Tải bản đầy đủ (.docx) (124 trang)

ly8moicknkt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.5 KB, 124 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: </b></i>


<b>Ngày giảng</b> <b>8A</b> <b>8B</b> <b>8C</b> <b>8D</b>



<b>Tiết (Bài ) :</b>


<b>A/ MỤC TIÊU : </b>
<b>1.</b> <i><b>Kiến thức:</b></i>
<b>2.</b> <i><b>Kỹ năng :</b></i>
<b>3.</b> <i><b>Thái độ:</b></i>
<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.</b> <i>GV</i>: Giáo án, sgk, sbt
<b>2.</b> <i>HS</i> : Học và làm BTVN
<b>C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


<b>1. ỔN ĐỊNH.</b>


<b> Sĩ số: 8A: 8B: 8C: 8D:</b>


<b>2. KIỂM TRA BÀI CŨ</b>


Câu hỏi:
HS 1:
HS 2:
Đáp án:
HS 1:
HS 2:


<b>3. BÀI MỚI</b>



<b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập( ph)


GV:


<i><b> Hoạt động 2: </b></i>


<b>GV</b> <b><sub>HS</sub></b> <b><sub>GHI BẢNG</sub></b>


<b>I/ Phần I:</b>


<i><b>1)</b></i> <i><b>Thí nghiệm:</b></i>


<b>C1: bài tập</b>


<i><b>2)</b></i> <i><b>thí nghiệm:</b></i>


<b>C2: Bài tập</b>


<i><b>3)</b></i> <i><b>Thí nghiệm:</b></i>


<b>C3: Bài tập</b>
<i><b> Hoạt động 3</b></i>:


<b>GV</b> <b><sub>HS</sub></b> <b><sub>GHI BẢNG</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>GV</b> <b><sub>HS</sub></b> <b><sub>GHI BẢNG</sub></b>


<i><b> Hoạt động 5</b></i>:



<b>GV</b> <b><sub>HS</sub></b> <b><sub>GHI BẢNG</sub></b>


<i><b>Hoạt động 6</b></i>:


<b>GV</b> <b><sub>HS</sub></b> <b><sub>GHI BẢNG</sub></b>


<i><b>Hoạt động 7:</b></i>


<b>4. CỦNG CỐ:</b>


<b>5. HƯỚNG DẪN VN</b>


<b>-</b> Học thuộc bài, ghi nhớ, đọc thêm “Có thể em chưa biết”
<b>-</b> BTVN: Từ bài <i>→</i> bài(SBT)


HD:


<b>-</b> Xem trước bài mới.


<b>D-RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Ngày soạn: </i>


Lớp 8A 8B 8C 8D


Ngày giảng


Chương I: CƠ HỌC



<b>Tiết 1 (Bài 1 ) : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


 <i>Kiến thức</i>:


- Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc.
- Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Biết được các dạng của CĐ: CĐ thẳng, CĐ cong, CĐ tròn.


 <i>Kỹ năng</i> :


- Nêu được ví dụ về: CĐ cơ học, tính tương đối của CĐ và đứng yên,
những ví dụ về các dạng CĐ: thẳng, cong, trịn.


 <i>Thái độ</i>: Rèn tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


 <i>GV</i>: Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ phóng to H1.1; 1.2.
 <i>HS</i> : Đọc trước bài mới.


<b>III/tiÕn tr×nh bài dạy:</b>


<i><b>S s: 8A: 8B: 8C: 8D:</b></i>


<b> I/ Kiểm tra bài cũ: </b>Kh«ng kiĨm tra


<b> II/ Bài mới:</b>
<i><b> </b></i>



<b> TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình Vật lý 8 - Tổ chức tình huống học tập (3ph)


 Chương trình Vật lí 8 gồm có 2 chương: Cơ học, nhiệt học.


GV yêu cầu 1 HS đọc to 10 nội dung cơ bản của chương I (sgk – 3).


 <i>Tổ chức tình huống</i>: GV yêu cầu HS tự đọc câu hỏi phần mở bài và dự kiến câu


trả lời.


<i>ĐVĐ:</i> Trong cuộc sống ta thường nói 1 vật đang CĐ hoặc đang đứng yên. Vậy
căn cứ vào đâu để nói vật đó chuyển động hay đứng yên <i>→</i> Phần I.


<i><b> Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật CĐ hay đứng yên (12ph)</b></i>


<b>GV</b> <b>HS</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>- Y/c HS nghiên cứu và</b>
thảo luận nhóm (bàn) trả lời
C1.


Sau đó gọi HS trả lời C1 –
HS khác nhận xét.


- Y/c HS đọc phần thông tin
trong sgk-4.


<b>? : </b><i>Để nhận biết 1 vật CĐ</i>



Đọc kĩ câu C1, thảo luận
nhóm (bàn) tìm câu trả lời
C1.


<b>HS: Căn cứ vào vị trí của</b>


I/ Làm thế nào để biết một
<b>vật chuyển động hay đứng</b>
<b>yên?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>hay đứng yên người ta căn</i>
<i>cứ vào đâu?</i>


<b>? : Những vật như thế nào</b>
có thể chọn làm mốc?


<b>? : Khi nào 1 vật được coi</b>
là chuyển động? Khi nào ta
bảo vật đó đứng yên?


<b>GV: Giới thiệu chuyển</b>
động của vật khi đó gọi là
chuyển động cơ học (gọi tắt
là CĐ cơ học).


<b>GV(</b><i>chốt</i>): Như vậy muốn
xét xem một vật có chuyển
động hay khơng ta phải xét
xem vị trí của nó có thay


đổi so với vật mốc hay
không.


b) GV: Y/c HS nghiên cứu
và trả lời C2. Sau đó gọi HS
lấy ví dụ. HS khác nhận xét
bổ sung (nếu cần). GV kết
luận ví dụ đúng.


c) GV: Y/c HS suy nghĩ trả
lời C3. Sau đó gọi HS lấy ví
dụ. HS khác nhận xét bổ
sung (nếu cần). GV kết luận
câu trả lời đúng.


<b>? : Một người đang ngồi</b>
trên xe ô tô rời bến, hãy cho
biết người đó chuyển động
hay đứng yên?


HS: có thể có hai ý kiến:
đứng yên, chuyển động.
<b>? (</b><i>c/ý</i>): Có khi nào một vật
vừa CĐ so với vật này, vừa
đứng yên so với vật khác
hay không? <i>→</i> phần II


vật đó so với vật khác được
chọn làm mốc.



<b>HS: Có thể chọn bất kì.</b>
Thường chọn Trái Đất và
những vật gắn với TĐ.
<b>HS: trả lời như sgk – 4</b>


* Khi vị trí của vật so với
vật mốc thay đổi theo thời
gian thì vật chuyển động so
với vật mốc.


<b>C2: </b>


+ Ơ tơ CĐ so với cây cối
ven đường.


+ Đầu kim đồng hồ CĐ so
với chữ số trên đồng hồ. …
<b>C3: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b> Hoạt động 3: Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10ph)</b></i>
a) GV: Y/c HS quan sát H1.2, đọc thông tin đầu


mục II. Thảo luận nhóm trả lời C4, C5. Sau đó GV
gọi đại diện nhóm trả lời lần lượt từng câu yêu cầu
trong mỗi trường hợp chỉ rõ vật mốc, gọi nhóm
khác nhận xét rồi kết luận.


<b>GV: Y/c HS từ hai câu trả lời C4, C5 suy nghĩ trả</b>
lời C6. Sau đó gọi 1 HS đọc to câu trả lời C6.



<b>GV: Gọi 1 số HS trả lời C7. Y/c HS chỉ rõ vật</b>
chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật
nào.


b) GV: Y/c HS tự đọc thông tin sau câu C7
(sgk-5).


<b>? : Từ các VD trên rút ra được nhận xét gì về tính</b>
CĐ hay đứng n của vật?


<b>HS: CĐ hay đứng n có tính tương đối.</b>
<b>GV: Y/c HS trả lời C8.</b>


<b>GV(</b><i>TB</i>): Trong hệ mặt trời, mặt trời có khối lượng
rất lớn so với các hành tinh khác, tâm của hệ mặt
trời sát với vị trí của mặt trời. Nếu coi mặt trời
đứng yên thì các hành tinh khác CĐ.


<b>GV(</b><i>chốt</i>): Một vật được coi là CĐ hay đứng yên
phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Vì vậy khi
nói một vật CĐ hay đứng yên ta phải chỉ rõ vật CĐ
hay đứng yên so với vật nào.


II/ Tính tương đối của chuyển
<b>động và đứng yên:</b>


<b>C4: So với nhà ga thì hành khách</b>
CĐ. Vì vị trí của hành khách thay
đổi so với nhà ga.



<b>C5: So với toa tàu thì hành khách</b>
đứng n. Vì vị trí của hành khách
khơng thay đổi so với toa tàu.
<b>C6: (1) đối với vật này</b>


(2) đứng yên.


<b>C7: Người đi xe đạp. So với cây</b>
bên đường thì người đó CĐ nhưng
so với xe đạp thì người đó đứng
n.


* Chuyển động hay đứng n có
tính tương đối.


<b>C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với</b>
một điểm mốc gắn với TĐ, vì vậy
có thể coi mặt trời CĐ khi lấy mốc
là TĐ.


<i><b> Hoạt động 4: Một số chuyển động thường gặp (5 ph)</b></i>
a) GV Y/c HS tự đọc mục III, quan sát


H1.3a,b,c.


<b>? : Quỹ đạo của CĐ là gì? Quỹ đạo CĐ của</b>
vật thường có những dạng nào?


b) GV Y/c HS thảo luận trả lời C9.



III/ Một số chuyển động thường gặp:
* Quỹ đạo của cđ: Đường mà vật cđ vạch
ra.


Các dạng cđ: cđ thẳng, cđ cong. Ngồi ra
cđ trịn là một trường hợp đặc biệt của cđ
cong.


<b>C9: CĐ thẳng: CĐ của viên phấn khi rơi</b>
xuống đất.


CĐ cong : CĐ của một vật khi bị ném
theo phương ngang.


CĐ tròn: CĐ của 1 điểm trên đầu cánh
quạt, trên đĩa xe đạp …


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

a) Y/c HS làm việc
cá nhân trả lời C10,
C11.


GV có thể gợi ý:
Chỉ rõ trong H1.4 có
những vật nào.
Gọi HS trả lời C10
đối với từng vật, yêu
cầu chỉ rõ vật mốc
trong từng trường
hợp.



IV. Vận dụng:
<b>C10: </b>


<i><b>Vật</b></i> <i><b>CĐ đối với</b></i> <i><b>Đứng n đối với</b></i>


Ơ tơ Người đứng bên đường và cột điện Người
lái xe


Người lái xe Người đứng bên đường và cột điện Ơ tơ
Người đứng bên đường Ơ tơ và người lái xe


Cột điện


Cột điện Ơ tơ và người lái xe Người đứng bên
đường.


<b>C11: Khơng. Vì có trường hợp sai</b>


VD: Khi vật CĐ tròn xung quanh vật mốc.
<b> III/ Hướng dẫn về nhà: (2’)</b>


<b>-</b> Học thuộc bài + ghi nhớ.


<b>-</b> Đọc thêm “Có thể em chưa biết”
<b>-</b> BTVN: 1.1 đến 1.6 (SBT)


HD:


<i><b>Ngày soạn: Ngày giảng:</b></i>



<b>Tiết 2 (Bài 2 ): VẬN TỐC</b>
<b>A/ Phần chuẩn bị:</b>


<b> I/ Mục tiêu:</b>


 <i>Kiến thức</i>:


- Từ ví dụ, so sánh quãng đường CĐ trong 1s của mỗi CĐ để rút ra cách
nhận biết sự nhanh, chậm của CĐ đó (gọi là vận tốc).


- Nắm vững cơng thức tính vận tốc: v = s/t , ý nghĩa của khái niệm vận
tốc, đơn vị hợp pháp của vận tốc và cách đổi đơn vị vận tốc.


- Vận dụng cơng thức tính vận tốc để tính quãng đường và thời gian trong
CĐ.


 <i>Kỹ năng</i> :


- Biết dùng các số liệu trong bảng, biểu để rút ra những nhận xét đúng.


 <i>Thái độ</i>: HS có ý thức hợp tác trong học tập. Cẩn thận, chính xác khi tính tốn.


<b> II/ Chuẩn bị:</b>


 GV: Giáo án, sgk , sbt, bảng phụ 2.1 và 2.2
 HS : Học bài cũ, làm BTVN.


<b>B/ Phần lên lớp:</b>
* Sĩ số:



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i> Câu hỏi</i>: Phát biểu ghi nhớ bài 1? Lấy VD về 1 vật đang CĐ, 1 vật đang đứng yên
(chỉ rõ vật mốc)? Tại sao nói CĐ và đứng yên chỉ có tính tương đối, cho VD minh họa?


<i> Đáp án</i>:


- Ghi nhớ: sgk – 7
<b>-</b> VD: HS tự lấy


<b>-</b> Vì: một vật có thể CĐ đối với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác. Tức là
vật CĐ hay đứng yên còn tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. VD: HS tự lấy.
<b> II/ Bài mới:</b>


<b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3ph)


GV: Y/c HS quan sát H 2.1.
<b>? Hình 2.1 mơ tả điều gì?</b>


<b>H: Mơ tả 4 vận động viên điền kinh thi chạy ở tư thế xuất phát.</b>


<b>? Trong cuộc chạy thi này người chạy như thế nào là người đoạt giải nhất?</b>
<b>H: Người chạy nhanh nhất</b>


<b>? Dựa vào điều gì để khảng định người nào chạy nhanh nhất?</b>
<b>H: Người về đích đầu tiên.</b>


<b>? Nếu các vận động viên khơng chạy đồng thời cùng một lúc thì dựa vào đâu?</b>
<b>H: Căn cứ vào thời gian chạy trên cùng một quãng đường.</b>



<b>GV</b><i>(đvđ</i>): Để nhận biết sự nhanh hay chậm của CĐ người ta dựa vào một đại lượng đó
là Vận tốc. Vậy vận tốc là gì? đo vận tốc như thế nào? <i>→</i> <i>Bài mới.</i>


<i><b> Hoạt động 2: Tìm hiểu về Vận tốc (15ph)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Phần ghi của học sinh</b></i>
a) GV y/c HS tự đọc thông tin ở mục I , n/c bảng 2.1,


thảo luận nhóm (bàn) trả lời C1, C2.


<b>G: Gọi đại diện 1 nhóm trả lời C1, đại diện nhóm khác</b>
trả lời C2. Lên bảng điền cột 4, 5 (bảng phụ) và giải
thích cách làm trong mỗi trường hợp.


<b>H: Trả lời C1 như bên.</b>


Giải thích cách điền cột 4, 5:


+ (4): Ai hết ít thời gian nhất – chạy nhanh nhất.
+ (5): Lấy quãng đường s chia cho thời gian t.


<b>? Dựa vào kết quả cột (4) và (5). Hãy cho biết ngoài</b>
cách so sánh thời gian chạy trên cùng một quãng đường
còn cách nào khác để kết luận ai chạy nhanh hơn?


<b>H: Có thể so sánh quãng đường đi được trong cùng một</b>
giây, người nào đi được qđường dài hơn thì đi nhanh
hơn.


<b>G(</b><i>giới thiệu</i>): Trong Vật lí để so sánh độ nhanh, chậm


của CĐ người ta chọn cách thứ hai thuận tiện hơn tức là
so sánh qđường đi được trong 1s. Người ta gọi qđường
<i><b>đi được trong 1s là vận tốc của CĐ.</b></i>


<b>? Vậy vận tốc là gì?</b>


<b>I/ Vận tốc là gì?</b>


<b>C1: Cùng chạy qng đường</b>
60m như nhau, ai mất ít thời
gian hơn thì chạy nhanh hơn.


<b>C2: </b>


(1) (4) (5)


An Ba 6m


Bình Nhì 6,32m


Cao Năm 5,45m


Hùng Nhất 6,67m


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b) GV y/c HS n/c C3 và trả lời C3.


<b>G: Gọi từng HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác nhận xét,</b>
GV kết luận.


GV yêu cầu 1 HS đọc to lại C3 sau khi hoàn chỉnh.


<b>? : Dựa vào bảng 2.1 cho biết bạn nào chạy với vận tốc</b>
lớn nhất? Nhỏ nhất? Giải thích?


<b>H: Hùng có v lớn nhất (vì chạy được qđường dài nhất</b>
trong một giây). Cao có v nhỏ nhất (vì qđường chạy
được trong 1s của Cao ngắn nhất)


<b>G(</b><i>chốt</i>): Như vậy để so sánh độ nhanh chậm của CĐ ta
so sánh độ lớn của vận tốc. Độ lớn của vận tốc (vận tốc)
được xác định bằng độ dài qđường đi được trong 1 đơn
vị thời gian(1s).


* Vận tốc: Là quãng đường đi
được trong 1s.


<b>C3: (1) nhanh (2) chậm</b>
(3) quãng đường đi được
(4) đơn vị


<i><b>Hoạt động 3: Lập cơng thức tính Vận tốc (3ph)</b></i>
<b>G: Y/c HS tự nghiên</b>


cứu mục II.


<b>? Vận tốc được tính</b>
bằng cơng thức nào?
Kể tên các đại lượng
trong cơng thức?
<b>? Từ cơng thức tính v</b>
hãy suy ra cơng thức


tính s và t?


<b>H: Đọc SGK, </b>


-Nêu được cơng thức tính
vận tốc, nêu tên các đại
lượng trong công thức.


- Cá nhân viết công thức:
<i>s=v</i>.<i>t</i> ; <i>t</i>=<i>s</i>


<i>v</i>


<b>II/ Công thức tính vận tốc:</b>
<i>v</i>=<i>s</i>


<i>t</i>


v- vận tốc


s- Quãng đường đi được.


t- Thời gian để đi hết qđường đó
Suy ra: <i>s=v</i>.<i>t</i> ; <i>t</i>=<i>s</i>


<i>v</i>


<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị vận tốc (7ph)</b></i>
GV y/c HS tự đọc



thông tin mục III,
nghiên cứu C4. Sau
đó gọi 1 HS lên bảng
điền C4 vào bảng phụ
2.2


<b>? : Có nhận xét gì về</b>
đơn vị của vận tốc?
Đơn vị hợp pháp của
vận tốc?


.


<b>G(</b><i>TB</i>): Với những
CĐ có vận tốc lớn
người ta còn lấy đơn
vị khác như: km/s
<b>? : Nêu cách đổi đơn</b>


<b>H: Đơn vị của vận tốc phụ</b>
thuộc vào đơn vị chiều dài
và đơn vị thời gian. Đơn vị
hợp pháp là m/s và km/h
<b>HS đổi:</b>


<b>1km/h = </b> 1000<sub>3600</sub><i>m<sub>s</sub></i> 0,28
m/s 1m/s =


<b>III/ Đơn vị vận tốc:</b>
<b>C4:</b>



m m km km cm


s phút h s s


m/s m/ph km/h km/s cm/s


- Đơn vị của vận tốc: mét trên
<i><b>giây ( </b></i> m/s) và kilômét trên giờ
(km/h)


- Đổi đơn vị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

vị vận tốc từ km/h
<i>→</i> m/s và ngược
lại?


<b>G(</b><i>giới thiệu</i>): Để đo
vận tốc người ta dùng
dụng cụ đo: tốc kế.
Quan sát H2.2


<b>? Trong thực tế ta</b>
thường thấy tốc kế ở
đâu? Số chỉ của tốc kế
gắn trên các phương
tiện cho ta biết gì?
<b>? : Đọc số chỉ của tốc</b>
kế ở hình 2.2? Con số
đó cho ta biết gì?



1
1000 km


1
3600<i>h</i>


=3600 km


1000<i>h</i> =3,6 km/<i>h</i>


<b>H: Cho biết vận tốc CĐ</b>
của chúng ở thời điểm ta
quan sát.


<b>H: 30km/h. Nghĩa là xe</b>
đang chạy với vận tốc
30km/h.


<i><b> Hoạt động 5:Vận dụng (10ph)</b></i>
<b>G: Yc HS thảo luận theo nhóm</b>
bàn làm câu C5.


<b>? Muốn so sánh CĐ nào nhanh</b>
hơn, chậm hơn ta làm ntn?


<b>H: Đưa về cùng một đơn vị rồi</b>
so sánh.


<b>? Hãy so sánh bằng cách nhanh</b>


nhất? Có thể so sánh bằng cách
nào khác?


<b>H: Có thể so sánh bằng cách đổi</b>
từ đơn vị km/h <i>→</i> m/s .


<b>G(</b><i>nhấn mạnh</i>): Khi so sánh sự
nhanh hay chậm của CĐ (so
sánh vận tốc) cần phải đưa về
cùng một đơn vị đo rồi mới so
sánh.


<b>G: Y/c HS nghiên cứu C6; C7</b>
và C8. Gọi 3 HS lên bảng giải
C6, C7, C8 dưới lớp tự làm vào
vở. Yêu cầu tóm tắt bằng cách
thay các đại lượng vật lí bằng
các kí hiệu. Lưu ý đơn vị của
các đại lượng. Khi giải một bài


<b>IV/ Vận dụng:</b>
<b>C5: </b>


a) Cho biết trong 1h xe ô tô đi được 36km, xe
đạp đi được 10,8km. Trong 1s tàu hỏa đi được
10m.


b) Ta có:


vơ tơ = 36 km/h; vxe đạp = 10,8 km/h



vtàu = 10m/s = 10. 3,6 km/h = 36 km/h
<i>⇒</i> vô tô = vtàu > vxe đạp


Vậy ô tô và tàu hỏa chuyển động nhanh như
nhau, xe đạp CĐ chậm nhất.


C6: <i>Tóm tắt</i>:
t = 1,5 h = 5400 s
s = 81 km = 8100 m


---v1(km/h) = ?; v2 (m/s) = ?


So sánh v1 và v2?


<i>Giải:</i>


Vận tốc của tàu là:
<i>v</i><sub>1</sub>=<i>s(</i>km)


<i>t</i>(h) =


81 km


1,5<i>h</i> =54 km/h


<i>v</i><sub>2</sub>=<i>s</i>(<i>m</i>)
<i>t</i>(<i>s</i>)=



81000<i>m</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

tập Vật lý ta cũng giải tương tự
như một bài toán nghĩa là phải
dựa vào tóm tắt để tìm mối quan
hệ giữa các đại lượng đã biết và
đại lượng cần tìm…..


<i>Lưu ý</i>: Khi sử dụng công thức v
= s/t đơn vị của 3 đại lượng này
phải phù hợp. VD: s(m); t(s) thì
v(m/s)


s(km); t(h) thì v(km/h) và
ngược lại


v1 = v2 tức là 54 km/h = 15 m/s.


<i>ĐS: 54 km/h; 15 m/s</i>


<b>C7: </b><i>Tóm tắt:</i>


t = 40 ph = 2/3h
v = 12 km/h



---s = ? (km)


<i>Giải</i>:



Từ công thức: v = s/t suy ra s = v.t
Thay số: s = 12 km/h. <sub>3</sub>2 h = 8 km


Vậy quãng đường người xe đạp đi được là 8km.
<i>ĐS: 8 km</i>


<b>C8: </b><i>Tóm tắt</i>:
v = 4 km/h


t = 30 ph = 1<sub>2</sub> h

---s = ?


<i> Giải:</i>


Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là:
S = v.t = 4. 1<sub>2</sub> = 2 (km)


<i>ĐS: 2 km</i>


<b> III/ Hướng dẫn về nhà:</b>
<b>-</b> Học thuộc bài, ghi nhớ.
<b>-</b> Đọc “Có thể em chưa biết”
<b>-</b> BTVN: 2.1 đến 2.5


HD:


<i><b>Ngày soạn: Ngày giảng:</b></i>



<b>Tiết 3 (Bài 3 ) : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU.</b>
<b>A/ Phần chuẩn bị:</b>


<b> I/ Mục tiêu:</b>


 <i>Kiến thức</i>:


- Phát biểu được định nghĩa CĐ đều và nêu được những VD về CĐ đều.
- Nêu được những VD về CĐ không đều thường gặp. Xác định được dấu


hiệu đặc trưng của CĐ này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.


- Mơ tả thí nghiệm H3.1 dựa vào các dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong thí
nghiệm để trả lời được những câu hỏi trong bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> II/ Chuẩn bị:</b>


 <i>GV</i>: Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ 3.1; 1 bộ thí nghiệm H3.1
 <i>HS </i>: Học bài, làm BTVN, đọc trước bài mới.


<b>B/ Phần lên lớp:</b>


 <i><b>Sĩ số:</b></i>


<b> I/ Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


<i>Câu hỏi</i>: Phát biểu ghi nhớ bài 2? Nói một vật có vận tốc là 40km/h em hiểu như thế
nào?



<i>Đáp án</i>: - Ghi nhớ: sgk – 10


- Nghĩa là: Trong 1h vật đó đi được quãng đường 40 km.
<b> II/ Bài mới:</b>


<i><b> </b></i>


<b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3ph)


? Nêu nhận xét về vận tốc CĐ của 1 đầu cánh quạt trong 3 trường hợp:
(1) Khi mở quạt


(2) Khi quạt quay ổn định
(3) Khi tắt quạt.


<b>HS: Khi mở quạt: đầu cánh quạt CĐ nhanh dần (v tăng dần)</b>


Khi quạt quay ổn định: Đầu cánh quạt CĐ đều (v không thay đổi)
Khi tắt quạt: đầu cánh quạt CĐ chậm dần (v giảm dần)


<b>GV</b><i>(đvđ</i>): Như vậy một vật khi CĐ có thể có vận tốc khác nhau. Căn cứ vào vận tốc
người ta chia ra 2 loại CĐ: CĐ đều và CĐ không đều.


Vậy CĐ đều là gì? CĐ khơng đều là gì? cách tính vận tốc của các CĐ đó ntn?
<i><b> Hoạt động 2:Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động khơng đều (15ph)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Phần ghi của học sinh</b></i>
a) G: Y/c HS tự đọc phần thơng tin trong sgk tìm hiểu



thế nào là CĐ đều? CĐ khơng đều? Sau đó gọi HS trả
lời 2 câu hỏi trên.


<b>? : Sự khác nhau của CĐ đều và CĐ khơng đều?</b>


<b>H: CĐ đều có v khơng thay đổi theo thời gian cịn CĐ</b>
khơng đều có v thay đổi theo thời gian.


<b>? : Trong CĐ của 1 đầu cánh quạt nêu ở đầu bài thì</b>
trong trường hợp nào nó CĐ đều, CĐ khơng đều? Vì
sao?


<b>H: Khi quạt quay ổn định : CĐ đều (vì v khơng đổi theo</b>
thời gian)


Khi mở và tắt quạt: CĐ khơng đều ( vì v thay đổi
theo thời gian)


b) G: Y/c HS tự nghiên cứu C1.


I/ Định nghĩa:
* CĐ đều (sgk – 11)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>G: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm hình 3.1 gồm: 1 máng</b>
nghiêng, 1 máng ngang, 1 bánh xe măcxoen, 1 máy gõ
nhịp (3s gõ 1 tiếng).


GV gọi 1 HS lên bảng làm thí nghiệm theo HD câu C1
và 1 HS ghi kết quả vào bảng 3.1 kẻ sẵn. Cả lớp quan
sát.



<b>? Dựa vào kết quả thí nghiệm hãy trả lời C1? Giải thích</b>
vì sao?


<b>H: Trả lời như bên.</b>


<i>GV có thể gợi ý</i>: Dựa vào công thức v = s/t. Nếu t không
thay đổi(xét CĐ của vật trong những khoảng thời gian
như nhau) thì v phụ thuộc vào s.


+ s không thay đổi theo thời gian thì v khơng thay
đổi <i>→</i> vật CĐ đều.


+ s thay đổi theo thời gian thì v thay đổi <i>→</i> vật
CĐ khơng đều.


c) GV y/c HS nghiên cứu và trả lời C2. GV gọi HS trả
lời và giải thích. HS khác nhận xét, bổ sung(nếu cần).


<b>C1:</b>


- CĐ của trục bánh xe trên
máng ngang là CĐ đều vì
trong cùng khoảng thời gian
3s trục đi được những
qđường bằng nhau.


- CĐ của trục xe trên máng
nghiêng là CĐ khơng đều vì
trong cùng khoảng thời gian


như nhau trục xe đi được
những qđường không bằng
nhau và tăng dần.


<b>C2: a) CĐ đều</b>


b) c) d) CĐ khơng đều.
<i><b> Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của CĐ khơng đều. (12 ph)</b></i>


<b>G: Y/c HS đọc thông tin ở mục II để tìm hiểu khái niệm vận</b>
tốc TB.


<b>? Tính quãng đường lăn được của trục trong mỗi giây trên</b>
mỗi qđường AB, BC, CD?


<b>H: Trên các qđường AB, BC, CD mỗi giây trục lăn được: </b>
AB: s1 = 0,05 : 3 0,017 (m).


BC: s2 = 0,15 : 3 0,05(m).


CD: s3 = 0,25 : 3 0,08 (m).


<b>G(</b><i>TB</i>): Trong CĐ không đều, giá trị của v liên tục thay đổi.
Để xác định CĐ là nhanh hay chậm ta chỉ tính một cách
trung bình như trên. Các giá trị tìm được 0,017 (m/s); 0,05
(m/s); 0,08 (m/s) được gọi là vận tốc TB của CĐ trên mỗi
qđường AB, BC, CD.


<b>? Vận tốc TB của CĐ khơng đều được XĐ ntn? Nêu CT</b>
tính?



<b>H: Qđường vật đi được TB trong mỗi giây. v = s/t</b>
<b>? Nghiên cứu và trả lời C3? (đã tính ở trên)</b>


<b>? Trả lời ý thứ hai của C3 và giải thích tại sao?</b>
<b>H: Nhanh dần vì v</b>tb tăng dần từ A đến D


<b>? Trong CĐ không đều vận tốc TB trên những đoạn đường</b>
khác nhau có giá trị như nhau không?


<b>II/ Vận tốc TB của CĐ</b>
<b>không đều:</b>




<i><b> v</b></i>tb =


<i>s</i>
<i>t</i>


<b>C3: Vận tốc TB của trục</b>
bánh xe trên mỗi quãng
đường từ A <i>→</i> D là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>H: Khác nhau.</b>


<b>G(</b><i>Lưu ý</i>): Vì vậy khi nói vận tốc TB phải nói rõ vtb trên đoạn


đường nào.



<b>? Muốn tính v</b>tb trên cả đoạn đường AD ta tính như thế nào?


<b>H: Có thể đưa ra hai cách tính:</b>
C1: <i>v</i><sub>tbAD</sub>=<i>s</i>1+<i>s</i>2+<i>s</i>3


<i>t</i>1+<i>t</i>2+<i>t</i>3


=0<i>,</i>05+0<i>,</i>15+0<i>,</i>25


3+3+3 =0<i>,</i>05(<i>m</i>/<i>s</i>)


C2: <i>v</i><sub>tbAD</sub>=<i>v</i>1+<i>v</i>2+<i>v</i>3


3


<b>? Có thể tính theo cách 2 được khơng? Vì sao?</b>


<b>H: Khơng. Vì v</b>tb của CĐ khơng đều là quãng đường TB vật


đi được trong 1 giây chứ không phải là trung bình cộng của
vân tốc.


<b>G(</b><i>Chốt</i>): - vtb trên các qđường CĐ không đều thường khác


nhau.


- <i><b>v</b></i>tb trên cả qđường thường khác TB cộng của các


vận tốc TB trên các qđường liên tiếp của cả đoạn đường đó.



vBC = 0,05 m/s


vCD = 0,08 m/s


- Từ A đến D chuyển
động của trục bánh xe là
nhanh dần.


* Chú ý: vtb TB cộng


vận tốc TB.


<i><b> Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (10 ph)</b></i>
<b>G: Y/c HS đọc ghi nhớ</b>


trong sgk – 13
<b>H: 1 HS đọc to</b>


<b>G: Khẳng định lại cách</b>
tính vận tốc TB của CĐ
không đều rồi yêu cầu HS
nghiên cứu, thảo luận trả
lời C4, C5, C6.


<b>G: Tổ chức thảo luận và</b>
thống nhất ý kiến (gọi 2
HS lên bảng thực hiện).
Với câu C4 yêu cầu HS
đứng tại chỗ trả lời. Với
câu C5, C6 u cầu tóm


tắt, trình bày bài giải lưu ý
viết biểu thức chữ trước rồi
thay số sau.


<b>III/ Vận dụng: </b>


<b>C4: CĐ của ô tô từ HN đến HP là CĐ khơng đều. Vì vận</b>
tốc của xe thay đổi khi xuất phát, khi dừng lại, …


50 km/h là vtb của ơ tơ.


<b>C5: </b><i>Tóm tắt: Giải:</i>


s1 = 120 m Vận tốc TB của xe đạp khi xuống dốc:


t1 = 30s vtb1 =


<i>s</i><sub>1</sub>
<i>t</i>1


=120


30 =4(m/<i>s)</i>


s2 = 60m vtb của xe trên qđường ngang là:


t2 = 24s vtb2 =


<i>s</i><sub>2</sub>
<i>t</i>2



=60


24=2,5(<i>m</i>/<i>s</i>)


--- vtb của xe trên cả qđường là:


vtb1 = ?


vtb2 = ? vtb = <i>s<sub>t</sub></i>=


<i>s</i><sub>1</sub>+<i>s</i><sub>2</sub>
<i>t</i>1+t2


=120+60


30+24 <i>≈</i>3,3(<i>m/s)</i>
vtb = ?


<i>ĐS: 4m/s; 2,5m/s; 3,3 m/s</i>


<b>C6: </b><i>Tóm tắt: Giải:</i>


t = 5h


vtb= 30 km/h Quãng đường tàu đi được là:


--- Từ công thức: vtb = <i>s<sub>t</sub></i>


s = ? Suy ra: s = vtb. t = 30. 5 = 150 (km)



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> III/ Hướng dẫn về nhà:</b>
<b>-</b> Học thuộc bài – Ghi nhớ
<b>-</b> Đọc “Có thể em chưa biết”


<b>-</b> BTVN: C7 và 3.1 <i>→</i> 3.7 (SBT)
HD:


<b>-</b> Ôn bài “Lực” ở lớp 6.


<i><b>Ngày soạn: Ngày giảng:</b></i>


<b>Tiết 4 (Bài 4 ) : BIỂU DIỄN LỰC</b>
<b>A/ Phần chuẩn bị:</b>


<b> I/ Mục tiêu:</b>


 <i>Kiến thức</i>:


- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.


- Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực.
- Biết cách biểu diễn lực.


 <i>Kỹ năng</i> : Biểu diễn thành thạo véc tơ lực.
 <i>Thái độ</i>:


<b> II/ Chuẩn bị:</b>



 <i>GV</i>: Giáo án, sgk, sbt, , bảng phụ H4.3, thước thẳng.
 <i>HS</i> : Học và làm BTVN, ôn bài “Lực” ở lớp 6.


<b>B/ Phần lên lớp:</b>


 <i><b>Sĩ số:</b></i>


<b> I/ Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra 10’ vào cuối giờ.
<b> II/ Bài mới:</b>


<i><b> </b></i>


<b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2ph)


<b> G: Lực có thể làm biến đổi CĐ mà vận tốc xác định sự nhanh chậm và cả hướng của </b>
CĐ. Vậy giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào khơng, ta xét 1 số ví dụ sau:


+ Thả viên bi rơi, vận tốc của viên bi thay đổi như thế nào? Nguyên nhân?
(Vận tốc của viên bi tăng dần do tác dụng của trọng lực)


+ Một người đi xe đạp vào một đoạn đường có nhiều cát, vận tốc của xe đạp
thay đổi như thế nào? nguyên nhân?


(Vận tốc của xe giảm dần, do tác dụng của lực cản)


Như vậy các trường hợp vật tăng hoặc giảm vận tốc đều liên quan đến lực. Vậy
giữa lực và sự thay đổi vận tốc có mối quan hệ như thế nào? <i>→</i> Bài mới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>G: Y/c HS quan sát hình 4.1; 4.2, thảo luận</b>
nhóm trả lời câu hỏi C1.


<b>H: Đại diện các nhóm trả lời C1.</b>


Nhóm khác nhận xét. GV thống nhất ý kiến.


<b>? : Qua các hiện tượng đó em rút ra kết luận gì</b>
về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc?
<b>H: Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc.</b>
<b>G(</b><i>c/ý</i>): Vậy làm thế nào để biểu diễn được các
lực này. <i>→</i> phần II


I/ Ôn lại khái niệm lực:
<b>C1: </b>


+ H4.1: Lực hút của nam châm lên
miếng thép làm tăng vận tốc của xe
lăn, do đó xe lăn chuyển động nhanh
lên.


+ H4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả
bóng làm quả bóng biến dạng và
ngược lại, lực của quả bóng đập vào
vợt làm vợt bị biến dạng.


<i><b> Hoạt động 3: Thông báo các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ </b></i>
<i><b>(15ph)</b></i>



<b>G: Ta đã biết lực có thể mạnh hay yếu nghĩa là lực có</b>
độ lớn. Nếu ta tác dụng những lực có độ lớn như
nhau vào cùng một vật nhưng có phương, chiều, điểm
đặt khác nhau thì kết quả tác dụng lực khác nhau.
Chứng tỏ lực khơng những có độ lớn mà cịn có
phương chiều (gọi chung là hướng). Trong vật lý
người ta gọi đại lượng có cả 2 yếu tố: độ lớn và
hướng là đại lượng véc tơ.


<b>? Vậy lực có phải là một đại lượng véctơ khơng? Vì</b>
sao?


<b>? Theo định nghĩa đó thì độ dài, khối lượng có phải là</b>
những đại lượng véc tơ khơng? Vì sao?


<b>G(Lưu ý): Khi biểu diễn véctơ lực cần phải thể hiện</b>
đầy đủ 3 yếu tố của lực.


<b>G: Y/c HS tự nghiên cứu cách biểu diễn và kí hiệu</b>
véctơ lực mục 2 (sgk – 15)


<b>? : Qua nghiên cứu hãy cho biết để biểu diễn véc tơ</b>
lực người ta làm như thế nào?


<b>H: Nêu cách biểu diễn như sgk</b>
<b>G: Vẽ một mũi tên lên bảng.</b>


<b>? : Chỉ rõ các thành phần của mũi tên? Khi biểu diễn</b>
một lực bằng mũi tên thì thành phần nào của mũi tên
ứng với 3 yếu tố của lực?



<b>H: Gốc, độ dài, phương chiều. Khi biểu diễn thì:</b>
Gốc - điểm đặt


Độ dài - độ lớn


Phương chiều – phương chiều


<b>? : Nếu chọn 1cm ứng với 5N thì mũi tên dài 4cm sẽ</b>
biểu diễn lực có độ lớn là bao nhiêu N?


<b>G: Vẽ các kí hiệu vào hình trên bảng</b>
<b>? Hãy đọc các yếu tố của lực ở trên bảng?</b>


<b>II/ Biểu diễn lực:</b>


<i><b>1. Lực là một đại lượng véctơ:</b></i>
Lực có 3 yếu tố:


+ Điểm đặt


+ Phương chiều (hướng)
+ Độ lớn (cường độ)


<i><b>2. Cách biểu diễn và kí hiệu</b></i>
<i><b>véctơ lực:</b></i>


a) Biểu diễn véctơ lực:
(sgk – 15)



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>G: gọi HS đọc GV uốn nắn sai xót cho HS.</b>


<b>? : Quan sát H4.3 và cho biết những thơng tin về lực</b>
trong hình 4.3?


<b>H: + Điểm đặt : A</b>


+ Phương: nằm ngang;
chiều: trái sang phải
+ Độ lớn: F = 15N


+ Véc tơ lực: ⃗<i><sub>F</sub></i>


+ Độ lớn của lực: F
* Ví dụ:


H4.3 (sgk – 16)


<i><b> Hoạt động 4: Củng cố – Vận dụng (10ph)</b></i>
<b>G: Y/c HS làm việc cá nhân câu C2; C3.</b>
<b>? : Nêu yêu cầu của C2?</b>


<b>H: Biểu diễn trọng lực, lực kéo.</b>
<b>? : Xác định các yếu tố của mỗi lực?</b>
<b>H: + Trọng lực: </b>


. Điểm đặt: vào vật - nằm trên giá của lực.
. Phương: thẳng đứng; chiều: trên xuống
. Độ lớn: vì m = 5kg <i>→</i> P = 50N
+ Lực kéo:



. Điểm đặt: vào vật – trên giá của lực
. Phương: nằm ngang; chiều: trái sang
phải


. Độ lớn: F = 15 000N


<b>G: Yêu cầu 2 HS lên bảng biểu diễn. Dưới </b>
lớp HS tự làm vào vở. Lưu ý HS chọn tỉ lệ
xích cho phù hợp.


<b>G: Treo bảng phụ vẽ hình 4.4.</b>
<b>? Quan sát H4.4 và trả lời C3?</b>


GV gọi HS lần lượt trả lời, HS khác nhận
xét. GV thống nhất ý kiến.


<b>G(</b><i>Chốt</i>): - Nếu cho trước điểm đặt,


phương chiều, độ lớn của một lực ta có thể
biểu diễn lực ấy bằng hình vẽ (như câu
C2).


- Ngược lại, quan sát hình vẽ biểu
diễn lực ta cũng đọc được những thông tin


III/ Vận dụng:
<b>C2: </b>


+ Biểu diễn trọng lực ⃗<i><sub>P</sub></i> <sub>: </sub>



vì m = 5kg <i>→</i> P = 50N


+ Biểu diễn lực kéo ⃗<i><sub>F</sub></i> :


<b>C3: </b>


H4.4a) Lực ⃗<i><sub>F</sub></i><sub>1</sub> <sub>:</sub>


Điểm đặt: tại A; Phương: thẳng đứng;
Chiều: từ dưới lên; Độ lớn: F1 = 20N.


H4.4b) Lực ⃗<i><sub>F</sub></i><sub>2</sub> <sub>:</sub>


Điểm đặt: tại B; Phương: nằm ngang;
chiều: trái sang phải; Độ lớn: F2 = 30N


H4.4c) Lực ⃗<i><sub>F</sub></i><sub>3</sub> <sub>:</sub>


Điểm đặt: Tại C; Phương: nghiêng 1 góc
300<sub> so với phương nằm ngang; chiều: </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

về điểm đặt, phương chiều, độ lớn của lực
đó.


<i><b> Hoạt động 5: Kiểm tra viết 10 phút</b></i>
<i><b> Đề bài: Hãy biểu diễn những lực sau đây:</b></i>


1) Trọng lực 150N.



2) Lực kéo 10 000N, phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái.
<i><b> Đáp án – Biểu điểm: Biểu diễn đúng, chính xác mỗi câu 5 điểm. </b></i>


1) P = 150N


2) F = 10 000N


<b> III/ Hướng dẫn về nhà: </b>


<b>-</b> Nắm chắc 3 yếu tố của lực, biểu diễn thành thạo các lực; Xem kỹ lại câu C2, C3.
<b>-</b> BTVN: 4.1 đến 4.5 (SBT – 8)


HD:


<i><b>Ngày soạn: Ngày giảng:</b></i>


<b>Tiết 5 (Bài 5 ) : SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH</b>
<b>A/ Phần chuẩn bị:</b>


<b> I/ Mục tiêu:</b>


 <i>Kiến thức</i>:


- Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng.


- Nhận biết được hai lực cân bằng khi có đủ 3 điều kiện:
+ Cùng đặt vào một vật


+ Có cường độ bằng nhau



+ Có phương cùng nằm trên một đường thẳng và ngược chiều nhau.
- Nêu được: Khi một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng nếu đang đứng


yên sẽ tiếp tục đứng yên, nếu đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động
thẳng đều.


- Nêu được một số ví dụ về quán tính, giải thích được một số hiện tượng do
quán tính.


 <i>Kỹ năng</i> : Biểu thị được hai lực cân bằng bằng véc tơ lực.
 <i>Thái độ</i>: Có ý thức hợp tác theo nhóm.


<b> II/ Chuẩn bị:</b>


 <i>GV</i>: Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ H5.2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

 <i>HS</i> : Học bài cũ, làm BTVN


<b>B/ Phần lên lớp:</b>


 <i><b>Sĩ số:</b></i>


<b> I/ Kiểm tra bài cũ:</b>


<i> ( Kiểm tra kết hợp trong bài</i>.)
<b> II/ Bài mới</b>


<b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(3ph)



G: Y/c HS quan sát hình 5.1, mơ tả và giải thích hiện tượng ở hình 5.1?


H: H 5.1 mơ tả cuộc thi kéo co của 2 đội, kết quả hai đội hòa nhau. Nguyên nhân do 2
đội tác dụng vào hai đầu dây co 2 lực cân bằng.


<b> G</b><i>(đvđ</i>): như sgk – 17


<i><b> Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực cân bằng (27ph)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Phần ghi của học sinh</b></i>
a) G: Y/c HS tự đọc phần thông tin ở mục


1(sgk – 17), quan sát H5.2 để trả lời C1.
<b>? Thơng tin ở mục 1 cho biết gì?</b>


<b>H: Quyển sách đặt trên bàn, quả cầu treo trên</b>
sợi dây, quả bóng đặt trên mặt đất (H5.2) đều
đứng yên vì chịu tác dụng của các lực cân
bằng.


<b>? Chỉ ra các lực tác dụng vào quyển sách, quả</b>
cầu và quả bóng trong hình 5.2 và nêu đặc
điểm của các lực trên?


<b>H: + Quyển sách đặt trên bàn chịu tác dụng của</b>
hai lực: Trọng lực và lực đẩy của mặt bàn. Hai
lực này cùng phương, ngược chiều.


+ Quả cầu treo trên sợi dây chịu tác dụng


của hai lực: Trọng lực và lực căng của sợi dây.
Hai lực này cùng phương, ngược chiều.


+ Quả bóng đặt trên mặt đất chịu tác dụng
của hai lực: Trọng lực và lực đẩy của mặt đất.
Hai lực này cùng phương, ngược chiều.


<b>H: Gọi 3 HS lên bảng biểu diễn các lực tác</b>
dụng vào các vật trên. Dưới lớp tự vẽ vào vở.
<b>? Mỗi cặp lực tác dụng vào mỗi vật trên là hai</b>
lực cân bằng. Nêu nhận xét về đặc điểm của hai
lực cân bằng?


<b>G(</b><i>Lưu ý</i>): Phương của hai lực cân bằng nằm
trên cùng một đường thẳng (cùng giá).


<b>G: Qua các ví dụ trên ta thấy: Khi vật đứng</b>
yên nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì


<b>I/ Lực cân bằng:</b>


1) Hai lực cân bằng là gì?


<b>C1: + Tác dụng lên quyển sách có hai</b>
lực: Trọng lực ⃗<i><sub>P</sub></i>


1 và lực đẩy ⃗<i>Q</i>1


của mặt bàn.



+ Tác dụng lên quả cầu có hai lực:
Trọng lực ⃗<i><sub>P</sub></i>


2 và lực căng ⃗<i>T</i> của


sợi dây.


+ Tác dụng lên quả bóng có hai
lực: Trọng lực <i>P</i>3 và lực đẩy ⃗<i>Q</i>3


của mặt bàn.


 Biểu diễn lực:


* Nhận xét: Hai lực cân bằng có:
+ Cùng điểm đặt


+ Cùng độ lớn
+ Cùng phương
+ Ngược chiều.


2) Tác dụng của hai lực cân bằng lên
<i><b>một vật đang CĐ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

tiếp tục đứng yên tức là hai lực cân bằng tác
dụng lên một vật đứng yên không làm thay đổi
vận tốc của vật. Vậy nếu vật đang chuyển động
mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì xảy
ra hiện tượng gì? <i>→</i> Phần 2.



b) G: Y/c HS tự đọc phần thông tin ở mục 2
phần a.


<b>? Trong sgk nêu dự đoán như thế nào khi một</b>
vật đang CĐ nếu chịu tác dụng của các lực cân
bằng?


<b>H: Khi đó vận tốc của vật sẽ không thay đổi,</b>
nghĩa là vật sẽ CĐ thẳng đều.


<b>G: Y/c HS tự n/c sgk mục 2 phần b tìm hiểu</b>
thí nghiệm kiểm tra dự đốn.


<b>G: Giới thiệu cho HS dụng cụ thí nghiệm máy</b>
Atút và các phụ kiện. Nêu rõ 3 giai đoạn của
thí nghiệm:


+ Lúc đầu chỉ có 2 quả nặng A, B.
+ Đặt thêm một vật nặng A’ lên A.


+ Khi quả nặng A lọt qua lỗ K, vật A’ bị giữ
lại chỉ còn hai vật A, B như lúc đầu.


GV tiến hành thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát
và ghi kết quả thí nghiệm. Trả lời C2.


<b>? Hãy dự đốn có hiện tượng gì xảy ra ở hình</b>
5.3b?


<b>G: Làm thí nghiệm đặt thêm vật A’ lên vật A.</b>


<b>? Trả lời C3?</b>


<b>? Khi A’ bị giữ lại ở lỗ K, A có CĐ khơng?</b>
khi ấy có những lực nào tác dụng lên A? Trả
lời C4?


<b>? Dự đoán CĐ của A sau khi qua lỗ K?</b>
<b> H: CĐ đều hoặc khơng đều.</b>


<b>G: Muốn biết dự đốn nào đúng ta phải XĐ</b>
xem vận tốc của A có thay đổi hay khơng sau
khi đi qua lỗ K, có thể làm theo 1 trong 2 cách
sau:


C1: Cố định t, xác định s <i>⇒</i> v (sgk)
C2: Cố định s, xác định t <i>⇒</i> v


GV làm thí nghiệm theo cách 2 bằng máy Atút
với đồng hồ đo thời gian và 4 cổng quang đặt


Vật đang CĐ nếu chịu tác dụng của
các lực cân bằng thì v của vật khơng
thay đổi, vật CĐ thẳng đều.


<i><b>b) Thí nghiệm kiểm tra:</b></i>


<b>C2: Vì A chịu tác dụng của hai lực:</b>
Trọng lực ⃗<i><sub>P</sub></i>


<i>A</i> và sức căng ⃗<i>T</i> của



dây, hai lực này cân bằng (T = PB mà


PB = PA nên T = PA).


<b>C3: Đặt thêm vật nặng A’ lên A, lúc</b>
này PA + PA’ > T nên vật AA’ chuyển


động nhanh dần xuống dưới.


<b>C4: Khi A’ bị giữ lại ở lỗ K, lúc đó tác</b>
dụng lên A chỉ còn hai lực cân bằng PA


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

tại 4 điểm A, B, C, D trong đó AB = BC = CD
= 6cm. (Bốn cổng quang có tác dụng xác định
thời điểm quả nặng A đi qua nó. Đồng hồ đếm
thời gian cho biết t mà quả nặng đi trên các
khoảng AB, BC, CD). gọi 1 HS đọc quãng
đường vật đi được sau 2 giây rồi điền vào bảng
5.1.


<b>? Dựa trên kquả thí nghiệm hãy tính v</b>1, v2, v3?


So sánh chúng và rút ra nhận xét về CĐ của vật
khi đang CĐ chịu tác dụng của 2 lực cân bằng?


<b>C5: Bảng 5.1</b>


Qđường(s) T.gian(t) V.tốc (v)
s1=AB=6cm t1(s)=… v1(cm/s)= …



s2=BC=6cm t2(s)=… v2(cm/s)= …


s3=CD=6cm t3(s)=… v3(cm/s)= …


<i><b>c) Kết luận: Một vật khi đang CĐ mà</b></i>
chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ
tiếp tục CĐ thẳng đều.


<i><b> Hoạt động 3: Tìm hiểu về quán tính (5ph)</b></i>
<b>? Nêu nhận xét về vận tốc của ô tô</b>
khi khởi hành và khi dừng lại?


<b>H: Khi khởi hành v tăng dần ( từ v = 0</b>
<i>→</i> 1 giá trị nào đó)


Khi dừng lại v giảm dần (từ giá trị
nào đó <i>→</i> v = 0)


<b>G(</b><i>giới thiệu</i>): Ta không thể làm cho
vận tốc của ô tô khi khởi hành đạt
ngay vận tốc lớn được cũng không thể
làm cho ô tô khi dừng lại đứng yên
ngay được nghĩa là vận tốc của ô tô ta
không thể thay đổi một cách đột ngột
được. Tính chất khơng thể thay đổi
vận tốc một cách đột ngột được của
các vật được gọi là quán tính.


<i><b> Hoạt động 4: Vận dụng (5ph)</b></i>



<b>G: Y/c HS tự nghiên cứu các câu C6,</b>
C7, C8 thảo luận nhóm và trả lời.
Gọi 1 số HS trả lời từng câu, HS khác
nhận xét, bổ sung (nếu cần). Riêng câu
C8 yêu cầu HS trả lời và về nhà hồn
thiện vào vở.


<b>II/ Qn tính:</b>


<i><b>1. Nhận xét: </b></i>


Khi có lực tác dụng, mọi vật đều khơng thể
thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều
có quán tính.


<i><b>2. Vận dụng:</b></i>


<b>C6: Khi đẩy xe, chân búp bê CĐ cùng với xe,</b>
nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê
chưa kịp CĐ, vì vậy búp bê ngã về phía sau.
<b>C7: Khi dừng xe đột ngột, chân búp bê dừng</b>
lại cùng với xe, nhưng do quán tính thân búp bê
vẫn CĐ, vì vậy nó ngã về phía trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>G: Chốt lại phần ghi nhớ sgk và yêu</b>
cầu HS ghi vào vở.


theo quán tính nên làm chân gập lại.



c) Bút tắc mực, nếu vẩy mạnh bút lại viết được
vì do qn tính nên mực tiếp tục CĐ xuống đầu
ngòi bút khi bút đã dừng lại.


d) Khi gõ mạnh đuôi cán búa xuống đất, cán
đột ngột bị dừng lại, do quán tính đầu búa tiếp
tục CĐ ngập chặt vào cán búa.


e) Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận
tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi đáy cốc.
<b>III/ Hướng dẫn về nhà:</b>


<b>-</b> Học thuộc bài, ghi nhớ, đọc kĩ các câu C trong bài.
<b>-</b> Đọc “Có thể em chưa biết”


<b>-</b> BTVN: 5.1 đến 5.8 (SBT)
HD:


<i><b>Ngày soạn: Ngày giảng:</b></i>


<b>Tiết 6(Bài 6 ) : LỰC MA SÁT</b>
<b>A/ Phần chuẩn bị:</b>


<b> I/ Mục tiêu:</b>


 <i>Kiến thức:</i>


- Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát.



- Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại lực ma sát trượt, ma sát lăn,
ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này.


- Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong
đời sống và trong kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma
sát và vận dụng ích lợi của lực này.


 <i>Kỹ năng</i> : Biết làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ.


 <i>Thái độ</i>: Có ý thức hợp tác hoạt động nhóm và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.


<b> II/ Chuẩn bị:</b>


 <i>GV</i>: Giáo án, sgk, sbt, chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 lực kế lị xo; 1 miếng gỗ có


móc, 1 quả nặng(H6.2)


 <i>HS</i> : Học bài cũ, xem trước bài mới.


<b>B/ Phần lên lớp:</b>


 <i><b>Sĩ số:</b></i>


<b> I/ Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


<i>Câu hỏi</i>: Phát biểu ghi nhớ bài 5? Giải thích bài 5.8 (SBT)
<i>Đáp án</i>: - Ghi nhớ: sgk – 20 (7đ)


<b>-</b> Bài tập 5.8: Khi linh dương nhảy tạt sang một bên, do quán tính con báo lao về
phía trước khơng kịp đổi hướng CĐ vì vậy linh dương trốn thốt. (3đ)



<b></b>


<b> II/ Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(2ph)
GV: Y/c HS tự đọc sgk phần mở bài.


<b> ? ổ bi có trong những bộ phận nào của xe đạp? nó có tác dụng gì? hãy dự đốn?</b>
<b>H: Có trong trục quay, líp, cổ phốt. Có tác dụng làm xe đạp nhẹ hơn hoặc CĐ nhanh </b>
hơn.


<b>G</b><i>(đvđ):</i> Để xét xem dự đoán đúng hay sai <i>→</i> Bài mới.
<i><b> Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực ma sát (20ph)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Phần ghi của học sinh</b></i>
<b>G</b><i>(đvđ):</i> Khi nào thì có lực ma sát? Có những loại lực


ma sát nào?


<b>G: Y/c HS dọc thơng tin ở mục 1 tìm hiểu lực ma sát</b>
trượt xuất hiện ở đâu?


<b>H: Fms trượt xuất hiện ở giữa má phanh và vành xe,</b>
giữa bánh xe và mặt đường.


<b>? Fms trượt xuất hiện khi nào? Tác dụng của Fms</b>
trượt?


<b>G: Y/c HS tự trả lời C1.</b>



<b>G(</b><i>chốt</i>): Khi một vật CĐ trượt trên mặt vật khác
<i>→</i> Fms trượt xuất hiện và ngăn cản CĐ của vật.
<b>G: Làm thí nghiệm với một xe lăn (hoặc một hòn bi)</b>
cho xe lăn CĐ trên mặt bàn.


<b>? Nêu hiện tượng em quan sát được?</b>
<b>H: Xe CĐ từ từ rồi dừng lại.</b>


<b>? Lực nào đã làm cho xe dừng lại? có phải Fms trượt</b>
khơng? tại sao?


<b>H: Khơng, vì bánh xe khơng trượt trên mặt bàn.</b>


<b>G(</b><i>TB</i>): Lực ngăn cản CĐ của xe được gọi là lực ma
sát lăn.


<b>? Vậy Fms lăn xuất hiện khi nào? Nó có tác dụng gì?</b>
trả lời C2?


<b>? Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt Fmst và</b>
Fmsl?


<b>H: Căn cứ vào CĐ của vật trên mặt vật khác.</b>


<b>G: Cả Fmst và Fmsl đều có tính cản trở CĐ của vật.</b>
Vậy lực nào cản trở CĐ mạnh hơn?


<b>G: Y/c hS đọc C3, quan sát H6.1 trả lời C3 và u</b>
cầu giải thích.



I/ Khi nào có lực ma sát?
<i><b>1. Lực ma sát trượt:</b></i>


- Fms trượt xuất hiện khi một
vật CĐ trượt trên mặt vật khác
và cản trở lại CĐ.


<b>C1: - Khi chải tóc Fms trượt</b>
xuất hiện giữa tóc và các răng
lược.


<b>-</b> Khi trượt chân, giữa mặt
đất và đế giày (dép) xuất
hiện Fms trượt.


<b>-</b> Ma sát giữa trục quạt bàn
và ổ trục.


<i><b>2. Lực ma sát lăn:</b></i>


- Fms lăn xuất hiện khi một vật
lăn trên mặt vật khác. Nó có tác
dụng cản trở CĐ.


<b>C2: - Khi xe CĐ, giữa lốp xe và</b>
mặt đường xuất hiện lực ma sát
lăn.


<b>-</b> Lực ma sát sinh ra ở giữa


viên bi đệm giữa trục quay
với ổ trục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>G: Y/c HS đọc thông tin ở mục 3, làm thí nghiệm</b>
H6.2 theo nhóm. Lưu ý đọc số chỉ của lực kế khi vật
nặng chưa CĐ 3 lần.


<b>H: Làm thí nghiệm theo nhóm, thảo luận trả lời C4.</b>
<b>? Lực cản sinh ra trong thí nghiệm trên có phải là</b>
Fmst hay Fmsl khơng?


<b>G(</b><i>TB</i>): Trong thí nghiệm trên xuất hiện 1 loại lực cản
giữ cho vật không trượt khi có lực tác dụng, lực này
cân bằng với lực kéo và được gọi là Fms nghỉ.


<b>? Fms nghỉ xuất hiện khi nào? có tác dụng gì?</b>


<b>H: Fms nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực</b>
mà vẫn đứng yên. Fms nghỉ có tác dụng giữ cho vật
đứng n (khơng bị trượt) khi chịu td của lực khác.
<b>? Fms nghỉ có đặc điểm gì?</b>


<b>H: Cân bằng với lực kéo và giữ cho vật đứng yên khi</b>
bị tác dụng của lực khác.


<b>? Nhận xét gì về cường độ của Fms nghỉ khi xe chưa</b>
CĐ và bắt đầu CĐ?


<b>H: Khi xe chưa CĐ cường độ của Fms nghỉ thay đổi</b>
(cân bằng) theo lực tác dụng lên vật. Khi xe bắt đầu


CĐ cường độ của Fms nghỉ bằng 0. Vì khi xe CĐ
Fms nghỉ biến thành Fms lăn.


<b>G: Y/c HS trả lời C5.</b>


(<i>Có thể gợi ý</i>): Đinh đóng vào gỗ, dùng tay tác dụng
một lực lớn cũng không kéo ra được vì sao? (vì giữa
đinh và gỗ có Fms nghỉ rất lớn)


<b>? Trong hai trường hợp sau trường hợp nào xuất hiện</b>
ma sát nghỉ:


a) quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.
b) Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nghiêng. ?
<b>G(</b><i>chốt</i>): Fms xuất hiện khi giữa các vật (hay giữa các
phần trên cùng 1 vật) có sự tiếp xúc nhau. Lực ma sát
xuất hiện ở mặt tiếp xúc gây cản trở CĐ. Các loại lực
ma sát chỉ xuất hiện khi có lực khác tác dụng vào
vật, ta phân biệt chúng theo tính chất CĐ của vật.
<b>? Lực ma sát có lợi hay có hại? </b> <i>→</i> phần II


- Lực ma sát trượt có cường độ
lớn hơn nhiều so với lực ma sát
lăn.


<i><b>3. Lực ma sát nghỉ:</b></i>
* Thí nghiệm:


<b>C4: Mặc dù có lực kéo tác dụng</b>
lên vật nặng nhưng vật vẫn đứng


yên, chứng tỏ giữa mặt bàn với
vật có một lực cản. Lực này cân
bằng với lực kéo giữ cho vật
đứng yên.


* Lực cân bằng với lực kéo
được gọi là lực ma sát nghỉ. Lực
ma sát nghỉ giữ cho vật đứng
yên khi vật bị tác dụng của lực
khác.


<b>C5: - Trong sản xuất: các băng</b>
truyền trong nhà máy, các sản
phẩm (bao gạo, xi măng, …) di
chuyển cùng với băng truyền
nhờ Fms nghỉ.


- Trong đời sống: nhờ có Fms
nghỉ người ta mới đi lại được,
ma sát nghỉ giúp chân không bị
trượt khi bước trên mặt đường.


<i><b> Hoạt động 3: Tìm hiểu về lợi ích và tác hại của lực ma sát trong đời sống và trong </b></i>
<i><b>kĩ thuật (10ph)</b></i>


<b>G: Y/c HS đọc C6, C7 quan sát các</b>
hình 6.3, 6.4 điền kq vào bảng sau:
<b>G: Yêu cầu nêu rõ tên lực ma sát</b>
trong mỗi hình? Biện pháp làm tăng
hoặc giảm ma sát?



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>G:- H6.3a nếu tra dầu mỡ giảm </b>
8 – 10 lần ma sát.


- H6.3 b nếu thay bằng trục quay
có ổ bi Fms giảm tới 20, 30 lần.


<i>Tóm lại</i>: Ma sát có thể có hại, cũng
có thể có ích tùy trường hợp cụ thể.
Con người phải nắm được tính chất
hai mặt của ma sát để tìm cách tăng
ma sát khi có lợi, giảm ma sát khi
có hại.


<i><b>Hình Lợi Hại Biện pháp tăng (giảm) ma </b></i>
<i><b>sát</b></i>


6.3a x <b>Tra dầu, mỡ</b>


b x <b>Dùng trục quay có ổ bi</b>


c x <b>Dùng bánh xe biến Fmst</b>


<i>→</i> <b>Fmsl</b>


6.4a x <b>Tăng độ nhám của bảng</b>


b x <b>Tăng độ nhám giữa mặt </b>


<b>răng của ốc và vít. Tăng độ nhám của mặt </b>


<b>sườn bao diêm.</b>


c x <b>Tăng độ sâu khía rãnh mặt </b>


<b>lốp ơ tơ.</b>
<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (5ph)</b></i>


<b>G: Y/c một HS đọc to nội </b>
dung ghi nhớ. Vận dụng kiến
thức đã học trả lời C8, C9 vào
vở.


<b>III/ Vận dụng:</b>


<b>C8: a) Sàn đá hoa khi lau nhẵn </b> <i>→</i> Fms nghỉ rất nhỏ
<i>→</i> chân khó bám vào sàn nhà <i>→</i> dễ ngã. Fms nghỉ
có lợi.


b) Bùn trơn <i>→</i> Fms lăn giữa lốp xe và đất giảm <i>→</i>
bánh xe quay trượt trên đất <i>→</i> Fms có lợi.


c) Ma sát làm đế giày mịn. Fms có hại.


d) Khía rãnh ở mặt bánh lốp ơ tơ vận tải phải có độ sâu
hơn mặt lốp xe đạp để tăng độ ma sát giữa lốp với mặt
đường. Fms này có tác dụng để tăng độ bám của lốp xe
với mặt đường lúc xe CĐ. Khi phanh, Fms giữa mặt
đường với bánh xe đủ lớn làm cho xe nhanh chóng dừng
lại. Fms có lợi.



e) Bôi nhựa thông để tăng Fms giữa dây cung với dây
đàn nhị <i>→</i> dây đàn kêu to hơn. Fms có lợi.


<b>C9: ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát </b>
trượt bằng ma sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi
đã giảm được lực cản lên các vật CĐ khiến cho các máy
móc hoạt động dễ dàng hơn, góp phần thúc đẩy sự phát
triển của ngành động lực học, cơ khí, chế tạo máy, ….
<b>III/ Hướng dẫn về nhà:</b>


<b>-</b> Học thuộc bài, ghi nhớ
<b>-</b> Đọc “Có thể em chưa biết”
<b>-</b> BTVN: 6.1 đến 6.5 (SBT)


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Ngày soạn: </b></i>


<b>Ngày giảng</b> <b>8A</b> <b>8B</b> <b>8C</b> <b>8D</b>



<b>Tiết 7 : KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>A/ MỤC TIÊU : </b>


 Kiến thức: Đánh giá kết quả học tập của HS từ tiết 1 đến tiết 9. Từ đó tự điều


chỉnh PPDH cho phù hợp với đối tượng học sinh.


 Kỹ năng : Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập của HS.
 Thái độ: Rèn ý thức tự học, tính trung thực, cẩn thận.



<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


 GV: Đề, đáp án, biểu điểm. Phô tô đề kiểm tra.
 HS : Ôn kĩ các bài GV yêu cầu ( T1 – T9).


<b>C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


<b>1. ỔN ĐỊNH.</b>


<b> Sĩ số: 8A: 8B: 8C: 8D:</b>


<b>2. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>
<b>3. BÀI MỚI:</b>


 <i><b>Sĩ số:</b></i>


I/ ĐỀ KIỂM TRA:


<b>Phần I: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.</b>


1. Có một ơ tơ đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào
không đúng?


A. Ơ tơ CĐ so với mặt đường B. Ơ tơ CĐ so với người lái xe
C. Ơ tơ đứng n so với người lái xe D. Ô tô CĐ so với câu ven đường
2. Hà và An cùng ngồi trên tàu. Hà ngồi ở toa đầu, An ngồi ở toa cuối. Phát biểu
nào sau đây là đúng?


A. So với mặt đường thì Hà và An cùng đứng yên.
B. So với các toa khác, Hà và An đang CĐ



C. So với An thì Hà đang CĐ ngược chiều
D. So với An thì Hà đang đứng yên.


3. Hai lực nào sau đây là 2 lực cân bằng?
A. Hai lực làm vật CĐ nhanh dần.


B. Hai lực làm vật CĐ chậm dần.


C. Hai lực làm vật không thay đổi vận tốc.
D. Hai lực làm vật đổi hướng CĐ.


4. Trường hợp nào sau đây có lực ma sát nghỉ?
A. Khi bánh xe lăn trên mặt đường.


B. Khi kéo bàn dịch trên mặt sàn.


C. Khi hàng hóa đứng yên trong toa tàu đang CĐ.
D. Khi lê dép trên mặt đường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

1) Ơ tơ đột ngột rẽ vịng sang …… thì hành khách bị ngả sang bên phải do người
có ……….


2) Một vật được đặt trên mặt sàn nhà. Khi vật bị kéo bởi lực theo phương nằm
ngang mà vật vẫn đứng yên chứng tỏ lực ……. cân bằng với …………


3) Quỹ đạo CĐ của một vật bị ném theo phương nằm ngang là đường …. Vì lực
hút của Trái đất làm vận tốc của vật thay đổi cả về …. ….và ………….


<b>Phần III: Giải các bài tập sau:</b>



<b>Bài 1.Một người đi bộ trên quãng đường đầu dài 3,6 km mất 40 phút, ở quãng đường </b>
sau dài 1,2 km mất 1/3 giờ.


a) Tính vận tốc trung bình của người đó trên mỗi qng đường.
b) Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường.
<b>Bài 2. Biểu diễn :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

II/ Đáp án – Biểu điểm:


Phần I: (2đ) đúng mỗi ý cho 0,5đ
1. B 2. D 3. C 4. C


Phần II: (3 điểm) – Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm, sai 1 ý trong 1 câu trừ 0,25 điểm.
1) Trái, quán tính


2) Kéo , lực ma sát nghỉ
3) Cong, hướng, độ lớn.
Phần III:


Bài 1: (2 đ)


Tóm tắt: s1 = 3,6 km; t1 = 40’ = 2/3h


s2 = 1,2 km; t2 = 1/3 h


--- (1/4đ)


a) vtb1= ?; vtb2 = ?
b) vtb = ?



Giải:


a) Vận tốc TB của người đi bộ trên quãng đường dài 3,6 km là:
vtb1 =


<i>s</i><sub>1</sub>
<i>t</i>1


=3,6 .3


2 =5,4(km/<i>h</i>) (1/2đ)


Vận tốc TB của người đi bộ trên quãng đường dài 1,2 km là:
vtb2 =


<i>s</i><sub>2</sub>
<i>t</i>2


=1,2. 3


1 =3,6(km/h) (1/2đ)


b) Vận tốc TB của người đó trên cả quãng đường là:
vtb =


<i>s</i>
<i>t</i>=


<i>s</i><sub>1</sub>+<i>s</i><sub>2</sub>


<i>t</i>1+<i>t</i>2


=3,6+1,2


2
3+


1
3


=4,8(km/<i>h</i>)


(1/2h)


ĐS: a) 5,4 km/h; 3,6km/h (1/4đ)
b) 4,8 km/h.


<b>III/ Hướng dẫn về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>



<b>Tiết 7. Bài 7_ ÁP SUẤT</b>


<b>A/ MỤC TIÊU : </b>


 Kiến thức:


- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.



- Viết được cơng thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại
lượng có mặt trong cơng thức.


- Vận dụng được cơng thức tính áp suất để giải các bài tốn đơn giản về áp
lực, áp suất.


- Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và giải thích được
một số hiện tượng đơn giản thường gặp.


 Kỹ năng : Làm thí nghiệm xét mqh giữa áp suất và diện tích bị ép S; giữa áp


suất và áp lực F.


 Thái độ:


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


 GV: Giáo án; sgk; sbt; bảng phụ H 7.1; 7.1; 7.3.


Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 chậu đựng, 3 miếng kim loại hình hộp chữ
nhật (trong bộ dụng cụ).


 HS : đọc trước bài mới; mỗi nhóm chuẩn bị 300g bột mỳ.


<b>C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


<b>1. ỔN ĐỊNH.</b>


<b> Sĩ số: 8A: 8B: 8C: 8D:</b>



<b>2. KIỂM TRA BÀI CŨ: </b>Không kiểm tra
<b>3. BÀI MỚI:</b>


<b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập( ph)


G: Y/c HS tự đọc phần thông tin vào bài, quan sát H7.1a, b
? Dự đoán câu trả lời?


H: Dự đoán


G(đvđ): Để biết câu trả lời nào là đúng ta nghiên cứu bài mới.
<i><b>Hoạt động 2: Hình thành khái niệm áp lực (10ph)</b></i>


<b>GV</b> <b><sub>HS</sub></b> <b><sub>GHI BẢNG</sub></b>


G: Y/c HS tự đọc thông
tin ở mục I.


<b>Hỏi: Lực do chân người,</b>
do tủ ép lên mặt đất có
phương như thế nào?
Những lực này có tên gọi


H: các lực đó đều có
phương vng góc với
mặt sàn nhà. Gọi là áp
lực.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

là gì?


<b>Hỏi: áp lực là gì? </b>


G: Y/c HS thảo luận theo
nhóm câu C1(yêu cầu
giải thích). Gọi đại diện
các nhóm trả lời. Nhóm
khác nhận xét. GV kết
luận.


<b>Hỏi: Chỉ rõ mặt bị ép</b>
trong mỗi hình?


<b>Hỏi: Dựa vào dấu hiệu</b>
nào nhận biết 1 lực có là
áp lực hay khơng?


<b>Hỏi: áp lực gây ra tác</b>
dụng gì với mặt bị ép?
<b>Hỏi:Dự đốn tác dụng</b>
của áp lực lên mặt bị ép
phụ thuộc những yếu tố
nào?


<i><b>Nêu câu hỏi chuyển</b></i>
<i><b>tiếp: Để kiểm tra xem tác</b></i>
dụng của áp lực lên mặt
bị ép phụ thuộc những
yếu tố nào <i>→</i> phần II.



<b>Trả lời: áp lực là lực ép</b>
có phương vng góc với
mặt bị ép.


H: a) Phần diện tích đất
tiếp xúc với 4 bánh xe.


b) Đầu mũ đinh


Phần diện tích gỗ
tiếp xúc với mũi đinh.
H:Lực đó phải có phương
vng góc với mặt bị ép.
H: Làm biến dạng


H: Dự đoán.


* áp lực là lực ép có phương
vng góc với mặt bị ép.


C1: a) Trọng lực của máy kéo.
b) Cả hai lực.


<i><b> Hoạt động 3: Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào? (15ph)</b></i>


<b>GV</b> <b><sub>HS</sub></b> <b><sub>GHI BẢNG</sub></b>


G: Y/c HS tự đọc C2, tìm
hiểu thí nghiệm H7.4.


? Nêu mục đích của thí
nghiệm H7.4?


? Nêu dụng cụ và cách
tiến hành thí nghiệm?
G(lưu ý): Độ lún xuống
của vật là do tác dụng của


H: Tìm hiểu tác dụng của áp lực
phụ thuộc vào những yếu tố
nào?


<b>II/ Áp suất:</b>


1. Tác dụng của áp lực
phụ thuộc vào những yếu
tố nào?


a) Thí nghiệm: H7.4 (sgk
– 26)


b) Kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

áp lực.


G: Y/c các nhóm tiến
hành thí nghiệm, ghi kết
quả thí nghiệm vào bảng
7.1



? Khi S khơng thay đổi
thì F có quan hệ như thế
nào với h?


? Với cùng áp lực, khi
thay đổi S thì tác dụng
của áp lực (h) trong
trường hợp nào lớn hơn?
G: Dựa vào kết qủa thí
nghiệm trên trả lời C3?
? Tóm lại, tác dụng của
áp lực phụ thuộc vào
những yếu tố nào?


H: B ng k t qu : ả ế ả


áp lực
(F)


Diện tích
bị ép (S)


F2 >F1 S2 = S1 h2 >h1


F3 = F1 S3 < S1 h3 < h1


Độ lún (h)


H: F càng lớn thì h càng lớn.



H: S càng nhỏ thì h càng lớn.


H: tác dụng của áp lực phụ
thuộc vào 2 yếu tố:


+ Độ lớn của áp lực
+ Diện tích bị ép.


<b>lớn và diện tích bị ép</b>
<b>càng nhỏ . </b>


<i><b> Hoạt động 4: C«ng thøc tÝnh ¸p suÊt</b></i>


<b>GV</b> <b><sub>HS</sub></b> <b><sub>GHI BẢNG</sub></b>


G: Y/c HS tự đọc sgk tìm
hiểu khái niệm áp suất?
Cơng thức tính?


G: Thơng báo các đại
lượng và đơn vị của
chúng trong công thức.
? Từ công thức tính áp
suất hãy suy ra các cơng
thức tính S và F?


? Dựa vào công thức (1)
và đơn vị của F, S hãy
tìm đơn vị đo của p?
G: Giới thiệu thêm đơn v



- Tỡm hiu ni dung trong
SGK


- Trả lời câu hỏi: áp suất
là gì?




-H: n v đo của p là
Niu-tơn trên mét vng
Kí hiệu là: N/m2


2. Cơng thức tính áp suất:


* Đn: áp suất là độ lớn của áp
lực trên một đơn vị diện tích bị
ép.


* CT:


<i>p</i>=<i>F</i>


<i>S</i> (1)


Trong đó:
p : áp suất
F: áp lực (N)


S: Diện tích bị ép (m2<sub>)</sub>



Từ (1) suy ra:
<i>S</i>=<i>F</i>


<i>p</i> và F = S . p


- Đơn vị áp suất: Niu-tơn trên
mét vuông (N/m2<sub>) hoặc pa</sub>


(paxcan)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

khác tương đương N/m2


= pa (paxcan)


<i><b> Hoạt động 5: Vận dụng (7ph)</b></i>


<b>GV</b> <b><sub>HS</sub></b> <b><sub>GHI BẢNG</sub></b>


G: Y/c HS trả lời C4, C5
Lưu ý: C4 nên dựa vào
cơng thức tính áp suất


<i>p</i>=<i>F</i>
<i>S</i>


G: Y/c HS nghiên cứu
câu C5.


Gọi 3 hS lên bảng:


HS1: tóm tắt
HS2: Tìm p1


HS3: Tìm p2


G: Lưu ý đơn vị của các
đại lượng trong cơng
thức tính áp suất phải
phù hợp.


? Hãy trả lời câu hỏi nêu
ra ở đầu bài?


III/ Vận dụng:
C4:


- Giữ nguyên S, khi F tăng (giảm)
thì p cũng tăng (giảm) <i>⇒</i> p ~
F


- Giữ nguyên F, khi S tăng (giảm)
thì ngược lại p giảm (tăng) <i>⇒</i>


p ~ 1<i><sub>S</sub></i>
VD:


- Giảm áp suất: Móng nhà làm
to ít bị lún, bánh xích xe tăng
to đi qua được đầm lầy, …
- Tăng áp suất: Lưỡi dao mỏng


dễ thái, mũi đinh nhọn dễ đóng
vào tường, …


C5: Cho biết:


P1= 340 000N ; P2 = 20 000N


S1 = 1,5m2 ; S2 = 250 cm2 =


0,025 m2



---p1 = ? ; p2 = ?


So sánh p1 , p2


Trả lời câu hỏi đầu bài.
Giải:


Áp suất của xe tăng, ô tô trên
mặt đường nằm ngang là:


<i>p</i>1=


<i>P</i><sub>1</sub>
<i>S</i>1


=340000<i>N</i>


1,5<i>m</i>2 <i>≈</i>226666<i>,</i>7<i>N</i>/<i>m</i>


2


<i>p</i><sub>2</sub>=<i>P</i>2
<i>S</i>2


=20000<i>N</i>


0<i>,</i>025<i>m</i>2=800000<i>N</i>/<i>m</i>
2


Ta thấy p2 >p1


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

cịn ơ tơ bị lún và sa lầy trên đất
đó.


<b>4. CỦNG CỐ:</b>


<b>5. HƯỚNG DẪN VT: </b>


- Học thuộc bài, ghi nhớ. Đọc thêm “Có thể em chưa biết”
- BTVN: 7.1 <i>→</i> 7.6 (SBT)


- Xem trước bài mới.
D-TỰ RÚT KINH NGHIỆM:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>Ngày soạn: </b></i>


<b>Lớp</b> <b>8A</b> <b>8B</b> <b>8C</b> <b>8D</b>


<b>Ngày giảng</b>




Tiết 8 (Bài 8 ) : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG-BÌNH THƠNG NHAU.
<b>A/ Phần chuẩn bị:</b>


<b> I/ Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức:


- Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lịng chất lỏng.
- Viết được cơng thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các
đại lượng có mặt trong cơng thức.


- Vận dụng được cơng thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn
giản.


- Nêu được nguyên tắc bình thơng nhau và dùng nó để giải thích một số hiện
tượng thường gặp.


2.Kỹ năng : Quan sát hiệntượng thí nghiệm vật lí từ đó rút ra được nhận xét.
3.Thái độ: Cẩn thận, trung thực khi làm thí nghiệm.


<b> II/ Chuẩn bị:</b>


 GV: Giáo án, sgk, sbt.


- Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 bộ thí nghiệm gồm:


+ 1 bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao
su mỏng.



+ 1 bình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời làm đáy.
+ Một bình thơng nhau


+ Một bình chứa nước.
- Bảng phụ: H8.5


 HS : Học bài và làm BTVN.


<b>B/ Phần lên lớp:</b>


 <i><b>Sĩ số:</b></i>


<b> I/ Kiểm tra bài cũ: (6ph)</b>


Câu hỏi: Phát biểu ghi nhớ bài 7; chữa bài tập 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 (trả lời miệng)
Đáp án: - Ghi nhớ: sgk – 27


- Chữa bài tập:


7.1: D ; 7.2: B


7.3: Xẻng có đầu nhọn nhấn vào đất dễ dàng hơn vì cùng một áp lực nhưng
diện tích bị ép đối với xẻng đầu nhọn nhỏ hơn. Do đó áp suất của xẻng có đầu nhọn lớn
hơn.


7.4: - áp lực trong cả 3 trường hợp đều bằng nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (1ph)



? Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?
HS: có thể đưa ra những ý kiến:


<b>-</b> Để nước khỏi vào tai.
<b>-</b> Để khỏi bị lạnh.


<b>-</b> …


G: ý kiến nào trong những câu trả lời trên là đúng, để trả lời câu hỏi đó <i>→</i> Bài
mới.


<i><b> Hoạt động 2: Tìm hiểu áp suất chất lỏng lên đáy bình và thành bình (7ph)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Phần ghi của học sinh</b></i>
G: Y/c HS quan sát H8.2.


H:Đọc SGK và quan sát hình


G: Một vật rắn để trên mặt bàn, vật rắn sẽ tác dụnglên
mặt bàn 1 áp lực theo phương của trọng lực. áp lực này
có là do có trọng lực ép vật vào mặt bàn. Nếu gọi áp lực
này là F, diện tích bị ép là S thì áp suất vật rắn này tác
dụng lên mặt bàn có giá trị là p = F/S.


Vấn đề là: Nếu đổ 1 lượng chất lỏng vào bình thì chất
lỏng có gây áp suất lên bình khơng? Nếu có thì áp suất
này có giống áp suất của chất rắn khơng? <i>→</i>


Làm thí nghiệm sau.



G: y/c HS nghiên cứu thí nghiệm H8.3a.


G: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và nêu mục đích của
thí nghiệm là: Kiểm tra xem chất lỏng có gây ra áp
<i><b>suất như chất rắn khơng?</b></i>


? Hãy dự đốn hiện tượng xảy ra khi đổ nước vào bình?
G: Y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm quan sát hiện
tượng và báo cáo kết quả.


H: Dự đoán


G: Y/c HS nghiên cứu C1, C2 . Thảo luận nhóm bàn trả
lời C1, C2.


Gợi ý:


+ Có lực tác dụng khơng?
+ Có diện tích bị ép khơng?


+ Có sự xuất hiện của áp suất khơng? Cái gì gây ra áp
suất?


H: Th¶o ln nhãm trả lời C1, C2


G: Gọi 1 số HS trả lời, Hs khác nhận xột b sung. GV
kt lun.


H: Đại diện nhóm trả lêi



I/ Sự tồn tại của áp suất
<b>trong lòng chất lỏng:</b>


1. Thí


nghiệm 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

H: Kết quả: các màng cao su bị phồng lên.


lỏng gây ra áp suất lên đáy
bình và thành bình.


C2: Khơng. Chất lỏng gây ra
áp suất theo mọi phương khác
với chất rắn chỉ theo phương
của trọng lực.


<i><b> Hoạt động 3: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật trong lòng chất lỏng</b></i>
<i><b>(8ph).</b></i>


G: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương, liệu nó có
gây ra áp suất trong lịng nó khơng? Nếu có thì theo
phương nào? <i>→</i> Thí nghiệm 2


G: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm 2. Nêu mục đích của thí
nghiệm 2 là kiểm tra xem chất lỏng có gây ra áp suất
trong lịng nó hay khơng?


? Dự đốn khi nhúng sâu ống có đĩa D (kéo dây để bịt


kín đáy ống) vào nước và bng tay ra thì hiện tượng gì
sẽ xảy ra với đĩa D?


H: Dự đoán


G: Y/c HS làm thí nghiệm kiểm tra dự đốn theo hướng
dẫn: Trước hết kéo thẳng dây cho đĩa D khít với đáy
bình, Nhấn bình vào sâu trong chậu nước theo phương
thẳng đứng rồi bng tay giữ sợi dây ra. Quan sát hiện
tượng gì xảy ra với đĩa D. Sau đó tiếp tục quay bình theo
phương khác nhau và quan sát đĩa D.


H: Làm thí nghiệm theo nhóm , thảo luận trả lời C3.
Kết quả: Đĩa D không rời khỏi đáy ống kể cả khi quay
ống theo các phương khác nhau.


? Từ kết quả thí nghiệm 1 và 2 hãy hồn chỉnh C4?


G(tóm lại): Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên
đáy bình, thành bình và các vật ở trong lịng chất lỏng.


2. Thí nghiệm 2:


C3: Chất lỏng gây ra áp suất
theo mọi phương lên các vật
ở trong lịng nó.


C4: (1) đáy
(2) thành
(3) trong lòng


<i><b>Hoạt động 4: Xây dựng cơng thức tính áp suất chất lỏng (8ph)</b></i>


G: Xét khối chất lỏng hình trụ có diện tích đáy S,
chiều cao h (GV vẽ hình)


? Nhắc lại cơng thức tính áp suất chất rắn?


? áp lực của chất lỏng tác dụng lên đáy bình bằng
lực nào?


<b>II/ Cơng thức tính áp suất chất </b>
<b>lỏng:</b>


Chứng minh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

H: Bằng trọng lượng của khối chất lỏng (F= P)
? Tính trọng lượng của khối chất lỏng đó?
H: P = F = d.V


? Thể tích của khối chất lỏng trong bình được tính
ntn?


H: V = S.h


? Từ đó hãy chứng minh công thức p = d.h?
H(kh): Lên bảng chứng minh


G: Giới thiệu công thức vừa chứng minh được là
cơng thức tính áp suất chất lỏng.



? Dựa vào công thức hãy cho biết áp suất chất
lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?


H: Phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng;
chiều cao của cột chất lỏng.


G: Tóm lại, dù khối chất lỏng có hình dạng như
<i><b>thế nào đều khơng ảnh hưởng gì đến áp suất </b></i>
<i><b>chất lỏng. áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào 2</b></i>
<i><b>yếu tố đó là chiều cao của cột chất lỏng (tính từ </b></i>
<i><b>điểm đang xét tới mặt thoáng) và trọng lượng </b></i>
<i><b>riêng của chất lỏng.</b></i>


? Dựa vào công thức so sánh áp suất tại các điểm
A, B, C trong hình vẽ sau? Giải thích vì sao?


H: Vì: hA = hB = hC và có cùng d


<i>⇒</i> d.hA = d.hB = d.hC <i>⇒</i> pA = pB = pC


? Có nhận xét gì về áp suất chất lỏng tại những
điểm trên cùng 1 mặt phẳng nằm ngang(có cùng
độ sâu so với mặt thống)?


H: Có gía trị như nhau.


G(giới thiệu): Đây là đặc điểm quan trọng của áp
suất chất lỏng được ứng dụng rất nhiều trong KH
và ĐS.



chất lỏng và được tính:
F = P = d . V = d . S . h


Áp suất cột chất lỏng tác dụng lên
đáy bình là:


<i>p</i>=<i>F</i>


<i>S</i>=


<i>d</i>.<i>S</i>.<i>h</i>


<i>S</i> =<i>d</i>.<i>h</i>


Vậy: p = d.h


* Cơng thức tính áp suất chất lỏng:
p = d.h


Trong đó:


p - áp suất ở đáy cột chất lỏng
(N/m2<sub> hoặc pa)</sub>


d – Trọng lượng riêng của chất
lỏng (N/m3<sub>)</sub>


h - Chiều cao của cột chất lỏng
(m)



* Trong một chất lỏng đứng yên, áp
suất tại những điểm trên cùng một
mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ
sâu so với mặt thống) có độ lớn
như nhau.


<i><b> Hoạt động 5: Tìm hiểu ngun tắc bình thơng nhau (7ph)</b></i>
G: Giới thiệu cấu tạo bình thơng nhau, sau đó u


cầu HS quan sát H8.6.


? Khi nước trong bình đứng yên thì các mực nước
ở trạng thái nào trong 3 trạng thái vẽ ở hình 8.6
a,b,c? Hãy dự đốn?


H: Dự đốn


G: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đốn . Trả
lời C5 – Y/c HS thảo luận hoàn chỉnh kết luận


<b>III/ Bình thơng nhau:</b>
C5:


H 8.6a) pA = d.hA; pB = d.hB


Vì hA > hB <i>⇒</i> pA > pB


b) pA = d.hA; pB = d.hB


Vì hA < hB <i>⇒</i> pA < pB



c) pA = d.hA; pB = d.hB


Vì hA = hB <i>⇒</i> pA = pB


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

G: Y/c HS đọc lại kết luận.


các mực nước ở trạng thái như
H8.6c (mực nước ở hai nhánh
bằng nhau)


* Kết luận: …. cùng một …
<i><b>Hoạt động 6: Vận dụng (5ph)</b></i>


G: Y/c HS trả lời C6,
C7, C8 sau đó thảo luận
cả lớp đưa ra kết quả
đúng.


G: Vẽ hình minh họa nội
dung của câu C7. Y/c
HS tóm tắt và trình bày
lời giải vào vở.


Nếu khơng cịn thời gian
thì gợi ý trả lời C8, C9.
Yêu cầu HS về nhà tự
hoàn thiện câu C8, C9
vào vở.



IV/ Vận dụng:


C6: Vì lặn sâu dưới lòng biển, áp suất do nước biển gây nên
rất lớn (hàng nghìn N/m2<sub>). Người thợ lặn nếu khơng mặc áo</sub>


lặn thì khơng thể chịu được áp suất này.
C7:


Tóm tắt:


h1 = 1,2m; h2 = h1 – 0,4 = 0,8 (m)


d = 10 000 N/m3



---p = ?; ---pA = ?


Giải:


Áp suất của nước ở đáy thùng là:


p = d.h1 = 10 000 . 1,2 = 12 000 (N/m2)


Áp suất của nước ở điểm cách đáy thùng 0,4m là:
pA = d. h2 = 10 000 . 0,8 = 8 000 (N/m2)


ĐS:


C8: Trong hai ấm vẽ ở hình 8.7, ấm có vịi cao hơn thì đựng
được nhiều nước hơn vì ấm và vịi ấm là bình thơng nhau nên


mực nước ở ấm và vịi ln ở cùng một độ cao.


C9: Để biết mực chất lỏng trong bình kín khơng trong suốt,
người ta dựa vào ngun tắc bình thơng nhau: một nhánh làm
bằng chất liệu trong suốt, mực chất lỏng trong bình kín ln
bằng mực chất lỏng mà ta nhìn thấy ở phần trong suốt. Thiết
bị này gọi là ống đo mực chất lỏng.


<b> III/ Hướng dẫn về nhà:</b>


<b>-</b> Học thuộc bài, ghi nhớ. Đọc “Có thể em chưa biết”
<b>-</b> BTVN: 8.1 <i>→</i> 8.6 (SBT)


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>Ngày soạn: </b></i>


<b>Lớp</b> <b>8A</b> <b>8B</b> <b>8C</b> <b>8D</b>


<b>Ngày giảng</b>




<b>Tiết 9 (</b>

<i><b>Bài </b></i>

<b> 9) : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>



<b>A/ Phần chuẩn bị:</b>
<b> I/ Mục tiêu:</b>


 Kiến thức:


- Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển.



- Giải thích được thí nghiệm Tơ-ri-xen-li và một số hiện tượng đơn giản
thường gặp.


- Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất thường được tính theo độ cao của cột
thủy ngân và biết cách đổi từ đơn vị cmHg sang đơn vị N/m2<sub>.</sub>


 Kỹ năng :


- Biết làm các thí nghiệm H9.2 và H9.3. Biết mơ tả các thí nghiệm H9.4 và
9.5


- Biết cách tính áp suất khí quyển theo áp suất ở đáy cột thủy ngân.


 Thái độ: Có ý thức tự giác học tập và hợp tác học tập trong nhóm.


<b> II/ Chuẩn bị:</b>


 GV: Giáo án; sgk; sbt; Tranh vẽ H9.4; 9.5; Dụng cụ thí nghiệm hình 9.1
 HS : Học bài cũ, làm BTVN.


Mỗi nhóm: 2 vỏ hộp sữa giấy đã uống hết sữa, 1 ống thủy tinh nhỏ dài
10 – 15cm, tiết diện 2 – 3mm; 1 cốc đựng nước màu.


<b>B/ Phần lên lớp:</b>
<b>I/ Ổn định tổ chức:</b>


 <i><b>Sĩ số: 8A: 8B: 8C: 8D: </b></i>


<b>II/ Kiểm tra bài cũ: (5ph)</b>



Câu hỏi: Phát biểu ghi nhớ bài 8 ? Chữa bài tập 8.1; 8.3?
Đáp án: - Ghi nhớ: sgk – 31


<b>-</b> Bài tập 8.1: a) A ; b) D


<b>-</b> Bài tập 8.3: Trong cùng một chất lỏng, áp suất trong lòng chất lỏng phụ thuộc vào
độ sâu của cột chất lỏng so với mặt thống.


H8.3: Vì hE < hC = hB <hD <hA


Nên: pE <pC = pB <pD <pA


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(3ph)


G: Y/c HS quan sát H9.1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

? Nếu đặt 1 tấm giấy mỏng không thấm nước lên trên miệng cốc đầy nước, dốc ngược
cốc xuống nước có rơi xuống khơng?


H: Dự đốn


G: Tiến hành làm thí nghiệm.


Nguyên nhân của hiện tượng này là gì? Cái gì làm cho miếng bìa ép sát vào miệng
cốc không cho nước chảy xuống? <i>⇒</i> Bài mới.


<i><b> Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyển (12ph)</b></i>



<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Phần ghi của học sinh</b></i>
GV: Y/c HS tự đọc thơng tin ở mục I.


? Khí quyển là gì? khí quyển có gây ra áp suất lên TĐ và các
vật trên TĐ khơng? Vì sao?


HS: trả lời như trong sgk – 32.


GV(TB): áp suất do lớp khí quyển tác dụng lên TĐ và mọi
vật trên TĐ được gọi là ASKQ. Nhiều hiện tượng thực tế
cho thấy sự tồn tại của ASKQ và AS này cũng có đặc điểm
giống như AS chất lỏng là tác dụng lên vật theo mọi phương.
GV: Y/c HS tự đọc sgk tìm hiểu thí nghiệm H9.2 và 9.3.
? Mục đích của thí nghiệm 1 và 2 là gì?


HS: Kiểm nghiệm sự tồn tại của ASKQ.


GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và phát dụng cụ thí
nghiệm cho các nhóm. Y/c các nhóm làm 2 thí nghiệm theo
HD sgk; thảo luận trả lời C1, C2, C3.


GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và
trả lời từng câu.


Có thể gợi ý:


C1: Lúc đầu cả trong và ngồi hộp đều có khơng khí, tại
sao hộp khơng bị bẹp? Khi hút bớt khơng khí trong hộp ra thì
áp suất khơng khí trong hộp ntn so với áp suất khơng khí bên


ngồi?


C2: Tại miệng ống (phía dưới) nước chịu những áp suất
nào? Chất lỏng không CĐ chứng tỏ điều gì?


C3: Khi bỏ tay ra, nước ở miệng ống chịu những áp suất
nào? Chất lỏng chảy ra chứng tỏ điều gì?


G: Qua thí nghiệm 1, 2 ta đã chứng minh có sự tồn tại của
ASKQ, nhưng ta chưa hình dung được ASKQ có độ
lớn như thế nào? <i>→</i> thí nghiệm 3.


G: Y/c HS tự đọc thí nghiệm 3 (sgk – 33)


G: Mơ tả lại thí nghiệm 3 và yêu cầu HS thảo luận trả lời C4.
GV có thể đưa ra những câu hỏi gợi ý:


? Khi hút hết khơng khí trong quả cầu thì có nhận xét gì về
áp suất bên trong quả cầu?


? So sánh áp suất bên trong và bên ngồi quả cầu?
? Từ các thí nghiệm trên em rút ra được kết luận gì?


HS: Chứng tỏ sự tồn tại của ASKQ , áp suất này rất lớn


I/ Sự tồn tại của áp suất
khí quyển:


<b>-</b> Khí quyển là lớp
khơng khí dày


hàng ngàn kilơmét
bao bọc quanh Trái
Đất.


<b>-</b> Vì khơng khí có
trọng lượng nên
Trái Đất và mọi
vật trên Trái Đất
đều chịu áp suất
của lớp khơng khí
này. Áp suất đó
được gọi là ASKQ.
1) Thí nghiệm 1; 2:
C1: Khi hút bớt khơng
khí trong vỏ hộp thì AS
của khơng khí trong hộp
nhỏ hơn áp suất khơng
khí ở ngồi <i>→</i> vỏ hộp
chịu tác dụng của ASKK
từ ngoài vào làm vỏ hộp
bị bẹp theo mọi phía.
C2: Khơng. Vì áp lực
của khơng khí tác dụng
vào nước từ dưới lên lớn
hơn trọng lượng của cột
nước trong ống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

và cũng tác dụng lên vật theo mọi phương như AS
chất lỏng.



? Liệu có thể dùng cơng thức p = d . h để tính độ lớn của
ASKQ hay khơng? Vì sao?


HS: Khơng. Vì chiều cao của khí quyển rất lớn do đó h
khơng thể xác định được chính xác. Mặt khác trọng
lượng riêng của khơng khí cũng thay đổi theo độ cao
do đó d cũng khơng xác định được chính xác.


GV(đvđ): Vậy làm thế nào để XĐ được độ lớn của áp suất
khí


quyển? <i>→</i> phần II.


lớn hơn áp suất khí
quyển bởi vậy nước chảy
từ trong ống ra.


2. Thí nghiệm 3:


C4: Khi hút hết khơng
khí ở bên trong quả cầu
thì áp suất khí quyển
trong quả cầu bằng 0. Do
đó áp suất bên ngồi lớn
hơn áp suất bên trong
nên giữ cho hai nửa quả
cầu không rời nhau.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ lớn của áp suất khí quyển (15ph)</b></i>


GV: Y/c HS đọc thí nghiệm Tơ-ri-xen-li tìm


hiểu cách tiến hành thí nghiệm.GVtreo bảng
phụ H9.5.


? Mơ tả thí nghiệm Tơ-ri-xen-li? (Y/c HS phải
nêu rõ từng giai đoạn của thí nghiệm).


HS: + Đổ đầy Hg vào ống dài 1m.


+ Lấy tay bịt miệng ống rồi úp ngược cho
miệng ống chìm trong 1 chậu Hg.


+ Bng ngón tay bịt miệng ống.


Hiện tượng: Hg trong ống tụt xuống còn
76cm.


GV(lưu ý): Hg đứng cân bằng ở độ cao 76cm
so với mặt thoáng của Hg trong chậu, phần
trên mặt thoáng Hg trong ống là chân khơng.
GV: Y/c HS dựa vào thí nghiệm Tơ-ri-xen-li
vừa tìm hiểu thảo luận theo nhóm (bàn) trả lời
C5, C6, C7.


GV: Y/c HS đọc chú ý sgk- 34


? Nếu nói ASKQ ở bãi biển Sầm Sơn vào
khoảng 76 cmHg em hiểu nghĩa như thế nào?
HS: Nghĩa là ASKQ ở đó bằng áp suất ở đáy
của cột Hg cao 76cm.



? Sơn La ở độ cao bao nhiêu m so với mực
nước biển? Dựa vào bảng 9.1 (sgk – 35) hãy
XĐ ASKQ ở Sơn La? Giải thích con số đó?


II/ Độ lớn của áp suất khí quyển:
1. Thí nghiệm Tơ-ri-xen-li:
H9.5 (sgk – 33)


2. Độ lớn của ASKQ:


C5: áp suất tác dụng lên điểm A và B
bằng nhau vì 2 điểm này cùng nằm trên
1 mặt phẳng nằm ngang của chất lỏng.
C6: áp suất tác dụng lên A là ASKQ. áp
suất tác dụng lên B là áp suất gây ra do
trọng lượng của cột Hg cao 76cm.


C7:


Tóm tắt: h = 76 cm = 0,76m
d = 136 000 N/m3



P = ? (N/m2<sub>)</sub>


Giải:


áp suất do cột Hg tác dụng lên B là:
p = d . h = 136 000 . 0,76 = 103 360
N/m2



Mặt khác theo C5 và C6, suy ra độ lớn
của áp suất khí quyển cũng bằng 103
360 N/m2<sub>.</sub>


* Chú ý: sgk - 34


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

nghiên cứu các
câu hỏi ở phần vận
dụng và tự trả lời
các câu hỏi đó.
GV: gọi cá nhân
HS trả lời từng
câu, HS khác nhận
xét, bổ sung và
GV kết luận.


Gợi ý:


C7: Tờ giấy chịu
những áp suất
nào? Tờ giấy
không bị rơi
chứng tỏ điều gì?


C8: Tờ giấy phải chịu áp suất do trọng lượng của cột nước trong
cốc từ phía trên và áp suất khí quyển tác dụng từ dưới lên. Tờ giấy
không bị rơi là do trọng lượng của nước ở trên nhỏ hơn áp lực do
ASKQ gây ra.



C9: - Bẻ 1 đầu ống tiêm nước không chảy ra. Nếu bẻ cả 2 đầu thì
thuốc chảy ra dễ dàng.


<b>-</b> Lỗ nhỏ trên nắp ấm trà …


C10: Nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy của
cột thủy ngân cao 76cm.


C11: Trong thí nghiệm Tơ-ri-xen-li, giả sử khơng dùng thủy ngân
mà dùng nước thì chiều cao của cột nước được tính:


p = h . d <i>⇒</i> h = <i><sub>d</sub>p</i>=103360


10000 =10<i>,</i>336(<i>m</i>)


Vậy ống Tơ-ri-xen-li phải dài ít nhất hơn 10,336m.


C12: Khơng thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng cơng thức: p
= d . h


Vì độ cao của lớp khí quyển khơng thể xác định được chính xác và
trọng lượng riêng của khơng khí cũng thay đổi theo độ cao (giảm
dần).


<b>IV/ Hướng dẫn về nhà:</b>


<b>-</b> Học thuộc bài, ghi nhớ. Đọc thêm “Có thể em chưa biết”
<b>-</b> BTVN: 9.1 <i>→</i> 9.6 (SBT)


HD:



<b>-</b> Ôn kĩ các bài từ Tiết 1 đến tiết 9 (ghi nhớ, câu trả lời các câu C trong mỗi bài, các
bài tập trong SBT). Tiết sau kiểm tra 1 tiết.


<b>V/ Tự rút kinh nghiệm</b>


………
………
………
………
<i><b> Ngày soạn: </b></i>


<b>Lớp</b> <b>8A</b> <b>8B</b> <b>8C</b> <b>8D</b>


<b>Ngày giảng</b>



<b>Tiết 11 (Bài 10 ) : LỰC ĐẨY ÁC – SI – MÉT </b>
<b>A.MỤC TIÊU</b>


 <i>Kiến thức:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Viết được cơng thức tính độ lớn của lực đẩy Ac-si-met, nêu tên các đại
lượng và đơn vị đo các đại lượng có trong cơng thức.


- Giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp có liên quan.


- Vận dụng được cơng thức tính lực đẩy Ac-si-met để giải các bài tập đơn
giản.



 <i>Kỹ năng :</i> Biết mơ tả và làm các thí nghiệm trong bài.
 <i>Thái độ:</i> Tự giác, tích cực học tập.


<b>B.CHUẨN BỊ</b>


 GV: Giáo án, sgk, sbt. Dụng cụ thí nghiệm H10.3


 HS : Mỗi nhóm: 1 giá đỡ, 1 quả nặng, 1 lực kế, 1 cốc thủy tinh, nước.


Cá nhân: đọc trước bài mới.
<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


<b>I/ Kiểm diện</b>


 <i><b>Sĩ số: 8A: 8B: 8C: 8D:</b></i>


<b>II/ Kiểm tra bài cũ: (5ph)</b>


Câu hỏi: Phát biểu ghi nhớ bài 9? Chữa bài tập 9.1; 9.2; 9.4?
Đáp án: - Ghi nhớ: sgk – 34


<b>-</b> Bài tập:


9.1: B ; 9.2: C


9.4: + Khi ống Tô-ri-xen-li thẳng đứng, pkq = pA(pA áp suất ở đáy cột Hg trong


ống)


+ Khi ống bắt đầu nghiêng, hHg giảm nghĩa là pA<pkq. Do chênh lệch áp suất



đó, Hg trong chậu bị đẩy vào ống Tơ-ri-xen-li đến khi độ cao của Hg bằng độ cao
ban đầu nghĩa là pA = pkq. Vì vậy khi để nghiêng ống thì chiều dài của cột Hg thay


đổi cịn chiều cao không đổi.
<b> II/ Bài mới:</b>


<b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(2ph)


G: Y/c HS quan sát H10.1 và đọc câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
? Đọc to câu hỏi nêu ra ở đầu bài?


G: Có phải nước đã tác dụng 1 lực lên gàu nước khi gàu ngập trong nước hay không?


<i>→</i> Bài mới.


<i><b> Hoạt động 2:Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó </b></i>(12ph)


<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Phần ghi của học sinh</b></i>
G: Y/c HS đọc sgk tìm hiểu thí nghiệm H10.2


? Nêu mục đích của thí nghiệm H10.2?


H: Kiểm nghiệm tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng
chìm trong nó.


? Nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm?
H: Dụng cụ: giá đỡ, lực kế, quả nặng, cốc nước.
Tiến hành: + Treo lực kế vào giá đỡ.



+ Móc quả nặng vào lực kế (đọc P)


+ Nhúng quả nặng vào trong nước (đọc P1)


I/ Tác dụng của chất lỏng
lên vật nhúng chìm trong nó:


P: Trọng lượng của vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

? Dự đoán so sánh P và P1?


G: Y/c các nhóm làm thí nghiệm – thảo luận trả lời C1.
Gọi đại diện các nhóm ghi kết quả thí nghiệm vào
bảng sau:


<b>Nhóm</b> <b>P(N)</b> <b>P1(N)</b> <b>So sánh P và P1</b>


? Qua kết quả thí nghiệm ta rút ra được nhận xét gì? từ
đó trả lời C1?


H: Khi nhúng chìm một vật vào chất lỏng, chất lỏng đã
tác dụng 1 lực lên vật, nâng vật lên.


? Hãy nêu đặc điểm của lực đã tác dụng lên vật trong
trường hợp vật bị nhúng vào trong chất lỏng?


H: Lực này có điểm đặt vào vật, phương thẳng đứng,
chiều hướng từ dưới lên.



G: Y/c HS hồn thành cầu C2.


G(TB): Lực có đặc điểm trên được gọi là lực đẩy
Acsimet. GV giới thiệu một vài nét về nhà bác học


Ac-si-met.


? Như vậy khi nhúng một vật vào trong chất lỏng, nó
chịu tác dụng của những lực nào?


H: Trọng lực và lực đẩy Ac-si-met của chất lỏng.


G(đvđ) Độ lớn của lực đẩy Ac-si-met được xác định như
thế nào? <i>→</i> Phần II.


nhúng chìm trong nước.


C1: P1< P chứng tỏ chất lỏng


đã tác dụng vào vật nặng 1
lực đẩy hướng từ dưới lên.


C2:


* Kết luận: …… dưới lên
trên theo phương thẳng
đứng.


Lực này gọi là lực đẩy
Ac-si-mét.



<i><b> Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy Acsimet (14ph)</b></i>
G: Ta đã biết lực này do nhà bác học Acsimet tìm ra, vậy
ơng đã dự đốn độ lớn của lực này như thế nào? đọc sgk
mục 1 phần II tìm hiểu về dự đốn của ơng.


H: Đọc sgk và tự ghi vở dự đoán của Acsimet.


G: Người ta làm nhiều thí nghiệm khác nhau để kiểm tra
dự đốn này và đều khảng định dự đốn trên là đúng.
Trong sgk thí nghiệm H10.3 giới thiệu một cách để kiểm
tra dự đoán. Hãy nghiên cứu thí nghiệm H10.3 sgk – 37.
G: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và làm thí nghiệm kiểm
tra theo 3 bước a, b, c như trong sgk.


B1: Treo cốc A chưa đựng nước và vật nặng vào lực kế.


Lực kế chỉ giá trị P1.


H: Lên bảng đọc số chỉ của lực kế và ghi kết quả ra bảng.
B2 : Nhúng vật nặng vào bình tràn đựng đầy nước, hứng


nước tràn ra vào cốc B. Lực kế chỉ giá trị P2.


H: Đọc kết quả, ghi bảng P2.


II/ Độ lớn của lực đẩy
Acsimet:


1. Acsimet dự đoán: Độ lớn


của lực đẩy lên vật nhúng
trong chất lỏng (FA) bằng


trọng lượng của phần chất
lỏng bị vật chiếm chỗ.
2. Thí nghiệm kiểm tra:
H 10.3 (sgk – 37)


C3: Gọi FA là độ lớn của


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

? So sánh P2 và P1 ? Chứng tỏ điều gì?


H: P2 <P1 . Chứng tỏ vật nặng bị chất lỏng đẩy lên 1 lực.


? Độ lớn của lực đẩy được tính như thế nào?
H: bằng P1 – P2


? So sánh thể tích nước tràn ra với thể tích của vật nặng?
H: Bằng nhau


B3: Đổ nước ở cốc B vào cốc A. Lực kế chỉ P1.


H: Đọc kết quả và ghi ra bảng.


? Lực kế lại chỉ P1 cho ta biết điều gì?


H: Chứng tỏ lực đẩy Acsimet có độ lớn bằng trọng lượng
của phần chất lỏng bị chiếm chỗ.


G: Y/c HS dựa vào kết quả thí nghiệm trên thảo luận trả


lời C3.


G: Từ khẳng định trên ta xây dựng cơng thức tính độ lớn
của lực đẩy Acsimet.


? Nêu cơng thức tính trọng lượng theo V và trọng lượng
riêng d? Từ đó suy ra cơng thức tính FA?


H: P = d. V <i>⇒</i> FA = d.V


G(Lưu ý): V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm
chỗ. Khi nhúng chìm vật trong chất lỏng thì thể tích này
bằng thể tích của vật.


? Như vậy độ lớn của FA phụ thuộc vào những yếu tố nào?


H: Phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng (d) và
thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (V).


lượng của phần chất lỏng bị
vật chiếm chỗ.


+ Khi nhúng vật trong
nước (H10.3b) ta thấy P2 <


P1 , chứng tỏ vật nặng bị


chất lỏng đẩy lên một lực
FA và FA = P1 – P2 (1)



+ Đổ phần nước tràn ra vào
cốc A (H10.3c) lực kế lại
chỉ P1, chứng tỏ:


P + P2 = P1


<i>⇒</i> P = P1- P2 (2)


Từ (1) và (2) suy ra: FA = P


Vậy dự đoán của Acsimet
là đúng.


3. Công thức tính độ lớn
của lực đẩy Acsimet:


FA = d . V


FA . Lực đẩy Acsimet (N)


d. Trọng lượng riêng của
chất lỏng (N/m3<sub>)</sub>


V. Thể tích phần chất lỏng
bị vật chiếm chỗ (m3<sub>)</sub>


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng (7 ph)</b></i>
G: Y/c cá nhân HS


nghiên cứu C4, C5, C6


sau đó thảo luận cả lớp
để đưa ra câu trả lời
đúng.


- ở câu C5 cần y/c HS
chỉ rõ cái gì đã biết và
yêu cầu gì? dựa vào
công thức FA = d . V trả


lời.


- ở câu C6 GV nhấn
mạnh lực đẩy Acsimet
không phụ thuộc vào
chất làm vật.


- C7 giáo viên HD HS
về nhà làm tương tự thí


III/ Vận dụng:


C4: Kéo gàu nước lúc ngập trong nước cảm thấy nhẹ hơn khi
kéo gàu trong khơng khí, vì gàu chìm trong nước bị nước tác
dụng 1 lực đẩy Acsimet hướng từ dưới lên do đó lực kéo tác
dụng lên gàu nhỏ hơn trọng lượng của gàu.


C5: Hai thỏi nhơm, đồng có thể tích V bằng nhau, được nhúng
chìm trong cùng một chất lỏng (d như nhau). Do đó lực đẩy
Acsimet tác dụng lên hai thỏi bằng nhau.



C6: Hai thỏi đồng có thể tích V bằng nhau nhưng được nhúng
chìm trong hai chất lỏng khác nhau (d khác nhau).


Vì dnước > ddầu (10 000 > 8000)


Nên lực đẩy Acsimet tác dụng lên thỏi đồng nhúng trong nước
lớn hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

nghiệm H10.3 chỉ khác
là thay lực kế bằng cân.


<i><b> Hoạt động 5: Củng cố (3ph)</b></i>


G: Y/c HS đọc ghi nhớ của bài và lưu ý HS: Các kết luận trên được áp dụng cho cả
chất khí. Nhưng vì trọng lượng riêng của khơng khí nhỏ nên lực đẩy Acsimet do khơng
khí tác dụng lên vật chỉ đáng kể khi vật rỗng, có kích thước lớn (kinh khí cầu) hoặc vật
rỗng có trọng lượng nhỏ (bóng bay)


? (kh): Nếu nhúng vật vào trong chất lỏng càng nhiều thì có nhận xét gì về lực đẩy
Acsimet tác dụng lên vật? Vì sao?


H: Càng lớn, vì khi đó thể tích của phần nước bị vật chiếm chỗ càng lớn.


?(kh): Nếu nhúng vật chìm càng sâu vào trong chất lỏng thì lực đẩy Acsimet tác dụng
vào vật càng lớn đúng khơng? Vì sao?


H: Khơng. Vì FA khơng phụ thuộc vào độ sâu của vật trong chất lỏng mà chỉ phụ thuộc


vào thể tích nước bị chiếm chỗ và trọng lượng riêng d của chất lỏng.
<b>III/ Hướng dẫn về nhà: (2ph)</b>



- Học thuộc bài và ghi nhớ
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- BTVN: 10.1 <i>→</i> 10.6 (SBT)
HD:


Yêu cầu: Mỗi HS kẻ sẵn một báo cáo thực hành (sgk -42) chuẩn bị cho tiết sau thực
hành. Tự trả lời các câu hỏi trong bài thực hành.


D. RÚT KINH NGHIỆM


...
...
...


<i>Ngày soạn:28/01/2009 Ngày giảng:05/11/2009</i>



<b>Tiết 12 (Bài 11 ) : Thực hành và kiểm tra</b>


NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMET
<b>A. MỤC TIÊU</b>


 <b>Kiến thức: Viết được cơng thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet, nêu được đúng tên </b>


và đơn vị đo các đại lượng trong công thức.


 <b>Kỹ năng : Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở những dụng cụ đã có. Sử </b>


dụng được lực kế, bình chia độ, … để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực


đẩy Acsimet.


 <b>Thái độ: Chuẩn bị báo cáo theo mẫu, học thuộc bài cũ, nghiêm túc, tích cực trong </b>


thực hành, có tinh thần đồn kết trong hoạt động nhóm.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>


 GV: Giáo án, sgk, sbt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+ Mỗi nhóm: 1 lực kế(GHĐ 3N); 1 vật nặng; 1 bình chia độ 100ml; 1 đế sắt
có móc treo; 1 bình nước; 1 khăn lau khơ.


<b>C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>
<b>I/ Tổ chức </b>


 <i>Sĩ số: 8A: 8B: 8C: 8D: 8E: </i>


<b>II/ Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu hỏi: Viết cơng thức tính lực đẩy Acsimet? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng
có mặt trong công thức? (C4)


Đáp án: Công thức: FA = d . V


Trong đó: FA: Lực đẩy Acsimet (N)


d : Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3<sub>)</sub>


V: Thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3<sub>)</sub>



? Trả lời C5?


H: Cần đo 2 đại lượng:


+ Lực đẩy Acsimet tác dụng vào vật nhúng chìm trong nước (FA)


+ Trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ (Pnước = d. V)


G: Y/c HS tự điền vào báo cáo câu trả lời C4, C5.
<b>III/ Bài mới:</b>


<b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b> Hoạt động 1:Nghiên cứu nội dung thực hành – Tiến hành làm thí nghiệm (33ph)</b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Phần ghi của học sinh</b></i>
<b>G:? Nêu MĐ của tiết thực hành?</b>


<b>H: Nghiệm lại lực đẩy Acsimet.</b>
<b>G? Nghĩa là ta phải làm gì?</b>


<b>H: Bằng thí nghiệm kiểm tra cơng thức tính lực</b>
đẩy Acsimet.


<b>G: Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm. Y/c HS</b>
đọc sgk tìm hiểu thí nghiệm H11.1; 11.2.


? Để đo lực đẩy Acsimet người ta làm thí nghiệm
như thế nào?


<b>H: Đo trọng lượng P của vật</b>



Đo hợp lực F của các lực tác dụng lên vật.
<b>G:? Trả lời C1?</b>


<b>G: Nhắc HS khi làm thí nghiệm ta tiến hành 3 lần</b>
lấy giá trị TB điền vào báo cáo.


G: Y/c HS quan sát H11.3; 11.4 đọc sgk tìm hiểu
cách làm thí nghiệm để đo trọng lượng của phần
nước có thể tích bằng thể tích của vật.


G: Để đo trọng lượng phần nước có thể tích bằng
thể tích của vật, trước hết ta cần XĐ thể tích phần


NỘI DUNG THỰC HÀNH:
* MĐ: Nghiệm lại lực đẩy
Acsimet.


* Công thức: FA = Pn= d. V


FA : Lực đẩy Acsimet (N)


Pn : Trọng lượng của phần chất


lỏng bị vật chiếm chỗ.(N)


d : Trọng lượng riêng của chất
lỏng (N/m3<sub>)</sub>


V : Thể tích phần chất lỏng bị vật


chiếm chỗ (m3<sub>)</sub>


* Kiểm chứng độ lớn lực đẩy
Acsimet cần đo 2 đại lượng:


a) FA


b) Pn (Trọng lượng của phần chất


lỏng có thể tích bằng thể tích của
vật)


1) Đo lực đẩy Acsimet: đo P; F


C1: FA = P – F


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

nước cần đo trọng lượng.


G:? Làm thế nào để XĐ thể tích phần nước đó?
H: Đo thể tích của vật


(Vì Vvật = Vnước)


G? Muốn đo V của vật khơng thấm nước = bình
chia độ người ta làm ntn?


H: + Đo V1 (thể tích nước trong bình khi chưa có


vật)



+ Cho vật vào bình


+ Đo V2 (thể tích nước trong bình khi nhúng


vật trong đó)
G? Trả lời C2?


G: HD HS đo trọng lượng của chất lỏng có V bằng
V vật:


<b>-</b> Dùng lực kế đo trọng lượng của bình nước
khi nước ở mức 1 (V1) <i>⇒</i> ghi P1 = …..


<b>-</b> Đổ nước vào bình đến mức 2(V2), dùng lực


kế đo trọng lượng của bình nước ở mức 2


<i>⇒</i> ghi P2 = ……


G? Trả lời C3?


G: Y/c HS làm thí nghiệm 3 lần rồi ghi kết quả vào
báo cáo bảng 11.2 (42 – sgk). Các nhóm thảo luận
trả lời phần 4 trong báo cáo.


F: Hợp lực của trọng lượng và
lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật
khi vật nhúng chìm trong nước.
2) Đo trọng lượng của phần nước
có thể tích bằng thể tích của vật:



C2: Thể tích của vật bằng thể tích
nước dâng lên trong bình khi
nhúng vật chìm trong nước.


V = V2 – V 1


C3: Trọng lượng của phần nước bị
vật chiếm chỗ được tính:


PN = P2 – P1


3) So sánh kết quả đo FA và PN:


* Rút ra kết luận:
<i><b> Hoạt động 3: Nhận xét - Đánh giá (5 ph)</b></i>


GV: - Thu báo cáo thí nghiệm của HS
<b>-</b> Thảo luận về kết quả thí nghiệm


<b>-</b> Đánh giá ý thức thực hành và kết quả thí nghiệm của các nhóm.
HS: Thu dọn dụng cụ thí nghiệm.


<b> III/ Hướng dẫn về nhà: (2ph)</b>


<b>-</b> Ơn lại cách biểu diễn véc tơ lực, các cơng thức tính d của chất và FA.


<b>-</b> Đọc trước bài mới.
D. RÚT KINH NGHIỆM



...
...
...


<i>Ngày soạn:04/11/2009 Ngày giảng:12/11/2009</i>



<b>Tiết 13 (Bài 12 ) : SỰ NỔI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

 Kiến thức:


- Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
- Nêu được điều kiện nổi của vật.


- Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.


 Kỹ năng : Rèn kĩ năng biểu diễn lực
 Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập.


<b>B/ Chuẩn bị:</b>


 GV: Giáo án, sgk, sbt
 HS : Học và làm BTVN


<b>C/ Bài mới</b>
<b>I-Ổn định:</b>


 <i><b>Sĩ số:</b></i>


<b>II/ Kiểm tra bài cũ: (3 ph)</b>



Câu hỏi: Nhắc lại cách biểu diễn lực? Nhắc lại cơng thức tính trọng lượng riêng
của 1 vật và cơng thức tính lực đẩy Acsimet?


Đáp án: - Biểu diễn lực bằng mũi tên có:
+ Gốc là điểm đặt của lực.


+ Phương , chiều là phương chiều của lực.


+ Độ dài biểu diễn cường độ lực theo 1 tỉ xích cho trước.
- d = P/V và FA = d. V


Hỏi thêm: Khi nào thì một vật chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet? Phương và chiều
của lực này?


H: Khi một vật nhúng trong 1 chất lỏng, chất lỏng tác dụng 1 lực đẩy lên vật theo
phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.


<b>III/ Bài mới:</b>


<b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2ph)


GV: Y/c HS đọc mẩu đối thoại giữa 2 bạn An và Bình
? Hãy giúp Bình trả lời câu hỏi của An?


H: Dự đốn


G:Làm thí nghiệm để học sinh quan sát vật nổi, vật lơ lửng, vật chìm trong nước.
G(đvđ) : Làm thế nào để biết khi nào vật nổi, vật chìm? <i>→</i> Bài mới.



<i><b> Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào vật nổi, vật chìm ( 20ph)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


G: Y/c HS nghiên cứu C1, C2
Gọi HS trả lời C1.


I/ Điều kiện để vật nổi, vật
chìm:


C1: Một vật trong lòng chất
lỏng chịu tác dụng của 2 lực
cùng phương, ngược chiều:
+ Trọng lực P hướng xuống
dưới


+ Lực đẩy Acsimet FA hướng từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

? Nêu yêu cầu của C2?


H: Vẽ các véc tơ lực tác dụng lên vật trong mỗi
trường hợp và điền từ thích hợp vào chỗ trống.


G: Y/c HS hoạt động nhóm thực hiện câu C2. GV
phát hình vẽ cho các nhóm thực hiện theo HD sgk.
G: Y/c các nhóm báo cáo kết quả hoạt động nhóm,
y/c các nhóm nhận xét bài làm của nhau.


? Nhúng một vật vào chất lỏng thì khi nào vật nổi,


vật lơ lửng, vật chìm trong chất lỏng?


H: Vật nổi khi P < FA


Vật lơ lửng khi P = FA


Vật chìm khi P > FA


? (kh): Khi vật đã nằm yên ở đáy bình và khi vật nằm
n trên mặt thống chất lỏng thì tác dụng lên vật có
những lực nào? Nêu nhận xét các lực tác dụng vào
vật?


H: Khi vật nằm yên ở đáy bình (chìm): tác dụng lên
vật có trọng lực P ; lực đẩy Acsimet FA và lực đẩy


của đáy bình tác dụng lên vật. Các lực tác dụng lên
vật cân bằng nhau:


P = FA + F’ (F’ lực của đáy bình)


Khi vật nằm yên trên mặt thoáng của chất lỏng. Các
lực tác dụng lên vật cân bằng nhau:


P = FA = d . V (V: thể tích phần chất lỏng bị


chiếm chỗ)


G(Chốt); Khi vật đứng yên thì các lực tác dụng lên
vật cân bằng nhau.



C2:


a) P > FA b) P = FA c) P <


FA


a) Vật sẽ CĐ xuống dưới (chìm
xuống đáy bình)


b) Vật sẽ đứng yên (lơ lửng
trong chất lỏng)


c) Vật sẽ CĐ lên trên (nổi lên
mặt thoáng)


Nhúng một vật vào chất lỏng thì
+Vật nổi khi P < FA


+Vật lơ lửng khi P = FA


+Vật chìm khi P > FA


<i><b> Hoạt động 4: Xác định độ lớn của lực đẩy FA khi vật nổi trên mặt thoáng của chất </b></i>
<i><b>lỏng (8ph)</b></i>


G: Làm thí nghiệm, HS quan sát: Thả
miếng gỗ vào nước, dùng tay nhấn chìm
xuống rồi bng tay ra, miếng gỗ nổi trên
mặt thống của nước.



H: trả lời C3


G: Có thể gợi ý: Cho dgỗ = 8000 N/m3


dnước = 10 000 N/m3


H: trả lời C4.


G: Gọi vài học sinh trả lời, HS khác nhận
xét chọn câu trả lời đúng.


H: nghiên cứu C5 và trả lời C5.


G(chốt): Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì


II/ Độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi
trên mặt thoáng của chất lỏng:


C3: Miếng gỗ thả vào nước ln nổi là vì
trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng
lượng riêng của nước.


C4: Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước thì
trọng lượng P của nó và lực đẩy FA bằng


nhau. Vì vật đứng yên nên P và FA là hai


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

FA = d . V; V là thể tích phần vật chìm



trong chất lỏng.


? Khi vật chìm hồn tồn trong chất lỏng
thì FA có thể tính như thế nào?


H: FA = d . V (V bằng thể tích của vật)


C5: B khơng đúng.


* Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì:
FA = d . V


V là thể tích phần vật chìm trong chất
lỏng (khác với thể tích của vật)


d. Trọng lượng riêng của chất lỏng.
<i><b> Hoạt động 5: Vận dụng (10ph)</b></i>


H: tự nghiên cứu C6- sgk.
G:? C6 cho biết gì? yêu cầu gì?
H: Biết: ……


Y/c chứng minh: Nếu vật là khối đặc thì:
+ Vật chìm khi : dV > dl


+ Vật lơ lửng khi: dV = dl


+ Vật nổi khi : dV < dl


? Có thể dựa vào kiến thức nào để chứng


minh?


H: Dựa vào yếu tố đã biết và câu C2.


G: Y/c HS thảo luận trả lời C6. Sau đó y/c 1
HS lên bảng chứng minh.


G(chốt): Nếu vật là một khối đặc thì nó sẽ
chìm trong chất lỏng khi TLR của chất làm
vật > TLR của chất lỏng. Nó sẽ nổi trên chất
lỏng khi TLR của chất làm vật nhỏ hơn TLR
của chất lỏng. Nó sẽ lơ lửng trong chất lỏng
khi TLR của chất làm vật = TLR của chất
lỏng.


? Giải thích vì sao vật phải là một khối đặc?
H: Nếu vật khơng là một khối đặc thì TLR
của nó khơng bằng TLR của chất làm vật (do
V tăng), vì vậy không thể vận dụng cách này
(C6) để xét xem vật nổi hay chìm.


G: Y/c HS vận dụng nghiên cứu và trả lời
C7.


H: Trả lời – GV nhận xét và KĐ câu trả lời
đúng.


G: Y/c HS trả lời C8 (gợi ý so sánh TLR của
thép và thủy ngân, cho biết



dthép = 78 000 N/m3; dhg = 136 000 N/m3)


G: Y/c HS n/c C9.


? Tóm tắt các yếu tố đã biết? Các yếu tố phải
tìm?


? Có nhận xét gì về lực đẩy FAM và FAN ?


? Vật M chìm chứng tỏ điều gì?


III/ Vận dụng:


C6: Biết P = d . V và FA = dl . V (1)


Dựa vào (1) và C2 ta có:
+ Vật sẽ chìm xuống khi:


P > FA <i>⇒</i> dV . V > dl . V <i>⇒</i> dV > dl


+ Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi :
P = FA <i>⇒</i> dV . V = dl . V <i>⇒</i> dV = dl


+ Vật sẽ nổi lên mặt chất lỏng khi:
P < FA <i>⇒</i> dV . V < dl . V <i>⇒</i> dV < dl


C7: Hòn bi làm bằng thép có TLR lớn
hơn TLR của nước nên bi chìm. Tàu làm
bằng thép nhưng người ta thiết kế có
nhiều khoảng trống nên TLR của cả con


tàu nhỏ hơn TLR của nước, vì vậy con
tàu có thể nổi lên mặt nước.


C8: Vì dthép < dhg


Nên hịn bi thép nổi khi thả nó vào thủy
ngân.


C9: Biết VM = VN


M chìm, N lơ lửng trong nước.


* Vì hai vật có cùng thể tích V và cùng
nhúng trong nước nên FAM = FAN


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

? Vật N lơ lửng chứng tỏ điều gì?


? Vật M chìm, N lơ lửng trong cùng chất
lỏng chứng tỏ điều gì về trọng lượng PM và


PN?


? Tàu ngầm có thể nổi, có thể chìm, có thể lơ
lửng trong nước, vì sao? <i>→</i> Về nhà đọc có
thể em chưa biết.


* Vật N lơ lửng nên: FAN = PN


* Vì vật M chìm, vật N lơ lửng trong
cùng chất lỏng nên: PM > PN



<b> III/ Hướng dẫn về nhà:</b>
<b>-</b> Học thuộc bài, ghi nhớ
<b>-</b> Đọc “Có thể em chưa biết”
<b>-</b> BTVN: 12.1 đến 12.7 (SBT)


HD:


<b>-</b> Đọc trước bài “Cơng cơ học”. Ơn: cách xác định phương và chiều của lực
<i><b>Ngày soạn: Ngày giảng:</b></i>


<b>Tiết 14 (Bài 13 ) : CÔNG CƠ HỌC</b>
<b>A/ Phần chuẩn bị:</b>


<b> I/ Mục tiêu:</b>


 Kiến thức:


- Nêu được các ví dụ khác trong sgk về các trường hợp có cơng cơ học và
khơng có cơng cơ học. Chỉ ra được sự khác biệt giữa các trường hợp đó.
- Phát biểu được cơng thức tính cơng, nêu được tên các đại lượng và đơn vị,


biết vận dụng cơng thức A = F . s để tính công trong trường hợp phương
của lực cùng phương với phương chuyển dời của vật.


 Kỹ năng : Rèn kĩ năng giải BT định lượng.
 Thái độ: Tự giác, tích cực, cẩn thận, chính xác.


<b> II/ Chuẩn bị:</b>



 GV: Giáo án, sgk, sbt


Tranh vẽ 13.1; 13.2; 13.3 (sgk)


 HS : Học và làm BTVN; Ôn bài theo HD ở tiết trước.


<b>B/ Phần lên lớp:</b>
* Sĩ số:


<b> I/ Kiểm tra bài cũ: (4ph)</b>


Câu hỏi: Nêu điều kiện để vật chìm, nổi, lơ lửng trong chất lỏng?


Đáp án: + Vật chìm trong chất lỏng khi: P > FA hoặc dV > dl (khi vật đặc)


+ Vật lơ lửng trong chất lỏng khi: P = FA hoặc dV = dl (khi vật đặc)


+ Vật nổi trên mặt chất lỏng khi: P < FA hoặc dV < dl (khi vật đặc)


<b> II/ Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

G: Y/c HS tự đọc thông tin vào bài.


G(đvđ): Công cơ học là gì?Cách tính? <i>→</i> Bài mới.
<i><b> Hoạt động 2</b></i>:


<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Phần ghi của học sinh</b></i>
G: Y/c HS quan sát H 13.1; H13.2 và đọc mục nhận



xét trong sgk.


? Trong 2 hình 13.1 và 13.2 ở hình nào có cơng cơ
học? Hình nào khơng có cơng cơ học?


H: H13.1: Con bị thực hiện 1 công cơ học


H13.2: Lực sĩ không thực hiện 1 công cơ học.


G: Trong cả 2 hiện tượng này ta thấy đều có lực tác
dụng F (con bò tác dụng lực vào xe bò, người lực sĩ tác
dụng lực nâng quả tạ) vậy mà con bị thì thực hiện
cơng cơ học, người lực sĩ thì khơng. Vậy sự khác nhau
cơ bản trong hai trượng hợp trên là gì?


H: Khác nhau ở kết quả tác dụng lực: lực kéo của con
bò làm cho xe di chuyển (S > 0)còn lực nâng của
người lực sĩ không làm cho quả tạ dịch chuyển (S = 0).
G; Y/c HS trả lời C1. Nghiên cứu câu C2 và hồn
chỉnh kết luận.


G: Chuẩn hóa lại kết luận và thơng báo cơng có học là
cơng của lực hoặc cơng của vật và gọi tắt là cơng. Sau
đó u cầu HS đọc lại kết luận.


? Vậy điều kiện để có cơng cơ học là gì?
H: Trả lời.


G(nhấn mạnh): Điều kiện để có cơng cơ học là:
+ Có lực tác dụng vào vật (F > 0)



+ Vật chuyển dời (dưới tác dụng của lực đó) (S > 0)
Thiếu một trong 2 điều kiện trên thì khơng có cơng cơ
học.


I/ Khi nào có cơng cơ học?
1) Nhận xét: (sgk – 46)


C1: Có cơng cơ học khi có lực
tác dụng vào vật và làm cho
vật chuyển dời.


2) Kết luận:
C2:


(1) lực (2) chuyển dời


- Công cơ học là công của lực
và gọi tắt là công.


<i><b>Hoạt động 3: Củng cố kiến thức về công cơ học (10ph)</b></i>
G: Y/c HS thảo luận nhóm bàn trả lời C3, C4. Sau đó gọi
một vài nhóm trả lời, GV nhận xét bổ sung. Y/c HS giải
thích tất cả các trường hợp vì sao có cơng cơ học, khơng có
cơng cơ học.


? Để xét xem trường hợp nào có cơng cơ học ta phải xét
điều kiện gì? (C3)


H: Có lực tác dụng và vật chuyển dới dưới tác dụng của lực.


? Khi nào lực thực hiện công cơ học? (C4)


H: Khi lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển động.
? Xe đang chạy nếu ta phanh gấp ta thấy xe vẫn CĐ. Hãy
cho biết CĐ của xe sau khi phanh gấp có cơng cơ học hay


3) Vận dụng:


C3: Trường hợp a, c, d có
cơng cơ học


C4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

khơng? Vì sao?


H: Khi đó vật CĐ do qn tính chứ khơng phải do lực tác
dụng do đó khơng có cơng cơ học.


cơng cơ học.


c) Lực kéo của người
công nhân.


<i><b> Hoạt động 4</b></i>:


G(TB) như sgk


G(lưu ý): Công thức này chỉ đúng khi
vật chuyển dời theo phương của lực tác
dụng.



? Trường hợp sau có thể tính cơng của
lực F theo công thức A = F . S khơng?
Vì sao?


H: Khơng. Vì phương chuyển dời của
vật không cùng phương của lực tác
dụng.


G: Y/c HS đọc chú ý trong sgk Sau đó
GV nhấn mạnh chú ý.


II/ Cơng thức tính cơng:


1) Cơng thức tính cơng cơ học: Khi có một
lực F tác dụng vào vật làm vật chuyển dời
theo phương của lực 1 quãng đường S thì
cơng của lực F được tính:


(1) A = F . S
Trong đó:


A là công của lực F


F là lực tác dụng vào vật (N)


S là quãng đường vật dịch chuyển (m)
Từ (1) suy ra: F = A/S và S = A/F


 Đơn vị của cơng: Jun (J)



1J = 1N . 1m = 1 Nm


Ngồi ra cịn có đơn vị kilơjun (KJ)
1KJ = 1000 J


* Chú ý: sgk - 46
<i><b> Hoạt động 5: Vận dụng cơng thức tính cơng giải bài tập (6ph)</b></i>
G: Y/c HS tóm tắt C5, C6


H: 2 HS lên bảng làm C5,
C6. dưới lớp tự làm vào vở.


? : Độ lớn của công phụ
thuộc vào những yếu tố


2) Vận dụng:


C5: Tóm tắt: Fk = 5000 N


S = 1000 m

A = ?


Giải: Công của lực kéo đầu tàu là:
A = Fk . S = 5000 N . 1000 m


= 5 000 000 Nm
= 5 000 000 J
= 5 000 KJ



ĐS: 5000 KJ


C6: Tóm tắt: m = 2kg Giải:


h = 6m Trọng lượng của quả dừa là:


A = ? P = 10. m = 10 . 2 = 20 (N)
Công của trọng lực là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

nào?


H: A phụ thuộc và F và S.
F và S càng lớn thì A càng
lớn.


? Dựa vào chú ý trả lời C7?
Nhận xét về phương CĐ
của hòn bi với phương của
trọng lực?


G: Y/c HS đọc ghi nhớ sgk


ĐS: 120 J


C7: Hòn bi CĐ trên mặt bàn nằm ngang do đó phương CĐ
của hịn bi vng góc với phương của trọng lực tác dụng
lên nó <i>⇒</i> Cơng của trọng lực bằng 0



<b>III/ Hướng dẫn về nhà:</b>
<b>-</b> Học thuộc bài, ghi nhớ


<b>-</b> BTVN: 13.2 đến 13.5 (SBT).
HD:


<b>-</b> Đọc “Có thể em chưa biết”.


<i><b>Ngày soạn: Ngày giảng:</b></i>


<b>Tiết 15 (Bài 14 ) : ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG</b>
<b>A/ Phần chuẩn bị:</b>


<b> I/ Mục tiêu:</b>


 Kiến thức:


- Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì
thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.


- Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc
động.


 Kỹ năng :


- Biết làm thí nghiệm H14.1, biết quan sát hiện tượng thí nghiệm và ghi kết
quả thí nghiệm.


- Có kĩ năng xác định 3 yếu tố của lực tác dụng lên vật.



 Thái độ: Rèn ý thức tự giác, tích cực học tập, làm việc theo nhóm.


<b> II/ Chuẩn bị:</b>


 GV: Giáo án, sgk, sbt; Bảng ghi kết quả thí nghiệm H14.1


Bảng phụ vẽ sơ đồ hoạt động của các máy cơ đơn giản.


 HS : Học và làm BTVN


Mỗi nhóm: 1 lực kế; 1 rịng rọc động;


1 quả nặng 180N; 1 thước đo; 1 giá đỡ.
<b>B/ Phần lên lớp:</b>


 <i><b>Sĩ số:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

HS1: Phát biểu ghi nhớ bài 13; chữa bài tập 13.1; 13.2(SBT). Viết cơng thức tính cơng
cơ học? Chỉ rõ các đại lượng và đơn vị của chúng?


HS2: Chữa bài 13.4(SBT)
Đáp án:


HS1: - Ghi nhớ: sgk – 48
<b>-</b> Bài 13.1: B


- Bài 13.2: Khơng có cơng nào được thực hiện vì hịn bi chuyển động là do quán tính.
- A = F . S Trong đó:



A là cơng của lực F


F là lực tác dụng vào vật (N)


S là quãng đường vật dịch chuyển (m)
HS2: Bài 13.4:


F = 600 N Giải:


t = 5 ph = 300 s Từ công thức: A = F . S
A = 360 kJ = 360 000 J suy ra: S = <i>A<sub>F</sub></i>=360000<i>J</i>


600<i>N</i> =600<i>m</i>




v = ? Vậy quãng đường chuyển động của xe là 600 m.
ĐS: 600 m
<b>II/ Bài mới:</b>


<b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(3ph)


? ở lớp 6 ta đã học những loại máy cơ đơn giản nào?
H: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.


? Khi sử dụng các máy cơ đơn giản ta được lợi gì?
H: Được lợi về lực.


G: Liệu các MCĐG có cho ta lợi về cơng hay khơng? Hãy dự đốn?


H: có (khơng)


G: Để biết dự đốn nào đúng <i>→</i> Bài mới.


<i><b> Hoạt động 2: Làm thí nghiệm để rút ra định luật (20ph)</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Phần ghi của học</b></i>
<i><b>sinh</b></i>


G: Yc HS nghiên cứu sgk tìm hiểu thí nghiệm H14.1.
? Nêu các bước tiến hành thí nghiệm?


H: B1: Móc quả nặng vào lực kế kéo đều theo phương thẳng
đứng lên 1 đoạn S1, đọc số chỉ của lực kế F1 và S1, ghi vào
bảng 14.1.


B2: Móc quả nặng vào rịng rọc động, móc lực kế vào 1 đầu
dây, kéo đều vật lên một đoạn S1, đọc số chỉ của lực kế F2 và
quãng đường đi được của lực kế S2, ghi kết quả S1, S2, F2 vào
bảng 14.1.


G: Y/c HS làm thí nghiệm theo nhóm, cử đại diện nhóm lên
bảng điền kết quả vào bảng phụ sau:


<i><b>Các đại lượng cần xác định</b></i> <i><b>Kéo trực tiếp</b></i> <i><b>Dùng ròng </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>rọc động</b></i>


<i><b>N1</b></i> <i><b>N2</b></i> <i><b>N3 N4 N1</b></i> <i><b>N2 N3</b></i> <i><b>N4</b></i>



<b>F(N)</b>
<b>S (m)</b>
<b>A (J)</b>


<b>F1=</b>
<b>S1=</b>


<b>A1=</b> <b>F2=</b>


<b>S2=</b>
<b>A2=</b>


G(lưu ý): Kéo vật lên độ cao S1 = 10 cm. S1 cũng là quãng
đường dịch chuyển điểm đặt của lực ⃗<i><sub>F</sub></i>


1 ; S2 cũng là quãng


đường dịch chuyển điểm đặt của lực ⃗<i><sub>F</sub></i><sub>2</sub> <sub>.</sub>


? Dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời các câu từ C1 đến C4?
H: lần lượt từng HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét bổ sung.
G: Yc HS đọc lại câu C4 hoàn chỉnh.


Lưu ý: Nếu kết quả A2 > A1. GV giải thích do ma sát giữa sợi


dây và ròng rọc cùng với trọng lượng của ròng rọc lên A2 > A1 .


Nếu bỏ qua ma sát … thì A1 = A2


G(TB): Người ta làm thí nghiệm tương tự với các máy cơ đơn


giản khác cũng có kết quả tương tự, tức là kết luận trên cũng
đúng cho các MCĐG khác. Kết luận tổng quát gọi là định luật về
công.


G: Yc HS đọc to nội dung định luật, HS khác tự đọc trong sgk
rồi ghi định luật vào vở.


G(TB) Cụm từ “ngược lại” trong định luật: Có trường hợp
MCĐG cho ta lợi về đường đi nhưng lại thiệt về lực (đòn bẩy)
? Dùng MCĐG có mặt nào lợi, thiệt, khơng được lợi?


H: Lợi về lực, thiệt về đường đi, không được lợi về cơng.


G: Y/c HS đọc mục “Có thể em chưa biết” để giải thích vì sao
cơng A2 đưa vật lên cao S(m) bằng RRĐ lại lớn hơn công A1 đưa


vật lên cao S(m) trực tiếp?


G(giải thích): Trong thực tế các máy cơ đơn giản bao giờ cũng
có ma sát <i>⇒</i> công A2 thực hiện phải để thắng ma sát và nâng


vật lên. Khi đó cơng A2 là cơng tồn phần, cơng để nâng vật lên


là cơng có ích, cơng để thắng ma sát là cơng hao phí. Cơng tồn
phần = cơng có ích + cơng hao phí.


Trong khi đó A1 là cơng để nâng vật lên khi khơng có ma sát


(hoặc ma sát không đáng kể) tức là khi kéo vật lên 1 cách trực
tiếp theo phương thẳng đứng thì cơng tồn phần = cơng có ích.


Do đó A2 > A1


? Vậy định luật bảo tồn cơng chỉ thật đúng trong trường hợp
nào?


C1: F1 = 2F2


<i>⇒</i> F2 = 1<sub>2</sub> F1


C2: S2 = 2 S1


C3: A1 = A2 = … J


C4: Dùng ròng rọc
động được lợi 2 lần
về lực thì lại thiệt 2
lần về đường đi,
nghĩa là không được
lợi gì về cơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

H: Trường hợp khơng có ma sát hoặc ma sát khơng đáng kể.
G(TB): Tỉ số giữa cơng có ích và cơng tồn phần gọi là hiệu suất
của máy(H).


Nếu A1 là cơng có ích; A2 là cơng tồn phần thì:


H = <i>A</i>1


<i>A</i>2 . 100%



Vì A1 luôn nhỏ hơn A2 nên hiệu suất của máy luôn nhỏ hơn


100%


? Hiệu suất của máy càng lớn khi nào?


H: Khi cơng có ích càng lớn (hoặc cơng hao phí càng nhỏ).
<i><b> Hoạt động 3: Làm BT vận dụng định luật về công (15ph)</b></i>
G: Yc HS nghiên cứu C5.


? Bài cho biết gì? Yc gì?


G: vẽ hình minh họa và ghi tóm
tắt.


? Cho biết có những lực nào tác
dụng vào vật? Biểu diễn các lực
đó trên hình vẽ?


G: ở đây ta sử dụng MCĐG đưa
vật lên cao. Hãy dựa vào định
luật về công để so sánh câu a.
? ở hình a: dùng mặt phẳng
nghiêng được lợi bao nhiêu lần
về lực? Vì sao?


H: Vì l1 = 4 . h tức là thiệt 4 lần


về đường đi nên lợi 4 lần về lực.
? ở hình b được lợi mấy lần về


lực? Vì sao?


H: Vì l2 = 2 . h nên được lợi 2


lần về lực.


G: Gọi công thực hiện khi kéo
vật lên theo mặt phẳng nghiêng
a là


A1, theo mặt phẳng nghiêng b là


A2.


? Theo định luật về cơng em có
nhận xét gì về A1 và A2? Vì sao?


? Có nhận xét gì về cơng kéo vật
lên theo mặt phẳng nghiêng và
công kéo vật trực tiếp lên theo
phương thẳng đứng? Vì sao?


III/ Vận dụng:
C5:


h = 1m
l1 = 4m


l2 = 2m



P = 500 N
(bỏ qua ma sát)

---a) So sánh F1 và F2


b) So sánh A1 và A2


c) A1 = ?; A2 = ?


Giải:


a) Theo định luật về công:


Ha: l1 = 4.h <i>⇒</i> F1 = <i>P</i><sub>4</sub>=500<sub>4</sub> =125(<i>N</i>)


Hb: l2 = 2.h <i>⇒</i> F2 = <i>P</i><sub>2</sub>=500<sub>2</sub> =250(<i>N</i>)


<i>⇒</i> F1 < F2 và 2F1 = F2


Vậy dùng mặt phẳng nghiêng ở hình a kéo với lực
nhỏ hơn 2 lần khi kéo ở hình b.


b) Theo định luật về công, công thực hiện trong 2
trường hợp bằng nhau: A1 = A2


c) Vì công của lực kéo vật lên theo mặt phẳng
nghiêng cũng bằng công của lực kéo vật trực tiếp lên
theo phương thẳng đứng.


Do đó: A = F . S



hay A = P . h = 500 N . 1 m = 500 J
Vậy A = 500 J


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

H: Bằng nhau, vì dùng MCĐG
khơng được lợi gì về cơng.


? So sánh F và P? Vì sao?


H: Dùng RRĐ được lợi 2 lần về
lực tức là: F < P và F = 1<sub>2</sub><i>P</i>


? Tính h? Vì sao?


? Nêu cách tính cơng nâng vật
lên? Có mấy cách?


H: Có 2 cách:


+ Tính cơng theo P và h
+ Tính cơng theo F và S


G(Lưu ý): Khi tính cơng của lực
phải XĐ rõ lực nào nhân với
quãng đường dịch chuyển của
lực đó.


P = 420 N Giải:


S = 8 m a) Dùng RRĐ được lợi 2 lần


(bỏ qua ma sát) về lực tức là:


--- F = 1<sub>2</sub><i>P</i>=420


2 =210(<i>N</i>)


a) F = ? Nhưng lại thiệt 2 lần về đường
h = ? đi tức là: S = 2. h


b) A = ? <i>⇒</i> h = <i>S</i><sub>2</sub>=8


2=4(<i>m</i>)


b) Công nâng vật lên là:
A = P . h = 420 . 4 = 1680(J)
Hoặc: A = F . S = 210 . 8 = 1680 (J)
ĐS: a) 210N; 4m
b) 1680 J


<b>III/ Hướng dẫn về nhà: (2ph)</b>


<b>-</b> Học thuộc bài, ghi nhớ, đọc “Có thể em chưa biết”
<b>-</b> BTVN: 14.1 đến 14.7 (SBT)


HD:


<b>-</b> Xem trước bài “Công suất”


<i>Ngày soạn: Ngày giảng:</i>




<b>Tiết 16 (Bài 15 ) : CÔNG SUẤT</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


 Kiến thức:


- Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc
trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con
vật hoặc máy móc. Biết lấy VD minh họa.


- Viết được biểu thức tính cơng suất, đơn vị cơng suất. Vận dụng để giải
các bài tập định lượng đơn giản.


 Kỹ năng : Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để XD khái niệm về đại lượng công


suất.


 Thái độ:


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


 GV: Giáo án, sgk, sbt; Tranh vẽ to hình 15.1
 HS : Học và làm BTVN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>III/ Kiểm tra bài cũ:</b>
Câu hỏi:


HS 1: Phát biểu định luật về công? Chữa BT 14.1 (SBT)
HS 2: Chữa BT 14.4 (SBT)



Đáp án:


HS 1: - Định luật về công: sgk – 51


- Bài 14.1: Chọn E (theo định luật về công)
HS2: Bài 14.4(SBT):


h = 7m Giải:


F = 160 N Dùng RRĐ được lợi 2 lần về lực <i>⇒</i> Trọng lượng của
vật


Dùng RRĐ là: P = 2. F = 2 . 160 = 320 (N)


--- Vậy cơng mà người cơng nhân đó thực hiện là:
A = ? A = P . h = 320 . 7 = 2240 (J)


Cách khác: Dùng RRĐ thiệt 2 lần về đường đi <i>⇒</i> Vật
được


nâng lên cao 7m thì đầu dây tự do phải kéo đi một đoạn
14m. Do đó cơng mà người công nhân thực hiện là:
A = F . S = 160 . 14 = 2240 (J)


ĐS: 2240 J
<b> II/ Bài mới:</b>


<b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(13</b></i> ph)



<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Phần ghi của học sinh</b></i>
G: Y/c HS quan sát hình 15.1(sgk) và đọc


thơng tin ở mục I. Sau đó u cầu HS tóm tắt
đề bài


? Dự đốn ai làm việc khỏe hơn?
H: dự đoán An hoặc Dũng.


G: Y/c HS thảo luận nhóm bàn trả lời C1,
C2, C3.


Sau đó gọi 1 HS lên bảng làm C1. Dưới lớp
tự làm bài vào vở.


G: Gọi đại diện nhóm trả lời C2(có u cầu
giải thích)


H: a) Sai. Vì cịn thời gian thực hiện của 2
người khác nhau.


b) Sai, vì cơng thực hiện của hai người khác


<b>I/ Ai làm việc khỏe hơn?</b>
<b>(H 15.1)</b>


Tóm tắt:
h = 4 m
P1 = 16 N



FA = 10.P1 ; tA = 50s


FD = 15. P1 ; tD = 60s



---Ai làm việc khỏe hơn?


<b>C1: Công của Anh An thực hiện:</b>
A1 = FA . h = 10 . 16. 4 = 640 (J)


Công của Anh Dũng thực hiện:
A2 = FD . h = 15. 16. 4 = 960 (J)


<b>C2: Cả hai phương án c và d đều đúng.</b>
* Theo phương án c: Để thực hiện cùng
một công là 1 J thì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

nhau.
c) Đúng
d) Đúng.


? Nếu theo phương án c thì so sánh như thế
nào?


G(gợi ý): Nếu để thực hiện cùng một công là
1J thì thời gian thực hiện của mỗi người
được tính như thế nào?


H: t1 = tA/A1; t2 = tD / A2



Sau đó so sánh t1 và t2. Ai có thời gian thực


hiện nhỏ hơn thì người đó làm nhanh hơn.
G: Như vậy theo phương án c anh Dũng thực
hiện công nhanh hơn.


? So sánh theo phương án d?


H: Tính cơng thực hiện của mỗi người trong
cùng một giây sau đó so sánh 2 cơng đó.


G: Y/c HS dựa vào kết quả C2 hoàn chỉnh
C3.


H:


+ Theo phương án 1(c) :
(1): Dũng


(2): Để thực hiện cùng một công là 1 J thì
anh Dũng mất ít thời gian hơn.


+ Phương án 2: (d) ghi bảng


G: Y/c 1 HS đọc to lại câu C3 đã hồn chỉnh.
G(nhấn mạnh): Dù có so sánh bằng cách nào
thì kết quả vẫn là duy nhất.


G(TB): Trong vật lí, để biết người nào (máy


nào) thực hiện công nhanh hơn (làm việc
khỏe hơn) người ta so sánh công thực hiện
được trong cùng một giây như cách so sánh
ở phương án d.


Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực
hiện cơng nhanh hay chậm của người (máy
móc) gọi là cơng suất.


? Vậy cơng suất là gì?


t1 =


<i>t<sub>A</sub></i>
<i>A</i>1


=50


640=0<i>,</i>078(<i>s</i>)


Anh Dũng phải mất 1 khoảng thời gian:
t2 =


<i>t<sub>D</sub></i>
<i>A</i>2


=60


960=0<i>,</i>0625(s)



Ta thấy: t2 < t1. Do đó Anh Dũng làm


việc khỏe hơn.


* Theo phương án d:


Thời gian kéo của anh An là 50 giây,
thời gian kéo của anh Dũng là 60 giây.
Nếu xét trong cùng thời gian là 1 giây.
Anh An thực hiện được một công là:
A1= 640<sub>50</sub> =12<i>,</i>8(<i>J</i>)


Anh Dũng thực hiện được một công là:
A2=


960


60 =16(<i>J</i>)


Ta thấy A2 > A1. Do đó anh Dũng làm


việc khỏe hơn.


<b>C3: </b>


* Kết luận: Anh Dũng làm việc khỏe
hơn, vì trong cùng thời gian 1 giây anh
Dũng thực hiện được công lớn hơn.


Hoạt động 2: Thông báo kiến thức mới: Khái niệm công suất (7ph)


G:Y/c HS tự đọc thông tin ở mục II


? Công suất là gì? Cơng thức tính?


? Nêu nhận xét về quan hệ giữa 2 đại


<b>II/ Công suất:</b>
<b>* Khái niệm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

lượng P và t?


H: Khi A khơng đổi thì P ~ 1<i><sub>t</sub></i>


G: Y/c HS tự đọc thông tin mục III để tìm
hiểu đơn vị của cơng suất.


? Đơn vị chính của cơng suất là gì? Mối
quan hệ giữa đơn vị W với đơn vị J và s ?
G giới thiệu các đơn vị bội của W.


? Từ cơng thức P = <i>A<sub>t</sub></i> ta có thể tính A
như thế nào?


G: Như vậy nếu biết P và t ta có thể tính A
theo cơng thức A = P . t


* Công thức: (1) P = <i>A<sub>t</sub></i>
A - Công thực hiện được (J)
t – Thời gian thực hiện cơng đó(s)
P – Cơng suất



<b>III/ Đơn vị cơng suất:</b>
- Đơn vị chính: t (W)


1W = 1<sub>1</sub><i>J<sub>s</sub></i>=1<i>J</i>/<i>s</i>


- Đơn vị bội:


Ki-lơ-ốt (kW): 1kW = 1000W


Mê-ga-ốt(MW): 1MW = 1 000 000W
Từ (1) ta có: A = P . t


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng ( ph)</b></i>
G: Y/c HS làm việc cá nhân trả
lời C4, C5, C6. Sau đó gọi 3 HS
đồng thời lên bảng giải C4, C5,
C6; HS dưới lớp tự làm ra nháp;
tổ chức thảo luận và xác định kết
quả đúng.


? Nói cơng suất của Anh Dũng là
16W em hiểu nghĩa là gì?


H: Trong 1s, anh Dũng thực hiện
được 1 công là 16J


? Muốn so sánh P1 và P2 ta cần


xác định đại lượng nào?



H: Cần so sánh công thực hiện.
? Nêu nhận xét về công của máy
cày và công của con trâu trong
bài tốn? Vì sao?


H: Bằng nhau. Vì cùng cày một
sào đất (khối lượng công việc
như nhau).


? Nhận xét gì về 2 đại lượng P và
t trong trường hợp này? Vì sao?
H: tỉ lệ nghịch. Vì A khơng đổi.
G(Lưu ý): Khi A khơng đổi thì
nên dựa vào mối tương quan tỉ lệ


<b>IV/ Vận dụng:</b>


<b>C4: Tóm tắt: Giải: </b>


A1 = 640J ; t1 = 50s Công suất của anh An là:


A2 = 960 J ; t2 = 60 s P1 =


<i>A</i><sub>1</sub>
<i>t</i>1


=640<i>J</i>


50<i>s</i> =12<i>,</i>8<i>w</i>



--- Công suất của anh Dũng
là:


P1 = ? ; P2 = ? P2 =


<i>A</i><sub>2</sub>
<i>t</i>2


=960<i>J</i>


60<i>s</i> =16<i>w</i>
ĐS: 12,8W; 16W


<b>C5: t</b>1 = 2h = 120 ph ; t2 = 20 ph



So sánh P1 và P2?


Giải:


Cùng cày một sào đất nghĩa là công thực hiện của
trâu và máy là như nhau. Tức là: A1 = A2 = A.


* Cách 1: Ta thấy t1 = 6. t2


Do P và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên P2 = 6.


P1



Vậy máy cày có cơng suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
* Cách 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

nghịch của P và t để giải.


? Dựa vào công thức nào để tính
P? muốn tính P ta cần biết gì?
H: P = A/t <i>⇐</i> Tính A và t(s)
? Để tính A cần biết đại lượng
nào?


H: cần biết S (m)


? Dựa vào đâu để tính S(m) và
t(s)?


H: Dựa vào v = 9km/h.


P1 =


<i>A</i>


<i>t</i>1 ; P2 =


<i>A</i>


<i>t</i>2 <i>⇒</i>


<i>P</i><sub>1</sub>
<i>P</i>2



=<i>t</i>2
<i>t</i>1


=20


120=
1
6




<i>⇒</i> P2 = 6 . P1



<b>C6: </b>


<b> v = 9km/h ; F = 200 N</b>


---a) P = ? ;


b) b) c/m P = F . v
Giải:


a)Vì v = 9km/h nên trong 1h (3600s) con ngựa kéo
xe đi được quãng đường là: S = 9km = 9000m
Công của lực kéo của con ngựa trên đoạn đường S
là: A = F . S = 200N. 9 000m = 1 800 000 J



Vậy công suất của con ngựa là:
P = <i>A<sub>t</sub></i> =1800000<i>J</i>


3600<i>s</i> =500<i>w</i>


b) Công suất của ngựa :
P = <i>A<sub>t</sub></i> =<i>F</i>.<i>S</i>


<i>t</i> =<i>F</i>.<i>v</i> (đpcm)


ĐS: 500W


<b>III/ Hướng dẫn về nhà:</b>


<b>-</b> Học thuộc bài, ghi nhớ, đọc thêm “Có thể em chưa biết”
<b>-</b> BTVN: Từ bài 15.1 <i>→</i> bài 15.6(SBT)


HD:


<b>-</b> Về nhà ôn từ bài 1 đến bài 16 kể cả lí thuyết và bài tập. Tiết sau kiểm tra học kì I.
<i><b>Ngày soạn: Ngày giảng:</b></i>


<b>Tiết 18 : ÔN TẬP</b>
<b>A/ Phần chuẩn bị:</b>


<b> I/ Mục tiêu:</b>


 <i>Kiến thức</i>:



- Hệ thống kiến thức cơ bản từ bài 1 đến bài 16


- Vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi và giải một số bài tập trong
bài “Ôn tập chương I”


 <i>Kỹ năng</i> :


- Rèn kĩ năng giải bài tập vật lí định lượng


 <i>Thái độ</i>:


<b> II/ Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

 <i>HS</i> : Ôn tập các bài từ 1 đến 16; Ôn lại các bài tập trong SBT; trả lời các câu hỏi


từ 1 đến câu 16; các bài tập vận dụng trong bài ôn tập chương I.
<b>B/ Phần lên lớp:</b>


 <i><b>Sĩ số:</b></i>


<b> I/ Kiểm tra bài cũ: </b>


Kiểm tra kết hợp trong bài.
<b> II/ Bài mới:</b>


<b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b> Hoạt động 1: Ơn tập lí thuyết (15ph)</b></i>


<i><b>Hoạt</b></i>
<i><b>động</b></i>


<i><b>của giáo</b></i>


<i><b>viên và</b></i>
<i><b>học sinh</b></i>


<i><b>Phần ghi của học sinh</b></i>


G: Y/c
HS lần
lượt trả
lời các
câu hỏi
từ câu 1
đến câu
16 (sgk
– 62)


<b>I/ Ôn tập - A</b>


<b>Câu 1: CĐ cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác (được chọn</b>
làm mốc).


VD:


<b>Câu 2: Hành khách ngồi trên xe đang chạy. So với cây bên đường thì hành</b>
khách CĐ, so với xe thì hành khách đứng yên.


<b>Câu 3: Độ lớn của v đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của CĐ. </b>
Công thức: v = S /t . Đơn vị: m/s; km/h; cm/s; …



<b>Câu 4: CĐ không đều là CĐ mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian.</b>
Công thức tính: vtb = S /t


<b>Câu 5: Lực có tác dụng làm thay đổi v của CĐ.</b>


VD: + Xe đạp đang CĐ, gặp bãi cát bị giảm vận tốc do lực cản của bãi cát.
+ Thả viên gạch rơi. Vận tốc của viên gạch tăng là do lực hút của Trái
đất tác dụng lên vật tăng.


<b>Câu 6: Các yếu tố của lực: 3 yếu tố</b>
+ Điểm đặt lực


+ Hướng (phương, chiều) của lực
+ Độ lớn của lực


Cách biểu diễn lực: Lực được biểu diễn bằng 1 mũi tên có:
+ Gốc trùng điểm đặt của lực.


+ Phương, chiều là phương chiều của lực.


+ Độ dài biểu diễn độ lớn của lực theo 1 tỉ lệ xích cho trước.
<b>Câu 7: Hai lực cân bằng là hai lực:</b>


+ Cùng tác dụng lên một vật (cùng điểm đặt)
+ Cùng phương, ngược chiều


+ Cùng cường độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Câu 8: Lực ma sát xuất hiện khi 1 vật chuyển động trên mặt 1 vật khác. Lực</b>
ma sát phụ thuộc vào tính chất của mặt tiếp xúc. Độ lớn của lực ma sát càng


giảm khi mặt tiếp xúc giữa hai vật càng nhẵn. VD:


<b>Câu 9: VD: + Xe đột ngột CĐ, hành khách bị ngả người về phía sau.</b>


+ Người đang chạy, vướng phải dây chắn thì bị ngã nhào về phía
trước.


<b>Câu 10: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào 2 yếu tố:</b>
+ Độ lớn của lực tác dụng lên vật (F)


+ Diện tích bề mặt tiếp xúc với vật (S)
CT: p = F/S - đơn vị áp suất : N/m2<sub> (pa)</sub>


<b>Câu 11: Một vật khi nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực</b>
đẩy có: + Phương thẳng đứng


+ Chiều từ dưới lên
+ Điểm đặt trên vật


+ Độ lớn bằng trọng lượng của khối chất lỏng bị vật chiếm chỗ
<b>Câu 12: Điều kiện để vật chìm, lơ lửng, nổi trong chất lỏng :</b>


+ Chìm: P > FA (dv > dl)


+ Lơ lửng: P = FA (dv = dl )


+ Nổi: P < FA (dv < dl )


<b>Câu 13: Trong KH thì cơng cơ học chỉ đúng trong trường hợp:</b>
+ Có lực tác dụng lên vật



+ Có sự chuyển dời của vật
<b>Câu 14: A = F . s</b>


A. Công của lực F (J)


F. Lực tác dụng vào vật (N)


s. Quãng đường dịch chuyển của vật (m)
Đơn vị công: Jun (J) hoặc N.m


<b>Câu 15: sgk</b>


<b>Câu 16: Công suất cho biết khả năng thực hiện công trong 1s của người (vật)</b>
Nói cơng suất của quạt là 35 w ta hiểu là trong 1s quạt thực hiện được công
bằng 35J.


<i><b> Hoạt động 2: Vận dụng</b></i>
G:Y/c HS chọn phương án
đúng


G: Câu 3 lưu ý để chọn
phương án đúng phải xét vị trí
của các ơ tơ với nhau.


Câu 4: Vì d như nhau do đó
FA tác dụng lên mỗi vật phụ


thuộc vào V của vật.



<b>B/ Vận dụng:</b>


I/ Bài tập trắc nghiệm:
1) D 2) D
3) B 4) A
5) D


<b>II / Trả lời câu hỏi:</b>


1. Hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều
ngược lại vì nếu coi ơ tơ là vật mốc thì cây CĐ
tương đối so với ô tô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

3. Xe đang CĐ thẳng, đột ngột rẽ phải, hành khách
trên xe do có qn tính khơng kịp đổi hướng CĐ
cùng xe nên bị nghiêng sang trái.


4. VD:


<b> Phần II:</b>


<i><b>1)</b></i> <i><b>thí nghiệm:</b></i>


<b>C1: Bài tập</b>


<i><b>2)</b></i> <i><b>Thí nghiệm:</b></i>


<b>C2: Bài tập</b>


<i><b>3)</b></i> <i><b>Thí nghiệm:</b></i>



<b>C3: Bài tập</b>
<b>III/ Hướng dẫn về nhà:</b>


<b>-</b> Học thuộc bài, ghi nhớ, đọc thêm “Có thể em chưa biết”
<b>-</b> BTVN: Từ bài <i>→</i> bài(SBT)


HD:


<b>-</b> Xem trước bài mới.


NS: NG: 8A:
8B:
8C:
Tiết 19(Bài 16):


CƠ NĂNG : THẾ NĂNG - ĐỘNG NĂNG
<b>A/ PHẦN CHUẨN BỊ:</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


 Kiến thức:


- Tìm được ví dụ minh họa cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
- Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao
của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận
tốc của vật. Tìm được ví dụ minh họa.


 TĐ: - Hứng thú học tập bộ mơn.



- Có thói quen quan sát hiện tượng trong thực tế, vận dụng kiến thức đã học
giải thích các hiện tượng đơn giản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

* GV: Giáo án, sgk, sbt


Tranh vẽ H16a,b; thiết bị thí nghiệm H16.2 + 1 bao diêm+ 1 sợi dây.
CB cho cả lớp: 2 hòn bi thép có khối lượng khác nhau


1 máng nghiêng; 1 miếng gỗ.
* HS: Xem trước bài mới


Mỗi nhóm: 1 lò xo lá tròn; 1 miếng gỗ.
<b>B/ PHẦN LÊN LỚP:</b>


 Sĩ số: 8A:


8B:
8C:


<b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>HĐ1: Kiểm tra, tổ chức tình huống, tìm hiểu khái niệm cơ năng? (8’)</b></i>
? Khi nào có cơng cơ học? Viết biểu thức tính cơng? Đơn vị cơng?
H: Có cơng cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời
Ct: A = F.s; Đơn vị : J(jun)


*GV: Yc hs tự đọc phần thông tin vào bài.


G: Năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động của con người và các máy móc.


Có nhiều loại năng lượng. Bài học hơm nay ta tìm hiểu dạng năng lượng đơn giản nhất


là: CƠ NĂNG


<i><b>HĐ của GV và HS</b></i> <i><b>Phần HS ghi</b></i>


GV yc hs đọc thông tin ở mục I – sgk


? Khi nào ta nói vật có cơ năng? Cơ năng của vật càng
lớn khi nào? Đơn vị của cơ năng?


H: Vật có khả năng thực hiện cơng cơ học, vật đó có
cơ năng. Cơ năng của vật càng lớn khi khả năng thực
hiện công càng lớn. Đơn vị của cơ năng là Jun(J).
G(chốt) : Vật có khả năng thực hiện cơng ta nói vật có
cơ năng, độ lớn cơ năng của vật bằng độ lớn của tồn
bộ cơng mà vật có thể sinh ra.


Đơn vị của cơ năng cũng như đơn vị công là J.
Cơ năng gồm hai loại: + Thế năng


+ Động năng


I/ Cơ năng:


Một vật có khả năng thực
hiện cơng (sinh cơng) ta nói
vật đó có cơ năng.


Đơn vị của cơ năng : Jun (J)


<i><b>HĐ 2: Hình thành khái niệm thế năng (15’)</b></i>


G: Yc hs đọc sgk, qs hình 16.1a,b


G: lắp ráp thí nghiệm như hình 16.1a.


? Qua nghiên cứu em hãy cho biết khi quả nặng A
đứng yên trên mặt đất nó có khả năng sinh cơng
khơng?


H: Khơng


G: Dùng tranh vẽ h16.1b và yêu cầu Hs trả lời C1?


<b>II/ Thế năng:</b>


1.Thế năng hấp dẫn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

H: Trả lời


G: Làm thí nghiệm cho hs quan sát để có câu trả lời
C1.


G(thơng báo): Cơ năng của vật trong thí nghiệm này
gọi là Thế năng.


? Lấy ví dụ về vật có thế năng?


H: quả trên cây, quạt trên trần nhà,…


G: Tóm lại mọi vật ở trên cao so với mặt đất đều có
thế năng.



? Cơng thực hiện được trong thí nghiệm này nhờ lực
nào?


H: Nhờ trọng lực(lực hút của trái đất).


G: Thế năng của vật có được do vị trí của vật so với
mặt đất được gọi là thế năng hấp dẫn.


? Vậy thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố
nào? Vì sao?


H: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so
với mặt đất. Vì vật ở vị trí càng cao so với mặt đất
thì cơng mà vật có khả năng thực hiện được càng
lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn.


? Vậy khi vật nằm trên mặt đất thì có nhận xét gì về
thế năng hấp dẫn của vật?


H: bằng 0


G: Tùy từng trường hợp ta có thể khơng lấy mặt đất
mà lấy 1 vị trí khác làm mốc để tính độ cao (mốc
thế năng). Do đó ta có thể nói rằng thế năng hấp dẫn
phụ thuộc vào mốc tính độ cao, ngoài ra dễ dàng
chứng tỏ thế năng hấp dẫn của vật còn phụ thuộc
vào khối lượng của nó, vật có khối lượng càng lớn
thì thế năng càng lớn.



G: Yc hs tự đọc thông tin ở mục 2 để tìm hiểu thí
nghiệm h16.2.


G: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm H16.2 và tiến
hành thí nghiệm: kéo sợi dây nén lò xo lại, đặt
miếng gỗ lên trên.


? Trả lời C2? (có thể gợi ý: Hiện tượng gì sẽ xảy ra
với miếng gỗ khi ta thả sợi dây ra? điều đó chứng tỏ
gì?)


H: Trả lời


G: Cơ năng của lị xo trong trường hợp này cũng


dây. Sức căng của sợi dây làm
thỏi gỗ chuyển động, tức là đã
thực hiện được 1 công. Như
vậy quả nặng A khi đưa lên độ
cao nào đó thì có cơ năng.
Cơ năng của vật A trong thí
nghiệm này được gọi là Thế
năng.


-Thế năng của vật có được do
vị trí của vật so với mặt đất đgl
thế năng hấp dẫn.


- Thế năng hấp dẫn phụ thuộc
vào vị trí của vật so với mặt


đất.


Khi vật nằm trên mặt đất thì
thế năng hấp dẫn của vật bằng
0.


*Chú ý: sgk-56


Thế năng hấp dẫn phụ thuộc
vào:


+ Mốc tính độ cao
+ Khối lượng của vật


2.Thế năng đàn hồi:


C2: có thể đốt cháy sợi dây
hoặc dùng kéo cắt sợi dây. Khi
đó lị xo đẩy miếng gỗ lên cao
tức là lị xo sinh cơng. Vậy lị
xo khi bị nén có cơ năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

được gọi là thế năng.


? Thế năng của lò xo trong trường hợp này càng lớn
khi nào? Vì sao?


H: Lị xo bị nén càng nhiều thì cơng do lị xo sinh ra
càng lớn, nghĩa là thế năng của lò xo càng lớn.



G: Như vậy thế năng này phụ thuộc vào độ biến
dạng đàn hồi của vật, do đó đgl thế năng đàn hồi.
? Những vật như thế nào có thế năng đàn hồi? Cho
VD?


H: Những vật có tính chất đàn hồi thì có thế năng
đàn hồi. VD: dây cao su, lị xo khi bị nén hoặc bị
giãn….


G(chốt): Qua phần II cần nắm được có hai dạng thế
năng : Thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi.


+ Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so
với mốc tính thế năng và phụ thuộc vào khối lượng
của vật.


+ Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng đàn
hồi của vật.


trường hợp này cũng được gọi
là thế năng.


- Thế năng phụ thuộc vào độ
biến dạng đàn hồi của vật gọi
là thế năng đàn hồi.


<i><b>HĐ 3: Hình thành khái niệm động năng (15’)</b></i>


G: Yêu cầu hs đọc sgk tìm hiểu thí nghiệm
h16.3



H: Đọc sgk


G: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và cách tiến
hành.


? Dự đốn trả lời C3?
H: Dự đốn


G: Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán
G: Yc hs trả lời C4, C5




G(thơng báo): cơ năng của vật có được do
chuyển động đgl Động năng.


? Lấy ví dụ về những vật có động năng? giải
thích?


H: nước chảy, gió, ơ tơ đang chạy, …. đều có
động năng vì chúng đều có khả năng thực hiện
cơng khi đang chuyển động.


<b>III/ Động năng:</b>


1.Khi nào vật có động năng?


 <i>Thí nghiệm 1</i>: H16.3



C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào
miếng gỗ B, làm miếng gỗ B
chuyển động 1 đoạn.


C4: Quả cầu A đang chuyển động
tác dụng vào miếng gỗ B 1 lực làm
miếng gỗ chuyển động tức là quả
cầu A sinh công.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

? Vậy vật chỉ có động năng khi nào?
H: Khi đang chuyển động


? Hãy dự đoán xem động năng phụ thuộc những
yếu tố nào?


H: Dự đốn


G: Yc hs đọc sgk tìm hiểu nội dung thí nghiệm 2
G: Giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành thí
nghiệm: Cho quả cầu A lăn trên máng nghiêng
từ 2 vị trí (1) và (2) , vị trí (2) cao hơn vị trí (1)
tới đập vào miếng gỗ B.


? Trường hợp nào quả cầu A lăn với vận tốc lớn
hơn? Trường hợp nào quả cầu A thực hiện cơng
lớn hơn? Vì sao?


H: Dự đốn


G: Làm thí nghiệm học sinh quan sát để kiểm tra


dự đoán : Lần lượt cho quả cầu lăn từ hai vị trí
cao thấp khác nhau, đánh dấu quãng đường dịch
chuyển của miếng gỗ.


? Trả lời C6?
H: Trả lời


? Qua thí nghiệm này ta thấy động năng của quả
cầu phụ thuộc vào yếu tố nào?


H: Động năng của quả cầu phụ thuộc vào vận
tốc của nó. Vận tốc của vật càng lớn thì động
năng của nó càng lớn.


G: Ta xét xem động năng còn phụ thuộc vào yếu
tố nào nữa.


G: Yc hs tự nghiên cứu sgk phần thí nghiệm 3
? Nêu mục đích của thí nghiệm 3?


H: Kiểm tra xem động năng của vật có phụ
thuộc vào khối lượng của vật hay khơng?
? Dự đốn trả lời C7?


H: Dự đốn


G: Làm thí nghiệm kiểm tra dự đốn, đánh dấu
vị trí CĐ được của miếng gỗ.


? Trả lời C7?



? Từ thí nghiệm 2 và 3, hãy trả lời C8?


G(lưu ý): Động năng và thế năng là hai dạng của


2.Động năng của vật phụ thuộc
những yếu tố nào?


<i>* Thí nghiệm 2:</i>


C6: So với thí nghiệm 1, lần này
miếng gỗ B chuyển động được
đoạn dài hơn, nghĩa là khả năng
thực hiện công của quả cầu A lần
này lớn hơn lần trước. Quả cầu A
lăn từ vị trí cao hơn nên vận tốc
của nó khi đập vào miếng gỗ B lớn
hơn trước.


- Động năng của vật phụ thuộc
vào vận tốc của nó. Vận tốc của
vật càng lớn thì động năng càng
lớn.


* <i>Thí nghiệm 3</i>:


C7: Miếng gỗ B chuyển động
được đoạn đường dài hơn, như vậy
công của quả cầu A’ thực hiện
được lớn hơn công của quả cầu A


thực hiện lúc trước.


- Động năng của quả cầu còn phụ
thuộc vào khối lượng của nó, khối
lượng của vật càng lớn thì động
năng của vật càng lớn.


C8: Động năng của vật phụ thuộc
vào vận tốc chuyển động của vật
và phụ thuộc vào khối lượng của
vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

cơ năng. Một vật có thể vừa có động năng, vừa
có thế năng. Cơ năng của vật khi đó bằng tổng
động năng và thế năng của nó.


Ví dụ: Một chiếc máy bay đang bay trên bầu trời
thì chiếc máy bay đó vừa có thế năng, vừa có
động năng.(GV phân tích để hs thấy vì sao khi
đó máy bay có cả thế năng và động năng)


Cơ năng = Động năng + Thế năng


<i><b>HĐ 4: Vận dụng (5’)</b></i>
GV gọi hs đọc ghi nhớ


G: Yêu câu hs vận dụng kiến thức để trả lời C9 (làm việc cá
nhân).


G: dùng hình vẽ 16.4 tổ chức cho hs thảo luận, phân tích


hình vẽ để trả lời C10.


? Giải thích C10?


a) Chiếc cung đã được giương thì cả dây cung và cánh
cung đều bị biến dạng. Khi bỏ tay kéo dây cung thì
dây cung tác dụng 1 lực đàn hồi lên mũi tên làm cho
mũi tên CĐ, tức là chiếc cung đã thực hiện cơng nên
nó có cơ năng. Cơ năng này vật có được do biến dạng
đàn hồi do đó cơ năng của cung ở hình a là thế năng
đàn hồi.


b) Nước chảy từ trên cao xuống làm quay tua bin nghĩa là
nước thực hiện công khi đang chuyển động, do đó
nước chảy có cơ năng, trường hợp này cơ năng của
nước là động năng.


c) Nước bị ngăn trên đập cao có khả năng sinh cơng (Khi
bỏ chắn nước ra) do đó nó có thế năng (hấp dẫn).


<b>IV/ Vận dụng:</b>
C9: Vật có cả động
năng và thế năng:
- Mũi tên đang bay
- Quả táo đang rơi….
C10:


a) Thế năng (đàn hồi)
b) Động năng



c) Thế năng (hấp dẫn)


<i><b>HĐ 5: HDVN (2’)</b></i>


- Học kỹ bài, học thuộc ghi nhớ
- BTVN: 16.1 đến 16.5 (sbt)
- Đọc có thể em chưa biết.


____________________________________________________________________
NS: 25/1/2007 NG: 8A:


8B:
8C:
<b> Tiết 20 (</b><i>Bài 17</i>): SỰ CHUYỂN HĨA


VÀ BẢO TỒN CƠ NĂNG
<b>A/ PHẦN CHUẨN BỊ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

 <i><b>Kiến thức: Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức độ biểu đạt như sgk, </b></i>


biết nhận ra và lấy thí dụ về sự chuyển hóa lẫn nhau giữa thế năng và động năng.


 <i><b>Kỹ năng: Biết làm thí nghiệm H17.2; Biết rút ra nhận xét từ các hiện tượng quan </b></i>


sát được.


 <i><b>TĐ: Tự giác, tích cực học tập.</b></i>


<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>



GV: Giáo án; sgk; sbt; tranh vẽ H17.1;


Dụng cụ thí nghiệm (cho cả lớp): 1 con lắc đơn, 1 giá thí nghiệm.
HS: Học bài cũ, làm BTVN, xem trước bài mới.


<b>B/ PHẦN LÊN LỚP:</b>


 <i><b>Sĩ số: 8A: </b></i>


8B:
8C:


<b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>HĐ 1: Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập (9’)</b></i>


? Thế năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? Động năng của vật phụ thuộc gì?
Trả lời bài tập từ 16.1 đến 16.5 (SBT)


Đáp án:


*Thế năng gồm : - Thế năng hấp dẫn phụ thuộc : + Mốc tính độ cao
+ Khối lượng của vật


- Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật.
* Động năng phụ thuộc: + Vận tốc của vật


+ Khối lượng của vật
<i><b> Bài tập : 16.1: C</b></i>


16.2: Ngân nói đúng nếu lấy cây bên đường làm mốc.


Hằng nói đúng nếu coi tàu làm mốc.


16.3: Năng lượng của cánh cung. Dạng thế năng (đàn hồi)
16.4: Nhờ cơ năng của búa. Dạng động năng


16.5: Nhờ thế năng (đàn hồi) của dây cót.
* Tổ chức tình huống:


G: Một vật có thể có cả động năng và thế năng. Hai dạng của cơ năng dễ dàng chuyển
hóa lẫn nhau (từ dạng này sang dạng khác ).


? Lấy ví dụ về sự chuyển hóa từ thế năng thành động năng và nguợc lại?
H: Thế năng của cánh cung chuyển hóa thành động năng của mũi tên.
Máy bay khi cất cánh biến động năng thành thế năng.


………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>HĐ 2: Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu sự chuyển hóa </b></i>
<i><b> cơ năng trong q trình cơ học (20’)</b></i>


<b>1)Thí nghiệm 1:</b>


G: Yc hs tự đọc sgk tìm hiểu thí nghiệm H17.1 và
trả lời các câu C1 đến C4 (sgk – 59)


? Nêu hiện tượng xảy ra khi thả quả bóng rơi từ 1
độ cao h xuống mặt nền nhà?


H: Quả bóng nảy lên <i>→</i> rơi xuống <i>→</i> nảy lên
<i>→</i> rơi xuống <i>→</i> ……



G (giới thiệu): H17.1 là hình ảnh chụp lại vị trí quả
bóng đang rơI sau những khoảng thời gian bằng
nhau.


G: Yc hs tự nghiên cứu trả lời lần lượt các câu C1 –
C4.


? Giải thích câu trả lời C1?


H: Vì quãng đường chuyển động được của quả
bóng trong những khoảng thời gian như nhau ngày
càng dài hơn <i>→</i> v tăng dần.


? Giải thích câu trả lời C2?


H: Vì thế năng của vật càng cao khi vật ở vị trí càng
cao so với mốc tính thế năng. Động năng của vật
càng lớn khi vật có vận tốc càng lớn (cùng 1 vật).
? Giải thích câu trả lời C3?


H: Vì thế năng phụ thuộc vào độ cao của vật so với
mặt đất. Động năng phụ thuộc vào vận tốc của vật.


G: Yc hai hs đọc lại các câu C1 – C4 sau khi điền
từ.


? Khi quả bóng rơi xuống, cơ năng của quả bóng
chuyển hóa như thế nào?



H: Thế năng chuyển hóa thành động năng.
? Khi quả bóng nảy lên, cơ năng của quả bóng
chuyển hóa như thế nào?


H: Động năng <i>→</i> thế năng


? Nêu nhận xét về cơ năng của vật khi nó ở vị trí A,
khi ở vị trí B và trong q trình nó chuyển động từ
A đến B (B đến A)?


H: Khi quả bóng ở vị trí A: Thế năng lớn nhất, động
năng bằng 0


Khi nó ở vị trí B: Động năng lớn nhất, thế năng
bằng 0.


Khi quả bóng chuyển động trong khoảng A – B


<b>I/ Sự chuyển hóa của các </b>
<b>dạng cơ năng:</b>


<i><b>1)</b></i> <b>Thí nghiệm 1:</b>


<b> Quả bóng rơi (H17.1)</b>


<b>C1: (1) Giảm</b>
(2) Tăng


<b>C2: (1) Giảm</b>
(2) Tăng



<b>C3: (1) Tăng</b>
(2) Giảm
(3) Tăng)
(4) Giảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

thì cơ năng của quả bóng bằng tổng động năng và
thế năng của vật.


<b>2) Thí nghiệm 2: Con lắc dao động</b>


G: Yc hs đọc sgk tìm hiểu thí nghiệm H17.2.
Gọi 1 hs đọc to phần thơng tin ở thí nghiệm 2.
? Dự đốn trả lời câu C5; C6; C7; C8?


H: dự đoán.


? Mục đích của thí nghiệm 2?


H: Nghiên cứu sự chuyển hóa cơ năng của con lắc
dao động


G(<i>lưu ý</i>): B là vị trí thấp nhất nên chọn làm mốc tính
độ cao; A, C là vị trí cao nhất trong q trình con lắc
dao động.


G: Cho hs làm thí nghiệm kiểm tra dự đốn.
G: Gọi đại diện nhóm trả lời C5-C8.


Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần)


G: Gọi 2 học sinh đọc lại các câu trả lời C5-C6 sau
khi ghi vở.


G (<i>gợi ý C6</i>) : ở vị trí A con lắc có thế năng lớn
nhất, ở vị trí B thế năng nhỏ nhất. Vậy thế năng của
vật đã mất đi đâu?


H: Do thế năng chuyển hóa dần thành động năng.


? Khi nào con lắc có cả thế năng và động năng?
? Qua 2 thí nghiệm trên ta rút ra được kết luận gì?


? Trong 2 thí nghiệm trên ở những vị trí nào thế
năng chuyển hóa hồn tồn thành động năng? ở
những vị trí nào động năng chuyển hóa hồn tồn
thành thế năng?


H: Khi vật ở vị trí thấp nhất thì thế năng chuyển hóa
hồn tồn thành động năng. Khi vật ở vị trí cao nhất
thì động năng chuyển hóa hồn tồn thành thế năng.
G: Gọi 1 hs dọc to lại kết luận.


<i><b>2)</b></i> <b>Thí nghiệm 2: H17.2</b>
Con lắc dao động


<b>C5: a) Con lắc đi từ A đến B </b>
thì vận tốc tăng.


Con lắc đi từ B đến C thì vận
tốc giảm.



<b>C6: a) Con lắc đi từ A đến B </b>
thế năng chuyển hóa thành
động năng


b) Con lắc đi từ B đến C
động năng chuyển hóa thành
thế năng


<b>C7: ở vị trí A, C con lắc có thế </b>
năng lớn nhất; Cịn ở vị trí B
con lắc có động năng lớn nhất.
<b>C8: ở những vị trí A, C con lắc</b>
có năng nhỏ nhất (bằng 0). ở vị
trí B con lắc có thế năng nhỏ
nhất (bằng 0).


<b>3) Kết luận: </b>


Động năng có thể chuyển hóa
thành thế năng và ngược lại thế
năng có thể chuyển hóa thành
động năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b> HĐ 3: Thông báo định luật bảo toàn cơ năng (5’)</b></i>
G: Yc hs đọc thông tin ở mục II và ghi định luật
vào vở.


G(<i>TB</i>): Nhiều thí nghiệm chính xác chứng tỏ trong
quá trình cơ học ……



G: Thế năng, động năng khơng tự nhiên mà có mà
chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng kia. Đó là
sự bảo tồn cơ năng.


G: Gọi 2 hs đọc to lại nội dung định luật.


? Theo kết luận về sự bảo toàn cơ năng thì hiện
tượng xảy ra sẽ như thế nào với quả bóng và con
lắc?


H: Quả bóng cứ chuyển động từ A đến B rồi từ B
về A ……; Con lắc cứ dao động từ A <i>→</i> B <i>→</i>
C rồi C <i>→</i> B <i>→</i> C rồi C <i>→</i> B <i>→</i> A …..
G(<i>lưu ý</i>): trong 2 thí nghiệm trên khi mô tả ta đã bỏ
qua ma sát. Thực ra do có ma sát nên quả bóng
sau khi chạm đất không thể nảy đến độ cao ban
đầu. Quả lắc sau khi thả từ A cũng không trở về
đúng A. Nghĩa là: Nếu không bỏ qua ma sát thì cơ
năng của vật khơng bảo tồn. Trong quá trình
chuyển động thì cơ năng của vật 1 phần được
chuyển hóa thành 1 dạng năng lượng khác mà ta sẽ
được học sau này.


G: Yc hs đọc phần chú ý trong sgk


II/ Bảo toàn cơ năng:


- Trong quá trình cơ học, động
năng và thế năng có thể chuyển


hóa lẫn nhau nhưng cơ năng thì
<i><b>khơng đổi. Người ta nói cơ </b></i>
<i><b>năng được bảo toàn.</b></i>


 <i><b>Chú ý: sgk – 61</b></i>


<i><b>HĐ 4: Vận dụng (5’)</b></i>
G : Yc hs tự nghiên cứu và
trả lời C9


Thu vở 1 số hs để chấm


III/ Vận dụng:


<b>C9: a) Thế năng của cánh cung chuyển hóa thành động</b>
năng của mũi tên.


b)Thế năng của nước chuyển hóa thành động năng
của nước.


c) Khi vật chuyển động lên thì động năng chuyển
hóa thành thế năng. Khi vật rơi xuống thì thế năng
chuyển hóa thành động năng


<i><b>HĐ 5: HDVN (2’) </b></i>


- Học thuộc ghi nhớ và các kết luận.
- Tự trả lời lại các câu C.


- BTVN: 17.1 <i>→</i> 17.5 (SBT)


- Đọc “Có thể em chưa biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

NS: NG:
<b>TIẾT 21 (BÀI 18):</b>


<b>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I :</b>
CƠ HỌC


<b>A/ PHẦN CHUẨN BỊ:</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>


- Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi


trong phần ôn tập.


- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Giáo án; sgk; sbt; bảng phụ (trò chơi ô chữ)


HS: Ôn tập theo các câu hỏi của bài 18 và các bài tập vận dụng.
<b>B/ PHẦN LÊN LỚP:</b>


 <i>Sĩ số</i>: 8A:


8B:
8C:


<b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>HĐ 1: Hệ thống hóa kiến thức cơ bản của chương I (20’)</b></i>


G: Kiến thức cơ bản :


+ Phần I: Lực và chuyển động
+ Phần II: áp suất; lực đẩyAcsimet.
+ Phần III: Công và cơ năng.


? Vận tốc cho biết tính chất nào của
CĐ? cơng thức tính?


? Lực ảnh hưởng như thế nào đến
vận tốc của vật?


? Khi có 2 lực đồng thời tác dụng
lên 1 vật thì vật sẽ chuyển động như
thế nào trong trường hợp :


a) Hai lực cân bằng


b) Hai lực không cân bằng


? Lực nào luôn cản lại chuyển động,
làm giảm vận tốc của vật? Có
những loại nào?


? Lực luôn làm thay đổi vận tốc của
vật. Nhưng vật chịu tác dụng của
lực không thể thay đổi vận tốc đột
ngột được (chỉ thay đổi từ từ). Vì


sao?


<b>I/ Kiến thức cơ bản:</b>


<i><b>Phần I: Lực và chuyển động</b></i>


- Vận tốc (v): Cho biết CĐ nhanh hay chậm
Công thức: v = <i>S<sub>t</sub></i>


- Lực tác dụng lên vật làm biến đổi độ lớn của
vận tốc và hướng của chuyển động.


- Khi 2 lực cân bằng tác dụng lên vật <i>→</i> vật
không thay đổi vận tốc.


Khi 2 lực không cân bằng tác dụng lên vật
<i>→</i> v của vật biến đổi.


- Lực ma sát luôn cản lại CĐ, ngược chiều CĐ
của vật.


Gồm có : Fms nghỉ; Fms trượt; Fms lăn.


- Nhờ có qn tính mà vật khơng thay đổi vận
tốc đột ngột được khi có lực tác dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

? AS là gì? Cơng thức tính? Đơn vị
đo?


? Vật rắn tác dụng áp suất theo


phương nào?


? Chất lỏng tác dụng áp suất như thế
nào? Cơng thức tính áp suất tại 1
điểm trong chất lỏng? Tại 1 điểm
trong chất lỏng áp suất tác dụng
theo phương nào mạnh hơn? AS
chất lỏng tại những điểm trên cùng
1 mặt phẳng nằm ngang có đặc
điểm gì?


? ASKQ có gì giống với áp suất của
chất lỏng? Độ lớn của ASKQ bình
thường bằng ?


? Mực chất lỏng trong các nhánh
của bình thơng nhau có đặc điểm
gì?


? Lực đẩy Acsimet tác dụng lên 1
vật khi nào? Cơng thức tính?


Phương chiều của lực đẩy Acsimet?
? Điều kiện để vật nổi lên, chìm
xuống, lơ lửng trong chất lỏng (chất
khí)?


? Điều kiện để có cơng cơ học?
cơng thức tính? Đơn vị?



- Áp suất: là độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị
diện tích bị ép.


Cơng thức: p = <i>F<sub>S</sub></i>


F: áp lực tác dụng lên mặt bị ép (N)
S: Diện tích bị ép (m2<sub>)</sub>


Đơn vị : N/m2<sub> hay Pa</sub>


AS vật rắn AS chất lỏng


ASKQ


- Tác dụng lên mặt giá đỡ theo phương của
trọng lực - Tác dụng lên đáy bình, thành
bình và trong lịng nó.


- Tại 1 điểm trong chất lỏng:
. p = d.h


. AS như nhau theo mọi hướng.


- AS tại những điểm trên cùng 1 mp nằm ngang
là như nhau - Tác dụng theo mọi phương, có
độ lớn như nhau theo mọi hướng.




p = 76 cmHg


= 760 mmHg


- Mực chất lỏng trong các nhánh của bình
thơng nhau ln ở cùng 1 độ cao.


- Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật nhúng
trong chất lỏng (hay chất khí) có phương thẳng
đứng, chiều từ dưới lên và có độ lớn bằng :
FA = d.V


- Điều kiện để vật nổi lên : FA > P


Vật lơ lửng: FA = P


Vật chìm xuống: FA <P


Nếu vật là 1 khối đặc, đồng chất :
Vật nổi lên khi dl >dv


Vật lơ lửng khi dl = dv


Vật chìm xuống khi dl < dv


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

? Phát biểu định luật về công?
(áp dụng cho các máy cơ đơn giản)
? Để đánh giá khả năng thực hiện
công nhanh hay chậm của máy
(người) người ta dùng đại lượng
nào? Cơng thức tính? Đơn vị đo?
? Cơ năng biểu thị điều gì? Độ lớn


của cơ năng được xác định như thế
nào?


? Cơ năng có những dạng nào? Các
dạng cơ năng phụ thuộc những yếu
tố nào?


? Nêu nhận xét về sự bảo toàn cơ
năng? Cơ năng của vật được bảo
toàn khi nào?


- Điều kiện có cơng cơ học:
+ Có lực tác dụng vào vật
+ Vật chuyển dời


Công thức: A = F.s
Đơn vị : J


- Định luật về công:


- Công suất: Cho biết khả năng thực hiện công
nhanh hay chậm.


Công thức: P = <i>A<sub>t</sub></i> ; Đơn vị : w (J/s)
- Cơ năng biểu thị khả năng thực hiện công của
vật. Độ lớn của cơ năng bằng tổng cơng mà vật
có thể sinh ra.


- Cơ năng gồm: . Thế năng
. Động năng


+ Thế năng gồm:


Thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi.
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc :


. Mốc tính độ cao
. Khối lượng của vật


Thế năng đàn hồi phụ thuộc độ biến dạng
đàn hồi của vật.


+ Động năng phụ thuộc :
. Vận tốc của vật
. Khối lượng của vật.


- Trong sự chuyển động của vật, thế năng và
động năng có thể chuyển hóa lẫn nhau nhưng
cơ năng ln được bảo tồn (chỉ áp dụng trong
CĐ khơng có ma sát).


<i><b>HĐ 2: Bài tập vận dụng </b></i>(23’)


G: Yc hs nghiên cứu bài tập 2
(sgk-65).


? Đọc và tóm tắt đề bài?


?Nêu cơng thức tính AS chất rắn?
Đơn vị?



<b>II/ Bài tập:</b>


<b>1) Bài tập 2 (sgk – 65)</b>


<i>Tóm tắt</i>:


Cho : m = 15 kg


S = 150 cm2<sub> = 0,015 m</sub>2


Tính : a) p1 = ?


b) p2 = ?


<i>Giải</i>:


Trọng lượng của người là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

H: p = <i>F<sub>S</sub></i> (N/m2<sub>)</sub>


G: Vì chất rắn chỉ gây ra áp suất
theo phương của trọng lực,
do đó F = P (trọng lượng)
? Khi F khơng đổi thì p và S có
quan hệ với nhau như thế nào?
H: p ~ 1<i><sub>S</sub></i>


G: Yc hs nghiên cứu bài tập 3
? Đọc và tóm tắt đề bài?
H: Cho : M, N giống hệt nhau


M: Thả vào d1


N: Thả vào d2


a) So sánh FAM và FAN


b) So sánh d1 và d2


G: Hai vật giống hệt nhau ta hiểu là
được làm cùng 1 chất, có kích
thước, hình dạng như nhau.


? Dựa vào giả thiết đó có nhận xét
gì về trọng lượng và thể tích của hai
vật M và N?


? Có nhận xét gì về trạng thái của 2
vật trong hình?


H: Đứng yên (cân bằng)


? Từ đó có nhận xét gì về mqh giữa
P và FA tác dụng lên mỗi vật?


? Lực đẩy Acsimet tác dụng lên 2
vật được tính như thế nào? So sánh?
G: Yc hs nghiên cứu bài tập 5.


? Tóm tắt?



? Tính cơng người đó thực hiện
trong 0,3s?


Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn
chân là : S = 150 cm2<sub> = 0,015 m</sub>2


a)Áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi
đứng cả hai chân là :


p1 =


<i>P</i>


2 .<i>S</i>=


450<i>N</i>


2 . 0<i>,</i>015<i>m</i>2 = 15000 N/m


2


b) Khi co 1 chân. Vì diện tích tiếp xúc giảm 1
nửa nên áp suất do người đó tác dụng lên mặt
đất khi đó tăng hai lần so với khi đứng cả hai
chân.


Tức là: p2 = 2.p1 = 2. 15000 = 30000 (N/m2)


ĐS: a) 15000 N/m2



b) 30000 N/m2


<b>3)Bài tập 3(sgk – 65)</b>


<i>Giải</i>:


Hai vật giống hệt nhau nên:


PM = PN = P và VM = VN = V


a) Hai vật nằm cân bằng trong chất lỏng do đó:
P = PM = FAM


P = PN = FAN


Suy ra: FAM = FAN


b) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên mỗi vật:
FAM = d1.V’M


FAN = d2 . V’N


(V’M; V’N là thể tích phần vật chìm trong chất


lỏng d1; d2)


Vì FAM = FAN do đó d1 .V’M = d2. V’N


Mà V’M > V’N nên d1 < d2



Vậy chất lỏng thứ hai có TLR lớn hơn chất
lỏng 1.


<b>3) Bài tập 5(sgk – 65)</b>


<i>Tóm tắt</i>:


Cho ; m = 125 kg


h = 70 cm = 0,7m
t = 0,3s


Tính : P = ? (w)


<i>Giải</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

P = 10.m = 10. 125 = 1250 (N)
Công người lực sỹ thực hiện là:
A = P.h = 1250 N. 0,7m = 875 J
Công suất của người lực sỹ đó là:
P = <i>A<sub>t</sub></i> =875<i>J</i>


0,3<i>s</i> <i>≈</i>2916<i>,</i>7<i>w</i>


ĐS: 2916,7w


<i><b>HĐ 3: HDVN (2’)</b></i>


- Ơn tồn bộ kiến thức từ bài 1 <i>→</i> bài 15 (ghi nhớ)
- Xem kỹ các câu trả lời và bài tập đã chữa.



- Đọc trước bài mới.


NS: NG:
Chương II: NHIỆT HỌC


<b>Tiết 22: (</b><i>Bài 19</i>) CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO
NHƯ THẾ NÀO?


<b>A/ PHẦN CHUẨN BỊ:</b>
<b> I/ MỤC TIÊU:</b>


o Kể được 1 hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn
từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.


o Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mơ hình, chỉ ra được sự tương tự giữa
thí nghiệm mơ hình và hiện tượng cần giải thích.


o Dùng hiểu biết về cấu tạo của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực
tế đơn giản.


o Rèn khả năng quan sát và làm thí nghiệm mơ hình.
<b> II/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Giáo án; sgk; sbt


Dụng cụ thí nghiệm: + 2 bình chia độ giống nhau
+ 100 cm3<sub> nước và 100 cm</sub>3<sub> rượu.</sub>


HS: Mỗi nhóm : 2 bình chia độ giống nhau; 100cm3 <sub>ngơ; 100 cm</sub>3<sub> cát mịn;</sub>



Cá nhân: nghiên cứu trước bài mới.
<b>B/ PHẦN LÊN LỚP:</b>


 <i><b>Sĩ số: 8A:</b></i>


8B:
8C:


<b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<i><b>HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập (10’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

? Dự đoán xem thể tích của cả rượu và nước là bao nhiêu sau khi đổ 50cm3<sub> rượu vào </sub>


50cm3<sub> nước?</sub>


H: Dự đoán


G: làm thí nghiệm, học sinh quan sát và gọi 1 học sinh đọc kết quả.


? Nếu lắc mạnh cho nước và rượu hịa lẫn vào nhau thì dự đốn xem thể tích của cả
nước và rượu khi đó là?


H: Dự đốn


G: Làm thí nghiệm ; HS quan sát và gọi 1 hs đọc kết quả
? Dự đoán trả lời câu hỏi phần vào bài?


H: Dự đoán.(bay hơi; trộn lẫn vào nhau; …)



G<i>(đvđ</i>): Phần thể tích hao hụt của hỗn hợp đó biến đi đâu ? <i>→</i> Bài mới.


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu về cấu tạo của các chất </b></i>(15’)


G<i>: Các chất nhìn có vẻ như liền một khối,</i>
<i>nhưng có thực là chúng liền một khối hay</i>
<i>không</i>?


G: Yc hs đọc mục I sgk


? Trả lời câu hỏi nêu ra ở mục I?


H: Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt
gọi là nguyên tử, phân tử. Nguyên tử là hạt
không thể phân chia trong phản ứng hóa học,
phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
? Vậy tại sao các chất có vẻ như liền một khối?
H: Vì các ngun tử và phân tử cấu tạo nên các
chất vô cùng nhỏ bé nên các chất nhìn có vẻ như
liền một khối.


G: Yc hs nghiên cứu H19.2; 19.3.


H19.2: Kính hiển vi hiện đại có thể phóng
đại vật lên hàng nghìn triệu lần.


H19.3: ảnh chụp các nguyên tử Silic qua
kính hiển vi hiện đại.


? Mơ tả hình ảnh chụp 19.3?



H: Các nguyên tử Silic là những hạt riêng biệt
G: Tóm lại, các chất đều được cấu tạo từ các hạt
nhỏ bé, riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
G: Yc hs đọc mục “có thể em chưa biết” để thấy
các phân tử, nguyên tử vô cùng nhỏ bé.


H: Ghi kết luận vào vở


<b>I/ Các chất có được cấu tạo từ</b>
<b>những hạt riêng biệt không?</b>


* Các chất được cấu tạo từ các hạt
riêng biệt gọi là nguyên tử, phân
tử.


<i><b>HĐ 3: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân tử (10’)</b></i>
? Trên hình 19.3, em có nhận xét gì về sự sắp


xếp của các nguyên tử silic?


H: Chúng khơng sít vào nhau mà giữa chúng có


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

khoảng cách.


G: Các ảnh chụp = kính hiển vi hiện đại đã cho
thấy giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng
cách. Để khảng định điều đó ta làm thí nghiệm
đơn giản sau gọi là thí nghiệm “mơ hình”.
G: Yc hs nghiên cứu thí nghiệm trong sgk


? Hãy dự đốn kết quả thí nghiệm câu C1?
H: Dự đốn


G: Yc hs làm thí nghiệm kiểm tra dự đốn theo
hướng dẫn câu C1 và thảo luận trả lời C1.


G: Gọi các nhóm trả lời C1.


? Dựa vào kết quả của thí nghiệm mơ hình hãy
giải thích sự thiếu hụt thể tích của hỗn hợp rượu,
nước ở thí nghiệm đầu bài?


H: Giữa các phân tử nước cũng như giữa các
phân tử rượu đều có khoảng cách. Khi trộn rượu
với nước, các phân tử rượu đã xen vào khoảng
cách giữa các phân tử nước và ngược lại. Vì thế
mà thể tích của hỗn hợp rượu và nước giảm.
G: Yc hs đọc lại sgk để nắm được cách giải
thích sự thiếu hụt thể tích của hỗn hợp rượu,
nước.


G (<i>chốt</i>): Như vậy để giải thích hiện tượng vì
sao thể tích hỗn hợp rượu, nước giảm so với
tổng thể tích của rượu và nước ta đã làm thí
nghiệm mơ hình trộn cát và ngơ. Trong thí
nghiệm này ta đã dùng các hạt cát và hạt ngô
thay cho các phân tử rượu và các phân tử nước,
ở đây các hạt cát và hạt ngơ được coi là mơ hình
của các phân tử rượu và phân tử nước. Do đó thí
nghiệm trộn cát và ngơ được gọi là thí nghiệm


mơ hình, giúp ta hình dung được về khoảng cách
giữa các phân tử và nguyên tử.


<i>Như vậy các chất được cấu tạo bởi các phân tử</i>
<i>nguyên tử, giữa chúng có khoảng cách. Khoảng</i>
<i>cách này rất nhỏ, chỉ khi dùng kính hiển vi hiện</i>
<i>đại mới thấy rõ.</i> (H19.3)


<i><b>1) Thí nghiệm mơ hình:</b></i>


<b>C1: Thể tích hỗn hợp cát và ngơ</b>
nhỏ hơn tổng thể tích ban đầu của
cát và ngơ. Vì giữa các hạt ngơ có
khoảng cách nên khi đổ cát vào
ngô, các hạt cát xen vào những
khoảng cách đó làm cho thể tích
của hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích
của ngơ và cát.


<i><b>2)Giữa các ngun tử, phân tử có</b></i>
<i><b>khoảng cách:</b></i>


<b>C2: sgk -69</b>


* Giữa các phân tử, nguyên tử có
khoảng cách.


<i><b>HĐ 4: Vận dụng (7’)</b></i>


G: Chúng ta đã khẳng định là các


chất được cấu tạo từ các hạt riêng
biệt là phân tử, nguyên tử. Giữa các


<b>III/ Vận dụng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
Hãy vận dụng các kiến thức trên để
giải thích 1 số hiện tượng.


G: Yc hs tự trả lời các câu C3; C4:
C5.


H: Tự nghiên cứu sgk


G: Gọi 1 vài hs trả lời, lớp nhận xét,
bổ sung (nếu cần)


G(<i>TB</i>): Tại sao các phân tử khơng
khí có thể chui xuống nước mặc dù
khơng khí nhẹ hơn nước. Điều này
sẽ được giải thích trong bài học sau.
? Nêu 1 số hiện tượng thực tế chứng
tỏ giữa các phân tử có khoảng cách?
H: Muối dưa, cà; săm xe đạp
(không bị thủng) được bơm căng
sau 1 thời gian (mặc dù không đi)
vẫn bị hết hơi; đổ nước lên mặt 1 tờ
báo; …


các phân tử nước xen vào khoảng cách giữa các


phân tử đường.


<b>C4: Thành bóng cao su được cấu tạo từ các</b>
phân tử cao su, giữa chúng có khoảng cách.
Các phân tử khơng khí ở trong bóng có thể chui
qua các khoảng cách này ra ngồi làm cho
bóng xẹp dần.


<b>C5: Vì các phân tử khơng khí có thể xen vào</b>
khoảng cách giữa các phân tử nước. Do đó cá
vẫn sống được trong nước.


<i><b>HĐ 5: HDVN (2’)</b></i>


- Học thuộc bài, đọc mục “Có thể em chưa biết”
- BTVN: 19.1 đến 19.5 (SBT)


- Tự giải thích lại các câu C1; C2; C3; C4; C5.


NS: NG:
Tiết 23 (<i>Bài 20</i>): NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ


CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN ?
<b>A/ PHẦN CHUẨN BỊ:</b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


o Giải thích được chuyển động Bơ-rao.


o Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do


vơ số học sinh xơ đẩy từ nhiều phía và CĐ Bơ-rao.


o Nắm được rằng khi phân tử nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng
nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ
càng cao thì hiện tượng khuyếch tán xảy ra càng nhanh.


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>


GV: Giáo án; sgk; sbt; Làm trước thí nghiệm H20.4
Tranh vẽ H20.4


HS: Học bài cũ, làm BTVN
Đọc trước bài mới.
<b>B/ PHẦN LÊN LỚP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

8B:
8C:


<b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<i><b>HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ (7’)</b></i>


<i>Câu hỏi</i>:<i> </i>


HS1: Phát biểu ghi nhớ bài 19? Chữa các bài tập 19.4; 19.5; 19.7.
HS2: Chữa các bài tập 19.1; 19.2; 19.3; 19.6?


<i>Đáp án: </i>


HS1: - Ghi nhớ: sgk -70



<i> Bài tập 19.4</i>: Vì các hạt vật chất (nguyên tử, phân tử) vô cùng nhỏ bé nên mắt
thường không thể nhìn thấy được khoảng cách giữa chúng.


<i> 19.5</i>: Vì các phân tử muối xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và
ngược lại các phân tử nước xen vào khoảng cách giữa các phân tử muối. Vì vậy nước
khơng bị tràn ra ngồi.


<i> 19.7</i>: Vì giữa các phân tử bạc cấu tạo nên thành bình có khoảng cách, nên khi bị
nén mạnh các phân tử nước có thể chui qua các khoảng cách này ra ngồi.


HS2: <i>Bài tập 19.1</i>: D


<i>19.2</i>: C – Vì khi trộn rượu với nước các phân tử rượu xen vào khoảng
cách giữa các phân tử nước và ngược lại các phân tử nước xen vào khoảng cách giữa
các phân tử rượu, do đó thể tích của hỗn hợp rượu + nước giảm ….


<i>19.3</i>: ảnh chụp 19.3 (sgk); muối dưa, cà …


<i> 19.6</i>: Kích thước của 1 phân tử Hiđrơ: 0,000 000 23 mm.


<i>⇒</i> độ dài của 1 chuỗi gồm 1 000 000 phân tử này đứng nối tiếp nhau:
0,0000 000 23 . 1 000 000 = 0,23 (mm)


<i><b> HĐ 2: Tổ chức tình huống (2’)</b></i>


G: Yc hs quan sát H20.1 và đọc phần thông tin vào bài.
H: Đọc thơng tin.


<i><b> HĐ 3: Thí nghiệm Bơ</b></i>-rao (5’)



G: Yc hs tự đọc thông tin ở mục I – Qs H20.2
? Mơ tả thí nghiệm Bơ-rao?


H: Qs các hạt phấn hoa trong nước bằng kính
hiển vi phát hiện thấy chúng chuyển động
không ngừng về mọi phía(H.20.2)


? Tại sao Bơ-rao khơng giải thích được chuyển
động của các hạt phấn hoa?


H: Thời kỳ đó người ta chưa biết được các chất
có cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.


G (<i>kể và chỉ vào H20.2</i>): Năm 1827, Bơ-rao
nhà thực vật học người Anh khi quan sát các
hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi đã


I/ Thí nghiệm Bơ-rao:


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

phát hiện thấy chúng chuyển động khơng
ngừng về mọi phía. Ơng gán cho chuyển động
của các hạt phấn hoa trong nước là do một “lực
sống” chỉ có ở vật thể sống gây lên. Tuy nhiên,
sau đó người ta dễ dàng chứng minh được quan
niệm này khơng đúng vì có bị “giã nhỏ” hoặc
“luộc chín” các hạt phấn hoa vẫn chuyển động
hỗn độn không ngừng. Vậy hiện tượng này
được giải thích như thế nào? <i>→</i> Phần II


<i><b>HĐ 3: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử </b></i>(10’)



G: Ta đã biết phân tử, nguyên tử là các hạt vô
cùng nhỏ bé. Vì vậy, để có thể giải thích được
chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí
nghiệm Bơ-rao chúng ta dựa vào sự tương tự
trong chuyển động của quả bóng được mơ tả ở
đầu bài.


G: Yc hs đọc thơng tin ở mục II và các câu
hỏi C1; C2; C3 suy nghĩ, trả lời (thảo luận
nhóm bàn)


G: Gọi Hs trả lời C1, C2, C3


G: Năm 1905 nhà bác học Anbe-Anhxtanh
(người Đức) mới giải thích được đầy đủ,
chính xác thí nghiệm Bơ-rao như câu trả lời
C3. Quan sát H20.3: Sự va chạm từ nhiều
phía khơng cân bằng nhau của các phân tử
nước vào hạt phấn hoa làm cho hạt phấn hoa
chuyển động hỗn độn, không ngừng.


? Nguyên nhân gây ra chuyển động của các
hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ-rao là gì?
H: Do các phân tử nước khơng đứng n mà
chuyển động khơng ngừng.


? Vậy từ thí nghiệm này ta rút ra được kết
luận gì?



G<i>(đvđ</i>): Chuyển động của các phân tử phụ
thuộc gì? <i>⇒</i> Phần III


II/ Các phân tử, nguyên tử chuyển
<b>động khơng ngừng:</b>


<b>C1: Quả bóng tương tự hạt phấn hoa</b>
<b>C2: Các Hs tương tự các phân tử</b>
nước.


<b>C3: Do các phân tử nước không đứng</b>
yên mà chuyển động hỗn độn, không
ngừng. Trong khi chuyển động chúng
va chạm vào các hạt phấn hoa từ
nhiều phía, các va chạm này không
cân bằng nhau làm cho các hạt phấn
hoa chuyển động hỗn độn không
ngừng.


* Kết luận: Các phân tử, nguyên tử
chuyển động hỗn độn, không ngừng.


<i><b>HĐ 4: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ (8’)</b></i>
G: Yc hs đọc phần thơng tin ở mục III


? Nếu trong thí nghiệm của Bơ-rao ta càng


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của
các hạt phấn hoa sẽ như thế nào? Chứng tỏ
điều gì?



H: Càng tăng nhiệt độ của nước thì các hạt
phấn hoa chuyển động càng nhanh và va đập
vào các hạt phấn hoa càng mạnh.


? Giữa chuyển động của các phân tử và nhiệt
độ của vật có mối quan hệ như thế nào?


G: Nhiều thí nghiệm khác cũng chứng tỏ điều
đó. Vì chuyển động của các nguyên tử, phân
tử có liên quan chặt chẽ với nhiệt độ. Vì vậy
chuyển động này được gọi là chuyển động
<i><b>nhiệt.</b></i>


G(<i>chốt</i>): Như vậy các chất đều được cấu tạo
<i><b>bởi các hạt riêng biệt (phân tử, nguyên tử),</b></i>
<i><b>giữa chúng có khoảng cách. Các phân tử,</b></i>
<i><b>ngun tử ln ln chuyển động hỗn độn</b></i>
<i><b>không ngừng. Chuyển động của các phân tử</b></i>
<i><b>nguyên tử phụ thuộc vào nhiệt độ của vật:</b></i>
<i><b>nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử,</b></i>
<i><b>nguyên tử chuyển động càng nhanh.</b></i>


- Nhiệt độ càng cao, chuyển động của
các nguyên tử, phân tử cấu tạo lên
vật càng nhanh. Vì vậy chuyển động
của các nguyên tử, phân tử được gọi
là chuyển động nhiệt.


<i><b>HĐ 5: Vận dụng (11’)</b></i>



G: Yc hs đọc câu C4 suy nghĩ
trả lời C4.


H: Trả lời C4


Hs khác nhận xét, bổ sung


G: Hiện tượng phân tử của các
<i><b>chất tự hòa lẫn vào nhau khi</b></i>
<i><b>tiếp xúc được gọi là hiện tượng</b></i>
<i><b>khuếch tán.</b></i>


G: Yc hs tự nghiên cứu trả lời
C5; C6; C7


G: Thực hiện thí nghiệm C7 để
hs quan sát từ đó khẳng định kết
quả


? Lấy thí dụ về hiện tượng
khuếch tán trong cuộc sống


IV/ Vận dụng:


<b>C4: Các phân tử nước và đồng Sunfat đều chuyển</b>
động khơng ngừng về mọi phía, nên các phân tử
đồng Sunfat có thể chuyển động lên trên xen vào
khoảng cách giữa các phân tử nước và các phân tử
nước có thể chuyển động xuống dưới xen vào


khoảng cách giữa các phân tử đồng Sunfat <i>→</i>
mặt phân cách giữa nước và đồng mờ dần rồi mất
hẳn.


<b>C5: Do các phân tử khơng khí chuyển động hỗn</b>
độn khơng ngừng về mọi phía xen kẽ vào khoảng
cách giữa các phân tử nước.


<b>C6: Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn khi</b>
nhiệt độ tăng. Vì khi nhiệt độ tăng thì các phân tử
chuyển động nhanh hơn, do đó các chất tự hịa lẫn
vào nhau nhanh hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

hàng ngày?
H: Tự lấy thí dụ


G(<i>chốt<b>): Hiện tượng khuếch</b></i>
<i><b>tán xảy ra với tất cả các chất</b></i>
<i><b>rắn, lỏng, khí. Khuếch tán ở</b></i>
<i><b>chất khí nhanh nhất, ở chất</b></i>
<i><b>rắn lâu nhất.</b></i>


<i><b>HĐ 6: HDVN (2’)</b></i>


- Về nhà học thuộc ghi nhớ, đọc “Có thể em chưa biết”
- Đọc kỹ nội dung bài 20 (sgk)


- - BTVN: 20.1 đến 20.6 (SBT)


NS: NG:


<b>Tiết 24 (</b><i>Bài 21</i>): NHIỆT NĂNG


<b>A/ PHẦN CHUẨN BỊ:</b>
<b> I/ MỤC TIÊU:</b>


o Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ giữa nhiệt năng với
nhiệt độ của vật.


o Tìm được thí dụ về thực hiện công và truyền nhiệt


o Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng


o Biết quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm


o Học sinh tự giác, tích cực học tập
<b> II/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Giáo án; sgk; sbt


1 quả bóng cao su; 1 miếng kim loại (thìa kim loại)
1 phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh


HS: Học bài cũ; làm BTVN; Đọc trước bài mới.
<b>B/ PHẦN LÊN LỚP:</b>


 Sĩ số: 8A:


8B:
8C:



<b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<i><b>HĐ 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập:</b></i>


<i><b>a)</b></i> <i><b> Kiểm tra bài cũ: (8’)</b></i>


<i>Câu hỏi</i>: Phát biểu ghi nhớ bài 19 – 20? Chữa các bài tập 20.1 đến 20.6?


<i>Đáp án</i>:


 Ghi nhớ: - Sgk – 70; 73


 Bài tập 20.1: C. Sự tạo thành gió


20.2: D. Nhiệt độ của vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

20.4: Vì các phân tử nước hoa chuyển động không ngừng theo mọi hướng
nên 1 số phân tử nước hoa thoát ra khỏi lọ và chuyển động tới các vị trí khác nhau
trong lớp.


20.5: Do các phân tử mực chuyển động khơng ngừng về mọi phía xen vào
khoảng cách giữa các phân tử nước. Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên
xảy ra nhanh hon vì khi đó các phân tử chuyển động nhanh hơn.


20.6: Do hiện tượng khuếch tán, nên các phân tử Phênontalêin có thể đi
lên miệng ống nghiệm và tác dụng với amoniăc tẩm ở bông.


<i><b> b) Tổ chức tình huống: (2’)</b></i>


G: Làm thí nghiệm thả quả bóng rơi.



H: Quan sát và nhận xét về độ cao mỗi lần quả bóng nẩy lên, từ đó rút ra kết luận về cơ
năng của quả bóng.


Độ cao của quả bóng giảm dần sau mỗi lần nảy lên, tức là cơ năng của nó
giảm dần. Khi quả bóng khơng nảy lên nữa thì cơ năng của nó bằng 0.


G<i>(đvđ</i>): Cơ năng của quả bóng biến mất hay chuyển hóa thành 1 dạng năng lượng khác?
dạng năng lượng đó là gì? <i>→</i> Bài mới.


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu về nhiệt năng </b></i>(5’)


? Động năng là gì? ĐN phụ thuộc vào những yếu
tố nào? phụ thuộc như thế nào?


H: Cơ năng vật có được do CĐ đgl động năng
ĐN phụ thuộc: - Vận tốc CĐ của vật


- Khối lượng của vật


Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động
càng nhanh thì động năng của vật càng lớn.


? Các phân tử cấu tạo nên vật có động năng
khơng? Tại sao?


H: Các phân tử có động năng vì chúng ln CĐ
khơng ngừng


G: Yc hs đọc sgk để tìm hiểu và trả lời các câu
hỏi sau:



? Nhiệt năng của vật là gì?


? Nhiệt năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
Tại sao?


? Nhiệt độ của vật càng cao khi nào? Vì sao?
G (<i>Tóm lại</i>): Nhiệt độ của vật càng cao <i>⇔</i> CĐ
của các phân tử càng nhanh.


? Làm thế nào để biết nhiệt năng của vật tăng hay
giảm?


H: Dựa vào nhiệt độ của vật tăng hay giảm:


To<sub> của vật tăng </sub> <i><sub>→</sub></i> <sub> nhiệt năng của vật tăng</sub>


To<sub> của vật giảm </sub> <i><sub>→</sub></i> <sub> nhiệt năng của vật</sub>


giảm.


? Như vậy muốn làm thay đổi nhiệt năng của vật


I/ Nhiệt năng:


* Nhiệt năng của vật: là tổng
động năng của các phân tử cấu
tạo nên vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

ta làm như thế nào?



H: Làm cho vật nóng lên hay lạnh đi.


<i><b> HĐ 3: Tìm hiểu các cách làm thay đổi nhiệt năng </b></i>(15’)


G(<i>nêu vđ - hs gấp sgk</i>):


Nếu ta có 1 cái thìa bằng kim loại (1 đồng xu),
muốn làm cho nhiệt năng của nó thay đổi (chẳng
hạn làm tăng) ta có thể làm như thế nào?


G: yc hs thảo luận nhóm bàn đề xuất các phương
án trả lời.


H: Thảo luận


? Hãy nêu các phương án làm tăng nhiệt năng của
cái thìa (đồng xu)?


H: trả lời – G ghi thành hai cột với hai cách chủ
yếu:


Thực hiện công Truyền nhiệt
- Cọ xát - Đốt nóng


- Đập nhiều lần - Cho vào nước
nóng


……….. ………
G: Có nhiều cách làm thay đổi nhiệt năng cuả cái


thìa xong ta quy về hai cách sau:


+ Thực hiện công
+ Truyền nhiệt


? Nghiên cứu trả lời C1?


G: Yc hs làm thí nghiệm cọ xát cái thìa vào mặt
bàn


? Nêu hiện tượng, kết quả thí nghiệm?


H: Cái thìa nóng lên khi bị cọ xát <i>→</i> nhiệt năng
tăng


? Nguyên nhân làm tăng nhiệt năng của cái thìa?
H: Do thực hiện cơng


G: Chốt và ghi câu trả lời C1


? Trong cách thực hiện công để làm tăng nhiệt
năng của vật, năng lượng được chuyển hóa từ
dạng nào sang dạng nào?


H: Từ cơ năng <i>→</i> nhiệt năng


G: Cách làm thay đổi nhiệt năng của vật mà
không cần thực hiện công gọi là truyền nhiệt.
G: Yc hs nghiên cứu mục 2 trong sgk để tìm hiểu
về sự truyền nhiệt.



? Nghiên cứu trả lời C2?


H: Cho cái thìa tiếp xúc với vật có nhiệt độ cao
hơn ví dụ: cho vào cốc nước nóng, hơ trên ngọn


II/ Các cách làm thay đổi nhiệt
<b>năng:</b>


* Nhiệt năng của 1 vật có thể
thay đổi = 2 cách :


+ Thực hiện công
+ Truyền nhiệt
1) Thực hiện công:


C1: Khi thực hiện công lên miếng
đồng (cọ xát miếng đồng vào vật
khác) <i>→</i> to<sub> của miếng đồng</sub>


tăng lên <i>→</i> nhiệt năng của nó
tăng lên.


<b>2)Truyền nhiệt: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

lửa ….


G: Yc hs làm thí nghiệm kiểm chứng (<i>Lưu ý kiểm</i>
<i>tra nhiệt độ của thìa trước và sau khi làm thí</i>
<i>nghiệm</i>).



? Nêu kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét?
? Nhiệt năng của thìa tăng là do đâu?


H: Do nước truyền cho


? Vậy khi đó nhiệt năng của nước có thay đổi
khơng?


G(<i>thơng báo nếu hs khơng trả lời được</i>): Nhiệt
năng của nước khi đó giảm xuống (to<sub> của nó</sub>


giảm).


? Làm thế nào để giảm nhiệt năng của cái thìa?
H: cho nó tiếp xúc với vật có to<sub> thấp hơn ví dụ</sub>


cho vào tủ lạnh hoặc cho vào cốc nước đá …
? Khi đó nhiệt năng được truyền như thế nào?
H: Cái thìa có to<sub> cao hơn sẽ truyền 1 phần nhiệt</sub>


năng cho nước đá làm cho nhiệt năng của thìa
giảm đi, nhiệt năng của nước đá tăng lên.


? Như vậy sự truyền nhiệt năng sẽ xảy ra khi nào?
khi đó nhiệt năng được truyền như thế nào?
H: Sự truyền nhiệt năng xảy ra khi các vật có
nhiệt độ khác nhau, tiếp xúc với nhau. Khi đó vật
có nhiệt độ cao hơn (có nhiệt năng cao hơn) sẽ
truyền 1 phần nhiệt năng cho vật có nhiệt độ thấp


hơn (nhiệt năng thấp hơn) làm cho vật có nhiệt
độ thấp hơn nhiệt năng của nó tăng cịn bản thân
vật truyền nhiệt năng thì nhiệt năng của nó giảm
đi.


? Sự truyền nhiệt năng như vậy chỉ ngừng lại khi
nào?


H: Khi nhiệt độ của hai vật như nhau


G(<i>Tóm lại</i>) Nguyên lý của sự truyền nhiệt là:
Sự truyền nhiệt năng chỉ xảy ra khi giữa các vật
có sự chênh lệch về nhiệt độ. Khi đó vật có nhiệt
độ thấp hơn sẽ nóng lên, nhiệt năng của nó tăng.
Vật có nhiệt độ cao hơn sẽ lạnh đi, nhiệt năng của
nó giảm. Sự truyền nhiệt năng chỉ ngừng lại khi
nhiệt độ của các vật cân bằng nhau.


? Có thể làm giảm nhiệt năng của vật bằng cách
truyền nhiệt, vậy có thể làm giảm nhiệt năng của
vật = cách thực hiện công hay không? Tại sao?
? Sự khác nhau trong hai cách truyền nhiệt này là
gì?


C2: Cho 1 thìa nhơm vào cốc
nước nóng <i>→</i> to<sub> của thìa tăng</sub>


lên


<i>→</i> nhiệt năng của nó tăng



* Sự truyền nhiệt chỉ xảy ra khi
các vật tiếp xúc nhau có sự chênh
lệch về nhiệt độ. Khi đó nhiệt
năng sẽ truyền từ vật có nhiệt độ
cao hơn sang vật có nhiệt độ
thấp hơn. Kết quả là vật có nhiệt
độ thấp hơn sẽ nóng lên (nhiệt
năng tăng), vật có nhiệt độ cao
hơn sẽ lạnh đi (nhiệt năng của nó
giảm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

H: + Thực hiện công: Nhiệt năng của vật tăng là
do có sự chuyển hóa từ cơ năng của vật khác


<i>→</i> nhiệt năng của vật.


+ Truyền nhiệt: Nhiệt năng của vật tăng (hoặc
giảm) là do nhận thêm (hoặc mất đi) 1 phần nhiệt
năng từ vật có nhiệt độ cao hơn (hoặc cho vật có
nhiệt độ thấp hơn) khi tiếp xúc với vật có nhiệt độ
khác.


G<i>(đvđ):</i> Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay
mất đi trong quá trình truyền nhiệt đgl gì? <i>→</i>
phần III.


nhiệt độ của các vật cân bằng
nhau.



<i><b> HĐ 4: Tìm hiểu về nhiệt lượng </b></i>(5’)


G: ychs đọc sgk tìm hiểu khái niệm nhiệt lượng.
? Nhiệt lượng là gì?


H: trả lời


G: Nhấn mạnh khái niệm


? Khi cọ xát miếng đồng, nhiệt năng của miếng
đồng tăng lên; phần nhiệt năng tăng thêm của
miếng đồng khi đó có được gọi là nhiệt lượng
khơng? Vì sao?


H: Khơng. Vì nhiệt năng cuả miếng đồng tăng
trong trường hợp này khơng phải do q trình
truyền nhiệt


? Trong thí nghiệm cho miếng đồng vào cốc nước
nóng thì nhiệt lượng được truyền như thế nào?
H: Nhiệt lượng được truyền từ nước (vật có to<sub> cao</sub>


hơn) sang miếng đồng (vật có to<sub> thấp hơn). Vật </sub>


nhận thêm nhiệt lượng to<sub> của nó tăng </sub> <i><sub>→</sub></i> <sub> nhiệt </sub>


năng tăng, vật mất bớt đi nhiệt lượng to<sub> của nó </sub>


giảm <i>→</i> nhiệt năng giảm.



? Qua nghiên cứu hãy cho biết đơn vị và ký hiệu
nhiệt lượng?


<b>III/ Nhiệt lượng:</b>


* Nhiệt lượng: là phần nhiệt
<i><b>năng mà vật nhận thêm được hay</b></i>
mất bớt đi trong quá trình truyền
<i><b>nhiệt.</b></i>


 Ký hiệu: Q
 Đơn vị : Jun (J)


<i><b>HĐ 5: Vận dụng – Củng cố (8’)</b></i>


G: Yc hs đọc to phần ghi nhớ và nghiên
cứu các câu C3; C4; C5


G: Gọi lần lượt hs trả lời các câu C
? Nêu hiện tượng trong mỗi trường hợp
và giải thích?


<b>IV/ Vận dụng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Cịn thời gian GV yêu cầu hs đọc “có thể
em chưa biết”


năng. Đây là sự thực hiện cơng.


<b>C5: Trong q trình quả bóng rơi xuống </b>


chạm vào sàn nhà rồi nảy lên, do cọ xát
với khơng khí, mặt sàn, 1 phần cơ năng
của quả bóng đã chuyển hóa thành nhiệt
năng của quả bóng, của khơng khí gần
qủa bóng và mặt sàn.


<i><b>HĐ 6: HDVN (2’)</b></i>


- Học thuộc ghi nhớ, thuộc bài trong vở ghi
- BTVN: 21.1 đến 21.6 (SBT)


NS: NG:
<b>Tiết 25 (</b><i>Bài 22</i>): DẪN NHIỆT


<b>A/ PHẦN CHUẨN BỊ:</b>
<b> I/ MỤC TIÊU:</b>


 KT: - Hs hiểu và tìm được ví dụ thực tế về sự dẫn nhiệt.


- So sánh được tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí.
 KN: Qs các hiện tượng vật lý và rút ra nhận xét.


Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất
lỏng và chất khí.


 TĐ: Cẩn thận khi tiếp xúc với vật có nhiệt độ cao, tự giác tích cực học


tập theo nhóm.
<b> II/ CHUẨN BỊ:</b>



GV: Giáo án; sgk; sbt;


1 bộ thí nghiệm H22.1; 1 bộ thí nghiệm H22.2.
Cho mỗi nhóm: 2 bộ thí nghiệm H 22.3 và H 22.4.
HS: Học bài cũ, làm BTVN


<b>B/ PHẦN LÊN LỚP:</b>


 <i>Sĩ số</i>: 8A:


8B:
8C:


<b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>HĐ 1: Kiểm tra – Tổ chức tình huống (6’):</b></i>


a) <i>Kiểm tra:</i>


HS 1: Nhiệt năng của vật là gì? Nhiệt năng phụ thuộc vào yếu tố nào?


Có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật bằng những cách nào? Cho ví dụ.
<b> HS2: Chữa các bài tập 21.1 đến 21.3.</b>


Phát biểu khái niệm nhiệt lượng, đơn vị đo?


Trong sự truyền nhiệt, nhiệt năng được truyền như thế nào? nhiệt năng của
các vật khi ấy thay đổi như thế nào?


<i> Đáp án:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Nhiệt năng phụ thuộc vào nhiệt độ: nhiệt độ của vật càng cao, các phân tử
cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh, nhiệt năng của vật càng lớn.


Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật: Thực hiện công; Truyền nhiệt.
Ví dụ: Hs tự lấy.


<b>HS 2: Bài tập 21.1. C</b>
21.2. B


21.3. Có cả cơ năng (động năng, thế năng) và cả nhiệt năng.
- Nhiệt lượng: sgk-75


- Đơn vị : J


- Trong sự truyền nhiệt, nhiệt năng được truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn
sang vật có nhiệt độ thấp hơn. Trong q trình này nhiệt năng của vật có nhiệt độ cao
hơn sẽ giảm đi, nhiệt năng của vật có nhiệt độ thấp hơn sẽ giảm đi. Sự truyền nhiệt
này chỉ dừng lại khi nhiệt độ của các vật cân bằng nhau.


<i> b) Tổ chức tình huống:</i>


G(đvđ) : Ta đã biết có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách truyền nhiệt.
Trong sự truyền nhiệt, nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác trên
cùng một vật, có thể truyền từ vật này sang vật khác.


? Vậy sự truyền nhiệt này được thực hiện bằng những cách nào? Bài học hơm nay ta
tìm hiểu một trong những cách truyền nhiệt : Dẫn nhiệt.


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt (10’)</b></i>



a)G: Yc hs đọc phần thông tin ở mục 1, tìm hiểu thí
nghiệm H22.1.


? Nêu các dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm H22.1?
G: giới thiệu dụng cụ và 1 số quy ước.


? Mục đích của thí nghiệm?


H: Tìm hiểu sự truyền nhiệt năng của thanh đồng.
? Dự đốn hiện tượng gì sẽ xảy ra khi đốt đầu A của
thanh đồng?


H: Dự đốn


G: Làm thí nghiệm kiểm tra dự đốn.


b)G: Yc hs dựa vào hiện tượng thí nghiệm vừa quan sát
trả lời các câu hỏi C1 đến C3.


G: Gọi hai Hs trả lời C1; C2


Yêu cầu thảo luận nhóm bàn trả lời C3.


G(giới thiệu): Sự truyền nhiệt năng trên thanh đồng như
trong thí nghiệm trên gọi là sự dẫn nhiệt.


Trong thí nghiệm này, nhiệt năng không chỉ truyền từ
phần này sang phần kia của thanh đồng, mà còn truyền
từ thanh đồng sang sáp, đó là sự dẫn nhiệt.



G: Yc hs đọc nội dung thứ nhất của mục “có thể em
chưa biết” để tìm hiểu bản chất của sự dẫn nhiệt.
Sau khi Hs đọc xong, GV giảng bản chất của sự dẫn


I/ Sự dẫn nhiệt:
1.Thí nghiệm: H22.1


<b>2.Trả lời câu hỏi:</b>
<b>C1: Chứng tỏ nhiệt đã </b>
truyền đến sáp làm cho sáp
nóng lên và chảy ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

nhiệt trên thanh đồng AB trong thí nghiệm trên thực
chất là sự truyền động năng của các phân tử cấu tạo nên
vật trong khi chúng va chạm vào nhau chứ bản thân các
phân tử không dịch chuyển từ A sang B.


<i><b> HĐ 3: Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của các chất (17’).</b></i>


a) G: Yc hs tự đọc sgk tìm hiểu thí nghiệm H22.2.
G: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và cách tiến
hành.


? Nêu mục đích của thí nghiệm này?


H: So sánh tính dẫn nhiệt của các chất rắn khác
nhau.


? Dự đoán câu trả lời C4?
H: Dự đốn



G: Làm thí nghiệm kiểm tra dự đốn


? Dựa vào hiện tượng quan sát đựơc, trả lời C4;
C5?


H: Trả lời C4


Thảo luận nhóm bàn trả lời C5.
? Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt ntn?
b) G: Yc hs tự đọc sgk tìm hiểu thí nghiệm
H22.3; H22.4


? Kể tên các dụng cụ thí nghiệm và cách tiến
hành 2 thí nghiệm trên?


? Mục đích của 2 thí nghiệm trên là gì?


H: Nghiên cứu tính dẫn nhiệt của chất lỏng và
chất khí.


? Dự đốn có hiện tượng gì xảy ra với cục sáp ở
đáy ống nghiệm trong thí nghiệm H22.3? Hiện
tượng gì xảy ra với cục sáp trong thí nghiệm
H22.4?


H: Dự đốn.


G: Yc hs hoạt động làm thí nghiệm H22.3 và
H22.4 theo nhóm. Lưu ý Hs trước khi đốt ống


thủy tinh cần hơ qua lửa cho khỏi nứt, khi tắt đèn
cồn cần lưu ý không được thổi.


c) Sauk hi Hs làm thí nghiệm xong GV yêu cầu
đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả thí
nghiệm bằng cách trả lời các câu hỏi C6; C7.
? Qua 3 thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính
dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí?


<b>II/ Tính dẫn nhiệt của các chất:</b>
<b>1.Thí nghiệm 1: H22.2</b>


<b>C4: Không rơi xuống đồng thời.</b>
Chứng tỏ: Các chất rắn khác nhau
dẫn nhiệt khác nhau.


<b>C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy</b>
tinh dẫn nhiệt kém nhất.


* Kết luận: Trong chất rắn kim
loại dẫn nhiệt tốt nhất.


<b>2. Thí nghiệm 2: H22.3</b>


<b>C6: Khi nước ở miệng ống đã </b>
sôi, cục sáp ở đáy ống khơng bị
nóng chảy.


<b>* Kết luận: Chất lỏng dẫn nhiệt </b>
kém.



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

H: Chất rắn dẫn nhiệt tốt hơn, chất lỏng và chất
khí dẫn nhiệt kém.


G(chốt) Qua thí nghiệm và thực tế cho thấy: Chất
rắn nói chung dẫn nhiệt tốt, trong đó kim loại dẫn
nhiệt tốt nhất. Tất cả các chất lỏng (trừ dầu và
thủy ngân) đều dẫn nhiệt kém, chất khí dẫn nhiệt
cịn kém hơn cả chất lỏng. Vì vậy có thể nói dẫn
nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất
rắn.


<b>* Kết luận: Chất khí dẫn nhiệt </b>
kém.


<i><b> HĐ 4: Vận dụng (10’)</b></i>
G: Yc hs đọc ghi nhớ


Vận dụng trả lời các câu hỏi
C8 đến C12


G: (gợi ý) so sánh nhiệt độ
ngoài trời và nhiệt độ cơ thể
khi trời lạnh, khi trời nóng rồi
kết luận.


G: Do khơng khí dẫn nhiệt rất
kém. Nên để hạn chế sự
truyền nhiệt giữa các vật
người ta thường tạo ra 1 lớp


khơng khí ngăn cách giữa
chúng.


III/ Vận dụng:
<b>C8: Hs tự lấy ví dụ</b>


<b>C9: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt, sứ dẫn nhiệt kém.</b>
<b>C10: Vì khơng khí giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt </b>
kém.


<b>C11: Mùa đơng. Để tạo ra lớp khơng khí dẫn nhiệt </b>
kém giữa các lơng chim.


<b>C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt.</b>


Khi trời lạnh, nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ
thể nên khi sờ tay vào kim loại, nhiệt từ cơ thể truyền
vào kim loại bị phân tán rất nhanh nên ta cảm thấy
lạnh.


Khi trời nóng, sờ tay vào kim loại nhiệt từ kim loại
truyền vào cơ thể nhanh nên ta cảm thấy nóng.


<i><b> HĐ 5: HDVN (2’)</b></i>


- Học thuộc ghi nhớ, tự trả lời các câu hỏi C1 đến C12.
- BTVN: 22.1 đến 22.6 (SBT)


- Đọc “Có thể em chưa biết”



NS: NG:
<b>Tiết 26 (</b><i>Bài 23</i>) : ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT


<b>A/ PHẦN CHUẨN BỊ:</b>
<b> I/ MỤC TIÊU:</b>


* KT:


- Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.


- Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi
trường nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất rắn, lỏng, khí
* KN: - Làm được thí nghiệm H23.2


- Từ quan sát thí nghiệm, biết rút ra nhận xét, kết luận.
* TĐ: Tự giác, tích cực học tập.


<b> II/ CHUẨN BỊ: </b>
GV: Giáo án; sgk; sbt


Dụng cụ thí nghiệm H23.3; 23.4; 23.5 (sgk)


HS: Học bài, làm BTVN; Mỗi nhóm 1 bộ thí nghiệm H23.2
<b>B/ PHẦN LÊN LỚP:</b>


 <i>Sĩ số</i>: 7A:


7B:


7C:


<b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<i><b>HĐ 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống (5’)</b></i>


<i><b>a) Kiểm tra:</b></i>


? Phát biểu ghi nhớ bài 22? Chữa các bài tập 22.1; 22.2; 22.3; 22.4 (SBT)
Đáp án:


- Ghi nhớ: sgk – 79
- Bài tập:


+ 22.1: B
+ 22.2: C


+ 22.3: thủy tinh dẫn nhiệt kém nên khi rót nước sơi vào cốc dày thì lớp thủy tinh
bên trong nóng lên trước, nở ra làm cho cốc vỡ. Nếu cốc có thành mỏng thì cốc nóng
lên đều nên khơng vỡ. Muốn cốc khơng bị vỡ nên tráng cốc = 1 ít nước nóng trước
khi rót nước sơi vào hoặc cho 1 cái thìa kim loại vào cốc rồi rót nước từ từ vào cốc.
+ 22.4: nước trong ấm nhơm chóng sơi hơn vì kim loại dẫn nhiệt tốt hơn.


<i><b>b)</b></i> G: Yc hs đọc phần thông tin vào bài


G(đvđ): Trong bài trước ta biết chất lỏng dẫn nhiệt rất kém. Trong trường hợp này
nước đã truyền nhiệt cho sáp bằng cách nào? Bài học hơm nay ta tìm hiểu vấn đề
này.


<i> HĐ 2: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu </i>(20’)



G: Yc hs đọc phần thơng tin mục 1 sgk tìm hiểu thí
nghiệm H23.2. Gọi 1 hs đọc to.


? Dự đoán hiện tượng gì xảy ra với các hạt thuốc
tím khi ta đun nóng cốc nước ở vị trí đặt thuốc tím?
H: Dự đốn: Thuốc tím tan nhanh trong nước.
G: Yc các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn
sgk, quan sát hiện tượng, thảo luận nhóm trả lời các
câu hỏi C1 đến C3. Lưu ý đặt sao cho ngọn lửa đèn
cồn vào đúng vị trí đặt thuốc tím; đọc số chỉ nhiệt kế
trước khi đun.


H: Tiến hành thí nghiệm thảo luận trả lời C1;


<b>I/ Đối lưu:</b>


<b>1. Thí nghiệm: H23.2</b>


C1: Nước màu tím di chuyển
thành dịng từ dưới lên rồi từ
trên xuống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

C2;C3.


G: Gọi đại diện 3 nhóm trả lời C1; C2; C3. Các
nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu cần).


G: Chốt lại các câu trả lời đúng – hs ghi vào vở.
G(gợi ý câu C2 nếu hs không trả lời được):
Chất lỏng khi nóng lên thì trọng lượng riêng


(TLR) của nó thay đổi như thế nào? So sánh TLR
của lớp nước bị đốt nóng ở phía dưới với TLR của
lớp nước lạnh ở trên từ đó dựa vào đk vật nổi, vật
chìm để kết luận.


? Như vậy ta chỉ đốt ở đáy cốc nhưng tồn bộ nước
trong bình nóng lên được là do đâu?


H: Nhờ sự đổi chỗ của các lớp nước.


? Qua thí nghiệm này ta thấy nước đã truyền nhiệt
bằng cách nào?


H: bằng cách tạo thành các dòng.


G (TB): Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành các
dòng như trong thí nghiệm trên gọi là sự đối lưu.
Trong cách truyền nhiệt này tồn tại 2 “dòng đối lập”
nhau:


+ dịng nóng đi từ dưới lên
+ Dòng lạnh đi từ trên xuống
? Đối lưu là gì?


H: trả lời như sgk


G(TB) Sự đối lưu cũng xảy ra trong chất khí. Để
kiểm chứng ta nghiên cứu câu C4.


G: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành thí


nghiệm.


H: Quan sát thí nghiệm do GV làm.


? Hiện tượng gì xảy ra với dịng khói hương?


H: Dịng khói hương đi từ trên xuống vòng qua khe
hở giữa miếng bìa ngăn và đáy cốc rồi đi lên phía
ngọn nến.


? Hãy giải thích hiện tượng trên?


G(Gợi ý): so sánh nhiệt độ của khơng khí ở hai bên
tấm bìa; bên có ngọn nến khơng khi chuyển động
như thế nào; bên khơng có ngọn nến khơng khí
chuyển động như thế nào?


G: Khói hương có tác dụng giúp ta quan sát rõ sự
chuyển động của các dòng khí hay sự đối lưu của
khơng khí.


? Dựa vào hiện tượng thí nghiệm quan sát được hãy
trả lời C4?


H: 1 vài hs trả lời, hs khác nhận xét bổ xung


lên trước, nở ra, trọng lượng
riêng của nó giảm nên nhỏ hơn
trọng lượng riêng của lớp nước
lạnh ở trên. Do đó lớp nước


nóng nổi lên cịn lớp nước lạnh
chìm xuống tạo thành dịng.
C3: Nhờ có nhiệt kế.


* Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo
thành các dòng gọi là sự đối
<b>lưu.</b>


<b>3. Vận dụng:</b>


C4: Ngọn lửa làm cho lớp
khơng khí nóng lên, nở ra,
trọng lượng riêng của nó nhỏ
hơn trọng lượng riêng của phần
khơng khí ở phía bên kia tấm
bìa (bên khơng có ngọn nến).
Do dó lớp khơng khí nóng đi
lên, lớp khơng khí lạnh dồn
xuống chiếm chỗ mang theo
khói hương đi xuống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

G: Chốt câu trả lời đúng –hs ghi vở.


G(chốt): Như vậy sự truyền nhiệt trong chất khí
cũng tương tự trong chất lỏng đó là nhờ sự tạo thành
các dịng đối lưu (dịng khí nóng đi lên, dịng khí
lạnh hơn đi xuống làm đổi chỗ các lớp khơng khí có
TLR khác nhau) làm cho tồn bộ khối khơng khí
nóng lên.



? Nghiên cứu trả lời C5; C6?


G: Trở lại thí nghiệm 22.3 bài “Dẫn nhiệt”. Khi đốt
phần nước gần miệng ống thì chỉ có phần nước ở
phía trên sơi.


G: Trong chân khơng mơi trường khơng có các hạt
vật chất nên khơng thể tạo thành các dịng đối lưu.
Trong chất rắn các phân tử chất rắn chỉ dao động
xung quanh 1 vị trí xác định khơng chuyển động tự
do để có thể tạo thành các dịng đối lưu.


lên trước (d giảm), phần trên
chưa được đun nóng đi xuống
tạo thành dịng đối lưu


C6: Khơng. Vì trong chân
không cũng như trong chất rắn
không thể tạo thành dịng đối
lưu.


<i><b>HĐ 3: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt (13’)</b></i>


G: đvđ như sgk; Yc hs nghiên cứu thí nghiệm H23.4;
H23.5.


G: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, nói rõ các bước
tiến hành thí nghiệm H23.4; 23.5; quy ước đầu A, B.
? Dự đoán hiện tượng gì sẽ xảy ra với giọt nước màu
khi để bình gần ngọn lửa? Khi đặt miếng bìa giữa đèn


và bình?


H: dự đốn


G: làm thí nghiệm Hs quan sát.


? Mơ tả hiện tượng quan sát được trong 2 thí nghiệm?
H: Đặt bình cầu gần nguồn nhiệt, giọt nước màu dịch
chuyển từ đầu A ra đầu B.


Chắn miếng bìa giữa bình cầu và nguồn nhiệt thì giọt
nước màu lại đi từ B về A.


G: Yc hs trả lời C7; C8; C9


G: Trong thí nghiệm trên nhiệt năng được truyền đi
bằng cách phát ra những tia nhiệt đi thẳng. Hình thức
truyền nhiệt này được gọi là bức xạ nhiệt.


? Bức xạ nhiệt là gì?


? Bức xạ nhiệt có thể xảy ra trong môi trường chân
không hay không?


<b>II/ Bức xạ nhiệt:</b>


1) <b>Thí nghiệm: H23.4; </b>
H23.5


<b>2. Trả lời câu hỏi:</b>



C7: khơng khí trong bình
nóng lên, nở ra


C8: Khơng khí trong bình đã
lạnh đi, miếng bìa đã ngăn
khơng cho nhiệt truyền từ bếp
sang bình. Điều này chứng tỏ
nhiệt được truyền từ bếp sang
bình theo đường thẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

G(nhấn mạnh) Bức xạ nhiệt là hình thức truyền
nhiệtc chủ yếu trong chân khơng.


? Mặt trời truyền nhiệt xuống Trái đất bằng cách nào?
H: Bức xạ nhiệt


G (TB) khả năng hấp thu tia nhiệt của một vật phụ
thuộc vào tính chất bề mặt của vật. Vật có bề mặt
càng xù xì, màu càng sẫm thì hấp thụ tia nhiệt càng
nhiều.


G(chốt): Trong bài học hơm nay ta làm quen với hai
hình thức truyền nhiệt nữa đó là: đối lưu và bức xạ
nhiệt. Trong đó đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ
yếu của chất lỏng và chất khí.


* Bức xạ nhiệt: Sự truyền
nhiệt bằng các tia nhiệt đi
thẳng.



<i><b>HĐ 4: Vận dụng – củng cố:</b></i>
G: Yc hs thảo luận trả lời C10; C11


G: Treo bảng phụ C12. H lên bảng điền
Dưới lớp hs tự làm vào vở.


G: Yc hs đọc “có thể em chưa biết”
? Tại sao phích giữ được nóng lâu dài?
H: Nhờ cấu tạo của phích hạn chế được
các hình thức truyền nhiệt: dẫn nhiệt, đối
lưu, bức xạ nhiệt.


<b>III/ Vận dụng:</b>


C10: Để tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt
C11: Để làm giảm sự hấp thụ các tia
nhiệt.


C12: Rắn – dẫn nhiệt
Lỏng - Đối lưu
Khí - Đối lưu


Chân không – Bức xạ nhiệt


<i><b>HĐ 5: HDVN (2’)</b></i>


- Học bài, học thuộc ghi nhớ
- BTVN: 23.1 đến 23.7 (SBT)
- Đọc “Có thể em chưa biết”



- Ôn: từ bài 16: Cơ năng đến bài 23: Đối lưu – Bức xạ nhiệt
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.


NS: NG:
<b>Tiết 27: KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>A/ PHẦN CHUẨN BỊ:</b>
<b> I/ MỤC TIÊU:</b>


o Đánh giá kết quả nhận thức của Hs trong học tập từ tiết 19 đến tiết 26.


o Rèn tính cẩn thận, chính xác, trung thực
<b> II/ CHUẨN BỊ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

HS: Ôn kỹ các bài từ tiết 19 đến tiết 26
<b>B/ PHẦN LÊN LỚP:</b>


* <i>Sĩ số</i>: 8A:
8B:
8C:


<b>ĐỀ KIỂM TRA:</b>
<b>Phần I: (</b><i>3 điểm</i>)


<i><b> Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau để có phát biểu đúng:</b></i>
1) Ta nói vật có cơ năng là khi vật có khả năng ……….; ……….. và


……….. là hai dạng của cơ năng.



2) Một vật có động năng khi vật ……….; động năng của vật phụ thuộc
vào ……….và ……….


3) Cơ năng của vật phụ thuộc vào ……… gọi là thế năng hấp dẫn, thế
năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào ……… và ……….
4) Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng chứng tỏ các nguyên tử, phân tử ……….
……….. và giữa chúng có ………


5) Nhiệt năng của một vật là ……… của các phân tử cấu tạo nên vật, có
thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng ………. và ………
6) Sự truyền nhiệt có thể được thực hiện bằng các hình thức ………
………Trong đó, ……….. là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn; Đối
lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của ……….;


………. có thể xảy ra ngay cả trong chân không.
Phần II: (<i>3 điểm</i>)


Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.


1) Trường hợp nào dưới đây có sự chuyển hóa động năng thành thế năng và ngược
lại?


A. Vật rơi từ trên cao xuống nước C. Vật được ném lên rồi rơi xuống


B. Vật lăn từ đỉnh dốc xuống D. Vật chuyển động trên mặt bàn nằm
ngang.


2) Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo lên vật nhanh lên thì đại lượng nào
sau đây của vật KHƠNG TĂNG?



A. Nhịêt độ C. Nhiệt năng
B. Khối lượng D. Thể tích


3) Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách
nào đúng?


A. Đồng, nước, thủy ngân, khơng khí C. Đồng, khơng khí, thủy ngân, nước
B. Thủy ngân, đồng, nước, khơng khí D. Đồng, thủy ngân, nước, khơng khí
4) Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là khơng đúng?


A. Nhiệt lượng là một dạng năng lượng, có đơn vị là Jun.


B. Nhiệt lượng chỉ có khi có sự truyền nhiệt từ vật này sang vật khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

D. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được trong quá trình truyền
nhiệt.


5) Cách nào sau đây làm thay đổi nhiệt năng của vật?
A. Cọ xát với một vật khác


B. Đốt nóng vật


C. Cho vật vào mơi trường có nhiệt độ thấp hơn vật.
D. Cả 3 cách trên.


6) Vật có màu sắc nào sau đây sẽ hấp thụ nhiều tia bức xạ nhiệt nhất?
A. Màu xám C. Màu đen


B. Màu trắng D. Màu bạc


<b>Phần III: Bài tập (</b><i>4 điểm</i>)


<b>Bài 1: Một viên bi lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng xuống như hình vẽ.</b>
a) So sánh động năng, thế năng hấp dẫn,


cơ năng của hòn bi tại các điểm A, B, C
(chọn mốc tính thế năng tại C và bỏ qua
ma sát giữa viên bi và mặt phẳng nghiêng)
b) Khi viên bi lăn xuống, các dạng của
cơ năng được chuyển hóa như thế nào?


Bài 2: Tại sao trong ấm đun nước bằng điện, dây đun được đặt gần sát đáy ấm?


ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM:
<b>Phần I: (</b><i>3 điểm</i>)


(<i>Mỗi ý đúng 0,5 điểm</i>)


1) sinh công; thế năng; động năng


2) chuyển động; vận tốc của vật; khối lượng của vật


3) vị trí của vật so với mặt đất; độ cao của vật so với mặt đất; khối lượng của vật.
4) Chuyển động không ngừng; khoảng cách.


5) Tổng động năng; thực hiện công; truyền nhiệt.
6) Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt;


dẫn nhiệt, chất lỏng và chất khí; bức xạ nhiệt.


Phần II: (<i>3 điểm</i>)


(<i>Mỗi ý đúng 0,5 điểm</i>)


1) C. Vật được ném lên rồi rơi xuống.
2) B. Khối lượng


3) D. Đồng; thủy ngân; nước; khơng khí.


4) A. Nhiệt lượng là một dạng năng lượng, có đơn vị là Jun.
5) D. Cả ba cách trên


6) C. Màu đen
Phần III: (<i>4 điểm)</i>


<b>Bài 1: (</b><i>3 điểm)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Cơ năng của hịn bi tại các vị trí A, B, C là như nhau. (1đ)


b) Khi viên bi lăn xuống thế năng hấp dẫn chuyển hóa thành động năng (1đ)
Bài 2: (<i>1 điểm</i>)


Trong ấm đun nước bằng điện, dây đun được đặt gần sát đáy ấm để dễ dàng tạo ra
sự đối lưu. Khi đun nước, lớp nước ở dưới tiếp xúc với dây đun nóng lên, nở ra, trọng
lượng riêng giảm đi và nổi lên, lớp nước ở bên trên lạnh hơn có trọng lượng riêng lớn
hơn, chìm xuống tạo thành dịng đối lưu.




NS: NG:


Tiết 28(<i>Bài 24</i>): CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG


<b>A/ PHẦN CHUẨN BỊ:</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


* KT: - Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu
vào để nóng lên.


- Viết được cơng thức tính nhiệt lượng, nêu được tên và đơn vị của các đại


lượng có mặt trong cơng thức.


- Mơ tả được thí nghiệm và sử lí được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ


Q phụ thuộc vào m, t và chất làm vật.


* Kĩ năng:


- Biết phân tích bài tốn tính nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên.


- Biết vận dụng cơng thức tính nhiệt lượng: Q = m.c. t vào tính các đại


lượng đơn giản.


* TĐ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập nghiên cứu sgk, học tập thảo luận nhóm.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


G: Giáo án, sgk, sbt. Dụng cụ minh họa cho các thí nghiệm trong bài.
Bảng phụ: 24.1; 24.2; 24.3; 24.4



H: Học bài, làm BTVN.
<b>B/ PHẦN LÊN LỚP:</b>


 Sĩ số:


<b>I/ KIỂM TRA BÀI CŨ(2’)</b>


? Nêu tên các hình thức truyền nhiệt? Nhiệt lượng là gì? đơn vị? Kí hiệu?
H(đứng tại chỗ trả lời):


+ 3 hình thức truyền nhiệt: Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt.


+ Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá
trình truyền nhiệt. Đơn vị: Jun(J). Kí hiệu: Q


<b>II/ BÀI MỚI:</b>


TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (1’)</b>


<b>G: Y/c HS tự đọc phần thông tin vào bài.</b>
? Câu hỏi nêu ra ở bài này là gì?


<b>H: Muốn xác định nhiệt lượng người ta làm như thế nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>HĐ2: Tìm hiểu nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu</b>
<i><b>tố nào? (5’)</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Phần ghi của học sinh</b>
<i><b>? Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên nhiều hay ít</b></i>



<i><b>phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hãy nêu dự đoán?</b></i>
<b>H: Dự đoán</b>


<b>G: Y/c HS tự đọc phần thông tin ở mục I để trả lời câu hỏi</b>
nêu ra trong mục I.


<b>H: Trả lời (3 yếu tố)</b>


<i><b>? Muốn kiểm tra xem nhiệt lượng vật cần thu vào để</b></i>
<i><b>nóng lên có phụ thuộc vào 3 yếu tố trên khơng ta làm</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


<b>H: Ta phải làm thí nghiệm trong đó yếu tố cần kiểm tra</b>
cho thay đổi cịn hai yếu tố kia phải giữ nguyên.


<b>HĐ 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần</b>
<i><b>thu vào để nóng lên và khối lượng của vật (8’)</b></i>


<b>G: Đọc sgk tìm hiểu thí nghiệm, dụng cụ, cách tiến hành</b>
thí nghiệm H24.1


<i><b>? Hãy mơ tả thí nghiệm H24.1?</b></i>
<b>H: mơ tả thí nghiệm như sgk – 83</b>


<i><b>? Mục đích của thí nghiệm H24.1 là gì?</b></i>


<b>H: Tìm hiểu xem nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên</b>
phụ thuộc như thế nào vào khối lượng của vật.



<i><b>? Làm thí nghiệm giữ khơng đổi đại lượng nào, thay đổi</b></i>
<i><b>đại lượng nào?</b></i>


<b>H: Giữ không đổi: độ tăng nhiệt độ của vật và chất cấu tạo</b>
nên vật. Thay đổi: khối lượng của vật.


<b>G: Y/c HS nghiên cứu bảng kết quả thí nghiệm H24.1</b>
(bảng phụ). GV giới thiệu: Hiệu nhiệt độ trước và sau khi
đun được gọi là độ tăng nhiệt độ. Kí hiệu

t. t = t<sub>2</sub> –
t1


Trong đó: t2 : nhiệt độ cuối sau khi đun


t1: nhiệt độ ban đầu


t: Độ tăng nhiệt độ


<i><b>? Qua nghiên cứu hãy thảo luận trả lời C1, C2?</b></i>
<b>G: gọi một vài học sinh trả lời.</b>


(Lưu ý): Vì Q tỉ lệ với t nên nếu t1 = 1/2 t2


thì Q1 = 1/2 Q2. Q chính là nhiệt lượng vật cần thu vào để


nóng lên.


<b>G: Y/c HS đọc lại câu C</b>2 hoàn chỉnh.


<b>I/ Nhiệt lượng một vật</b>
<b>thu vào để nóng lên phụ</b>


<b>thuộc những yếu tố nào?</b>
Phụ thuộc 3 yếu tố:


+ Khối lượng của vật (m)
+ Độ tăng nhiệt độ của vật
(t)


+ Chất cấu tạo nên vật.


<b>1. Quan hệ giữa nhiệt</b>
<b>lượng vật cần thu vào để</b>
<b>nóng lên và khối lượng</b>
<b>của vật.</b>


Thí nghiệm H 24.1 (sgk –
83)


<b>C1: Độ tăng nhiệt độ và</b>
chất làm vật được giữ
giống nhau. Khối lượng
khác nhau.


Để tìm hiểu mqh giữa nhiệt
lượng và khối lượng.


m1 = 1/2 m2


Q1 = 1/2 Q2


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>HĐ 4: Tìm hiểu mqh giữa nhiệt lượng vật cần thu vào</b>


<i><b>để nóng lên và độ tăng nhiệt độ (8’)</b></i>


<b>G: Y/c HS đọc mục 2 sgk; C3, C4 thảo luận và trả lời 2</b>
câu C3, C4 theo nhóm bàn.


Gọi đại diện một nhóm trả lời các nhóm kia nhận xét,
bổ sung.


<b>G: Y/c HS đọc to nội dung thí nghiệm H24.2 (sgk – 84)</b>
và bảng kết quả thí nghiệm 24.2.


+ Treo bảng phụ ghi bảng 24.2. Y/c HS điền vào 2 ơ cuối
của bảng.


+ Phân tích kết quả và rút ra kết luận trả lời C5.


<b>HĐ5: Tìm hiểu mqh giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để</b>
<i><b>nóng lên và chất làm vật (5’)</b></i>


<b>G: Y/c HS đọc sgk tìm hiểu thí nghiệm H24.3</b>
<i><b>? Nêu mục đích của thí nghiệm?</b></i>


<i><b>? Mơ tả thí nghiệm H24.3?</b></i>


<b>H: Mơ tả như sgk – 85 và bảng 24.3</b>
<i><b>? Điền dấu thích hợp vào chỗ trống?</b></i>


<b>G: Y/c HS thảo luận nhóm bàn trả lời C6, C7.</b>


Gọi đại diện vài nhóm trả lời. Các nhóm cịn lại nhận


xét, bổ sung.


<b>G(chốt): Như vậy Q</b>thu phụ thuộc vào 3 yếu tố: m; t; chất


làm vật. Nếu thay đổi một trong 3 yếu tố này thì Q cũng
thay đổi theo.


<b>2. Quan hệ giữa nhiệt</b>
<b>lượng cần thu vào để</b>
<b>nóng lên và độ tăng nhiệt</b>
<b>độ:</b>


<b>C3: Giữ không đổi khối</b>
lượng và chất làm vật.
Muốn vậy lượng nước
trong hai cốc phải bằng
nhau.


<b>C4: Thay đổi độ tăng nhiệt</b>
độ . Muốn vậy phải để cho
nhiệt độ cuối của hai chất
khác nhau bằng cách cho
thời gian đun khác nhau.


t0<sub>1</sub> = 1/2 t0<sub>2</sub>


Q1 = 1/2 Q2


<b>C5: Độ tăng nhiệt độ càng</b>
lớn thì nhiệt lượng vật thu


vào càng lớn.


3. Quan hệ giữa nhiệt
<b>lượng vật cần thu vào để</b>
<b>nóng lên và chất làm vật:</b>
Q1 > Q2


<b>C6: Yếu tố không thay đổi</b>
là: khối lượng và độ tăng
nhiệt độ.


Yếu tố thay đổi là chất làm
vật


<b>C7: Nhiệt lượng vật cần</b>
thu vào để nóng lên có phụ
thuộc vào chất làm vật.


<i><b>HĐ 6: Cơng thức tính nhiệt lượng </b></i>(5’)


<b>G: Y/c HS nghiên cứu sgk tìm hiểu cơng thức</b>
tính nhiệt lượng.


<i><b>? Tính nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên</b></i>
<i><b>theo công thức nào? kể tên các đại lượng và</b></i>
<i><b>đơn vị của các đại lượng trong công thức?</b></i>
<b>H: Trả lời như sgk.</b>


<b>G(TB): Nhiệt dung riêng là đại lượng đặc</b>



<b>III/ Cơng thức tính nhiệt lượng:</b>
Nhiệt lượng vật thu vào được tính theo
cơng thức:


Q=m. c. <b>t (1)</b>


Trong đó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

trưng cho chất làm vật. Hãy tìm hiểu khái niệm
nhiệt dung riêng trong sgk – 86.


<i><b>? Nhiệt dung riêng của một chất cho ta biết</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<i><b>? Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200</b></i>
<i><b>J/kg.K em hiểu nghĩa là gì?</b></i>


<b>H: Cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg</b>
nước để nhiệt độ của nó tăng thêm 10<sub>C là</sub>


4200J.


<b>G: Y/c HS đọc bảng 24.4.</b>


<i><b>? Hãy cho biết nhiệt dung riêng của đồng là</b></i>
<i><b>bao nhiêu? con số đó có nghĩa như thế nào?</b></i>
<b>H: 380 J/kg.K. Nghĩa là để 1kg đồng tăng thêm</b>
10<sub>C cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là 380J.</sub>


<i><b>? Dựa vào bảng hãy cho biết để tăng thêm</b></i>


<i><b>10C cho tất cả các chất trong bảng thì đối với</b></i>
<i><b>chất nào tốn nhiệt lượng nhiều nhất? Vì</b></i>
<i><b>sao?</b></i>


<b>H: Nước. Vì nước có nhiệt dung riêng lớn nhất.</b>
<b>G(chốt): Các chất khác nhau thì có nhiệt dung</b>
riêng khác nhau hay cùng 1kg các chất khấc
nhau cần thu vào những nhiệt lượng khác nhau
để cùng tăng thêm 10<sub>C.</sub>


<i><b>? Từ cơng thức tính Q hãy suy ra cơng thức</b></i>
<i><b>tính m; c; </b></i><i><b>t?</b></i>


<b>G: Trong cơng thức trên nếu biết 3 trong 4 đại</b>
lượng ta có thể tìm được đại lượng còn lại.


m: Khối lượng của vật (kg)
c: Nhiệt dung riêng (J/kg.K)


<b>t= t<sub>2</sub> – t<sub>1</sub>: độ tăng nhiệt độ</b>


(0<sub>C hoặc K)</sub>


 Nhiệt dung riêng của một chất


cho biết nhiệt lượng cần truyền
cho 1 kg chất đó để nhiệt độ của
nó tăng thêm 10<sub>C (1K)</sub>


 Bảng 24.4 (bảng nhiệt dung



riêng của một số chất)


Từ (1) suy ra:
m = .


<i>Q</i>


<i>c t</i> <sub>; c = </sub> .


<i>Q</i>


<i>m t</i> <sub>; </sub> .


<i>Q</i>
<i>t</i>


<i>m c</i>


 


<i><b>HĐ 7: Vận dụng (8’)</b></i>


<b>G: Y/c HS nghiên cứu và trả</b>
lời C8.




<b>G: Y/c HS tóm tắt C9 bằng các</b>
kí hiệu.



<i><b>? Nêu cách giải?</b></i>
<b>H: lên bảng thực hiện</b>


<i><b>? Tóm tắt C10?</b></i>


<b>III/ Vận dụng:</b>


<b>C8: Tra bảng để biết nhiệt dung riêng</b>


đo khối lượng bằng cân, đo độ tăng nhiệt độ bằng nhiệt
kế.


<b>C9: Tóm tắt: Giải:</b>


m = 5 kg Nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg
t1 = 200C đồng để tăng nhiệt độ từ 200C đến


t2 = 500C 500C là:


c = 380 J/kg.K áp dụng: Q=m. c. <b>t</b>


--- Hay: Q = 5. 380. (50 – 20)
Q = ? = 57 000 (J)


= 57 KJ


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i><b>? BT có những vật nào cần</b></i>
<i><b>thu nhiệt?</b></i>



<b>H: ấm nhơm và nước trong ấm.</b>
<i><b>? Vậy để tính Q ta cần phải</b></i>
<i><b>tính gì?</b></i>


<b>H: tính nhiệt lượng ấm nhơm</b>
thu vào và nhiệt lượng nước
trong ấm thu vào để nhiệt độ
tăng từ 250<sub>C đến 100</sub>0<sub>C. Sau</sub>


đó cộng hai kết quả tính được.
<b>G: y/c HS dưới lớp tự làm vào</b>
vở. 1 HS lên bảng làm.


<b>G lưu ý HS các bước cần thực</b>
hiện khi giải bài tập vật lí.


Biết:


m1 = 0,5 kg


V = 2 lít  <sub> m</sub><sub>2</sub><sub> = 2 kg</sub>


c1 = 880 J/kg.K


c2 = 4200 J/kg.K


t1 = 250C; t2 = 1000C


Tính: Q = ?



Giải:


Nhiệt lượng cần truyền cho ấm nhôm để nhiệt độ tăng
từ 250<sub>C đến 100</sub>0<sub>C là:</sub>


Q1 = m1. c1(t2 – t1) = 0,5. 880. (100 – 25)


= 33 000 (J)


Nhiệt lượng cần truyền cho nước để tăng nhiệt độ từ
250<sub>C đến 100</sub>0<sub>C là:</sub>


Q2 = m2. c2 (t2 – t1) = 2. 4200. (100 – 25)


= 630 000 (J)


Vậy nhiệt lượng cần truyền cho ấm nước này để nó sơi
là:


Q = Q1 + Q2 = 33 000 + 630 000 = 663 000 (J)


= 663 KJ
ĐS: 663 KJ
<b>III/ HDVN: </b>


- Học thuộc ghi nhớ; học thuộc bài; đọc thêm “Có thể em chưa biết”
- BTVN: 24.1 đến 14.5


HD:




NS: NG:
<b>Tiết 29 (</b><i>Bài 25</i>): PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT


<b>A/ PHẦN CHUẨN BỊ:</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


 KT: - Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.


- Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi


nhiệt với nhau.


 KN: Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật. Biết phương


pháp chung giải bài tập vật lí.


 TĐ: Tự giác tích cực học tập.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


G: Giáo án, sbt, sgk; 1 ít nước sôi, 1 cốc nước, nhiệt kế, que khuấy.
H: Học bài, làm BTVN


<b>B/ PHẦN LÊN LỚP:</b>


 Sĩ số:


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Tra bảng 24.4 tìm nhiệt dung riêng của nước đá? Giải thích ý nghĩa con số đó?


<i><b>Trả lời:</b></i>


- Ghi nhớ: sgk – 87


- Nhiệt dung riêng của nước đá: c = 1800 J/kg.K


ý nghĩa: để nhiệt độ của 1 kg nước đá tăng thêm 10<sub>C cần nhiệt lượng 1800 J</sub>


<b>II/ BÀI MỚI:</b>


Tổ chức các hoạt động dạy học:


<i><b>HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập (2’) như sgk – 88</b></i>
<i><b>HĐ 2: Nghiên cứu nguyên lí truyền nhiệt (6’)</b></i>


<b>HĐ của giáo viên và học sinh</b> <b> Phần ghi của HS</b>


<b>G: Y/c HS đọc sgk để thu thập kiến thức về nguyên lí truyền</b>
nhiệt.


<i><b>? Nêu nguyên lí truyền nhiệt?</b></i>
<b>H: Đọc sgk – 88</b>


<i><b>? Dựa vào nguyên lí truyền nhiệt trả lời câu hỏi ở đầu bài?</b></i>
<b>H: Theo ngun lí truyền nhiệt thì An nói đúng vì giọt nước có</b>
nhiệt độ cao hơn ca nướ nên nhiệt truyền từ giọt nước sang ca
nước.


<i><b>? Sự truyền nhiệt từ giọt nước sang ca nước xảy ra đến khi</b></i>
<i><b>nào thì ngừng lại?</b></i>



<b>H: Đến khi nhiệt độ của giọt nước và ca nước cân bằng nhau.</b>
<i><b>? Trong sự truyền nhiệt đó vật nào thu nhiệt? Vật nào tỏa</b></i>
<i><b>nhiệt? </b><b>Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ của các vật khi</b></i>
<i><b>đó?</b></i>


<b>H: giọt nước tỏa nhiệt </b><sub> nhiệt độ giảm</sub>
Ca nước thu nhiệt <sub> nhiệt độ tăng.</sub>


<b>I/ Nguyên lí truyền </b>
<b>nhiệt: (sgk – 88)</b>


<i><b>HĐ 3: Phương trình cân bằng nhiệt </b></i>(5’)


<b>G: Y/c HS dựa vào nội dung thứ ba của </b>
nguyên lí truyền nhiệt để viết phương trình
cân bằng nhiệt.


<b>II/ Phương trình cân bằng nhiệt:</b>
Q<b>tỏa ra = Qthu vào</b>


Q<b> tỏa = m.c.</b><b>t = m . c. (t1 – t2)</b>


Trong đó:


m là khối lượng của vật (kg)
c là nhiệt dung riêng (J/kg.K)
t1 là nhiệt độ ban đầu


t2 là nhiệt độ cuối.



<i><b>HĐ 4: Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt (10’)</b></i>
<i><b>? Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau, làm</b></i>
<i><b>thế nào để biết vật nào tỏa nhiệt, vật nào thu nhiệt?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>H: Càn cứ vào nhiệt độ của mỗi vật. Vật có nhiệt độ cao hơn</b>
sẽ tỏa nhiệt. Vật có nhiệt độ thấp hơn sẽ thu nhiệt.


<b>G: Y/c HS tự nghiên cứu VD mẫu trong sgk.</b>


<i><b>? Trong bài toán này, vật nào tỏa nhiệt vật nào thu nhiệt?</b></i>
<i><b>Vì sao?</b></i>


<b>H: Quả cầu tỏa nhiệt, nước thu nhiệt. Vì khi tiếp xúc nhau</b>
quả cầu có nhiệt độ ban đầu cao hơn nước.


<i><b>? Em hiểu phần tóm tắt như thế nào?</b></i>


<b>H: Các đại lượng (nhiệt dung riêng, khối lượng, nhiệt độ</b>
ban đầu) của quả cầu mang chỉ số 1. Các đại lượng ứng với
nước mang chỉ số 2. Nhiệt độ cuối cùng của cả hai vật (nhiệt
độ khi có cân bằng nhiệt) khơng có chỉ số.


<b>G: Y/c HS nghiên cứu lời giải mẫu trong sgk.</b>


<i><b>? Để tìm khối lượng nước ta thực hiện qua mấy bước</b></i>
<i><b>chính? Mỗi bước áp dụng cơng thức nào?</b></i>


<b>H: 3 bước:</b>



B1: Tính nhiệt lượng quả cầu tỏa ra Q1


B2: Tính nhiệt lượng nước thu vào Q2


B3: áp dụng phương trình cân bằng nhiệt Q1 = Q2


Từ đó suy ra m2 cần tính.


<b>G: Y/c HS về nhà tự hoàn chỉnh VD này vào vở.</b>


<b>G(Chốt): Để giải bài toán truyền nhiệt ta thực hiện theo</b>
<i><b>các bước cơ bản sau:</b></i>


<i><b>+ Xác định rõ vật nào tỏa nhiệt, vật nào thu nhiệt.</b></i>


<i><b>+ Tóm tắt bài tốn: Các yếu tổ của cùng một vật phải kí</b></i>
<i><b>hiệu có cùng chỉ số; yếu tố chung khơng có chỉ số. Lưu ý</b></i>
<i><b>phải đổi đơn vị của các đại lượng về đúng đơn vị hợp pháp</b></i>
<i><b>của chúng.</b></i>


<i><b>+ Phần giải thường tuân theo thứ tự:</b></i>


<i><b> . Tính Qtỏa ra; Q thu vào của từng vật tham gia quá trình</b></i>
<i><b>truyền nhiệt.</b></i>


<i><b> . Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu</b></i>
<i><b> . Giải phương trình tính đại lượng u cầu.</b></i>


<b>nhiệt:</b>



(Sgk – 89)


<i><b>HĐ 5: Vận dụng (17’)</b></i>
<b>G: Y/c HS nghiên cứu C1.</b>


<i><b>? Chỉ rõ có mấy vật trao đổi nhiệt? đó</b></i>
<i><b>là những vật nào?</b></i>


<b>H: có 2 vật trao đổi nhiệt đó là nước</b>
đang sôi (1000<sub>C) và nước ở nhiệt độ</sub>


phòng.


<b>G: Y/c HS dùng nhiệt kế xác định nhiệt</b>
độ của 0,3 kg nước trong phịng. (giả sử
230<sub>C). Sau đó trộn với 0,2 kg nước sôi.</sub>


Khuấy đều rồi xác định nhiệt độ của hỗn


IV/ Vận dụng:
<b>C1: a)</b>


Cho biết:


m1= 200g = 0,2kg ; m2 = 300g = 0,3 kg


t1 = 1000C ; t2 = 230C


c = 4200 J/kg.K
Tính: t = ?



Giải:


Nhiệt lượng nước đang sôi tỏa ra là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

hợp nước này. Y/c ghi kết quả lên bảng.
<i><b>? Tóm tắt và nêu nhận xét về đơn vị của</b></i>
<i><b>các đại lượng đã biết?</b></i>


<i><b>? Tính nhiệt độ của hỗn hợp nghĩa là ta</b></i>
<i><b>phải tính gì?</b></i>


<b>H: nghĩa là tính nhiệt độ cuối của 2 vật</b>
sau q trình truyền nhiệt.


<i><b>? Thảo luận nhóm bàn nêu cách tính?</b></i>
<b>H: - Tính Q</b>1 tỏa của nước đang sơi.


- Tính Q2 thu của nước ở nhiệt độ


phòng


- Viết phương trình cân bằng nhiệt:


Q1 = Q2


- Biến đổi tìm t.


<b>G: Y/c cả lớp tự làm vào vở. Một HS lên</b>
bảng trình bày.



<i><b>? So sánh nhiệt độ của hỗn hợp vừa</b></i>
<i><b>tính với nhiệt độ của hỗn hợp đo ban</b></i>
<i><b>đầu?</b></i>


<i><b>? Giải thích nguyên nhân tại sao nhiệt</b></i>
<i><b>độ đo được ban đầu chỉ gần bằng nhiệt</b></i>
<i><b>độ tính được?</b></i>


<b>G: Nếu bỏ qua sự truyền nhiệt cho các</b>
dụng cụ chứa và không khí thì nhiệt độ
cuối của hỗn hợp chính bằng kết quả tính
được.


<i><b>? Chỉ rõ các vật trao đổi nhiệt? Tóm tắt</b></i>
<i><b>đề bài?</b></i>


<b>G: Gọi 1 HS thực hiện phần tóm tắt trên</b>
bảng.


<i><b>? Muốn tính Q2 cần tính gì? Vì sao?</b></i>
<b>H: Cần tính Q</b>1 vì Q1 = Q2


<i><b>? Nêu cách tính </b></i><i><b>t2?</b></i>


<b>H: Vì Q</b>2 = m2. c2 . t2


 t<sub>2</sub> =


2


2 2


<i>Q</i>
<i>m c</i>


<b>G: Y/c HS tự nghiên cứu C3, tóm tắt, tìm</b>
lời giải.


Nhiệt lượng nước ở nhiệt độ phòng thu vào
là:


Q2 = m2. c. (t – t2) = 0,3. 4200. (t - 23)


Nhiệt lượng nước đang sôi tỏa ra bằng nhiệt
lượng nước ở nhiệt độ phòng thu vào:


Q1 = Q2


0,2. 4200. (100 – t) = 0,3. 4200. (t - 23)
0,2 (100 – t) = 0,3 (t – 23)


20 – 0,2t = 0,3t – 6,9
0,5t = 26,9
 <sub> t = 53,8(</sub>0<sub>C)</sub>


Vậy nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là
53,80<sub>C.</sub>





b) Nhiệt độ đo được chỉ gần bằng nhiệt độ
tính được vì khi tính tốn ta đã bỏ qua sự
trao đổi nhiệt với dụng cụ chứa và môi
trường xung quanh.


<b>C2: Cho biết:</b>


m1 = 0,5 kg ; m2 = 500g = 0,5 kg


t1 = 800C ; t = 200C


c1 = 380 J/kg.K ; c2 = 4200 J/kg.K


t = 200<sub>C</sub>


Tính: Q2 = ? ; t2 = ?


Giải:


Nhiệt lượng nước thu vào (nhận được) bằng
nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra:


Q2 = Q1 = m1.c1 (t1 – t)


= 0,5 . 380. (80 – 20)
= 11400 (J)


Nước nóng lên thêm:
t<sub>2</sub> =



0
2


2 2


11400


5, 43( )
0,5.4200


<i>Q</i>


<i>C</i>
<i>m c</i>  


ĐS: 11400J; 5,430<sub>C</sub>


<b>C3: </b>
Cho biết:


m1 = 400 g = 0,4 kg ; m2= 500g = 0,5kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Giới thiệu cấu tạo và tác dụng của


nhiệt lượng kế như mục “Có thể
em chưa biết”


<i><b>? Chỉ rõ vật tỏa nhiệt, vật thu nhiệt?</b></i>
<i><b>Nêu nhận xét về đơn vị của khối</b></i>
<i><b>lượng? Nêu cách tính?</b></i>



<b>G(chốt): 3 nội dung của nguyên lí truyền</b>
nhiệt và các bước thực hiện khi giải bài
toán truyền nhiệt đã nêu ở trên.


t = 200<sub>C ; c</sub>


2 = 4190 J/kg.K


Tính: c1 = ?


Giải:


Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra khi nhiệt
độ giảm từ 1000<sub>C xuống 20</sub>0<sub>C là:</sub>


Q1 = m1 . c1 . (t1 – t)


Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ từ
130<sub>C đến 20</sub>0<sub>C là:</sub>


Q2 = m2 . c2 . (t – t2) = 0,5. 4190. (20 – 13)


= 14 665 (J)


Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra bằng nhiệt
lượng nước thu vào:


Q1 = Q2  m1 . c1 . (t1 – t) = 14 665



 <sub>c</sub><sub>1</sub><sub>=</sub> 1 1


14665


.( )


<i>m t</i>  <i>t</i> 


14665


458( / . )
0, 4.(100 20)  <i>J kg K</i>


Vậy miếng kim loại đó là thép.


ĐS: 458 J/kg.K


<b>III/ HDVN (2’)</b>


- Học bài, học thuộc ghi nhớ
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- BTVN: 25.1 đến 25.7


HD:


NS: NG:
Tiết 30(<i>Bài 26</i>):


NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
<b>A/ PHẦN CHUẨN BỊ:</b>



<b> I/ MỤC TIÊU:</b>


 KT: Phát biểu được định nghĩa năng suất tỏa nhiệt


Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.


 KN: Biết vận dụng công thức Q = m.q vào giải bài tập.
 TĐ: Rèn ý thức tự giác, tích cực học tập.


<b> II/ CHUẨN BỊ:</b>
G: Giáo án; sgk; sbt


H: Học bài cũ, làm BTVN.
<b>B/ PHẦN LÊN LỚP:</b>


* <i>Sĩ số</i>: 8A: 8B: 8C:


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

HS1: Phát biểu ghi nhớ bài 25. Chữa bài tập 15.1; 25.2 (SBT)
HS2: Chữa câu C3(bài 25)


<i>Đáp án:</i>


HS1: - Ghi nhớ: sgk – 90
BT 25.1: A


BT 25.2: B
HS2: Chữa câu C3 :



<i> Tóm tắt: Bài giải:</i>


Miếng kim loại tỏa nhiệt: Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra khi nhiệt độ
m1 = 400g = 0,4kg giảm từ 1000C xuống 200C:


t1 = 1000C Q1 = m1c1(t1-t)


t = 200<sub>C</sub>


Nước thu nhiệt: Nhiệt lượng nước thu vào để nhiệt độ tăng từ
m2 = 500g = 0,5 kg 130C đến 200C là:


t2 = 130C; t = 200C Q2 = m2c2(t – t2) = 0,5. 4190.(20 – 13)


c2 = 4190 J/kg.K = 14 665 (J)


--- Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra bằng nhiệt
Tính: c1 = ? lượng nước thu vào:


Q1 = Q2


Hay : m1c1(t1 – t) = 14 665


0,4. c1.(100 – 20) = 14 665


<i>⇒</i> c1 =
14665


0,4 .(100<i>−</i>20)<i>≈</i>458(<i>J</i>/kg .<i>K</i>)



Vậy, miếng kim loại đó là thép.


ĐS: 458 J/kg.K
<b> II/ BÀI MỚI:</b>


<b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b> HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập (2’)</b></i>


G: Yc học sinh tự đọc phần vào bài (sgk – 91). Dự đoán câu trả lời?
GV đặt vấn đề như sgk


<i><b> HĐ 2: Tìm hiểu về nhiên liệu </b></i>(3’)


G: Yc hs đọc sgk tìm hiểu về nhiên liệu.
? Nhiên liệu có tác dụng gì?


H: Cung cấp nhiệt lượng


<i><b>? Lấy thêm 1 số ví dụ về nhiên liệu?</b></i>


<b>I. Nhiên liệu:</b>


Than, củi,dầu, …. Khi bị
đốt cháy sẽ tỏa ra nhiệt lượng.
<i><b> </b></i>


<i><b> HĐ 3: Thông báo năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu </b></i>(9’)


G: Yc hs đọc thông tin mục II để tìm hiểu khái niệm năng


suất tỏa nhiệt.


<i><b>? Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì?</b></i>


H: Đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên


<b>II. Năng suất tỏa nhiệt</b>
<b>của nhiên liệu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

liệu bị đốt cháy hồn tồn.


<i><b>? Kí hiệu và đơn vị của năng suất tỏa nhiệt của nhiên</b></i>
<i><b>liệu?</b></i>


G: Yc hs đọc lại định nghĩa năng suất tỏa nhiệt trong sgk –
91 và tự đọc ví dụ trong sgk.


<i><b>? Cho biết năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106</b></i>
<i><b>J/kg, em hiểu nghĩa là gì?</b></i>


H: Khi đốt cháy hồn tồn 1kg dầu hỏa nó tỏa ra nhiệt
lượng bằng 44.106<sub>J.</sub>


<i><b>? Dựa vào bảng 26.1 hãy cho biết năng suất tỏa nhiệt của</b></i>
<i><b>củi khơ? giải thích ý nghĩa con số đó?</b></i>


H: 10.106<sub>J/kg. Nghĩa là : 1 kg củi khơ khi cháy hồn toàn</sub>


tỏa ra nhiệt lượng là 10.106<sub>J</sub>



<i><b>? Dựa vào bảng 26.1 hãy cho biết: Để thu được nhiệt</b></i>
<i><b>lượng là 27.106J thì cần đốt cháy khối lượng than đá là</b></i>
<i><b>bao nhiêu?</b></i>


H: 1kg


<i><b>? So sánh năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa, than đá, củi</b></i>
<i><b>khơ?</b></i>


<i><b>Từ đó trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài?</b></i>
H: qdầu hỏa > qthan đá > qcủi khô


nghĩa là cùng đốt cháy hoàn toàn 1kg các nhiên liệu này thì
dầu hỏa tỏa nhiệt nhiều hơn than đá, than đá tỏa nhiệt nhiều
hơn củi.


G(chốt): Cùng đốt cháy hoàn toàn 1 kg, các chất khác
<i><b>nhau tỏa ra nhiệt lượng khác nhau, chất nào tỏa ra nhiệt</b></i>
<i><b>lượng nhiều nhất thì chất đó có năng suất tỏa nhiệt lớn</b></i>
<i><b>nhất.</b></i>


* Đơn vị : J/kg


Bảng năng suất tỏa nhiệt
của một số nhiên liệu:
Sgk - 91


<i><b> HĐ 4: Xây dựng cơng thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra (7’)</b></i>
<i><b>? 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn</b></i>



<i><b>toàn tỏa ra nhiệt lượng bằng bao</b></i>
<i><b>nhiêu?</b></i>


H: tỏa ra nhiệt lượng bằng q


<i><b>? m kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn</b></i>
<i><b>toàn tỏa ra nhiệt lượng bằng bao</b></i>
<i><b>nhiêu?</b></i>


H: tỏa ra nhiệt lượng bằng m.q


G(<i>giới thiệu</i>): Đây chính là cơng thức
<i><b>tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt</b></i>
<i><b>cháy tỏa ra.</b></i>


<i><b>? Hãy kể tên và đơn vị của các đại</b></i>
<i><b>lượng có mặt trong cơng thức?</b></i>


G: Dựa vào cơng thức ta thấy khi đốt


<b>III/ Cơng thức tính nhiệt lượng do nhiên</b>
<b>liệu bị đốt cháy tỏa ra:</b>


Q = m.q (1)
<i>Trong đó: </i>


Q – nhiệt lượng tỏa ra (J)


q – năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu(J/kg)
m- Khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn


toàn (kg)


Từ (1) suy ra:
<i>m</i>=<i>Q</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

cháy hoàn toàn cùng một khối lượng
m, nhiên liệu nào có năng suất tỏa
nhiệt lớn hơn thì tỏa ra nhiệt lượng lớn
hơn.


<i><b> </b></i>


<i><b> HĐ 4: Vận dụng (12’)</b></i>
G: Yc hs tự


nghiên cứu
C1 và trả lời
C1.


G: Yc hs tóm
tắt C2


Gọi 1 hs
lên bảng giải
câu C2. Hs
dưới lớp tự
làm vào vở.


<b>IV/ Vận dụng:</b>



C1: - Vì than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi.


- Dùng bếp than đơn giản, tiện lợi và góp


phần bảo vệ rừng …
C2: Cho biết:


m1 = 15kg Bài giải:


q1 = 10.106J/kg Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn


m2 = 15 kg 15kg củi khô là:


q2 = 27.106 J/kg Q1 = m1.q1= 15.10.106= 150.106(J)


q3 = 44.106 J/kg Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn


--- 15kg than đá là:


Tính: Q1 = ?; Q2 = ? Q2 = m2.q2= 15.27.106= 405.106(J)


Để có Q1; Q2 Để có nhiệt lượng Q1; Q2 khối lượng dầu


cần m3 = ? cần đốt là:


m3 =


<i>Q</i><sub>1</sub>
<i>q</i>3



=150 . 10


6


44 .106 =3<i>,</i>41(kg)


m3’ =


<i>Q</i><sub>2</sub>
<i>q</i>3


=405. 10


6


44 .106 =9,2(kg)


ĐS: 150.106<sub>J; 405.10</sub>6<sub>J</sub>


3,41 kg; 9,2 kg
<b> III/ HDVN (2’)</b>


- Học thuộc ghi nhớ; đọc “có thể em chưa biết”
- BTVN: 26.3 đến 26.6 (sbt)


NS : NG:
Tiết 31 (<i>Bài 27</i>):


SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC
HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT



<b>A/ PHẦN CHUẨN BỊ:</b>
<b> I/ MỤC TIÊU:</b>


o Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác;
sự chuyển hóa giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.


o Phát biểu được định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng để giải thích
một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này.


o Rèn kĩ năng quan sát, phân tích hiện tượng để rút ra kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b> II/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Giáo án; sgk; sbt


HS: Học bài cũ, làm BTVN.
<b>B/ PHẦN LÊN LỚP:</b>


* <i>Sĩ số</i>: 8A: 8B: 8C:
<b> </b>


<b> I/ KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’)</b>


<i> Câu hỏi</i>: Phát biểu ghi nhớ bài 26? Chữa bài tập 26.1?


<i> Đáp án</i>: - Ghi nhớ: sgk – 92
- Bài tập 26.1: C
<b> II/ BÀI MỚI:</b>



<b> TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập (2’)</b>


G(<i>làm thí nghiệm</i>): Thả quả bóng rơi.


? Nhận xét về sự chuyển hóa năng lượng của quả bóng trong thí nghiệm trên?
H: - Khi quả bóng rơi xuống: Thế năng chuyển hóa thành động năng.


- Khi quả bóng nảy lên : Động năng chuyển hóa thành thế năng.


- Sau 1 thời gian, quả bóng khơng nảy lên được nữa: Cơ năng chuyển hóa thành
nhiệt năng (Trong q trình quả bóng rơi xuống, chạm đất và nảy lên do có sự cọ xát
với khơng khí xung quanh và với mặt đất nên một phần cơ năng của quả bóng
chuyển hóa thành nhiệt năng của chính nó, của khơng khí và của mặt đất).




G: Như vậy trong thí nghiệm này có sự chuyển hóa của các dạng cơ năng, có sự
chuyển hóa từ cơ năng thành nhiệt năng.


<i>(đvđ):</i> Khi truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng
khác, các năng lượng trên tuân theo một trong những định luật tổng quát nhất của tự
nhiên mà chúng ta sẽ học trong bài này.


<i><b> HĐ 2: Tìm hiểu sự truyền cơ năng, nhiệt năng (10’) </b></i>
G: Yc hs tự nghiên cứu C1 – Thảo luận theo nhóm bàn trả
lời C1.


H: Thảo luận



G: Gọi đại diện một vài nhóm trả lời C1.


Yêu cầu nêu rõ hiện tượng và câu trả lời tương ứng.
<i><b>? Điền từ thích hợp vào (1)? Mơ tả sự truyền năng lượng </b></i>
<i><b>trong hiện tượng thứ nhất?</b></i>


H: Khi lăn từ máng nghiêng xuống thế năng của viên bi
chuyển hóa dần thành động năng. Khi chạm vào miếng gỗ 1
phần động năng của viên bi được truyền sang miếng gỗ làm
cho miếng gỗ chuyển động. Khi đó động năng của hòn bi
giảm, động năng của miếng gỗ tăng.


<i><b>? Điền từ thích hợp vào (2)? Mơ tả sự truyền năng lượng </b></i>


I/ Sự truyền cơ năng,
<b>nhiệt năng từ vật này </b>
<b>sang vật khác:</b>


C1: <i>Bảng 27.1</i>


(1) cơ năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i><b>khi thả miếng nhơm đã được nung nóng vào một cốc </b></i>
<i><b>nước lạnh?</b></i>


H: Miếng nhôm truyền một phần nhiệt năng cho nước.
Nhiệt năng của miếng nhôm giảm, của nước tăng. Sự truyền
nhiệt năng ngừng lại khi nhiệt độ của miếng nhôm và nước
cân bằng nhau.



<i><b>? Mô tả sự truyền năng lượng trong hiện tượng thứ ba? </b></i>
<i><b>Tìm từ thích hợp điền vào (3) và (4)?</b></i>


H: Viên đạn rơi xuống biển, nguội đi. Viên đạn truyền cơ
năng và nhiệt năng cho nước biển.


G: Yc hs đọc toàn bộ các câu ở cột bên phải bảng 27.1 sau
khi đã điền từ.


<i><b>? Qua các ví dụ trên em rút ra được nhận xét gì về sự </b></i>
<i><b>truyền năng lượng?</b></i>


H: Cơ năng và nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật
khác.


(3) cơ năng
(4) nhiệt năng


* NX: Cơ năng và nhiệt
năng có thể truyền từ vật
này sang vật khác.


<i><b>HĐ 3: Tìm hiểu về sự chuyển hóa cơ năng và nhiệt năng (10’)</b></i>
G: Yc hs tự nghiên cứu C2, thảo luận nhóm trả lời C2.


H: Thảo luận


G: Gọi đại diện các nhóm trả lời từng câu.


<i><b>? Mơ tả sự chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng </b></i>


<i><b>con lắc dao động? Điền từ thích hợp vào (5); (6); (7); </b></i>
<i><b>(8).</b></i>


H: Khi con lắc CĐ từ A đến B, thế năng chuyển hóa dần
thành động năng. Khi con lắc chuyển động từ B đến C
động năng chuyển hóa dần thành thế năng.


<i><b>? Mơ tả sự chuyển hóa năng lượng khi cọ xát miếng </b></i>
<i><b>đồng? Điền vào chỗ trống (9); (10)?</b></i>


H: khi cọ xát miếng đồng, miếng đồng nóng lên chứng
tỏ cơ năng của tay đã chuyển hóa thành nhiệt năng của
miếng kim loại.


<i><b>? iêHiện tượng nút bật lên và khơng khí, hơi nước </b></i>
<i><b>lạnh đi chứng tỏ điều gì về sự chuyển hóa năng lượng</b></i>
<i><b>trong thí nghiệm này? Điền từ thích hợp vào (11) và </b></i>
<i><b>(12)?</b></i>


H: Chứng tỏ nhiệt năng của không khí và hơi nước
trong ống nghiệm đã chuyển hóa thành cơ năng của nút.
G: Yc hs đọc lại các câu hoàn chỉnh ở cột phải trong
bảng 27.2.


<i><b>? Qua các hiện tượng trên em rút ra được nhận xét </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<b>II/ Sự chuyển hóa giữa các </b>
<b>dạng của cơ năng, giữa cơ </b>
<b>năng và nhiệt năng:</b>



<b>C2: </b><i>Bảng 27.2</i>


(5) thế năng (6) động năng
(7) động năng (8) thế năng


(9) Cơ năng (10) nhiệtnăng


(11) Nhiệt năng
(12) cơ năng


* NX: Các dạng của cơ năng
có thể chuyển hóa lẫn nhau.
Cơ năng có thể chuyển hóa
thành nhiệt năng và ngược
lại.




</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

G(thơng báo):


Bằng những quan sát và thí nghiệm chính xác
người ta đã chứng tỏ: Trong các hiện tượng cơ
và nhiệt, năng lượng không tự sinh ra cũng
khơng tự mất đi nó chỉ truyền từ vật này sang
vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng
khác. Đó là nội dung của định luật bảo tồn
và chuyển hóa năng lượng – một trong những
định luật tổng quát nhất của tự nhiên



H: Đọc lại nội dung của định luật trong sgk.
G: nhấn mạnh nội dung chính của định luật
? Nghiên cứu và trả lời C3?


<b>III/ Sự bảo toàn năng lượng trong </b>
<b>các hiện tượng cơ và nhiệt:</b>


<i><b>* Định luật bảo tồn và chuyển hóa </b></i>
<i><b>năng lượng: sgk - 95</b></i>


C3: Hs tự lấy
<i><b> HĐ 5: Vận dụng (</b></i>


G: Yc hs hoạt động theo
nhóm trả lời C4; C5; C6.
H: thảo luận


G: Gọi 1 vài nhóm trả lời,
nhóm khác nhận xét, bổ
sung (nếu cần).


<b>IV/ Vận dụng:</b>
C4: Hs tự lấy


C5: Vì một phần cơ năng của chúng đã chuyển hóa
thành nhiệt năng làm nóng hịn bi, thanh gỗ, máng trượt
và khơng khí xung quanh.


C6: Vì một phần cơ năng của con lắc đã chuyển hóa
thành nhiệt năng làm nóng con lắc và khơng khí xung


quanh.


<b> III/ HDVN(2’)</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ
- BTVN: 27.1 đến 27.6 (SBT)
- Đọc “Có thể em chưa biết”.


NS: NG:
Tiết 32( <i>bài 28</i>): ĐỘNG CƠ NHIỆT


<b>A/ PHẦN CHUẨN BỊ:</b>
<b> I/ MỤC TIÊU:</b>


 KT: - Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt.


- Dựa vào mơ hình động cơ nổ 4 kì có thể mơ tả được cấu tạo của động cơ


này.


- Dựa vào hình vẽ các kì của động cơ nổ 4 kì có thể mơ tả được chuyển vận


của động cơ này.


- Viết được cơng thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt, nêu được tên và đơn


vị của các đại lượng có mặt trong cơng thức.


 KN: - Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.



- Có kĩ năng quan sát, phân tích hiện tượng mơ tả qua hình vẽ.
 TĐ: Tự giác, tích cực học tập.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: Giáo án; sgk; sbt; mơ hình động cơ nhiệt; tranh vẽ 4 kì chuyển vận của
động cơ nổ 4 kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

B/ PHẦN LÊN LỚP:


* Sĩ số: 8A: 8B: 8C:
<b> I/ KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’)</b>


? Phát biểu định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng? Lấy ví dụ minh họa
biểu hiện của định luật trong các hiện tượng cơ và nhiệt. Trả lời bài tập 27.1; 27.2; ?
Đáp án:


- Định luật: sgk – 96.
- Ví dụ: HS tự lấy.
- BT 27.1: C; 27.2: D.


II/ BÀI MỚI:


TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ 1: Tổ chức tình huống (2’):


G: Yc hs tự đọc phần thông tin vào bài.


(đvđ): Động cơ nhiệt là gì? Có những loại động cơ nhiệt nào? Ngun tắc hoạt
động của nó như thế nào?



<i><b> HĐ 2: Tìm hiểu động cơ nhiệt </b></i>(7’)


G: Yc hs tự đọc sgk phần I – 97
? Động cơ nhiệt là gì?


H: Là những động cơ trong đó một phần năng lượng của
nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
G: Nhấn mạnh lại định nghĩa động cơ nhiệt.


? Thực chất ở động cơ nhiệt có sự chuyển hóa năng
lượng như thế nào?


H: Biến nhiệt năng (của nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra)
thành cơ năng.


? Có thể phân động cơ nhiệt thành mấy loại chính? Sự
khác nhau cơ bản của 2 loại động cơ này?


H: 2 loại. Sự khác nhau cơ bản là ở động cơ đốt ngoài
nhiên liệu được đốt cháy bên ngoài xi lanh của động cơ
(máy hơi nước); ở động cơ đốt trong nhiên liệu được
đốt cháy ngay ở bên trong xilanh của động cơ.


? Kể tên một số động cơ nhiệt mà em biết?


G: Yc hs quan sát hình ảnh một số động cơ nhiệt sgk
G(TB): Động cơ nổ 4 kì là động cơ nhiệt thường gặp
nhất hiện nay: động cơ ô tô xe máy, máy bay, tàu hỏa,



I/ Động cơ nhiệt là gì?
- Khái niệm: sgk - 97
- 2 loại động cơ nhiệt:
+ Động cơ đốt ngoài
+ Động cơ đốt trong.
VD:


+ Động cơ đốt ngoài: máy hơi
nước; tua bin hơi nước ….
+ Động cơ đốt trong: động cơ
nổ 4 kì; động cơ điezen (ôtô.
xe máy, ….). Động cơ phản
lực (tên lửa, tàu vũ trụ, máy
bay, …)


<i><b> HĐ 3: Tìm hiểu về động cơ nổ 4 kì (13’)</b></i>
G: Yc hs đọc sgk tìm hiểu cấu tạo của động cơ nổ 4 kì.


H: Hs lên bảng chỉ rõ cấu tạo các bộ phận của động cơ nổ 4 kì
trên mơ hình.


G: nhắc lại cấu tạo và nêu rõ tác dụng của từng bộ phận trong
động cơ nhiệt (trên mơ hình).


? Tự nghiên cứu sgk tìm hiểu chuyển vận của động cơ?


Chuyển vận của động cơ gồm mấy kì? tên gọi? Hoạt động của


<b>II/ Động cơ nổ 4 kì: </b>


<b>1.Cấu tạo: sgk – 98</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

động cơ trong mỗi kì có đặc điểm gì?


G: u cầu Hs vừa trả lời vừa chỉ vào mơ hình.


Gọi Hs khác nhận xét và yêu cầu nêu rõ hoạt động
của động cơ qua 4 kì.


G(chốt): Cứ sau 4 kì hoạt động của động cơ lại lặp lại. Mỗi chu
trình hoạt động của nó gồm 4 kì: hút, nén, nổ, xả; sau đó lại lặp
lại chu trình khác. Cứ như vậy động cơ nhiệt hoạt động một
cách tuần hoàn.


? Trong 4 kì chuyển vận, kì nào động cơ sinh cơng? bánh đà của
động cơ có tác dụng gì?


H: chỉ có kì thứ 3 động cơ sinh cơng. Bánh đà có tác dụng làm
cho động cơ chuyển động nhờ quán tính.


G(mở rộng): Yc hs quan sát H28.2 động cơ của ô tô
? Nêu nhận xét về cấu tạo của động cơ ơ tơ?


H: Động cơ ơ tơ có 4 xi lanh


? Có nhận xét gì về vị trí của mỗi xi lanh? Tương ứng với 4 kì
chuyển vận nào?


H: Dựa vào vị trí của pít tơng thấy vị trí của 4 xi lanh tương ứng
ở 4 kì chuyển vận của ô tô:



+ Xi lanh 1 ở kì hút nhiên liệu
+ Xi lanh 2 ở kì nén nhiên liệu


+ Xi lanh 3 ở kì đốt cháy nhiên liệu (nổ)
+ Xi lanh 4 ở kì thốt khí (xả)


G: Như vậy khi động cơ hoạt động ln có 1 xi lanh ở kì sinh
cơng. Do đó trục quay đều ổn định (xe chạy đều)


G(c.ý): Động cơ nhiệt hoạt động có hiệu quả hay khơng dựa vào
yếu tố nào?


hút nhiên liệu
b) Kì thứ hai:
Nén nhiên liệu
c) Kì thứ ba:


Đốt nhiên liệu
c) Kì thứ tư:
Thốt khí.


* Lưu ý: Trong 4 kì
chuyển vận, chỉ có kì
thứ ba là động cơ
sinh công. Các kì
khác động cơ chuyển
động nhờ đà của vơ
lăng.



<i><b> HĐ 4: Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt (10’)</b></i>
G: Yc hs nghiên cứu C1, C2 thảo luận


nhóm bàn trả lời C1; C2 .Sau đó gọi đại
diện vài nhóm trả lời – thống nhất ý kiến –
GVchốt câu trả lời đúng.


? Nói động cơ nhiệt có hiệu suất 30% em
hiểu nghĩa là gì?


H: ở động cơ đó chỉ có 30% nhiệt lượng
do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến
thành cơng có ích.


? Dựa vào cơng thức, phát biểu định nghĩa
hiệu suất của động cơ nhiệt?


? Công thức tính hiệu suất của động cơ
nhiệt? Tên và đơn vị của các đại lượng
trong công thức?


G(Lưu ý): Công (A) động cơ thực hiện


<b>III/ Hiệu suất của động cơ nhiệt:</b>


C1: Khơng. Vì một phần nhiệt lượng do
nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra làm nóng các
bộ phận của động cơ, 1 phần theo khí thải
ra ngồi làm nóng khơng khí.



C2:


* Đ/n: Hiệu suất của động cơ nhiệt được
xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng
chuyển hóa thành cơng cơ học và nhiệt
lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
- Công thức:


H = <i><sub>Q</sub>A</i>
Trong đó: H: Hiệu suất (%)


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

được có độ lớn bằng phần nhiệt lượng
được chuyển hóa thành cơng có ích.


Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu
bị đốt cháy tỏa ra (J)
<i><b> HĐ 5: Vận dụng (6’)</b></i>


? Nhắc lại các máy cơ đơn giản đã học ở lớp
6? Nghiên cứu và trả lời C3(dựa vào định
nghĩa động cơ nhiệt)?


G: gọi Hs trả lời C4; C5.


G: Yc hs nghiên cứu C6, tóm tắt đề bài.


? Muốn tính H của động cơ ta cần tính gì?
Dựa vào cơng thức nào?


H: Cần tính A và Q


Tính A dựa vào: A = F.s
Tính Q dựa vào: Q = m.q


G(Giới thiệu): Sơ đồ phân phối năng lượng
trong 1 động cơ ô tô:


+ Tỏa ra cho nước làm nguội xi lanh 35%
+ Khí thải mang đi 25%


+ Thắng ma sát 10%
+ Sinh cơng có ích 30%


<b>IV/ Vận dụng:</b>


C3: Khơng. Vì trong hoạt động của
chúng không có sự biến đổi từ năng
lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành
cơ năng.


C4: Xe máy, ô tô, máy kéo, …
C5: + Gây tiếng ồn


+ Thải khí CO2 gây ơ nhiễm khơng


khí.


+ Tỏa nhiệt làm tăng nhiệt độ của
khí quyển


C6:



Biết: s = 100 km = 105<sub> m</sub>


F = 700 N


m = 4 kg (V = 5 lít)
q = 46.106<sub> J/kg</sub>



---Tính: H = ?


Bài giải:


Nhiệt lượng tỏa ra của 4 kg xăng khi
cháy hoàn toàn là:


Q = m . q = 4 . 46. 106<sub> = 184. 10</sub>6<sub> (J)</sub>


Công mà động cơ thực hiện được là:
A = F.s = 700. 105<sub> = 70.10</sub>6<sub> (J)</sub>


Hiệu suất của động cơ là:
H = <i><sub>Q</sub>A</i>=70. 10


6


184 .106<i>≈</i>0<i>,</i>38=38 %


ĐS: 38%
III/ HDVN (2’)



- Học thuộc ghi nhớ, đọc kĩ sgk, học thuộc khái niệm động cơ nhiệt, định nghĩa


hiệu suất của động cơ nhiệt, cơng thức tính.


- BTVN: SBT


- Trả lời các câu hỏi ôn tập chương II; vận dụng (sgk – 101; 103)
- Tiết sau ôn tập và tổng kết chương II.


NS: NG:
Tiết 33 (<i>Bài 29</i>):


<b>Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: NHIỆT HỌC</b>
A/ Phần chuẩn bị:


I/ Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

II/ Chuẩn bị:


GV: Giáo án; sgk; sbt; bảng phụ.


HS: Ôn tập, tự trả lời các câu hỏi và BT đã yêu cầu.
B/ Phần lên lớp:


* Sĩ số: 8A: 8B: 8C:
I/ Kiểm tra:


o Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của Hs.



o Nhận xét chung về việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
II/ Bài mới:


Tổ chức các hoạt động dạy học:
HĐ 1: Ôn tập (20’)


G: Tổ chức cho HS
thảo luận trả lời từng
câu hỏi trong phần
ôn tập – thống nhất ý
kiến đúng – ghi vở.


I/ Ôn tập:


1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử,
phân tử.


2. Hai đặc điểm:


+ Nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
+ Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.


3. Nhiệt độ của vật càng cao, các nguyên tử phân tử cấu tạo nên
vật chuyển động càng nhanh.


4. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của tất cả các phân
tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao, các nguyên tử
phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng
của vật càng lớn.



5. Hai cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật:
Thực hiện công và truyền nhiệt.


VD: Cọ xát vật với vật khác. Cho vật tiếp xúc với vật khác có
nhiệt độ cao hơn (hoặc thấp hơn).


6. Bảng 29.1:


Rắn Lỏng Khí Chân khơng


Dẫn nhiệt * + +


-Đối lưu - * *


-Bức xạ nhiệt - + + *


7. Nhiệt lượng: Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất
bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.


Vì là số đo nhiệt năng mà đơn vị của nhiệt năng là J nên nhiệt
lượng cũng có đơn vị là J


8. Nghĩa là: muốn cho 1kg nước nóng lên thêm 10<sub>C cần 4200 J</sub>


9. Cơng thức tính nhiệt lượng:
Q = m . c . <i>Δ</i> t


Trong đó: Q – Nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra (J)
m– Khối lượng của vật (kg)



<i>Δ</i> t - Độ tăng (giảm) nhiệt độ (0C)


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

? Hiệu suất của động
cơ nhiệt có thể đạt
100% hay khơng? Vì
sao?


H: Khơng thể. Vì A
ln nhỏ hơn Q; Q
hao phí làm nóng
động cơ,…


+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ
thấp hơn cho tới khi nhiệt độ 2 vật cân bằng nhau.


+ Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu
vào. (thể hiện sự bảo toàn năng lượng)


11. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu: Đại lượng cho biết nhiệt
lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên liệu.


Năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106<sub>J/kg nghĩa là: 1 kg than</sub>


đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra 1 nhiệt lượng bằng 27.106<sub>J</sub>


12. Ví dụ:


+ Truyền cơ năng từ vật này sang vật khác:


Đá bóng: cơ năng của chân <i>→</i> cơ năng của quả bóng.


+ Truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác:


Cho một vật vào tủ lạnh: nhiệt năng truyền từ vật <i>→</i> khơng
khí trong tủ.


+ Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng:


Xoa hai tay vào nhau <i>→</i> tay nóng lên: cơ năng của tay
chuyển hóa thành nhiệt năng của tay.


+ Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng:


Trong động cơ nhiệt, nhiên liệu bị đốt cháy, tỏa nhiệt sinh công
làm động cơ hoạt động: nhiệt năng của nhiên liệu chuyển hóa
thành cơ năng của động cơ.


13. Cơng thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt:


H = <i><sub>Q</sub>A</i> Trong đó: A – Cơng có ích mà động cơ thực hiện
(J)


Q – Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy
ta ra (J)


H – Hiệu suất (%)


HĐ 2: Vận dụng (15’)
G: gọi Hs trả lời


từng câu – chốt


lại câu trả lời
đúng.


B – Vận dụng:


I/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng?
1. B 2. B 3. D 4. C 5. C
II/ Trả lời câu hỏi:


1. Có hiện tượng khuếch tán là vì các nguyên tử, phân tử luôn luôn
chuyển động và giữa chúng có khoảng cách.


Hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi khi nhiệt độ giảm.


2. Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật
lúc nào cũng chuyển động.


3. Không. Vì miếng đồng nóng lên (nhiệt năng tăng) bằng cách thực
hiện cơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

G: YC hs đọc và
tóm tắt đề bài.
? Phân tích đề
bài? Nêu hướng
giải?


H: mdầu <i>⇐</i> Qtỏa
dầu


<i>⇐</i> Qnước và ấm thu


vào


<i>⇐</i> Qthu nước +Qthu
ấm


Nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước và khơng khí trong ống
chuyển hóa thành cơ năng.


III/ Bài tập:


Bài 1: Biết: Bài giải:


V = 2 lít <i>⇒</i> m 1 = 2 kg Nhiệt lượng cần cung cấp cho


nước


c1= 4200 J/kg.K và ấm là:


m = 0,5 kg Qci = Q1 + Q2


c2 = 880J/kg.K = m1c1 <i>Δ</i> t + m2c2 <i>Δ</i> t


H = 30% = (2. 4200 + 0,5. 880). 80
qdầu = 44.106 J/kg = 707 200 (J)


--- Vì nhiệt lượng để làm nóng ấm nước
Tính: mdầu = ? chỉ bằng 30% nhiệt lượng do dầu bị


đốt cháy tỏa ra nên ta có nhiệt lượng do dầu bị đốt
cháy tỏa ra là:



Qtp =


<i>Q</i><sub>ci</sub>. 100 %


<i>H</i> =


707200 . 100


30 =2357333(<i>J</i>)<i>≈</i>2<i>,</i>357 . 10
6


<i>J</i>


Lượng dầu cần dùng:
Qtp = md.qd <i>⇒</i> md =


<i>Q</i><sub>tp</sub>
<i>qd</i>


=2<i>,</i>357 . 10


6


44 . 106 <i>≈</i>0<i>,</i>05(kg)


ĐS: 0,05g kg
HĐ 3: Trị chơi ơ chữ


G: Treo bảng phụ vẽ sẵn


ô chữ. Y/c HS tự điền
vào bảng.


C. Trị chơi ơ chữ:


Hàng ngang: Hàng dọc
1) Hỗn độn


2) Nhiệt năng NHIỆT HỌC
3) Dẫn nhiệt


4) Nhiệt lượng
5) Nhiệt dung riêng
6) Nhiên liệu


7) Nhiệt học
8) Bức xạ nhiệt
HĐ4: HDVN (2’)


Ôn toàn bộ chương “Nhiệt học” theo các nội dung đã ơn. Tiết sau kiểm tra học kì.
NS: NG:


<b>Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>
<b>A/ PHẦN CHUẨN BỊ:</b>


<b> I/ MỤC TIÊU:</b>


<b>-</b> Kiểm tra việc nắm kiến thức cơ bản của học sinh trong học kì II.
<b>-</b> Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập của học sinh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

tượng học sinh nhằm mục đích nâng cao chất lượng dạy và học trong thời gian
tới.


<b> II/ CHUẨN BỊ: </b>


GV: Hệ thống kiến thức cơ bản cho học sinh thông qua tiết ôn tập và tổng kết
chương II. Đề - đáp án – biểu điểm.


HS: Ôn tập
<b>B/ PHẦN LÊN LỚP:</b>
<b> I/ ĐỀ KIỂM TRA:</b>


<b>Phần I: Điền cụm từ (hoặc số) thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: (</b><i>3 điểm</i>)
1) ………. và ……….. là hai dạng của cơ năng.


2) Trong q trình cơ học, ……… và ……… có thể chuyển hóa
lẫn nhau, nhưng ……….... của vật được bảo toàn.


3) Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng chứng tỏ các nguyên tử, phân tử ………..
………. và giữa chúng có ………


4) Nhiệt có thể truyền từ vật có ……… hơn sang vật có ………
hơn. Sự truyền nhiệt này xảy ra cho đến khi ………. của hai vật bằng nhau
thì ngừng lại.


5) Một viên đạn được bắn ra từ nịng súng rơi xuống biển, nguội đi và chìm dần.
Viên đạn đã truyền cả ………. và ………. cho nước biển.
6) Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó một phần ……… của ...
………. bị đốt cháy được chuyển hóa thành ……….



<b>Phần II: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng (</b><i>3 điểm</i>)


1. Trong các cách sắp xếp chất dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào
đúng?


A. Đồng, nước, thủy ngân, khơng khí. B. Đồng, thủy ngân, nước, khơng khí.
C. Thủy ngân, đồng, nước, khơng khí. D. Khơng khí, nước, thủy ngân, đồng.
2. Nhiệt năng của một vật:


A. Chỉ có thể thay đổi bằng cách truyền nhiệt.
B. Chỉ có thể thay đổi bằng cách thực hiện cơng.


C. Có thể thay đổi cả bằng cách truyền nhiệt và thực hiện công.
D. Khơng thể thay đổi được.


3. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt


A. Chỉ có ở chất rắn. B. Chỉ có ở chất lỏng.


C. Chỉ có ở chất khí. D. Có ở cả chất rắn, lỏng và khí.


4. Nhúng một thỏi đồng và một thỏi nhơm có cùng khối lượng và nhiệt độ ban đầu vào
một cốc nước nóng có nhiệt độ cao hơn. Sau một khoảng thời gian, nhiệt độ cuối cùng
của thỏi đồng sẽ:


A. Bằng với nhiệt độ của thỏi nhôm. B. Lớn hơn nhiệt độ của thỏi nhôm.
C. Nhỏ hơn nhiệt độ của thỏi nhôm. D. Chưa đủ yếu tố để kết luận.
5. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu có đơn vị là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

6. Biết năng suất tỏa nhiệt của than bùn là q = 1,4. 107<sub> J/kg. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt </sub>



cháy hoàn toàn 25 kg than bùn:


A. 35. 106<sub>J B. 3,5. 10</sub>8<sub>J C. 0,56. 10</sub>6<sub>J</sub> <sub> D. 17,8. 10</sub>7<sub>J</sub>


<b>Phần III: Giải bài tập sau (</b><i>4 điểm):</i>


Một ấm nhơm có khối lượng 0,5 kg chứa 2,5 kg nước ở nhiệt độ 200<sub>C.</sub>


a) Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước trên.


b) Nếu dùng một bếp dầu để đun sôi ấm nước trên thì phải tốn 80g dầu hỏa. Tính
hiệu suất của bếp dầu.


Cho biết: nhiệt dung riêng của nước là: 4200J/kg.K; của nhôm là: 880J/kg.K.
Năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106<sub>J/kg.</sub>


<b>II/ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM:</b>


<b>Phần I: Mỗi câu đúng 0,5 điểm; sai một ý 0,25 điểm.</b>
1) động năng; thế năng.


2) động năng; thế năng; cơ năng.


3) chuyển động không ngừng; khoảng cách.
4) nhiệt độ cao; nhiệt độ thấp; nhiệt độ.
5) cơ năng, nhiệt năng.


6) năng lượng; nhiên liệu; cơ năng.
<b>Phần II: Mỗi câu đúng 0,5 điểm.</b>



1 – B 2 – C 3 – D 4 - A 5 – D 6 – B
<b> Phần III: </b>


Tóm tắt: Bài giải:


<b>Biết:* m</b>1 = 0,5 kg a) Nhiệt lượng ấm nhôm thu vào khi nhiệt độ


c1 = 880 J/kg.K tăng từ 200C đến 1000C là:


t1 = 200C Q1 = m1c1(t – t1) = 0,5. 880.(100 – 20)


t = 1000<sub>C = 35 200 (J)</sub>


* m2 = 2,5 kg Nhiệt lượng nước trong ấm thu vào khi nhiệt


c2 = 4200 J/kg.K độ tăng từ 200C đến 1000C :


t2 = 200C Q2 = m2c2(t – t2) = 2,5.4200.(100 – 20)


t = 1000<sub>C = 840 000 (J)</sub>


* md = 80g = 0,08 kg Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước trên:


qd = 44.106J/kg Q = Q1 + Q2 = 35 200 + 840 000


--- = 875 200 (J)


<b>Tính: a) Q = ? b) Nhiệt lượng có ích là nhiệt lượng cần để </b>
đun



b) H = ? sôi ấm nước trên: Qci = Q = 875 200J


= 0,8752 . 106<sub>J</sub>


Nhiệt lượng toàn phần do 0,08 kg dầu tỏa ra khi cháy hoàn toàn:
Qtp = md . qd = 0,08. 44. 106 = 3,52 . 106 (J)


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

H = <i>Q</i>ci


<i>Q</i>tp


=0<i>,</i>8752. 10


6


3<i>,</i>52. 106 <i>≈</i>0<i>,</i>25=25 %


ĐS: a) 875 200 J
b) 25%
- Tóm tắt đúng, hợp lí (có thể theo cách khác) – 0,25 điểm.
<i><b> - Câu a: Tính đúng Q1 – 0,5 điểm </b></i>


<i><b> Tính đúng Q2 – 0,5 điểm; Q – 0,5 điểm.</b></i>


<i><b> - Câu b: Lập luận đúng Qci – 0,5 điểm. Tính đúng Qtp – 0,5 điểm.</b></i>
<i><b> Tính đúng H – 1 điểm.</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Ghi đáp số – 0,25 điểm.</b></i>





</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×