Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

ON THI DAI HOC HOA 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (933.27 KB, 74 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU</b>


<b>TRƯỜNG THPT NGAN DỪA</b>



<b> </b>

<b>*** </b>

<b> ***</b>



GV BIÊN SOẠN:

<b>TRỊNH </b>


<b>NGHĨA TÚ</b>



<b>CHUYÊN ĐỀ 1. CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI</b>



A. PHẦN LÝ THUYẾT


<b>I. SỰ ĐIỆN LI</b>


- Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước ra ion.


- Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.


+ Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 . . .các bazơ mạnh: KOH, NaOH, Ca(OH)2,


Ba(OH)2 . . .và hầu hết các muối.


HCl → H+<sub> </sub> <sub> + Cl</sub>


-Ba(OH)2→ Ba2+ + 2OH


-- Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nước chỉ có một số phần tử hịa tan phân li ra ion, phần tử còn lại vẫn tồn tại dưới dạng
phân tử trong dung dịch.


+ Những chất điện li yếu: Là các axit yếu: CH3COOH, HClO, HF, H2S…các bazơ yếu: Mg(OH)2, Al(OH)3 . . .



CH3COOH

 



 

<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COO</sub> -<sub> + H</sub>+
<b>II. AXIT - BAZƠ - MUỐI</b>


<i><b>1. Axit: </b></i> Theo A-re-ni-ut: Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+<sub>. </sub>


HCl → H+<sub> </sub> <sub> + Cl</sub>


-- Axit một nấc: phân li một nấc ra ion H+<sub>: HCl, HNO</sub>


3, CH3COOH . . .


- Axit nhiều nấc: phân li nhiều nấc ra ion H+<sub>: H</sub>


3PO4 . . .


<i><b>2. Bazơ: </b></i> Theo A-re-ni-ut: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+<sub>.</sub>


NaOH → Na+<sub> + OH</sub>


<i><b>-3. Hidroxit lưỡng tính</b></i>


- Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.
Thí dụ: Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính


Phân li theo kiểu bazơ: Zn(OH)2
 



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2

 





<sub> </sub>

ZnO

2-2 <sub> + 2H</sub>+


<i><b>4. Muối: </b></i> Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation


+
4


NH

<sub>) và anion là gốc axit</sub>


- Thí dụ: NH4NO3 →


+
4


NH

<sub> + </sub>

NO

-<sub>3</sub>


NaHCO3 → Na+ +



-3


HCO



<b>III. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ</b>


- Tích số ion của nước là 2



+ - -14


H O


K

= [H ].[OH ] = 1,0.10



(ở 250<sub>C). Một cách gần đúng, có thể coi giá trị của tích số này là</sub>


hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau.
- Các giá trị [H+<sub>] và pH đặc trưng cho các mơi trường</sub>


Mơi trường trung tính: [H+<sub>] = 1,0.10</sub>-7<sub>M hoặc pH = 7</sub>


Môi trường axit: [H+<sub>] > 1,0.10</sub>-7<sub>M hoặc pH < 7</sub>


Môi trường kiềm: [H+<sub>] < 1,0.10</sub>-7<sub>M hoặc pH > 7</sub>


<b>IV. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI</b>


<i><b>1. Điều kiện xãy ra phản ứng</b></i>


- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xãy ra khi các ion kết hợp lại với nhau tạo thành ít nhất một trong
các chất sau:


+ Chất kết tủa: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl


Ba2+<sub> + </sub>



2-4



SO

<sub> → BaSO</sub>
4↓


+ Chất bay hơi: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O



2-3


CO

<sub> + 2H</sub>+<sub> → CO</sub>


2↑ + H2O


+ Chất điện li yếu: CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl


CH3COO - + H+ → CH3COOH


<i><b>2. Bản chất phản ứng</b></i>


- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI


<i><b>I. Các công thức lien quan khi giải bài tập của chương</b></i>


1. Tính nồng độ các ion trong dung dịch các chất điện li


A


n


[A] =




V

<sub>; Trong đó:</sub> <sub>[A]: Nồng độ mol/l của ion A</sub>


nA: Số mol của ion A.


V: Thể tích dung dịch chứa ion A.
2. Tính pH của các dung dịch axit - bazơ mạnh


- [H+<sub>] = 10</sub>-a<sub> (mol/l) </sub>

<sub> a = pH</sub>


- pH = -lg[H+<sub>]</sub>


- [H+<sub>].[OH</sub>-<sub>] = 10</sub>-14



14


10


[H ] =



[OH ]







<i><b>II. Các bài tập có lời giải</b></i>


Câu 1. Trộn 100 ml dung dịch HNO3 0.1M với 100 ml dung dịch H2SO4 0.05M thu được dung dịch A.


a. Tính nồng độ các ion trong A.


b. Tính pH của dung dịch A.


c. Tính thể tích dung dịch NaOH 0.1M để trung hòa dung dịch A.


<b>Giải</b>


a.

n

HNO3

= 0.1* 0.1 = 0.01 (mol)

;

n

H SO2 4

= 0.1* 0.05 = 0.005 (mol)


2


2 4 3 3 2 4


4 H SO 3 HNO HNO H SO


SO NO H


n

= n

= 0.005 (mol); n

= n

= 0.01 (mol); n = n

+ 2n

= 0.02 (mol)




2


3 4


0.01

0.005

0.02



[NO ] =

= 0.05(M); [SO ] =

= 0.025(M); [H ] =

= 0.1(M)



0.2

0.2

0.2



  





b.


1


0.02



[H ] =

= 0.1(M) = 10 (M)

pH = 1


0.2



 


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

c. Câu c ta có thể làm theo hai cách khác nhau:


* Cách 1: Đây là cách mà chúng ta hay làm nhất từ trước đến nay đó là viết PTHH rồi tính tốn dựa vào PTHH.


HNO3 + NaOH

NaNO3 + H2O


0.01 0.01


H2SO4 + 2NaOH

Na2SO4 + 2H2O


0.005 0.01




NaOH
NaOH



M


n

0.02



V

=

=

= 0.2 (lit)



C

0.1



* Cách 2: Ngoài cách giải trên, ta có thể vận dụng cách giải dựa vào PT ion thu gọn để giải. Đây là cách giải chủ yếu mà ta sử
dụng khi giải các dạng bài tập về axit - bazơ củng như các dạng bài tập khác khi sử dụng PT ion thu gọn.


Bản chất của hai phản ứng trên là:


H+ <sub>+</sub> <sub>OH</sub>-

<sub>H</sub>


2O


0.02

0.02


OH NaOH NaOH


0.02



n

= n

= 0.02 (mol) V

=

= 0.2 (lit)


0.1





Câu 2. Dung dịch X chứa NaOH 0.1M, KOH 0.1M và Ba(OH)2 0.1M. Tính thể tích dung dịch HNO3 0.2M để trung hòa 100 ml



dung dịch X. <b>Giải</b>


Bài này ta có thể giải bằng các cách khác nhau, tuy nhiên ta đang học dựa vào PT ion thu gọn để giải bài tập, nên <b>TÔI</b> sẽ hướng
dẫn giải dựa vào PT ion thu gọn.


2


NaOH KOH Ba(OH)


n

= 0.1* 0.1 = 0.01 (mol); n

= 0.1* 0.1 = 0.01 (mol); n

= 0.1* 0.1 = 0.01 (mol)


n

OH

= n

NaOH

+ n

KOH

+ 2n

Ba(OH)2

= 0.04 (mol)



Bản chất của các phản ứng này là


H+ <sub>+</sub> <sub>OH</sub>-

<sub>H</sub>


2O


0.04

0.04


3
3


HNO
HNO


M


n

<sub>0.04</sub>




V

=

=

= 0.2 (lit)



C

0.2



C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN
Câu 1. Viết PT điện li của các chất sau:


a. HNO3, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, Ca(OH)2, Na2CO3, BaCl2, NaHCO3, H2S.


b. CuSO4, Na2SO4 , Fe2(SO4)3, NaHPO4, Mg(OH)2, CH3COOH, H3PO4, HF.


Câu 2. Viết PT phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) khi trộn lẫn các chất sau:


a. dd HNO3 và CaCO3 b. dd KOH và dd FeCl3 c. dd H2SO4 và dd NaOH d. dd Ca(NO3)2 và dd Na2CO3


e. dd NaOH và Al(OH)3 f. dd Al2(SO4)3 và dd NaOHvừa đủ g. dd NaOH và Zn(OH)2


h. FeS và dd HCl i. dd CuSO4 và dd H2S k. dd NaOH và NaHCO3


l. dd NaHCO3 và HCl m. Ca(HCO3)2 và HCl


Câu 3. Nhận biết dung dịch các chất sau bằng phương pháp hóa học.


a. NH4NO3, (NH4)2CO3, Na2SO4, NaCl. b. NaOH, NaCl, Na2SO4, NaNO3


c. NaOH, H2SO4, BaCl2, Na2SO4, NaNO3 (chỉ dùng thêm quỳ tím).


Câu 4. Viết phương trình phân tử ứng với phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau
a.



2+


2-3 3


Ba + CO

BaCO



b.


+


-4 3 2


NH + OH NH

+ H O



c. S2-<sub> + 2H</sub>+

<i><sub>→</sub></i>

<sub> H</sub>


2S↑ d. Fe3+ + 3OH-

<i>→</i>

Fe(OH)3↓


e. Ag+<sub> + Cl</sub>-<sub> </sub>

<i><sub>→</sub></i>

<sub> AgCl↓</sub> <sub>f. H</sub>+<sub> + OH</sub>-<sub> </sub>

<i><sub>→</sub></i>

<sub> H</sub>


2O


Câu 5. Viết PT dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trong dd theo sơ đồ sau:
a. Pb(NO3)2 + ?

<i>→</i>

PbCl2↓ + ?


b. FeCl3 + ?

<i>→</i>

Fe(OH)3 + ?


c. BaCl2 + ?

<i>→</i>

BaSO4↓ + ?


d. HCl + ?

<i>→</i>

? + CO2↑ + H2O


e. NH4NO3 + ?

<i>→</i>

? + NH3↑ + H2O


f. H2SO4 + ?

<i>→</i>

? + H2O


Câu 6. Tính nồng độ các ion trong các dung dịch sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Câu 7. Hòa tan 20 gam NaOH vào 500 ml nước thu được dung dịch A.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.


b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M để trung hòa dung dịch A.


Câu 8. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2M với 200 ml dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch C.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch C.


b. Trung hòa dung dịch C bằng 300 ml dung dịch H2SO4 CM. Tính CM.


Câu 9. Trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch D.


a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.


b. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m.


Câu 10. Tính pH của các dung dịch sau


a. NaOH 0,001M b. HCl 0,001M


c. Ca(OH)2 0,0005M d. H2SO4 0,0005M


Câu 11. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,1M với 300 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A.


a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.


b. Tính pH của dung dịch A.


Câu 12. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0.1M với 100 ml dung dịch KOH 0.1M thu được dung dịch D.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.


b. Tính pH của dung dịch D.


c. Trung hòa dung dịch D bằng dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M cần dùng.


Câu 13. Hỗn hợp dung dịch X gồm NaOH 0.1M và KOH 0.1M. Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch H2SO4 0.2M


thu được dung dịch A.


a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.


Câu 14. Dung dịch X chứa 0.01 mol Fe3+<sub>, 0.02 mol </sub>

NH

4


, 0.02 mol


2
4


SO

 <sub> và x mol </sub>

NO

<sub>3</sub> <sub>.</sub>


a. Tính x.



b. Trộn dung dịnh X với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0.3 M thu được m gam kết tủa và V lít khí (đktc). Tính m và V.


Câu 15. Trộn 100 ml dung dịch FeCl3 0.1M với 500 ml dung dịch NaOH 0.1 M thu được dung dịch D và m gam kết tủa.


a. Tính nồng độ các ion trong D.
b. Tính m.


Câu 16. Trộn 50,0ml dd NaOH 0,40M với 50,0 ml dd HCl 0,20M được dd A. Tính pH của dd A
Câu 17. Trộn lẫn 100ml dd HCl 0,03M với 100 ml dd NaOH 0,01M được dd A.


a. Tính pH của dd A.


b. Tính thể tích dd Ba(OH)2 1M đủ để trung hịa dd A


Câu 18. Trộn lẫn 100ml dd K2CO3 0,5M với 100ml dd CaCl2 0,1M.


a. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b. Tính CM các ion trong dd sau phản ứng.


Câu 19. Trộn 50ml dung dịch HCl với 50ml dung dịch NaOH có pH = 13 thu được dung dịch X có pH = 2. Số mol của dung
dịch HCl ban đầu là bao nhiêu?


Câu 20. Chia 19,8 gam Zn(OH)2 thành hai phần bằng nhau:


a. Cho 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào phần một. Tính khối lượng muối tạo thành.


b. Cho 150 ml dung dịch NaOH 1M vào phần hai. Tính khối lượng muối tạo thành.


Câu 21. Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp A gồm H2SO4 0,015M; HCl 0,03M; HNO3 0,04M. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,2M



để trung hòa hết 200ml dung dịch A.


Câu 22. Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp X gồm Ba(OH)2 0.015M; NaOH 0.03 M; KOH 0.04M. Tính thể tích dung dịch HCl


0.2M để trung hòa dung dịch X.


Câu 23. Cho dung dịch A gồm 2 chất HCl và H2SO4. Trung hồ 1000 ml dung dịch A thì cần 400ml dung dịch NaOH 0,5M. Cơ


cạn dung dịch tạo thành thì thu được 12,95 gam muối.
a. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.


Câu 24. Cho 200 ml dd gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45M; và HCl 0,55M tác dụng hoàn tồn với V lít dung dịch C gồm NaOH


0,02M và Ba(OH)2 0,01M. Hãy tính thể tích V để được kết tủa lớn nhất và lượng kết tủa nhỏ nhất? Tính lượng kết tủa đó?


Câu 25. Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dung dịch NaOH a mol/l, thu


được 500 ml dung dịch có pH = 12. Tính a.


Câu 26. Để trung hòa 500 ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,3M cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp gồm


NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,2M?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Câu 1. Trộn 250 ml dd hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dd Ba(OH)2 có nồng độ x mol/l thu được m


gam kết tủa và 500 ml dd có pH = 12. Hãy tím m và x. Giả sử Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả hai nấc.


Câu 2. Trộn 300 ml dd hỗn hợp NaOH 0,1 mol/l và Ba(OH)2 0,025 mol/l với 200 ml dd H2SO4 có nồng độ x mol/l thu được m



gam kết tủa và 500 ml dd có pH=2. Hãy tím m và x. Giả sử H2SO4 điện li hoàn toàn cả hai nấc.


Câu 3. Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 có nồng độ tương ứng là 0,2M và 0,1M. Dung dịch Y chứa hỗn hợp H2SO4


và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M. Tính thể tích dung dịch X cần để trung hòa vừa đủ 40 ml dung dịch Y.
Câu 4. Dung dịch A gồm 5 ion: Mg2+<sub>, Ca</sub>2+<sub>, Ba</sub>2+<sub>, 0,1 mol Cl</sub>-<sub> và 0,2 mol </sub>



-3


NO

<sub>. Thêm từ từ dung dịch K</sub>


2CO3 1M vào dung dịch


A đến khi lượng kết tủa lớn nhất. Tính thể tích dung dịch K2CO3 cần dùng.


Câu 5 (A-2010). Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+<sub>; 0,02 mol </sub>

SO

2<sub>4</sub> <sub> và x mol </sub>

<sub>OH</sub>

 <sub>. Dung dịch Y có chứa </sub>

ClO

<sub>4</sub> <sub>, </sub>

NO

<sub>3</sub> <sub> và</sub>


y mol H+<sub>; tổng số mol </sub>

ClO

4


NO

3




là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Tính pH của dung dịch Z (bỏ qua sự
điện li của H2O).


Câu 6 (A-2010). Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3



0,2M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Tính V.


Câu 7 (<i>A-07</i>). Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl


0,0125M), thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X.


Câu 8 (B-08). Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được


200 ml dung dịch có pH = 12. Xác định giá trị của a (biết trong mọi dung dịch [H+<sub>][OH</sub>-<sub>] = 10</sub>-14<sub>).</sub>


Câu 9 (CĐA-07). Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+<sub>, 0,03 mol K</sub>+<sub> , x mol Cl</sub>-<sub> và y mol </sub>



2-4


SO

<sub>. Tổng khối lượng muối tan có</sub>


trong dung dịch là 5,435 gam. Xác định giá trị của x và y.
Câu 10 (CĐA-08). Dung dịch X chứa các ion: Fe3+<sub>, </sub>



2-4


SO

<sub>, </sub>

NH

+<sub>4</sub><sub>, Cl</sub>-<sub>. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:</sub>


- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.


Tính tổng khối lượng các muối khan thu được khi cơ cạn dung dịch X (q trình cơ cạn chỉ có nước bay hơi).



Câu 11 (CĐA-2009). Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản


ứng thu được m gam kết tủa và V lít khí (đktc). Xác định giá trị của V và m.


<b>BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG SỰ ĐIỆN LI</b>
<b>Câu 1.</b> Theo Ahreniut thì kết luận nào sau đây là đúng?


A. Bazơ là chất nhận proton.
B. Axit là chất nhường proton.


C. Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+<sub> .</sub>


D. Bazơ là hợp chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH.


<b>Câu 2.</b> Chọn các chất là hiđroxit lưỡng tính trong số các hiđroxit sau:


A. Zn(OH)2. B. Sn(OH)2. C. Fe(OH)3. D. Cả A, B


<b>Câu 3.</b> Chỉ ra câu trả lời <i><b>sai</b></i> về pH:


A. pH = - lg[H+<sub>] B. [H</sub>+<sub>] = 10</sub>a<sub> thì pH = a C. pH + pOH = 14 D. [H</sub>+<sub>].[OH</sub>-<sub>] = 10</sub>-14
<b>Câu 4.</b> Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối axit:


A. Dung dịch muối có pH < 7. B. Muối có khả năng phản ứng với bazơ.


C. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử. D. Muối vẫn cịn hiđro có khả năng phân li tạo proton trong nước.


<b>Câu 5.</b> Chọn câu trả lời đúng về muối trung hồ:


A. Muối có pH = 7. B. Muối tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh .



C. Muối khơng cịn có hiđro trong phân tử .D. Muối khơng cịn hiđro có khả năng phân li tạo proton trong nước.


<b>Câu 6.</b> Hãy chọn câu trả lời đúng: Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li chỉ có thể xảy ra khi có ít nhất một trong
các điều kiện sau: A. tạo thành chất kết tủa. B. tạo thành chất khí .


C. tạo thành chất điện li yếu. D. hoặc A, hoặc B, hoặc C.


<b>Câu 7.</b> Trong các chất sau chất nào là chất ít điện li?


A.

H2O B. HCl C. NaOH D. NaCl
<b>Câu 8.</b> Nước đóng vai trị gì trong q trình điện li các chất trong nước?


A. Môi trường điện li. B. Dung môi không phân cực.


C. Dung môi phân cực. D. Tạo liên kết hiđro với các chất tan.


<b>Câu 9.</b> Chọn những chất điện li mạnh trong số các chất sau:


a. NaCl b. Ba(OH)2 c. HNO3 d. AgCl e. Cu(OH)2 f. HCl


A. a, b, c, f. B. a, d, e, f. C. b, c, d, e. D. a, b, c.


<b>Câu 10.</b> Hãy chọn câu trả lời đúng trong số các câu sau:
A. axit mà một phân tử phân li nhiều H+<sub> là axit nhiều nấc.</sub>


B. axit mà phân tử có bao nhiêu nguyên tử H thì phân li ra bấy nhiêu H+<sub>.</sub>


C. H3PO4 là axit ba nấc .



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 11.</b> Chọn câu trả lời đúng nhất, khi xét về Zn(OH)2 là:


A. chất lưỡng tính. B. hiđroxit lưỡng tính. C. bazơ lưỡng tính. D. hiđroxit trung hòa.


<b>Câu 12.</b> Dãy các chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?


A. Pb(OH)2, ZnO, Fe2O3 B. Al(OH)3, Al2O3, Na2CO3 C. Na2SO4, HNO3, Al2O3 D. NaCl, ZnO, Zn(OH)2
<b>Câu </b>1<b>3.</b> Cho phương trình ion thu gọn: H+<sub> + OH</sub>


- H2O. Phương trình ion thu gọn đã cho biểu diễn bản chất của các phản ứng


hoá học nào sau đây?


A. HCl + NaOH  H2O + NaCl B. NaOH + NaHCO3  H2O + Na2CO3


C. H2SO4 + BaCl2  2HCl + BaSO4 D. A và B đúng.


<b>Câu 14. </b>Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện ly?


A. Sự điện ly là sự hoà tan một chất vào nước thành dung dịch.
B. Sự điện ly là sự phân ly một chất dưới tác dụng của dòng điện.


C. Sự điện ly là sự phân ly một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
D. Sụ điện ly thực chất là q trình oxi hố khử.


<b>Câu 15.</b> Cho 10,6g Na2CO3 vào 12g dung dịch H2SO4 98%, sẽ thu được bao nhiêu gam dung dịch? Nếu cô cạn dung dịch sau


phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn?


A. 18,2g và 14,2g B. 18,2g và 16,16g C. 22,6g và 16,16g D. 7,1g và 9,1g



<b>Câu 16.</b> Trong dung dịch Al2(SO4)3 lỗng có chứa 0,6 mol SO42-, thì trong dung dịch đó có chứa:


A. 0,2 mol Al2(SO4)3. B. 0,4 mol Al3+. C. 1,8 mol Al2(SO4)3. D. Cả A và B đều đúng.


<b>Câu 17. </b>Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch?


A. AlCl3 và Na2CO3. B. HNO3 và NaHCO3. C. NaAlO2 và KOH. D. NaCl và AgNO3.


<b>Câu 18. </b>Có bốn lọ đựng bốn dung dịch mất nhãn là: AlCl3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3. Nếu chỉ được phép dùng một chất làm


thuốc thử thì có thể chọn chất nào trong các chất sau?


A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch H2SO4 C. Dung dịch Ba(OH)2 D. Dung dịch AgNO3


<b>Câu 19.</b> Các chất nào trong dãy sau đây vừa tác dụng với dung dịch kiềm mạnh, vừa tác dụng với dung dịch axit mạnh?


A. Al(OH)3, (NH2)2CO, NH4Cl. B. NaHCO3, Zn(OH)2, CH3COONH4.


C. Ba(OH)2, AlCl3, ZnO. D. Mg(HCO3)2, FeO, KOH.


<b>Câu 20.</b> Cho các chất rắn sau: Al2O3 ZnO, NaOH, Al, Zn, Na2O, Pb(OH)2, K2O, CaO, Be, Ba. Dãy chất rắn có thể tan hết trong


dung dịch KOH dư là:


A. Al, Zn, Be. B. Al2O3, ZnO. C. ZnO, Pb(OH)2, Al2O3. D. Al, Zn, Be, Al2O3, ZnO.


<b>Câu 21. </b>Cho 200 ml dung dịch KOH vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8g kết tủa keo. Nồng độ mol của dung dịch


KOH là: A. 1,5 mol/l. B. 3,5 mol/l. C. 1,5 mol/l và 3,5 mol/l. D. 2 mol/l và 3 mol/l.



<b>Câu 22.</b> Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 1M vơi 50 ml dung dịch H3PO4 1M thì nồng độ mol của muối trong dung dịch thu


được là: A. 0,33M. B. 0,66M. C. 0,44M. D. 1,1M.


<b>Câu 23.</b> Lượng SO3 cần thêm vào dung dịch H2SO4 10% để được 100g dung dịch H2SO4 20% là:


A. 2,5g B. 8,88g C. 6,66g D. 24,5g


<b>Câu 24.</b> Khối lượng dung dịch KOH 8% cần lấy cho tác dụng với 47g K2O để thu được dung dịch KOH 21% là:


A. 354,85g B. 250 g C. 320g D. 400g


<b>Câu 25.</b> Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hoà dung dịch axit


đã cho là: A. 10ml. B. 15ml. C. 20ml. D. 25ml.


<b>Câu 26.</b> Cho H2SO4 đặc tác dụng đủ với 58,5g NaCl và dẫn hết khí sinh ra vào 146g H2O. Nồng độ % của axit thu được là:


A. 30 B. 20 C. 50 D. 25


<b>Câu 27</b>. Trộn 200ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 2M. Nếu sự pha trộn không làm co giãn thể tích thì dung


dịch mới có nồng độ mol là: A. 1,5M B. 1,2M C. 1,6M D. 0,15M


<b>Câu 28.</b> Trộn 20ml dung dịch HCl 0,05M với 20ml dung dịch H2SO4 0,075M. Nếu coi thể tích sau khi pha trộn bằng tổng thể


tích của hai dung dịch đầu thì pH của dung dịch thu được là: A 1 B. 2 C. 3 D. 1,5


<b>Câu 29.</b> Có 10ml dung dịch axit HCl có pH = 3. Cần thêm bao nhiêu ml nước cất để thu được dung dịch axit có pH = 4?



A. 90ml B. 100ml C. 10ml D. 40ml


<b>Câu 30.</b> Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hoà 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là:


A. 100ml. B. 150ml C. 200ml D. 250ml


<b>Câu 31:</b> Trộn 400 ml dung dịch NaOH 0,4M với 200ml dung dịch HNO3 0,5M thu dung dịch (X). Giá trị pH của (X) là:


A. 10 B. 12 <i>C. 13</i> D. 4


<b>Câu 32:</b> Dung dịch (A): HCl 0,5M và H2SO4 0,15M; dung dịch (B): KOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M. Trung hòa 200ml dung dịch


(A) phải dùng bao nhiêu ml dung dịch (B) và kết tủa thu được là:


A. 320ml; 7,475 g B. 400ml; 7,475 g C. 400ml; 6,99 g <i>D. 320ml; 6,99g</i>


<b>Câu 33:</b> Lấy V1(1) dung dịch HCl (A) có pH = 1 trộn với V2(1) dung dịch NaOH (B) có pH = 13 thu được 1(1) dung dịch (C) có


pH = 2. V1 và V2 có các giá trị lần lượt là: A. 0,4; 0,6<i>B. 0,55; 0,45</i> C. 0,35; 0,65 D. 0,75; 0,25


<b>Câu 34:</b> Cho 8,7 g K2SO4 vào H2O thu được 500 ml dung dịch (A). Nòng độ mol/l các ion trong dung dịch (A) là:


A.


+

¿


<i>K</i>

¿


=

0,2

<i>M</i>


[

SO

<sub>4</sub>2<i>−</i>

]=

0,2

<i>M ;</i>

¿




B.


+

¿


<i>K</i>

¿


=

0,1

<i>M ;</i>

[

SO

<sub>4</sub>2<i>−</i>

]=

0,1

<i>M</i>



¿


C.


+

¿


<i>K</i>

¿


=

0,1

<i>M ;</i>

[

SO

<sub>4</sub>2<i>−</i>

]=

0,2

<i>M</i>



¿



<b>C. </b>


+

¿


<i>K</i>

¿


=

0,2

<i>M ;</i>

[

SO

<sub>4</sub>2<i>−</i>

]=

0,1

<i>M</i>



¿



<b>Câu 35:</b> Để pha chế được dung dịch có chứa: 0,3 mol Na+<sub>; 0,2 mol </sub>

<sub>SO</sub>


4



2<i>−</i> <sub>; 0,1 mol Cu</sub>2+<sub>; 0,1 mol </sub>

<sub>NO</sub>



3


<i>−</i> <sub>. Người ta phải </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1. 0,1 mol NaNO3, 0,2 mol Na2SO4, 0,05 mol Cu(NO3)2 2. 0,1 mol NaNO3, 0,1 mol Na2SO4, 0,1 mol CuSO4


3. 0,1 mol NaNO3, 0,2 mol Na2SO4, 0,05 mol Cu(NO3)2 4. 0,05 mol Cu(NO3)2, 0,15 mol Na2SO4, 0,05 mol CuSO4


A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 3 và 4 <i>D. 2 và 4</i>


<b>Câu 36:</b> Cho 100 ml dung dịch NaOH 4M vào 100 ml dung dịch H3PO4 3M . Cô cạn dung dịch sau phản ứng. Muối nào được


tạo thành và tổng khối lượng các muối là bao nhiêu?


A. Na3PO4; 50 gam B. NaH2PO4 và Na2HPO4; 48,2 gam


<i>C. Na2HPO4 và NaH2PO4; 38,2 gam</i> D. Na3PO4; 49,2 gam


<b>Câu 37:</b> Biết 500ml dung dịch axit axetic có 3,13.1021<sub> hạt (phân tử và ion). Tính độ điện li </sub>

<i><sub>α</sub></i>

<sub> của axit axetic trong dung dịch</sub>


0,01 M? A. 3% B. 4,5% <i>C. 3,98%</i> D. 3,5%


<b>Câu 38:</b> Tính độ điện ly

<i>α</i>

của axit fomic HCOOH nếu dung dịch 0,46% (d = 1 g/ml) của axit có pH = 3.


<i>A. 1% </i> B. 2% C. 3% D. 4%


<b>Câu 39:</b> Dung dịch X là dung dịch HCl, dung dịch Y là dung dịch là NaOH. Lấy 10ml dung dịch X pha loãng bằng nước thành
1000ml thì thu được dung dịch HCl có pH = 2. Để trung hịa 100 gam dung dịch Y cần 150ml dung dịch X. Tính C% của dung



dịch Y. A. 5% B. 7% <i>C. 6%</i> D. 8%


<b>Câu 40: </b>pH của các dung dịch thu được khi cho dung dịch X: H2SO4 0,01M vào dung dịch Y: KOH 0,01M với tỉ lệ thể tích VX :


VY = 1 : 2 là: A. 6 B. 8 <i>C. 7</i> D. 5


<b>Câu 41:</b> pH của dung dịch thu được khi cho V lít dung dịch H2SO4 0,01M tác dụng với 2V lít dung dịch NaOH 0,025M là:


<i>A. 12</i> B. 10 C. 11 D. 8


<b>Câu 42:</b> Trộn 250ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 mol/lít và H2SO4 0,01 mol/lít với 250ml dung dịch Ba(OH)2 a mol/lít thì


được 500ml dung dịch có pH = 12. Tính a. A. 0,05 B. 0,04 C. 0,25 <i>D. 0,06</i>


<b>Câu 43:</b> Trộn ba dung dịch H2SO4 0,1 M; HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch (A) Lấy


300 ml dung dịch A cho tác dụng với một dung dịch (B) gồm NaOH 0,2 M và KOH 0,29M. Tính thể tích dung dịch B cần dùng
để sau khi tác dụng với 300ml dung dịch A thì thu được dung dịch có pH = 2.


<i>A. 0,134 lít</i> B. 0,15 lít C. 0,25 lít D. 0,215 lít


<b>Câu 44:</b> Hịa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch (A) và (B) với nồng độ phần trăm của dung dịch (A) gấp 3 lần
nồng độ phần trăm của dung dịch (B). Nếu đem pha trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA : mB = 5 : 2 thì thu được


dung dịch (C) có nồng độ phần trăm là 20%. Hãy xác định nồng độ phần trăm của hai dung dịch (A), (B).


A. (A) 24%; (B) 8% <i>B. (A) 24,72%; (B) 8,24% </i>C. (B) 30%; (A) 10% D. (B) 25%; (A) 8,33%


<b>Câu 45:</b> Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025 M cần cho vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và HCl có pH = 1 để pH



của dung dịch thu được bằng 2. A. 130ml B. 140ml <i>C. 150ml</i> D. 160ml


<b>Câu 46:</b> Thêm từ từ 100 gam H2SO4 98% vào nước và điều để được 1000ml dung dịch A. Phải thêm vào 1 lít dung dịch A bao


nhiêu lít dung dịch NaOH 1,8M để thu được: dung dịch có pH = 1 và có pH =13.


A. 1 lít và 1,25 lít <i>B. 1 lít và 1,235 lít</i> C. 1,2 lít và 1,5 lít D. 1,5 lít và 2 lít.


<b>Câu 47:</b> Dung dịch nào sau đây có kết quả định lượng không đúng ?
A. 0,1 mol K+ <sub>; 0,2 mol Cl</sub>-<sub>; 0,1 mol </sub>

<sub>SO</sub>



4


2<i>−</i> <sub> ; 0,15 mol Mg</sub>2+ <sub>B. 0,2 mol K</sub>+<sub>; 0,1 mol </sub>

<sub>SO</sub>



4


2<i>−</i> <sub>; 0,1 mol Mg</sub>2+<sub> ; 0,2 </sub>


mol Cl


-C. 0,1 mol

SO

24<i>−</i> ; 0,05 mol Mg2+ ; 0,2 mol Cl- ; 0,3 mol K+ <i>D. 0,15 mol K+ ; 0,25 mol Cl- ; 0,1 mol </i>

SO

24<i>−</i> <i> ; 0,1 </i>


<i>mol Mg2<sub> </sub></i>+


<b>Câu 48:</b> Dung dịch A chứa: x mol

SO

24<i>−</i> ; 0,2 mol K+ ; 0,15 mol Mg2+; 0,15 mol

NO

3<i>−</i> và 0,1 mol Cl-. Giá trị của x là:


A. 0,1 B. 0,375 <i>C. 0,125</i> D. 0,15



<b>Câu 49:</b> Nồng độ H+<sub> trong dung dịch HNO</sub>


3 10% (d = 1,054g/ml) là:


A. 3,763M B. 1,367M C. 3,167M <i>D.1,673 M</i>


<b>Câu 50:</b> Trộn 100ml dung dịch HCl 0,25M với 300ml dung dịch HNO3 0,05M. pH của dung dịch thu được là: A. 1,3


<i>B. 1</i> C. 1,7 D. 0,16


<b>Câu 51:</b> Trộn 100ml dung dịch HCl 0,25M với 300ml dung dịch NaOH 0,05M. pH của dung dịch thu được là: A. 1,3


B. 11 C. 11,7 <i>D. 1,6</i>


<b>Câu 52:</b> Cho V1 lít dung dịch NaOH 0,02M phản ứng với V2 lít dung dịch HCl 0,05M được dung dịch có pH = 2. Tỉ lệ V1 : V2


là: <i>A. 4 : 3</i> B. 3 : 4 C. 1 : 4 D. 4 : 1


<b>Câu 53:</b> Dung dịch A có kết quả định lượng như sau: 0,01 mol Cl-<sub>; 0,01 mol </sub>

<sub>NO</sub>


3


<i>−</i> <sub>; 0,01 mol Mg</sub>2+<sub> ; 0,02 mol </sub>

<sub>SO</sub>



4
2<i>−</i> <sub> và </sub>


x mol Na+<sub>. Giá trị của x là: A. 0,01 mol</sub> <sub>B. 0,02 mol</sub> <sub>C. 0,03 mol </sub> <i><sub>D. 0,04 mol</sub></i>


<b>Câu 54:</b> Pha thêm 40ml nước vào 10ml dung dịch CH3COOH có pH = 4. pH của dung dịch thu được là :



A. 4,69 <i>B. 4,35 </i> C. 4,49 D. 7,3


<b>Câu 55: </b>Trộn V1 lít dung dịch HCl có pH = 5 với V2 lít dung dịch NaOH có pH = 9 thu được dung dịch A có pH = 8. Tỉ lệ V1 :


V2 là : A. 5 : 2 B. 2 : 5 <i>C. 9 : 11</i> D. 11 : 9


<b>Câu 56:</b> Tính pH của dung dịch thu được khi trộn dung dịch HCl 0,1M với dung dịch H2SO4 0,05M theo tỉ lệ thể tích bằng


nhau? <i>A. 1 </i> B. 2 C. 1,3 D. 1,7


<b>Câu 57:</b> Hòa tan m gam hỗn hợp hai kim loại Na, Ba vào nước được 500ml dung dọch A và 0,56 lít H2 ở (đktc). pH của dung


dịch A là: A. 2 B. 1 C. 12 D<i>. 13 </i>


<b>Câu 58:</b> Trộn 2 thể tích dung dịch H2SO4 0,2 M với 3 thể tích dung dịch H2SO4 0,5M được dung dịch H2SO4 có nồng độ mol/lít


là: A. 0,28 M <i>B. 0,38 M</i> C. 0,4 M D. 0,25 M


<b>Câu 59:</b> Trộn 2 thể tích dung dịch NaOH 0,2M với 3 thể tích dung dịch HCl 0,1M được dung dịch có pH là:


A. 12 B. 2 <i>C. 12,31</i> D. 1,69


<b>Câu 60:</b> Trộn 100ml dung dịch HCl 0,012M với 100ml dung dịch NaOH có pH = 2. Dung dịch thu được sau khi trộn có pH là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>CHUYÊN ĐỀ II. NITƠ - PHOTPHO</b>


<b>A. PHẦN LÝ THUYẾT</b>



<b>I. NITƠ</b>


<i><b>1. Vị trí - cấu hình electron ngun tử</b></i>



- Vị tí: Nitơ ở ơ thứ 7, chu kỳ 2, nhóm VA của bảng tuần hồn.
- Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>3<sub>.</sub>


- Cơng thức cấu tạo của phân tử: N≡N.


<i><b>2. Tính chất hóa học</b></i>


- Ở nhiệt độ thường, nitơ trơ về mặt hóa học, nhưng ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động.


- Trong các phản ứng hóa học nitơ vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. Tuy nhiên tính oxi hóa vẫn là chủ yếu.
a. Tính oxi hóa (tác dụng với kim loại, H2,…)


0


0 -3


t


2 3 2


3Mg + N

 

Mg N

<sub>(magie nitrua)</sub>


0


0 <sub>t ,p</sub> -3


2 2 <sub>xt</sub> 3


N + 3H

<sub> </sub>

  

2 N H




b. Tính khử


0


0 <sub>t</sub> +2


2 2


N + O

<sub></sub>

 

2 N O



Khí NO sinh ra kết hợp ngay với O2 khơng khí tạo ra NO2


+2 +4


2 2


2 N O + O 2 N O



<i><b>2. Điều chế</b></i>


a. Trong công nghiệp


- Nitơ được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn khơng khí lỏng.
b. Trong phịng thí nghiệm


- Đun nóng nhẹ dung dịch bảo hịa muối amoni nitrit. NH4NO3


0
t



 

<sub> N</sub><sub>2</sub><sub>↑ + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


- Hoặc NH4Cl + NaNO2


0
t


 

<sub> N</sub><sub>2</sub><sub>↑ + NaCl + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
<b>II. AMONIAC - MUỐI AMONI</b>


<i><b>1. Amoniac</b></i>


a. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý
- Cấu tạo phân tử


- Tính chất vật lý: NH3 là một chất khí, tan nhiều trong nước cho mơi trường kiềm yếu.


b. Tính chất hóa học
* Tính bazơ yếu
- Tác dụng với nước.


+


-3 2 4


NH + H O

<sub></sub>

 

<sub></sub>

NH + OH



Trong dung dịch amoniac là bazơ yếu. Có thể làm quỳ tím hóa xanh. Dùng để nhận biết NH3.



- Tác dụng với dung dịch muối


AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl


- Tác dụng với axit


NH3 + HCl → NH4Cl (khói trắng)


* Tính khử


0


-3 0


t


3 2 2 2


4 N H + 3O

 

2 N + 6H O



0


-3 0


t


3 2 2


2 N H + 3Cl

 

N + 6HCl




Đồng thời NH3 kết hợp ngay với HCl tạo thành khói trắng.


c. Điều chế


* Trong phịng thí nghiệm


2NH4Cl + Ca(OH)2


0
t


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

* Trong công nghiệp


0


t ,xt,p


2 2 3


N (k) + 3H (k)

<sub> </sub>

  

2NH (k)

<sub>∆H<0</sub>


- Các điều kiện áp dụng để sản xuất amoniac trong công nghiệp là
+ Nhiệt độ: 450 - 5000<sub>C</sub>


+ Áp suất cao: 200 - 300atm


+ Chất xúc tác: sắt kim loại trộn thêm Al2O3, K2O…


<i><b>2. Muối amoni</b></i>



a. Định nghĩa - Tính chất vật lý


- Là chất tinh thể ion, gồm cation amoni


+
4


NH

<sub> và anion gốc axit</sub>


- Tất cả đều tan trong nước và điện li hoàn tồn thành ion.
b. Tính chất hóa học


* Tác dụng với dung dịch kiềm
(NH4)2SO4 + 2NaOH


0
t


 

<sub> 2NH</sub><sub>3</sub><sub>↑ + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O + Na</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub>


NH4+ + OH - → NH3↑ + H2O


- Phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac.
* Phản ứng nhiệt phân


NH4Cl


0
t



 

<sub> NH</sub><sub>3</sub><sub> (k) + HCl (k)</sub>


(NH4)2CO3


0
t


 

<sub> NH</sub><sub>3</sub><sub> (k) + NH</sub><sub>4</sub><sub>HCO</sub><sub>3</sub><sub> (r)</sub>


NH4HCO3


0
t


 

<sub> NH</sub><sub>3</sub><sub> (k) + CO</sub><sub>2</sub><sub> (k) + H</sub><sub>2</sub><sub>O (k)</sub>


NH4NO2


0
t


 

<sub> N</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


NH4NO3


0
t


 

<sub> N</sub><sub>2</sub><sub>O + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
<b>III. AXIT NITRIC</b>


<i><b>1. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý</b></i>


a. Cấu tạo phân tử


- Trong hợp chất HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5.


b. Tính chất vật lý


- Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong khơng khí ẩm. Axit nitric khơng bền lắm: khi đun nóng bị
phân huỷ một phần theo phương trình: 4HNO3 4NO2 + O2 + 2H2O


- Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Trên thực tế thường dùng loại axit đặc có nồng độ 68%, D = 1,40 g/cm3.


<i><b>2. Tính chất hóa học</b></i>


a. Tính axit


- Axit nitric là một axit mạnh. Có đầy đủ tính chất của một axit.
CuO + 2HNO3  Cu(NO3)2 + H2O


Ca(OH)2 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + 2H2O


CaCO3 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + CO2 + H2O


b. Tính oxi hố


- Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hố mạnh. Tuỳ thuộc vào nồng độ của axit và bản chất của chất khử mà HNO3


có thể bị khử đến một số sản phẩm khác nhau của nitơ.



<i>* Với kim loại</i>


- Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu như Cu, Pb, Ag,... HNO3 đặc bị khử đến NO2, cịn HNO3 lỗng bị khử đến NO. Thí


dụ:


0 +5 +2 +4


3 3 2 2 2


Cu+ 4H N O (đặc)

Cu(NO ) + 2 N O + 2H O



0 +5 +2 +2


3 3 2 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh như Mg, Zn, Al,... HNO3 lỗng có thể bị khử đến
+1


2


N O

<sub>, </sub>

<sub>N</sub>

o<sub>2</sub><sub> hoặc</sub>
-3


4 3


NH NO

<sub>. </sub>


- Fe, Al bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.


<i>* Với phi kim</i>


  




0 5 6 4


3 2 4 2 2


S

6HNO (đặc)

H SO

6NO

2H O



<i>* Với hợp chất</i>


   




2 5 6 4


2 3 2 4 2 2


H S + 6H N O (đặc) H S O + 6 N O + 3H O



<i><b>3. Điều chế</b></i>


a. Trong phịng thí nghiệm


NaNO3(r) + H2SO4(đặc)  HNO3 + NaHSO4



b. Trong công nghiệp


- HNO3 được sản xuất từ amoniac. Quá trình sản xuất gồm ba giai đoạn :


+ Giai đoạn 1: <i>Oxi hóa NH3 bằng oxi khơng khí tạo thành NO</i>


4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O


+ Giai đoạn 2: <i>Oxi hoá NO thành NO2.</i>


2NO + O2 2NO2


+ Giai đoạn 3: <i>Chuyển hoá NO2 thành HNO3</i>.


4NO2 + 2H2O + O2 4HNO3.


<i><b>IV. MUỐI NITRAT</b></i>


- Muối nitrat là muối của axit nitric. Thí dụ, natri nitrat (NaNO3), đồng (II) nitrat (Cu(NO3)2),...


<i><b>1. Tính chất vật lí</b></i>


- Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện li mạnh.


+


-3 3


NaNO

Na + NO




<i><b>2. Tính chất hố học </b></i>


- Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (kali, natri, canxi, ...) bị phân huỷ thành muối nitrit và oxi:
Thí dụ : 2KNO3


o
t


 

<sub> 2KNO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub>


- Muối nitrat của kẽm, sắt, chì, đồng,... bị phân huỷ thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2:


Thí dụ : 2Cu(NO3)2
o
t


 

<sub> 2CuO + 4NO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub>


- Muối nitrat của bạc, vàng, thuỷ ngân,... bị phân huỷ thành kim loại tương ứng, khí NO2 và O2.


Thí dụ : 2AgNO3


o
t


 

<sub> 2Ag + 2NO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub>


<i><b>3. Nhận biết ion nitrat</b></i>


- Để nhận ra ion




3


NO ,

<sub> người ta đun nóng nhẹ dung dịch chứa </sub>

NO

<sub>3</sub><sub> với Cu và H</sub>


2SO4 loãng:


3Cu + 8H+<sub> + </sub>

3


2NO



 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
(xanh) (không màu)


2NO + O2 

NO

2(nâu đỏ)


Phản ứng tạo dung dịch màu xanh và khí màu nâu đỏ thốt ra.


<b>V. PHOTPHO</b>


<i><b>1. Vị trí - Cấu hình electron ngun tử</b></i>


a. Vị trí: Ơ thứ 15, nhóm VA, chu kỳ 3 trong bảng tuần hồn.
b. Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>3<sub>.</sub>


<i><b>2. Tính chất vật lý</b></i>



- Photpho có hai dạng thù hình: Photpho trắng và photpho đỏ. Tùy vào điều kiện mà P(t) có thể chuyển thành P (đ) và ngược lại.
- P (t) kém bền hơn photpho đỏ. Do vậy để bảo quản P (t) người ta ngâm vào nước.


<i><b>3. Tính chất hóa học</b></i>


- Trong các hợp chất, photpho có các số oxi hóa -3, +3, +5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

a. Tính oxi hóa


0


0 -3


t


3 2


2 P + 3Ca

 

Ca P

<sub>(canxi photphua)</sub>


b. Tính khử
* Tác dụng với oxi


- Thiếu oxi:


0


0 +3


t



2 2 3


4 P + 3O

 

2 P O



- Dư oxi:


0


0 +5


t


2 2 5


4 P+ 5O

 

2 P O



* Tác dụng với Clo
- Thiếu clo:


0


0 +3


t


2 3


2 P+ 3Cl

 

2 P Cl



- Dư clo:



0


0 +5


t


2 5


2 P+ 5Cl

 

2 P Cl



<i><b>4. Trạng thái tự nhiên</b></i>


- Trong tự nhiên photpho khơng tồn tại dưới dạng tự do. Hai khống vật quan trọng của photpho là: <i>photphorit</i> Ca3(PO4)2 và
<i>apatit</i> 3Ca3(PO4)2.CaF2.


<b>VI. AXIT PHOTPHORIC - MUỐI PHOTPHAT</b>


<i><b>1. Axit photphoric</b></i>


a. Tính chất hóa học


- Là một axit ba nấc, có độ mạnh trung bình. Có đầy đủ tính chất hóa học của một axit.


+


-3 4 2 4


H PO

<sub></sub>

 

<sub></sub>

H + H PO




- +


2-2 4 4


H PO

<sub></sub>

 

<sub></sub>

H + HPO



2- +


3-4 4


HPO

<sub></sub>

 

<sub></sub>

H + PO



- Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo lượng chất mà tạo ra các muối khác nhau.
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O


H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O


H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O


b. Điều chế


* Trong phịng thí nghiệm


P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O


* Trong công nghiệp


- Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng apatit hoặc photphoric
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc)



0
t


 

<sub> 2H</sub><sub>3</sub><sub>PO</sub><sub>4</sub><sub> + 3CaSO</sub><sub>4</sub><sub>↓</sub>


- Để sản xuất axit photphoric với độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta điều chế từ P
4P + 5O2


0
t


 

<sub> 2P</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>5</sub>


P2O5 + 3H2O

 

2H3PO4


<i><b>2. Muối photphat</b></i>


a. Định nghĩa


- Muối photphat là muối của axit photphoric.
- Muối photphat được chia thành 3 loại


Muối đihiđrophotphat : NaH2PO4, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2…


Muối hiđrophotphat : Na2HPO4, (NH4)2HPO4, CaHPO4…


Muối photphat : Na3PO4, (NH4)3PO4, Ca3(PO4)2…


b. Nhận biết ion photphat



- Thuốc thử: dung dịch AgNO3


- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng


+


3-4 3 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa
màng.


<i><b>1. Phân đạm</b></i>


- Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat

<i>NO</i>

3


và ion amoni

<i>NH</i>

4


.
- Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ % về khối lượng nguyên tố nitơ.
a. Phân đạm amoni


- Đó là các muối amoni: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4…


- Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với axit tương ứng.


2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4


b. Phân đạm nitrat



- Đó là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2…


- Được điều chế bằng phản ứng giữa axit HNO3 và muối cacbonat tương ứng.


CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + 2H2O


c. Phân đạm urê


- (NH2)2CO (chứa khoảng 46%N) là loại phân đạm tốt nhất hiện nay.


- Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với CO ở nhiệt độ và áp suất cao.


2NH3 + CO


0
t , p


 

<sub> (NH</sub><sub>2</sub><sub>)</sub><sub>2</sub><sub>CO + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


- Trong đất urê dần chuyển thành muối cacbonat
(NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3.


<i><b>2. Phân lân</b></i>


- Phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây dưới dạng ion photphat (



3-4



PO

<sub>).</sub>


- Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành phần của nó.


a. Supephotphat


- Có hai loại: supephotphat đơn và supephotphat kép.


* Supephotphat đơn: Gồm hai muối: Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Được điều chế bằng cách cho quặng photphorit hoặc apatit tác dụng


với axit H2SO4 đặc.


Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 (đặc) → Ca(H2PO4)2 + CaSO4↓


* Supephotphat kép: Đó là muối Ca(H2PO4)2. Được điều chế qua hai giai đoạn


Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4↓


Ca3(PO4)2 + H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2


<i><b>3. Phân kali</b></i>


- Phân kali cung cấp nguyên tố K dưới dạng ion K+<sub>.</sub>


- Độ dinh dưỡng của phân K được đánh gái theo tỉ lệ % khối lượng K2O tương ứng với lượng K có trong thành phần của nó.


4. Phân hỗn hợp - Phân phức hợp


a. Phân hỗn hợp: chứa N, P, K được gọi chung là phân NPK.
- Thí dụ: (NH4)2HPO4 và KNO3.



b. Phân phức hợp: Thí dụ: Phân amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.


5. Phân vi lượng:


- Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo, kẽm, mangan, đồng… ở dạng hợp chất.
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI


<i><b>I. Bài tập về axit HNO</b><b>3</b></i>


* Khi giải bài tập về axit HNO3 ta chủ yếu dựa vào phương pháp bảo toàn số mol electron để giải bài tập. Nội dung chủ


yếu của phương pháp này là


-

sè mol electron nh êng =

sè mol electron nhËn

.
- Xác định đúng trạng thái số oxi hóa đầu và cuối.


* Các hệ quả chủ yếu khi sử dụng phương pháp bảo toàn số mol electron:
- Khối lượng muối nitrat thu được (khơng có muối NH4NO3) là


-


-3 3


Mi kim lo¹i <sub>NO</sub> <sub>NO</sub>


m

= m

+ m

; m

= 62 *

sè mol electron nh êng hc nhËn



.
- Số mol HNO3 cần dung để hòa tan hết hỗn hợp các kim loại



3 2 2 2 4 3


HNO NO NO N N O NH NO


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Câu 1. Hịa tan hồn tồn m gam Al bằng 500 ml dung dịch HNO3 CM (vừa đủ) thu được 0.01 mol NO, 0.03 mol NO2 và dung


dịch A chứa x gam muối (khơng có muối NH4NO3).


a. Tính giá trị m.


b. Tính CM (HNO3) đã dung ban đầu.


c. Tính giá trị x. <b>Giải</b>


* Cách 1: Đây là cách mà chúng ta thường dùng khi giải các bài tập hóa học thơng thường


Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO↑ + 2H2O


0.01 ← 0.04 ← 0.01 ← 0.01


Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O 0.01


← 0.06 0.01 ← 0.03


a. mAl = 0.02*27 = 0.54 (gam).


b.
3
3


HNO
M(HNO )

n

<sub>0.1</sub>



C

=

=

= 0.2 (M)



V

0.5



c.

m

Al(NO )3 3

= 0.02 * 213 = 4.26 (gam)



* Cách 2: Ta dựa vào phương pháp bảo toàn số mol electron và các hệ quả của nó để giải bài tập


3


Al Al + 3e


0.02 0.06





4
5
2
2
5


N + 1e N O


0.03 0.03


N + 3e N O


0.03 0.01














<sub></sub>






a. mAl = 0.02*27 = 0.54 (gam)


b.


3


3 3


HNO


HNO M(HNO )


n

<sub>0.1</sub>



n

= 4 * 0.01 + 2 * 0.03 = 0.1 (mol)

C

=

=

= 0.2 (M)




V

0.5





c. Al(NO )3 3 Al NO3


m

= m + m

= 0.54 + 62 * 0.06 = 4.26 (gam)



Câu 2. Khi cho 9.1 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư đun nóng sinh ra 11.2 lít khí NO2 (đktc) là sản


phẩm khử duy nhất.


a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.


b. Tính khối lượng muối thu được. <b>Giải</b>


Bài này ta có thể giải theo nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên ở đây trong phạm vi chương này ta có thể áp dụng phương
pháp bảo toàn số mol electron để giải bài tập này.


* NO2


V

11.2



n

=

=

= 0.5 (mol)


22.4

22.4



Đặt nCu = x; nAl = y.


0 2



0 3


Cu Cu + 2e


x 2x


Al Al + 3e


y 3y












<sub>; </sub>
4
5
2


N + 1e N O


0.5 0.5









Từ đó ta có hệ PT như sau


2x + 3y = 0.5

x = 0.1





64x + 27y = 9.1

y = 0.1







a.
Al
hh


m

0.1* 27



%Al =

*100 =

*100 = 29.67%



m

9.1

<sub>; %Cu = 100 - %Al = 100 - 29.67 = 70.33%.</sub>


b. Muèi kim lo¹i NO-3


m

= m

+ m

= 9.1 + 62 * 0.5 = 40.1 (gam)



<i><b>II. Bài tập về P</b><b>2</b><b>O</b><b>5</b><b>, H</b><b>3</b><b>PO</b><b>4</b><b> tác dụng với dung dịch kiềm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O



H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O


Đặt 3 4


OH
H PO


n


T =



n





. Nếu T ≤ 1 → tạo muối duy nhất NaH2PO4


1 < T < 2 → tạo hỗn hợp hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4


T = 2 → tạo muối duy nhất Na2HPO4


2 < T < 3 → tạo hỗn hợp hai muối Na2HPO4 và Na3PO4


T ≥ 3 → tạo muối duy nhất Na3PO4.


Chú ý:


- Khi giải toán dạng này thì đầu tiên ta phải xác định xem muối nào được tạo thành bằng các tính giá trị T. Nếu trường
hợp tạo hai muối thì thường ta sẽ lập hệ PT để giải BT.


- Nếu đề ra không cho H3PO4 mà cho P2O5 thì ta giải hồn tồn tương tự nhưng mà H PO3 4 P O2 5



n

= 2n



<b>Ví dụ:</b> Trộn 100 ml dung dịch NaOH 1.5M với 100 ml dung dịch H3PO4 1M thu được dung dịch A. Tính khối lượng các chất


tan trong A.


<b>Giải</b>


* nNaOH = 1.5*0.1 = 0.15 (mol); H PO3 4


n

= 0.1*1 = 0.1 (mol)



* 3 4


OH
H PO


n

0.15



T =

=

= 1.5



n

0.1





→ tạo hỗn hợp hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4. Đặt số mol mỗi muối lần lượt là x và y.


H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O



x x x


H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O


y 2y y


Ta có hệ PT:


2 4


2 4


NaH PO
Na HPO


m

= 0.05*120 = 6 (gam)


x + y = 0.1

x = 0.05



x + 2y = 0.15

y = 0.05

m

= 0.05*142 = 7.1 (gam)












C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN



Câu 1. Nhận biết dung dịch các chất sau bằng phương pháp hóa học.


a. NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4.


b. NH4NO3, NaNO3, FeCl3, Na2SO4.


c. NH4NO3, NaCl, FeCl3, (NH4)2SO4.


d. NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3.


Câu 2. Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.


a. Al + HNO3 → ? + N2O + ?
b. FeO + HNO3 → ? + NO + ?
c. Fe(OH)2 + HNO3 → ? + NO + ?
d. Fe3O4 + HNO3 → ? + NO2 + ?
e. Cu + HNO3 → ? + NO2 + ?
f. Mg + HNO3 → ? + N2 + ?
g*<sub>. Al + </sub> <sub>HNO</sub>


3 → ? + NH4NO3 + ?


h*<sub>. R </sub> <sub>+ </sub> <sub>HNO</sub>


3 → ? + N2O + ?
i*<sub>. Fe</sub>


xOy+ HNO3 → ? + NO + ?
k*<sub>. Fe</sub>



3O4 + HNO3 → ? + NxOy + ?
Câu 3. Hồn thành các chuổi phản ứng sau.


a. Khí A
2
+H O


(1)


  



dung dịch A
+HCl


(2)


  


B


+NaOH
(3)


  



Khí A


3
+HNO



(4)


  


C


0
t
(5)


 



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

b. NO2


(1)


 

<sub> HNO</sub><sub>3</sub><sub> </sub>

 

(2) <sub> Cu(NO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>2</sub>

 

(3) <sub> Cu(OH)</sub><sub>2</sub>

 

(4) <sub> Cu(NO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>2</sub>

 

(5) <sub> CuO </sub>

 

(6) <sub> Cu </sub>


Câu 4. Cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2 để điều chế được 67,2 lít khí NH3 (đktc). Biết hiệu suất của phản ứng là 25%.
Câu 5. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch (NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ.


a. Viết phương trình phân tử, phương trình ion thu gọn.


b. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.


Câu 6. Hòa tan 3 gam hỗn hợp Cu và CuO trong 1,5 lít dung dịch axit HNO3 1M (lỗng) thấy thốt ra 6,72 lít NO (đktc) là sản
phẩm khử duy nhất.


a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


b. Tính nồng độ mol của đồng (II) nitrat và dung dịch axit nitric sau phản ứng. Biết thể tích dung dịch sau phản ứng


khơng thay đổi.


Câu 7. Để điều chế 5 tấn axit nitric nồng độ 60% cần dùng bao nhiêu tấn NH3. Biết sự hao hụt NH3 trong quá trình sản xuất là
3,8%.


Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra
muối Na2HPO4.


a. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.


b. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.


Câu 9. Để thu được muối trung hòa, cần lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 50 ml dung dịch H3PO4 0,5M.
Câu 10. Hịa tan hồn tồn 3.2 gam Cu vào dung dịch HNO3 0.5M (vừa đủ) thu được V lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy
nhất).


a. Tính giá trị V.


b. Tính thể tích dung dịch HNO3 0.5M cần dùng.


Câu 11. Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được 6.72 lit khí N2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch
chứa x gam muối.


Tính m và x.


Câu 12. Hịa tan m gam Cu bằng dung dịch HNO3 0.5M (vừa đủ) thu được 0.03 mol NO và 0.02 mol NO2 và dung dịch chứa x
gam muối.


a. Tính m và x.



b. Tính thể tích dung dịch HNO3 0.5M cần dùng.


Câu 13. Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (ở đktc, là sản phẩm
khử duy nhất). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.


Câu 14. Hòa tan 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất)
và dung dịch chứa m gam muối.


a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Tính m.


Câu 15. Cho 60 gam hỗn hợp Cu và CuO bằng dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất).
Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.


Câu 16. Cho m gam hỗn hợp Fe và Al tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất)
và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 67,7 gam hỗn hợp các muối khan. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
đầu.


Câu 17. Cho 68,7 gam hỗn hợp kim loại Al, Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội, dư. Sau phản ứng thu được
26,88 lít khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và m gam chất rắn B khơng tan. Tính m.


Câu 10. Khi cho 9.1 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư đun nóng sinh ra 11.2 lít khí NO2 (đktc) là sản


phẩm khử duy nhất. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.


Câu 11. Cho 19,5 gam một kim loại M hóa trị n tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít khí NO (ở đktc) là sản phẩm


khử duy nhất. Xác định kim loại M.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Phần 1: Cho tác dụng hoàn toàn với dd HNO3 đặc, nguội thu được 8,96 lít khí NO2 (giả sử chỉ tạo ra khí NO2).



Phần 2: Cho tác dụng hồn tồn với dd HCl thu được 6,72 lít khí.
a. Viết các pthh.


b. Xác định % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên. Các thể tích khí được đo ở đkc.


Câu 14. Hịa tan hồn tồn 24,8g hỗn hợp kim loại gồm đồng và sắt trong dung dịch HNO3 0,5M thu được 6,72l (đkc) một chất
khí duy nhất, khơng màu hố nâu ngồi khơng khí.


a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch HNO3 0,5 M cần dùng để hoà tan hết hỗn hợp trên.


c. Nếu cho 1/2 lượng hỗn hợp trên vào dung dịch HNO3 đặc, nguội thì thể tích khí màu nâu đỏ thu được (ở đkc) là bao nhiêu?


Câu 15. Cho 21,8g hỗn hợp kim loại gồm bạc và sắt tác dụng vừa đủ với 1,2 lít dung dịch HNO3 0,5M thu được một chất khí


(X) duy nhất, khơng màu hố nâu ngồi khơng khí.


a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích khí (X) thu được ở đkc.


Câu 16. Chia hỗn hợp Cu và Al làm hai phần bằng nhau:


Phần 1: Cho vào dung dịch HNO3 đặc, nguội thì có 8,96 lít khí màu nâu đỏ bay ra.


Phần 2: Cho vào dung dịch HCl thì có 6,72 lít khí H2 bay ra.


Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Các thể tích khí được đo ở đkc.


Câu 17. Cho 11,0 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thì có 6,72 lít khí NO bay ra (đkc) là sản phẩm khử duy



nhất. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.


Câu 18. Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội thu được 0,896 lít màu nâu ở đkc. Mặt khác, nếu


cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl 10% thu được 0,672 lít khí ở đkc.


a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.


b. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.


Câu 19. Hòa tan hết 1,92 gam một kim loại trong 1,5 lít dd HNO3 0,15M thu được 0,448 lít khí NO (ở đktc) và dd A. Biết khi


phản ứng thể tích dd khơng thay đổi.
a. Xác định kim loại R.


b. Tính nồng độ mol của các chất trong dd A.


Câu 20. Chia 34,8 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau:
- Phần I: Cho vào dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (ở đktc).


- Phần II: Cho vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2 (ở đktc).


Hãy xác định khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu.


Câu 21. Cho 100 ml dung dịch X chứa Al(NO3)3 0,2M, Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,2M tác dụng với dung dịch NH3 dư thu


được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m.


Câu 22. Hoà tan hoàn toàn 0,9 gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 thu được 0,28 lít khí N2O(đktc). Xác định kim loại M.



Câu 23. Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 44,8 lít hỗn hợp 3 khí gồm NO, N2O và N2 (ở đktc) có tỉ


lệ mol mol:

<i>n</i>

<i>NO</i>

:

<i>n</i>

<i>N</i>2

:

<i>n</i>

<i>N O</i>2

=

1: 2 : 3

. Xác định giá trị m.


Câu 24. Cho 6,4 g kim loại hóa trị II tác dụng với dd HNO3 đặc, dư thu được 4,48 lít NO2 (đkc, là sản phẩm khử duy nhất). Xác


định kim loại đó.


Câu 25. Cho 15 g hh Cu và Al tác dụng với dd HNO3 lỗng (lấy dư) thu được 6,72 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Xác


định khối lượng của Cu và Al trong hỗn hợp đầu.


Câu 26. Hòa tan một lượng 8,32 gam Cu tác dụng vừa đủ với 240 ml dd HNO3 cho 4,928 lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm NO và


NO2 thốt ra.


a. Tính số mol của mối khí trong hỗn hợp khí thu được.
b. Tính nồng độ dung dịch HNO3 đã dùng.


Câu 27. Cho dung dịch chứa 11,76 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 16,8 gam KOH thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A


thu được m gam muối. Tính giá trị m.


Câu 28 (B-09). Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung


dịch X, thu được m gam hỗn hợp gồm các chất. Xác định các chất đó và khối lượng chúng bằng bao nhiêu?


Câu 29 (B-09). Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung



dịch X, thu được m gam hỗn hợp gồm các chất. Xác định các chất đó và khối lượng chúng bằng bao nhiêu?


Câu 30 (B-08). Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất nào? Khối lượng bằng


bao nhiêu?


Câu 31. Cho 14,2 gam P2O5 và 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 2M thu được dung dịch X. Xác định các anion có


mặt trong dung dịch X.


Câu 32. Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200ml dung dịch H3PO4 1,5M.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

b. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch tạo thành?


PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO


Câu 1 (A-2010). Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột


Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3.


Câu 2. Một lượng 8,32 gam Cu tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch HNO3 cho 4,928 lít ở đkc hỗn hợp gồm hai khí NO và


NO2 bay ra.


a. Tính số mol mỗi khí đã tạo ra.


b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit ban đầu.


Câu 3. Hoà tan Fe trong HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Khối lượng sắt bị hoà tan là bao



nhiêu gam?


Câu 4. Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và


NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1. Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc).


Câu 5. Hịa tan hồn toàn 11 gam hh gồm Fe và Al trong dd HNO3 dư thu được 11,2 lít hh khí X (đktc) gồm NO và NO2 có khối


lượng 19,8 gam. Biết phản ứng khơng tạo NH4NH3.


a. Tính thể tích của mỗi khí trong hh X.


b. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.


Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 5,94g kim loại R trong dung dịch HNO3 loãng thu được 2,688lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O


có tỷ khối so với H2 là 18,5. Xác định kim loại R.


Câu 7. Nung nóng 39 gam hh muối gồm và KNO3 và Cu(NO3)2 đến khối lượng không đổi thu được rắn A và 7,84 lít hỗn hợp khí


X (ở đktc). Tính % khối lượng của mỗi muối trong hh ban đầu.


Câu 8 (A-09). Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín khơng chứa khơng khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn
và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y.


Câu 9. Nung m gam Fe trong khơng khí, thu được 104,8g hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn A trong


dung dịch HNO3dư, thu được dung dịch B và 12,096 lít hỗn hợp khí C gồm NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với He là 10,167.


Tính giá trị của m.



Câu 10. Đốt cháy 5,6g bột Fe nung đỏ trong bình O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO và Fe. Hoà tan hoàn


toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 là 19. Xác định


giá trị của V.


Câu 11. Thuỷ phân hoàn toàn 8,25 gam một photpho trihalogenua thu được dung dịch X. Để trung hoà X cần 100ml dung dịch
NaOH 3M. Xác định công thức của photpho trihalogenua.


Câu 12. Cho 150 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được


m gam muối. Tính m.


Câu 13 (B-08). Tí nh thể tích dung dịch HNO3 1M (lỗng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15


mol Fe và 0,15 mol Cu là bao nhiêu (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)?


Câu 14 (A-09). Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm


khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Xác định khí NxOy và kim loại M.


Câu 15 (B-08). Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít


khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Tính khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X.


Câu 16 (A-07). Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỷ lệ mol 1:1) bằng HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm


NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X so với H2 bằng 19. Xác định giá trị của V.



Câu 17 (B-07). Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch
HNO3 (dư) thoát ra 0,56 lít (đktc) khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Xác định giá trị của m.


Câu 18 (CĐA-08). Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X


so với khí hiđro bằng 18,8). Tính khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu.


Câu 19 (A-2010). Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột
Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3.


Câu 20. Hỗn hợp A gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol 1: 3. Tạo phản ứng giữa N2 và H2 cho ra NH3 với hiệu suất H% thu được hỗn hợp


khí B. Tỉ khối của A so với B là 0,6. Tính giá trị của H.


Câu 21 (B-2010). Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, cịn lại gồm các chất khơng
chứa photpho. Xác định độ dinh dưỡng của loại phân lân này.


Câu 22. Hoà tan hoàn toàn m gam Cu trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối hơi đối


với H2 là 16,6. Xác định giá trị của m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

A. ns2<sub>np</sub>3 <sub>B. ns</sub>2<sub>np</sub>4 <sub>C. (n -1)d</sub>10<sub> ns</sub>2<sub>np</sub>3 <sub>D. ns</sub>2<sub>np</sub>5
<b>Câu 2. </b>Trong số các nhận định sau về các nguyên tố nhóm VA, nhận định nào <i><b>sai</b></i>? Từ nitơ đến bitmut :


A. tính phi kim giảm dần. B. độ âm điện giảm dần.


C. nhiệt độ sôi của các đơn chất tăng dần. D. tính axit của các hiđroxit tăng dần.


<b>Câu 3.</b> Người ta sản xuất khí nitơ trong cơng nghiệp bằng cách nào sau đây?



A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. B. Nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hồ.


C. Dùng photpho để đốt cháy hết oxi khơng khí. D. Cho khơng khí đi qua bột đồng nung nóng.


<b>Câu 4.</b> Phản ứng của NH3 với Cl2 tạo ra “khói trắng“, chất này có cơng thức hố học là:


A. HCl. B. N2. C. NH4Cl. D. NH3.


<b>Câu 5.</b> Để điều chế HNO3 trong phịng thí nghiệm, các hố chất cần sử dụng là:


A. Dung dịch NaNO3 và dung dịch H2SO4 đặc. B. NaNO3 tinh thể và dung dịch H2SO4 đặc.


C. Dung dịch NaNO3 và dung dịch HCl đặc. D. NaNO3 tinh thể và dung dịch HCl đặc.


<b>Câu 6.</b> Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 trong công nghiệp, người ta đã sử dụng phương pháp náo sau


đây?


A. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch nước vôi trong. B. Cho hỗn hợp đi qua CuO nung nóng.


C. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 đặc. D. Nén và làm lạnh hỗn hợp, NH3 hoá lỏng.


<b>Câu 7.</b> Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư. Hiện tượng quan sát được là:


A. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.


B. xuất hiện kết tủa xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần.


C. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến khơng đổi. Sau đó lượng kết tủa giảm dần cho tới khi
tan hết thành dung dịch màu xanh đậm.



D. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng đến không đổi.


<b>Câu 8.</b> Cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 có tỷ khối so với hiđro là 8. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thể tích


khí cịn lại một nửa. Thành phần phần trăm (%) theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là:


A. 25% N2, 25% H2 và 50% NH3. B. 25% NH3, 25% H2 và 50% N2.


C. 25% N2, 25% NH3và 50% H2. D. Kết quả khác.


<b>Câu 9.</b> Khi nhiệt phân muối KNO3 thu được các chất sau:


A. KNO2, N2 và O2. B. KNO2 và O2. C. KNO2 và NO2. D. KNO2, N2 và CO2.


<b>Câu 10.</b> Khi nhiệt phân Cu(NO3)2 sẽ thu được các hoá chất sau:


A. CuO, NO2 và O2. B. Cu, NO2 và O2. C. CuO và NO2. D. Cu và NO2.


<b>Câu 11.</b> Khi nhiệt phân, hoặc đưa muối AgNO3 ra ngoài ánh sáng sẽ tạo thành các hoá chất sau:


A. Ag2O, NO2 và O2. B. Ag, NO2 và O2. C. Ag2O và NO2. D. Ag và NO2.


<b>Câu 12.</b> Thuốc nổ đen là hỗn hợp của các chất nào sau đây?


A. KNO3 và S. B. KNO3, C và S. C. KClO3, C và S. D. KClO3 và C.


<b>Câu 13.</b> Vì sao cần phải sử dụng phân bón trong nơng nghiệp? Phân bón dùng để


A. bổ sung các nguyên tố dinh dưỡng cho đất. B. làm cho đất tơi xốp.



C. giữ độ ẩm cho đất. D. bù đắp các nguyên tố dinh dưỡng và vi lượng đã bị cây trồng lấy đi.


<b>Câu 14.</b> Amoniac có khả năng phản ứng với nhiều chất, bởi vì:
A. nguyên tử N trong amoniac có một đơi electron tự do.


B. ngun tử N trong amoniac ở mức oxi hố -3, có tính khử mạnh.
C. amoniac là một bazơ.


D. A, B, C đúng.


<b>Câu 15.</b> Phản ứng hoá học nào sau đây chứng tỏ amoniac là một chất khử mạnh?


A. NH3 + HCl  NH4Cl B. 2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4


C. 2NH3 + 3CuO  N2 + 3Cu + 3H2O D. NH3 + H2O  NH4+ + OH


<b>-Câu 16.</b> Dung dịch HNO3 đặc, khơng màu, để ngồi ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển thành:


A. màu đen sẫm. B. màu nâu. C. màu vàng. D. màu trắng sữa.


<b>Câu 17.</b> Khí nitơ (N2) tương đối trơ về mặt hoá học ở nhiệt độ thường là do nguyên nhân nào sau đây?


A. Phân tử N2 có liên kết cộng hố trị khơng phân cực. B. Phân tử N2 có liên kết ion.


C. Phân tử N2 có liên kết ba rất bền vững. D. Nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VA.


<b>Câu 18.</b> Để tách Al2O3 nhanh ra khỏi hỗn hợp với CuO mà khơng làm thay đổi khối lượng của nó, có thể dùng dung dịch:


A. Dung dịch amoniac. B. Dung dịch natri hiđroxit.



C. Dung dịch axit clohiđric. D. Dung dịch axit sunfuric lỗng.


<b>Câu 19.</b> Dung dịch nào sau đây khơng hoà tan được đồng kim loại (Cu)?


A. Dung dịch FeCl3. B. Dung dịch HCl.


C. Dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl. D. Dung dịch axit HNO3.


<b>Câu 20.</b> Cho 1,32g (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khi. Hấp thụ hồn tồn


lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92g H3PO4. Muối thu được là:


A. NH4H2PO4. B. (NH4)2HPO4 C. (NH4)3PO4 D. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4


<b>Câu 21.</b> Khi làm thí nghiệm với photpho trắng, cần có chú ý nào sau đây?
A. Cầm P trắng bằng tay có đeo găng.


B. Dùng cặp gắp nhanh mẩu P trắng ra khỏi lọ và ngâm ngay vào chậu đựng đầy nước khi chưa dùng đến.
C. Tránh cho P trắng tiếp xúc với nước.


D. Có thể để P trắng ngồi khơng khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

A. Dung dịch axit HCl. B. Dung dịch kiềm NaOH. C. Dung dịch muối CuSO4. D. DD muối


Na2CO3.


<b>Câu 23.</b> Cơng thức hố học của supephotphat kép là:


A. Ca3(PO4)2. B. Ca(H2PO4)2. C. CaHPO4. D. Ca(H2PO4)2 và CaSO4.



<b>Câu 24.</b> Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội, rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54g. Vậy


khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là:A. 0,5g. B. 0,49g. C. 9,4g D. 0,94g


<b>Câu 25. </b>Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử AgNO3, bởi vì:


A. Tạo ra khí có màu nâu. B. Tạo ra dung dịch có màu vàng.


C. Tạo ra kết tủa có màu vàng. D. Tạo ra khí khơng màu hố nâu trong khơng khí.


<b>Câu 26.</b> Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 lỗng và đun nóng, bởi vì:


A. Tạo ra khí có màu nâu. B. Tạo ra dung dịch có màu vàng.


C. Tạo ra kết tủa có màu vàng. D. Tạo ra khí khơng màu hố nâu trong khơng khí.


<b>Câu 27.</b> Cho 11,0g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 lỗng dư, thu được 6,72lit khí NO (đktc) duy nhất. Khối


lượng (g) của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là: A. 5,4 và 5,6. B. 5,6 và 5,4. C. 4,4 và 6,6. D. 4,6 và 6,4.


<b>Câu 28</b>. Trong công nghiệp sản xuất axit nitric, nguyên liệu là hỗn hợp khơng khí dư trộn amoniac. Trước phản ứng, hỗn hợp
cần được làm khô, làm sạch bụi và các tạp chất để:


A. tăng hiệu suất của phản ứng. B. tránh ngộ độc xúc tác (Pt - Rh).


C. tăng nồng độ chất phản ứng. D. vì một lí do khác.


<b>Câu 29.</b> Phản ứng hoá học nào sau đây xảy ra trong <i><b>tháp tiếp xúc</b></i> của nhà máy sản xuất axit nitric?
A. 4NH3 + 5O2



900<i>o<sub>C Pt Rh</sub></i>,


    

<sub>4NO + 6H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub> <sub>B. 4NH</sub><sub>3</sub><sub> + 3O</sub><sub>2</sub>

 

<sub>2N</sub><sub>2</sub><sub> + 6H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


C. 2NO + O2 2NO2 D. 4NO2 + O2 + 2H2O  4HNO3


<b>Câu 30.</b> Photpho đỏ được lựa chọn để sản xuất diêm an toàn thay cho photpho trắng vì lí do nào sau đây?
A. Photpho đỏ không độc hại đối với con người. B. Photpho đỏ không dễ gây hoả hoạn như photpho trắng.


C. Photpho trắng là hoá chất độc, hại. D. A, B, C đều đúng.


<b>Câu 31</b>. Phản ứng hố học nào sau đây <i><b>khơng đúng</b></i>?
A. 2KNO3


<i>o</i>


<i>t</i>


 

<sub>2KNO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub> <sub>B. 2Cu(NO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>2</sub>

 

<i>to</i> <sub>2CuO + 4NO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub>


C. 4AgNO3


<i>o</i>


<i>t</i>


 

<sub>2Ag</sub><sub>2</sub><sub>O + 4NO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub> <sub>D. 4Fe(NO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>3</sub>

 

<i>to</i> <sub>2Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 12NO</sub><sub>2</sub><sub> + 3O</sub><sub>2</sub>
<b>Câu 32.</b> Cơng thức hố học của amophot, một loại phân bón phức hợp là:


A. Ca(H2PO4)2. B. NH4H2PO4 và Ca(H2PO4)2. C. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. D.(NH4)2HPO4 và Ca(H2PO4)2.
<b>Câu 33.</b> Nhận định nào sau đây về axit HNO3 là <i><b>sai</b></i>?


A. Trong tất cả các phản ứng axit - bazơ, HNO3 đều là axit mạnh.


B. Axit HNO3 có thể tác dụng với hầu hết kim loại trừ Au và Pt.


C. Axit HNO3 có thể tác dụng với một số phi kim như C, S.


D. Axit HNO3 có thể tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ.


<b>Câu 34</b>. Hoà tan m gam Fe vào dung dịch HNO3 lỗng dư thì thu được 0,448 lit khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là:


A. 1,12 gam. B. 11,2 gam. C. 0,56 gam. D. 5,6 gam.


<b>Câu 35.</b> Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất lỗng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015mol khí N2O và 0,01mol


khí NO. Giá trị của m là:A. 13,5 gam B. 1,35 gam. C. 8,10 gam. D. 10,80 gam.


<b>Câu 36:</b> Thành phần phần trăm khối lượng N trong amoni nitrat là: A. 25% <i>B. 35%</i> C. 55% D. 75%


<b>Câu 37:</b> Khi nhiệt phân Cu(NO3)2. Thành phần phần trăm thể tích NO2 trong hỗn hợp khí thu được chiếm:


A. 75% B. 40% C. 45% <i>D. 80%</i>


<b>Câu 38:</b> Một miếng đồng chia làm 2 phần bằng nhau. Phần I tan trong HNO3 loãng, phần II tan trong HNO3 đặc. Tỉ lệ mol NO2


và NO tạo thành là: A. 3 : 2 B. 2 : 2 C. 1 : 3 <i>D. 3 : 1</i>



<b>Câu 39:</b> Khi cho a mol Zn và b mol Al phản ứng với HNO3 thu được lượng N2 như nhau. Tỉ lệ a : b là :


<i>A. 3 : 2</i> B. 1 : 2 C. 2 : 3 D. 2 : 1


<b>Câu 40:</b> Biết khơng khí có 1/5 oxi và 4/5 nitơ về thể tích. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong khơng khí khoảng:


<i>A. 22,2%</i> B. 20% C. 80% D. 77,8%


<b>Câu 41:</b> Hàm lượng của nitơ trong natri nitrat bằng: <i>A. 16,47%</i> B. 27,35% C. 27% D. 18,47%


<b>Câu 42:</b> Hàm lượng của P2O5 trong supephotphat kép bằng: A. 52,3% <i>B. 60,68%</i> C. 26,5% D. 67,3%
<b>Câu 43:</b> Hàm lượng của photpho trong supephotphat kép bằng: A. 52,3% <i>B. 26,5%</i> C. 17,6% D. 67,3%


<b>Câu 44: </b>Nhiệt phân 74g Mg(NO3)2 thì thu được 30,8g chất rắn. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là:


A. 60% B. 70% <i>C. 80%</i> D. 90%


<b>Câu 45: </b>Hịa tan hồn tồn 4,59g Al bởi dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (X) gồm NO và N2O (

<i>d</i>

<i>X</i>/<i>H2</i> = 16,75). Thể
tích NO và N2O lần lượt là:


A. 3,36 lít và 1,12 lít B. 1,344 lít và 0,448 lít <i>C. 2,016 lít và 0,672 lít</i> D. 0,672 lít và 2,016 lít


<b>Câu 46: </b>Cho 20g NaOH vào dung dịch có chứa 18,375g H3PO4, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam hỗn hợp hai muối


khan. Giá trị của m là: A. 38,375 <i>B. 29,375</i> C. 38 D. 29,5


<b>Câu 47: </b>Trong một bình kín chứa 5 lít N2 và 5 lít H2 ở 0oC và 5 atm và một ít bộ Fe làm xúc tác. Đốt nóng bình một thời gian để


tổng hợp NH3 rồi đưa về 0oC (biết có 60% H2 phản ứng). p suất khí trong bình sau phản ứng là:



A. 3 atm <i>B. 4 atm</i> C. 5 atm D. 6 atm


<b>Câu 48: </b>Nung 0,09 mol muối nitrat của kim loại M trong một thời gian thì cịn lại 9,45 g chất rắn và 5,04 lít hỗn hợp khí (X) ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Câu 49: </b>Hịa tan hồn tồn 10,4g một kim loại hóa trị II bởi dung dịch HNO3 thì thu được hỗn hợp 2 muối có khối lượng 33,44g


(khơng có khí thốt ra). Kim loại đó là: <i>A. Zn</i> B. Mg C. Cu D. Fe


<b>Câu 50:</b> Nhiệt phân 37,2 gam muối KNO3 một thời gian thu đựoc 34 gam chất rắn (X). Thành phần phần trăm khối lượng mỗi


chất trong (X) là :


<i>A. 50% KNO2, 50% KNO3</i> B. 60% KNO2, 40% KNO3 C. 60% KNO3, 40% KNO2 D. 56% KNO2, 44% KNO3
<b>Câu 51: </b>Dung dịch A có chứa 2 cation là: Fe2+<sub> (0,1 mol) và Al</sub>3+<sub> (0,2 mol) và 2 anion là: Cl</sub>-<sub> (x mol) và </sub>

<sub>SO</sub>



4


2<i>−</i> <sub> (y mol). Tính </sub>
x, y biết rằng khi cô cạn dung dịch A thu được 46,9 gam hỗn hợp muối khan.


A. x = 0,1 mol, y = 0,2 mol <i>B. x = 0,2 mol, y = 0,3 mol </i>C. x = 0,3 mol, y = 0,2 mol D. x = 0,8 mol, y = 0,10 mol


<b>Câu 52:</b> Nung 37,6 gam Cu(NO3)2 một thời gian thu được 26,8 gam chất rắn. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là:


A. 20% B. 30% <i>C. 50%</i> D. 80%


<b>Câu 53:</b> Nung muối M(NO3)2 trong bình kín sau phản ứng được hỗn hợp khí gồm NO2 và O2 có tỉ lệ số mol là: 8 : 1 .


Kim loại M là: <i>A. Fe</i> B. Zn C. Hg D. Cu



<b>Câu 54:</b> Khi cho 200ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 150ml dung dịch H3PO4 2M. Muối tạo thành là:


A. NaH2PO4 B. Na2HPO4 C. Na3PO4 <i>D. NaH2PO4 và Na2HPO4</i>


<b>Câu 55: </b>Khi cho 450ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 150ml dung dịch H3PO4 2M. Muối tạo thành là:


A. NaH2PO4 B. Na2HPO4 <i>C. Na3PO4</i> D. NaH2PO4 và Na2HPO4


<b>Câu 56:</b> Khi nhiệt phân Hg(NO3)2 thành phần phần trăm thể tích oxi trong sản phẩm khí thu được là:


A. 100% B. 66,7% <i>C. 33,3</i>% D. 85%


<b>Câu 57:</b> Khi nhiệt phân KNO3 thành phần phần trăm thể tích oxi trong sản phẩm khí thu được là:


<i>A. 100%</i> B. 66,7% C. 33,3% D. 85%


<i><b>Câu</b></i><b> 58: </b>Hòa tan 19,2 gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 dư thu được 4,48 lít NO ở (đktc) và dung dịch muối của kim loại


M. kim loại M là: A. Fe <i>B. Cu</i> C. Zn D. Mg


<b>Câu 59: </b>Hòa tan 8,32 gam Cu bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 4,928 lít hỗn hợp X gồm NO, NO2 ở (đktc). Khối lượng 1


lít X là: <i>A. 1,99 gam</i> B. 2,14 gam C. 1,74 gam D. 2, 12 gam


<b>Câu 60:</b> Oxi hóa 7,68 gam kim loại M hóa trị khơng đổi bằng oxi thu được 9,6 gam oxit. Cho lượng oxit này phản ứng vừa đủ
với 500ml dung dịch HNO3. Tính CM của dung dịch HNO3 đã dùng.


A. 0,24 M B. 0,36 M <i>C. 0,48 M</i> D. 0,72 M


<b>Câu 61: </b>Hòa tan 1,86 gam hỗn hợp kim Al và Mg trong HNO3 thu được 560 ml N2O ở (đktc). Thành phần phần trăm khối



lượng của Al trong hỗn hợp là: A. 12,9% <i>B. 87,1%</i> C. 28% D. 72%


<b>Câu 62: </b>Hòa tan 2,5 gam hỗn hợp kim Cu, Fe, Au trong dung dịch HNO3 lỗng, thu được 672ml ở (đktc) khí NO và 0,02 gam


bã rắn không tan . Thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim là:


<i>A. 22,4% Fe; 76,8% Cu; 0,8% Au</i> B. 22,4% Cu; 76,8% Fe; 0,8% Au


C. 25,2% Fe; 74% Cu; 0,8% Au D. 25,2% Fe; 74% Cu; 0,8% Au


<b>Câu 63: </b>Dẫn 4,48 lít NO2 ở (đktc) vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được m gam chất rắn


khan. Giá trị của m là: A. 19,2 <i>B. 17,4 </i> C. 15,4 D. 8,5


<b>Câu 64:</b> Cho V lít NO2 phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 5% sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối. C% mỗi


muối trong dung dịch là:


A. C% NaNO3 = 55,24%; C% NaNO2 = 44,76% B. C% NaNO3 = 2,09%; C% NaNO2 = 2,28%


C. C% NaNO3 = 3,2%; C% NaNO2 = 3% <i>D. C% NaNO3 = 2,58%; C% NaNO2 = 2,09% </i>


<b>CHUYÊN ĐỀ 3. CACBON - SILIC</b>



A. PHẦN LÝ THUYẾT


<b>I. CACBON</b>


<i><b>1. Vị trí - Cấu hình electron ngun tử</b></i>



a. Vị trí


- Cacbon ở ơ thứ 6, chu kỳ 2, nhóm IVA của bảng tuần hồn
b. Cấu hình electron ngun tử


1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>2<sub>. C có 4 electron lớp ngồi cùng</sub>


- Các số oxi hóa của C là: -4, 0, +2, +4


<i><b>2. Tính chất vật lý</b></i>


- C có ba dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và fuleren


<i><b>3. Tính chất hóa học</b></i>


- Trong các dạng tồn tại của C, C vơ định hình hoạt động hơn cả về mặt hóa học.


- Trong các phản ứng hóa học C thể hiện hai tính chất: <i><b>Tính oxi hóa và tính khử</b></i>. Tuy nhiên tính khử vẫn là chủ yếu của C.
a. Tính khử


* Tác dụng với oxi
0


0 +4


t


2 2



C + O

 

C O

<sub>. Ở nhiệt độ cao C lại khử CO</sub>


2 theo phản ứng


0


0 +4 +2


t
2


C + C O

 

2C O



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

 

0


0 +4


t


3 2 2 2


C + 4HNO

C O + 4NO + 2H O



b. Tính oxi hóa
* Tác dụng với hidro


0


0 -4



t , xt


2 4


C+ 2H

  

C H



* Tác dụng với kim loại


0


0 -4


t


4 3


3C+ 4Al

 

Al C



(nhơm cacbua)


<b>II. CACBON MONOXIT</b>


<i><b>1. Tính chất hóa học</b></i>


- Tính chất hóa học đặc trưng của CO là tính khử


0


+2 +4



t


2 2


2 C O + O

 

2C O



0


+2 +4


t


2 3 2


3CO + Fe O

 

3C O + 2Fe



<i><b>2. Điều chế</b></i>


a. Trong phịng thí nghiệm
HCOOH


0
2 4


H SO (đặc), t


    

<sub> CO + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


b. Trong cơng nghiệp: Khí CO được điều chế theo hai phương pháp
* Khí than ướt



C + H2O


0
1050<i>C</i>


  



 

<sub> CO + H</sub><sub>2</sub>


* Khí lị gas


C + O2


0
t


 

<sub> CO</sub><sub>2</sub>


CO2 + C


0
t


 

<sub> 2CO</sub>


<b>III. CACBON ĐIOXIT</b>


<i><b>1. Tính chất</b></i>



a. Tính chất vật lý


- Là chất khí khơng màu, nặng gấp 1,5 lần khơng khí.


- CO2 (rắn) là một khối màu trắng, gọi là “<i>nước đá khô</i>”. Nước đá khơ khơng nóng chãy mà thăng hoa, được dùng tạo mơi


trường lạnh khơng có hơi ẩm.
b. Tính chất hóa học


- Khí CO2 khơng cháy, khơng duy trì sự cháy của nhiều chất.


- CO2 là oxit axit, khi tan trong nước cho axit cacbonic


CO2 (k) + H2O (l)

 



 

<sub> H</sub><sub>2</sub><sub>CO</sub><sub>3</sub><sub> (dd)</sub>


- Tác dụng với dung dịch kiềm


CO2 + NaOH → NaHCO3


CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O


Tùy vào tỉ lệ phản ứng mà có thể cho ra các sản phẩm muối khác nhau.


<i><b>2. Điều chế</b></i>


a. Trong phịng thí nghiệm



CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O


b. Trong công nghiệp


- Khí CO2 được thu hồi từ q trình đốt cháy hoàn toàn than.
<b>IV. AXIT CACBONIC - MUỐI CACBONAT</b>


<i><b>1. Axit cacbonic</b></i>


- Là axit kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O.


- Là axit hai nấc, trong dung dịch phân li hai nấc.


+


-2 3 3


H CO

<sub></sub>

 

<sub></sub>

H + HCO



- +


2-3 3


HCO

<sub></sub>

 

<sub></sub>

H + CO



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Muối cacbonat của các kim loại kiềm, amoni và đa số muối hiđrocacbonat đều tan. Muối cacbonat của kim loại khác thì khơng
tan.


- Tác dụng với dd axit



NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O



-3


HCO

<sub> + H</sub>+<sub> → CO</sub>


2↑ + H2O


Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O



2-3


CO

<sub> + 2H</sub>+<sub> → CO</sub>


2↑ + H2O


- Tác dụng với dd kiềm


NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O





-3


HCO

<sub> + OH</sub> -<sub> → </sub>




2-3


CO

<sub> + H</sub>
2O


- Phản ứng nhiệt phân


MgCO3(r)


0
t


 

<sub> MgO(r) + CO</sub><sub>2</sub><sub>(k)</sub>


2NaHCO3(r)


0
t


 

<sub> Na</sub><sub>2</sub><sub>CO</sub><sub>3</sub><sub>(r) + CO</sub><sub>2</sub><sub>(k) + H</sub><sub>2</sub><sub>O(k)</sub>
<b>V. SILIC</b>


<i><b>1. Tính chất vật lý</b></i>


- Silic có hai dạng thù hình: silic tinh thể và silic vơ định hình.


<i><b>2. Tính chất hóa học</b></i>


- Silic có các số oxi hóa: -4, 0, +2 và +4 (số oxi hóa +2 ít đặc trưng hơn).



- Trong các phản ứng hóa học, silic vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
a. Tính khử


0 +4


2 4


Si+ 2F

 

Si F



0


0 +4


t


2 2


Si+ O

 

Si O



0 +4


2 2 3 2


Si+ 2NaOH + H O

 

Na Si O + 2H



b. Tính oxi hóa


0


0 -4



t


2


2Mg + Si

 

Mg Si



<i><b>3. Điều chế</b></i>


- Khử SiO2 ở nhiệt độ cao


SiO2 + 2Mg


0
t


 

<sub> Si + MgO</sub>
<b>VI. HỢP CHẤT CỦA SILIC</b>


<i><b>1. Silic đioxit</b></i>


- SiO2 là chất ở dạng tinh thể.


- Tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dể trong kiềm nóng chãy.
SiO2 + 2NaOH


0
t


 

<sub> Na</sub><sub>2</sub><sub>SiO</sub><sub>3</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


- Tan được trong axit HF


SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O


- Dựa vào tính chất này, người ta dùng dung dịch HF để khắc chử lên thủy tinh.


<i><b>2. Axit silixic</b></i>


- H2SiO3 là chất ở dạng keo, không tan trong nước. Khi mất một phần nước tạo thành vật liệu xốp là <i>silicagen</i>. Dùng để hút hơi


ẩm trong các thùng đựng hàng hóa.


- Axit silixic là axit yếu, yếu hơn cả axit cacbinic nên bị axit này đẩy ra khỏi dung dịch muối.
Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓


<i><b>3. Muối silicat</b></i>


- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.


- Vải tẩm thủy tinh lỏng sẻ khó cháy, ngồi ra thủy tinh lỏng còn được dùng để chế tạo keo dán thủy tinh và sứ.
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI


<i><b>I. Dạng bài tập CO</b><b>2</b><b> tác dụng với dung dịch kiềm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

CO2 + NaOH → NaHCO3


CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O


Đặt 2



OH
CO


n


T =



n





: Nếu T ≤ 1 → tạo muối duy nhất NaHCO3


Nếu 1 < T < 2 → tạo hỗn hợp hai muối NaHCO3 và Na2CO3


Nếu T ≥ 2 → tạo muối duy nhất Na2CO3


Một số lưu ý khi giải bài tập này:


- Xác định sản phẩm nào được tạo thành bằng các tính giá trị T.
- Nếu tạo thành hỗn hợp hai muối thường ta giải bằng cách lập hệ PT.


<b>Ví dụ:</b> Sục 2.24 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml DD NaOH 1M thu được dung dịch A. Tính khối lượng các chất tan trong A.
<b>Giải</b>


2


CO NaOH


2.24




n

=

= 0.1 (mol); n

= 0.15*1 = 0.15 (mol)


22.4



→ 2


OH
CO


n

<sub>0.15</sub>



T =

=

= 1.5



n

0.1





→ tạo hỗn hợp hai muối
Đặt

n

NaHCO3

= x; n

Na CO2 3

= y



CO2 + NaOH → NaHCO3


x x x


CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O


y 2y y


Ta có hệ PT:



3
2 3


NaHCO
Na CO


m

= 0.05*84 = 4.2 (gam)


x + y = 0.1

x = 0.05





x + 2y = 0.15

y = 0.05

m

= 0.05*106 = 5.3 (gam)










<sub></sub>



<i><b>II. Dạng bài tập khử oxit kim loại bằng khí CO</b></i>


Oxit Kl + CO → Kl + CO2


m

oxit Kl

+ m

CO

= m + m

Kl CO2


2



O (oxit ) CO CO


n

= n

n





m

OxitKl

= m + m

Kl O


<b>Ví dụ:</b> Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hồn tồn thu được 2,32 gam


hỗn hợp kim loại. Khí thốt ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vơi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Tính tổng khối
lượng 2 oxit trong hỗn hợp đầu.


<b>Giải</b>


<b>* </b>Cách 1: CaCO3


5



n

=

0.05 (mol)



100

<b><sub> → </sub></b>

n

O (oxit )

= n

CO2

= n

CaCO3

= 0.05 (mol)



oxit Kl O


m

= m + m = 2.32 + 16 * 0.05 = 3.12 (gam)



* Cách 2: CaCO3


5




n

=

0.05 (mol)



100

<b><sub> → </sub></b>

n

O (oxit )

= n

CO2

= n

CO

= n

CaCO3

= 0.05 (mol)



2


oxit Kl CO CO


m

= m + m

- m

= 2.32 + 44 * 0.05 - 28* 0.05 = 3.12 (gam)



C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN
Câu 1. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:


a. NaHCO3 + NaOH



b. NaHCO3 + HCl



c. SiO2 + HF



d. CO2 + NaOH



1 mol 1 mol


e. CO2 + NaOH



1 mol 2 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

1 mol 1 mol



g. CO2 + Ca(OH)2



2 mol 1 mol


h. CO (dư) + Fe2O3



i. CO (dư) + Fe3O4



Câu 2. Đốt một mẩu than đá (chứa tạp chất khơng cháy) có khối lượng 0,6 gam trong oxi dư thu được 1,06 m3<sub> (đktc) khí</sub>


cacbonic. Tính thành phần % khối lượng của cacbon trong mẩu than đá trên.


Câu 3. Cho 224 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Tính khối lượng của những chất trong dung


dịch tạo thành.


Câu 4. Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) sục vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam


muối. Tính giá trị m.


Câu 5. Sục 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch D. Tính khối lượng các chất tan trong


dung dịch D.


Câu 6. Sục 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch D. Tính nồng độ mol/lít của các chất tan


trong dung dịch D.


Câu 7. Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH CM thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 19 gam



hỗn hợp hai muối.


a. Tính khối lượng mỗi muối.


b. Tính nồng độ dung dịch NaOH đem dùng.


Câu 8. Nung 52,65 gam CaCO3 ở 10000C và cho tồn bộ khí thốt ra hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch NaOH 1,8M. Hỏi thu


được muối nào? Khối lượng là bao nhiêu. Biết hiệu suất của phản ứng nhiệt phân CaCO3 là 85%.


Câu 9. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc).


Câu 10. Khử hồn tồn 23,2 gam Fe3O4 bằng khí CO dư. Khí thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được <b>m</b> gam kết tủa.


Tính <b>m</b>.


Câu 11. Khử hồn tồn <b>m</b> gam Fe2O3 bằng khí CO dư. Khí thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa.


Tính <b>m</b>.


Câu 12. Khử hồn tồn 2,32 gam Fe3O4 bằng khí CO dư thu được <b>m</b> gam chất rắn. Hịa tan hồn tồn chất rắn thu được bằng


dung dịch axit HNO3 thu được V lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính <b>m</b> và V.


Câu 13. Khử hồn tồn <b>m</b> gam gam Fe3O4 bằng V lít khí CO (vừa đủ) thu được chất rắn C. Hịa tan hồn tồn chất rắn C thu


được bằng dung dịch axit HNO3 thu được 6,72 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính <b>m</b> và V.


Câu 14 (CĐA-09). Khử hồn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84
gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là



D. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO


Câu 1. Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hồn tồn thu được 2,32 gam hỗn


hợp kim loại. Khí thốt ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Tính tổng khối lượng 2
oxit trong hỗn hợp đầu.


Câu 2. Cho khí CO qua ống chứa 15,2g hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và
13,6g chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m.


Câu 3. Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3 rồi cho khí thốt ra hấp thụ hết vào


dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam. Xác định giá trị
của m.


Câu 4. Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02 M thì thu được 0,5 gam kết tủa. Xác định giá trị


tối thiểu của V.


Câu 5. Cho 1,344 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 2 lít dung dịch X chứa NaOH 0,04M và Ca(OH)2 0,02M thu được m gam


kết tủa. Xác định giá trị của m.


Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào H2O thu được dung dịch A. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A thu được 15


gam kết tủa. Xác định giá trị của V.


Câu 7 (CĐ-2010). Hấp thụ hồn tồn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể



tích dung dịch khơng thay đổi. Xác định nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X.


Câu 8 (A-09). Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2


0,12M, thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.


Câu 9 (A-08). Hấp thụ hồn tồn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M,


sinh ra m gam kết tủa.Tính giá trị của m.


Câu 10 (A-07). Hấp thụ hồn tồn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam


kết tủa. Tính giá trị của a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn tồn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo


thành 4 gam kết tủa. Tính giá trị của V.


Câu 12 (A-09). Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hồn tồn, thu


được 8,3 gam chất rắn. Tính khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu.


Câu 13 (A-08). Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4


nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Xác định giá trị của V.


<b>BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG CACBON-SILIC</b>



<b>Câu 1.</b> Kim cương và than chì là các dạng thù hình của nguyên tố cacbon. Kim cương cứng nhất trong tự nhiên, trong khi than
chì mềm đến mức có thể dùng để sản xuất lõi bút chì 6B, dùng để kẻ mắt. Điều giải thích nào sau đây là đúng?



A. Kim cương có cấu trúc tinh thể dạng tứ diện đều, than chì có cấu trúc lớp, trong đó khoảng cách giữa các lớp khá lớn.
B. Kim cương có liên kết cộng hố trị bền, than chì thì khơng.


C. Đốt cháy kim cương hay than chì ở nhiệt độ cao đều tạo thành khí cacboniC.
D. Một nguyên nhân khác.


<b>Câu 2.</b> Khi xét về khí cacbon đioxit, điều khẳng định nào sau đây là <i><b>sai</b></i>?


A. Chất khí khơng màu, khơng mùi, nặng hơn khơng khí. B. Chất khí chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính.


C. Chất khí khơng độc, nhưng khơng duy trì sự sống. D. Chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim


loại.


<b>Câu 3.</b> Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
A. 3CO + Fe2O3


<i>o</i>


<i>t</i>


 

<sub>3CO</sub><sub>2</sub><sub> + 2Fe</sub> <sub>B. CO + Cl</sub><sub>2</sub><sub> </sub>

 

<sub>COCl</sub><sub>2</sub>


C. 3CO + Al2O3


<i>o</i>


<i>t</i>



 

<sub>2Al + 3CO</sub><sub>2</sub> <sub>D. 2CO + O</sub><sub>2</sub><sub> </sub>

 

<i>to</i> <sub> 2CO</sub><sub>2</sub>


<b>Câu 4.</b> Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hố học chính của loại đá nào sau đây:


A. đá đỏ . B. đá vôi. C. đá mài. D. đá tổ ong.


<b>Câu 5.</b> Chất nào sau đây <i>không phải</i> là nguyên liệu của công nghiệp sản xuất xi măng ?


A. Đất sét. B. Đá vôi. C. Cát. D. Thạch cao.


<b>Câu 6.</b> Công nghiệp silicat là ngành công nghiệp chế biến các hợp chất của silic. Ngành sản xuất nào sau đây <i><b>không thuộc</b></i> về
công nghiệp silicat?


A. Sản xuất đồ gốm (gạch, ngói, sành, sứ). B. Sản xuất xi măng.


C. Sản xuất thuỷ tinh. D. Sản xuất thuỷ tinh hữu cơ.


<b>Câu 7.</b> Boxit nhơm có thành phần chủ yếu là Al2O3 lẫn các tạp chất là SiO2 và Fe2O3. Để làm sạch Al2O3 trong cơng nghiệp có


thể sử dụng các hố chất nào sau đây:


A. Dung dịch NaOH đặc và khí CO2. B. Dung dịch NaOH đặc và axit HCl.


C. Dung dịch NaOH đặc và axit H2SO4 D. Dung dịch NaOH đặc và axit CH3COOH.


<b>Câu 8.</b> Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?


A. SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O B. SiO2 + 4HCl  SiCl4 + 2H2O


C. SiO2 + 2C



<i>o</i>


<i>t</i>


 

<sub> Si + 2CO</sub> <sub>D. SiO</sub><sub>2</sub><sub> + 2Mg </sub>

 

<i>to</i> <sub> 2MgO + Si</sub>


<b>Câu 9.</b> Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách nào sau đây:


A. Đun SiO2 với NaOH nóng chảy B. Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng


C. Cho K2SiO3 tác dụng với NaHCO3 D. Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl


<b>Câu 10. </b>Silic phản ứng với dãy chất nào sau đây:


A. CuSO4, SiO2 H2SO4 (l) B. F2, Mg, NaOH C. HCl, Fe(NO3)2, CH3COOH D. Na2SiO3, Na3PO4,


NaCl


<b>Câu 11.</b> Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào?


A. C + O2 CO2 B. 3C + 4Al  Al4C3 C. C + CuO  Cu + CO2 D. C + H2O CO + H2
<b>Câu 12.</b> Để loại khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO ta dùng phương pháp nào sau đây:


A. Cho qua dung dịch HCl B. Cho qua H2O


C. Cho qua dung dịch Ca(OH)2 D. Cho hỗn hợp qua Na2CO3


<b>Câu 13.</b> Cacbon phản ứng với dãy nào sau đây:



A. Na2O, NaOH và HCl B. Al, HNO3 và KClO3 C. Ba(OH)2, Na2CO3 và CaCO3 D.NH4Cl, KOHvà AgNO3


<b>Câu 14.</b> Khí CO khử được chất nào sau đây: A. CuO B. CaO C. Al2O3 D. Na2O
<b>Câu 15.</b> Thổi khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì muối thu đựơc là:


A. Ca(HCO3)2 B. CaCO3 C. Cả A và B D. Không xác định.


<b>Câu 16.</b> Để loại bỏ khí SO2 có lẫn khí CO2 có thể dùng hóa chất nào sau đây:


A. Dung dịch Ca(OH)2 B. CuO C. dd Brom D. Dung dịch NaOH


<b>Câu 17.</b> Để tách khí CO2 ra khỏi hỗn hợp với HCl và hơi nước, có thể cho hỗn hợp lần lược qua các bình đựng:


A. NaOH và H2SO4 đặc B. Na2CO3 và P2O5 C. H2SO4 đặc và KOH D. NaHCO3 và P2O5
<b>Câu 18.</b> Cho hỗn hợp gồm CuO, MgO, PbO và Al2O3 qua than nung nóng thu được hỗn hợp rắn A. Chất rắn A gồm:


A. Cu, Al, MgO và Pb B. Pb, Cu, Al và Al C. Cu, Pb, MgO và Al2O3 D. Al, Pb, Mg và CuO


<b>Câu 19.</b> Có hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2?


A. Không có hiện tượng gì B. Có kết tủa trắng xuất hiện không tan trong NaOH dư


C. Có kết tủa trắng xuất hiện trong tan NaOH dư D. Có sủi bột khí khơng màu thốt ra.


<b>Câu 20.</b> Thành phần chính của quặng đơlơmit là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Câu 21.</b> Trong các phản ứng hóa học cacbon thể hiện tính gì:


A. Tính khử B. Tính oxi hóa C. Vừa khử vừa oxi hóa D. Khơng thể hiện tính khử và oxi hóa.



<b>Câu 22.</b> trong phịng thí nghiệm CO2 được điều chế bằng cách:


A. Nung CaCO3 B. Cho CaCO3 tác dụng HCl C. Cho C tác dụng O2 D. A, B,C đúng


<b>Câu 33.</b> Khi cho khí CO đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, Al2O3 và MgO, sau phản ứng chất rắn thu được là:


A. Al và Cu B. Cu, Al và Mg C. Cu, Fe, Al2O3 và MgO D. Cu, Fe, Al và MgO


<b>Câu 24. </b>Số oxi hóa cao nhất của Silic thể hiện ở hợp chất nào trong các chất sau đây:


A. SiO B. SiO2 C. SiH4 D. Mg2Si


<b>Câu 25.</b> Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào sau đây:


A. SiO2 +2 Mg  2MgO + Si B. SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + CO2


C. SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O D. SiO2 + Na2CO3Na2SiO3 + CO2
<b>Câu 26.</b> Phản ứng nào dùng để điều chế silic trong cồng nghiệp.


A. SiO2 + 2Mg  Si + 2MgO B. SiO2 + 2C Si + 2CO


C. SiCl4 + 2Zn  2ZnCl2 + Si D. SiH4Si + 2H2


<b>Câu 27.</b> Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Sản phẩm thu được


sau phản ứng gồm:


A. Chỉ có CaCO3. B. Chỉ có Ca(HCO3)2


C. Cả CaCO3 và Ca(HCO3)2 D. Khơng có cả hai chất CaCO3 và Ca(HCO3)2.



<b>Câu 28.</b> Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 . Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc


tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối clorua. Vậy m có giá trị là:


A. 2,66g B. 22,6g C. 26,6g D. 6,26g


<b>Câu 29.</b> Sục 1,12 lít khí CO2(đktc) vịa 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là:


A. 78,8g B. 98,5g C. 5,91g D. 19,7g


<b>Câu 32.</b> Cho 455g hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng hết với HCl 1M vừa đủ tạo
ra 1,12lít CO2(đktc)


1. Hai kim loại trên là: A. Li và Na B. Na và K C. K và Rb D. Rb và Cs


2. Thể tích HCl cần dùng là: A. 0,05lit B. 0,1lit C. 0,2 lit D. 0,15lit


<b>Câu 30.</b> Sục 2,24lít CO2(đktc) vào 400ml dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,01M thu được kết tủa có khối lượng là:


A. 10g B. 0,4g C. 4g D. 12,6g


<b>Câu 31.</b> Cho 115g hỗn hợp ACO3, B2CO3 và R2CO3 tác dụng hết HCl dư thì thu được 0,896 lít CO2(đktc). Cơ cạn dd sau phản


ứng thu được chất rắn có khối lượng là:A. 120g B. 115,44g C. 110g D. 116,22g


<b>Câu 32.</b> Từ một tấn than chứa 92% cacbon có thể thu được 1460m3<sub> khí CO(đktc) theo sơ đồ sau: 2C + O</sub>


2  2CO . Hiệu suất



phản ứng là: A. 80% B. 85% C. 70% D. 75%


<b>Câu 33.</b> Cho 5,6 lít CO2(đktc) đi qua 164ml dd NaOH 20%(d=1,22) thu được dd X. Cơ cạn dd X thì thu được bao nhiêu gam


muối: A. 26,5g B. 15,5g C. 46,5g D. 31g


<b>Câu 34.</b> Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp CuO và Fe2O3 có tỉ lệ mol là 1:1 cần 8,96 lít CO(đktc). Phần trăm khối lượng của CuO và


Fe2O3 trong hỗn hợp là: A. 33,33% và 66,67% B. 66,67% và 33,33% C. 40,33% và 59,67% D.59,67%và 40,33%


<b>Câu 35.</b> Cho khí CO khử hồn tồn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít khí CO2(đktc) thốt ra. Thể tích khí


CO(đktc) tham gia phản ứng là:A. 1,12lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít


<b>Câu 36:</b> Dẫn luồng khí CO qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe3O4 và Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng chất rắn trong ống sứ giảm 8


gam. Khí sinh ra dẫn qua bình nước vơi trong dư tách được m gam kết tủa. Giá trị của m là:


<i>A. 50 </i> B. 25 C. 80 D. 16


<b>Câu 37:</b> cho phản ứng: C (r) + CO2 (k) 2CO (k)


Nồng độ các chất lúc cân bằng ở to<sub>C như sau: [CO</sub>


2] = 0,1M; [CO] = 0,12M. Hằng số cân bằng Kc ở toC là:


A. 0,83 B. 69,444 <i>C. 0,144</i> D. 1,2


<b>Câu 38:</b> Dẫn luồng khí CO qua bình đựng 8 gam CuO nung nóng sau phản ứng cịn 6,72 gam chất rắn. Hiệu suất phản ứng khử



CuO là: A. 50% B. 60% <i>C. 80%</i> D. 100%


<b>Câu 39:</b> Dẫn 10 lít ở (đktc) hỗn hợp X gồm N2, CO và CO2 qua bình đựng Ca(OH)2 dư và bình đựng CuO dư nung nóng thì thu


được 10 gam kết tủa và 6,4 gam Cu. Thành phần phần trăm N2 trong hỗn hợp X là:


A. 22,4% B. 44,8% <i>C. 55,2%</i> D. 50%


<b>Câu 40:</b> Đốt hồn tồn hỗn hợp khí X gồm SiH4 và CH4 thu được tỉ lệ:

<i>V</i>

CO2

:

<i>V</i>

hoinuoc

=

1: 4


Thành phần phần trăm thể tích của các khí trong hỗn hợp X là:


<i>A. SiH4: 50%; CH4: 50%</i> B. SiH4: 25%; CH4: 75%


C. SiH4: 75%; CH4: 25% D. SiH4: 20%; CH4: 80%


<b>Câu 41:</b> Một loại thủy tinh chứa 12,98% Na2O; 11,71%CaO và 75,31% SiO2. Thành phần của thủy tinh này được biểu diễn


dưới dạng hợp chất của các oxit là :


A. 2Na2O. CaO. 6SiO2 B. Na2O. 6CaO. 2SiO2 C. 2Na2O. CaO. SiO2 <i>D. Na2O. CaO. 6SiO2</i>


<b>Câu 42:</b> Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 thành kim loại bằng CO thu được 2,24 lít CO2 ở (đktc). Nếu khử


hoàn toàn m gam hỗn hợp trên bằng H2 thu được 5,6 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là:


A. 5,6 <i>B. 7,2 </i> C. 8,4 D. 9


<b>Câu 43:</b> Dẫn 4,48 lít CO2 ở (đktc) vào dung dịch hiđroxit của kim loại kiềm M sau phản ứng được 23,8 gam hỗn hợp hai muối.


Công thức của hiđroxit là: A. LiOH B. NaOH <i>C. KOH</i> D. RbOH



<b>Câu 44:</b> Dẫn 6,72 lít CO2 ở (đktc) vào 160 gam dung dịch MOH 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối. Cơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Câu 45:</b> Cho khí CO2 phản ứng với dung dịch NaOH 5%, thu được dung dịch muối Na2CO3 (duy nhất) có nồng độ C%. Giá trị


của C% là: A. 25% B. 16% C. 12,55% <i>D. 6,44%</i>


CHUYÊN ĐỀ 4. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ
A. PHẦN LÝ THUYẾT


I. MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ


1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ


- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat…).


- Hóa học hữu cơ là nghành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
2. Phân loại hợp chất hữu cơ


- Thường chia thành hai loại
+ Hiđrocacbon


+ Dẫn xuất hiđrocacbon
3. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ


- Đặc điểm cấu tạo: Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
- Tính chất vật lý:


+ Nhiệt độ nóng chãy, nhiệt độ sơi thấp.



+ Phần lớn không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung mơi hữu cơ.
- Tính chất hóa học:


+ Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dể cháy.


+ Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xãy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau, nên tạo ra hỗn hợp nhiều sản
phẩm.


4. Sơ lược về phân tích nguyên tố
a. Phân tích định tính


* Mục đích: Xác định ngun tố nào có trong hợp chất hữu cơ.


* Nguyên tắc: Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản
ứng đặc trưng.


b. Phân tích định lượng


* Mục đích: Xác định thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.


* Nguyên tắc: Cân chính xác khối lượng hợp chất hữu cơ, sau đó chuyển nguyên tố C → CO2, H → H2O, N → N2, sau đó xác


định chính xác khối lượng hoặc thể tích của các chất tạo thành, từ đó tính % khối lượng các ngun tố.
* Biểu thức tính tốn:


2
CO
C


m

.12




m =

(g)



44

<sub>;</sub>


2
H O
H


m

.2



m =

(g)



18

<sub>;</sub>


2
N
N


V .28



m =

(g)



22, 4



- Tính được:


C


m .100



%C =



a

<sub>; </sub>


H


m .100


%H =



a

<sub>; </sub>


N


m .100


%N =



a

<sub>; %O = 100-%C-%H-%N</sub>


II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Công thức đơn giản nhất


a. Định nghĩa


- Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
b. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất


- Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CxHyOz là thiết lập tỉ lệ


C H O



C H O


m

m

m



x : y : z = n : n : n =

:

:



12

1

16

<sub>; </sub>


%C %H %O



x : y : z =

:

:



12

1

16



2. Công thức phân tử
a. Định nghĩa


- Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
b. Cách thiết lập công thức phân tử


- Có ba cách thiết lập cơng thức phân tử


* Dựa vào thành phần % khối lượng các nguyên tố <i><b>(ít dùng)</b></i>


- Cho CTPT CxHyOz: ta có tỉ lệ


M

12.x

1.y

16.z



=

=

=




</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Từ đó ta có:


M.%C


x =



12.100

<sub>; </sub>


M.%H


y =



1.100

<sub>; </sub>


M.%O


z =



16.100



* Dựa vào công thức đơn giản nhất <i><b>(thường dùng)</b></i>


* Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy <i><b>(ít dùng)</b></i>


B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP


Phần bài tập chương này chủ yếu là lập CT đơn giản nhất và CTPT. Một số công thức sau yêu cầu chúng ta phải nắm
để vận dụng trong việc giải bài tập chương này.


Cho hợp chất X có CT: CxHyOzNt.


*

n = n

C CO2

; n = 2n

H H O2

; n = 2n

N N2; m



O = mX - (mC + mH + mN) →


O
O


m


n =



16


→ x : y : z : t = nC : nH : nO : nN.


*


A


A / B A A / B B
B


M



d

=

M = d

* M



M



<b>Ví dụ: </b>Đốt cháy hồn tồn 2,46 gam chất hữu cơ (A) thu được 5,28 gam CO2, 0,9 gam H2O và 224ml N2 (đo đktc). Tỉ khối hơi


của (A) so với khơng khí là 4, 24. Xác định cơng thức phân tử của (A).


<b>Giải</b>



Đặt CT đơn giản nhất của A là CxHyOzNt


2


C CO


5.28



n = n

=

= 0.12 (mol)



44

<sub>;</sub> H H O2


0.9



n = 2 * n

= 2 *

= 0.1 (mol)



18

<sub>; </sub> N N2


0.224



n = 2n = 2 *

= 0.02 (mol)


22.4



mO = mA - (mC + mH + mN) = 2.46 – (0.12*12+0.1*1+0.02*14) = 0.64 (gam)




O
O



m

0.64



n =

=

= 0.04 (mol)



16

16



→ x : y : z : t = nC : nH : nO : nN = 0.12 : 0.1 : 0.04 : 0.02 = 6 : 5 : 2 : 1


→ CT đơn giản nhất của A là: C6H5O2N


A


A / kk A A /B


M



d

=

M = d

* 29 = 123



29

<sub> từ đó ta suy ra: CT đơn giản nhất chính là CTPT. </sub>


→ CTPT của A là: C6H5O2N


C. BÀI TẬP VẬN DỤNG


Câu 1. Oxi hóa hồn tồn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Tính % khối lượng các


nguyên tố trong phân tử chất A.


Câu 2. Oxi hóa hồn tồn 0,67 gam β-caroten rồi dẫn sản phẩm oxi hóa qua bình 1 đựng dd H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng



Ca(OH)2 dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình 1 tăng 0,63 gam; bình 2 có 5 gam kết tủa. Tính % khối lượng các nguyên tố


trong phân tử β-caroten.


Câu 3. Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau:
a. Chất A có tỉ khối hơi so với khơng khí bằng 2,07.


b. Thể tích hơi của 3,3 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện).


Câu 4. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 88,235% về khối
lượng. Tỉ khối hơi của limonen so với khơng khí gần bằng 4,69. Lập cơng thức phân tử của limonen.


Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí CO2 và 0,18 gam nước. Thể tích


hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Xác định công thức phân tử của chất A.
Câu 6. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148 g/mol. Phân tích ngun tố cho thấy anetol có %C=81,08%; %H=8,1%, cịn
lại là oxi. Lập cơng thức đơn giản nhất và công thức phân tử của anetol.


Câu 7. Hợp chất X có % khối lượng C, H và O lần lượt là 54,54%, 8,1% và 36,36%. Khối lượng phân tử của X là 88g/mol. Lập
công thức phân tử của X.


Câu 8. Hợp chất Z có cơng thức đơn giản nhất là CH3O và có tỉ khối hơi so với hidro là 31. Xác định công thức phân tử của Z.


Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 2,46 gam chất hữu cơ (A) thu được 5,28 gam CO2, 0,9 gam H2O và 224ml N2 (đo đktc). Tỉ khối hơi


của (A) so với khơng khí là 4, 24. Xác định cơng thức phân tử của (A).


Câu 10. Đốt cháy hồn tồn 5,6 lít chất khí hữu cơ, thì thu được 16,8lít CO2 và 13,5 gam H2O. Các chất khí (đo đktc). Lập cơng


thức phân tử, biết rằng 1 lít khí chất hữu cơ ở đktc nặng 1,875 gam.



Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ (D) cần vừa đủ 14,4 gam oxi, thấy sinh ra 13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước.


a. Tìm phân tử khối cuả (D).


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Câu 12. Đốt a gam chất (X) cần 0,3 mol O2 thu được 0,2 mol CO2, 0,3 mol H2O. Hãy xác định a gam, công thức đơn giản của


(X)?


Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 9,9 gam chất hữu cơ (A) gồm 3 nguyên tố C, H và Cl. Sản phẩm tạo thành cho qua bình đựng
H2SO4 đậm đặc và Ca(OH)2 thì thấy khối lượng các bình nầy tăng lần lượt là 3,6 gam và 8,8 gam.


a. Tìm cơng thức nguyên (A).


b. Xác định CTPT, biết (A) chỉ chứa 2 nguyên tử Clo.


Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 112 cm3<sub> một hydrocacbon (A) là chất khí ở (đktc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình (I) đựng</sub>


H2SO4 đậm đặc và bình (II) chứa KOH dư người ta thấy khối lượng bình (I) tăng 0,18 gam và khối lượng bình (II) tăng 0,44


gam. Xác định CTPT (A).


Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ gồm C, H, Cl, sinh ra 112 cm3<sub> CO</sub>


2 (đo đktc) và 0,09 gam H2O. Cũng từ hợp chất


hưữ cơ đó cho tác dụng AgNO3 thì thu được 1,435 AgCl. Lập CTPT chất hữu cơ. Biết rằng tỉ khối hơi chất đó so với He là


21,25.



Câu 16. Một chất hữu cơ có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 12 : 2,5 : 4. Biết rằng cứ 0,1 mol chất hữu cơ có khối lượng 7,4 gam.


a. Lập CTPT chất hữu cơ.
b. Viết CTCT các đồng phân.


Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 1,608 gam Chất (A), thu được 1,272 gam Na2CO3, 0,528gam CO2. Lập CTPT (A). Biết rằng trong


phân tử chỉ chứa 2 nguyên tử Na.


<b>BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG ĐẠI CƯƠNG HỮU CƠ</b>


Câu 1: Hợp chất A có tỉ khối đối với nitơ là 2. Khối lượng phân tử của A là: A. 14 B. 28 C. 42 <i>D. 56</i>


Câu 2: Tỉ khối hơi của oxi đối với A là 2. Khối lượng phân tử của A là: <i>A. 16</i> B. 32 C. 48 D. 64


Câu 3: Một lít hơi A ở (đktc) có khối lượng 5 gam. Khối lượng phân tử của A là: A. 56 <i>B. 112</i> C. 28 D. 84


Câu 4: Một lít hơi A có khối lượng bằng

1



2

khối lượng của 2 lít oxi (đo cùng điều kiện). Khối lượng phân tử của A là:


A. 16 <i>B. 32</i> C. 48 D. 64


Câu 5: Thể tích hóa hơi của 6 gam A bằng thể tích của 5,625 gam NO (đo cùng điều kiện). Khối lượng phân tử của A là:


A. 56,25 B. 16 C. 30 <i>D. 32</i>


Câu 6: Thể tích của 10 gam khí A bằng

3



2

lần thể tích của 2 gam NO (đo cùng điều kiện). Khối lượng phân tử của A là:


A. 106 B. 84 C. 56 <i>D. 100</i>


Câu 7: Tỉ khối của A đối với oxi nhỏ hơn tỉ khối của oxi đối với A là 1,5. Khối lượng phân tử của A là:


A. 32 B. 18 C. 64 <i>D. 16</i>


Câu 8: Tỉ khối của A đối với oxi nhỏ hơn tỉ khối của A đối với metan là 0,875. Khối lượng phân tử của A là:


A. 18 <i>B. 28</i> C. 36 D. 56


Câu 9: Tỉ khối của hỗn hợp đồng số mol gồm A và N2 đối với hiđro là 18. Khối lượng phân tử của A là :


A. 56 <i>B. 44</i> C. 30 D. 32


Câu 10: Tỉ khối của A đối với oxi nhỏ hơn tỉ khối của A đối với khí hiđro là 30. Khối lượng phân tử của A là:


A. 18 <i>B. 60</i> C. 36 D. 56


Câu 11: Đốt một hiđrocacbon thu được 2,24lít CO2 ở (đktc) và 3,6 gam nước. Số mol oxi tham gia phản ứng là:


A. 0,1 mol <i>B. 0,2 mol</i> C. 0,15 mol D. 0,3 mol


Câu 12: Phân tích hợp chất hữu cơ A thấy cứ 1 phần khối lượng hiđro có 10,5 phần khối lượng cacbon. Công thức đơn giản của


A là: A. CH B. CH2 C. C3H4 <i>D. C7H8</i>


Câu 13: Hợp chất A có tỉ khối đối với heli là 4. Khối lượng phân tử của A là: A. 14 B. 28 C. 42 <i>D. 16</i>


Câu 14: Phân tích hiđrocacbon A thấy mC = 8.mH. Muốn đốt 1 gam A phải cần khoảng.



<i>A. 2,28 lít O2 (đktc</i>) B. 3,32 lít O2 (đktc) C. 4,46 lít O2 (đktc) D. 8,90 lít O2 (đktc)


Câu 15: Hợp chất A có cơng thức phân tử dạng (CH4ON)n. A là:


A. CH4ON <i>B. C2H8O2N2</i> C. C2H8O2N D. CH4O2N


Câu 16: Một lít hơi A có khối lượng bằng

3



2

khối lượng của 1 lít khí cacbon đioxit (đo cùng điều kiện). Khối lượng phân tử


của A là: A. 32 <i>B. 66</i> C. 44 D. 28


Câu 17: Phân tích x gam chất hữu cơ X chỉ thu được a gam CO2 và b gam H2O. Biết 3a = 11b, 7x = 3(a+b). Công thức phân tử


của X là: A. C2H4O2 B. C3H4O C. C3H6O2 <i>D. C3H4O2</i>


Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam nước. Khối lượng phân tử của A là:


<i>A. 16 (đvC)</i> B. 28 (đvC) C. 30 (đvC) D. 44 (đvC)


Câu 19: Phân tích 0,15 gam hợp chất hữu cơ X ta thu được tỉ lệ: mC : mH : mO : mN = 4,8 : 1 : 6,4 : 2,8. Nếu phân tích 3 gam hợp


chất X thì tỉ lệ khối lượng giữa 4 nguyên tử trên là:


A. 1,2 : 1,5 : 1,6 : 1,7 <i>B. 2,4 : 0,5 : 3,2 : 1,4</i> C. 4 : 1 : 6 : 2 D. 1,2 : 1 : 1,6 : 2,8


Câu 20: Thể tích hóa hơi của 8 gam A lớn hơn thể tích của 1 gam NO là 2,24lít ở (đktc). Khối lượng phân tử của A là:


<i>A. 60</i> B. 58 C. 74 D. 44



Câu 21: Đốt cháy một hiđrocacbon A thu được 2,24 lít CO2 ở (đktc) và 2,7 gam nước. Thể tích oxi tham gia phản ứng ở (đktc)


là: A. 4,48 lít <i>B. 3,92 lít</i> C. 5,6 lít D. 2,8 lít


Câu 22: Cho 4 hợp chất hữu cơ: A: CxHx; B: CxH2y ; C: CyH2y: D: C2xH2y. Tổng khối lượng phân tử của chúng là 286 đvC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Câu 23: A chứa C, H, O. Biết thành phần phần trăm khối lượng Oxi trong A là 53,33%. Công thức phân tử của A là:
A. C2H6O <i>B. CH2O</i> C. C2H6O2 D. CH4O


Câu 24: Phân tích hợp chất A thấy: mC = 3.mH và mO = 4.mH. Công thức phân tử của A là:


A. CH2O2 B. C2H8O2 C. C3HO4 <i>D. CH4O</i>


Câu 25: Hợp chất A có tỉ khối đối với khơng khí là 2. Khối lượng phân tử của A là: A. 14 B. 28 C. 42 <i>D. </i>


<i>58</i>


Câu 26: A, B có cơng thức phân tử tương ứng (C3H4)n và (C3H4)m. Biết dA/B = 3 và tổng khối lượng phân tử của A và B là 160


(đvC). Công thức phân tử của A, B lần lượt là:


<i>A. C9H12 và C3H4</i> B. C3H4 và C9H12 C. C6H8 và C9H12 D. C3H4 và C6H8


Câu 27: Đốt hoàn toàn 13 gam hợp chất hữu cơ A thu được14,56 lít CO2 ở (đktc) 6,3 gam nước và 5,3 gam Na2CO3. Công thức


phân tử của A là: A. C6H8Ona B. C6H6O2Na <i>C. C7H7ONa</i> D. C7H7O2Na


Câu 28: Đốt hồn tồn 1 thể tích hiđrocacbon X cần 5,5 thể tích oxi thu được 3 thể tích hơi nước. Cơng thức phân tử của X là:



A. C4H10 <i>. C4H6</i> . C4H8 D. C5H8


Câu 29: Đốt 8,96 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí A, B, C (nB = nC và nA = nB + nC) thu được 0,7 mol CO2 và 1 mol nước.


Công thức phân tử của A, B, C lần lượt có thể là:


A. CH4, C2H6 và C3H6 B. CH4, C3H6 và C2H6 C. CH4, C2H4 và C3H8 <i>D. Cả 3 ý trên điều đúng</i>


Câu 30: Đốt cháy 1,5 gam mỗi chất A, B, C đều thu được 0,9 gam H2O và 2,2 gam CO2. Công thức phân tử của A, B, C có thể


là: . C2H4O2, C3H6O2, C4H8O2 B. CH2O, C2H4O2, C3H8O3 <i> C. C2H4O2, C6H12O6, HCHO</i> D. C2H4O2, C3H6O3, C4H8O3


CHUYÊN ĐỀ 5: HIDROCACBON NO
A. PHẦN LÝ THUYẾT
I. ANKAN


<i><b>1. Khái niệm - Đồng đẵng - Đồng phân - Danh pháp</b></i>


a. Khái niệm


- Ankan là hidrocacbon no mạch hở có CTTQ CnH2n+2 (n≥1). Hay cịn gọi là Parafin


- Các chất CH4, C2H6, C3H8 …. CnH2n+2 hợp thành dãy đồng đẵng của ankan.


b. Đồng phân


- Từ C4H10 trở đi có đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch C).


- Thí dụ: C5H10 có ba đồng phân:



CH3-CH2-CH2-CH2CH3; CH3-CH(CH3)-CH2-CH3; CH3-C(CH3)2-CH3


c. Danh pháp


- Nắm tên các ankan mạch không nhánh từ C1 → C10


- Danh pháp thường.


- n - tên ankan tương ứng (n- ứng với mạch C không phân nhánh)
- iso - tên ankan tương ứng (iso- ở C thứ hai có nhánh -CH3).


- neo - tên ankan tương ứng (neo- ở C thứ hai có hai nhánh -CH3).


- Danh pháp quốc tế: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + an
Thí dụ:


1 2 3 4


3 3 2 3


C H - C H(CH ) - C H - C H

<sub> (2-metylbutan)</sub>


- Bậccủa nguyên tử C trong hiđrocacbon no được tính bằng số liên kết của nó với các nguyên tử C khác.
Thí dụ:


I IV III II I


3 3 2 3 2 3


C H - C(CH ) - C H(CH ) - C H - C H




<i><b>2. Tính chất vật lý</b></i>


- Từ CH4 → C4H10 là chất khí.


- Từ C5H12 → C17H36 là chất lỏng.


- Từ C18H38 trở đi là chất rắn.


<i><b>3. Tính chất hóa học</b></i>


a. Phản ứng thế bởi halogen (đặc trưng cho hidrocacbon no)
- Clo có thể thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan


CH4 + Cl2


askt


  

<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>Cl + HCl</sub>


CH3Cl + Cl2


askt


  

<sub> CH</sub><sub>2</sub><sub>Cl</sub><sub>2</sub><sub> + HCl</sub>


CH2Cl2 + Cl2


askt



  

<sub> CHCl</sub><sub>3</sub><sub> + HCl</sub>


CHCl3 + Cl2


askt


  

<sub> CCl</sub><sub>4 </sub><sub> + HCl</sub>


- Các đồng đẵng của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự metan


<i>Thí dụ</i>


TRỊNH NGHĨA TÚ – TRƯỜNG THPT NGAN DỪA - HUYỆN HỒNG DÂN – TỈNH BẠC LIÊU * TRANG 30



CH3-CH2-CH3



CH3-CH2-CH2Cl


1-clopropan (43%)



CH3-CHCl-CH3


2-clopropan (57%)



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>- Nhận xét: Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc cao hơn dể bị thế hơn nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc thấp</b></i>
<i><b>hơn.</b></i>


b. Phản ứng tách.


0
t , xt



n 2n+2 n 2n 2


C H

  

C H + H



0
t , xt


n 2n+2 n' 2n' m 2m+2


C H

  

C H + C H

(n = n' + m)



- Thí dụ


CH3-CH3


0
500 C, xt


   

<sub> CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>


- Phản ứng oxi hóa.
CnH2n+2 +


3n +1



2

<sub>O</sub><sub>2</sub><sub> → nCO</sub><sub>2</sub><sub> + nH</sub><sub>2</sub><sub>O (</sub>

n

H O2 >

n

CO2)
<i><b>4. Điều chế:</b></i>


a. Phịng thí nghiệm:



- CH3COONa + NaOH


0
CaO, t


  

<sub> CH</sub><sub>4</sub><sub>↑ + Na</sub><sub>2</sub><sub>CO</sub><sub>3</sub>


- Al4C3 + 12H2O → 3CH4↑ + 4Al(OH)3


b. Trong cơng nghiệp: Đi từ khí thiên nhiên, khí mỏ dầu và từ dầu mỏ.
II. XICLOANKAN


<i><b>1. Khái niệm - Danh pháp</b></i>


a. Khái niệm


- Xicloankan là một loại hiđrocacbon no mà trong phân tử chỉ gồm liên kết đơn và có một vịng khép kín. Có CTTQ là CnH2n


(n≥3).
- Thí dụ:


(xiclopropan) (xiclobutan)


b. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + xicol + tên mạch C chính (vịng) + an


- Thí dụ: (metylxiclopropan)


<i><b>2. Tính chất hóa học</b></i>



a. Phản ứng thế


b. Phản ứng cộng mở vòng


- Cộng H2: Chỉ có Xiclopropan và xiclobutan


- Cộng Br2 và HX (X: Cl, Br): Chỉ có xicolpropan


c. Phản ứng tách


- Thường chỉ có xiclohexan và metylxiclohexan.
d. Phản ứng oxi hóa:


CnH2n +

3n



2

<sub>O</sub><sub>2</sub> t0


 

<sub> nCO</sub><sub>2</sub><sub> + nH</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


3. Điều chế: Được điều chế từ việc chưng cất dầu mỏ. Ngồi ra cịn được điều chế từ ankan tương ứng.
B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI


Phần bài tập ankan là phần bài tập cơ bản, làm nền tảng để ta giải các bài tập hóa học sau này. Do vậy yêu cầu chúng ta
cần phải nắm chắc để vận dụng khi ta gặp các dãy đồng đẵng khác. Ở chương này chủ yếu ta giải quyết dạng bài tập lập công
thức phân tử của ankan.


CTPT của ankan là: CnH2n+2. Để lập CTPT của ankan ta có thể sử dụng một trong các cách sau (tùy bài ra mà ta sẽ có các cách


giải phù hợp):



* Cách 1: M = 14n + 2. M ta có thể tính bằng nhiều cách khác nhau tùy vào dử kiện bài ra.


* Cách 2:


2
CO


ankan


n
n =


n <sub>. Lưu ý: Công thức này ta có thể áp dụng cho mọi dãy đồng đẵng mà ta sẽ gặp sau này.</sub>


2 2


ankan H O CO


n

= n

- n



2 2


2 2


CO CO


ankan H O CO


n

n




n =

=



n

n

n






C4H1



0



CH4 +


C3H6


C2H4 +


C2H6



C4H8 + H2



t0C, xt


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

* Cách 3: Ta lập tỉ lệ trên PTHH để đưa ra phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn đó là n). Từ đó tính giái trị n.


<i><b>* Lưu ý:</b></i> Nếu là hỗn hợp hai ankan đồng đẵng kế tiếp của nhau thì ta quy thành một ankan có CT là

C H

n 2 n 2 <sub>. Từ đó tính giá</sub>


trị

n

<sub>. </sub>


<b>Ví dụ 1: </b>Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 11,7g H2O và 17,6g CO2. Xác định CTPT của


hai hidrocacbon trên. <b>Giải</b>



Đặt CTPT của 2 ankan là

C H

n 2 n 2 <sub>.</sub>


2 2


CO H O


17.6

11.7



n

=

= 0.4 (mol); n

=

0.65 (mol)



44

18



2 2


2 2


CO CO


ankan H O CO


n

n

<sub>0.4</sub>



n =

=

=

= 1.6



n

n

n

0.65 0.4








. Từ đó suy ra CTPT của hai ankan là: CH4 và C2H6.


<b>Ví dụ 2:</b>Đốt cháy hồn tồn 3,36 lít hỗn hợp khí metan và etan thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính thành phần phần trăm về


thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.


<b>Giải</b>


2


hh CO


3.36

4.48



n =

= 0.15 (mol); n

=

= 0.2 (mol)



22.4

22.4



Đặt

n

CH4

= a, n

C H2 6

= b



CH4

CO2


a a


C2H6

2CO2


b 2b


Ta có hệ PT:



a + b = 0.15

a = 0.1




a + 2b = 0.2

b = 0.05











4


2 6


0.1



%CH =

*100 = 66.67 (%)


0.15



%C H = 100 - 66.67 = 33.33 (%)










C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN


Câu 1. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ankan ứng với công thức phân tử C4H10, C5H12 và C6H14. Gọi tên theo danh pháp


thường và tên thay thế.


Câu 2. Viết CTCT của các ankan có tên sau:


a. pentan, 2-metylbutan, isobutan và 2,2-đimetylbutan.
b. iso-pentan, neo-pentan, 3-etylpentan, 2,3-đimetylpentan.


Câu 3. Gọi tên các chất sau theo danh pháp thường và danh pháp thay thế:


a. CH3-CH(CH3)-CH3; b. CH3-(CH2)4-CH3


c. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3; d. CH3-C(CH3)2-CH3


Câu 4. Gọi tên các chất sau theo danh pháp thay thế.


a. CH3-CH2-CH2-CH2-CH(CH3)-CH3 b. CH3-CH2-CH(C2H5)-CH2-CH3


c. CH3-CH2-C(CH3)2-CH3 d. CH3-CH(C2H5)-CH2-CH2-CH3


Câu 5. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:


a. CH4 + Cl2

  



askt



1 mol 1 mol


b. C2H6 + Cl2

  



askt


1 mol 1 mol


c. CH3-CH2-CH3 + Br2

  



askt


1 mol 1 mol


d. CH4 + O2

 



0


t


e. CH3COONa + NaOH

  



0


CaO, t


f. Al4C3 + H2O



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Câu 7 (A-08). Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 (askt) theo tỉ lệ số mol 1 : 1.



a. Xác định số sản phẩm monoclo tối đa thu được.
b. Viết PTHH tạo các sản phẩm mono clo tương ứng đó.


Câu 8. Khi clo hóa C5H12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được một sản phẩm thế monoclo duy nhất.


a. Xác định CTCT và danh pháp IUPAC của ankan đó.
b. Viết PTHH của phản ứng xãy ra.


Câu 9. Khi clo hóa một ankan có cơng thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo.


a. Xác định CTCT và danh pháp IUPAC của ankan đó.
b. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.


Câu 10. Ankan Y mạch khơng nhánh có cơng thức đơn giản nhất là C2H5.


a. Tìm cơng thức phân tử, viết CTCT và gọi tên Y.


b. Viết PTHH phản ứng của Y với Clo khi chiếu sáng (tỉ lệ 1:1), chỉ rỏ sản phẩm chính.


Câu 11. Đốt cháy hồn tồn 4,48 lít C3H8 (đktc) thu được V lít CO2 (đktc) và m gam nước. Tính m và V.


Câu 12. Đốt cháy hồn tồn V lít khí C4H10 (đktc). Tồn bộ sản phẩm cháy sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40


gam kết tủa.
a. Tính V.


b. Tính khối lượng muối thu được.


Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam nước. Xác định công thức của X.



Câu 14. Đốt cháy hồn tồn 2,24 lít ankan X (đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và m gam nước.


a. Tính khối lượng muối thu được.
b. Xác định công thức của X.


Câu 15. Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan A thì thể tích Oxi phản ứng bằng 5/3 lần thể tích của khí CO2 sinh ra trong cùng điều


kiện. Xác định cơng thức của ankan A.


Câu 16. Đốt cháy hồn tồn 2,24 lít ankan B (đktc) cần 11,2 lít O2 (đktc).


a. Xác định cơng thức của B.


b. Tính khối lượng CO2 và nước sinh ra.


Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí metan và etan thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính thành phần phần trăm về


thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.


Câu 18. Xicloankan đơn vịng X có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 2. Lập công thức phân tử của X.


Câu 19. Khi đốt cháy hoàn toàn 3.6 gam ankan X thu được 5.6 lít CO2 (đktc). Xác định cơng thức phân tử của X.


Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 ( đktc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng dung dịch


H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nước vơi trong có dư thấy khối lượng bình 1 tăng m g, bình 2 tăng 22 g.


a. Xác định giá trị của m.


b. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.



Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5 g H2O. Xác định giá trị của m.


Câu 22. Một hỗn hợp 2 ankan kế tiếp có khối lượng 24,8 gam có thể tích tương ứng là 11,2 lít (ở đktc). Xác định CTPT của 2
ankan.


Câu 23. Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 11,7g H2O và 17,6g CO2. Xác định CTPT của hai


hidrocacbon trên.


Câu 24. Khi đốt cháy hồn tồn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O.


Xác định giá trị của X.


Câu 25. Đốt cháy hồn tồn 11,2 lít hỗn hợp propan và butan (đktc) rồi cho tất cả sản phẩm cháy thu được vào dung dịch NaOH
thì thu được 95,4 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3.


a. Tính thành phần % về số mol của hỗn hợp.


b. Tìm thể tích dung dịch NaOH 0,5 M cần thiết dùng trong trường hợp trên.


Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol ankan (A). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình Ca(OH)2 dư người ta thu được 4 gam kết


tủa.


a. Tìm cơng thức phân tử của Ankan (A).


b. B là đồng đẳng liên tiếp của A. B tác dụng với clo (askt) theo tỉ lệ mol 1:1. Người ta thu được 4 sản phẩm. Hãy xác định
CTCT đúng của (B).



Câu 27. Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam. Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp cần
36,8 gam O2.


a. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành.


b. Tìm CTPT của 2 ankan.


Câu 28. Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Câu 29. Hỗn hợp (X) gồm 2 ankan A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có

d

X/He

= 16, 6

<sub>. Xác định CTPT của A, B và tính</sub>


% V của hỗn hợp.


Câu 30. Một ankan có thành phần % các nguyên tố: %C = 84,21; %H = 15,79. Tỉ khối hơi của ankan đối với khơng khí là 3,93.
Xác định CTPT ankan.


Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g một ankan A thu được 11g CO2 và 5,4g nước. Khi clo hóa A theo tỉ lệ mol 1:1 tạo thành dẫn


xuất monoclo duy nhất. Xác định CTPT và CTCT của A.


D. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO


Câu 1. Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O2 (dư) rồi dẫn sản phẩm thu


được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0OC và 0,4 atm. Xác định cơng


thức phân tử của A và B.


Câu 2 (A-2010). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo



ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Xác định công


thức phân tử của X.


Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ


số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Xác định tên gọi của X.


Câu 4 (B-08). Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết δ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử.
Đốt cháy hoàn tồn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số


mol 1:1).


a. Xác định số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra.
b. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.


Câu 5 (A-08). Khi crackinh hồn tồn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện
nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Xác định công thức phân tử của X.


Câu 6 (A-07). Khi brom hoá một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỷ khối hơi so với hiđro là 75,5. Xác
định tên của ankan đó.


Câu 7. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Xác định


công thức phân tử của 2 ankan.


Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẵng cần dùng 6.16 lít O2 (đkc) và thu


được 3.36 lít CO2 (đkc). Tính giá trị của m.



<b>BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG HIĐROCACBON NO</b>


<b>Câu 1:</b> Đốt hoàn toàn một hiđrocacbon A thấy cần 7,84 lít O2 ở (đktc) và thu được 5,4 gam nuớc. Công thức phân tử của A là:


<i>A. C2H6</i> B. C2H4 C. C2H2 D. CH4


<b>Câu 2:</b> Một ankan A có tỉ khối đối với H2 bằng 43:


A. A có 8 đồng phân <i>B. A có 5 đồng phân</i> C. A có 9 đồng phân D. A có 6 đồng phân


<b>Câu 3:</b> Đốt cháy 1 mol ankan cần 8 mol O2. Số nguyên tử hiđro trong ankan là: A. 5 B. 8 C. 14 <i>D. 12</i>


<b>Câu 4:</b> Đốt V lít hỗn hợp khí X ở (đktc) gồm metan, etan và butan sản phẩm dẫn qua bình 1 đựng H2SO4đ, bình II đựng KOH


dư, thấy bình I tăng 7,2 gam bình II tăng 13,2 gam. Giá trị của V là: A. 1,12 lít <i>B. 2,24 lít</i> C. 3,36 lít D. 4,52 lít


<b>Câu 5:</b> Để hiđro hóa hồn tồn ankan A thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 11, ankan A là:


A. C5H12 B. C2H6 <i>C. C3H8</i> D. C4H10


<b>Câu 6:</b> Một hỗn hợp gồm hai ankan đồng đẳng kế tiếp có khối lượng 24,8 gam chiếm thể tích 11,2 lít ở (đktc). Thành phần %


thể tích của 2 ankan là: A. 35% và 65% B. 30% và 70% <i>C. 40% và 60%</i> D. 20% và 80%


<b>Câu 7:</b> Đốt hoàn toàn chất hữu cơ A chỉ thu được CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau. Tỉ khối hơi của A đối với H2 = 35.


Công thức phân tử của A là: A. C4H6O <i>B. C5H10</i> C. C3H2O2 D. C5H12


<b>Câu 8: </b>Tỉ khối của hỗn hợp metan và propan đối với NO là 1. Thành phần phần trăm thể tích của các khí metan và propan trong



hỗn hợp tương ứng là: <i>A. 50% và 50%</i> B. 40% và 60% C. 60% và 40% D. 25% và 75%


<b>Câu 9:</b> Đốt 2,24 lít ở (đktc) hỗn hợp hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 6,3 gam nước. Công thức của hai ankan là:


A. CH4, C2H6 <i>B. C2H6, C3H8</i> C. C3H8, C4H10 D. C4H10, C5H12


<b>Câu 10</b>: Đốt cháy a mol hiđrocacbon A cần 2a mol O2. A là: A. Ankan <i>B. CH4</i> C. C2H2 D.


C2H6


<b>Câu 11</b>: Clo hóa một ankan theo tỉ lệ mol 1 : 1 chỉ thu được một dẫn xuất mono clo có tỉ khối đối với NO là 4,95. Ankan này là:


A. 2,3,3-trimetylpentan <i>B. 2,2,3,3-tetrametylbutan</i> C. 2,3,4-trimetylpentan D. octan


Câu 12: Tỉ khối của hỗn hợp gồm metan và oxi đối với hiđro là 40 : 3. Khi bật tia lửa điện để đốt hồn tồn hỗn hợp trên, hỗn
hợp khí và hơi thu được là: <i>A. CO2, H2O</i> B. CH4, CO2, H2O C. O2, CO2, H2O C. H2, CO2, H2O


Câu 13: Đốt cháy x mol ankan A thu được 3,36 lít CO2 ở (đktc) và 3,6 gam nuớc. Giá trị của x là:


A. 0,5 <i>B. 0,05</i> C. 0,02 D. 0,06


Câu 14: Crăckinh 560 (lít) C4H10 sau một thời gian thu được 1010 (lít) hỗn hợp C4H10. CH4, C3H6, C2H4, C2H6 (các chất cùng


điều kiện). Thể tích C4H10 chưa phản ứng là: A. 100 (lít) <i>B. 110 (lít)</i> C. 55 (lít) D. 85 (lít)


Câu 15: Tỉ khối của hỗn hợp hai đồng đẳng thứ 2 và thứ 3 của ankan so với H2 là: 18,5. Thành phần phần trăm thể tích mỗi


ankan trong hỗn hợp: A. 25% và 75% B. 40% và 60% <i>C. 50% và 50</i>% D. 33,3% và 66,7%


Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được CO2 và H2O với tỉ lệ về khối lượng là 0,44 : 0,21. A tạo được 2 dẫn



xuất monoclo. A có tên là: A. 2-metyl pentan B. 2,4-đimetyl pentan <i>C. 2,3-đimety butan</i> C. pentan


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

A. 4,5 gam <i>B. 9 gam</i> C. 18 gam D. 20 gam


Câu 18: Đốt hỗn hợp X gồm CH4, C2H2 và C4H6 thu được thể tích CO2 bằng thể tích hơi nước (đo cùng điều kiện). Thành phần


phần trăm thể tích của metan trong hỗn hợp X là: A. 33,33% <i>B. 50%</i> C. 66,67% D. 80%


Câu 19: Clo hóa metan được một dẫn xuất X trong đó clo chiếm 92,2% khối lượng. Tên của X là:


A. metylen clorua B. metyl clorua C. clorofom <i>D. cacbon tetraclorrua</i>


Câu 20: Đốt 11,2 lít hỗn hợp X gồm ankan A và xicloankan B thấy cần 44,8 lít O2 và thu được 29,12 lít CO2 khí đo ở (đktc).


Thành phần phần trăm thể tích của A trong hỗn hợp X là: <i>A. 20%</i> B. 80% C. 50% D. 75%


CHUYÊN ĐỀ VI. HIDROCACBON KHÔNG NO - HIDROCACBON THƠM
A. PHẦN LÝ THUYẾT


I. ANKEN


<i><b>1. Khái niệm - Đồng phân - Danh pháp</b></i>


a. Khái niệm: Anken là hidrocacbon khơng no mạch hở có một nối đơi trong phân tử. Có CTTQ là CnH2n (n

2

)


- Các chất C2H4, C3H6, C4H8 . . . CnH2n (n≥2) hợp thành dãy đồng đẵng của anken.


b. Đồng phân: Có hai loại đồng phân



- Đồng phân cấu tạo: (Đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết đơi)
Thí dụ: C4H8 có ba đồng phân cấu tạo.


CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3; CH2=C(CH3)-CH3


- Đồng phân hình học (cis - trans): Cho anken có CTCT: abC=Ccd. Điều kiện để xuất hiện đồng phân hình học là: a ≠ b và c ≠ d.


Thí dụ: CH3-CH=CH-CH3 có hai đồng phân hình học


trans - but-2-en cis - but-2-en


c. Danh pháp:


- Danh pháp thường: Tên ankan nhưng thay đuôi an = ilen.
+ Ví dụ: C2H4 (Etilen), C3H6 (propilen)


- Danh pháp quốc tế (tên thay thế):


Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đơi + en
+ Ví dụ:


4 3 2 1


3 3


C H - C H = C H - C H

<sub>(C</sub>


4H8) But-2-en





1 2 3


2 3 3


C H = C(CH ) - C H

<sub>(C</sub>


4H8) 2 - Metylprop-1-en


<i><b>2. Tính chất vật lý</b></i>


Ở điều kiện thường thì
- Từ C2H4 → C4H8 là chất khí.


- Từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn.


<i><b>3. Tính chất hóa học</b></i>


a. Phản ứng cộng <i><b>(đặc trưng)</b></i>


* Cộng H2: CnH2n + H2


0
Ni, t


  

<sub> C</sub><sub>n</sub><sub>H</sub><sub>2n+2</sub>


CH2=CH-CH3 + H2


0


Ni, t


  

<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub>-CH</sub><sub>3</sub>


* Cộng Halogen: CnH2n + X2

CnH2nX2


CH2=CH2 + Br2

CH2Br-CH2Br


Phản ứng anken tác dụng với Br2 dùng để nhận biết anken (dd Br2 mất màu)


* Cộng HX (X: Cl, Br, OH . . .)
Thí dụ: CH2=CH2 + HOH


+
H


 

<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub>OH</sub>


CH2=CH2 + HBr

 

CH3-CH2Br


- Các anken có cấu tạo phân tử khơng đối xứng khi cộng HX có thể cho hỗn hợp hai sản phẩm


TRỊNH NGHĨA TÚ – TRƯỜNG THPT NGAN DỪA - HUYỆN HỒNG DÂN – TỈNH BẠC LIÊU * TRANG 35

C=C



H



H


CH3




H3


C



C=C


H3C



H


CH3



H



CH3-CH=CH2 + HBr




CH3-CH2-CH2Br


(spp)



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>- Quy tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (phần mang điện dương) chủ yếu cộng</b></i>
<i><b>vào nguyên tử C bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), cịn ngun hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên</b></i>
<i><b>tử C bậc cao hơn (ít H hơn).</b></i>


b. Phản ứng trùng hợp:


Điều kiện: Phân tử phải có liên kết đơi C=C.
- Ví dụ:


c. Phản ứng oxi hóa:


- Oxi hóa hồn tồn: CnH2n +

3n




2

<sub>O</sub><sub>2</sub><sub> </sub> t0


 

<sub> nCO</sub><sub>2</sub><sub> + nH</sub><sub>2</sub><sub>O (</sub>

n

H O2 =

n

CO2)


- Oxi hóa khơng hồn tồn: Anken có thể làm mất màu dung dịch B2 và dung dịch thuốc tím. Phản ứng này dùng để nhận biết


anken và hợp chất chứa liên kết

.


<i><b>4. Điều chế</b></i>


a. Phòng thí nghiệm: CnH2n+1OH


0
2 4
H SO , 170 C


    

<sub> C</sub><sub>n</sub><sub>H</sub><sub>2n</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


b. Điều chế từ ankan: CnH2n+2


0
t , p, xt


  

<sub> C</sub><sub>n</sub><sub>H</sub><sub>2n</sub><sub> + H</sub><sub>2 </sub>


II. ANKADIEN


<i><b>1. Định nghĩa - Phân loại - Danh pháp</b></i>



a. Định nghĩa: Là hidrocacbon không no mạch hở, trong phân tử chứa hai liên kết C=C, có CTTQ CnH2n-2 (n

3

)


- Ví dụ: CH2=C=CH2, CH2=CH-CH=CH2 . . .


b. Phân loại: Có ba loại:


- Ankadien có hai liên kết đơi liên tiếp.


- Ankadien có hai liên kết đơi cách nhau bởi một liên kết đơn (ankadien liên hợp).
- Ankadien có hai liên kết đơi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên.


c. Danh pháp:


Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên anka mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đơi + đien.


CH2=CH-CH=CH2 (buta-1,3-đien)


<i><b>2. Tính chất hóa học</b></i>


a. Phản ứng cộng (H2, X2, HX)


* Cộng H2: CH2=CH-CH=CH2 + 2H2


0
Ni, t


  

<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub>-CH</sub><sub>3</sub>


* Cộng brom:



Cộng 1:2 CH2=CH-CH=CH2 + Br2 (dd)


0
-80 C


  

<sub> CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH-CHBr-CH</sub><sub>2</sub><sub>Br (spc)</sub>


Cộng 1:4 CH2=CH-CH=CH2 + Br2 (dd)


0
40 C


  

<sub> CH</sub><sub>2</sub><sub>Br-CH=CH-CH</sub><sub>2</sub><sub>Br (spc)</sub>


Cộng đồng thời vào hai liên kết đôi


CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 (dd)

 

CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br


* Cộng HX


Cộng 1:2 CH2=CH-CH=CH2 + HBr


0
-80 C


  

<sub> CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH-CHBr-CH</sub><sub>3</sub><sub> (spc)</sub>


Cộng 1:4 CH2=CH-CH=CH2 + HBr


0


40 C


  

<sub> CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH-CH</sub><sub>2</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub>Br (spc)</sub>


b. Phản ứng trùng hợp:
- VD:


Cao su buna
c. Phản ứng oxi hóa:


- Oxi hóa hồn tồn


2C4H6 + 11O2


0
t


 

<sub> 8CO</sub><sub>2</sub><sub> + 6H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


- Oxi hóa khơng hồn tồn: Tương tự như anken thì ankadien có thể làm mất màu dung dịch thuốc tím. Phản ứng này dùng để
nhận biết ankadien.


<i><b>3. Điều chế</b></i>


- Được điều chế từ ankan tương ứng bằng phản ứng tách H2.


CH3CH2CH2CH3


0
xt, t



  

<sub> CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH-CH=CH</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub>

nCH2=CH-CH=CH2 ( CH2-CH=CH-CH2 )n



nCH2=CH2 ( CH2-CH2 )n



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

CH3-CH(CH3)-CH2-CH3


0
xt, t


  

<sub> CH</sub><sub>2</sub><sub>=C(CH</sub><sub>3</sub><sub>)-CH=CH</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub>


III. ANKIN


<i><b>1. Khái niệm - Đồng phân - Danh pháp</b></i>


a. Khái niệm


- Là hidrocacbon không no mạch hở trong phân tử có một liên kết

C C

, có CTTQ là CnH2n-2 (n

2).


- Các chất C2H2, C3H4, C4H6 . . .CnH2n-2 (n

2) hợp thành một dãy đồng đẵng của axetilen.


b. Đồng phân


- Chỉ có đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết

C

C

<sub>). Ankin khơng có đồng phân hình học.</sub>


- Thí dụ: C4H6 có hai đồng phân


CH≡C-CH2-CH3; CH3-C≡C-CH3.



c. Danh pháp:


- Danh pháp thường: Tên gốc ankyl + axetilen
+ VD: C2H2 (axetilen), CH≡C-CH3 (metylaxetilen)


- Danh pháp thay thế:


<i><b>Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí nối 3 + in</b></i>


4 3 2 1


3 2


C H - C H - C C H

<sub> </sub> <sub>But-1-in</sub>


4 3 2 1


3 3


C H - C C- C H

<sub>But-2-in</sub>


2. Tính chất hóa học:


a. Phản ứng cộng (H2, X2, HX, phản ứng đime hóa và trime hóa).


- Thí dụ
+ Cộng H2


CH≡CH + H2



0
Ni, t


  

<sub> CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH</sub><sub>2</sub>


CH2=CH2 + H2


0
Ni, t


  

<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>-CH</sub><sub>3</sub>


Nếu dùng xúc tác Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, ankin chỉ cộng một phân tử H2 tạo anken


CH≡CH + H2


0
3
Pd/PbCO , t


    

<sub> CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH</sub><sub>2</sub>


+ Cộng X2


CH≡CH + Br2

 

CHBr=CHBr


CHBr=CHBr + Br2

 

CHBr2-CHBr2


+ Cộng HX



CH≡CH + HCl


2
0
HgCl
150-200 C


   



CH2 =CHCl


+ Phản ứng đime hóa - trime hóa
2CH≡CH


0
xt, t


  

<sub> CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH-C≡CH (vinyl axetilen)</sub>


3CH≡CH


0
600 C


xt


  



C6H6



b. Phản ứng thế bằng ion kim loại:
- Điều kiện: Phải có liên kết 3 ở đầu mạch.


R-C≡CH + AgNO3 + NH3 → R-C≡CAg↓ + NH4NO3


Phản ứng này dùng để nhận biết Ank-1-in
c. Phản ứng oxi hóa:


- Oxi hóa hồn tồn:
CnH2n-2 +


3n -1



2

<sub>O</sub><sub>2</sub><sub> → nCO</sub><sub>2</sub><sub> + (n-1)H</sub><sub>2</sub><sub>O (</sub>

n

CO2

> n

H O2 )


- Oxi hóa khơng hồn tồn: Tương tự như anken và ankadien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím. Phản
ứng này dùng để nhận biết ankin.


3. Điều chế:


a. Phịng thí nghiệm: CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2


b. Trong công nghiệp: 2CH4


0
1500 C


  

<sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>2</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

1. Đồng đẵng - Đồng phân - Danh pháp:


a. Đồng đẵng: Dãy đồng đẵng của benzen có CTTQ là CnH2n-6.


b. Đồng phân: Đồng phân về vị trí tương đối của các nhóm ankyl xung quanh vịng benzen (o, m, p).
- Ví dụ: C8H10


c. Danh pháp: Gọi tên theo danh pháp hệ thống.
Số chỉ vị trí nhóm ankyl + tên ankyl + benzen.
- VD: C6H5CH3 (metylbenzen).


2. Tính chât hóa học:
a. Phản ứng thế:


* Thế nguyên tử H ở vòng benzen
- Tác dụng với halogen


Cho ankyl benzen phản ứng với brom có bột sắt thì thu được hỗn hợp sản phẩm thế brom chủ yếu vào vị trí ortho và para.


- VD:


o-bromtoluen


p-bromtoluen


- Phản ứng giữa benzen và đồng đẳng với axit HNO3 xãy ra tương tự như phản ứng với halogen.


<i><b>- Quy tắc thế H ở vòng benzen: Các ankyl benzen dể tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen hơn benzen và sự</b></i>
<i><b>thế ưu tiên ở vị trí ortho và para so với nhóm ankyl.</b></i>



* Thế ngun tử H ở mạch chính
- C6H5CH3 + Br2


0
t


 

<sub> C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>Br + HBr</sub>


b. Phản ứng cộng:
- Cộng H2 và cộng Cl2.


c. Phản ứng oxi hóa:


- Oxi hóa khơng hồn tồn: Toluen có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím cịn benzen thì không. Phản ứng này dùng để
nhận biết Toluen.


- Phản ứng oxi hóa hồn tồn:
CnH2n-6 +


3n - 3



2

<sub>O</sub><sub>2</sub><sub> → nCO</sub><sub>2</sub><sub> + (n-3)H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


V. STIREN:


1. Cấu tạo: CTPT: C8H8; CTCT:


2. Tính chất hóa học:


a. Phản ứng với dung dịch Br2. Phản ứng này dùng để nhận biết stiren.



b. Phản ứng với H2.


c. Tham gia phản ứng trùng hợp ở liên kết đôi C=C.
VI. NAPTTALEN:


1. Câu tạo phân tử:
- CTPT: C10H8. CTCT:


CH=CH2



bột Fe


Br



+ HBr


C2


H5 <sub>C</sub>


H
3
C
H


3 <sub>C</sub>


H
3
C


H
3


CH
3
CH
3


CH


3

<sub>+ Br2 </sub>



CH
3
-B
r


+


HBr



+


HBr


CH


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

2. Tính chất hóa học:


- Tham gia phản ứng thế và tham gia phản ứng cộng.


B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI



<i><b>1. Lập CTPT của anken</b></i>


CTPT của anken là: CnH2n. Để lập CTPT của anken ta có thể sử dụng một trong các cách sau (tùy bài ra mà ta sẽ có các cách giải


phù hợp):


* Cách 1: M = 14n. M ta có thể tính bằng nhiều cách khác nhau tùy vào dử kiện bài ra.


* Cách 2:


2


CO
anken


n


n =



n

<sub>. </sub>


* Cách 3: Ta lập tỉ lệ trên PTHH để đưa ra phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn đó là n). Từ đó tính giái trị n.


<i><b>* Lưu ý:</b></i> Nếu là hỗn hợp hai anken đồng đẵng kế tiếp của nhau thì ta quy thành một anken có CT là

C H

n 2 n<sub>. Từ đó tính giá trị</sub>


n

<sub>. </sub>


<i><b>2. Lập CTPT của ankin</b></i>


CTPT của ankin là: CnH2n-2. Để lập CTPT của ankin ta có thể sử dụng một trong các cách sau (tùy bài ra mà ta sẽ có các cách



giải phù hợp):


* Cách 1: M = 14n - 2. M ta có thể tính bằng nhiều cách khác nhau tùy vào dử kiện bài ra.


* Cách 2:


2


CO
ankin


n


n =



n

<sub>; </sub>

n

ankin

= n

CO2

- n

H O2


2 2


2 2


CO CO


ankin CO H O


n

n



n =

=



n

n

n








* Cách 3: Ta lập tỉ lệ trên PTHH để đưa ra phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn đó là n). Từ đó tính giái trị n.


<i><b>* Lưu ý:</b></i> Nếu là hỗn hợp hai ankin đồng đẵng kế tiếp của nhau thì ta quy thành một ankin có CT là

C H

n 2 n 2 <sub>. Từ đó tính giá trị</sub>

n

<sub>. </sub>


<b>Ví dụ 1: </b>Đốt cháy hồn tồn 2,24 lít hidrocacbon X thu được 6,72 lít khí CO2 (các thể tích khí được đo ở đktc). X tác dụng với


AgNO3 trong NH3 sinh ra kết tủa Y. Xác định CTCT của X.
<b>Giải</b>


Do X tác dụng với AgNO3 trong NH3 sinh ra kết tủa Y từ đó ta có thể suy ra X là Ankin. Đặt CTPT của X là: CnH2n-2.


2


X CO


2.24

6.72



n =

= 0.1 (mol); n

=

= 0.3 (mol)



22.4

22.4



2


CO
ankin



n

<sub>0.3</sub>



n =

=

= 3



n

0.1





<sub> CTPT của X là C</sub><sub>3</sub><sub>H</sub><sub>4</sub><sub>. CTCT của X là: CH</sub><sub>≡</sub><sub>C-CH</sub><sub>3</sub>


<b>Ví dụ 2:</b> Đốt cháy hồn tồn 6.72 lít hỗn hợp X gồm hai anken là đồng đẳng kế tiếp nhau cần 26.88 lít khí oxi. Xác định cơng
thức của hai anken.


<b>Giải</b>


Đặt CTPT của 2 anken là

C H

n 2 n<sub>.</sub>


2


anken O


6.72

26.88



n

=

= 0.3 (mol); n =

= 1.2 (mol)



22.4

22.4



n 2 n



C H

<sub>+</sub>


3n



2

<sub>O</sub><sub>2</sub>

n

<sub>CO</sub><sub>2</sub> <sub>+</sub>

n

<sub>H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


0.3 1.2


<sub> 1.2 = 0.3*</sub>


3n



2

n

<sub> = 2.67. Vậy CT của hai anken là: C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>4</sub><sub> và C</sub><sub>3</sub><sub>H</sub><sub>6</sub><sub>.</sub>


C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN


Câu 1. Viết CTCT các đồng phân (cấu tạo) anken ứng với CTPT là C4H8 và C5H10 và gọi tên theo tên thay thế.


Câu 2. Viết CTCT các anken có tên gọi sau:


a. Butilen, 2-metylbut-2-en, pent-1-en, 2,3-đimetylpent-2-en.
b. Propilen, hex-1-en, etilen, 2-metylpent-1-en, iso-butilen.
Câu 3. Gọi tên các anken sau theo danh pháp thay thế


a. CH2=CH-CH2-CH3, CH2=C(CH3)-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH2-CH3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Câu 4. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:


a. CH3-CH=CH-CH3 + H2

  




0


Ni, t


b. CH2=CH-CH3 + Br2



c. CH2=C(CH3)-CH3 + HBr



d. CH2=CH-CH2-CH3 + H2O




 

H


e. CH3-CH=CH-CH3 + HBr



f. C2H4 + O2

 



0


t


g. nCH2=CH2

  



0


p, xt, t


h. nCH2=CH-CH3

  




0


p, xt, t


i. nCH2=CHCl

  



0


p, xt, t


Câu 5. Viết PTHH điều chế các chất sau đi từ các chất hữu cơ tương ứng.
PE, PVC, etilen, propilen, 2-clopropan, ancol etylic.


Câu 6 (A-08). Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2


=CH-CH2-CH=CH2. Chất nào có đồng phân hình học. Viết CTCT các đồng phân cis-trans của nó.


Câu 7. Viết CTCT các đồng phân ankin ứng với CTPT là C4H6 và C5H8 và gọi tên theo tên thay thế.


Câu 8. Viết CTCT các ankin có tên gọi sau:


a. Metyl axetilen, etyl metyl axetilen, đimetyl axetilen, 3-metylbut-1-in, pent-1-in.
b. Hex-2-in, axetilen, 3,4-đimetylpent-1-in.


Câu 9. Gọi tên các anken sau theo danh pháp thay thế


a. CH≡CH-CH2-CH3, CH≡C-CH(CH3)-CH3, CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH2-CH3.


b. CH3-C≡C-CH(CH3)-CH2-CH3, CH≡CH-CH3, CH≡CH.



Câu 10. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:


a. CH≡C-CH3 + H2

  



0


Ni, t


b. CH≡C-CH3 + H2

    



0
3


Pd, PbCO , t


c. CH≡C-CH3 + Br2



d. CH≡CH + HCl



1 mol 1 mol


e. CH≡CH + H2O




  

Hg2



f. 2CH≡CH

    

xt (®ime hãa)


g. 3CH≡CH

     




0


600 C, xt (trime hãa)


Câu 11. Viết PTHH điều chế các chất sau từ các mono me tương ứng.
Axetilen, vinyl clorua, benzen, vinyl axetilen.


Câu 12. Hoàn thành các chuổi phản ứng sau:


a. CH4  C2H2  C2H4  C2H6  C2H5Cl  C2H4.


b. CH4  C2H2  C4H4  C4H6  polibutadien


c. CH4  C2H2  C6H6  C6H5Br


d. C2H6  C2H4  PE


e. CH4  C2H2  Vinyl clorua  PVC


Câu 13. Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học.


a. CH4, C2H4, C2H2 và CO2. b. But-1-in và but-2-in


c. Benzen, hex-1-en và toluen d. Benzen, stiren và toluen


Câu 14. Từ CH4 và các hóa chất vơ cơ cần thiết khác, hãy viết các PTHH điều chế:


Cao su buna, benzen, PE và PVC.



Câu 15. Viết CTCT các đồng phân benzen ứng với CTPT C8H10 và gọi tên các đồng phân đó.


Câu 16. Hồn thành các PTHH của các phản ứng sau:


a. C6H5CH3 + Br2

 



0


t


b. C6H5CH3 + Br2

  



0


Fe, t


c. C6H5CH3 + HNO3(đặc)

    



0
2 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

d. C6H5CH=CH2 + Br2



e. C6H5CH=CH2 + HBr



e. nC6H5CH=CH2

  



0


p, xt, t



Câu 17. Đốt cháy hồn tồn 3.36 lít hồn hợp khí etilen và propilen thu được 8.96 lít khí CO2 và m gam nước (các khí đều được


đo ở đktc).


a. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.


b. Tính giá trị m.


Câu 18. Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp khí C3H6 và C4H8. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được dẫn qua bình 1 đựng H2SO4 (đặc), bình


2 đựng dung dịch nước vơi trong dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 9 gam, bình 2 tăng m gam. Tính giá trị m.


Câu 19. Đốt cháy hồn tồn 2.24 lít hỗn hợp khí propilen và butilen. Tồn bộ sản phẩm cháy thu được sục qua bình đựng dung
dịch nước vơi trong dư thu được 25 gam kết tủa và thấy khối lượng bình tăng lên m gam.


a. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.


b. Tính giá trị m.


Câu 20. Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp khí etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và khơng có khí
thốt ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,9 gam.


a. Viết các PTHH và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.
b. Tính % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.


Câu 21. Dẫn từ từ 4,48 lít hỗn hợp khí etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom dư thấy có 80 gam brom phản ứng.
a. Viết các PTHH và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.


b. Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.



Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 0.672 lít hỗn hợp khí etilen và propilen cần 2.688 lít khí oxi. Tồn bộ sản phẩm cháy thu được sục
vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa.


a. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.


b. Tính giá trị m.


Câu 23. Đốt cháy hồn tồn 4.48 lít hỗn hợp hai anken X (đktc) là đồng đẳng kế tiếp của nhau thu được 11.2 lít khí CO2 (đktc).


a. Xác định cơng thức của hai anken.


b. Tính % thể tích mỗi anken trong hỗn hợp ban đầu.


Câu 24. Đốt cháy hồn tồn 6.72 lít hỗn hợp X gồm hai anken là đồng đẳng kế tiếp nhau cần 26.88 lít khí oxi.


a. Xác định cơng thức của hai anken.


b. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom dư, tính khối lượng brom đã tham gia phản ứng.
Câu 25. Oxi hóa hồn tồn 0,68 gam ankadien X thu được 1,12 lít CO2 (đktc).


a. Tìm cơng thức phân tử của X.
b. Viết CTCT có thể có của X.


Câu 26. Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch bị nhạt màu và có 1,12 lít khí
thốt ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.


Câu 27. Dẫn 3,36 lít hỗn hợp A gồm propin và etilen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy cịn 0,84 lít khí


thốt ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.


a. Tính % theo thể tích etilen trong A.


b. Tính m.


Câu 28. Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy cịn 1,68 lít khí khơng bị hấp
thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu


chuẩn.


a. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.


b. Tính % theo thể tích và theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.


Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hidrocacbon X thu được 6,72 lít khí CO2 (các thể tích khí được đo ở đktc). X tác dụng với


AgNO3 trong NH3 sinh ra kết tủa Y. Xác định CTCT của X.


Câu 30. Hidrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với khơng khí là 3,17. Đốt cháy hồn tồn X thu được CO2 có khối lượng


bằng 4,28 lần khối lượng H2O. Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X làm mất màu dung


dịch KMnO4. Tìm CTPT và viết CTCT của X.


Câu 31. Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzen. Tính khối lượng


nitrobenzen thu được khi dùng 1 tấn benzen với hiệu suất 78%.


Câu 32. Trùng hợp 5,6 lít C2H4 (đktc) nếu hiệu suất phản ứng đạt 90% thì khối lượng polime thu được là bao nhiêu?


Câu 33. Đốt cháy hồn tồn 4,48 lít C3H6 ( đktc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch nước vơi trong có dư thấy



khối lượng bình tăng m(g). Xác định giá trị của m.


Câu 34. Hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2. Dẫn 1,12 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,4 g kết tủa


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Câu 35. Đốt cháy hồn tồn 4,48 lít hỗn hợp khí C2H4 và C3H6 (đktc) thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc).


a. Xác định % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng nước sinh ra.


Câu 36. Một hỗn hợp gồm hai anken có thể tích 11,2 lít (đktc) kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi cho hổn hợp đi qua dung
dịch brom thì thấy khối lượng bình brom tăng lên 15,4 g.


a. Xác định CTPT của hai anken.


b. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.


Câu 37. Cho (A) và (B) là 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp 2 anken (A) và (B) qua bình đựng dung
dịch Br2 thấy bình Br2 tăng lên 28 gam.


a. Xác định CTPT của A, B.


b. Cho hỗn hợp 2 anken + HCl thu được 3 sản phẩm. Hãy cho biết CTCT của (A) và (B).


Câu 38. Dẫn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H4 và C3H4 (đktc) qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Tính


phần trăm thể tích của C3H4 trong hỗn hợp.


Câu 39. Cho 12,60 gam hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch Br2 thu được 44,60 gam hỗn hợp



sản phẩm. Xác định công thức phân tử của 2 anken.


Câu 40. Chia 16,4 gam hỗn hợp gồm C2H4 và C3H4 thành2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 56,0


gam Br2. Phần 2 cho tác dụng hết với H2 (Ni, t0), rồi lấy 2 ankan tạo thành đem đốt cháy hồn tồn thì thu được x gam CO2. Tính


giá trị của x.


Câu 41. Đốt cháy hồn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp thu được 9,0 gam nước. Xác định công thức phân tử
của 2 ankin.


Câu 42. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Tính thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia phản ứng


cháy.


Câu 43. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anken rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc và bình 2


đựng dung dịch nước vơi trong dư, thấy khối lượng bình 1 tăng m gam và khối lượng bình 2 tăng (m + 5,2) gam. Tính giá trị của
m.


Câu 44. Khi cho 0,2 mol một ankin tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thu được 29,4 gam kết tủa. Xác định công


thức phân tử của ankin.


D. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO


Câu 1: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X.


Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hồn tồn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Tính m.



Câu 2 (B-2008). Đốt cháy hồn tồn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể


tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Xác định công thức phân tử của X.


Câu 3 (B-2010). Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hồn tồn 4,48 lít


X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Xác định công thức của ankan và anken.


Câu 4 (A-07). Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau


khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Xác định cơng thức phân tử


của 2 hiđrocacbon.


Câu 5 (B-08). Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn tồn, có 4 gam brom đã phản ứng và cịn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hồn tồn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Xác


định công thức phân tử của hai hiđrocacbon (biết các thể tích khí đều đo ở đktc).


Câu 6 (A-2010). Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp


khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn
hợp khí Z (đktc) thốt ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Tính giá trị của m.


Câu 7 (B-09). Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với


H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y khơng làm mất màu nước


brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Xác định công thức cấu tạo của anken.



Câu 8 (CĐ-09). Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y


có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hố.


Câu 9 (CĐ-2010). Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, t0), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai


hiđrocacbon. Xác định cơng thức phân tử của X.


Câu 10. Hỗn hợp X gồm một olefin M và H2 có khối lượng phân tử trung bình 10.67 đi qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí


Y có tỉ khối so với H2 là 18. Biết M phản ứng hết. Xác định CTPT của M.


Câu 11 (CĐ-2010). Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, t0), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai


hiđrocacbon. Xác định cơng thức phân tử của X.


<b>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG HIĐROCACBON KHÔNG NO VÀ THƠM</b>


<b>Câu 1:</b> Đốt hỗn hợp X gồm C2H4, C2H4 và C3H8 thu được 8,96 lít CO2 ở (đktc) và 9 gam nước. Thể tích oxi ở (đktc) cần đốt hết


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Câu 2:</b> Đốt hỗn hợp X gồm etilen, xiclopropan và butylen thấy cần 6,72 lít O2 ở (đktc). Sản phẩm dẫn qua dung dịch nước vôi


dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 10 B. 15 <i>C. 20</i> D. 30


<b>Câu 3:</b> Đốt 2,24 lít ở (đktc) một xicloankan X thu được 17,6 gam CO2. Biết X làm mất màu dung dịch brom. Tên của X là:


A. metylxiclopentan B. Xiclopropan <i>C. xiclobutan</i> D. đimetylxiclopropan


<b>Câu 4:</b> Đốt hỗn hợp X gồm 2 anken cần V lít O2 ở (đktc) sản phẩm dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư tách được 20 gam kết



tủa. Giá trị của V là : A. 1, 12 B. 2, 14 C. 3, 36 <i>D. 6,72</i>


<b>Câu 5:</b> Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axetilen, metylaxetilen và butađien thu được 6, 72 lít CO2 ở (đktc) và 3,6 gam


H2O. Nếu hiđro hóa hồn tồn m gam hỗn hợp X cần V lít H2 ở (đktc). Giá trị của V là:


A. 2, 24 <i>B. 4, 48</i> C. 6, 72 D. 7,98


<b>Câu 6:</b> Tỉ khối hơi của hỗn hợp X gồm CH4 và C2H2 đối với H2 bằng 11,5 thì lượng O2 cần dùng để đốt cháy hết 1 mol hỗn hợp


X là: A. 3, 75 mol <i>B. 2, 35 mol</i> C. 2, 75 mol D. 1, 55 mol


<b>Câu 7:</b> Đốt một hiđrocacbon A thu được 4,48 lít CO2 ở (đktc) và 7,2 gam nước. A là:


A. etilen <i>B. metan</i> C. axetilen D. etan


<b>Câu 8:</b> Đốt hoàn toàn hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin cần 6, 72 lít O2 ở (đktc) sản phẩm dẫn qua dung dịch nước vơi


dư thấy bình nước vơi tăng a gam và tách được 20 gam kết tủa. Giá trị của a là: <i>A. 12,4</i> B. 10,6 C. 4,12 D. 5,65


<b>Câu 9:</b> Đốt hỗn hợp khí X gồm một anken và một xicloankan thấy cần 3,36 lít O2 ở (đktc); sản phẩm dẫn qua dung dịch nước


vôi trong dư thấy bình nước vơi trong dư thấy bình nước vôi tăng m gam và tách được p gam kết tủa. Giá trị của m, p lần lượt là:


A. 6,2 ; 15 B. 9,3 ; 15 <i>C. 6,2 ; 10</i> D. 9,3 ; 10


<b>Câu 10:</b> X, Y, Z là ba hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp có tổng khối lượng phân tử là 174(đvC). Khi đốt cháy X thì thu được mol
CO2 < mol H2O


A. C2H6, C3H8, C4H10 <i>B. C3H8, C4H10, C5H12</i> C. C2H4, C3H4, C4H8 D. C3H6, C4H8, C5H10


<b>Câu 11:</b> Đốt cháy hoàn toàn ba hiđrocacbon A, B, C có số mol bằng nhau ta thu được lượng CO2 như nhau và tỉ lệ số mol


nH2O : nCO2 của A, B, C tương ứng bằng 0,5 ; 1 ; 1,5. A, B, C lần lượt là :


A. C4H8, C4H10, C4H6 B. C2H6, C3H6, C3H8 C. C3H8, C3H4, C3H6 <i>D. C2H2, C2H4, C2H6</i>


<b>Câu 12:</b> Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng ở thể khí cần 10 lít oxi và tạo ra 6 lít CO2 (các thể tích khí


đo cùng điều kiện). Cơng thức phân tử của hai hiđrocacbon là:


A. C2H6 và C4H8 B. C3H6 và C4H8 <i>C. C2H6 và C4H10</i> D. C2H4 và C4H8


<b>Câu 13:</b> Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp nhiều xicloankan thu được: ( a + 10) gam H2O và (a + 36) gam CO2. Xác định giá trị


của a? A. 10 B. 9 <i>C. 8</i> D. 7


<b>Câu 14:</b> Cho 5,4 gam ankin A phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 16,1 gam kết tủa. Tên của A là:


A. propin <i>B. but-1-in</i> C. pent-1-in D. hex-1-in


<b>Câu 15</b>: Hiđrohóa hồn tồn một anken A cần 2,24 lít H2 ở (đktc) và thu được một ankan phân nhánh. Cũng lượng anken trên


tác dụng với dung dịch brom dư thu được 21,6 gam dẫn xuất đibrom. Tên của anken A là:


<i>A. isobutylen </i> B. but-2-en C. 2-metylpent-2-en D. 2-metyl but-2-en


<b>Câu 16:</b> Dẫn 1,12 lít hỗn hợp 2 anken khí ở (đktc) qua dung dịch brom dư thấy bình brom tăng 2,1 gam. Thành phần phần trăm
thể tích của 2 anken trong hỗn hợp là:


A. 60%, 40% <i>B. 50%, 50%</i> C. 25%, 75% D. 53%, 47%



<b>Câu 17:</b> Nhiệt phân 2,8 lít etan ở (đktc) được hỗn hợp khí A, dẫn A qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 1,2 gam kết


tủa. Khí cịn lại dẫn qua bình brom dư thấy bình brom dư thấy bình brom tăng 2,8 gam. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là:


A. 80% <i>B. 84%</i> C. 90% D. 96%


<b>Câu 18:</b> Trùng hợp 5,6 lít C2H4 ở (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là:


<i>A. 6,3 gam</i> B. 5,3 gam C. 7,3 gam D. 4,3 gam


<b>Câu 19:</b> Cho hỗn hợp C3H6 và H2 vào bình kín, xúc tác Ni thì áp suất khí trong bình là p1 ở 30oC. Nung nóng bình một thời gian


rồi đưa bình về 30o<sub>C thì áp suất trong bình là p</sub>


2. Ta có tỉ lệ là:


<i>A. </i>

<i>P</i>

1


<i>P2</i>

>

1

B.


<i>P</i>

<sub>1</sub>


<i>P2</i>

<i>≥</i>

1

C.


<i>P</i>

<sub>1</sub>


<i>P2</i>

=

1

D.


<i>P</i>

<sub>1</sub>

<i>P2</i>

<

1



<b>Câu 20:</b> A, B, C là ba hiđrocacbon khí ở kiện thường kế tiếp trong dãy đồng đẳng . Biết Mc = 2MA. A, B, C lần lượt là:


A. CH4, C2H6, C3H8 B. C2H2, C3H4, C4H6 <i>. C2H4, C3H6, C4H8</i> D. C2H6, C3H8, C4H10


<b>Câu 21:</b> Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X gồm ankan A và anken B thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol nước. Thành phần phần


trăm số mol của A, B trong hỗn hợp X lần lượt là:


<i>A. 90% và 10% </i> B. 10% và 90% C. 80% và 20% D. 20% và 80%


<b>Câu 22:</b> Đốt 8,96 lít hỗn hợp X gồm ankin A và anken B thu được 17,93 lít CO2 ở (đktc) và 12,6 gam nước. Thành phần phần


trăm thể tích của A, B trong hỗn hợp X lần lượt là:


A. 90% và 10% <i>B. 10% và 90%</i> C. 80% và 20% D. 20% và 80%


<b>Câu 23:</b> Đốt hồn tồn hỗn hợp hai hiđrocacbon có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đcV thu được m gam nước và 2m gam
CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là:


A. C2H2 và C3H4 B. C2H6 và C3H8 C. C3H6 và C4H8 <i>D. C4H10 và C5H12</i>


<b>Câu 24:</b> Đốt hoàn tồn hiđrocacbon A (A khí ở điều kiện thường) bằng oxi dư, sau phản ứng được hỗn hợp khí B có thành phần
phần trăm thể tích như sau: 55%O2, 27%CO2 và 18% hơi nước. Công thức của A là:


A. C2H2 <i>B. C3H4</i> C. C2H4 D. C2H6


<b>Câu 25:</b> Đốt 6,72lít hỗn hợp X ở (đktc) gồm ankan A và ankin B thu được 11,2lít CO2 ở (đktc) và 7,2 gam nước. Thành phần



phần trăm thể tích A, B trong hỗn hợp X lần lượt là:


A. 25% và 75% B. 50% và 50% <i>C. 33,3% và 66,7%</i> D. 75% và 25%


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>A. C3H4 và C2H4</i> B. C4H6 và C3H6 C. C2H2 và C2H4 D. C5H8 và C4H8


<b>Câu 27:</b> Dẫn 8,96 lít ở (đktc) hỗn hợp X gồm ankan A và anken B khí (ở điều kiện thường) qua dung dịch brom dư thấy bình
brom tăng 16,8 gam. Công thức phân tử của B là:


A. C2H4 B. C3H6 <i>C. C4H8</i> D. C5H7


<b>Câu 28:</b> Đốt V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, đivinyl và metylaxetilen thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Giá


trị của V là : <i> A. 2,24</i> B. 3,36 C. 1,12 D. 6,72


<b>Câu 29:</b> Đốt hồn tồn 4,48 lít hỗn hợp X ở (đktc) gồm CH4, C2H6 và C2H4 thu được 6,72 lít CO2 ở (đktc) và 7,56 gam nước.


Tính thành phần phần trăm thể tích của C2H4 trong hỗn hợp X? A. 25% B. 30% <i>C. 40%</i> D.


50%


<b>Câu 30:</b> Hỗn hợp X gồm ankin A, anken B và H2 có thể tích 11,2 lít ở (đktc). Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng khi phản ứng


hồn tồn được 4,48 lít một hiđrocacbon Y duy nhất ở (đktc) có tỉ khối với hiđro bằng 22. Công thức phân tử của A, B và thành
phần phần trăm thể tích của A, B trong hỗn hợp X là:


A. C2H2 (75%) và C2H4 (25%) <i>B. C3H4 (50%) và C3H6 (50%)</i>


C. C2H2 (50%) và C2H4 (50%) D. C3H4 (25%) và C3H6 (75%)



<b>Câu 31:</b> Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp hai hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng của benzen thu được 8,96 lít CO2 ở (đktc) và 4,5


gam nước. Nếu hiđro hóa hồn tồn m gam hỗn hợp trên cần V lít H2 ở (đktc). Giá trị của V là:


A. 1,12 B. 2,24 <i>C. 3,36 </i> D. 3,37


<b>Câu 32:</b> A có công thức C7H8, khi phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 được kết tủa B có khối lượng phân tử lớn hơn A là


214 đvC. A là:


A. Toluen <i>B. Hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết ba C </i> <i> C đầu mạch </i>


C. Hiđrocacbon mạch hở có 1 liên kết ba C C đầu mạch D. Metyl benzen


<b>Câu 33:</b> Đốt hỗn hợp 2 aren kế tiếp trong dãy đồng đẳng của benzen thu được 2,912 lít CO2 ở (đktc) và 1,26 gam nước. Cơng


thức phân tử của hai aren là: <i>A. C6H6 và C7H8</i> B. C7H8 và C8H10 C. C8H10 và C9H12 D. C9H12 và C7H4
<b>Câu 34:</b> Khi cho stiren phản ứng với brom xúc tác Fe thu được hỗn hợp 3 đồng phân trong đó khối lượng của Br chiếm 70% .
Công thức phân của 3 đồng phân là: A. C8H8Br2 <i>B. C8H7Br3</i> C. C8H6Br4 D. C8H6Br2


<b>Câu 35:</b> Đốt hỗn hợp hai aren A, B kế tiếp trong dãy đồng đẳng của benzen (MA < MB) thu được 29,12 lít CO2 ở (đktc) và 16,2


gam H2O. Tỉ lệ mol của A, B trong hỗn hợp là: <i>A. 1 : 3</i> B. 3 : 1 C. 1 : 1 D. 1 : 2


<b>Câu 36:</b> Phân tích hiđrocacbon A thấy cứ 3 phần khối lượng hiđro có 20 phần khối lượng cacbon. Biết A điều chế từ một
hiđrocacbon thơm bằng cách hiđro hóa và MA < 150. A là:


<i>A. Đecalin</i> B. Xiclohexan C. Etylxiclohexan D. Toluen


<b>Câu 37:</b> Đốt hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A, B kế tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 14 lít CO2 ở (đktc)



và 5,85 gam H2O. Công thức phân tử của A, B là:


A. C6H12 và C7H14 <i>B. C6H6 và C7H8</i> C. C6H14 và C7H16 D. C7H8 và C8H10


<b>Câu 38:</b> A, B, C là 3 hiđrocacbon thơm kế tiếp trong dãy đồng đẳng có tổng khối lượng phân tử là 354. Công thức của A, B, C
lần lượt là:


<i>A. C8H8, C9H10, C10H12</i> B. C6H6, C7H8, C8H10 C. C7H8, C8H10, C9H12 D. C8H10, C9H12, C10H14
<b>Câu 39:</b> Nitro hóa benzen được một dẫn xuất A chứa 19,72%N về khối lượng. Công thức của A là:


A. C6H5(NO2)3 B. C6H4(NO2)2 C. C6H5NO2 <i>D. C6H3(NO2)3</i>


<b>Câu 40:</b> Tính thể tích H2 ở (đktc) cần hiđro hóa hồn tồn 16 gam naphtalen thành đecalin là:


A. 2,8 lít B. 16,8 lít <i>C. 14 lít</i> D. 28 lít


<b>Câu 41:</b>Đốt cháy hồn tồn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi khơng khí (trong


khơng khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích khơng khí (ở đktc) nhỏ nhất
cần dùng để đốt cháy hồn tồn lượng khí thiên nhiên trên là (Cho H = 1; C = 12; O = 16)


<b>A. </b>70,0 lít. <b>B. </b>78,4 lít. <b>C. </b>84,0 lít. <b>D. </b>56,0 lít.


<b>Câu 42:</b> Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y


vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12g am kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với
16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháyhồn tồn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng:


<b>A. </b>11,2. <b>B. </b>13,44. <b>C. </b>5,60. <b>D. </b>8,96.



<b>Câu 43:</b>Đốt cháy hồn tồn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi khơng khí (trong


khơng khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích khơng khí (ở đktc) nhỏ nhất
cần dùng để đốt cháy hồn tồn lượng khí thiên nhiên trên là (Cho H = 1; C = 12; O = 16)


<b>A. </b>70,0 lít. <b>B. </b>78,4 lít. <b>C. </b>84,0 lít. <b>D. </b>56,0 lít.


<b>Câu 44:</b> Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y


vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12g am kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với
16 gam brom và cịn lại khí Z. Đốt cháyhồn tồn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng


<b>A. </b>11,2. <b>B. </b>13,44. <b>C. </b>5,60. <b>D. </b>8,96.


<b>Câu 45:</b> Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai


rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ tồn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH
0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho: H = 1; C
= 12; O = 16; thể tích dung dịch thay đổi khơng đáng kể)


<b>A. </b>C2H5OH và C3H7OH . B<b>. </b>C2H5OH và C4H9OH. C<b>. </b>C3H7OH và C4H9OH <b>D. </b>C4H9OH và C5H11OH
<b>Câu 1: </b>Cho isopren (2-metylbut-1,3-đien) phản ứng cộng với brom theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol. Hỏi có thể thu được tối đa bao
nhiêu sản phẩm có cùng công thức phân tử C5H8Br2?


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


<b>Câu 2: </b>Trong các chất dưới đây, chất nào được gọi tên là đivinyl?


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

C. CH2-CH-CH2 -CH=CH2 D. CH2=CH-CH=CH-CH3


<b>Câu 3: </b>Chất có tên gọi là:


A. 2,2-đimetylbut-1-in B. 2,2-đimeylbut-3-in


C. 3,3-đimeylbut-1-in D. 3,3-đimeylbut-2-in


<b>Câu 4: </b>Đốt cháy 1 hiđrocacbon X với lượng vừa đủ O2. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua hệ thống làm lạnh thì thể tích


giảm hơn một nửa. X thuộc dãy đồng đẳng nào?


A. Ankan B. Anken C. Ankin D. Xicloankan


<b>Câu 5: </b>Cho các phản ứng sau: CF3 - CH = CH2 + HBr


Kh«ng cã oxi


    



CH3 - CH = CH2 + HBr


Kh«ng cã oxi


    

<sub>Sản phẩm chính của các phản ứng lần lượt là:</sub>


A. CF3-CHBr-CH3 và CH3-CHBr-CH3 B. CF3-CH2-CH2Br và CH3-CH2-CH2Br


C. CF3-CH2-CH2Br và CH3-CHBr-CH3 D. CF3-CHBr-CH3 và CH3-CH2-CH2Br


<b>Câu 6: </b>Khi cho hơi etanol đi qua hỗn hợp xúc tác ZnO và MgO ở 4000<sub> - 500</sub>0<sub>C thu được butađien -1,3. Khối lượng butađien thu </sub>



đựơc từ 240 lít ancol 96% có khối lượng riêng 0,8 g/ml, hiệu suất đạt được phản ứng là 90% là:


A. 96,5 kg B. 95 kg C. 97,3 kg D. Kết quả khác


<b>Câu 7: </b>Cho các phản ứng sau:<i><b> </b></i>CH3-CH = CH2 + ICl

 

; CH3-CH=CH2 + HBr


eox


<i>p</i> <i>it</i>


  



Sản phẩm chính của các phản ứng lần lượt là:


A. CH3-CHCl-CH2I và CH3-CHBr-CH3 B. CH3-CHI-CH2Cl và CH3-CH2-CH2Br


C. CH3-CHCl-CH2I và CH3-CH2-CH2Br D. CH3-CHI-CH2Cl và CH3-CH2Br-CH3


<b>Câu 9: </b>Phản ứng của CH2 = CHCH3 với Cl2(khí) (ở 5000C) cho sản phẩm chính là :


A. CH2ClCHClCH3 B. CH2 = CClCH3 C. CH2 = CHCH2Cl D. CH3CH = CHCl


<b>Câu 10: </b>Cho etilen tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng, nóng, sản phẩm chính là:


A. CH3CH2OH B. CH3CH2SO4H C. CH3CH2SO3H D. CH2 = CHSO4H


<b>Câu 11: </b>Có thể thu được bao nhiêu anken khi tách HBr khỏi tất cả các đồng phân của C4H9Cl?


A. 3 B. 4 C. 5 D. 6



<b>Câu 12: </b>Khi đốt cháy 1 hiđrocacbon X cần 6 thể tích oxi sinh ra 4 thể tích khí cacbonic. X có thể làm mất màu dung dịch nước
brom và kết hợp với hiđro tạo thành 1 hiđrocacbon no mạch nhánh. Công thức cấu tạo của X là:


A. (CH3)2C=CH2 B. CH3CH=C(CH3)2 C. (CH3)2CH-CH=CH2 D. CHC-CH(CH3)2


<b>Câu 13: </b>Hiđrocacbon nào sau đây <b>khơng có</b> đồng phân <i>cis-trans</i>?


A. CH3-CH=CH-CH3 B. CH2=C=C=CH2


C. CH3-CH=C=CH-C2H5 D. CH2=CH-CH=CH-CH3


<b>Câu 14: </b>Vinylclorua có thể trùng hợp tạo ra mấy loại polime? A. 1 B. 3 C. 4 D. 2


<b>Câu 15: </b>Trong các cách điều chế etilen sau, cách nào không được dùng?


A. Tách H2O từ ancol etylic. B. Tách H2 khỏi etan.


C. Cho cacbon tác dụng với hiđro. D. Tách HX khỏi dẫn xuất halogen.


<b>Câu 16: </b>X, Y, Z là 3 hiđrocacbon thể khí ở điều kiện thường. Khi phân hủy mỗi chất X, Y, Z đều tạo ra C và H2. Thể tích H2


ln gấp 3 lần thể tích hiđrocacbon bị phân hủy và X, Y, Z không phải đồng phân của nhau. Công thức phân tử của 3 chất trên
là: A. CH4, C2H4, C3H4 B. C2H6, C3H6, C4H6 C. C2H4, C2H6, C3H8 D. C2H2, C3H4, C4H6


<b>Câu 17: </b>Đốt cháy hoàn toàn m gam một hiđrocacbon thu được 44 gam CO2 và 18 gam H2O. Giá trị của m là:<i><b> </b></i>


A. 11 gam B.12 gam C. 13 gam D. 14 gam


<b>Câu 18: </b>Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 hiđrocacbon, sản phẩm cháy cho lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2



đựng KOH rắn thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4g và bình 2 tăng 22g. giá trị m là:


A. 7,0 gam B. 7,6 gam C. 7,5 gam D. 8,0 gam


<b>Câu 19: </b>Đốt cháy m gam hiđrocabon A thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O.


1) Giá trị của m là: A. 1,92 gam B. 19,2 gam C. 9,6 gam D. 1,68 gam


2) Công thức phân tử của A là: A. C2H6 B. C2H4 C. C2H2 D. CH4


<b>Câu 20: </b>Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol 2 ankan được 9,45 gam H2O. Sục hỗn hợp sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối


lượng kết tủa thu được là: A. 37,5 gam B. 52,5 gam C. 15 g am D. 42,5 gam


<b>Câu 21: </b>Một hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp có khối lượng là 24,8 gam thể tích tương ứng của hỗn hợp là 11,2 lít (đktc).
Cơng thức phân tử các ankan là:


A. CH4, C2H6 B. C2H6, C3H8 C. C3H8, C4H10 D. C4H10, C5H12


<b>Câu 22: </b>Crăckinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Công thức phân tử của X là:


A. C3H8 B. C4H10 C. C5H12 D. Khơng có CTPT thoả mãn


<b>Câu 23: </b>Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon cần có 8,96 lít O2 (đktc). Cho sản phẩm cháy đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư


thu được 25 gam kết tủa. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:


A. C5H10 B. C6H12 C. C5H12 D. C6H14


<b>Câu 24: </b>Cho phản ứng: RCCR’+ KMnO4 +H2SO4 →RCOOH + R’COOH + MnSO4+ K2SO4 + H2O



Hệ số cân bằng của phản ứng trên lần lượt là:


A. 5, 6, 7, 5, 5, 6, 3, 4 B. 5, 6, 9, 5, 5, 6, 3, 5 C. 5, 6, 8, 5, 5, 6, 3, 4 D. 5, 6, 9, 5, 5, 6, 3, 4


<b>Câu 25:</b>Cho sơ đồ: (A) → (C) → (D) → P.V.A (polivinylaxetat)
CnH2n + 2


(X) (B) → (E) → (F) → P.V.C (polivinylclorua)


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Câu 26: </b>Cho sơ đồ phản ứng: Đất đèn → (X) → (Y) → (Z) → (T) → (V) → polistiren
X, Y, Z, T, V lần lượt là :


A. C2H2, C6H6, C6H5C2H5, C6H5CH2CH2Cl, C6H5CH=CH2 B. C2H2, C6H6, C6H5C2H5, C6H5CHClCH3, C6H5CH=CH2


C. C2H2, C6H6, C6H5C2H5, C6H5CHClCH3, C6H5CHCH2Cl D. Cả A, B, C


<b>Câu 27: </b>Cho sơ đồ phản ứng: (X) → (A) → (B) → (C) → P.V.A (polivinylaxetat). Công thức cấu tạo phù hợp của X là :


A. CH3CCH B. CH3CCCH3 C. CH3CH2CCCH3 D. Cả A, B, C


<b>Câu 28: </b>Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần 7,28 lít O2 (đktc) sản phẩm cháy


thu được cho hấp thụ hết vào bình đựng 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thấy có 9,85 gam kết tủa xuất hiện, lọc bỏ kết tủa,


đun nóng nước lọc lại xuất hiện kết tủa. Giá trị của m là:


A. 4,3 gam B. 3,3 gam C. 2,3 gam D. Không thể xác định


<b>Câu 29: </b>Dẫn 8,1 gam hỗn hợp khí X gồm : CH3CH2CCH và CH3CCCH3 lội qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy có m gam



mất màu. Giá trị của m là: A. 16 gam B. 32 gam C. 48 gam D. Kết quả khác


<b>Câu 30: </b>Dẫn 17,4 gam hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có


44,1 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong X là:


A. C3H4 80 % và C4H6 20 % B. C3H4 25 % và C4H6 75 % C. C3H4 75 % và C4H6 25 % D. Kết quả khác


<b>Câu 31:</b>


CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>3</sub>


CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>2</sub>


CH

<sub>3</sub>

CH

3


Chất có tên là gì


A. 1-butyl-3metyl-4-etylbenzen. B. 1-butyl-4-etyl-3-metylbenzen.


C. 1-etyl-2-metyl-4-butylbenzen. D. 4-butyl-1-etyl-2-metylbenzen.


<b>Câu 32: </b>Một đồng đẳng của benzen có cơng thức phân tử C8H10. Số đồng phân của chất này là:


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4



<b>Câu 33: </b>Các câu sau câu nào <i><b>sai </b></i>?


A. Benzen có công thức phân tử là C6H6 B. Chất có CTPT C6H6 phải là benzen


C. Chất có cơng thức đơn giản nhất là CH không chỉ là benzen D. Benzen có cơng thức đơn giản nhất là CH.


<b>Câu 34: </b>Dùng 39 gam C6H6 điều chế toluen. Khối lượng toluen tạo thành là: A. 78 g B. 46 g C. 92g D. 107 g


<b>Câu 35: </b>Cho sơ đồ :


Các nhóm X,Y phù hợp sơ đồ trên là: A. X(CH3), Y(NO2) B. X(NO2), Y(CH3) C. X(NH2), Y(CH3) D. Cả A,C
<b>Câu 36: </b>Cho sơ đồ :


Các nhóm X,Y phù hợp sơ đồ trên là:


A. X(CH3), Y(Cl) B. X(CH3), Y(NO2) C. X(Cl), Y(CH3) D. Cả A, B, C


<b>Câu 37: </b>Cho sơ đồ :

C H

n 2 n 6

(X)

(A)

(B)

(C)

polistiren

<sub>CTPT phù hợp của X là :</sub>


A. C6H5CH3. B. C6H6. C. C6H5C2H5 D. Cả Avà B
<b>Câu 38: </b>Để phân biệt 4 chất lỏng : benzen, toluen, stiren, etylbenzen người ta dùng thuốc thử nào sau đây:


A. Dung dịch Br2. B. Dung dịch KMnO4.


C. Dung dịch HNO3 đ, xúc tác H2SO4 đ. D. kết quả khác.


CHUYÊN ĐỀ VII. DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOl - PHENOl
A. PHẦN LÝ THUYẾT


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Khi thay thế nguyên tử hidro của phân tử hidrocacbon bằng nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen có CTTQ: RCl


+ Ví dụ: CH3Cl, C6H5Cl


- Bậc của dẫn xuất halogen: Chính là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với C.


+ Ví dụ: Bậc I: CH3CH2Cl (etyl clorua)


Bậc II: CH3CHClCH3 (isopropyl clorua)


Bậc III: (CH3)C-Br (tert - butyl bromua)


2. Tính chất hóa học:


a. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH:
RX + NaOH


0
t


 

<sub> ROH + NaX</sub>


CH3CH2Br + NaOH


0
t


 

<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>OH + NaBr</sub>


b. Phản ứng tách hidro halogenua:
- CH3-CH2Cl + KOH



2 5
0
C H OH


t


  



CH2=CH2 + KCl + H2O


- PTTQ: (đối với dẫn xuất halogen no, đơn chức, mạch hở)
CnH2n+1X + KOH


2 5
0
C H OH


t


  



CnH2n + KX + H2O


<i><b>- Quy tắc Zaixep: Nguyên tử X tách với nguyên tử H ở C bậc cao hơn.</b></i>


II. ANCOL


1. Định nghĩa - Phân loại
a. Định nghĩa



- Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C no. Ví dụ: C2H5OH


- Bậc ancol là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm OH.
Thí dụ


CH3-CH2-CH2-CH2OH: ancol bậc I


CH3-CH2-CH(CH3)-OH: ancol bậc II


CH3-C(CH3)2-OH: ancol bậc III


b. Phân loại


- Ancol no, đơn chức, mạch hở (CnH2n+1OH): Ví dụ: CH3OH . . .


- Ancol không no, đơn chức mạch hở: CH2=CH-CH2OH


- Ancol thơm đơn chức: C6H5CH2OH




- Ancol vòng no, đơn chức: xiclohexanol


- Ancol đa chức: CH2OH-CH2OH (etilen glicol), CH2OH-CHOH-CH2OH (glixerol)


2. Đồng phân - Danh pháp


a. Đồng phân: Chỉ có đồng phân cấu tạo (gồm đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nhóm OH).
- Thí dụ C4H10O có 4 đồng phân ancol



CH3-CH2-CH2-CH2OH; CH3-CH(CH3)-CH2OH


CH3-CH2-CH(CH3)-OH; CH3-C(CH3)2-OH


b. Danh pháp:


- Danh pháp thường: <i><b>Ancol + tên gốc ankyl + ic</b></i>


+ Ví dụ: C2H5OH (ancol etylic)


- Danh pháp thay thế: <i><b>Tên hidrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol</b></i>


+ Ví dụ:


4 3 2 1


3 3 2 2


C H C H(CH ) C H C H OH

<sub> (3-metylbutan-1-ol)</sub>


3. Tính chất vật lý


- Tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước. Độ tan trong nước giảm dần khi số nguyên tử C tăng lên.
4. Tính chất hóa học


a. Phản ứng thế H của nhóm OH
* Tính chất cung của ancol


2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑



* Tính chất đặc trưng của ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề


- Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. Phản ứng này dùng để nhận biết ancol đa chức


có hai nhóm OH liền kề.


2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O


b. Phản ứng thế nhóm OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

* Phản ứng với axit vô cơ


C2H5 - OH + H - Br


0
t


 

<sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>Br + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


* Phản ứng với ancol
2C2H5OH


0
2 4
H SO , 140 C


    

<sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OC</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


đietyl ete
- PTTQ: 2ROH



0
2 4
H SO , 140 C


    

<sub> R-O-R + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


c. Phản ứng tách nước
C2H5OH


0
2 4
H SO , 170 C


    

<sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>4</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


- PTTQ: CnH2n+1OH


0
2 4
H SO , 170 C


    

<sub> C</sub><sub>n</sub><sub>H</sub><sub>2n</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


d. Phản ứng oxi hóa:
- Oxi hóa khơng hồn tồn:


+ Ancol bậc 1 khi bị oxi hóa bởi CuO/to<sub> cho ra sản phẩm là andehit</sub>


RCH2OH + CuO



0
t


 

<sub> RCHO + Cu↓ + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


+ Ancol bậc hai khi bị oxi hóa bởi CuO/to<sub> cho ra sản phẩm là xeton.</sub>


R-CH(OH)-R’ + CuO


0
t


 

<sub> R-CO-R’ + Cu↓ + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


+ Ancol bậc III khó bị oxi hóa.
- Oxi hóa hồn tồn:


CnH2n+1OH +

3n



2

<sub>O</sub><sub>2</sub><sub> </sub> t0


 

<sub> nCO</sub><sub>2</sub><sub> + (n+1)H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


5. Điều chế:


a. Phương pháp tổng hợp:


- Điều chế từ anken tương ứng: CnH2n + H2O



0
2 4
H SO , t


   

<sub> C</sub><sub>n</sub><sub>H</sub><sub>2n+1</sub><sub>OH</sub>


- Điều chế Glixerol đi từ anken tương ứng là CH2=CH-CH3.


b. Phương pháp sinh hóa: Điều chế C2H5OH từ tinh bột.


(C6H10O5)n


2
0
+H O


t , xt


  



C6H12O6


C6H12O6


enzim


  

<sub> 2C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH + 2CO</sub><sub>2</sub>


II. PHENOL



1. Định nghĩa - Phân loại - Danh pháp


a. Định nghĩa: Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với ngun tử C vịng benzen.
- Ví dụ: C6H5OH (phenol) . . .


b. Phân loại:


- Phenol đơn chức: Phân tử có một nhóm -OH phenol.


- Phenol đa chức: Phân tử chứa hai hay nhiều nhóm -OH phenol.
c. Danh pháp: <i><b>Số chỉ vị trí nhóm thế + phenol</b></i>


2. Tính chất hóa học:


a. Phản ứng thế ngun tử H của nhóm OH
- Tác dụng với kim loại kiềm


2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2↑


- Tác dụng với dung dịch bazơ


C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O


b. Phản ứng thế H của vòng benzen: Tác dụng với dung dịch Brom (Phản ứng này dùng để nhận biết phenol).
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr


3. Điều chế: Để điều chế phenol ta có sơ đồ sau:
C6H6 → C6H5Br → C6H5ONa → C6H5OH



B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI


<i><b>1. Lập CTPT của ancol</b></i>


* CT của ancol no đa chức: CnH2n+2-a(OH)a hoặc CnH2n+2Oa.


* CT của ancol no đơn chức: CnH2n+1OH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

* Cách 1: M = 14n + 18 (đơn chức) hoặc M = 14n + 2 + 16a. M ta có thể tính bằng nhiều cách khác nhau tùy vào dử kiện bài ra.


* Cách 2:


2
CO


ancol


n
n =


n <sub>. Lưu ý: Công thức này ta có thể áp dụng cho mọi dãy đồng đẵng mà ta sẽ gặp sau này.</sub>


2 2


ancol H O CO


n

= n

- n



2 2



2 2


CO CO


ancol H O CO


n

n



n =

=



n

n

n







* Cách 3: Ta lập tỉ lệ trên PTHH để đưa ra phương trình bậc nhất. Từ đó tính giái trị n.


<i><b>* Lưu ý:</b></i> Nếu là hỗn hợp hai ancol đồng đẵng kế tiếp của nhau thì ta quy thành một ancol có CT là

C H

n 2 n 2

O

a<sub>. Từ đó tính giá</sub>


trị

n

<sub>. </sub>


<b>Ví dụ 1: </b>Đốt cháy hồn tồn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử của X.
<b>Giải</b>


Đặt CTPT của X là CnH2n+1OH.


2 2


CO H O



4.4

3.6



n

=

= 0.1 (mol); n

=

0.2 (mol)



44

18



2 2


2 2


CO CO


ancol H O CO


n

n

<sub>0.1</sub>



n =

=

=

= 1



n

n

n

0.2 0.1







. Từ đó suy ra CTPT của ancol là: CH3OH.


<i><b>2. Bài tập tách nước của ancol tạo ete</b></i>


Đối với phần bài tập này, ancol tách nước tạo ete thường là ancol no đơn chức. Do vậy ta chỉ xét đối với ancol no đơn


chức.


2ROH

ROR + H2O


2


ancol ete H O


m

= m + m



n

ancol

= 2n

H O2


<b>* Lưu ý:</b>


- Đối với phần này đa số ta vận dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải bài tập.


- Nếu đề bài cho hỗn hợp nhiều ancol thì ta quy về một ancol để giải và cách giải ta xem như là một ancol với PTHH


như sau:

2ROH  

ROR       H O

2


<b>Ví dụ 2: </b>Đun nóng 12,90 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp trong H2SO4 đặc ở 140oC thu


được 10,65 gam hỗn hợp Y gồm 3 ete (h = 100%). Xác định công thức phân tử của hai ancol.


<b>Giải</b>


Đặt CT của hai ancol là

2ROH

<sub>.</sub>


2 2



H O ancol ete H O


2.25



m

= m

- m = 12.9 - 10.65 = 2.25 (gam)

n

=

= 0.125 (mol)


18





2


ancol H O ROH


m

12.9



n

= 2n

= 0.25 (mol)

M

=

=

= 51.6


n

0.25




R + 17 = 51.6 R = 34.6

<sub>. Vậy công thức phân tử hai ancol là: C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH và C</sub><sub>3</sub><sub>H</sub><sub>7</sub><sub>OH</sub>


<i><b>3. Bài tập về oxi hóa ancol bậc 1 và 2</b></i>


Ta chỉ xét ancol no đơn chức


CnH2n+1OH + CuO


0


t



 

<sub> C</sub><sub>n</sub><sub>H</sub><sub>2n</sub> <sub>O + Cu + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


O (CuO) ancol andehit hc xeton Cu


n

= n

= n

= n



C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN


Câu 1. Viết CTCT các đồng phân ancol ứng với CTPT C3H8O, C4H10O, C5H12O và gọi tên theo danh pháp thay thế.


Câu 2. Viết CTCT các ancol có tên gọi sau:


a. Ancol iso-propylic, ancol etylic, ancol n-propylic, etanol, propan-1-ol.
b. 3-metylbutan-1-ol, 2-metylbutan-2-ol, pentan-1-ol, 2-metylpropan-2-ol.
Câu 3. Gọi tên các ancol sau theo danh pháp thay thế.


a. CH3-CH(OH)-CH2-CH3; CH3-CH2-CH2-CH2OH; CH3-C(CH3)2-CH2-CH(OH)-CH3.


b. CH3-CH2-CH(CH3)-OH; CH3OH, CH3-CH=CH-CH(CH3)-CH2OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

a. CH3Cl + NaOH


0
t


 



b. CH3-CH2-CH2Cl + KOH



0
t


 



c. CH3-CH2-CH2Cl + KOH


0
2 5
C H OH, t


   



d. CH3-CHCl-CH2CH3 + NaOH


0
2 5
C H OH, t


   



Câu 5. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:


a. CH3OH + Na



b. C3H5(OH)3 + Na



c. ROH + HCl



d. C2H5OH



0
2 4 C
H SO , 140


    



e. C2H5OH


0
2 4 C
H SO , 170


    



f. CH3-CH(OH)-CH2-CH3


0
2 4 C
H SO , 170


    



g. C2H5OH + CuO


0
t


 




h. iso-C3H7OH + CuO


0
t


 



i. n-C3H7OH + CuO


0
t


 



k. C2H5OH + O2


0
t


 



l. CnH2n+1OH + O2


0
t


 



Câu 6. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:



a. C6H5OH + Na



b. C6H5OH + KOH



c. C6H5OH + Br2



d. C6H5OH + HNO3 (đặc)


0
2 4
H SO (đặc), t


    



Câu 7. Viết PTHH để điều chế các chất sau từ các chất hữu cơ tương ứng:
Etanol, etilen, propan-2-ol, propilen


Câu 8. Hoàn thành các chuối phản ứng sau:


a. Metan <sub></sub> axetilen <sub></sub> etilen <sub></sub> etanol <sub></sub> axit axetic


b. Benzen <sub></sub> brombenzen <sub></sub> natri phenolat <sub></sub> phenol <sub></sub> 2,4,6-tribromphenol
Câu 9. Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học:


a. Etanol, glixerol, nước và benzen.
b. Phenol, etanol, glixerol, nước.
c. Propan-1,2-điol; propan-1,3-điol.


d. Propan-1,2,3-triol; propan-1,3-điol; 2-metylpropan-2-ol.



Câu 10. Từ axetilen, viết PTHH của các phản ứng điều chế: etyl bromua (1); 1,2-đibrometan (2); vinyl clorua (3).


Câu 11. Từ propen và các hóa chất vơ cơ cần thiết khác có thể điều chế được các chất sau: propan-2-ol (1); propan-1,2-điol (2).
Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.


Câu 12. Từ benzen và các hóa chất vơ cơ cần thiết khác có thể điều chế được các chất sau: tribromphenol (1);
2,4,6-trinitrophenol (2). Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.


Câu 13. Cho 12,2 gam hỗn hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít khí (đktc).
a. Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


b. Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO đun nóng. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.


Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp X gồm hai ancol CH3OH và C2H5OH thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và m gam


nước.


a. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.
b. Tính giá trị m.


c. Đun nóng hỗn hợp X với xúc tác H2SO4 đặc ở nhiệt độ 1400C thu được hỗn hợp 3 ete. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.


Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 10,6 gam hỗn hợp X gồm hai ancol C2H5OH và n-C3H7OH. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được sục


vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa và khối lượng bình tăng lên m gam.
a. Tính khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

c. Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO đun nóng. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.


Câu 16. Câu . Cho 11 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được


3,36 lít H2 (đktc).


a. Xác định công thức phân tử của hai ancol.
b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.


Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol một ancol no, đơn chức X cần V lít O2 (đktc) thu được 6.72 lít khí CO2 (đktc) và gam nước.


a. Xác định cơng thức phân tử của X.


b. Tính giá trị m.


c. Tính V bằng các phương pháp khác nhau.


Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định cơng thức phân tử của X.


Câu 19. Đun nóng 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp với H2SO4 đặc ở 140OC, thu được 12,5 gam hỗn


hợp 3 ete (h = 100%).


a. Xác định cơng thức của 2 ancol.


b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.


Câu 20. Cho 3,7 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư thấy có 0,56 lít khí thốt ra (ở đktc). Xác định công
thức phân tử của X.


Câu 21. Cho 14 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).


a. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.
b. Tính % mỗi chất trong hỗn hợp A.



c. Cho 14 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HNO3 (đủ) thì thu được bao nhiêu gam axit picric (2,4,6-trinitrophenol).


Câu 22. Cho hỗn hợp A gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với


nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng.
a. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.


b. Tính % theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.


Câu 23. Cho natri tác dụng hoàn toàn với 18,8 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp trong dãy đồng đẳng sinh
ra 5,6 lít khí H2 (đktc).


a. Xác định CTPT của hai ancol trên.


b. Tính khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu.


Câu 24. Chia hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hết phần (1) thu được 5,6 lít
CO2 (đktc) và 6,3 g nước. Phần (2) tác dụng hết với natri thì thấy thốt ra V lít khí (đktc). Xác định V.


Câu 25. Đốt cháy hết hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 5,6 lít CO2


(đktc) và 6,3 g nước. Xác định CTPT của hai ancol.


Câu26. Cho 0,1 mol rượu X phản ứng hết với Na dư thu được 2,24 lít khí H2(đktc). Số nhóm chức -OH của rượu X là bao


nhiêu?


Câu 27. Chia m gam hỗn hợp hai ancol thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).



Phần 2: Đehiđrat hóa hồn tồn thu được hỗn hợp 2 anken. Nếu đốt cháy hết 2 anken thì thu được bao nhiêu gam nước?


Câu 28. Oxi hoá 4,96 gam X là một ancol (rượu) đơn chức bậc 1 (h=100%), rối lấy anđehit thu được cho tác dụng hết với lượng
dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 66,96 gam Ag. Xác định công thức của X .


Câu 29. Oxi hoá hỗn hợp X gồm C2H6O và C4H10O thu được hỗn hợp Y gồm 2 anđehit. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3


trong NH3 (dư) thu được m gam Ag. Cũng lượng X như trên, nếu cho tác dụng với Na dư thì thu được 1,12 lít khí H2(đktc). Tính


giá trị của m.


Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Nếu cho lượng X ở trên tách nước


tạo ete (h=100%). Tính số gam ete thu được.


Câu 31. Đun nóng 12,90 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp trong H2SO4 đặc ở 140oC thu


được 10,65 gam hỗn hợp Y gồm 3 ete (h = 100%). Xác định công thức phân tử của hai ancol.


Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức A và B thuộc cùng một dãy đồng đẳng, người ta thu được 70,4
gam CO2 và 39,6 gam H2O. Tính giá trị của m.


Câu 33. Chia 27,6 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na, thu được 3,36 lít khí
H2 (đktc). Phần 2 tách nước thu được m gam hỗn hợp 6 ete (h=100%). Tính giá trị của m.


Câu 34 (B-2010). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, hai chức, mạch hở) cần vừa đủ V lít khí O2,


thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Tính Giá trị của V.



D. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO


Câu 1 (B-2010). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần
vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 va 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Tính giá trị của V.


Câu 2 (CĐ-08). Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) đa chức, mạch hở X, thu được H2O và CO2 với tỉ lệ số mol tương ứng là


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Câu 3 (B-2007). X là ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam
CO2. Xác định công thức của X.


Câu 4 (B-2010). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít
khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì thu được x gam hỗn hợp các ete. Tính giá


trị của x.


Câu 5 (B-08). Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra


chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Xác định công thức phân tử của X.


Câu 6 (A-2010). Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng


anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Xác định công thức phân tử của hai


ancol.


Câu 7 (CĐA-08). Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối
hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Xác định cơng thức cấu tạo của X.


Câu 8 (B-07). Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hồn tồn,
khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối so với hiđro là 15,5. Tính giá trị của m.



Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Nếu cho lượng X ở trên tách nước tạo


ete (h=100%) thì số gam ete thu được là bao nhiêu?


Câu 10. Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na,
thu được 24,5 gam chất rắn. Nếu cho 15,6 gam X tách nước tạo ete (h = 100%) thì số gam ete thu được là bao nhiêu?


Câu 11 (A-2010). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2


(đktc) và 5,4 gam H2O. Tính giá trị của m.


Câu 12 (CĐ-2010). Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 460<sub> phản ứng hết với kim lại Na (dư), thu được V lít khí H</sub>


2 (đktc). Biết


khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Tính giá trị của V.


CHUYÊN ĐỀ IV: ANDEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC
A. PHẦN LÝ THUYẾT


I. ANDEHIT


<i><b>1. Định nghĩa - Danh pháp</b></i>


a. Định nghĩa: Andehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên tử
H.


- Ví dụ: HCHO, CH3CHO...



b. Danh pháp:


- Tên thay thế của các andehit no đơn chức mạch hở như sau:


<i><b>Tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + al</b></i>


Ví dụ:


4 3 2 1


3 3 2


C H C H(CH ) C H C HO

<sub> (3-metylbutanal)</sub>


- Tên thường của một số anđehit: <i><b>Andehit + tên axit tương ứng</b></i>


Ví dụ: HCHO (andehit fomic), CH3CHO (andehit axetic) . . .


<i><b>2. Tính chất hóa học</b></i>


- Vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử


a. Tính oxi hóa: Phản ứng cộng H2 (tạo thành ancol bậc I):


RCHO + H2


0
Ni, t


  

<sub> RCH</sub><sub>2</sub><sub>OH</sub>


b. Tính khử: Tác dụng với các chất oxi hóa
R-CHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3


0
t


 

<sub> R-COONH</sub><sub>4</sub><sub> + 2Ag↓ + 2NH</sub><sub>4</sub><sub>NO</sub><sub>3</sub>


R-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH


0
t


 

<sub> RCOONa + Cu</sub><sub>2</sub><sub>O↓ + 3H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


(đỏ gạch)
Các phản ứng trên dùng để nhận biết andehit.


<i><b>3. Điều chế</b></i>


- Để điều chế andehit ta đi từ ancol bằng phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn.
CH3CH2OH + CuO


0
t


 

<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>CHO + Cu + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


- Đi từ hidrocacbon. 2CH2=CH2 + O2



0
xt, t


  

<sub> 2CH</sub><sub>3</sub><sub>CHO</sub>


II. XETON


<i><b>1. Định nghĩa</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

-Ví dụ: CH3-CO-CH3 (đimetyl xeton), CH3-CO-C6H5 (metyl phenyl xeton) . . .


<i><b>2. Tính chất hóa học</b></i>


- Cộng H2 tạo thành ancol bậc II.


R-CO-R’ + H2


0
Ni, t


  

<sub> RCH(OH)R’ </sub>


CH3-CO-CH3 + H2


0
Ni, t


  

<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>CH(OH)CH</sub><sub>3</sub>



- Xeton không tham gia phản ứng tráng gương.


<i><b>3. Điều chế</b></i>


- Oxi hóa khơng hồn toàn ancol bậc II.
CH3CH(OH)CH3 + CuO


0
t


 

<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>-CO-CH</sub><sub>3</sub><sub> + Cu + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


- Đi từ hidrocacbon.
III. AXIT CACBOXYLIC


<i><b>1. Định nghĩa - Danh pháp</b></i>


a. Định nghĩa


- Là những phân tử hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên tử H.


- Ví dụ: HCOOH, CH3COOH, . . .


b. Danh pháp


- Tên thay thế của các axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở như sau:


<i><b>Axit + tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + oic</b></i>


- Ví dụ:



5 4 3 2 1


3 3 2 2


C H C H(CH ) C H C H C OOH

<sub> (Axit-4-metylpentanoic)</sub>


<i><b>2. Tính chất vật lý</b></i>


- Axit tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước và độ tan giảm dần khi số nguyên tử C tăng lên.
- Nhiệt độ sôi cao hơn ancol tương ứng do liên kết H giữa các nguyên tử bền hơn liên kết H giữa các phân tử ancol.


<i><b>3. Tính chất hóa học</b></i>


a. Tính axit: Có đầy đủ tính chất của một axit.


CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O


2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O


2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O


2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2↑


b. Phản ứng thế nhóm -OH (phản ứng este hóa):
RCOOH + R’OH


+ 0
H , t



  



 

<sub> RCOOR’ + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


CH3COOH + C2H5OH


+ 0
H , t


  



 

<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COOC</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


etyl axetat


<i><b>4. Điều chế axit axetic </b></i>


a. Lên men giấm


C2H5OH + O2


men giÊm


   

<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


b. Oxi hóa andehit axetic
2CH3CHO + O2


xt



 

<sub> 2CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH</sub>


c. Oxi hóa ankan
d. Từ metanol


CH3OH + CO


0
t , xt


  

<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH</sub>


Đây là phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic.


B. BÀI TẬP CĨ HƯỚNG DẪN GIẢI


<b>Ví dụ 1: </b>Câu 1 (CĐ-08). Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3)


trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là bao nhiêu?
<b>Giải</b>


HCHO

4Ag


0.1 0.4


HCOOH

2Ag


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<sub>m</sub><sub>Ag</sub><sub> = 0.6*108 = 64.8 (gam)</sub>


<b>Ví dụ 2: </b>Trung hịa hồn tồn 10,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit fomic cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối


lượng mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu.


<b>Giải</b>


nNaOH = 0.2*1 = 0.2 (mol)


Đặt

n

HCOOH

= x; n

CH COOH3

= y



HCOOH + NaOH

HCOONa + H2O


x x


CH3COOH + NaOH

CH3COONa + H2O


y y


Ta có hệ PT: 3


HCOOH
CH COOH


m

= 46*0.1 = 4.6 (gam)



x + y = 0.2

x = 0.1





m

= 60*0.1 = 6 (gam)



46x + 60y = 10.6

y = 0.1















C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN


Câu 1. Viết CTCT của các andehit có CTPT là C4H8O và gọi tên chúng theo tên thay thế.


Câu 2. Gọi tên các andehit sau theo danh pháp thường:


HCHO, CH3CHO, CH3CH2CHO, CH2=CHCHO.


Câu 3. Gọi tên các andehit sau theo danh pháp thay thế:


HCHO, CH3CHO, CH3CH2CHO, CH3CH(CH3)-CH2-CHO, CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CHO.


Câu 4. Viết CTCT các andehit có tên gọi sau:


a. Andehit acrylic, andehit propionic, andehit axetic, 2-metylbutanal.
b. 2,2-đimetylbutanal, andehit fomic, 3,4-đimetylpentanal, andehit oxalic.
Câu 5. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:



a. CH3CHO + AgNO3 + NH3



b. RCHO + AgNO3 + NH3



c. CH3CHO + H2


0
Ni, t


  



d. RCHO + H2


0


Ni, t


  



Câu 5. Viết PTHH điều chế các chất sau từ các chất hữu cơ tương ứng:


Ancol etylic, ancol iso-propylic, ancol n-propylic, andehit axetic, andehit fomic.
Câu 6. Viết CTCT, gọi tên các axit (theo danh pháp thay thế) có CTPT C4H8O2.


Câu 7. Gọi tên các axit sau theo danh pháp thường:


HCOOH, CH3COOH, CH3CH2COOH, CH2=CHCOOH, CH2=C(CH3) COOH, HOOC-COOH.


Câu 8. Viết CTCT các andehit có tên gọi sau:



a. Axit acrylic, axit propionic, axit axetic, axit -2-metylbutanoic.


b. Axit - 2,2-đimetylbutanoic, axit fomic, axit - 3,4-đimetylpentanoic, axit oxalic.
Câu 9. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:


a. CH3COOH + Na



b. HCOOH + KOH



c. CH3COOH + C2H5OH


0
3 4
H SO (đặc), t C


    


   



d. RCOOH + R’<sub>OH</sub>


0
3 4
H SO (đặc), t C


    


   



e. C2H5OH + O2


men giÊm



   



Câu 10. Viết PTHH điều chế các chất sau từ các chất hữu cơ tương ứng:
Etyl axetat, axit axetic, axit fomic.


Câu 11. Hoàn thành chuổi phản ứng sau:


a. Metan

 

(1) metyl clorua

 

(2) metanol

 

(3) metanal

 

(4) axit fomic.
b. Etanol

 

(1) andehit axetic

 

(2) axit axetic

 

(3) etyl axetat.


c. Propen

 

(1) propan-2-ol

 

(2) axeton.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

a. Andehit axetic, axit axetic, glixerol và etanol.
b. Axit fomic, andehit axetic, axit axetic, ancol etylic
c. Propan-1-ol, propan-1,2-điol, andehit axetic, axit axetic.


Câu 13. Từ metan và các hóa chất vơ cơ cần thiết khác có thể điều chế được axit fomic và axit axetic. Viết PTHH của các phản
ứng xãy ra.


Câu 14. Trung hòa 16,6 gam hỗn hợp axit axetic và axit fomic bằng dung dịch natri hiđroxit thu được 23,2 gam hỗn hợp hai
muối. Xác định thành phần % khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp đầu.


Câu 15 (CĐA-09). Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng


với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Xác đị nh CTP T của anđehit trong X.


Câu 16. Cho 0,94 g hỗn hợp hai anđehit đơn chức, no, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẵng tác dụng với dung dịch AgNO3 trong


NH3 thu được 3,24 gam Ag.



a. Xác định CTPT của hai anđehit.


b. Tính % theo khối lượng mỗi andehit trong hỗn hợp đầu.


Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một andehit X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Xác định CTPT của X.


Câu 18. Cho hỗn hợp X gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với H2 (Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y


thu được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam H2O.


a. Xác định công thức phân tử của 2 anđehit trong X.


b. Tính khối lượng của mỗi andehit trong hỗn hợp X.


Câu 19. Trung hịa hồn tồn 10,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit fomic cần 200 ml dung dịch NaOH 1M.


a. Tính khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu.


b. Tính khối lượng muối thu được.


Câu 20. Để trung hồ 8,8 gam một axit cacboxylic mạch khơng nhánh thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic cần 100ml dung dịch
NaOH 1M. Xác định công thức cấu tạo và tên gọi của axit đó.


Câu 21. Đốt cháy hồn tồn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam


H2O.


a. Xác định cơng thức phân tử của mỗi axit.



b. Tính % theo khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp đầu.


Câu 22 (CĐA-08). Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hố


bằng 50%). Tính khối lượng este tạo thành.


Câu 23. Hỗn hợp A gồm X, Y là 2 axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 10,6 gam hỗn hợp A tác
dụng hết với Na thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).


a. Xác định công thức phân tử của X và Y.


b. Tính khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp A.


Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một axit X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử của


X.


Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam 2 axit là đồng phân của nhau thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O.


a. Xác định công thức phân tử của 2 axit.


b. Viết CTCT của 2 axit đó.


Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam một axit no, đơn chức X cần 11,2 lít khí O2 (đktc). Xác định cơng thức phân tử của axit.


Câu 27. Cho 90 gam axit axetic tác dụng với 69 gam rượu etylic (H2SO4 xúc tác). Khi phản ứng đạt tới cân bằng thì 66% lượng


axit đã chuyển thành ete, khối lượng este sinh ra là bao nhiêu gam?


Câu 28. Trung hịa hồn tồn 3 gam một axit cacboxilic no đơn chức X cần dùng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 0,5M. Tên gọi


của X là gì?


Câu 29. Cho 1,74gam một anđehit no, đơn chức phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 sinh ra 6,48 gam bạc kim loại. Xác định


công thức cấu tạo của anđehit.


Câu 30. Cho 0,92 gam hỗn hợp gồm axetilen và anđehit axetic phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được


5,64gam hỗn hợp rắn. Xác định thành phần % các chất trong hỗn hợp đầu.


Câu 31. Cho 10,9 g hỗn hợp gồm axit acrylic và axit propionic phản ứng hồn tồn với Na thốt ra 1,68 lít khí (đktc). Nếu cho
hỗn hợp trên tham gia phản ứng cộng H2 hồn tồn thì khối lượng sản phẩm cuối cùng là bao nhiêu?


Câu 32. Hỗn hợp X có khối lượng 10g gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho X tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong amoniac


thấy có 21,6g Ag kết tủa. Để trung hòa X cần Vml dd NaOH 0,2M. Giá trị của V bằng bao nhiêu?
D. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO


Câu 1 (CĐ-08). Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung


dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là bao nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

đun nóng, thu được m gam Ag. Hồ tan hồn tồn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử


duy nhất, ở đktc). Xác định công thức của X.


Câu 3 (B-07). Khi oxi hoá 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Xác định công thức của anđehit.
Câu 4 (B-08). Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và
NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Xá c đị nh công thức phân tử của X.



Câu 5 (CĐ-2010). Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam


etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng este hoá.


Câu 6 (CĐ-08). Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng


50%). Tính khối lượng este tạo thành.


Câu 7 (A-2010). Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu


được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Tính giá trị của m.


Câu 8 (CĐ-09). Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu


được 30,8 gam CO2. Xác định công thức và phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp M.


Câu 9 (A-08). Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3


đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử


duy nhất, ở đktc). Xác định cơng thức của X.


Câu 10 (A-08). Trung hồ 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp chất rắn khan. Tính giá trị m.


Câu 11 (B-07). Để trung hoà 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Xác
định cơng thức của Y.


Câu 12 (B-07). Đốt cháy hồn tồn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và



0,2 mol H2O. Tính giá trị của V.


BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG ANDEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC .


<b>Câu 1:</b> Cho 2,2 gam anđehit X đồng đẳng với anđehit fomic phản ứng hết với AgNO3 trong NH3 dư thu được 10,8 gam Ag.


Công thức của anđehit là: A. HCHO <i>B. CH3CHO </i> C. CH2 = CHCHO D. C2H5CHO


<b>Câu 2: </b>Cho 3 gam một axit no đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 4,1


gam muối khan. Công thức phân tử của X là: <i>A. CH3COOH</i> B. HCOOH C. C2H5COOH D. C3H7COOH


<b>Câu 3:</b> Cho 1,97 gam fomalin tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. C% của HCHO trong fomalin là:


A. 40% <i>B. 38%</i> C. 10% D. 49%


<b>Câu 4:</b> Cho 5,8 gam anđehit A (hai chức) tham gia phản ứng tráng gương thu được 43,2 gam Ag. Công thức phân tử của A là:


A. HCHO <i>B. C2H2O2</i> C. CH2O2 D. C2H4O2


<b>Câu 5:</b> Cho 18,4 gam hỗn hợp gồm phenol và axit axetic tác dụng với dung dịch NaOH 2,5 thì cần vừa đủ 100ml. Phần trăm số


mol của phenol trong hỗn hợp là: A. 14,49% B. 51,08% <i>C. 40%</i> D. 18,49%


<b>Câu 6:</b> Để trung hòa 4,44 gam một axit cacboxylic (thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic) cần 60ml dung dịch NaOH 1M. Công


thức phân tử của axit đó là: A. C3H7COOH <i>B. C2H5COOH</i> C. CH3COOH D. HCOOH


<b>Câu 7: </b>Cho 0,025 mol hỗn hợp gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng vừa đủ với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 5,64 gam



hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của C2H2 và CH3CHO tương ứng là:


<i>A. 28,26% và 71,74%</i> B. 26,74% và 73, 26% C. 25,73% và 74,27% D. 27,95% và 72,05%


<b>Câu 8:</b> Dung dịch axit axetic trong nước có nồng độ 0,1 M. Biết 1% axit phân li. Giá trị pH của dung dịch là:


<i>A. 3</i> B. 5 C. 7 D. 4


<b>Câu 9:</b> Cho 0,1 mol hỗn hợp hai anđehit đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch AgNO3 trong


NH3 dư, đun nóng, thu được 25,92 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit là:


A. HCHO và C2H5CHO <i>B. HCHO và CH3CHO</i> C. C2H5CHO và c3H7CHO D. CH3CHO và C2H5CHO


<b>Câu 10:</b> Trung hòa một axit đơn chức A cần 50ml dung dịch NaOH1M thu được 4,7 gam muối khan. Công thức của axit A là:


A. CH3COOH <i>B. CH2=CH-COOH</i> C. C2H5COOH D. HCOOH


<b>Câu 11: </b>Anđehit benzoic C6H5 -CHO khi gặp kiềm đậm đặc sẽ có phản ứng sau:


2C6H5CHO + KOH  C6H5COOK + C6H5CH2OH


Anđehit benzoic Kali benzoat Ancol benzylic
Câu nào đúng khi nói về phản ứng trên?


A. Anđehit benzoic chỉ bị oxi hóa. B. Anđehit benzoic chỉ bị khử.


C. Anđehit benzoic khơng bị oxi hóa, khơng bị khử. D. Anđehit benzoic vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.



<b>Câu 12: </b>Công thức


3 2


3


CH

CH

CH

COOH



|


CH





có tên là :


A. Axit 2-metylpropanoic B. Axit 2-metylbutanoic C. Axit 3-metylbuta-1-oic D. Axit3-metylbutanoic.


<b>Câu 13: </b>Bốn chất sau đây đều có phân tử khối là 60. Chất nào có nhiệt độ sơi cao nhất?


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Câu 14: </b>Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của các chất C2H5OH, C6H5OH, HCOOH và CH3COOH tăng dần theo


trật tự nào ?


A. C2H5OH < C6H5OH < HCOOH < CH3COOH. B. CH3COOH < HCOOH < C6H5OH < C2H5OH.


C. C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH. D. C6H5OH < C2H5OH < CH3COOH < HCOOH.


<b>Câu 15 </b>Khi cho axit axetic phản ứng với các chất sau, phản ứng nào xảy ra? (1) Mg; (2) Cu; (3) CuO; (4) KOH ; (5) HCl;
(6) Na2CO3; (7) C2H5OH; (8) AgNO3/NH3; (9) C6H5ONa.



A. Tất cả đều phản ứng. B. (1), (3), (4), (6), (7), (9) C. (1), (4), (6), (7) D. (4), (7), (8)


<b>Câu 16: </b>Một anđehit no có cơng thức thực nghiệm là: (C2H3O)n có mấy công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của


anđehit đó? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


<b>Câu 17: </b>Một axit no có cơng thức thực nghiệm là: (C2H3O2)n có mấy cơng thức cấu tạoứngvới cơng thức phân tử của axit đó?


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


<b>Câu 18: </b>Một axit có cơng thức chung C2H2n-2O4 thì đó là loại axit nào sau đây ?


A. Axit đa chức chưa no B. Axit no, 2 chức C. Axit đa chức no D. Axit chưa no hai chức.


<b>Câu 19: </b>Phân tử axit hữu cơ có 5 nguyên tử cacbon, 2 nhóm chức, mạch hở chưa no có 1 nối đơi ở mạch C thì cơng thức phân


tử là: A. C5H6O4 B. C5H8O4 C. C5H10O4 D. C5H4O4


<b>Câu 20: </b>C5H10O2 có bao nhiêu đồng phân axit biết rằng khi tác dụng với Cl2 (ánh sáng) với tỉ lệ mol 1 : 1 thì chỉ có 1 sản phẩm


thế duy nhất? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


<b>Câu 21: </b>Có bao nhiêu phản ứng có thể xảy ra khi cho các đồng phân mạch hở của C2H4O2 tác dụng lần lượt với: Na, NaOH,


Na2CO3? A. 1 B. 2 C. 3 D. 5


<b>Câu 13: </b>C3H6O2 có mấy đồng phân tham gia phản ứng tráng gương? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
<b>Câu 22: </b>Dãy chất sau đây sắp xếp đúng theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi?


A. HCOOH < CH3-CH2-OH < CH3-CH2-Cl. B. C2H5Cl < C4H9Cl < CH3-CH2-OH < CH3-COOH



C. CH3-COOH < C4H9Cl < CH3CH2OH D. CH3CH2OH < C4H9Cl < HCOOH


<b>Câu 23: </b>Hợp chất X khi đun nhẹ với dung dịch AgNO3/NH3 được sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung


dịch NaOH thì sản phẩm khí thu được đều là chất khí vơ cơ. X là chất nào sau đây?


A. HCHO B. HCOOH C. HCOONH4 D. A, B, C đều phù hợp


<b>Câu 24: </b>X là chất lỏng, khơng màu, có khả năng làm đổi màu quỳ tím. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch


Na2CO3. Công thức cấu tạo nào sau đây là của X?


A. HCHO B. CH3COOH C. CH3CHO D. HCOOH


<b>Câu 25: </b>Có 4 chất lỏng đựng trọng 4 lọ riêng biệt gồm: benzen, ancol etylic, dung dịch phenol, dung dịch CH3COOH. Để phân


biệt các chất đó ta có thể dùng các chất nào sau đây?


A. Na2CO3, nước brom và Na. B. Quỳ tím, nước brom và NaOH.


C. Quỳ tím, nước brom và K2CO3. D. HCl, quỳ tím, nước brom.


<b>Câu26: </b>Cho 3 gói bột là: natri axetat, natri phenolat, bari axetat. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả 3 gói bột đó?


A. H2SO4 B. Quỳ tím C. CO2 D. NaOH


<b>Câu 27: </b>Từ metan, thông qua 4 phản ứng, điều chế được chất nào sau đây?


A. HCHO B. CH3CHO C. C6H5 - OH D. A, B, C đều đúng



<b>Câu 28: </b>Cho 9,2 gam hỗn hợp HCOOH và C2H5OH tác dụng hết với Na thì thể tích khí H2 (đktc) thu được là:


A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 36 lít D. 4,48 lít


<b>Câu 29: </b>Cho a gam hỗn hợp HCOOH và C2H5OH tác dụng hết với Na thì thể tích khí H2 (đktc) thu được là 1,68 lít (đktc). Giá


trị của a là: A. 4,6 gam B. 5,5 gam C. 6,9 gam D. 7,2 gam


<b>Câu 30: </b>A, B là 2 axit no đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 4,6 gam A và 6 gam B tác dụng hết với
kim loại Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của các axit là :


A. HCOOH và CH3COOH B. CH3COOH và C2H5COOH


C. C2H5COOH và C3H7COOH D. C3H7COOH và C4H9COOH


<b>Câu 31: </b>Cặp chất nào sau đây đều có phản ứng tráng gương ?


A. CH3COOH và HCOOH B. HCOOH và C6H5COOH


C. HCOOH và HCOONa D. C6H5ONa và HCOONa


<b>Câu 32: </b>Khối lượng MgO cần phải lấy để tác dụng vừa đủ với 39 gam CH3COOH là :


A. 10 gam B. 13 gam C. 14 gam D. 15 gam


X và Y là 2 axit hữu cơ no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 2,3 gam X và 3 gam Y tác dụng hết
với kim loại K thu được 1,12 lít H2 ở đktc. Cơng thức phân tử của 2 axit là :


A. HCOOH và CH3COOH B. CH3COOH và C2H5COOH



C. C2H5COOH và C3H7COOH D. C3H7COOH và C4H9COOH


<b>Câu 33: </b>Cho 14,8 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ no đơn chức tác dụng với lượng vừa đủ Na2CO3 sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc). Khối


lượng muối thu được là: A. 19,2 gam B. 20,2 gam C. 21,2 gam D. 23,2 gam


<b>Câu 34: </b>Chất X có cơng thức phân tử C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo thành chất Y có công thức phân tử C4H7O2Na. X là loại


chất nào sau đây: A. Rượu B. Axit C. Este D. Không xác định được


<b>Câu 35: </b>Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 rượu A và B cùng dãy đồng đẳng với rượu etylic thu được 70,4 gam CO2 và 39,6


gam H2O. Giá trị của a là: A. 3,32 gam B. 33,2 gam C. 16,6 g D. 24,9 gam


<b>Câu 27: </b>Cho 0,1 mol CH3COOH tác dụng với 0,15 mol CH3CH2OH thu được 0,05 mol CH3COOC2H5. Hiệu suất phản ứng là:


A. 100 % B. 50 % C. 30 % D. 20 %


<b>Câu 36: </b>Đốt a gam C2H5OH thu được 0,1 mol CO2. Đốt b gam CH3COOH thu được 0,1 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác dụng


với b gam CH3COOH (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) thu được c gam este. c có giá trị là :


A. 4,4 gam B. 8,8 gam C. 13,2 gam D. 17,6 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

2 2


3


OHC -CH - CH -CH - CH = CH - CHO



|



CH





A. 3-metylhepten-5-đial B. iso-octen-5-đial C. 4-metylhepten-2-đial D. iso-octen-2-đial


<b>Câu 38: </b>Gọi tên hợp chất có CTCT như sau theo danh pháp IUPAC :


3 2


2 5 2 5


CH - CH

CH - CH - COOH



|

|



C H

C H





A. 2,4-đietylpentanoic B. 2-metyl-4-etylhexanoic C. 2-etyl-4-metylhexanoic D. 2-metyl-5-Cacboxiheptan


<b>Câu 39: </b>Gọi tên hợp chất có cơng thức cấu tạo như sau :


A. Axit cis-cis-octadecadien-9,12-oic. B. Axit trans-cis-octadecandien-9,12.
C. Axit cis-trans-octadecadien-9,12-oic. D. Axit trans-trans-octadecandien-9,12.


<b>Câu 40: </b>Chất nào sau đây có nhiệt độ sơi cao nhất ?



A. Propanol-1 B. Anđehit propionic C. Axeton D. Axitpropionic.


<b>Câu 41: </b>Chọn dãy sắp xếp đúng theo thứ tự tăng dần tính axit các chất sau : CH3COOH (1), CH2ClCOOH (2),


CH3OCH2COOH (3), CH2FCOOH (4).


A. (2) < (1) < (4) < (3) B. (1) < (2) < (3) < (4) C. (2) < (1) < (3) < (4) D. (1) < (3) < (2) < (4


<b>Câu 42: </b>Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit : H3CH2COOH (1), CH2=CHCOOH (2), CHCCOOH(3).


A. (1) < (2) < (3) B (1) < (3) < (2) C. (2) < (3) < (1) D. (3) < (1) < (2)


<b>Câu 43: </b>Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit của các chất sau: CH2Cl - COOH (1), CHCl2COOH (2), CCl3COOH (3)


A. (3) < (2) < (1) C. (1) < (2) < (3) B. (2) < (1) < (3) D. (3) < (1) < (2)


<b>Câu 44: </b>Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit của các chất sau: Axit metylbenzoic (1), axit aminobenzoic (2), axit
p-nitrobenzoic(3), axit benzoic(4).


A. (4) < (1) < (3) < (2) B. (1) < (4) < (2) < (3) C. (1) < (4) < (3) < (2) D. (2) < (1) < (4) < (3)


<b>Câu 45: </b>Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit của các chất sau: Axit o-nitrobenzoic (1), axit p-nitrobenzoic (2), axit
m-nitrobezoic (3). A.(1) < (2) < (3) C. (3) < (2) < (1) B. (2) < (1) < (3) D. (2) < (3) < (1)


<b>Câu 46: </b>Để trung hịa hồn tồn 4,8 gam hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ A, B cần a mol NaOH thu được 6,78 gam muối. Giá trị


của a là: A. 0,05 (mol) B. 0,07 (mol) C. 0,09 (mol). D. Kết quả khác


<b>Câu 47: </b>Muốn trung hoà dung dịch chứa 0,9047 gam một axit cacboxylic (A) cần 54,5 ml dung dịch NaOH 0,2M. (A) không


làm mất màu dung dịch Br2. CTCT (A) là :


A. CH3 - CH2COOH B. CH3C6H3(COOH)2 C. C6H3(COOH)3 D. C6H4(COOH)2


<b>Câu 48: </b>Cho 0,94 gam hỗn hợp hai anđehit đơn chức no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cho tác dụng hết với dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam Ag. Công thức phân tử hai anđehit là :


A. Kết quả khác B. CH3CHO và HCHO C. C2H5CHO và C3H7CHO D. CH3CHO và C2H5CHO


<b>Ơn tập học kì II</b>


Câu 1. Công thức cấu tạo CH3–CH–CH2–CH2–CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?




A. neopentan <i>B. 2–metylpentan</i> C. isopentan D. 1,1–đimetylbutan


Câu 2. Khi đốt cháy hoàn tồn 3,6g ankan X thu đươc 5,6 lít CO2 (ở đktc). Công thức phân tử của X là:


A. C3H8 B. C5H10 <i>C. C5H12</i> D. C4H10


Câu 3. Nhận định nào sau đây là đúng?


A. Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vịng.
B. Xicloankan chỉ có khả năng phản ứng thế.


C. Tất cả xicloankan đều có khả năng tham gia phản ứng thế và cộng mở vòng.


<i>D. Một số xicloankan có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vịng</i>.



Câu 4. Khi sục khí xiclopropan vào dung dịch Br2 thì có hiện tượng nào sau đây xảy ra?


A. Màu dung dịch không đổi. B. Màu dung dịch đậm lên.


<i>C. Màu dung dịch nhạt dần.</i> D. Màu dung dịch từ khơng màu

màu đỏ.
Câu 5. Một xicloankan có tỉ khối hơi so với N2 bằng 2. Công thức phân tử của X là:


A. C3H6 <i>B. C4H8</i> C. C5H10 D. C6H12


Câu 6. Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp gồm CH4 và C2H6 thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần % số mol của CH4 và C2H6


là:


A. 50% và 50% B.40% và 60% <i>C. 66,7% và 33,3%</i> D. 70% và 30%


Câu 7. Chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 là:


A. C2H4 <i>B. C2H2</i> C. C2H6 D. C3H6


Câu 8. Số đồng phân cấu tạo của anken có cơng thức phân tử C5H10 là:

A. 4

<i>B. 5 </i>

C. 3

D. 7



TRỊNH NGHĨA TÚ – TRƯỜNG THPT NGAN DỪA - HUYỆN HỒNG DÂN – TỈNH BẠC LIÊU * TRANG 58




3 2 4 2 7


2


CH

CH

H H

CH

COOH




C C

C C



H

CH

H







׀


CH

3


CH

<b>3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Câu 9. Hợp chất CH

3

–C–CH

2

–CH=CH

2

có tên là:




A. 2–đimetylpent–4–en.

B. 2,2–đimetylpent–4–en.



C. 4–đimetylpent–1–en.

<i>D. 4,4–đimetylpent</i>

<i>1–en</i>

.



Câu 10. Hợp chất CH

3

–CH

2

–C=CH

2

–CH

3


A. 3–metylenpentan

B. 1,1–đietyleten

<i>C. 3–metylpen-2-en</i> D. 3–etylbut-3–en
Câu 11. Nhận xét nào sau đây đúng?


A. Tất cả các chất có công thức chung CnH2n đều là anken.
<i>B. Tất cả các anken đều có cơng thức CnH2n.</i>


C. Tất cả các chất làm mất màu dung dịch Br2 đều là anken.



D. Tất cả các anken đều có đồng phân hình học.


Câu 12.

Hợp chất 2,4–đimetylpent-1–en ứng với công thức:



<i>A. CH</i>

<i>3</i>

<i>–CH–CH</i>

<i>2</i>

<i>–C=CH</i>

<i>2</i>

B. CH

3

–CH–CH=C–CH

3



C. CH

3

–CH–C=CH

2

D. CH

3

–CH–CH–CH=CH

2



Câu 13. Để phân biệt etan và eten dùng phản ứng nào là nhanh nhất?



A. Phản ứng đốt cháy.

B. Phản ứng cộng hiđro.


<i>C. Phản ứng với nước brom</i>. D. Phản ứng trùng hợp.
Câu 14. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?


A. butan. <i>B.but-1–en</i>. C. cacbonđoxit. D. metylpropan.


Câu 15. 0,7g một anken có thể làm mất màu 0,0125 mol Br2 trong dd. Công thức phân tử của anken là:


A. C2H4 B. C3H6 <i>C. C4H8</i> D. C5H10


Câu 16. Trong các chất sau đây chất nào có đồng phân hình học?


A. CH2=CH–CH2–CH3 B. CH2=CH–CH3 <i>C. CH3–CH=CH–CH3</i> D. CH3–CH=C–CH3


Câu 17. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol C3H8 là:


A. 10,4 lít. B. 22,4 lít. <i> </i> <i>C.11,2 lít. </i> D. 12.4 lít.



Câu 18. Khi cho buta–1,3–đien tác dụng với H2 dư (ở nhiệt độ cao có Ni xúc tác) có thể thu được:


<i>A. butan.</i> B. isobutan. C. isobutilen. D. pentan.
Câu 19. Hợp chất nào sau đây cộng hợp H2 tạo thành isopentan?


A. CH3–CH2–CH=CH–CH3 B. CH2=CH–CH=CH2


C. CH2=CH–CH2–CH=CH2 <i>D. CH3–C=CH–CH3</i>


Câu 20. Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 qua dung dịch Br2 dư thấy dung dịch nhạt màu và có 2,24 lít khí thốt ra


(các khí đo ở đktc). Thành phần % của CH4 trong hỗn hợp là: A. 25% <i>B. 50%</i> C. 60% D. 37,5%


Câu 21. Trong các nhận xét sau đây nhận xét nào sai?


<i>A. Các chất có cơng thức CnH2n-2 đều là ankađien.</i> B. Các ankađien đều có cơng thức CnH2n-2.


C. Các ankađien đều có hai liên kết đơi. D. Các hiđrocacbon mạch hở trong phân tử có hai liên kết đơi đều là ankađien.
Câu 22. Trong các chất sau đây chất nào được gọi là đivinyl ?


A. CH2=C=CH–CH3 B. CH2=CH–CH2–CH=CH2


<i>C. CH2=CH–CH=CH2 </i> D. CH2=CH–CH=CH–CH3


Câu 23.

Hợp chất CH

2

=CH–CH–CH=CH–CH

3

có tên gọi là:



A. 3–metylhexa–1,2–đien

B. 4–metylhexa–1,5–đien


<i>C. 3–metylhexa–1,4–đien</i>

D. 3–metylhexa–1,3–đien


Câu 24. Hợp chất CH

3

–C–C

CH có tên gọi là:




A. 2,2–đimetylbut–1–in.

B. 2,2–dimetylbut–3–in.


<i>C. 3,3–dimetylbut–1–in. </i>

D. 3,3–dimetylbut–3–in.


Câu 25. Hợp chất 4–metylpent-1–in có cơng thức cấu tạo là:



<i>A. CH</i>

<i>3</i>

<i>–CH–CH</i>

<i>2</i>

<i>–C</i>

<i>CH</i>

B. CH

3

–CH–C

CH


C. CH

3

–CH

2

–CH–C

CH

D. CH

3

–CH–C

C–CH

3


<b>CH3</b>


<b>CH3</b>


<b>CH3</b>


׀


CH

<b>3</b>


׀


CH

<b>3</b>


CH

<b>3</b>


׀


׀



<i> CH</i>

<i>3</i>


׀



<i> CH</i>

<i>3</i>


׀


CH

<b>3</b>


׀


CH

<b>3</b>


׀


CH

<b>3</b>


׀


CH

<b>3</b>


׀


CH

<b>3</b>


׀


CH

<b>3</b>


׀



<i> CH</i>

<i>3</i>


׀



<i> CH</i>

<i>3</i>


׀


<b> CH</b>

<b>3</b>


׀


<b> CH</b>

<b>3</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Câu 26. Công thức phân tử nào phù hợp với pentin?



<i>A. C5H8</i> B. C5H10 C. C5H12 D. C3H6


Câu 27. Trong các chất sau, chất nào thuộc dãy ankin?


A. C8H8 B. C4H4 <i>C. C2H2 </i> D. C6H6


Câu 28. Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sơi cao nhất?


A. eten. B. propen. C. but<i>–</i>1–en. <i>D. pent–1–en</i>


Câu 29. Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 ?


A. but<i>–</i>1–in. <i>B. but–2–in</i>. C. propin. D. etin.


Câu 30. Nhựa PVC có cơng thức cấu tạo thu gọn là:


A. ( CH2–CH2 )n B. ( CH2–CH2–CH2 )n C. ( CH2–CH–CH2 )n <i>D. ( CH2–CH )n</i>


Câu 31. Sản phẩm của phản ứng : CH

CH + HBr (dư)

……… là:


A. CH2Br–CHBr2 B. CHBr=CHBr <i>C. CHBr2–CH3</i> D. CH2Br–CH2Br


Câu 32. Phản ứng CH

CH + H2

CH2=CH2 cần điều kiện và chất xúc tác là:


A. Pd/AgNO3, to. <i>B. Pd/PbCO3, to</i>. C. Pd/CaCO3, to. D. Ca/BaCO3, to.


Câu 33. Phản ứng CH

CH + HCl 0



xt
150-200 C

   



CH2=CHCl cần chất xúc tác là:


A. AgCl B. CaCl2 C. BaCl2 <i>D. HgCl2</i>


Câu 34. Ứng với cơng thức phân tử C5H8 có bao nhiêu đồng phân ankin của nhau?


<i>A. 3</i> B. 4 C. 2 D. 5


Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X thu được 0,3 mol CO2. X tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3


sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là:


A. CH3–CH=CH2 B. CH

CH <i>C. CH3–C</i>

<i>CH</i> D. CH2=CH–CH=CH2


Câu 36. Ứng với công thúc phân tử C8H10 có bao nhiêu đồng phân hiđrocacbon thơm?


A. 2 B.3 <i>C. 4</i> D. 5
Câu 37. Khi đun nóng etylclorua (CH3–CH2Cl) trong dd chứa KOH và C2H5OH thu được:


A. etanol. <i>B. etylen</i> C.axetilen. D. etan.


Câu 38.Chất có tên gọi là:


A. 4–etyl–1,3–đimetylbenzen. B. 1,3–đimetyl–4–etylbenzen.


<i>C. 1–etyl–2,4–đimetylbenzen</i>. D. 1–etyl–4,6–đimetylbenzen.


Câu 39. Chất m–xilen có cơng thức cấu tạo là:


A. B. C. D. D.


Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X (là chất lỏng ở nhiệt độ thường) thu được CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ 2 : 1.


Công thức phân tử của X có thể là: A. C4H4 B. C5H12 <i>C. C6H6</i> D.C2H2


Câu 41. Chất nào có thể tham gia cả 4 phản ứng: Phản ứng cháy, phản ứng cộng với brom, phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni,


to<sub>), phản ứng với dd AgNO</sub>


3 trong NH3?


A. etan. B. etilen. <i>C. axetilen.</i> D. xiclopropan.


Câu 42. Cho ancol có cơng thức cấu tạo CH3–CH–CH2–CH2–CH2–OH có tên là:


A. 2–metylpenan–1–ol <i>B. 4–metylpentan–1–ol</i> C. 4–metylpenan–2–ol. D. 3–metylhexan–2–ol.


Câu 43. Chất nào là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?


A. Cl–CH2–COOH <i>B. C6H5–CH2–Cl</i> C. CH3–CH2–Mg–Br D. CH3–CO–Cl


Câu 44. Chất nào không phải là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?


A. CH2=CH–CH2–Br B. ClBrCH–CF3 <i>C. Cl2CH–CF2–O–CH3</i> D. C6H6Cl6


Câu 45. Công thức cấu tạo nào là của brombenzen?



A. B. C. D.


Câu 46.Chất nào dưới đây là ancol thơm?


A. B. <i>C.</i> D.


TRỊNH NGHĨA TÚ – TRƯỜNG THPT NGAN DỪA - HUYỆN HỒNG DÂN – TỈNH BẠC LIÊU * TRANG 60


<b>CH</b>


<b>3</b>



<b>CH</b>


<b>3</b>


<b>C2H</b>


<b>5</b>



<b>CH</b>


<b>3</b>



<b>CH3</b>



<b>CH</b>


<b>3</b>


<b>CH</b>


<b>3</b>



<i>CH</i>


<i>3</i>



<i>CH</i>



<i>3</i>



<b>CH2–</b>


<b>CH3</b>



<i> Br</i> <b>CH3</b> <b>Br</b> <b>CHBr –</b>


<b>CH3</b>
<b>CH2 –Br</b>


<b>OH</b>
<b>CH</b>


<b>3</b> <b>CH3</b>


<b>OH</b>
<b>CH</b>
<b>3</b>


<b>OH</b>


<i>CH2OH</i>


׀



<b> Cl</b>

׀

<i> Cl</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Câu 47. Chất CH–C–OH có tên là:


A. 1,1,1–trimetyletanol. B. 1,1–đimetyletan–1–ol. C. isobutan–2–ol. <i>D. 2–metylpropan–2–ol .</i>



Câu 48. Một ancol no, đơn chức, mạch hở. Có tỉ khối hơi so với hiđro là 23. CTPT của ancol này là:


A. CH3OH <i>B. C2H5OH</i> C. C3H7OH D. C4H9OH


Câu 49. Chất nào sau đây không phải là phenol?


A. B. C. <i>D.</i>


Câu 50. Hợp chất có tên gọi là:


A. 4–metylphenol. B. 2–metylphenol. C. 5–metylphenol <i>D. 3–metylphenol.</i>


Câu 51. phenol cịn có tên gọi là:


A. Axit phenolat. <i>B. Axit phenolic</i>. C. Axit phenolit. D. Axit phenolua.


Câu 52. Trong các chất có cơng thức cấu tạo sau đây, chất nào không phải là anđehit?


A. H–CH=O B. O=CH–CH=O <i>C. CH3–CO–CH3</i> D. CH3–CH=O


Câu 53. Trong các chất sau đây chất nào tác dụng được với dd NaOH ?


A. B. <i>C. </i>D.


Câu 54. Cho lần lượt các chất C2H5Cl; C2H5OH; C6H5OH vào dd NaOH đun nóng. Hỏi có mấy chất phản ứng?


A. Không chất nào. B. Một chất <i>C. Hai chất.</i> D. Cả ba chất.


Câu 55. Tên gọi đúng của chất CH3–CH2–CH2–CH=O là:



A. propan–1–al. B. propanal. C. butan–1–al. <i>D. butanal.</i>


Câu 56. Anđehit propionic có cơng thức cấu tạo nào trong số các công thức dưới đây?


A. CH3–CO–CH3 <i>B. CH3–CH2–CH=O </i> C.CH3–CH–CH=O D. CH3CH2CH2CH=O


Câu 57. Số đồng phân anđehit của C4H8O là: <i>A. 2</i> B. 3 C. 4 D. 5


Câu 58. Sản phẩm của phản ứng: Ancol bậc 2 + CuO

 



0
t


…….. là:


A. Anđehit. <i>B. Xeton</i>. C. Axitcacboxilic D. Phenol.


Câu 59. Cho 1 mol anđehit đơn chức tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 dư thu được số mol Ag

là:


A. 1 mol <i>B. 2 mol </i> C. 3 mol D. 4 mol


Câu 60. Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về tính chất của anđehit?


A. Ađehit có tính khử. <i>B. Anđehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa</i>.


C. Anđehit có tính oxi hóa. D. Anđehit khơng có tính khử và tính oxi hóa.


Câu 61. Chất CH3–CH–CH2–COOH có tên gọi là:





A. Axit–2–metylpropanoic. B. Axit–2–metylbutanoic.


C. Axit–3–metylbutan–1–oic. <i>D. Axit–3–metylbutanoic.</i>


Câu 62. Chất CH3–CH2–CH2–CO–CH3 có tên gọi là:


A. pentan–4–on B. pentan–4–ol. <i>C. pentan–2–on</i> D. pentan–2–ol.


Câu 63. Nhận xét nào sau đây là đúng?


A. Anđehit và xeton đều làm mất màu dd Br2.
<i>B. Anđehit và xeton đều không làm mất màu dd brom</i>.
C. Xeton làm mất màu dd Br2, anđehit thì khơng


D. Anđehit làm mất màu dung dịch Br2, xeton thì khơng.


Câu 64. Phản ứng CH3–CH2–OH + CuO

 



0
t


CH3–CH=O + Cu + H2O thuộc loại phản ứng nào sau đây?


A. Phản ứng thế. B. Phản ứng oxi hóa hồn tồn..


<i>C. Phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn.</i> D. Phản ứng cộng.


Câu 65. Một anđehit no, đơn chức mạch hở A có thỉ khối hơi so với hiđro bằng 22. CTCT của A là:



A. HCH=O <i>B. CH3–CH=O</i> C. CH3–CH2–CH=O D. CH3CH2CH2CH=O


<b>OH</b>


<b>OH</b>



<b>CH3</b>

<i>OH</i>



<b>CH3</b>


<b>OH</b>


<b>OH</b>



<b>CH3</b>



<b>CH3</b>


<b>CH2OH</b>



<i>CH3</i>


<i>CH3</i>



<i>OH</i>



<b>CH3</b>



<b>CH2OH</b>


<b>CH2OH</b>



CH

<b>3</b>


׀



׀


<b> CH</b>

<b>3</b>


׀


<b> CH</b>

<b>3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Câu 66. Sản phẩm của phản ứng: Anđehit + H2 0
Ni
t

 



…… là:


A. Ancol bậc hai. B. Ancol bậc một. C. Ancol bậc ba. D. Ancol bậc bốn.


Câu 67. Axit propionic có cơng thức cấu tạo như thế nào?


A. CH3CH2CH2COOH <i>B. CH3CH2COOH</i> C. CH3COOH D. CH3(CH2)3COOH


Câu 68. Trong 4 chất sau đây, chất nàophản ứng được với cả ba chất: Na; NaOH; NaHCO3?


A. C6H5OH B. HO–C6H4–OH C. HCOOC6H5 <i>D. C6H5–COOH</i>


Câu 69. Một axit no đơn chức mạch hở A có tỉ khối hơi so với H2 bằng 30. Công thức phân tử của A là:


A. HCOOH <i>B. CH3COOH</i> C. C2H5COOH D. C3H7COOH


Câu 70. Trong cơ thể lồi kiến có chứa axit hữu cơ nào?


A. Axit axetic. B. Axit butiric. <i>C. Axit fomic.</i> D. Axit valeric.



Câu 71. Trong các axit sau, axit nào tác dụng được với dd AgNO3 trong NH3?


A.<i> HCOOH</i> B. CH3COOH C. C2H5COOH D.C3H7COOH


ĐỀ CƯƠNG ƠN THI HỌC KÌ I I -

KHỐI 11



<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>
DẠNG 1: CƠNG THỨC CHUNG


Câu 1. Cơng thức tổng quát của ancol no mạch hở đơn chức là:


A. CnH2nOH (n <i>≥</i>1) B. CnH2n-1OH ( n 3) <i>C.</i> <i>CnH2n + 1OH ( n ≥1)</i> D. Kết quả khác


Câu 2. Công thức tổng quát của ancol no mạch hở 2 chức là:


<i>A.</i> <i>CnH2n(OH)2 ( n </i> <i>2)</i> B. CnH2n -1(OH)2 C. CnH2n + 1(OH)2 D. Kết quả khác
Câu 3. Công thức tổng quát của ancol no đơn chức bậc 1 ứng với công thức nào sau đây?


A. CnH2n +2O <i>B.</i> <i>CnH2n +1CH2OH</i> C. CnH2n +1OH D. R-CH2OH


Câu 4. Khi đốt cháy hoàn toàn một ancol thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol là : n(CO2)<n(H2O) ( trong cùng điều kiện). Ancol


đó là: A. Ancol no đa chức <i>B.</i> <i>Ancol no</i>


C. Ancol khơng no có một liên kết đơi trong phân tử D. Ancol no đơn chức
Câu 5. Công thức phân tử tổng quát của anđêhit no đơn chức, mạch hở có dạng:


A. CnH2n - 6 O với n 6 B.CnH2n - 4 O với n 8C. CnH2n - 2 O2 với n 5 <i>D. CnH2nO với n </i> <i> 1 </i>



Câu 6 Trong các nhận xét sau đây, nhận xét nào sai?


A. Tất cả các ankan đều có cơng thức phân tử CnH2n+2 B. Tất các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan


<i>C</i>. <i>Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử</i>. D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.


Câu 7. Công thức tổng quát của ankan là:


A. CnH2n B. CnH2n<b> -</b> 2 ( n 2) <i>C.</i> <i>CnH2n + 2 ( n>1)</i> D.Kết quả khác


Câu 8. Công thức tổng quát của anken là:


<i>A.</i> <i>CnH2n</i> B. CnH2n-2 ( n 2) C. CnH2n + 2 ( n>1) D.Kết quả khác


Câu 9. Công thức tổng quát của ankin là:


A. CnH2n <i>B.</i> <i>CnH2n - 2 ( n </i> <i> 2)</i> C. CnH2n + 2 ( n>1) D.Kết quả khác


Câu 10. Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng benzen là:


A. CnH2n B. CnH2n-2 ( n 2) <i>C.</i> <i>CnH2n - 6 ( n> 6)</i> D.Kết quả khác


DẠNG 2: ĐỒNG ĐẲNG , ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP


<b>Câu 1. </b>Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường: A 4 B 2 C 5 D 3


<b>Câu 2. </b>Hợp chất hữu cơ X có tên gọi theo danh pháp quốc tế (danh pháp IUPAC) là: 2 – Clo - 3 - metyl pentan. Công thức
cấu tạo của X là:


A. <sub>CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2 </sub> <i><sub>B. </sub><sub>CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3</sub></i>



C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl D. CH3CH(Cl)CH2CH(CH3)CH3


<b>Câu 3. </b>Có bao nhiêu ankan đồng phân cấu tạo có cơng thức phân tử C5H12?


<i> A. 3 đồng phân.</i> B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân.


<b>Câu 4. </b>Tiến hành clo hóa 3-metylpentan tỉ lệ 1:1, có thể thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau<i>? </i>


<i>A. 4 </i> B. 5 C. 2 D. 3


<b>Câu 5. </b>Hidrocacbon X có CTPT C5H12 khi tác dụng với Clo tạo được 3 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. X là: A.


iso-pentan <i>B. pentan</i> C. neo-pentan D. 2-metyl butan


<b>Câu 6 : </b> Nhóm vinyl có cơng thức là:


a.CH2= CH b.CH2= CH2 <i>c. CH2= CH-</i> d.CH2= CH-CH2
<b>-Câu 7 : </b> Anken C4H8 có số đồng phân cùng chức là : a.3 <i>b.4</i> c.6 d.7


<b>Câu 8:</b> Anken C4H8 có số đồng phân cấu tạo cùng chức là : <i>a.3</i> b.4 c.6 d.7
<b>Câu 9:</b> Ankađien CH2=CH-CH=CH2 có tên gọi quốc tế là:


a.đivinyl b.1,3-butađien c. Stiren <i><b>D. Buta-1,3-đien</b></i>


<b>Câu 10: </b>Ankađien CH2=CH-CH=CH2 có tên gọi thông thường là:


<i>a.đivinyl</i> b.1,3-butađien c.butađien-1,3 d.buta-1,3-đien


<b> Câu 11: </b> CH2=C-CH=CH2 có tên gọi thường là:



CH3


<i>a. isopren</i> b. 2-mêtyl-1,3-butađien c.2-mêtyl-butađien-1,3 d.2-mêtylbuta-1,3-đien


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Câu 14 : </b> Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8 : A. 4 B. 5 C. 6 <i>D. 3</i>
<b> Câu 15 : </b> Danh pháp IUPAC ankyl benzen có CTCT sau là: CH3



C2H5


<i>A. 1–etyl –3–metylbenzen</i>B.5–etyl–1–metylbenzen C.2–etyl–4–metylbenzen D.4–metyl–2–etyl benzen


<b>Câu 16 : </b>Hiđrocacbon thơm A có cơng thức phân tử là C8H10. Biết khi nitro hóa A chỉ thu được một dẫn xuất mononitro. A là:


A. o-xilen. <i>B. p-xilen.</i> C. m-xilen D. etylbenzen


<b>Câu 17 : </b> Ứng với cơng thức phân tử C3H8O có bao nhiêu đồng phân của ancol: A. 4 B. 3 C. 5 <i>D. 2</i>
<b>Câu 18 : </b> Có bao nhiêu chất đồng phân cấu tạo có cùng cơng thức phân tử C3H6


A. 5 chất <i>B. 2 chất</i> C. 4 chất D. 3 chất


<b>Câu 19:</b> Số đồng phân C3H8O bị oxi hóa tạo anhdehit là: <i>A. 1</i>B. 3 C. 4 D. 2
<b>Câu 20:</b> Tên quốc tế của hợp chất có cơng thức CH3 – CH (C2H5) – CH (OH) – CH3 là:


A. 3 – etyl pentan – 2 – ol . <i>B. 3 – metyl pentan – 2 – ol</i> . C. 2 – etyl butan – 3 – ol . D. 3 – etyl hexan – 5 – ol .


<b>Câu 21:</b> Cho các chất có cơng thức cấu tạo:





CH<sub>2</sub> OH




CH<sub>3</sub>
OH




OH


(1) (2) (3)


Chất nào thuộc loại phenol?


A. (1) và (2). <i><b>B. (2) và (3).</b> </i> C. (1) và (3). D. Cả (1), (2) và (3).


<b>Câu 22.</b> Hợp chất.

CH

2

CH C



O



CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>3</sub>


có tên gọi là:


A. Đimetyl xeton. <i><b>B. Vinyletyl xeton</b>.</i> C. Etylvinyl xeton. D. Penten-3-ol.


<b>Câu 23 : </b> Có bao nhiêu đồng phân cơng thức cấu tạo của nhau có cùng cơng thức phân tử C4H8? ( khơng kể đp hình học)



A. 6 B. 3 C. 4 <i><b>D. 5</b></i>


<b>Câu 24 : </b> Ứng với cơng thức phân tử C4H10O có số đồng phân ancol là: A. 2 B. 3 C. 5 <i><b>D. 4</b></i>


DẠNG 3: PHÂN BIỆT VÀ NHẬN BIẾT


<b>Câu 1 : </b> Cho các chất (1)benzen ; (2) toluen; (3)xiclohexan;(4)hex-5-trien; (5)xilen;(6) Cumen. Dãy gồm các HC thơm là: A.(1);


(2);(3);(4) <i><b>B. (1);(2);(5;(6)</b></i> C. (2);(3);(5) ;(6) D. (1);(5);(6);(4)


<b>Câu 2 : </b> 1 mol Toluen + 1 mol Cl2


<i>as</i>


 

<sub>A . A là:</sub>


<i>A.C6H5CH2Cl</i> B. p-ClC6H4CH3 C. o-ClC6H4CH3 D. B và C đều đúng


<b>Câu 3 : </b> Phản ứng chứng minh tính chất no; khơng no của benzen lần lượt là:


<i>A.thế, cộng</i> B.cộng, nitro hoá C.cháy, cộng D.cộng, brom hoá


<b>Câu 4 : </b> Để phân biệt được các chất Hex-1-in,Toluen, Benzen ta dùng 1 thuốc thử duy nhất là:


A. dd AgNO3/NH3 B.dd Brom <i>C.dd KMnO4</i> D.dd HCl


<b>Câu 5 : </b> Dể phân biệt dể dàng Hex-1-in, phenol, benzen ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là:


<i>A. dd Brom</i> B. dd AgNO3/NH3 C.dd [Ag(NH3)2]OH D.dd HCl
<b>Câu 6 : </b> A ,



<i>o</i>


<i>xt t</i>


  

<sub> toluen + 4H</sub><sub>2</sub><sub>. Vậy A là:</sub>


A. metyl xiclo hexan. B. metyl xiclo hexen. C. n-hexan. <i>D. heptan.</i>


<b>Câu 7 : </b> Benzen + X → etyl benzen. Vậy X là


A.axetilen <i>B.etilen</i> C.etyl clorua D.etan


<b>Câu 8 : </b> Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là:


A. Brom (dd) B. Br2 (Fe) <i>C. KMnO4 (dd)</i> D. Br2 (dd) hoặc KMnO4(dd)


<b>Câu 9 : </b> Dãy các nhóm thế làm cho phản ứng thế vào vòng benzen dễ dàng hơn và ưu tiên vị trí o- và p- là:


<i><b>A. C</b><b>n</b><b>H</b><b>2n+1</b><b>, -OH, -NH</b><b>2</b><b>. </b></i> B. –OCH3, -NH2, -NO2 C. –CH3, -NH2, -COOH D. –NO2, -COOH, -SO3H
<b>Câu 10 : </b> Dãy gồm các nhóm thế làm cho phản ứng thế vào vòng benzen dễ dàng hơn và ưu tiên vị trí m- là:


A.-CnH2n+1, -OH, -NH2 B.–OCH3, -NH2, -NO2 C.–CH3, -NH2, -COOH <i><b>D. –NO</b><b>2</b><b>, -COOH, -SO</b><b>3</b><b>H</b></i>


<b>Câu 11 : </b> Tính chất nào khơng phải của toluen?


A. Tác dụng với dung dịch Br2 (Fe). B. Tác dụng với Cl2 (as).


C. Tác dụng với dung dịch KMnO4, t0. <i>D. Tác dụng với dung dịch Br2</i>



<b>Câu 12 : </b> So với benzen, toluen + ddHNO3/H2SO4 (đ):


<i>A. Dễ hơn, tạo ra o – nitro toluen và p – nitro toluen.</i> B. Khó hơn, tạo ra o – nitro toluen và p – nitro
toluen.


C. Dễ hơn, tạo ra o – nitro toluen và m – nitro toluen. D. Dễ hơn, tạo ra m – nitro toluen và p – nitro toluen.


<b>Câu 13 : </b> Cách đơn giản để có thể phân biệt etan, etilen, etin bằng 1 thuốc thử là:


<i>A.Br2</i> B.Cl2 C.H2 D. AgNO3/NH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

A. dd AgNO3/NH3 <i>B. dd Brom</i> C. dd NaOH D. dd HCl
<b>Câu 15 : </b> Để tách C2H2;C2H6 ra khỏi hỗn hợp của chúng ta lần lượt thực hiện phản ứng với các chất :


<i>A. dd AgNO3/NH3; dd HCl</i> B. dd HCl ;dd AgNO3/NH3 C.dd Br2 ;Zn D. Zn ;dd Br2
<b>Câu 16:</b>Đivinyl tác dụng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1:1,ở -80OC tạo ra sản phẩm chính là:


<i>A. 3,4-đibrơm-but-1-en</i> B.3,4-đibrôm-but-2-en C.1,4-đibrôm-but-2-en D.1,4-đibrôm-but-1-en


<b>Câu 17: </b>Đivinyl tác dụng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1:1,ở 40OC tạo ra sản phẩm chính là:


A.3,4-đibrơm-but-1-en B.3,4-đibrơm-but-2-en <i>C.1,4-đibrơm-but-2-en</i> D.1,4-đibrơm-but-1-en


<b>Câu 18:</b> Để nhận biết butan và buta-1.3-đien ta có thể dùng thuốc thử:


A.dd brơm B.dd thuốc tím C.khí H2 <i>D.dd brom hoặc thuốc tím</i>


DẠNG 4: BÀI TẬP


<b>Câu 1 : </b> Đốt cháy hoàn toàn ankin A → 6,72 l CO2 (đktc) và 3,6 ml H2O(lỏng).Công thức phân tử A là:



A.C2H2 <i><b>B. C</b><b>3</b><b>H</b><b>4</b></i> C. C4H6 D. C5H8


<b>Câu 2 : </b> đốt cháy V(l) (đktc) một ankin A → 21,6 g H2O.Nếu cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hồn tồn vào bình đựng dd


nước vơi trong lấy dư ,thì khối lượng bình tăng 100,8 g .V có giá trị là:


A.6,72 B.4,48 C.3,36 <i><b>D.13,44</b></i>


<b>Câu 3 : </b> đốt cháy V(l) (đktc) một ankin ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng bằng 50,4 g. Nếu cho sản phẩm cháy


qua bình đựng nườc vơi trong dư thì thu được 90 g kết tủa.V có giá trị là:


A.6,72l* B.4,48l C.3,36l D.13,44l


<b>Câu 4 : </b> m gam hỗn hợp gồm C3H6 ; C2H4 và C2H2 cháy hoàn toàn thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Nếu Hiđro hố hồn toàn


m g hỗn hợp trên, rồi đốt cháy hết hỗn hợp thu được V(ml) CO2 (đktc). Giá trị của V là:


A. 22,4 B.22400* C.44,80 D.33600


<b>Câu 5 : </b> Đốt cháy hồn tồn m g etanol thu 3,36 lít CO2 (đktc).Nếu đun m g etanol với H2SO4 đặc ;180o C rồi đốt cháy hết sản


phẩm thu được a g H2O.Giá trị của a là: A.2,7 g* B.7,2 g C.1,8 g D.5,4 g


<b>Câu 6 : </b> Đốt hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp CH4; C4H10; C2H4 thu được 0,28 mol CO2 và 8,28 ml H2O. Số mol ankan và anken trong


hỗn hợp lần lượt là:


A.0,02 và 0,18 B.0,16 và 0,04 C.0,18 và 0,02* D.0,04 và 0,16



<b>Câu 7 : </b> Cho hỗn hợp X gồm 2 olefin qua bình đựng dd brom, khi phản ứng xong có 16 g brom tham gia phản ứng. Tổng số mol


của 2 anken là: A.0,01 B. 0,5 C. 0,05 D.0,1*


<b>Câu 8 : </b> Đốt cháy hoàn toàn 12 g chất hữu cơ A , đồng đẳng của benzen thu được 20,16 lít CO2 (đktc)


Cơng thức phân tử của A là: A. C9H12* B. C8H10C. C7H8 D. C10H14


<b>Câu 9 : </b> Đốt cháy hoàn toàn m g A đồng đẳng của benzen thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 10,8 ml H2O (lỏng).Công thức của A


là: A. C7H8 B. C8H10 C. C9H12* D. C10H14


<b>Câu 10 : </b> 50 g đất đèn cộng nước  18,5 lít C2H2 (20oC;740mmHg). Hiệu suất 100%(có tạp chất).% tạp chất có trong đất đèn là:


A.92% B.29% C.5%* D.95%


<b>Câu 11 : </b> Cho 2 g ankin A phản ứng vừa đủ với dd Br2 10% tạo hợp chất no. CTPT của A không thể là:


A.C2H2 <i><b>B.C</b><b>2</b><b>H</b><b>6</b></i> C. C4H6 D. C5H8


<b>Câu 12 : </b> Phân tích 0,02 mol A (chứa C và Ag)ta được 1,76 g CO2 và 5,74 g AgCl.Công thức phân tử của A là:


A.C2Ag2* B.C2Ag C. C2Ag3 D. C3Ag2


<b>Câu 13 : </b> Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lit 2 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng rồi dẫn sản phẩm qua dd Ca(OH)2 dư thu được


50 g kết tủa .Công thức phân tử của 2 ankin là:


A.C2H2 và C3H4 * B . C3H4 và C4H6 C . C4H6 và C5H8D. C5H8 và C6H10



<b>Câu 14:</b> Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O.


Giá trị của V là: A. 5,60. B. 3,36. C. 4,48. D. 2,24.*


<b>Câu 15:</b> Đốt cháy hồn tồn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và


12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là


A. 5,60. B. 3,36. C. 4,48. D. 2,24.*


<b>Câu 16:</b> Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và
25,2g H2O. Công thức phân tử 2 hidrocacbon là:


A. CH4, C2H6 B. C2H6, C3H8 C. C3H8, C4H10 D. C4H10, C5H12


<b>Câu 17:</b> Cho 14g hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên tiếp đi qua dung dịch nước Br2 thấy làm mất màu vừa đủ dd chứa 64g Br2.
1. Công thức phân tử của các anken là:


<i><b>A. C</b><b>2</b><b>H</b><b>4</b><b>, C</b><b>3</b><b>H</b><b>6</b><b> </b></i> B. C3H8, C4H10 C. C4H10, C5H12 D. C5H10, C6H12
2. Tỷ lệ số mol 2 anken trong hỗn hợp là: A. 1:2 B. 2:1 C. 2:3 <b> D. 1:1</b>


<b>Câu 18:</b> Cho 10,2g hỗn hợp khí A gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng liên tiếp đi qua dd nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng
7g, đồng thời thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa.


1. Công thức phân tử các anken là:


<i><b>A. C</b><b>2</b><b>H</b><b>4</b><b>, C</b><b>3</b><b>H</b><b>6 B. C</b></i>3H6, C4H10 C. C4H8, C5H10 D. C5H10, C6H12
2. Phần trăm thể tích các anken là: A. 15%, 35% B. 20%, 30% <i><b>C. 25%, 25%</b></i> D. 40%. 10%
<b>Câu 19: </b> Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Tên của X là



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Câu 20:</b> Đốt cháy hoàn toàn 5,8g ancol đơn chức X thu được 13,2g CO2 và 5,4g H2O. Xác định X


A. C2H5OH . B. C3H7OH . <i><b>C. C</b><b>3</b><b>H</b><b>5</b><b>OH .</b></i> D. tất cả đều sai.


<b>Câu 21:</b> Khi đốt cháy một ancol đa chức thu được nước và khí CO2 theo tỉ lệ khối lượng

<i>m</i>

<i>H2O</i>

: m

CO2

=

27 : 44

.
CTPT của ancol là: <i><b>A. C</b><b>2</b><b>H</b><b>6</b><b>O</b><b>2</b><b> .</b></i> B. C3H8O2 . C. C4H8O2 . D. C5H10O2


<b>Câu 22:</b> Khi đốt cháy một ancol đơn chức X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích

<i>V</i>

CO2

: V

<i>H2O</i>

=

4 : 5

.
CTPT của X là: <i><b>A. C</b><b>4</b><b>H</b><b>10</b><b>O.</b></i> B. C3H6O . C. C5H12O. D. C2H6O.


<b>Câu 23:</b> Ba ancol X, Y, Z đều bền và có khối lượng phân tử khác nhau. Đốt cháy mỗi chất đều sinh ra CO2 và H2O theo tỉ lệ


mol

<i>n</i>

: n

= 3 : 4. Vậy CTPT ba ancol là


<i><b>A. C</b><b>3</b><b>H</b><b>8</b><b>O , C</b><b>3</b><b>H</b><b>8</b><b>O</b><b>2</b><b> , C</b><b>3</b><b>H</b><b>8</b><b>O</b><b>3</b><b> . </b></i> B. C2H6O , C3H8O , C4H10O .


C. C3H6O , C3H6O2 , C3H6O3 . D. C3H8O , C4H10O , C5H10O


<b>Câu 24: </b> Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp thu được 8,4 lít CO2 (đkc). Cơng thức phân tử


của 2 anken là: A. C2H4 và C3H6. B. C4H8 và C5H10. <i><b>C. C</b><b>3</b><b>H</b><b>6</b><b> và C</b><b>4</b><b>H</b><b>8</b><b>.</b></i> D. C2H6 và C3H8.


<b>Câu 25:</b> Hỗn hợp X chứa 2 ancol no, đơn chức, mạch hở , kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 44,5 g hỗn
hợp X cần dùng 79,8 lít O2 (đktc ). Hai ancol trong X là


<i><b>A. C</b><b>3</b><b>H</b><b>7</b><b>OH và C</b><b>4</b><b>H</b><b>9</b><b>OH</b></i> B. CH3OH và C2H5OH C. C4H9OH và C5H11OH D. C2H5OH và C3H7OH
<b>Câu 26: </b>Cho 4,6 gam Ancol etylic tác dụng với Na dư thì thu được V lít khí Hiđro ở (đktc).Vcó giá trị là:


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN </b>



<b>Dạng 1: Viết phương trình phản ứng</b>


<i><b>Câ</b><b>âu 1</b></i><b>:</b>Hồn thành các chuỗi phản ứng sau:


a) natri axetat

 

(1) <sub>metan</sub>

 

(2) <sub>axetilen</sub>

 

(3) <sub>benzen</sub>

 

(4) <sub>brom benzen</sub>

 

(5) <sub>A</sub>

 

(6) <sub>phenol</sub>


b)nhoâm cacbua

 

(1) <sub>metan</sub>

 

(2) <sub>axetilen</sub>

 

(3) <sub>andehit axetic</sub>

 

(4) <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>COONH</sub><sub>4</sub>


ancol etylic

 

(7) <sub>buta -1,3-dien </sub>

 

(8) <sub>cao su </sub>


c)butan

 

(1) <sub>etan</sub>

 

(2) <sub>etyl clorua</sub>

 

(3) <sub>etanol</sub>

 

(4) <sub>etilen</sub>

 

(5) <sub>P.E</sub>


etanol

 

(8) <sub>axit axetic</sub>

 

(9) <sub>CO</sub><sub>2</sub>


d)đất đèn

 

(1) <sub>X</sub> (2)<i>H</i>2


  

<sub>Y</sub>

 

(3) <sub>ancolZ</sub>

 

(4) <sub>A</sub>

 

(5) <sub>cao su Buna</sub>


e)propan

 

(1) <sub>metan</sub>

 

(2) <sub>metyl clorua</sub>

 

(3) <sub>ancol metylic</sub>

 

(4) <sub>andehit fomic</sub>

 

(5) <sub> CO</sub><sub>2</sub><sub> </sub>


<i><b>Câu 2: Hoàn thành sơ đồ ph</b></i>ả n ứ ng sau:


a/ Nhoâm cacbua

 

(1) <sub> metan </sub>

 

(2) <sub> axetilen </sub>

(

3

)

etilen

(

4

)

etan

(

5

)

etyl Clorua

(

6

)

etilen




(

7

)

etilen glicol


b/ Natri axetat

 

(1) <sub> metan</sub>

 

(2) <sub> etin </sub>

(

3

)

benzen

(

4

)

toluen

(

5

)

TNT

c) benzen

(

1

)

brombenzen

 

(2) Natriphenolat

(

3

)

Phenol

(

4

)

2,4,6-tribromphenol


d)


1 C2H5Cl 4 CH3CHO CH3COONa


2 3 7 8 10 11 12 15


C2H4


5
6


 






C2H5OH


9


 

<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH</sub>


13
14


 






CH3COOC2H5



*Viết phản ứng theo yêu cầu, xác định sản phẩm chính phu, tên các sản phẩm hữu cơ tạo thành.
<i><b>Câu 1</b>:</i> Tách hidro halogenua từ 2 –clo butan, 3 –clo pentan, 2 –clo – 3 – metyl butan.


<i><b>Câu 2</b>:</i> Tách nước tạo olefin từ các ancol sau:


a) 2- metyl pentan -3 –ol b) 3- metyl pentan -2 –ol


c) 2,3 –dimetyl butan -2 –ol d) 2 –metyl butan -2 –ol e) ancol isobutylic
<i><b>Câu 3</b>:</i> Hidrat hóa các anken sau:


a) but – 1 – en c) 2 – metyl but – 1 –en e)3 – metyl but – 1 –en


b) 2 – metyl but – 2 –en d) 2,3 – dimetyl but – 2 –en f) Pent – 2 –en


<b>Dạng 2:</b> Viết CTCT và gọi tên các đồng phân.


1. Viết CTCT và gọi tên các đồng phân của ankan có CTPT C5H12.


2. Viết CTCT và gọi tên các đồng phân của ancol có CTPT C3H7OH và C4H9OH.


3. Viết CTCT và gọi tên các đồng phân cấu tạo của aken có CTPT C5H10.


4. Viết CTCT và gọi tên các đồng phân của ankylbenzen có CTPT C8H10.
<b>Dang 3:</b> Điều chế và nhận biết:


<i><b>Câu 1:</b></i>Điều chế: a) Từ natri axetat điều chế P.E, cao su Buna, etyl axetat, dietyl ete, phenol.
b) Từ đất đèn điều chế P.E, etyl axetat, phenol, dimetyl ete, cao su Buna


<i><b>Câu 2: Nhận biết </b></i>



a) ancol etylic, fomol,stiren, phenol, benzen


(6)


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

b) metanol, dd andehit axetic, phenol, ancol anlylic(CH2=CH-CH2-OH) .


c) Ancol propylic, dung dòch andehit propionic, phenol, stiren.
d) Propan -1-ol , propan -2-ol, glixerol,phenol


<b>Phần 7: Một số bài tốn </b>


*Xác định CTPT của một chaát


<i><b>Câu 1: Cho 15g một ancol X đơn chức no, mạch hở tác dụng với Na(dư) thu được 2,8lit (đktc).</b></i>


a) Xác định CTPT , CTCT và tên có thể có của ancol X. ĐS. C3H7OH


b) Khi ancol X tác dụng với CuO, đun nóng được sản phẩm G có khả năng tạo kết tủa bạc khi tác dụng với dung dịch
AgNO3 trong môi trường NH3, đun nhẹ . Xác định đúng CTCT của X.


<i><b>Câu 2: Oxi hóa hồn toàn 5,75g một ancol Y đơn no mạch hở bằng CuO , đem sản phẩm cho tác dụng với dung dịch AgNO</b></i>3


trong NH3, đun nhẹ thấy tạo thành 27g Ag. Biết rằng các phản ứng xảy ra hồn tồn.


a)Xác định CTCT của Y. ĐS. C2H5OH


b)Khi cho 17,25g Y tác dụng với dư axit axetic với hiệu suất là 25% thì sản phẩm hữu cơ thu được có khối lượng là bao
nhiêu?


*Xác định CTPT của hỗn hợp chất đồng đẳng kế tiếp.



<i><b>Câu 3: Cho Natri kim loại tác dụng với 11g hỗn hợp hai ancol đồng đẳng liên tiếp trong dãy đồng đẳng của ancol etylic </b></i>
thấy thoát ra 3,36 lit H2(đktc). Xác định CTPT và xác định thành phần khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ancol đầu.


ĐS. CH3OH và C2H5OH


<i><b>Câu 4:</b></i>Cho 18,9g một hỗn hợp 2 ancol đơn chức no, mạch hở kế tiếp nhau tác dụng với lượng dư Na thu được 3,92lit khí


H2(ở đktc). ĐS. C2H5OH và C3H7OH


a) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.


b) Tìm CTPT của 2 ancol và thành phần % theo khối khối lượng của chúng.


c) Đem oxi hóa 18,9g hỗn hợp ancol trên bằng CuO sau đó đem tồn bộ sản phẩm hữu cơ cho tác dung với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 32,4gbạc kim loại. Biết rằng các phản ứng xảy hoàn toàn. Xác định CTCT đúng của các


ancol.


<i><b>Câu 5: Lấy 0,94gam hỗn hợp hai andehit đơn chức no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cho tác dụng hết với dung dịch </b></i>
AgNO3/NH3 thu được 3,24g Ag. Xác định CTCT, tên và thành phần % theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp.
<b>Bài tốn hỗn hợp.</b>


<i><b>Câu 6.</b></i> Có một hỗn hợp gồm Etylen và axetylen, chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau :
Phần 1 : cho đi qua bình nước brơm thấy khối lượng bình tăng 0,68g.


Phần 2 : đem đốt cháy hồn tồn thì cần 1,568 lít oxy (đkc)
Xác định thành phần % thể tích của hỗn hợp.


<i><b>Câu 7.</b></i> Cho hỗn hợp gồm ancol etylic và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên


tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol.


a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.


b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng.


<i><b>Bài 8:</b></i> Đốt cháy hịa tồn hh X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cùng dãyđđ rồi dẫn tồn bộ sản phẩm vào dd nước vơi trong thấy
khối lượng bình tăng lên 7,78g và có 14g kết tuả.


a/Xác định dãy đồng đẳng cuả 2 hiđrocacbon.


b/Xác định CTPT của 2 hiđrocacbon biết chúng hơn kém nhau 28 đvC
c/Tính % về V và m của hh X.


<i><b>Bài 9:</b></i> Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai ancol no đơn chức A,B đồng đẳng kế tiếp thu được 6,952g CO2 và 3,6g


H2O.


a/ Xác định CTPT của A,B và thành phần trăm khối lượng của chúng trong hỗn hợp
b/ Tìm cơng thức cấu tạo đúng của A biết oxihóa A thu được một xeton.


<b>MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO</b>
<b>ĐỀ 1</b>


01. Một đoạn polietilen có phân tử khối M = 140000 đvc. Hệ số trùng hợp là:


A. 50000 <i><b>B. 5000,0 </b></i> C. 50,00 D. 500,00
02. CH2=C-CH=CH2 có tên thường gọi là:


CH3



A. 2-mêtylbuta-1,3-đien B. 2-mêtyl-1,3-butien C. 2-mêtyl-butien-1,3 <b>D. isopren </b>


03. Crăckinh butan thu được hổn hợp trong đó có chứa 2 hiđrocacbon A,B (tỉ khối so với hiđro bằng 15). Vậy A,B lần lượt
là: A. C3H6 , C2H4. B. C2H4, C3H6. <i><b>C. CH4 , C3H6. </b></i> D. C2H6 , C3H6.


04. Ankañien CH2=CH-CH=CH2 có tên gọi quốc tế là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

05. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm buta-1,3-đien và isopren thu được 20,16 lít CO2 ở đktc và 12,6g nước. Thể tích
oxi cần dùng ở đktc là: A. 27lit B. 18lit <i><b>C. 28lit. </b></i> D. 29lit


06. Một hiđrocacbon X có tỉ khối hơi đối với khí hiđro bằng 14 . Cơng thức phân tử của X là:


A. C2H6 B. C4H4 <i><b>C. C2H4 </b></i> D. CH4
07. Ankien là:


A. hiđrơcacbon, mạch hở có cơng thức là CnH2n-2 trong phân tử.
B. hiđrôcacbon có 2 nối đơi C=C trong phân tử.


C. hiđrơcacbon có cơng thức là CnH2n-2 trong phân tử.
<i><b>D. hiđrơcacbon, mạch hở có 2 nối đơi C=C trong phân tử. </b></i>


08. khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 1anken và 1ankan thu được 8,28 gam nước và 12,32 gam CO2. Số mol ankan
trong hỗn hợp là: A. 0,06 <i><b>B. 0,18 </b></i> C. 0,09. D. 0,12


09. Một anken A tác dụng với ôxi tạo ra sản phẩm gồm a mol CO2 b mol H2O. Quan hệ của a và b là:


<i><b>A. a=b </b></i> B. a=2b C. a>b D. a<b


10. Một hiđrocacbon A có tỉ khối hơi đối với Nitơ bằng 1,5. A cộng nước tạo 2 ancol. Tên gọi của của A là:


A. propan <i><b>B. propen </b></i> C. propin D. xichclo propan
11. Một hiđrocacbon X có tỉ khối hơi đối với etilen bằng 2. X cộng HCl tạo 1 sản phẩm duy nhất.


X laø: A. but-2-en B. but-3-en C. i-butilen. D. but-1-en


12. X,Y,Z là 3 đồng đẳng kế tiếp. Phân tử khối của Z gấp 3 lần X. X làm mất màu dd brom . X,Y,Z thuộc dãy đồng đẳng :
A. xicloankan B. ankain <i><b>C. anken D. ankađien. </b></i>


13. Theo IUPAC CH3-C C-CH3-CH3; có tên gọi là:


A. pent-3-in <i><b>B. pent-2-in </b></i> C. pent-1-in D. etylmetylaxetilen
14. Ứng với công thức đien , mạch thẳng C5H8 có số đồng phân mạch hở là:


<i><b>A. 6 </b></i> B. 8 C. 7 D. 4


15. A(C,H,O)

<i><sub>H</sub></i>

<sub>2SO 4</sub>

<i><sub>,t</sub></i>



❑0 B

DDBr 2

C

DDNaOH

etan - 1,2-ñiol.


A,B,C lần lượt là:


<i><b>A. etanol , etilen , 1,2-ñibrom etan. </b></i> B. etanol , etilen , 1,2-ñibrom eten.
C. metanol , etilen , 1,2-ñibrom etan. D. etanol , etilen , 1,1 -ñibrom etan.


16. Hai anken khí ở điều kiện thường cộng nước cho hỗn hợp gồm 2 ancol. Vậy 2 anken đó là:


<i><b>A. etilen và but-2-en </b></i> B. etilen và but-1-en. C. etilen và pent-1-en. D. etilen và propen .
17. Số đồng phân mạch hở ứng với công thức C4H6 có là: A. 3 B. <i><b> 5</b><b> C. 6 </b></i> D. 4


18. Ankađien liên hợp là:



A. ankien có 2 liên kết đôi C=C cách xa nhau. B. ankien có 2 liên kết đôi C=C liền nhau.
C. ankien có 2 liên kết đôi C=C cách nhau 2 nối đơn. D.ankien có 2 liên kết đôi C=C cách nhau 1 nối đơn.


19. A,B,C là 3 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tổng khối lượng 162 đvC. Công thức A,B,C lần lượt là: A. C2H2;
C3H4; C4H6 B. C4H6; C5H8;C6H10 <i><b>C. C3H4; C4H6;C5H8 </b></i> D. C4H6; C3H4; C5H8
20. Đivinyl tác dụng cộng Brôm theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra sản phẩm :


A. cộng 1,2 và cộng 3,4. B. cộng 1,2 và cộng 2,3. C. cộng 1,2 và cộng 1,4. D. cộng 1,2 và cộng 1,3.
PHẦN TỰ LUẬN ( 4 ĐIỂM )


CÂU 1 : ( 2 điểm ) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ dung dịch mất nhãn đựng riêng biệt các hóa chất sau:
propilen, propin, propan.


CÂU 2 : ( 2 điểm ) Khi đốt cháy hoàn toàn 1,5 g chất hữu cơ A người ta thu được 3,3g CO2 và 1,8g H2O. Nếu làm bay hơi


0,75 g A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 0,4 g oxi ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử của chất A


<b>ĐỀ 2</b>


01. Oxi hoá ancol bằng CuO đun nóng thu được andehit, thì ancol đó là ancol bậc:


A. 2 <i><b>B. 1</b></i> C. 3 D. Cả A, B, C đúng.
02. Khi đun nóng hỗn hợp 2 ancol metylic và ancol etylic với axít H2SO4 đặc ở 140o <sub>C thì số ete tối đa thu được là: </sub>


A. 5 B. 3 C. 2 D. 4


03. Bản chất liên kết hidro là:


<i><b>A. Lực hút tĩnh điện giữa các nguyên tử H tích điện dương và nguyên tử O tích điện âm. </b></i>


B. Liên kết cơng hố trị giữa nguyên tử H và nguyên tử O.


C. Sự cho nhận electron giữa nguyên tử H và nguyên tử O.
D. Lực hút tĩnh điện giữa ion H+<sub> và ion O</sub>2-<sub>. </sub>


04. Hãy chọn câu đúng khi so sánh tính chất hố học khác nhau giưã ancol etylic và phenol:
A. Cả 2 đều phản ứng được với dung dịch NaOH


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

D. Rượu etylic phản ứng được dung dịch NaOH cịn phenol thì khơng.


05. Khi cho 0,1 mol ancol X mạch hở tác dụng hết natri cho 2,24 lit hidro (đktc). A là ancol:


A. Ba chức. <i><b>B. Hai chức. C. Khơng xác định được số nhóm chức. D. Đơn chức. </b></i>
06. Những chất sau đây : a. Buten b . benzen c . stiren. Chất làm mất màu dd Brôm :


<i><b>A. </b><b>a, c </b></i> B. a, b C. b, c D. chỉ có a


07. Cho 3,2 gam ancol no, đơn chức mạch hở ( X) phản ứng hết với natri kim loại thốt ra 1,12 lit khí hidro(ở đktc). X có
cơng thức là: A. CH3OH. B. C3H7OH C. C2H5OH D. C4H9OH


08. Cho toluen tác dụng Cl2 có ánh sáng theo tỉ lệ 1: 1 sản phẩm thu được là:
<i><b>A. C6H5CH2Cl B. o-Clotoluen C. p - Clo toluen D. A và B đúng </b></i>
09. Phản ứng nào sau đây không xảy ra:


<i><b>A. C2H5OH + NaOH </b></i> B. C2H5OH + CuO (t0<sub>) </sub>


C. C2H5OH + CH3OH(có H2SO4 đ, t0<sub>) </sub> <sub>D. C2H5OH + Na </sub>


10. Có các chất lỏng trong các lọ mất nhãn chứa: benzen , stiren, toluen. Dùng chất nào để nhận biết các chất trên:
<i><b>A. Dung dịch KMnO4 </b></i> B. Dung dịch NaOH C. Cl2 (ánh sáng) D. Dung dịch Brom


11. Một ancol no đơn chức, trong phân tử có 4 cacbon thì số đồng phân ancol là: A. 5 B. 2 C. 3 <i><b>D. 4 </b></i>
12. Điều nào sau đây đúng khi nói về nhóm chức:


<i><b>A. Là nhóm các nguyên tử gây ra các phản ứng hoá học đặc trưng cho 1 loại hợp chất hữu cơ. </b></i>
B. Là nhóm nói lên bản chất 1 chất.


C. Là nhóm nguyên tử quyết định tính chất cho một loại hợp chất hữu cơ.
D. Là nhóm đặc trưng để dễ nhận biết chất đó.


13. ancol etylic được tạo ra khi:


<i><b>A. Lên men glucozơ. B. Thủy phân chất béo . C. Thuỷ phân saccarozơ. D. Thuỷ phân đường mantozơ. </b></i>
14. Loại nước một ancol để thu được olefin, thì ancol đó là:


A. ancol bậc 1. B. Rượu đơn chức. C. Rượu no. D. Rượu no đơn chức mạch hở.


15. Cho 11 gam hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức tác dụng hết với natri kim loại thu được 3,36 lit hidro (đktc) . Khối lượng
phân tử trung bình của 2 rượu là: A. 73,3 B. 48,8 <i><b>C. 36,7 </b></i> D. 32,7
16. Phát biểu nào sau đây là sai:


A. Phenol cho kết tủa trắng với dung dịch nước brom.
B. Phenol là một axit yếu, không làm đổi màu quỳ tím.


<i><b>C. Phenol là axit yếu, nhưng tính axit vẫn mạnh hơn axitcacbon. </b></i>
D. Phenol rất ít tan trong nước lạnh.


17. Trong các công thức sau đây, hãy cho biết công thức nào là công thức của ancol bậc 1:
A. CnH2n+1OH <i><b>B. RCH2OH C. R(OH)z D. CnH2n-1OH </b></i>
18. Hãy chọn phát biểu đúng:



A. Phenol là chất có nhóm -OH, trong phân tử có chứa nhân benzen.


<i><b>B. Phenol là chất có một hay nhiều nhóm -OH liên kết trực tiếp nhân benzen. </b></i>
C. Phenol là chất có nhóm -OH gắn trên mạch nhánh của hidrocacbon thơm.
D. Phenol là chất có nhóm -OH khơng liên kết trực tiếp với nhân benzen.


19. Đốt chấy ancol đơn chức X, thu được 2,2 gam CO2 và 1,08 gam H2O. X có cơng thức là:
A. C2H5OH. <i><b>B. C5H11OH. C. CH2=CH-CH2OH D. C6H5CH2OH. </b></i>
20. Phản ứng nào dưới dây đúng:


<i><b>A. C6H5OH + NaOH ---> C6H5ONa+ H2O B. C6H5OH + HCl ---> C6H5Cl + H2O </b></i>
C. 2C6H5ONa+ CO2 + H2O --> C6H5OH + Na2CO3 D. C2H5OH + NaOH --> C2H5ONa+ H2O


PHẦN TỰ LUẬN ( 3 ĐIỂM )


1) Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên một phản ứng ) : benzen X  Y  phenol.
Xác định X,Y và viết phương trình minh họa ̣̣̣( 2,0 ĐIỂM )


2) Cho 48 g ancol đơn chức X, mạch hở tác dụng hết với Na tạo ra 8,96 lit khí hiđro(ở đktc).


a> Xác định cấu tạo và gọi tên của X là :


b> Viết phương trình của X lần lượt với Na ; CuO,t0<sub>; HCl </sub>
<b> ĐỀ 3</b>


01. Đốt cháy 0,2 mol ancol no X dùng đúng 0,7 mol oxi. Công thức của X là :


A. C2H5OH B. C2H4(OH)2 C. C4H8(OH)2 <i><b>D. </b><b>C</b><b>3</b><b>H</b><b>5(OH)3 </b></i>


02. Có 3 chất (X) C6H5OH , (Y) C6H5CH2OH, (Z) CH2=CH-CH2OH . Khi cho 3 chất trên phản ứng với natri kim loại, dung


dịch NaOH, dung dịch nước Brom. Phát biểu nào sau đây là sai:


A. (X), (Z) phản ứng với dung dịch brom, cịn (Y) thì khơng phản ứng với dung dịch brom.
B. (X), (Y), (Z) đều phản ứng với natri kim loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

03. Đốt cháy 1 ancol no đơn chức mạch hở X, cần dùng V (lít) oxi (đktc) thu được 19.8 gam CO2. Trị số của V là:
A. 15,12 B. 17,6 C. Đáp số khác. D. 11,2


04. Khi cho 0,1 mol ancol X mạch hở tác dụng hết natri cho 1,12 lit hidro (đktc). A là ancol :
A. Không xác định được số nhóm chức. B. Đơn chức. C. Ba chức. D. Hai chức.


05. C5H12O có số đồng phân ancol bậc 1 là : A. 3 <i><b>B. 4 C. 2 </b></i> D. 5
06. Phát biểu nào sau đây là đúng:


A. Ancol thơm có nhân benzen, mùi thơm hạnh nhân.


B. Ancol thơm là chất trong phân tử có nhân benzen và có nhóm hidroxyl.


<i><b>C. Ancol thơm là chất có nhóm hdroxyl gắn trên Cacbon mạch nhánh của hidrocacbon thơm. </b></i>
D. Ancol thơm là chất có cơng thức tổng qt C6H6 -Z(OH)Z.


07. Khi cho 1,54 gam andehit no đơn chức X phản ứng hết với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được axit hữu cơ
và 7,56 gam bạc kim loại (cho Ag= 108). X có cơng thức là:


A. C3H7CH=O B. HCH=O C. CH3CH=O D. C2H5CH=O


08. Khi tráng gương một andehit đơn chức no mạch hở , hiệu suất phản ứng 72% , thu được 5,4 gam Ag thì lượng AgNO3
cần dùng là: A. 6,12 gam B. 5,9 gam C. 8,5 gam D. 11,8 gam


09. C7H8O có số đồng phân của phenol là: A. 3 B. 5 C. 4 D. 2


10. Andehit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có mang nhóm chức:


<i><b>A. -CH=O </b></i> B. -CO- C. -COOH D. -OH


<b>ĐỀ 4</b>
<b>Câu 1 :</b> Số ankan đồng phân cấu tạo có cơng thức phân tử C5H12 là:


<b>A.</b> 3 đồng phân B. 4 đồng phân C. 5 đồng phân D. 6 đồng phân


<b>Câu 2 :</b> Dãy chất thuộc dãy đồng đẳng có công thức chung CnH2n+2 là:


A. CH4, C2H2, C3H8, C4H10, C6H12 B. CH4, C3H8, C4H10, C5H12


C. C4H10, C5H12, C6H12. D. C2H6, C3H6, C4H8, C5H12.


<b>Câu 3 :</b> Anken CH3-CH=CH-CH3 có tên là: A. but-1-en B. pent-3-en C. pent-2-en D. but-2-en
<b>Câu 4 :</b> Để tách riêng metan khỏi hỗn hợp với etilen và khí SO2 , ta dẫn hỗn hợp vào:


A. dd Natrihidroxit B. dd axit H2SO4 C. dd nước brom D. dd HCl


<b>Câu 5 :</b> Sản phẩm chính của phản ứng giữa: CH2 = CH-CH2-CH3 + HCl là:


A. CH3CHClCH2CH3. B. CH2 = CHCH2CH2Cl. C. CH2ClCH2CH2CH3. D. CH2 = CHCHClCH3.


<b>Câu 6 :</b> Đốt cháy hồn tồn một thể tích hỗn hợp gồm anken X và hidrocacbon Y thu được 5,6 lít khí CO2 ( ở đktc) và 5,40 g


nước. Y thuộc loại hiđrocacbon có công thức phân tử dạng: A. CnH2n B. CnH2n-2 C. CnH2n+2 D. CnH2n-4
<b>Câu 7 :</b> A là đồng đẳng của benzen có cơng thức ngun là: (C3H4)n. Cơng thức phân tử của A là:


A. C3H4 B. C6H8 C. C9H12 D. C12H16


<b>Câu 8 :</b> Tính chất không phải của toluen là:


A. Tác dụng với Br2 (xt Fe). B. Tác dụng với Cl2 (as).


C. Tác dụng với dung dịch KMnO4, t0. D. Tác dụng với dung dịch Br2.


<b>Câu 9 :</b> Dãy gồm các chất tác dụng với ancol etylic là:


A. Na, NaOH và HBr. B. HBr, CuO và Na. C. CuO, KOH, HBr. D. NaCl, Na và NaOH.


<b>Câu 10 :</b> Có thể sử dụng dung dịch Br2 để phân biệt dãy các hóa chất:


A. natri phenolat, phenol, rượu etylic B. toluen, benzen, anilin


C. benzen, anilin, phenol D. stiren, phenol, benzen


<b>Câu 11 :</b> Cho phenol tác dụng với dung dịch Br2 thu đựơc sản phẩm 2,4,6-tribromphenol là kết tủa:


<b>A. </b>Màu vàng nhạt. <b>B. </b>Màu nâu đỏ. <b>C. </b>Màu xanh lam. <b>D. </b>Màu trắng.


<b>Câu 12 :</b> Cho 4,6 gam ancol etylic phản ứng vừa đủ với Na, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị V là:


A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. 4,48 lít.


<b>Câu 13 :</b>Cơng thức cấu tạo của anđehit axetic là: A. CH3CH2CHO. B. HCHO. C. CH3CHO . D. CH2= CH-CHO.
<b>Câu 14 :</b>Cho các chất: HCHO(I); CH3CHO(II); C2H5OH (III) ; CH3COOH (IV). Chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các chất:


A. (IV) > (III) > (II) > ( I). B. (IV) > (II) > (I) > (III). C. (IV) > (II) > (III) > (I). D. (II) > (IV) > (III) > (I).


<b>Câu 15 :</b>Khi đốt cháy một anđehit no, đơn chức, mạch hở thu được:



A. Số mol nước bằng số mol CO2. B. Số mol nước lớn hơn số mol CO2.


C. Số mol nước bé hơn số mol CO2. D. Số mol nước bằng 2 lần số mol CO2


<b>Câu 16 :</b> Để trung hòa 8,8g một axit cacboxylic A thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Công
thức cấu tạo có thể có của A là:


A. CH3CH2CH2COOH. B. CH3COOH. C. CH3CH2CH2CH2COOH. D. CH3CH2COOH.


<b>Câu 17:</b> Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 0,448 lít CO2 (đktc) và 0,36 gam nước. Cơng thức phân tử của A là:
<b>A. </b>C2H6 <b>B. </b>C2H4 <b>C. </b>C4H10 <b>D. </b>C3H8


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>A. </b> <b>B. </b> <b>C. </b>


CH<sub>3</sub>


<b>D. </b>


CH=CH2


<b>Câu 19: </b>Chất <b>KHÔNG PHẢI</b>dẫn xuất halogen của hiđrocacbon là:


<b>A. </b>C6H5I <b>B. </b>C2H5Br <b>C. </b>CH3Cl <b>D. </b>C6H5OH


<b>Câu 20:</b> Công thức chung của dãy đồng đẳng benzen là:


<b>A. </b>CnH2n-2 <b>B. </b>CnH2n+2 <b>C. </b>CnH2n-6 <b>D. </b>CnH2n


<b>Câu 1 :</b> ( 2 điểm ). Viết phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ biến hóa sau:


C2H6

(

1

)

C2H5Cl

(

2

)

C2H5OH

(

3

)

CH3CHO

(

4

)

CH3COOH


<b>Câu 2 </b><i><b>(2 điểm)</b></i><b> : </b> Cho 18,4 gam hỗn hợp gồm phenol và axit axetic tác dụng vừa đủ với 100ml DD NaOH 2,5M.


<b>a)</b> Viết phương trình phản ứng xãy ra.


<b>b)</b> Tính phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.


<b>ĐỀ 5</b>


<b>01.</b> Các hidrocacbon no được dùng làm nhiên liệu là do nguyên nhân nào sau đây"


<i><b>A.</b><b> H</b><b>idrocacbon no cháy tỏa nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên. </b></i><b>B.</b> Hidrocacbon no là chất có nhiều trong nước


<b>C.</b> Hidrocacbon no có nhiều trong tự nhiên. <b>D.</b> Hidrocacbon no có phản ứng thế


<b>02.</b> Công thức chung của dãy đồng đẳng ankadien là


<i><b>A.</b><b><sub> CnH2n-2 , n </sub></b></i><i><b>3</b></i> <b>B.</b> CnH2n-2 , n 2 <b>C.</b> CnH2n , n 2 <b>D.</b> CnH2n , n 3


<b>03.</b><sub> Cho ancol có cơng thức cấu tạo: CH3-CH(CH3)- CH2- CH2-CH2-OH. Có tên gọi tương ứng là</sub>


<b>A.</b> 2- metylpentan-1-ol <i><b>B. 4- metylpentan-1-ol</b></i> <b>C.</b> 4- metylpentan-2-ol <b>D.</b> 3- metylhexan-2-ol
<b>04.</b><sub> Tên đúng của chất CH3-CH2-CH2-CHO?</sub>


<b> A.</b> Butan-1-an <b>B.</b> Propan-1-an <b>C.</b> Propanal <i><b><sub>D.</sub></b><b> </b><b> Butanal</b></i>
<b>05.</b><sub> Oxi hóa hồn tồn 0,68 g ankadien X thu được 1,12 lít CO2( đktc). Cơng thức phân tử của X là?</sub>


<i><b>A.</b><b><sub> C5H8</sub></b></i> <b><sub>B.</sub></b><sub> C3H4</sub> <b><sub>C.</sub></b><sub> C4H6</sub> <b><sub>D.</sub></b><sub> C5H10</sub>



<b>06.</b><sub> Ứng với cơng thức phân tử C5H10 có bao nhiêu anken đồng phân cấu tạo:</sub><b>A.</b> 3 <b>B.</b> 4 <i><b>C.</b><b> 5</b></i> <b>D.</b> 6
<b>07.</b><sub> Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6(g) ankan X thu được 5,6(l) CO2( đktc). Công thức phân tử của X là?</sub>


<i><b>A.</b><b><sub> C5H12</sub></b></i> <b><sub>B.</sub></b><sub> C5H10</sub> <b><sub>C.</sub></b><sub> C4H10</sub> <b><sub>D.</sub></b><sub> C3H8</sub>


<b>08.</b><sub> Một ankan Y có cơng thức đơn giản nhất C2H5. Cơng thức phân tử của Y là?</sub>


<b>A.</b><sub> C2H6 </sub> <i><b>B.</b><b><sub> C4H10</sub></b></i> <b><sub>C.</sub></b><sub> C2H5</sub> <b><sub>D.</sub></b><sub> C4H8 </sub>


<b>09.</b><sub> Hidrocacbon thơm C8H10 có bao nhiêu đồng phân: </sub><b>A.</b> 2<i><b>B.</b><b> 4</b></i> <b>C.</b> 5 <b>D.</b> 3
<b>10.</b> Nhận định nào sau đây là <b>đúng</b>?


<i><b>A.</b><b> Một số xicloankan có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vịng.</b></i>


<b>B.</b> Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng thế


<b>C.</b> Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vịng


<b>D.</b> Mọi Xicloankan đều có khả năng tham gia phản ứng cộng và phản ứng thế
<b>11.</b> Xeton là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm...Liên kết trực tiếp với...


<b>A.</b> - CHO; hai nguyên tử cacbon <b>B.</b> - COOH; nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro
<i><b>C.</b><b> - CO; hai nguyên tử cacbon</b></i> <b>D.</b> - CO; nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro
<b>12.</b> Chọn câu <b>sai</b> trong các câu sau:


<i><b>A.</b><b> Anđehit là hợp chất hữu cơ chỉ có tính khử. B.</b></i><sub> Anđehit tác dụng với dd AgNO3/NH3 sinh ra bạc kim loại.</sub>
<b>C.</b> Anđehit cộng hidro thành ancol bậc I <b>D.</b> Khi tác dụng với hidro xeton bị khử thành ancol bậc II
<b>13.</b><sub> Chất có cơng thức phân tử C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo thành chất z. C4H7O2Na. Y thuộc loại hợp chất:</sub>


<b>A.</b> Andehit <i><b>B.</b><b> Axit</b></i> <b>C.</b> Xeton <b>D.</b> Ancol



<b>14.</b> Để nhận biết 3 chất lỏng: toluen, bezen, stiren, ta dùng 1 thuốc thử duy nhất?


<b>A.</b><sub> Dung dịch Br2</sub> <i><b>B.</b><b><sub> Dung dịch KMnO4</sub></b></i> <b>C. </b><sub>Dung dịch AgNO3/NH3</sub> <b>D.</b> Dung dịch NaOH
<b>15.</b> Công thức phân tử nào phù hợp với penten: <b>A.</b><sub> C5H10 </sub> <b>B.</b><sub> C5H8 </sub> <b>C.</b><sub> C3H6 </sub> <i><b>D. </b><b><sub> C5H12 </sub></b></i>


<b>16.</b> Cho 7,4 (g) ancol no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư thấy có 1,12 lít khí thốt ra(đktc). Cơng thức phân tử X là:


<b>A.</b><sub> C3H10O</sub> <i><b>B.</b><b><sub> C4H10O</sub></b></i> <b>C.</b><sub> C4H8O</sub> <b>D.</b><sub> C2H6O</sub>


<b>17.</b> Cho phương trình hóa học: CH  CH + H2O ---->B ( xúc tác HgSO4). Với B là:


<b>A.</b><sub> CH3-CH2OH</sub> <b>B.</b><sub> C2H5OH</sub> <i><b>C.</b><b><sub> CH3-CHO</sub></b></i> <b>D.</b><sub> CH2=CHOH</sub>


<b>18.</b><sub> Axit cacboxylic có cơng thức cấu tạo: CH3-CH(CH3)- CH2COOH. Có tên tương ứng là</sub>


<i><b>A.</b><b> Axit 3-metylbutanoic</b></i> <b>B.</b> Axit pentanoic <b>C.</b> Axit metylbutanoic <b>D.</b> Axit 2-metylbutanoic


<b>19.</b> Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?


<b>A.</b> Butan <i><b>B.</b><b> But-1-en</b></i> <b>C.</b> Cacbon oxit <b>D.</b> metylpropan


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>21.</b> Phenol là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm...Liên kết trực tiếp với...


<b>A.</b> Hidroxyl;hai nguyên tử cacbon <i><b>B.</b><b> Hidroxyl; nguyên tử cacbon của vòng benzen</b></i>
<b>C.</b> Hidroxyl; nguyên tử cacbon <b>D.</b>Cacboxyl; nguyên tử cacbon của vòng benzen
<b>22.</b> Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm...Liên kết trực tiếp với...


<i><b>A.</b><b> Cacboxyl; nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro</b></i> <b>B.</b> Cacboxyl; 2 nguyên tử cacbon



<b>C.</b> Andehit ; nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro <b>D.</b> Hidroxyl; nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro
<b>23.</b><sub> Đốt cháy 1 hidrocacbon sinh ra H2O và CO2 có số mol bằng nhau. Hidrocacbon đó là</sub>


<b>A.</b> Ankin <b>B.</b> Ankadien <b>C.</b> Ankan <i>D. Anken</i>


<b>24.</b><sub> Ankin C5H8 có bao nhiêu đồng phân:</sub> <b>A.</b> 4 <b>B.</b> 5 <b>C.</b> 2 <i><b>D.</b><b> 3</b></i>


<b>25.</b> Ancol là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm...Liên kết trực tiếp với...


<b>A.</b> Hidroxyl; 2 nguyên tử cacbon <b>B.</b> Hidroxyl; nguyên tử cacbon của vòng bezen


<i><b>C.</b><b> Hidroxyl; nguyên tử cacbon no.</b></i> <b>D.</b> Hidroxyl; nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro


<b>26.</b> Khi cho buta-1,3-dien tác dụng với hidro ở nhiệt độ cao, có niken làm xúc tác, có thể thu được?


<i><b>A.</b><b> Butan</b></i> <b>B.</b> isobutan <b>C.</b> isobutilen <b>D.</b> Pentan


<b>27.</b><sub> Trong số các ankin có cơng thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch bạc nitrat trong amonniac:</sub>


<b>A.</b> 4 <i><b>B.</b> 2</i> <b>C.</b> 1 <b>D.</b> 3


<b>28.</b> Chất nào <b>Không</b><sub> tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3: </sub><b>A.</b> But-1-in <b>B.</b> Propin <i><b>C.</b><b> But- 2-in</b></i> <b>D.</b> Etin
<b>29.</b> Để phân biệt hexan và hex-1-en ta dùng thuốc thử là


<b>A.</b><sub> Dung dịch AgNO3/NH3 </sub><i><b>B. Dung dịch brom </b></i> <b>C.</b> Quỳ tím <b>D.</b> Brom khan
<b>30.</b><sub> Công thức cấu tạo: CH3- CH(CH3) -CH2-CH2 CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?</sub>


<i><b>A.</b><b> 2- metylpentan</b></i> <b>B.</b> neo-pentan <b>C.</b> 1,1- đimetylbutan <b>D.</b> iso- butan


<b>31.</b> Andehit là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm...Liên kết trực tiếp với...



<b>A.</b> -CO; hai nguyên tử hidro <i><b>B.</b><b> - CHO; nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro.</b></i>
<b>C.</b> - CHO; hai nguyên tử cacbon <b>D.</b> -CHO: nguyên tử cacbon no


 Nội dung Đề số <b>001</b>


<b>Câu 1:</b> Khi đun nóng butan-2-ol với H2SO4 đặc ở 170oC thì nhận được sản phẩm chính là:


A đietyl ete. B đibutyl ete. C but-2-en. D but-1-en.


<b>Câu 2:</b> Ancol no đơn chức tác dụng được với CuO tạo anđehit là:


A ancol bậc 1. B ancol bậc 1,2. C ancol bậc 2. D ancol bậc 3.


<b>Câu 3:</b> Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là : A bậc 1. B bậc 4. C bậc 2. D bậc 3.


<b>Câu 4:</b> Cho 11 gam hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức tác dụng hết với natri kim loại thu được 3,36 lit hidro (đktc) . Khối lượng


phân tử trung bình của 2 rượu là: A 32,7 . B 73,3. C 48,8. D 36,7.


<b>Câu 5:</b> Cho các chất có công thức cấu tạo :


CH2 OH


CH<sub>3</sub>
OH




OH





(1) (2) (3) Chất


thuộc loại phenol là: A (1) và (2). B (1) và (3). C Cả (1), (2) và (3). D (2) và (3<i>). </i>


<b>Câu 6:</b> Công thức dãy đồng đẳng của ancol etylic là:


A CnH2n + 2O (n≥2). B CnH2n - 1OH(n≥1). C ROH. D CnH2n + 1OH (n≥1).
<b>Câu 7:</b> Phản ứng chứng minh tính chất no; không no của benzen lần lượt là:


A cộng, brom hoá. B cháy, cộng. C cộng, nitro hoá. D thế, cộng.


<b>Câu 8:</b> Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có cơng thức cấu tạo: ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là:


A 2,4-điclo-2-metylbutan. B 1,3-điclopentan. C 2,4-điclo-3-metylbutan. D 1,3-điclo-2-metylbutan.


<b>Câu 9:</b> Hóa chất nào dưới đây dùng để phân biệt 2 lọ mất nhãn chứa dung dịch phenol và benzen.


1. Na. 2. dd NaOH. 3. nước brom.


A 2 và 3. B 1 và 3. C 1, 2 và 3. D 1 và 2.


<b>Câu 10:</b> Cho sơ đồ chuyển hoá: Benzen  A  B  C  Axit picric. B là:


A Natri phenolat. B Phenol. C o –Crezol. D phenylclorua.


<b>Câu 11:</b> Khi đốt cháy hoàn toàn một ancol thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol là : n(CO2)<n(H2O) ( trong cùng điều kiện).



Ancol đó là: A Ancol no đa chức B Ancol no đơn chức


C Ancol no D Ancol khơng no có một liên kết đôi trong phân tử


<b>Câu 12:</b> Có các chất lỏng trong các lọ mất nhãn chứa: benzen , stiren, phenol. Dùng chất nào để nhận biết các chất trên?


A Cl2 (ánh sáng) B Dung dịch NaOH C Dung dịch KMnO4 D Dung dịch Brom


<b>Câu 13:</b> Tên quốc tế của hợp chất có cơng thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3 là:


A 3-metyl pentan-2-ol. B 4-etyl pentan-2-ol. C 3-etyl hexan-5-ol. D 2-etyl butan-3-ol.


<b>Câu 14:</b> Cho 3,2 gam ancol no, đơn chức mạch hở ( X) phản ứng hết với natri kim loại thốt ra 1,12 lit khí hidro(ở đktc). X có


cơng thức là: A C3H7OH . B CH3OH. C C2H5OH. D C4H9OH.


<b>Câu 15:</b> Số đồng phân của C4H9Br là: A 5. B 3. C 4. D 2.


<b>Câu 16:</b> Phương pháp điều chế ancol etylic từ chất nào sau đây là phương pháp sinh hóa ?


A Tinh bột. B Anđehit axetic. C Etylclorua. D Etilen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

A 4. B 7. C 6. D 3.


<b>Câu 18:</b> Chất <b>KHÔNG PHẢI</b>dẫn xuất halogen của hiđrocacbon là:


A CH3Cl. B C6H5OH. C C2H5Br. D C6H5I.


<b>Câu 19:</b> Ứng với công thức phân tử C7H8O có bao nhiêu cấu tạo phenol ? A 2 B 4 C 5 D 3
<b>Câu 20:</b> Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam ancol đơn chức X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X có cơng thức phân tử là:



A C3H7OH. B C3H5OH. C C2H5OH. D C4H7OH.


<b>B. PHẦN TỰ LUẬN</b>


II. TỰ LUẬN: (4 ĐIỂM)


<b>Câu 1 :</b> ( 2 điểm ). Viết phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ biến hóa sau: ( Mỗi mũi tên là 1 phản ứng )
C2H2

(

1

)

C6H6

(

2

)

C6H5Br

(

3

)

C6H5ONa

(

4

)

C6H5OH


<b>Câu 2: </b>( 2 điểm ) Cho 9,2 gam hổn hợp X gồm ancol propylic và ancol metylic tác dụng với Na dư thu được 224 ml khí H2 ( ở


đktc ). Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.




<b>---Họ và tên:</b> <b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MƠN HĨA HỌC 11</b>


<i><b>Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian phát đề )</b></i>


<b>I. Phần trắc nghiệm: 16 câu (4điểm)</b>


<b>Câu 1:</b><sub> Có 4 dd đựng trong 4 lọ mất nhãn là: (NH4)2SO4 ; NH4Cl ; Na2SO4 ; KOH. Thuốc thử dùng để phân biệt 4 </sub>
dung dịch trên là:


A. Dung dịch Ba(OH)2 B. Dung dịch BaCl2 C. Phenolphtalein D. Dung dịch NaOH
<b>Câu 2:</b><sub> Cha các muối sau: NH4NO3;Na3PO4; Ca(HCO3)2; CH3COOK. Muối thuộc loại muối axit là: </sub>


A. NH4NO3 B. Na3PO4 C. Ca(HCO3)2 D. CH3COOK



Câu 3: Hợp chất thuộc loại lưỡng tính:


A. ZnO, CO2 B. Al2O3 , CaO C. Zn(OH)2 , NaHSO4 D. Al(OH)3 , NaHCO3
<b>Câu 4: Trong các chất sau, chất thuộc loại chất điện li yếu là:</b>


A. H2O B. HCl C. NaOH D. NaCl


<b>Câu 5: Trường hợp nào dưới đây không dẫn điện? </b>


A. Dung dịch NaCl trong nước. C. NaCl nóng chảy.


B. NaF rắn, khan D. Dung dịch HF trong nước.


<b>Câu 6: Các dung dịch của các muối, axit, bazơ dẫn được điện là:</b>
A. Do muối, axit, bazơ có khả năng phân li ra ion trong dung dịch.
B. Do có sự chuyển dịch của các phân tử hồ tan.


C. Do có sự di chuyển của electron tạo thành dòng electron.
D. Do phân tử của chúng dẫn được điện.


<b>Câu 7:</b><sub> Sản phẩm khi nhiệt phân đến hoàn tồn hỗn hợp gồm Al(NO3)3 và AgNO3 là:</sub>
A. Một ơxit, một kim loại và 2 chất khí B. Hai ơxit và 2 chất khí


C. Một ôxit, một kim loại và một chất khí D. Một ơxit, một muối và 2 chất khí
<b>Câu 8: Phản ứng của NH</b>3 với Cl2 tạo ra “khói trắng“, chất này có cơng thức hố học là:


A. HCl. B. N2. C. NH4Cl. D. NH3.


<b>Câu 9:</b><sub> Chất không phản ứng được với HNO3 đặc nguội là:</sub>



A. Fe B. S <sub>C. FeCl2 </sub> D. C


<b>Câu 10:</b><sub> Phương pháp dùng để điều chế N2 trong phịng thí nghiệm là:</sub>


A. Nhiệt phân muối amoni nitrit B. Phân huỷ amoniac bằng tia lửa điện


C. Cho Zn tác dụng với HNO3 rất loãng D. Đốt cháy NH3 trong oxi rồi làm ngưng tụ nước
<b>Câu 11: Khi nhiệt phân muối KNO</b>3 thu được các chất sau:


A. KNO2, N2 và O2. B. KNO2 và O2. C. KNO2 và NO2. D. KNO2, N2 và CO2.


<b>Câu 12. Dung dịch nào sau đây khơng hồ tan được đồng kim loại (Cu)?</b>


A. Dung dịch FeCl3. B. Dung dịch HCl.


C. Dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl. D. Dung dịch axit HNO3.


<b>Câu 13. Cơng thức hố học của supephotphat kép là:</b>


A. Ca3(PO4)2. B. Ca(H2PO4)2. C. CaHPO4. D. Ca(H2PO4)2 và CaSO4.


<b>Câu 14: Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng: </b>


A. 2C + Ca  CaC2 B. C + 2H2  CH4


C. C + CO2  2CO D. 3C + 4Al Al4C3


<b>Câu 15: Thành phần chính của quặng đơlơmit là:</b>


A. CaCO3.Na2CO3 B. MgCO3.Na2CO3 C. CaCO3.MgCO3 D. FeCO3.Na2CO3



<b>Câu 16. Số oxi hóa cao nhất của Silic thể hiện trong hợp chất:</b>


A. SiO B. SiO2 C. SiH4 D. Mg2Si


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Câu 1. (1điểm) Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất </b>
sau: a) Fe2(SO4)3 + NaOH 


b) Na2CO3 + HCl 


<b>Câu 2. (2điểm) Viết phương trình hóa học(ghi rõ điều kiện nếu có) để thực hiện sơ đồ sau:</b>


(1) (2) (3) (4)


N2  NO  NO2  HNO3  Cu(NO3)2


<b>Câu 3. (3điểm) Cho 30,0 gam Cu và CuO phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HNO</b>3 1,23M, thấy thốt ra 6,72 lít


khí NO là sản phẩm khử duy nhất ( ở đktc)
a) Viết phản ứng xãy ra?


b) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu?
c) Tính V?


ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÓA 11 -HKI


<b>A/ Trắc Nghiệm: ( 6 điểm )</b>


<b>Câu 1: Dãy các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh?</b>



A. NaOH, HCl, Na2SO4 B. KOH, CH3COOH, H2S


C. H2CO3, CuSO4, NaCl D. H3PO4, MgSO4, KCl


<b>Câu 2: Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?</b>


<b> A. Fe</b>2O3, CO2, H2, HNO3 (đặc) C. Fe2O3, Al2O3, CO2, HNO3


B. CO, Al2O3, HNO3 (đặc), H2SO4 (đặc) D. CO, Al2O3, KClO3, Ca


<b>Câu 3: Để nhận biết ba dung dịch: NaCl, NaNO</b>3, Na3PO4, người ta dùng dung dịch nào dưới đây:


<b> A. AgNO</b>3 B. BaCl2 C. Ba(OH)2 D. H2SO4


<b>Câu 4:</b> Phương trình điện li nào sau đây viết đúng?
A. NaCl

<i>→</i>

Na + Cl- <sub> </sub> <sub>C. CH</sub>


3COOH

<i>→</i>

CH3COO– + H+


B. CaCO3

<i>→</i>

Ca2+ + CO32- D. K2CO3

<i>→</i>

2K+ + CO3


<b>2-Câu 5:</b>Để nhận biết muối amoni trong phịng thí nghiệm thì phương pháp chung nhất đó là dùng
A. dd BaCl2 B. dd AgNO3 C. dd kiềm D. dd H2SO4


<b> Câu 6 </b>Phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của chất nào?


A. P B. P2O5 C . H3PO4 D. PO4


<b>3-Câu 7 Khi bị nhiệt phân dãy muối nitrat nào sau đây cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và oxi? </b>


A. Cu(NO3)2, AgNO3, NaNO3. B. KNO3, Hg(NO3)2, LiNO3.


<b> C. </b>Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2. D. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3.


<b> Câu 8:</b>Trong các loại phân bón sau: NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3; loại có hàm lượng đạm cao nhất
là: A.NH4Cl. B. NH4NO3. C. (NH2)2CO. D. (NH4)2SO4.


<b>Câu 9: </b> Hồ tan m gam sắt vào dd HNO3 lỗng thu được 0,448lit khí NO duy nhất(đktc) giá trị của m là.


A. 1,12 B. 11,2 C. 0,56 D. 5,6


<b>Câu 10: Trộn 50 ml dung dịch H</b>3PO4 1M với V ml dung dịch KOH 1M thu được muối trung hòa. Giá trị của V là.


A. 200ml B. 170ml C. 150ml D. 300ml


<b>Câu 11:</b> Tất cả các hợp chất của dãy nào dưới đây có khả năng vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hoá?
A. NH3, N2O, N2, NO2. B. NH3, NO, HNO3, N2O5


C. N2 , NO, N2O, N2O5 . D. NO2, N2, NO, N2O3.


<b>Câu 12: Nhiệt phân Cu(NO</b>3)2 thu được


A. Cu, O2, N2. B. Cu, NO2, O2 C. CuO, NO2, O2 D. Cu(NO3)2, O2.


<b>Câu 13: Phản ứng giữa HNO</b>3 với FeO tạo ra khí NO(sản phẩm khử duy nhất). Tổng các hệ số ngun nhỏ nhất


trong phương trình oxi hố – khử này bằng:


A. 22 B. 20 C. 16 D. 12



C<b> âu 14: Hoá chất nào sau đây dùng điều chế H</b>3PO4 trong công nghiệp?


A. Ca3(PO4)2, H2SO4 loãng B. Ca2HPO4, H2SO4 đặc


C. P2O5 , H2SO4 đặc D. H2SO4 đặc, Ca3(PO4)2


<b>Câu 15: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dd?</b>
A. Zn + H2SO4

<i>→</i>

ZnSO4 + H2

<i>↑</i>



B. Fe(NO3)3 + 3NaOH

<i>→</i>

Fe(OH)3

<i>↓</i>

+ 3 NaNO3


C. 2Fe(NO3)3 + 2KI

<i>→</i>

2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3


D. Zn + 2Fe(NO3)3

<i>→</i>

Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2


<b>Câu 16:</b> Cho:2NH3 + 3Cl2 6HCl + N2. Kết luận nào dưới đây đúng?


A. NH3 là chất khử B. NH3 là chất oxi hoá


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Câu 17: Phương trình ion thu gọn H</b>+<sub> + OH</sub>-<sub></sub><sub> H</sub>


2O biểu diễn bản chất của phản ứng hóa học nào sau đây


A. Ba(OH)2 + NaHCO3 B. H2SO4 + Ba(OH)2


C. HCl + NaOH D. HCl + AgNO3


<b>Câu 18: Muối nào sau đây không phải là muối axit</b>


A. NaHCO3 B. NaH2PO4 C. NaHSO4 D. NH4NO3



<b>Câu 19: </b>pH của dd KOH 0,001M là: A. 8 B. 9 C. 10 D. 11
<b>Câu 20: Sục 1,12 lít khí CO</b>2(đktc) vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là:


<b> A. 78,8g B. 9,85g C. 5,91g D. 19,7g</b>


<b>B/ TỰ LUẬN: ( 4 ĐIỂM )</b>


<b>Câu 1: Hòa tan 25,1 gam hỗn hợp gồm Fe và Zn bằng 400 ml dung dịch HNO</b>3 lỗng vừa đủ, sau phản ứng thu


được 6,72 lít khí ( đktc )


a. Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng.


<b>( Cho Fe = 56, Zn = 65, H = 1, N = 14, O = 16, )</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×