Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.47 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
GV: Lê Thị Bích Liên Địa Lý
10
Địa Lý 10 Bài 22
<b>1.Dân số thế giới:</b>
<b> _Có 6477 triệu người (Năm 2005).</b>
_<b>Có 11 nước đơng dân nhất TG (> 100 triệu </b>
Địa Lý 10 Bài 22
<b>2.Tình hình phát triển dân số trên thế </b>
<b>giới:</b>
_Thời gian dân số tăng thêm một tỷ người và
thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút
ngắn =>Tốc độ gia tăng dân số nhanh =>
Địa Lý 10 Bài 22
<b>1.Gia tăng tự nhiên: </b>
Địa Lý 10 Bài 22
<b>1.Gia tăng tự nhiên: </b>
Địa Lý 10 Bài 22
<b>1.Gia tăng tự nhiên:</b>
<i><b>II.Gia tăng dân số :</b></i>
<b>1.Gia tăng tự nhiên:</b>
<i> c.Gia tăng tự nhiên (Tg tính bằng %) </i>
(=tỷ suất sinh thô – tỷ suất tử thô)
-Nếu Tg > 0: dân số tăng
Tg = 0: dân số không biến động
Tg < 0: dân số giảm
-Tỷ suất GTTN được coi là động lực phát triển dân số .
<b>1.Gia tăng tự nhiên:</b>
_ Gia tăng dân số không hợp lý => gây sức ép
lên sự phát triển kt-xh và môi trường.
<b>2.Gia tăng cơ học</b>
-Sự di chuyển của dân cư từ nơi này sang nơi
khác
-Tỷ suất gia tăng cơ học = tỷ suất nhập cư - tỷ
suất xuất cư.
-Gia tăng cơ học khơng ảnh hưởng lớn đến vấn
đề dân số trên toàn thế giới.
<b>3.Gia tăng dân số:</b>
_Tỷ suất gia tăng dân số của một quốc gia (%)
= tỷ suất gia tăng tự nhiên + tỷ suất gia tăng cơ
học.