Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

tuan 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.02 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 17</b>


<b>Ngày soạn: 25/12/2020</b>


<b>Ngày dạy: Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2020</b>


<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn
cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng cơng chúa nhỏ) và lời người dẫn
chuyện.


2. Kĩ năng: Hiểu ND: Cách nghĩ trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh,
đáng yêu. (Trả lời được các CH trong SGK).


3. Thái độ: Có tính ngộ nghĩnh, cách nghĩ, cách nhìn đúng
<b>* QTE: Quyền suy nghĩ riêng tư</b>


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- Tranh minh hoạ SGK.


- Bảng phụ viết sẵn đoạn 2 luyện đọc
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>



- Gọi HS đọc phân vai bài : Trong quán
ăn “ Ba cá bống” và trả lời các câu hỏi
4.


- Nhận xét.


<b>2. Bài mới: 30 phút</b>
<b>2.1.Giới thiệu bài: </b>


- Cho HS quan sát tranh và giới thiệu
bài.


- Gọi HS đọc to toàn bài.
- Hướng dẫn chia đoạn:
- Đoạn 1: 8 dòng đầu.


- Đoạn 2: Đến...đều bằng vàng.
- Đoạn 3: còn lại.


- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng đoạn
2-3 lượt kết hợp luyện đọc đúng.


- GV đọc diễn cảm tồn bài.
<b>2.2.Tìm hiểu bài: </b>


- Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Cô cơng chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Trước u cầu của cơng chúa, nhà vua
đã làm gì?



+ Các vị thần và các nhà khoa học nói
với nhà vua như thế nào về địi hỏi của
cơng chúa?


-3HS đọc, lớp nhận xét.


- HS quan sát tranh minh hoạ SGK
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.


- 3 HS đọc nối tiếp, lớp nhận xét, sửa
sai. (2 lượt).


- 1 hs đọc phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- Theo dõi.


- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Cơng chúa muốn có mặt trăng …
- Nhà vua cho mời...bàn cách lấy mặt
trăng cho cơng chúa.


- Họ nói địi hỏi đó khơng thể thực
hiện được vì mặt trăng ở rất xa và to
gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà
vua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gọi HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu
hỏi:


+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác các


vị đại thần và các nhà khoa học?


+Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ
của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất
khác với cách nghĩ của người lớn?


<b>*QTE: Trẻ em cũng có những suy nghĩ</b>
<i>riêng rất khác với suy nghĩ của người</i>
<i>lớn.</i>


- Y/c HS đọc đoạn 3.


+ Sau khi biết rõ cơng chúa muốn có
mặt trăng theo ý nàng, chú hề đã làm gì?
- Yêu cầu HS nêu nội dung của bài.
- Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về
mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
<b>2.3. Đọc diễn cảm: </b>


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.


- Treo bảng phụ đoạn 2 hướng dẫn hs
đọc


- Cho HS luyện đọc phân vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>3. Củng cố- Dặn dò: 2 phút</b>
- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS đọc bài ở nhà và chuẩn bị bài
sau. Rất nhiều mặt trăng( tiếp)


- Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi
xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế
nào đã.


- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của
cơng chúa...mặt trăng làm bàng
vàng.


- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và trả lời.


- HS nêu nội dung của bài


- 3 HS đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi,
tìm giọng đọc .


- HS lắng nghe


- HS luyện đọc phân vai theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc.


- Lắng nghe.


<b>Chính tả ( Nghe- viết )</b>


<b>Tiết 17: MÙA ĐƠNG TRÊN RẺO CAO</b>
I. MỤC TIÊU



1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng: Làm đúng BT (2) a / b, hoặc BT3.


3. Thái độ: Có tính thẫm mĩ, có tinh thần trách nhiệm với bài viết của mình.
<b>* BVMT: GDHS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất </b>
nước ta. từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút</b>


- Y/c hs viết vào bảng con các tiếng có
nghĩa ở BT2a/156


- Nhận xét


<b>2. Dạy-học bài mới: 28 phút</b>


<b>2.1. Giới thiệu: Nêu MT cần đạt của </b>
tiết học


- HS viết vào B: nhảy dây, múa rối,
giao bóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2.2. HD hs nghe-viết </b>



- Gv đọc bài Mùa đông trên rẻo cao
- Y/c hs đọc thầm và nêu những từ khó
viết trong bài


- Giảng nghĩa các từ:


+ Trườn xuống: nằm sấp áp xuống mặt
đất, dùng sức đẩy thân minh xuống.
+ Khua lao xao: đưa qua đưa lại có
tiếng động


+ Nhẵn nhụi: trơn tru không lổm chổm
rậm rạp


+ Quanh co: không thẳng


- HD hs phân tích và viết vào bảng con
các từ trên


- Gọi hs đọc lại các từ trên


- Y/c hs đọc thầm lại bài, chú ý các từ
khó, cách trình bày


- Trong khi viết chính tả, các em cần
chú ý điều gì?


- Đọc từng cụm từ, câu
- Đọc lần 2



- Chấm chữa bài, y/c hs đổi vở nhau
kiểm tra


- Nhận xét, tuyên dương


<b> 2.3. HD hs làm bài tập chính tả</b>


<b>Bài 2b: Y/c hs đọc thầm đoạn văn và</b>
làm vào VBT


- Gọi 3 hs lên bảng thi làm bài


- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải
đúng


- Gọi hs đọc lại đoạn văn đã điền đầy đủ
<b>Bài 3: </b>


- Y/c hs tự làm bài vào VBT
- Gọi hs mỗi dãy lên thi tiếp sức


- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm
thắng cuộc


<b>3. Củng cố, dặn dò: 3 phút</b>


<b>* BVMT: Thiên nhiên vùng núi cao rất</b>
<i>đẹp các em hãy một lần đến đây để tận</i>
<i>hưởng hết vẻ đẹp này. </i>



- Về nhà đọc lại bài chính tả, sao lỗi
- Bài sau: Đơi que đan


- Nhận xét tiết học


- Theo dõi trong SGK


- HS nêu: trườn xuống, chít bạc,
khua lao xao, vàng hoe, sỏi cuội
nhẵn nhụi


- HS phân tích và lần lượt viết vào
B


- Vài hs đọc to trước lớp
- Đọc thầm bài


- Nghe, viết, kiểm tra
- Viết bài


- Soát lại bài


- Đổi vở nhau kiểm tra


- Tự làm bài


- HS lên bảng thực hiện
giấc ngủ, đất trời, vất vả


- HS đọc đoạn văn


- Tự làm bài


- Mỗi dãy cử thành viên lên thực
hiện (mỗi dãy 3 hs)


- Nhận xét


giấc mộng, làm người, xuất hiện,
<b>nửa mặt, lấc </b> <b>láo, </b> <b>cất tiếng, lên</b>
tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo,
<b>thật dài, nắm tay.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Toán </b>


<b>Tiết 81: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
2. Kĩ năng: Biết chia cho số có ba chữ số.


3. Thái độ: Có ý thức tính tốn cẩn thận, chính xác
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


- Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút</b>



- Gọi hs lên bảng tính và đặt tính


- Nhận xét.


<b>2. Dạy-học bài mới: 28 phút</b>
<b>2.1. Giới thiệu: </b>


<b>2.2. Luyện tập</b>
<b>Bài 1: </b>


<b>-Y/c HS làm bài.</b>


- Nhận xét, chữa bài
<b>Bài 2: </b>


<b>- Y/c hs đọc đề toán</b>


- Gọi hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
nháp


-Nhận xét, chữa bài
<b>Bài 3: Giảm tải</b>


<b>3. Củng cố, dặn dò: 5 phút</b>
- Gọi hs lên thi đua 4725 : 15 =?
8058: 34=?
5672: 42=?
- Nhận xét, đánh giá


- Về nhà tự làm bài vào VBT


- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học


- HS lên bảng tính


10488 : 456 = 23
31 458 : 321 = 98
35490 : 546 = 56
- Lắng nghe


- HS thực hiện


a) 54322 : 346 = 157
25275 : 108 = 234 (dư 3)
86679 : 214 = 405 (dư 9)
- Nhận xét


- HS đọc đề toán


- Cả lớp làm vào vở nháp
18 kg = 18000 g
Số gam muối trong mỗi gói là:
18000 : 240 = 75 (g)
Đáp số: 75 g
- Nhận xét


- HS lên thực hiện


4725 : 15 = 315
8058: 34= 237


5672: 42= 135( dư 2)
- Nhận xét


- HS lắng nghe và thực hiện.
<b>Đạo đức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- KT: Vận dụng kiến thức đã học để áp dụng trong cuộc sống, biết yêu lao động có
ý thức tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình.


-KN: Nêu được ước mơ của mình về nghề nghiệp.
-TĐ: Có ý thức tham gia lao động.


<i><b>-GDKNS: </b></i>Kỹ năng nhận thức giá trị của lao động.


Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường
<b>II. CHUẨN BỊ: HS Sưu tầm câu chuyện, ca dao tục ngữ về lao động.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b> Hoạt động của thầy</b> <b> Hoạt động của trò</b>
1/ Kiểm tra bài cũ: Yêu lao động


2/ Bài mới : Giới thiệu bài


<b>HĐ1: Nêu được ước mơ của mình trong </b>
<b>việc chọn nghề nghiệp.</b>


Gv hướng dẫn tổ chức HS làm bài tập.
Bài tập 5: (tr/26 SGK)



- Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm.


- Gv nhận xét tuyên dương.


- Để thực hiện được ước mơ của mình thì
bây giờ em phải làm gì ?


GV nhận xét, kết luận.


<b>HĐ2: Trình bày các tư liệu đã sưu tầm </b>
<b>được.</b>


Bài tập 3/ (tr26):


GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS trình bày
các tấm gương có ý thức trong lao động đã
sưu tầm được.


Gv nhận xét, kết luận
Bài tập 4( tr/26)


Gv nhận xét kết luận


Củng cố: Vì sao ta phải biết yêu lao động?
Nhận xét tiết học.


Dặn dò: chuẩn bị bài sau: Kính trọng…….


Kiểm tra 2 HS



Kiểm tra vở BT 4 HS


1 HS đọc đề nêu yêu cầu bài tập
HS trao đổi nhóm đơi để nêu ước
mơ của mình và giải thích vì sao
em thích.


Một số HS trình bày trước lớp
HS trả lời


Lớp nhận xét, bổ sung
HS hoạt động cá nhân


Lần lượt HS trình bày các mẫu
chuyện đã sưu tầm được và trình
bày trước lớp; nêu bài học của
bản thân qua câu chuyện.


Lớp nhận xét hoặc có thể tranh
luận về nội dung, ý nghĩa chuyện
HS hoạt động nhóm


Sắp xếp lại các câu ca dao, thành
ngữ,tục ngữ nói về ý nghĩa, tác
dụng của lao động, thảo luận ý
nghĩa của các câu đó.


Lần lượt các nhóm trình bày.
- HS lắng nghe.



<b>Ngày giảng: 26/12/2020</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiết 82 : LUYỆN TẬP CHUNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Thực hiện được phép nhân, phép chia
2. Kĩ năng: Biết đọc thông tin trên biểu đồ.


3. Thái độ: Có ý thức tính tốn cẩn thận, chính xác
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Kẻ sẵn bảng phụ BT1


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút</b>


<b>- Gọi hs lên bảng tính </b>


- Nhận xét.


<b>2. Dạy-học bài mới: 30 phút</b>
<b>2.1. Giới thiệu: Nêu mục tiêu</b>
bài học


<b>2.2. Luyện tập</b>


<b>Bài 1: Gọi hs nhắc lại cách tìm</b>
thừa số chưa biết, số bị chia, số


chia


- Y/c hs tự làm bài vào vở.


- Treo bảng phụ viết sẵn bài tập,
gọi hs lên bảng thực hiện và
điền kết quả vào ô trống.


- Gọi hs nhận xét, kết luận lời
giải đúng


<b>*Bài 3: </b>


- Gọi hs đọc đề bài
- Bài tốn hỏi gì?


- Muốn biết mỗi trường nhận
được bao nhiêu bộ đồ dùng học
toán chúng ta cần biết gì?


- Gọi hs lên bảng làm, cả lớp
làm vào vở nháp


- Gọi hs nhận xét, kết luận bài
giải đúng


- Y/c hs đổi vở nhau kiểm tra
<b>Bài 4: </b>


- HS lên bảng tính



26988 : 346 = 78
13284 : 108 = 123
26574 : 258 = 103
- HS lắng nghe


- HS nhắc lại


- Tự làm bài


- Lần lượt từng hs lên bảng thực hiện
a.


Thừa số 27 <b>27</b> 27


Thừa số 23 23 <b>23</b>


Tích <b>621</b> 621 621


b.


Số bị


chia 66178 66178 <b>66178</b>


Số chia 203 <b>203</b> 203


Thương <b>326</b> 326 326


- Nhận xét



- HS đọc to trước lớp.


- Mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ
dùng học toán?


- Cần biết tất cả có bao nhiêu bộ đồ dùng
học tốn.


- HS làm bài


Bài giải


Số bộ đồ dùng SGD-ĐT nhận về là:
40 x 468 = 18720 (bộ)


Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được:
18720 : 156 = 120 (bộ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>- Y/c hs quan sát biểu đồ</b>
SGK/91


- Biểu đồ cho biết điều gì?


- Hãy đọc biểu đồ và nêu số sách
bán được của từng tuần.


- Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 bao
nhiêu cuốn?



- Tuần 2 bán được nhiều hơn
tuần 3 bao nhiêu cuốn?


<b>3. Củng cố, dặn dò: 3 phút</b>
- Củng cố lại nội dung bài luyện
tập


- Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho
2


- Nhận xét tiết học.


- Quan sát


- Số sách bán được trong 4 tuần
- HS nêu:


Tuần 1: 4500 cuốn
Tuần 2: 6250 cuốn
Tuần 3: 5750 cuốn
Tuần 4: 5500 cuốn


- 1000 cuốn (5500 - 4500)
- 500 cuốn (6250 - 5750)


- HS lên thực hiện: 62321 : 307 = 203
- HS lắng nghe và thực hiện.


<b>Phòng học Đa năng</b>



<b>Tiết: ROBOT DÒ VẬT CẢN ( TIẾT 2)</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu được kiến thức cơ bản về quá trình dị vật cản trong khơng gian.
<b>* Lập trình:</b>


- Hiểu các khối lập trình


- Cách lập trình cho mơ hình robot
- Thực hành lắp ghép rô bốt


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng lập trình rơ bốt
<b>3. Thái độ, tình cảm:</b>


- u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


<b>1. GV: Giáo án, Bộ lắp ghép Robot Mini – Fischertechnik, pin 9V.</b>
<b>2. HS: Vở ghi</b>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động của GV</b>


-Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm, mời
các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị và
mang về cho nhóm (lưu ý chưa được sử


dụng khi giáo viên chưa yêu cầu).


- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm:
lắp ghép mơ hình Robot dị vật cản.


<b>a.</b> Lắp ráp mơ hình và vận hành thử
nghiệm


<b>Hoạt động của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>-Hình thức: làm việc nhóm.</i>


<b>Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh </b>
sử dụng sách hướng dẫn lắp ghép được
kèm theo bộ thiết bị và cách thiết lập cơng
tắc trượt (DIP) cho mơ hình.


<b>Bước 2: Các nhóm tiến hành lắp ráp mơ </b>
hình.


<b>Bước 3: Vận hành thử nghiệm:</b>


Các nhóm tiến hành kiểm tra mơ hình so
với mơ hình mẫu trong tài liệu, chạy thử
nghiệm, nếu đạt yêu cầu (xem thêm phần
robot dò vật cản) thì tiến hành báo cáo, nếu
Robot khơng hoạt động, hoặc các chi tiết
lắp chưa đúng thì cần sửa lại.


<b>b.</b> Thảo luận, nhận xét, đánh giá



- Giáo viên đặt câu hỏi, cho các nhóm
thảo luận và trả lời:


-Robot dò vật cản được cấu tạo bao gồm
những thành phần nào? Mô tả chức năng
các thành phần đó?


- Mơ tả hoạt động của Robot dị vật cản?


<i>- So sánh với Robot di động?</i>


-Giáo viên cho các nhóm trình diễn Robot
của mình, các nhóm có thể chụp ảnh sản
phẩm vừa mới tạo và lưu lại trên máy tính
bảng.


-HS lắng nghe thực hiện.


<i>-Robot dị vật cản được cấu tạo từ </i>
5 thành phần đó là bộ điều khiển,
bộ phận phát hiện vật cản (công
tắc chuyển đổi) – khi gặp vật cản
sẽ báo hiệu cho Robot quay đầu ;
động cơ – giúp Robot di chuyển;
Pin – cung cấp năng lượng cho
Robot hoạt động; các chi tiếp lắp
ghép – tạo nên hình dáng của
Robot).



-Robot dị vật cản sau khi được
trượt cơng tắc số 2 và bật nguồn
thì nó sẽ di chuyển; Robot dị vật
cản khi gặp vật cản thì sẽ quay đầu
di chuyển theo hướng khác.


- Robot dị vật cản có 5 thành phần
cấu tạo, nhiều hơn Robot di động;
ngồi việc có thể di chuyển được
thì nó cịn có chức năng phát hiện
được vật cản và quay đầu khi gặp
vật cản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Giáo viên nhận xét.
<b>c.</b> Sắp xếp, dọn dẹp


- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo
các chi tiết lắp ghép và bỏ vàohộp đựng
theo các nhóm chi tiết như ban đầu để các
lớp học sau thuận tiện khi sử dụng.


-HS thực hiện cất đồ dùng theo sự
hướng dẫn của GV.


<b>CỦNG CỐ DẶN DỊ</b>


1. Theo các em, Robot dị vật cản gồm mấy phân?
2. Robot dò vật cản hoạt động như thế nào?


<b></b>


<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 33: CÂU KỂ AI LÀM GÌ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gi?


2. Kĩ năng: Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được
chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu; viết được đoạn văn kể việc đó làm trong đó có
dùng câu kể Ai làm gì?


3. Thái độ: u thích mơn học , tích cực
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Máy tính bảng, bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- HS: Thế nào là câu kể ? Nêu VD.
- GV nhận xét.


<b>2. Bài mới: 30 phút</b>


Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học.
<b>2.1. Nhận xét </b>



<b>Bài 1, 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV viết bảng câu:


Người lớn đánh trâu ra cày


- Y/c HS tìm các từ chỉ hoạt động, từ
chỉ người.


- Tương tự các câu cịn lại cho HS tìm
hiểu.


- HS trả lời, đặt câu kể - Lớp nhận
xét.


- Lắng nghe


- 2 HS nối tiếp đọc
- Suy nghĩ, phát biểu.


- Từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày.
- Từ chỉ người: người lớn


Câu 3: + nhặt cỏ, đốt lá
+ Các cụ già


Câu 4: + bắc bếp thổi cơm
+ mấy chú bé
Câu 5: + tra ngô


+ các bà mẹ
Câu 6: + ngủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Lưu ý: câu Trên nương, mỗi người
một việc cũng là câu kể nhưng khơng
có từ chỉ hoạt động, VN của câu là cụm
danh từ.


<b>Bài 3:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Câu hỏi cho từ chỉ hoạt động là gì?
- Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động ta
hỏi như thế nào?


- Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể.
- Nhận xét HS đặt câu.


<b>*KL: Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu</b>
kể Ai làm gì? Câu kể Ai làm gì ?
thường có 2 bộ phận, bộ phận trả lời
cho câu hỏi Ai (cái gì?con gì?) gọi là
CN, bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?
gọi là VN.


- HS: Câu kể Ai làm gì? thường gồm
những bộ phận nào?


- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.


- Gọi HS đặt câu kể, xác định CN, VN
<b>2.2. Luyện tập: </b>


<b>Bài 1: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c HS làm bài


- Nhận xét, chữa bài cho HS.


<b>Bài 2: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS xác định các bộ phận CN
và VN.


- Nhận xét, chữa bài cho HS.
<b>Bài 3: </b>


- Gọi HS đọc đề bài
- Y/c HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài


<b>3. Củng cố- Dặn dò: 3 phút</b>


<b>*ƯD CNTT: GV cho Hs làm bài khảo</b>
<i>sát, chọn câu thuộc kiểu câu kể: Ai làm</i>
<i>gì trong các câu Gc đưa ra.</i>



- HS: Câu kể Ai làm gì? có những bộ
phận nào?


- Nhận xét giờ học.


- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


+ lũ chó
- Theo dõi.


- 1 HS nêu yêu cầu.
- Câu: Người lớn làm gì?
- Ai đánh trâu ra cày?
- HS nối tiếp đặt câu hỏi.
- Theo dõi.


- 2 HS trả lời.


- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK
- HS đặt câu kể


- 1 HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bài
- Nhận xét, chữa bài
Câu 1: Cha tôi... quét sân.
Câu 2: Mẹ đựng ... mùa sau.
Câu 3: Chị tôi... xuất khẩu.
- 1 HS nêu yêu cầu.


- HS làm bài



- HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài.


- 2 - 3 HS trình bày.


- Hs sd máy tính bảng làm bài


- 2 HS nhắc lại nội dung bài học
- HS lắng nghe


<b>Kể chuyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

1. Kiến thức: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu
chuyện Một phát minh nho nhỏ, có thể hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự
nhiên.


2. Kĩ năng: Hiểu nội dung câu chuyện: Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu khó
suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật của tự nhiên.


- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện: Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới
xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú và bổ ích.


3. Thái độ:


- Chăm chú nghe thầy kể chuyện, nhớ được câu chuyện.


- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
- Mạnh dạn,tự tin khi kể chuyện



<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Tranh minh họa truyện trong SGK
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện liên quan
đến đồ chơi của em hoặc bạn em.


- Nhận xét.


<b>2. Bài mới: 30 phút</b>
<b>2.1. GT bài:</b>


Câu chuyện Một phát minh nho nhỏ
các em sẽ được nghe kể hơm nay, kể
về tính ham quan sát, tìm tịi, khám phá
những quy luật trong TG tự nhiên của
một nữ bác học ngưịi Đức lúc cịn nhỏ
đó là bà Ma-ri-a Gô-e-bớt May ơ
( 1906-1972)


<b>2.2. Tìm hiểu đề (5’)</b>
- Cho HS quan sát tranh


- Kể lần 1: Chậm rãi, thong thả, phân


biệt lời nhân vật


- Kể lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh
họa


+ Tranh 1: Ma-ri-a nhận thấy bát đựng
trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa
+ Tranh 2: Ma-ri-a lén ra khỏi phòng
khách để làm TN


+ Tranh 3: Ma-ri-a làm TN với đống
bát đĩa trong phòng ăn và bị anh trai
trêu chọc


+ Tranh 4: Ma-ri-a và anh trai tranh


- 2 em kể chuyện


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

luận về điều cô bé phát hiện


+ Tranh 5: Người cha ơn tồn giải thích
cho 2 anh em


<b>2.3. Hs kể chuyện. (22’)</b>


- Yêu cầu HS kể và trao đổi với bạn về
ý nghĩa của truyện



- GV giúp các nhóm gặp khó khăn


- Thi kể trước lớp


- Tổ chức cho HS thi kể tiếp nối
- Gọi HS kể cả câu chuyện


- Khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu
hỏi cho bạn kể


- GV cùng HS nhận xét.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3 phút</b>


- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét


- Về nhà kc cho người thân nghe


- Nhóm 4 em kể chuyện, trao đổi với
nhau về ý nghĩa


- 2 lượt HS thi kể, mỗi em chỉ kể về
nội dung một bức tranh


- 3 em thi kể


+ Ma-ri-a là người ntn?


+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?



+ Bạn học tập ở Ma-ri-a đức tính gì?


- Hs trả lời


<b>Khoa học</b>


<b>TIẾT 33: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức:


Củng cố và hệ thống hoá kiến thức:
+ Tháp dinh dưỡng cân đối.


+ Một số tính chất của nước và khơng khí; thành phần chính của khơng khí.
+ Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.


+ Vai trị của nước trong khơng khí và trong sinh hoạt, lao động sản xuât và vui
chơi giải trí.


2. Kĩ năng:


- Học sinh có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ mơi trường nước và khơng khí.
- Ln có ý thức bảo vệ mơi trường, khơng khí và vận động mọi người cùng thực
hiện.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện đủ dùng cho cac nhóm.


- Sưu tầm tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, khơng khí trong sinh hoạt,
lao động sản xuất và vui chơi giải trí.


- Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho cac nhóm.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Khơng khí gồm những thành phần nào?
<b>2. Bài mới: 30 phút</b>


<b>Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai</b>
<b>đúng” </b>


- Chia nhóm, phát hình vẽ “Tháp dinh
dưỡng cân đối” chưa hồn thiện.


- u cầu các nhóm thi đua hoàn thiện.
- Nhận xét các sản phẩm và tuyên bố kết
quả thi đua.


- Đọc lần lượt các câu hỏi đã chuẩn bị
trứơc.


+ Khơng khí có những thành phần nào?
+ Khơng khí có những tính chất gì?


<b>Hoạt động 2: Triễn lãm tranh ảnh về</b>
<b>việc sử dụng nước, khơng khí trong</b>
<b>sinh hoạt, sản xuất và vui chơi</b>



- Các nhóm tập trung tranh ảnh tư liệu sưu
tập được và trình bày sao cho vừa đẹp vừa
khoa học.


- Nhận xét, đánh giá theo nhóm.


<b>Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động:</b>


<b>*Giảm tải: Khơng yêu cầu tất cả Hs đều</b>


<i>vẽ</i> <i>tranh</i>


- Yêu cầu hs chọn chủ đề cho tranh của
nhóm: Bảo vệ mơi trường nước và bảo vệ
mơi trường khơng khí.


- Phát giấy cho các nhóm làm sau đó trình
bày kết quả


- Đánh giá nhận xét


<b>3. Củng cố- dặn dò. (2’)</b>
- Nx chung tiết học.


- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra cuối kì I.


- 1 hs trả lời.


- Các nhóm thi đua hoàn thiện


“Tháp dinh dưỡng cân đối”


- Đại diện các nhóm trình bày.


- Hs trả lời các câu hỏi và được
cộng điểm cho nhóm nếu trả lời
đúng.


- Trình bày theo chủ đề, nhóm
trưởng phân công các thành viên
làm việc. Các thành viên tập thuyết
trình, giải thích về sản phẩm của
nhóm.


- Các nhóm trình bày sản phẩm của
nhóm mình và trả lời câu hỏi nếu có
của ban giám khảo. Tham quan các
nhóm khác.


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
làm việc theo chủ đề đã chọn.


- Trình bày kết quả làm việc. Đại
diện nêu ý tưởng của nhóm. Các
nhóm khác bình luận, góp ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Ngày soạn:27/12/2020</b>


<b>Ngày dạy: Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2020</b>
<b>Toán</b>



<b>Tiết 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Biết số chẵn, số lẻ.


2. Kĩ năng:


- Làm đúng các bài tập
3. Thái độ:


- Cẩn thận, chính xác khi làm bài
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>- Bảng phụ</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>2. Bài mới: 32 phút</b>


<b>2.1. Cho hs tự phát hiện ra dấu hiệu</b>
<b>chia hết cho 2</b>


- Các em hãy nêu một vài số chia hết


cho 2 và một vài số khơng chia hết
cho 2?


- Vì sao em biết các số 2, 4, 12, 18...là
những số chia hết cho 2 ?


- Vì sao các số 3,5, 7,... không chia hết
cho 2?


- Gọi hs lên bảng viết kết quả vào cột
thích hợp


<b>2.2. Các số chia hết cho 2 và phép </b>
<b>chia tương ứng</b>


2 (2 : 2 = 1)
10 (10 : 2 = 5)
12 (12 : 2 = 6)
14 ( 14 : 2= 7)
16 ( 16 : 2 = 8)
18 (18 : 2 = 9)
22 (22 : 2 = 11)
34 (34 : 2 = 17)
48 (48 : 2 = 14)


- Dựa vào bảng trên (cột bên trái) các
em hãy thảo luận nhóm đơi để tìm
xem dấu hiệu nào giúp ta nhận biết
một số chia hết cho 2? (các em chú ý
tới số tận cùng của các số)



<b>- Gọi hs nêu kết quả </b>


- HS nối tiếp nhau nêu: 2, 4, 16, 8,
18,...;


3, 5, 7, 9,..


- Vì em lấy các số trên chia cho 2 thì
em thấy chia hết.


- Vì em lấy 3, 5, 7,... chia cho 2 thì em
thấy dư 1.


3 (3: 2 = 1 dư 1)
15 (15 : 2 = 7 dư 1)
19 (19 : 2 = 9 dư 1)
37 (37 : 2 = 18 dư 1)


- Thảo luận nhóm đơi


- HS lần lượt nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Gọi hs nhận xét câu trả lời của bạn,
GV kết luận và gọi hs nêu ví dụ. (thực
hiện lần lượt như trên với 0, 4, 6, 8)


- Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một
số chia hết cho 2 ?



- Kết luận và gọi hs nhắc lại


- Nhìn vào cột bên phải các em hãy
nêu nhận xét các số như thế nào thì
khơng chia hết cho 2?


<b>Kết luận: Muốn biết một số có chia </b>
hết cho 2 hay không ta chỉ cần xét chữ
số tận cùng của số đó.


<b>2.3. Giới thiệu số chẵn và số lẻ</b>


- Nêu: Các số chia hết cho 2 gọi là các
số chẵn.


- Hãy nêu ví dụ về số chẵn?


- Các số như thế nào gọi là số chẵn?
- Nêu tiếp: Các số không chia hết cho
2 gọi là số lẻ.


- Hãy nêu ví dụ về số lẻ?


- Các số như thế nào gọi là số lẻ?
<b>Kết luận: Các số chia hết cho 2 là số </b>
chẵn, các số không chia hết cho 2 gọi
là số lẻ.


- Gọi vài hs nhắc lại
<b>2.4. Thực hành: </b>



<b>Bài 1: Ghi các số lên bảng</b>


- Gọi hs nêu các số chia hết cho 2 các
số không chia hết cho 2


<b>Bài tập 2:</b>


- Yêu cầu hs tự viết các số chia hết
cho 2, không chia hết cho 2.


- Gv củng cố bài và chốt lại kết quả
đúng.


<b>Bài tập 3</b>


- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài.


- Cho hs trao đổi nhóm đơi để làm bài.


- Lần lượt nêu: 12, 22, 32, 42, 52, 62,..
+ Các số có chữ số tận cùng là 0, 4, 6,
8 đều chia hết cho 2


- Lần lượt nêu: 10, 20, 30, 14, 24, 34,
16, 66, 86, 28, 48, 68,..


- Các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4;
6; 8 thì chia hết cho 2



- Vài hs nhắc lại


- Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5,
7, 9 thì khơng chia hết cho 2.


- Lắng nghe, ghi nhớ


- Lắng nghe


- 12, 24, 36, 68, 80, 62,...


- Các số có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là
các số chẵn


- Lắng nghe


- 3, 7, 11, 57, 49,...


- Các số có tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 là
các số lẻ.


- Lắng nghe


- Vài hs nhắc lại
- HS nối tiếp nhau nêu


a) các số chia hết cho 2: 98, 1000,
7536, 5782,744


b) các số không chia hết cho 2: 35, 89,


867, 84683, 8401


- HS thực hiện vào B viết 4 số có 2
chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2 ; 2
số có 3 chữ số, mỗi số đều chia hết
cho 2


- Nhận xét
- Hs tự làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Gv theo dõi, giúp đỡ.
- Gv chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài tập 4</b>


<b>- Gv lưu ý học sinh tìm ra quy luật của</b>
dãy số.


- Y/c học sinh tự làm bài và chữa bài.
- Gv củng cố bài.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 3 phút</b>


- Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một
số chia hết cho 2?


- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Về nhà tự làm bài vào VBT
- Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận xét tiết học



- 1 hs đọc u cầu bài.


- hs trao đổi nhóm đơi làm bài.
- Hs đọc làm bài.


- Hs nhận xét bổ sung.
- 1Hs đọc y/c của bài tập.
- 2 Hs lên bảng làm bài.
- Nhận xét.


- 2 học sinh trả lời.


<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 34: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TIẾP THEO)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b> <b> </b>


1. Kiến thức:


- Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng,
chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật


- Hiểu các từ ngữ mới trong bài


2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất
ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.


3. Thái độ: Có tính ngộ nghĩnh,cách nghĩ, cách nhìn đúng.
<b>* QTE: Quyền suy nghĩ riêng tư</b>



<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Bảng phụ


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút</b>


- Gọi 2 em đọc nối tiếp đọc bài Rất
nhiều mặt trăng, trả lời câu hỏi SGK
- Nhận xét


<b>2. Bài mới: 30 phút</b>


<b>2.1. GT bài: Trình chiếu tranh.</b>
<b>2.2. HD Luyện đọc </b>


- Gọi 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn,kết
hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi


- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.


- GV đọc mẫu : đọc căng thẳng ở đoạn
đầu, nhẹ nhàng ở đoạn sau, phân biệt lời
nhân vật với lời người dẫn chuyện


- 2 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi



- Lắng nghe
- 2 lượt :


+ HS 1: Từ đầu ... bó tay
+ HS 2: TT ...ở cổ


+ HS 3: Còn lại
- 1 HS đọc chú giải


- Nhóm 2 em cùng bàn luyện đọc
- 2 em đọc cả bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>2.3. Tìm hiểu bài </b>


- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
+ Nhà vua lo lắng về điều gì?


+ Nhà vua cho mời các vị đại thần và
nhà khoa học đến để làm gì?


+ Vì sao một lần nữa các vị đại thần, các
nhà khao học lại không giúp được nhà
vua?


- Yêu cầu đọc đoạn còn lại và TLCH
+ Chú hề đặt câu hỏi với cơng chúa về 2
mặt trăng để làm gì?


+ Cách giải thích của cơng chúa nói lên
điều gì?



<b>* QTE: Quyền suy nghĩ riêng tư</b>
+ Nội dung bài này nói gì?
<b>2.4. HD Đọc diễn cảm </b>


- HD đọc diễn cảm theo cách phân vai
"Làm sao.. Nàng đã ngủ"


- Gọi tốp 3 em đọc phân vai


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, tuyên dương


<b>3. Củng cố, dặn dò: 2 phút</b>
- Nhận xét chung tiết học.


- Dặn tập kể câu chuyện cho người thân
nghe


- Chuẩn bị Ôn tập HKI


- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời.


- 1 em đọc, lớp trao đổi trả lời


- Suy nghĩ của trẻ con và người lưỡn
khác nhau


- 3 em đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng
đọc đúng và hay



- Nhóm 3 em luyện đọc.
- 3 nhóm thi đọc phân vai
- HS nhận xét, uốn nắn


- Theo dõi và thực hiện


<b>Ngày soạn: 28 /12/2020</b>


<b>Ngày dạy: Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2020</b>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 84: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 5


2. Kĩ năng: Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5
3. Thái độ: Làm bài cẩn thận, chính xác.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Máy tính bảng


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút</b>


- Y/c HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2


- Nêu VD các số chia hết cho 2, các số
không chia hết cho 2.


- Nhận xét


<b>2. Bài mới: 30 phút</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài. Nêu MT tiết học.</b>
<b>2.2. Bài mới</b>


<b> Hoạt động 1: Nhận biết dấu hiệu</b>
<b>chia hết cho 5. </b>


- 2 HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2.
- HS nối tiếp nêu VD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Y/c HS nêu các số chia hết cho 5.
- Y/c HS nêu các số không chia hết cho
5, GV ghi bảng các số theo 2 cột như
SGK.


- Cho HS nhận xét các số trên và rút ra
dấu hiệu chia hết cho 5.


- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
- Cho HS nêu VD.


<b>* Lưu ý HS: Muốn biết một số có chia</b>
hết cho 5 hay khơng chỉ cần xét chữ số
tận cùng là 0 hoặc 5.



- GV nhấn mạnh: Các số có tận cùng là
0 vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho
5.


<b>*ƯD CNTT: </b><i>Gv cho Hs làm bài khảo</i>
<i>sát để lựa chọn những số chia hết cho</i>
<i>5, không chia hết cho 5</i>


<b>* Hoạt động 2: Thực hành: (16’)</b>
<b>Bài 1: </b>


- Gọi HS nêu yêu cầu của bài .


- Y/c HS làm bài và chữa bài trên bảng,
giải thích tại sao lại chọn số đó.


- Nhận xét, chữa bài, KL về dấu hiệu
chia hết cho 5.


<b>Bài 2: </b>


- Gọi HS nêu yêu cầu.


- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở.
- Gv theo dõi uốn nắn hs.


- Gv củng cố bài.
<b>Bài tập 3</b>



- Cho các nhóm trao đổi cách làm.
- Gv lưu ý hs số cần viết:


+ Số có ba chữ số.


+ Có mặt đủ 3 chữ số 0, 5, 7
+ Chia hết cho 5


<b>Bài tập 4</b>


Yêu cầu hs nhắc lại:


+ Dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết
cho 5 ?


+ Số chia hết cho cả 2 và 5 có chữ số
tận cùng là bao nhiêu ?


- HS nêu 10, 15, 20...
- Các số 11, 12, 13,...
- HS nêu nhận xét.


- 2 HS đọc ghi nhớ SGK.
- VD: 75, 85, 80, ...
- Lắng nghe


- Hs sử dụng máy tính bảng làm bài
khảo sát


- Nhận xét



- 1 HS nêu yêu cầu.


- Cả lớp làm bài và giải thích.
- HS nêu KL


- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài.


- 3 hs lên chữa bài trên bảng.
- Lớp nhận xét chữa bài.
<b>Đáp án:</b>


a, 150 < 155 < 240
b, 3575 < 3580 < 3585


c, 335, 340, 345, 350, 355, 360.
-1 hs đọc yêu cầu bài.


- Hs suy nghĩ tự làm bài.
- 2 hs thi viết nhanh.
- Lớp nhận xét chữa bài.
<b>Kết quả: 570, 750, 705.</b>


- Hs phát biểu.
- Hs tự làm bài.
<b>Đáp án:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Gv củng cố bài.



<b>3. Củng cố-dặn dò: 3 phút</b>


- Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho
5.


- Nhận xét tiết học.


- HS về nhà chuẩn bị bài sau


- 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.


<b>Tập làm văn </b>


<b>Tiết 33: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật,
hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.


2. Kĩ năng: Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
3. Thái độ: u mơn học, tích cực, chính xác


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Phiếu


- Bảng phụ bài 1


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút</b>


- Một bài văn miêu tả đồ vật gồm mấy
phần ?


- Có thể mở bài và kết bài bàng những
cách nào?


- Ở phần thân bài thường được tả theo
trình tự nào ?


- Nhận xét.


<b>2. Bài mới: 30 phút</b>
<b>2.1. GT bài:</b>


<b>2.2. Tìm hiểu ví dụ (12’)</b>


- Gọi 1 em đọc yêu cầu của BT1,2,3
- Yêu cầu 1 HS đọc bài Cái cối tân ,
nhóm 2 em trao đổi và trả lời câu hỏi
vào phiếu


- Gọi HS trình bày
+ Bài văn có mấy đoạn?


+ Cho biết nội dung chính của mỗi
đoạn?



+ Mỗi đoạn văn miêu tả có đặc điểm gì


+ Nhờ đâu em nhận biết được bài văn
có mấy đoạn?


<b>* Nêu ghi nhớ</b>


- HS trả lời
- HS trả lời


- Lắng nghe


- 1 em đọc.


- HS đọc thầm, 2 em cùng bàn thảo
luận làm bài vào VBT - 1 nhóm làm
vào phiếu


- HS phát biếu ý kiến - dán phiếu lên
bảng nhận xét


+ Có 4 đoạn


1. Giới thiệu cái cối được tả
2. Tả hình dáng bên ngoài
3. Tả hoạt động của cái cối
4. Nêu cảm nghĩ về cái cối


+ GT về đồ vật được tả, tả hình dáng,
hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm


nghĩ của TG về đồ vật đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Gọi HS đọc ghi nhớ - GV ghi bảng
<b>2.3. Luyện tập (14’)</b>


<b>Bài 1: </b>


<b>- Y/c: </b>đọc bài văn cây bút máy trên
bảng lớp


- Cho HS quan sát cây bút máy
- GV giải nghĩa từ: Két, tịe
- Bài văn có mấy đoạn ? Vì sao ?


- Yêu cầu HS tìm đoạn văn tả hình
dáng bên ngồi của cây bút.


- Đoạn văn nào tả cái ngòi bút ?


- Tìm câu mở đoạn và kết đoạn của
đoạn văn thứ ba.


- Kết luận lời giải đúng


- Theo em đoạn này nói về cái gì ?
- GV treo bảng phụ lời giải bài tập1
- GV liên hệ.


<b>Bài 2: </b>



<b>- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, GV viết</b>
đề bài lên bảng


- Lưu ý:


+ Đề bài chỉ yêu cầu viết đoạn tả bao
quát chiếc bút


+ Cần quan sát kĩ về hình dáng, kích
thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo


+ Kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả
- Sửa lỗi dùng từ, diễn đạt
- HS làm


- Nhận xét


<b>3. Củng cố, dặn dò: 2 phút</b>
- Nhận xét, tuyên dương


- Y/c HS nêu lại ghi nhớ của bài


- HS đọc


- 1 em đọc - lớp theo dõi


- HS theo dõi - quan sát và nghe
a) Bài văn có 4 đoạn


b) Đoạn 2 tả hình dáng cây bút


c) Đoạn 3 tả cái ngịi bút


d) Mở đoạn: Mở nắp ra..khong rõ
+ Kết đoạn: Rồi em..vào cặp


+ Đoạn văn tả cái ngịi bút, cơng dụng
của nó và cách giữ gìn ngịi bút


- 1 em đọc.


- Lắng nghe


- Tự làm bài
- 5 em trình bày


- Lớp nhận xét, bổ sung


- Lắng nghe


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 34: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ
trong câu kể Ai làm gì? (nội dung ghi nhớ)


2. Kĩ năng: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho
trước, qua thực hành luyện tập (mục III).



3. Thái độ: Tích cực xây dựng bài
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Ba băng giấy-mỗi băng viết một câu kể Ai làm gì? tìm được ở BT1
- Bảng nhóm viết cột B; 3 băng giấy viết cột A BT2(LT)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Kiểm tra 2HS
- Nhận xét


<b>2.1 Giới thiệu: (2’) Trong tiết TLV</b>
trước, các em đã biết mỗi câu kể Ai
làm gì? gồm 2 bộ phận: chủ ngữ và vị
ngữ. Tiết học hơm nay các em tìm hiểu
kĩ hơn bộ phận vị ngữ, cấu tạo của bộ
phận vị ngữ trong kiểu câu này.


<b>2.2. Phần nhận xét: (12’)</b>
- Cho HS đọc


- Cho HS thực hiện lần lượt từng yêu
cầu


<b>a. Yêu cầu 1:</b>


- Cho HS đọc thầm lại đoạn văn và tìm
câu kể Ai làm gì?



- GV nhận xét chốt lại ý đúng và gắn
băng giấy đã chuẩn bị


- Đoạn văn có 6 câu. Ba câu đầu là
những câu kể Ai làm gì?:


+ Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến
về bãi.


+ Câu 2: Người các buôn làng kéo về
nườm nượp.


+ Câu 3: Mấy anh thanh niên khua
chiên rộn ràng


<b>b. Yêu cầu 2, 3:</b>


- Yêu cầu HS lên xác định vị ngữ


- Nêu ý nghĩa của vị ngữ?
<b>c. Yêu cầu 4:</b>


- GV hướng dẫn cho HS phát biểu
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ


<b>2.3. Phần luyện tập:</b>
<b>Bài 1: (7’)</b>


- GV hướng dẫn cho HS thảo luận
nhóm đơi (3 phút)



- HS làm lại BT3 SGK/167
- HS chú ý


- HS1 đọc đoạn văn tả hội đua voi;
HS2 đọc 4 yêu cầu BT


- HS đọc thầm và nêu
- HS lắng nghe


- HS lần lượt lên xác định và nhận xét
+ Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
+ Người các buôn làng kéo về nườm
nượp.


+ Mấy anh thanh niên khua chiên rộn
ràng


- Vị ngữ nêu ý nghĩa hoạt động của
người, của vật trong câu


- 1HS đọc
- HS nêu ý (b)


- 3HS đọc và nêu ví dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Cho HS trình bày


- GV nhận xét và gắn băng giấy đã
chuẩn bị; yêu cầu HS lên xác định vị


ngữ


<b>Bài 2: (5’)</b>


- GV gắn bảng nhóm đã chuẩn bị, yêu
cầu HS lên chọn băng giấy gắn cho
thích hợp


<b>Bài 3: (6’)</b>


- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
(cảnh sân trường vào giờ ra chơi); nhắc
HS chú ý nói từ 3 đến 5 câu miêu tả
hoạt động của các nhân vật trong tranh
theo mẫu câu Ai làm gì?


- Cho HS thảo luận nhóm 4 (5 phút)
- Cho HS trình bày


<b>3. Củng cố - dặn dò: (3’)</b>
- Cho HS đọc lại ghi nhớ


- Về nhà xem lại bài và làm bài nhiều
lần cho quen


- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học


- HS nối tiếp trình bày và nhận xét



 Thanh niên đeo gùi vào rừng


 Phụ nữ giặt giũ bên những giếng


nước


 Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn


 Các cụ già chụm đầu bên những


giếng ché rượu cần


 Các bà, các chị sửa soạn khung cửi


- 1HS đọc


- HS nối tiếp lên gắn và nhận xét


<b>A</b> <b>B</b>


Đàn cò trắng bay lượn trên cánh<sub>đồng</sub>
Bà em kể chuyện cổ tích
Bộ đội giúp dân gặt lúa
- 1HS đọc


- HS thảo luận nhóm


Ví dụ: “Bác bảo vệ đánh một hồi
<b>trống dài. Từ các lớp, HS ùa ra sân</b>
<b>trường. Dưới gốc cây bàng, bốn bạn</b>


<b>xúm lại xem truyện tranh. Giữa sân,</b>
<b>các bạn nam chơi đá cầu. Bên cạnh</b>
<b>các bạn nữ chơi nhảy dây”</b>


- 2HS đọc
- HS chú ý


<b>ĐỊA LÝ</b>
<b>TIẾT 17: ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí
hậu, sơng ngịi, dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hồng Liên
Sơn, Tây Ngun, trung du Bắc Bộ.


<b>2. Kĩ năng: Biết cách chỉ bản đồ</b>
<b>3. Thái độ: u thích mơn Địa Lí.</b>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) </b>


+ Hà Nội có những tên gọi khác nào?
+ Vì sao Hà Nội là trung tâm chính trị,
văn hố?


- Nhận xét



<b>II. Bài mới:( 30’)</b>
1. Giới thiệu bài


<b>- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.</b>
2. Các hoạt động


* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp


- Chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt
Nam vị trí của đồng bằng Bắc Bộ và thủ
đơ Hà Nội.


- Hồn thiện các bước chỉ bản đồ.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Gv cho HS thảo luận theo nhóm.
- Hồn thiện câu trả lời của HS.


- Cho các nhóm trình bày.
- Gv nhận xét bổ sung.


<b>* Hoạt động 3: Trình bày tranh ảnh tư</b>
liệu.


- Gv cho HS trình bày tranh ảnh tư liệu
theo nhóm như đã chuẩn bị.


- Gv nhận xét.


<b>III.Củng cố- dặn dò: ( 5’)</b>



<i><b>* BVMT</b></i><b>: </b><i><b>Em sẽ làm gì để góp phần</b></i>


<i><b>bảo vệ mơi trường sống quanh em?</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi
trong SGK, chuẩn bị thi học kì 1.


- 2 HS trả lời.


- Lắng nghe


- Chỉ bản đồ. (Thực hành sử dụng bản
đồ)


- Thảo luận theo nhóm


+ Nhóm 1: Trình bày đặc điểm tiêu
biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu,
sơng ngịi…của Hồng Liên Sơn.
+ Nhóm 2: Trình bày đặc điểm tiêu
biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu,
sơng ngịi…của Tây Ngun.


+ Nhóm 3: Nêu 1 số đặc điểm tiêu
biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu,
sơng ngịi…của trung du Bắc Bộ.
- Đại diện nhóm lên trình bày.



- Trình bày theo tổ (các tranh ảnh do
các em sưu tầm).


- Đại diện nhóm lên trình bày, giới
thiệu về tự nhiên và hoạt động sản
xuất của con người đồng bằng Bắc
Bộ.


- Nhiều HS trả lời.
- Lắng nghe


<b> BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết và hiểu được ý nghĩ của Bác Hồ về vai trị của thầy, cơ giáo, sự vinh quang
của nghề dạy học.


- Có ý thức và hành động đúng đối với thầy, cô giáo: trân trọng, biết ơn và làm
theo lời dạy của thầy cô giáo.


- Biết ơn thầy, cô giáo
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>-</b> Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống
<b>III. NỘI DUNG </b>


<b>a) Bài cũ:- Tại sao phải quý trọng thời gian? 2 HS trả lời</b>
b) Bài mới: Nhớ ơn thầy cô theo gương Bác Hồ



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Hoạt động 1: </b>


-GV đọc tài liệu (Tài liệu Bác Hồ và những bài học
về đạo đức, lối sống trang/18)


- Đối với những người làm nghề dạy học, Bác Hồ có
những ý nghĩ và tình cảm như the nào?


- Bác Hồ đã nghĩ gì về vai trị của các thầy cô giáo?
<b>2.Hoạt động 2:</b>


GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi:


- Em hiểu thế nào về ý kiến của Bác Hồ: Những
người thầy giáo tốt, dù không được thưởng huân
chương nhưng van là những người anh hùng?
<b>3.Hoạt động 3: </b>


- Em hãy kể một vài việc làm của em hoặc của các
bạn trong lớp thể hiện sự biết ơn các thầy cô giáo?
- Em hãy viết thư đến thầy, cô giáo nhân ngày 20/11.
Nhận xét


3. Củng cố, dặn dò: Em làm gì để thể hiện sự biết
ơn thầy cơ giáo?


<b> - Nhận xét tiết học</b>



<b>-</b> HS lắng nghe


<b>-</b> HS trả lời cá nhân


<b>-</b> Hoạt động nhóm 4
- Đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ sung


<b>-</b> Hoạt động cá nhân
- HS làm trên giay nháp
-Vài HS đọc cho cả lớp
nghe


<b>Ngày soạn:28/12/2020</b>


<b>Ngày dạy: Thứ sáu ngày 01 tháng 01 năm 2020</b>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 85: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết
cho 5.


2. Kĩ năng: Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số
tình huống đơn giản.


3. Thái độ: Làm bài cẩn thận, chính xác.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút</b>
- Kiểm tra 2HS


- Nhận xét


<b>2.1. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu</b>
<b>2.2. Luyện tập: 28 phút</b>


<b>Bài 1: </b>


- GV yêu cầu HS làm bài và sửa bài


- Nhận xét
<b>Bài 2: </b>


- GV lần lượt nêu và yêu cầu HS viết
bảng con


- Nhận xét tuyên dương
<b>Bài 3:</b>


- GV phát phiếu đã chuẩn bị u cầu
HS làm bài theo nhóm đơi (5 phút)
- Cho HS trình bày



- Nhận xét và tuyên dương
<b>Bài 4: </b>


- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời


<b>4. Củng cố - dặn dò: (4’)</b>


- Cho HS thi đua theo dãy và yêu cầu
HS viết 3 số có 3 chữ số đều chia hết
cho 2 vừa chia hết cho 5 (Nếu còn thời
gian)


- Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết
cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5


- Về xem lại bài và làm bài nhiều lần
cho quen


- HS1 nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và
cho ví dụ.


- HS2 nêu dấu hiệu chia hết cho 5 và
cho ví dụ.


- HS chú ý


- 1HS đọc


- HS làm bài và trình bày



a). Số chia hết cho 2: 4568, 66814,
<b>2050, 3576, 900</b>


b). Số chia hết cho 5: 2050, 900, 2355
- 1 HS đọc


- HS làm bài


a). Ba số có ba chữ số chia hết cho 2:
<b>152, 264, 318,…..</b>


b). Ba số có ba chữ số chia hết cho 5:
<b>155, 230, 665,….</b>


- HS thảo luận nhóm


- HS nối tiếp trình bày và nhận xét
a). Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết
cho 5: 480, 2000, 9010


b). Số chia hết cho 2 nhưng không chia
hết cho 5: 324, 296.


c). Số chia hết cho 5 nhưng không chia
hết cho 2: 345, 3995


- 1HS đọc


- Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết
cho 5 có chữ số tận cùng là chữ số 0


- Đại diện dãy lên thi đua


+ Ví dụ: 750, 910, 330,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học


<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 34: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội
dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1)


2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngồi, đoạn văn tả đặc điểm bên
trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3)


3. Thái độ: Hs u thích mơn học
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Bảng nhóm HS làm BT


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Kiểm tra 2HS



- Nhận xét
<b>2. Bài mới</b>


<b>2.1. Giới thiệu: (2’)</b>
GV nêu mục tiêu


<b>3. Hướng dẫn HS luyện tập:</b>
<b>Bài 1: (8’)</b>


- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài và trả
lời các câu hỏi a, b, c theo nhóm đơi (5
phút)


- Cho HS trình bày


a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào
trong bài văn miêu tả?


b) Xác định nội dung miêu tả của từng
đoạn văn?


c). Nội dung miêu tả của mỗi đoạn văn
được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng
những từ ngữ nào?


<b>Bài 2: (12’)</b>


- GV nhắc HS chú ý:


+ Đề bài yêu cầu các em chỉ viết một


đoạn văn (không phải cả bài), miêu tả
hình dáng bên ngồi (khơng phải bên


- HS1 đọc thuộc lòng ghi nhớ SGK/170
- HS2 đọc lại BT2(LT) SGK/170


- HS chú ý


- 1HS đọc


- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày


+ Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân
bài


+ Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngồi của
chiếc cặp


+ Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo


+ Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của
chiếc cặp


+ Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi
+ Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không
gỉ…


+ Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong
cặp có tới 3 ngăn…



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

trong) chiếc cặp của em hoặc của bạn
em. Em nên viết dựa theo các gợi ý a,
b, c.


+ Để cho đoạn văn tả cái cặp của em
không giống cặp của các bạn khác, em
cần chú ý miêu tả những đặc điểm
riêng của cái cặp.


- Cho HS làm bài theo nhóm 2 (5 phút)
- Cho HS trình bày


- GV nhận xét
<b>Bài 3: (9’)</b>


- GV nhắc HS chú ý: Đề bài chỉ yêu
cầu các em viết một đoạn tả bên trong
(khơng phải bên ngồi) chiếc cặp của
mình


- Cho HS làm bài cá nhân và phát một
bảng nhóm cho 1HS đại diện


- Cho HS trình bày
- GV nhận xét


<b>3. Củng cố - dặn dò: (2’)</b>


- Về nhà hoàn chỉnh lại BT2, BT3 và


viết vào VBT


- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học


- HS làm bài theo nhóm
- HS nối tiếp trình bày
- Nhận xét


- 1HS đọc
- HS chú ý


- HS làm bài


- HS nối tiếp trình bày
- Nhận xét


- HS chú ý,thực hiện


KĨ NĂNG SỐNG


<b>BÀI 6: KĨ NĂNG THỂ HIỆN LÒNG HIẾU THẢO</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Thực hành xong bài này, HS:


- Biết cách thể hiện lòng hiếu thảo của bản thân đối với gia đình.


- Hiểu được tình cảm gia đình dành cho mình và cách thể hiện lịng hiếu thảo của
mình đối với ơng bà cha mẹ.



- Vận dụng để thể hiện lòng hiếu thảo với người thân.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN </b>
<b>1. Trải nghiệm:</b>


- Yêu cầu HS làm bài vào vở
<b>2. Chia sẻ - phản hồi:</b>


- u cầu HS thảo luận nhóm 4


<b>3. Xử lí tình huống:</b>


? Tại sao em chọn cách ứng xử đó


- HS đọc yêu cầu


- HS đọc bài làm, HS nhận xét
- HS đọc bức thư


- HS thảo luận nhóm 4


- Từng nhóm HS nêu những suy nghĩ
của mình, HS nhận xét


- HS làm bài vào vở



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>GV chốt kq: a; c; e</b>
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


- Gọi HS chia sẻ cách thể hiện lòng
hiếu thảo với bố mẹ của mình cho các
bạn cùng nghe


<b>B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH</b>
<b>1. Rèn luyện:</b>


<b>2. Định hướng ứng dụng:</b>
<b>C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG</b>


- Cách thể hiện lòng hiếu thảo của bản
thân đối với gia đình?


- Ý nghĩa của lịng hiếu thảo của con
cái đối với ông bà, cha mẹ.


- VN HS thực hành theo yêu cầu.


- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở


- HS đọc bài làm, HS nhận xét


- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở


- HS đọc bài làm, HS nhận xét


- HS đọc SGK trang 32


<b>SINH HOẠT TUẦN 17</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Đánh giá ưu ,khuyết điểm trong tuần và đề ra kế hoạch tuần 18
- Giáo dục HS ý thức tự quản cao hơn.


<b>II.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1)Lớp tự sinh hoạt:


- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển
lớp.


- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
2) GV nhận xét lớp:


- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có
chất lượng.


- Việc học bài và chuẩn bị bài trước
khi đến lớp đó đạt kết quả cao hơn so
với tuần trước.


- Tuy nhiên trong lớp vẫn cịn một số
em nói chuyện riêng trong giờ học,
chưa thật sự chú ý nghe giảng :


- Nhìn chung các em đi học đều
- Hoạt động đội tham gia tốt :


- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên
góp ý.


- Lớp phó HT: nhận xét về HT.
- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt
động đội.


- Lớp trưởng nhận xét chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

3) Phương hướng tuần tới:


- Phát huy những ưu điểm đạt được
và hạn chế các nhược điểm cịn mắc
phải.


- Duy trì nề nếp học tập tốt.


- Phát động phong trào thi đua mừng
đảng mừng xuân


4) Văn nghệ:


- GV quan sát, động viên HS tham
gia.


-Lớp nhận nhiệm vụ.



- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.


<b>Khoa học</b>
<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I </b>


<b>(Đề của trường)</b>


<b></b>
<b>---Lịch sử</b>


<b>ƠN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1. Kiến thức: Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi
đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII; Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm
đấu tranh giành độc lập; buổi đầu đọc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt
thời Trần.


2. Kĩ năng: Làm được các bài tập
3. Thái độ: Hs tích cực xây dựng bài
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC :</b>


Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>Hoạt động của GV</b>


<b>1. Giới thiệu bài mới (2’)</b>
<b>2. Nội dung ôn tập (31’)</b>
<b>*Hoạt động 1: Cả lớp</b>



- HS đọc SGK, hệ thống lại kiến thức
theo hướng dẫn của GV


- GV chốt


<b>* Hoạt động 2: Nhóm </b>


- HS đọc lại SGK và trả lời 1 số câu
hỏi:


<i>Câu1: Nước âu Lạc ra đời trong thời </i>
gian nào? Người dân Âu Lạccó những
thành tựu gì trong cuộc sống?


<b>Hoạt động của HS</b>


- HS trình bày
- Nhận xét, bổ sung


<i>Câu 1: </i>


- Nước Âu Lạc ra đời vào cuối thế kỷ
III TCN.


- Người dân Âu Lạc đã có những thành
tựu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>Câu 2: Em hãy nêu tình hình nước ta </i>
sau khi Ngơ Quyền mất? Đinh Bộ Lĩnh


đã có cơng gì trong buổi đầu độc lập
của đất nước?


<i>Câu 3: Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng </i>
đất Đại La làm kinh đơ?


<i>Câu 4: Nhà Trần đã làm gì để xây </i>
dựng đất nước?


<b>3. Củng cố (3’):</b>
- Nhận xét tiết học.
- VN học bài.


+ Sử dụng rộng rãi các lưỡi cày đồng,
biết kỹ thuật rèn sắt.


+ Chế tạo được loại nỏ thần bắn 1 lần
được nhiều mũi tên.


<i>Câu 2: Sau khi Ngơ Quyền mất, Triều</i>
đình lục đục tranh nhau ngai vàng. Các
thế lực phong kiến địa phương nổi dậy,
chia cắt đất nước thành 12 vùng đánh
nhau liên miên. Dân chúng phải đổ
máu vơ ích, ruộng đồng bị tànphá, quân
thù năm le ngoài bờ cõi.


* Đinh Bộ Lĩnh là người có tài, có
cơng dẹp loạn 12 sứ qn, thống nhất
đất nước, đem lại cuộc ssống hồ bình


cho dân.


<i>Câu 3:`Vì nơi đây là trung tâm của đất</i>
nước, địa hình thuật lợi cho việc đi lại.
Đây là vùng đồng bằng rộng rãi, cao
ráo, bằng phẳng, đất đai màu mỡ.


<i>Câu 4: Vua Trần cho đặt chng lớn</i>
trước thềm cung điện để ai có việc đến
kêu oan thì đánh.


- Nhà Trần chú trọng đến xây dựng lực
lượng quân đội: mọi trai tráng đều
tham gia vào quân đội, thời bình rthì ở
nhà tham gia sản xuất, thời chiến thì
tham gia chiến đấu…


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×