinh luyện tập.</b></i>


- Yêu cầu học sinh tự


viết bài.


- Yêu cầu học sinh trình
bầy.


- Giáo viên nhận xét bổ


Viết bài tại lớp.


- Đi từ thực tế <i>→</i> đạo


- Đi từ việc dẫn ra 1 danh
ngôn


+ Nước là sự vật tự
nhiên…


+ Nước là thành quả vật
chất và tinh thần


+ Uống nước: là hưởng
thụ các thành quả dân
tộc.


+ Nguồn: người đi trước
sáng tạo ra giá trị vật
chất.


+ Nhớ nguồn: lịng biết


ơn ơng cha…


Viết về phần nhận định,
đánh giá


Đi từ nhận thức <i>→</i>
hành động


- Đi từ sách vở sang đời
sống thực tế


Đọc, nghe.
Đọc , nghe.


Trình bầy, học sinh khác
nhận xét bổ sung.


Lập dàn bài cho đề bài “
Tinh thần tự học”.


Nghe, tiếp thu.


3. Viết bài:


1. Mở bài: Đi từ chung
<i>→</i> riêng


- Đi từ thực tế <i>→</i> đạo



- Đi từ việc dẫn ra 1 danh
ngôn


2. Thân bài:


- Giải thích nghĩa của câu
tục ngữ:


+ Nước là sự vật tự
nhiên…


+ Nước là thành quả vật
chất và tinh thần


+ Uống nước: là hưởng
thụ các thành quả dân
tộc.


+ Nguồn: người đi trước
sáng tạo ra giá trị vật
chất.


+ Nhớ nguồn: lịng biết
ơn ơng cha…


- Nhận định đánh giá.
3. Kết bài:


- Đi từ nhận thức <i>→</i>
hành động



- Đi từ sách vở sang đời
sống thực tế


4. Đọc lại, sửa chữa:
* Ghi nhớ sgk tr54.


III. Luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

sung.


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên nêu lại các bước lập dàn bài.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Về nhà học bài, làm bài tập.


- Chuẩn bị bài mới.


<b></b>
---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31Vắng: ………


<i><b> Tiết 115 Bài 22 Tập làm văn</b></i><b> </b>
<b> </b>


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Kiến thức:</b>



- Giúp Hs đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về các mặt ý tứ, bố
cục, câu,từ ngữ, chính tả.


- Nhận rõ ưu, khuyết điểm trong bài viết của mình.
<b>2. Kỹ năng:</b>


Kĩ năng tự sửa lỗi và hoàn thiện bài viết.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, bài kiểm tra của học sinh đã chấm. điểm.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Ơn tập kiến thức.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
2. Bài mới:


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b> HĐ 1: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu đề, tìm ý.</b>


- Giáo viên chép lại đề bài lên
bảng.



- Gọi học sinh đọc lại đề bài.
?. Với đề bài trên thì cần nêu
những nội dung gì?


Giáo viên cùng học sinh lập dàn
bài chung.


Hs chép đề.
Đọc đề


Suy nghĩ, trả lời.
Lập dàn bài


<b>I. Tìm hiểu đề:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>HĐ2: Giáo viên nhận xét những</b>
<b>ưu, khuyết điểm trong bài làm</b>
<b>của học sinh.</b>


* ưu điểm:


- Đa số hiểu đề, làm bài đúng yêu
cầu của đề.


- Một số bài làm theo bố cục rõ
ràng 3 phần, các phần liên kếtvới
nhau chặt chẽ.


- Một số bài viết chặt chẽ gọn


gàng.


* Nhược điểm:


- Một số bài viết cịn sơ sài, chưa
thốt ý.


- Sai lỗi chính tả( đa số)


- Một số em bài viết còn lủng
củng, rời rạc.


<b>HĐ3: Giáo viên nêu ra một số</b>
<b>lỗi cơ bản về diễn đạt, chính tả.</b>
<b>HĐ4: Giáo viên gọi học sinh đọc</b>
<b>2 bài khá, chữa 2 bài có lỗi tiêu</b>
<b>biểu.</b>


<b>HĐ5: Giáo viên trả bài cho học</b>
<b>sinh.</b>


Gọi tên, ghi điểm.


Nghe, tiếp thu.


Chữa lỗi


Nghe


Đọc điểm.



suy nghĩ của mình,
<b>II. Nhận xét:</b>
* ưu điểm:


- Đa số hiểu đề, làm
bài đúng yêu cầu của
đề.


- Một số bài làm theo
bố cục rõ ràng 3
phần, các phần liên
kếtvới nhau chặt chẽ.
- Một số bài viết chặt
chẽ gọn gàng.


* Nhược điểm:


- Một số bài viết cịn
sơ sài, chưa thốt ý.
- Sai lỗi chính tả( đa
số)


- Một số em bài viết
cịn lủng củng, rời
rạc.


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát các lỗi học sinh thường gặp.


<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>


- Về nhà ôn tập lại kiến thức.
- Chuẩn bị bài: Mùa xuân nho nhỏ.


<b></b>


---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31Vắng: ………


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b> </b>

<b>MÙA XUÂN NHO NHỎ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên và mùa xuân đất nước.
- Lẽ sống cao đẹp của một con người chân chính.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại.


- Trình bày những suy nghĩa, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một văn
bản thơ.


<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>



- Giao tiếp: trình bày, trao đổi về sự thể hiện vẻ đẹp của mùa xuân và niềm khát khao
được cống hiến của mỗi con người đối với đất nước qua bài thơ.


- Suy nghĩ sáng tạo: bày tỏ nhận thức và hành động của mỗi cá nhân để đóng góp vào
cuộc sống.


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẬY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ </b>
<b>DỤNG:</b>


- Động não: suy nghĩ, bộc lộ ý kiến của cá nhân về những gì cần làm để góp phần
nhỏ bé, có ý nghĩa vào cuộc sống.


- Thảo luận, trình bày 1 phút về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ, về bài học
rút ra từ việc đọc – hiểu tác phẩm.


<b>IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ,
chân dung: Thanh Hải; Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Khám phá:</b>


? Đọc thuộc bài thơ"con cò"



? Từ h/ả con cò, nhà thơ đã khái quát lên quy luật mang tính triết lí nào về lịng mẹ
Hơn hai mươi năm qua, mỗi khi tết đến xuân về, chúng ta lại được nghe bài ca
“Mùa xuân nho nhỏ” của nhạc sĩ Trần Hoàn, phổ thơ Thanh Hải. Hôm nay, chúng
ta lại được học bài thơ này. Nhà thơ muốn nói với người đọc điều gì khi mùa xn
mái đang về, khi chính ơng đang sắp vĩnh biệt mọi mùa xuân.


<b>2. Kết nối:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>HĐ1: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh tìm</b></i>
<i><b>hiểu tác giả, tác phẩm.</b></i>


Gọi hs đọc chú thích SGK.
? Trình bày những nét cơ bản
về nhà thơ Thanh Hải?


? Bài thơ được sáng tác vào
thời điểm nào?


GV trình bày hồn cảnh: Chiến
tranh biên giới Việt Trung. Bộ
máy chính quyền cịn quan liêu
bao cấp


Lúc này nhà thơ đang nằm trên
giường bệnh.


<b>HĐ2: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>đọc_ tìm hiểu chung.</b></i>


Gv nêu yêu cầu đọc.


Hướng dẫn Hs đọc.


? bài thơ được viết theo thể thơ
nào?


? Nhận xét gì về nhịp điệu và
giọng điệu của bài thơ?


? Tìm hiểu mạch cảm xúc của
bài thơ?


? Từ việc tìm hiểu trên, em hãy
nêu bố cục cuả bài thơ?


- Thanh Hải(1930- 1980).
- Là nhà thơ trưởng thành
trong 2 cuộc kháng chiến
chống Pháp và chống Mỹ. Ông
từng được nhận giải thưởng
văn học NĐC, giải thưởng cao
nhất của văn học miền Nam
thời chống Mỹ.


- Bài thơ được sáng tác tháng
11/ 1980.


Thể thơ 5 chữ.


Giọng điệu bài thơ biến đổi
theo mạch cảm xúc.



Bài thơ bắt đầu từ mạch cảm
xúc trực tiếp, hồn nhiên trong
trẻo trước vẻ đẹp và sức sống
của thiên nhiên. Mở rộng ra là
hình ảnh của mùa xuân đất
nước. Đồng thời biểu hiện
những suy nghĩ, ước nguyện
của nhà thơ.


6 câu đầu: Cảm xúc trước mùa
xuân của thiên nhiên, đất
nước.


2 khổ tiếp: hình ảnh mùa xuân,
đất nước.


I/ Giới thiệu tg’,
t/phẩm:


1/ Tác giả:


- Thanh


Hải(1930- 1980).
- Là nhà thơ
trưởng thành
trong 2 cuộc
kháng chiến
chống Pháp và


chống Mỹ. Ông
từng được nhận
giải thưởng văn
học NĐC, giải
thưởng cao nhất
của văn học miền
Nam thời chống
Mỹ.


2/ Tác phẩm:
- Bài thơ được
sáng tác tháng
11/ 1980.


II/ Đọc , tìm hiểu
mạch cảm xúc,
bố cục của bài
thơ:


1. Đọc


2. Giải thích từ
khó.


3. Bố cục:


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>HĐ3: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh tìm</b></i>
<i><b>hiểu chi tiết văn bản.</b></i>


? Mùa xuân thiên nhiên được


phác hoạ bằng những hình ảnh
nào?


? Bức tranh mùa xuân đã được
tác gia gợi tả bằng những hình
ảnh nào?


? Em có nhận xét gì về những
hình ảnh trên?


? Nhận xét gì về cấu trúc của 2
câu thơ đầu? Tác dụng?


GV: Một bức tranh mùa xuân
đằm thắm. Từ không gian mặt
nước tg’ đã mở rộng ra ko gian
bầu trời. Tiềng gọi chim chiền
chiện vang lên tha thiết.


? Trước cảnh đất trời vào xuân,
TG đã có cảm xúc ntn?


? Em hiểu “ giọt long lanh” ?


2 khổ tiếp theo:Suy nghĩ và
ước nguyện của nhà thơ trước
mùa xuân đất nước.


Khổ cuối: lời ca ngợi quê
hương đất nước qua làn điệu


dân ca xứ Huế.


Mọc giữa dịng sơng xanh.
Một bơng hoa tím biếc ...
dịng sơng, bông hoa, con
chim chiền chiện...


- Trả lời


Hình ảnh chọn lọc, tiêu biểu,
đặc trưng cho thiên nhiên, đất
trời xứ Huế.


Đảo trật tự cú pháp nhằm nhấn
mạnh sức sống của mùa xuân.


Cảm xúc của tác giả trước
cảnh thiên nhiên, đất trời vào
xuân được tập trung diễn tả ở
chi tiết rất tạo hình:


Từng giọt long lanh....


Giọt mưa xuân long lanh trong
ánh sáng của trời xuân.


Giọt âm thanh của tiếng chim.
Sự chuyển đổi cảm giác.


Niềm say sưa, ngây ngất của



2 khổ tiếp: hình
ảnh mùa xuân,
đất nước.


2 khổ tiếp
theo:Suy nghĩ và
ước nguyện của
nhà thơ trước
mùa xuân đất
nước.


Khổ cuối: lời ca
ngợi quê hương
đất nước qua làn
điệu dân ca xứ
Huế.


III/ Tìm hiểu bài
thơ:


1/ Hình ảnh mùa
xuân của thiên
nhiên, đất nước
qua cảm xúc của
nhà thơ:


a/ Mùa xuân cuả
thiên nhiên, đất
trời:



-Cảm xúc của tác
giả trước cảnh
thiên nhiên, đất
trời vào xuân
được tập trung
diễn tả ở chi tiết
rất tạo hình:
Từng giọt long
lanh....


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

? Câu thơ trên đã giúp em hiểu
gì về cảm xúc của tg trước cảnh
đất trời vào xuân?


? Mùa xuân của đất nước được
t.giả cảm nhận qua những hình
ảnh nào?


H? tại sao tác giả lại chọn 2 đối
tượng đó để nói về mùa xuân
của đất nước?


GV: Mùa xuân của đất trời
đọng lại trong h/ảnh “lộc non”
đã theo người cầm súng và l ra
đồng hay chính họ đã gieo
những lộc non cho đất nước.
? Trong những câu thơ tiếp
theo, tác giả đã sử dụng những


biện pháp nghệ thuật gì để miêu
tả sức sống mùa xuân đất nước?


Gọi Hs đọc 3 khổ cuối.


? Trước mùa xuân của thiên
nhiên, đất nước, nhà thơ có tâm
niệm gì?


? Trình bày những nét đặc sắc
cua hình ảnh trên?


? Tác dụng của việc dùng điệp
ngữ: ta làm, dù là?


nhà thơ trước vẻ đẹp của thiên
nhiên , đất trời lúc vào xuân.
Mùa xuân người cầm súng....
Mùa xuân người ra đồng...
Đó là những lực lượng tiêu
biểu cho đất nước làm 2 nhiệm
vụ quan trọng : sản xuất và
chiến đấu, xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc.


Sức sống mùa xuân được cảm
nhận qua hình ảnh so sánh
đẹp:


Đất nước như vì sao...



Khát vọng được hồ nhập với
cuộc sống đất nước, cống hiến
phần tốt đẹp dù nhỏ bé của
mình cho cuộc đời chung, cho
đất nước:


Ta làm con chim hót
Ta làm một nhành hoa...
H/ảnh ẩn dụ tượng trưng cho
cái đẹp, niềm tin, tài trí của
mỗi con l. Nhà thơ muốn làm
con chim để dâng tiếng hót
cho đời, làm cành hoa để toả
hương thơm, một nốt trầm sâu
lắng , khiêm nhường trong bản
hoà ca chung của dân tộc.
Nhấn mạnh lời tâm niệm chân


long lanh trong
ánh sáng của trời
xuân.


Giọt âm thanh
của tiếng chim.
Sự chuyển đổi
cảm giác.


Niềm say sưa,
ngây ngất của


nhà thơ trước vẻ
đẹp của thiên
nhiên , đất trời
lúc vào xuân.
b/ Hình ảnh mùa
xuân đất nước:
Sức sống mùa
xuân được cảm
nhận qua hình
ảnh so sánh đẹp:
Đất nước như vì
sao...


2/ Tâm niệm của
nhà thơ:


Nhà thơ muốn
làm con chim để
dâng tiếng hót
cho đời, làm
cành hoa để toả
hương thơm, một
nốt trầm sâu lắng
, khiêm nhường
trong bản hoà ca
chung của dân
tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

GV: Nét riêng của Thanh Hải :
đề cập đến một v/đề lớn của


nhân sinh quan, v/đề ý nghĩa
của đ/sống cá nhân trong mối
q.hệ của cộng đồng. Sự sáng
tạo nhất của Thanh Hải là sáng
tạo h/ảnh mùa xuân nho nhỏ.
Mỗi con người hãy là một mùa
xuân nho nhỏ góp phần tạo nên
mùa xuân chung của cả nước.
H? Nội dung cơ bản củakhổ thơ
cuối?


? Nêu những nét đặc sắc về
nghệ thuật của bài thơ?


H? Tại sao tác giả lại đặt tên
cho bài thơ của mình là mùa
xuân nho nhỏ?


thành của nhà thơ. Đem sức
sống của một con người cống
hiến cho đời, hoà nhập với
mùa xuân đất nước.


Khổ thơ là tiếng hát yêu
thương, là niềm xúc động của
tác giả đối với đất nước khi
mùa xuân về.


Thể thơ 5 chữ.



Hình ảnh tự nhiên, giản dị từ
thiên nhiên với những hình
ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng
Giọng điệu thể hiện tâm trạng,
cảm xúc.


Hs trả lời theo ý hiểu xoay
qunh ước nguyện của nhà thơ.


thành của nhà
thơ. Đem sức
sống của một con
người cống hiến
cho đời, hoà
nhập với mùa
xuân đất nước.
3/ Lời hát ca ngợi
quê hương, đất
nước:


Khổ thơ là tiếng
hát yêu thương,
là niềm xúc động
của tác giả đối
với đất nước khi
mùa xuân về.
III/ Tổng kết
1/ Nghệ thuật:
Thể thơ 5 chữ.
Hình ảnh tự


nhiên, giản dị từ
thiên nhiên với
những hình ảnh
giàu ý nghĩa biểu
tượng


Giọng điệu thể
hiện tâm trạng,
cảm xúc.


2/ Nội dung:
Tấm lòng tha
thiết yêu thiên
nhiên đất nước.
<b>3. Luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát nội dung, nghệ thuật của bài thơ.


<i><b>4. Vận dụng:</b></i>


+ Học thuộc lòng bài thơ.
+ Bình giảng khổ thơ :
Ta làm con chim hót
Dù là khi tóc bạc.


+Soạn: Viếng lăng Bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b> </b></i> <i><b> Tiết 117 Bài 23 Văn bản</b></i>


<b> </b>

<b>VIẾNG LĂNG BÁC</b>




<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Những tình cảm thiêng liêng của tác giả, của một người con từ miền Nam ra viếng
lăng Bác.


- Những đặc sắc về hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu của bài thơ.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình.


- Có khả năng trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ,
một tác phẩm thơ.


<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Tự nhận thức được ve đẹp nhân cách Hồ Chí Minh, qua đó xác định giá trị cá nhân
cần phấn đấu để học tập và làm theo Chủ tịch Hồ Chí Minh.


- Suy nghĩ sáng tạo: đánh giá, bình luận về ước muốn của nhà thơ, về vẻ đẹp những
hình ảnh thơ trong bài thơ.


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẬY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ </b>
<b>DỤNG:</b>



- Động não: suy nghĩ, trình bày cảm nhận về ước muốn của tác giả, từ đó liên hệ với
bản thân để thể hiện ý thức phấn đấu học tập và làm theo tấm gương cao cả của Bác
Hồ.


- Trình bày 1 phút: trình bày những cảm nhận, ấn tượng sâu đậm của bản thân về nội
dung và nghệ thuật của bài thơ.


<b>IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ,
chân dung: Viễn Phương,tranh minh hoạ sgk tr59;


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Khám phá:</b>


? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ” ? Phân tích 6 câu thơ đầu? Phân
tích khổ thơ thể hiện ước nguyện của tg?.


Đề tài viết về Bác Hồ đã trở thành đề tài phổ biến với thơ ca Việt Nam hiện
đại. Tố Hữu đã nhiều lần viết về Bác rất hay: Từ trong kháng chiến chống Pháp đã
“Đến thăm nhà Bác”, khi Bác qua đời lại dắt em vào cõi Bác xưa để “Theo chân
Bác”. Minh Huệ thì dựng lại cảnh Bác không ngủ nơi chiến trường Việt Bắc cách
đây hơn nửa thế kỉ, Chế Lan Viên lại viết “Hoa trước lăng Người”. Còn Viễn
Phương lại xúc động kể lại lần đầu tiên từ miền Nam ra “Viếng lăng Bác”.



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
<b>HĐ1: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>


<i><b>tìm hiểu tác giả, tác phẩm.</b></i>


? Trình bày những nét cơ bản
về nhà thơ Viễn Phương?


? Hoàn cảnh ra đời của bài
thơ?


<b>HĐ2: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>đọc- tìm hiểu chung về bài</b></i>
<i><b>thơ.</b></i>


Gv nêu yêu cầu đọc.
Gọi hs đọc.


? Cảm hứng bao trùm trong
toàn bộ bài thơ là gì?


? Giọng điệu của bài thơ?


? Bài thơ diễn tả tình cảm gì?


Tên thật: Phan Thanh Viễn.
Sinh năm: 1928.


Quê: An Giang.



Thơ ông nhỏ nhẹ, giàu tình
cảm.


Năm 1976, sau khi đất nước
hoàn toàn được giải phóng.
Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
cũng vừa khánh thành, nhà thơ
ra thăm miền Bắc, vào lăng
viếng Bác.


Hs đọc.


Niềm xúc động thiêng liêng,
thành kính, lịng biết ơn và tự
hào pha lẫn nỗi xót đau khi tác
giả từ miền Nam ra viếng lăng
Bác.


Cảm hứng ấy chi phối giọng
điệu của bài thơ: giọng thành
kính, nghiêm trang phù hợp với
khơng khí thiêng liêng ở lăng.
Cùng với giọng suy tư , trầm
lắng.


Bài thơ là niềm xúc động
thiêng liêng và thành kính, nỗi
tiếc thương vô hạn xen lẫn



I/ Giới thiệu
tg’ , t/phẩm:
1/ Tác giả:
Tên thật: Phan
Thanh Viễn.
Sinh năm: 1928.
Quê: An Giang.
Thơ ông nhỏ
nhẹ, giàu tình
cảm.


2/ Tác phẩm:
Năm 1976, sau
khi đất nước
hoàn toàn được
giải phóng.
Lăng Chủ tịch
Hồ Chí Minh
cũng vừa khánh
thành, nhà thơ
ra thăm miền
Bắc, vào lăng
viếng Bá


II/ Đọc, tìm
hiểu chung về
bài thơ:


1. Đọc.



2. Giải thích từ
khó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>HĐ3: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>tìm hiểu chi tiết văn bản</b></i>


Gọi Hs đọc khổ 1:


H? Nhận xét gì về cách xưng
hơ của tác giả đối với Bác?


? Từ “ Thăm “ được sử dụng
với nghĩa ntn?


? Câu thơ đầu gợi điều gì?


? Hình ảnh đầu tiên tạo ấn
tượng với tác giả là hình ảnh
nào?


? Tác giả đã làm nổi bật
những đặc điểm nào của cây
tre? Điều đó mang ý nghĩa ẩn
dụ ntn?


Gọi Hs đọc khổ 2.


? Khổ thơ diễn tả tình cảm gì?
? Trong khổ thơ có nhiều hình
ảnh gây ấn tượng sâu sắc. Đó


là những hình ảnh nào?


? Phân tích ý nghĩa cuả hình
ảnh mặt trời trong 2 câu thơ?
? Cách sử dụng 2 hình ảnh
sóng đơi có ý nghĩa ntn?


Gọi Hs đọc khổ 3.
? Khổ 3 diễn tả điều gì?


niềm tự hào va fbiết ơn của
người con từ thành đồng Tổ
quốc ra thăm viếng Bác.


- Đọc


Đại từ “ con” vừa tỏ rõ sự kính
trọng, yêu mến, vừa thân thiết
gần gũi như ruột thịt, như tình
cảm cua người con đối với cha.
Vừa giảm nhẹ nỗi đau trong
lòng nhà thơ, vừa thân thiết
như người con sau bao năm xa
cách nay trở về gia đình.


Đó là tâm trạng xúc động cua
người con từ chiến trường miền
Nam được ra viếng lăng Bác.
H/ả “ hàng tre” ẩn hiện trong
sương khói.



H/ả cây tre là biểu tượng cuả
dân tộc. Cây tre với sức sống
bền bỉ, kiên cường đã tề tựu về
đây canh giấc ngủ cho Người.
Lịng thành kính của tác giả đã
thấm sang cảnh vật.


- Đọc


Tác giả tạo ra hình ảnh sóng
đơi đầy dụng ý:


Ngày ngày mặt trời ....
Thấy một mặt trời...
Mạt trời của thiên nhiên.


Mặt trời trong lăng là hình ảnh
ẩn dụ chỉ Bác Hồ.


- Đọc


Hình ảnh Bác Hồ được nâng
ngang tầm với vũ trụ. Cách so


III/ Tìm hiểu bài
thơ:


Khổ 1: Cảm xúc
của tác giả khi


mới đến lăng
Bác:


- Đại từ “ con”
vừa tỏ rõ sự
kính trọng, yêu
mến, vừa thân
thiết gần gũi
như ruột thịt,
như tình cảm
của người con
đối với cha.
- Từ “Thăm”
được sử dụng
nhằm giảm nhẹ
nỗi đau.


- H/ảnh hàng tre
là biểu tượng
của dân tộc.
Khổ 2: Cảm xúc
của tác giả khi
hoà cùng dòng
người vào lăng
viếng Bác:
Hình ảnh Bác
Hồ được nâng
ngang tầm với
vũ trụ. Cách so
sánh ấy nói lên


cảm xúc vơ
cùng sâu sắc va
sự tơn kính của
tác giả , của
nhân dân với
Bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

? Tác gỉa dùng những biện
pháp nghệ thuật gì để miêu tả
hình ảnh Bác trong lăng?


? Tâm trạng của tác gỉa được
diễn tả qua những dòng thơ
nào?


? Nhà thơ ước nguyện điều gì
sau khi trở về?


? Cuối bài thơ , hình ảnh cây
tre được lặp lại có ý nghĩa gì ?


? Nét nghệ thuật nổi bật cuả
bài thơ?


- Gọi Học sinh đọc ghi nhớ


sánh ấy nói lên cảm xúc vô
cùng sâu sắc và sự tơn kính của
tác giả , của nhân dân với Bác.
Hình ảnh dịng người vào lăng


Bác được ví như những tràng
hoa dâng lên Bác diễn tả được
tình cảm nhớ thương tơn kính
với Bác.


Hình ảnh ẩn dụ : vầng trăng,
trời xanh.


Câu thơ đã diễn tả chính xác và
tinh tế sự yên tĩnh, trang
nghiêm và ánh sáng dịu nhẹ,
trong trẻo ở không gian trong
lăng Bác


Vẫn biết trời xanh là mãi
mãi...


Làm con chim...


Tạo kết cấu đầu cuối tương
ứng.Làm cho dòng cảm xúc
được trọn vẹn.


Giọng điệu vừa trang nghiêm,
sâu lắng


Hình ảnh thơ có nhiều sáng tạo
- Đọc


Hả ẩn dụ : vầng


trăng, trời xanh.
Câu thơ đã diễn
tả chính xác và
tinh tế sự yên
tĩnh, trang
nghiêm và ánh
sáng dịu nhẹ,
trong trẻo ở
không gian
trong lăng Bác
Vẫn biết trời
xanh là mãi
mãi...


Khổ4: ước
nguyện của nhà
thơ


Tất cả nguyện
ước đều hướng
về Bác, muốn
gần Bác mãi
mãi, muốn làm
Bác vui, muốn
canh giấc ngủ
của Bác.


IV/ Tổng kết:
1/ Nghệ thuật:
2/ Nội dung



Ghi nhơ sgk.
<b>3. Luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.


<i><b>4. Vận dụng:</b></i>


+ Học thuộc bài thơ .
+ Học phân tích khổ 3,2.


+ Chuẩn bị bài: Nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.


<b></b>


---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31Vắng: ………


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN</b>


<b>ĐOẠN TRÍCH</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Những yêu cầu đối với bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích).
- Cách tạo lập văn bản nghị luận về tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích)


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Nhận diện được bài văn nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) và kĩ năng


làm bài nghị luận thuộc dạng này.


- Đưa ra được những nhận xét, đánh giá về tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích) đã học
trong chương trình.


<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Muốn làm tốt bài nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lý cần nắm vững những yêu
cầu gì?


? Trình bày dàn ý của bài nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lư?
<b>2. Bài mới:</b>


HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG


<b>HĐ1: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh </b></i>
<i><b>tìm hiểu bài nghị luận về </b></i>


<i><b>tác phẩm truyện.</b></i>


GV gọi hs đọc văn bản
trong sgk/ tr 61


GV cần lưu ý với hs: vấn đề
nghị luận chính là tư tưởng,
cốt lõi là chủ đề của một bài
văn nghị luận. Chính nó là
mạch ngầm làm nên tính
chặt chẽ, thống nhất của bài
văn.


? Theo em, vấn đề nghị luận
của bài văn là gì?


HS đọc


Những phẩm chất, đức tính
đẹp đẽ, đáng yêu của nhân vật
anh thanh niên làm cơng tác
khí tượng kiêm vật lý địa cầu


I/ Tìm hiểu bài nghị
luận về tác phẩm
truyện:


1. Đọc vb sau và trả
lời các câu hỏi



2. Nhận xét:


- Vấn đề nghị luận:
Vẻ đẹp nhân vật anh
thanh niên trong
truyện ngắn “ Lặng
lẽ Sa pa” của


Nguyễn Thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

? Nêu đặt một nhan đề thích
hợp cho bài văn , em sẽ đặt
ntn?


? Vấn đề nghị luận được
người viết triển khai qua
những luận điểm nào?
? Xác định những câu văn
quan trọng có ý nghĩa nêu
lên hoặc cô đúc luận điểm
của bài văn?


? Câu văn nào có tính cơ đúc
vấn đề?


? Nhận xét về cách nêu luận
điểm của người viết?


?Để khẳng định từng luận
điểm , người viết đã lập


luận( dẫn dắt, phân tích,
chứng minh) như thế nào?
? Các luận cứ được lấy ở
đau? Làm sáng tỏ luận điểm
ntn?


? Cách dẫn dắt vấn đề trong
bài văn ntn?


Rút ra ghi nhớ / sgk/ 63


<b>HĐ2: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh </b></i>
<i><b>luyện tập.</b></i>


Gọi hs đọc yêu cầu bài tập
? Theo em, vấn đề nghị luận
của đoạn văn là gì?


trong truyện ngắn “ Lặng lẽ
Sa pa” của Nguyễn thành
Long.


Bài văn có thể được đặt tên:
- Hình ảnh anh thanh niên làm
cơng tác khí tượng trong
truyện ngắn “ Lằng lẽ Sa Pa”
-Một vẻ đẹp nơi Sa Pa lặng lẽ.
- Các câu nêu vấn đề nghị
luận: dù được miêu tả ít hay
nhiều...ấn tượng khó phai


mờ


Câu chủ đề nêu luận điểm:
trước tiên nhân vật anh thanh
niên....gian khổ của mình.
Câu chủ đề nêu luận điểm:
Công việc vất vả..rất khiêm
tốn.


Câu cô đúc vấn đề nghị luận:
Cuộc sống của chúng ta ....
Các luận điểm được nêu rõ
ràng, ngắn gọn, gợi được ở
người đọc sự chú ý.


Từng luận điểm được phân
tích, chứng minh một cách
thuyết phục bằng dẫn chững
cụ thể trong tác phẩm . Các
luận cứ được sử dụng đều xác
đáng, sinh động bởi đó là
những chi tiết , hình ảnh đặc
sắc của tác phẩm.


Bài văn được dẫn dắt tự
nhiên , có bố cục chặt chẽ, từ
nêu vấn đề người viết đi vào
phân tích, diễn giải rồi khẳng
định, nang cao vấn đề.



Bàn về tình thế lựa chọn
nghiệt ngã của nhân vật lão


- Có thể đặt nhan đề:
+ Sa Pa không lặng
lẽ


+ Xao xuyến Sa Pa
+ Sức mạnh của
niềm đam mê.


- Các câu nêu vấn đề
nghị luận:


+Đ1: Dù được miêu
tả … khó phai mờ.
+ Đ2:Trước tiên …
gian khổ của mình.
+ Đ3:Nhưng anh …
chu đáo.


+ Đ4: Cơng việc . . .
khiêm tốn.


+ Đ5:Cuộc sống . .
.tin yêu.


- Các luận điểm
được nêu rõ ràng,
ngắn gọn, gợi được


ở người đọc sự chú
ý.


- Bài văn được dẫn
dắt tự nhiên , có bố
cục chặt chẽ, từ nêu
vấn đề người viết đi
vào phân tích, diễn
giải rồi khẳng định,
nang cao vấn đề.


*Ghi nhớ sgktr63


II/ Luyện tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

? Đoạn văn nêu những ý
kiến chính nào?


? Các ý kiến đó giúp người
đọc hiểu thêm gì về nhân vật
lão Hạc?


Hạc và vẻ đẹp của nhân vật
này.


Bàn vê cách lựa chọn cái chết
cua lão Hạc


Phân tích cụ thể từng hành
động, nội tâm của nhân vật lão


Hạc


Người đọc nhận thấy một
nhân cách đáng kính, một tấm
lịng hy sinh cao quý ở Lão
Hạc.


nhân vật lão Hạc và
vẻ đẹp của nhân vật
này.


Bàn vê cách lựa
chọn cái chết cua lão
Hạc


Phân tích cụ thể
từng hành động, nội
tâm của nhân vật lão
Hạc


Người đọc nhận thấy
một nhân cách đáng
kính, một tấm lòng
hy sinh cao quý ở
Lão Hạc


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>


+ Nắm được nội dung bài học


+ Hoàn thành bài tập


+ Soạn cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện.


<b></b>
---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………
<i><b>Tiết 119 Bài 25 Tập làm văn </b></i>


<b>CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN</b>


<b>VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN</b>



( Đoạn trích)
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Đề bài nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích).


- Các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích).
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Xác định yêu cầu nội dung và hình thức của một bài văn nghị luận về tác phẩm
truyện( hoặc đoạn trích).


- Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc lại bài viết và sửa chữa cho bài nghị
luận về tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích.)



<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


H? Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện? Các nhận xét , nhận định nêu ra trong
tác phẩm truyện phải đạt tới các yêu cầu gì?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>HĐ1: </b><i><b>Hướng dẫn học </b></i>


<i><b>sinh tìm hiểu đề bài </b></i>
<i><b>nghị luận về tác phẩm </b></i>
<i><b>truyện.</b></i>


Gọi hs đọc các đề bài nêu
trong SGK


? Các đề bài trên nêu ra


những vấn đề nghị luận
nào của tác phẩm?
? Các từ suy nghĩ, phân
tích trong đề bài đòi hỏi
bài làm phải khác nhau
ntn?


<b>HĐ2: </b><i><b>Hướng dẫn học </b></i>
<i><b>sinh tìm hiểu các bước </b></i>
<i><b>làm bài nghị luận về tác</b></i>
<i><b>phẩm truyện.</b></i>


Gọi hs đọc đề bài.


Gọi hs thực hiện phần
tìm hiểu đề


? Nét nổi bật ở nhân vật
ơng Hai là gì?


? Tình u làng ,u


HS đọc đề bài trong sgk
đề 1: về vấn đề nhân vật
Đề 2: về cốt truyện
Đề 3: về nhân vật
Đề 4: về chủ đề


Phân tích yêu cầu phân
tích tác phẩm để nêu ra


nhận xét


Suy nghĩ yêu cầu đề xuất
nhận xét về tác phẩm
trên cơ sở một tư tưởng,
góc nhìn nào đó . VD:
quyền sống của con
người, địa vị người phụ
nữ trong xã hội phong
kiến


HS đọc đề bài.


Thể loại: Nghị luận văn
học


Nội dung: nhân vật ơng
Hai.


Tình u làng, u nước.
Nơi tản cư nhớ làng da
diết


I/ Đề bài nghị luận về tác
phẩm truyện:


Đề 1: về vấn đề nhân vật
Đề 2: về cốt truyện
Đề 3: về nhân vật
Đề 4: về chủ đề



II/ Các bước làm bài nghị
luận về tác phẩm truyện:
Đề bài: Suy nghĩ về nhân
vật ông Hai trong truyện
ngắn “ Làng” của nhà
văn Kim Lân.


1/ Tìm hiểu đề và tìm ý:
a/ Tìm hiểu đề:


Nghị luận về nhân vật
trong tác phẩm.


b/ Tìm ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

nước của nhân vật ông
Hai được bộc lộ qua
những tình huống nào?
? Tình cảm ấy có đặc
điểm gì ở hồn cảnh cụ
thể lúc bấy giờ?


? Tình u làng, u
nước của nhân vật ơng
Hai được thể hiện qua
những chi tiết nghệ thuật
nào?


Gv cho hs đọc phần dàn


bài trong sgk


Từ đó, rút ra nội dung
từng phần


? Mở bài cần trình bày
những ý gì?


?Thân bài cần triển khai
những luận điểm nào?
? ở mỗi luận điểm làm
như thế nào để triển khai
ý?


? Kết bài cần trình bày ý
gì?


Gv cho hs lần luợt đọc
từng phần trong cách viết
bài.


?Xác định xem có mấy
cách viết Mở bài


Khi nghe tin làng chợ
Dầu theo giặc


Niềm vui khi nghe tin
đồn được cải chính.
Đó là tình cảm truyền


thống của người dân quê
VN. Đồng thời mang nét
mới là tinh thần kháng
chiến , theo cụ Hồ của
người nông dân.


Qua diền biến tâm trạng
của nhân vật khi nghe
tin làng theo giặc


Qua hành động, cử chỉ
lời nói khi nghe tin đồn
được cải chính


Qua lời ăn, tiếng nói của
người dân quê.


HS đọc


<b>-</b> Trả lời


- Trả lời


- Trả lời


Đọc, nghe.


Suy nghĩ, làm bài.


2/ Lập dàn bài:



* Mở bài: Giới thiệu
truyện ngắn “ Làng” và
nhân vật ơng Hai.


* Thân bài:


- Tình u làng gắn bó,
hồ quyện với lịng u
nước:


+ Khi tản cư.


+ Khi tình cờ nghe làng
theo giặc


+ khi tin đồn được cải
chính.


_ nghệ thuật xây dựng
nhân vật.


* Kết luận:


Khẳng định vẻ đẹp của
nhân vật ông Hai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Thân bài trình bày và liên
kết các luận điểm



Rút ra ghi nhớ.


<b>HĐ3: </b><i><b>Hướng dẫn học </b></i>
<i><b>sinh luyện.</b></i>


Đề bài: Suy nghĩ của em
về truyện ngắn: Lão Hạc
Gv gợi ý cho hs biết viết
phần mb và 1 ý trong
thân bài


Có thể viết mở bàibàng
cách giới thiệu nhà văn
và tác phẩm


Nêu trực tiếp suy nghĩ
của người viết.


4/ Đọc lại bài viết và sửa
chữa:


* Ghi nhớ/ sgk tr 68
II/ Luyện tập:


Đề bài: Suy nghĩ của em
về truyện ngắn: Lão Hạc


<b>3. Củng cố, luyện tập: </b>


Khái quát kiến thức bài học



<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
+ Về nhà học bài.


+ Hoàn thành bài tập
+ Soạn: câu 2 phần I/ tr 68


Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31Vắng: ………
<b> </b><i><b>Tiết120 bài 23 Tập làm văn</b></i>


<b>LUYỆN TẬP LÀM BÀI NGHỊ LUẬN</b>



<b>VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN – VIẾT BÀI TLV SỐ 6 ( Ở NHÀ)</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Kiến thức:</b>


Đặc điểm, yêu cầu và cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn
trích).


<b>2. Kỹnăng:</b>


Xác định các bước làm bài, viết bài nghị luận về tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích)
cho đúng với các yêu cầu đã học.


<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>



<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Nêu dàn bài của bài nghị luận tp truyện? Trong quá trình triển khai luận điểm
cần đạt tới những yêu cầu gì?


<b>2. Bài mới:</b>


HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG


<b>HĐ1: </b><i><b>GV kiểm tra sự</b></i>
<i><b>chuẩn bị bài của h/s.</b></i>


Gọi hs đọc yêu cầu đề bài.


Gv cho điểm những bài
chuẩn bị tốt.


<b>HĐ2:</b><i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>tìm hiểu bài.</b></i>


? Hs làm phần tìm hiểu đề.


? Theo em, vấn đề cần nghị


luận trong tác phẩm này là
gì?


? Em hãy nêu những nhận
xét của em về 2 nhân vật
ông Sáu và bé Thu ?


?Nêu những biểu hiện cụ thể
về tình cha con được thể
hiện qua những tình huống
tiêu biểu nào?


HS đọc yêu cầu đề bài.


Thể loại: nghị luận về tác
phẩm truyện


Nội dung: cảm nhận về
đoạn trích “chiếc lược
ngà”


Tình cha con cảm động
đầy éo le của 2 cha con
ơng Sáu trong hồn cảnh
chiến tranh.


Ơng Sáu : là người cha
hết mực yêu thương con.
Ông chịu đựng nhiều mất
mát trong chiến tranh


nhất là mất mát về mặt
tình cảm.


Bé Thu: là cơ bé có cá
tính, có nghị lực và có
tình u chung thuỷ với
người cha của mình.
-Sự chối từ khơng nhận
cha khi ông Sáu bất ngờ
trở về


Hành động bất ngờ khi ở
giây phút cuối bé Thu đã
nhận ông Sáu là cha


I. Luyện tập:


Lập dàn ý chi tiết cho
đề văn sau:


Cảm nhận của em về
đoạn trích truyện: “
chiếc lược ngà” của
Nguyễn Quang Sáng


1. Tìm hiểu đề:


Thể loại: nghị luận về
tác phẩm truyện



Nội dung: cảm nhận về
đoạn trích “chiếc lược
ngà”


2. Tìm ý:


Tình cha con cảm động
đầy éo le của 2 cha con
ông Sáu trong hồn
cảnh chiến tranh.


Ơng Sáu : là người cha
hết mực yêu thương
con. Ông chịu đựng
nhiều mất mát trong
chiến tranh nhất là mất
mát về mặt tình cảm.
Bé Thu: là cơ bé có cá
tính, có nghị lực và có
tình u chung thuỷ
với người cha của
mình.


-Sự chối từ không nhận
cha khi ông Sáu bất
ngờ trở về


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

?Nhận xét về những nét
nghệ thuật tiêu biểu của
truyện?



Gv hướng dẫn hs xây dựng
luận điểm cho bài


? Mở bài cần giới thiệu ý gì?


? Thân bài theo em sẽ xây
dựng những luận điểm nào?


? ở mỗi luận điểm em sẽ sử
dụng những phương tiện nào
để triển khai?


? kết bài em sẽ trình bày ý
gì?


Cử chỉ, hành động của
ông Sáu trong những
ngày ở nhà


Công việc tỷ mỷ làm
chiếc lược ngà trong
những ngày ở chiến khu.
Tạo tình huống éo le,
cách trần thuật truyện,
cách chọn ngôi kể.


Giới thiệu Tác giả, tác
phẩm



Vấn đề cần nghị luận


Tình cha con cảm động
trong hoàn cảnh chiến
tranh éo le


LC1:khi ông Sáu trở về
nhà


LC2: những ngày ông
Sáu ở nhà


LC3: phút chia tay giữa 2
cha con


LC4: những ngày ở chiến
khu


Nét nghệ thuật độc đáo
của truyện ngắn


Sử dụng những dẫn
chứng trong tác phẩm kết
hợp với những lý lẽ và
lời nhận xét , đánh giá
của bản thân


Khẳng định vấn đề đã
nghị luận.



cha


Cử chỉ, hành động của
ông Sáu trong những
ngày ở nhà


Công việc tỷ mỷ làm
chiếc lược ngà trong
những ngày ở chiến
khu.


Tạo tình huống éo le,
cách trần thuật truyện,
cách chọn ngôi kể.
3. Lập dàn ý:
A / Mở bài:


Giới thiệu tác giả, tác
phẩm


Vấn đề cần nghị luận


B / Thân bài:


Tình cha con cảm động
trong hồn cảnh chiến
tranh éo le


LC1:khi ơng Sáu trở về
nhà



LC2: những ngày ông
Sáu ở nhà


LC3: phút chia tay giữa
2 cha con


LC4: nhưũng ngày ở
chiến khu


Nét nghệ thuật độc đáo
của truyện ngắn


Sử dụng những dẫn
chứng trong tác phẩm
kết hợp với những lý lẽ
và lời nhận xét , đánh
giá của bản thân


C / Kết bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>HĐ3: </b><i><b>Giáo viên ra yêu cầu</b></i>
<i><b>viết bài tập làm văn số 6 ( ở</b></i>
<i><b>nhà)</b></i>


Đề bài: Suy nghĩ về nhân
vật ông Hai trong truyện
ngắn “ Làng” của Kim Lân.


\



- Ghi đề


II. Viết bài tập làm văn
số 6( ở nhà):


Đề bài: Suy nghĩ về
nhân vật ông Hai trong
truyện ngắn “ Làng”
của Kim Lân.


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
+ Hoàn thành bài tập.


+ Soạn bài: Sang thu.


<b></b>
---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………
<b> </b><i><b>Tiết121 Bài 24 Văn bản:</b></i>


<b>SANG THU</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Kiến thức:</b>


Vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa và những suy nghĩ mang tính


triết lí của tác giả.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại.


- Thể hiện những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một tác
phẩm thơ.


<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ,
chân dung Hữu Thỉnh


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Đọc thuộc lịng bài thơ “ Viếng lăng Bác” Phân tích một khổ thơ mà em yêu
thích?.


<b>2. Bài mới:</b>



HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG


<b>HĐ1: </b> <i><b>Hướng dẫn học</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b>phẩm.</b></i>


Gọi Hs đọc phần chú thích.
? Nêu những nét cơ bản về
nhà thơ Hữu Thỉnh ?


? Bài thơ được sáng tác
vào thời điểm nào?


? Bài thơ được sáng tác
theo thể thơ nào?


Gv hướng dẫn học sinh
đọc bài thơ chú ý thể hiện
cảm xúc.


<b>HĐ2: </b> <i><b>Hướng dẫn học</b></i>
<i><b>sinh đọc_ tìm hiểu chung.</b></i>


GV nêu yêu cầu đọc.


Gv gọi học sinh đọc văn
bản


Gv nhận xét cách đọc.


Yêu cầu học sinh giải thích
các từ: Chùng chình, dềnh
dàng.


<b>HĐ3: </b> <i><b>Hướng dẫn học</b></i>
<i><b>sinh tìm hiểu chi tiết văn</b></i>
<i><b>bản.</b></i>


Gv gọi hs đọc 2 khổ thơ
đầu.


? Cảnh sắc thiên nhiên
sang thu đã được nhà thơ
cảm nhận qua những hình
ảnh nào?


? Tại sao miêu tả cảnh sắc
đất trời sang thu, nhà thơ
lại chọn lựa những chi tiết
trên?


GV: cái hương vị nồng nàn
nơi vườn mẹ mà tuổi thơ
chúng ta sẽ mang theo


Tên: Nguyễn Hứu Thỉnh.
Sinh năm 1942.


Quê: Vĩnh Phúc.



Là nhà thơ viết nhiều,
viết hay về những người
mẹ, người chị ở nông
thôn, về mùa thu. Nhiều
vần thơ thu của ông mang
cảm xúc bâng khuâng,
vấn vương đất trời trong
trẻo đang biến chuyển
nhẹ nhàng.


Cuối năm 1977, in lần
đầu trên báo văn nghệ ,
sau đó lại in trong tập “
Từ chiến hào tới thành
phố”.


Thơ 5 chữ.


Đọc, nghe.
- Trả lời- Đọc


Bỗng nhận ra hương ổi
Phả vào trong gió se
Sương chùng chình qua
ngõ.


Hương ổi phả vào làn gió
thu se lạnh là những h́nh
ảnh đặc trưng , tiêu biểu
khi mùa thu đến.



phẩm:
1/ Tác giả:


Tên: Nguyễn Hứu
Thỉnh. Sinh năm 1942.
Quê: Vĩnh Phúc.


Là nhà thơ viết nhiều,
viết hay về những người
mẹ, người chị ở nông
thôn, về mùa thu. Nhiều
vần thơ thu của ông
mang cảm xúc bâng
khuâng, vấn vương đất
trời trong trẻo đang biến
chuyển nhẹ nhàng.
2/ Tác phẩm:


Sáng tác cuối năm 1977,
in lần đầu trên báo văn
nghệ , sau đó lại in trong
tập “ Từ chiến hào tới
thành phố”.II/ Đọc, chú
thích:


1. Đọc


2. Giải thích từ khó.
3. Bố cục: Khơng



chia đoạn


III/ Tìm hiểu bài thơ:
1/ Bức tranh cảnh sắc
thiên nhiên sang thu


- Hương ổi phả vào làn
gió thu se lạnh là những
hình ảnh đặc trưng , tiêu
biểu khi mùa thu đến.
- Sương thu đã được
nhân hoá.


- Bỗng nhận ra biểu lộ
sự ngạc nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

trong tâm hồn , đi suốt
cuộc đời.


? Từ “ phả” gợi trong em
những cảm nhận như thế
nào?


Sau hương ổi và gió se tác
giả nói đến sương thu như
thế nào?


? Trong câu thơ trên , tác
giả đã sử dụng biện pháp


nghệ thuật nào? Tác dụng?
? Trước sự thay đổi của đất
trời sang thu , nhà thơ biểu
lộ những cảm xúc gì?
GV: Khơng gian nghệ
thuật bức tranh sang thu
được mở rộng ở chiều cao,
độ rộng của bầu trời với
cánh chim.


?Biện pháp nghệ thuật nổi
bật của đoạn thơ?


? Nhận xét gì về cách sử
dụng từ của tác giả?


Gọi hs đọc khổ thơ cuối
Nắng, sấm, mưa những
hiện tượng của thiên nhiển
trong thời điểm giao mùa
đã được cảm nhận cách
tinh tế


?Nhìn cảnh vật giao mùa ,


Gợi những liên tưởng về
hương thơm lựng, bốc lên
từ những trái ổi chín nơi
vườn q. Vì gió thu se
lạnh nên hương ổi mới


thêm nồng nàn phả vào
đất trời và hồn người.
Sương chùng chình qua
ngõ.


Sương thu đã được nhân
hoá. Hai chữ “ chùng
chình” diễn tả rất thơ
bước đi của thu.


Bỗng nhận ra biểu lộ sự
ngạc nhiên


Hình như thể hiện sự
phỏng đoán một nét thu
mơ màng vừa chợt phát
hiện và cảm nhận.


Khổ 2:


Sông được lúc dềnh dàng
Chim bắt đầu vội vã
Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu
Cách dùng từ hay , độc
đáo và sáng tạo. Đám
mây kéo dài ra , vắt lên,
đặt ngang bầu trời buông
thõng xuống.



Vẫn còn bao nhiêu nắng
...


trên hàng cây đứng tuổi.
- Đọc


Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi
Hình ảnh ẩn dụ tạo tính
hàm nghĩa cho bài thơ.
Nắng , mưa, sấm là
những biến động của tn


hiện và cảm nhận.
- Khổ 2:


Sông được lúc dềnh
dàng


Chim bắt đầu vội vã
Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu
Cách dùng từ hay , độc
đáo và sáng tạo. Đám
mây kéo dài ra , vắt lên,
đặt ngang bầu trời
buông thõng xuống.


2/ Suy ngẫm nhà thơ khi
cảnh vật sang thu:



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

nhà thơ đã có suy ngẫm về
cuộc đời như thế nào?
? Trong 2 dòng thơ trên tg
đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật nào?


Gv: Nhà thơ viết bài thơ
này vào những năm 80 của
thế kỉ XX, giai đoạn đầy
những khó khăn thử thách
về kinh tế. 2 câu kết là lời
khẳng định bản lĩnh cững
cỏi của nhân dân ta trong
những năm gian khổ ấy.
Hs nắm được những nét cơ
bản về nội dung và nghệ
thuật của bài thơ.


mang ý nghĩa tượng trưng
cho những thay đổi,
những thử thách trong
cuộc đời. Hình ảnh hàng
cây ....là ẩn dụ nói về lớp
người đã từng trải, được
tơi luyện trong khó khăn


.


trưng cho những thay


đổi, những thử thách
trong cuộc đời. Hình
ảnh hàng cây ....là ẩn dụ
nói về lớp người đã từng
trải, được tôi luyện
trong khó khăn


IV/ Tổng kết
Ghi nhớ sgk
<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Hồn thành bài tập.


- Học thuộc lịng bài thơ


- Phân tích bức tranh thiên nhiên, sang thu và suy ngẫm của nhà thơ
- Soạn : Nói với con.


<b></b>
---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………


<i><b> Tiết 122 Bài 24: Văn bản</b></i>


<b>NÓI VỚI CON</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Kiến thức:</b>



- Tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái.


- Tình yêu và niềm tự hào về vẻ đẹp, sức sống mãnh liệt của quê hương.
- Hình ảnh và cách diễn đạt độc đáo của tác giả trong bài thơ.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình.


- Phân tích cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh, gợi cảm của thơ ca miền núi.
<b>3. Thái độ:</b>


Thái độ yêu thương cha mẹ, tự hào về truyền thống của dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Tự nhận thức được cội nguồn sâu sắc của cuộc sống chính là gia đình, quê hương,
dân tộc.


- làm chủ bản thân, đặt mục tiêu về cách sống của bản thân qua lời tâm tình của
người cha.


- Suy nghĩ sáng tạo: đánh giá, bình luận về những lời tâm tư của người cha, về vẻ đẹp
những hình ảnh thơ trong bài thơ.


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ </b>
<b>DỤNG:</b>


- Thảo luận nhóm: trao đổi về những tâm tư chân thành, tha thiết của người cha khi
theo dõi những bước đi của con mình, về giá trị sâu sắc của cuộc sống và con đường
phấn đấu của mỗi người.



- Động não: suy nghĩ, nêu những cảm nhận, ấn tượng sâu đậm của bản thân về giá trị
nội dung và nghệ thuật của bài thơ.


<b>IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ
chân dung: Y Phương.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b> Kiểm tra 15 phút: Chép thuộc lòng bài thơ “ Sang thu” của Hữu Thỉnh.</b>
<b>1. Khám phá:</b>


<b>2. Kết nối:</b>


HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG


<b>HĐ1: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>tìm hiểu tác giả, tác phẩm.</b></i>


? Trình bày những hiểu biết
của em về nhà thơ Y phương?


Gv nhấn mạnh phong cách
thơ: Thơ ông thể hiện tâm


hồn chân thật, mạnh mẽ và
trong sáng, cách tư duy giàu
hình ảnh của con người miền
núi


? Chủ đề mà bài thơ đề cập
đến?


Tên khai sinh : Hứa
Vĩnh Sước, dân tộc Tày.
Sinh năm 1948. Quê:
Trùng Khánh, Cao Bằng.
ông nhập ngũ năm 1968,
phục vụ trong quân đội
đến năm 1981 chuyển về
công tác tại sở VH- TT
Cao Bằng.


1993, ông bầu là Chủ tịch
Hội văn học nghệ thuật
Cao Bằng.


Bài thơ được trích trong
“ Thơ VN 1945- 1985”.
Lòng yêu thương con cái,
ước mong thế hệ sau nối
tiếp, phát huy truyền
thống của tổ tiên, của quê


I/ Giới thiệu tác giả,


tác phẩm:


1/ Tác giả:


- Tên khai sinh :
Hứa Vĩnh Sước,
dân tộc Tày.


Sinh năm 1948.
Quê: Trùng Khánh,
Cao Bằng.


- ông nhập ngũ năm
1968, phục vụ trong
quân đội đến năm
1981 chuyển về
công tác tại sở
VH-TT Cao Bằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>HĐ2: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>đọc_ tìm hiểu chung.</b></i>


Gv gọi Hs đọc.


Khi đọc cần chú ý giọng điệu
tâm tình, cách suy nghĩ, nói
năng của người dân tộc.
? Theo em , bài thơ có thể
chia làm mấy phần? Nội dung
từng phần?



<b>HĐ3: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>tìm hiểu chi tiết văn bản.</b></i>


Gọi Hs đọc đoạn thơ 1:


? Tình cảm của cha mẹ dành
cho con được diễn tả qua
những câu thơ nào?


? Em có nhận xét gì về các
hình ảnh được sử dụng trong
4 câu thơ trên?


? Bằng những hả cụ thể, tác


hương.


Hs đọc.


2 phần.


1/ Từ đầu...đẹp nhất trên
đời: Con lớn lên trong
tình yêu thương, sự nâng
đỡ của cha mẹ, trong
cuộc sống lao động nên
thơ của quê hưong.


2/ Còn lại: Lòng tự hào


với sức sống mạnh mẽ,
bền bỉ, với truyền thống
cao đẹp của quê hương
và niềm mong ước con
hãy kế tục xứng đáng
truyền thống ấy.


Hs đọc.
Chân phải ....


...Hai bước tới tiếng
cười.


Đó là những hình ảnh
thật cụ thể, gần gũi như
đời thường.


Tình yêu thương vô bờ


2/ Tác phẩm:


Bài thơ được trích
trong “ Thơ VN
1945- 1985”.


II/ Đọc, tìm hiểu
chú thích, bố cục:
1. Đọc.


2. Giải thích từ khó.



3. Bố cục:
2 phần.


1/ Từ đầu...đẹp
nhất trên đời: Con
lớn lên trong tình
yêu thương, sự
nâng đỡ của cha
mẹ, trong cuộc sống
lao động nên thơ
của quê hưong.
2/ Còn lại: Lòng tự
hào với sức sống
mạnh mẽ, bền bỉ,
với truyền thống
cao đẹp của quê
hương và niềm
mong ước con hãy
kế tục xứng đáng
truyền thống


III/ Tìm hiểu bài
thơ:


1/Tình yêu thương
của cha mẹ, sự đùm
bọc của quê hương
đối với con:



a/ Tình yêu thương
của cha mẹ:


Chân phải ....


...Hai bước tới
tiếng cười.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

giả đã khái quát đựoc tình
cảm của cha mẹ đối với con
cái như thế nào?


? Với những dòng thơ chân
thật, mộc mạc, nhà thơ Y
phương còn giúp em cảm
nhận điều gì về khơng khí gia
đình?


GV: Con đã lớn lên trong
niềm hạnh phúc vô tận của
cha mẹ. Mỗi bước đi chập
chững, từng tiếng cười, tiếng
nói bi bơ của con đều được
cha mẹ chăm chút, vui mừng
đón nhận. Đối với con, cịn có
niềm hạnh phúc nào tuyệt vời
hơn thế này chăng? Để rồi nó
sẽ thành dấu ấn tốt đẹp đưa
con bước vào đời.



Ngồi tình cảm của cha mẹ
dành cho con, người con còn
trưởng thành trong sự đùm
bọc của quê hương.


? Cuộc sống lao động của
người đồng mình được nhà
thơ gợi tả qua những hình ảnh
nào?


? Với những hình ảnh thơ đẹp
( hoa, câu hát) trong 2 dịng
thơ đã giúp em cảm nhận gì
về cuộc sống lao động của
người đồng minh?


? Các động từ “ cài, ken” bên
cạnh việc diến tả động tác ,
cịn góp phần thể hiện tình
cảm của con người với quê
hương như thế nào?


bến của cha mẹ dành cho
con cái. Con lớn lên từng
ngày trong sự nâng niu,
mong đợi, đón chờ của
cha mẹ.


Tác gỉa đã tạo được
khơng khí gia đình đầm


ấm, quấn quýt, tràn ngập
hạnh phúc.


Đan lờ cài nan hoa
Vách nhà ken câu hát
Cuộc sống lđộng cần cù,
tràn đầy niềm vui. Bên
cạnh những hình ảnh
thực của cuộc sống, tác
giả đã kết hợp hình ảnh
mang đầy chất thơ mộng
tạo ấn tượng cho người
đọc về cuộc sống lao
động nên thơ của quê
hương.


Tình cảm gắn bó, quấn
quýt của con người với
quê hương, tình yêu say
mê trong lao động cua
người đồng minh.


bờ bến của cha mẹ
dành cho con cái.
- Con lớn lên từng
ngày trong sự nâng
niu, mong đợi, đón
chờ của cha mẹ.
- Tác giả đã tạo
được khơng khí gia


đình đầm ấm, quấn
quýt, tràn ngập
hạnh phúc.


b/ Sự đùm bọc của
quê hương đối với
con:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Có thể nói bằng những hình
ảnh thơ đẹp, nhà thơ Y
Phương đã mang đến cho mỗi
chúng ta một cảm nhận: chính
cuộc sống lao động nên thơ
của quê hương đã giúp cho
con người khôn lớn từng
ngày.


Không chỉ thế, rừng núi quê
hương cũng đang dõi theo
từng bước trưởng thành của
con


? Trình bày cách hiểu của em
về 2 câu thơ trên?


? Em có nhận xét gì về giọng
điệu trong khổ thơ trên?


? Điều cha muốn nói với con
trong khổ thơ trên là gì?



Gọi Hs đọc khổ 2
Theo dõi đoạn thơ:


Người đồng mình thương lắm
con ơi


...không lo cực nhọc.


? Đoạn thơ trên, người cha đã
nói với con về đức tính cao
đẹp nào cuả người đồng
minh?


Rừng cho hoa


Con đường cho những
tấm lịng.


Rừng núi q hương thật
thơ mộng và nghĩa tình.
Thiên nhiên ấy đã che
chở dành tất cảnhững gì
tinh tuý nhất để nuôi
dưỡng con về cả tâm hồn
và lối sống.


Bằng những lời tâm tình
cuả người cha với con,
khổ thơ mang giọng điệu


thiết tha, trìu mến.


Muốn con nhớ về cội
nguồn sinh dưỡng của
.mình. Con trưởng thành
trong tình yêu của cha
mẹ, trong cuộc sống lao
động nên thơ, trong thiên
nhiên thơ mộng và nghĩa
tình của quê hương.


- Đọc


Người đồng mình sống
vất vả mà mạnh mẽ,
khống đạt, bền bỉ gắn bó
với quê hương dẫu còn
cực nhọc, đói nghèo.


cua người đồng
minh.


2/ Những đức tính
cao đẹp của người
đồng mình và mong
ước của người cha
qua lời tâm tình với
con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

? Đọc khổ thơ em có nhận xét


gì về cách dùng từ ngữ, cách
diễn đạt của tác gia’?


Từ những lời tâm tình với
con, người cha muốn nhắn
nhủ tới con nhiều điều.


?Tác giả đã sử dụng những
biện pháp nghệ thuật nào để
diễn tả lời nhắn nhủ của
người cha với con?


? Điều mà cha muốn nhắc
nhở con là gì?


Gọi Hs đọc đoạn thơ còn lại.
? Trong đoạn thơ, người cha
đã nói với con về đức tính cao
đẹp nào của người đồng
minh?


? Đọc khổ thơ, em có nhận
xét gì về cách dùng từ ngữ,
cách diễn đạt của tác giả?
? Tác giả đã sử dụng những
biện pháp nghệ thuật nào để
diễn tả lời nhắn nhủ của
người cha với con?


? Điều mà cha muốn nhắc


nhở con là gì?


Gọi Hs đọc khổ thơ cịn lại.
? Qua lời tâm sự của người
cha , giúp em cảm nhận
những đức tính tốt đẹp nào
của người đồng minh?


? Em có nhận xét gì về số chữ


Cách dùng từ ngữ giản
dị, cách diễn đạt cụ thể,
mộc mạc để thể hiện cái
trìu tượng.


Điệp từ : sống
Điệp cấu trúc câu.


Người cha mong muốn
con phải có nghĩa tình
chung thuỷ với quê
hương, biết chấp nhận và
vượt qua gian nan, thử
thách bằng ý chí, bằng
niềm tin của mình.


- Đọc


Người đồng minh mộc
mạc nhưng giàu chí khí,


niềm tin. Họ có thể thô
sơ da thịt nhưng không
hề nhỏ bé về tâm hồn, về
ý chí và mong ước xây
dựng quê hương.


Số chữ các câu thơ có sự
biến đổi.


Người cha mong muốn
con biết tự hào với truyền
thống quê hương, dặn dò
con cần vững tin bước
vào đời.


Đó là lòng tự hào về
những truyền thống tốt
đẹp của quê hương và
niềm tự tin khi bước vào
đời.


- Đọc


Bài thơ đi từ tình cảm gia
đình mà mở rộng ra tình
cảm quê hương, từ những
kỷ niệm gần gũi mà nâng
lên lẽ sống. Cảm xúc, chủ
đề của bài thơ được bộc



Cách dùng từ ngữ
giản dị, cách diễn
đạt cụ thể, mộc mạc
để thể hiện cái trìu
tượng.


- Người cha mong
muốn con phải có
nghĩa tình chung
thuỷ với quê hương,
biết chấp nhận và
vượt qua gian nan,
thử thách bằng ý
chí, bằng niềm tin
của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

của các câu thơ trong đoạn
thơ trên?


? Qua việc ca ngợi những đức
tính tốt đẹp của người đồng
minh người cha mong muốn ở
con điều gì?


? Qua bài thơ em cảm nhận
được , điều lớn lao nhất mà
người cha truyền tới con là
gì?


? Em có nhận xét gì về cách


thể hiện nội dung, tư tưởng
cuả bài thơ?


? Trình bày những nét đặc sắc
về nghệ thuật của bài thơ?
? Đọc 1 số đoạn thơ, lời thơ
có nội dung là lời nói. hát ru
của mẹ với con?


lộ, dẫn dắt 1 cách tự
nhiên, có tầm khái qt
nhưng vẫn thấm thía.
Giọng điệu tâm tình, trìu
mến.


Hình ảnh thơ cụ thể mà
vẫn có tính khái quát,
mộc mạc mà vẫn giàu
chất thơ


Bố cục chặt che, dẫn dắt
tự nhiên.


Khúc hát ru
Con cò


Những cánh buồm.


VI/ Tổng kết:
1/ Nghệ thuật:



Giọng điệu tâm
tình, trìu mến.


Hình ảnh thơ cụ thể
mà vẫn có tính khái
quát, mộc mạc mà
vẫn giàu chát thơ
Bố cục chặt che,
dẫn dắt tự nhiên.
2/ Nội dung: ghi
nhớ


<b>3. Luyện tập:</b>


H? Trong vai người con, viết đoạn văn trả lời người cha?


<i><b>4. Vận dụng:</b></i>


- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.


- Sưu tầm một số câu ca dao, lời ru dân gian
- Soạn bài: nghĩa tường minh và hàm ý.


<b></b>


---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………


<i><b> Tiết 123 : Tiếng Việt </b></i>



<b>NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>1. Kiến thức:</b>


- Khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý.


- Tác dụng của việc tạo hàm ý trong giao tiếp hằng ngày
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Nhận biết được nghĩa tường minh và hàm ý ở trong câu.
- Giải đoán được hàm ý trong văn cảnh cụ thể.


- Sử dụng hàm ý sao cho phù hợp với tình huống giao tiếp.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Trình bày phương pháp làm bài nghị luận về tp truyện hoặc đoạn trích?
<b>2. Bài mới:</b>



HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG


<b>HĐ1: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh phân biệt</b></i>
<i><b>nghĩa tường minh và hàm ý.</b></i>


Gọi Hs đọc đoạn trích 1.


?Câu “ trời ơi , chỉ còn 5 phút” , em
hiểu anh thanh niên muốn nói điều gì?
?


?ý cần thơng báo đó, em thấy có đựơc
diễn đạt trực tiếp bàng từ ngữ trong câu
khơng?


? Nhờ đâu em có thể nhận ra nội dung
trên?


Gv kết luận: đó chính là hàm ý.


? Em hiểu hàm ý là gì?


Gọi hs đọc đoạn
trích/ SGK


Dường như anh
muốn nói thêm
rằng: anh rất tiếc.
ý cần thông báo


không được diễn
đạt trực tiếp bàng
những từ ngữ
trong câu.


nhờ vào văn cảnh
và nhờ vào những
từ ngữ trong câu.
Hàm ý là phần
thông báo tuy
không được diễn
đạt trực tiếp bảng
những từ ngữ
trong câu nhưng
có thể suy ra từ
những từ ngữ ấy.


I/ Phân biệt nghĩa
tường minh và hàm
ý:


1/ Đoạn trích:
SGK/ tr 74, 75.
2. Nhận xét:


a.Ngữ liệu 1: Có
những cách hiểu
sau:


- Cách hiểu mang


tính phổ biến: Chỉ
còn năm phút là
phải chia tay.


- cách hiểu không
mang tính phổ
biến:


+ Tiếc quá, khơng
cịn đủ thời gian để
trị chuyện tâm
tình!


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

?Theo em, câu nói thứ 2 của anh thanh
niên có ẩn ý gì khơng?


Gv kết luận: phần thông báo được diễn
đạt trực tiếp bằng những từ ngữ trong
câu.


Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
sgk tr75


<b>HĐ2: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh luyện tập.</b></i>


Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1:


? Câu nào cho thấy hoạ sỹ chưa muốn
chia tay với anh thanh niên?



?Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của
cô gái trong câu cuối đoạn văn?


? Cho biết hàm ý của câu im đậm?


? xác định câu có chứa hàm ý? Nội
dung của hàm ý đó?


Câu nói này khơng
chứa ẩn ý gì.


Đọc, nghe.


a/ Câu “ nhà hoạ
sỹ tặc lưỡi đứng
dạy” cho thấy hoạ
sỹ chưa muốn chia
tay với anh thanh
niên.


b/ mặt đỏ ửng
nhận lại chiếc
khăn


Quay vội đi.


Ông hoạ sĩ già
chưa kịp uông
nước chè đấy.



Câu “ cơm chín
rồi”


Hàm ý đó là: ơng
vơ ăn cơm đi.


tay nhau nhỉ?


- Như vậy hàm ý là
phần thông báo
không được diễn
đạt trực tiếp bằng
từ ngữ trong câu
nhưng có thể suy ra
từ những từ ngữ ấy.
b.Ngữ liệu 2:Câu “
Ô ! Cơ cịn quên
chiếc mùi soa đây
này!” khơng có
hàm ý.


* Ghi nhớ.
II/ Luyện tập:
1/ Bài 1:


a/ Câu “ nhà hoạ sỹ
tặc lưỡi đứng dậy”
cho thấy hoạ sỹ
chưa muốn chia tay
với anh thanh niên.


b/ mặt đỏ ửng
nhận lại chiếc khăn
Quay vội đi


2/ Bài 2: Nhận ra
lời chưa hàm ý và
nội dung của hàm
ý:


Ông hoạ sĩ già
chưa kịp uông
nước chè đấy.
3/ Bài 3:


Câu “ cơm chín
rồi”


Hàm ý đó là: ơng
vơ ăn cơm đi.


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Về nhà học bài,làm bài tập 4.


- Liên hệ thực tế để sử dụng hàm ý một cách hợp lí, hiệu quả khi nói và viết.
- Soạn: nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


<b></b>
---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………



<i><b> </b></i> <i><b>Tiết 124 Bài 24 Tập làm văn: </b></i>


<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. kiến thức:</b>


Đặc điểm, yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Nhận diện được bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Tạo lập văn bản nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


<b>3. Thái độ:</b>


Yêu và trân trọng sự trong sáng của tiếng việt.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh


<b>2. Bài mới:</b>


HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG


<b>HĐ1: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài nghị luận về một đoan thơ, bài</b></i>
<i><b>thơ.</b></i>


Gọi hs đọc vb


H? Vấn đề nghị luận trong văn bản này
là gì?


? Để triển khai vấn đề nghị luận trên,
VB đã nêu những luận điểm nào về
hình ảnh mùa xuân trong bài thơ?


Hs đọc vb


- Vấn đề nghị luận
của văn bản: Hình
ảnh mùa xuân và
tình cảm thiết tha
của nhà thơ Thanh
Hải trong bài thơ: “
Mùa xuân nho
nhỏ”


- Những luận điểm
về hả mùa xuân


trong bài thơ được


I/ Tìm hiểu bài
nghị luận về một
đoạn thơ, bài thơ:
1. Đọc vb:


Khát vọng hào
nhập, dâng hiến
cho đời


2. Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

? Người viết đã sử dụng những luận cứ
nào để làm sáng tỏ những luận điểm
đó?


? Chỉ ra các phần MB, TB, KB?


? Em có nhận xét gì về bố cục của vb?


? Nhận xét về cách diễn đạt từng đoạn


nêu trong bài viết
là:


1/ Hình ảnh mùa
xuân trong bài thơ
mang nhiều tầng ý
nghĩa. Trong đó hả


nào cũng thật gợi
cảm, thật đáng yêu
2/ Hình ảnh mùa
xuân rạo rực của
thiên nhiên, đát trời
trong cảm xúc thiết
tha, trìu mến của
nhàthơ.


3/ Hình ảnh mùa
xuân nho nhỏ thể
hiện khát vọng hoà
nhập, dâng hiến
được nối kết tự
nhiên với hả mùa
xuân thiên nhiên,
đất nước.


- Để chứng minh
cho các LĐ, người
viết đã chọn giảng
và bình các câu thơ
, hình ảnh đặc sắc,
phân tích giọng
điệu trữ tình và kết
cấu của bài thơ.
MB: từ đầu...đáng
trân trọng


TB: tiếp...chính


là sự láy lại các hả
ấy của mùa xuân.
KB:còn lại


VB tuy ngắn gọn
nhưng bố cục chặt
chẽ, đầy đủ các
phần. Giữa các
phần có sự liên kết
tự nhiên về các ý
và về diễn đạt
- Người viết đã


Thanh Hải trong
bài thơ: “ Mùa
xuân nho nhỏ”
- Những luận
điểm về hả mùa
xuân trong bài
thơ được nêu
trong bài viết là:
+ Hình ảnh mùa
xuân trong bài
thơ mang nhiều
tầng ý nghĩa.
Trong đó hả nào
cũng thật gợi
cảm, thật đáng
yêu



+ Hình ảnh mùa
xuân rạo rực của
thiên nhiên, đát
trời trong cảm
xúc thiết tha, trìu
mến của nhàthơ.
+ Hình ảnh mùa
xuân nho nhỏ thể
hiện khát vọng
hoà nhập, dâng
hiến được nối kết
tự nhiên với hả
mùa xuân thiên
nhiên, đất nước.
- Bố cục:


MB: từ đầu...đáng
trân trọng


TB:


tiếp...chính là
sự láy lại các hả
ấy của mùa xuân.
KB:còn lạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

của văn bản.


Gv kết luận: rút ra ghi nhớ.



<b>HĐ2: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh luyện tập.</b></i>


Nêu yêu cầu của bài tập


? Ngoài các luận điểm đã nêu về hình
ảnh mùa xuân trong bài : “ Mùa xuân
nho nhỏ”ở văn bản trên , hãy suy nghĩ
và nêu thêm các luận điểm khác nữa về
bài thơ đặc sắc này?


Gợi ý cho hs cách làm bài


trình bày nhưng
cảm nghĩ, đánh giá
của mình bằng thái
độ tin yêu, bằng
tình cảm thiết tha,
trìu mến. Lời văn
toát lên những rung
động trước sự đặc
sắc của hả,giọng
điệu thơ, sự đồng
cảm của nhà thơ
Thanh Hải


- Ngồi các LĐ về
hình ảnh mùa xn,
có thể nêu 1 số LĐ
sau:



ước mong hào
nhập, cống hiến
cuả nhà thơ


LĐ về kết cấu về
giọng điệu trữ tình.


mến. Lời văn tốt
lên những rung
động trước sự đặc
sắc của hả,giọng
điệu thơ, sự đồng
cảm của nhà thơ
Thanh Hải


* Ghi nhớ.
II/ Luyện tập:
Ngoài các LĐ về
hinh ảnh mùa
xuân, có thể nêu 1
số LĐ sau:


- ước mong hào
nhập, cống hiến
cuả nhà thơ


- LĐ về kết cấu
về giọng điệu trữ
tình



<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
<b>- Nắm được nội dung bài học</b>


<b>- Hoàn thành bài tập</b>


<b>- Soạn bài: Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.</b>


<b></b>
---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………


<i> <b>Tiết 125 : Tập làm văn </b></i>


<b> CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT </b>

<b>ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ</b>




<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Đặc điểm, yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Các bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>3. Thái độ:</b>



Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Em hiểu thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ?


? Trình bày nhưng yêu cầu nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ?
<b>2. Bài mới:</b>


HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG


<b>HĐ1: </b> <i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>tìm hiểu đề bài nghị luận về</b></i>
<i><b>một đoạn thơ, bài thơ.</b></i>


Gv gọi hs đọc 8 đề bài đã ghi
trên bảng phụ


? các đề bài trên thường có
cấu tạo như thế nào ?



Đề văn nghị luận rất đa dạng
và phong phú:


có những đề đã định hướng
tương đối rõ


Có những đề đòi hỏi người
làm bài biết tự khuôn hẹp, tự
xác định để tập trung vào
hướng nào vào phương diện
nào đáng chú ý cua bài như đề
4, 7.


HS theo dõi các đề văn
Gồm 2 phần :


Phần nêu thể loại và
phần nêu nội dung


I/ Đề bài nghị luận về
một đoạn thơ, bài thơ:
1. Đề bài: sgktr79.
2. Nhận xét:


a. Ngữ liệu 1: Có 2
cách cấu tạo đề.


- Cách cấu tạo đề
không kèm theo những


chỉ định cụ thể: đề 4,7
- Cách cấu tạo đề có
kèm theo những chỉ
định cụ thể.


b. Ngữ liệu 2: So sánh
- Giống nhau: đề yêu
cầu nghị luận về một
đoạn thơ, bài thơ.
- khác nhau:


+ Từ “ Phân tích”: Yêu
cầu nghiêng về phương
pháp nghị luận.


+ Từ “ cảm nhận” yêu
cầu nghị luận trên cơ
sở cảm thụ của người
viết.


+ Từ “Suy nghĩ” nghị
luận nhấn mạnh tới
nhận định, đánh giá
của người viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>HĐ2: </b> <i><b>Hướng dẫn cách làm</b></i>
<i><b>bài nghị luận về đoạn thơ,</b></i>
<i><b>bài thơ.</b></i>


? Để làm 1 bài nghị luận,


thông thường em phải tiến
hành theo những bước nào?


Gọi hs thực hiện phần tìm hiểu
đề:


? Bài thơ được sáng tác vào
thời gian nào? Tâm trạng của
tác giả ?


? Bài thơ đã diễn tả nội dung
gì?


?Nghệ thuật của bài thơ có
góp phần thể hiện Tình u
q hương khơng?


? Từ việc tìm hiểu trên, theo
em ta có thể hình thành mấy
luận điểm ? Sắp xếp các LĐ
ntn?


Chia nhóm


Hướng dẫn hs thảo luận lập
dàn ý cho đề văn.


Chú ý liên kết đoạn, dẫn dắt,
chuyển tiếp giữa các luận cứ,
luận điểm



Tìm hiểu đề
Tìm ý
Lập dàn bài
Viết bài


Kiểm tra và sửa lại


Thể loại: Nghị luận TP
thơ


Nội dung: Tình yêu quê
hương của Tế hanh qua
bài thơ “ Quê hương”
Sáng tác trước CM T8,
khi tg học xa nhà và nhớ
quê.


Tình yêu quê hương của
tác giả được thể hiện
trong những hồi ức về
quê hương và trong nỗi
nhớ quê hương.




LĐ1: TY quê hương của
tg thể hiện trong những
hồi ức về quê hương.
LĐ2:TY quê hương cua


rtg được thể hiện trong
nỗi nhớ trực tiếp


A. MB


B.TB:Ty quê hương thể
hiện trong hồi ức về quê
hương


B1/ Hồi ức về cảnh dân
làng ra khơi đánh cá
B2/ hồi ức về cảnh làng
chài đón đồn thuyền
đánh cá trở về


Tình yêu quê hương thể
hiện trong nối nhớ được
bộc lộ trực tiếp


luận về đoạn thơ, bài
thơ.


1/ Các bước làm bài
nghị luận về đoạn thơ,
bài thơ


Đề văn: Phân tích ty
quê hương trong bài
thơ “ Quê hương” của
Tế Hanh



a/ Tìm hiểu đề


- Vấn đề cần nghị luận:
tình yêu quê hương.
- Chỉ định về phương
pháp nghị luận: phân
tích.


- Tư liệu: bài thơ: Quê
hương.


b/ Tìm ý:


<b>- Nội dung: TY quê</b>
hương của Tế hanh qua
bài thơ “ Quê hương”
- Nghệ thuật: cách
miêu tả, chọn lọc hình
ảnh, ngơn từ, cấu trúc


c/ Lập dàn ý:


- MB: Giới thiệu bài
thơ Quê hươngvà vấn
đề cần nghị luận.


- TB:Ty quê hương thể
hiện trong hồi ức về


quê hương


B1/ Hồi ức về cảnh
dân làng ra khơi đánh


B2/ hồi ức về cảnh
làng chài đón đồn
thuyền đánh cá trở về
TY q hương thể hiện
trong nối nhớ được bộc
lộ trực tiếp


- KB:tình cảm quê
hương


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Gọi hs đọc văn bản.


? xác định bố cục của văn
bản?


? TB người viết đã trình bày
những nhận xét gì về tình yêu
quê hương?


? Những suy nghĩ, ý kiến ấy
được khẳng định, dẫn dắt bằng
cách nào?


? Phần thân bài được nối kết


với phần mở bài. Kết bài ra
sao?


? Bài văn có sức hấp dẫn vì lý
do nào? Từ đó rút ra cách làm
bài nghị luận về đoạn thơ, bài
thơ?


Gv gọi học sinh đọc nghi nhớ


C. KB:tình cảm quê
hương


Giá trị của tình yêu quê
hương.


<b>- Đọc</b>


MB:....quê hương là
thành công khởi đầu.
TB:....tâm hồn thiết tha,
thành thực của Tế Hanh
KB: còn lại


- Nhà thơ đã viết quê
hương bằng tất cả ty
trong sáng, thơ mộng
Nổi bật là những hả đẹp
như mơ, đày sức mạnh
khi ra khơi



Cảnh trở về tấp nập, no
đủ


Hình ảnh người dân
chài giữa đất trời lộng
gió


Hình ảnh ngôn từ của
bài thơ giàu sức gợi cảm
Những suy nghĩ, ý kiến
của người viết luôn
được gắn cùng với sự
phân tích, bình giảng cụ
thể hình ảnh, ngôn từ,
giọng điệu của bài thơ.
Chặt chẽ, tự nhiên. Đó
chính là sự phân tích,
chứng minh làm sáng tỏ
nhận xét bao quát đã
nêu ở mở bài. Từ các
luận điểm này dẫn đến
kết bài đánh giá sức hấp
dẫn, khẳng định ý nghĩa
của bài thơ.


- Ghi nhớ/ sgk


d/ Viết bài:



e/ Kiểm tra lại


2/ Tìm hiểu cách tổ
chức , triển khai LĐ
VB: Quê hương trong
tình thương, nỗi nhớ


* Ghi nhớ
III/ Luyện tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

sgktr83.


<b>HĐ3: </b> <i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>luyện tập.</b></i>


GV gợi ý cho hs tìm ý:


? Đoạn thơ có vị trí ntn trong
bài thơ?


?Sự biến chuyển của đất trời
sang thu được nàh thơ bắt đầu
cảm nhận qua hình ảnh nào?
Diễn tả qua những từ ngữ đặc
sắc nào?


? Thi sĩ đã cảm nhận cảnh
giao mùa với cảm xúc như thế
nào?



Là khổ đầu của baì thơ
thể hiện nhũng cảm
nhận ban đầu của tác giả
về cảnh đất trời sang
thu.


Bắt đầu từ hương ổi
chín thơm phả vào trong
gió se lạnh


Cảm nhận bằng những
cảm giác cụ thể và tinh
tế


Cảm nhận có phần khá
đột ngột và sững sờ.


trong bài thơ: “ Sang
thu”


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>


+ Lập dàn ý chi tiết.
+ Viết thân bài


+ Soạn: Mây và sóng.



<b></b>
---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31Vắng: ………


<i> <b>Tiết 126: Văn bản</b></i>


<b>MÂY VÀ SÓNG.</b>



R. Ta - go
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về những cuộc
đối thoại tưởng tượng giữa em với những người sống trên “mây và sóng”.


- Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng bay bổng của tác giả.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại thơ văn xi.
- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của bài thơ.
<b>3. Thái độ:</b>


Qua bài thơ h/s thêm yêu quý mẹ và những người thân trong gia đình.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ,
chân dung: Ta-go, Tập Thơ Ta – go.



</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Kể tên các văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn 9 nói về <i>tình mẫu tử </i>?
<b> 2. Bài mới:</b>


<i> Giới thiệu bài: Tình mẹ con là một trong những tình cảm thiêng liêng, phổ biến </i>
<i>nhất của con người, đồng thời cũng là nguồn thi cảm không bao giờ vơi cạn của nhà </i>
<i>thơ. Nếu Chế lan Viên phát triển tứ thơ từ hình ảnh con cị trong ca dao; Nguyễn </i>
<i>Khoa Điềm làm Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ thì đại thi hào ấn Độ, </i>
<i>trong những năm tháng đau thương mất mát ghê gớm của cuộc đời đã viếtnhững vàn</i>
<i>thơ làm nức lòng hàng triệu trái tim trên thế giới. Mây và sóng là một trong những </i>
<i>vần thơ như thế.</i>


HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG


<b>HĐ1: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>tìm hiểu tác giả, tác phẩm:</b></i>


- Giáo viên cho học sinh quan
sát chân dung ta - go


?. Em hãy trình bày đơi nét về
tác giả Ta-go


? Trình bày hiểu biết của em
về hồn cảnh ra đời tác phẩm


Mây và sóng?


<b>HĐ2: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>đọc_ tìm hiểu chung</b></i>


- Giáo viên gọi học sinh đọc


Quan sát.


- Ta- go (1861-1941) Là
nhà thơ hiện đại lớn
nhất của ấn Độ.


- Tago để lại một gia tài
văn hố nghệ thuật đồ
sộ.


- Ơng là nhà văn châu á
đầu tiên được giải
thưởng Nô ben về văn
học(1913)


- Mây và Sóng vốn
được viết bằng tiếng
Ben – gan, in trong tập


<i>Si su</i>( trẻ thơ), xuất bản
năm 1909 và được Ta –
go dịch ra tiếng Anh, in
trong tập <i>Trăng non</i>,


xuất bản 1915.


- Đọc, nghe


<b>I/ Giới thiệu về tác</b>
<b>giả, tác phẩm:</b>


1/ Tác giả:


- Ta-go(1861-1941).
Là nhà thơ hiện đại
lớn nhất của ấn Độ.
- Tago để lại một gia
tài văn hoá nghệ
thuật đồ sộ.


- Ông là nhà văn
châu á đầu tiên được
giải thưởng Nô ben.
2/ Tác phẩm:


Mây và Sóng vốn
được viết bằng tiếng
Ben – gan, in trong
tập <i>Si su</i>( trẻ thơ),
xuất bản năm 1909
và được Ta – go dịch
ra tiếng Anh, in
trong tập <i>Trăng non</i>,
xuất bản 1915.



<b>II/ Đọc, tìm hiểu</b>
<b>chung.</b>


1. Đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

? Bài thơ gồm mấy phần? Nội
dung từng phần?




? Tìm hiểu kết cấu từng
phần?


<b>HĐ3: </b><i><b>Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>tìm hiểu chi tiết văn bản.</b></i>


? Có mấy lời mời gọi em bé?
đó là những lời nào?


? Hình ảnh “ bình minh vàng”
“ vầng trăng bạc” đã gợi
trong em cảm nhận ntn về
thiên nhiên ở đây?


? Điều đó có hấp dẫn em bé
khơng?


Gv: Thời gian vô tận, không
gian mênh mông tuyệt đẹp,


đó là tiếng gọi của một thế
giới rộng lớn, diệu kì, hấp
dẫn, bí ẩn rực rỡ sắc màu,
khơi dậy sự tò mò, ham muốn
khám phá của em bé.


? Những người sống trên
mây, trong sóng có thể là
những ai?


? Tìm những câu thơ thể hiện
thể hiện thái độ của em bé?
? Tại sao câu trả lời đầu tiên


- Bài thơ gồm 2 phần:
a. Câu chuyện với mẹ
về những người ở trên
mây và trò chơi thứ nhất
của em bé.


b. Câu chuyện với mẹ
về những người ở trong
sóng và trị chơi thứ hai
của em bé.


- Mỗi phần đều gồm kết
cấu:


+ Thuật lại lời rủ rê.
+ Thuật lại lời từ chố và


lí do từ chối.


+ Tả trị chơi do chính
bé nghĩ ra


- Tìm trong sgk, trả lời.


- Suy nghĩ, trả lời


Em bé rất thích đi chơi
với họ nên mới hỏi:
- Nghe.


- Suy nghĩ, trả lời.
- Tìm trong văn bản.


- Vì em đã bị hấp dẫn,
cuốn hút bởi những lời
rủ rê của những người


mẹ về những người ở
trên mây và trò chơi
thứ nhất của em bé.
b. Câu chuyện với
mẹ về những người ở
trong sóng và trị
chơi thứ hai của em
bé.


<b>III/ Tìm hiểu chi</b>


<b>tiết văn bản.</b>


1. Lời mời gọi em
bé:


- Thiên nhiên thơ
mộng, lung linh, kì
ảo như thế giới cổ
tích.


=> Lời mời gọi hấp
dẫn thú vị


à Khơi dậy sự tò mò
ham muốn khám phá
của em bé.


2. Thái độ của em bé
của em bé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

của em bé là một câu hỏi?


? Lí do em bé từ chối lời mời
gọi của mây, của sóng là gì?
? Lời từ chối của em bé
chứng tỏ điều gì?


- Gv: Tinh thần nhân văn sâu
sắc của bài thơ chính là ở sự
khắc phục ham muốn chính


đáng của tuổi thơ để làm vui
lịng mẹ, chứng tỏ tình cảm
với mẹ của bé thật sâu nặng.


? Em hãy thuật lại từng trò
chơi mà em bé nghĩ ra để
thay thế cho việc ngao du
cùng mây, sóng?


? Hãy chỉ ra điểm giống và
khác nhau giữa trò chơi của
những người trên mây,trong
sang và trò chơi của em bé?
( Thảo luận nhóm)


? Qua trị chơi, em thấy em bé
trong bài thơ có những đức
tính gì đáng q?


sống trên mây, trong
sang. Vì em bé rất tò
mò, ham chơi. Đó là
tình cảm, tâm lí tự nhiên
của lứa tuổi bé.


- Lí do từ chối lời mời
gọi vì em nghĩ đến mẹ.
- Tình yêu mẹ da diết,
nồng thắm đã chiến
thắng những ham muốn


vui chơi, sự cám dỗ,đó
chính là sự níu giữ của
t́nh mẫu tử thiêng liêng
và bất diệt


- Em nghĩ ra một trò
chơi thú vị:


Con làm mây và mẹ sẽ
là trăng.


Con là Sóng, mẹ làm
bến bờ...


- Thảo luận, trình bày
-> nhóm khác nhận xét
bổ sung.


- Em bé yêu thiên nhiên,
yêu mẹ , em vừa thơng
minh vừa giàu trí tưởng


cùng mây, cùng
sang.


-> Rất phù hợp với
tâm lí của tuổi thơ.


- Lí do từ chối lời
mời gọi vì em nghĩ


đến mẹ.


-> Lời từ chối dễ
thương.


-> Tình yêu mẹ da
diết, nồng thắm đã
chiến thắng những
ham muốn vui chơi,
sự cám dỗ,đó chính
là sự níu giữ của tình
mẫu tử thiêng liêng
và bất diệt


-> ca ngợi tình mẫu
tử.


-> Giá trị nhân văn
sau sắc của bài thơ.
3. Trò chơi của em
bé:


+ Con là mây
+ Mẹ là trăng
+ Con là sóng


+ Mẹ là bến bờ kì
<b>lạ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

? ý nghĩa của câu thơ cuối?



? Chỉ ra những thành công về
mặt nghệ thuật của bài thơ?


? Nội dung của bài thơ?


tượng.


- Khẳng định tình mẫu
tử thiêng liêng và cao
quý.


- Hình thức đối thoại
lồng trong độc thoại.
- Hả thiên nhiên thơ
mộng.


- Hình thức đối thoại
lồng trong độc thoại.


- Qua lời thủ thỉ chân
tình của em bé với mẹ
về những cuộc đối thoại
tưởng tượng giữa em
với mây và sóng, ngời
đọc cảm nhận được một
cách thấm thía tình mẫu
tử thiêng liêng, bất diệt


<b>III/ Tổng kết:</b>


1/ Nghệ thuật:


- Hình thức đối thoại
lồng trong độc thoại.
- Hả thiên nhiên thơ
mộng.


- Hình thức đối thoại
lồng trong độc thoại.
2/ Nội dung:


Qua lời thủ thỉ
chân tình của em bé
với mẹ về những
cuộc đối thoại tưởng
tượng giữa em với
mây và sóng, ngời
đọc cảm nhận được
một cách thấm thía
tình mẫu tử thiêng
liêng, bất diệt.


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


? Ngồi ý nghĩa ca ngợi tình mẫu tử, bài thơ có thể gợi cho ta suy nghẫm những
vấn đề nào khác.


Gv cho học sinh đọc diễn cảm toàn bài thơ.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>



- Học thuộc lòng bài thơ.


- Suy nghĩ của em về tình mẫu tử qua bài thơ.
- Soạn: Ôn tập thơ.


<b></b>


---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………


<i> </i> <i> <b>Tiết127</b></i><b> </b>


<b>ÔN TẬP THƠ</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>2. Kĩ năng:</b>


Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.
<b>3. Thái độ:</b>


Trân trọng những tác phẩm thơ văn của dân tộc.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>



Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


KT việc chuẩn bị bài của HS.
2. Bài mới:


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


Phương pháp thực hiện:
GV yêu cầu hs chuẩn bị
bảng thống kê trước khi tới
lớp.


Cụ thể: phân công mỗi tổ
chuẩn bị 3 Tp thơ theo yêu
cầu SGK


Gv treo lên bảng để Hs tiện
theo dõi


VD: TP: Đồng chí- Chính
hữu- 1948- thơ tự do- Nét
đặc sắc về nội dung và nghệ
thuật( dựa vào ghi nhớ
SGK)


Nội dung: Tình đồng chí
của người lính dựa trên cơ


sở cùng chung cảnh ngộ và
lý tưởng chiến đấu được thể
hiện thật sâu sắc và giản dị.
Nghệ thuật: Ngôn từ, hình
ảnh giản dị giàu sức biểu
cảm.


? Nhìn vào bảng thống kê,
em hãy sắp xếp theo theo
từng giai đoạn lịch sử?


Hs chuẩn bị vào giấy khổ to


HS quan sát.


Bổ sung những ý chua đầy
đủ.


a/ giai đoạn KC chống
Pháp:1945-1954


Đồng chí
b/ 1955-1964:
Bếp lửa.
Con cị.


c/ 1965-1975:
Bài thơ...


1/ Lập bảng kê các TP


thơ hiện đại trong sách
ngữ văn 9


2/ Sắp xếp theo từng
giai đoạn lịch sử:


a/ giai đoạn KC chống
Pháp:1945-1954


Đồng chí
b/ 1955-1964:
Bếp lửa.
Con cị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

? ở mỗi giai đoạn, các tác
phẩm đều thể hiện được
điều gì về cuộc sống, con
người?


GV yêu cầu Hs so sánh


Gv hướng dẫn cho HS nhận
xét.


Hướng dẫn hs thảo luận và
trả lời


Khúc hát ru....
d/ Sau 1975:
ánh trăng


Mùa xuân ...
Viếng lăng Bác
Nói với con
Sang thu.


Tái hiện hả con người VN
trong suốt thời kỳ lịch sử
sau CM tháng Tám.


VD: Về đề tài tình mẹ con
gồm có những bài thơ sau:
Khúc hát ru, con cị, Mây và
Sóng.


Giống nhau:ngợi ca tình mẹ
con thắm thiết


Khác nhau:nội dung tình
cảm, cảm xúc trong từng
bài khác nhau.


Khúc hát ru:thể hiện sự
thống nhất của tình yêu con
với tình yêu đất nước


Con cò:khai thác và triển
khai tứ thơ từ hình tượng
con cị trong ca dao để ca
ngợi tình mẹ và ý nghĩa của
lời hát ru.



Mây và Sóng:Hố thân vào
lời trị chuyện hồn nhiên
cua rem bé để thể hiện tình
yêu thắm thiết của mẹ với
con.


HS nhận xét.
Điểm giống nhau:


đều viết về người lính cách
mạng với vẻ đẹp trong tính
cách và tâm hồn


Điểm khác nhau:


Mỗi bài lại khai thác những
nét riêng và đặt trong những
hoàn cảnh khác nhau


Cụ thể: Đồng chí viết về
người lính thời kỳ đầu
kháng chiến chống Pháp.


Khúc hát ru....
d/ Sau 1975:
ánh trăng
Mùa xuân ...
Viếng lăng Bác
Nói với con


Sang thu.


3/ So sánh những bài
thơ có đề tài giống
nhau để thấy được
những điểm chung và
riêng của mỗi TP:
- Giống nhau:ngợi ca
tình mẹ con thắm thiết
- Khác nhau:nội dung
tình cảm, cảm xúc
trong từng bài khác
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Yêu cầu hs n/xét những bài
tiếp theo.


GV có bổ sung dựa theo
sách h/dẫn.


GV hướng dẫn hS viết theo
gợi ý: có thể viết đoạn trong
bài : Viếng lăng Bác hoặc
bài : Mùa xuân nho nhỏ .


Những người lính xt thân
từ nơng dân. Tinh đồng chí
của họ dựa trên những cơ sở
chung.Bài thơ tập trung thể
hiện vẻ đẹp và sức mạnh


của tình đồng chí


Bài thơ về...khắc hoạ
hả người lính lái xe trên
tuyến đường Trường Sơn
thời kỳ kháng chiến chống
Mĩ. Bài thơ làm nổi bật tinh
thần dũng cảm, tư thế hiên
ngang, ý chí giải phóng
miền Nam


ánh trăng nói về suy ngẫm
của người lính đa đi qua
cuộc chiến tranh. Bài thơ
gợi lại những kỷ niệm gắn
bó của người lính với đát
nước, với đống đội trong
những năm gian khổ của
chiến tranh , nhăc nhở về
đạo lý nghĩa tình chung
thuỷ


VD: Đoàn thuyền đánh cá:
chủ yếu dùng bút pháp
tượng trưng với nhiều hả
liên tường , tượng tưởng, so
sánh


ánh trăng: đưa vào nhiều hả,
chi tiết thực, rất bình dị.


- Luyện viết đoạn văn bình
luận một khổ thơ


5/ Nhận xét bút pháp
sáng tạo của hình ảnh
thơ:


6/ Luyện viết đoạn văn
bình luận một khổ thơ
<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên nhận xét kết quả giờ học; hướng dẫn học sinh làm những câu hỏi chưa
hoàn thiện trên lớp.


<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Về nhà học bài.


- Chuẩn bị cho tiết kiểm tra thơ.


______________________________________________________________
Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31Vắng: ………


<i> </i> <i><b> Tiết 128: Tiếng Việt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i>( Tiếp theo)</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Kiến thức:</b>



Hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói và người nghe.
<b>2. Kĩ năng:</b>


Giải đoán và sử dụng hàm ý.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập, thấy được sự phong
phú của tiếng việt.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng
phụ;.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý?.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


Gọi hs đọc vd tr 90/ SGK
Chú ý các câu im đậm



?Nêu hàm ý của những câu in
đậm?


? Vì sao chị Dâụ khơng nói
thẳng với con mà phải dùng
hàm ý?


? Hàm ý trong câu nói nào của
chị Dậu rõ hơn?


? Vì sao chị Dậu phải nói rõ
như vậy?


HS đọc


Câu thứ nhất có hàm ý
là: sau bữa ăn này con
khơng cịn được ơ nhà
với thầy mẹ và các em
nữa.


Câu 2: Mẹ phải bán
con cho cụ Nghị


Đây là điều đau
lịngnên chị Dậu tránh
nói thẳng ra.


Câu 2 hàm ý của chị
rõ hơn vì có chi tiết cụ


Nghị thơn Đồi.


Vì lúc đầu cái Tý chưa
hiểu hết ý câu nói của


I/ Điều kiện sử dụng
hàm ý:


1/ Ngữ liệu sgk tr 90
2. Nhận xét:


- Ngữ liệu 1:


+ Câu thứ nhất có
hàm ý là: sau bữa ăn
này con khơng cịn
được ơ nhà với thầy
mẹ và các em nữa.
+ Câu 2: Mẹ phải bán
con cho cụ Nghị
+ Đây là điều đau
lịngnên chị Dậu tránh
nói thẳng ra.


- Ngữ liệu2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

? Chi tiết nào cho thấy cái Tý
đã hiểu hết hàm ý của chị?Vì
sao cái Tý có thể hiểu được?



? Để sử dụng hàm ý thành
công cần có những điều kiện
nào?


Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1:
? Người nói , người nghe
trong những câu in đậm là ai?
? Xác định hàm ý của mỗi câu
nói?


? Nhờ đâu, người đọc có thể
hiểu được hàm ý đó?


? Nêu hàm ý trong câu nói?


chị


Cái Tý nghe nói giãy
nảy


Cái Tý hiểu nhờ câu
nói của mẹ, vì trước
đó nó đã biết bố mẹ
quyết định bán nó cho
nhà Nghị Quế.


Người nói có ý thức
đưa hàm ý vào câu nói
Người nghe có năng
lực giải đốn hàm ý.


Người nói là anh
thanh niên


Ngườinghe là ông hoạ
sỹ và cô gái


Hàm ý của câu im
đậm là: mời bác và cô
vào uống nước


Hai người nghe đều
hiểu hàm ý đó thông
qua chi tiết: ông theo
liền anh thanh niên
vào trong nhà


b/ Người nói là anh
Tấn, người nghe là chị
hàng đậu ngày trước.
Hàm ý của câu im
đậm là: chúng tôi
không thể cho được
Hiểu đươc hàm ý nhờ
câu nói cuối cùng :
thật là càng gìau có
càng khơng dám dời
một đồng xu.


c/ Người nói là Thuý
Kiều, người nghe là


Hoạn Thư


Câu 1: Quyền quý như
tiểu thư mà cũng có
lúc phải đến trước hoa


Vì lúc đầu cái Tý
chưa hiểu hết ý câu
nói của chị


+ Cái Tý hiểu nhờ
câu nói của mẹ, vì
trước đó nó đã biết bố
mẹ quyết định bán nó
cho nhà Nghị Quế.


II/ Luyện tập:
1/ Bài 1:


a. Người nói là anh
thanh niên


Ngườinghe là ông
hoạ sỹ và cô gái


Hàm ý của câu im
đậm là: mời bác và cô
vào uống nước


Hai người nghe đều


hiểu hàm ý đó thơng
qua chi tiết: ơng theo
liền anh thanh niên
vào trong nhà


b/ Người nói là anh
Tấn, người nghe là
chị hàng đậu ngày
trước.


Hàm ý của câu im
đậm là: chúng tôi
không thể cho được
Hiểu đươc hàm ý nhờ
câu nói cuối cùng :
thật là càng gìau có
càng không dám dời
một đồng xu.


c/ Người nói là Thuý
Kiều, người nghe là
Hoạn Thư


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

BT 2 giao cho hs làm tại nhà.


Hướng dẫn học sinh làm BT 3
Gọi hs thực hiện


? Xác định hàm ý?



? Xác định câu có chưa hàm ý
trong bài thơ: Mây và sóng?


nơ này ư?


Câu 2: Háy chuẩn bị
nhận sự báo ốn thích
đáng


Điền câu có hàm ý
như:


bận ôn thi


Phải đi thăm người ốm


Qua sự só sánhcủa Lỗ
Tấn có thể nhận ra
hàm ý:Tuy hy vọng
chưa thể nói là thực
hay hư nhưng nếu cố
gắng thực hiện thì có
thể đạt được


Câu hàm ý mời mọc:
Bọn tớ chơi...


Câu hàm ý từ chối:
Mẹ mình đang đợi ở
nhà...



như tiểu thư mà cũng
có lúc phải đến trước
hoa nô này ư?


Câu 2: Háy chuẩn bị
nhận sự báo oán thích
đáng


2/ Bài tập 2:


- Hàm ý là: chắt nước
giùm cái.


- Phải dùng hàm ý vì
chưa thể đổi cách
xưng hô, mà thời gian
gấp quá.


3/ Bài tập 3:
- Bận ôn thi


- Phải đi thăm người
ốm


4/ Bài tập 4:


Qua sự só sánhcủa Lỗ
Tấn có thể nhận ra
hàm ý:Tuy hy vọng


chưa thể nói là thực
hay hư nhưng nếu cố
gắng thực hiện thì có
thể đạt được


5/ Bài tập 5:


Câu hàm ý mời mọc:
Bọn tớ chơi...


Câu hàm ý từ chối:
Mẹ mình đang đợi ở
nhà...


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
+ Hoàn thành bài tập


+ Chuẩn bị kiểm tra thơ.


<b> </b>
---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………


<i> </i> <i> <b>Tiết 129</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Kiến thức:</b>



Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của hs về các tp thơ trong chương trình ngữ
văn 9.


<b>2. Kĩ năng:</b>


Rèn luyện và đánh giá kỹ năng viết văn. Hs cần huy động những kiến thức về Tập
làm văn và TV.


<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập, yêu thích thơ văn.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, đề bài
kiểm tra, đáp án.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>
Ôn tập kiến thức.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra giấy, bút của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>Ma trận đề kiểm tra thơ</b>
<b>Mức độ</b>



<b>Tên CĐ</b> <b> </b> <b>Nhận biết</b> <b>Thơng Hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>


<b>Thấp</b> <b>Cao</b>


<b>Chủ đỊ : Văn học</b>


<b>c hiu th hiện</b>
<b>đại </b>


<b>NhËn biÕt t¸c giả, tác</b>


<b>phẩm, thể thơ.</b> <b> Hiểu chi tiết nghệ thuậttrong bài thơ, ý nghĩa</b> <b>Phõn tích những<sub>dịng cảm xúc của</sub></b>


<b>nhà thơ trong</b>
<b>đoạn thơ</b>


<i><b>Số câu : 1 </b></i>
<i><b>Số điểm : 2</b></i>
<i><b>Tỉ lệ % : 20% </b></i>


<i><b>Số câu : 1</b></i>
<i><b>Số điểm : 2 </b></i>
<i><b>Tỉ lệ % : 20%</b></i>


<i><b>Số câu : 1 </b></i>
<i><b>Số điểm : 6</b></i>


<i><b>Tỉ lệ % : 60%</b></i>


<i><b>Số câu : 3</b></i>
<i><b>Số điểm : 10</b></i>
<i><b>Tỉ lệ % : 100%</b></i>
<i><b>Tổng số câu:3</b></i>


<i><b>Tổng số điểm:10</b></i>
<i><b>Tỷ lệ %</b></i>


<i><b>Tổng số câu:1</b></i>
<i><b>Tổng số điểm : 2</b></i>
<i><b>Tỷ lệ % : 20% </b></i>


<i><b>Tổng số câu : 1</b></i>
<i><b>Tổng số điểm : 2</b></i>
<i><b>Tỷ lệ % : 20 %</b></i>


<i><b>Tổng số câu : 1</b></i>
<i><b>Tổng số điểm : 6</b></i>
<i><b>Tỷ lệ % : 60 %</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>Đề bài:</b>


<i><b>Câu1</b></i><b>:</b><i><b> </b></i> hãy sắp xếp lại bảng cho dưới đây sao cho đúng tên tg, tp, năm sáng tác và thể thơ:
Viễn Phương, Sang thu, Tám chữ,1976.


Viếng lăng Bác, , 1980, tự do, Ta go.
Nói với con, Hữu Thỉnh, 1909, Tự do.
Mây và sóng, Y phương, 1977,Năm chữ.



<i><b>Câu 2</b><b> </b></i><b>:</b> Trong bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải có mấy lần xuất hiện hả cành
hoa và tiếng chim? ở mỗi lần xuất hiện , 2 hả ấy nói về điều gì?


<i><b>Câu 3</b></i><b>:</b><i><b> </b></i> Phân tích những dịng cảm xúc của nhà thơ trong đoạn thơ sau:
Bác nằm trong giấc ngủ bình n


Giữa một....


Mà sao nghe nhói ở trong tim.


Đáp án
<b>Câu 1:</b>


Viếng lăng Bác, Viễn phương, 1976, tám chữ.
Sang thu, Hữu Thỉnh, 1977, năm chữ.


Nói với con, Y Phương, 1980, tự do.
Mây và Sóng, Ta go, 1909, Tự do.


<b>Câu 2: 2 lần xuất hiện ở khổ 1 và khổ cuối</b>
Khổ 1: hả của thiên nhiên, đất trời và xuân.
Khổ cuối : ước nguyện của tg cống hiến cho đời.


<b>Câu 3: Hs phân tích để thấy cảm giác đau đớn, xót xa của tg trước sự ra đi của Bác</b>
<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên nhận xét giờ làm bài
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Về nhà ôn tập kiến thức.



- Giờ sau trả bài tập làm văn số 6 viết ở nhà.


<b></b>


---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………


<i><b>Tiết 130</b></i><b> </b><i><b>Bài 27</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

( <i><b>bài viết ở nhà)</b></i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Kiến thức:</b>


Nhận ra những ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết
của mình.


<b>2. Kĩ năng:</b>


Ôn tập lại lý thuyết và kỹ năng làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án,bài tập làm văn số 6 đã chấm điểm; Phương
pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.



<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>
Ôn tập kiến thức.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>Nội dung</b>


GV yêu cầu học tự nhớ lại
đề văn


? Xác định yêu cầu của đề
bài?


Yêu cầu HS nhắc lại dàn bài
đã xây dựng


Đọc lại đề văn bằng trí
nhớ của mình


Gọi hs làm


Hs trình bày lại dàn bài


I/ Đề bài: Suy nghĩ của
em về tình yêu làng,
yêu nước của nhân vật
ông Hai trong truyện


ngắn “ Làng” của nhà
văn Kim Lân


1.Tìm hiểu đề:


1/ Thể Loại: Văn nghị
luận


2/ Nội Dung: Tình yêu
làng, yêu nước của
nhân vật ông Hai.
2. Lập dàn bài
A/ Mở bài:


Giới thiệu tác giả, tác
phẩm


Nêu vấn đề cần nghị
luận


B/ Thân bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Gv nêu những ưu điểm
trong bài làm của học sinh:
1/ HS nắm được phương
pháp làm bài văn nghị luận
một tp truyện


2/ Bố cục bài làm rõ ràng,
biết xây dựng và triển khai


luận điểm


3/ Một số bài làm triển khai
luận điểm rõ ràng, mạch
lạc, biết kết hợp giữa việc
nêu dẫn chững , phân tích
và nêu những nhận xét, suy
nghĩ của bản thân về vấn đề
nghị luận


Cụ thể khen ngợi bài làm
của bạn:


GV nêu những nhược
điểm :


1/ 1 bộ phận bài làm còn sa
vào việc kể lể sự việc, chưa
biết phân tích nêu nhận xét,
đánh giá


Cụ thể:


2/ Triển khai luận điểm
chưa sâu sắc: cịn ít những
lời bình luận, đánh giá
3/ Một số bài làm còn mắc
lỗi về diễn đạt chưa chính
xác, khơng rõ ý



4/ Một số bài trình bày dẫn


Nghe, ghi.


Tự sửa lỗi sai.


nhau


B1/ Nỗi nhớ làng da
diết khi ở nơi tán cư
B2/ Khi nghe tin làng
theo giặc


B3/ khi nghe tin đồn
được cải chính


Nghệ thuật xây dựng
nhân vật của nhà văn
C/ Kết bài: khẳng định
vấn đề cần nghị luận
Nêu giá trị gd thông
qua tp


II/ Nhận xét bài làm”
1/ ưu điểm:


1/ HS nắm được
phương pháp làm bài
văn nghị luận một tp
truyện



2/ Bố cục bài làm rõ
ràng, biết xây dựng và
triển khai luận điểm
3/ Một số bài làm triển
khai luận điểm rõ ràng,
mạch lạc, biết kết hợp
giữa việc nêu dẫn
chững , phân tích và
nêu những nhận xét,
suy nghĩ của bản thân
về vấn đề nghị luận.
2/ Nhược điểm:
1/ 1 bộ phận bài làm
còn sa vào việc kể lể
sự việc, chưa biết phân
tích nêu nhận xét, đánh
giá


Cụ thể:


2/ Triển khai luận
điểm chưa sâu sắc: cịn
ít những lời bình luận,
đánh giá


3/ Một số bài làm còn
mắc lỗi về diễn đạt
chưa chính xác, khơng
rõ ý



</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

chững chưa đúng yêu cầu.


GV công bố diểm và học
sinh tự sửa lỗi sai của mình


dẫn chững chưa đúng
u cầu.


III/ Cơng bố điểm và
học sinh tự sửa lỗi sai
của mình.


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên nhắc lại cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>


- Về nhà ôn tập kiến thức.


<b>- Chuẩn bị bài: Tổng kết văn bản nhật dụng.</b>


<b></b>
---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………


<i><b> </b></i> <i><b> Tiết 131 Bài 26 Văn học </b></i><b> </b>


<b>TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG</b>



<i><b>( Tiết 1)</b></i>



<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung.
- Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tiếp cận một văn bản nhật dụng.
- Tổng hợp và hệ thống hoá kiến thức.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập; Yêu thích và tập viết
văn bản nhật dụng.


<b>4. Tích hợp bảo vệ mơi trường:</b>


<b> Liên hệ: Nhắc lại các văn bảnliên quan trực tiếp đến môi trường</b>
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Đọc thuộc lòng bài thơ Mây và sóng? Phân tích lời trị chuyện của em bé với Mây
hoặc Sóng?


<b>2. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Gọi hs đọc khái niệm về
vb nhật dụng.


? Tính cập nhật của vb
nhật dụng được thể hiện
ntn?( thể hiện ở những
yếu tố nào? phương diện
nào?


? Theo em, vb nhật dụng
có địi hỏi giá trị văn
chương khơng?


Gv mở rộng: Vì văn có
hay mới làm cho người
đọc thấm thía về tính
chất thời sự nóng hổi,
chính xác của vấn đề
được đắt ra.


? Dựa vào các kiến thức
đã học, em hãy trình bày


các vẫn đề mà các vb
nhật dụng đề cập tới?


Tính cập nhật của vb
nhật dụng được thể hiện
ở:đề tài, chức năng( đề
cập, bàn luận, thuyết
minh, tường thuật , miêu
tả, đánh giá những vấn
đề, những hiện tượng gần
gũi, bức thiết đối với đời
sống con người và cộng
đồng xh hiện đại


Giá trị văn chương
không phải là yêu cầu
cao nhất với vb nhật
dụng. Tuy nhiên, đó vẫn
là yêu cầu quan trọng


Lớp 6: Đó là những bài
viết về di tích lịch sử:
Cỗu Long Biên....
Danh lam thắng cảnh:
Động Phong Nha


Quan hệ giữa thiên nhiên
và con người: Bức thư
của thủ lính...



Lớp 7:Giáo dục và vai


I/ Đặc điểm của vb nhật
dụng:


1. Khái niệm: VBND
không phải là khái niệm
thể loại, cũng không chỉ
kiểu văn bản. Nó chỉ đề
cập tới chức năng, đề tài
và tính cập nhật của nội
dung văn bản mà thôi.
2. Đề tài rất phong phú:
thiên nhiên , mơI trường,
văn hố, giáo dục, chính
trị, xã hội, thể thao, đạo
đức, nếp sống.. .


3. Chức năng: bàn luận,
thuyết minh, tường thuật,
miêu tả, đánh giá…
những vấn đề, những
hiện tượng của đời sống
con ngườivà xã hội.
4.Tính cập nhật: Là tính
thời sự kịp thời, đáp ứng
yêu cầu, đòi hỏi của cuộc
sống hàng ngày, cuộc
sống hiện tại gắn với
những vấn đề cơ bản của


cộng đồng xã hội.


5. Giá trị văn chương:
không phải là yêu cầu
cao nhất với vb nhật
dụng. Tuy nhiên, đó vẫn
là yêu cầu quan trọng


II/ Nội dung các vb nhật
dụng đã học:


Lớp 6: Đó là những bài
viết về di tích lịch sử:
Cỗu Long Biên....
Danh lam thắng cảnh:
Động Phong Nha


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

trò của người phụ nữ....
Lớp 8: Vấn đề môi
trường


Tệ nạn ma tuý, thuốc lá
Dân số và tương lai loài
người


Lớp 9: quyền sống của
con người


Bảo vệ hào bình, chống
chiến tranh,



Hội nhập với thế giới và
giữu gìn bàn sắc văn hố
dân tộc


Lớp 7:Giáo dục và vai trò
của người phụ nữ....
Lớp 8: Vấn đề môi
trường


Tệ nạn ma tuý, thuốc lá
Dân số và tương lai loài
người


Lớp 9: quyền sống của
con người


Bảo vệ hào bình, chống
chiến tranh,


Hội nhập với thế giới và
giữu gìn bàn sắc văn hố
dân tộc.


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


H? Nêu đặc điểm của văn bản nhật dụng?
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Về nhà học bài



- Đọc và trả lời câu hỏi phần III, IV sgk tr95,96sgk .


<b></b>


---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………


<i><b> </b></i> <i><b> Tiết 132 Bài 26 Văn học </b></i><b> </b>


<b>TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG</b>



<i><b>( Tiết 2)</b></i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung.
- Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tiếp cận một văn bản nhật dụng.
- Tổng hợp và hệ thống hoá kiến thức.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập; Yêu thích và tập viết
văn bản nhật dụng.


<b>4. Tích hợp bảo vệ mơi trường:</b>


<b> Liên hệ: Nhắc lại các văn bảnliên quan trực tiếp đến môi trường</b>


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dậy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Trình bầy đề tài và chức năng của văn bản nhật dụng?
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV.</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung.</b>


Gọi hs đọc phần III/
SGK


?Theo em, 1 vb nhật
dụng có phải chỉ sử dụng
một phương thức biểu
đạt không?


? Hãy lấy vd minh hoạ?


? Hãy tìm yếu tố biểu
cảm và phân tích tác
dụng của nó trong vb:


Ơn dich, thuốc lá?


? Qua phân tìm hiểu, em
hãy chỉ ra tác dụng của
các vb nhật dụng trong
việc học tập môn ngữ
văn?


Cũng giống như các tp
văn chương, 1 vb nhật
dụng không chỉ dùng 1
phương thức biểu đạt mà
kết hợp nhiều phương
thức để tăng sức thuyết
phục


VD: Kết hợp giữa thuyết
minh và miêu tả:


Vb Động Phong Nha
Kết hợp giưa thuyết
minh, nghị luận và biểu
cảm: Ôn dịch, thuốc lá
Những câu văn biểu cảm:
Nghĩ đến mà kinh


Yừu tố biểu cảm còn thể
hiện ở cách dùng dấu
chấm tu từ ở đề mục vb,
Tác dụng: những yếu tố


đó có tác dụng làm người
đọc ghê tởm những tác
hại khôn lường do khói
thuốc gây ra.


Giúp củng cố kiến thức
đã học về kiểu vb nghị
luận và thuyết minh.
Thậm chí bổ sung những
phép lập luận của văn
nghị luận.


III/Hình thức vb nhật
dụng


- Cũng giống như các tp
văn chương, 1 vb nhật
dụng không chỉ dùng 1
phương thức biểu đạt mà
kết hợp nhiều phương
thức để tăng sức thuyết
phục.


VD: Kết hợp giữa thuyết
minh và miêu tả:


Vb Động Phong Nha
Kết hợp giưa thuyết
minh, nghị luận và biểu
cảm: Ôn dịch, thuốc lá


- Yếu tố biểu cảm và
phân tích tác dụng của
nó trong vb: Ơn dich,
thuốc lá?:


Những câu văn biểu cảm:
Nghĩ đến mà kinh


Yừu tố biểu cảm còn thể
hiện ở cách dùng dấu
chấm tu từ ở đề mục vb,
Tác dụng: những yếu tố
đó có tác dụng làm người
đọc ghê tởm những tác
hại khôn lường do khói
thuốc gây ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Gọi hs đọc 5 điểm cần
lưu ý trong sgk


Gv két hợp diễn giảng 1
số vấn đề sau:


Bản thân kn nhật dụng đã
bao hàm ý phải vận dụng
thực tiễn. Vì vậy học nó
khơng chỉ biết cịn để
làm


Cụ thể bày tỏ những ý


kiến riêng của cá nhân.
Nội dung mà vb nhật
dụng đề ra có liên quan
tới 1 số môn học khác và
ngược lại


Gv yêu cầu hs lấy 1 số
vd khác minh hoạ


Hs nắm được nội dung
ghi nhớ sgk


Gv cho học sinh làm bài
tập luyện tập.


HS đọc


Tóm tắt những điểm cần
chú ý


HS lấy vd chứng minh:
Môi trường là vấn đề mà
3 nội dung vb nhật dụng
đề cập đến


Đó cũng là vấn đề mà
nhiều môn khác đề cập
đến như: môn Địa, môn
Sinh



Đọc, nghe.
Làm bài tập.


III/Phương pháp học vb
nhật dụng:


1. Đọc kĩ các chú thích
về sự kiện, hiện tượng
hay vấn đề.


2. Thói quen liên hệ:
+ Thực tế bản thân.
+ Thực tế cộng đồng.
3.Có ý kiến, quan niệm
riêng, có đề xuất giải
pháp.


4. Vận dụng các kiến
thức của các môn học
khác để đọc_ hiểu văn
bản nhật dụng và ngược
lại. Cho một vài ví dụ
vận dung nguyên tắc tích
hợp.


5. Căn cứ vào đặc điểm
thể loại, phân tích các chi
tiết cụ thểvề hình thức
biểu đạt để kháI quát chủ
đề.



6. kết hợp xem tranh ảnh,
nghe và xem các chương
trình thời sự, khoa học,
truyền thơngtrên tivi, đài
và các sách báo hàng
ngày.


* Ghi nhớ sgktr96
IV. Luyện tập:


? Làm thế nào để khắc
phục nạn phao thi, nạn
hút thuốc lá ở lớp em,
thôn, phố em?


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Về nhà học bài, làm bài tập.


- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương phần tiêng việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i><b>Tiết 133 Bài 26</b></i>


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b> PHẦN TIẾNG VIỆT</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Mở rộng vốn từ ngữ địa phương.
- Hiểu tác dụng của từ ngữ địa phương.
<b>2. Kĩ năng:</b>


Nhận biết được một số từ ngữ địa phương, biết chuyển chúng sang từ ngữ toàn dân
tương ứng và ngược lại.


<b>3. Thái độ:</b>


Thái độ đúng mực trong việc sử dụng từ ngữ địa phương trong nói và viết.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Giao tiếp: hiểu và biết cách sử dụng phương ngữ trong giao tiếp.


- Ra quyết định: biết phân tích các cách sử dụng các từ ngữ thích hợp trong giao tiếp của
cá nhân.


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẬY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ </b>
<b>DỤNG:</b>


- Phân tích tình huống: phân tích cách sử dụng từ ngữ địa phương để có cách giao tiếp
phù hợp.


- Hỏi và trả lời: lần lượt hỏi và trả lời về nghĩa và cách sử dụng phương ngữ trong giao
tiếp.


<b>IV. PHƯƠNG TIỆN DẬY HỌC.</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>



Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>V. TIẾN TRÌNH DẬY HỌC:</b>


<b>1. Khám phá:</b>


? Điều kiện để sử dụng thành cơng hàm ý trong câu nói? Cho vd minh hoạ?
<b>2. Kết nối:</b>


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


Gọi hs đọc yêu cầu bài
tập 1


Gv chia nhóm để hs thực
hiện


Từng nhóm thực hiện các


Hs nêu yêu cầu: Tìm từ
ngữ địa phương trong
đoạn trích sau? Tìm từ
ngữ tồn dân tương ứng?


<i>Đoạn trích a</i>:



Từ ngữ địa phương, từ
ngữ toàn dân tương ứng:
Thẹo- sẹo


Bài tập 1


<i>Đoạn trích a</i>:<i> </i>


Từ ngữ địa phương, từ
ngữ tồn dân tương ứng:
Thẹo- sẹo


Lặp bặp- lắp bắp
Ba- bố, cha


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

yêu cầu


Gv gọi hs đọc yêu cầu
Giáo viên nhận xét, bổ
sung.


Gọi hs nêu yêu cầu của
bài tập


Gọi hs lên bảng thực hiện
nhanh bài tập


Gv yêu cầu hs điền các
từ địa phương đã tìm


được ở các bài tập 1, 2,3
vào bảng thống kê


? Theo em , có nên để nv
Thu trong truyện “ chiếc
lược ngà “ dùng từ ngữ


Lặp bặp- lắp bắp
Ba- bố, cha


<i>Đoạn trích b</i>:
má- mẹ
Kêu-gọi


đâm- trở thành
đũa bếp- đũa cả
trổng- trống khơng
vơ- vào


<i>Đoạn trích c:</i>


lui cui- lúi húi
nắp- vung
nhắm- cho là


Hs đọc yêu cầu và thực
hiện


a/ từ toàn dân có thể thay
bằng nói to



b/ kêu từ địa phương
tương đương từ toàn dân
là gọi


yêu cầu : xác định từ địa
phương? tìm từ tồn dân
tương ứng?


Các từ địa phương trong
2 câu đố là:


Trái- quả
Chi- gì
Kêu- gọi


Trống hổng trống hảng-
trống huếch, trống hoác


Hs điền vào bảng thống


Khơng vì bé Thu chia có
dịp giao tiếp rộng rãi


má- mẹ
Kêu-gọi


đâm- trở thành
đũa bếp- đũa cả


trổng- trống khơng
vơ- vào


<i>Đoạn trích c:</i>


lui cui- lúi húi
nắp- vung
nhắm- cho là


Bài tập 2


a/ từ tồn dân có thể thay
bằng nói to


b/ kêu từ địa phương
tương


Bài tập 3


Các từ địa phương trong
2 câu đố là:


Trái- quả
Chi- gì
Kêu- gọi


Trống hổng trống hảng-
trống huếch, trống hoác


Bài tập 4



Hs điền vào bảng thống


Bài tập 5:


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

tồn dân khơng? Vì sao?
?Tại sao trong lời kể
chuyện của tg cũng có
những từ ngữ địa
phưong?


ngồ địa phương mình


Để nêu sắc thái địa
phương. Tuy nhiên tg có
chủ định không dùng quá
nhiều từ ngữ địa phưong
để khỏi gây khó hiểu cho
người đọc khơng phải là
người địa phuơng đó


ngồ địa phương mình
b. Để nêu sắc thái địa
phương. Tuy nhiên tg có
chủ định khơng dùng q
nhiều từ ngữ địa phưong
để khỏi gây khó hiểu cho
người đọc khơng phải là
người địa phuơng đó



<b>3. Luyện tập:</b>


Phân tích tác dụng của từ ngữ địa phương trong một văn bản đã học.


<i><b>4. Vận dụng:</b></i>


- Hoàn thành các bài tập còn lại.


- Sưu tầm thêm những từ ngữ địa phương được sử dụng trong các tác phẩm văn học.
- Chuẩn bị bài viết số 7 văn nghị luận tp thơ.


<b></b>
---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………
<i><b>Tiết 134, 135: </b></i>


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7</b>


<b>NGHỊ LUẬN VĂN HỌC</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. kiến thức:</b>


Biết cách vận dụng kiến thức và kỹ năng khi làm bài nghị luận 1 TP thơ
<b>2. kĩ năng:</b>


Củng cố kĩ năng làm bài TLV nói chung.
<b>3. Thái độ:</b>


Có những cảm nhận, suy nghĩ riêng và biết vận dụng một cách linh hoạt các phép lập


luận trong quá trình làm bài


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, đề bài tập làm
văn số 7.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>
Giấy, bút, ôn tập kiến thức.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
2. Bài mới:


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

tình mẹ và ý nghĩa lời ru
đối với cuộc đời mỗi con
ngườiqua bài thơ “ Con
cò” của chế Lan Viên
<b>II.Dàn ý</b>


1/ Mở Bài : ( 2 điểm)
Giới thiệu tác giả, tác
phẩm


Nêu vấn đề cần nghị
luận.


2/ Thân bài:



Luận điểm cơ bản: Tình
mẹ và ýnghĩa lời ru đối
với cuộc đời mỗi con
người ( 1 Điểm)


Luận điểm được triển
khai qua từng đoạn thơ
Đoạn 1: người mẹ bế
con trên tay và cất lời ru
( 1 điểm)


Cần chỉ ra những nét
đặc sắc nghệ thuật:
(1điêm)


Vận dụng sáng tạo hả
cánh cò trong ca dao
Nêu ý nghĩa hình ảnh
cánh cị trong ca dao
Tình mẹ dành cho con
thể hiện qua 1 loạt hình
ảnh hốn dụ. Lời ru thấm
vào đưa trẻ một cách vơ
thức (1 điểm)


Đoạn 2: Hình ảnh cánh
cò dõi theo bước trưởng
thành của người con ( 1
điểm)



Đoạn 3 Nâng lên
thành triết lý, quy luật
muôn đời của tình cảm
Chú ý cách sử dụng
điệp từ, câu mang tính
khẳng định ( 1 Điểm)
3/ Kết bài: (2 điểm)
khẳng định vấn đề
nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

bản thân


3. Củng cố, luyện tập:
Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Về nhà làm lại bài


- Soạn bài : Bến quê.


<b></b>
---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………


<i> <b>Tiết 136 Bài 27 Văn bản</b></i>


<b>BẾN QUÊ</b>



<i><b>( Hướng dẫn đọc thêm)</b></i>
<i><b>(Tiết 1)</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1.Kiến thức:</b>


- Những tình huống nghịch lí, những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện.
- Những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình dị và quý
giá từ những điều gần gũi xung quanh ta.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc.


- Nhận biết và phân tích những đặc sắc nghệ thuật tạo tình huống, miêu tả tâm lí nhân
vật, hình ảnh biểu tượng … trong truyện.


<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Tự nhận thức được quan niệm của tác giả về giá trị cuộc sống và cách sống, bài học và
ý nghĩa đích thực của đời sống rút ra qua câu chuyện.


- Suy nghĩ sáng tạo: nêu vấn đề, phân tích, bình luận về những suy tư của nhân vật chính,
ý nghĩa của quan niệm sống được nêu trong tá phẩm.


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẬY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ </b>
<b>DỤNG:</b>



- Động não: suy nghĩ về nhan đề truyện và những suy tư, chiêm nghiệm của nhân vật
chính trong tác phẩm, quan niệm của tác giả về giá trị cuộc sống và cách sống.


- Thảo luận nhóm: thảo luận trong nhóm, tìm và phân tích những điều sâu sắc nhất rút ra
từ câu chuyện.


<b>IV. PHƯƠNG TIỆN DẬY HỌC.</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Khám phá:</b>


<b>2. Kết nối:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


?. Dựa vào chú thích *
Sgk tr106 em hãy trình
bầy đôi nét về tác giả, tác
phẩm?


Giáo viên nhận xét bổ
sung.



Giáo viên cùng 3học sinh
lần lượt đọc văn bản.
Yêu cầu: Giọng trầm
tĩnh, suy tư, xúc động và
đượm buồn.


Yêu cầu học sinh giải
thích các từ khó chú
thích sgktr107.


?. Thể loại của văn bản?


?. Văn bản có bố cục
mấy phần? Nội dung của
tong phần?


?. Tình huống truyện có


- Nguyễn Minh Châu
( 1930- 1989) quê ở
Quỳnh Lưu – Nghệ An.
- Năm 2000 Được nhà
nước trao giải Hồ Chí
Minh về


- Bến Quê in trong tập
truyện cùng tên xuất bản
năm 1985.


Đọc, nghe.



Giải thích từ khó.


Suy nghĩ, trả lời.


- Phần 1: Đầu … Bậc gỗ
mòm lõm: Cuộc trò
truyện của Nhĩ với Liên.
- Phần 2: Tiếp … vùng
nước đỏ: Nhĩ nhờ con
trai sang bên kia sơng,
nhờ bọn trẻ hàng xóm
giúp anh ngồi tựa sát cửa
sổ để ngắm cảnh và suy
tư.


- Phần 3: còn lại: Cụ giáo
Khuyến rẽ vào hỏi thăm
và hành động cố gắng
cuối cùng của Nhĩ.


I. Tác giả, tác phẩm
1. Tác giả:


- Nguyễn Minh Châu (
1930- 1989) quê ở Quỳnh
Lưu – Nghệ An.


- Năm 2000 Được nhà
nước trao giải Hồ Chí


Minh về VHNT.
2. Tác phẩm:


Bến Quê in trong tập
truyện cùng tên xuất bản
năm 1985.


I. Đọc _ Tìm hiểu chung.
1. Đọc.


2. Giải thích từ khó


3. Thể loại: Truyện ngắn.
4. Bố cục: 3 Phần


- Phần 1: Đầu … Bậc gỗ
mũm lừm: Cuộc trũ
truyện của Nhĩ với Liờn.
- Phần 2: Tiếp … vùng
nước đỏ: Nhĩ nhờ con trai
sang bên kia sơng, nhờ
bọn trẻ hàng xóm giúp
anh ngồi tựa sát cửa sổ để
ngắm cảnh và suy tư
- Phần 3: còn lại: Cụ giáo
Khuyến rẽ vào hỏi thăm
và hành động cố gắng
cuối cùng của Nhĩ.


III. T×m hiểu chi tiết văn


bản.


1. Tình huống truyện, tình
huống nhân vËt chÝnh:
Anh NhÜ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

tác dụng gì?


?. Trong truyện Bến Quê
nhân vật Nhĩ được đặt
vào hoàn cảnh như thế
nào?


?. Cách tạo tình huống
như vậy tác giả muốn nói
với người đọc điều gì?


Suy nghĩ, trả lời.


Nhĩ là người đi lắm , biết
nhiều nhưng cuối đời căn
bệnh quái ác buộc chặt
anh vào giường bệnh.
Tác giả lưu ý người đọc
nhận thức cuộc sống và
số phận con người chứa
đầy những điều bất
thường, nghịch lớ v c
m vn lờn.



hoàn cảnh sâu xa làm câu
chuyện phát triển.


- Nh l ngi i lm ,
biết nhiều nhưng cuối đời
căn bệnh quái ác buộc
chặt anh vào giờng bệnh.
->Tác giả lưu ý người đọc
nhận thức cuộc sống và số
phận con người chứa đầy
những điều bất thường,
nghịch lí và ước mơ vươn
lên.


<b>3. Luyện tập:</b>


H? Tóm tắt nội dung chính của câu chuyện?


<i><b>4. Vận dụng:</b></i>


- Về nhà đọc lại văn bản, học bài.


- Tóm tắt nội dung văn bản, trả lời các câu hỏi sgktr107- 108.


<b></b>


Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31Vắng: ………


<i> <b>Tiết 137 Bài 27 Văn bản</b></i>



<b>BẾN QUÊ</b>



<i><b>( Hướng dẫn đọc thêm)</b></i>
<i><b>(Tiết 2)</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Những tình huống nghịch lí, những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện.
- Những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình dị và quý
giá từ những điều gần gũi xung quanh ta.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc.


- Nhận biết và phân tích những đặc sắc nghệ thuật tạo tình huống, miêu tả tâm lí nhân
vật, hình ảnh biểu tượng … trong truyện.


<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>


- Tự nhận thức được quan niệm của tác giả về giá trị cuộc sống và cách sống, bài học và
ý nghĩa đích thực của đời sống rút ra qua câu chuyện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẬY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ </b>
<b>DỤNG:</b>


- Động não: suy nghĩ về nhan đề truyện và những suy tư, chiêm nghiệm của nhân vật
chính trong tác phẩm, quan niệm của tác giả về giá trị cuộc sống và cách sống.


- Thảo luận nhóm: thảo luận trong nhóm, tìm và phân tích những điều sâu sắc nhất rút ra
từ câu chuyện.


<b>IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Khám phá:</b>
<b>2. Kết nối:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>


?. Cảnh vật thiên nhiên
qua cái nhìn và cảm nhận
của nhân vật Nhĩ được tả
theo trình tự nào? có tác
dụng gì?



?. Qua những câu hỏi của
Nhĩ và thái độ im lặng
của Liên, người đọc cảm
thấy anh đã nhận ra điều
gì về bản thân?


?. Quacử chỉ và thái độ
của Liên đối với chồng,
qua suy tư và tình cảm
của Nhĩ với vợ. Em hãy
phát biểu về phẩm chất
và tình cảm của người
phụ nữ này?


?. Vì sao Nhĩ lại nẩy sinh
khao khát được đặt chân
lên bãi bồi bên kia sông
vào chính buổi sáng hơm
ấy?


Cảnh vật được tả theo
tầm nhìn của Nhĩ,từ gần
đến xa, tạo thành một
khơng gian có chiều rộng
-> Cảnh vậtđược miêu tả
tinh tế, vừa quen, vừa lạ,
tưởng chừng như lần đầu
tiên cảm thấy tất cả vẻ
đẹp và sự giầu có của nó.


Suy nghĩ, trả lời.


Phát biểu suy nghĩ, học
sinh khác nhận xét bổ
sung.


Vì chợt nhận ra tất cả vẻ
đẹp của cảnh vật rất đỗi
bình dị và gần gữi qua
cửa sổ, và hiểu rằng sắp
phải từ biệt cuộc đời.


2. Những cảm xúc, suy
nghĩ của nhân vật Nhĩ:
- Thiên nhiên: Cảnh vật
được tả theo tầm nhìn
của Nhĩ,từ gần đến xa,
tạo thành một khơng gian
có chiều rộng -> Cảnh
vậtđược miêu tả tinh tế,
vừa quen, vừa lạ, tưởng
chừng như lần đầu tiên
cảm thấy tất cả vẻ đẹp và
sự giầu có của nó.


- Suy nghĩ của nhân vật
Nhĩ:


+ Khơng sống được bao
lâu.



+ Cảm nhận về Liên:
Thấy được chỗ dựa gia
đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

?. Nhĩ nhờ con sang sơng
để làm gì? Từ đây , anh
lại rút ra quy luật nào
nữa trong cuộc đời con
người?


?. Phân tích hành động kì
quặc của Nhĩ ở đoạn cuối
cùng. Điều đó có ý nghĩa
gì?


?. Nêu vài nét về nghệ
thuật của văn bản?
Giáo viên khái quát về
nội dung và nghệ thuật.


Gọi h/s đọc ghi nhớ
sgktr108


Suy nghĩ, trả lời.


Anh hối hả giục cậu con
trai đang mải xem cờ thế,
nhanh chân cho kịp
chuyến đò.



Thảo luận, trả lời.


Nghe.


Đọc, nghe.


+ Nhĩ nhờ con sang bên
kia sông.


+ Anh hối hả giục cậu
con trai đang mải xem cờ
thế, nhanh chân cho kịp
chuyến đò.


+ Thúc giục mọi người
hãy sống khẩn trương ,
có ích.


IV. Tổng kết


1. Nội dung: Những suy
ngẫm, trải nghiệm sâu
sắc của nhân vật Nhĩ về
cuộc đời và những vẻ đẹp
bình dị, gần gũi.


2. Nghệ thuật:


Nhiều hình ảnh biểu


tượng mang 2 lớp nghĩa:
+ Nghĩa thực.


+ Nghĩa biểu tượng gắn
bó thường ngày.


* Ghi nhớ sgktr108
<b>3. Luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.


<i><b>4. Vận dụng:</b></i>


- Về nhà học bài.


- Nhận xét về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, miêu tả tâm lí nhân vật
- Chuẩn bị bài “ Ôn tập tiếng việt”.


<b></b>
---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………


<i><b>Tiết 138 Bài 27 Tiếng Việt</b></i>


<b>ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VỊÊT</b>



<i><b>( Tiết 1)</b></i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:


<b>1. Kiến thức:</b>


Hệ thống kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn,
nghĩa tường minh và hàm ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

- Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá một số kiến thức về phần Tiếng Việt.
- Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập, ý thức sử dụng tiếng
việt đúng ngữ pháp.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


yêu cầu hs nhắc lại các
đơn vị kiến thức đã học



Gọi hs đọc yêu cầu bài
tập 1


Chia 4 nhóm thực hiện
4 phần và điền vào
bảng tổng kết


Gọi hs đọc yêu cầu bài
tập 2


Gv gợi ý cách làm cho
hs


VD những câu văn nêu


Các đơn vị kiến thức đã
học là:


Khởi ngữ và các thành
phần biệt lập


Liên kết câu và liên kết
đoạn


Nghĩa tường minh và hàm
ý


- Đọc



a/ xây cái lăng ấy: khởi
ngữ


b/ dường như: tình thái
c/ những người con gái
sắp xá ta...:thành
phần phụ chú


d/ thưa ông: thành phần
gọi đáp


vất vả quá:thành phần
cảm thán.


Viết đoạn văn ngắn.
Trình bầy, nghe


I/ Khởi ngữ và các thành
phần biệt lập:


1/ Bài 1: Xác định các từ
in đậm là những thành
phần gì của câu?


a/ xây cái lăng ấy: khởi
ngữ


b/ dường như: tình thái
c/ những người con gái
sắp xá ta...:thành


phần phụ chú


d/ thưa ông: thành phần
gọi đáp


vất vả quá:thành phần
cảm thán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

nhận định, đánh giá về
tác phẩm Bến quê.
Gv chia lớp làm 4
nhóm.


Giáo viên nhận xét bổ
sung


Gv trực tiếp chữa bài
cho hs


Gọi hs đọc yêu cầu bài
tập 1


GV yêu cầu hs thực
hiện bài tập.


GV kẻ bảng tổng kết
các phép liên kết đã học
vào bảng phụ


Nghe



Hs đọc yêu cầu bài tập 1
a/ nhưng, nhưng rồi, và
thuộc phép nối


b/ cơ bé thuộc phép lặp
cơbé- nó thuộc phép thế
c/ thế thuộc phép thế
hs điền vào bảng phụ


hs thực hiện chỉ rõ liên
kết về nội dung và hình
thức giữa các câu trong
đoạn văn đã viết ở phần I.


II/ Liên kết câu và liên kết
đoạn văn


1/ Bài tập 1: Hãy cho biết
mỗi từ ngữ in đậm trong
các đoạn trích dưới đây
thể hiện phép liên kết
nào?


a/ nhưng, nhưng rồi, và
thuộc phép nối


b/ cơ bé thuộc phép lặp
cơ bé- nó thuộc phép thế
c/ thế thuộc phép thế


2/ Bài tập 2


Bảng phụ 1.


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Về nhà học bài.


- Ôn lại kiến thức về nghĩa tường minh và hàm ý.


<b></b>


---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………


<i><b>Tiết 139 Bài 27 Tiếng Việt</b></i>


<b>ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VỊÊT</b>



<i><b> (Tiết2)</b></i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Kiến thức:</b>


Hệ thống kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn,
nghĩa tường minh và hàm ý.



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

- Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá một số kiến thức về phần Tiếng Việt.
- Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập, ý thức sử dụng tiếng
việt đúng ngữ pháp.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>


Hs đọc yêu cầu bài tập 3


? Phân biệt giữa nghĩa
tường minh và hàm ý


? Theo em , hàm ý đựoc
ẩn chứa trong câu nói in


đâm cuối câu chuyện là
gì?


Gv u cầu hs đọc bài
tập 2


Hs phân biệt nghĩa tường
minh và hàm ý


Trong câu in đậm, người
ăn mày muốn nói với
người nhà giàu rằng : địa
ngục là chỗ của các ông.


- Trả lời


Hs thực hiện


a/ Từ câu in đậm có thể
hiểu:


- Đội bóng huyện chơi
khơng hay


3/ Bài tập 3: Chỉ rõ sự
liên kết về nội dung và
hình thức giữa các câu
trong đoạn văn em viết
về truyện ngắn “ Bến
quê”



III/ Nghĩa tường minh và
hàm ý


1/ Bài tập 1: Đọc truyện
cười sau và cho biết
người ăn mày muốn nói
điều gì với người nhà
giàu qua câu nói được in
đậm ở cuối truyện:


Chiếm hết chỗ:


Trong câu in đậm, người
ăn mày muốn nói với
người nhà giàu rằng : địa
ngục là chỗ của các ông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Giáo viên chữa bài.
Bài tập: Nhận xét về sự
liên kết trong đoạn trích
sau:


1. ơng Huyến có sức hấp
dẫn thật đặc biệt. Đường
làng không dài nhưng
nhiều ngóc ngách. Ơng
có thể đột ngột rẽ vào bất
cứ đâu cũng có thể tìm
rađược những sự việc cụ


thểvà khêu gợi nên
những câu chuyện lí thú.
2. lớp anh chưa đầy bốn
choc học trò. Lũ trẻ choai
choai ấy khiến anh vừa
yêu quý, vừa sợ hãi..
- Giáo viên nhận xét, bổ
sung.


- Tơi khơng muốn bình
luận về việc này


Người nói cố ý vi phạm
phýõng châm quan hệ
b/ Hàm ý của câu in đậm
là:


Tớ chưa bào cho Nam và
Tuấn


Người nói cố ý vi


phạmm phương châm về
lượng.


Nghe, nghi.


Làm bài tập
Trình bày



Học sinh khác nhận xét


Nghe, nghi.


phuơng châm hội thoại
nào?


a/ Từ câu in đậm có thể
hiểu:


- Đội bóng huyện chơi
khơng hay


- Tơi khơng muốn bình
luận về việc này


Người nói cố ý vi phạm
phương châm quan hệ
b/ Hàm ý của câu in đậm
là:


Tớ chưa bào cho Nam và
Tuấn


Người nói cố ý vi phạm
phương châm về lượng.
IV. Luyện tập


Bài tập 1:



Nhờ câu 3 mà cả đoạn
văn có liên kết hồn
chỉnh.


Bài tập 2:


- Thế đồng nghĩa lâm
thời: Học trò – Lũ trẻ
- Thế đồng nghĩa miêu
tả: “Lũ trẻ choai choai
ấy” thế cho “ học trò”


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Xem lại các kiến thức đã học


- Chuẩn bị bài luyện nói nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>



<i><b>Tiết 140: Tập làm văn</b></i>


<b>LUYỆN NÓI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT </b>


<b>ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp học sinh nắm được:
<b>1. kiến thức:</b>


Những yêu cầu đối với luyện nói khi bàn luận về một đoạn thơ, bài thơ trước tập thể.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Lập ý và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


- Trình bày miệng một cách mạch lạc những cảm nhận, đánh giá của mình về một đoạn
thơ, bài thơ.


<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập, u thích học bộ mơn.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


Gv kiểm tra việc lập dàn ý của hs về đề văn sgk
<b>2. Bài mới:</b>



<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Lập dàn ý</b>
<b>cho đề văn</b>


Trên cơ sở hs chuẩn bị
bài ở nhà , gv xây dựng
dàn ý cơ bản cho hs để
giứp cho tiết luyện nói
thành công.


? Mở Bài , cần giới thiệu
những ý gì?


HS trình bày dàn ý
Trên cơ sở hướng dẫn
của gv, hs sửa chữa dàn
ý:


I/ MB:


1/ Giới thiệu tác giả, tác
phẩm.


2/ Nêu vấn đề nghị luận:
Qua hình tượng bếp lửa,
người cháu muốn ca ngợi
đức hy sinh, sự tần tảo và
tình yêu thương bao la


của bà , đồng thời nói lên
lịng biết ơn, thương nhớ
bà khôn nguôi.


I/ Lập dàn ý cho đề văn:
Bếp lửa sưởi ấm một
đời-bàn về bài thơ bếp lửa
của Bằng Việt


I/ Mở Bài:


1/ Giới thiệu tác giả, tác
phẩm


2/ Nêu vấn đề nghị luận:
Qua hình tượng bếp lửa,
người cháu muốn ca ngợi
đức hy sinh, sự tần tảo và
tình yêu thương bao la
của bà , đồng thời nói lên
lịng biết ơn, thương nhớ
bà khơn ngi.


II/ Thân Bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

? Theo em, thân bài cần
xây dựng những hệ thông
luận điểm nào?


? Để triển khai Lđ 1, em


cần trình bày những luận
cứ nào?


? Khi triển khai Lđ 2, em
cần thể hiện cảm nhận
cua rmình về những hình
ảnh thơ nào?


? Phần kb , em sẽ dự
định trình bày những ý
gì?


Gv nêu yêu cầu của tiết
luyện nói:


Đúng nội dung đề yêu


II/ TB:


LĐ 1: Hình ảnh bếp lửa
khơi nguồn hồi tưởng
cảm xúc về bà: ( 3 dòng
thơ đầu)


Hình ảnh bếp lửa chờn
vờn


Hình ảnh bếp lửa ấp iu
LĐ2: Hồi tưởng những
kỷ niệm tuổi thơ sống


bên vvà hình ảnh bà gắn
liền với hình ảnh bếp
lửa( 4 khổ tiếp theo)
Kỷ niệm những năm tuổi
thơ


Với khói hun nhèm mắt
cháu, với những năm cả
nước ngập trong nạn đói
Kỷ niệm 8 năm sống bên
bà: âm thanh khắc khoải
của tiếng tu hú, những
việc làm , lời dạy bảo ân
cần của bà dành cho cháu
LĐ3: Suy ngẫm về bà và
cuộc đời bà


Bà đã nhen nhóm, ni
dường trong lịng cháu
bao niềm yêu thương,
bao hoài bão ước mơ
Người cháu chợt nhận ra
điều thiêng liêng, kỳ lạ
trong ngọn lửa, bếp lửa
LĐ4: Lịng kính u, biết
ơn của ngưịi chau với bà
KB:


Khẳng định vấn đề cần
nghị luận



ý nghĩa gd đối với mỗi
người về tình cảm bà
cháu, tình cảm gia đình
thiêng liêng qua bài thơ


cảm xúc về bà: ( 3 dịng
thơ đầu)


Hình ảnh bếp lửa chờn
vờn


Hình ảnh bếp lửa ấp iu
- LĐ2: Hồi tưởng những
kỷ niệm tuổi thơ sống
bên vvà hình ảnh bà gắn
liền với hình ảnh bếp lửa(
4 khổ tiếp theo)


Kỷ niệm những năm tuổi
thơ


Với khói hun nhèm mắt
cháu, với những năm cả
nước ngập trong nạn đói
Kỷ niệm 8 năm sống bên
bà: âm thanh khắc khoải
của tiếng tu hú, những
việc làm , lời dạy bảo ân
cần của bà dành cho cháu


- LĐ3: Suy ngẫm về bà
và cuộc đời bà


Bà đã nhen nhóm, ni
dường trong lịng cháu
bao niềm u thương,
bao hồi bão ước mơ
Người cháu chợt nhận ra
điều thiêng liêng, kỳ lạ
trong ngọn lửa, bếp lửa
- LĐ4: Lịng kính yêu,
biết ơn của ngưòi chau
với bà


Kết bài:


Khẳng định vấn đề cần
nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

cầu


Có cách nói truyền cảm,
tránh học thuộc lịng
Gv chia nhóm, cử đại
diện hs từng nhóm lên
trình bày


Hs nhận xét theo yêu cầu
đã nêu



GV nhận xét phần luyện
nói của hs


Khuyến khích cho điểm
hs


Hs nghe u cầu


Phân nhóm chuẩn bị bài
luyện nói


Trình bày bài trước lớp


II/ Luyện nói trên lớp


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh tích cực.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>


- Trình bày đề luyện nói thành bài văn
- Soạn: Những ngôi sao xa xôi .


<b></b>
---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………


<i><b>Tiết 141 Bài 30 Văn bản</b></i><b> </b>


<b>NHỮ</b>

N

<b>G NGÔI SAO XA XÔI</b>




<i><b> ( Tiết 1</b>) Lê Minh Khuê</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. kiến thức:</b>


- Vẻ đẹp tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên, trong cuộc sống chiến đấu
nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của những cô gái thanh niên xung phong
trong truyện.


- Thành công trong việc miêu tả tâm lí nhân vật, lựa chọn ngơi kể, ngơn ngữ kể hấp dẫn.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu một tác phẩm tự sự sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất xưng “ tôi”.


- Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong tác phẩm.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập, Kính trọng, quý mến
những người đã cống hiến, hi sinh vì dân tộc.


<b>4. Tích hợp bảo vệ mơi trường:</b>


<b> Liên hệ: môi trường bị huỷ hoại nghiêm trọng trong chiến tranh.</b>
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Gọi 1 học sinh đọc chú


thích * (151)


? Tóm tắt những nét cơ bản
về tác giả, tác phẩm ?


Giáo viên cùng 3-4 học sinh
lần lượt đọc văn bản.


Giáo viên nhận xét cách
đọc.


Yêu cầu học sinh giải thích
các từ khó trong chú thích
sgk


?. Văn bản có thể chia làm
mấy phần? Nội dung của
từng phần?


- Lê Minh Khuê 1949, Thanh
Hoá



- Thuộc thế hệ các nhà văn bắt
đầu sáng tác trong thời kỳ
kháng chiến chống Mĩ


- Đề tài: Viết về cuộc sống của
thanh niên xung phong và bộ
đội trên tuyến đường Trường
Sơn.


- Là nhà văn nữ có sở trường về
thanh niên, với ngịi bút miêu tả
tâm lí tinh tế sắc sảo đặc biệt là
tâm lí phụ nữ


Đọc, nghe


Giải thích từ khó.


3 phần


- Phần 1: Đầu … Ngôi sao trên
mũ: Phương Định kể về cuộc
sống của bản thân và tổ 3 cô
trinh sát mặt đường.


- Phần 2: Tiếp … Chị Thao
bảo: Một lần phá bom. Nho bị
thương, hai chị em lo lắng
chăm sóc.



I- Giới thiệu tác giả,
tác phẩm:


1- Tác giả:


- Lê Minh Khuê
1949, Thanh Hoá
- Thuộc thế hệ các
nhà văn bắt đầu
sáng tác trong thời
kỳ kháng chiến
chống Mĩ


2- Tác phẩm


Viết về cuộc sống
của thanh niên xung
phong và bộ đội trên
tuyến đường Trường
Sơn.


II- Đọc- tóm tắt
truyện


1. Đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Gọi 2 học sinh tóm tắt
? Truyện được trần thuật từ
nhân vật nào ?



? Việc lựa chọn vai kể như
vậy có tác dụng gì trong
việc thể hiện nội dung của
truyện.


- Phần 3: Còn lại: Sau phut
nguy hiểm hai chị em nối nhau
hát. Nềm vui của ba người
trước trận mưa đá đột ngột.


- Tóm tắt


- Truyện được trần thuật từ
ngôi thứ 1 và nhân vật kể
chuyện cũng là nhân vật chính
(nhân vật Định)


- Chọn vai kể như vậy phù hợp
với nội dung truyện và tạo
thuận lợi để t/giả miêu tả, biểu
hiện thế giới tâm hồn, những
cảm xúc và suy nghĩ của nhân
vật


- Phần 3: Còn lại:
Sau phut nguy hiểm
hai chị em nối nhau
hát. Nềm vui của ba
người trước trận
mưa đá đột ngột.


4. Tóm tắt.


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Học tóm tắt truyện


- Chuẩn bị: Chương trình địa phuơng phần TLV.


<b></b>
---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31Vắng: ………


<i><b>Tiết 142 Bài 30Văn bản</b></i><b> </b>


<b>NHỮ</b>

N

<b>G NGÔI SAO XA XÔI</b>



<i><b> ( Tiết 2</b>) Lê Minh Khuê</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. kiến thức:</b>


- Vẻ đẹp tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên, trong cuộc sống chiến đấu
nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của những cô gái thanh niên xung phong
trong truyện.


- Thành công trong việc miêu tả tâm lí nhân vật, lựa chọn ngơi kể, ngơn ngữ kể hấp dẫn.
<b>2. kĩ năng:</b>



- Đọc – hiểu một tác phẩm tự sự sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất xưng “ tôi”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập, Kính trọng, quý mến
những người đã cống hiến, hi sinh vì dân tộc.


<b>4. Tích hợp bảo vệ môi trường:</b>


<b> Liên hệ: môi trường bị huỷ hoại nghiêm trọng trong chiến tranh.</b>
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ,
chân dung: Lê Minh Khuê; Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dậy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1: HDHS
phân tích



? Việc lựa chọn vai kể
như vậy có tác dụng gì
trong việc thể hiện nội
dung của truyện


? Hoản cảnh sống của họ
ra sao?


? Cơng việc chính của họ
là làm gì ?


- Chọn vai kể như vậy
phù hợp với nội dung
truyện và tạo thuận lợi để
tác giả miêu tả, biểu hiện
thế giới tâm hồn, những
cảm xúc và suy nghĩ của
nhân vật


- Hoàn cảnh sống và
chiến đấu


+ Họ ở trên 1 cao điểm
giữa vùng trọng điểm
trên tuyến đường Trường
Sơn, nơi tập trung của
bom đạn và nguy hiểm.
+ Công việc của họ lại
càng đặc biệt nguy hiểm:
. Phải chạy trên cao điểm


giữa ban ngày nơi trọng
điểm đánh phá của địch.
. Sau mỗi trận bom họ
phải lao ra trọng điểm đo
và ước tính khối lượng
đất đá để san lấp, đếm
những quả bom chưa nổ


III- Phân tích


1- Hình ảnh những cơ gái
Thanh niên xung phong
a, Những nét chung
- Hoàn cảnh sống và
chiến đấu


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

? Đó là cơng việc như thế
nào? Vì vậy địi hỏi các
cơ gái phải có những
phẩm chất gì ?


? Đối với 3 cơ gái thì đây
là cơng việc ntn?


? ở các cơ cịn có những
phẩm chất gì của người
TNXP ?


? Ngồi ra các cơ cịn có
những nét chung nào của


những cô gái trẻ ?


Giảng:Chiến công thầm
lặng của những cô gái
TNXP ở ngã ba Đồng
Lộc:


" Em nằm dưới đất sâu
Như KT nằm yên trong
đất


Đêm đêm tâm hồn em
toả sáng


Những vì sao ngời chói
lung linh"


? các cơ có nét riêng gì?


và phá bom.


- Công việc phải mạo
hiểm với cái chết, ln
căng thẳng thần kinh, địi
hỏi phải dũng cảm và
bình tĩnh. Nhưng đối với
3 cơ gái đây là cơng việc
thường ngày " Có ở đâu
như thế này khơng... chạy
về hang"/144



- Họ là những cơ gái ở
Hà Nội, có cá tính và
hồn cảnh riêng, nhưng
đều có phẩm chất chung
của người chiến sĩ TNXP
ở chiến trường: Tinh thần
trách nhiệm cao đối với
nhiệm vụ, lịng dũng cảm
khơng sợ hy sinh, tình
đồng chí điểm gắn bó
- ở họ cịn có nhiều nét
chung của những cơ gái
trẻ: Dễ xúc cảm, nhiều
mơ ước, hay mơ mộng,
dễ vui mà cũng dễ trầm
tư. Họ cũng thích làm
đẹp cho mình ngay cả ở
trong hồn cảnh chiến
trường (Nho thích thêu
thùa, chị Thao chăm chép
bài hát, Định thích ngắm
mình trong gương, ngồi
bó gối mơ mộng và hát)


- Phương Định: Vốn là 1
cô học sinh thành phố,
nhạy cảm và hồn nhiên
thích mơ mộng và hay
sống với những kỉ niệm


của tuổi thiếu nữ vô tư


b- Những nét riêng biệt ở
mỗi người


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

* HS quan sát phần giữa
truyện


? Định hồi tưởng những
gì về tuổi niên thiếu của
cơ ở Hà Nội?


? Hiện tại, những kỉ niệm
đó có tác dụng như thế
nào đối với cô ?


? Mặc dầu hoàn cảnh
khốc liệt ấy nhưng Định
vẫn giữ được nét tính
cách gì về cá tính ?


giữa gia đình và thành
phố của mình.


- Chị Thao: ít nhiều từng
trải hơn, không dễ dàng
hồn nhiên mơ ước nhưng
cũng không thiếu những
khát khao và rung động
của tuổi trẻ. Chị chiến


đấu dũng cảm, bình tĩnh
nhưng lại rất sợ khi nhìn
thấy máu chảy. Trong
công việc: cương quyết,
táo bạo


- Nho: Vô tư, vừa tắm
dưới suối lên đã địi ăn
kẹo


- Tuổi niên thiếu: cơ có 1
thời hồn nhiên vô tư bên
người mẹ.


Một căn buồng như ở 1
đường phố yên tĩnh trong
những ngày thanh bình
trước khi có chiến tranh
Những kỉ niệm đó ln
sống dậy trong cơ ngay
giữa chiến trường dữ dội.
Nó vừa là niềm khao khát
vừa làm dịu mát tâm hồn
trong hồn cảnh căng
thẳng khốc liệt của chiến
trường


- Khơng mất đi sự hồn
nhiên, trong sáng và
những mơ ước về tương


nai. Nét cá tính: nhạy
cảm, hồn nhiên, hay mơ
mộng và thích hát


- Yêu mến đồng đội, đặc
biệt dành tình yêu và


giữa gia đình và thành
phố của mình.


- Chị Thao: ít nhiều từng
trải hơn, khơng dễ dàng
hồn nhiên mơ ước nhưng
cũng không thiếu những
khát khao và rung động
của tuổi trẻ. Chị chiến
đấu dũng cảm, bình tĩnh
nhưng lại rất sợ khi nhìn
thấy máu chảy. Trong
công việc: cương quyết,
táo bạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

? Tình cảm đối với đồng
đội của mình được thể
hiện như thế nào ?


? Qua nhân vật Định em
có nhận xét gì về nghệ
thuật xây dựng nhân vật
của tác giả?



? Phần đầu truyện, Định
tự quan sát và đánh giá
về mình như thế nào?


? Đoạn Định hồi tưởng
về tuổi học trò, tác giả
làm nổi bật nét tính cách
gì ở Định


niềm cảm phục cho
những người chiến sĩ mà
cô gặp hàng đêm trên
trọng điểm


- Tác giả tỏ ra am hiểu và
miêu tả sinh động tâm lí
của những cơ gái TNXP,
tiêu biểu là nhân vật
Định


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

? ở cuối truyện điều gì đã
đánh thức những kỉ niệm
trong Định?


? Tâm trạng của Định
trong 1 lần phá bom
được tác giả miêu tả như
thế nào?



Hoạt động 2: HDHS tổng
kết


? Em học tập được
những gì ở ngịi bút xây
dựng nhân vật của Lê
Minh Khuê?


? Trình bày những nét
chính về nội dung?


- Cuối truyện, chỉ một
trận mưa đá vụt đi qua
cũng đánh thức Định rất
nhiều kỷ niệm và nỗi nhớ
quê hương, gia đình, nhớ
về tuổi thơ thanh bình
- Tác giả miêu tả tinh tế
cụ thể đến từng cảm giác
ý nghĩa dù chỉ là thoảng
qua trong giọng hát. Mỗi
lần phá bom là 1 thử
thách với thần kinh cho
đến từng cảm giác, sự
dũng cảm như được kích
thích bởi lòng tự trọng.
Rồi cảm giác căng thẳng
chờ đợi tiếng bom nổ...


<b>-</b> Trả lời



- Trả lời


IV- Tổng kết
1- Nghệ thuật


- Miêu tả sinh động chân
thực tâm lí nhân vật làm
hiện lên một thế giới nội
tâm phong phú


- Truyện trần thuật theo
ngôi 1, cũng là nhân vật
chính


- Thành cơng về nghệ
thuật xây dựng nhân vật
chủ yếu là miêu tả tâm lí.
- Ngơn ngữ và giọng
điệu: Ngôn ngữ phù hợp
với nhân vật kể chuyện
tạo cho truyện có giọng
tự nhiên thoải mái, trẻ
trung giàu nữ tính
2- Nội dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
? Cảm nhận về nv Phương Định ?


<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Học tóm tắt truyện


- Chuẩn bị: Chương trình địa phuơng phần Tập làm văn.


<b></b>
---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………
<i><b>Tiết 143 Bài 30 Tập làm văn </b></i>


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>PHẦN TẬP LÀM VĂN</b>



<i><b> ( Tiếp theo, thực hiện các công việc đã chuẩn bị bài 19)</b></i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Kiến thức:</b>


- Những kiến thức về kiểu bài nghị luận về sự việc, hiện tượng của đời sống.
- Những sự việc, hiện tượng trong thực tế đáng chú ý ở địa phương.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Suy nghĩ, đánh giá về một hiện tượng, một sự việc thực tế ở địa phương.


- Làm một bài văn trình bày một vấn đề mang tính xã hội nào đó với suy nghĩ, kiến nghị
của riêng mình.


<b>3. Thái độ:</b>



Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập, tìm hiểu những vấn đề
địa phương.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Em hãy phân biệt điểm khác nhau giữa từ ngữ địa phương và từ ngữ tồn dân? Cho
ví dụ minh hoạ?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>H Đ CỦA GV</b> <b>H Đ CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


? Trước hết em hiểu như
thế nào là những vấn đề,


VD: Vấn đề môi trường,
đời sống nhân dân,


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

sự việc, hiện tượng có ý


nghĩa ở địa phưong em?


Gv cho hs đọc lại những
yêu cầu của bài viết mà
sgk đã đề ra.( tr 25)
Gv trả lại bài cho hs tiện
theo dõi


Gv nêu nhận xét chung
về bài làm đã chuẩn bị
trên cơ sở gv đã thu bài
của hs trước khi tiến hành
tiết học


Nhận xét của gv:


1/ Vấn đề của địa phương
được các em chọn trong
bài viết của mình cũng
tương đối phong phú. Đó
là các vấn đề:


Mơi trường,


tệ nạn xã hội : có nhiều
bài viết đề cập tới như: tệ
nạn hút thuốc lá, tệ cờ
bạc, ma tuý


Vấn đề an ninh của


địaphương


2/ Các bài viết đã thể
hiện được thực trạng của
tình hình, những tác hại
xấu của các tệ nạn hoặc
việc ônhiễm môi truờng
với con người và xã hội
3/ Tuy nhiên, việc thể
hiện quan điểm, đưa ra ý
kiến , giải pháp còn mờ
nhạt( cần động viên hs dù
là ý kiến nhỏ cũng đáng
khuyến khích)


những thành tựu mới
trong xây dựng, những
biểu hiện về sự quan tâm
đối với quyền trẻ em,
vấn đề giúp đỡ gia đình
thương binh, liệt sỹ, bà
mẹ Việt Nam anh hùng,
những người có hồn
cảnh khó khăn, vấn đề tệ
nạn xã hội


Hs theo dõi bài làm của
mình


nghĩ, đánh giá của em về


một sự việc , hiện tượng
nào đó của địa phương
em


II/ Nhận xét chung về bài
làm đã chuẩn bị


1/ Vấn đề của địa phương
được các em chọn trong
bài viết của mình cũng
tương đối phong phú. Đó
là các vấn đề:


Mơi trường,


tệ nạn xã hội : có nhiều
bài viết đề cập tới như: tệ
nạn hút thuốc lá, tệ cờ
bạc, ma tuý


Vấn đề an ninh của địa
phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

4/ Có ý thức kết hợp các
phương thức biểu đạt khi
trình bày


Gv khen ngợi 1 số bài
viết tiêu biểu như:
Gv phân nhóm theo tổ


Gọi hs trình bày bài viết
của mình trước lớp để
các bạn góp ý , nhận xét


Gv hướng dẫn hs trao đổi
bài viết cùng bạn sửa
chữa nhược điểm trong
bài viết của mình


Gv cung cấp thêm cho
hs những Tác phẩm văn
học viết về hình ảnh
những người làm cơng
tác mơi trường đơ thị .
góp phần tạo cho mơi
trường xanh, sạch, đẹp để
bài viết thêm có tính văn
chương


Hoạt động nhóm . Trình
bày bài viết của mình
Mỗi nhóm trình bày 1
đến 2 bài . Cố gắng chọn
nhiều vấn đề phong phú


Bài thơ:


Đêm ba mươi


Con mong được mặc áo


hoa


Mẹ đi quét rác ở nhà con
ơi


Ba mươi, cái tết lặng trôi
Đêm giao thừa giữa
khoảng trời sân ga
Trời mưa ướt đẫm cành
hoa


Về nhà vừa lúc tiếng gà
gọi xuân


Cái nghề làm sạch bàn
chân


Đời thường nét đẹp có
phần nên thơ


Để sâu lắng, để ngẩn
ngơ


Để con đường sạch đợi
chờ bóng ai


Trần Huy Tản


4/ Có ý thức kết hợp các
phương thức biểu đạt khi


trình bày.


III/ Trình bày bài viết của
mình:


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên nhận xét tiết học; bổ sung những phần làm chưa tốt của bài cho học sinh.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- Soan bài: Biên bản.


<b></b>
---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………


<i><b>Tiết 144 </b></i>


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp học sinh nắm được:
<b>1. kiến thức:</b>


Nhận ra những ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết
của mình.


<b>2. kĩ năng:</b>


Khắc phục những nhược điểm ở bài tập làm văn số 7, thành thục hơn về kỹ năng làm
bài nghị luận văn học.



<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập, yêu thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bài tập làm
văn số 7 đã chấm điểm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>
Ôn tập kiến thức..


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>GV</b>


<b>H Đ CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


Gv cho hs nhắc lại đề bài
đã làm bằng trí nhớ của
mình


Gọi hs xác định phần tìm
hiểu đề



H? MB em cần thể hiện
những nội dung gì?
H? TB em cần xây dựng
mấy lđ? Đó là những


Hs đọc lại đề văn


Hs thực hiện


Mb: Giói thiệu tác giả,
tác phẩm


Nêu vấn đề cần
nghị luận


<b>Đề văn: Cảm nhận của </b>
em về tình mẹ và ý nghĩa
lời ru đối với cuộc đời
mỗi con người qua bài
thơ “Con cò” của nhà thơ
Chế Lan Viên.


I/ Tìm hiểu đề:


1/Thể loại: Nghị luận thơ
2/ Nội dung: Tình mẹ và
ý nghĩa lời ru với cuộc
đời mỗi con người
II/ Dàn ý cơ bản:
1/ Mở bài:



-Giói thiệu tác giả, tác
phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

luận điểm nào?


H? KB cần trình bày
những ý gì?


Gv nhận xét bài làm của
hs


ưu điểm:


1/ HS nắm được phương
pháp làm bai nghị luận
một tp thơ


2/ Bố cục bài làm rõ
ràng, biết xây dựng các
luận điểm


3/ 1 số bài viết đã biết
triển khai luận điểm rõ
ràng, trên cơ sở cảm
nhận về hình ảnh thơ
để /trình bày những nhận
xét, đánh giá của bản
thân về nghệ thuật, nội
dung của tác phẩm thơ


4/ 1 số bài viết diễn đạt
lưư loát, có cảm xúc, biết
liên kết câu văn và đoạn
văn.


Nhược điểm: nổi bật 1 số
nhược điểm sau:


1/ Trình bày luận điểm
trong thân bài thiếu rõ
ràng.


2/ Liên kết đoạn văn ở 1
số bài còn kém, rời rạc,
khơng có sự chuyển ý
giữa đoạn này sang đoạn
khác


3/ Triển khai luận điểm
còn sơ sài. Mới chỉ nêu


Tb: Có 3 LĐ


a/ LĐ 1: Hình ảnh con cò
qua lời ru của mẹ đến
với tuổi thơ


b/ LĐ 2: Hình ảnh con
cị theo con suốt chặng
đường đời



c/ Hình ảnh con cị với
lịng mẹ và cuộc đời
KB: Khẳng định vấn đề
cần nghị luận


Giá trị của vấn đề


Nghe. Ghi.


2/ Thân bài:


a/ LĐ 1: Hình ảnh con cò
qua lời ru của mẹ đến với
tuổi thơ


b/ LĐ 2: Hình ảnh con cị
theo con suốt chặng
đường đời


c/ Hình ảnh con cị với
lịng mẹ và cuộc đời.
3/ Kết bài:


Khẳng định vấn đề cần
nghị luận


III/ Nhận xét bài làm
1/ ưu điểm:



/ HS nắm được phương
pháp làm bai nghị luận
một tác phẩm thơ


2/ Bố cục bài làm rõ ràng,
biết xây dựng các luận
điểm


3/ 1 số bài viết đã biết
triển khai lđ rõ ràng, trên
cơ sở cảm nhận về hình
ảnh thơ để /trình bày
những nhận xét, đánh giá
của bản thân về nghệ
thuật, nội dung của tp thơ
4/ 1 số bài viết diễn đạt
lưư lốt, có cảm xúc, biết
liên kết câu văn và đoạn
văn.


2/ Nhược điểm


1/ Trình bày luận điểm
trong thân bài thiếu rõ
ràng. Cụ thể tách đoạn 1
cách tuỳ tiện


2/ Liên kết đoạn văn ở 1
số bài còn kém, rời rạc,
khơng có sự chuyển ý


giữa đoạn này sang đoạn
khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

nội dung cơ bản của bài
mà không thể hiện cảm
nhận, đánh giá, suy nghĩ
về hình ảnh thơ


4/ Mắc lỗi diễn đạt dài
dịng, lủng củng, thiếu
chính xác


GV trả bài của hs trước
15 phút khi kết thúc giờ
học đề hs tự sửa lỗi trong
vở ghi


Tự sửa lỗi sai.


mà không thể hiện cảm
nhận, đánh giá, suy nghĩ
về hình ảnh thơ


4/ Mắc lỗi diễn đạt dài
dịng, lủng củng, thiếu
chính xác


IV/ Học sinh tự sửa lỗi


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>



Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>


- Xem lại bài viết và phương pháp làm bài nghị luận thơ
- Soạn bài: Biên bản.


<b></b>
---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………


<i><b>Tiết 145 Bài 30 Tập làm văn </b></i>


<b>BIÊN BẢN </b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1.kiến thức:</b>


Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc
sống


<b>2. Kỹnăng:</b>


Viết được một biên bản sự vụ hoặc hội nghị.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>



<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong baì</b>
2. Bài mới:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>


<b>HĐ 1: Đặc điểm của “ </b>
<b>Biên bản”.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

Gọi học sinh đọc 2 văn
bản mẫu sgktr123-124.
?. Biên bản ghi lại
những sự việc gì?


?. Biên bản cần đạt
những yêu cầu gì về nội
dung và hình thức?
Giáo viên bổ sung.
?. Ngoài hai mẫu biên
bản sgk, em hãy kể một
số biên bản khác thường


gặp trong thực tế?


-> Giáo viên bổ sung


Gọi học sinh đọc các
câu hỏi sgk tr125-126.
?. Phần mở đầu của biên
bản gồm những mục gì?
tên biên bản viết như thế
nào?


<b>Hđ 2: Cách viết biên </b>
<b>bản</b>


?. Phần nội dung của
biên bản gồm những
mục gì?


?. Phần kết thúc biên


Đọc , nghe.
Biên bản ghi


+ Nội dung, diễn biến,
thành phần tham dự cuộc
họp chi đội.


+ Nội dung diễn biến
cuộc trao trả giấy tờ, tang
vật, phương tiện cho


người vi pham đã xử lí.
Suy nghĩ, trả lời.


Một số biên bản thường
gặp:


+ Biên bản bàn giao công
tác.


+ Biên bản đại hội chi
đoàn.


+ Biên bản kiểm kê thư
viên.


+ Biên bản vi phạm giao
thông.


Đọc, nghe.


Phần mở đầu: gồm :
- Quốc hiệu, tiêu ngữ,
tên biên bản, thời gian,
địa điểm, thành phần.
- Tên biên bản ghi rõ nội
dung chính của biên bản.
Phần nội dung:


+ Ghi diễn biến kết quả
của sự việc.



+ Ghi trung thực, chính
xác.


Phần kết thúc:


1. Xét ví dụ
sgktr123-124


2. Nhận xét:


a. ngữ liêu1:Biên bản
ghi


+ Nội dung, diễn biến,
thành phần tham dự cuộc
họp chi đội.


+ Nội dung diễn biến
cuộc trao trả giấy tờ, tang
vật, phương tiện cho
người vi pham đã xử lí.
b.Ngữ liệu 2: yêu cầu
- Nội dung:


+ Số liệu chính xác.
+ Ghi chép trung thực.
+ Thủ tục chặt chẽ.


+ Lời văn ngắngọn, chính


xác.


- Hình thức:


+ Viết đúng mẫu quy
định.


+ Khơng trang trí hoạ
tiết.


c. Ngữ liệu 3: Một số
biên bản thường gặp:
+ Biên bản bàn giao cơng
tác.


+ Biên bản đại hội chi
đồn.


+ Biên bản kiểm kê thư
viên.


+ Biên bản vi phạm giao
thông.


Biên bản gây mất trật tự.
II. Cách viết biên bản:
1. Phần mở đầu: gồm :
- Quốc hiệu, tiêu ngữ,
tên biên bản, thời gian,
địa điểm, thành phần.


- Tên biên bản ghi rõ nội
dung chính của biên bản.
2. Phần nội dung:


+ Ghi diễn biến kết quả
của sự việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

bản gồm những mục
nào?


Giáo viên yêu cầu học
sinh làm bài tập


sgktr126.


HĐ3: Luyện tập


+ Thời gian kết thúc
+ họ tên, chữ kí của chủ
toạ, thư kí, các bên tham
gia.


xác.


3. Phần kết thúc:
+ Thời gian kết thúc
+ họ tên, chữ kí của chủ
toạ, thư kí, các bên tham
gia.



* Ghi nhớ sgktr126
III. Luyện tập:
Bt sgktr126
<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát cách viết biên bản.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Về nhà học bài, làm bài tập sgktr126
- Soan bài: Rơ - bin- xơn ngồi đảo hoang.


<b></b>
---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31Vắng: ………


<i><b> Tiết 146Bài 31 Văn bản</b></i>


<b> RƠ-BIN-XƠN NGỒI ĐẢO HOANG</b>


<i>(Đi-phơ)</i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. kiến thức:</b>


Nghị lực, tinh thần lạc quan của một con người phải sống cô độc trong hồn cảnh hết
sức khó khăn.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự được viết bằng hình thức tự truyện.
- Vận dụng để viết văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả.



<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập, ý thức học hỏi tinh thần
vượt lên khó khăn sống lạc quan như Rô- bin- xơn.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ,
chân dung: Đi- Phô; Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

- Trình bầy ngắn gọc mạch lạc: 3 điểm.
- Sạch sẽ: 2 điểm


2. Bài mới:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>


<b>HĐ1: HDHS Tác giả, </b>
<b>tác phẩm</b>


?. Dựa vào chú thích *


Sgktr128 em hãy nêu
một vài nét về tác giả và
tác phẩm.


Giáo viên nhận xté, bổ
sung.


<b>HĐ 2: HDHS Đọc tìm </b>
<b>hiểu chung</b>


Giáo viên gọi 3 học sinh
đọc


- Yêu cầu: Giọng trầm
tĩnh, vui tươi, pha chút
hóm hỉnh, tự giễu cợt
- Yêu cầu học sinh giải
thích các từ khó chú
thích sgktr129.


?. Thể loại của văn bản là
gì?


?. Văn bản có thể chia
làm mấy phần?


<b>HĐ 3 : HDHS Tìm hiểu </b>
<b>chi tiết văn bản</b>


?. Nhân vật tơi đã tự cảm


nhận về chân dung bản
thân mình như thế nào?
Cảm nhận ấy chứng tỏ
điều gì?


Giáo viên bổ sung.


Dựa vào sgk trả lời


Nghe.


Đọc, nghe


Giải thích từ khó.


Tiểu thuyết phưu lưu.
3 đoạn.


- Đoạn1: Từ đầu … như
dưới đây: Cảm giác
chung khi tự ngắm bản
thân.


- Đoạn 2: tiếp … bên
khẩu súng của tôi: Trang
phục và trang bị của
Rơ-bin- xơn


- Đoạn3: Cịn lại: Diện
mạo của vị chúa đảo.



Tự hình dung mình đang
đi dạo trên quê hương
nước Anh, gặp gỡ đồng
bào của mình. Thái độ
hoảng sợ hoặc cười sằng
sặc-> điệu dạng kì lạ,
quái đản -> cuộc sống
khắc nghiệt -> sự hài
hước.


I. Tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả:


Đê- ni- ơn Đi- Phô


( 1660 – 1731) là nhà văn
lớn của Anh thế kỉ


XVIII.


2. Tác phẩm.


Văn bản “ Rơ- bin- xơn
ngồi đảo hoang” rút từ
tập Rơ-bin-cru xơ 1719.
II. Đọc- tìm hiểu chung.
1. Đọc


2. Giải thích từ khó.


3. Thể loại: Tiểu thuyết
phưu lưu.


4. Bố cục: 3 đoạn.


- Đoạn1: Từ đầu … như
dưới đây: Cảm giác
chung khi tự ngắm bản
thân.


- Đoạn 2: tiếp … bên
khẩu súng của tôi: Trang
phục và trang bị của
Rơ-bin- xơn


- Đoạn3: Cịn lại: Diện
mạo của vị chúa ðảo.


III. Tìm hiểu chi tiết văn
bản.


1. Cảm nhận chung về
chân dung mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

Gọi học sinh đọc đoạn 2.
?. Nhận xét của em về
trang phục của
Rô-bin-xơn?


?. Trang bị của Rô- bin-


xơn có gì đặc biệt?


?. Diện mạo của
Rơ-bin-xơn như thế nào?


?. Chúng ta thấy gì đằng
sau bức chân dung ấy?


Gọi học sinh đọc ghi nhớ
sgktr130.


Đọc, nghe.


Trang phục: Tự chế tạo
bằng da dê, lôi thôi, cồng
kềnh.


Trang bị: độc đáo, tự
sáng tạo bằng nghị lực và
tinh thần vượt lên hoàn
cảnh


- Đen đen


- Ria mép vừa dài vừa to
theo kiểu đạo hồi.


Ta thấy được cuộc sống
gian nan, vất vả của Rơ-
bin- xơn một mình trên


đảo hoang.


Đọc, nghe.


khắc nghiệt -> sự hài
hước.


2. Trang phục và trang bị
của vị chúa đảo.


a. Trang phục: Tự chế tạo
bằng da dê, lôi thôi, cồng
kềnh.


b. Trang bị: độc đáo, tự
sáng tạo bằng nghị lực và
tinh thần vượt lên hoàn
cảnh sống.


3. Diện mạo của Rô- bin
– xơn.


- Đen đen


- Ria mép vừa dài vừa to
theo kiểu đạo hồi.


4. Đằng sau bức chân
dung:



Ta thấy được cuộc sống
gian nan, vất vả của Rô-
bin- xơn một mình trên
đảo hoang.


IV. Tổng kết


* Ghi nhớ sgktr130.


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


H? Tại sao tác giả lại tả trang phục, trang bị( kĩ hơn)trước diện mạo( sơ sài hơn)?
H? Bàihọc rút ra cho bản thân ?


<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Về nhà học bài.


- Chuẩn bị bài: Tổng kết về ngữ pháp.


<b></b>
---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31Vắng: ………
<b> </b><i><b>Tiết 147Bài 31Tiếng Việt</b></i>


<b> </b>

<b>TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP</b>



<i><b>( Tiết 1)</b></i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. kiến thức:</b>



Hệ thống hoá kiến thức về các từ loại và cụm từ( danh từ, động từ, tính từ, cụm danh
từ, cụm động từ, cụm tính từ và những từ loại khác).


<b>2. Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

- Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập, ý thức chân trọng và
giữ gìn tiếng việt.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>


Hướng dẫn học sinh làm
bài tập 1.



?. Trong các từ in đậm
sau đây, từ nào là danh
từ, từ nào là động từ, từ
nào là tính từ?


?. Hãy thêm các từ cho
sau đây vào trước những
từ thích hợp với chúng
trong 3 cột bên dưới?


?. Từ những kết quả đã
đạt được từ bài tập 1 và
bài tập 2. Em hãy cho
biết danh từ có thể đứng
sau những từ nào? động
từ có thể đứng sau những
từ nào? tính từ có thể
đứng sau những từ nào?


?. kẻ bảng thống kê theo
mẫu sgktr131


- Danh từ: Lần, lăng,
làng.


- Động từ: Đọc,nghỉ
ngơi, phục dịch, đập.
- Tính từ: Hay, đột ngột,
phải, sung sướng



- Rất hay, hãy đọc, một
lần, đã nghĩ ngợi.
- Những cái lăng, hãy
phục dịch, một làng, đã
đập.


- Rất đột ngột, một ông
giáo, rất phải, rất sung
sướng.


a. Danh từ có thể kết hợp
với các từ: những , các,
một.


b. Động từ có thể kết hợp
với các từ: Hãy , đã, vừa
c. Tính từ có thể kết hợp
với các từ: rất, hơi, quá


Kẻ bảng thống kê.


A. Từ loại.


I. Danh từ, động từ, tính
từ.


1. Bài tập 1:


- Danh từ: Lần, lăng,


làng.


- Động từ: Đọc,nghỉ
ngơi, phục dịch, đập.
- Tính từ: Hay, đột ngột,
phải, sung sướng.


2. Bài tập 2:


- Rất hay, hãy đọc, một
lần, đã nghĩ ngợi.
- Những cái lăng, hãy
phục dịch, một làng, đã
đập.


- Rất đột ngột, một ông
giáo, rất phải, rất sung
sướng.


3. Bài tập 3:


a. Danh từ có thể kết hợp
với các từ: những , các,
một.


b. Động từ có thể kết hợp
với các từ: Hãy , đã, vừa
c. Tính từ có thể kết hợp
với các từ: rất, hơi, quá.



4. Bài tập 4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

?. Trong những đoạn
trích sau đây, các từ in
đậm vốn thuộc từ loại
nào và ở đây chúng được
dùng như từ thuộc từ loại
nào?


a. trịn- Vốn thuộc tính
từ- dùng như động từ.
b. lí tưởng- Vốn thuộc
danh từ- dùng như tính
từ.


c. Băn khoăn- vốn thuộc
động từ- dùng như danh
từ


5. Bài tập 5:


a. trịn- Vốn thuộc tính
từ- dùng như động từ.
b. lí tưởng- Vốn thuộc
danh từ- dùng như tính
từ.


c. Băn khoăn- vốn thuộc
động từ- dùng như danh
từ



<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


H?. thế nào là danh từ, động từ, tính từ? Cho ví dụ?
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>


- Về nhà ôn tập kiến thức về danh từ, động từ, tính từ
- Ơn tập các từ loại khác và cụm từ.


<b></b>
---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31Vắng: ………
<b> </b><i><b>Tiết 148 Bài 31 Tiếng Việt</b></i>


<b> </b>

<b>TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP</b>



<i><b>( Tiết 2)</b></i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. kiến thức:</b>


Hệ thống hoá kiến thức về các từ loại và cụm từ( danh từ, động từ, tính từ, cụm danh
từ, cụm động từ, cụm tính từ và những từ loại khác).


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ.


- Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học.
<b>3. Thái độ:</b>



Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập, ý thức chân trọng và
giữ gìn tiếng việt.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>
Tìm hiểu các từ loại khác


Bước 1: Hướng dẫn hs
làm bài tập


- HS đọc yêu cầu bài tập
1


Làm bài tập 1


HS trao đổi thoả thuận


<b>II. Các từ loại khác</b>
Bài 1; Xếp loại từ theo cột



ST ĐT LT CT PT QHT TT TT từ TH


từ
Ba


một
năm


Tôi , bao
nhiêu bao giờ
đầu


Cả
những


ấy
bấy
giờ


đã, mới
đang


ở trong
nhưng
như


Chỉ,
ngay
chỉ



hả Trời


ơi


- HS lên bảng điền, nhận xét, bổ
sung


- GV sửa, cho điểm


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
và 3


- HS đứng tại chỗ trả lời
- HS nhận xét, bổ sung
- GV sửa, cho điểm


<i>Bài 2:</i> Từ "đâu" từ "hả" dùng để tạo
kiểu câu nghi vấn


a) Cụm từ


b) Cụm từ
- GV chia nhóm


Nhóm 1: Bài tập 1
'Nhóm 2: Bài tập 2
Nhóm 3: bài tập 3


, HS đọc yêu cầu bài tập, trao đổi


trong nhóm.


- Gọi 3 Hs lên bảng trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung


- GV sửa cho điểm


- HS đọc yêu cầu bài tập 4, GV
hướng dẫn


- HS đọc lại các cụm từ ở bảng
mẫu (bài tập 4)


- Gọi HS lên bảng điền
- HS nhận xét, bổ sung


- GV sửa, nhận xét, cho điểm


Làm việc
theo


nhóm


III. Phân loại cụm từ:


<i>1. Thành tố chính là danh từ</i>


a) ảnh hưởng, nhân cách, lối sống
b) ngày



c) Tiếng cười nói


<i>2. Thành tố chính là động từ</i>


a) Đến, chạy xơ, ơm chặt
b) Lên


<i>3. Thành tố chính là tính từ</i>


a) Việt Nam, bình dị, phương Đơng,
hiện đại


b) êm ả


c) Phức tạp, phong phú, sâu sắc.


<i>Xếp theo bảng</i>


Cụm
DT


Cụm
ĐT


Cụm TT
- Tất


cả
những



- Đã
đến
gần


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

ảnh
hưởng
quốc tế
đó
- một
nhân
cách


anh
- Sẽ
chạy
xơ vào
lịng
anh


- GV chia ba nhóm (mỗi nhóm
điền một cụm từ trong mỗi bài
tập)


<i>GV: em rút ra nhận xét gì về cấu</i>
<i>tạo của cụm từ?</i>


<i>GV: Căn cứ vào đâu để phân</i>
<i>biệt các cụm từ?</i>


(Căn cứ vào thành tố chính làm


thành phần trung tâm trong mỗi
cụm từ)


- GV khái quát ý toàn bài, củng
cố.


- Hướng dẫn (5')


GV: vẽ mơ hình cấu tạo các cụm
từ cịn lại ở bài tập 1,2,3


GV: Viết đoạn văn có cụm danh
từ, cụm động từ, cụm tính từ.
Gạch chân dưới cụm từ, ghi rõ
tên gọi cụm từ.


HS trao đổi
nhóm (5-7)
- HS lên
bảng điền
vào bảng
- HS khác
nhận xét, bổ
sung


Cấu tạo của cụm từ:
Bài
tập
Phần
trước


Phần
trung
tâm
Phần sau
Bài 1
(cụm
DT)


Tất cả
những
một
ảnh
hưởng
tiếng
cười
nói lối
sống


Quốc tế
đó. xơn
xao, của
đám
người
mới tản
cư lên ấy
rất bình
dị, rất
Việt Nam
, rất
phương


đơng
Bài 2
(cụm
ĐT)


đã vừa
sẽ


Đến
lên
ơm
chặt


Gần anh
cải chính
lấy cổ
anh


Bài 3
( cụ
m
trung
tâm)


Rất sẽ
không
Hiện
đại
phức
tạp êm



Hơn


<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>


- Viết đoạn văn có cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. Gạch chân dưới cụm từ, ghi
rõ tên gọi cụm từ.


- Soạn bài luyện tập viết biên bản.





</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<i><b>Tiết 149 Bài 31 Tập làm văn</b></i>


<b> LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. kiến thức:</b>


Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc
sống.


<b>2. Kỹ năng:</b>


Viết được một biên bản hoàn chỉnh.


<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập, Ý thức sử dụng biên
bản trong những việc cần thiết ở trường lớp.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


H? Biên bản là gì + bài tập 2
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Néi dung</b>


Hoạt động 1: Ôn lý thuyết
- Gọi 1-2 Hs trả lời câu
hỏi sgk


GV: Biên bản nhằm mục
đích gì?



<i>Người viết biên bản cần</i>
<i>phải có thái độ như thế</i>
<i>nào</i>


GV: Nêu bố cục của biên
bản


GV: Lời văn và cách trình
bày một biên bản có gì
đặc biệt?


HS trả lời


GV khái quát lại phần lý
thuyết


HS suy nghĩ trả lời


I/ Ôn lý thuyết


1. Mục đích viết biên bản
2. Bố cục của biên bản
3. Cách trình bày một biên
bản


Hoạt động 2: Luyện tập
- HS trao đổi nhóm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

tập 1



<i>GV: Nội dung ghi chép</i>
<i>đã đầy đủ chưa? Cầm</i>
<i>thêm bớt gì?</i>


GV: Cách sắp xếp các ý
như thế nào?


Em hãy sắp xếp lại?


- Gọi hs trả lời, Hs khác
nhận xét, bổ sung


- GV hướng dẫn HS khơi
phục lại biên bản (có thể
ghi bảng phụ, cho HS
quan sát)


HS suy nghĩ trả lời Viết biên bản cuộc họp dựa
vào các tình tiết đã cho
- Quốc hiệu và tiêu ngữ
- Tên biên bản


- Thời gian, đặc điểm cuộc
họp


- Thành phần tham dự


- Diễn biến và kết quả cuộc
họp



+ Khai mạc
+ Lớp trưởng


+ Hai bại HS giỏi báo cáo
kinh nghiệm


+Trao đổi
+ Tổng kết


- Thời gian kết thúc, ký tên
Yêu cầu học sinh làm


BT2


làm BT2 <i>Bài tập 2:</i>


Biên bản cuộc họp lớp tuần
qua (thời gian, nội dung ....)
HS đọc yêu cầu bài tập 3


– HS thoả thuận theo
nhóm thống nhất nội dung
biên bản.


- Gọi 2 hs đại diện lên
bảng trình bày.


- HS khác trao đổi.


- Gọi hs nhận xét, bổ sung


- GV sửa, cho điểm


- GV tổng kết, rút kinh
nghiệm


HS suy nghĩ trả lời
HS khác trao đổi.


- Gọi hs nhận xét, bổ sung


<i>Bài tập 3</i>


Ghi lại biên bản bàn giao
nhiệm vụ trực tuần


Gợi ý:


- Thành phần tham dự bàn
giao gồm những ai?


- Nội dung bàn giao như thế
nào?


+ kết quả công việc đã làm
trong tuần


+ Nội dung công việc tuần
tới


+ Các phương tiện vật chất


và hiện trạng của chúng ta
tại thơi điểm bàn giao.


Bài tập 4 (giao về nhà)
<b>3. Củng cố, luyện tập:</b>


Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
<b>4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
- Làm bài tập 4 SGK


- Soạn bài Hợp đồng.



---Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………
<i><b>Tiết 150 Bài 31 Tập làm văn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. kiến thức:</b>


Đặc điểm, mục đích, yêu cầu, tác dụng của hợp đồng.
<b>2. Kỹ năng:</b>


Viết một hợp đồng đơn giản.
<b>3. Thái độ:</b>


Có ý thức cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức trách nhiệm với việc thực hiện
các điều khoản ghi trong hợp đồng đã được thoả thuận và ký kết.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ;
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>


Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS </b>


<b>Tìm hiểu đặc điểm của hợp đồng</b>
-Cho HS đọc các ví dụ


<i>Tại sao cần phải có hợp đồng ?</i>
<i>Hợp đồng ghi lại nội dung gì ?</i>


Thảo luận :


<i>Viết hợp đồng cần phải đạt yêu </i>
<i>cầu gì ?</i>



<i>Kể tên một số hợp đồng mà em </i>
<i>biết ?</i>


<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu cách làm </b>
<b>hợp đồng </b>


Yêu cầu HS đọc hợp đồng


HS đọc bài
Trả lời
Nhận xét


Thảo luận
trình bày
Nhận xét
Ghi vở


đọc bài


<b>I. Đặc điểm của hợp đồng </b>
<b>1.Đọc các văn bản sau</b>
<b>2.Trả lời các câu hỏi </b>


-Hợp đồng là cơ sở để các bên
tham gia ký kết ràng buộc lẫn
nhau có trách nhiệm thực hiện
-Hợp đồng ghi lại những nội
dung cụ thể do 2 bên ký hợp
đồng đã thả thuận với nhau
-Hợp đồng phải ngắn gọn rõ


ràng chính xác ,chặt chẽ và có
sự ràng buộc của 2 bên


<b>II.cách làm hợp đồng </b>
<b>1.Ví dụ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<i>Phần mở đầu của hợp đồng gồm </i>
<i>những mục nào ?</i>


<i>Tên của hợp đồng được viết như </i>
<i>thế nào ?</i>


<i>Phần nội dung bao gồm những </i>
<i>mục nào ?</i>


<i>Nhận xét về cách ghi những nội </i>
<i>dung này trong hợp đồng ?</i>


<i>Phần kết thúc gồm những mục nào</i>
<i>?</i>


<i>Lời văn của hợp đồng phải như </i>
<i>thế nào ?</i>


-GV giảng giải


-Cho HS đọc ghi nhớ
<b>Hoạt đông 3 : làm bài tập </b>
GV đưa ra bài tập



-Hướng dẫn HS làm bài
-Gọi Hs trình bày


-GV nhận xét đưa ra đáp án
<b>Hoạt động 3:Tổng kết bài </b>


<i>Hợp đồng có đặc điểm gì ? nêu </i>
<i>các mục của hợp đồng ?</i>


-GV hệ thống lại nội dung bài cho
HS đọc ghi nhớ


Nhận xét
Bổ sung
trả lời
Nhận xét
suy nghĩ
trả lời
nhận xét


đọc bài


<b>-</b> Thực hiện


- Trình bày


-Phần mở đầu bao gồm :
+Quốc hiệu tiêu ngữ
+Tên hợp đồng
+Thơì gian địa điểm



+Đợn vị cá nhân chức danh cuả
hai bên ký hợp đồng


-Phần nội dung :
+Các điều khoản
+Cam kết quả hai bên
-Phần kết thúc


chũa ký ,dấu của hai bên


* Ghi nhớ (SGK )
<b>III. Luyện tập :</b>
Bài 1:


các trường hợp:a,c,d


IV.Tổng kết


<b>3. Củng cố, luyện tập</b>


<i>Hợp đồng có đặc điểm gì ? nêu các mục của hợp đồng ?</i>


-GV hệ thống lại nội dung bài cho HS đọc ghi nhớ
<b>3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

Lớp dạy: 9 Tiết theo TKB: ……. Ngày dạy: ……….. Sĩ số: 31 Vắng: ………
<b> </b><i><b>Tiết 151: Văn bản</b></i>


<b>BỐ CỦA XI – MƠNG</b>




<i> (Mơ - pa – Xăng)</i>


<b>I. Mục tiêu bài học:Giúp HS</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Nỗi khổ của một đứa trẻ khơng có bố và những ước mơ, những khát khao của em,
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đọc- hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự.
- phân tích diến biến tâm lí nhân vật.


- Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự
sự


<b>3. Thái độ:</b>


- GD lòng yêu thương bạn beg, yêu thương con người.
<b>II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


Sgk, sgv, tltk,tranh tác giả, sưu tầm tác phẩm
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>


Đọc trước tác phẩm, trả lời các câu hỏi phần đọc- hiểu văn bản.
<b>III. Tiến trình bài dạy;</b>


<b>1. Kiểm tra</b>
<b>2. Bài mới</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: Tìm hiểu chung về</b>
<b>văn bản:</b>


- Gọi 1hs đọc chú thích sgk
- HS tóm tắt nét chính về tác
giả


- GV kể tóm tắt tác phẩm
cho hs nghe


Hướng dẫn học, tìm bố cục
đoạn trích


- GV hướng dẫn hs cách


HS suy nghĩ trả lời


I/ Tìm hiểu chung về văn
bản:


<i>1. Tác giả</i>


- Mô - pa – xăng
(1850-1893) là nhà văn nổi tiếng ở
Pháp với xu hướng truyện
ngắn hiện thực.



<i>2. Tác phẩm</i>


- Trích "Tuyển tập truyện
ngắn Pháp"


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
đọc, chú ý ngôn ngữ nhân


vật, GV đọc.


a) Đọc
b) Kể


c) Tìm bố cục


<i>GV: Đoạn trích có thể chia</i>
<i>làm mấy phần? Nội dung?</i>


HS nhận xét, sửa, kết luận
HS đánh dấu vào sgk


HS suy nghĩ trả lời Phần 1: Nỗi tuyệt vọng của
Xi – mông


Phần 2: Xi – mơng gặp bác
Phi líp


Phần 3: Phi líp đưa Xi –
mông về nhà, nhận làm bố
Xi – mông.



Phần 4: Ngày hôm sau ở
trường


GV hướng dẫn HS phân tích
nhân vật Xi – mơng:


GV: Văn bản trích gồm mấy
nhân vật chính?


Ngồi ra, cịn có các nhân
vật phụ nào?


HS đọc lời dẫn truyện phần
chú thích SGK.


<i>GV: Phần đầu văn bản đã</i>
<i>kể và tả tâm trạng của Xi –</i>
<i>mông trong hoàn cảnh cụ</i>
<i>thể nào?</i>


<i>GV: tâm trạng chính của Xi</i>
<i>– mơng là tâm trạng gì?</i>
<i>GV: Theo em, vì sao Xi –</i>
<i>mơng lại có tâm trạng đau</i>
<i>đớn, buồn bã, tuyệt vọng?</i>
<i>GV: Tác giả đã khắc hoạ</i>
<i>nỗi đau đớn của Xi – mông</i>
<i>như thế nào qua (cách) ý</i>
<i>nghĩ, cách nói năng, tâm</i>


<i>trạng của em?</i>


- HS đọc dẫn chứng trong
văn bản để chứng minh


HS suy nghĩ trả lời


HS suy nghĩ trả lời


II/ đọc – hiểu văn bản:


<i>1. Nhân vt Xi mụng</i>


a. Tâm trạng ở bờ sông:


- ý nghĩa và hành động: bỏ
nhà ra bời sông định tự tử.
- Cử chỉ, hành động: hay
khóc


- Nói năng: ấp úng, ngắt
quãng, không nên lời


- Tâm trạng: cảm giác uể oải,
buồn bã vơ cùng, chẳng nhìn
thấy gì và chẳng nghĩ gì?


4. Củng cố:Giáo viên khái quát kiến thức bài học.
5. Dặn dị:



- Về nhà học bài, tóm tắt truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<i><b> </b></i>
<i><b>Văn Bản</b></i>


Tiết 152 Bài 30


<b>BỐ CỦA XI- MÔNG</b>



<b>(Mô- Pa- Xăng)</b>


I. Mục tiêu bài học


<b> </b><i>1. Kiến thức:</i>


<i> Thấy được nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của các nhận vật trong văn bản , rút ra được bài</i>
học về lòng yêu thương con người .


<i><b> </b>2. Kĩ năng:</i>


Rèn kĩ năng phân tích nhân vật.
<i> 3. Thái độ:</i>


Giáo dục lòng thương yêu bè bạn và mở rộng ra là lòng yêu thương con người.
II. Chuẩn bị.


<i> 1. Thầy: Đọc, soạn, Bảng phụ.</i>
<i> 2. Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.</i>


III. Tiến trình bài dạy


<i><b>1.</b></i> <i>Kiểm tra bài cũ:</i>Tóm tắt lại nội dung đoạn trích<i><b>.</b></i>
<i><b>2.</b></i> <i>Bài mới:</i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt đ</b></i><b>ộng</b><i><b> của trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt </b></i>
- Gv nhắc lại một số kiến thức


cơ bản


H: Tác giả giới thiệu nhân vật
Blăng-sốt qua những nét cụ thể
nào?


H: Có ý kiến cho rằng : chị


* Suy nghĩ


2.Nhân vật Blăng-sốt


- Ngôi nhà của chị: nhỏ, quét vôi
trắng, hết sức sạch sẽ


- Thái độ với khách: đứng nghiêm
nghị... như muốn cấm đàn ông
<b>Lớp dạy: </b>


<b>9a </b>


<b>Tiết </b>


<b>dạy(TTKB):1</b>



<b> Ngày day: 20/04/2011</b> <b> Sĩ số: 23 Vắng: </b>
<b>Lớp dạy: </b>


<b>9b </b>


<b>Tiết </b>


<b>dạy(TTKB):1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

Blăng-sốt là người hư hang.
Nhưng lại có ý kiến cho rằng:
chị là người tốt nhưng trót lầm
lỡ mà thơi. Ý kiến của em thế
nào?


H: Hãy chứng minh chị là người
tốt qua những nét cụ thể: ngôi
nhà, thái độ với khách, nỗi lịng
của chị khi nghe con nói… ?


H: Nêu cảm nhận của em về
nhân vật Blăng-sốt ?


H: Thái độ của em đối với nhân
vật Blăng-sốt?


H: Những trường hợp như chị
Blăng-sốt trong cuộc sống của
chúng ta có khơng? Cần có thái


độ như thế nào?


H: Tâm trạng của bác Phi-líp
được miêu tả qua mấy giai
đoạn? Đó là những giai đoạn
nào?


H: Hãy phân tích diễn biến tâm
trạng của bác Phi-líp qua tong
giai đoạn?


H: Em có nhận xét gì về diễn
biến tâm trạng của bác Phi-líp?
H:Tình u thương của Phi-líp
với Xi-Mơng thể hiện rõ nét
nhất qua cử chỉ nào của bác?
Hãy bình giá cử chỉ ấy?


H: Em đánh giá như thế nào về
nhân vật Phi-líp?


GV bình


H: Em có nhận xét gì về tâm
trạng của ba nhân vật trong
đoạn trích và cách miêu tả của
tác giả?


- Gv treo bảng phụ
- Nhận xét



* Đánh giá


* Tự bộc lộ


* Phát hiện


* Trả lời


* Suy nghĩ trả lời


* Thảo luận


- Từ ý định đùa cợt
thường tình của đàn ơng
-> sự nghiêm túc thực
sự; từ sự an an ủi của
người lớn với đứa trẻ có
hồn cảnh éo le đến tình
u thương đích thực.
* Suy nghĩ


* Bình


* Đánh giá


* Suy nghĩ


- Tâm trạng của
Xi-Mông diễn biến từ buồn


đến vui; tâm trạng của
Blăng-sốt từ ngượng


bước qua ngưỡng cửa...
- Nỗi lòng với con:


+ Tái tê đến tận xương tuỷ, nước
mắt lã chã tuôn rơi.


+ Lặng ngắt và quằn quại vì hổ
thẹn.


=>Người phụ nữ đức hạnh.


3.Nhân vật Phi-líp


- Khi gặp Xi-Mơng:


+ Đặt tay lên vai em ôn tồn hỏi,
nhìn em nhân hậu.


- Trên đường đưa Xi-Mông về nhà:
nghĩ bụng có thể đùa cợt với chị
“tự nhủ thầm”


- Khi gặp chị Blăng-sốt: hiểu ra là
không thể bỡn cợt với chị.


- Khi đối đáp với Xi-Mông nhận
làm bố của Xi-Mơng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

H: Hãy nêu những nét chính về
nội dung và nghệ thuật của đoạn
trích?


ngùng đến đau khổ , rồi
quằn quại hổ thẹn. Diễn
biến tâm trạng của bác
thợ rèn Phi-líp thì vừa
phức tạp vừa bất ngờ.


* Tự tổng kết


* Đọc ghi nhớ III. Tổng kết:
*Ghi nhớ/ SGK


<i><b>3. củng cố, luyện tập:</b></i>


H:Đóng vai một trong ba nhân vật kể lại đoạn trích?
<i><b>4. Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>



Tiết153 Bài30



<b>ÔN TẬP VỀ TRUYỆN</b>


I. Mục tiêu cần đạt


<i><b> </b>1. Kiến thức:</i>



Ôn tập ,củng cố những kiến thức về thể loại ,nội dung của tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học
trong chương trình Ngữ văn lớp 9 .


<i><b> </b>2. Kĩ năng:</i>


Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
<i><b> </b>3. Thái độ: </i>


Có ý thức tự ơn tập và chuẩn bị bài ở nhà.
II. Chuẩn bị


<i><b> </b>1. Thầy: Bảng phụ</i>


<i><b> </b>2. Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới</i>


III. Tiến trình bài dạy
<i> 1. Kiểm tra bài cũ: </i>


Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<i><b> </b>2. Bài mới </i>


Giới thiệu bài
<i><b>Hoạt động</b></i>
<i><b>của thầy</b></i>


<i><b>Hoạt đ</b></i><b>ộng</b>


<i><b>của trò</b></i>


<i><b>Nội dung cần đạt </b></i>



<i><b>HĐ1:</b> Hướng dẫn HS thống kê tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học ở lớp 9</i>
GV treo


bảng phụ ,
gọi HS lên
bảng điền .


<i>*Hoạt động</i>
<i>cá nhân</i>


* Lên bảng
điền


I. Bảng thống kê tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học ở lớp 9


<b>STT Tên</b>
<b>tác</b>
<b>phẩm</b>


<b>Tác giả Năm</b>
<b>sáng</b>
<b>tác</b>


<b>Tóm tắt nội dung</b>


1 Làng Kim
Lân


1948 - Qua tâm trạng đau xót,


tủi hổ của ông Hai ở nơi
tản cư khi nghe tin đồn
làng mình theo giặc,
truyện thể hiện tình yêu
làng quê sâu sắc thống
nhất với lòng yêu nước và
tinh thần kháng chiến của
người nông dân.


2 Lặng
lẽ Sa
Pa


Nguyễn
Thành
Long


1970 - Cuộc gặp gỡ tình cờ của
ơng hoạ sĩ , cơ kĩ sư mới
ra trường với người thanh
niên làm việc một mình
tại trạm khí tượng trên núi
cao Sa Pa. Qua đó truyện
ca ngợi những người lao
động thầm lặng, có cách
sống đẹp, cống hiến sức
mình cho đất nước.


3 Chiếc



lược NguyễnQuang 1966 - Câu chuyện éo le và cảmđộng về hai cha con: ông
<b>Lớp dạy: </b>


<b>9a </b>


<b>Tiết </b>


<b>dạy(TTKB):2</b>


<b> Ngày day: 20/04/2011</b> <b> Sĩ số: 23 Vắng: </b>
<b>Lớp dạy: </b>


<b>9b </b>


<b>Tiết </b>


<b>dạy(TTKB):2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

ngà Sáng Sáu và bé Thu trong lần
ông về thăm nhà và ở khu
căn cứ. Qua đó , truyện ca
ngợi tình cha con thắm
thiết trong hoàn cảnh
chiến tranh.


4 Bến


quê


Nguyễn


Minh
Châu


1985 - Qua những cảm xúc và
suy ngẫmcủa nhân vật
Nhĩ vào lúc cuối đời trên
giường bệnh , truyện thức
tỉnh ở mọi người sự trân
trọng những giá trị và vẻ
đẹp bình bị , gần gũi của
cuộc sống, của quê
hương.


5 Những
ngôi
sao xa
xôi



Minh
khuê


1971 Cuộc sống, chiến đấu của
ba cô gái thanh niên xung
phong trên một cao điểm
ở tuyến đương Trường
Sơn trong những năm
chiến tranh chống Mĩ cứu
nước. Truyện làm nổi bật
tâm hồn trong sáng , giàu


mơ mộng, tinh thần dũng
cảm, cuộc sống chiến đấu
đầy gian khổ, hi sinh
nhưng rất hồn nhiên, lạc
quan của họ.


II.Nội dung của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam


<i><b>HĐ2</b></i>: Hướng dẫn HS hệ thống nội dung phản ánh của các tác phẩm truyện Việt Nam
H: Hãy sắp


xếp các tác
phẩm truyện
VN hiện đại
theo từng
giai đoạn
lịch sử?
H: Hãy nêu
nội dung chủ
yếu của các
tác phẩm
truyện Việt
Nam?


H: Hãy nêu
những phẩm


* Hoạt động
<i>cá nhân</i>



* Phát hiện


a. Giai đoạn sáng tác


+ Thời kì kháng chiến chống Pháp: Làng


+ Thời kì kháng chiến chống Mĩ: Chiếc lược ngà, Lặng lẽ Sa Pa,
Những ngôi sao xa xôi.


+ Sau 1975: Bến quê
b.Nội dung


- Phản ánh đời sống con người Việt Nam trong giai đoạn lịch sử
( chống Pháp, chống Mĩ, xây dựng đất nước).


+ Cuộc sống chiến đấu, lao động gian khổ, thiếu thốn với hoàn cảnh
éo le của chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

chất chung
và riêng ở
từng nhân
vật trong các
tác phẩm?


* Suy nghĩ


* Suy nghĩ


<i><b>HĐ3:</b> Hướng dẫn HS hệ thống những nét chính về nghệ thuật</i>
H:Một vài



đặc điểm
nghệ thuật
của các
truyện đã
học?


<i>* Hoạt động</i>
<i>cá nhân</i>
* Hệ thống
lại kiến thức


III. Nét chính về nghệ thuật
- Xây dựng nhân vật:
- Phương thức trần thuật:
- Ngôi kể:


- Tình huống truyện:


<i><b>3. Củng cố, luyện tập:</b></i>


GV tổng kết lại toàn bộ nội dung kiến thức.
<i><b>4. Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>



<i><b> Tiếng Việt</b></i>


Tiết154 Bài30

<b>TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP</b>

<b> ( Tiếp theo)</b>



I. Mục tiêu bài học
<i> 1. Kiến thức:</i>


Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về câu .
<i><b> </b>2. Kĩ năng:</i>


Rèn kĩ năng vận dụng các kiểu câu khi tạo lập văn bản.
<i> 3. Thái độ:</i>


Giáo dục HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. Chuẩn bị


<i> 1. Thầy: Đoc, soạn, Bảng phụ</i>
<i> 2. Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.</i>


III. Tiến trình bài dạy
<i><b> </b>1. Kiểm tra bài cũ: </i>


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<i> 2. Bài mới<b> : </b></i>


Giới thiệu bài


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt đ</b></i><b>ộ</b><i><b>ng của trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>HĐ1:</b></i> Hướng dẫn HS hệ thống kiến thức về các thành phần câu.


H: Kể tên các thành phần
chính, thành phần phụ của câu;
nêu dấu hiệu nhận biết tong
thành phần?



H: Hãy phân tích thành phần
của các câu trên?


*Hoạt động cá nhân, nhóm


* Hệ thống lại kiến thức


* Đọc yêu cầu bài tập 2


C. THÀNH PHẦN CÂU


<b>I.Thành phần chính và thành</b>
<b>phần phụ</b>


* Thành phần chính của câu:
- Chủ ngữ


- Vị ngữ


* Thành phần phụ của câu:
- Trạng ngữ


- Khởi ngữ
* Bài tập 2/ 145


a.Đơi càng tơi/ mẫm bóng.


<b> CN</b> <b>VN</b>



b.Sau một hồi trống thúc vang dội
<i>cả lịng tơi , mấy</i>


<b>TN</b>


người học trò cũ / đến sắp
<b>CN </b> <b>VN</b>


hàng dưới hiên rồi đi vào lớp.
b.Còn tấm gương bằng <i>thuỷ tinh</i>
<b>Lớp dạy: </b>


<b>9a </b>


<b>Tiết </b>


<b>dạy(TTKB):2</b>


<b> Ngày day: 23/04/2011</b> <b> Sĩ số: 23 Vắng: </b>
<b>Lớp dạy: </b>


<b>9b </b>


<b>Tiết </b>


<b>dạy(TTKB):3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

H: Kể tên và nêu dấu hiệu
nhận biết các thành phần biệt
lập của câu ?



H: Những từ ngữ in đậm trong
các đoạn trích đó là thành phần
gì của câu?


*Hệ thống kiến thức


*Đọc bài tập
* Suy nghĩ


<i>tráng bạc, nó </i>


<b>Khởi ngữ CN</b>


vẫn là người bạn trung


<b> VN</b>


thành, chân thực, thẳng
thắn, không hề nói dối,
cũng khơng bao giờ biết
nịmh hót hay độc ác.
II. Thành phần biệt lập
- Thành phần tình thái
- Thành phần cảm thán
- Thành phần gọi - đáp
- Thành phần phụ chú
Bài tập 2


<b>TP</b>


<b>tình</b>
<b>thái</b>


<b>TP</b>
<b>cảm</b>
<b>thán</b>


<b>TP</b>
<b>gọi</b>
<b>đáp</b>


<b>TP</b>
<b>phụ</b>
<b>chú</b>


Có lẽ
Ngẫm
ra



khi


ơi


Bẩm


Dừa
xiêm
thấp


tè...
vỏ
hồng


<b>HĐ2:</b> Hướng dẫn HS hệ thống kiến thức về các kiểu câu .


H: Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong


các câu đơn sau? *Hoạt động cá nhân, nhóm
*Đọc yêu cầu bài tập1
* Suy nghĩ, làm miệng
-> Nhận xét


D. CÁC KIỂU CÂU
I.Câu đơn


Bài tập 1/ 146


a.Nghệ sĩ // ghi lại..., nói...
<b>CN VN</b>


b.


Lời gửi ... cho nhân loại //
<b>CN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

H: Trong những câu sau, câu
nào là câu đặc biệt?


H: Hãy tìm câu ghép trong


đoạn trích trên?


Chỉ ra quan hệ về nghĩa giữa
các vế trong câu ghép vừa tìm?


H: Hãy tạo ra những câu ghép
chỉ các kiểu quan hệ nguyên
nhân, điều kiện, tương phản,
nhượng bộ bằng quan hệ từ
thích hợp?


H: Tìm câu rút gọn trong đoạn
trích trên?


H: Hãy biến đổi các câu sau
thành câu bị động?


H: Trong đoạn trích sau những
câu nào là câu nghi vấn?


* Đọc yêu cầu bài tập 2
* Suy nghĩ, trả lời
-> Nhận xét


*Đọc yêu cầu bài tập 1
* Suy nghĩ


* Đọc yêu cầu bài tập 2
*Thảo luận, trả lời
-> Nhận xét



* Đọc yêu cầu bài tập 4


* Đọc yêu cầu bài tập 1/
149


* Làm miệng


* Đọc yêu cầu bài tập 3
* Làm theo nhóm


hơn, sâu sắc hơn.
c.


Nghệ thuật // là tiếng nói


<b> CN VN</b>


tình cảm.
Bài tập 2/ 147


a. – Có tiếng nói léo xéo ở gian
trên.


- Tiếng mụ chủ...


b. Một thanh niên hai mươi bảy
tuổi!


II. Câu ghép


Bài tập 1/ 147


a.Anh gửi vào tác phẩm một lá
thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn
đem phần của mình góp vào đời
sống chung quanh.


b. Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị
chống.


c. Ông lão vừa nói vừa chăm
chắm nhìn vào cái bộ mặt lì xì
của người bà con họ bên ngoại
dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ơng lão
hả hê cả lòng.


Bài tập 2/ 148
a.Quan hệ bổ sung.
b.Quan hệ nguyên nhân
c. Quan hệ bổ sung
Bài tập 4/ 149


Vì quả bom nổ tung lên và nổ trên
khơng, (<b>nên</b>) hầm của Nho bị sập.
=> Nguyên nhân


Nếu quả bom nổ tung lên và nổ
trên không thì hầm của Nho bị
sập. => Điều kiện



III. Biến đổi câu
Bài tập 1/ 149
Câu rút gọn:
- Quen rồi.


- Ngày nào ít: ba lần.
Bài tập 3/ 149


a.Đồ gốm được người thợ thủ
công làm ra khá sớm.


b. Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta
bắc qua tại khúc sông này.


IV. Các kiểu câu ứng với những
mục đích giao tiếp khác nhau.
Bài tập 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

Chúng dùng để làm gì?


H: Trong đoạn trích sau những
câu nào là câu cầu khiến?
Chúng dùng để làm gì?


* Đọc bài tập 1,2/ SGK
* Làm theo nhóm


* Đại diện nhóm trình bày


* Đại diện nhóm trình bày



- Dùng để hỏi.
Bài tập2


a.Ở nhà trông em nhá!
( dùng để ra lệnh)
- Đừng có đi đâu đấy.
( dùng để ra lệnh)


<i><b>3. Củng cố, luyên tập:</b></i>


- Nhắc lại những kiến thức trong bài học hơm nay?


<i><b>4.</b></i>


<i><b>Dặn dị:</b></i>


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới.


Tiết 155 Bài 30


KIỂM TRA VĂN<b> ( PHẦN TRUYỆN)</b>


I. Mục tiêu bài học
<i> 1. Kiến thức:</i>


- Nắm vững nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm truyện đã học trong học kì II.
<i> 2. Kĩ năng:</i>



- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật, kĩ năng làm bài.
<i> 3. Thái độ:</i>


- Giáo dục HS ý thức cẩn thận.
II. Chuẩn bị


<i><b> </b>1. Thầy: Đọc. ra đề kiểm tra, đáp án.</i>
<i><b> </b>2. Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.</i>
III. Tiến trình bài dạy
<i> 1. Kiểm tra bài cũ: </i>


<i> 2. Bài mới </i>
Ma trận


Mức độ
Tờn chủ


đề Nhận biết Thụng hiểu


Vận dụng


Cộng
Cấp độ


thấp


Cấp độ
cao
1. Tỏc giả -



Tỏc phẩm


<b>Nhớ được </b>
<b>tờn tắc giả </b>
<b>tỏc phẩm .</b>


<b>Số cừu</b>


<b>Số điểm </b>
<b>Tỉ lệ %</b>


<b>Số cừu:1</b>
<b>Số điểm: 1</b>


<b>Số cừu 1</b>
<b>1 điểm =</b>


<b>10%</b>
2. Truyện


những ngụi sao
xa xụi .


<b>Nhớ được</b>
<b>năm sỏng</b>
<b>tỏc của tỏc</b>


<b>Nắm được nội</b>
<b>dung của</b>



<b>truyện .</b>


<b>Tinh</b>
<b>thần yờu</b>


<b>nước</b>
<b>Lớp dạy: </b>


<b>9a </b>


<b>Tiết </b>


<b>dạy(TTKB):2</b>


<b> Ngày day: 25/04/2011</b> <b> Sĩ số: 23 Vắng: </b>
<b>Lớp dạy: </b>


<b>9b </b>


<b>Tiết </b>


<b>dạy(TTKB):3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<b>phẩm </b> <b>,chủ</b>
<b>nghĩa</b>
<b>anh hựng</b>


<b>cỏch</b>
<b>mạng</b>
<b>tỡnh cảm</b>


<b>nhõn văn</b>
<b>Số cừu</b>


<b>Số điểm </b>
<b>Tỉ lệ %</b>


<b>Số cừu: 1</b>
<b>Số điểm:</b>


<b>0,25</b>


<b>Số cừu: 1</b>
<b>Số điểm: 0,25</b>


<b>Số cừu: 1</b>
<b>Số</b>
<b>điểm:5</b>


<b>Số cừu 3</b>
<b>5,5 điểm =</b>


<b>55 %</b>


3. Bến quờ . <b>Thấy được </b>


<b>những nột </b>
<b>triết lớ đơn </b>
<b>giản mà sõu </b>
<b>sắc .</b>



<b>Số cừu</b>


<b>Số điểm </b>
<b>Tỉ lệ %</b>


<b>Số cừu: 1</b>
<b>Số điểm: 0,25</b>


<b>Số cừu 1</b>
<b>0,25 điểm</b>


<b>= 2,5%</b>
4. Chiếc lược


Ngà .


<b>Thấy được</b>
<b>tỡnh cha con</b>
<b>sõu nặng qua</b>
<b>tỏc phẩm .</b>
<b>Số cừu</b>


<b>Số điểm </b>
<b>Tỉ lệ %</b>


<b>Số cừu:1</b>
<b>Số điểm: 0,25</b>


<b>Số cừu 1</b>
<b>0,25 điểm</b>



<b>= 2,5%</b>


5. Làng <b>Tỡnh yờu quờ</b>


<b>hương yờu</b>
<b>làng yờu nước</b>


<b>qua những</b>
<b>nột tớnh cỏch</b>


<b>nổi bật của</b>
<b>nhõn vật. </b>
<b>Số cừu</b>


<b>Số điểm </b>
<b>Tỉ lệ %</b>


<b>Số cừu:1</b>
<b>Số điểm: 3 </b>


<b>Số cừu:1</b>
<b>3 điểm =</b>


<b>30%</b>
<b>Tổng số cừu</b>


<b>Tổng số điểm</b>
<b>Tỉ lệ %</b>



<b>Số cừu; 2</b>
<b>Số điểm:</b>


<b>1,25</b>
<b>Tỉ lệ :12,5%</b>


<b>Số cừu: 4</b>
<b>Số điểm: 3,75</b>


<b>Tỉ lệ :37,5%</b>


<b>Số cừu: 0</b>
<b>Số</b>
<b>điểm:0</b>
<b>Tỉ lệ : %</b>


<b>Số cừu: 1</b>
<b>Số điểm 5</b>
<b>Tỉ lệ :</b>
<b>50%</b>


<b>Số cừu: 7</b>
<b>Sốđiểm;10</b>
<b>Tỉ lệ :</b>
<b>100%</b>
GV phát đề cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<i><b>I Trắc nghiệm ( 2 điểm) Mỗi ý đúng ( 0,25điểm)</b></i>


Câu 1: Điền tên tác giả cho đúng với trong tác phẩm( đoạn trích) trong bảng dưới đây.



<b> Tên tác phẩm</b> <b> Tác giả</b>


Làng


Lặng lẽ Sa Pa
Chiếc lược ngà
Bến quê


Những ngôi sao xa xôi


Câu 2 : Truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi ra đời vào năm nào ?
<i> A . Năm 1970 B . Năm 1975</i>
C. Năm 1971 D. Năm 1976


Câu 3: Hình ảnh bãi bồi ven sơng trong tác phẩm Bến q có ý nghĩa biểu trưng gì ?
A , Thế giới mới lạ quá xa xôi


B , vẻ đẹp gần gũi quá quen thuộc
C , vẻ đẹp chưa bao giơ nghĩ tới
D , vẻ đẹp gần gũi mà chưa biết .


Câu 4: Truyện “ <i><b>Những ngôi sao xa xôi</b>” đề cập đến nội dung chủ yếu là:</i>
A. Sự ác liệt của cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ .


B. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân miền Nam.


C. Tinh thần lạc quan dũng cảm của thế hệ trẻ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ .
D. Những kỉ niệm đẹp, êm đềm của những cơ gái Hà Thành



Câu 5 : Vì sao cây lược lại có một ý nghĩa quý giá ,thiêng liêng với ơng sáu ?


A ,Vì nó làm dịu đi bao nhiêu nỗi ân hận và chữa đựng bao nhiêu tình cảm yêu mến nhớ thương , mong
đợi của người cha với đứa con trong xa cách .


B , Vì nó chứng tỏ ông là người biết giữ đúng lời hứa với con


C , Vì ơng đã mất bao cơng sức và thời gian để làm ra chiếc lược ngà .


D, Vì bấy giờ việc có được chiếc lược làm bàng ngà voi là vô cùng hiếm hoi .
<i><b>II. Tự luận</b></i><b>: </b>( 8 điểm )


Câu1 : ( 3 đ )


Em hãy nêu những nét phẩm chất và nét tính cách nổi bật của các nhân vật ông Hai trong truyện
ngắn Làng của Kim Lân ?


Câu2 : ( 5 đ )


Phân tích những nét chung và riêng của ba nhân vật nữ thanh niên xung phong trong truyện ngắn
“Những ngôi sao xa xôi ” của Lê Minh Khuê .


<b>C . Đáp án – thang điểm </b>


<i><b>I Trắc nghiệm ( 2 điểm) Mỗi ý đúng ( 0,25điểm)</b></i>


Câu 1: Điền tên tác giả cho đúng với trong tác phẩm( đoạn trích) trong bảng dưới đây.


<b> Tên tác phẩm</b> <b> Tác giả</b>



Làng Kim Lân


Lặng lẽ Sa Pa Lê Minh Khuê
Chiếc lược ngà Nguyễn Minh Châu


Bến quê Nguyễn Quang Sáng


Những ngôi sao xa xôi Nguyễn Thành Long


Cõu 2 Cõu 3 Cõu 4 Cõu 5


C D C A


<i><b>II. Tự luận</b></i><b>: </b>( 8 điểm )
Câu1 : ( 3 đ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

- Giới thiệu tác giả ,ba nhân vật chữa đựng những nét chung và riêng .
b, Thân bài :


- Phân tích những nét chung trong phẩm chất tính cách của ba nhân vật .
+ Dũng cảm khơng sợ khó khăn .


+ Bình tĩnh khơng khéo .
+ Sống lạc quan yêu đời
- Những nét riêng


+ Phương Định
+ Nho


+ Chị Thao .


c, Kết bài


- Khẳng định vẻ đẹp của những ngôi sao xa xôi thời đánh Mĩ hào hùng
- liên hệ bản thân .


<i><b>3. củng cố, luyện tập:</b></i>
- Gv thu bài, nhận xét


<i><b>4. Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà:</b></i>


<i><b>Văn Bản </b></i>


Tiết 156 Bài 31

<b>CON CHÓ BẤC</b>


I. Mục tiêu bài học


<b>Lớp dạy: </b>
<b>9a </b>


<b>Tiết </b>


<b>dạy(TTKB):3</b>


<b> Ngày day: 26/04/2011</b> <b> Sĩ số: 23 Vắng: </b>
<b>Lớp dạy: </b>


<b>9b </b>


<b>Tiết </b>



<b>dạy(TTKB):1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<i><b> </b>1. Kiến thức</i>


Những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời của lân-đơn khi viết về những con chó
qua đó bồi dưỡng cho học sinh tình u thương lồi vật.


Tích hợp với các bài văn viết về loài vật như chó sói với cừu non.
<i> 2. Kĩ năng:</i>


Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu và phân tích nghệ thuật miêu tả nhân vật những con chó, đặc biệt con
chó bấc của nhà văn GV Lân-Đơn.


<i><b> </b>3. Thái độ:</i>


Giáo dục các em lịng thương u lồi vật
II. Chuẩn bị


<i><b> </b>1. Thầy: Đọc, soạn, bảng phụ.</i>
<i><b> </b>2. Trò: Đọc, chuẩn bị bài ở nhà.</i>
III. Tiến trình bài dạy


1. Bài cũ<i><b>.</b></i>


?Vì sao bác Phi-Líp nhận làm bố của Xi-Mơng.


?Qua câu chuyện cần rút ra bài học gì về cách đối xử với bạn bè nhất là đối với những
người bạn không may cơ nhỡ.


<i> 2. Bài mới: </i>



Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học<sub>sinh</sub> Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:


<b>?Nờu vài nột về tỏc giả?</b>
<b>?Tỏc phẩm?</b>


<b>- HS yếu nờu vài</b>
<b>nột về tỏc giả Giắc</b>
<b>Lõn - Đơn.</b>


<b>I-Tỡm hiểu chỳ thớch</b>


<i><b>1.Tỏc giả:</b></i>


<b>-Giắc Lõn-Đơn (1876-1916)</b>
<b>là nhà văn Mĩ.</b>


<i><b>2.Tỏc phẩm:</b></i>


<b>-Văn bản "Con cjú bấc"</b>
<b>trớch tiểu thuyết"Tiếng gọi</b>
<b>nơi hoang dó".</b>


<b>-Từ khú: Xem chỳ thớch</b>
Hoạt động 2: Đọc, tỡm hiểu chung


<b>?Văn bản thuộc thể loại gỡ?</b>
<b>? Nờu bú cục của văn bản?</b>
<b>GV: Thực ra Thoúc Tơn</b>


<b>khụng phải là ụng chủ đầu</b>
<b>tiờn của Bấc. Trước anh,</b>
<b>Bấc đó qua tay nhiều ụng</b>
<b>chủ giàu cú.</b>


<b>- HS trỡnh bày.</b>


<b>- HS lắng nghe.</b>


<b>II-Đọc và tỡm hiểu chung</b>
<b>-Thể loại: Tiểu thuyết gồm</b>
<b>7 chương.</b>


<b>-Đoạn trớch từ chưong VI .</b>
<b>*Bố cục:3 đoạn</b>


<b>-"Từ đầu ...khơi dậy lờn</b>
<b>được":mở đầu.</b>


<b>-"tiếp..hầu như biết</b>
<b>núi":tỡnh cảm của Thoúc</b>
<b>Tơn đối với Bấc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<b>GV cho học sinh đọc đoạn</b>
<b>hai.</b>


<b>?Núi Thoúc Tơn là ụng chủ</b>
<b>lớ tưởng của Bấc cú quỏ</b>
<b>đỏng khụng?</b>



<b>?Những biểu hiện tỡnh cảm</b>
<b>của Thoúc Tơn?</b>


<b>?Phõn tớch cõu núi của</b>
<b>Thoúc Tơn với Bấc "Đằng</b>
<b>ấy hắn như biết núi đấy,</b>
<b>đấy"</b>


<b>Tỏc giả so sỏnh những ngày</b>
<b>Bấc sống trong gia đỡnh</b>
<b>ụng thẩm phỏn để làm gỡ?</b>
<b>GV cho học sinh đọc phần</b>
<b>cũn lại.</b>


<b>?Tỡnh cảm con chú Bấc đối</b>
<b>với chủ như thế nào?</b>


<b>?Nhận xột năng lực quan</b>
<b>sỏt của tỏc giả?</b>


<b>?Chứng minh trớ tưởng</b>
<b>tượng tuyệt vời và lũng yờu</b>
<b>thương loài vật của nhà văn</b>
<b>khi ụng đi sõu vào tõm hồn</b>
<b>của con chú Bấc?</b>


<b>- HS đọc</b>


<b>- HS suy nghĩ trả lời</b>



<b>Chào hỏi thân mật.</b>


<b>Thể hiện sự ngạc</b>
<b>nhiên.</b>


<b>HS lắng nghe theo</b>
<b>dõi.</b>


<b>HS nhận xét.</b>


<b>.</b>


<b>III. Tìm hiểu chi tiết</b>


<i><b>1.Tình cảm của Thc Tơn</b></i>
<i><b>đối với Bấc:</b></i>


<b>-Thoóc Tơn đối với Bấc</b>
<b>như đứa con đẻ của mình,</b>
<b>trong ý nghĩ tình cảm con</b>
<b>người xem chúng như</b>
<b>người, như bạn bè, như</b>
<b>người thân của anh cùng</b>
<b>làm việc, cùng chịu đựng</b>
<b>gian khổ để đạt mục đích.</b>
<b>-Chào hỏi thân mật, nói lời</b>
<b>vui vẻ trị chuyện tầm phào</b>
<b>khồn biết chán như với con</b>
<b>mình.</b>



<b>Túm chặt lấy đầu Bấc, đấy</b>
<b>tới đẩy lui, âu yếm.</b>


<b>*Thể hiện tình cảm yêu</b>
<b>thương vô hạn nồng nàn</b>
<b>đối với loài vật xem như</b>
<b>bạn bè thân thiết.</b>


<i><b>2.Tình cảm của Bấc đối với</b></i>
<i><b>Thc Tơn</b></i>


<b>-Để so sánh làm nổi bật</b>
<b>tình cảm của Bấc đối với</b>
<b>Thoóc Tơn.</b>


<b>-Bấc thường nằm phục</b>
<b>dưới chân chủ hàng giờ,</b>
<b>mắt háo hức tỉnh táo, lanh</b>
<b>lợi ngước nhìn chủ, cũng có</b>
<b>lúc nó nằm ra xa hơn theo</b>
<b>dõi quan sát từng động tác</b>
<b>của chủ.</b>


<b>*Lân Đơn có những nhận</b>
<b>xét tinh tế tỷ mỷ hơn nhiều</b>
<b>khi khắc hoạ những con</b>
<b>chó của ơng. Nhà văn đã so</b>
<b>sánh tách ra mỗi con một</b>
<b>nét riêng để cho sing động</b>
<b>và để làm nổi bật nét khác</b>


<b>biệt của con Bấc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<b>-Mói yờu qý và tơn trọng</b>
<b>vật ni trong nhà nó cũng</b>
<b>có những tình cảm như con</b>
<b>người.</b>


<b>?Cảm nhận của em sau khi</b>
<b>học xong bài?</b>


<b>-Nhân hoá con chó</b>
<b>Bấc nhưng khơng</b>
<b>biến thành một</b>
<b>"anh"Bấc mà vẫn</b>
<b>là "con chó</b>
<b>Bấc"tinh khơn.</b>


<b>suy nghĩ những vẫn khơng</b>
<b>biến thành một anh "bấc"</b>
<b>mà vẫn là con chó Bấc tinh</b>
<b>khôn và đặc biệt hơn mà</b>
<b>thôi.</b>


<b>-Nhà văn vẫn đứng ngoài</b>
<b>quan sát, tưởng tượng và</b>
<b>miêu tả chứ khong nhập</b>
<b>hẳn vào nhân vật, đóng vai</b>
<b>nhân vật.</b>


Hoạt động4: HD hs tổng kết


<b>? Nội dung chớnh của văn</b>


<b>bản ?</b>


<b>HS trỡnh bày cỏch</b>
<b>ứng xử của mỡnh.</b>


<b>- Hs đọc ghi nhớ</b>
<b>Sgk</b>


<b>III-Tổng kết:</b>
<b>Ghi nhớ:</b>


<i><b>3. Củng cố, Luyện tập:</b></i>


- Tình cảm của Thc Tơn đối với Bấc?
- Tình cảm của Bấc đối với Thoóc Tơn ?


- Qua câu chuyện con chó Bấc và ơng chủ Thc Tơn em có thể rút ra cho bản thân tình cảm và
cách ứng xử như thế nào đối với con vật nuôi trong nhà.


<i>4. <b>Dặn dò:</b></i>


-Nắm nội dung bài, chú ý cách miêu tả của tác giả


- Xem bài hợp đồng


-Giờ sau luyện tập viết hợp đồng.
Tiết 157 Bài 31



<b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>


I. Mục tiêu bài học


<i> 1. Kiến thức:</i>


Ơn tập và hệ thống hố các kiến thức tiếng việt đã học
<i> 2. kĩ năng:</i>


Kiểm tra kĩ năng sử dụng kiến thức tiếng việt vào hoạt động giao tiếp xã hội
<b>Lớp dạy: </b>


<b>9a </b>


<b>Tiết </b>


<b>dạy(TTKB):1</b>


<b> Ngày day: 27/04/2011</b> <b> Sĩ số: 23 Vắng: </b>
<b>Lớp dạy: </b>


<b>9b </b>


<b>Tiết </b>


<b>dạy(TTKB):1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<i> 3. Thái độ:</i>


Nghiêm túc làm bài kiểm tra, có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài.
II. Chuẩn bị:



<i><b> </b>1. Thầy: Đọc, ra đề kiểm tra, đáp án.</i>
<i><b> </b>2. Trị: Ơn tập chuẩn bị kiểm tra.</i>
III. Tiến trình bài day


<i><b> </b>1. Kiểm tra bài cũ:</i>
<i> 2. Bài mới: </i>
A . Ma trận


Mức độ
Tờn chủ


đề Nhận biết Thụng hiểu


Vận dụng


Cộng


Cấp độ
thấp


Cấp độ


cao


1. Cỏc thành
phần biệt lập .


<b>Hiểu thế nào</b>
<b>là cỏc thành </b>


<b>phần biệt </b>
<b>lập</b>


<b>Hiểu tỏc </b>
<b>dụng của</b>
<b>cỏc thành</b>
<b>phần biệt</b>
<b>lập .</b>


<b>Biết sử </b>
<b>dụng cỏc </b>
<b>thành </b>
<b>phần biệt</b>
<b>lập trong </b>
<b>nỳi và </b>
<b>viết </b>


<b>Số cừu</b>


<b>Số điểm </b>
<b>Tỉ lệ %</b>


<b>Số cừu: 2 </b>
<b>Sốđiểm: 0,5 </b>


<b>Số cừu: 1</b>
<b>Số </b>


<b>điểm:2</b>



<b>Số cừu: 1</b>
<b>Số </b>


<b>điểm:4 </b>


<b>Số cừu 3</b>
<b>6,5 điểm</b>
<b> =65%</b>


2.Khởi ngữ . <b>Hiểu tỏc dụng</b>
<b>của thành </b>
<b>phần khởi </b>
<b>ngữ ,biết cỏch </b>
<b>sử dụng khởi </b>
<b>ngữ trong đặt</b>
<b>cõu .</b>


<b>Số cừu</b>


<b>Số điểm </b>
<b>Tỉ lệ %</b>


<b>Số cừu: 2</b>
<b>Sốđiểm: 3</b>


<b>Số cừu 2</b>
<b>4 điểm </b>


<b>= 30%</b>
3. Nghĩa tường



minh .


<b>Hiểu thế nào </b>
<b>là nghĩa </b>
<b>tường minh </b>
<b>và hàm ý.</b>


<b>Số cừu</b>


<b>Số điểm </b>
<b>Tỉ lệ %</b>


<b>Số cừu: 1</b>
<b>Số điểm: 0,25</b>


<b>Số cừu 1</b>
<b>0,25 điểm</b>


<b>= 2,5 %</b>
4.Phộp liờn kết <b>Nhận biết cỏc</b>


<b>phộp liờn kết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<b>Số điểm </b>
<b>Tỉ lệ %</b>


<b>Sốđiểm: 0,25</b> <b>0,25 điểm</b>


<b>= 2,5%</b>


<b>Tổng số cừu</b>


<b>Tổng số điểm</b>
<b>Tỉ lệ %</b>


<b>Số cừu; 2</b>
<b>Sốđiểm: 0,5</b>


<b>Tỉ lệ</b> <b>: 5%</b>


<b>Số cừu: 3</b>
<b>Số điểm: 3,5</b>


<b>Tỉ lệ : 35%</b>


<b>Số cừu: 1</b>
<b>Số</b>


<b>điểm:2</b>
<b>Tỉ</b>


<b>lệ:20%</b>


<b>Số cừu: 1</b>
<b>Số điểm 4</b>
<b>Tỉ </b>


<b>lệ:40%</b>


<b>Số cừu:8</b>


<b>Sốđiểm;10</b>
<b>Tỉlệ:100%</b>




<b>B. Đề bài :</b>


<b>Phần I : Trắc nghiệm</b> (2 điểm)


<b>Câu 1 : </b>( 0,25đ) Các thành phần tình thái cảm thám là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt
ý nghĩa sự việc của câu , đúng hay sai .


A . Đúng B. Sai


<b>* , Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi 2 , 3</b> .


“ Mẹ nó đâm nổi giận quơ đũa bếp doạ đánh , nó phải gọi những lại nói trổng .
- Vô ăn cơm !


<b>Cõu 2 </b>:( 0,25đ) Câu “ Cơm chín rồi !” Có hàm ý gỡ ?
A . Nhờ anh sáu bắc nồi cơm ra .


B . Thông việc nấu cơm đó song .
C . Nhỏc anh Sỏu vụ ăn cơm .


D . Kheo mỡnh đó hồn thành cụng việc .


<b>Cõu 3 </b>:( 0,25đ) Dũng nào là phụ trỳ trong đoạn văn trên ?
A . Vẫn ngồi im . C . Chờ nú gọi .



B . Giả vờ khụng nghe . D. Anh khơng đói .


<b>Cõu 4 </b>:( 0,25đ) Đoạn trính “ Ơ Hà Nội , tơi có một căn nhà nhỏ , căn nhà của tôi cổ và nằm sâu trong
ngừ , cú nhiều cõy xanh .Những cõy ấy cũng qua bao nhiờu năm tháng rồi , dây tầm gửi leo đầy .
Sử dụng phộp liờn kết nào ?


A . Dùng từ đồng nghĩa . C. Dùng từ trỏi nghĩa .
B . Dựng từ gần nghĩa . D . Dựng phộp lặp từ ngữ .


<b>Cõu 5 </b>: ( 1điểm) Điền thêm từ vào chỗ trống để có khái niệm hoàn chỉnh .


...(1)...là thành phần đứng trước ...(2)...để nêu lên ...(3)...được nói đến trong
câu . Trước khởi ngữ có thể thêm các ...(4)...về, đối với .


<b>II . Tự luận : </b>


<b>Cõu 1</b> :(2điểm) Chuyển câu sau thành câu có thành phần khởi ngữ (có thể thêm trợ từ “thỡ” )
- Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được .


<b>Cõu 2</b> (2điểm ) Đặt câu trong đó có sử dụng ;
a , Thành phần tỡnh thỏi .


b , Thành phần cảm thỏn .


<b>Cõu 3</b> ( 4điểm) Viết một đoạn văn ngắn nói về cảm xúc của em khi được thưởng thức một tác phẩm văn
nghệ (truyện ,thơ,phim ...) trong đó cú sử dụng thành phần tỡnh thỏi hoặc cảm thỏn ( gạch chõn cỏc
thành phần trong đoạn văn ) .


<b>C . Đáp án : </b>



<b>I. Trắc nghiệm</b> : (2điểm)


<b>Cõu 5</b> : (1) Khởi ngữ (3)Đề tài
(2) Chủ ngữ (4) Quan hệ từ


<b>II. Tự luận : (8điểm)</b>


<b>Cõu 1</b> (2điểm) Hiểu thỡ tụi hiểu rồi nhưng giải thỡ tụi nhưng giải thỡ tụi chưa giải được .


<b>Cõu 2</b>( 2điểm) Đặt đúng câu mỗi câu, mỗi câu 1điểm .


<b>Cõu 3</b> (4điểm) Yêu cầu


- Viết đoạn văn đúng yêu cầu của đề (0,5điểm)
- Sử dụng thành phần tỡnh thỏi ,cảm thỏn (2điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

- Viết đúng chính tả ngữ pháp ,diễn đạt tốt (1điểm)
- Chỉ ra các thành phần (0,5điểm)


<i><b> 3. Củng cố, luyện tập:</b></i>
Thu bài, nhận xét giờ học.
<i><b> 4. Dặn dò:</b></i>


Chuẩn bị bài luyện tập viết hợp đồng


Tiết 158 Bài 31


<b> LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG</b>


<b> </b>



I. Mục tiêu bài học
<i> 1.Kiến thức:</i>


-Ơn lại lí thuyết về đặc điểm và cách viết hợp đồng.
<i> 2. Kĩ năng:</i>


-Viết được một bản hợp đồng thông dụng, có nội dung đơn giản và phù hợp với lứa tuổi.
<i><b> </b>3. Thái độ:</i>


-Có thái độ cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý ý thức nghiêm túc tuân thủ những điều đợc ký kết
trong hợp đồng .


II. Chuẩn bị


<i><b> 1. Thầy:</b></i> Đọc, soạn, Kiến thức về viết hợp đồng .
<i><b> 2. Trò:</b></i> Chuẩn bị bài theo hớng dẫn của giáo viên.
III. Tiến trình bài dạy


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b></i> kiểm tra lại sự chuẩn bị của học sinh.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Nội dung cần đạt.
Hoạt động 1: HD hs ụn tập lớ thuyết.


<b>Lớp dạy: </b>
<b>9a </b>


<b>Tiết </b>



<b>dạy(TTKB):2</b>


<b> Ngày day: 27/04/2011</b> <b> Sĩ số: 23 Vắng: </b>
<b>Lớp dạy: </b>


<b>9b </b>


<b>Tiết </b>


<b>dạy(TTKB):2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<b>?Thế nào là hợp đồng?</b>


<b>- HS nờu khỏi niệm .</b>


<b>I-ễn tập lớ thuyết:</b>


<i><b>1.Mục đớch và tỏc dụng của</b></i>
<i><b>hợp đồng</b></i>


<b>-Hợp đồng là hỡnh thức văn</b>
<b>bản dựng để ghi lại kết quả</b>
<b>đó đợc thoả thuận giữa cỏc</b>
<b>tập thể hoặc cỏ nhõn về một</b>
<b>việc nào đú.</b>


<b>-Hợp đồng cần phải tuõn</b>
<b>theo cỏc điều khoản của</b>
<b>phỏp luật, hợp đồng phải do</b>
<b>cỏc bờn tham gia cựng kớ.</b>



<i><b>2. Trong cỏc loại văn bản</b></i>
<i><b>sau đõy văn bản nào cú tớnh</b></i>
<i><b>chất phỏp lýý.</b></i>


Hoạt động 2: HD hs luyện tập


<b>-HS đọc bài tập nờu yờu</b>
<b>cầu.</b>


<b>-HS đọc bài tập, nờu yờu</b>


<b>HS thảo luận</b>
<b>Nhóm 1:a.</b>
<b>Nhóm2: b.</b>
<b>Nhóm3:c.</b>
<b>Nhóm 4: d.</b>


<b> Đại diện nhóm trình</b>
<b>bày, nhóm khác bổ</b>
<b>sung.</b>


<b>II-Luyện tập:</b>


<i><b>1. Bài tập 1:</b></i>


<b>Chọn cách diễn đạt nào</b>
<b>trong hai cách sau?Tại sao?</b>
<b>a-Chọn cách diễn đạt (1) vì</b>
<b>nó có giới hạn ngày tháng rõ</b>


<b>ràng cụ thể.</b>


<b>b-Chọn cách diễn đạt (2) vì</b>
<b>nó trình bày cụ thể chính</b>
<b>xác đó là đồng đo la mỹ.</b>
<b>c- Chọn cách diễn đạt thứ</b>
<b>(2) vì nó trình bày rõ ràng</b>
<b>bên A sẽ không nhận nếu</b>
<b>bên B đa loại hàng khơng</b>
<b>đúng phẩm chất.</b>


<b>d- Chọn cách diễn đạt (2) vì</b>
<b>nó đã trìng bày rõ sự thoả</b>
<b>thuận của hai bên.</b>


<i><b>2. Bài 2:</b></i>


<b>Lập hợp đồng cho thuê xe</b>
<b>đạp dựa trên những thông</b>
<b>tin sau:</b>


<b>-Đọc các thông tin cần lập</b>
<b>hợp đồng </b>


<b>-Bố cục của bản hợp đồng</b>
<b>cho thuê xe đạp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<b>cầu.</b>


<b>GV phõn nhúm làm bài</b>


<b>tập, phõn lớp thành bốn</b>
<b>nhúm(5').</b>


<b>GV chốt ýý.</b>


<b>-HS đọc bài tập nờu yờu</b>
<b>cầu.</b>


<b>GV hớng dẫn học sinh</b>
<b>theo từng bớc:GV cho</b>
<b>HS thảo luận, từng bớc</b>
<b>viết hợp đồng.</b>


<b>-GV gọi 2 học sinh khỏ</b>
<b>đọc bản hợp đồng của</b>
<b>mỡnh. GV nhận xột .</b>
<b> Chốt ý ý.</b>


<b>HS thảo luận nội</b>
<b>dung và bố cục.</b>


<b>-HS lắng nghe.</b>


<b>- 2 HS đọc .Cả lớp</b>
<b>theo dõi ,bổ sung .</b>
<b>- HS HĐCN, soạn</b>
<b>thảo hợp đồng .</b>


<b>nội dung và bố cục đã thống</b>
<b>nhất.</b>



<i><b>3. Bài 3:</b></i>


<b>-Gia đình em cần thuê lao</b>
<b>động để mở rộng sản xuất .</b>
<b>Em hãy soạn thảo hợp đồng</b>
<b>đó.</b>


<b>Hợp đồng thuê lao động</b>
<b>-Căn cứ vào...</b>


<b>-Hôm</b>


<b>nay..ngày...tháng...năm..</b>
<b>-Tại địa điểm:</b>


<b> +Chúng tôi gồm có:</b>


<b> Bên thuê lao động:họ tên,</b>
<b>địa chỉ...</b>


<b> Bên ngòi lao động:họ tên,</b>
<b>địa chỉ, điện thoại...</b>


<b> Thời gian bắt đầu thuê</b>


<b>lao</b> <b>động</b>


<b>ngày..tháng..năm..đến</b>
<b>ngày..tháng..năm</b>



<b> + Hai bên thoả thuận kí kết.</b>


<i><b>3. Củng cố, luyện tập:</b></i>
- Hệ thống nội dung bài học.


- Nêu mục đích và tác dụng của hợp đồng?
<i><b>4. Dặn dò:</b></i>


-Làm bài tập 3,4


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b> </b>Tiết 159 Bài 31


<b>TỔNG KẾT PHẦN VĂN HỌC NỚC NGOÀI</b>


<i>I. Mục tiêu bài học</i>
<i><b> </b>1. Kiến thức:</i>


- Tổng kết, ôn tập một số kiến thức cơ bản về những văn bản văn học nớc ngoài đã đợc học 4 năm ở
cấp THCS bằng hệ thống hố những kiến thức đó.


2. Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu, rút ra điểm chung, riêng và kết luận.
3. Thái độ


- Có ý thưc tự chuẩn bị bài ở nhà.
<i>II. Chuẩn bị</i>


1. Thầy: Đọc, soạn, lập bảng hệ thống hoá.


2. Trò: Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
<i>III. Tiến trình bài dạy</i>


1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<i> 2. Bài mới.</i>


<i>I-</i>

Lập bảng hệ thống:



TT <i><sub>( Đoạn trớch</sub></i>Tờn tỏc phẩm<sub> )</sub> Thời gian Tỏc giả Nước thể loại
Lớp 6


<b>1</b> <b>Cõy bỳt thần</b> <b>Trung Quốc cổ tớch</b>


<b>2</b> <b>ễng lóo đỏnh cỏ và</b>
<b>con cỏ vàng</b>


<b>Thế</b> <b>kỉ</b>


<b>XVIII</b>


<b>A. Pu-kin</b> <b>Nga</b> <b>Truyện</b>


<b>thơ</b>


<b>3</b> <b>Mẹ hiền dạy con</b> <b>Nguyễn Văn</b>


<b>Ngọc – Trần</b>
<b>Lờ Nhõn dịch</b>


<b>Trung Quốc Truyện</b>



<b>4</b> <b>Lũng yờu nước</b> <b>1942</b> <b>ấ- ren - bua</b> <b>Nga </b> <b>Bỳt kớ</b>


<b>5</b> <b>Buổi học cuối cựng</b> <b>Thế kỉ Xĩ</b> <b>A. đụ-dờ</b> <b>Phỏp</b> <b>Truyện</b>


<b>6</b> <b>Bức thư của thủ lĩnh</b>
<b>da đỏ</b>


<b>1854</b> <b>Xi-ỏt-tơn</b> <b>Mĩ </b> <b>Thư</b>


<b>Lớp dạy: </b>
<b>9a </b>


<b>Tiết </b>


<b>dạy(TTKB):1</b>


<b> Ngày </b>


<b>day:05/05/2011(C)</b>


<b> Sĩ số: 23 Vắng: </b>
<b>Lớp dạy: </b>


<b>9b </b>


<b>Tiết </b>


<b>dạy(TTKB):1</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

Lớp 7


<b>7</b> <b>Mẹ tụi</b> <b>Đầu thế kỉ</b>


<b>XX</b>


<b>Et-mụn-đụ-đơ</b>
<b>A-mi-xi</b>


<b>I-ta-li-a</b> <b>Truyện</b>
<b>8</b> <b>Xa ngắm xỏc nỳi Lư Thế kỉ VII</b> <b>Lớ Bạch</b> <b>Trung Quốc Thơ</b>
<b>9</b> <b>Cảm nghĩ trong đem</b>


<b>thanh tĩnh</b>


<b>Thế kỉ VII</b> <b>Lớ Bạch</b> <b>Trung Quốc Thơ</b>


<b>10</b> <b>Ngẫu nhiờn viết</b>
<b>nhõn buổi mới về</b>
<b>quờ</b>


<b>Thế kỉ VII</b> <b>Hạ chi Trương Trung Quốc Thơ</b>


<b>11</b> <b>Bài ca nhà tranh bị</b>
<b>giú thu phỏ</b>


<b>thế kỉ VII</b> <b>Đỗ phủ</b> <b>Trung Quốc Thơ</b>


Lớp 8



<b>12</b> <b>Cụ bộ bỏn diờm</b> <b>Thế kỉ XI X An-độc-xen</b> <b>Đan Mạch</b> <b>Truyện</b>
<b>13</b> <b>Đỏnh nhau với cối</b>


<b>xay giú</b>


<b>Thế kỉ XVII Xộc-van-tộc</b> <b>TõyBan Nha Trớch tiểu</b>
<b>thuyết</b>
<b></b>
<b>Đụn-ki-hụ-tờ</b>
<b>14</b> <b>Chiếc lỏ cuối cựng</b> <b>Đầu thế kỉ</b>


<b>XX</b>


<b>O Hen-ri</b> <b>Mĩ</b> <b>Truyện</b>


<b>ngắn</b>


<b>15</b> <b>Hai cõy phong</b> <b>Thế kỉ XX</b> <b>Ai-ma-tốp</b> <b></b>


<b>Kư-rơ-gư-xtan</b>


<b>Trớch tiểu</b>
<b>thuyết</b>


<b>16</b> <b>Đi bộ ngao du</b> <b>1762</b> <b>Ru-xụ</b> <b>Phỏp</b> <b>Trớch tiểu</b>


<b>thuyết</b>
<b>17</b> <b>ễng Giuốc-đanh mặc</b>


<b>lễ phục</b>



<b>Thế kỉ XVII Mụ-li-e</b> <b>Phỏp</b> <b>Trớch hài</b>


<b>kịch</b>
Lớp 9


<b>18</b> <b>Đấu tranh cho một</b>
<b>thế giới hoà bỡnh</b>


<b>1986</b> <b>G. Mỏc-kột</b> <b>Cụ-lụm-bi-a Nghị luận</b>


<b>19</b> <b>Tuyờn bố thế giới về</b>
<b>sự sống cũn...</b>


<b>1990</b> <b>Hội nghị cấp</b>
<b>cao thế giới về</b>
<b>trẻ em</b>


<b>Nghị luận</b>


<b>20</b> <b>Cố hương</b> <b>Thế kỉ XX</b> <b>Lỗ Tấn</b> <b>Trung Quốc Truyện</b>


<b>ngắn</b>


<b>21</b> <b>Những đứa trẻ</b> <b>Thế kỉ XX</b> <b>M. Go-rơ-ki</b> <b>Nga</b> <b>Trớch tiểu</b>


<b>thuyết</b>


<i><b>Thời thơ</b></i>
<i><b>ấu</b></i>



<b>22</b> <b>Bàn về đọc sỏch</b> <b>Thế kỉ XX</b> <b>Chu Quang</b>
<b>Tiềm</b>


<b>Trung Quốc Nghị luận</b>
<b>23</b> <b>Chú súi và cừu</b>


<b>trong thơ ngụ ngụn</b>
<b>của La-phụng-ten</b>


<b>1853</b> <b>H. Ten</b> <b>Phỏp</b> <b>Nghị luận</b>


<b>24</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<b>25</b> <b>Rụ-bin-xơn ngoài</b>
<b>đảo hoang</b>


<b>1791</b> <b>ĐE-ni-ơn </b>


<b>Đi-phụ</b>


<b>Anh</b> <b>Trớch tiểu</b>


<b>thuyết</b>


<i><b></b></i>
<i><b>Rụ-bin-xơn </b></i>
<i><b>Cru-xụ</b></i>


<b>26</b> <b>Bố của Xi-mụng</b> <b>Thế kớ XI</b>


<b>X</b>


<b>Mụ-pa-xăng</b> <b>Phỏp</b> <b>Truyện</b>


<b>ngắn</b>


<b>27</b> <b>Con chú Bấc</b> <b>1903</b> <b>G. Lõn-đơn</b> <b>Mĩ</b> <b>Trớch tiểu</b>


<b>thuyết</b>


<i><b>Tiếng gọi</b></i>
<i><b>nơi hoang</b></i>
<i><b>dó.</b></i>


<i><b>3. Củng cố, luyện tập:</b></i>


- Gv hệ thống nội dung bài học.
<i><b>4. Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

Tiết 160 Bài 32


<b> TỔNG KẾT PHẦN VĂN HỌC NỚC NGOÀI</b>


<i><b>( Tiếp theo )</b></i>
I. Mục tiêu bài học


<i> 1. Kiến thức:</i>


- Tổng kết, ôn tập một số kiến thức cơ bản về những văn bản văn học nớc ngoài đã đợc học 4 năm ở
cấp THCS bằng hệ thống hố những kiến thức đó.



<i><b> </b>2. Kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu, rút ra điểm chung, riêng và kết luận.
<i><b> </b>3. Thái độ </i>


- Có ý thưc tự chuẩn bị bài ở nhà.
II. Chuẩn bị


1. Thầy: Đọc, soạn, lập bảng hệ thống hố.
<i> 2 . Trị: Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.</i>
III. Tiến trình bài dạy


1. Kiểm tra bài c


<i>: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</i>
2. Bài mới.


<i>Hoạt động của thầy</i> <i>Hoạt động của trũ</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


Hoạt động1: HD hs ụn tập về giỏ trị nội dung tư tưởng tỡnh cảm.
<b>-Giỏo viờn gọi 5-8 học sinh </b>


<b>dựa vào cỏc mục ghi nhớ </b>
<b>nhắc lại chủ đề, tư tưởng </b>
<b>của một số văn bản tiờu </b>
<b>biểu . Chẳng hạn: Mõy và </b>
<b>súng, Rụ-Bin-Xơn ngoài </b>
<b>đảo hoang, Bố của Xi </b>



<b>Mụng, con chú Bấc, Bàn về </b>
<b>đọc sỏch, chú súi và cừu </b>
<b>trong thơ ngụ ngụn của La </b>
<b>Phụng Ten.</b>


<b>- Gv nhận xột</b>
<b>- kết luận</b>


<b>- Hs trao đổi bàn bạc</b>
<b>trỡnh bày</b>


<b>- Nhận xột, bổ xung</b>
<b>thờm</b>


<b>- Nghe</b>


<b>II. ễn Tập về giỏ trị nội</b>
<b>dung t ư t ưởng tỡnh cảm:</b>
<b>- Mang đậm sắc thỏi </b>
<b>phong tục tập quỏn cảu </b>
<b>nhiều dõn tộc trờn thế </b>
<b>giới và dề cập nhiều vấn </b>
<b>đề xó hội, nhõn sinh thuộc</b>
<b>những thời đại khỏc </b>
<b>nhau, giỳp chỳng ta bồi </b>
<b>dưỡng những tỡnh cảm </b>
<b>đẹp yờu cỏi thiện , ghột </b>
<b>cỏi ỏc.</b>


Hoạt động 2: HD hs ụn tập về giỏ trị nghệ thuật


<b>Giỏo viờn gọi 5-10 học sinh </b>


<b>dựa vào nội dung ghi nhớ, </b>
<b>nhắc lại giỏ trị nghệ thuật, </b>
<b>chủ yếu cỏc bài đó học nh </b>
<b>mõy và súng, bàn về đọc </b>
<b>sỏch, Bố của Xi Mụng, Cố </b>
<b>Hơng, Những đứa trẻ, Rụ </b>


<b>III. ễn tập về giỏ trị nghệ </b>
<b>thuật:</b>


<b>- Cung cấp những kiến</b>
<b>thức bổ ớch :</b>


<b>Lớp dạy: </b>
<b>9a </b>


<b>Tiết </b>


<b>dạy(TTKB):2</b>


<b> Ngày </b>


<b>day:05/05/2011(C)</b>


<b> Sĩ số: 23 Vắng: </b>
<b>Lớp dạy: </b>


<b>9b </b>



<b>Tiết </b>


<b>dạy(TTKB):2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<b>Bin Xơn ngoài đảo hoang.</b>


<b>- Hs trỡnh bày</b>
<b>- Bổ xung thờm</b>


<b>+ Nghệ thuật thơ đường</b>
<b>+ Lối thơ văn xuụi</b>
<b>+ Bỳt kớ chớnh luận</b>
<b>+Nghệ thuật hài kịch</b>
<b>+ Nhiều phương thức tự</b>
<b>sự và phong cỏch văn xuụ.</b>
<b>+ Cỏc kiểu văn nghị luận. </b>


<i><b>3. Củng cố, luyện tập:</b></i>


Gv cho thực hiện luyện tập
2-3 tóm tắt truyện mình u thích.


chuyển thể, tập diễn đoạn kịch ông Guốc Đanh học làm quýý tộc.


Nội dung chính và nghệ thuật đắc sắc các tác phẩm văn học nước ngoài.
<i> <b>4. Dặn dò:</b></i>


Học lại ghi nhớ của các tác phẩm
Soạn bài:Kịch Bắc Sơn ,gìơ sau học.



<b> Văn Bản </b>


Tiết 161 Bài 32


<b> BẮC SƠN</b>



I. Mục tiêu bài học
<i> 1. Kiến thức:</i>


<b>Lớp dạy: </b>
<b>9a </b>


<b>Tiết </b>


<b>dạy(TTKB):2</b>


<b> Ngày </b>


<b>day:05/05/2011(C)</b>


<b> Sĩ số: 23 Vắng: </b>
<b>Lớp dạy: </b>


<b>9b </b>


<b>Tiết </b>


<b>dạy(TTKB):2</b>



<b> Ngày </b>


<b>day:06/05/2011(C)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

+ Nắm đựơc nội dung và ý ý nghĩa của đoạn trích hồi 4 của vở kịch bắc Sơn. Xung đột cơ bản
của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lí của nhân vật Thơm kiên cố đứng hẳn về phía
cách mạng trong hồn cảnh cuộc khởi nghĩa bị kẻ thù đàn áp khốc liệt.


+ Thấy được nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng, tạo dựng tình huống tổ chức đối thoại
và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách của nhân vật.


<i> 2. Kĩ năng:</i>


+ Hình thành những hiểu biết sơ luợc về thể loại kịch.
<i> 3. Thái độ:</i>


+ Có thái độ tìm hiểu, đọc, và phân tích thể laọi kịch.’
II. Chuẩn bị :


<i><b> </b>1. Thầy<b>:</b></i> Đọc, soạn, Kiến thức kịch Bắc Sơn.
<i><b> </b>2. Trò: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của giáo viên.</i>
III. Tiến trình bài dạy :


<i> 1. Kiểm tra bài cũ : ?Vì sao nói Thc Tơn là ơng chủ lí tưởng của Bấc.?</i>


? Tình cảm của Bấc đối với Thc Tơn có gì đặc biệt so với những ơng chủ
khác.


2. Bài mới :



Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động1:<b> HD hs đọc hiểu chỳ thớch.</b>


<b>? Nêu vài nét về tác giả và </b>
<b>tác phẩm?</b>


<b>?</b>


<b> Bố cục của đoạn trích?</b>


<b>? Thế nào là kịch?</b>


<b>- Giáo viên: Phương thức </b>


<b>- Học sinh suy nghĩ</b>
<b>trả lời.</b>


<b>- Học sinh suy nghĩ</b>
<b>trả lời.</b>


<b>I. Đọc - Tìm hiểu chú thích :</b>


<i><b>1. Tác giả:</b></i>


<b>- Nguyễn Huy Tưởng </b>
<b>(1912-1960), quê ở Hà Nội.</b>


<b>- Nguyễn Huy Tưởng có </b>
<b>nhiều đóng góp trong việc </b>
<b>phản ánh hiện thực về cách </b>


<b>mạng và kháng chiến.</b>


<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>


<b>- Kịch Bắc Sơn được sáng tác</b>
<b>và đưa lên sân khấu đầu năm</b>
<b>1946.</b>


<b>- Đọc phân vai: GV phân các </b>
<b>vai.</b>


<b>+ Yêu cầu các vai đọc đúng </b>
<b>với giọng đối thoại tình </b>


<b>huống và tâm trạng của nhân</b>
<b>vật.</b>


* Bố cục: 3 lớp


<b>- Lớp 1: Đối thoại giữa vợ </b>
<b>chồng Thơm và Ngọc: Mâu </b>
<b>thuẫn giữa hai người.</b>


<b>- Lớp 2: Thơm-Thái-Cửu: </b>
<b>Thái-Cửu là hai cán bộ cách </b>
<b>mạng bị lùng bắt chạy vào </b>
<b>nhà Thơm-Ngọc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<b>thể hiện của kịch là bằng </b>
<b>ngôn từ, đối thoại, độc </b>


<b>thoại và hành động của </b>
<b>nhân vật. Kịch phản ánh </b>
<b>đời sống qua những mâu </b>
<b>thuẫn, xung đột.</b>


<b>- Giáo viên cho học sinh </b>
<b>tóm tắt vở kịch.</b>


<b>Gv kết luận</b>


<b>- Học sinh suy nghĩ</b>
<b>trả lời.</b>


<b>- Học sinh tóm tắt.</b>


<b> </b>


<b>mong sao Ngọc không nghi </b>
<b>ngờ.</b>


<b>- Kịch là một trong những </b>
<b>loại hình văn học (Tự sự, trữ </b>
<b>tình, kịch) thuộc loại hình </b>
<b>nghệ thuật sân khấu.</b>


<b>- Các thể loại trong kịch: ca </b>
<b>kịch, kịch thơ, kịch nói, hài </b>
<b>kịch, bi kịch.</b>


<b>- Cấu trúc: hồi, lớp(cảnh)</b>


<b>- Kịch Bắc Sơn xung đột giữa</b>
<b>cách mạng và kẻ thù.</b>


<i><b>3. Củng cố, luyện tập</b></i>


- GV hệ thông nội dung cơ bản.
- Tóm tắt lại nội dung lớp kịch?
<i><b>4. Dặn dò:</b></i>


- Về nhà học bài và chuẩn bị tiết tiếp theo.


<b>Văn Bản </b>


Tiết 162 Bài 32

<b>BẮC SƠN</b>


I. Mục tiêu bài học


<i> 1. Kiến thức:</i>


+ Nắm đựơc nội dung và ý ý nghĩa của đoạn trích hồi 4 của vở kịch bắc Sơn. Xung đột cơ bản
của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lí của nhân vật Thơm kiên cố đứng hẳn về phía
cách mạng trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa bị kẻ thù đàn áp khốc liệt.


+ Thấy được nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng, tạo dựng tình huống tổ chức đối thoại
và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách của nhân vật.


<i> 2. Kĩ năng:</i>


+ Hình thành những hiểu biết sơ luợc về thể loại kịch.
<i> 3. Thái độ:</i>



+ Có thái độ tìm hiểu, đọc, và phân tích thể laọi kịch.’
II. Chuẩn bị :


<i> 1. Thầy: Đọc, soạn, Kiến thức kịch Bắc Sơn.</i>
<i> 2. Trò: Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của giáo viên.</i>


<b>Lớp dạy: </b>
<b>9a </b>


<b>Tiết </b>


<b>dạy(TTKB):2</b>


<b> Ngày day: 07/05/2011</b> <b> Sĩ số: 23 Vắng: </b>
<b>Lớp dạy: </b>


<b>9b </b>


<b>Tiết </b>


<b>dạy(TTKB):3</b>


<b> Ngày </b>


<b>day:06/05/2011(C)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

III. Tiến trình bài dạy :


<i><b> </b>1. Kiểm tra bài cũ:</i>Tóm tắt lại nội dung đoạn trích <i><b>“ Bắc Sơn”</b></i>


2. Bài mới:


<i>Hoạt động của thầy</i> <i>Hoạt động của trũ</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


Hoạt động 2: Hd hs tỡm hiểu văn bản.
<b>- Giỏo viờn: Thơm là </b>


<b>người dõn tộc Tày, vợ của</b>
<b>Ngọc. Ngọc, một nho lại </b>
<b>trong bộ mỏy cai trị của </b>
<b>TD Phỏp.</b>


<b>? Thơm được đặt trong </b>
<b>tỡnh huống như thế nào?</b>


<b>- Học sinh đọc lớp 2.</b>
<b>? Diễn biến tõm trạng của</b>
<b>Thơm?</b>


<b>- Giỏo viờn: Khụng đời </b>
<b>nào cụ định bắt hai anh, </b>
<b>chết thỡ chết chứ khụng </b>
<b>đời nào cho giặc bắt cỏc </b>
<b>anh.</b>


<b>? Thơm đó quyết định </b>
<b>hành dộng như thế nào?</b>


<b>? Hành động của Thơm </b>
<b>đó chứng tỏ sự chuyển </b>


<b>biến gỡ trong lũng cụ?</b>


<b>- Học sinh suy nghĩ trả </b>
<b>lời. Thỏi và Cửu, 2 cỏn </b>
<b>bộ chiến sĩ CM đang bị </b>
<b>Phỏp truy bắt chạy vào </b>
<b>nhà Thơm. Trong khi </b>
<b>Ngọc chồng cụ đang đi </b>
<b>lựng bắt cỏc anh và cú </b>
<b>thể về lỳc nào.</b>


<b>- Học sinh suy nghĩ trả </b>
<b>lời.</b>


<b>- Học sinh suy nghĩ trả </b>
<b>lời. </b>


<b>- Đó 2 lần cụ khẳng </b>
<b>định dứt khoỏt khụng </b>
<b>thể tiếp tay cho giặc.</b>
<b>- Tỡnh thế cấp bỏch khi</b>
<b>Ngọc về qua nhà. Cụ đó</b>
<b>nghĩ ra cỏch cứu Thỏi </b>
<b>và Cửu, kộo 2 người </b>
<b>vào buồng.</b>


<b>- Học sinh suy nghĩ trả </b>
<b>lời.</b>


<b>- Hành động khụng </b>


<b>phải ngẫu nhiờn và tuỳ </b>
<b>hứng mà cú nguyờn </b>
<b>nhõn bờn trong bờn </b>
<b>ngoài, do lũng thương </b>
<b>người, do sự kớnh phục</b>
<b>Thỏi và Cửu, do hoành </b>


<b>II. Tỡm hiểu văn :</b>


<i><b>1. Diễn biến tõm trạng và </b></i>
<i><b>hành động của nhõn vật </b></i>
<i><b>Thơm:</b></i>


<b>- Thơm được đặt trong </b>
<b>hoàn cảnh căng thẳng đầy</b>
<b>kịch tớnh. </b>


<b>- Tỡnh huống ấy buộc cụ </b>
<b>cố phải suy nghĩ gấp: </b>
<b>Cứu người hay bỏ mặc. </b>
<b>Bàng quang bỏ mặc để </b>
<b>cỏc anh rơi vào tay giặc </b>
<b>thỡ khụng yờn nhưng cứu</b>
<b>hai anh thỡ vụ cựng nguy </b>
<b>hiểm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<b>- Giỏo viờn cho học sinh </b>
<b>đọc lớp 3.</b>


<b>? Thơm đối đỏp với </b>


<b>chồng thể hiện Thơm </b>
<b>đang trong tỡnh trạng </b>
<b>như thế nào?</b>


<b>? Qua sự chuyển biến của</b>
<b>nhõn vật Thơm, tỏc giả </b>
<b>muốn khẳng định điều </b>
<b>gỡ?</b>


<b>? Tại sao NHT miờu tả </b>
<b>hỡnh tượng nhõn vật kẻ </b>
<b>thự khụng hề đơn giản?</b>


<b>? Em cú nhõn xột gỡ về 2 </b>
<b>chiến sĩ CM?</b>


<b>cảnh gia đỡnh.</b>
<b>- Đọc</b>


<b>- Học sinh suy nghĩ trả </b>
<b>lời.</b>


<b>- Ngọc bất chợt trở về </b>
<b>đặt Thơm vào hoàn </b>
<b>cảnh nguy hiểm. Thơm </b>
<b>tỡm cỏch che mắt </b>
<b>chồng, đống kịch với </b>
<b>chồng để Ngọc khụng </b>
<b>nghi ngờ. Cỏch núi, </b>
<b>cỏch trả lời của cụ thật </b>


<b>khụn khộo.</b>


<b>- Càng trũ chuyện với </b>
<b>Ngọc, cụ nhận ra bộ </b>
<b>mặt phản động của y, </b>
<b>ham tiền, hàm quyền </b>
<b>chức.</b>


<b>- Học sinh suy nghĩ trả </b>
<b>lời.</b>


<b>- Học sinh suy nghĩ trả </b>
<b>lời.</b>


<b>- Học sinh suy nghĩ trả </b>
<b>lời.</b>


<b>* Khi CM khú khăn bị kẻ </b>
<b>thự đàn ỏp, CM vẫn </b>
<b>khụng bị tiờu diệt, nú vẫn</b>
<b>tiềm tàng khả năng thức </b>
<b>tỉnh quần chỳng cú cả </b>
<b>những người ở vị trớ </b>
<b>trung gian như Thơm.</b>


<i>2. Cỏc nhõn vật khỏc:</i>


<b>- Ngọc: Là 1 người chồng </b>
<b>yờu nhiều vợ nhưng là 1 </b>
<b>tờn nho lạidầy tham vọng,</b>


<b>ngoi lờn thoả món lũng </b>
<b>hõm muốn địa vị danh </b>
<b>vọng tiền tài, y đó làm tay </b>
<b>sai cho Phỏp.</b>


<b>- Thỏi và Cửu:</b>


<b> + Hai chiến sĩ CM dũng </b>
<b>cảm trung thành, trong </b>
<b>hoàn cảnh nguy hiểm bị </b>
<b>giặc lựng bắt vẫn bỡnh </b>
<b>tĩnh tranh thủ sự chuyển </b>
<b>biến thức tỉnh của quần </b>
<b>chỳng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

<b>? Nội dung và nghệ thuật </b>
<b>chủ yếu của bài thơ?</b>


<b>- Hs trả lời</b>
<b>- Đọc ghi nhớ</b>


<b>III. Tổng kết :</b>
<b>- Ghi nhớ SGK.</b>


<i><b>3. Củng cố, luyện tập:</b></i>
- Hệ thống nội dung bài học


- Nhận xét nghệ thuật đặc sắc của kịch.


+ Xây dựng xung đột mâu thuẫn địch ta, cuộc đối đầu gay gắt giữa CM và phản CM, xung đột nội tâm


trong nhân vật Thơm.


<i><b>4. Dặn dò :</b></i>


- Học bài và nắm nội dung cơ bản.
- Chuẩn bị bài: "Tổng kết phần TLV".


<b> Tập Làm Văn </b>


Tiết 163 Bài 32


<b>TỔNG KẾT PHẦN</b>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


I. Mục tiêu cần đạt :


<i> 1. Kiến Thức:</i>


+ Ôn lại để nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9. Phân biệt các kiểu văn bản và
nhận biết sự cần thiết phải phối hợp chúng trong thực tế bài làm.


+ Phân biệt các kiểu văn bản và các thể loại văn học.
<i><b> </b>2. Kĩ Năng:</i>


+ Biết đọc các kiểu văn bản, theo đặc trưng kiểu văn bản. Nâng cao năng lực tích hợp đọc và viết
các văn bản thông dụng.


<i><b> </b>3. Thái độ:</i>


+ Có ý thức học và chuẩn bị bài ở nhà.
II. Chuẩn bị :



<i><b> </b>1. Thầy: Đọc, soạn, Kiến thức về các kiểu văn bản.</i>
<i> 2. Trò: Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của giáo viên.</i>
III. Tiến trình bài dạy :


<b> </b><i>1. Bài cũ :</i> Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<i> 2. Bài mới :</i>


Hoạt động giỏo viờn Hoạt động học
sinh


Nội dung ghi bảng
<b>? Đọc bảng tổng kết phần </b>


<b>Tập làm văn ở SGK. Kể tờn </b>


<b>- Học sinh suy </b>
<b>nghĩ trả lời.</b>


<b>- Cú 6 kiểu văn bản: Văn </b>
<b>bản tự sự, văn bản miểu tả, </b>
<b>Lớp dạy: </b>


<b>9a </b>


<b>Tiết </b>


<b>dạy(TTKB):1</b>


<b> Ngày </b>



<b>day:07/05/2011(C)</b>


<b> Sĩ số: 23 Vắng: </b>
<b>Lớp dạy: </b>


<b>9b </b>


<b>Tiết </b>


<b>dạy(TTKB):3</b>


<b> Ngày </b>


<b>day:06/05/2011(C)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

<b>cỏc kiểu văn bản, cho biết cỏc</b>
<b>kiểu văn bản trờn cú thể thay</b>
<b>thế cho nhau được khụng?</b>


<b>? Cỏc phương thức biểu đạt </b>
<b>trờn cú thể phối hợp với </b>
<b>nhau trong mộ văn bản cụ </b>
<b>thể khụng? Vỡ sao? Vớ dụ?</b>


<b> Cỏc tỏc phẩm văn học như </b>
<b>thơ, truyện, kịch cú khi nào </b>
<b>sử dụng yếu tố nghị luận </b>
<b>khụng? Cho vớ dụ và cho </b>
<b>biết yếu tố nghị luận cú đặc </b>


<b>điểm gỡ?</b>


<b>? Kiểu văn bản tự sự và thể </b>
<b>loại văn học tự sự khỏc nhau </b>
<b>như thế nào?</b>


<b>- Học sinh suy </b>
<b>nghĩ trả lời.</b>


<b>- Học sinh suy </b>
<b>nghĩ trả lời.</b>


<b>- Học sinh suy </b>
<b>nghĩ trả lời.</b>


<b>văn bản biểu cảm, văn bản </b>
<b>thuyết minh, văn bản nghị </b>
<b>luận, văn bản điều hành </b>
<b>(hành chớnh - cụng vụ).</b>
<b>- Cỏc kiểu văn bản trờn </b>
<b>khụng thể thay thế cho </b>
<b>nhau, vỡ mỗi kiểu văn bản </b>
<b>cú một mục đớch và phương</b>
<b>thức biểu đạt khỏc nhau.</b>
<b>- Cỏc phương thức biểu đạt </b>
<b>trờn cú thể kết hợp với nhau</b>
<b>trong một văn bản cụ thể. </b>
<b>Khi một văn bản cú nhiều </b>
<b>mục đớch, vừa muốn tỏi </b>
<b>hiện sự vật, trỡnh bày sự </b>


<b>việc, biểu lộ cảm xỳc thỡ </b>
<b>dựng kết hợp cả 3 phương </b>
<b>thức biểu đạt của cỏc kiểu </b>
<b>văn bản tự sự, miờu tả, biểu </b>
<b>cảm.</b>


<b>- Cú thể lấy bất cứ tỏc phẩm</b>
<b>văn chương nào để làm vớ </b>
<b>dụ. Một tỏc phẩm văn học </b>
<b>cú thể kết hợp biểu cảm và </b>
<b>nghị luận, miờu tả .... (vớ </b>
<b>dụ: Truyện "Bến quờ").</b>
<b>- Cỏc tỏc phẩm văn học </b>
<b>cũng cú khi sử dụng yếu tố </b>
<b>nghị luậnớ dụ đoạn văn </b>
<b>miờu tả suy ngẫm của nhõn </b>
<b>vật Nhĩ trong truyện "Bến </b>
<b>quờ" của Nguyễn Minh </b>
<b>Chõu </b><i><b>"</b><b>Con người ta trờn </b></i>
<i><b>đường đời khú trỏnh được </b></i>
<i><b>những cỏi điều vũng vốo </b></i>
<i><b>hoặc chựng mỡnh ..."</b><b>.</b></i><b> Yếu tố </b>
<b>nghị luận trong cỏc tỏc </b>
<b>phẩm văn chương thường </b>
<b>cú đặc điểm gắn với yếu tố </b>
<b>biểu cảm.</b>


<b>- Thể loại văn học tự sự là </b>
<b>một dạng của văn bản tự sự.</b>
<b>Văn bản tự sự trỡnh bày cỏc</b>


<b>sự kiện, chủ yếu dựng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<b>? Kiểu văn bản biểu cảm và </b>
<b>thể loại văn học trữ tỡnh </b>
<b>giống và khỏc nhau ở những </b>
<b>điểm nào?</b>


<b>? Tỏc phẩm nghị luận cú cần </b>
<b>yếu tố thuyết minh, miờu tả, </b>
<b>tự sự khụng? Cần ở mức dộ </b>
<b>nào?</b>


<b>? Phần đọc-hiểu văn bản và </b>
<b>Tập làm văn cú quan hệ với </b>
<b>nhau như thế nào?</b>


<b>- Học sinh suy </b>
<b>nghĩ trả lời.</b>


<b>- Học sinh suy </b>
<b>nghĩ trả lời.</b>


<b>- Học sinh suy </b>
<b>nghĩ trả lời.</b>


<b>phương thức tự sự với miờu </b>
<b>tả, biểu cảm. Nú cú tớnh </b>
<b>nghệ thuật.</b>


<b>- Tớnh nghệ thuật trong tỏc </b>


<b>phẩm văn học tự sự thể hiện</b>
<b>ở cỏch sử dụng ngụn từ, tạo </b>
<b>tỡnh huống, xõy dựng đối </b>
<b>thoại, miờu tả tớnh cỏch </b>
<b>nhõn vật ...</b>


<b>- Thể loại văn học tữ tỡnh </b>
<b>dựng phương thức của văn </b>
<b>bản biểu cảm là chủ yếu. </b>
<b>Giống nhau: Bày tỏ tỡnh </b>
<b>cảm, cảm xỳc ... Khỏc nhau: </b>
<b>Tỏc phẩm văn học trữ tỡnh </b>
<b>ngoài phương thức biểu cảm</b>
<b>cũn dựng cỏc yếu tố khấc </b>
<b>như miờu tả, nghị luận.</b>
<b>- Đặc điểm của thể loại văn </b>
<b>học trữu tỡnh là biểu lộ cảm</b>
<b>xỳc thụng qua cỏc hỡnh </b>
<b>tượng văn học. </b>


<b>- Tỏc phẩm nghị luận cũng </b>
<b>cần kết hợp cỏc yếu tố </b>
<b>thuyết minh, miờu tả, tự sự </b>
<b>để làm cho vấn đề nghị luận </b>
<b>thờm sinh động, cú sức </b>
<b>thuyết phục. Nhưng cỏc yếu </b>
<b>tố tự sự, miờu tả, thuyết </b>
<b>minh chỉ được vận dụng vừa</b>
<b>phải khụng làm mất đị sự </b>
<b>chặt chẽ, lụ-gớc trong lập </b>


<b>luận của văn bản nghị luận.</b>
<b>- Phần đọc-hiểu văn bản và </b>
<b>Tập làm văn cú quan hệ mật</b>
<b>thiết với nhau. Đọc-hiểu văn</b>
<b>bản giỳp ta làm tốt phần </b>
<b>Tập làm văn.</b>


<i><b>3. Củng cố, luyện tập:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

- Về nhà tự ôn tập, chuẩn bị tiết tiếp theo.164


<b>Tập Làm Văn </b>


Tiết 164 Bài 32


<b>TỔNG KẾT PHẦN</b>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


I. Mục tiêu cần đạt :


<i> 1. Kiến Thức:</i>


+ Ôn lại để nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9. Phân biệt các kiểu văn bản và
nhận biết sự cần thiết phải phối hợp chúng trong thực tế bài làm.


+ Phân biệt các kiểu văn bản và các thể loại văn học.
<i> 2. Kĩ Năng:</i>


+ Biết đọc các kiểu văn bản, theo đặc trưng kiểu văn bản. Nâng cao năng lực tích hợp đọc và viết
các văn bản thông dụng.



<i> 3. Thái độ:</i>


+ Có ý thức học và chuẩn bị bài ở nhà.
II. Chuẩn bị :


<i><b> </b>1. Thầy: Đọc, soạn, Kiến thức về các kiểu văn bản.</i>
<i> 2. Trò: Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của giáo viên.</i>
III. Tiến trình bài dạy :


<b> </b><i>1. Bài cũ :</i> Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<i> 2. Bài mới :</i>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Nội dung ghi bảng
<b>? Phần Tiếng việt cú quan </b>


<b>hệ như thế nào với phần </b>
<b>đọc-hiểu văn bản và phần </b>
<b>tập làm văn? Nờu vớ dụ </b>
<b>chứng minh?</b>


<b>- Học sinh suy nghĩ </b>
<b>trả lời.</b>


<b>- Phần Tiếng việt giúp ta </b>
<b>vận dụng tốt ngôn ngữ </b>
<b>tiếng việt để đọc-hiểu văn </b>
<b>bản và làm bài tập làm </b>
<b>văn.</b>


<b>Lớp dạy: </b>


<b>9a </b>


<b>Tiết </b>


<b>dạy(TTKB):2</b>


<b> Ngày </b>


<b>day:07/05/2011(C)</b>


<b> Sĩ số: 23 Vắng: </b>
<b>Lớp dạy: </b>


<b>9b </b>


<b>Tiết </b>


<b>dạy(TTKB):3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<b>? Cỏc phương phỏp, thao </b>
<b>tỏc miờu tả, tự sự, nghị </b>
<b>luận, biểu cảm, thuyết minh</b>
<b>cú ýý nghĩa như thế nào đối </b>
<b>với việc rèn luyện kĩ năng </b>
<b>Tập làm văn?</b>


<b>? Nêu những điểm cơ bản </b>
<b>về văn bản thuyết minh? </b>


<b>? Nêu những điểm cơ bản </b>


<b>về văn bản tự sự?</b>


<b>- Học sinh suy nghĩ </b>
<b>trả lời.</b>


<b>- Học sinh suy nghĩ </b>
<b>trả lời.</b>


<b>- Học sinh suy nghĩ </b>
<b>trả lời.</b>


<b>- Học sinh suy nghĩ </b>


<b>- Ví dụ: Học Tiếng việt </b>
<b>phần liên kết câu và đoạn </b>
<b>văn giúp ta có kiến thức tổ </b>
<b>chức các câu trong đoạn, </b>
<b>các đoạn trong bài văn, tác </b>
<b>có thể diễn đạt được ýý của</b>
<b>mình khi đọc hiểu văn bản </b>
<b>và khi làm văn.</b>


<b>- Rèn luyện kĩ năng tập </b>
<b>làm văn là rèn luyện các </b>
<b>thao tác miêu tả, tự sự, </b>
<b>nghị luận, biểu cảm, thuyết</b>
<b>minh. Nắm chắc các </b>


<b>phương pháp, thao tác trên</b>
<b>là cách để làm tốt các kiểu </b>


<b>bài tập làm văn.</b>


<b>- Văn bản thuyết minh có </b>
<b>đích biểu đạt là giúp người </b>
<b>đọc có tri thức khách quan </b>
<b>và thái độ đúng đắn đối với</b>
<b>sự vật, hiện tượng thông </b>
<b>qua việc trình bày thuộc </b>
<b>tính, cấu tạo ... của chúng.</b>
<b>- Muốn làm được văn bản </b>
<b>thuyết minh cần tìm hiểu </b>
<b>kĩ đối tượng thuyết minh, </b>
<b>xác định rõ phạm vi tri </b>
<b>thức về đối tượng đó, sử </b>
<b>dụng các phương pháp </b>
<b>trong văn bản để thuyết </b>
<b>minh:</b>


<b> + Phương pháp nêu định </b>
<b>nghĩa, giải thích.</b>


<b> + Phương pháp liệt kê.</b>
<b> + Phương pháp nêu thí dụ.</b>
<b> + Phương pháp dùng số </b>
<b>liệu.</b>


<b> + Phương pháp so sánh.</b>
<b>- Ngôn ngữ của văn bản </b>
<b>thuyết minh cần chính xác, </b>
<b>dễ hiểu.</b>



<b>- Tự sự là trình bày các sự </b>
<b>việc có quan hệ nhân quả </b>
<b>dẫn đến 1 kết thúc biểu lộ 1</b>
<b>ý nghĩa nào đó.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

<b>? Nêu những điểm cơ bản </b>
<b>về văn bản nghị luận?</b>


<b>trả lời.</b> <b>đích biểu hiện con người, </b>
<b>quy luật, đời sống, bày tỏ </b>
<b>tình cảm, thái độ. </b>


<b>- Các yếu tố tạo thành văn </b>
<b>bản tự sự là sự việc, nhân </b>
<b>vật, lời kể.</b>


<b>- Văn bản tự sự thường kết</b>
<b>hợp với các yếu tố miêu tả, </b>
<b>nghị luận, biểu cảm để lời </b>
<b>kể sinh động, lơi cuốn, sâu </b>
<b>sắc, bộc lộ được tình cảm </b>
<b>của người kể.</b>


<b>- Người kể có thể ở ngơi </b>
<b>thứ 3 hoặc thứ nhất.</b>


<b>- Văn bản nghị luận có mục</b>
<b>đích thuyết phục mọi người</b>
<b>tin theo cái đúng, cái tốt, từ</b>


<b>bỏ cái xấu qua việc trình </b>
<b>bày tư tưởng, chủ trương </b>
<b>quan điểm của người viết.</b>
<b>- Các yếu tố tạo thành văn </b>
<b>bản nghị luận là: Luận </b>
<b>điểm, luận cứ và lập luận:</b>
<b> + Lập luận phải đúng đắn,</b>
<b>chân thật, đáp ứng nhu cầu</b>
<b>thực tế.</b>


<b> + Luận cứ phải chân thực, </b>
<b>đúng đắn, tiêu biểu.</b>


<b> + Lập luận phải chặt chẽ, </b>
<b>hợp lí.</b>


<i>- Dàn bài chung của bài </i>
<i>nghị luận về 1 sự việc, hiện </i>
<i>tượng đời sống là:</i>


<i>Mở bài: </i><b>Giới thiệu sự việc, </b>
<b>hiện tuợng có vấn đề.</b>


<i>Thân bài: </i><b>Liên hệ thực tế, </b>
<b>phân tích các mặt, đánh giá</b>
<b>nhận định.</b>


<i>Kết bài: </i><b>Kết luận, khẳng </b>
<b>định, phủ định lời, khuyên.</b>



<i>- Dàn bài chung của bài </i>
<i>nghị luận về 1 tác phẩm văn </i>
<i>học là:</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×