Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Luận văn nông nghiệp phát triển kinh tế nông nghiệp trong quá trình xây dựng nông thôn mới ở huyện phổ yên, tỉnh thái nguyên​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QTKD THÁI NGUYÊN

NGUYỄN ĐỨC HẠNH

PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
Ở HUYỆN PHỔ N, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NƠNG NGHIỆP

THÁI NGUN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QTKD THÁI NGUYÊN

NGUYỄN ĐỨC HẠNH

PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
Ở HUYỆN PHỔ N, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Duy Dũng

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực
và chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các
thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Đức Hạnh


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ kinh tế nơng nghiệp của mình, ngồi sự
nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều
cá nhân và tập thể.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ, chỉ bảo
tận tình của các thầy, cơ giáo Trường Đại học Kinh tế và QTKD Thái
Nguyên; đặc biệt là sự quan tâm, chỉ dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS

Nguyễn Duy Dũng - người đã trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình
thực hiện luận văn.
Tơi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các phịng ban chun mơn
thuộc huyện Phổ n, tỉnh Thái Ngun đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong
q trình nghiên cứu và thu thập tài liệu phục vụ cho luận văn.
Qua đây tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn đối với gia đình và bạn bè đã
giúp đỡ, động viên tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả luận văn

Nguyễn Đức Hạnh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ......................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 4
4. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ NƠNG NGHIỆP TRONG Q TRÌNH XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI ............................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế nơng nghiệp trong q trình xây dựng

nơng thơn mới ................................................................................................... 5
1.1.1. Lý luận về kinh tế nông nghiệp............................................................... 5
1.1.2. Xây dựng nông thôn mới ...................................................................... 12
1.1.3. Nội dung chủ yếu của phát triển kinh tế nông nghiệp trong xây dựng
nông thôn mới ................................................................................................. 17
1.2. Cơ sở thực tiễn của phát triển kinh tế nông nghiệp trong xây dựng nông
thôn mới .......................................................................................................... 19
1.2.1. Kinh nghiệm quốc tế ............................................................................. 19
1.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phương ở Việt Nam ................................ 21
1.2.3. Những bài học kinh nghiệm tham khảo cho Huyện Phổ Yên .............. 23
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 25


iv

Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 27
2.1. Quan điểm và cách tiếp cận nghiên cứu .................................................. 27
2.2. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 28
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 28
2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu .......................................................................... 28
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 28
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 30
2.3.4. Phương pháp phân tích .......................................................................... 31
2.4. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ................................................................ 32
2.4.1. Nhóm chỉ tiêu kết quả sản xuất ............................................................. 32
2.4.2. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sản xuất ...................................................... 33
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 34
Chương 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ NƠNG NGHIỆP
TRONG Q TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN
PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................. 35

3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 35
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 35
3.1.2. Đặc điểm kinh tế- xã hội ....................................................................... 39
3.2. Thực trạng kinh tế nông nghiệp trong q trình xây dựng nơng thơn mới
tại huyện Phổ Yên ........................................................................................... 44
3.2.1. Tăng trưởng kinh tế ............................................................................... 44
3.2.2. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp ...................................................... 45
3.2.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp .............................................. 49
3.2.4. Thực trạng môi trường sống, sản xuất nông nghiệp ............................. 50
3.3. Đánh giá một số chỉ tiêu về phát triển kinh tế nông nghiệp của huyện Phổ
Yên năm 2014 ................................................................................................. 53
3.4. Những tác động của xây dựng nông thôn mới đến phát triển kinh tế nông
nghiệp huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ...................................................... 56


v

3.4.1. Nhóm yếu tố thuộc về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội ..... 56
3.4.2. Nhóm yếu tố liên quan đến cộng đồng ................................................. 57
3.4.3. Nhóm yếu tố liên quan đến mỗi cá nhân, hộ gia đình .......................... 58
3.5. Đánh giá chung, hạn chế và nguyên nhân................................................ 61
3.5.1. Những thành tựu đã đạt được ................................................................ 61
3.5.2. Những hạn chế ...................................................................................... 63
3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 64
3.5.4. Những cơ hội mới ................................................................................. 66
3.5.5. Những thách thức .................................................................................. 67
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 68
Chương 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO MƠ HÌNH NƠNG THƠN MỚI TẠI
HUYỆN PHỔ N, THÁI NGUYÊN......................................................... 70

4.1. Phương hướng, mục tiêu và lộ trình phát triển kinh tế nơng nghiệp theo
mơ hình nơng thơn mới giai đoạn 2016- 2020 ................................................ 70
4.1.1. Bối cảnh kinh tế chung ảnh hưởng đến phát triển kinh tế nông nghiệp
của huyện Phổ Yên.......................................................................................... 70
4.1.2. Phương hướng ....................................................................................... 71
4.1.3. Mục tiêu................................................................................................. 73
4.2. Giải pháp phát triển kinh tế nông nghiệp gắn với q trình phát triển nơng
thơn mới tại huyện Phổ Yên............................................................................ 74
4.2.1. Giải pháp tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân, nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực .............................................................................. 74
4.2.2. Giải pháp xây dựng và hoàn thiện quy hoạch nông thôn...................... 79
4.2.3. Giải pháp xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội ........... 81
4.2.4. Giải pháp đổi mới và xây dựng các hình thức tổ chức sản xuất dịch vụ
có hiệu quả ở nông thôn .................................................................................. 82


vi

4.2.5. Giải pháp phát triển nhanh nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa
học công nghệ tạo đột phá để hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn ............... 86
4.2.6. Đổi mới mạnh mẽ cơ chế, chính sách để huy động các nguồn lực của
toàn xã hội ....................................................................................................... 89
4.2.7. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, các cấp quản lý Nhà Nước, phát huy sức
mạnh của các đồn thể chính trị xã hội ở nông thôn nhất là Hội nông dân ............91
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 93
4.3.1. Kiến nghị với Trung ương..................................................................... 93
4.3.2. Kiến nghị với các cấp địa phương ........................................................ 94
Kết luận chương 4 ........................................................................................... 95
KẾT LUẬN .................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98



vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Bộ GTVT

: Bộ Giao thông Vận tải

Bộ VHTT&DL : Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
GTSX

: Giá trị sản xuất

HDND

: Hội đồng Nhân dân

KH

: Kế hoạch

KHCN

: Khoa học công nghệ

NQ

: Nghị quyết


NTM

: Nông thôn mới

PTNT

: Phát triển nơng thơn

QD

: Quyết định

SPHH

: Sản phẩm hàng hóa

TW

: Trung ương

UBND

: Ủy ban Nhân dân

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa


viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Diện tích đất năm 2014 phân theo loại đất và phân theo xã,
phường, thị trấn ...................................................................... 37
Bảng 3.2: Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị,
nông thôn ................................................................................ 40
Bảng 3.3: Tăng trưởng kinh tế huyện Phổ Yên thời kỳ 2010- 2014 ........ 44
Bảng 3.4: Giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp trên địa bàn .............. 45
Bảng 3.5: Tình hình SX nông nghiệp phân theo thành phần kinh tế và
ngành kinh tế .......................................................................... 46
Bảng 3.6: Bảng diện tích các loại cây trồng ........................................... 47
Bảng 3.7: Diện tích và sản lượng cây chè .............................................. 48
Bảng 3.8: Diện tích cây lâm nghiệp chủ yếu trên địa bàn ....................... 49
Bảng 3.9: Số lượng gia súc, gia cầm ...................................................... 52


ix

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 2.1:Mơ hình ma trận SWOT .................................................................. 32
Sơ đồ 3.1: Bản đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên ............................................ 36


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nơng thơn là nơi sinh sống của một bộ phận dân cư chủ yếu lao động
trong lĩnh vực nông nghiệp. Nước ta hiện nay vẫn là một nước nông nghiệp
với hơn 70% dân cư đang sống ở nông thôn. Phát triển nông nghiệp nơng thơn

đã, đang và sẽ cịn là mối quan tâm hàng đầu, có vai trị quyết định đối với
việc ổn định kinh tế xã hội đất nước. Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc
lần thứ X của Đảng xác định mục tiêu xây dựng nông thôn mới là: “Xây dựng
nông thôn mới ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công bằng, văn minh, có cơ cấu
kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phát
triển ngày càng hiện đại”.
Quán triệt Nghị quyết Đại hội X, Hội nghị Trung Ương lần thứ bảy
(khóa X) ra Nghị quyết số 26 - NQ/TW, ngày 5 tháng 8 năm 2008 đã nêu một
cách toàn diện quan điểm của Đảng ta về xây dựng nông thôn mới. Nghị
quyết khẳng định nông nghiệp, nông dân, nông thơn có vai trị to lớn, có vị trí
quan trọng trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Chính vì
vậy, các vấn đề nơng nghiệp, nơng dân, nông thôn phải được giải quyết đồng
bộ, gắn với quá trình đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Nơng nghiệp,
nơng thơn nước ta cịn là khu vực giàu tiềm năng cần khai thác một cách có
hiệu quả. Phát triển nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần của nông dân phải dựa trên cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa, phù hợp với điều kiện của từng vùng, từng lĩnh vực, để giải
phóng và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực. Giải quyết vấn đề nông nghiệp,
nông dân, nông thôn không phải chỉ là nhiệm vụ của nông dân, ở khu vực
nông thôn mà là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội. Xây dựng
nơng thơn mới là xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại ở nông
thôn; xây dựng cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn


2

nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch;
Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nhân - nông dân - trí
thức vững mạnh; Khơng ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân
cư nơng thơn, hài hồ giữa các vùng, tạo sự chuyển biến nhanh hơn ở các

vùng cịn nhiều khó khăn; nơng dân được đào tạo có trình độ sản xuất ngang
bằng với các nước tiên tiến trong khu vực và đủ bản lĩnh chính trị, đóng vai
trị làm chủ nơng thơn mới.
Góp phần cùng cả nước thực hiện thắng lợi các chủ trương, chính sách
mà Đảng và Nhà nước đề ra, các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc xây dựng
thí điểm mơ hình nơng thơn mới ở một số địa phương và đạt nhiều thành tựu
đáng trân trọng. Bộ mặt nông thôn được thay đổi đáng kể về cơ sở hạ tầng, về
kinh tế - xã hội, văn hố - mơi trường… tạo thêm nhiều việc làm, nâng cao
thu nhập, góp phần tích cực vào mục tiêu giảm nghèo của địa phương.
Tuy nhiên, là chương trình mới nên trong q trình thực hiện khơng
tránh khỏi những bỡ ngỡ liên quan đến các lĩnh vực về xây dựng cơ bản, quy
hoạch, kinh tế, văn hoá - xã hội… Đặc biệt việc nhận thức cũng như triển khai
trong thực tiễn việc phát triển kinh tế địa phương nói chung, kinh tế nơng
nghiệp nói riêng nhất là cấp Huyện vẫn đang còn khá nhiều vấn đề cần phải
bàn luận, trao đổi. Nhiều thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng
và lợi thế: nông nghiệp phát triển còn kém bền vững, sức cạnh tranh thấp,
chuyển giao khoa học - công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực cịn hạn chế.
Nơng nghiệp, nơng thơn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng như
giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, cấp nước... cịn yếu kém, mơi
trường ngày càng ô nhiễm. Đời sống vật chất, tinh thần của người nơng dân
cịn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, chênh lệch giàu nghèo giữa nơng thơn và thành
thị cịn lớn làm phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc.
Điều này đã và đang là thực tế ở huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên hiện
nay. Làm thế nào để phát triển kinh tế nông nghiệp, giải quyết việc làm, nâng


3

cao thu nhập cho nông dân trên địa bàn huyện là một thực trạng, một câu hỏi
lớn cho tất cả các ban ngành, đồn thể, các cấp chính quyền tại địa phương.

Phát triển kinh tế nông nghiệp tại nông thôn chính là đích đến cuối cùng, là
mục tiêu đầu tiên, là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của cả hệ thống chính trị
trong sự nghiệp xây dựng nơng thơn mới.
Để góp phần thúc đẩy việc thực hiện xây dựng nơng thôn mới của vùng
Trung du Miền núi, đánh giá đúng thực trạng của người dân và các tổ chức xã
hội ở địa bàn huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên trong xây dựng nơng thơn
mới, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp thực hiện tốt mơ hình này, tơi tiến
hành nghiên cứu đề tài “Phát triển kinh tế nông nghiệp trong q trình xây
dựng nơng thơn mới ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở làm rõ một số nội dung chủ yếu lý luận, thực tiễn về phát
triển kinh tế nơng nghiệp trong q trình xây dựng nơng thơn mới và thực
trạng ở huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên luận văn đề xuất các giải pháp nhằm
góp phần phát triển lĩnh vực này ở huyện nhà.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa một số nội dung lý luận cơ bản về phát triển kinh tế
nông nghiệp, kinh nghiệm quốc tế và một số địa phương ở Việt Nam để rút ra
bài học tham khảo cho Huyện Phổ Yên.
+ Làm rõ thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp của huyện Phổ Yên
trong thời gian qua và đánh giá kết quả hạn chế đối với q trình xây dựng
nơng thơn mới ở huyện nhà.
+ Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần phát triển kinh tế
nơng nghiệp của Huyện Phổ Yên giai đoạn 2016- 2020.


4

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng phát

triển kinh tế nơng nghiệp gắn với q trình xây dựng nông thôn mới, các yếu
tố tác động đến phát triển nông nghiệp, đưa ra các đánh giá về ưu điểm, hạn
chế và các giải pháp để phát triển kinh tế nông nghiệp trong thời kỳ xây dựng
nông thôn mới tại huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu ở huyện Phổ Yên, tỉnh
Thái Nguyên.
+ Về thời gian:
+ Về nội dung:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế nơng
nghiệp trong q trình xây dựng nơng thơn mới;
- Tìm hiểu thực trạng phát triển kinh tế nơng nghiệp trong q trình xây
dựng nơng thôn mới ở địa bàn nghiên cứu;
- Đề xuất một số giải pháp để phát triển kinh tế nông nghiệp trong q
trình xây dựng nơng thơn mới tại huyện Phổ Yên trong giai đoạn sắp tới.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được bố cục gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế nông nghiệp
trong q trình xây dựng nơng thơn mới
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp trong q trình
xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
Chương 4: Định hướng và một số giải pháp phát triển kinh tế nông
nghiệp trong q trình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Phổ Yên,
tỉnh Thái Nguyên


5

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NƠNG NGHIỆP
TRONG Q TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế nơng nghiệp trong q trình xây
dựng nơng thơn mới
1.1.1. Lý luận về kinh tế nông nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm về nông nghiệp
Nông nghiệp về nghĩa hẹp là ngành sản xuất ra của cải vật chất mà con
người phải dựa vào quy luật sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản
phẩm như lương thực, thực phẩm… để thỏa mãn các nhu cầu của mình. Nơng
nghiệp theo nghĩa rộng cịn bao gồm cả lâm nghiệp, ngư nghiệp.
Về cơ bản có thể đồng tình với định nghĩa mà Bách khoa tồn thư đã
đưa ra: “Nơng nghiệp là q trình sản xuất lương thực, thực phẩm, thức ăn gia
súc, tơ, sợi và sản phẩm mong muốn khác bởi trồng trọt những cây trồng
chính và chăn ni đàn gia súc (ni trong nhà). Công việc nông nghiệp cũng
được biết đến bởi những người nơng dân, trong khi đó các nhà khoa học,
những nhà phát minh thì tìm cách cải tiến phương pháp, cơng nghệ và kỹ
thuật để làm tăng năng suất cây trồng và vật nuôi”.
1.1.1.2. Khái niệm về kinh tế nông nghiệp
Kinh tế nông nghiệp nông thôn với nội dung chủ yếu bao gồm trồng
trọt và chăn nuôi, nghề rừng và thủy sản trong đó trồng trọt và chăn ni là
hai ngành chủ đạo và chiếm ưu thế trong nền kinh tế nơng nghiệp. Qua q
trình cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa hiện nay thì nền kinh tế nơng nghiệp nơng
thơn dần bị thu hẹp cả về lãnh thổ lẫn không gian. Nhưng khơng vì thế mà
kinh tế nơng nghiệp nơng thơn bị giảm sút trái lại nó càng phát triển với trình
độ ngày càng cao. Bởi vì nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật cùng q trình cơng


6


nghiệp hóa, hiện đại hóa đã được áp dụng vào trong nơng nghiệp để thu được
kết quả lớn nhất. Chính vì vậy, kinh tế nơng nghiệp nơng thơn vẫn giữ được
vai trị quan trọng của nó trong nền kinh tế quốc dân.
1.1.1.3. Phát triển kinh tế nông nghiệp
Lịch sử phát triển của kinh tế nông nghiệp nông thôn đã tồn tại khá lâu
đời, bởi nông nghiệp xuất hiện ngay từ khi con người xuất hiện trên trái đất
nhưng ban đầu chỉ để duy trì sự sống nên chưa phát triển thành một ngành
nghề riềng. Thời kì này nơng nghiệp chỉ biểu hiện dưới hai hình thức là săn
bắt và hái lượm, về sau cùng với sự phát triển của xã hội lồi người thì nền
nơng nghiệp cũng phát triển và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ hình thành
các nền văn minh nông nghiệp như: nền văn minh sông Nin, văn minh sông
Ấn- Hằng …Nông nghiệp chứa đựng nhiều yếu tố truyền thống và chịu ảnh
hưởng mạnh mẽ của các điều kiện tự nhiên như: đất đai, khí hậu, nguồn nước,
môi trường sinh thái, đặc điểm sinh học của cây trồng vật ni…ngồi ra cịn
phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhân tạo nữa như: tưới tiêu, thủy lợi, phương pháp
chăm bón, canh tác ni trồng, đặc biệt là kinh nghiệm, đây là một nét đặc
trưng rất riêng của nơng nghiệp.
Vì thế, kinh tế nông nghiệp nông thôn mang đặc điểm đó cho thấy tính
bảo tồn rất cao, rất khó để thay đổi phương pháp canh tác truyền thống. Ngày
nay với những chủ trương chính sách của Đảng và Nhà Nước cùng q trình
cơng nghiệp hóa hiện đại hóa nơng nghiệp nông thôn đã làm cho nông nghiệp
ngày càng phát triển, khơng cịn phụ thuộc q nhiều vào thiên nhiên như
trước nữa.Trái lại, còn khai thác triệt để đem lại lơi ích cho con người, khiến
cho nền nông nghiệp nông thôn phát triển thật bền vững, đạt hiệu quả cao
nhất, đáp ứng được nhu cầu cần thiết về lương thực, thực phẩm của xã hội.
Sản xuất nơng nghiệp có tính liên ngành, diễn ta trong phạm vi không
gian rộng từ cung ứng đến các điều kiện sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản
phẩm nên khiến cơng tác quản lí khá phức tạp. Lao động trong nông nghiệp



7

có trình độ hiểu biết khoa học kĩ thuật và kinh doanh hạn chế, nhất là một số
vùng miền gặp điều kiện khó khăn, chậm phát triển thì trình độ dân trí thấp,
tập tục canh tác lạc hậu nên đạt được hiệu quả rất thấp. Vì thế, với những đặc
điểm trên thì cịn rất nhiều vấn đề đang đặt ra cần phải giải quyết để phát triển
nền nông nghiệp nông thôn một cách ổn định, bền vững.
1.1.1.4. Đặc điểm của kinh tế nơng nghiệp Việt Nam
Là quốc gia đất ít, người đơng (nhất là diện tích đất tương đối bằng
phẳng dùng cho nơng nghiệp ít), bình qn diện tích đất trên đầu người là một
trong những nước thấp nhất thế giới (0,1ha/người) nên sản xuất nơng nghiệp
Việt Nam khó có khả năng mở rộng quy mô sản xuất.. Dù rằng, Việt Nam có
vị trí nằm ở khu vực nhiệt đới gió mùa có thảm thực vật, động vật phong phú
đa dạng, có tiềm năng sinh khối lớn, khả năng tăng vụ, quay vịng đất
nhanh…song mọi khả năng đều có giới hạn.
Sản xuất lương thực chủ yếu là cây lúa nước, trong khi cơ giới hóa
hiện đại hóa sản xuất nơng nghiệp cịn có nhiều hạn chế và thiếu kinh nghiệm.
Đây là đặc điểm luôn được chú ý, nhất là trong điều kiện kỹ thuật cơng nghệ
của Việt Nam nói chung, lĩnh vực nơng nghiệp, canh tác lúa nước nói riêng ở
Việt Nam cón bị hạn chế.
Hơn thế nữa, từ nền nơng nghiệp nhỏ, lạc hậu, phân tán, vốn ít, chưa có
cơng nghiệp phát triển sang nền kinh tế hàng hóa địi hỏi phải có chủ trương
chính sách hợp lí thích ứng với từng giai đoạn cụ thể.
Trình độ cơng nghiệp, kĩ năng sản xuất và các điều kiện về cơ sở vật
chất, kĩ thuật là không đồng đều giữa các vùng làm gia tăng sự phức tạp trong
quản lý. Vì vậy, cần phải hết sức quan tâm trong việc hoạch định các chính
sách phát triển kinh tế nơng nghiệp nơng thôn, nhất là trong bối cảnh mới
nhằm thu được những kết quả tốt nhất, thực hiện các mục tiêu mà Đảng và
Nhà Nước cũng như của mỗi địa phương đặt ra.



8

1.1.1.5. Vai trị của phát triển kinh tế nơng nghiệp trong xây dựng nơng
thơn mới
Là ngành sản xuất đóng vai trị khơng thể thay thế trong nền kinh tế của
một quốc gia nói chung, sản xuất nơng nghiệp trước hết đóng vai trị cung cấp
lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng. Nhu cầu của con người ở bất kỳ quốc
gia nào trước hết phải được đảm bảo đầy đủ về lương thực, thực phẩm cho
cuộc sống hàng ngày, từ đó sẽ mang đến sự ổn định, đảm bảo an toàn cho
phát triển của nền kinh tế quốc dân và đời sống xã hội.
Nơng nghiệp, nơng thơn có vai trị trong việc cung cấp đầy đủ, kịp thời
lực lượng lao động cho các ngành kinh tế như công nghiệp, dịch vụ. Nông
nghiệp và địa bàn nông thôn giúp phát triển thị trường nội địa cho hang công
nghiệp; mặt khác sản xuất nông nghiệp được coi là ngành đem lại nguồn thu
nhập ngoại tệ lớn cho nền kinh tế do các loại nông, lâm thủy sản dễ dàng gia
nhập thị trường quốc tế hơn so với các hàng hóa cơng nghiệp.
Tư liệu sản xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp là đất đai, mặt khác
với khả năng tạo việc làm cho lao động nơng thơn, do đó, sản xuất nơng
nghiệp góp phần giảm nghèo nhanh và bền vững.
Phát triển kinh tế nông nghiệp nơng thơn có vai trị:
- Tạo những vật phẩm thiết yếu cho con người như lương thực, thực phẩm.
- Cung cấp nguồn vốn lớn tạo điều kiện tạo điều kiện tích lũy ban đầu
cho các ngành nghề khác.
- Cung cấp nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành công nghiệp nhất là
công nghiệp nhẹ như: chế biến thực phẩm, dệt may…
- Cung cấp nguồn lao động lớn cho xã hội.
- Là thị trường quan trọng để tiêu thụ các sản phẩm cơng nghiệp.
Nếu nơng nghiệp bị đình đốn sẽ gây ra hậu quả: Không gia tăng sản
lượng nông sản, đáp ứng cho nhu cầu của xã hội và xuất khẩu. Trì trệ trong

nơng nghiệp sẽ khiến thu nhập của nhân dân thấp, sức mua kém, thu hẹp thị


9

trường tiêu thụ các sản phẩm công nghiệp…Hơn thế nữa, phát triển nơng
nghiệp sẽ có tác động lơi kéo các ngành lĩnh vực có liên quan phát triển. MácĂngghen khi nghiên cứu sự phát triển của chủ nghĩa tư bản trong nông nghiệp
các nước Pháp, Đức vào cuối thế kỉ XVIII đã chỉ ra rằng: “Về mặt kinh tế sự
phát trỉển tiến tới cách mạng trong nội bộ ngành nông nghiệp có vai trị quan
trọng ảnh hưởng trực tiếp đến q trình tích tụ tư bản, đồng thời hình thành
thị trường trực tiếp cho chính các nhà tư bản và cung cấp lao động cho họ”
1.1.1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế nơng nghiệp
* Nhóm yếu tố thuộc về điều kiện tự nhiên
Sản xuất nông nghiệp có đặc điểm phụ thuộc vào tự nhiên, do đó điều
kiện tự nhiên là yếu tố ảnh hưởng quan trọng đến phát triển nông nghiệp.
Gồm các nội dung sau:
- Vị trí địa lý
Vị trí địa lý có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và sự phát
triển của kinh tế hộ nơng dân nói riêng và của kinh tế nơng nghiệp nơng thơn
nói chung. Những hộ nơng dân có vị trí thuận lợi như: gần đường giao thơng,
gần các cơ sở chế biến nông sản, gần thị trường tiêu thụ sản phẩm, gần trung
tâm các khu công nghiệp, đơ thị lớn... sẽ có điều kiện phát triển kinh tế.
Trong sản xuất nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt và
không thể thay thế trong quá trình sản xuất. Do vậy, quy mơ đất đai, địa hình
và tính chất nơng hố thổ nhưỡng có liên quan mật thiết tới từng loại nông sản
phẩm, tới số lượng và chất lượng sản phẩm, tới giá trị sản phẩm và lợi nhuận
thu được.
- Khí hậu thời tiết và mơi trường sinh thái
Khí hậu thời tiết có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nơng nghiệp. Điều
kiện thời tiết, khí hậu, lượng mưa, độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng... có mối quan hệ

chặt chẽ đến sự hình thành và sử dụng các loại đất. Thực tế cho thấy ở những
nơi thời tiết khí hậu thuận lợi, được thiên nhiên ưu đãi sẽ hạn chế những bất
lợi và rủi ro, có cơ hội để phát triển kinh tế.


10

Môi trường sinh thái cũng ảnh hưởng đến phát triển kinh tế nơng
nghiệp, nhất là nguồn nước. Bởi vì những loại cây trồng và gia súc tồn tại
theo quy luật sinh học, nếu môi trường thuận lợi cây trồng, con gia súc phát
triển tốt, năng suất cao, còn ngược lại sẽ phát triển chậm, năng suất chất
lượng giảm từ đó dẫn đến hiệu quả sản xuất thấp kém.
* Nhóm yếu tố thuộc kinh tế và tổ chức, quản lý:
Đây là nhóm yếu tố có liên quan đến thị trường và các nguồn lực chủ
yếu có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong phát triển kinh tế nói chung và phát
triển kinh tế nơng nghiệp nói riêng.
- Trình độ học vấn và kỹ năng lao động:
Người lao động phải có trình độ học vấn và kỹ năng lao động để tiếp
thu những tiến hộ khoa học kỹ thuật và kinh nghiệm sản xuất tiên tiến. Trong
sản xuất, phải giỏi chuyên môn, kỹ thuật, trình độ quản lý mới mạnh dạn áp
dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất nhằm mang lại lợi nhuận cao.
Điều này là rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả trong sản xuất
kinh doanh, ngồi ra cịn phải có những tố chất của người dám nghĩ, dám làm
kinh doanh.
- Vốn:
Trong sản xuất nói chung và sản xuất nơng nghiệp nói riêng,vốn là điều
kiện đảm bảo cho các hộ nông dân về tư liệu sản xuất, vật tư nguyên liệu cũng
như thuê nhân công để tiến hành sản xuất. Vốn là điều kiện không thể thiếu,
là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và lưu thông sản phẩm.
- Công cụ sản xuất:

Trong q trình sản xuất nói chung và sản xuất nơng nghiệp nói riêng,
cơng cụ lao động có vai trị quan trọng đối với việc thực hiện các biện pháp
kỹ thuật sản xuất. Muốn sản xuất có hiệu quả, năng suất cao cần phải sử dụng
hệ thống công cụ phù hợp. Ngày nay với kỹ thuật canh tác tiên tiến, công cụ
sản xuất nông nghiệp đã không ngừng được cải tiến và đem lại hiệu quả cao


11

cho các hộ nông dân trong sản xuất. Năng suất cây trồng, vật nuôi không
ngừng tăng lên, chất lượng sản phẩm tốt hơn, do đó cơng cụ sản xuất có ảnh
hưởng rất lớn đến kết quả và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp.
- Cơ sở hạ tầng:
Cơ sở hạ tầng chủ yếu trong nông nghiệp nông thôn bao gồm: đường
giao thông, hệ thống thuỷ lợi, hệ thống điện, nhà xưởng, trang thiết bị nông
nghiệp..., đây là những yếu tố quan trọng trong phát triển sản xuất của kinh tế
nông nghiệp nông thôn, thực tế cho thấy, nơi nào cơ sở hạ tầng phát triển nơi
đó sản xuất phát triển, thu nhập tăng, đời sống của các nông hộ được ổn định
và cải thiện.
- Thị trường:
Nhu cầu thị trường sẽ quyết định sản xuất sản phẩm gì? với số lượng
bao nhiêu và theo tiêu chuẩn chất lượng như thế nào? Trong cơ chế thị
trường, các hộ nơng dân hồn tồn tự do lựa chọn loại sản phẩm mà thị
trường cần trong điều kiện sản xuất của họ. Từ đó, kinh tế nơng nghiệp mới
có điều kiện phát triển.
- Hình thức và mức độ liên kết hợp tác trong mối quan hệ sản xuất
kinh doanh:
Để đáp ứng yêu cầu của thị trường về sản phẩm hàng hố, nơng dân
phải liên kết hợp tác với nhau để sản xuất, hỗ trợ nhau về vốn, kỹ thuật
và giúp nhau tiêu thụ sản phẩm. Nhờ có các hình thức liên kết, hợp tác

mà có điều kiện áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ
mới vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất cây trồng, gia súc và năng
suất lao động.
* Nhóm yếu tố thuộc khoa học kỹ thuật và cơng nghệ
- Kỹ thuật canh tác:
Do điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của mỗi vùng khác nhau, với yêu
cầu giống cây, con khác nhau địi hỏi phải có kỹ thuật canh tác khác nhau.


12

Trong nông nghiệp, tập quán, kỹ thuật canh tác của từng vùng, từng địa
phương có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp và phát
triển kinh tế nông nghiệp nông thôn.
- Ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ:
Sản xuất nông nghiệp trong thời kỳ mới không thể tách rời những tiến
bộ khoa học kỹ thuật, vì nó đã tạo ra cây trồng vật ni có năng suất cao, chất
lượng tốt. Thực tế cho thấy những độ nhạy cảm với tiến bộ kỹ thuật về giống,
công nghệ sản xuất, hiểu biết thị trường, dám đầu tư lớn và chấp nhận những
rủi ro trong sản xuất nông nghiệp, họ giàu lên rất nhanh. Nhờ có cơng nghệ
mà các yếu tố sản xuất như lao động, đất đai, sinh vật, máy móc và thời tiết
khí hậu kinh tế kết hợp với nhau để tạo ra sản phẩm nông nghiệp. Như vậy,
ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất nơng nghiệp có tác dụng thúc
đẩy sản xuất hàng hoá phát triển, giảm nhẹ gánh nặng cho người nơng dân,
thậm chí những tiến bộ kỹ thuật làm thay đổi hẳn sản xuất tự cung tự cấp
bằng sản xuất hàng hố. Hàng hóa với chất lượng cao và đa dạng cịn có thể
xuất khẩu đem lại nguồn lợi lớn cho đất nước.
* Nhóm yếu tố thuộc quản lý vĩ mơ của Nhà nước
Nhóm nhân tố này bao gồm chính sách, chủ trương của Đảng và Nhà
nước như: chính sách thuế, chính sách ruộng đất, chính sách bảo hộ, trợ giá

nông sản phẩm, miễn thuế cho sản phẩm mới, chính sách cho vay vốn, giải
quyết việc làm, chính sách đối với đồng bào đi xây dựng vùng kinh tế
mới...Các chính sách này có ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế nông nghiệp
nông thôn và là công cụ đắc lực để Nhà nước can thiệp có hiệu quả vào sản
xuất nông nghiệp, tạo điều kiện cho các hộ nông dân phát triển kinh tế.
1.1.2. Xây dựng nông thôn mới
1.1.2.1. Khái niệm về nơng thơn
Khái niệm nơng thơn chỉ có tính chất tương đối và ln biến động theo
thời gian để phản ánh biến đổi về kinh tế xã hội của mỗi quốc gia trên thế


13

giới. Trong điều kiện Việt Nam theo chúng tôi: “Nông thôn là vùng sinh sống
của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nơng dân. Tập hợp cư dân này tham gia
vào các hoạt động kinh tế, văn hóa - xã hội và mơi trường trong một thể chế
chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác”
1.1.2.2. Mơ hình nơng thơn mới
Xây dựng mơ hình nơng thơn mới là một chính sách về một mơ hình
phát triển cả về nông nghiệp và nông thôn, nên vừa mang tính tổng hợp,
bao quát nhiều lĩnh vực, vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng
thời giải quyết các mối quan hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực
khác trong sự tính tốn, cân đối mang tính tổng thể, khắc phục tình trạng
rời rạc, hoặc duy ý chí.
Theo các nhà nghiên cứu thì mơ hình nơng thơn mới là những kiểu mẫu
cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những thành tựu KHKT hiện đại mà vẫn
giữ được nét đặc trưng, tinh hoa văn hóa của người dân. Nhìn chung, mơ hình
nơng thơn mới theo hướng cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa, hợp tác hóa, dân
chủ hóa và văn minh hóa.
Mơ hình nơng thơn mới là tập hợp các hoạt động qua lại để cụ thể

hố các chương trình phát triển nơng thơn; mơ hình nhằm bố trí sử dụng
các nguồn lực khan hiếm về tài chính, nhân lực, phương tiện, vật tư thiết bị
để tạo ra các sản phẩm hay dịch vụ trong một thời gian xác định và thảo
mãn các mục tiêu về kinh tế, xã hội và môi trường cho sự phát triển bền
vững ở nơng thơn.
Mơ hình nơng thơn mới được quy định bởi các tính chất: đáp ứng yêu
cầu phát triển, đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường, đạt
hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, tiến
bộ hơn so với mơ hình cũ, chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và
vận dụng trên cả nước.


14

Từ các quan điểm trên, có thể khái quát chung: “Mơ hình nơng thơn
mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông
thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều
kiện hiện nay, là kiểu nông thơn được xây dựng so với mơ hình nơng thơn cũ
(truyền thống, đã có) ở tính tiên tiến về mọi mặt”.
1.1.2.3. Sự cần thiết phải xây dựng mơ hình nơng thôn mới
Nông thôn Việt Nam là khu vực rộng lớn và đông dân nhất, đa dạng về
thành phần tộc người, về văn hóa, là nơi bảo tồn, lưu giữ các phong tục, tập
quán của cộng đồng, là nơi sản xuất quan trọng, làm ra các sản phẩm cần thiết
cho cuộc sống con người. Trong xu thế phát triển hiện nay, khơng thể có một
nước cơng nghiệp nếu nơng nghiệp, nơng thơn cịn lạc hậu và đời sống nơng
dân cịn thấp. Vì vậy, xây dựng nơng thơn mới được Đảng và Nhà nước Việt
Nam cho là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của sự nghiệp
cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
1.1.2.4. Các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
Tiêu chí để xây dựng mơ hình NTM đã được Thủ tướng Chính phủ phê

duyệt tại Quyết định số 491/QĐ- TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 gồm 19 tiêu
chí, được chia thành 5 nhóm cụ thể [15]:
Các tiêu chí cụ thể:
1. Về quy hoạch
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất
nơng nghiệp hàng hố, cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, dịch vụ.
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn
mới. Chỉ tiêu: Đạt.
- Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân
cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.


×