Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

Tải Tài liệu bồi dưỡng Mô đun 3 môn Tự nhiên xã hội Tiểu học - HoaTieu.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 118 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGÂN HÀNG THẾ GIỚI</b> <b>DỰ ÁN HỖ TRỢ ĐỔI MỚI GDPT</b>


<b>TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG </b>



<b>KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN</b>


<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC</b>



<b>(Mô–đun 3.6)</b>


<b>Môn Tự nhiên và Xã hội</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CÁC CHỮ VIẾT TẮT</b>
Giáo viên: GV


Học sinh: HS
Phẩm chất: PC
Kiến thức: KT
Kĩ năng: KN
Năng lực: NL
Phương pháp: PP
Sách giáo khoa: SGK
Tự nhiên và xã hội: TN-XH


Chương trình: CT


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>BAN BIÊN SOẠN TÀI LIỆU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>MỤC LỤC</b>


CÁC CHỮ VIẾT TẮT...41



<b>BAN BIÊN SOẠN TÀI LIỆU...42</b>


<b>A. MỤC TIÊU...46</b>


<b>B. NỘI DUNG CHÍNH...46</b>


<b>C. HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG...46</b>


<b>D. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC...47</b>


<b>PHẦN 1. GIỚI THIỆU LÝ THUYẾT VÀ PHÂN TÍCH U CẦU, QUY TRÌNH, </b>
<b>PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO HƯỚNG</b>
<b>PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC...48</b>


CHƯƠNG I: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP TRONG MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI CẤP TIỂU HỌC.48
<i>1.1. Đặc điểm môn Tự nhiên – Xã hội...48</i>


<i>1.2. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh đối với môn Tự nhiên và </i>
<i>Xã hội...49</i>


1.2.1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực...49


<i>1.3. Sử dụng hình thức kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, </i>
<i>năng lực học sinh đối với môn Tự nhiên và xã hội...71</i>


1.3.1. Đánh giá thường xuyên...71


1.3.2. Đánh giá định kì...73



<i>1.4. Sử dụng phương pháp kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, </i>
<i>năng lực học sinh đối với môn môn Tự nhiên và xã hội...74</i>


1.4.1. Đánh giá kết quả học tập bằng quan sát...74


2.4.2. Đánh giá kết quả học tập bằng vấn đáp...79


1.4.3. Đánh giá kết quả học tập bằng bài kiểm tra viết...82


1.4.4. Đánh giá kết quả học tập bằng thực hành...84


1.4.5. Tự đánh giá kết quả học tập...87


1.4.6. Đánh giá kết quả học tập của bạn học (đánh giá đồng đẳng)...89


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

CHƯƠNG II: XÂY DỰNG CÔNG CỤ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC
TẬP VÀ SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC VỀ PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC


ĐỐI VỚI MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI...95


<i>2.1. Câu hỏi...95</i>


2.1.1. Khái niệm...95


2.1.2. Phân loại câu hỏi...95


2.1.2.1. DỰAVÀOMỨCĐỘNHẬNTHỨC...95


2.1.2.2. DỰAVÀODẠNG, HÌNHTHỨCCÂUHỎI...97



2.1.3. Các yêu cầu xây dựng câu hỏi...100


<i>2.2. Bài tập (Bài tập thực hành và bài tập mở rộng)...101</i>


2.2.1. Khái niệm...101


2.2.2. Phân loại bài tập...101


2.2.2.1. BÀITẬP KHAITHÁCKÊNHHÌNH/KÊNHCHỮ...101


2.2.2.2. BÀITẬP THỰCHÀNH/THỰC NGHIỆM...101


2.2.2.3. BÀITẬP TÌNHHUỐNG...102


2.2.3. Các yêu cầu xây dựng bài tập...103


2.2.4. Quy trình thiết kế câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực...103


<i>2.3. Bảng kiểm...103</i>


2.3.1. Khái niệm...103


2.3.2. Các yêu cầu xây dựng bảng kiểm...104


2.3.3. Quy trình thiết kế bảng kiểm đánh giá năng lực...104


<i>2.4. Thang đo/ thang xếp hạng (Rating Scale)...105</i>


2.4.1. Khái niệm...105



2.4.2. Phân loại thang đo...105


2.4.3. Quy trình thiết kế thang đo đánh giá năng lực...106


<i>2.5. Đánh giá theo tiêu chí (rubric)...107</i>


2.5.1. Khái niệm...107


2.5.2. Quy trình xây dựng rubric...107


<i>2.6. Bài kiểm tra/ Đề kiểm tra...109</i>


2.6.1. Khái niệm...109


2.6.2. Xây dựng đề kiểm tra...110


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>CHƯƠNG III: SỬ DỤNG VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THEO ĐƯỜNG</b>
<b>PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỂ GHI NHẬN SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH VÀ </b>


<b>ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC...125</b>


<i>3.1. Quan niệm về đường phát triển năng lực...125</i>


<i>3.2. Đường phát triển năng lực đối với mơn Tự nhiên và xã hội...125</i>


<i>3.3. Phân tích kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực đối với môn Tự </i>
<i>nhiên và Xã hội...129</i>


3.3.1. Thu thập bằng chứng về sự tiến bộ của HS...129



3.3.2. Phân tích, giải thích các hành vi đạt được của HS...130


<i>3.4. Sử dụng kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực để ghi nhận sự </i>
<i>tiến bộ của học sinh và đổi mới phương pháp dạy học đối với mơn Tự nhiên và Xã </i>
<i>hội...130</i>


<b>PHẦN 2. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA CÁC PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM </b>
<b>TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM </b>
<b>CHẤT, NĂNG LỰC...131</b>


I. TÀILIỆUMINHHỌA 1...131


II. TÀI LIỆUMINHHỌA 2...137


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A. MỤC TIÊU</b>



Sau khi học mơ–đun này, học viên có thể:


– Khái quát được những điểm cốt lõi về phương pháp, hình thức, kĩ thuật kiểm tra,
đánh giá phát triển phẩm chất, năng lực học sinh;


– Lựa chọn và vận dụng được các phương pháp, hình thức, kĩ thuật kiểm tra, đánh
giá phù hợp với nội dung và định hướng đường phát triển năng lực của học sinh;


– Xây dựng được các công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của
học sinh về phẩm chất, năng lực;


– Sử dụng và phân tích được kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực để ghi
nhận sự tiến bộ của học sinh và đổi mới phương pháp dạy học môn Tự nhiên – Xã hội;



– Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng tổ chức kiểm tra, đánh giá học
sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực.


<b>B. NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>Phần 1: Giới thiệu lý thuyết và phân tích yêu cầu, quy trình, phương pháp</b>
<b>kiểm tra, đánh giá học sinh tiểu học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực</b>


- Chương 1: Sử dụng phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập
trong dạy học, giáo dục học sinh tiểu học môn Tự nhiên – Xã hội


- Chương 2: Xây dựng công cụ kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của
học sinh tiểu học về phẩm chất, năng lực đối với môn học, hoạt động giáo dục môn
Tự nhiên – Xã hội


- Chương 3: Sử dụng và phân tích kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực
để ghi nhận sự tiến bộ của học sinh và đổi mới phương pháp dạy học mơn Tự
nhiên – Xã hội


<b>Phần 2. Các ví dụ minh họa các phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá học</b>
<b>sinh tiểu học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực mơn Tự nhiên – Xã hội</b>
<b>C. HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Bồi dưỡng qua mạng


<b>D. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


<b>- Tài liệu đọc của Mô đun 3, môn Tự nhiên – Xã hội</b>


<b>- Chương trình Giáo dục phổ thơng mơn Tự nhiên – Xã hội 2018</b>



- Video bài giảng tương ứng với các nội dung Mô đun 3 môn Tự nhiên – Xã hội
- Hệ thống câu hỏi kiểm tra đánh giá theo các nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>PHẦN 1. GIỚI THIỆU LÝ THUYẾT VÀ PHÂN TÍCH U CẦU, QUY TRÌNH,</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO HƯỚNG</b>
<b>PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC</b>


<b>CHƯƠNG I: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ</b>
<b>KẾT QUẢ HỌC TẬP TRONG MÔN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI CẤP TIỂU HỌC</b>


<b>1.1. Đặc điểm môn Tự nhiên – Xã hội</b>



Tự nhiên và Xã hội là môn học bắt buộc ở các lớp 1, 2, 3 được xây dựng và phát
triển trên nền tảng tích hợp những kiến thức về thế giới tự nhiên và xã hội. Nội dung giáo
dục môn học được tổ chức theo các chủ đề: gia đình, trường học, cộng đồng địa phương,
thực vật và động vật, con người và sức khoẻ, Trái Đất và bầu trời. Các chủ đề này được
phát triển theo hướng mở rộng và nâng cao từ lớp 1 đến lớp 3. Mỗi chủ đề đều thể hiện
mối liên quan, sự tương tác giữa con người với các yếu tố tự nhiên và xã hội. Tuỳ theo
từng chủ đề, nội dung giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống; giáo dục các vấn đề liên quan
đến việc giữ gìn sức khoẻ, bảo vệ cuộc sống an tồn của bản thân, gia đình và cộng đồng,
bảo vệ mơi trường, phịng tránh thiên tai,... được thể hiện ở mức độ đơn giản và phù hợp.


Môn học coi trọng việc tổ chức cho học sinh trải nghiệm thực tế, tạo cho học sinh
cơ hội tìm hiểu, khám phá bản thân cũng như thế giới tự nhiên và xã hội xung quanh; vận
dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn, học cách ứng xử phù hợp với tự nhiên và xã
hội.


Với những đặc điểm về nội dung và cách tổ chức dạy học như đã trình bày, mơn
Tự nhiên và Xã hội có nhiều cơ hội để góp phần hình thành, phát triển ở HS các phẩm


chất chủ yếu, các năng lực chung và năng lực đặc thù của môn học – năng lực khoa học.
Cụ thể:


- <i>Các phẩm chất chủ yếu bao gồm tình yêu con người, thiên nhiên; đức tính chăm chỉ;</i>
ý thức bảo vệ sức khoẻ của bản thân, gia đình, cộng đồng; ý thức tiết kiệm, giữ gìn,
bảo vệ tài sản; tinh thần trách nhiệm với môi trường sống.


- <i>Các năng lực chung gồm: tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề</i>
và sáng tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>1.2. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh đối với môn Tự nhiên và Xã</b>
<b>hội</b>


<b>1.2.1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực </b>

<b>1.2.1.1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất </b>



Những biểu hiện về phẩm chất có thể hình thành được cho HS trong môn Tự nhiên và
Xã hội


<b>Phẩm chất</b> <b>Biểu hiện</b>


<b>Lớp 1</b> <b>Lớp 2</b> <b>Lớp 3</b>


<b>1.Yêu nước</b>
- Yêu thiên


nhiên và
có những
việc làm
thiết thực


bảo vệ
thiên
nhiên.


- Yêu quê
hương, tự
hào về
quê
hương.
- Kính
trọng,
biết ơn
người lao
động,


- Làm được một số
việc phù hợp để
chăm sóc, bảo vệ
cây trồng ở trường
hoặc ở nhà và đối
xử tốt với vật ni.


- Bày tỏ được sự gắn
bó, tình cảm của
bản thân với làng
xóm hoặc khu phố
của mình.


- Nhận biết được bất
kì cơng việc nào


đem lại lợi ích cho
cộng đồng đều
đáng quý (tôn
trọng người dân
sống trong cộng


- Nhận thức được sự
cần thiết phải bảo vệ
môi trường sống của
thực vật và động
vật.


- Nêu được những
việc làm để bảo vệ,
hạn chế sự thay đổi
môi trường sống của
thực vật, động vật
và chia sẻ với những
người xung quanh
cùng thực hiện.


<b>-</b> Lựa chọn và đề xuất
cách sử dụng thực
vật và động vật hợp
lí. Chia sẻ với
những người xung
quanh để cùng thực
hiện.


<b>-</b> Trình bày, giới thiệu


được một trong số
các sản phẩm của
địa phương dựa trên
các thông tin, tranh
ảnh, vật thật,... sưu
tầm được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Phẩm chất</b> <b>Biểu hiện</b>


<b>Lớp 1</b> <b>Lớp 2</b> <b>Lớp 3</b>


công với
nước;
tham gia
các hoạt
động đền
ơn, đáp
nghĩa đối
với


những
người có
cơng với
nước.


đồng).


- Làm được một số
công việc thiết
thực để đóng góp


cho cộng đồng
(giữ trật tự, vệ sinh
nơi công cộng, có
nếp sống văn minh
lịch sự).


thiên nhiên.


<b>2. Nhân ái </b>
- Yêu quý,


quan tâm,
chăm sóc
người thân
trong gia
đình.
- u


thương,
tơn trọng
bạn bè,
thầy cơ và
những
người khác


<b>-</b> Thể hiện được tình
cảm và cách ứng
xử phù hợp với các
thành viên trong
gia đình.



<b>-</b> Thể hiện được tình
cảm và cách ứng
xử phù hợp với
bạn bè, giáo viên
và các thành viên
khác trong nhà
trường.


<b>-</b> Thể hiện được sự
quan tâm, chăm sóc
yêu thương của bản
thân với các thế hệ
trong gia đình.


<b>-</b> Thể hiện được sự
gắn bó với các bạn,
tình cảm với các
thầy cô giáo thông
qua việc tham gia
các sự kiện được tổ
chức ở nhà trường.


<b>-</b> Bày tỏ được tình
cảm, sự gắn bó của
bản thân với họ
hàng nội, ngoại.


<b>-</b> Giới thiệu được một
cách đơn giản về


truyền thống nhà
trường.


<b>-</b> Bày tỏ được tình
cảm hoặc mong ước
của bản thân đối với
nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Phẩm chất</b> <b>Biểu hiện</b>


<b>Lớp 1</b> <b>Lớp 2</b> <b>Lớp 3</b>


- Có ý thức
vận dụng
kiến
thức, kỹ
năng học
được ở
nhà
trường
vào cuộc
sống.
- Thường


xuyên
tham gia
các cơng
việc gia
đình vừa
sức với


bản thân.
- Thường


xuyên
tham gia
các công
việc của
trường
lớp, cộng
đồng vừa
sức với
bản thân


<b>-</b> Làm được một số
việc phù hợp để
giữ nhà ở gọn
gàng, ngăn nắp.


<b>-</b> Làm được những
việc phù hợp để
giữ lớp học sạch
đẹp.


<b>-</b> Làm được một số
việc phù hợp để giữ
sạch nhà ở (bao gồm
cả nhà bếp và nhà vệ
sinh).


<b>-</b> Tích cực tham gia


vào các sự kiện được
tổ chức ở trường.
<b>-</b> Thực hiện được việc


giữ vệ sinh khi tham
gia một số hoạt
động ở trường.


<b>-</b> Làm được một số
việc phù hợp để giữ
vệ sinh xung quanh
nhà.


<b>-</b> Tích cực tham gia
vào hoạt động kết
nối với xã hội của
nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Phẩm chất</b> <b>Biểu hiện</b>


<b>Lớp 1</b> <b>Lớp 2</b> <b>Lớp 3</b>


<b>4.Trung</b>
<b>thực</b>


- Trung thực trong
ghi lại và trình bày
kết quả quan sát
được.



<b>-</b> Trung thực khi báo
cáo kết quả làm
việc của bản thân,
trong nhận xét việc
làm và sản phẩm
của người khác.


<b>-</b> Trung thực trong
ghi lại và trình bày
kết quả quan sát
được.


<b>-</b> Trung thực khi báo
cáo kết quả làm việc
của bản thân, trong
nhận xét việc làm và
sản phẩm của người
khác


<b>-</b> Trung thực trong ghi
lại và trình bày kết
quả quan sát được.
<b>-</b> Trung thực khi báo


cáo kết quả làm việc
của bản thân, trong
nhận xét việc làm và
sản phẩm của người
khác.



<b>5. Trách </b>
<b>nhiệm</b>
- Có ý thức


giữ vệ
sinh cá
nhân,
thực hiện
các qui
tắc bảo
vệ sức
khoẻ và
an toàn
cho bản
thân, gia
đình, bạn
bè và
những
người
xung


<b>-</b> Có ý thức giữ vệ
sinh cá nhân.
<b>-</b> Thực hiện đúng các


quy tắc giữ vệ sinh
cơ thể; tự đánh giá
được việc thực
hiện giữ vệ sinh cơ
thể.



<b>-</b> Thực hiện được
việc sử dụng trang
phục phù hợp với
thời tiết: nắng,
mưa, nóng,
lạnh để giữ cho cơ
thể khoẻ mạnh.
<b>-</b> Có ý thức giữ an


- Có ý thức giữ an
toàn cho bản thân,
các bạn và người
khác khi tham gia
các hoạt động ở
trường.


- Luyện tập được một
số cách ứng phó,
giảm nhẹ rủi ro
thiên tai thường
xảy ra ở địa
phương.


- Chia sẻ với những
người xung quanh
và cùng thực hiện
phịng tránh rủi ro


- Có ý thức phòng


tránh tác hại của
thuốc lá, rượu, ma
tuý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Phẩm chất</b> <b>Biểu hiện</b>


<b>Lớp 1</b> <b>Lớp 2</b> <b>Lớp 3</b>


quanh.


- Có ý thức
sử dụng
tiết kiệm,
giữ gìn,
bảo vệ
những đồ
dùng, vật
dụng của
gia đình,
xã hội.
- Có ý thức


chăm
sóc, bảo


tồn cho bản thân
khi tiếp xúc với
một số cây, con vật
và chia sẻ với
những người xung


quanh cùng thực
hiện.


<b>-</b> Có ý thức bảo vệ
mắt, không nhìn
trực tiếp vào Mặt
Trời và chia sẻ với
những người xung
quanh cùng thực
hiện.


<b>-</b> –Thực hiện được
việc giữ gìn và sử
dụng cẩn thận,
đúng cách các đồ
dùng, thiết bị của
lớp học và trường
học.


<b>-</b> Làm được một số
việc phù hợp để
chăm sóc, bảo vệ
cây trồng ở trường
hoặc ở nhà và đối
xử tốt với vật nuôi.


thiên tai.


- Thực hiện được
việc giữ vệ sinh


khi tham gia một
số hoạt động ở
trường.


- Có ý thức bảo vệ
môi trường sống
của thực vật và
động vật.


- Có ý thức tiêu dùng
tiết kiệm, bảo vệ
môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Phẩm chất</b> <b>Biểu hiện</b>


<b>Lớp 1</b> <b>Lớp 2</b> <b>Lớp 3</b>


vệ thực
vật và
động vật,
giữ vệ
sinh, bảo
vệ mơi
trường.
- – Khơng


đồng tình
với


những


hành vi
xâm hại
thiên
nhiên,
săn bắt
động vật
quý
hiếm.


<b>-</b> Có ý thức bảo vệ
động vật hoang dã.


<b>1.2.1.2. Yêu cầu cần đạt về năng lực chung </b>



Những biểu hiện của năng lực chung có thể hình thành cho HS trong môn Tự nhiên
và Xã hội


<b>Năng lực </b>
<b>chung</b>


<b>Biểu hiện</b>


<b>Lớp 1</b> <b>Lớp 2</b> <b>Lớp 3</b>


<b>1. Năng lực</b>
<b>tự chủ và</b>
<b>tự học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Tự phục
vụ, chăm


sóc sức
khỏe bản
thân


<b>-</b> Biết giữ vệ sinh cơ
thể.


<b>-</b> Biết tên các thức
ăn, đồ uống giúp
cho cơ thể khoẻ
mạnh và an toàn.
<b>-</b> Biết các hoạt động


vận động và nghỉ
ngơi có lợi cho sức
khoẻ.


<b>-</b> Biết cách bảo vệ
các giác quan
trong cuộc sống
hằng ngày, đặc biệt
biết cách phòng
tránh cận thị học
đường.


<b>-</b> Nhận biết được
vùng riêng tư của
cơ thể cần được
bảo vệ.



<b>-</b> Biết nói khơng và
tránh xa người có
hành vi động chạm
hay đe dọa đến sự
an toàn của bản
thân.


<b>-</b> Biết nói với người
lớn tin cậy để được
giúp đỡ khi cần.
<b>-</b> Biết sử dụng trang


phục phù hợp với


- Biết cách phịng tránh
cong vẹo cột sống.
- Biết hít vào, thở ra


đúng cách và tránh
xa nơi có khói bụi
để bảo vệ cơ quan
hô hấp.


- Biết uống đủ nước,
không nhịn tiểu để
phòng tránh bệnh
sỏi thận.


- Lựa chọn được trang
phục phù hợp theo


mùa để giữ cơ thể
khoẻ mạnh.


- Luyện tập được một
số cách ứng phó,
giảm nhẹ rủi ro
thiên tai thường xảy
ra ở địa phương.


ăn, đồ uống và hoạt
động có lợi cho các
cơ quan tiêu hoá,
tim mạch, thần kinh.
<b>-</b> Biết cách phịng


tránh một số chất và
hoạt động có hại đối
với các cơ quan tiêu
hố, tim mạch, thần
kinh (ví dụ: thuốc
lá, rượu, ma tuý).
<b>-</b> Xây dựng và thực


hiện được thời gian
biểu phù hợp (theo
mẫu) để có được
thói quen học tập,
vui chơi, ăn uống,
nghỉ ngơi điều độ và
ngủ đủ giấc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nhận biết
và bày tỏ
được tình
cảm, cảm
xúc của
bản thân
với gia
đình, bạn
bè,


những
người
xung
quanh.


- Bộc lộ
được sở
thích, khả
năng của


thời tiết: nắng,
mưa, nóng, lạnh để
giữ cho cơ thể
khoẻ mạnh.


<b>-</b> Thể hiện được tình
cảm và cách ứng
xử phù hợp với các
thành viên trong


gia đình.


<b>-</b> Thể hiện được tình
cảm và cách ứng
xử phù hợp với
bạn bè, giáo viên
và các thành viên
khác trong nhà
trường.


<b>-</b> Bày tỏ được sự
gắn bó, tình cảm
của bản thân với
làng xóm hoặc khu
phố của mình.


<b>-</b> – Nêu được một số
cơng việc của
người dân trong
cộng đồng và đóng
góp của cơng việc
đó cho xã hội.


- –Thể hiện được sự
quan tâm, chăm sóc
u thương của bản
thân với các thế hệ
trong gia đình.
- Thể hiện được sự



gắn bó với các bạn,
tình cảm với các
thầy cô giáo thông
qua việc tham gia
các sự kiện được tổ
chức ở nhà trường.


- Chia sẻ được với các
bạn, người thân về
cơng việc, nghề
nghiệp u thích sau
này.


- Biết tên công việc,
nghề nghiệp của
những người lớn
trong gia đình và ý
nghĩa của những
công việc, nghề
nghiệp đó đối với
gia đình và xã hội.


bản thân với họ
hàng nội, ngoại.
<b>-</b> Bày tỏ được tình


cảm hoặc mong ước
của bản thân đối với
nhà trường.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

bản thân;
biết tên,
hoạt
động
chính, vai
trị của
một số
công
việc,
nghề
nghiệp,
liên hệ
được
những
hiểu biết
đó với
nghề
nghiệp
của
người
thân
trong gia
đình.


<b>2. Năng lực</b>
<b>giao tiếp và</b>
<b>hợp tác </b>
<b>-</b> Biết giao


tiếp ứng


xử phù
hợp với
vị trí, vai


- Biết cách ứng xử
phù hợp với các
thành viên trong
gia đình.


<b>-</b> Biết cách ứng xử phù
hợp với các thành
viên trong gia đình
ở các thế hệ khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

trò và các
mối quan
hệ của
bản thân
với các
thành
viên
trong gia
đình,
trường
học, cộng
đồng và
trong môi
trường tự
nhiên.



<b>-</b> Sử dụng
được các
phương
tiện giao
tiếp bằng
lời nói,
hình vẽ,
sơ đồ,
đơn giản,
… để
trình bày
ý kiến/
hiểu biết
về môi
trường tự
nhiên và
xã hội.


- Biết cách ứng xử
phù hợp với bạn
bè, giáo viên và
các thành viên
khác trong nhà
trường.


- Biết cách chăm sóc
vật ni, cây trồng
và bảo vệ động vật
hoang dã.



- Vẽ hoặc sử dụng
được sơ đồ có sẵn
để chỉ và nói (hoặc
viết) được tên các
bộ phận bên ngồi
của một số cây và
con vật.


- <i>Biết chia sẻ với</i>
<i>những người xung</i>
<i>quanh cùng thực</i>
<i>hiện việc:</i>


+ Giữ an toàn cho
bản thân khi tiếp
xúc với thực vật và


<b>-</b> Biết cách mua, bán
hàng hoá trong cửa
hàng, chợ, siêu thị
hoặc trung tâm
thương mại.


<b>-</b> Biết cách bảo vệ môi
trường sống của
thực vật và động
vật.


<b>-</b> Vẽ, viết hoặc cắt dán
ảnh gia đình có hai


thế hệ, ba thế hệ vào
sơ đồ cho trước.


<b>-</b> <i>Biết chia sẻ với</i>
<i>những người xung</i>
<i>quanh cùng thực</i>
<i>hiện:</i>


+ Đúng quy định
khi đi trên một số
phương tiện giao
thơng (ví dụ: xe


được một trong số
các sản phẩm của
địa phương.


- Vẽ, viết hoặc cắt dán
ảnh vào sơ đồ gia
đình và họ hàng nội,
ngoại theo mẫu.
- Vẽ được đường thời


gian theo thứ tự các
sự kiện lớn, các mốc
quan trọng đã xảy ra
trong gia đình.
- Viết, vẽ hoặc sử


dụng tranh ảnh,


video,... để chia sẻ
với những người
xung quanh về sự
cần thiết phải tiêu
dùng tiết kiệm, bảo
vệ môi trường.
- Vẽ hoặc sử dụng sơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>-</b> Biết chia
sẻ thông
tin, giúp
đỡ bạn
trong học
tập; biết
cách làm
việc theo
nhóm,
hồn
thành
nhiệm vụ
của mình
và giúp
đỡ các
thành
viên khác
cùng
hồn
thành
nhiệm vụ
của


nhóm,
báo cáo
được kết
quả làm
việc/ sản
phẩm
chung
của


động vật.


+ Bảo vệ mắt,
khơng nhìn trực
tiếp vào Mặt Trời.


máy, xe buýt, đò,
thuyền,...).


+ Những việc làm
để bảo vệ, hạn chế
sự thay đổi môi
trường sống của
thực vật, động vật.
+ Phòng tránh rủi ro
thiên tai.


động vật.


- <i>Biết chia sẻ với</i>
<i>những người xung</i>


<i>quanh để cùng thực</i>
<i>hiện:</i>


+ Tiêu dùng tiết
kiệm, bảo vệ mơi
trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

nhóm.
<b>3. Năng lực</b>
<b>giải quyết</b>
<b>vấn đề và</b>
<b>sáng tạo </b>
- Nhận biết


được một
số vấn đề
thường
gặp trong
môi
trường tự
nhiên và
xã hội,
đặt được
câu hỏi
và tìm
thơng tin
để giải
thích/
ứng xử
phù hợp.


- Đưa ra ý


kiến/
bình luận
theo các
cách
khác
nhau về
một số sự
vật hiện
tượng


<b>-</b> Đặt được câu hỏi để
tìm hiểu về một số
đồ dùng, thiết bị
trong gia đình.
<b>-</b> Chỉ ra hoặc nêu


được tên đồ dùng,
thiết bị trong nhà
nếu sử dụng khơng
cẩn thận có thể làm
bản thân hoặc
người khác gặp
nguy hiểm.


<b>-</b> Nêu được cách sử
dụng an toàn một
số đồ dùng trong
gia đình và lựa


chọn được cách xử
lí tình huống khi
bản thân hoặc
người nhà có nguy
cơ bị thương hoặc
đã bị thương do sử
dụng một số đồ
dùng không cẩn
thận.


- Đặt được câu hỏi để
tìm hiểu thông tin về
tên công việc, nghề
nghiệp của những
người lớn trong gia
đình và ý nghĩa của
những cơng việc,
nghề nghiệp đó đối
với gia đình và xã
hội.


- Thu thập được một số
thông tin về những
công việc, nghề có
thu nhập, những
cơng việc tình
nguyện không nhận
lương.


- Thu thập được thơng


tin về một số lí do
gây ngộ độc qua
đường ăn uống.
- Đề xuất được những


việc bản thân và các
thành viên trong gia
đình có thể làm để
phòng tránh ngộ


<b></b>


<b>--</b> Nêu được một số
nguyên nhân dẫn
đến cháy nhà và nêu
được những thiệt hại
có thể xảy ra (về
người, tài sản,...) do
hoả hoạn.


<b>-</b> Đưa ra được cách
ứng xử phù hợp
trong tình huống có
cháy xảy ra; Nhận
xét về những cách
ứng xử đó.


<b>-</b> Thực hành ứng xử
trong tình huống giả
định khi có cháy xảy


ra.


<b>-</b> Điều tra, phát hiện
được những thứ có
thể gây cháy trong
nhà và nói với người
lớn có biện pháp để
phòng cháy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

diễn ra
trong môi
trường tự
nhiên và
xã hội
xung
quanh.


độc.


- Đưa ra được cách xử lí
tình huống khi bản
thân hoặc người nhà
bị ngộ độc.


- Xác định được một số
tình huống nguy
hiểm, rủi ro có thể
xảy ra trong khi
tham gia những hoạt
động ở trường và


cách phịng tránh.


xung quanh trường
theo nhóm:


+ Lập được kế
hoạch khảo sát về sự
an tồn của phịng
học, tường rào, sân
chơi, bãi tập hoặc
khu vực xung quanh
trường theo mẫu.
+ Khảo sát được về
sự an toàn liên quan
đến cơ sở vật chất
của nhà trường hoặc
khu vực xung quanh
trường theo sự phân
cơng của nhóm.
+ Làm báo cáo,
trình bày được kết
quả khảo sát và đưa
ra được ý tưởng
khuyến nghị với nhà
trường nhằm khắc
phục, hạn chế những
rủi ro có thể xảy ra.


<b>1.2.2.3. Yêu cầu cần đạt về năng lực khoa học </b>




Những biểu hiện của năng lực khoa học có thể hình thành cho HS trong môn Tự
nhiên và Xã hội


<b>Năng lực</b>
<b>chung</b>


<b>Biểu hiện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>1. Nhận thức</b>
<b>khoa học</b>
<b>-</b> Nêu, nhận


biết được ở
mức độ
đơn giản
một số sự
vật, hiện
tượng, mối
quan hệ
thường gặp
trong môi
trường tự
nhiên và
xã hội
xung
quanh


<i>- Nêu, nhận biết về:</i>
+ Bản thân và
các thành viên


trong gia đình
làm công việc
nhà và chia sẻ
thời gian nghỉ
ngơi, vui chơi
cùng nhau; nơi
ở; cách sử dụng
các đồ dùng an
toàn…


+ Trường học,
lớp học, đồ dùng
thiết bị học tập,
vui chơi an toàn,


+ Tên và ý nghĩa
của một số biển
báo và đèn hiệu
giao thông; tình
huống nguy
hiểm, các rủi ro
và phòng tránh
khi đi trên
đường,…


+ Tên, đặc điểm
một số cây, con
vật thường gặp;
việc làm phù


hợp để chăm


<i>- Nêu, nhận biết về:</i>
+ Các thành viên
trong gia đình hai
thế hệ, ba thế hệ và
(hoặc) bốn thế hệ;
sự cần thiết của việc
chia sẻ, dành thời
gian quan tâm, chăm
sóc yêu thương nhau
giữa các thế hệ
trong gia đình,…
+ Tên, một số hoạt
động và ý nghĩa của
một đến hai sự kiện
thường được tổ chức
ở trường.


+ Tên một số hàng
hoá cần thiết cho
cuộc sống hằng
ngày; cách mua, bán
hàng hoá trong cửa
hàng, chợ, siêu thị
hoặc trung tâm
thương mại; lí do vì
sao phải lựa chọn
hàng hoá trước khi
mua; tên các loại


đường giao thông,
một số phương tiện
giao thông và tiện


<i>- Nêu, nhận biết về:</i>
<b> + Mối quan hệ họ </b>


hàng nội, ngoại; tên
một số ngày kỉ
niệm hay sự kiện
quan trọng của gia
đình và thơng tin
có liên quan đến
những sự kiện đó;
một số nguyên
nhân dẫn đến cháy
nhà và nêu được
những thiệt hại có
thể xảy ra (về
người, tài sản,...)
do hoả hoạn; tên
và làm được một
số việc phù hợp để
giữ vệ sinh xung
quanh nhà.
+ Tên, sản phẩm
và ích lợi của một
số hoạt động sản
xuất (nông nghiệp,
công nghiệp hoặc


thủ công) ở địa
phương;


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>-</b> Mơ tả được


sóc, bảo vệ cây
trồng, vật ni;
giữ an tồn cho
bản thân khi tiếp
xúc với thực vật,
động vật, …
+ Tên, hoạt
động các bộ
phận bên ngoài
cơ thể; tên, chức
năng của các
giác quan; giữ
vệ sinh cơ thể,…
+ Vai trò của
Mặt Trời đối với
Trái Đất; sự cần
thiết phải theo
dõi dự báo thời
tiết hằng ngày.


- <i>Mơ tả được bằng</i>
<i>các hình thức</i>
<i>biểu đạt như</i>
<i>nói, viết, vẽ,…:</i>
+ Tên các bộ



ích của chúng, quy
định khi đi trên một
số phương tiện giao
thông.


+ Tên và nơi sống
của một số thực vật,
động vật xung
quanh, những việc
có thể làm để bảo
vệ, những việc làm
hạn chế sự thay đổi
môi trường sống của
thực vật, động vật.
+ Tên các bộ phận
chính và chức năng
của các cơ quan vận
động, hô hấp và bài
tiết nước tiểu; sự
cần thiết và thực
hiện được việc hít
vào, thở ra đúng
cách và tránh xa nơi
có khói bụi để bảo
vệ cơ quan hô hấp;
sự cần thiết và thực
hiện được việc uống
đủ nước, không nhịn
tiểu để phòng tránh


bệnh sỏi thận.


+ Tên và một số đặc
điểm của các mùa
trong năm; một số
rủi ro dẫn đến các


về việc sử dụng
thực vật và động
vật trong đời sống
hằng ngày.


+ Tên các bộ phận
chính của các cơ
quan tiêu hố, tuần
hồn, thần kinh;
một số ví dụ về
mối quan hệ với
gia đình hoặc bạn
bè có ảnh hưởng
tốt hoặc xấu đến
trạng thái cảm xúc
(hoặc sức khoẻ
tinh thần) của mỗi
người; tên một số
thức ăn, đồ uống
và hoạt động có lợi
cho các cơ quan
tiêu hoá, tim mạch,
thần kinh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

một số sự
vật, hiện
tượng tự
nhiên và
xã hội
xung
quanh
bằng các
hình thức
biểu đạt
như nói,
viết, vẽ,…


<b>-</b> Trình bày
được một
số đặc
điểm, vai
trò của một
số sự vật,
hiện tượng
thường gặp
trong môi
trường tự
nhiên và
xã hội
xung
quanh.
<b>-</b> So sánh,



lựa chọn,


phận bên ngoài
của một số cây
và con vật.
+ Bầu trời ban
ngày và ban
đêm; một số hiện
tượng thời tiết:
nắng, mưa, nóng,
lạnh, gió,...


<i>- Trình bày/giới </i>
<i>thiệu được về:</i>
+ Bản thân và
các thành viên
trong gia đình.
+ Quang cảnh


làng xóm,


đường phố.
+ Tên, thời gian
diễn ra một lễ
hội truyền thống
có sự tham gia
của học sinh,
gia đình và
người dân ở
cộng đồng.


-<i> So sánh, phân </i>


<i>loại/ phân biệt </i>
<i>được: </i>


thiệt hại về tính
mạng con người và
tài sản do thiên tai
gây ra; một số cách
ứng phó, giảm nhẹ
rủi ro thiên tai
thường xảy ra ở địa
phương.


- <i>Mơ tả được bằng các</i>
<i>hình thức biểu đạt</i>
<i>như nói, viết, vẽ,…:</i>
+ Gia đình có hai
thế hệ, ba thế hệ.
+ Một số hiện
tượng thiên tai (ví
dụ: bão, lũ, lụt,
giông sét, hạn
hán,...) ở mức độ
đơn giản.


+ Hoạt động kết nối
với xã hội của
trường học



<i>- Trình bày/giới thiệu </i>
<i>được về:</i>


+ Những việc bản
thân và các thành
viên trong gia đình


Mặt Trời; chiều
chuyển động của
Mặt Trăng quanh
Trái Đất; Trái Đất
là một hành tinh
trong hệ Mặt Trời,
Mặt Trăng là vệ
tinh của Trái Đất.
- <i>Mô tả được bằng</i>


<i>các hình thức biểu</i>
<i>đạt như nói, viết,</i>
<i>vẽ,…:</i>


<b>+ Gia đình và họ </b>
hàng nội, ngoại.
+ Đường thời gian
theo thứ tự các sự
kiện lớn, các mốc
quan trọng đã xảy
ra trong gia đình.
+ Sự cần thiết phải
tiêu dùng tiết kiệm,


bảo vệ mơi trường.
+ Chỉ vị trí và tên
một số bộ phận của
thực vật và động
vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

phân loại
được các
sự vật,
hiện tượng
đơn giản
trong tự
nhiên và
xã hội theo
một số tiêu
chí.


+ Một số cây
theo nhu cầu sử
dụng của con
người (cây bóng
mát, cây ăn quả,
cây hoa,...).
+ Một số con
vật theo ích lợi
hoặc tác hại của
chúng đối với
con người.
+ Con trai và
con gái.



+ Bầu trời ban
ngày và ban
đêm; bầu trời
ban đêm vào
các ngày khác
nhau.


có thể làm để phòng
tránh ngộ độc.


+ Cách xử lí tình
huống khi bản thân
hoặc người nhà bị
ngộ độc.


- <i>So sánh, phân loại/ </i>
<i>phân biệt được: </i>
+ Một số loại biển
báo giao thông (biển
báo chỉ dẫn; biển
báo cấm; biển báo
nguy hiểm).


+ Thực vật, động vật
theo môi trường
sống.


+ Một trong số các
sản phẩm của địa


phương.


+ Một di tích lịch
sử, văn hố hoặc
cảnh quan thiên
nhiên ở địa
phương.


+ Chức năng của
một số bộ phận của
thực vật, động vật.
+ Một số việc cần
làm hoặc cần tránh
để giữ gìn, bảo vệ
các cơ quan tiêu
hố, tuần hồn và
thần kinh.


+ Một vài hoạt
động tiêu biểu của
con người ở từng
đới khí hậu


- <i>So sánh, phân loại/ </i>
<i>phân biệt được: </i>
+ Hình dạng, kích
thước, màu sắc của
rễ, thân, lá, hoa,
quả của thực vật
khác nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>2. </b> <b>Tìm hiểu</b>
<b>mơi trường</b>
<b>tự nhiên và</b>
<b>xã hội xung</b>
<b>quanh</b>


- Đặt được
các câu hỏi
đơn giản
về một số
sự vật,
hiện tượng,
mối quan
hệ trong tự
nhiên và
xã hội
xung
quanh.


<i>-</i> Quan sát,
thực hành
đơn giản
để tìm hiểu
được về sự
vật, hiện
tượng, mối
quan hệ
trong tự
nhiên và


xã hội
xung
quanh.


- <i>Đặt được câu hỏi</i>
<i>để:</i>


+ Tìm hiểu về
một số đồ dùng,
thiết bị trong gia
đình.


<i>- Quan sát thực tế</i>
<i>và tranh ảnh</i>
<i>hoặc video để:</i>
+ Tìm hiểu về
quang cảnh làng
xóm, đường phố;
một số công việc
của người dân
trong cộng đồng
và đóng góp của
cơng việc đó cho
xã hội.


+ Nhận biết được
một số tình


huống nguy



- <i>Đặt được câu hỏi để:</i>
- + Tìm hiểu thơng tin


về tên công việc,
nghề nghiệp của
những người lớn
trong gia đình và ý
nghĩa của những
công việc, nghề
nghiệp đó đối với
gia đình và xã hội.
+ Nơi sống của thực
vật và động vật.
<i>- Quan sát thực tế và</i>


<i>tranh ảnh hoặc</i>
<i>video để:</i>


- + Phân biệt được một
số loại biển báo giao
thông (biển báo chỉ
dẫn; biển báo cấm;
biển báo nguy
hiểm).


+ Đặt và trả lời
được câu hỏi về nơi
sống của thực vật và
động vật.



- <i>Đặt được câu hỏi</i>
<i>để:</i>


+ Tìm hiểu về
truyền thống nhà
trường.


<i>- Quan sát thực tế và</i>
<i>tranh ảnh/sơ đồ</i>
<i>hoặc video để:</i>
+ Trình bày được
một vài hoạt động
tiêu biểu của con
người ở từng đới
khí hậu.


+ Nêu được một số
dạng địa hình của
Trái Đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>-</i> Nhận xét
được về
những đặc
điểm bên
ngoài, so
sánh sự
giống,
khác nhau
giữa các sự
vật, hiện


tượng
xung
quanh và
sự thay đổi
của chúng
theo thời
gian một
cách đơn
giản thông
qua kết
quả quan
sát, thực
hành.


hiểm, các rủi ro
có thể xảy ra trên
đường và nêu
được cách phòng
tránh.


+ Nêu được số
bữa cần ăn trong
ngày và tên một
số thức ăn, đồ
uống giúp cho cơ
thể khoẻ mạnh và
an tồn.


+ Mơ tả được bầu
trời ban ngày và


ban đêm; so sánh
được ở mức độ
đơn giản bầu trời
ban ngày và ban
đêm; bầu trời ban
đêm vào các ngày
khác nhau.


- <i>Thực hành:</i>


+ Đi bộ qua
đường theo sơ
đồ: đoạn đường
khơng có đèn tín
hiệu giao thông;
đoạn đường có
đèn tín hiệu giao
thơng.


+ Nói khơng và
tránh xa người có
hành vi động


<i>- Thực hành:</i>


+ Lựa chọn hàng
hoá phù hợp về giá
cả và chất lượng
(theo tình huống giả
định).



+ Một số cách ứng
phó, giảm nhẹ rủi ro
thiên tai thường xảy
ra ở địa phương.


động của Trái Đất
quanh mình nó và
quanh Mặt Trời.
+ Giải thích được
ở mức độ đơn giản
hiện tượng ngày và
đêm.


+ Ghi được chiều
chuyển động của
Mặt Trăng quanh
Trái Đất.


<i>- Thực hành:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

chạm hay đe doạ
đến sự an toàn
của bản thân.
+ Nói với người
lớn tin cậy để
được giúp đỡ khi
cần.


<b>3. Vận dụng</b>


<b>kiến thức, kĩ</b>
<b>năng đã học</b>
- Giải thích


được ở
mức độ
đơn giản
một số sự
vật, hiện
tượng, mối
quan hệ
trong tự
nhiên và
xã hội
xung
quanh.


- Phân tích
được tình
huống liên
quan đến
vấn đề an
toàn, sức


<i>- Giải thích được:</i>
+ Tại sao cần
phải bảo vệ các
giác quan.


<i>- Phân tích tình</i>


<i>huống, giải quyết</i>
<i>được vấn đề về:</i>
+ Khi bản thân
hoặc người nhà
có nguy cơ bị
thương hoặc đã
bị thương do sử
dụng một số đồ
dùng không cẩn


<i>- Giải thích được:</i>
+ Tại sao phải giữ
sạch nhà ở (bao gồm
cả nhà bếp và nhà
vệ sinh).


+ Sự cần thiết phải
tuân theo quy định
của các biển báo
giao thông.


+ Sự cần thiết phải
bảo vệ môi trường
sống của thực vật và
động vật.


<i>- Phân tích tình</i>
<i>huống, giải quyết</i>
<i>được vấn đề về:</i>
+ Nguyên nhân gây


ngộ độc khi ở nhà;
cách phịng tránh và
xử lí tình huống khi
bản thân hoặc người
nhà bị ngộ độc.
+ Nguy hiểm, rủi ro


<i>- Giải thích được:</i>
- + Tại sao phải giữ


vệ sinh xung quanh
nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

khoẻ của
bản thân,
người khác
và môi
trường
sống xung
quanh.
- Giải quyết


được vấn
đề,


- đưa ra
được cách
ứng xử
phù hợp
trong các


tình huống
có liên
quan (ở
mức độ
đơn giản);
- Trao đổi,


chia sẻ với
những
người
xung
quanh để
cùng thực
hiện; nhận
xét được
cách ứng
xử trong
mỗi tình
huống.


thận.


+ Thói quen ăn
uống của bản
thân.


+ Những hoạt
động hằng ngày
của bản thân và
đưa ra được hoạt


động nào cần
dành nhiều thời
gian để cơ thể
khoẻ mạnh.
- <i>Thực hiện/làm </i>


<i>được việc: </i>
+ Giữ nhà ở gọn
gàng, ngăn nắp.
+ Giữ gìn và sử
dụng cẩn thận,
đúng cách các đồ
dùng, thiết bị của
lớp học và
trường học.
+ Chăm sóc, bảo
vệ cây trồng ở
trường hoặc ở
nhà và đối xử tốt
với vật nuôi.
+ Giữ an toàn
cho bản thân khi
tiếp xúc với một
số cây, con vật
và chia sẻ với
những người


có thể xảy ra khi
tham gia những hoạt
động ở trường và


cách phịng tránh.
+ Lí do vì sao phải
lựa chọn hàng hoá
trước khi mua.
+ Điều gì sẽ xảy ra
với cơ thể mỗi
người nếu một trong
các cơ quan vận
động, hô hấp, bài
tiết không hoạt
động.


- <i>Thực hiện/làm được</i>
<i>việc: </i>


+ Giữ sạch nhà ở
(bao gồm cả nhà bếp
và nhà vệ sinh).
+ Giữ vệ sinh khi
tham gia một số
hoạt động ở trường.
+ Đi, đứng, ngồi,
mang cặp đúng tư
thế để phòng tránh
cong vẹo cột sống.
+ Hít vào, thở ra
đúng cách và tránh
xa nơi có khói bụi
để bảo vệ cơ quan
hô hấp.



+ Uống đủ nước,
không nhịn tiểu để


+ Cách sử dụng
thực vật và động
vật của gia đình và
cộng đồng địa
phương.


- <i>Thực hiện/làm </i>
<i>được việc: </i>


+ Giữ vệ sinh xung
quanh nhà.


+ Giữ vệ sinh
trường học và khu
vực xung quanh
trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

xung quanh cùng
thực hiện.


+ Bảo vệ các
giác quan trong
cuộc sống hằng
ngày, đặc biệt
biết cách phòng
tránh cận thị học


đường.


+ Các quy tắc
giữ vệ sinh cơ
thể


+ Sử dụng trang
phục phù hợp
với thời tiết:
nắng, mưa, nóng,
lạnh để giữ cho
cơ thể khoẻ
mạnh.


phòng tránh bệnh
sỏi thận.


<b>1.3. Sử dụng hình thức kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực</b>
<b>học sinh đối với mơn Tự nhiên và xã hội</b>


Xét theo tính liên tục và thời điểm đánh giá thì đánh giá trong giáo dục nói chung và
mơn Tự nhiên và xã hội nói riêng thường được chia thành hai loại là: đánh giá thường
xuyên và đánh giá định kì.


<b>1.3.1. Đánh giá thường xuyên</b>
<b>1.3.1.1 Khái niệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

chỉnh quá trình dạy học, hỗ trợ, thúc đẩy sự tiến bộ của học sinh theo mục tiêu giáo dục
tiểu học.



<b>1.3.1.2. Đánh giá thường xuyên về nội dung học tập môn Tự nhiên và Xã hội</b>


Đánh giá thường xun có thể thơng qua các câu hỏi, bài tập ở cả 4 giai đoạn của bài
học: Mở bài; Khám phá kiến thức mới; Luyện tập và Vận dụng, đặc biệt ở giai đoạn
Luyện tập; Vận dụng trong SGK hoặc các bài tập trong vở bài tập.


Khi tiến hành đánh giá thường xuyên, GV sử dụng linh hoạt, phù hợp các phương
pháp đánh giá, nhưng chủ yếu thông qua lời nói chỉ ra cho HS biết được chỗ đúng, chưa
đúng và cách sửa chữa; viết nhận xét vào vở hoặc sản phẩm học tập của HS khi cần thiết,
có biện pháp cụ thể giúp đỡ kịp thời. (theo thông tư 27 Đánh giá HS tiểu học)


HS tự nhận xét và tham gia nhận xét sản phẩm học tập của bạn, nhóm bạn trong q
trình thực hiện các nhiệm vụ học tập để học và làm tốt hơn.


Cha mẹ HS trao đổi với GV về các nhận xét, đánh giá HS bằng các hình thức phù hợp
và phối hợp với GV động viên, giúp đỡ HS học tập, rèn luyện. (theo thông tư 27 Đánh giá
HS tiểu học)


Dưới đây là ví dụ minh hoạ về đánh giá theo yêu cầu Chương trình Tự nhiên và Xã
hội lớp 1, mạch nội dung Thời tiết: <i>“Thực hiện việc sử dụng trang phục phù hợp với</i>
<i>thời tiết: nắng, mưa, nóng, lạnh để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh”</i>.


Để đánh giá, GV có thể thơng qua các hoạt động có liên quan, chẳng hạn qua:
- Trả lời câu hỏi: Hãy tự nhận xét hôm nay em đã sử dụng trang phục phù hợp


với thời tiết chưa?


- Xử lí tình huống: Mẹ có việc chuẩn bị đi ra ngồi bằng xe máy. Lúc này, em
nhìn thấy ngồi trời mây đen đang kéo đến. Em sẽ nhắc mẹ phải mang theo vật
nào sau đây?



A. Ô (dù)
B. Áo mưa


C. Áo bông
D. Mũ len


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

chưa đúng, lí do. Ngồi ra, việc đánh giá yêu cầu <i>“Thực hiện việc sử dụng trang phục</i>
<i>phù hợp với thời tiết: nắng, mưa, nóng, lạnh để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh”</i> của HS, GV
cịn có thể thông qua việc phối hợp với cha mẹ HS quan sát hằng ngày xem các em có sử
dụng trang phục phù hợp thời tiết khi ở nhà, ở trường hay chưa.


<b>1.3.1.3. Đánh giá thường xuyên về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực</b>
Đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất của HS, GV cần sử dụng linh hoạt,
phù hợp các phương pháp đánh giá; căn cứ vào những biểu hiện về nhận thức, hành vi,
thái độ của HS; đối chiếu với yêu cầu cần đạt của từng phẩm chất chủ yếu để nhận xét và
có biện pháp giúp đỡ kịp thời. (theo thơng tư 27 Đánh giá HS tiểu học)


HS được tự nhận xét và được tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn về những biểu hiện
của từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi để hồn thiện bản thân. (theo thơng tư 27
Đánh giá HS tiểu học)


Cha mẹ học sinh trao đổi, phối hợp với giáo viên động viên, giúp đỡ học sinh rèn
luyện và phát triển từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi (theo thông tư 27 Đánh giá
HS tiểu học)


Đánh giá năng lực cần dựa trên việc thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Khi
được giao một nhiệm vụ học tập cụ thể, đòi hỏi học sinh phải thể hiện kiến thức, kĩ năng
qua việc trình bày miệng hoặc trên giấy; trình bày một sản phẩm, một báo cáo; trả lời câu
hỏi; thực hiện một dự án học tập;... Quan sát việc thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh


cùng những sản phẩm cụ thể ta có thể nhận biết mức độ thể hiện các năng lực của các em.
<b>1.3.2. Đánh giá định kì</b>


<b>1.3.2.1. Khái niệm</b>


Đánh giá định kỳ là đánh giá kết quả giáo dục học sinh sau một giai đoạn học tập, rèn
luyện, nhằm xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập, rèn luyện của học sinh theo
yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn Tự nhiên và Xã
hội được quy định trong chương trình giáo dục phổ thơng cấp tiểu học và sự hình thành,
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.


<b>1.3.2.2. Đánh giá định kì về nội dung học tập môn Tự nhiên và Xã hội</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

lực của môn học để đánh giá HS theo các mức sau:


- Hoàn thành tốt: thực hiện tốt các yêu cầu học tập và thường xuyên có biểu hiện
cụ thể về các thành phần năng lực của mơn học.


- Hồn thành: thực hiện được các yêu cầu học tập và có biểu hiện cụ thể về các
thành phần năng lực của mơn học.


- Chưa hồn thành: chưa thực hiện được một số yêu cầu học tập hoặc chưa có
biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học.


Lưu ý: Với môn Tự nhiên và Xã hội không yêu cầu có bài kiểm tra định kì riêng. Khi
học xong các chủ đề về xã hội và các chủ đề về tự nhiên, nhằm bổ sung thêm minh chứng
cho việc xếp loại HS (Hoàn thành tốt, Hoàn thành, Chưa hoàn thành), GV có thể sử dụng
phương pháp kiểm tra viết gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo thang đo năng lực
và dưới hình thức trắc nghiệm hoặc tự luận để đánh giá mức đạt được về các nội dung
giáo dục cần đánh giá. Riêng với HS lớp 1 không yêu cầu HS phải viết nhiều.



<b>1.3.2.3. Đánh giá định kì về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực</b>


Vào giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II và cuối năm học, GV chủ nhiệm phối
hợp với các GV dạy cùng lớp (nếu có), thơng qua các nhận xét, các biểu hiện trong quá
trình đánh giá thường xuyên về sự hình thành và phát triển từng phẩm chất chủ yếu, năng
lực cốt lõi của mỗi HS, đánh giá theo các mức sau:


a) Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục, biểu hiện rõ và thường xuyên.


b) Đạt: Đáp ứng được yêu cầu giáo dục, biểu hiện nhưng chưa thường xuyên.
c) Cần cố gắng: Chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu giáo dục, biểu hiện chưa rõ.
<b>1.4. Sử dụng phương pháp kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng</b>
<b>lực học sinh đối với môn môn Tự nhiên và xã hội</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>1.4.1. Đánh giá kết quả học tập bằng quan sát</b>
<b>1.4.1.1. Khái niệm</b>


Quan sát là xem xét để thấy, để biết rõ sự vật, hiện tượng nào đó.


Quan sát là quá trình theo dõi hoặc lắng nghe khi HS đang thực hiện các hoạt động
(quan sát quá trình) hoặc nhận xét một sản phẩm do HS làm ra (quan sát sản phẩm).
(Peter W. Airasian. 2000)


Đánh giá bằng quan sát được tiến hành khi GV sử dụng thị giác phối hợp với các giác
quan khác, xem xét quá trình học tập của HS một cách có ý thức, có mục đích, có kế
hoạch để thu thập thơng tin và đưa ra những kết luận trên cơ sở phân tích những thơng tin
ấy.


Đây là phương pháp phổ biến nhất của quá trình đánh giá. Đánh giá bằng quan sát có


thể thực hiện trong lớp cũng như ngồi lớp, cho phép đánh giá không chỉ kiến thức, kĩ
năng mà cả thái độ của HS. Quan sát còn được dùng để kiểm tra các kĩ năng thực hành,
hứng thú học tập bộ môn.


<b>1.4.1.2. Ưu điểm và hạn chế của đánh giá bằng quan sát</b>


Phương pháp đánh giá bằng quan sát thường thể hiện một số ưu điểm và hạn chế sau:
<i>a. Ưu điểm</i>


<b>-</b> Phiếu quan sát là công cụ thu thập và cung cấp nguồn thông tin không thể thiếu để
mọi GV có những cơ sở tin cậy, xác đáng khi đưa ra những nhận xét, đánh giá để
ghi vào học bạ của HS.


<b>-</b> Thu thập thông tin đầy đủ.


<b>-</b> Đánh giá được cả q trình học tập của HS.


<b>-</b> Thơng qua quan sát HS, GV thấy được điểm mạnh, điểm yếu để có những tác động
kịp thời.


<b>-</b> HS thường xuyên được kiểm tra và kiểm tra đồng thời nhiều mặt (kĩ năng, thói
quen làm việc, thái độ xã hội, thái độ khoa học, mối quan tâm, thưởng thức, điều
chỉnh) chứ không chỉ dừng lại ở nội dung kiến thức đơn thuần.


<b>-</b> Kiểm tra được nhiều HS ngay tại lớp, tận dụng được quỹ thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>-</b> Quan sát và đánh giá được hành vi tự nhiên của HS.
<i>b. Hạn chế</i>


<b>-</b> Khối lượng thống kê lớn vì GV thực hiện được ở mọi thời điểm: trong lớp học và


cả ngồi lớp học.


<b>-</b> Tốn nhiều cơng sức của GV trong việc xây dựng công cụ đánh giá bằng quan sát
cũng như trong hoạt động thu thập thông tin, chứng cứ và xử lí để đi đến kết luận
cuối cùng.


<b>-</b> Đơi khi, khó đảm bảo tính khách quan do thành kiến của GV, do những kì vọng,
do những nhận thức trước đây chen lẫn vào trong những quan sát và báo cáo của
họ.


<b>-</b> Cần phải qua nhiều lần quan sát và đánh giá mới thu thập được những mẫu hành vi
đầy đủ. Suy luận được rút ra từ những gì được quan sát.


<b>1.4.1.3. Giới thiệu một số công cụ đánh giá bằng quan sát </b>


Để việc quan sát được thực hiện một cách có hệ thống, người ta thường dùng các
cơng cụ khác nhau để ghi nhận kết quả quan sát được, như nhật kí GV, bảng kiểm, thang
xếp hạng, rubric. Dưới đây là một số công cụ thường được sử dụng trong mơn Tự nhiên
-Xã hội


<b>-</b><i><b>Sổ nhật kí GV</b></i>: (Anecdotal record còn gọi là <i><b>bảng ghi chép thường nhật</b></i>, hay hồ sơ
sự việc, ghi chép chuyện vặt).


Sổ nhật kí GV là một bản, sổ hoặc tệp ghi lại những hành vi của HS diễn ra ở trong
lớp cũng như ngồi lớp và có liên quan với việc học tập môn Tự nhiên – Xã hội, kể cả
những hành vi không phải đối tượng trực tiếp của kế hoạch đánh giá chính thức.


Ví dụ: Khi học về chủ đề Thực vật và động vật lớp 1, GV có thể có ghi chép như
sau:



<i>Thứ … ngày …. tháng …năm…..</i>


- Hôm nay, HS mang đến lớp nhiều tranh ảnh về các con
vật.


- Mai và Lan rất quan tâm đến việc thu thập tranh ảnh (em
muốn làm thành một bộ sưu tập của riêng mình)


- Thành Nam đã mạnh dạn hơn trong phát biểu: xung phong
giới thiệu con vật mà mình đã sưu tầm.


- Vinh chưa chỉ ra được các bộ phận chính của con vật mà
mình sưu tầm (cá heo)


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>-</b> <i><b>Bảng kiểm</b></i> là một trong những công cụ thông dụng nhất để ghi lại những quan sát
của GV về việc học hoặc hành vi của HS. Một bảng kiểm điển hình thường ghi tên
các HS theo danh sách của nhóm, lớp và những tiêu chuẩn đánh giá.


Ví dụ: Khi học về chủ đề Trái đất và bầu trời lớp 3, GV có thể sử dụng bảng kiểm
sau để đánh giá kĩ năng quay quả địa cầu của HS


<i><b>-</b></i> <i>Thang đo </i><b>là một biến thể của bảng kiểm</b>, <b>có yêu cầu cao hơn ở chỗ HS xếp</b>
<b>hạng theo thang 3 bậc, 4 bậc hoặc 5 bậc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>1.4.1.4. Một số lưu ý</b>


Việc xây dựng phiếu quan sát có thể được tiến hành qua các bước sau:


<b>-</b> Chuẩn bị: xác định mục đích, nội dung, phương pháp quan sát (ngẫu nhiên hay có
chủ định), đối tượng cần quan sát, thời gian quan sát.



<b>-</b> Xây dựng phiếu bao gồm các nội dung quan sát, các tiêu chí để thu thập thơng tin.
Phiếu quan sát phải đảm bảo một số yêu cầu sao cho có thể quản lí, ghi chép một
cách thuận lợi, chính xác và thơng tin thu thập được có thể xử lí theo những mục
đích đặt ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>2.4.2. Đánh giá kết quả học tập bằng vấn đáp</b>
<b>2.4.2.1. Khái niệm</b>


Vấn đáp là hoạt động hỏi và trả lời bằng miệng.


Đánh giá bằng vấn đáp là cách thức đối thoại giữa người đánh giá và người được
đánh giá, tiến hành trên cơ sở một hệ thống câu hỏi nhằm thu thập thông tin và đưa ra
những kết luận trên cơ sở phân tích những thơng tin ấy.


Đây là phương pháp thu thập thông tin bằng việc tương tác hỏi – đáp giữa người đánh
giá (thầy cô, CM HS,…) và người được đánh giá (HS) nhằm thu thập thông tin từ người
được đánh giá.


Đánh giá bằng vấn đáp được xem như một phương pháp đánh giá truyền thống trong
nhà trường phổ thông. Vấn đáp thường xuyên được sử dụng để đánh giá trực tiếp giữa GV
và HS trong một bài đang học hoặc sau một bài đã học. Trên thực tế, GV thường là người
đặt câu hỏi còn HS là người độc lập trả lời. Tuy nhiên, hiệu quả của câu hỏi là một vấn đề
cần bàn đến.


Do tính chất liên tục và thường xuyên mà đánh giá bằng vấn đáp là cách thức quan
trọng và thực tiễn để tạo nên chất lượng của quá trình học tập của HS. Nghĩa là thơng qua
hoạt động này, GV có thể theo dõi sự lĩnh hội và phát triển kiến thức và thái độ của HS.
Từ đó, GV có thể có những biện pháp điều chỉnh kịp thời quá trình dạy học.



<b>2.4.2.2. Ưu điểm và hạn chế của đánh giá bằng vấn đáp</b>


Đánh giá bằng vấn đáp có một số ưu điểm và hạn chế chủ yếu sau:
<i>a. Ưu điểm</i>


<b>-</b> Đánh giá được kết quả thu nhận kiến thức, thái độ của HS một cách trực tiếp. Nhờ
đó, GV có thể đưa ra những điều chỉnh kịp thời về nội dung và phương pháp dạy
học nhằm động viên, khuyến khích đối với các HS đang tiến bộ; đồng thời, giúp đỡ
những HS gặp khó khăn và ít tiến bộ trong học tập.


<b>-</b> Phạm vi kiểm tra có thể mở rộng tùy ý nhờ các câu hỏi thêm về các vấn đề có liên
quan. Từ đó, dần dần hình thành cho HS phương pháp tư duy tổng hợp trên cơ sở
những câu hỏi phụ xoay quanh những câu hỏi chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>-</b> Rèn luyện được tính tự tin và khả năng diễn đạt của HS.


<b>-</b> Thuận lợi đối với HS gặp khó khăn trong kĩ năng viết.


<b>-</b> HS thường xuyên được kiểm tra.


<b>-</b> Giúp cho GV thăm dò và làm rõ nhằm tránh mơ hồ trong khi đánh giá.
<i>b. Hạn chế</i>


<b>-</b> Tâm lí của GV và HS ảnh hưởng đến chất lượng câu hỏi và câu trả lời.


<b>-</b> Trong 1 tiết học, GV chỉ có thể nêu một số câu hỏi hạn chế với một số HS hạn chế.


<b>-</b> GV bị động về mặt thời gian vì phụ thuộc vào chất lượng câu trả lời của HS.


<b>-</b> GV khó đạt được sự thống nhất trong các cuộc “thảo luận tự do”.



<b>-</b> Để tạo nên những câu hỏi chất lượng thì cần phải đầu tư nhiều.
<b>2.4.2.3. Giới thiệu một số công cụ đánh giá</b>


Một số cơng cụ đánh giá bằng vấn đáp có thể sử dụng được trong đánh giá kết quả
học tập môn Tự nhiên và Xã hội như: kết hợp vấn đáp bằng lời với chỉ dẫn hành động;
trắc nghiệm khách quan; phiếu vấn đáp giữa HS với HS


Ví dụ: Khi học về chủ đề Trái đất và bầu trời lớp 1, GV có thể sử dụng các câu hỏi
sau để kiểm tra hiểu biết về Mặt Trời của HS


1. Vai trò của Mặt Trời đối với Trái Đất?


2. Con người sử dụng ánh sáng và sức nóng của Mặt Trời để làm gì?
3. Gia đình em có sử dụng ánh sáng và sức nóng của Mặt Trời vào
những việc gì?


4. Nêu một ví dụ về tác hại của Mặt Trời đối với đời sống con người
(cảm nắng,...).


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>PHIẾU VẤN ĐÁP</b>


HS trả lời:……….


Em hãy lắng nghe và chọn phương án đúng nhất:


Đạt: ... /4 câu
<b>2.4.2.4. Một số lưu ý</b>


Các nhà giáo dục nói chung đều thống nhất là GV cần nhấn mạnh việc phát triển khả


năng suy nghĩ có phê phán hơn là chỉ tích lũy các sự kiện. Nhưng trên thực tế, câu hỏi của
GV thường mang tính sự kiện nhiều hơn là mang tính suy nghĩ. Một câu hỏi tốt cần phải
được suy nghĩ cẩn thận trước và phải đảm bảo các điều kiện sau:


<b>-</b> Rõ ràng, ngắn gọn, chính xác và trực tiếp.


<b>-</b> Kích thích HS suy nghĩ.


<b>-</b> Phù hợp với lứa tuổi, khả năng và mối quan tâm của HS. [25/290]


<b>CÂU HỎI</b> <b>Đạt (v)</b>


1. Hoạt động nào là hoạt động chủ yếu của HS trường em?
A. Vui chơi


B. Biểu diễn văn nghệ
C. Làm vệ sinh trường lớp
D. Học tập


2. Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động học tập
theo mơn học?


A. Trình bày sản phẩm trong giờ Thủ công
B. Đại hội liên đội


C. Thảo luận theo nhóm trong giờ Tiếng Việt
D. Làm việc cá nhân trong giờ Tốn


3. Tên gọi nào sau đây khơng phải là tên gọi của môn học ở
lớp em?



A. Âm nhạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Khi sử dụng câu hỏi miệng, GV cần thực hiện theo các bước sau:


<b>-</b> Đặt câu hỏi chung cho cả lớp


<b>-</b> Dừng lại để HS có thời gian xem xét câu hỏi và suy nghĩ câu trả lời.


<b>-</b> Gọi tên HS: việc chọn HS trả lời cũng cần được cân nhắc nhiều mặt (yêu cầu
của chương trình, trình độ HS,…) để tránh chỉ định HS trả lời một cách ngẫu
nhiên, tùy tiện.


<b>-</b> Nghe câu trả lời: Cần biết lắng nghe câu trả lời của HS, tránh cắt ngang, biết
gợi ý, khuyến khích khi cần thiết.


<b>-</b> Cho ý kiến đánh giá về câu trả lời: Cần yêu cầu HS trả lời sao cho cả lớp
nghe được và yêu cầu cả lớp theo dõi câu trả lời của bạn để nhận xét, bổ sung
khi cần thiết.


Để nâng cao chất lượng của câu hỏi, từ đó nâng cao trình độ tư duy của HS, thì hệ
thống câu hỏi cần phải được chuẩn bị trước, được sắp xếp theo một trình tự logic. Sao cho
mỗi câu hỏi là một bước lí giải cho mục đích đánh giá mà GV đặt ra.


<b>1.4.3. Đánh giá kết quả học tập bằng bài kiểm tra viết</b>
<b>1.4.3.1. Khái niệm</b>


Phương pháp kiểm tra viết: Giáo viên sử dụng các bài kiểm tra gồm các câu hỏi, bài
tập được thiết kế dưới hình thức trắc nghiệm khách quan, tự luận hoặc kết hợp trắc
nghiệm khách quan và tự luận để đánh giá mức đạt được về các nội dung giáo dục cần


đánh giá.


<b>1.4.3.2. Ưu điểm và hạn chế của đánh giá bằng bài kiểm tra viết</b>
Phương pháp kiểm tra viết thể hiện một số ưu điểm và hạn chế sau:


<i>a. Ưu điểm</i>


- Có thể kiểm tra được nhiều HS cùng một lúc.
- Rèn luyện khả năng ghi nhớ có chủ định ở HS.


- Kết quả làm bài của HS sẽ phản ánh những ưu điểm và những thiếu sót cơ bản
của HS trong học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

ngữ (trắc nghiệm tự luận) và kiểm tra được một lượng kiến thức rộng (đối với
trắc nghiệm khách quan).


- Đánh giá được khả năng thu nhận kiến thức của HS.
<i>b. Hạn chế</i>


- Khó có điều kiện đánh giá kĩ năng thực hành, thí nghiệm, sử dụng cơng cụ kĩ
thuật.


- Khơng tạo điều kiện cho HS thể hiện kiến thức, kĩ năng ở mức độ cao hơn.
- Không đánh giá được thái độ hành vi của HS.


<b>1.4.3.3. Giới thiệu một số công cụ đánh giá bằng bài kiểm tra viết </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Họ và tên:……… <b>BÀI KIỂM TRA</b>


Thời gian: 15 phút


1. Hãy đánh dấu x vào trước từ chỉ thành viên có trong gia đình bạn:


Ơng Bà Bố Mẹ


Anh Chị Em Bản thân


2. Điền vào chỗ ….. cho phù hợp với gia đình bạn.
- Gia đình tơi có ……thế hệ.


- ………. là người nhiều tuổi nhất.
- ………. là người ít tuổi nhất.


3. Hãy nối cột A với cột B hoặc cột C với cột B cho phù hợp.


<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b>


Những
người
thuộc
họ nội
của em


Anh ruột của mẹ em Những


người thuộc
họ ngoại của
em


Bà sinh ra bố em
Ông sinh ra mẹ em



Con gái của cơ em
Bác ruột của bố em


Dì của em


4. Hãy viết 3 việc em đã làm để thể hiện tình cảm của mình với những người
thân trong gia đình.


- ………
- ………
- ………
<b>1.4.3.4. Một số lưu ý</b>


Bài kiểm tra viết thường được sử dụng để kiểm tra kiến thức của học sinh vào những
thời điểm khác nhau. Có thể cho học sinh thực hiện khi kết thúc một tiểu chủ đề, một chủ
đề học tập nào đó hoặc kiểm tra giữa học kì, cuối học kì. Với HS lớp 1 không yêu cầu HS
viết nhiều để trả lời các câu hỏi mở.


<b>1.4.4. Đánh giá kết quả học tập bằng thực hành</b>
<b>1.4.4.1. Khái niệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Đánh giá bằng thực hành là cách thức GV tổ chức cho HS thực hiện một số kĩ năng
đã được hình thành thơng qua học tập nhằm thu thập thông tin về kĩ năng, thái độ hoạt
động của HS và đưa ra những kết luận trên cơ sở phân tích những thơng tin ấy.


Thực hành thường được sử dụng để đánh giá hành vi học tập của người học trong các
tình huống cụ thể (đóng vai xử lí một tình huống trong cuộc sống, sử dụng dụng cụ đo,
thực hành một số công việc trong gia đình, xác định phương hướng, sử dụng dụng cụ thí
nghiệm, làm thí nghiệm tại lớp và tại gia đình, điều tra về dân số, bảo vệ mơi trường sống,


…)


<b>1.4.4.2. Ưu điểm và hạn chế của đánh giá bằng thực hành</b>
<i>a. Ưu điểm</i>


- Cho phép đánh giá nhiều kĩ năng khác nhau của HS.


- Cung cấp một công cụ đánh giá vừa q trình, vừa sản phẩm thơng qua việc
HS thực hiện nhiệm vụ thực hành.


- Kích thích hoạt động thực tiễn, tạo điều kiện cho HS sử dụng kiến thức trên
những tình huống thực tế và rèn luyện các hành động thực tế thuộc kĩ năng thể
chất trong khi thực hành (ví dụ: thu thập vật liệu, sử dụng máy tính,…).


- Tạo cơ sở cho việc xây dựng kĩ năng nhận thức ở mức độ cao hơn.
- Mở rộng sự liên tưởng và phát triển kĩ năng.


- Sự tiến bộ của HS có thể quan sát, đánh giá được theo thời gian.


- HS có thể nhận được kết quả đánh giá và đưa ra ý kiến phản hồi về kết quả đó
trong thời gian ngắn nhất.


- HS có thể tự đánh giá kết quả học tập của mình và tự tin hơn với những kĩ
năng mà mình đã được hình thành.


<i>b. Hạn chế</i>


- Cùng một lúc khó có thể kiểm tra được nhiều HS. Chỉ có thể quan sát, ghi chép
và đánh giá từng đối tượng hoặc một nhóm nhỏ HS.



- Tốn thời gian tiến hành, nhất là các bài thực hành mở rộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Việc cho điểm cũng như nhận xét đánh giá có thể khơng đáng tin cậy.


- Tính khái qt của việc đánh giá quá trình hoạt động trong các bài tập thực
hành thấp.


<b>1.4.4.3. Giới thiệu một số công cụ đánh giá</b>


Để đánh giá kĩ năng của HS, phương pháp thực hành tỏ ra là một phương pháp có
hiệu quả. Thơng thường, người ta sử dụng các công cụ để ghi chép kết quả thực hành như:
bài thực hành hạn chế, bài thực hành mở rộng và phiếu quan sát định kì các kĩ năng thực
hành.


Bài thực hành là một công cụ đánh giá trong đó các hành vi học tập của người học
sẽ được xem xét trong những tình huống cụ thể. Bài thực hành đòi hỏi người học thực
hiện các kĩ năng bằng hành động thực tế. Như thế, bài thực hành liên quan nhiều đến
“làm” hơn là đến “biết”. Trong dạy học, kết quả học tập của nhiều môn học được đánh giá
qua bài thực hành.


Bài thực hành hạn chế thường bắt đầu bằng những chỉ dẫn hay động lệnh, trong đó
có nội dung và yêu cầu thực hiện được giới hạn trong một vài bài học hoặc trong một nội
dung chuyên biệt.


Bài thực hành mở rộng đòi hỏi người học phải tìm kiếm thơng tin từ nhiều nguồn
khác nhau vượt ra ngồi phạm vi những thơng tin đã được cung cấp trong chính bài tập ấy
hay vượt ra ngồi nội dung của một vài bài đang học.


Ví dụ: Khi học chủ đề Gia đình lớp 3, GV có thể sứ dụng phiếu sau để đánh giá
khả năng quan sát và giải quyết vấn đề của HS



Họ và tên:……… <b>PHIẾU THỰC HÀNH</b>


* Hãy quan sát những thứ dễ cháy ở gia đình em và điền vào bảng sau:


<b>STT Những thứ dễ</b>
<b>cháy ở nhà </b>
<b>em</b>


<b>Vị trí của </b>
<b>chúng (Hiện </b>
<b>chúng được </b>
<b>đặt ở đâu?)</b>


<b>Nhận xét của em (Để </b>
<b>như vậy đã hợp lí </b>
<b>chưa?)</b>


<b>Nếu được </b>
<b>sắp xếp lại, </b>
<b>em sẽ để ở </b>
<b>đâu?</b>


<b>Hợp lí</b> <b>Chưa hợp</b>


<b>lí</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>1.4.4.4. Một số lưu ý</b>


Trong khi sử dụng bài thực hành, GV vừa đánh giá tiến trình hoạt động mà HS đã


thực hiện, vừa đánh giá sản phẩm HS tạo ra từ việc thực hiện nhiệm vụ. Như một bài tự
luận, bài thực hành hiếm khi có câu trả lời hay một đáp án duy nhất đúng.


<b>1.4.5. Tự đánh giá kết quả học tập</b>
<b>1.4.5.1. Khái niệm</b>


Tự đánh giá (self asessment) là quá trình HS đánh giá hoạt động và kết quả đạt được
của bản thân mình, HS khơng chỉ tự đánh giá mà cịn có thể được tham gia vào q trình
xác định các tiêu chí đánh giá thế nào là một thành quả tốt. Tự đánh giá có mối liên hệ
chặt chẽ với một trong những mục tiêu chính của giáo dục: học tập theo định hướng của
bản thân.


Phương pháp tiếp cận này đảm bảo HS phải chịu trách nhiệm với việc học tập của
mình. Việc HS tự đánh giá khơng những góp phần đạt được mục tiêu đánh giá mà cịn có
ý nghĩa giáo dục rất lớn. Việc làm này có tác dụng bồi dưỡng cho HS ý thức trách nhiệm,
tinh thần tự phê, khả năng tự đánh giá, tính độc lập, lịng tự tin và tính sáng tạo.


<b>1.4.5.2. Ưu điểm và hạn chế của tự đánh giá</b>
<i>a. Ưu điểm</i>


- Kiểm soát việc học của bản thân. Giúp người học nhận thức sâu sắc hơn về
những gì mình đã học, đã tiến bộ và những gì cần cố gắng.


- HS biết chịu trách nhiệm trước kết quả học tập của mình.
- Tự tin hơn về những gì các em có thể làm được .


- Rèn luyện được cách tự học cho HS.


- Phát triển tư duy phê phán; sự năng động, độc lập trong giải quyết một nhiệm
vụ học tập.



Bên cạnh đó, việc tạo cơ hội cho HS tự báo cáo về kết quả và quá trình học tập của
mình với cha mẹ hoặc với GV cịn mang lại nhiều lợi ích như:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- HS có mối quan hệ tích cực hơn đối với GV.
- Quan hệ giữa HS với ba mẹ được nâng cao.
- Xây dựng được ý thức cộng đồng trong lớp học.
- Phát triển được các kĩ năng điều hành cho HS.


- Mối liên hệ giữa nhà trường và gia đình được phát triển chặt chẽ hơn.
<i>b. Hạn chế</i>


- Những nhận xét, đánh giá của GV có thể chưa chính xác, điều này có thể làm
mất lịng tin ở người học.


- Tốn nhiều thời gian của GV trong việc giúp HS giải trình với GV hoặc với CM
HS.


- Cần phải có sự hỗ trợ của gia đình (CM HS) thì phương pháp đánh giá này mới
đạt hiệu quả.


<b>1.4.5.3. Giới thiệu một số công cụ đánh giá</b>


Công cụ được sử dụng để tự đánh giá gồm: phiếu tự nhận xét, phiếu kiểm kê, thang
xếp hạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>1.4.5.4. Một số lưu ý</b>


 Các biện pháp giúp HS đạt được khả năng tự đánh giá:
- Đặt câu hỏi giúp HS suy nghĩ về việc học của mình.


- Hướng dẫn HS viết nhật kí học tập theo gợi ý.


- Tổ chức các buổi thảo luận định kì một thầy- một trò.


- Tổ chức hoạt động trao đổi về việc học và rèn luyện theo nhóm trong các giờ
chủ nhiệm hay ngoại khóa.


- Đưa ra những giới hạn hay những yêu cầu cụ thể làm căn cứ cho HS tự đánh
giá và đánh giá bạn trong các tiết học.


- Phối hợp với gia đình tạo cơ hội cho HS kể lại, nhận xét quá trình và KQ học
tập của mình với cha mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

ngay từ những lớp HS nhỏ tuổi và được sử dụng ngày càng rộng rãi ở những lớp
trên.


<b>1.4.6. Đánh giá kết quả học tập của bạn học (đánh giá đồng đẳng)</b>
<b>1.4.6.1. Khái niệm</b>


Đánh giá đồng đẳng (partner assessment, còn gọi là đánh giá bạn) là quá trình những
HS cùng tham gia một chương trình học tập đánh giá lẫn nhau. HS quan sát các bạn trong
q trình học tập, vì vậy, thơng tin mà các em có về hoạt động của nhau mang tính chi
tiết, cụ thể hơn là thông tin thầy cô thu được. Đánh giá đồng đẳng không tập trung vào
đánh giá tổng kết cuối kì mà nhằm mục đích hỗ trợ HS trong suốt quá trình học tập của
các em. Điều này có nghĩa là HS sẽ đánh giá lẫn nhau dựa trên các tiêu chí đã được định
trước. Các tiêu chí này sẽ do GV tự xác định hoặc do thầy và trò cùng thống nhất xác định
và phải thực hiện bằng những ngôn từ cụ thể, phù hợp với khả năng nhận thức của HS.


Hai phương pháp chính để đánh giá bạn là: đoán ai là ai và phương pháp phân loại xã
hội. Đây là những phương pháp có thể sử dụng cùng với quan sát và tự đánh giá nhằm


tăng cường việc đánh giá các mục tiêu môi trường lớp học và giao tiếp.


<b>1.4.6.2. Ưu điểm và hạn chế của đánh giá đồng đẳng</b>
<i>a. Ưu điểm</i>


- Giúp GV hiểu hơn về môi trường lớp học, cấu trúc xã hội trong lớp học. Trên
cơ sở đó, có những tác động kịp thời để xây dựng nhóm nhỏ; đặt các mục tiêu
giúp đỡ đối với từng HS, xác định nhóm bạn, những HS nhiều người biết,
những HS sống tách biệt.


- Có thể thu thập được nhiều nguồn thơng tin, nhận định (đôi khi là trái ngược
nhau) của các HS trong lớp với nhau.


- Qua đánh giá hoạt động, sản phẩm học tập của bạn, HS có thể học hỏi những
điểm hay hoặc rút kinh nghiệm từ những chưa tốt của bạn.


- Hình thành khả năng tự chịu trách nhiệm với những nhận xét, đánh giá của
mình về bạn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>b. Hạn chế</i>


- Phụ thuộc rất nhiều vào cảm tính của HS.


- Phương pháp đánh giá này thu được thơng tin theo nhiều chiều và khó giải
nghĩa các kết quả đánh giá.


- Khó thu thập được thơng tin về những HS nhút nhát, ít được bạn chú ý.


- Khi nhận xét, đánh giá lẫn nhau, HS còn chú ý đến những hạn chế của người
khác mà đơi khi cịn bỏ quên những ưu điểm của bạn.



- Nếu không khéo xử lí, câu hỏi có thể gây nên định kiến sâu sắc giữa các HS
trong lớp học với nhau.


- Tốn nhiều thời gian trong việc xử lí thơng tin và thiết lập một sơ đồ xã hội lớp
học (nếu đây là yêu cầu mà GV đặt ra).


<b>1.4.6.3. Giới thiệu một số công cụ đánh giá</b>


Tương tự như phương pháp tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng cũng xử dụng những
công cụ chủ yếu sau: phiếu kiểm kê, thang xếp hạng, phiếu nhận xét bạn.


Ví dụ: Hãy đánh giá việc tham gia hoạt động nhóm của bạn học và điền các chữ A
(rất nhiệt tình), B(nhiệt tình), C (chưa nhiệt tình) vào khung tương ứng theo ý kiến của
bạn.


Thành
viên


Nhiệt tình và
có ý thức
tham gia


Thể hiện
ý tưởng


Đóng góp cho
cơng việc của
nhóm



Tổ chức và
quản lí
nhóm


Hiệu quả hồn
thành nhiệm vụ


<b>1.4.6.4. Một số lưu ý</b>


Trong q trình thực hiện phương pháp đánh giá đồng đẳng, GV cần chú ý:


- Đưa ra những giới hạn hay những yêu cầu cụ thể làm căn cứ cho HS tự đánh
giá và đánh giá bạn trong các tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Có thể hình thành kĩ năng đánh giá đồng đẳng cho HS bằng cách hướng dẫn
HS nhận xét câu trả lời của bạn trong quá trình học tập trên lớp.


- Giúp HS tạo ra các nhóm bạn cùng tiến bộ, tạo nên mơi trường lành mạnh
trong lớp học, kích thích mọi người cùng nỗ lực cố gắng.


<b>1.4.7. Kết hợp các lực lượng giáo dục trong đánh giá</b>
<b>1.4.7.1. Khái niệm</b>


Phương pháp kết hợp các lực lượng giáo dục trong đánh giá là q trình các lực lượng
xã hội ngồi nhà trường như: gia đình, các tổ chức xã hội cùng tham gia vào hoạt động
thu thập và cung cấp thông tin cho hoạt động đánh giá trong nhà trường. Từ đó, hiểu hơn
về định hướng giáo dục trẻ trong nhà trường và có kế hoạch hợp tác, hỗ trợ về mọi
phương diện (vật chất và tinh thần) nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của xã
hội.



Việc kết hợp các lực lượng giáo dục ở đây được hiểu là sự kết hợp, hỗ trợ của gia
đình và nhà trường, của nhà trường và xã hội nhằm phát huy tốt đa hiệu quả giáo dục trẻ.
Tuy nhiên, trong điều kiện của chúng ta việc kết hợp này chủ yếu chỉ dừng lại ở việc kết
hợp giáo dục giữa gia đình và nhà trường. Hoạt động này được diễn ra trong suốt quá
trình học tập của HS, từ khi bắt đầu học kì đến cuối một học kì. Cha mẹ HS có thể hỗ trợ
GV bằng việc đánh giá HS trong một số hoạt động, hành vi ở nhà theo yêu cầu đặt ra.
Vào giữa hoặc cuối mỗi học kì, Cha mẹ HS có thể được tổ chức đến trường để nghe con
em mình giải trình về kết quả học tập của chúng. Qua đó, có thể hiểu hơn về khả năng của
trẻ, về sự phát triển của trẻ và cả những nhu cầu cá nhân của trẻ mà Cha mẹ HS chưa có
cơ hội biết.


<b>1.4.7.2. Ưu điểm và hạn chế của kết hợp các lực lượng giáo dục</b>
<i>a. Ưu điểm</i>


- Tạo nên sự thống nhất trong giáo dục nhằm phát huy tối đa hiệu quả giáo dục
trong nhà trường. Nhà trường có được sự phản hồi từ phía gia đình về tình hình
của HS.


- Là một phương thức để tiến hành xã hội hóa giáo dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>b. Hạn chế</i>


- Nếu không khéo léo trong việc khai thác việc kết hợp giáo dục của gia đình,
một số HS khơng có được sự quan tâm của Cha mẹ HS sẽ mất tự tin với bạn
bè.


- Với những nơi có điều kiện kinh tế chưa phát triển, việc kết hợp giáo dục giữa
gia đình và nhà trường rất khó thực thi.


<b>1.4.7.3. Giới thiệu một số công cụ đánh giá </b>



Trong điều kiện thực tế của chúng ta hiện nay, đánh giá bằng kết hợp các lực lượng
giáo dục tập trung vào việc tạo lập mối quan hệ giữa gia đình và nhà trường. Có thể sử
dụng các cơng cụ đánh giá như: phiếu đánh giá của Cha mẹ HS; phiếu đánh giá của của
GV với Cha mẹ HS về việc học tập của con, em họ; phiếu giải trình kết quả học tập của
HS với Cha mẹ HS.


Ví dụ: Khi học về chủ đề Gia đình lớp 3, GV có thể phối hợp với Cha mẹ HS để
đánh giá hành vi giữ vệ sinh nhà ở và xung quanh nhà ở của HS theo Phiếu dưới đây:


PHIẾU ĐG HOẠT ĐỘNG Ở NHÀ
Thực hiện từ ngày... đến ngày ...
Thứ Bỏ rác


đúng chỗ Sắp xếp góc họctập ngăn nắp Quét, dọn VS nhàở và xung quanh Đi tiêu, đi tiểu đúngnơi quy định
Thứ hai


Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Thứ bảy
Chủ nhật


Người thực hiện Người giám sát thực hiện


Kí tên Kí tên


<b>1.4.6.4. Một số lưu ý</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Kết hợp các lực lượng giáo dục trong đánh giá khơng chỉ địi hỏi sự nhiệt tình ủng
hộ của các bậc phụ huynh, cộng đồng xã hội mà cịn có cả sự đánh giá, giải trình
của HS về kết quả học tập của chính mình với các lực lượng khác trong quá trình
đánh giá.


- Do điều kiện khách quan cũng như chủ quan, một số bậc phụ huynh có những quan
tâm đặc biệt với việc học của con em họ. Tuy nhiên, không phải HS nào cũng nhận
được những ủng hộ đặc biệt như vậy. Vì thế, trong quá trình đánh giá, GV cần rất
tế nhị, tránh làm tổn thương các em.


- Sau mỗi chủ đề học tập môn TN&XH lớp 3, GV nên sắp xếp thời gian ngồi giờ
học (buổi chiều) để có sự gặp gỡ giữa GV và HS nhằm: lắng nghe HS giải trình về
những kết quả mình đã thu thập trong hồ sơ học tập, có những nhận xét và uốn nắn
kịp thời.


Việc HS giải trình kết quả học tập với phụ huynh HS là một bước làm mang lại nhiều
tác dụng: phụ huynh HS hiểu về việc học tập và sự tiến bộ của con em mình, cịn HS cũng
một lần nữa nhận ra những tiến bộ và hạn chế của bản thân. Hoạt động giải trình này có
thể được 2 lần/học kì: vào giữa và cuối mỗi học kì. Có thể được thực hiện theo các bước
sau:


- Xác định hoàn cảnh gặp mặt: vào thời điểm nào, trong thời gian bao lâu, số
lượng người tham gia trong một lượt. GV cần chọn những thời gian mà phần
lớn các bậc phụ huynh có khả năng tham gia.


- Xác định những địa điểm diễn ra cuộc gặp gỡ: thông thường thì đó là lớp học
hoặc những phịng bộ mơn có trưng bày các sản phẩm học tập mà HS đã hoàn
thành.


- Xây dựng những nội dung yêu cầu HS giải trình với phu huynh. Đây là sự cụ


thể hóa những tiêu chí đã được quy định đạt được sau q trình học tập. GV có
thể xây dựng các hệ thống câu hỏi cho phụ huynh sử dụng: để hỏi về kiến thức,
yêu cầu thực hiện một kĩ năng hay thậm chí thắc mắc về những sản phẩm học
tập của HS có trong hồ sơ.


- Gửi giấy mời đến phụ huynh HS.


- HS giải trình theo yêu cầu của phụ huynh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>CHƯƠNG II: XÂY DỰNG CÔNG CỤ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC </b>
<b>TẬP VÀ SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC VỀ PHẨM CHẤT, NĂNG </b>
<b>LỰC ĐỐI VỚI MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


Mỗi một phương pháp đánh giá nêu trên sẽ có một số công cụ để triển khai nhằm thu
thập minh chứng để đưa ra những nhận định về kết quả học tập mơn học và sự hình thành
và phát triển phẩm chất, năng lực của HS. Dưới đây, chúng tơi xin trình bày một số công
cụ thường xuyên được sử dụng trong môn Tự nhiên và Xã hội.


2.1. Câu hỏi
2.1.1. Khái niệm


Câu hỏi là dạng cấu trúc ngôn ngữ, diễn đạt một nhu cầu, một đòi hỏi hay một
mệnh lệnh cần được giải quyết (Trần Bá Hoành, 1997).


Câu hỏi là một trong các công cụ khá phổ biến được dùng trong kiểm tra, đánh giá.
Câu hỏi có thể được sử dụng trong kiểm tra vấn đáp, kiểm tra viết dưới dạng: tự luận,
trắc nghiệm, bảng hỏi ngắn,…


2.1.2. Phân

loại

câu hỏi



2.1.2.1. Dựa vào mức độ nhận thức


Có nhiều cách diễn đạt về mức độ nhận thức. Trong dạy học thường sử dụng 6 loại
câu hỏi, xếp thứ tự từ thấp đến cao theo thang đánh giá của Bloom, cụ thể như sau:


<i>a) Câu hỏi "biết”</i>


- Mục tiêu: Câu hỏi "biết" nhằm kiểm tra trí nhớ của HS về các dữ kiện, số liệu,
tên người hoặc địa phương, các định nghĩa, định luật, quy tắc, khái niệm…
- Tác dụng đối với HS: Giúp HS ơn lại được những gì đã biết, đã trải qua.


- Cách thức sử dụng: Khi đặt câu hỏi GV có thể sử dụng các từ, cụm từ sau đây:
Ai…? Cái gì…? Ở đâu…? Thế nào…? Khi nào…? Hãy định nghĩa…; Hãy mơ
tả…; Hãy kể lại…


- Ví dụ: Trong gia đình em có những ai? Ở nhà, họ thường làm những cơng việc
gì? (Chủ đề: Gia đình lớp 1)


<i>b) Câu hỏi "hiểu"</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Tác dụng đối với HS:


+ Giúp HS có khả năng nêu ra được những yếu tố cơ bản trong bài học.
+ So sánh được các yếu tố, các sự kiện… trong bài học.


- Cách thức sử dụng: Khi đặt câu hỏi, GV có thể sử dụng các cụm từ sau đây:
Hãy so sánh…; Hãy liên hệ…; Vì sao…? Giải thích…?


Ví dụ: So sánh bầu trời ban ngày và ban đêm (Chủ đề: Trái đất và bầu trời lớp 1)
<i>c) Câu hỏi "vận dụng"</i>



- Mục tiêu: Câu hỏi "vận dụng" nhằm kiểm tra khả năng áp dụng những thông
tin đã thu được (các dữ kiện, số liệu, các đặc điểm…) vào tình huống mới.
- Tác dụng đối với HS:


+ Giúp HS hiểu được nội dung kiến thức, các khái niệm, định luật.
+ Lựa chọn được phương pháp để giải quyết vấn đề trong cuộc sống.
- Cách thức sử dụng:


+ Khi dạy học, GV cần tạo ra các tình huống mới, các bài tập, các vấn đề giúp
HS vận dụng các kiến thức đã học.


+ GV có thể đưa ra nhiều câu trả lời khác để HS lựa chọn một câu trả lời
đúng. Chính việc so sánh các lời giải khác nhau là một q trình tích cực.
- Ví dụ: Hằng ngày, em đã làm gì để giữ sạch cơ thể của mình? Em thấy mình


cần thay đổi thói quen gì để giữ cơ thể sạch sẽ. (Chủ đề: Con người và sức
khỏe lớp 1)


<i>d) Câu hỏi "phân tích"</i>


- Mục tiêu: Câu hỏi "phân tích" nhằm kiểm tra khả năng phân tích nội dung vấn
đề, từ đó tìm ra mối liên hệ, hoặc chứng minh luận điểm, hoặc đi đến kết luận.
- Tác dụng đối với HS: Giúp HS suy nghĩ, có khả năng tìm ra được các mối


quan hệ trong hiện tượng, sự kiện, tự diễn giải hoặc đưa ra kết luận riêng, do
đó phát triển được tư duy lơgic.


- Cách thức sử dụng:



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

+ Câu hỏi phân tích thường có nhiều lời giải.


- Ví dụ: Khảo sát và phân tích về sự an tồn trong khn viên nhà trường hoặc
khu vực xung quanh trường. (Chủ đề: Trường học lớp 3)


<i>e) Câu hỏi "đánh giá"</i>


- Mục tiêu: Câu hỏi "đánh giá" nhằm kiểm tra khả năng đóng góp ý kiến, sự
phán đốn của HS trong việc nhận định, đánh giá các ý tưởng, sự kiện, hiện
tượng,… dựa trên các tiêu chí đã đưa ra.


- Tác dụng đối với HS: Thúc đẩy sự tìm tịi tri thức, sự xác định giá trị của HS.
- Cách thức sử dụng: Đưa ra các tình huống có vấn đề u cầu HS phải đưa ra


nhận xét, quan điểm, đánh giá cho các vấn đề đó.


+ Theo mức khái quát của các vấn đề có: Câu hỏi khái quát; câu hỏi theo chủ
đề bài học; câu hỏi theo nội dung bài học.


+ Theo mức độ tham gia của hoạt động nhận thức của ng¬ời học có: Câu hỏi
tái tạo và câu hỏi sáng tạo.


- Ví dụ: Theo em, trong các biện pháp bảo vệ môi trường, biện pháp nào phù
hợp với địa phương em? (Chủ đề: Cộng đồng địa phương lớp 3)


<i>f) Câu hỏi "sáng tạo"</i>


- Mục tiêu: Câu hỏi "sáng tạo" nhằm kiểm tra khả năng của HS có thể đưa ra dự
đoán, cách giải quyết vấn đề, các câu trả lời hoặc đề xuất có tính sáng tạo.
- Tác dụng đối với HS: Kích thích sự sáng tạo của HS, hướng các em tìm ra



nhân tố mới,…


<i>d)</i> <i>Cách thức sử dụng: GV cần tạo ra những tình huống phức tạp, những câu hỏi</i>
<i>có vấn đề, khiến HS phải suy đốn, có thể tự do đưa ra những lời giải mang</i>
<i>tính sáng tạo riêng của mình.</i>


- Ví dụ: Hãy vẽ tranh về sự an toàn khi đi trên phương tiện giao thơng và viết 1
khẩu hiệu cho bức tranh đó. (Chủ đề: Cộng đồng địa phương lớp 2)


2.1.2.2. Dựa vào dạng, hình thức câu hỏi
<i>a) Câu hỏi tự luận</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

hợp kiến thức kĩ năng đã học, kinh nghiệm của bản thân, khả năng phân tích,
lập luận, đánh giá,... và kĩ năng viết.


- Câu tự luận thể hiện ở hai dạng:


 Câu tự luận mở rộng là loại câu có phạm vi trả lời rộng và khái quát. HS
tự do biểu đạt kiến thức, ý tưởng, quan điểm của mình.


- Dạng câu hỏi này thường sử dụng các từ để hỏi như: Em nghĩ gì về điều này?,
Ý kiến của em về vấn đề đó? Điều gì sẽ xảy ra nếu…?, Điều gì khiến...


- Ví dụ: Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó? (Chủ đề:
Trái Đất và bầu trời lớp 3)


 Câu tự luận giới hạn là loại câu đề cập tới những vấn đề cụ thể, nội dung
hẹp hơn nên đỡ mơ hồ hơn đối với người trả lời



- Ví dụ: Trình bày chức năng hơ hấp và quang hợp của lá cây (Chủ đề: thực
vật và động vật lớp 3)


<i>b) Câu hỏi trắc nghiệm khách quan</i>


- Câu hỏi trắc nghiệm khách quan có các loại sau:


 Câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn: Là dạng câu hỏi bao
gồm một câu hỏi và các phương án trả lời. Trong các phương án trả lời,
có một phương án đúng hoặc đúng nhất, các phương án còn lại là phương
án sai/ phương án nhiễu.


Ví dụ: Khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời của em.


Em sẽ làm gì khi đi học về bạn rủ qua đường không đúng chỗ?
A. Đồng ý và cùng bạn qua đường


C.Không đồng ý nhưng bạn vẫn đi
nên đi cùng


B. Không đi, để bạn đi một mình


D. Bảo bạn cùng mình sang đường đúng
nơi quy đinh.


 Câu đúng – sai: Thường bao gồm một câu phát biểu để phán đoán và đi
đến quyết định là đúng hay sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

 Loại câu điền vào chỗ trống: Loại câu này đòi hỏi trả lời bằng một hay
một cụm từ cho một câu hỏi trực tiếp hay một câu nhận định chưa đầy đủ.


Ví dụ: Chọn từ trong khung và viết số ứng với từ đó vào chỗ (….) để hoàn thành
những câu sau:


- Nhà ở là nơi …… của các thành viên trong gia đình.
- Trong nhà có những ……cần thiết cho cuộc sống


 Câu ghép đôi: Loại câu này thường bao gồm hai dãy thơng tin/ hình ảnh
gọi là các câu dẫn và các câu đáp. Hai dãy thơng tin này nên có số câu
không bằng nhau. Nhiệm vụ của người làm bài là ghép chúng lại một
cách thích hợp.


Ví dụ: Nối mỗi ơ chữ với một số hình ảnh cho phù hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

2.1.3. Các yêu cầu xây dựng câu hỏi


- Câu hỏi phù hợp với nội dung, chủ đề; với hoàn cảnh, tâm lí, văn hóa, vốn từ,
trình độ của người được hỏi.


- Câu hỏi chính xác, rõ ràng giúp người học đưa ra được câu trả lời đúng, nếu
câu hỏi đa nghĩa, phức tạp sẽ gây khó khăn cho sự tư duy của HS.


- Câu hỏi xây dựng theo hệ thống lơgíc chặt chẽ và được thiết kế theo quy luật
nhận thức và khả năng nhận thức của đối tượng cụ thể:


+ Xây dựng câu hỏi từ dễ đến khó;


+ Từ cụ thể đến khái quát, từ khái quát đến cụ thể;
+ Câu hỏi từ nhận biết đến sáng tạo;


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

2.2. Bài tập (Bài tập thực hành và bài tập mở rộng)


2.2.1. Khái niệm


Theo từ điển Tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên (2000): “Bài tập là bài giao cho
HS làm để vận dụng những điều đã học được”.


Bài tập trong đánh giá HS theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực thường là
những bài tập tình huống nảy sinh trong học tập, cuộc sống, trong đó chứa đựng
những vấn đề mà HS cần phải quan tâm, cần tìm hiểu, cần phải giải quyết và có ý
nghĩa giáo dục.


Bài tập có hai phần:


+ Phần cho biết: tranh ảnh, đoạn thơng tin, thí nghiệm,…


+ Phần cần tìm: câu hỏi, yêu cầu (nhiệm vụ học tập mà HS phải thực hiện).
2.2.2. Phân loại bài tập


2.2.2.1. Bài tập khai thác kênh hình/kênh chữ


Yêu cầu HS xem hình ảnh, video, sơ đồ, biểu đồ; đọc thông tin để trả lời câu hỏi,
giải thích,...


Ví dụ: Đánh dấu x vào cạnh hình vẽ thể hiện vai trị của Mặt Trời với cuộc sống
con người.


2.2.2.2. Bài tập thực hành/thực nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Ví dụ: Nhiệm vụ : Làm ơn giúp! Cây của tôi bị bệnh!
Cùng nghiên cứu 2 cây trồng sau:



1

2


Cây nào khỏe mạnh và cây nào bị bệnh?


Giải thích rõ vì sao bạn kết luận rằng một cây bị bệnh và một cây khỏe mạnh.
Bạn làm gì để cứu/chữa cây bị bệnh?


Thực hiện giải pháp của bạn trong 2 tuần


Ghi lại kết quả việc làm của bạn để cứu /chữa cây bị bệnh
2.2.2.3. Bài tập tình huống


Đặc điểm nổi bật của loại hình bài tập này là “xoay quanh những sự kiện có thật
hay gần gũi với thực tế trong đó chứa đựng những vấn đề và mâu thuẫn cần phải được
giải quyết”


Ví dụ: Bài tập tình huống : Em trai của Minh bị ngộ độc đang khóc, kêu đau bụng
và rất sợ hãi hướng về phía Minh. Nếu em là bạn Minh, em sẽ làm gì khi đó? Lí do
em lựa chọn cách làm đó?


Có thể đánh giá việc trả lời theo các mức độ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

(3) Đưa ra được hơn một phương án thích hợp và giải thích được lí do chọn các
phương án đó


2.2.3. Các u cầu xây dựng bài tập


- Có tính giáo dục, có tính khái qt hóa, có tính thời sự


- Cần liên hệ với kinh nghiệm hiện tại cũng như cuộc sống của HS.


- Vừa sức và có thể giải quyết trong những điều kiện cụ thể


- Cần có thể có nhiều cách giải quyết khác nhau
2.2.4. Quy trình thiết kế câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực


Bước 1: Xác định mục tiêu chủ đề/ bài học dựa vào yêu cầu cần đạt.


Bước 2: Thiết kế các câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực dựa theo mục tiêu của chủ đề.
a) Tìm kiếm các hình ảnh, đoạn thơng tin liên quan đến nội dung cần đánh giá.
b) Thiết kế các câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực dựa trên các hình ảnh và đoạn
thơng tin và bảng ma trận các yêu cầu cần đạt.


Bước 3: Kiểm định các câu hỏi, bài tập và xây dựng các gợi ý đáp án
2.3. Bảng kiểm


2.3.1. Khái niệm


Bảng kiểm là một bảng liệt kê những hành vi hay đặc điểm, ... kèm với u cầu xác
định là có / khơng hoặc đạt/ chưa đạt được dùng như một bảng hướng dẫn theo dõi,
xem xét và ghi nhận các quan sát. Bảng kiểm là công cụ hướng dẫn việc ghi nhận các
quan sát khá tiện lợi.


Bảng kiểm được sử dụng trong quá trình GV quan sát các thao tác tiến hành 1 hoạt
động cụ thể của HS trong quá trình họ thực hiện những nhiệm vụ cụ thể như: làm việc
nhóm, đóng vai, thực hành... Bảng kiểm cũng được sử dụng để đánh giá sản phẩm.
Với mục đích này, bảng kiểm thường chứa các đặc điểm của một sản phẩm hoàn
thành. Trước khi sử dụng bảng kiểm đánh giá sản phẩm, bạn nên quyết định xem chất
lượng của sản phẩm đó có thể được mơ tả chính xác như thế nào bằng cách liệt kê
mọi đặc điểm/ tính chất của sản phẩm.



Ví dụ: Bảng kiểm đánh giá kĩ năng quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái
Đất quanh mình nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>TT</b> <b>Các yêu cầu</b>


<b>cần đánh giá</b> <b>thực hiện củaCách</b>
<b>HS</b>


<b>Kết luận GV</b>


<b>Đạt</b> <b>Chưa đạt</b>


1 Cách đặt


quả địa cầu <sub>quả địa cầu</sub> Trục của
hướng cực
Bắc về phía
người đang
trình bày.


Trục của
quả địa cầu
hướng cực
Bắc về phía
đối diện với
người trình
bày.


2 Cách quay



quả địa cầu <sub>chiều kim</sub> Quay cùng
đồng hồ.


Quay
ngược chiều
kim đồng hồ.


3 Mô tả hưởng


CĐ của TĐ
quanh mình


Nói ngược
chiều kim
đồng hồ


Nói cùng
chiều kim
đồng hồ


4 Cách trình


bày (phong
cách, diễn
đạt)


Diễn đạt
(nói năng)
mạch lạc.



Thao tác
nhanh, rõ
ràng với quả
địa cầu.
Kết quả đạt


được


…./4


2.3.2. Các yêu cầu xây dựng bảng kiểm


Khi phát triển một bảng kiểm cần chú ý một số bước sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Thêm vào bảng kiểm các thao tác thường mắc sai sót (nếu chúng được cho là
hữu ích để đánh giá).


- Sắp xếp các hành vi hoặc tính chất được mong đợi ở một thứ tự thích hợp.
- Cung cấp một cách thức đánh dấu cơ bản cho mỗi tính chất khi chúng xuất


hiện.


2.3.3. Quy trình thiết kế bảng kiểm đánh giá năng lực


Bước 1: Xác định mục tiêu hoạt động / nhiệm vụ dựa vào yêu cầu cần đạt.


Bước 2: Phân chia quá trình thực hiện hoạt động /nhiệm vụ hoặc sản phẩm của HS
thành những yếu tố cấu thành và xác định những hành vi, đặc điểm mong đợi dựa vào
mục tiêu của hoạt động hoặc chất lượng sản phẩm



Bước 3: Trình bày các hành vi, đặc điểm mong đợi đó theo một trình tự để theo dõi và
kiểm tra


2.4. Thang đo/ thang xếp hạng (Rating Scale)
2.4.1. Khái niệm


Thang đo/ thang xếp hạng là công cụ đo lường mức độ mà học sinh đạt được ở mỗi
đặc điểm, hành vi về khía cạnh/lĩnh vực cụ thể nào đó.


Thang đo/ thang xếp hạng là một dạng tỉ mỉ hơn của bảng kiểm. Trong khi ở bảng
kiểm, mức độ kĩ năng hoặc hành vi thường được đánh dấu bởi “có” hoặc “khơng” thì
ở thang đo/thang xếp hạng, mức độ này thường được lượng hóa bởi các chữ số từ 1
đến 3 hoặc từ 1 đến 5 hay các chữ cái A, B, C,.. hoặc các từ “giỏi”, “khá”, “trung
bình”, “yếu”, “kém”,… [27/317]


2.4.2. Phân loại thang đo


Thơng thường ở tiểu học, có các loại thang xếp hạng như: thang số (Numerical
Rating Scale), thang xếp hạng đồ họa (Graphic Rating Scale) và thang dạng mơ tả.


Ví dụ: GV thiết kế và sử dụng một số thang đo sau:


Ví dụ 1: Bạn Nam tham gia phát biểu xây dựng bài học ở mức độ nào?
1 2 3 4 5


Trong đó mức 1- rất khơng tích cực; mức 2 – khơng tích cực; mức 3 – tích cực;
mức 4 – khá tích cực; mức 5 – rất tích cực


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Ví dụ 3: Em hãy đánh dấu (<sub></sub>) vào cột phù hợp với ý kiến của em



<b>Hành vi</b> <b>Rất thường</b>


<b>xuyên</b>


<b>Thường</b>
<b>xuyên</b>


<b>Hiếm khi Không bao</b>
<b>giờ</b>
1. Sử dụng tiết kiệm


nước


2. Tắt điện khi ra
khỏi nhà và khỏi
lớp.


3. Phân loại rác thải
tại nguồn


4. Tham gia các
phương tiện giao
thông công cộng.
5. Bảo vệ cây xanh


2.4.3. Quy trình thiết kế thang đo đánh giá năng lực


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Bước 2: Lựa chọn hình thức thể hiện của thang đánh giá dưới dạng số, dạng đồ thị
hay dạng mơ tả



Bước 3: Với mỗi tiêu chí, xác định mức độ đo cho phù hợp (không nên quá nhiều
mức độ vì người đánh giá sẽ khó phân biệt rạch rịi các mức độ với nhau)


Bước 4: Giải thích mức độ hoặc mô tả mức độ của thang đánh giá một cách rõ
ràng, sao cho các mức độ đó có thể quan sát được


2.5. Đánh giá theo tiêu chí (rubric)
2.5.1. Khái niệm


Phiếu đánh giá theo tiêu chí là một tập hợp các tiêu chí được cụ thể hóa bằng các chỉ
báo, chỉ số, các biểu hiện hành vi có thể quan sát, đo đếm được. Các tiêu chí này thể hiện
mức độ đạt được của mục tiêu học tập và được sử dụng để đánh giá và thông báo về sản
phẩm, năng lực thực hiện hoặc quá trình thực hiện nhiệm vụ của người học. Dạng công cụ
này thường dùng để đánh giá sản phẩm học tập của HS, giúp HS có thể tự đánh giá sản
phẩm học tập của mình và đánh giá sản phẩm của người khác. Để thiết kế và sử dụng
công cụ này, GV nên cùng HS thảo luận và đưa ra tiêu chí chấm và gắn điểm hoặc mức
độ cho các tiêu chí, tổ chức cho HS sử dụng phiếu chấm để tự đánh giá và đánh giá đồng
đẳng, tổ chức cho HS chỉnh sửa sản phẩm theo thông tin phản hồi.


<b>Cấu trúc chung của rubric:</b>
<b> Mức độ</b>


<b>Tiêu chí</b> Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5


<b>Tiêu chí 1</b>


………..
……...
..



………
…….….


……
……….


……
……….


………
……


………. ………


..……....


………
..


……


……


…… ………


2.5.2. Quy trình xây dựng rubric


Bước 1: Xây dựng tiêu chí đánh giá



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

+ Xác định rõ các nhiệm vụ/bài tập đánh giá đã xây dựng là đánh giá hoạt động,
sản phẩm hay đánh giá cả quá trình hoạt động và sản phẩm.


+ Phân tích, cụ thể hóa các sản phẩm hay các hoạt động đó thành những yếu tố,
đặc điểm hay hành vi sao cho thể hiện được đặc trưng của sản phẩm hay q
trình. Đó là những yếu tố, những đặc điểm quan trọng, cần thiết quyết định sự
thành công trong việc thực hiện hoạt động/sản phẩm. Đồng thời căn cứ vào
yêu cầu cần đạt của bài học, chủ đề, mơn học để xác định tiêu chí đánh giá.
Sau khi thực hiện việc này ta sẽ có một danh sách các tiêu chí ban đầu.


+ Chỉnh sửa, hồn thiện các tiêu chí. Cơng việc này bao gồm:


Xác định số lượng các tiêu chí đánh giá cho mỗi hoạt động/sản phẩm. Mỗi hoạt
động/sản phẩm có thể có nhiều yếu tố, đặc điểm để chọn làm tiêu chí. Tuy nhiên số
lượng các tiêu chí dùng để đánh giá cho một hoạt động/sản phẩm nào đó khơng nên
q nhiều. Thơng thường, mỗi hoạt động/sản phẩm có khoảng 3 đến 8 tiêu chí đánh
giá là phù hợp.


Các tiêu chí đánh giá cần được diễn đạt sao cho có thể quan sát được sản phẩm
hoặc hành vi của HS trong quá trình họ thực hiện các nhiệm vụ. Các tiêu chí cần được
xác định sao cho đủ khái quát để tập trung vào những đặc điểm nổi bật của các hoạt
động/sản phẩm, nhưng cũng cần biểu đạt cụ thể để dễ hiểu và quan sát được dễ dàng,
tránh sử dụng những từ ngữ mơ hồ làm che lấp những dấu hiệu đặc trưng của tiêu chí,
làm giảm sự chính xác và hiệu quả của đánh giá.


Bước 2: Xây dựng các mức độ thể hiện các tiêu chí đã xác định


+ Xác định số lượng về mức độ thể hiện của các tiêu chí. Sở dĩ cần thực hiện
việc này là vì rubric thường sử dụng thang mô tả để diễn đạt mức độ thực hiện


công việc của HS. Với thang đo này, khơng phải GV nào cũng có thể phân biệt
rạch rịi khi vượt quá 5 mức độ miêu tả. Khi phải đối mặt với nhiều mức độ
hơn khả năng nhận biết, GV có thể đưa ra những nhận định và điểm số khơng
chính xác, làm giảm độ tin cậy của sự đánh giá. Vì thế, chỉ nên sử dụng 3 đến
5 mức độ miêu tả là thích hợp nhất.


+ Đưa ra mơ tả về các tiêu chí đánh giá ở mức độ cao nhất, thực hiện tốt nhất.
+ Đưa ra các mơ tả về các tiêu chí ở các mức độ còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

ngữ diễn đạt sao cho thể hiện được các mức độ thực hiện khác nhau của HS. Có thể
sử dụng nhiều nhóm từ ngữ để miêu tả các mức độ từ cao đến thấp hoặc ngược lại
như: thực hiện tốt, tương đối tốt, chưa tốt, kém hay những từ mô tả khác như ln
ln, phần lớn, thỉnh thoảng, ít khi, khơng bao giờ và nhiều nhóm từ ngữ khác,...
Ví dụ: Khi học chủ đề: Thực vật và động vật lớp 2, GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm. Cụ thể:


Nhiệm vụ: Mỗi nhóm thiết kế một poster theo chủ đề: “Hãy quan tâm đến môi trường
sống của chúng tôi”


Gợi ý: Mỗi poster cần có 5 – 10 loại động vật sống dưới nước, có lời kêu gọi bảo vệ
mơi trường sống


GV hoặc HS có thể sử dụng phiếu đánh giá theo tiêu chí dưới đây để đánh giá sản
phẩm của các nhóm:


<b>Mức độ</b>


<b>Tiêu chí</b> <b>Mức độ 3</b> <b>Mức độ 2</b> <b>Mức độ 1</b>


Số lượng con


vật


Từ 8 – 10 con
vật và chọn
đúng


5 – 7 con vật và
chọn đúng


Dưới 5 con hoặc chọn
có con chưa đúng.
Thể hiện môi


trường sống


Thể hiện đúng
môi trường
sống, có vẽ
sáng tạo


Thể hiện đúng mơi
trường sống


Chưa thể hiện được


Lời kêu gọi Đúng chủ đề và
ấn tượng


Đúng chủ đề Khơng có
Cách trình bày Cân đối và đẹp Cân đối Chưa cân đối


2.6. Bài kiểm tra/ Đề kiểm tra


<b>2.6.1. Khái niệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

(5 – 15 phút) dùng trong đánh giá trên lớp học; Đề kiểm tra một tiết dùng trong đánh
giá kết quả học tập sau khi hồn thành một nội dung dạy học (có thể 1 chủ đề), với mục
đích đánh giá thường xuyên.Tuy nhiên với mơn Tự nhiên- Xã hội ít sử dụng đề kiểm
tra


<b>2.6.2. Xây dựng đề kiểm tra </b>


Quy trình xây dựng đề kiểm tra trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội như sau:
Bước 1: Xác định các chuẩn đánh giá


Các chuẩn đánh giá cần căn cứ vào yêu cầu cần đạt trong Chương trình giáo dục
phổ thơng mơn Tự nhiên và Xã hội. Xác định chuẩn ĐG cho các NL cụ thể: Nhóm
NLI – NL Khoa học [gồm: NLI.1 Nhận thức khoa học: (NL1.1, NL1.2, …); NLI.2
-Tìm hiểu mơi trường xung quanh: (NL2.1, NL2.2,…); NLI.3 - Vận dụng kiến thức,
KN đã học (NL3.1, NL3.2, …)]; nhóm NLII – NL tự chủ, tự học; nhóm NLIII - NL
giao tiếp, hợp tác; Nhóm NLIV – NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.


Tùy theo chủ đề mà xác định các NL và các mức độ NL cần đánh giá.
Bước 2: Thiết lập ma trận đề kiểm tra


Ma trận đề kiểm tra là một bảng có hai chiều, một chiều là các chủ đề cần đánh giá,
một chiều là các NL thành phần của NL Khoa học.


Bước 3: Biên soạn các dạng câu hỏi theo ma trận đề


Tùy theo yêu cầu cần đạt thuộc NL và mức độ NL nào để biên soạn câu hỏi.


Bước 4: Xây dựng đề kiểm tra và hướng dẫn chấm


Xây dựng đề kiểm tra với các câu hỏi, thang điểm và xây dựng hướng dẫn chấm
cho từng câu hỏi.


Bước 5: Thử nghiệm phân tích kết quả, điều chỉnh và hồn thiện đề
Trao đổi chuyên gia, hoặc thử nghiệm đề, phân tích và điều chỉnh.


Ví dụ minh họa đề đánh giá Mạch nội dung: Một số đặc điểm của Trái Đất
thuộc Chủ đề 6. Trái Đất và bầu trời - Lớp 3, GV có thể sử dụng đề kiểm tra dưới đây:


<i>Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.</i>
1) Quả địa cầu được sử dụng để làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

2) Trái Đất có hình dạng gì?
A. Hình trịn


B. Hình đĩa
C. Hình cầu


<i>Câu 2. Lựa chọn các từ cho trước để điền vào chỗ … trong các ô sau cho phù hợp.</i>


<i>Câu 3. Lựa chọn các từ cho trước để điền vào chỗ … trong đoạn văn nói về đặc điểm</i>
<i>chính của các đới khí hậu cho phù hợp.</i>


….



….


….




….





<i>Hình 1. Quả địa cầu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Trên Trái Đất, đi từ …………. về hai cực, nhiệt độ …………. . Nhiệt đới thường
……… quanh năm; ơn đới có khí hậu …………. với đủ 4 mùa xuân, hạ, thu,
đông; hàn đới …………... Ở Bắc cực và Nam cực quanh năm nước ………..
.


<i>Câu 4. Quan sát lược đồ các châu lục và đại dương dưới đây.</i>


<i>1) Nối khung chữ ghi tên các đới khí hậu vào “Lược đồ các châu lục</i>
<i>và đại dương” cho phù hợp.</i>


<i>2) Nối khung chữ ghi tên Việt Nam vào vị trí của Việt nam trên “Lược đồ các</i>
<i>châu lục và đại dương” và cho biết Việt Nam nằm ở châu lục nào, thuộc đới</i>
<i>khí hậu nào?</i>


<i>Câu 5. Trong hình 3 là phong cảnh thiên nhiên ở một nơi (địa điểm), vào những</i>
<i>khoảng thời gian khác nhau của một năm. Hãy cho biết nơi này nằm ở đới khí</i>
<i>hậu nào? Tại sao?</i>


Việt Nam


Ơn đới


Hình 2. Lược đồ các châu lục và đại dương
Hàn đới



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i>Câu 6. Em có nhận xét gì về điều kiện khí hậu thơng qua quang cảnh và hoạt động</i>
<i>của con người trong các hình 4, 5, 6, 7? Con người đã làm gì để thích ứng</i>


<i>được với điều kiện khí hậu đó?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i>Hình 6. Di chuyển bằng xe trượt tuyết</i>
<i>sử dụng chó kéo</i>


<i>Câu 7. Quan sát các hình 7, 8, 9 và hồn thành bảng so sánh sự giống nhau và</i>
<i>khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên.</i>


1. Giống nhau
2. Khác nhau


Hình 7. Cao nguyên Hình 8. Đồng bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>Câu 8.</i>


1) Nơi em đang sống thuộc dạng địa hình nào?
A. Đồng bằng


B. Đồi
C. Núi


D. Cao nguyên


2) Vì sao em có ý kiến như vậy?


<i>Câu 9. Nếu có dịp được cưỡi trên lạc đà, đi qua sa mạc, em cần phải chuẩn bị trang</i>


<i>phụccủa mình như thế nào? Tại sao ?</i>


Lưu ý: Đề kiểm tra tập trung đánh giá các thành phần năng lực của năng lực khoa học


<b>Thành phần năng lực</b> <b>Câu hỏi đánh giá</b>


a. Nhận thức khoa học Các câu 1; 2; 3; 4.1
b. Tìmhiểu mơi trường tự nhiên và


xã hội xung quanh


Các câu: 5, 6, 7


c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Các câu: 4, 2, 8, 9


<b>2.7. Xây dựng kế hoạch đánh giá trong một chủ đề/bài học</b>
Bước 1: Phân tích yêu cầu cần đạt của chủ đề/ bài học


Trong dạy học Tự nhiên và Xã hội, xác định yêu cầu cần đạt là yếu tố quan trọng
hàng đầu của mỗi chủ đề, mỗi bài học, từng hoạt động được tổ chức cho HS. Xác định
được yêu cầu cần đạt đúng thì việc phát triển phẩm chất, năng lực HS mới có hiệu quả.


Trong chương trình Tự nhiên và Xã hội đã quy định các yêu cầu cần đạt cho mỗi
mạch nội dung, từng chủ đề. Tuy nhiên, yêu cầu cần đạt là mục tiêu tối thiểu mà các
HS cần đạt được trong quá trình dạy học. Vì vậy, căn cứ vào yêu cầu cần đạt của các
chủ đề được quy định trong chương trình mơn học, tùy vào điều kiện dạy học, năng lực
cụ thể của HS, GV có thể đưa thêm các yêu cầu cần đạt để giúp HS phát triển phẩm
chất và năng lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

tiêu cần cụ thể, rõ ràng, đo lường được làm tham chiếu để đánh giá kết quả học tập chủ


đề/ bài học


Bước 3: Lập bảng kế hoạch kiểm tra đánh giá dạy học chủ đề/ bài học. Việc kiểm
tra đánh giá kết quả học tập của HS sẽ được thực hiện trong suốt quá trình dạy học,
theo tiến trình dạy học của chủ đề/ bài học



Kiểm tra là quá trình thu thập những thơng tin liên quan đến q trình học tập, nhất
là những biểu hiện liên quan đến phát triển năng lực và kết quả đạt được qua hoạt
động, chủ đề/ bài học, môn học của HS nhằm phục vụ cho việc đánh giá.


Đánh giá là quá trình xử lí, phân tích những thơng tin thu thập được qua kiểm tra,
đối chiếu với mục tiêu đã đề ra nhằm xác định mức độ phát triển năng lực của HS và từ
đó đề xuất những biện pháp thích hợp giúp HS học tập tiến bộ.


Các phương pháp, công cụ kiểm tra, đánh giá năng lực HS rất đa dạng, trong đó,
mỗi phương pháp, cơng cụ có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Vì vậy, trong quá
trình kiểm tra, đánh giá HS, GV cần phối hợp sử dụng nhiều phương pháp.


Ví dụ minh họa: Bài. Gia đình em


Bước 1: Phân tích u cầu cần đạt trong chương trình


<b>Yêu cầu cần đạt (Theo CT)</b> <b>Yêu cầu cần đạt (Phát triển</b>
<b>– không bắt buộc)</b>


- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia
đình.


- Kể được cơng việc nhà của các thành viên trong gia
đình.



- Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình chia
sẻ thời gian nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau.
- Thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với


các thành viên trong gia đình


- Tự đánh giá được sự tham
gia công việc nhà của bản
thân


Bước 2: Xác định mục tiêu dạy học chủ đề về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và
năng lực đặc thù


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Nhận thức </b>
<b>khoa học (NL</b>
<b>TP 1)</b>


<b>Tìm hiểu môi </b>
<b>trường TNXH</b>
<b>(NL TP 2)</b>


<b>Vận dụng </b>
<b>kT, KN đã </b>
<b>học (NL TP </b>
<b>3)</b>


<b>-</b> Giới thiệu
được bản
thân và các


thành viên
trong gia
đình. (1)
<b>-</b> Nêu được


ví dụ về các
thành viên
trong gia
đình chia sẻ
thời gian
nghỉ ngơi
và vui chơi
cùng nhau.
(2)


<b>-</b> Kể được
công việc
nhà của các
thành viên
trong gia
đình.(3)


<b>-</b> Biết cách
quan sát,
trình bày ý
kiến của
mình về các
thành viên
trong gia
đình và


cơng việc
nhà của họ.
(1)


<b>-</b> Đặt được
các câu hỏi
đơn giản về
các thành
viên trong
gia đình và
công việc
nhà của họ.
(2)


<b>-</b> Tham gia
việc nhà
phù hợp
với lứa
tuổi.(1)


<b>-</b> <b>NL Tự chủ</b>
<b>và tự học:</b>


+ Bày tỏ được
tình cảm của
bản thân với
gia đình, bạn
bè và những
người xung
quanh. (1)


+ Biết thực


hiện yêu cầu
nhiệm vụ
học tập (2)
<b>- NL giao tiếp</b>
<b>và hợp tác:</b>
+ Biết sử dụng
lời nói, hình vẽ
để trình ý kiến
của mình (1)
+Bước đầu biết
cách làm việc
theo nhóm đôi
(1)


<b>- NL GQVĐ:</b>
Tham gia làm
một số công
việc nhà phù
hợp với lứa tuổi.
(1)


<b>-</b> <b>Nhân</b>
<b>ái: </b>
Yêu quý,
quan tâm,
chăm sóc
người thân
trong gia


đình (1)


<b>-</b> <b>Chăm</b>
<b>chỉ:</b>
Thường
xuyên tham
gia việc gia
đình vừa
sức với bản
thân (1)
<b>- Trung</b>
<b>thực:</b>
Trung thực
trong việc
tự đánh giá
sự tham gia
công việc
nhà của bản
thân (1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học</b> <b>Phương</b>
<b>pháp và công</b>


<b>cụ đánh giá</b>
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG


<b>-</b> HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát: “Cả nhà thương nhau”
<b>-</b> GV đặt câu hỏi khai thác nội dung bài hát để vào bài học
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC



<b>Hoạt động 1: Giới thiệu về gia đình em </b>
* Mục tiêu:


<b>-</b> Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.
(NLTP1.1)


<b>-</b> Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình chia sẻ thời gian
nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. (NLTP1.2)


<b>-</b> Biết cách quan sát tranh (NLTP2.1), đặt được các câu hỏi đơn
giản (NLTP2.2) về các thành viên trong gia đình.


* Cách tiến hành:
<i><b>Bước 1: </b></i>


<b>-</b> GV yêu cầu HS làm việc cặp đơi, quan sát hình 1, 2 và trả lời
câu hỏi:


+ Gia đình bạn Lan và Nam có những ai?


+ Những lúc nghỉ ngơi, gia đình bạn Lan và Nam làm gì?
<b>-</b> GV gọi đại diện một số cặp HS trả lời trước lớp.


<b>-</b> Một số HS nhận xét, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời của các
bạn


<b>-</b> PP đánh
giá: Hỏi
đáp (GV
hỏi HS)


<b>-</b> Công cụ:


Câu hỏi
+ Gia


đình bạn
Lan và
Nam có
những
ai?
+ Những


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b>Bước 2:</b></i>


<b>-</b> Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về bản thân: tên, tuổi, sở
thích, năng khiếu (nếu có),..


<b>-</b> 1 HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời. (Tùy trình độ HS, GV hướng
dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau:


+ Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai?


+ Những lúc nghỉ ngơi, gia đình bạn thường làm gì? Những lúc
đó, bạn cảm thấy thế nào?…


<b>-</b> GV gọi một số HS giới thiệu về bản thân; Một số HS khác giới
thiệu về gia đình mình.


<b>-</b> Các HS cịn lại sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các
bạn.



* Kết luận: Có gia đình chỉ có bố, mẹ và các con cùng chung sống,
nhưng cũng có gia đình sống cùng với cả ơng bà. Các thành viên trong
gia đình cần chia sẻ thời gian nghỉ ngơi, vui chơi cùng nhau.


làm gì?


PP đánh giá:
HS hỏi và đáp
Công cụ: Hệ
thống câu hỏi
của HS


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cơng việc nhà của từng thành viên trong gia </b>
đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình. (NLTP1.3)
- Biết cách quan sát tranh (NLTP2.1), đặt được các câu hỏi đơn giản
(NLTP 2.2) về công việc nhà của các thành viên trong gia đình.
* Cách tiến hành:


<i><b>Bước 1: </b></i>


<b>-</b> GV yêu cầu HS làm việc cặp đơi, quan sát hình 3, 4, 5 và trả lời
câu hỏi:


Các thành viên trong gia đình bạn Hoa đang làm việc gì khi ở
nhà?


<b>-</b> GV gọi đại diện một số cặp HS trả lời trước lớp.



<b>-</b> Một số HS nhận xét, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời của các
bạn.


<i><b>Bước 2</b></i>


<b>-</b> 1 HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời. (Tùy trình độ HS, GV hướng
dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau:


+ Trong gia đình bạn, ai thường tham gia làm việc nhà?
+ Hãy kể về công việc nhà của từng thành viên (bố/ mẹ/


anh/chị/ bản thân...).


<b>-</b> GV gọi một số cặp HS hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.


PP đánh giá:
Hỏi đáp
Công cụ: câu
hỏi: Các
thành viên
trong gia đình
bạn Hoa đang
làm việc gì
khi ở nhà?


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>-</b> Các HS cịn lại sẽ nhận xét phần trình bày của các bạn.


* Kết luận: Các thành viên đều cần phải tham gia việc nhà. Cùng chia sẻ
việc nhà là thể hiện sự quan tâm, yêu thương giữa các thành viên trong


gia đình.


của HS


<b>Hoạt động 3: Xác định cơng việc nhà của em.</b>
* Mục tiêu:


<b>-</b> Nêu được một số cơng việc em có thể tham gia làm ở nhà.
(TPNL1.3)


<b>-</b> Biết cách quan sát tranh (TP2.1NL), đặt được các câu hỏi đơn
giản về công việc nhà phù hợp với lứa tuổi các em (NLTP2.2).
* Cách tiến hành:


<i><b>Bước 1: </b></i>


<b>-</b> GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, quan sát hình 6 để trả lời các
câu hỏi:


+ Khi ở nhà bạn Minh làm những công việc gì?
+ Bạn Minh có vui vẻ khơng khi tham gia việc nhà?
<b>-</b> Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
<b>-</b> HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.


<i><b>Bước 2</b></i>


<b>-</b> Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời. (Tùy trình độ HS, GV hướng


PP đánh giá:
Hỏi đáp


Công cụ: câu
hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau:


+ Ở nhà, bạn có thể làm những cơng việc gì?
+ Bạn cảm thấy thế nào khi làm việc nhà?
<b>-</b> Một số cặp HS hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.


<b>-</b> Các HS còn lại sẽ nhận xét phần trình bày của các bạn.


* Kết luận: Học sinh lớp 1 cũng cần tham gia công việc nhà phù hợp với
lứa tuổi


PP đánh giá:
HS hỏi và đáp
Công cụ: Hệ
thống câu hỏi
của HS


<b>HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP</b>


<b>Hoạt động 4: Hoàn thành câu hỏi và bài tập (GV thiết kế phiếu học tập </b>
để học sinh thực hiện cho thuận tiện)


PHIẾU HỌC TẬP



Câu 1. a) Vẽ hoặc dán ảnh gia đình em vào khung dưới đây:


b) Giới thiệu với bạn về các thành viên trong gia đình em



Câu 2: Nối tên các thành viên trong gia đình em với hình thể hiện
công việc nhà họ thường làm


- PP đánh giá:
Quan sát sản
phẩm HS
- Công cụ :
Bảng kiểm
(Gợi ý các
tiêu chí ĐG:
+ Thể hiện đủ
các thành
viên của gia
đình


+ Vẽ có bối
cảnh (VD:
Cùng đi chơi)
+ Nét vẽ, màu
sắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

PP đánh giá:
Kiểm tra viết
Công cụ đánh
giá: câu hỏi
trắc nghiệm
(kết quả làm
câu 2 của HS)



<b>HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG</b>
Hoạt động 5: Xử lí tình huống


Quan sát tranh và cho biết: nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì để chia sẻ
công việc nhà?


a) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời của em
A. Xem ti vi hay đi chơi với bạn


B. Giúp mẹ nấu cơm


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

C. Trông em giúp mẹ


D. Gọi bố hay người khác giúp mẹ


b) Nói với bạn tại sao em lại chọn phương án đó?


<b>Hoạt động 6: Tự đánh giá sự tham gia công việc nhà của em.</b>


Gợi ý phiếu đánh giá: Hằng ngày, mỗi HS sẽ tự đánh giá sự tham gia
cơng việc nhà của mình bằng cách tơ màu vào phiếu sau:


- Tô màu vào <sub></sub> nếu em làm được từ 3 việc nhà trở lên.
- Tô màu vào <sub></sub> nếu em làm được từ 1 - 2 việc nhà.
- Tô màu vào <sub></sub> nếu em không tham gia làm việc nhà.


<b>Thời gian</b>

<b>Em tự đánh gia</b>



Thứ hai, ngày ………..

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>




Thứ ba, ngày ………..

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>



Thứ tư, ngày ………..

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>



Thứ năm, ngày ………

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>



Thứ sáu, ngày ……….

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>



Thứ bẩy, ngày ……….

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>



Chủ nhật , ngày …………..

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>



-PP đánh giá:
Tự đánh giá
Cơng cụ:
Thang đo
(Phiếu HS tự
đánh giá)


Ngồi đánh giá trên lớp, để đánh giá được NL chung, phẩm chất mà bài
học góp phần hình thành và phát triển, GV có thể phối hợp với gia đình
để đánh giá HS


-PP đánh giá:
Kết hợp các
lực lượng
trong ĐG
Cơng cụ:
Thang đo
(Phiếu CMHS


đánh giá)


CMHS có thể sử dụng thang đo dưới đây để đánh giá sự tham gia việc nhà của
con mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Thời gian</b>

<b>CMHS đánh gia</b>


Thứ hai, ngày ………..

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>



Thứ ba, ngày ………..

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>



Thứ tư, ngày ………..

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>



Thứ năm, ngày ………

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>



Thứ sáu, ngày ……….

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>



Thứ bẩy, ngày ……….

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>CHƯƠNG III: SỬ DỤNG VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THEO ĐƯỜNG</b>
<b>PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỂ GHI NHẬN SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH VÀ</b>
<b>ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>3.1. Quan niệm về đường phát triển năng lực</b>


Đường phát triển năng lực là sự mô tả các mức độ phát triển khác nhau của mỗi
năng lực mà người học cần hoặc đã đạt được. Đường phát triển năng lực khơng có sẵn,
mà giáo viên cần phải phác họa khi thực hiện đánh giá năng lực học sinh. Đường phát
triển năng lực được xem xét dưới hai góc độ:


- Đường phát triển năng lực là tham chiếu để đánh giá sự phát triển năng lực cá nhân


học sinh. Trong trường hợp này, giáo viên sử dụng đường phát triển năng lực như
một quy chuẩn để đánh giá sự phát triển năng lực học sinh. Với đường phát triển
năng lực này, giáo viên cần căn cứ vào các thành tố của mỗi năng lực (chung hoặc
đặc thù) trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018 để phác họa nó với sự mơ tả
là mũi tên hai chiều với hàm ý, tùy vào đối tượng nhận thức mà sự phát triển năng
lực có thể bổ sung ở cả hai phía.


- Đường phát triển năng lực là kết quả phát triển năng lực của mỗi cá nhân học sinh.
Căn cứ vào đường phát triển năng lực (là tham chiếu), giáo viên xác định đường
phát triển năng lực cho mỗi cá nhân học sinh để từ đó khẳng định vị trí của học
sinh đang ở đâu trong đường phát triển năng lực đó. Với đường phát triển năng lực
này, giáo viên căn cứ vào các thành tố của mỗi năng lực và yêu cầu cần đạt của
mỗi thành tố của năng lực trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018 để phác họa
nó.


<b>3.2. Đường phát triển năng lực đối với môn Tự nhiên và xã hội</b>


Từ các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh đối với môn Tự nhiên và
Xã hội (mục 2.2), Trong phạm vi tài liệu này chúng tơi chỉ trình bày đường phát triển
năng lực đặc thù khoa học của môn Tự nhiên và Xã hội, với 3 thành phần năng lực như
sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Thành phần năng lực 1: nhận thức khoa học (lớp 1)


<b>Mức độ </b> <b>Mô tả</b>


Mức 3


Nêu, nhận biết mơ tả, trình bày được ở mức độ đơn giản một số sự vật,
hiện tượng đơn lẻ và các mối quan hệ thường gặp giữa chúng trong


môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh. So sánh, lựa chọn, phân loại
được các sự vật, hiện tượng đơn giản trong tự nhiên và xã hội theo một
số tiêu chí. Ví dụ: Phân loại một số cây theo nhu cầu sử dụng của con
người, một số con vật theo ích lợi hoặc tác hại của chúng đỗi với con
người; phân biệt con gái, con trai theo giới tính; …


Mức 2 <sub>vật, hiện tượng đơn lẻ và các mối quan hệ thường gặp giữa chúng</sub>Nêu, nhận biết, mơ tả, trình bày được ở mức độ đơn giản một số sự
trong môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh. Ví dụ: Mối quan hệ
giữa các thành viên trong gia đình, trường học; ý nghĩa của các biển
báo giao thơng; các tình huống nguy hiểm rủi ro trên đường.


Mức 1 Nêu, nhận biết được ở mức độ đơn giản một số sự vật, hiện tượng đơn
<i><b>lẻ thường gặp trong môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh. Ví dụ:</b></i>
Các thành viên trong gia đình; các đồ dùng, thiết bị trong nhà, trong
lớp học; một số cây, con vật thường gặp; …


N3



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Mức độ </b> <b>Mô tả</b>


Đường phát triển năng lực tìm hiểu mơi trường tự nhiên và xã hội xung quanh (Kí
hiệu T)


Thành phần năng lực 2: tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh (lớp 1)


<b>Mức độ</b> <b>Mô tả</b>


Mức 3


Đặt được câu hỏi dựa trên sự quan sát (tranh ảnh; sơ đồ; mơ hình;


video clip; vật thật) hoặc qua thực hành, trải nghiệm để tìm hiểu được
một số sự vật, hiện tượng đơn lẻ và các mối quan hệ giữa chúng
trong môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh.


Sử dụng được thành thạo các câu hỏi đóng (có/khơng) hoặc các câu
hỏi mở (theo 5W). Với sự hướng dẫn của GV, HS có thể đặt được câu
hỏi về những điều sẽ xảy ra nếu một biến thay đổi. Ví dụ: Câu hỏi
“Nếu …. thì” và giải thích.


Mức 2 Đặt được câu hỏi dựa trên sự quan sát (tranh ảnh; sơ đồ; mơ hình;
video clip; vật thật) hoặc qua thực hành, trải nghiệm để tìm hiểu được
một số sự vật, hiện tượng đơn lẻ và các mối quan hệ giữa chúng
trong môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh.


T3



T2



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Sử dụng được các câu hỏi đóng (có/khơng) hoặc các câu hỏi mở (theo
5W) một cách linh hoạt và phù hợp.


Mức 1 Đặt được câu hỏi dựa trên sự quan sát (tranh ảnh; sơ đồ; mơ hình;
video clip; vật thật) hoặc qua thực hành, trải nghiệm để tìm hiểu một
số sự vật, hiện tượng đơn lẻ thường gặp trong môi trường tự nhiên và
xã hội xung quanh.


Với sự hướng dẫn của GV, HS có thể đặt được các câu hỏi đóng
(có/khơng) hoặc các câu hỏi mở (theo 5W).


Đường phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học (kí hiệu V)



Thành phần năng lực 3: vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học (lớp 1)


<b>Mức độ </b> <b>Mô tả</b>


Mức 3 HS tự tin và sáng tạo:


- Giải thích được ở mức độ đơn giản một số sự vật, hiện tượng,
quan hệ trong tự nhiên và xã hội xung quanh.


- Giải quyết được vấn đề, đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong

V1



V2



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Mức độ </b> <b>Mơ tả</b>


các tình huống có liên quan (ở mức độ đơn giản).


Mức 2


HS tự lực thực hiện được:


- Giải thích được ở mức độ đơn giản một số sự vật, hiện tượng,
quan hệ trong tự nhiên và xã hội xung quanh.


- Giải quyết được vấn đề, đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong
các tình huống có liên quan (ở mức độ đơn giản); trao đổi, chia
sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện; nhận xét
được cách ứng xử trong mỗi tình huống.



Mức 1


Với sự hướng dẫn, giúp đỡ của GV, HS:


- Giải thích được ở mức độ đơn giản một số sự vật, hiện tượng,
quan hệ trong tự nhiên và xã hội xung quanh.


- Giải quyết được vấn đề, đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong
các tình huống có liên quan (ở mức độ đơn giản); trao đổi, chia
sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện; nhận xét
được cách ứng xử trong mỗi tình huống.


3.3. Phân tích kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực đối với môn Tự nhiên và Xã
hội


Trong đánh giá phát triển năng lực HS, GV phải ghi nhận sự tiến bộ của HS thông
qua việc thu thập, mô tả, phân tích, giải thích các hành vi đạt được của HS theo các mức
độ từ thấp đến cao và đối chiếu nó với các mức độ thuộc các thành tố của mỗi năng lực
cần đo. Dưới đây là sự cụ thể hóa các cơng việc đó của người GV khi đánh giá phát triển
năng lực HS.


3.3.1. Thu thập bằng chứng về sự tiến bộ của HS


Có nhiều dạng bằng chứng chứng minh cho sự phát triển năng lực của người học
thông qua các phương pháp và công cụ đo khác nhau (xem chương 2, 3). Vào giữa học kì
I, cuối học kì I, giữa học kì II và cuối năm học, GV có thể tổng hợp minh chứng và đối
chiếu với đường phát triển năng lực để hoàn thành bảng tổng hợp sau:


<b>TT</b> <b>Tên</b>



<b>HS</b>


<b>Số</b>
<b>lần</b>


<b>Thành phần</b>
<b>năng lực 1</b>


<b>Thành phần</b>
<b>năng lực 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>ĐG</b> M


1 M 2 M 3 M1 M 2 M 3 M 1 M 2 M 3


1 HS A 1


2
3


2 HS B 1


2
3
1
2
3


3.3.2. Phân tích, giải thích các hành vi đạt được của HS



Dựa trên bảng tổng hợp trên, GV có thể đưa ra những nhận định hết sức khách
quan đối với từng HS.


Ví dụ: HS A có thế mạnh về thành phần năng lực nào? Những thành phần năng lực
nào HS đã có tiến bộ sau 3 lần đánh giá, và những thành phần năng lực nào HS còn kém
3.4. Sử dụng kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực để ghi nhận sự tiến bộ của học sinh
và đổi mới phương pháp dạy học đối với môn Tự nhiên và Xã hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>PHẦN 2. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA CÁC PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM</b>
<b>TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM</b>


<b>CHẤT, NĂNG LỰC</b>


<b>I. Tài liệu minh họa 1</b>


<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC</b>


<b>Ngày Giờ</b> <b>Lớp</b> <b>Giáo viên</b> <b>Môn học</b> <b>Chủ đề</b>


1 TN & XH Thực vật và động


vật
<b>BÀI CÂY XANH QUANH EM </b>


<b>(2 tiết)</b>


<b>Kiến thức, hiểu biết và kỹ năng đã có của Học sinh</b>


<i>Học sinh đã hiểu gì và / hoặc học sinh đã có những kỹ năng gì để bài học này</i>


<i>sẽ phát triển thêm? HOẶC Đây có phải là một lĩnh vực kiến thức mới đối với hầu</i>
<i>hết các học sinh?</i>


<b>-</b> HS đã biết tên một số loại cây có trong cuộc sống.


<i><b>-</b></i> HS biết quan sát, biết lắng nghe, biết giao tiếp với các bạn trong nhóm, lớp.
<b>Năng lực/Phẩm chất</b>


<b>Các năng lực đặc thù môn học</b><i> (những năng lực này liên quan đến kết</i>
<i>quả/tiêu chuẩn học tập cho khối Lớp trong CTGDPT)</i>


<b>-</b> Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hỏi đáp về các loại cây


<b>-</b> Năng lực tìm hiểu môi trường xung quanh: quan sát, mô tả các đặc điểm của
cây


<b>-</b> Năng lực khám phá khoa học: mô tả, so sánh, nhận biết được điểm giống và
khác nhau giữa các loại cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>Phẩm chất (nếu phẩm chất này là trọng tâm của bài học):Yêu và bảo vệ môi</b>
trường


<b>Các mục tiêu học tập</b>


Sau bài học, học sinh sẽ có thể:


<b>-</b> Kể tên được một số cây xung quanh.


<b>-</b> Phân biệt một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người (cây bóng mát,
cây ăn quả, cây hoa, …)



<b>-</b> Nêu được những bộ phận bên ngoài của một số cây thường gặp.
<b>Kết quả học tập</b>


<i> Xác định cách thức học sinh sẽ thể hiện kiến thức được học</i>
Sau bài học này, học sinh sẽ:


- Vận dụng kiến thức để nhận biết các bộ phận của cây và phân biệt các
loại cây trong cuộc sống xung quanh.


<b>TIẾN TRÌNH</b>
<b>Thời</b>


<b>lượng</b> <b>Các phần bài học</b>


<b>Những điều giáo viên</b>
<b>nói/làm</b>


<b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


<b>Thiết bị, đồ</b>
<b>dùng dạy</b>
<b>học</b>


<b>Công cụ</b>
<b>đánh giá</b>
5 phút <b>Giới thiệu/Khởi</b>


<b>động</b>



<i>Thu hút sự chú ý</i>
<i>của học sinh, điều</i>
<i>chỉnh kiến thức đã</i>
<i>có, giới thiệu chủ</i>
<i>đề mới</i>


- HS hát “ Em yêu
cây xanh”


- HS trả lời


- HS hỏi - đáp cho
nhau nghe trong
nhóm bàn đơi.
(HS kể, giới thiệu bằng
tranh, cây nhỏ,..)


Video bài hát


Tranh ảnh,
vật thật


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Thời</b>


<b>lượng</b> <b>Các phần bài học</b>


<b>Những điều giáo viên</b>
<b>nói/làm</b>



<b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


<b>Thiết bị, đồ</b>
<b>dùng dạy</b>
<b>học</b>


<b>Công cụ</b>
<b>đánh giá</b>
-HS lắng nghe


18
phút


<b>Khám phá / Phát</b>
<b>triển bài học </b>
<i>Các câu hỏi trọng</i>
<i>tâm, giải thích,</i>
<i>trình bày, hoạt</i>
<i>động</i>


* GV cho HS giới thiệu
cây của mình (tranh
ảnh/ cây thật) trong
nhóm


* GV hỏi đáp HS trước
lớp


- Thế giới các lồi cây


rất phong phú và đa
dạng: có cây rau,
cây hoa, cây ăn quả,
cây cho bóng mát.
- Cây rau là những


cây thường được
dùng làm thức ăn
trong bữa cơm hàng
ngày của mỗi gia
đình, như: cây rau
muống, cây rau cải,


+ Y/c HS kể thêm một
số cây rau


+ Bạn nào mang cây rau
đến lớp hôm nay?
- Bạn nào biết tên của
một số cây hoa?


+ Cây hoa có đặc điểm
gì?


->Hoa thường cho sắc,
cho hương, thường
dùng để trang trí cho
không gian sống của
chúng ta thêm nhiều


màu sắc vui tươi.


* HS làm việc
nhóm


* HS trả lời câu hỏi
của GV kèm theo giới
thiệu cây của mình


- HS kể cá nhân
- HS giơ cây rau của


mình


- HS nêu, cây của con
có phải cây hoa
không?


- HS trả lời ( cho hoa,
nhiều màu sắc,..)


- HS nêu tên cây và
cảm nhận mùi vị của


-Vật thật,
tranh ảnh


- SP của
HS



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>Thời</b>


<b>lượng</b> <b>Các phần bài học</b>


<b>Những điều giáo viên</b>
<b>nói/làm</b>


<b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


<b>Thiết bị, đồ</b>
<b>dùng dạy</b>
<b>học</b>


<b>Công cụ</b>
<b>đánh giá</b>
- Cây ăn quả là cây


mà chúng ta ăn bộ
phận quả của cây
đó. Bạn nào biết cây
nào cho quả để ăn?
- Các loại quả chứa


rất nhiều vitaminC ,
tốt cho sức khỏe,
giúp cân bằng dinh
dưỡng, tăng sức đề
kháng cho cơ thể,
cần tập ăn nhiều loại


quả.


- Có những cây cho
hoa, có cây cho quả,
lại có những cây chỉ
những cành, lá xanh
um, tỏa tán rộng.
Vậy người ta trồng
những cây xanh đó
để làm gì?


+ Những cây xanh cho
bóng mát thường có đặc
điểm gì?


- Mỗi lồi cây lại
đem lại cho chúng
ta những lợi ích
khác nhau.


loại quả đó.


- HS trả lời ( cho
bóng mát)


- HS trả lời ( cây to,
cao, tán lá rộng,…)


7 * GV cho HS trưng bày



cây của mình trên bảng
* GV tổng kết tiết học
và nhận xét việc học tập
của HS


HS trưng bày sản phẩm
của mình đúng vị trí của
các thẻ trên bảng


Thẻ gắn bảng
(Phụ lục 1


3 phút <b>Khởi động tiết 2</b> Tổ chức cho HS chơi
trò chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Thời</b>


<b>lượng</b> <b>Các phần bài học</b>


<b>Những điều giáo viên</b>
<b>nói/làm</b>


<b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


<b>Thiết bị, đồ</b>
<b>dùng dạy</b>
<b>học</b>


<b>Công cụ</b>


<b>đánh giá</b>
hạt”


25
phút


<b>Luyện tập và Vận</b>
<b>dụng </b>


<i>Tạo cơ hội cho</i>
<i>học sinh sử dụng</i>
<i>thông tin trong</i>
<i>phần trước của</i>
<i>bài học.</i>


<i>Hoạt động này tạo</i>
<i>cơ hội cho giáo</i>
<i>viên quan sát và</i>
<i>đưa ra hỗ trợ lẫn</i>
<i>những thách thức</i>
<i>cho từng cá nhân</i>
<i>học sinh và theo</i>
<i>nhóm</i>


1.Cho HS xem clip:
“Vòng đời phát triển
của cây”


+ Bạn nào nhớ cây
phát triển từ đâu?


+ Cây trưởng thành


có những bộ phận
nào?


- Gv gắn hình ảnh
cây, thẻ các bộ phận
lên bảng, y/c HS lên
gắn tên các bộ phận
của cây.


-> GV nhận xét, nêu kết
quả của 2 đội chơi.
2. Họa sĩ nhí


- GV tổ chức cho HS
vẽ tranh hoặc cùng
làm tranh từ các bộ
phận của cây


- GV chia lớp thành 8
nhóm, hướng dẫn HS
thực hành


- HS xem
- -HS trả lời
- HS trả lời


- HS 2 đội ( 6HS/
đội) thi tiếp sức,


gắn đúng thẻ tên
các bộ phận lên cây.
- 1HS đọc kết quả
gắn của 2 đội chơi.
- HS sáng tạo các bức


tranh về các loại
cây, hoạt động
nhóm


(Vẽ cây; gắn lá cây; gắn
cánh hoa; cắt, dán cây
hoa)


- HS trưng bày sản
phẩm của nhóm:
Giới thiệu tranh, tên
cây, các bộ phận
của cây, lợi ích của
cây,…


Thẻ từ (Phụ
lục 2)


Phiếu đánh
giá sản
phẩm (Phụ
lục 5)


3 phút <b>Hoạt động cả</b>


<b>lớp / Kết thúc bài</b>
<b>học</b>


<i>Tóm tắt về kiến</i>
<i>thức tiết học, liên</i>
<i>hệ với các ý tưởng</i>
<i>/ khái niệm đã có</i>


- Gọi HS nêu lại tên bài
+ Con thích cây nào


nhất?


+ Cây đó có đặc
điểm gì?


- GV đố HS 1 câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Thời</b>


<b>lượng</b> <b>Các phần bài học</b>


<b>Những điều giáo viên</b>
<b>nói/làm</b>


<b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


<b>Thiết bị, đồ</b>
<b>dùng dạy</b>


<b>học</b>


<b>Công cụ</b>
<b>đánh giá</b>
đố


- “Cây xanh cho
bóng mát


+ Hoa cho sắc cho
hương


Xanh, sạch đẹp mơi
trường


Ta cùng nhau gìn giữ”
- Cho HS liên hệ bảo


vệ cây xanh trong
sân trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>PHỤ LỤC</b>


Các tài liệu sử dụng trong bài học bao gồm cả các hình ảnh, tư liệu và các phiếu học
tập


1. Thẻ chữ tên các loại cây, gắn bảng:


2. Thẻ chữ tên các bộ phận của cây cho đội chơi ( 2 bộ):



3. Trò chơi: “ Gieo hạt – Nảy mầm”:


- Gieo hạt: trẻ từ từ ngồi xuống, 2 tay vẫy sát mặt đất làm động tác gieo hạt.
- Nảy mầm: Trẻ từ từ đứng thẳng lên.


- Một cây: Trẻ giơ cao tay trái lên.
- Hai cây: Các bé giơ cao tay phải lên.


- Một nụ: Trẻ hạ tay trái và úp bàn tay trái xuống.
- Hai nụ: Trẻ hạ tiếp tay phải và úp bàn tay phải xuống.


- Một hoa: Cho trẻ ngửa bàn tay trái ra và xịe rộng các ngón tay.
- Hai hoa: Cho trẻ ngửa bàn tay phải ra và xòe rộng các ngón tay.


- Mùi hương thơm ngát: Cho trẻ đưa 2 tay úp nhẹ vào mũi và hít thật sâu làm động
tác ngửi hoa.


- Một quả: Hướng dẫn trẻ để tay ngang ngực, ngửa bàn tay trái ra.
- Hai quả: Hướng dẫn trẻ để tay ngang ngực, ngửa bàn tay phải ra.


- Gió thổi: Trẻ giang thẳng 2 tay lên cao thành hình chữ V, nghiêng người sang trái.
- Cây rung: Nghiêng người sang phải.


- Lá rụng: Cho trẻ ngồi thụp xuống.


- Nhiều lá: Cho trẻ lắc cổ tay rồi cùng la to : A..A..A..


4. Video bài hát: “ Em yêu cây xanh”, “ Vòng đời phát triển của cây”
<b>5. Phiếu đánh giá sản phẩm </b>



Tiêu chí


<b>Nội dung</b> Đúng …….. thẻ/ 5 thẻ


<b>Hình thức</b>

⃝ Trình bày đẹp mắt



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

⃝ Chưa đẹp


<b>II. Tài liệu minh họa 2</b>


<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC</b>


<b>Ngày</b> <b>Giờ</b> <b>Lớp</b> <b>Giáo<sub>viên</sub></b> <b>Môn học</b> <b>Chủ đề</b>


<b>2</b> <b>Tự nhiên và Xã</b>
<b>hội</b>


<b>CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE</b>


<b>BÀI CƠ QUAN VẬN ĐỘNG </b>
<b>(3 tiết)</b>


<b>Kiến thức, hiểu biết và kỹ năng đã có của Học sinh</b>
HS đã biết tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
<b>Năng lực / Phẩm chất</b>


<b>Năng lực khoa học (viết theo yêu cầu cần đạt của chương trình)</b>


<b>-</b> Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của các cơ quan vận động trên sơ đồ,
tranh ảnh.



<b>-</b> Nhận biết được chức năng của xương và cơ qua hoạt động vận động.


<b>-</b> Đưa ra được dự đốn điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận
động ngừng hoạt động.


<b>Năng lực chung </b>


Bài học góp phần hình thành cho HS năng lực:
<b>-</b> Tự chủ, tự học .


<b>-</b> Giao tiếp và hợp tác.
<b>Phẩm chất </b>


<b>-</b> Tinh thần trách nhiệm.
<b>Các mục tiêu học tập</b>
<b> Sau bài học, HS đạt được:</b>
<b>-</b> Nhận thức khoa học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>-</b> Tìm hiểu mơi trường tự nhiên và xã hội xung quanh


+ Thực hành trải nghiệm để phát hiện vị trí của cơ, xương trên cơ thể và sự
phối hợp của cơ, xương, khớp khi cử động.


<b>-</b> Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học


Giải thích được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận
động không hoạt động.


<b>TIẾN TRÌNH</b>
<b>Thời</b>



<b>lượng</b> <b>Các phần bài học</b>


<b>Những điều giáo viên</b>
<b>nói/làm</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>học sinh</b>


<b>Thiết bị, đồ</b>
<b>dùng dạy</b>


<b>học</b>


<b>Công cụ</b>
<b>đánh giá</b>
5 phút <b>Giới thiệu/Khởi</b>


<b>động</b>


<i>Thu hút sự chú ý</i>
<i>của học sinh, điều</i>
<i>chỉnh kiến thức đã</i>
<i>có, giới thiệu chủ</i>
<i>đề mới</i>


<b>–</b> GV bật một bản nhạc
quen thuộc với HS.
<b>–</b> Kết thúc bài múa bát của



HS, yêu cầu HS trả lời
câu hỏi: <i>Em đã sử dụng</i>
<i>bộ phận nào của cơ thể</i>
<i>để múa hát?</i>


<b>-</b> GV giảng:


+ Để múa hát, một số bộ
phận của cơ thể chúng
ta (tay, chân, …) phải
cử động.


+ Cơ quan giúp cơ thể của
chúng ta thực hiện các
cử động được gọi là cơ
quan vận động.


+ Cơ quan vận động gồm
có cơ và xương.


<b>-</b> GV giới thiệu tên bài
học:


CƠ QUAN VẬN
ĐỘNG


– HS vừa múa, vừa
hát theo điệu nhạc.
– Một số HS trả lời
câu hỏi



( <i>sử dụng miệng</i>
<i>hát; tay, chân múa</i>
<i>theo điệu nhạc)</i>


Máy tính,
máy chiếu


<b>1. Các bộ phận chính của cơ quan vận động</b>


<b>HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ/ PHÁT TRIỂN BÀI HỌC</b>
5 phút <i><b>Hoạt động 1.</b></i>


<i><b>Khám phá vị trí</b></i>


<b>–</b> GV yêu cầu HS:


+ Dùng tay nắn vào các


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b>các bộ phận của</b></i>
<i><b>cơ quan vận động</b></i>
<i><b>trên cơ thể</b></i>


* Mục tiêu:
Phát hiện vị trí
của cơ và xương
trên cơ thể.


vị trí khác nhau của
cơ thể.



+ Nói với bạn những gì
em cảm thấy.




– GV giảng:


+ Khi nắn vào những vị
trí khác nhau của cơ
thể, nếu em cảm thấy
chỗ đó mềm đó là cơ,
nếu em cảm thấy chỗ
đó cứng đó là xương.
+ Cơ thể của chúng ta


được bao phủ bới một
lớp da, dưới lớp da là
cơ (khi nắn vào cơ em
thấy mềm); dưới cơ là
xương. Có một số vị
trí trên cơ thể (như
đầu) da gắn liền với
xương. Vì vậy, khi
nắn vào đó em thấy
cứng.




Ví dụ: HS 1, lấy tay


nắn lên đầu và nói
đầu của mình rất
cứng; HS 2, nắn vào
lòng bàn tay và nói
bàn tay mình thì
mềm, nhưng ngón
tay thì cứng,….
– Làm việc <b>cả lớp</b>:


Đại diện một số
cặp trình bày kết
quả thảo luận
trước lớp.


20
phút


<i><b>Hoạt động 2. Xác</b></i>
<i><b>định tên, vị trí một</b></i>
<i><b>số nhóm xương</b></i>
<i><b>chính và một số</b></i>
<i><b>khớp xương </b></i>


* Mục tiêu
Chỉ và nói
được tên một số
nhóm xương chính
và khớp xương trên
hình vẽ bộ xương.



<b>–</b> GV phát cho mỗi nhóm
Hình 1. Bộ xương;
hướng dẫn HS quan sát
và cách chỉ, nói tên một
số xương, nhóm xương
và khớp xương


<b>–</b> Trong q trình HS trình
bày, GV giúp HS nhận
ra, tên các nhóm xương
tương ứng với tên các bộ
phận bên ngoài cơ thể
HS đã học ở lớp 1. Ví
dụ: ở đầu có các xương
đầu, ở tay có các xương


– Làm việc theo
<b>nhóm:</b>


Nhóm trưởng
điều khiển các bạn
lần lượt chỉ và nói
tên một số nhóm
xương chính trên
Hình 1a và một số
khớp xương trên
Hình 1b.


– Làm việc <b>cả lớp</b>:
+ Đại diện một số



nhóm lên trước
lớp chỉ và nói tên


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

tay, … . GV cũng lưu ý
HS, ở phần mình có
xương cột sống (gồm
nhiều đốt sống nối với
nhau) và xương lồng
ngực (gồm nhiều xương
sườn).


<b>–</b> GV có thể giải thích cho
HS về khớp: Nơi hai hay
nhiều xương tiếp xúc với
nhau được gọi là khớp
xương. Ở lớp 2, chúng ta
chỉ học về các khớp cử
động được.


<b>–</b> Kết thúc hoạt động này,
GV yêu cầu một số HS
xung phong lên chỉ và
nói tên một số nhóm
xương và khớp xương
trên cơ thể mình


một số xương,
nhóm xương
chính và các


khớp xương trên
Hình 1


+ HS khác theo
dõi, nhận xét.


+ Một số HS lên
chỉ và nói tên
một số nhóm
xương và khớp
xương trên cơ thể
mình.


10
phút


<i><b>Hoạt động 3. Chơi</b></i>
<i><b>trị chơi “Ai</b></i>
<i><b>nhanh, ai đúng?”</b></i>


<i> * Mục tiêu</i>
Củng cố/đánh
giá hiểu biết của
HS về một số
nhóm xương chính
và các khớp xương


<b>–</b> GV phát cho mỗi nhóm
một tranh câm hình bộ
xương và các thẻ chữ.



Hướng dẫn cách chơi:
+ Các nhóm thi đua gắn


các thẻ chữ vào hình bộ
xương cho phù hợp với
tên các nhóm xương
chính và tên các khớp
xương.


+ Trong khoảng thời gian
cho phép, nhóm nào làm
đúng và xong trước là
thắng.


<b>–</b> GV sử dụng kĩ thuật
“phòng tranh” cho HS


<b>–</b> HS các nhóm thi
đua gắn các thẻ
chữ vào tranh
câm.


<b>–</b> Nhóm nào hồn
thành trước sẽ hơ
to cho cả lớp biết
và treo sản phẩm
lên bảng.


<b>Lưu ý</b>: Sản


<i>phẩm sẽ được treo</i>
<i>lần lượt theo thứ tự</i>
<i>thời gian các nhóm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

đánh giá sản phẩm của
nhau.


<b>–</b> Dựa trên việc theo dõi
quá trình gắn thẻ chữ và
kết quả của các nhóm,
GV nhận xét và khen
thưởng các nhóm.


<i>hồn thành.</i>


<i>Nếu hết thời</i>
<i>gian quy định, nhóm</i>
<i>nào chưa làm xong</i>
<i>cũng phải dừng lại.</i>
<b>–</b> Tiếp theo, các


nhóm đi xem sản
phẩm của nhóm
bạn, trao đổi và
nhận xét.


15
phút


<i><b>Hoạt động 4. Xác</b></i>


<i><b>định tên, vị trí một</b></i>
<i><b>số nhóm cơ chính</b></i>


* Mục tiêu
<b>–</b> Chỉ và nói được


tên một số
nhóm cơ chính
trên hình vẽ hệ


<b>–</b> GV phát cho mỗi nhóm
một hình vẽ hệ cơ.
Hướng dẫn HS cách làm
việc tương tự như hoạt
động 2.


<b>–</b> Tiếp theo, GV yêu cầu
một số HS xung phong
lên chỉ và nói tên một số
cơ, nhóm cơ trên cơ thể
mình.


* Lưu ý: GV có thể
thay việc cho HS lên chỉ và
nói tên một số cơ trên cơ thể
bằng cách phát cho mỗi HS
1 bức tranh câm hình hệ cơ
và bộ thẻ chữ để HS gắn tên
các cơ vào tranh để đánh giá


khả năng tiếp thu bài của
HS.


Tiếp theo, GV có thể
thu một số bài ngẫu nhiên
và nhận xét, đánh giá kết
quả học tập mục này của
HS.


<b>–</b> Làm việc theo
<b>nhóm:</b>


Nhóm trưởng
điều khiển các bạn
lần lượt chỉ và nói
tên một số cơ và
nhóm cơ chính trên
Hình 2.


<b>–</b> Làm việc <b>cả lớp</b>:
+ Đại diện một số
nhóm lên trước
lớp chỉ và nói tên
một số cơ và
nhóm cơ chính
trên Hình 2.
+ HS khác theo
dõi, nhận xét.
+ Một số HS xung
phong lên chỉ và


nói tên một số cơ,
nhóm cơ trên cơ
thể mình.


HS làm việc cá nhân,
gắn thẻ chữ tên một
số nhóm cơ vào
tranh câm.


<b>Hình 2a.</b>
Hệ cơ (xem
Phụ lục 3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

5 phút <b>Kết thúc mục 1 </b> <b>–</b> GV giúp HS rút ra kiến
thức chủ chốt cần ghi
nhớ và yêu cầu một số
HS nhắc lại:


“Cơ quan vận động bao
gồm bộ xương và hệ cơ.
Xương cứng, cơ mềm.
Chúng được da che phủ.”


Từ 3 đến 5 HS nhắc
lại kiến thức chủ
chốt cần ghi nhớ của
mục 1.


<b> 2. Chức năng của cơ quan vận động</b>



<b>HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ/ PHÁT TRIỂN BÀI HỌC</b>
10


phút


<i><b>Hoạt động 5.</b></i>
<i><b>Khám chức năng</b></i>
<i><b>vận động của cơ –</b></i>
<i><b>xương – khớp</b></i>


* Mục tiêu
<b>–</b> Nói được tên


các nhóm cơ,
xương, khớp
giúp HS thực
hiện được một
số cử động như
cúi đầu, ngửa
cổ, quay tay, co
chân, đi, chạy,


<b>–</b> GV phát cho mỗi nhóm
một phiếu học tập 1
(xem Phụ lục 5), yêu cầu
nhóm trưởng điều khiển
các bạn thực hiện các cử
động và thảo luận các
câu hỏi ghi trong phiếu


học tập.


<b>–</b> Trong quá trình HS làm
việc, GV đi đến các
nhóm để hỗ trợ.


<b>–</b> GV chốt lại kiến thức
chính phần này:


+ Chúng ta có thể quay
cổ, cúi đầu hoặc ngửa
mặt lên là nhờ các cơ ở
cổ, các đốt sống cổ và
các khớp nối các đốt
sống cổ.


+ Chúng ta có thể dơ tay
lên, hạ tay xuống, quay
cánh tay là nhờ các cơ ở
vai, xương tay và khớp
vai.


+ Chúng ta có thể đi lại,
chạy nhảy là nhờ các cơ
ở chân, các xương chân
và các khớp xương như


<b>–</b> Làm việc theo
<b>nhóm:</b>



Nhóm trưởng điều
khiển các bạn:
<b>–</b> Thực hiện các cử


động theo yêu
cầu trong phiếu
học tập.


<b>–</b> Thảo luận các câu
hỏi:


(1) Nói tên các
nhóm cơ, xương,
khớp giúp cơ thể
thực hiện được các
cử động: Cúi đầu,
ngửa cổ; dơ tay; dơ
chân; …


(2) Chúng ta đi
lại, chạy, nhảy là
nhờ những nhóm cơ,
xương, khớp nào?
<b>–</b> Làm việc <b>cả lớp</b>:


+ Đại diện các
nhóm lên trình
bày kết quả làm
việc trước lớp.



+ Các nhóm
khác nhận xét.


<b>Phiếu học</b>
<b>tập 1</b>


<b>(</b>Phụ lục 5)


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

khớp háng, khớp gối.
Kết thúc hoạt động này
GV sử dụng Hình 3. Sơ đồ
khớp xương khuỷu tay và
giảng: “Nhiều cơ được gắn
vào xương nhờ gân, khi cơ
co hay duỗi sẽ làm cho khớp
xương chuyển động”.


Đồng thời GV lưu ý
HS: “Một số cơ mặt không
trực tiếp gắn vào xương mà
bám vào da như các cơ mơi,
mí mắt, lông mày và mắt;
Nhờ những cơ này, chúng ta
có thể biểu lộ được cảm xúc
trên khn mặt mỗi người.”


<b>Hình 3.</b> Sơ
đồ khớp
khuỷu tay
(Phụ lục 6)



<b>HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG</b>
15


phút


<i><b>Hoạt động 6. </b></i>
<i><b>Làm mơ hình</b></i>
<i><b>cử động của cánh</b></i>
<i><b>tay</b></i>


* Mục tiêu
Củng cố hiểu
biết cho HS về
chức năng của cơ
quan vận động nhờ
sự phối hợp hoạt
động của cơ, xương
và khớp xương.


<b>–</b> GV phát cho mỗi nhóm
một phiếu học tập 2
(xem Phụ lục), yêu cầu
nhóm trưởng điều khiển
các bạn nghiên cứu chỉ
dẫn trong phiếu học tập
để làm mơ hình cử động
của cánh tay.


<b>–</b> GV đi tới các nhóm chỉ


dẫn, hỗ trợ (nếu cần).
<b>–</b> GV tổ chức cho HS đánh


giá sản phẩm của nhóm
bạn theo kĩ thuật hội chợ.
<b>–</b> Kết thúc hoạt động GV
cho HS tự đánh giá
nhanh tinh thần làm việc
hợp tác trong nhóm (theo
phiếu tự đánh giá; xem
Phụ lục).


<b>–</b> Làm việc theo
<b>nhóm:</b>


Nhóm trưởng phân
công mỗi bạn thực
hiện một việc theo
chỉ dẫn trong Phiếu
học tập 2. Sau đó
cùng nhau kết nối
tạo thành mô hình
cánh tay.


Làm việc <b>cả lớp</b>:
+ Các nhóm trưng


bày sản phẩm
trước lớp.



+ HS các nhóm đi
xem sản phẩm
của nhóm bạn,
trao đổi và nhận
xét.


<b>Phiếu học</b>
<b>tập 2</b>


<b>Các vật</b>
<b>liệu</b> đủ cho
mỗi nhóm
theo yêu
cầu trong
Phiếu học
tập 2.
(Phụ lục 7)


<b>Phiếu tự</b>
<b>đánh giá</b>
làm việc
hợp tác
nhóm
(Phụ lục
8)


10
phút


<i><b>Hoạt động 7. </b></i>


<i><b> Chơi trò chơi</b></i>


GV hướng dẫn cách
chơi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>“Con số bí ẩn”</b></i>
* Mục tiêu
Củng cố hiểu
biết cho HS về
chức của cơ quan
vận động nhờ cử
động của các cơ
mặt.


Mỗi nhóm cử một bạn
lên rút một phiếu ghi số thứ
tự.


+ Trong mỗi phiếu sẽ ghi
rõ tên 1 biểu cảm trên
khn mặt (ví dụ: buồn;
vui; sợ hãi; tức giận; …).
+ HS đại diện nhóm phải
thực hiện biểu cảm ghi
trong phiếu.


+ Cả lớp quan sát và đoán
bạn đang bộc lộ cảm xúc
gì qua nét mặt; nếu cả
lớp đoán đúng, Bạn HS


đại diện nhóm sẽ thắng
cuộc.


<b>–</b> Kết thúc trò chơi GV
tuyên dương các nhóm
thắng cuộc.


<b>–</b> Tiếp theo, GV yêu cầu
HS cả lớp thảo luận 2
câu hỏi:


(1) Nhờ đâu chúng ta có
thể biểu lộ được cảm xúc
trên khuôn mặt?


(2) Điều gì xảy ra với
cơ thể nếu cơ quan vận động
ngừng hoạt động?


HS chơi theo
hướng dẫn của GV.


Mỗi câu hỏi có từ 3
đến 5 HS trả lời.


mật”
(Phụ lục 9)


5 phút <b>Kết thúc bài học</b> Từ các câu trả lời của
HS đối với câu hỏi số 2, GV


hỗ trợ HS đi đến kết luận
chung của bài học:


Hệ cơ và bộ xương giúp
cho cơ thể vận động được
và mỗi người có một hình
dáng riêng.


Bộ xương cịn có chức
năng nâng đỡ và bảo vệ các
cơ quan bên trong cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>PHỤ LỤC</b>


<b>PHỤ LỤC 1. BỘ XƯƠNG</b>


<b>PHỤ LỤC 2. BỘ XƯƠNG</b>
(Tranh câm và thẻ chữ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>CÁC THẺ CHỮ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109></div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110></div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>PHỤ LỤC 4. HỆ CƠ (Tranh câm và thẻ chữ)</b>


<b>CÁC THẺ CHỮ</b>


a) Cơ mặt b) Cơ cổ c) Cơ tay d) Cơ ngực e) Cơ lưng

<b>Hình 2a</b>

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

f) Cơ đùi g) Cơ bụng h) Cơ mông i) Cơ vai



<b>PHỤ LỤC 5</b>
<b>PHIẾU HỌC TẬP 1</b>
(Làm việc theo nhóm)


<b>1.</b> <b>Hãy cùng các bạn thực hiện các cử động </b>
<b>–</b> Cúi đầu, ngửa cổ


<b>–</b> Dơ tay lên hạ tay xuống
<b>–</b> Dơ chân lên hạ chân xuống


<b>2.</b> <b>Nói tên các nhóm cơ, xương, khớp của cơ thể giúp em thực hiện được các </b>
<b>cử động trên.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>PHỤ LỤC 6. SƠ ĐỒ KHỚP KHỦY TAY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>PHỤ LỤC 7</b>
<b>PHIẾU HỌC TẬP 2</b>


<b>Làm mơ hình chuyển động của cánh tay</b>
(theo nhóm)


1. Vật liệu:


Hai tờ bìa cứng.


Bút chì, kéo, đinh ghim (có mũ), ghim kẹp giấy, sợi dây.
2. Cách tiến hành


<b>–</b> Dùng bút chì, vẽ hình cánh tay (xem hình dưới) vào tờ bìa thứ nhất, dùng kéo
cắt theo hình vẽ.



<b>–</b> Dùng bút chì vẽ hình cẳng tay và bàn tay (xem hình dưới) vào tờ bìa thứ hai,
dùng kéo cắt theo hình vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>PHỤ LỤC 8</b>
<b>PHIẾU ĐÁNH GIÁ</b>
<b>Làm việc hợp tác theo nhóm</b>


<i>Nếu tất cả hoặc nhiều hơn một nửa các bạn trong nhóm thực hiện được tiêu chí sẽ đánh dấu vào ơ tương</i>
<i>ứng với: <b></b>. Nếu chỉ có một nửa trong số các bạn thực hiện được tiêu chí sẽ đánh dấu vào ơ tương ứng với: <b></b>.</i>
<i>Nếu ít hơn một nửa số bạn thực hiện được tiêu chí sẽ đánh dấu vào ơ: <b></b>.</i>


<b>Tiêu chí</b> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


1. Các thành viên trong nhóm đều hoàn thành
được các nhiệm vụ được phân cơng.


2. Các thành viên trong nhóm hỗ trợ nhau để hồn
thành nhiệm vụ.


3. Các thành viên tơn trọng các ý kiến của bạn
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>PHỤ LỤC 9. BỘ PHIẾU “CON SỐ BÍ MẬT”</b>



<b>E. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐÁNH GIÁ</b>


1. Sử dụng sơ đồ tư duy để hệ thống các hình thức, phương pháp và công cụ đánh giá
KQHT môn Tự nhiên – Xã hội theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực.



2. Nêu những thuận lợi và khó khăn Thầy/Cơ gặp phải khi áp dụng đánh giá KQHT môn
Tự nhiên – Xã hội theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực.


3. Trong các công cụ đánh giá KQHT môn Tự nhiên – Xã hội, Thầy/Cô chọn, thiết kế 1
-2 công cụ và trao đổi với đồng nghiệp.


4. Lựa chọn 1 bài học theo CT môn Tự nhiên và Xã hội (2018) và xây dựng kế hoạch bài
học đó (Lưu ý: thiết kê các công cụ đánh giá kết quả học tập bài học<b> )</b>


<b>Mặt trước của phiếu</b> <b>Mặt sau của phiếu</b>


<b>1</b> Buồn


<b>2</b> Vui


<b>3</b> Sợ hãi


<b>4</b> Tức giận


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>


1. Bộ GDĐT, Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 ban hành Chương
trình giáo dục phổ thông.


2. Bộ GDĐT, Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 Quy định đánh giá
học sinh tiểu học.


3. Bộ GDĐT, Thông tư số 22/2016/TT- BGDĐT ngày 22/9/2016 của sửa đổi, bổ
sung một số điều quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số


30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014.


4. Bộ GDĐT, Văn bản số 03/VBHN-BGDĐT hợp nhất Thông tư số
<i>22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 Thông tư số 30/2014/TT- 22/2016/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014.</i>


5. Bộ GDĐT, Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 4/9/2020 Quy định đánh giá học
sinh tiểu học.


6. Bộ GDĐT, Công văn số ngày 28/8/2014.


7. Bộ GDĐT, Công văn 8773/BGDĐT-GDTrH ngày 30/12/2010 của về hướng dẫn
<i>biên soạn đề kiểm tra. </i>


8. Bộ GDĐT, Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 về việc hướng
<i>dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thơng hiện hành theo định hướng phát triển</i>
<i>năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017-2018.</i>


9. Nguyễn Công Khanh (chủ biên), Đào Thị Oanh [2019], Giáo trình Kiểm tra đánh
<i>giá trong giáo dục- NXB ĐHSP Hà Nội.</i>


10. Lục Thị Nga, Nguyễn Tuyết Nga, Hiệu trưởng trường THCS với vấn đề đổi mới
<i>KTĐG kết quả học tập của HS, VVOB.</i>


11. Đào Thị Hoa Mai Tài liệu tập huấn Đánh giá dựa trên năng lực, Dự án THPT 2, năm
2014.


12. Sái Cơng Hồng-Lê Thái Hưng-Lê Thị Hồng Hà-Lê Đức Ngọc, Giáo trình kiểm
<i>tra đánh giá trong dạy học, năm 2017.</i>


13. Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đo lường và đánh giá trong


<i>giáo dục, năm 2019.</i>


14. Hoàng Mai Lê, Xuân Thị Nguyệt Hà, Nguyễn Đức Mạnh, Hỏi-Đáp về đánh giá
<i>học sinh tiểu học (Theo Văn bản số 03/VBHN- GDĐT hợp nhất Thông tư 22/2016 và</i>
<i>Thông tư 30/2014 ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118></div>

<!--links-->

×