Tải bản đầy đủ (.docx) (296 trang)

Ngu van 72012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 296 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

`


Ngày soạn:
Ngày giảng:


TiÕt 1: Cæng trêng më ra


(Theo LÝ Lan - Báo tuổi trẻ )
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- HS cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái
từ tâm trạng của mẹ trước ngày khai giảng của con


- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi người


- Giáo dục tình cảm biết ơn, yêu kính cha mẹ và trách nhiệm của học sinh đối với gia đinh.
- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích văn bản nhật dụng.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Soạn bài , giải bài tập bổ sung.
- Học sinh: soạn bài .


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Trong lần khai giảng đầu tiên của em ai đưa
em đến trường? Em có nhớ đêm hơm trước
ngày khai trường đó mẹ em đã làm gì, nghĩ gì
khơng?


- HS trả lời


Hơm nay học bài văn này chúng ta sẽ hiểu
được trong đêm trước ngày khai trường để
vào lớp 1 của con, mẹ đã làm gì và nghĩ gì?
<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>


GV hướng dẫn đọc: to, rõ ràng, thể hiện tâm
trạng hồi hộp, thao thức của mẹ, giọng đọc
tâm tình, trầm lắng.


GV đọc mẫu


Gọi 2-3 HS đọc bài


HS nhận xét. GV sửa chữa


Tóm tắt nội dung bằng một vài câu.
- Em hiểu “ nhạy cảm” nghĩa là gì?
“ Háo hức “ là tâm trạng như thế nào?
HS đọc các chú thích cịn lại


Văn bản nhật dụng “ Cổng trường mở ra”


được viết theo thể loại gì?( Phương thức biểu
đạt chính là gì?)


- Tự sự + biểu cảm


- Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung
chính từng phần?


<b>I. Đọc, t×m hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc và tìm hiểu chú thích</b>
<b>a. Đọc</b>


<b>b. Tìm hiểu chú thích</b>


<b>2. Thể loại - Bố cục</b>


<b>a. Thể loại:</b> Bút ký- biểu cảm


<b>b. Bố cục</b>: hai phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Học sinh đọc từ đầu ….trong ngày đầu năm
học (trang 6, 7)


- Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng hai mẹ
con trong đêm trước ngày khai giảng?


<b>Mẹ</b> <b>Con</b>


- Thao thức không
ngủ, chuẩn bị đồ


dùng, sách vở, đắp
mền, buông màn,
trằn trọc, suy nghĩ
triền miên


GV: trằn trọc là từ
láy


- chúng ta học ở tiết
sau


- Giấc ngủ đến với
con nhẹ nhàng như
một li sữa, ăn một
cái kẹo, gương mặt
thanh thoát, nghiêng
trên gối mền, đôi
môi hé mở, thỉnh
thoảng chúm lại háo
hức, trong lịng
khơng có mối bận
tâm, hăng hái tranh
mẹ dọn dẹp đồ.
- Hãy so sánh tâm trạng hai mẹ con?


- Theo em tại sao người mẹ không ngủ được?
(HS thảo luận nhóm 4 thời gian 2 phút)
Đại diện báo cáo: GV kết luận


- Lo lắng , chăm chút cho con, trăn trở suy


nghĩ về người con


- Bâng khuâng , hồi tưởng lại tuổi thơ của
mình


- Từ đó em hiểu gì về tình cảm của mẹ đối với
con?


- Vậy em làm gì đề đền đáp tình cảm của mẹ
đối với mình?


- Chăm học, chăm làm, vâng lời cha mẹ, thầy
cô…


- Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để
lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn mẹ?


giảng


- P2: còn lại : tình cảm của mẹ đối với con
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


<b>1. Tâm trạng của hai mẹ con trong đêm</b>
<b>trước ngày khai giảng.</b>


- Tâm trạng của hai mẹ con đều khác
thường nhưng không giống nhau:


+ Tâm trạng con: háo hức, thanh thản, nhẹ
nhàng



+ Tâm trạng mẹ: bâng khuâng, xao xuyến,
trằn trọc suy nghĩ miên man


<b>2. Tình cảm của mẹ đối với con</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

( Sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đến
trường, sự chơi vơi, hốt hoảng khi cổng
trường đóng lại)


- Vì sao tác giả để mẹ nhớ lại ấn tượng buổi
khai trường đó của mình?


(Mẹ có phần lo lắng cho đứa con trai nhỏ bé
lần đầu tiên đến trường


- Vì ngày khai trường có ý nghĩa đặc biệt với
mẹ, với mọi người)


- Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con
khơng? Theo em, mẹ đang tâm sự với ai?
Cách viết dó có tác dụng?


- Mẹ tâm sự gián tiếp với con, nói với chính
mình -> nội tâm nhân vật được bộc lộ sâu
sắc , tự nhiên. Những điều đó đơi khi khó nói
trực tiếp. Tác dụng truyền cảm.


- HS theo dõi đoạn văn cuối



- Đoạn văn thể hiện điều gì qua hành động và
lời nói của mẹ?


- Câu văn nào nói về tầm quan trọng của nhà
trường đối với thế hệ trẻ?


“ Bằng hành động đó họ muốn…. cả hàng
dặm sau này”


- Cách dẫn dắt của tác giả có gì đặc biệt?
- Đưa ra ví dụ cụ thể mà sinh động để đi đến
kết luận về tầm quan trọng của giáo dục


- GV mở rộng về giáo dục ở Việt Nam và sự
ưu tiên cho giáo dục của Đảng và Nhà nước
ta.


- Người mẹ nói: bước qua cổng trường là một
thế giới kì diệu sẽ mở ra. Em hiểu thế giới kì
diệu đó là gì?


(HS thảo luận nhóm 4 trong 4 phút)
-Đại diện báo cáo. Nhận xét


- GV kết luận


- Từ sự phân tích trên em có suy nghĩ gì về
nhan đề “ Cổng trường mở ra”?


- Hình ảnh nghệ thuật mang ý nghĩa tượng


trưng như cánh cửa cuộc đời mở ra.


? Bài văn giúp ta hiểu gì về tình cảm của mẹ
và vai trò của nhà trường đối với cuộc sống
mỗi con người?


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>
HS đọc. GV khái quát
<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>


HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài . GV sửa


-Mẹ đưa con đến trường với niềm tin và kì
vọng vào con


<b>3. Tầm quan trọng của nhà trường đối</b>
<b>với thế hệ trẻ.</b>


- Nhà trường mang lại tri thức, hiểu biết
- Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp, đạo lí làm
người


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

chữa, bổ sung


GV hướng dẫn: Viết đoạn văn 7-8 dòng


Chủ đề: Kỷ niệm đáng nhớ nhất trong ngày
khai giảng đầu tiên


PT diễn đạt: tự sự + biểu cảm



<b>III. Ghi nhớ ( SGK)</b>
<b>IV. Luyện tập</b>
<b> Bài tập 1: </b>


Em tán thành ý kiến trên vì nó đánh dấu
bước ngoặt, sự thay đổi lớn lao trong cuộc
đời mỗi con người: sinh hoạt trong môi
trường mới, học nhiều điều -> tâm trạng
vừa háo hức vừa hồi hộp , lo lắng


<b> Bài tập 2: về nhà</b>
<b>4. Củng cố:</b>


- Em thấy người mẹ trong bài văn là người như thế nào?
- Tình cảm, sâu sắc, tế nhị, hiểu biết


- Kiểu nhân vật? Nhân vật tâm trạng


- Mượn tâm trạng mẹ trong đêm trước buổi khai trường để nói gì?
- Tầm quan trọng của việc học , nhà trường


- Tình cảm sâu nặng mẹ -> con


- Nhắc nhở người làm con phải nhớ đến tình cảm của mẹ
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học ghi nhớ + phân tích


- Làm BT 2 + đọc thêm SGK trang 9


- Soạn : Mẹ tơi, đọc trả lời câu hỏi SGK


<b>6. Rót kinh nghiệm:</b>


Ngày.tháng.năm 20



---Ngày soạn:..


Ngày dạy:.


TiÕt 2: MĐ t«i


<i><b>Ét-mơn-đơ đơ A-mi-xi</b></i>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- HS cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng , cao quý, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con
cái


- Có thái độ sửa chữa khuyết điểm mỗi khi mắc lỗi
- Biết kính trọng, yêu thương cha mẹ


<b>B. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> ? Văn bản cổng trường mở ra giúp em hiểu gì về tâm trạng của người mẹ</b>
<b>với con trong đêm trước ngày khai trường?</b>



- (Tâm trạng thao thức bâng khuâng nghĩ về con, nhớ về kỉ niệm ngày khai trường đầu
tiên của mình, cảm nhận được cảm nhận được vai trò to lớn của sự nghiệp giáo dục trong nhà
trường đói với mỗi con người<b>)</b>


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có vị
trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng, cao
cả. Nhưng không phải lúc nào ta cũng nhận ra
điều đó, chỉ khi mắc lỗi lầm ta mới nhận ra tất
cả. Văn bản “ mẹ tôi” sẽ cho ta bài học như
thế.


<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>
- Nêu vài nét về tác giả?


- Những tác phẩm chủ yếu của ông? (SGK 11)
- Văn bản được trích từ đâu?


GV hướng dẫn đọc: thể hiện tâm tư và tình
cảm buồn khổ của người cha trước những lỗi
lầm của con -> sự trân trọng của ông đối với
vợ


GV đọc mẫu. HS đọc , nhận xét, GV sửa chữa
Về hình thức văn bản có gì đặc biệt?



( Mang tính chuyện nhưng được viết dưới
hình thức bức thư ( qua nhật ký của con)
- Nhan đề “ mẹ tôi”)


- Tại sao đây là bức thư người bố gửi con mà
tác giả lấy nhan đề là “ mẹ tôi”?


(Con ghi nhật ký)


- Mẹ là tiêu điểm để hướng tới, để làm sáng tỏ
mọi vấn đề


- Em hiểu lễ độ là gì?
(HS đọc từ khó)


- Nêu nguyên nhân khiến người cha viết thư
cho con?


- Chú bé nói khơng lễ độ với mẹ -> cha viết
thư giáo dục con


- Những chi tiết nào miêu tả thái độ của người
cha trước sự vô lễ của con?


- Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm


<b>I. Đọc v tìm hiểu </b> <b>chung:</b>
<b>1. Tác giả, tác phẩm;</b>



- Tác giả: Ét-môn-đô đơ A-mixi(
1846-1908) là nhà văn Ý thế kỷ XIX


- Văn bản “ Mẹ tôi” trích trong tác phẩm “
Những tấm lịng cao cả” 1886


<b> 2. Đọc</b>


<b> 3. T×m hiĨu chú thích</b>
Từ khó ( SGK 11)
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


<b> 1. Thái độ của người cha trước lỗi lầm</b>
<b>của con.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

vào tim bố vậy


- Bố không thể nén được cơn giận
- Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư?


- Thà bố khơng có con cịn hơn là thấy con
bội bạc. Con không được tái phạm nữa.


- Trong một thời gian con đừng hơn bố)


- Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng
trong phần trên?


- So sánh => đau đớn



- Câu cầu khiến => mệnh lệnh
- Câu hỏi tu từ => ngỡ ngàng


- Qua các chi tiết đó em thấy được thái độ của
cha như thế nào?


GV phân tích thêm đoạn “ Khi ta khơn lớn ->
đó”


Vì sao ơng lại có thái độ như vậy> Chúng ta
tìm hiểu phần 2


- Những chi tiết nào nói về người mẹ?


- Hình ảnh người mẹ được tác giả tái hiện qua
điểm nhìn của ai? Vì sao?


(Bố -> thấy hình ảnh, phẩm chất của mẹ ->
tăng tính khách quan, dễ bộc lộ tình cảm thái
độ đối với người mẹ, người kể)


- Từ điểm nhìn ấy người mẹ hiện lên như thế
nào?


- Thái độ của người bố đối với người mẹ như
thế nào?


(Trân trọng, yêu thương


Một người mẹ như thế mà En-ri-cơ khơng lễ


độ -> sai lầm khó mà tha thứ. Vì vậy thái độ
của bố là hồn tồn thích hợp)


GV giải thích: nguyên văn lời dịch: Nhưng
thà rằng bố phải thấy con chết đi còn hơn là
thấy con bội bạc với mẹ


Người soạn thay: Bố không thấy con -> là
đoạn diễn đạt khá cực đoan -> nhưng có tác
dụng đề cao người mẹ, nhấn mạnh ý nghĩa
giáo dục và thái độ của bố đề cao mẹ


- Trước thái độ của bố En-ri-cơ có thái độ như
thế nào?


- Xúc động vơ cùng


- Điều gì đã khiến em xúc động khi đọc thư
bố?


(- Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và En-ri-cơ
- Lời nói chân thành, sâu sắc của bố


- Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư? => câu
hỏi tu từ


- Thà bố khơng có con…. bội bạc => câu
cầu khiến


- Người cha ngỡ ngàng , buồn bã , tức giận


,cương quyết , nghiêm khắc nhưng chân
thành nhẹ nhàng.


<b>2. Hình ảnh người mẹ</b>


- Thức suốt đêm,quằn quại, nức nở mất con
.


- Người mẹ sẵn sàng bỏ hết hạnh phúc
tránh đau đớn cho con .


- Có thể đi ăn xin để ni con, hi sinh tính
mạng để cứu con.


- DÞu dàng, hiền hậu.


- Là người hiền hậu, dịu dàng, giàu đức hi
sinh, hết lòng yêu thương , chăm sóc con ->
người mẹ cao cả, lớn lao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Em nhận ra lỗi lẫm của mình


- Nếu bố trực tiếp nói hoặc mắng em trước
mọi người liệu En-ri-cơ có xúc động như vậy
khơng? Vì sao?


- Khơng: xấu hổ -> tức giận


- Thư: đọc, suy nghĩ, thấm thía, không thấy bị
xúc phạm



- Đã bao giờ em vô lễ chưa? Nếu vơ lễ em
làm gì?


- HS độc lập trả lời


GV: Trong cuộc sống chúng ta không thể
tránh khỏi sai lầm, điều quan trọng là ta biết
nhận ra và sửa chữa như thế nào cho tiến bộ
<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>


- Qua văn bản em rút ra được bài học gì?
HS đọc ghi nhớ


GV nhắc lại, giải thích rõ ý nghĩa hai câu văn
trong phần ghi nhớ


<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>


HS đọc , xác định yêu cầu, làm bài
GV hướng dẫn , bổ sung


<b>II. Ghi nhớ: ( SGK 12)</b>


<b>III. Luyện tập</b>
<b> 1. Bài tập</b>


Vai trị vơ cùng to lớn của người mẹ được
thể hiện trong đoạn: “ Khi đã khơn lớn…..
tình u thương đó”



<b>4. Củng cố:</b>


- Học văn bản em hiểu thêm gì về tình cảm của cha mẹ đối với con cái? Từ đó em cần phải
làm gì?


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học nội dung phân tích, ghi nhớ
- Làm BT cịn lại


- Soạn “ từ ghép” theo câu hỏi, làm trước BT SGK


<b>6. Rót kinh nghiƯm:</b>……….


Ngày..thángnăm 20


Ngày soạn:.


Ngày giảng:


TiÕt 3: Tõ ghÐp


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- HS cảm nhận và hiểu được cấu tạo của hai từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập;
hiểu được đặc điểm, ý nghĩa của chúng


- Áp dụng giải bài tập về từ ghép, biết vận dụng để viết đoạn, câu, tạo văn bản
<b>B. Chuẩn bị</b>



- Giáo viên: Giáo án, bài tập bổ sung
- Học sinh: soạn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1 : Khởi động</b>


GV giới thiệu lại sơ đồ, gọi HS nêu lại về từ
Từ


<sub></sub> <sub></sub>


từ đơn từ phức
<sub></sub> <sub></sub>


từ ghép từ láy
<sub></sub> <sub></sub>


từ ghép CP từ ghép ĐL


Vậy đặc điểm của từ ghép chính phụ và từ
ghép đẳng lập như thế nào, chúng ta sẽ tìm
hiểu trong bài hơm nay.



<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
HS đọc BT1 ( SGK 13)


Xác định tiếng chính và tiếng phụ trong hai từ
ghép “ bà ngoại” và “ thơm phức”


- Bà ngoại: + Bà: tiếng chính
+ Ngoại: tiếng phụ
- Thơm phức: + Thơm: tiếng chính
+ Phức: tiếng phụ


- Nhận xét gì về trật tự các tiếng trong hai từ
trên?


-> Những từ ghép trên gọi là ghép chính phụ
- Em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ?
HS trả lời


HS đọc ví dụ 2


- Các tiếng trong hai từ “ quần áo”, “ trầm
bổng” có phân ra tiếng chính và tiếng phụ
khơng?


- Khơng


- Các tiếng có quan hệ với nhau như thế nào
về mặt ngữ pháp?



- Bình đẳng


-> từ ghép đẳng lập


<b>I. Các loại từ ghép</b>
<b> 1. Bài tập</b>


<b> 2. Nhận xét</b>


- Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và
tiếng phụ


Tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng
sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập có gi
khác nhau?


- Chính phụ: có tiếng phụ, tiếng chính
- Đẳng lập; Khơng


- Qua hai bài tập trên, em thấy từ ghép được
chia làm mấy loại? Đặc điểm của từng loại?
* HS đọc ghi nhớ


GV khái quát lại


- Hãy tìm một từ ghép chính phụ và một từ
ghép đẳng lập rồi đặt câu?



- Đầu năm học, mẹ mua cho em chiếc xe đạp.
- Sách vở của em luôn sạch sẽ.


HS đọc BT SGK14


- So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với nghĩa
của “ bà”.? Nghĩa của từ “ thơm phức” với từ
“ thơm”?


- Nghĩa của từ “ bà ngoại “ hẹp hơn so với
nghĩa của từ “ bà”


- Nghĩa của từ “ thơm phức” hẹp hơn nghĩa
của “ thơm”


- Tương tự hãy so sánh nghĩa của từ “ quần
áo” với nghĩa của tiếng “ quần, áo”? Nghĩa
của “ trầm bồng” với nghĩa “ trầm’ và “
bồng”?


- Nghĩa của “ quần áo” rộng hơn , khái quát
hơn nghĩa của “ quần, áo”


- Nghĩa của từ “ trầm bổng” rộng hơn nghĩa
của từ “ trầm “ và “ bồng”


Nghĩa của từ ghép đẳng lập và chính phụ có
đặc điểm gì?


* HS đọc ghi nhớ


GV khái quát


HS lấy ví dụ và phân tích
GV nhận xét


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>
-HS đọc, xác định yêu cầu


-Làm việc theo nhóm: 3 phút


Nhóm thuộc tổ 1+2: tìm từ ghép chính phụ
Nhóm thuộc tổ 3: tìm từ ghép đẳng lập


- Đại diện báo cáo -> HS nhận xét. GV kết
luận


-HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài
-Gọi HS lên bảng điền


-HS nhận xét


tiếng phụ (bình đẳng về mặt ngữ pháp)


<b>3. Ghi nhớ ( SGK)</b>


<b>II. Nghĩa của từ ghép</b>
<b>1. Bài tập</b>


<b>2. Nhận xét</b>



- Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa
tiếng chính.


- Nghĩa của từ ghép đẳng lập tổng hợp hơn
nghĩa các tiếng tạo ra nó


<b>3. Ghi nhớ( SGK)</b>


<b>III. Luyện tập</b>


<b>1. Bài tập 1: Phân loại từ ghép</b>


<b>Từ ghép CP</b> <b>Từ ghép ĐL</b>


Nhà máy, nhà ăn,
xanh ngắt, lâu đời,
cười nụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-GV nhận xét , bổ sung
HS đọc bài, nêu yêu cầu


HS độc lập suy nghĩ, gọi HS lên bảng -> HS
nhận xét


GV kết luận


-GV nêu yêu cầu


Có thể nói: Một chiếc xe cộ chạy qua ngã tư
Em bé đòi mẹ mua năm chiếc bánh kẹo được


khơng?


Hãy chữa lại bằng hai cách


- HS thảo luận nhóm 4 trong ba phút
- Báo cáo


- GV kết luận


từ ghép chính phụ


- Bút chì - ăn mày
- mưa phùn - trắng phau
- làm vườn - nhát gan


<b>3. Bài tập 3:</b> Điền thêm tiếng để tạo từ
ghép đẳng lập


- Núi sông, núi đồi
- Ham muốn, ham mê
- Mặt mũi, mặt mày
- Tươi tốt, tươi vui
- Xinh đẹp, xinh tươi
- Học hành, học hỏi


<b>4. Bài tập 4</b>: Bổ sung cho HS khá, giỏi
Khơng vì xe cộ và bánh kẹo là từ ghép
đẳng lập -> nghĩa chủ quan, khái quát nên
không thể đi kèm số từ và danh từ chỉ đơn
vị được



- Chữa:


+ Xe cộ tấp nập qua lại


+ Một chiếc xe vừa chạy qua ngã tư
+ Em bé đòi mẹ mua bánh kẹo


+ Em bé địi mẹ mua 5 chiếc bánh/kẹo
<b>4. Củng cố:</b>


? Có mấy loại từ ghép? Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa của chúng?
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học ghi nhớ
- Làm BT 4,5,6,7


- Chuẩn bị bài “ Liên kết trong văn bản”, trả lời câu hỏi SGK, xem kĩ các bài tập


<b>6. Rót kinh nghiƯm:</b>………..


Ngày..tháng..năm 20



---Ngày soạn:


Ngày dạy:


TiÕt 4: Liªn kết trong văn bản





<b>A. Mục tiêu bài học</b>
- HS cảm nhận và hiểuđược


- Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần được
thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngơn ngữ và nội dung ý nghĩa


- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính
liên kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>B. Chuẩn bị</b>:<b> </b>


- Giáo viên: giáo án , đoạn văn mẫu


- Học sinh: soạn bài, HS khá ,giỏi viết đoạn văn
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Trong cuộc sống cũng như trong học tập
chúng ta phải tiếp xúc với nhiều loại văn bản,


nhiều khi phải xây dựng văn bản nữa. Để văn
bản dễ hiểu, mạch lạc giữa các phần, các đoạn
phải có sự liên kết. Vậy liên kết trong văn bản
là gì? Sử dụng PT gì khi liên kết văn bản,
chúng ta cùng học bài hơm nay


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
GV giải thích khái niệm liên kết


Liên: liền
kết: nối, buộc


=> liến kết -> là nối liền nhau, gắn bó với
nhau


Gọi HS đọc BT( SGK17)


- Nếu bố của En-ri-cơ chỉ viết mấy câu như
vậy thì En-ri-cơ có hiểu điều bố muốn nói
khơng?


(Khơng)


- Vì sao En-ri-cơ chưa hiểu, em chọn lí do
đúng trong các lí do dưới đây?


a. Vì câu văn viết chưa đúng ngữ pháp
b. Vì câu văn nội dung khơng được rõ ràng
c. Vì giữa các câu chưa có sự liên kết ( lí do
b)



- Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó
phải có tính chất gì?


Đọc ý 1 phần ghi nhớ


GV : Liên kết là một trong những tính chất
quan trọng nhất của văn bản giúp ta dễ hiểu,
giúp cho văn bản rõ nghĩa. Vậy phương tiện
liên kết trong văn bản là gì? Chúng ta cùng
tìm hiểu phần 2?


-Đọc bài tập 2b SGK18


(HS thảo luận nhóm 4 trong 3 phút
Đại diện trình bày)


<b>I. Liên kết và phương tiện liện kết trong</b>
<b>văn bản</b>


<b> 1. Tính liên kết củavăn bản</b>
<b> a. Bài tập</b>


<b> b. Nhận xét</b>


- Đoạn văn khó hiểu, lộn xộn, không rõ
ràng vì khơng có tính liên kết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Đoạn văn khó hiểu vì thiếu các từ ngữ liên
kết



- Muốn đoạn văn dễ hiểu -> điền các từ ngữ
liên kết các câu, các ý với nhau


* GV: Đoạn văn trên lủng củng, khó hiểu vì
thiếu từ ngữ liên kết, đó chính là thiếu sự liên
kết về hình thức


-HS đọc văn bản: Vì sao hoa cúc có nhiều
cánh


Chỉ ra các phương tiện liên kết trong văn bản
(Vì, từ đó, ngày nay)


- Ngoài sự liên kết về hình thức, văn bản
muốn dễ hiểu cần có điều kiện gì nữa?


(Có sự liên kết về nội dung)


Nghĩa là các ý, các câu, các đoạn phải thống
nhất nội dung, cùng hướng về nội dung nào
đó.


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>


- Từ hai bài tập trên em hãy cho biết văn bản
có tính liên kết phải có điều kiện gì? Sử dụng
phương tiện gì?


HS đọc ghi nhớ



GV khái quát nội dung ghi nhớ
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>
-HS đọc BT 1: làm bài, trình bày, nhận xét
-GV sửa chữa , bổ sung.


-HS đọc BT 2: nêu yêu cầu BT, thảo luận theo
nhóm 4 trong 3 phút


-Báo cáo


-HS nhận xét -> GV kết luận


- Đọc BT 3 SGK19 nêu yêu cầu BT, làm bài,
nhận xét


- GV sửa chữa


- GV nêu yêu cầu bài tập bổ sung
- HS làm bài


- Gọi 2-3 em HS khá , giỏi đọc bài. Chỉ rõ
phương tiện liên kết


HS nhận xét
GV nhận xét


Phương tiện liên kết: thu(1), thu (2), trăng thu
(4), mùa thu (5), sắc thu(6), trời thu (7)



-> hướng về nội dung một


<b> 2. Phương tiện liên kết trong văn bản</b>
<b> a. Bài tập</b>


<b> b. Nhận xét:</b>


- Liên kết hình thức: dùng phương tiện
ngôn ngữ, từ, cụm từ, câu để nối các ý, câu,
đoạn văn


- Liên kết về nội dung : cùng hướng về một
nội dung nào đó


<b>II. Ghi nhớ SGK (18)</b>


<b>III. Luyện tập</b>


<b> 1. Bài tập 1</b>: Sắp xếp các câu văn sau
theo thứ tự: 1,4,2,5,3


<b> 2. Bài tập 2:</b>


Đoạn văn đã có sự liên kết về hình thức
song chưa có sự liên kết về nội dung nên
chưa thể coi là một văn bản có liện kết chặt
chẽ


<b> 3. Bài tập 3:</b>



Để đoạn văn có liên kết chặt chẽ điền lần
lượt theo thứ tự: bà, bà,cháu, bà, bà, cháu,
thế là


<b> 4. Bài tập 4( bổ sung)</b> Viết một đoạn
văn ngắn 5-7 câu trong đó có sử dụng sự
liên kết, chỉ ra các phương tiện liên kết đó
Đoạn văn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

HS đọc phần đọc thêm SGK thơm. Sắc thu , hương vị mùa thu làm say
mê hồn người. Nhất là khi ta ngắm trời thu
trong xanh bao la


<b>4. Củng cố:</b>


Liên kết văn bản là gì? Liên kết trong văn bản gồm những loại nào?
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học ghi nhớ
- Làm BT 4,5


- Soạn: “ Cuộc chia tay của những con búp bê” trả lời câu hỏi SGK. Tóm tắt nội dung văn bản


<b>6. Rót kinh nghiƯm:</b>……….


Ngàytháng..năm 20



---Ngày soạn:..



Ngày dạy:.


TiÕt 5: Cuéc chia tay
của những con búp bê


Khánh Hoài
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- HS cm nhận và hiểuđược


- HS thấy được những tình cảm chân thành sâu sắc của hai anh em trong truyện


- Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những ban nhỏ chẳng may rơi vào hồn cảnh bất
hạnh. Biết thơng cảm và chia sẻ với những người bạn ấy.


- Thấy được cái hay của truyện là cách kể rất chân thật và cảm động
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: vẽ tranh(SGK) , soạn bài
<b>C.Các bước lên lớp</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> </b>? Sau khi học xong văn bản “ Cổng trường mở ra” em có cảm nhận gì về hình ảnh người
mẹ?



- (Là người hiền dịu, u thương con, ln hết lịng quan tâm, chăm sóc thậm chí sẵn sàng hi
sinh tất cả ( kể cả tính mạng của mình ) cho con)


? Thái độ của cha trong bức thư( văn bản “ Mẹ tôi” ) như thế nào?
- ( Thái độ kiên quyết, nghiêm khắc, chân tình, nhẹ nhàng)


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Cuộc chia tay của những con búp bê”
<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>


-GV hướng dẫn đọc: Giọng đọc thay đổi linh
hoạt phù hợp tâm tư , tình cảm của nhân vật:
đau đớn, xót xa, hồn nhiên, nhường nhịn.
- GV đọc mẫu. HS đọc


- HS nhận xét, GV nhận xét
- Hãy tóm tắt nội dung văn bản?


(Truyện kể về cuộc chia tay của anh em
Thành - Thuỷ do gia đình tan vỡ, bố mẹ li
hôn. Trước khi chia tay hai anh em chia đồ
chơi. Thành đã muốn nhường hết cho em
nhưng nghe mẹ thúc giục, Thành vội lấy hai
con búp bê đặt hai bên, thấy thế Thuỷ giận dữ
không muốn chia sẻ hai con búp bê. Sau đó


hai anh em dắt nhau đến trường để Thuỷ chia
tay cô giáo và các bạn. Cuộc chia tay thật xúc
động, Thuỷ và Thành trở về nhà thì xe đã đến,
mẹ cùng mấy người hàng xóm khuân đồ lên
xe Thuỷ để lại con vệ sĩ cho anh. Đến khi xe
gần chạy, Thuỷ lại chạy lại để nốt con em nhỏ
cạnh con vệ sĩ rồi em nức nở chạy lên xe)
- Nêu những hiểu biết của em về truyện?


- Em hiểu “ ráo hoảnh” là gì?
HS đọc từ khó SGK


Truyện viết về ai? Về việc gì? Ai là nhân vật
chính trong truyện?


(Truyện viết về hai anh em Thành - Thuỷ,
cuộc chia tay cảm động của họ


Nhân vật chính: Thành - Thuỷ)
- Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
Nhan đề truyện gợi lên điều gì?
( Truyện kể theo ngơi thứ nhất


Tác dụng: giúp tác giả thể hiện được một
cách sâu sắc suy nghĩ, tình cảm và tâm trạng
của nhân vật, tăng thêm tính chân thực của
truyện -> sức thuyết phục cao.


Tên truyện: Những con búp bê vốn là đồ chơi
của tuổi thơ gợi nên sự ngộ nghĩnh, vơ tư,



<b>I. Đọc, t×m hiĨu chó thÝch</b>
<b> 1. Đọc </b>


<b> </b>


<b> b. Th¶o luËn chú thích</b>


- Truyện ngắn “ Cuộc chia tay của những
con búp bª” – Khánh Hồi được giải nhì
trong cuộc thi viết về quyền trẻ em 1992
- Từ khó (SGK 26)


<b>II- Tìm hiểu văn bản</b>
<b> 1- Nhan đề của truyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

ngây thơ, vô tội -> thế mà đành chia tay -> tên
truyện gợi tình huống buộc người đọc theo
dõi, góp phần thể hiện ý định của tác giả


<b>4. Củng cố</b>: Văn bản “ cuộc chia tay của những con búp bê”
<b>5. Hướng dẫn học bài</b>:


- Học NP phân tích, ghi nhớ


- Soạn: “ Bố cục văn bản” trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài tập


<b>6. Rót kinh nghiƯm:</b>………


Ngày.tháng..năm 20



<b> Ngày soạn: - </b> <b>.</b>
<b> Ngày dạy : - </b>


TiÕt 6: Cuéc chia tay


của những con búp bê <b>( Tiếp theo)</b>
Khánh Hoài




<b>A. Mục tiêu bài häc</b>
- HS cảm nhận và hiểuđược


- HS thấy được những tình cảm chân thành sâu sắc của hai anh em trong truyện


- Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những ban nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất
hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn ấy.


- Thấy được cái hay của truyện là cách kể rất chân thật và cảm động
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: vẽ tranh(SGK) , soạn bài
<b>C.Các bước lên lớp</b>


<b>1. Ổn định</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Sau khi học xong văn bản “ Cổng trường mở ra” em có cảm nhận gì về hình ảnh người mẹ?
(Là người hiền dịu, u thương con, ln hết lịng quan tâm, chăm sóc thậm chí sẵn sàng hi
sinh tất cả ( kể cả tính mạng của mình ) cho con)


- Thái độ của cha trong bức thư ( văn bản “ Mẹ tôi” ) như thế nào?
( Thái độ kiên quyết, nghiêm khắc, chân tình, nhẹ nhàng)


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


-HS đọc từ “ Gia đình tơi khá giả” đến “ vừa
đi vừa trị chuyện”


- Tìm những chi tiết trong truyện nói về tình


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

cảm của hai anh em Thành - Thuỷ?
- Rất thương nhau


- Thuỷ mang kim ra tận sân vận động vá áo
cho anh


- Thành chiều nào cũng đón em đi học về
- Nắm tay nhau trò chuyện


- Khi chia đồ chơi, Thành nhường hết cho em
- Thuỷ thương anh, để con vệ sĩ gác cho anh.
- Em có nhận xét gì về tình cảm của hai anh


em?


Khi Thành chia hai con búp bê sang hai bên
Thuỷ nói và hành động gì?


- Tru tréo, giận dữ: Anh lại chia rẽ con vệ sĩ
với con Em nhỏ ra à? Sao anh ác thế?”


- Lời nói và hành động của Thuỷ lúc này có gì
mâu thuẫn?


(Một mặt Thuỷ rất giận dữ khơng muốn chia
rẽ hai con búp bê, mặt khác Thuỷ lại thương
anh, muốn để con vệ sĩ canh giấc ngủ cho
anh)


- Theo em có cách nào giải quyết mâu thuẫn
này được không?(Thảo luận- 2p )


( Chỉ có một cách: gia đình Thuỷ phải đồn
tụ)


- Kết thúc truyện , Thuỷ đã lựa chọn cách giải
quyết như thế nào?Cách giải quyết ấy gợi cho
em suy nghĩ tình cảm gì?


( Thuỷ để cả hai con búp bê gần nhau khơng
để chúng phải chia lìa)


GV: Búp bê khơng xa nhau nhưng con người


phải xa nhau, đó là chi tiết xúc động và hàm
chứa ý nghĩa sâu sắc khiến người đọc càng
thêm thương cảm một bé gái giàu lòng vị tha,
nhân ái bao la, nỗi xót đau càng như cứa vào
lòng người đọc -> sự chia tay của hai em nhỏ
thật không nên xảy ra.


-HS quan sát tranh- trang 22
Mô tả nội dung của bức tranh


( Hai anh em chia đồ chơi, Thành để hai con
búp bê sang hai bên, Thuỷ giận dữ tru tréo
HS đọc “ gần trưa…”)


- Tìm những chi tiết miêu ta tình cảm của
Thuỷ với các bạn và cô giáo?


-Thuỷ nức nở


- Rất thương nhau


- Thuỷ mang kim ra tận sân vận động vá áo
cho anh


- Thành chiều nào cũng đón em


- Chia đồ chơi: Thành nhường hết cho em
- Thuỷ để lại con vệ sĩ gác cho anh


=> Rất mực gần gũi, thương yêu, chia sẻ và


quan tâm lẫn nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Cô giáo: sửng sốt, ôm chặt lấy Thuỷ, cơ tái
mặt, nước mắt giàn giụa


- Các bạn: Khóc thút thít, sững sờ., nắm chặt
tay Thuỷ


- Em có nhận xét gì về cuộc chia tay ấy?
Chi tiết nào khiến cô giáo bàng hoàng và
khiến em xúc động nhất? Vì sao?


- Thuỷ cho biết, em sẽ không đi học nữa do
nhà bà ngoại xa trường q


GV: một em bé khơng được đến trường đó là
điều đau xót nhất đối với tất cả chúng ta
Các từ “ thút thít”, “ nức nở”, “ sững sờ” miêu
tả tâm trạng của Thuỷ và các bạn -> các từ láy
đó là những loại từ láy nào, chúng ta tìm hiểu
sau


- Khi dắt Thuỷ ra cổng trường tâm trạng của
Thành như thế nào?


(Kinh ngạc, thấy mọi người vẫn bình thường
và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật)
- Vì sao Thành có tâm trạng đó?


(Khi mọi vật vẫn bình thường, hai anh em


phải chịu đựng nỗi mất mát. Tâm hồn mình
nổi giơng bão, đất trời sụp đổ -> mọi người
bình thường)


Đọc đoạn cuối- trang 25


- Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng của Thuỷ khi
thật sự phải rời xa anh?


* Thuỷ: như mất hồn, mặt xanh như tàu lá ->
so sánh


lấy vệ sĩ đặt lên giường anh -> hơn nó, khóc
nức nở, dặn dị, lấy con Em nhỏ đặt bên con
vệ sĩ


* Thành: mếu máo, đứng như chôn chân
- Tâm trạng của hai anh em?


HS quan sát tranh ( trang 25) mô tả bức tranh?
- Qua câu chuyện tác giả muốn nhắn gửi mọi
người điều gì?


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>
HS đọc ghi nhớ


GVchốt


- Thuỷ nức nở



- Cô giáo: sửng sốt, tái mặt
- Các bạn thút thít


Cuộc chia tay thật xúc động, bất ngờ


<b>3. Cuộc chia tay của hai anh em Thành </b>
<b>-Thuỷ</b>


- Thuỷ như mất hồn, mặt xanh như tàu lá ->
so sánh


- Khóc nức nở, dặn dò
Láy


- Thành: mếu máo, đứng như chôn chân
Sử dụng từ láy, so sánh


-> Vô cùng đau đớn, buồn tủi


<b>4. Ý nghĩa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>


<b>* Ghi nhớ: SGK</b>


<b>III. Luyện tập</b>


Đọc thêm “ Trách nhiệm của bố mẹ”,
“Thể giới rộng vô cùng”



<b>4. Củng cố</b>: Văn bản “ cuộc chia tay của những con búp bê”
<b>5. Hướng dẫn học bài</b>:


- Học NP phân tích, ghi nhớ


- Soạn: <b>“ </b><i><b>Bố cục văn bản</b></i><b>”</b> trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài tập


<b>6. Rót kinh nghiƯm:</b>……….


Ngày.tháng.năm 20



Ngày soạn: .


Ngày d¹y : …… ….


Tiết 7: Bố cục văn b¶n



<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- HS cm nhn v hiu được tầm quan trọng của bố cục trong văn bản trên cơ sở đó ý thức
xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.


- Hiểu thế nào là bố cục rành mạch và hợp lí để bước đầu xây dựng được những bố cục rành
mạch hợp lí cho các bài văn. Tính phố biến và sự hợp lí của các dạng ba phần, nhiệm vụ của
mỗi phần trong bố cục, từ đó có thể làm mở bài, thân bài và kết bài đúng hướng hơn, đạt kết
quả tốt hơn


<b>B. Chuẩn bị</b>



- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: vở soạn, SGK, SBT
<b>C.Các bước lên lớp</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Liên kết là gì? Để văn bản có tính liên kết người viết, người nói phải làm gì?
- Liên kết là một tính chất quan trọng của văn bản -> văn bản có nghĩa, dễ hiểu
- Để có tính liên kết trong văn bản phải sử dụng phương tiện liên kết


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
HS đọc phần 1a (SGK 28)


? Nếu viết một lá đơn xin gia nhập vào đội
thiếu niên tiền phong HCM, em sẽ viết theo
trình tự nào?


(- Niên hiệu nước
- Tên đơn



- Nơi nhận


- Người viết đơn, địa chỉ
- Lí do viết đơn


- Nguyện vọng
- Lời hứa hẹn )


? Nếu các nội dung trên bị đảo lộn khơng theo
trình tự trên có được khơng? Vì sao?


(Đảo lộn như vậy khơng được vì như vậy
làm cho bố cục văn bản không mạch lạc, rõ
ràng, khó hiểu)


? Vì sao xây dựng văn bản cần quan tâm tới
bố cục?


( Vì nếu có bố cục rõ ràng thì văn bản mới
dễ hiểu, mạch lạc )


?Đọc mục 1 ghi nhớ(SGK 29)
?Đọc hai câu chuyện SGK 29
?Hai truyện trên có bố cục chưa?
( Chưa có bố cục )


? Cách kể chuyện như trên bất hợp lí ở chỗ
nào?


(Các câu, các ý trong văn bản khơng có sự


thống nhất về nội dung, khơng có sự liên kết
chặt chẽ về hình thức


-> Khó hiểu, lộn xộn)


? Theo em nên sắp xếp bố cục hai câu chuyện
trên như thế nào?


(HS thảo luận nhóm 4 trong 3 phút, nêu cách
giải quyết)


GV kết luận


? Muốn bố cục rành mạch , hợp lí phải đảm
bảo những u cầu gì?


- HS đọc ý 2 ghi nhớ.


? Hãy nêu bố cục của văn bản tự sự và miêu


<b>I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục</b>
<b>trong văn bản</b>


<b> 1. Bố cục văn bản</b>
<b> a. Bài tập</b>


<b> b. Nhận xét</b>


- Văn bản phải có sự sắp đặt các phần theo
trình tự -> bố cục



-> Bố cục văn bản là sự sắp xếp các ý, các
phần, các đoạn theo một trình tự


<b>2. Những yêu cầu về bố cục trong văn</b>
<b>bản</b>


<b>a. Bài tập</b>


- Muốn bố cục rành mạch , hợp lí các phần,
các đoạn thống nhất, phân biệt rạch rịi.
Trình tự sắp xếp phải dễ dàng đạt mục đích
giao tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

tả? Nhiệm vụ của từng phần?


(- Mở bài: giới thiệu đối tượng cần kể, tả
- Thân bài: tả, kể theo trình tự nhất định
- Kết bài:Khẳng định lại vấn đề, hứa hẹn,
cảm tưởng)


? Có phải cứ chia văn bản làm ba phần là văn
bản trở nên rành mạch, hợp lí khơng?


( Khơng . Giữa mở bài, thân bài, kết bài cũng
phải có sự thống nhất)


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>
HS đọc ghi nhớ



GV chốt


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>


HS đọc , nêu yêu cầu bài tập lm bi, trỡnh
by


GV nhn xột


- Đọc bài tập 2 ? Nêu yêu cầu bài tập?
- Học sinh làm bài tập


- Nêu kết quả .


- Giáo viên sửa chữa, bổ sung.


- Bố cục: ba phần
+ Mở bài


+ Thân bài
+ Kết bài


<b>II. Ghi nhớ ( SGK 30)</b>


<b>III. Luyện tập</b>


<b> 1. Bài tập 1</b>: Tìm ví dụ thực tế để chứng
tỏ rằng nếu chúng ta không chú ý đến việc
sắp xếp ý cho rành mạch thì bài văn khơng
có hiệu quả cao



VD: Khi viết đơn xin nghỉ học, nếu chúng
ta khơng sắp xếp theo trình tự. Chẳng hạn:
- Lí do viết đơn


- Lời hứa
- Tên , lớp


-> hiệu quả không cao
<b> 2. Bài tập 2:</b>


* Bố cục. Cuộc chia tay của những con búp
bê: 3 đoạn


- Hai anh em chia đồ chơi


- Thuỷ đến trường chia tay cô giáo và các
bạn


- Hai anh em phải chia tay
<b>4. Củng cố: </b>


? Bố cục văn bản là gì?


? Văn bản có bố cục mấy phần?
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học bài, làm BT3


- Soạn “ Mạch lạc trong văn bản”



<b>6. Rót kinh nghiệm:</b>.


Ngày tháng.năm 20


<i></i>
---Ngày soạn: .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

TiÕt 8: Mạch lạc trong văn bản



<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- HS cm nhn v hiu c bước đầu về mạch lạc văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn
bản có mạch lạc, khơng đứt đoạn hoặc quẩn quanh


- Chú ý sự mạch lạc trong các bài tập làm văn
- Rèn kĩ năng viết văn bản có mạch lạc


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án


- Hc sinh: son bi , Trả lời câu hỏi SGK
<b>C. Các bước lên lớp</b>


<b>1. Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



? Bố cục trong văn bản là gì? Những yêu cầu về bố cục trong văn bản


- Bố cục trong văn bản là sự sắp xếp các ý, các đoạn, các phần theo một trình tự hợp lí


- Muốn văn bản rành mạch, hợp lí, các phần , các đoạn phải thống nhất rạch rịi. Trình tự sắp
xếp phải dễ dàng, đạt mục đích giao tiếp


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt, sự phân
chia. Nhưng văn bản lại không thể liên kết.
Vậy làm thế nào để các phần, các đoạn của
văn bản vẫn được phân cắt rạch rịi mà khơng
mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau? Chúng ta
cùng tìm hiểu bài “ Mạch lạc trong văn bản”
<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


? Giải thích nghĩa của từ “ mạch lạc”


- Đông y: mạch là vốn là mạch máu trong cơ
thể


? Mạch lạc trong văn bản có được dùng theo
nghĩa trên khơng?


- Khơng nhưng cũng khơng xa rời nghĩa đen,


nó có điểm giống với nghĩa đen của nó


? Dựa vào hiểu biết trên, em hãy xác định
mạch lạc trong văn bản có tính chất gì trong
các tính chất sau:


a. Trơi chảy thành dịng thành mạch


b. Tuần tự đi khắp các phần , các đoạn trong
văn bản


c. Thơng suốt, liên tục, khơng đứt đoạn(đáp
án c)


? Có ý kiến cho rằng trong văn bản, mạch lạc
là sự tiếp nối của các câu, các ý theo một trình
tự hợp lí? Em có tán thành ý kiến trên khơng?


<b>I. Mạch lạc và những yêu cầu về mạch</b>
<b>lạc trong văn bản</b>


<b> 1. Mạch lạc trong văn bản</b>


* Mạch lạc văn bản: làm cho các phần
trong văn bản thống nhất lại


* Tính chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Vì sao?



- Ý kiến trên là đúng


? Nhắc lại bố cục chính của văn bản “ Cuộc
chia tay của những con búp bê”? Các sự việc
được sắp xếp như thế nào?


( Mẹ bắt hai anh em chia đồ chơi
- Hai anh em rất thương nhau


- Thành đưa em đến trường chào cô và các
bạn


- Hai anh em chia tay, Thuỷ để hai con búp bê
lại cho anh )


? Mặc dù nhiều sự việc nhưng nói chung các
sự việc này đều xoay quanh nội dung, sự kiện
chính là gì?


¸( Sù chia tay )


? Những con búp bê và hai anh em Thành có
vai trị gì trong truyện? Sù chia tay có vai trò


- (L nhõn vt chớnh, sự việc chÝnh)


* GV: vậy trong văn bản muốn có tính mạch
lạc người viết phải để cho các sự việc xoay
quanh một sự việc chính, sự việc chính xảy ra


với các


-- HS đọc BT 2b


? Theo em đó có phải là chủ đề liên kết các sự
việc nêu trên thành một thể thống nhất khơng?
Đó có xem là mạch lạc trong văn bản không?
( Tất các TN trên đều xay quanh chủ đề: sự
chia li và tâm trạng không muốn chia li của
hai anh em Thành- Thuỷ )


- Đọc BT 2c(SGK). HS thảo luận nhóm lớn 5
phút


- Đại diện trình bày


+ Liên hệ tâm lí( nhớ lại) x


+ Liên hệ ý nghĩa ( tương đồng tương phản)


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>


HS đọc ghi nhớ SGK. GV chốt
<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>
-HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu
-HS thảo luận theo tổ trong ba phút
-Đại diện trình bày


-HS nhận xét
-GV kết luận



<b>2. Các điều kiện để văn bản có tính mạch</b>
<b>lạc</b>


- Các sự việc trong văn bản phải xoay
quanh chủ đề chính


- Các sự việc phải có mối liên hệ nào đó
với nhau: thời gian, khơng gian, tâm lí…
<b>II. Ghi nhớ:</b>


<b>III. Bài tập</b>


<b>1. Bài tập 1(32):</b> Tìm mạch lạc văn bản
a. Văn bản Mẹ tôi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

? Đọc đoạn văn của Tơ Hồi
? Ý chính của đoạn văn là gì?
? Chỉ ra sự mạch lạc cuả đoạn văn?


mẹ -> giáo dục -> răn dạy con biết kính yêu
cha mẹ


- Các ý, các đoạn trong văn bản đều hướng
về chủ đề đó


+ Thái độ của người cha về hành động của
con


+ Người cha nhắc lại cơng lao và tình cảm


của người mẹ đối với En-ri-cô


b. Văn bản: Lão nông dân và các con
- Chủ đề: lao động là vàng


- Chủ đề xuyên suốt toàn bài
+ Hai câu mở bài nêu chủ đề


+ Đoạn giữa: kho vàng chôn dưới đất và
sức lao động của con người làm nên lúa tốt
“ vàng”


+ Đoạn kết: 4 câu kết: nhấn mạnh chủ đề
thêm một lần nữa để khắc sâu


c. Đoạn văn ( bổ sung) của Tơ Hồi


- Ý chủ đạo xun suốt đoạn văn: sắc vàng
trù phú, đầm ấm của làng quê vào mùa
đông giữa ngày mùa


+ Câu đầu giới thiệu bao quát về sắc vàng
trong thời gian ( mùa đông, giữa ngày mùa)
trong không gian( làng quê)


+ Miêu tả những biểu hiện phong phú của
sắc vàng


+ Nhận xét , cảm nhận của tác giả về sắc
vàng đó



-> Trình tự ba phần nhất quán, rõ ràng->
làm cho bố cục mạch lạc


<b>4. Củng cố: </b>


? Mạch lạc trong văn bản là gì?


? Các tính chất của văn bản mạch lạc?
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học ghi nhớ + làm bài tập


- Soạn “ Ca dao”, đọc kĩ ca dao, trả lời câu hỏi SGK, xem chú thích


<b>6. Rót kinh nghiệm:</b>


<b>Ngày soạn: .</b>
<b>Ngày dạy : .</b>


TiÕt 9: Ca dao d©n ca


Những câu hát về tình cảm gia đình



<b>A. Mục tiêu bài häc</b>


- HS cảm nhận và hiểuđược khái niệm ca dao dân ca



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Giáo dục lòng biết ơn tổ tiên, kính trọng ơng bà, cha mẹ, anh chị em ruột thịt và các mối
quan hệ khác. Từ đó có ý thức trước những hành động của mình


- Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ thơ trữ tình dân gian
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: soạn bài,


sưu tầm các bài ca dao về tình cảm gia đình
<b>C.Các bước lên lớp</b>


<b>1. Ổn định trật tự:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Qua câu chuyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả muốn nhắn
gửi lại điều gì?


- Tổ ấm gia đình là vơ cùng q giá và quan trọng. Mọi người hãy cố gắng bảo
vệ giữ gìn, khơng nên vì bất kỳ lí do gì làm tổn hại đến những tình cảm tự nhiên trong sáng
ấy. Biết thông cảm chia sẻ với những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hồn cảnh bất hạnh


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Trong cuộc đời mỗi con người chúng ta, ai


cũng được nghe tiếng ru của bà, của mẹ. Khúc
tâm tình đó thấm sâu vào tiềm thức mỗi người
mà năm tháng không thể phai mờ. Đó chính là
những làn điệu dân ca Việt Nam được lưu
truyền trong dân gian mà nhiều hơn cả là tình
cảm gia đình , con người. Để hiểu rõ về ca
dao dân ca và những câu hát về tình cảm gia
đình, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
<b>Hoạt động 2: Đọc , hiểu văn bản</b>


GV hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, tình
cảm, chú ý dấu câu, ngữ điệu


HS đọc bài 3 -4 em -> nhận xét
GV nhận xét, bổ sung


HS chú ý chú thích * trong SGK
? Ca dao dân ca là gì?


- Là khái niệm chủ đạo trong các thể loại trữ
tình dân gian, kết hợp lời và nhạc diễn tả đời
sống nội tâm của con người


? Phân biệt ca dao và dân ca?


( Ca dao lời thơ dân gian, cả những bài thơ
dân gian mang phong cách nghệ thuật chung
với bài thơ dân ca


- Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và


nhạc)


<b>I. Đọc, hiểu văn bản</b>


<b> 1. Đọc và tìm hiểu chú thích</b>
<b> a. Đọc</b>


<b> b. Tìm hiểu chú thích</b>
- Ca dao:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- HS đọc các chú thích khác SGK


- HS đọc bài ca dao số 1, GV ghi bảng phụ
? Lời trong bài ca dao là lời của ai nói với ai?
Nói về điều gì?


( Lời của mẹ nói với con qua điệu hát ra,
người mẹ muốn nói với con về bổn phận làm
con.)


? Bài ca dao được làm theo thể thơ nào? Em
có nhận xét gì về âm điệu của bài?


(Thể lục bát, âm điệu tâm tình nhẹ nhàng,
thành kính , sâu sắc )


GV giới thiệu: Thể lục bát là thể thơ một câu
trên 6 tiếng câu dưới 8 tiếng


Tiếng 6 câu 1 vần tiếng 6 câu 2


Tiếng 8 câu 2 vần tiếng 6 câu 1
HS đọc hai câu đầu bài ca dao


? Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng
trong hai câu này?


(So sánh: Công cha – núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ - nước


? Em hiểu thế nào là công cha, nghĩa mẹ?
- Là công sinh thành và giáo dưỡng.


? Lấy hình ảnh núi, nước để so sánh cơng cha,
nghĩa mẹ có tác dụng gì?


( Là hình ảnh tự nhiên vũ trụ rộng lơn, vĩnh
hằng -> công lao vô cùng to lớn của cha mẹ)
- HS theo dõi hai câu tiếp theo


? Chỉ ra nghệ thuật được sử dụng trong hai
câu này?


( Núi cao biển rộng -> ẩn dụ
- Cù lao chín chữ -> chữ Hán


Mênh mơng -> từ láy gợi hình ảnh rộng lớn ->
có sức biểu cảm cao -> học sau)


? Trước công lao to lớn của cha mẹ qua lời ca
dao, cha mẹ muốn nhắn nhủ các con điều gì?


( Ghi tạc công ơn trời biển của cha mẹ mà
đền đáp, làm trßn bổn phận của mình)


? Tìm đọc bài ca dao có nội dung tương tự
Cơng cha như núi Thái Sơn…


- HS đọc bài số 2


? Bài ca dao là lời tâm sự cuả ai?
( Người con gái lấy chồng xa)


? Tâm sự ấy được thể hiện qua những từ ngữ
nào?


(Chiều chiều -> điệp
- Đứng ngõ sau-> vắng vẻ


<b> II- Tìm hiểu văn bản</b>
<b> a. Bài 1</b>


- Công cha như núi Thái Sơn


Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
-> so sánh


- Sử dụng hình ảnh so sánh -> cơng lao cha
mẹ sinh thành giáo dưỡng vô cùng to lớn
- Núi cao biển rộng-> ẩn dụ


Cù lao chín chữ: thành ngữ



- Nhắc nhở mọi người hãy biết ơn đền đáp
công lao cha mẹ


<b>2. Bài 2</b>


+ Chiều chiều -> điệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Ruột đau chín chiều)


? Theo em “ chiều1 “ trong “chiều chiều” và “
chiều2” trong “ chín chiều” có đồng nghĩa
khơng?


(Khơng , “ chiều1” chỉ thời gian vào buổi
chiều -> điệp -> nhiều buổi chiều


+ “ Chiều2” chỉ bề, chín bề -> nhiều bề)


? Tại sao người con gái lại đứng “ ngõ sau”
mà không phải nơi nào khác?


( “ Ngõ sau”: nơi vắng vẻ, hoang vắng , heo
hút, là nơi kín đáo để người con gái bộc lộ
cảm xúc , tâm trạng của mình đang dâng lên
trong lịng)


? Có thể thay từ “ trơng” bằng từ “ nhìn” được
khơng?



( Khơng, “ trơng” -> cái nhìn đăm đắm, mịn
mỏi của người con nhớ thương mẹ nơi quê
nhà)


? Qua đó em thấy tâm trạng của người con gái
lấy chồng xa như thế nào?


? Tại sao người con gái đi lấy chồng lại có
tâm trạng ấy?


( Xã hội phong kiến, thân phận người con
gái bị lệ thuộc hôn nhân -> khơng hạnh phúc
với tình duyên -> buồn đau day dứt khôn
nguôi.)


? Đọc bài ca dao có kiểu nhân vật là người
con gái lấy chồng xa?


( Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Muốn về q mẹ mà khơng có đị
- Vẳng nghe chim vịt kêu chiều


Bâng khuâng nhớ mẹ chín chiều ruột đau )
- HS đọc bài 3


? Bài ca dao là lời tâm sự của ai về diều gì?
(Lời của con cháu nói với ơng bà)


? “ Ngó lên” thể hiện điều gì?
( Cái nhìn trân trọng , tơn kính)


? Chỉ ra nghệ thuật trong bài ca dao
(So sánh )


? Hình ảnh so sánh có gì độc đáo?


( Dùng hình ảnh nuột lạt -> sự việc bình
thường để chỉ sự kết nối bền vững cũng như
tình cảm huyết thống và cơng lao to lớn của
ơng bà trong việc gây dựng gia đình)


? Bài ca dao bộc lộ tình cảm gì?


- Tâm trạng buồn tủi, xót xa, sâu lắng của
người con gái lấy chồng xa nhớ về q nhà


<b>3. Bài 3</b>


+ Ngó : trân trọng, tơn kính


+ Bao nhiêu nuột lạt nhớ ơng bà mấy nhiêu
-> so sánh


- Nghệ thuật so sánh diễn tả nỗi nhớ và
lịng kính u của con cháu với ơng bà


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

? Tìm những bài ca dao có hình ảnh so sánh
bao nhiêu … bấy nhiêu?


( Qua cầu dừng bước trơng cầu….
Qua đình ngả nón trơng đình….)


- HS đọc bài ca dao số 4


? Lời trong bài ca dao là lời của ai nói với ai?
(Lời của anh em nói với nhau cũng có thể là
lời của ơng bà nói với con cháu về tình cảm
anh em)


? Có người cho rằng “ người xa” là người ở
xa, ý kiến của em như thế nào?


(Không đúng, người xa -> người ngoài)
? Từ ngữ nào biểu thị mối quan hệ anh em
trong bài?


( Cùng chung, cùng thân)


? Bài ca dao sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Tác dụng của nó?


- Điệp từ cách quãng “ cùng….cùng” sẽ học ở
bài sau


? Đọc hai câu tiếp


? Nhận xét từ ngữ sử dụng trong hai câu?
(Tác giả so sánh tay, chân với tình cảm anh
em)


? T¹i sao lại so sánh nh vậy ?



(ú l nhng bộ phận trong cơ thể không thể
tách rời nhau -> anh em yêu thương gắn bó)
? Qua bài ca dao chúng ta phải ghi nhớ điều
gì?


? Sau khi học xong 4 bài ca dao em thấy có
điểm gì chung về nghệ thuật. Thảo luận nhóm
lớn trong 3 phút


( Thể lục bát trữ tình, âm điệu tâm tình
- Sử dụng các hình ảnh quen thuộc
- Là lời độc thoại có kết cấu một vế)
? Nội dung diễn tả của 4 bài ca dao
( Tình cảm gia đình)


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>
HS đọc. GV khái quát
<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>
Đọc phần đọc thêm


+ Cùng chung, cùng thân -> quan hệ anh
em gắn bó


-> Điệp từ cách quãng


Anh em như thể chân tay -> so sánh


Anh em trong một nhà phải sống hồ thuận,
u thương gắn bó để cha mẹ vui lòng



<b>II. Ghi nhớ ( SGK)</b>


<b>III. Luyện tập</b>
Đọc thêm
<b>4. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Giống: đều là thơ trữ tình, sử dụng các biện pháp nghệ thuật


- Khác: Thơ trữ tình dân gian thường rất ngắn; thể thơ: lục bát hoặc lục bát biến thể
Dùng hình thức lời ru, câu hát ru, lối ví von


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Nắm được nội dung, nghệ thuật các bài ca dao dân ca. Học thuộc bốn bài
- Học thuộc ghi nhớ


- Soạn: Tình yêu quê hương, đất nước, con người


<b>6. Rót kinh nghiƯm: </b>……….


Ngày tháng năm 2009


<b> </b>




<i><b>---Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Ngày d¹y : </b><b>… …</b><b> - </b></i>



Tiết 10: Những câu hát về tình yêu
quê hơng đất nớc con ngời



<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- HS cm nhn v hiuc ni dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca
dao dân ca qua những bài ca về chủ đề tình yêu quê hương đất nước con người.


- Thuộc các bài ca dao và biết thêm một số bài ca dao thuộc chủ đề
- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước


- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình dân gian
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: Soạn bài, sưu tầm các bài ca dao
<b>C.Các bước lên lớp</b>


<b>1. Ổn định trật tự:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Ca dao dân ca là gì? Phân biệt ca dao và dân ca?
Đánh dấu vào ô trống mà em cho là đúng


1. Bốn bài ca dao đã học có nội dung
 Thể hiện tình cảm gia đình


 Thể hiện tình yêu con người, quê hương
2. Bốn bài ca dao có nghệ thuật chủ yếu là:


 Thể thơ lục bát, âm điệu mượt mà


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất
nước , con người là những chủ đề lớn của ca
dao dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu hát.
Những bài ca dao thuộc chủ đề này rất đa
dạng. Có những cách diễn tả riêng, nhiều bài
thể hiện rõ màu sắc địa phương. Để hiểu rõ về
chủ đề này chúng ta cùng học bài hôm nay
<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản</b>


- GV hướng dẫn đọc: Giọng mượt mà, tình
cảm


- GV đọc mẫu một bài, HS đọc, nhận xét, GV
sửa chữa


- HS đọc chú thích SGK
- HS đọc bài ca dao số 1


? Nhận xét bài 1, em đồng ý với những ý kiến
nào trong các ý kiến sau:


a-Bài ca là lời của một người và có một phần


xb-Bài ca có hai phần: phần đầu là câu hỏi
của chàng trai, phần sau là lời đáp của cơ gái
xc-Hình thức đối đáp này có rất nhiều trong
ca dao dân ca


d-Hình thức đối đáp này không phổ biến
trong ca dao dân ca


? Trong bài vì sao chàng trai cô gái lại dùng
những địa danh ( với những đặc điểm của
từng địa danh) như vậy để hỏi đáp?


( Đây là hình thức trai gái thử tài đo độ hiểu
biết kiến thức địa lí, lịch sử. Câu hỏi và lời
đáp hướng về địa danh ở Bắc Bộ. Đó là những
vùng có dấu tích văn hố nổi bật)


? Qua lời hỏi đáp em thấy chàng trai , cô gái
là những người như thế nào?


( Am hiểu lịch sử dân tộc, lịch sự , tế nhị)
? Chứng tỏ họ có tình cảm gì đối với quê
hương?


HS đọc bài số 2


? Bài ca dao mở đầu bằng cụm từ “ rủ nhau” ,
hãy cho biết khi nào người ta dùng cụm từ
này?



(Khi người ta rủ và người được rủ có quan
hệ thân mật, gần gũi, cùng quan tâm và muốn
làm một việc gì đó)


? Em hãy đọc một bài ca dao có kiểu mở đầu


<b>I. Đọc, hiĨu chó thÝch</b>
<b> 1. Đọc </b>


<b> 2. Chú thích</b>


<b> II. Tìm hiểu văn bản</b>
<b> a. Bài số 1</b>


Qua lời đối đáp của chàng trai, cô gái ->
thể hiện niềm tự hào, sự hiểu biết và tình
yêu quê hương đất nước của họ


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

bằng cụm từ “ rủ nhau”?
( Rủ nhau đi cấy đi cày
Rủ nhau xuống biển mị cua)


? Em nhận xét gì về cách tả cảnh của bài 2?
(Bài ca dao gợi nhiều hơn tả)


? Địa danh và cảnh trí trong bài gợi lên điều
gì?


( Kiếm Hồ, cầu Thê Húc, đề Ngọc Sơn, đài
Nghiên, Tháp Bút là những địa danh từ lâu


đời đã đi vào tiềm thức của người dân Việt
Nam)


? Để tả cảnh, tác giả dân gian sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì? Em nhận xét gì cảnh đó?
( LiƯt kª


-Cảnh trí đẹp giàu truyền thống lịch sử văn
hoá, cảnh đa dạng, thơ mộng, thiêng liêng ->
âm vang lịch sử văn hoá dân tộc)


? Em suy nghĩ gì về câu hỏi cuối bài “Hỏi ai
gây dựng nên non nước này”


( Câu hỏi tu từ giàu cảm xúc, tự nhiên, giàu
âm điệu nhắn nhủ tâm tình -> câu hỏi tu từ
học sau)


? Phân tích tác dụng của câu hỏi tu từ này?
? Bài ca dao thể hiện tình cảm gì của người
viết?


- HS đọc bài ca dao số 3
? Bài ca dao tả cảnh ở đâu?
( Xứ Huế )


? Cảnh đó được miêu tả như thế nào?
- Quanh quanh -> từ láy


- Non xanh nước biếc -> thành ngữ -> học sau


Nghệ thuật được sử dụng trong bài ca dao
này?


- So sánh: Như tranh hoạ đồ


bức vẽ cảnh vật, sơng
núi


? Em nhận xét gì về cảnh vật núi sơng?
Ai vơ xứ Huế thì vơ..


? Nhận xét gì về nghệ thuật trong câu cuối?
(Đại từ phiếm chỉ” ai” hàm chứa nhiều đối
tượng mà tác giả hướng tới


- Dấu chấm lửng -> tình ý da diết, mênh mang


- Kiếm Hồ, cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn,
đài Nghiên, tháp Bút


- Sử dụng liệt kê -> gợi cảnh trí đẹp giàu
truyền thống lịch sử văn hố cảnh đa dạng,
thơ mộng, thiêng liêng


Sử dụng câu hỏi tu từ -> khẳng định công
lao xây dựng non nước của nhiều thế hệ
Nhắc nhở các thế hệ con cháu phải giữ gìn ,
xây dựng non nước cho xứng đáng truyền
thống dân tộc



-> Niềm tự hào mãnh liệt và lòng yêu nước
sâu sắc


<b>c. Bài 3</b>


- Quanh quanh -> từ láy


- Non xanh nước biếc -> thành ngữ
- Tranh hoạ đồ -> so sánh


- Sử dụng hình ảnh so sánh -> cảnh xứ Huế
đẹp, tươi mát lên thơ


- Ai vô xứ Huế thì vơ..
+ Đại từ phiếm chỉ
+ Dấu chẩm lửng


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

)


- HS đọc bài ca dao số 4


? Em nhận xét gì về từ ngữ ở hai dịng thơ
đầu?


(Câu thơ dài -> sự rộng hoá, dàn trải, mênh
mông. Các điệp từ, đảo ngữ, đối xứng)


? Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật
này?



- GV đọc hai câu cuối


? Phân tích hình ảnh cơ gái ở hai câu này?
Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi
miêu tả?


(So sánh: thân em -chẽn lúa đòng đòng)
? Tại sao tác giả so sánh như vậy, giữa thân
hình người con gái và chẽn lúa địng địng có
điểm gì tương đồng?


(Sự tương đồng ở nét trẻ trung, phơi phới và
sức sống đang xuân)


? Theo em bài ca là lời của ai? Người ấy
muốn biểu hiện tình cảm gì?


(Đây là lời của chàng trai thấy cánh đồng
mênh mông bát ngát và cô gái mảnh mai, trẻ
trung , đầy sức sống -> chàng trai ngợi ca vể
đẹp cánh đồng và cô gái -> bày tỏ tình cảm)
<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>


? Bốn bài ca dao có chung nội dung gì?


- Tự hào về q hương, đất nước, tình yêu
chấn chất, tinh tế của con người Việt Nam
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>
- Thể thơ lục bát



- Thể thơ lục bát biến thể ( bài 1)
- Thể thơ tự do ( hai dòng đầu bài 4)
Đọc phần đọc thêm SGK


<b>d. Bài số 4</b>


- Câu thơ dài, điệp từ, đảo ngữ. đối xứng,
từ láy -> diễn tả sự rộng lớn, trù phú, đầy
sức sống của cánh đồng


- Thân em như chẽn lúa đòng đòng -> so
sánh


- Hình ảnh cơ gái trẻ trung, phơi phới, tràn
đầy sức sống


<b>II. Ghi nhớ ( SGK) 40)</b>


<b>III. Luyện tập</b>


<b>4. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b> Ngµy soạn: 20 tháng 9 năm 2011 </b></i>
<i><b> Ngày dạy : 22 tháng 9 năm 2011 </b></i>


<b>Ng vn - Tit 11</b>
<b>Tiếng vit: Tõ l¸y</b>



<b>A. Mục tiêu bài học</b>



- HS cm nhn v hiuc cấu tạo của hai loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận
- Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt


- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: soạn bài, tìm từ láy trong văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê”
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định trật tự:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Có những loại từ ghép nào? Đặc điểm của từng loại


- Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đúng sau.
Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa, nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng
chính


- Từ ghep đẳng lập: các tiếng bình đẳng về NP. Có tính chất hợp nghĩa, nghĩa của từ ghép
đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>



Chúng ta đã được biết từ phức gồm hai loại là
từ ghép và từ láy. Ở tiết trước các em đã tìm
hiểu về từ ghép, nắm được đặc điểm của từ
ghép. Để giúp các em hiểu sâu sắc về từ láy
và các khái niệm phân biệt từ ghép đẳng lập
có tiếng giống nhau phụ âm đầu hoặc vần.
Chúng ta sẽ đi sâu vào bài hôm nay


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
HS đọc bài tập SGK, chú ý những từ in đậm
? Các từ láy ( in đậm) có đặc điểm âm thanh
gì giống và khác nhau?


Phân loại các từ láy?
-> láy toàn bộ “đăm đăm”


-> mếu máo, liêu xiêu => láy bộ phận


? Vì sao người ta không gọi các từ láy “ bần
bật, thăm thẳm “ là “ bật bật, thẳm thẳm”?
- Các từ có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm
cuối -> để dễ nói xi tai


? Theo em các từ bần bật, thăm thẳm thuộc
loại từ láy nào?


<b>I. Các loại từ láy</b>
<b> 1. Bài tập</b>
<b> 2. Nhận xét</b>



- Đăm đăm: các tiếng lặp lại hoàn toàn
- Mếu máo: các tiếng giống nhau phần
©m(m)


- Liêu xiêu: các tiếng giống nhau phần vÇn
(iêu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

( Láy hoàn toàn )


GV giới thiệu quy luật biến đổi thanh điệu và
phụ âm cuối: ngang hỏi sắc, huyền ngã nặng
? Hãy tìm một số từ láy có cấu tạo tương tự
bần bật và thăm thẳm?


( Đo đỏ, đèm đẹp )


? Có mấy loại từ láy? Đặc điểm của từng loại?
HS đọc ghi nhớ. GV khái quát


? Lấy ví dụ? Đặt câu với từ láy đó?


? Nghĩa cuả từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu
gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm
thanh?


? Các từ láy lí nhí, li ti, ti hí có đặc điểm
chung gì về âm thanh và nghĩa?


(Tạo nghĩa dựa vào khn vần có ngun âm


I -> độ mở nhỏ nhất, âm lượng nhỏ nhất ->
biểu thị tính chất nhỏ bé, nhỏ nhẹ )


? Các từ láy nhấp nhơ, phập phồng, bập bềnh
có đặc điểm gì chung về âm thanh và nghĩa?
(Nhóm từ láy bộ phận có tiếng gốc đứng
sau, tiếng đứng trước lặp lại phụ âm đầu của
tiếng gốc -> nghĩa biểu thị trạng thái vận động
khi nhô lên khi hạ xuống khi phồng khi xẹp,
khi nổi khi chìm)


? So sánh có nghĩa của các từ láy “ mềm mại”,
“đo đỏ” với nghĩa các tiếng gốc “ mềm” và
“đỏ”( mềm: dễ bị biến dạng dưới tác dụng cơ
học- Mềm mại: có ST biểu cảm rõ: mềm gợi
cảm giác dễ chịu khi sờ tay vào, có dáng nét
lượn cong tự nhiên, đẹp mắt, âm điệu uyển
chuyển nhẹ nhàng, dễ nghe)


? Đặc điểm về nghĩa của từ láy?
HS đọc . Gv khái quát


? Lấy một ví dụ và nêu đặc điểm nghĩa của từ
láy đó


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>
- HS đọc , xđ yêu cầu


Gọi một HS lên bảng làm bài
HS nhận xét



GV nhận xét, sửa chữa


<b> 3. Ghi nhớ ( SGK 42)</b>


<b>II. Nghĩa của từ láy</b>
<b> 1. Bài tập</b>


<b> 2. Nhận xét:</b>


* Đặc điểm âm thanh: ha hả, oa oa, tích tắc,
gâu gâu được tạo thành do sự mơ phỏng âm
thanh


- Nghĩa: lí nhí, li ti, ti hí tạo nghĩa dựa vào
đặc tính âm thanh của vần


- Nghĩa nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
được tạo thành dựa vào nghĩa tiếng gốc và
sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng


- Từ láy có tiếng gốc: nghĩa của từ láy có
sắc thái riêng so với tiếng gốc


<b> 3. Ghi nhớ ( SGK)</b>


<b>III. Luyện tập</b>


<b> 1. Bài tập 1</b>: Tìm từ láy và phân loại



Từ láy bộ phận bần bật, thăm


thẳm, chiêm chếp
Từ láy bộ phận nức nở, tức tưởi,


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- HS đọc, xđ yêu cầu


Gọi 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 phần
HS nhận xét


GV sửa chữa.


- HS đọc , xđ yêu cầu , làm bài
Gọi HS khá trả lời -> nhận xét
GV sửa chữa


nặng nề


<b>2. Bài 2:</b> Điền thêm các tiếng láy để tạo
thành từ láy


- Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác,
thâm thấp, chênh chếch, anh ách


<b>3. Bài 3:</b>


1. a. nhẹ nhàng b. nhẹ nhàng
2.a. xấu xa b. xấu xí
3.a. tan tành b. tan tác
<b>4. Bài 5:</b>



Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria,
khn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu
nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở
là từ ghép đẳng lập


<b>4. Củng cố:</b>


? Có mấy loại từ láy? Đặc điểm của từng loại?
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học thuộc hai ghi nhớ nắm đặc điểm hai loại từ láy
- Sự tạo thnh ngha ca t lỏy


- Chuẩn bị bài : Quá trình tạo lập văn bản
Đọc và trả lêi c©u hái (sgk)


:………


Ngày soạn: 21 tháng 9 năm 2011
<i><b> Ngày dạy : 23 tháng 9 năm 2011 </b></i>
<b>TiÕt 12</b>: Quá trình tạo lập văn bản



<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- Giúp HS Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn
nữa với các bước của q trình tạo lập văn bản


- Có khái niệm tạo lập văn bản đơn giản, gần gũi với đời sống và công việc học tập của các


em


- Có thói quen thực hiện đầy đủ các bước trong quá trình tạo lập văn bản
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: vở soạn, xem các bài tập và làm BT
<b>C. Các bước lên lớp</b>


<b>1. Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Điều kiện: Các cấu, đoạn, phần: cùng chủ đề, tiếp nối theo một trình tự hợp lí)
<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Chúng ta đã được học về liên kết , bố cục ,
mạch lạc trong văn bản. Vậy chúng ta học
những kiến thức và kĩ năng ấy làm gì? Có
phải chỉ để biết thêm về văn bản hay là để sử
dụng tạo lập văn bản. Để hiểu rõ hơn điều này
chúng ta cùng nghiên cứu bài hơm nay


<b>Hoạt động 2: Hình thành kin thc mi</b>
- Đọc bài tập 1(sgk)



? Khi viét th cho bạn điều gì thôpi thúc em
viết th?


( thăm hỏi, báo tin )


? Khi cụ giỏo yờu cầu em viết bài văn miêu tả
để nộp thì em làm gì?


( viÕt bµi )


? VËy theo em khi nào ngời ta có nhu cầu tạo
lập văn b¶n?


- HS đọc thầm bài tập 2(45)


? Nếu cần viết thư cho bạn em sẽ xác định
những điều gì trước khi viết?


- Viết cho ai ( bạn) -> xác định đối tượng để
xưng hô cũng như chọn nội dung phù hợp
- Viết để làm gì? Mục đích viết thư -> định
hướng nội dung


- Viết cái gì -> xác định nội dung cần viết
- Viết như thế nào? -> hình thức viết như thế
nào để đạt được mục đích đề ra


? Xét văn bản "Mẹ tôi"
Bố viết th cho ai? (En- ri- cơ)
Viết để làm gì?( giáo dục con)


Viết về cái gì?(tấm lịng ngời mẹ)
Viết nh thế nào?(rõ ràng, mạch lạc)
? Đọc thầm bài tập 3(45)


( thảo luận bàn : 2p )


- Giáo viên nhận xét và kết luận.
? Đọc bài tập 4 (45)


(thảo luận bàn : 2p)


* Ch cỳ ý v d n b i thỡ chà à à đủ mà phải diễn
đạt thành câu, đoạn ... đạt yêu cầu, đúng chính
tả. đúng ngữ pháp. dùng từ chính xác, có bố
cục có liên kết, mạch lạc, Lời văn trong sáng,
nếu là văn tự sự có cả nội dung kể chuyn hp
dn.


<b>II. Các bớc tạo lập văn bản</b>
<b>1. Nhu cầu tạo lập văn bản</b>


Khi có nhu cầu giao tiếp ( viết th, phát biểu,
viết bài) thì ta tạo lập văn bản.


2. Các bớc tạo lập văn bản.
<b> a. B i tËp 2 (45)à</b>


<b> * NhËn xÐt: </b>


- Viết cho ai ( đối tợng)


- Viết để làm gì(mục đích)
- Viết cái gì?(nội dung)
- Viết nh thế nào?(hình thức)
-> Định hớng.(bớc 1)


<b> b. Bµi tËp 3 (45)</b>


<b>- Cần tìm y, sắp xếp y để có bố cục hợp lí,</b>
đúng định hớng.(bớc 2)


<b> c. Bµi tËp 4 (45)</b>


Phải diễn đạt thànhcâu, đoạn vă chính xác,
mạch lạc , liên kết chặt chẽ, bố cục rõ ràng.
-> Viết văn bản (bớc 3)


<b>d. Bµi tập 5:</b>


kiểm tra văn b¶n ( vỊ néi dung vµ h×nh
thøc) (bíc 4)


<b>II.Ghi nhí ( SGK)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Bớc tiếp theo phải làm gì?
- Học sinh đọc bài tập 5(45)


? Để đánh giá văn bản về nội dung và hình
thức ta phải làm gì?


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>



? Qua các bài tập trên em hãy cho biết để tạo
lập văn bản cần tiến hành theo các bước như
thế nào?


- HS đọc ghi nhớ. GV chốt
<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>


HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài. GV hướng
dẫn, bổ sung


- Ý b: HS trả lời tự do


+ Quan tâm: xác định cách xưng hô phù hợp,
lựa chọn được nội dung đúng đối tượng mình
muốn viết -> Hình thức viết phù hợp


+ Khơng: có sự thiếu thống nhất về cách xưng
hơ -> ảnh hưởng đến hình thức


? Em có lập dàn bài trước khi làm văn khơng?
- Có


? Việc xây dựng bố cục có ảnh hưởng như thế
nào đến kết quả bài làm?


? Em có kiểm tra sau khi làm khơng? Việc
kiểm tra có tác dụng như thế nào?


HS đọc, xđ yêu cầu, làm bài -> nhận xét


GV kết luận


HS đọc, xđ yêu cầu,là


<b> 1. Bài tập 1:</b>


- Khi tạo lập văn bản điều muốn nói là thật
sự cần thiết


- Xây dựng bố cục giúp bài văn đảm bảo
được nội dung và sắp ý hợp lí


- Việc kiểm tra giúp phát hiện những nội
dung chưa phù hợp, các lỗi về chính tả,
diễn đạt, ngữ pháp…


<b> 2. Bài 2:</b>


Báo cáo kinh nghiệm học tập trong Hội
nghị học tốt của trường


a. Nếu chỉ kể việc mình đã học thế nào và
thành tích đạt được là chưa đủ điều quan
trọng là phải từ thực tế ấy rút ra những kinh
nghiệm học tập để giúp các bạn học tốt hơn
b. Bạn không xác định đúng đối tượng giao
tiếp. Bản báo cáo này được trình bày với
thầy cơ chứ không phải HS


<b>3. Bài 3:</b>



a. Dàn bài cần rõ ý, ngắn gọn. Lời lẽ trong
dàn bài không nhất thiết là những câu văn
hoàn chỉnh, đúng ngữ pháp, liên kết chặt
chẽ


b. Trong dàn bài: các phần , mục phải được
thể hiện trong một hệ thống kí hiệu


- Các phần, mục phải rõ ràng


<b> BÀI VIẾT SỐ 1 – VĂN MIÊU TẢ</b>
<b> ( BÀI VIẾT Ở NHÀ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Ôn lại kiến thức về văn miêu tả: Vận dụng kiến thức đó để tả khung cảnh làng quê


- Xây dựng bài có bố cục ba phần rõ ràng, chặt chẽ, câu văn mạch lạc, dùng từ trong sáng, chữ
viết đúng chính tả


- Rèn kĩ năng viết văn miêu tả
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên : đề bài


- Học sinh: ôn lại kiến thức về văn miêu tả tìm đọc các bài văn mẫu miêu tả thiên nhiên
<b>C.Các bước lên lớp</b>


<b>1. Ổn định trật tự:</b>
<b>2. Kiểm tra</b>



<b>3. Bài mới</b>: Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>I. Đề bài</b>: chon một trong hai đề bài sau.


<b> Đề 1: kể cho bố mẹ nghe một chuyện lý thú mà em đã gặp ở trường.</b>


<b>Đề 2: Tả cảnh đẹp mà em yêu thích?</b>
<b>II. Dàn bài – Thang điểm</b>


<b>1. Mở bài: ( 2 điểm)</b>


- Giới thiệu chung về khung cảnh định tả: ở đâu, vào thời điểm nào, cảnh như thế nào?
<b>2. Thân bài</b>: Tả cụ thể, chi tiết về cảnh đó


- Trời gần sáng: tiếng gà gáy râm ran, mọi vật con đang “ ngái ngủ” màn đêm dần tan


- Trời sáng: dần hiện lên những luỹ tre xanh rì, ngọn tre cong như một dấu hỏi lớn giữa trời.
Lấp ló giữa màu xanh là những ngơi nhà ngói đỏ cịn vướng vất đâu đây làn khói mịng. Dưới
cây rơm, đàn gà rối rít gọi nhau đi kiếm mồi


- Người lớn vác cuốc ra đồng. Trẻ em khăn quàng đỏ trênm vai í ới goijnhau đi học. Tiếng
cười , nói, tiếng cịi xe vang vang


<b>3. Kết bài ( 2 điểm)</b>


-Đánh giá về khung cảnh đó
- Cảm xúc , tình cảm của em
<b>III. u cầu và cách tính điểm</b>


<b>*</b>. Điểm 9,10: Nội dung đảm bảo theo dàn ý trên, sâu sắc



- Xây dựng được bố cục rõ ràng, , KH. Từ các nội dung làm nổi bật vẻ đẹp riêng của cảnh
- Trình bày sạch sẽ, câu đúng ngữ pháp, khơng sai chính tả, lời văn trong sáng, diễn đạt lưu
loát


- Sử dụng tốt các biện pháp nghệ thuật khi tả
<b>*</b>. Điểm 7,8:


- Đảm bảo yêu cầu trên


- Cịn vi phạm vài lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu
<b>*</b>. Điểm 5,6:


- Nội dung đầy đủ, chưa sâu
- Đạt yêu cầu về bố cục


- Diễn đạt chưa hay, đôi chỗ con lủng củng
<b>*</b>. Điểm 3,4:


- Bố cục chưa rõ


- Sắp xếp ý chưa hợp lí cịn mắc các lỗi khác
- Nội dung sơ sài


<b>*.</b> Điểm 1,2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Không rõ bố cục
-Mắc nhiều lỗi khác


<b>4. Củng cố:</b> Để tạo lập văn bản cần thực hiện các bước như thế nào?



<i><b> Ngµy soạn: 21 tháng 9 năm 2011 </b></i>
<i><b> Ngày dạy : 23 tháng 9 năm 2011 </b></i>


Ng văn: Tiết 13
<b> Văn bản: Những câu hát than thân</b>



<b>A. Mơc tiªu bµi häc</b>


- Gióp HS nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu ( hình ảnh,
ngơn ngữ) của những bài ca về chủ đề than thân trong bài học


- Thuộc những bài ca dao trong văn bản


- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích thơ ca dân gian


- Giáo dục tình u, sự ham mê tìm tịi văn học dân gian đặc biệt là ca dao
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: soạn bài, sưu tầm những bài ca dao có nội dung than thân
<b>C.Các bước lên lớp</b>


<b>1. Ổn định trật tự:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Đọc thuộc bài số 4 trong “ Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người” và
phân tích nội dung, nghệ thuật?



- Nghệ thuật: hai câu thơ đầu : kéo dài -> cảnh đồng lúa mªnh mơng, bát ngát
- So sánh -> sức sống, trẻ trung, phơi phới của cô gái


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Ca dao dân ca là tấm gương phản ánh đời
sống, tâm hồn nhân dân. Nó không chỉ là
tiếng hát yêu thương , tình nghĩa mà cịn là
tiếng hát than thở về những cuộc đời, cảnh
ngộ khổ cực, đắng cay. Nỗi niềm ấy thể hiện
như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm
nay.


<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>


GV hướng dẫn đọc: giọng mượt mà, tha thiết,
nhấn giọng những từ ngữ miêu tả


GV đọc mẫu, HS đọc -> nhận xét


<b>I. Đọc Th¶o ln chó thÝch</b>
<b> 1. Đọc </b>


<b> 2. Chú thích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

GV nhận xột, sa cha



? Em hiu Bể đầy, ao cạn"-> Thành ngữ học
sau.


? c cỏc chỳ thớch cũn li trong SGK
- Đọc bài ca dao số 1 ( SGK 48)


? Nhân vật chính trong bài ca dao là ai?
( Con cò)


? Trong ca dao người nơng dân xưa thường
mượn hình ảnh con cị diễn tả cuộc dời mình,
em hãy sưu tầm một số bài ca dao như vậy?
? Vì sao người nơng dân lại mượn hình ảnh
con cị để diễn tả cuộc sống của mình mà
không phải con vật nào khác?


( Con cò vốn gần gũi với đời sống ruộng
đồng của người nơng dân, con cị có những
phẩm chất giống người nơng dân: chịu khó,
lặn lội kiếm sống, gắn bó với đồng ruộng)
? Cuộc đời của cị được diƠn tả như thế n o?à
(Nước non lận đận một mình


Thân cò lên thác xuống ghềnh)


? Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật trong hai
câu thơ này?


- Từ láy: lận đận -> vất vả vì gặp nhiều khó


khăn


- Đối lập: nước non >< một mình


Thân cò ( nhỏ bé, gầy guộc) >< thác
ghềnh


- Từ ngữ đối lập: lên ( thác ) >< xuống
( ghềnh)


- Thành ngữ : bể đầy ao cạn


? Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật
đó?


( Hình ảnh đối lập gợi cuộc sống bấp bênh,
ngang trái, gieo neo, cay đắng; Câu hỏi nhức
nhối chỉ ra nguyên nhân cuộc đời cay đắng
đó)


? Ngoµi néi dung than thân, bài ca dao còn có
nội dung gì?


Gv: từ “ ai” ngỡ như phiếm chỉ mà lại mang ý
nghĩa xác định, khẳng định cịn ai nữa ngồi
cái xã hội bất nhân trà đạp lên cuộc đời những
người nông dân.


- Đọc bài ca dao số 2



? Trong bài cú cụm từ nào được lặp lại?
(Thương thay, kiếm ăn đợc mấy)


? Em hiểu cụm từ th¬ng thay như thế n o?à
( Là tiếng than biu hin s thng cm , xút


rất khó kiếm ăn.
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
<b> a. Bài số 1:</b>


- Con cị lặn lội bờ sơng


Gánh gạo đưa chồng nước mắt nỉ non
- Trời mưa


Quả dưa vẹo vọ
Con ốc nằm co
Con tơm đánh đáo
Con cị kiếm ăn


 cuộc đời lận đận, cay dắng vất vả
của con cị:


-gặp nhiều khó khăn trắc trở ngang trái.
* nghệ thuật:


- Nước non lận đận -> từ láy
- Lên thỏc xung ghnh-> Đối
- Bể đầy... ao cạn -> Thành ngữ
- Gầy cò con -> Câu hỏi tu từ.



=> khc hoạ những hồn cảnh khó khăn,
ngang trái, gieo neo, cay đắng mà cị con
gặp phải.


- Hình ảnh con cị là biểu tượng chân thực
và xúc động về người nông dân trong xã
hội cũ


*Tố cáo, phản kháng xã hội phong kiến.


<b> b. Bài số 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

xa ở mức độ cao)


? Cụm từ này được lặp lại nhiều lần có tác
dụng gì?


(Tơ đậm nỗi thương cảm ở nhiều góc độ khác
nhau đồng thời tạo sự liên kết của văn bản ->
tích hợp TLV)


? Phân tích nỗi khổ nhiều bề được diễn tả
trong bài ca dao?


- Con tằm: bị bòn rút sức lao động cho kẻ
khác


- Con kiến: xi ngược vất vả làm lụng vẫn
nghèo khó



- Con hạc: phiêu bạt , lận đận vô vọng


- Con cuốc: thấp cổ bé họng, oan trái không
được công bằng soi tỏ


? Con t»m, con kiÕn, con h¹c, con cuốc ch
ai? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?


( Ẩn dụ chỉ những số phận , nỗi khổ của
người dân trong xã hội cũ)


HS đọc bài số 3


? Sưu tầm một số bài ca dao mở đầu bằng “
thân em”


(Thõn em như hạt mưa sa
Hạt vào đài cỏc hạt ra ruộng cày
Thân em nh dải lụa đào...


? Những bài ca dao Êy thường nói về ai? Về
điều gì?


( Thường núi về thõn phận, nỗi khổ đau của
người phụ nữ trong xó hội cũ, bị phụ thuộc
khụng cú quyền quyết định cuộc đời mình
? Những b i n y cú à à điểm nghệ thuật gì giống
nhau?



( Mở đầu: thân em: gợi sự tội nghiệp cay đắng
Hình thức so sánh, miêu tả cụ thể, chi tiết)
? Trong bài ca dao này tác giả dân gian đã so
sánh như thế nào? Tác dụng


- Thân em- trái bần trơi -> gợi liªn tưởng
-> thân phận nghèo khổ, cuộc đời bị phụ
thuộc -> số phận chìm nổi lênh đênh vơ ®ịnh
GV liên hệ hình ảnh bánh trơi nước (Hồ Xn
Hương) Chun nguêi con g¸i Nam Xơng
( Nguyễn Dữ)


<b>Hot ng 3: Ghi nhớ</b>


? Nêu đặc điểm chung của ba bài ca dao?
- Diễn tả cuộc đời của những con người trong
xã hội cũ -> ngồi ý than thân -> có ý phản


“thương thay” tơ đậm mối thương cảm xót
xa cay đắng nhiều bề của người dân
thường.


kết nối và mở ra những nỗi thương khác.
* hình ảnh ẩn dụ:


- Con tằm: bị bòn rút sức lực


- Con kiến: vất v, xuôi ngợc làm lụng mà
vẫn nghèo khó.



- Con hc: phiêu bạt, lận đận, vô vọng
- Con cuốc: thấp cổ, oan trái.


- Sử dụng ẩn dụ, điệp ngữ , c©u hái tu tõ tác
giả dân gian vẽ lên nỗi khổ nhiu b ca
ngi nông dân trong xà hi c.


<b>c. Bi số 3:</b>


- Thân em như trái bần trôi
-> so sánh


- Gió dập, sóng dồi biết tấp vào đâu


-> So sỏnh cụ thể , sinh động -> thân phận
chìm nổi , lênh đênh vô định của người phụ
nữ trong xã hội phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

kháng


- Nghệ thuật: thơ lục bát , hình ảnh ẩn dụ, so
sánh, nhóm từ truyền thống “ thân em”, “
thương thay”


Hình thức: câu hỏi tu từ


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>
HS đọc phần đọc thêm


<b>4. Củng cố:</b>



Nắm nội dung, nghệ thuật ba bài ca dao
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học thuộc bài; nắm nội dung , nghệ thuật


- Chuẩn b: Nhng cõu hỏt chõm bin Đọc và trả lêi c©u hái SGK


<i><b>Ngày soạn: 22 tháng 9 năm 2011 </b></i>


<i><b> Ngày dạy : 24 tháng 9 năm 2011 </b></i>


Ngữ văn: Tiết 14
Những câu hát châm biếm



<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- Gióp HS nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài
ca dao về chủ để châm biếm


- Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ thơ ca dân gian


- Giáo dục lịng căm ghét chế độ xã hội cũ, yêu quý chế độ XHCN tươi đẹp
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: soạn bài, sưu tầm các bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm


<b>C.Các bước lên lớp</b>


<b>1. Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Nêu những điểm chung về nội dung và nghệ thuật của ba bài ca dao chủ đề than thân đã học
giờ trước?


- Nghệ thuật: Sử dụng các sự việc, con vật gần gũi nhỏ bé, đáng thương
Ẩn dụ


So sánh


Thường có cụm từ than thân ( bài 2,3)


- Nội dụng Cuộc đời đắng cay, khổ cực, chìm nổi của người lao động
Phản kháng, tố cáo xã hội phong kiến


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Trong kho tàng văn học dân gian cùng với
truyện cười, vè sinh hoạt, những câu hát châm
biếm đã thể hiện khá tập trung những đặc sắc
của nghệ thuật trào lộng dân gian Việt Nam
nhằm phơi bày các hiện tượng ngưỵc đời, phê
phán những thói hư tật xấu, những hạng người
và hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.
<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>



- GV hướng dẫn đọc: giọng châm biếm đả
kích, chú ý nhấn giọng những từ ngữ châm
biếm


HS đọc -> nhận xét
- GV nhận xét , sửa chữa


?Cậu cai chỉ ai? Châm biếm có nghĩa là gì?
- HS đọc các chú thích cịn lại trong SGK
- HS đọc bài, bài ca dao giới thiệu nhân vật
nào?


(Chú tôi )


? Nhân vật chú tôi được giới thiệu bằng chi
tiết nào?


Hay tửu ( rượu) tăm
nước chè đặc
nằm ngủ trưa


-Ước: ngày mưa, đêm thừa trống canh
? Từ nào được lặp lại nhiều lần?
- Hay -> giỏi đến mức nghiện
? Em hiểu ngủ trưa là gì?
- Ngủ dậy muộn


? Nhận xét gì về người chú được giới thiệu
trong bài?



(Là người lười nhác, có tính xấu)


? Người chú như vậy lại được giới thiệu cho “
cô yếm đào” cô gái xinh đẹp. Em có nhận xét
gì về nghệ thuật này?


(Đó là cách nói ngược )


? Cú ý kiến cho rằng những ước mớ của
người chỳ là tốt đẹp ớc cho ma nhiều để cây
cối tốt tơi, đêm dài để mọi ngời nghỉ ngơi em
cú nhất trớ khụng?Vì sao?


( Không)


? Bài ca dao nhằm mục đích gì?


? Nếu gia đình có người như vậy em có thái
độ như thế nào? Có đồng tình và học tập
không?


(Phê phán, không học tập)


<b>I. Đọc th¶o ln chó thÝch</b>
<b> 1. Đọc </b>


<b> 2. Chú thích</b>
<b> ( SGK)</b>



<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
<b> a. Bài ca dao số 1:</b>
- Hay tửu, hay tăm


- Hay nước chè đặc ,hay nằm ngủ trưa
- Ước ngày mưa, ước đêm thừa trống canh.


- Cách nói ngược, giọng trào phúng nhẹ
nhàng


- Phê phán, châm biến người nghiện ngập,
lười biếng


<b>b. Bài số 2:</b>


* nhại lời thầy bói với lời người đi xem bói.
- Chẳng giàu thì nghèo


- Có mẹ có cha
- Có vợ có chồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- HS đọc bài số 2


? Bài ca dao nhại lại lời của ai?( Thầy bói)
ThÇy bãi nói về vấn đề gì?


(Xem số cho cơ gái)


? Thấy bói đốn số cơ gái như thế nào?
- Chẳng giàu thì nghèo, ngày 30 tết….


Có mẹ có cha, mẹ đàn bà, cha đàn ơng
Có vợ có chồng, con khơng gái thì trai


? Em nhận xét gì về cách đốn số của ơng ta?
( Nói chung, nói nước đơi, nói dùa )


? Em thấy thầy bói có giỏi khơng, mục đích
của ơng ta là gì?


( Lừa bịp người mê tín dị đoan)


? “ Số cô” được nhắc lại nhiều lần trong văn
bản có tác dụng gì?


( Võa nhÊn m¹nh sù ch©m biÕm võa cã tác
dụng liên kết làm cho văn bản mạch lạc.) tích
hợp TLV


? Có ơng thầy bói nào nói như vậy thật
không?


Đú là cỏch núi gỡ của nhõn dõn ta?
( Nói phóng đại)


? Hiện nay trong gia đình em, xung quanh em
có những người mê tín dị đoan khơng? Em có
thái độ như thế nào với họ?


- HS liên hệ thực tế trả lời
- Học sinh đọc thầm bài số 3


? Bài ca dao nói về sự việc gì?


Bài ca dao sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
HS thảo luận nhóm nhỏ trong 3phút


Báo cáo. Gv kết luận


- Ẩn dụ: con cò: chỉ người dân
Cà cuống: tao to mặt lớn -> có chức


Chim ri, chim chích, chào mào: những người
dân bình thường


? Nghệ thuật trên cho em hình dung ra đám
ma như thế nào?


( Kẻ khóc người cười, kẻ đau đớn người vui
vẻ)


? Bài ca dao phê phán điều gì?


- Hủ tục lạc hậu, lợi dụng đám ma để ăn uống,
chia chác


GV liên hệ với xã hội ngày nay ở nơng thơn
cịn hiện tượng này : ăn uống linh đình


? Dùng lồi vật để nói về lồi người đó là
cách nói trong thể loại nào?



- Cách nói phóng đại -> chế giễu những kẻ
hành nghề mê tín, châm biếm sự mù quáng
của một số ít người mê tín trong xã hội.


<b>c. Bài số 3:</b>
- Nói về đám ma


+ Con cị: người dân nghèo
+ Cà cuống: người có chức


+ Chim ri … chào mào: người dân thường
-> Sử dụng ẩn dụ, nhân hoá


- Phê phán hủ tục trong đám ma ở xã hội
cũ.


<b>d. Bài số 4:</b>


+ Cậu cai nón dấu lơng gà


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Ngụ ngơn -> tích hợp


? Nói như vậy có tác dụng gì?
( Phê phán một cách tế nhị kín đáo)


- Đọc bài ca dao số 4. Bài ca dao nói về ai?
( Nói về cậu cai)


? Cậu cai là người làm gì?



(Cai lệ chức thấp nhất trong quân đội thời
phong kiến)


? Cậu cai có đặc điểm gì?


(Nón dấu lơng gà, tay đeo nhẫn)


? Em hình dung cậu cai là người như thế nào?
( Lẳng lơ, phô trương)


? công việc của cậu cai ra sao?


( Ba năm - một lần oai -> phóng đại (áo mượn
quần thuê)


? Cách gọi cậu cai có ý gì?


( Chỉ chức vụ thấp -> châm biếm)
? Châm biếm thái độ gì của cậu cai?
<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>


HS đọc ghi nhớ. GV khái quát lại
<b>Hoạt động4: Hướng dẫn lụyện tập</b>
)


- Cách nói phóng đại -> mỉa mai châm
biếm cậu cai khơng có quyền hành nhưng
vẫn nhiƠu sách phơ trương, lẳng lơ, ra oai
<b>II. Ghi nhớ(SGK)</b>



<b>III. Luyện tập</b>


<b> Bài 1</b>: Nhận xét về sự giống nhau của
bốn bài ca dao trong văn bản . Em đồng ý
với ý kiến nào trong các ý kiến sau:


 Cả bốn bài đều có hình ảnh ẩn dụ tượng
trưng


 Tất cả đều sử dụng phóng đại


 Cả bốn bài đều có nghệ thuật châm biến
đả kích


 Nghệ thuật tả thực có trong bốn bài
* Đọc thêm


<b>4. Củng cố:</b> Nội dung và nghệ thuật của bốn bài ca dao vừa học
<b>5. Hướng dẫn học bài: </b>- Học thuộc các bài ca dao


- Nắm nội dung , nghệ thuật


- Soạn: “đại từ” trả lời câu hỏi SGK
<i><b> </b></i>


<i><b> Ngày soạn: 22 tháng 9 năm 2011 </b></i>
<i><b> Ngày dạy : 24 tháng 9 năm 2011 </b></i>


TiÕt 15: Đại từ




<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- Giúp HS nắm được thế nào là đại từ. Nắm được các loại đại từ tiếng việt
- Có ý thức sử dụng đại từ hợp với tình huống giao tiếp


- Áp dụng giải bài tập về đại từ
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: bài soạn , xem trước BT(SGK)
<b>C.Các bước lên lớp</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:


? Đánh dấu vào trước các từ láy trong số những từ sau:
 Hoa hồng  máu mủ <sub></sub> đo đỏ


 Mát mẻ <sub></sub> hồng hào


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Có mấy loại từ láy? chỉ rõ


- Hai loại từ láy: từ láy hoàn toàn: đo đỏ
từ láy bộ phân: 4 từ cịn lại


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>
GV lấy ví dụ:


- Nó vừa đạt giải trong kì thi học sinh giỏi
đấy.


? Từ "nó" chỉ gì?


Nó thuộc loại từ nào , chúng ta sẽ tìm hiểu
trong bài ngày hơm nay.


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
HS đọc BT SGK54-55. Chú ý các từ in đậm
Từ “ nó” trong đoạn văn a,b chỉ ai? chỉ vật gì?
a. nó - trỏ người: em tơi


b. nó - trỏ:con gà


? Nhờ đâu em biết được nghĩa của hai từ “
nó” trong hai đoạn văn?


- Nhờ những từ ngữ đi kèm trước và sau
? Từ thế ở sự việc c, trỏ sự việc gì?
(Trỏ việc chia đồ chơi)


? Vì đâu em xác định được điều đó?
( Nhờ câu trước nó )



? Từ “ ai “ở ví dụ d, dùng để làm gì?
( Dùng để hỏi người)


* GV: DT, ĐT, TT là các từ loại dùng để gọi
tên sự việc, hành động, tính chất cịn các đ¹i
từ khơng trực tiếp gọi tên SV,HĐ,T/c.


? Các từ trên là đại từ, em hiểu đại từ là gì?
Đặt cõu cú i t?


( ĐÃ 3 ngày rồi mµ nã cha vỊ.)


? Các từ nã, thÕ, ai trong các ví dụ (bt1) có vai
trò nh thế nào?


(HS thảo luận nhóm 2p - Báo cáo)
(a, d-> CN; b,c-> phơ ng÷)


? Chỉ ra đại từ trong câu : Ngời trực nhật hôm
nay là tôi? ch biết đại từ giữ chức vụ gì?


( Tôi - làm VN )


? Qua cỏc bi tập trên em hãy cho biết đại từ
là gì? Chức vụ cú pháp của đại từ?


- HS đọc ghi nhớ


- HS đọc bài tập 1 SGK (55)
? Các đại từ tơi, tao, tó… trỏ gì?


( Người, vật…)


<b>I. Thế nào là đại từ</b>
<b> 1. Bài tập</b>


<b> 2. Nhận xét</b>


- Dùng để trỏ hoặc hỏi về người, sự việc,
hành động, tính chất….


- Giữ vai trò cú pháp: CN,VN, phụ ngữ


<b> 3. Ghi nhớ 1( SGK)</b>


<b>II. Các loại đại từ</b>
<b> 1. Đại từ để trỏ</b>
<b> a. Bài tập</b>
<b> b. Nhận xét</b>


a - Trỏ người , trá vËt-> đại từ xưng hô
b - Trỏ số lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

? Các đại từ ở phần b trỏ gì?
( Số lượng)


? Đại từ ở phần c trỏ gì?
( Hoạt động , tính chất)


- Bạn đang học tiếng việt tớ cũng thế .-> hoạt
động



- Nam lười học mai cũng vậy -> tính chất
? Đại từ thường dùng để trỏ cái gì?


- HS đọc ghi nhớ SGK
- HS đọc bài tập SGK 55
- Xét VD:


Ai là tác giả truyện Kiều?
Lớp có bao nhiêu học sinh?


? Chỉ ra các đại từ? (ai, bao nhiêu)
? Các đại từ này hỏi về cái gì?
( Người, số lượng)


XÐt VD: - Có việc gì thế ? -> sự việc
- Bạn nói sao? -> hoạt động
? Đại từ được dùng để hỏi gì?


HS đọc. GV khái quát
<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>


HS đọc, xác định yêu cầu. làm bài. Gv hướng
dẫn , bổ sung


HS đọc , xác định yêu cầu làm bài
GV hướng dẫn, bổ sung


HS đọc , xác định yêu cầu làm bài
GV hướng dẫn, bổ sung



Bài bổ sung: Tìm bài ca dao có sử dụng đại từ


<b> c. Ghi nhớ ( SGK)</b>


<b> 2. Đại từ dùng để hỏi</b>
<b> a. Bài tập</b>


<b> b. Nhận xét</b>
- Hỏi người
- Hỏi số lượng


- Hỏi hoạt động, tính chất, sự việc
<b> c. Ghi nhớ 2( SGK)</b>


<b>III. Luyện tập</b>
<b> 1. Bài tập 1:</b>
a.


Ngơi Số ít Số nhiều


1 Tơi, tao, tớ Chúng tơi


2 Mày,mi,bay Chúng bay


3 Nó.hắn,y Chúng nó,


họ
b. mình1:ngơi 1 -> người nói
mình2: ngơi 2



<b> 2. Bài 2:</b>


VD: Ngày mai cô sang nhà cháu nhé.
Ơng ơi ơng vớt tơi nao.


DT DT được dùng với tư cách đại từ
<b> 3. Bài 3</b>: Đặt câu:


a. Cả lớp ai cũng được cơ khen.


b. Hoa nói bao nhiêu, các bạn nói lại bấy
nhiêu.


c. Sao? mai anh đến chứ?
<b>4. Bài bổ sung:</b>


- Qua đình ngả nón trơng đình


Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy
nhiêu


<b>4. Củng cố:</b> Đại từ gồm những loại nào?
Đại từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Trỏ Hỏi
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


người, sv số hđ. người, số hđ.t/c
lượng t/c sv lượng


<b>5. Hướng dẫn hc bi:</b>


<i><b> Ngày soạn: 24 tháng 9 năm 2011 </b></i>
<i><b> Ngày dạy : 26 tháng 9 năm 2011 </b></i>




TiÕt 16: Luyện tập tạo lập văn bản

<b>A. Mục tiêu bài häc</b>


- Gióp HS nắm được


- Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với
các bước của quá trình tạo lập văn bản


- Dưới sự hướng dẫn của giáo viên học sinh có thể tạo lập một văn bản tương đối đơn giản,
gần gũi với đời sống và công việc , học tập của em


- Rèn kĩ năng tạo lập văn bản
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án, chuẩn bị đoạn văn tham khảo
- Học sinh: soạn bài, đọc bài mẫu


<b>C.Các bước lên lớp:</b>
<b>1Ổn định trật tự:</b>
<b>2. Kiếm tra bài cũ:</b>



? Để tạo lập một văn bản, người viết cần trải qua các bước như thế nào?
- Bốn bước


+ Định hướng chính xác
+ Tìm ý và sắp xếp ý


+ Diễn đạt các ý thành câu, đoạn
+ Kiểm tra, sửa chữa


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Các em đã nắm khá rõ về các bước tạo lập văn
bản. Bốn bước đó sẽ được áp dụng trong quá
trình tạo lập một văn bản bất kỳ. Để hiểu sâu
hơn và có khái niệm tạo lập văn bản chúng ta
cùng học bài hôm nay


<b>Hoạt động 2: </b>


Đọc tình huống SGK


? Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản?


- Định hướng chính xác: viết cho ai? viết để
làm gì? viết cái gì và viết như thế nào?



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Tìm ý và sắp xếp ý để có bố cục rành mạch,
hợp lí thể hiện đúng định hướng trên


- Diễn đạt các ý thành câu, đoạn
- Kiểm tra và sửa chữa


? Đề thuộc thể loại gì?


? Mội dung của đề là gì? Giới hạn của đề như
thế nào?


? Thông thường một văn bản gồm mấy phần?
( ba phần: mở bài, thân bài, kết bài)


?Em định viết về nội dung gì cho phù hợp với
khn khổ 1000 chữ?


HS chọn một trong ba nội dung SGK gợi ý


? Em sẽ viết những gì trong phần chính của
bức thư?


Giới thiệu về truyền thống lịch sử lâu đời của
dân tộc em sẽ nói những gì?


GV cho HS trung bình khá viết phần đầu và
phần cuối


HS khá giỏi viết phần chính
Thời gian: 20 phút



* Đoạn văn tham khảo
Chào Ma-ri-a!


Mình rất vui mừng khi đọc thư và nghe bạn kể
về đất nước hằng u dấu của bạn


Mình có thể tưởng tượng ra những ngọn núi
phủ đầy tuyết trắng, những cơn gió đem hơi


<b>1. Tìm hiểu đề và tìm ý</b>
- Thể loại: viết thư


- Nội dung: giúp bạn hiểu về đất nước mình
- Giới hạn: viết cho một người bạn


<b>2. Tạo lập văn bản</b>
Bước 1: Định hướng


a. Nội dung: chọn một trong ba nội dung
- Truyền thống lịch sử


- Cảnh đẹp


- Đặc sắc văn hoá phong tục của đất nước
b. Viết cho ai


- Phải viết thư cho một người cụ thể có tên,
là trẻ em người nước ngồi



c. Viết để làm gì:


- Để bạn hiểu về đất nước mình cho nên
khơng phải nhắc lại các bài học về địa lý,
lịch sử mà phải từ đó gây được cảm tình
của bạn đối với đất nước mình góp phần
xây dựng tình hữu nghị giữa hai lớp


Bước 2: Tìm ý và sắp xếp ý


- Phần đầu: Do nhận được thư bạn hỏi về tổ
quốc mình nên viết thư đáp lại


Hoặc do đọc sách báo, xem truyền hình về
nước bạn mà em liên tưởng


-> đất nước mình và muốn bạn cùng biết,
san sẻ


- Phần chính bức thư: Có thể giới thiệu về
truyền thống lịch sử lâu đời của dân tộc ta
+ Hơn 1000 năm đô hộ cuối cùng độc lập là
do lịng u nước, truyền thống đồn kết
quý báu của nhân dân ta


+ Từ thời Bà Trưng, Bà Triệu đến Lê Lợi,
Quang Trung… nhân dân đã ghi nhiều
chiến công hiển hách


+ Sau này nhân dân ta đã anh dũng chiến


thắng hai đế quốc sừng sỏ Pháp, Mĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

lạnh từ biển thổi vào. Thậm chí mình có thể
cảm nhận được vị hăng trong lành của những
rừng thông trên mảnh đất bạn đang sống.
Mình hiểu bạn u thương từng góc từng con
người trên mảnh đất của tổ quốc bạn đến
nhường nào.


HS đọc bài. Nhận xét


GV nhận xét, sửa chữa(cho điểm)


<b>4. Củng cố:</b> Em đã thực hiện các bước nào trong quá trình tạo lập văn bản trên?
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học lại bốn bước tạo lập văn bản
- Chuẩn bị: “ Sông núi nước Nam”
<i> “ Phò giá về kinh</i>


Ngày soạn: 27 tháng 9 năm 2011
<i><b> Ngày dạy : 29 tháng 9 năm 2011 </b></i>


TiÕt 17: S«ng nói níc nam
Phò giá về kinh



<b>A. Mục tiêu bài học</b>



- Giúp HS nm được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc
trong hai bài thơ


- Bước đầu hiểu về hai bài thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật
- Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích thơ thất ngơn tứ tuyệt và ngũ ngơn tứ tuyệt
- Giáo dục lịng tự hào dân tộc về truyền thống vẻ vang của nhân dân ta
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: soạn bài: tìm hiểu thể thơ thất ngơn tứ tuyệt và ngũ ngơn tứ tuyệt
<b>C. TiÕn tr×nh giê häc</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: </b>
<b>1. Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiếm tra bài cũ</b>


? Đọc thuộc một trong bốn bài ca dao chủ để
châm biếm và nêu nội dung nghệ thuật của bài
ca dao?


? Một học sinh làm bài tập 1 ( phần luyện tập)
- Đáp án c


<b>- </b>Khởi động


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

trong tường hợp có ngoại xâm
<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>



GV hướng dẫn đọc: giọng văn dõng dạc trang
nghiêm để gợi khơng khí bài thơ


GV đọc: bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ
Gọi HS đọc -> nhận xét


GV nhận xét


? Bài “ Nam quốc sơn hà” có viết theo đúng
thể thơ thất ngơn tứ tuyệt không?


? Bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc lập
đầu tiên của nước ta viết bằng thơ. Em hiểu
thế nào là tun ngơn độc lập? HS thảo luận
nhóm 2, nêu ý kiến


? Em hãy chứng minh điều đó qua bài thơ?
- Bộc lộ ở hai ý:


Sông núi nước Nam vua Nam ở
Vằng vặc sách trời chia xứ sở
? Giải thích “ vua Nam”


- Nguyên văn là Nam đế tức vua nước Nam.
Ở đây xưng “đế” để tỏ thái độ ngang hàng với
nước Trung Hoa vì ở Trung Hoa gọi vua là đế
-> đế là đại diện cho dân cho nước -> từ hán
việt học sau



? Câu thứ nhất khẳng định điều gì?


Điều đó được quy định ở đâu? “ Sách trời” em
hiểu “ Sách trời” là gì?


- “ Sách trời” ngun văn là “ thiên thư” ý nói
tạo hố đã phân định rạch rịi, dứt khốt


Đọc hai câu cuối bài thơ


? Hai câu này có kết cấu câu dạng gì?
- Dạng câu hỏi “ cớ sao”


? Nhất định có tác dụng gì?


? “ Sơng núi nước Nam” thiên về biểu ý ( bày
tỏ ý kiến ) vậy nội dung biểu ý được thể hiện
như thế nào?Hãy nêu nhận xét về bố cục và
cách biểu ý?


.


? Ngoài biểu ý, bài thơ có biểu cảm khơng?
- Có biểu cảm


? Thể hiện ở dạng lộ rõ hay ẩn kín? Cả hai
- Cảm xúc được ẩn kín đó là cảm xúc u
nước mãnh liệt


? Em hãy nhận xét giọng điều của bài thơ?



<b>I. Đọc và tìm hiểu văn bản:</b>
<b>S«ng nói níc Nam</b>


<b>1. Đọc và tìm hiểu chú thích</b>
<b>a. Đọc</b>


<b>b. Chú thích</b>


Đọc phần chú thích SGK


GV giới thiệu: thể thất ngơn tứ tuyệt mỗi
bài có bốn câu, mỗi câu 7 chữ, chữ cuối ở
câu 1,2,4 hoặc 2,4 hiệp vần


- Có: 4 câu , mỗi câu 7 chữ, gieo vần các
chữ cuối các câu 1,2,4


- Tuyên ngôn độc lập là lời tuyên bố về chủ
quyền đất nước và khẳng định không một
thế lực nào được xâm phạm


nước Nam là của người nam điều đó đã
được sách trời quy định sẵn rõ ràng.


- Câu khẳng định -> kẻ thù không được đến
đây nếu xâm phạm chắc chắn sẽ nhận lấy
thất bại


- Tính chất biểu ý thể hiện ở bố cục



- Hai câu đầu: chân lí lịch sử, chủ quyền
đất nước


- Câu 3: nếu làm trái chân lí đó
- Câu 4: Thất bại là tất yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Tác dụng?


- Giọng điều mạnh mẽ, khảng khái


- Khẳng định độc lập chủ quyền dân tộc và
quyết tâm bảo vệ đất nước, đánh thắng xâm
lược


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>
HS đọc ghi nhớ


GV khái quát


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>
HS đọc , xác định yêu cầu. Làm bài
GV hướng dẫn, bổ sung


<b>Hoạt động 1: Khởi động ( chung)</b>
<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản</b>


GV hướng dẫn đọc: ngắt nhịp 2/3; câu cuối
3/2; giọng khoẻ khắn, mạnh mẽ



Đọc mẫu


HS đọc -> nhận xét
Gv nhận xét, sửa chữa


Xem chú thích * SGK nêu vài nhận xét về tác
giả?


? Bài thơ được viết theo thể thơ gì?


- Ngũ ngơn tứ tuyệt đường luật: có bốn câu
mỗi câu năm chữ, gieo vần giống thất ngôn tứ
tuyệt


HS đọc hai câu thơ đầu


? Giải thích hai địa danh “ Chương Dương”
và “ Hàm Tử’?


- Chương Dương: nằm hữu ngạn sơng Hồng
thuộc Thường Tín Hà Tây. Chiến thắng
Chương Dương 6 – 1285 do Trần Quang Khải
chỉ huy


- Hàm Tử: địa điểm thuộc tả ngạn sơng Hồng
thuộc Khối Chấu – Hưng Yên. Trận địa Hàm
Tử 4-1285 do Trần Nhật Duật chỉ huy


? Hai câu đầu sử dụng từ ngữ như thế nào?
Thể hiện điều gì?



? Nhận xét gì về ý của hai câu?


- Đối ý: cướp giáo giặc >< bắt quân thù
Chương Dương >< Hàm Từ quan
? Sự đối lập nhằm mục đích gì?
Em có nhận xé gì về cách đưa tin đó?


logic => liên kết mạch lạc trong vn bn


<b>II. Đọc- tìm hiểu văn bản:</b>
<b>Phò giá về kinh</b>


* GV: Bài thơ được viết sau kháng chiến
chống Nguyên Mông (đời Trần) khi đón
Thái thượng hồng Trần ThánhTơng về
Thăng Long và vua Trần Nhân Tông về
Thăng Long sau thắng Chương Dương ,
Hàm Tử giải phóng kinh đơ năm 1285
HS đọc hai câu thơ đầu


- Đối ý: cướp giáo giặc >< bắt quân thù
Chương Dương >< Hàm Từ quan


- Độc đáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

HS đọc


? Nhận xét gì về giọng điệu hai câu thơ?
- Giọng ôn tồn, nhẹ nhàng như một lời khuyên


“nên gắng sức”


? Thể hiện điều gì?


? Câu thơ cuối khẳng dịnh điều gì?


? Nội dung của hai câu đầu khác hai câu cuối
như thế nào?


? Quan sát tranh ( 67) miêu tả?


- Bức tranh mơ tả hào khí chiến thắng


biểu cảm và biểu ý của hai câu thơ vừa học
như thế nào?


- Đều bày tỏ ý kiến rõ ràng , cô đúc , thông tin
ngắn gọn, cách nối chắc nịch, ý kiến lập luận
chặt chẽ, logic


- Bài “ Sông núi nước Nam” trên cơ sở khẳng
định chủ quyền mà khẳng định sự thất bại của
giặc


- Bài “ Phò giá về kinh” từ hào khí chiến
thắng vang dội mà động viên xây dựng đất
nước


- Biểu cảm: kín đáo



<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ ( SGK)</b>
HS đọc ghi nhớ


GV khái quát


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>


Theo em cách nói giản dị cơ đúc ở bài này có
giá trị gì trong việc thể hiện hào khí chiến
thắng và khát vọng thái bình


Đọc phần đọc thêm SGK (68)


- Hai câu đầu: hào khí chiến thắng
- Hai câu cuối: khát vọng thái bình


GV: Trần Nhân Tơng sau khi chiến thắng
qn Mông Nguyên ở Bạch Đằng 1288
viết:


Xã tắc hai phen chồn ngựa đá
Non sơng nghìn thuở vững âu vàng


- Hai câu đầu: hào khí chiến thắng
- Hai câu cuối: khát vọng thái bình


- Bài “ Phị giá về kinh” từ hào khí chiến
thắng vang dội mà động viên xây dựng đất
nước



<b>*Ghi nhớ ( SGK)</b>
<b>4. Củng cố</b>:


Nêu nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ
<b>5. Hướng dẫn học bài nh</b>


<i><b> Ngày soạn: 29 tháng 9 năm 2011 </b></i>
<i><b> Ngày dạy : 1 tháng 10 năm 2011 </b></i>


<i><b> </b></i>


TiÕt 18: Tõ H¸n ViƯt


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Gióp HS nắm được thế nào là yếu tố Hán Việt


- Nắm được cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt. Áp dụng giải bài tập
- Rèn kĩ năng nhận biết, vận dụng trong nói và viết


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án, SGK, bảng phụ
- Học sinh: soạn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định trật tự:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Đại từ là gì? Có mấy loại đại từ?



? Gạch chân dưới đại từ trong bài ca dao sau, cho biết đại từ đó trỏ gì?
Qua cầu ngả nón trơng cầu


Cầu bao nhiêu nhịp dạ sầu bấy nhiêu
số lượng số lượng


? Đánh dấu vào ô trống đầu các đại từ? Các đại từ đó trỏ gì?


 hắn ngơi 3  ngư


 đi lại <sub></sub> chúng mày ngôi 2


 y ngôi 3  học sinh


-> các đại từ trỏ người


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


ở lớp 6 chúng ta đã học và biết thế nào là từ
Hán Việt. Trong tiết này các em sẽ tiếp tục
được tìm hiểu về đơn vị cấu tạo từ ghép Hán
Việt và từ ghép Hán Việt


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
HS đọc bài thơ chữ Hán “ Nam quốc sơn hà”
? Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà có nghĩa là gì?


- Nam: phương Nam


- Quốc; nước
- Sơn: núi
- Hà: sông


=> dùng từ cấu tạo từ


GV: các tiếng này đều có nghĩa và được gọi là
yếu tố Hán Việt


HS so sánh các ví dụ sau: Treo bảng phụ
a. Tơi lên núi


b.Tơi lên sơn


c. Nó lội xuống sơng
d. Nó lội xuống hà


e. Ơng là một nhà thơ yêu quốc
g. Ông là một nhà thơ yêu nước


Từ ví dụ trên em hãy cho biết các yếu tố Hán
Việt sơn, hà, quốc có thể dùng như một từ đơn
để đặt câu không?


<b>I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt</b>
<b>1. Bài tập</b>


<b>2. Nhận xét</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Khơng


? Các yếu tố này dùng để làm gì
- Tạo từ ghép. Nam quốc, sơn hà


? Tiếng “ thiên” trong từ “ thiên thư” có nghĩa
là “ trời”. Vậy tiếng “ thiên” trong các từ sau
có nghĩa là gì/


HS thảo luận nhóm 2 trong 2phút
- Thiên niên kỉ -> nghìn


- Thiên lí mã -> nghìn ( ngựa hay)


- Thiên đô về Thăng Long -> rời đô về Thăng
Long


? Nhận xét gì về các yếu tố “ thiên” trong các
ví dụ trên?


- Các yếu tố đồng âm, nghĩa khác nhau
GV tích hợp từ đồng âm khác nghĩa


HS tìm ví dụ các yếu tố đồng âm khác nghĩa
- Phi pháp, phi nghĩa: trái không phải


- Phi công, phi đội
- gia chủ: chủ nhà
- Gia vị: tăng , thêm



? yếu tố Hán Việt là gì? Đặc điểm của các yếu
tố Hán Việt?


HS đọc ghi nhớ ( SGK69). GV chốt


Đọc bài “ Tức sự” chỉ ra những từ Hán Việt
- Xã tắc, lưỡng hồi, sơn hà, thiên cổ


? Các từ sơn hà, xâm phạm, giang san thuộc
từ ghép chính phụ hay đẳng lập?


- Ghép đẳng lập


? các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc
ghép nào?


- Từ ghép chính phụ


? Xác địng tiếng chính tiếng phụ? Gạch chân
tiếng chính?


Nhận xét trật tự


HS đọc BT 2b. Các từ thiên thư, thạch mã, tái
phạm thuộc từ ghép gì?


- Ghép chính phụ


? Trật tự của nó có khác gì so với trật tự từ


ghép thuần Việt?


?Từ ghép Hán Việt có mấy loại chính? Mỗi
loại có đặc điểm cấu trúc như thế nào so với
từ ghép thuần Việt?


HS đọc. GV chốt


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>
HS đọc BT 1. Xác định yêu cầu


- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không dùng
độc lập mà dùng để tạo từ ghép


- Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng
nghĩa khác nhau


<b>3. Ghi nhớ ( SGK 69)</b>


<b>II. Từ ghép Hán Việt</b>
<b>1. Bài tập</b>


<b>2.Nhận xét</b>


- Từ ghép hán Việt có từ ghép chính phụ, từ
ghép đẳng lập


- Trật tự : tiếng chính đứng trước, tiếng phụ
đứng sau yếu tố



Tiếng phụ đứng trước, tiếng chính đứng
sau( yếu tố)


<b>3. Ghi nhớ 2: ( SGK 70)</b>


<b>III. Luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

GV hướng dẫn HS làm bài
Trình bày -> nhận xét


HS đọc BT2 xác định yêu cầu, làm bài
GVhướng dẫn, bổ sung


HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài
Gv hướng dẫn, sửa chữa


* Phi1( phi công, phi đội): máy bay


-Phi2( phi pháp, phi nghĩa): trái, không phải
-Phi3( cung phi, vương phi): vợ lẽ của vua
hay vợ của thái tử hoặc các vương hầu
* Hoa1( hoa quả, hương hoa): bộ phận cấu
thành hoa quả


- Hoa2(hoa mĩ, hoa lệ): cảnh vật đẹp lộng
lẫy


* Gia1( gia chủ, gia súc): nhà
- Gia2(gia vị, gia tăng): thêm vào



<b>2. Bài 2(70):</b> Tìm từ ghép có chứa yếu tố
Hán Việt : quốc, sơn, cư, bại


- Quốc gia, cường quốc
- Sơn: giang sơn, sơn hà
- Cư: cư trú, dân cư
- Bại: thất bại, chiến bại


<b>3. Bài 3(70):</b> Xếp các từ ghép Hán Việt vào
các nhóm thích hợp


* Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố
phụ đứng sau


- Tân binh phóng hoả
- Đại thắng thi nhân


* Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố
chính đứng sau: hữu ích, bảo mật


<b>4. Củng cố</b>: Có mấy loại từ ghép Hán Việt? Đặc điểm mỗi loại?
<b>5. Hướng dẫn học bài: </b>


- Học nội dung ghi nhớ, xem lại bài tập
- Làm BT 4+5(70)


- Soạn: “ Sửa lỗi” trong bài tập làm văn số 1


<i><b> Ngày soạn: 29 tháng 9 năm 2011 </b></i>


<i><b> Ngày dạy : 1 tháng 10năm 2011 </b></i>


Tiết19:
Trả bài tập làm văn số 1



<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- Giúp HS nắm được


- Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản miêu tả


- Đánh giá cụ thể những ưu khuyết điểm của học sinh về các mặt: bố cục, cách dùng dùng từ,
đặt câu, nội dung ý nghĩa sự việc… qua đó giúp học sinh sửa các lỗi đó


- Rèn kĩ năng viết văn ( kể chuyện) miêu tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án, các lỗi HS hay mắc phải trong bà viết
- Học sinh: Sửa các lỗi trong bài tập làm văn


<b>C.Các bước lên lớp:</b>
<b>1.Ổn định trật tự:</b>
<b>2. Kiểm tra</b>


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Để giúp các em củng cố kiến thức về kiểu bài
miêu tả cũng như giúp các em phát hiện và
sửa các lỗi hay mắc phải trong bài viết của
mình, hơm nay chúng ta cùng học tiết “ trả
bài”


<b>Hoạt động 2: </b>


HS nêu đề bài, xác định yêu cầu
- Thể loại: văn miêu tả


- Nội dung: Đ1: cảnh làng quê buổi sáng
Đ2: cảnh thiên nhiên mùa thu
- Trình tự miêu tả: kết hợp miêu tả theo trình
tự khơng gian và thời gian


? Phần mở bài giới thiệu điều gì?
GV đọc phần mở bài


HS so sánh


? Phần thân bài em sẽ tả những gì?
Theo trình tự như thế nào?


GV đọc phần thân bài


HS so sánh kết bài cần làm gì?
GV đọc bài của HS



HS so sánh


? Em sẽ giới thiệu gì trong phần mở bài?
GV đọc bài của HS


? Phần thân bài em sẽ tả gì?
GV đọc bài của HS


HS so sánh


<b>I. Đề bài:</b>


<b>Đề 1: kể cho bố mẹ nghe một chuyện lý</b>
<b>thú mà em đã gặp ở trường.</b>


<b>Đề 2: Tả cảnh đẹp mà em yêu thích?</b>


<b>II. Lập dàn ý</b>
<b>1. Đề 1:</b>


<b>a. Mở bài</b>: Giới thiệu khung cảnh làng quê
em hoặc dẫn dắt để làm xuất hiện khung
cảnh đó


<b>b. Thân bài:</b> Tả chi tiết cảnh lãng quê vào
buổi sáng theo trình tự thời gian


- Lúc mờ sáng
- Trời sáng


- Mặt trời lên


*Lưu ý tả cảnh thiên nhiên + sinh hoạt con
người. Chọn những nét đặc trưng của nông
thôn Việt Nam để tả


<b>c. Kết bài</b>: Đánh giá chung về khung cảnh
đó


- Tình cảm của em đối với q hương
<b>III. Nhận xét</b>


<b>1. Ưu điểm</b>


<b>2. Nhược điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Biết cách làm bài văn miêu tả


- Bài viết có bố cục ba phần tương đối rõ ràng
- Khi tả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật ->
cảnh sinh động, đẹp hơn


- Diễn đạt lưu loát


- Đa số biết chấm câu, sử dụng từ ngữ hợp lí
hơn


- Chữ viết sáng sủa, sạch
Bài làm tốt:



1. Nội dung: một số bài nội dung sơ sài


- Khi tả các em còn đưa vào những khung
cảnh không phù hợp, không đúng đặc trưng
mùa:


2


- GV đọc các lỗi sai, học sinh sửa
rất hiền nành -> rất hiền lành
cây lày -> cây này


cây bàng chồng từ -> trồng từ
để giành -> để dành


- l/n ; ch/tr
-d/gi/r


<b>2. Lỗi dùng từ, lỗi diễn đạt, lỗi ngữ pháp</b>
. Hình thức:


- Bố cục chưa rõ ràng:
- Diễn đạt còn lủng củng:
- Câu sai ngữ pháp:
- Sai chính tả


<b>V. Đọc bài văn mẫU</b>
<b>4. Củng cố</b>: Một số lưu ý khi làm bài văn miêu tả


5<b>. Hướng dẫn học bài:</b>



- Ôn lại kiểu bài miêu tả; tự sự


- Chuẩn bị: “ Tìm hiểu chung về văn biểu cảm” trả lời các câu hỏi SG


<i><b> Ngày soạn: 29 tháng 9 năm 2011 </b></i>
<i><b> Ngày dạy : 1 tháng 10 năm 2011 </b></i>
TiÕt 20: T×m hiĨu chung


về văn biểu cảm



<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- Giúp HS nắm được văn biểu cảm nảy sinh do nhu cầu biểu cảm của con người


- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó
trong văn bản


- Rèn kĩ năng nhận biết văn biểu cảm: Áp dụng giải bài tập
<b>B. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>1Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>



Biểu cảm là nhu cầu của mỗi con người mỗi
khi muốn bày tỏ tình cảm tâm tư của mình với
ai đó. Văn biểu cảm là gì? Có những dạng
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
HS đọc bài ca dao SGK71


? Mỗi câu ca dao trên thổ lộ cảm xúc gì?
Câu ca dao 1: lời than thân phận của con
người thấp cổ bé họng trong xã hội cũ


Câu ca dao 2: Ca ngợi vẻ đẹp của cánh đồng
và hình ảnh cơ gái mảnh mai, trẻ trung


? Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì?


Khi nào người ta có nhu cầu thổ lộ tình cảm?
- Khi những tình cảm tốt đẹp -> muốn biểu
hiện cho người khác biết


? Trong thư từ gửi cho người thân, bạn bè em
có biểu cảm khơng?


- Có


? Người ta biểu cảm bằng những phương tiện
nào?



- Ca hát, làm thơ, viết văn, vẽ tranh


HS đọc hai đoạn văn SGK


Hai đoạn văn trên biểu đạt những nội dung gì?
Thảo luận nhóm 4 thời gian 2phút<sub>. Báo cáo -></sub>
nhận xét


Gv kết luận


Đ1: biểu đạt nỗi nhớ


Đ2:biểu đạt tình cảm và nhắc lại kỷ niệm gắn
bó với quê hương đất nước


? Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với nội
dung của văn bản tự sự và miêu tả? Phương
tiện biểu đạt cảm xúc


- Cả hai đoạn đều không kể một chuyện gì
(hồn cảnh)


Đ1:: gợi lại những kỉ niệm -> bộc lộ cảm xúc
Đ2: từ miêu tả mà liên tưởng gợi cảm xúc . Sử


<b>I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm</b>
<b>1. Nhu cầu biểu cảm của con người</b>
<b>a. Bài tập</b>


<b>b. Nhận xét</b>



- Khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa
muốn biểu hiện -> có nhu cầu biểu cảm


- Văn biểu cảm là một trong những phương
tiện biểu cảm


<b>2. Đặc điểm của văn biểu cảm</b>
<b>a. Bài tập</b>


<b>b.Nhận xét</b>


- Văn bản biểu cảm cịn gọi là văn bản trữ
tình


<b>c. Ghi nhớ ( SGK73)</b>
<b>III. Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

dụng các biện pháp tự sự miêu tả -> khơi gợi
tình cảm


? Có ý kiến cho rằng tình cảm, cảm xúc trong
văn biểu cảm phải là tình cảm, cảm xúc thấm
nhuần tư tưởng nhân văn, em có tán thành ý
kiến đó khơng?


- Có


? Các bài ca dao đã học có phải là văn biểu
cảm khơng? Vì sao?



- Phải vì nó biểu cảm tình cảm, cảm xúc của
con người


-> các văn bản đó cịn gọi là văn bản trữ tình
?Qua các bài tập trên em thấy văn bản biểu
cảm có những đặc điểm gì?


HS đọc ghi nhớ
GV chốt


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>
HS đọc bài tập, xác định yêu cầu


GV hướng dẫn, HS làm bài -> nhận xét
GV sửa chữa, bổ sung


HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài
GV hướng dẫn, bổ sung


cho biết đoạn nào là văn bản biểu cảm. Vì
sao?


- Hai đoạn văn đều tả và kể về hoa hải
đường


- Đoạn a: chỉ tả và kể thuần tuý về hoa hải
đường dưới góc độ khoa học như một định
nghĩa nên khơng có sắc thái biểu cảm ->
không phải là văn bản biểu cảm



- Đoạn b: cũng tả và kể về hoa hải đường
nhưng nhằm biểu hiện và khêu gợi tình
cảm yêu hoa, có yếu tố tưởng tượng, liên
tưởng, hồi ức -> là đoạn biểu cảm: trực tiếp
và gián tiếp ( thông qua tự sự và miêu tả)
<b>2. Bài 2</b>: Chỉ ra nội dung biểu cảm trong
hai bài thơ “ Sông núi nước Nam” và “ Phò
giá về kinh”


- Hai bài thơ đều biểu cảm trực tiếp vì cả
hai đều trực tiếp nêu tư tưởng, tình cảm
khơng thơng qua một phương tiện trung
gian


( miêu tả hoặc kể chuyện) nào cả
- Nội dung biểu cảm:


+ Bài “ Nam quốc sơn hà” : Khẳng định
đạo lí chủ quyền về lãnh thổ đất nước
-> ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền


+ Bài “ Phị giá về kinh”: thể hiện hào khí
chiến thẳng và khát vọng hồ bình thịnh trị


<b>4.Củng cố:</b> Văn biểu cảm là gì? Có những dặc điểm nào?
<b>5. Hướng dẫn học bài: </b>


- Học ghi nhớ, làm bài tập 3



- Soạn:” Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông xa” ; “ Bài ca Côn Sơn”



<i><b> Ngày soạn: 29 tháng 9 năm 2011 </b></i>
<i><b> Ngày dạy : 1 tháng 10 năm 2011 </b></i>


Tiết 21: Buổi chiều đứng ở
phú thiên trờng trông xa
Bài ca Côn Sơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- Giúp HS nm c hồn thơ thắm thiết tình quê trong bài “ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên
Trường trông xa” của Trần Nhân Tơng và sự hồ nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí
Cơn Sơn trong đoạn trích bài “ Cơn Sơn ca”


- Hiểu sâu hơn về thể thất ngôn tứ tuyệt và hiểu thêm về thể lục bát
- Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận và khả năng tự học của học sinh
- Giúp các em thêm yêu quê hương đất nước


<b>B. Chuẩn bị</b>
- Giáo viên:giáo án


- Học sinh: soạn bài :Tìm hiểu kĩ bài “ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông xa”
<b>C.Các bước lên lớp</b>


<b>1.Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Nam quốc sơn hà” nêu nội dung của bài thơ?



- Là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên khẳng định chủ quyền lãnh thổ của đất nước và nêu cao
ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm phạm


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61></div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62></div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63></div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b> Ngày dạy : 12tháng 10 năm 2011 </b></i>
Tiết 30:

Bạn đến chơi nhà



<i><b> </b></i>

<b> </b>

<i><b> Nguyễn Khuyến</b></i>



<b>A. Mục tiêu bài học</b>


-

Giúp

HS nm c



- Thy được tình bạn đậm đà, hồn nhiên của Nguyễn Khuyến thể hiện trong bài thơ


- Nắm vững hơn về thể thơ thất ngôn bát cú



- Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận, phân tích thơ Đường luật


- Giáo dục tình bạn đằm thắm, trung thực, hồn nhiên


<b>B. Chuẩn bị:</b>



- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ


- Học sinh: trả lời các câu hỏi SGK


<b>C.Các bước lên lớp</b>



<b>1.Ổn định trật tự</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



? Đọc thuộc bài thơ” Qua Đèo Ngang” của bà Huyện Thanh Quan và nêu nết đặc sắc


về nghệ thuật và nội dung?




- Bài thơ đạt đến độ mẫu mực về thể thơ Đường luật, tả cảnh ngụ tình, sử dụng tài tình


các nghệ thuật chơi chữ… khắc hoạ bức tranh Đèo Ngang hoang vắng, um tùm, hiu


quạnh => tâm trạng cô đơn, buồn, nhớ nước thương nhà của tác giả



<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học </b>



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>



Tình bạn là một trong số những đề tài có


truyền thống lâu đời của lịch sử văn học


Việt Nam. “ Bạn đến chơi nhà” của


Nguyễn KHuyến là bài thơ thuộc thể loại


hay nhất trong đề tài tình bạn và cũng là


bài hay nhất trong thơ Nguyễn Khuyến nói


riêng, thơ Nơm đường luật Việt Nam nói


chung



<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>



GV hướng dẫn đọc: nhịp 4/3; 2/2/3; giọng


nhẹ nhàng, hóm hỉnh



GV đọc mẫu. HS đọc -> nhận xét



Theo dõi chú thích * SGK, nêu vài nét về


tác giả



- Quê: làng Yên Đổ- huyện Bình Lục – Hà



Nam. Nhà nghèo nhưng thơng minh , học


giỏi đỗ đầu ba kì thi. Phần lớn cuộc đời


sống ở quê ( trừ 10 năm làm quan)



<b>I. Đọc, th¶o ln chó thÝch</b>


<b>1. Đọc </b>



<b>2. Tìm hiểu chú thích</b>



*Tác giả: Nguyễn Khuyến ( 1835-1909)


lúc nhỏ tên Thắng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

-Sự nghiệp thơ ca: hầu hết sáng tác sau lúc


làm quan xấp xỉ 400 bài ( thơ, văn, câu đối


bằng chữ Hán + chữ Nôm)



- Đặc điểm thơ: đưa chất trào phúng vào


thơ chữ Hán, dùng “điển cố” lấy từ ca dao


- Thơ Nôm: ngôn ngữ giản dị, tinh tế, kín


đáo, thâm trầm



Tác phẩm ra đời khi ơng cáo quan về ở ẩn


ở vườn cũ



Là bài thơ mang cái hồn xanh của vườn


tược và một tình bạn được thể hiện hết sức


độc đáo



HS đọc từ khó ( SGK)


GV treo bảng phụ




? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?


Vì sao em biết?



- Tám câu, mỗi câu 7 chữ



- Gieo vần bằng: nhà, xa, gà, hoa, ta


- Câu 3,4 đối nhau, câu 5,6 đối


? Cách xưng hô của tác giả?



Bác: danh từ được sử dụng như đại từ


nhân xưng ngơi thứ nhất ( tích hợp TLV)


? Nội dung của câu thơ đầu là gì



HS đọc 6 câu tiếp theo



? Câu thơ thứ hai nêu ra điều gì?



Giọng thơ thể hiện thái độ gì của tác giả?


? Vậy lấy gì để thiết đãi bạn => lời phân


bua hữu tình => khởi đầu nụ cười vui


? Nhà thơ giới thiệu về gia cảnh của mình


ra sao?



- Có đủ mọi thứ song đều ở dạng tiềm ẩn,


khả năng



?Em thấy hình ảnh thơ và ngơn từ sử dụng


như thế nào?




? Có phải tác giả than nghèo với bạn


khơng? Vì sao em biết?



- Khơng phải than nghèo vì mọi cái đều có



- Là nhà thơ của làng cảnh Việt nam



* Tác phẩm


* Từ khó ( SGK)


<b>2. Thể loại</b>



- Thất ngơn bát cú đường luật.



<b>3. Tìm hiểu văn bản</b>


<b>a. Câu thơ đầu</b>



Đã bấy lâu nay , bác tới nhà



+ Ngôn ngữ giản dị, tự nhiên như một


lời chào hỏi



+ Câu thơ tách ra, nổi lên thời gian xa


cách -> tôn thêm niềm vui gặp gỡ



+ Xưng hơ: bác: thân tình khơng cách


biệt



- Mở đầu là tiếng chào hồ hởi thân tình


của hai người bạn thân lâu không gặp


<b>b. Sáu câu tiếp theo</b>




+ Trẻ đi vắng, chợ xa



- Lời nói đùa vui với khách bằng cách


đưa ra tình huống ối oăm



+ Ao sâu nước cả -> khơng kéo cá


Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà


Cải chửa ra cây cà mới nụ



Bầu vừa rụng rốn mướp đương hoa


Trầu khơng có



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

nhưng chưa sử dụng được chứ khơng phải


khơng có



- Giọng thơ hóm hỉnh -> cường điều hố


-> nụ cười vui của tác giả



? Khó khăn lan cả xuống câu 7 – câu đáng


ra có chức năng khác -> cường điệu đến


mức tối đa (đến cả miếng trầu – là đầu câu


chuyện cũng khơng có)



Đọc câu thơ cuối



? So sánh cụm từ “ ta với ta” trong bài


“Bạn đến chơi nhà” và cụm từ “ ta với ta”


trong bài “ Qua Đèo Ngang” em thấy có gì


giống nhau và khác nhau?




Thảo luận nhóm 4 thời gian 3

phút

Đại diện báo cáo -> HS nhận xét


Gv kết luận



- Cùng cụm từ, đại từ nhân xưng ngôi thứ


nhất



- Trong bài “ Qua Đèo Ngang” cả hai từ “


ta” đều chỉ tác giả -> sự cô đơn



- Bài “ Bạn đến chơi nhà” chỉ chủ nhà và


khách nhưng không phân biệt được từ nào


chỉ chủ và từ nào chỉ khách -> sự thống


nhất trọn vẹn giữa chủ và khách



? Bài thơ có nét đặc sắc gì về nghệ thuật


và nội dung?



<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ ( SGK)</b>


HS đọc ghi nhớ. GV chốt



<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>



Ngôn ngữ trong bài “Bạn đến chơi nhà”có


gì khác ngơn ngữ “Sau phút chia li



H/S đọc. Nội dung ghi nhớ



+ Từ ngữ cổ: cả, khơn, chửa, đầu trị



+ Muốn tiếp bằng bạn cây nhà lá vườn


bằng tấm chân tình song tất cả đều


khơng có



+ Cường điệu hố:



- Giới thiệu cái khó của chủ nhà, sự


thiếu thốn, đạm bạc khi tiếp khách -> nụ


cười hóm hỉnh



<b>c. Câu thơ cuối</b>



Bác đến chơi đây ta với ta



Có thể thấy cụm từ “ ta với ta” là cụm từ


có ý nghĩa nhất trong bài -> tình cảm


đậm đà sâu sắc của những người lấy sự


chân thành, hiểu nhau, thông cảm cho


nhau là điều quý giá hơn mọi phẩm vật


khác



- Câu thơ cho thấy sự gắn bó chân


thành, một tình bạn đẹp đẽ vượt lên trên


tất cả



<b>II. Ghi nhớ ( SGK)</b>


<b>III. Luyện tập</b>


<b>Bài 1.a</b>



-Ngôn ngữ trong bài “Bạn đến chơi



nhà” giản dị dân dã, gần gũi và pha chút


hóm hỉnh.



-Ngơn ngữ trong đoạn trích “Sau phút


chia li”: điêu luyện gọt dũa.



->Cả hai đều đạt đến độ kết tinh đẹp đẽ.


<b>4. Củng cố</b>

: Đọc bài thơ, nêu nội dung chính



5. Dặn dị: Chuẩn bị cho bài viết số 2



<i><b> Ngày soạn: 11 tháng 10 năm 2011 </b></i>


<i><b> Ngày dạy : 15tháng 10 năm 2011 </b></i>



TiÕt 31-32:

<b> Bµi viÕt số 2</b>



Văn biểu cảm



<i> </i>

<i> </i>


<b>A. Mơc tiªu bµi häc</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về văn bản biểu cảm, việc áp dụng kiến


thức đã học vào viết bài



- Rèn kĩ năng diễn đạt, dùng từ, dựng đoạn, kĩ năng bộc lộ cảm xúc tự nhiên, chân


thành của học sinh về lồi cây cụ thể mà các em u thích



- Giáo dục tình u thiên nhiên, có ý thức bảo vệ cây xanh


<b>B.Chuẩn bị:</b>




- Giáo viên: đề



- Học sinh: kiến thức văn biểu cảm, vở viết tập làm văn, giấy nháp


<b>C.Các bước lên lớp</b>



<b>1.Ổn định tổ chức</b>



<b>2. Kiểm tra</b>

: sự chuẩn bị vở viết tập làm văn


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>I. Đề bài</b>

: Loài cây em yêu.



<b>II. Dàn bài</b>

- Thang điểm


<b>1</b>

. Mở bài: 2điểm



- Giới thiệu lồi cây em u thích: cây gì, ở đâu?


- Nêu lí do chính vì sao em u thích cây đó?


<b>2</b>

. Thân bài: 6 điểm



- Các đặc điểm gợi cảm của cây:


+ Trong cuộc sống con người.


+ Trong cuộc sống của em.



- Tình cảm của em đối với cây đó biểu hiện như thế nào?


<b>3</b>

. Kết bài: 2 điểm



- Khái qt tình cảm của em đối với lồi cây đó


<b>III. Yêu cầu và cách tính điểm</b>



<b>1</b>

. Điểm 9,10




- Nội dung đảm bảo theo dàn ý trên, sâu sắc


- Bố cục rõ ba phần, trình bày khoa học



- Phương thức biểu đạt: kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm



- Trình bày sạch sẽ, câu đúng ngữ pháp, chữ viết đúng chính tả, lời văn trong sáng, diễn


đạt lưu lốt



- Vận dụng sử dụng từ ngữ gợi cảm và các biện pháp nghệ thuật


<b>2</b>

. Điểm 7,8



- Đảm bảo các yêu cầu trên



- Còn vi phạm một vài lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt


<b>3</b>

. Điểm 5,6



- Nội dung đầy đủ, chưa sâu


- Bố cục rõ ràng



- Diễn đạt chưa hay, đơi chỗ cịn lủng củng, cịn sai lỗi chính tả


<b>4</b>

. Điểm 3,4



- Không rõ bố cục


- Nội dung sơ sài



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>5</b>

. Điểm 1,2



- Các lỗi như ở điểm 3,4 nhưng nặng hơn, trầm trọng hơn


<b>6</b>

. Điểm 0:




- Không làm bài


<b>4.Củng cố</b>



<b>5.Hướng dẫn học bài ở nhà</b>



- Ôn lại lý thuyết văn biểu cảm, luyện viết đoạn văn , bài văn biểu cảm


- Soạn: “

<i>Chữa lỗi về quan hệ từ</i>

” trả lời các câu hỏi SGK



- Tìm các lỗi trong bài viết tập làm văn em hay mắc



<b></b>



<i><b> Ngày dạy : 13tháng 10 năm 2011 </b></i>



TiÕt 33:

<b> </b>

Chữa lỗi về quan hệ từ



<i> </i>

<i> </i>


<b>A. Mơc tiªu bµi häc</b>



-

Gióp

HS nắm được



- Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ. Áp dụng giải bài tập


- Thông qua luyện tập, nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ



- Học sinh có thói quen sử dụng quan hệ từ khi nói, viết và vận dụng phù hợp ngữ cảnh


<b>B.Chuẩn bị:</b>



- Giáo viên: giáo án, các lỗi về quan hệ từ, bảng phụ


- Học sinh: các lỗi về quan hệ từ trong bài viết, soạn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>




<b>1.Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra:</b>



? Quan hệ từ là gì? Sử dụng quan hệ từ cần lưu ý điều gì? Lấy ví dụ?



- Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả giữa


các bộ phận của câu hay giữa các câu trong đoạn văn



- Có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ nếu khơng có quan hệ từ thì câu văn đổi


nghĩa hoặc khơng rõ nghĩa



- Có trường hợp khơng bắt buộc dùng quan hệ từ


- Một số quan hệ từ dùng thành cặp



<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Vậy các lỗi thường gặp là gì? Để tránh các


lỗi đó cần làm gì? Chúng ta cùng học bài


hơm nay



<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


GV treo bảng phụ



HS quan sát



? Hai câu thiếu quan hệ từ ở chỗ nào?



- Giữa: hình thức, đánh giá



- đúng, xã hội



? Em hãy chữa lại cho đúng



? So sánh các câu thiếu quan hệ từ trên với


các câu đã chữa?



- Thiếu quan hệ từ: không rõ nghĩa.



- Câu chữa: rõ nghĩa -> người đọc mới


hiểu được ý nghĩa, ý định của người viết.


HS đọc hai ví dụ trên bảng phụ



? Xác định quan hệ ý nghĩa giữa hai bộ


phận câu



C

1

: hai bộ phận diễn đạt hai sự việc có


hàm ý tương phản.



C

2

: vế hai nhằm giải thích nguyên nhân


cho vế 1



? Căn cứ vào quan hệ từ giữa hai vế em


hãy lựa chọn quan hệ từ phù hợp thay thế


HS đọc bài tập SGK 106



? Vì sao câu thiếu chủ ngữ




? Hãy chữa lại để được câu văn hoàn chỉnh


HS đọc bài tập



? Em hãy chỉ ra các quan hệ từ


- Không những câu 1



- Với câu 2



? Các quan hệ từ này liên kết từ ngữ nào


với nhau



- “ Khơng những” khơng có tác dụng liên


kết “ giỏi về mơn Tốn” , “ giỏi về môn


văn” với bộ phận nào khác ( thiếu một vế


cần liên kết)



<b>I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ</b>


<b>1. Thiếu quan hệ từ</b>



- Đừng nên nhìn hình thức để đánh giả


kẻ khác



- Câu tục ngữ này chỉ đúng đối với


( với) xã hội xưa, cịn đối với xã hội


ngày nay thì khơng đúng.



<b>2. Dùng quan hệ từ khơng thích hợp</b>


<b>về nghĩa</b>



- Sử dụng quan hệ từ khơng thích hợp vì



khơng thể hiện đúng mối quan hệ giữa


hai về.



- Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em


cũng đến trường đúng giờ.



- Chim sâu rất có ích cho nơng dân vì nó


diệt sâu phá hoại mùa màng.



<b>3. Thừa quan hệ từ</b>



- Thừa quan hệ từ -> chủ ngữ của câu


trở thành trạng ngữ



- Chữa bằng cách bỏ quan hệ từ ở đầu


câu



<b>4. Dùng quan hệ từ khơng có tác dụng</b>


<b>liên kết</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Với

1

: liên kết: tâm sự - mẹ



- Với

2

: không liên kết “ chị” với từ ngữ


nào khác



-> dùng quan hệ từ khơng có tác dụng liên


kết. Vì sao?



? Em hãy căn cứ vào nội dung các câu


trướcvà sau nó để sửa cho phù hợp




? Qua 4 bài tập trên, em hãy cho biết khi


sử dụng quan hệ từ cần tránh các lỗi nào?


- HS đọc ghi nhớ . GV chốt.



<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>



HS đọc , xác định yêu cầu, làm bài


GV hướng dẫn , bổ sung



HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình


bày -> nhận xét



GV chữa



?Xác định câu sai ở chỗ nào?


- Thừa quan hệ từ



? Chữa lại cho đúng


GV treo bảng phụ


HS điền



HS viết đoạn văn 7

phút


Trình bày, chỉ ra quan hệ từ sử dụng


HS nhận xét



GV chữa lỗi



vì quan hệ từ đó khơng liên kết bộ phận



kèm theo nó với một bộ phận nào khác


- Sửa:… không những giỏi về môn tốn,


khơng những giỏi về mơn văn mà cịn


giỏi nhiều mơn khác.



Nó thích tâm sự với mẹ, khơng thích


tâm sự với chị.



* Ghi nhớ ( SGK 107)


<b>II. Luyện tập</b>



<b>1. Bài tập 1</b>

: Thêm quan hệ từ thích hợp


- từ… đến



- để ( cho)



<b>2. Bài tập 2</b>

: Thay các quan hệ từ cho


đúng



- Với -> như


- Tuy -> dù


- Bằng -> về



<b>3. Bài tập 3</b>

: Chữa lại câu văn



- Bỏ các quan hệ từ: đối với (c

1

); với


(c

2

), qua (c

3

)



<b>4. Bài tập 4</b>

: Điền (Đ), (S) sau các câu


để đánh giá việc sử dụng quan hệ quan



từ



a. Đ e. S


b. Đ g. S


c. S h. Đ


<b>4. Củng cố:</b>

Các lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b> Ngµy soạn: 13 tháng 10 năm 2011 </b></i>
<i><b> Ngày dạy : 15tháng 10 năm 2011 </b></i>
TiÕt 34:

Xa ngắm thác núi L



<i> </i><b>( Vọng Lư sơn bộc bố - Lý Bạch)</b>


<b> </b>

Đêm đỗ thuyết ở Phong Kiều


<b> ( Phong Kiều dạ bạc – Trương Kế)</b>
<b> - </b>Tự học có hớng dẫn
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- Gióp HS nắm được


- Vận dụng kiến thức về thơ Đường luật để đọc diễn cảm hai bài thơ, đúng nhịp điệu
- Nắm được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ


- Rèn kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: bảng phụ, dịch nghĩa các từ trong bài: Phong Kiều dạ bạc
- Học sinh:


<b>C.Các bước lên lớp</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra </b>


? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến? Nêu những nét chính về
nghệ thuật và nội dung


- Ngôn từ giản dị, dân dã


- Giọng trào phúng hóm hỉnh đưa vào thể thơ thất ngơn bát cú đường luật
- Lập ý bằng cách đưa ra tình huống khó xử khi bạn đến chơi


-> tình bạn đậm đà, thắm thiết vượt lên trên tất cả
<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Văn học Trung Quốc cùng với tiểu thuyết
Minh – Thanh, thơ Đường là một mảng , một
thể loại đem lại cho nền văn học Trung Quốc
những thành tựu rực rỡ nhất. Để hiểu rõ hơn
về những bài thơ Đường luật và đời sống thơ
ca thời nhà Đường. Tiết học hơm nay chúng
ta sẽ tìm hiểu hai bài thơ : “ Vọng Lư sơn bộc
bố và Phong Kiều dạ bạc”


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc – tìm hiểu</b>
<b>văn bản</b>



- GV hướng dẫn đọc


Ngắt nhịp 4/3; 2/2/3; giọng đọc diễn cảm
- Gv đọc mẫu


- HS đọc -> nhận xét
- GV nhận xét, sửa chữa


<b>A. Xa ngắm thác núi Lư ( </b>Vọng Lư sơn
bộc bố) – Lí Bạch


<b>I. Đọc, th¶o ln chó thÝch</b>
<b>1. Đọc </b>


<b>2. Tìm hiểu chú thích</b>


* Tác giả: Lí Bạch ( 701-762) là nhà thơ
nổi tiếng Trung Quốc đời Đường


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

? Theo dõi chú thích * SGK, nêu những nét
chính về tác giả


Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
- Thất ngôn tứ tuyệt luật đường


Đề tài được viết trong bài? Thiên nhiên
*Từ khó SGK 111


? Căn cứ vào chữ “ vọng” đầu đề bài thơ và
chữ “ dao ” trong câu 2, xác định vị tới đứng


ngắm thác nước?


- Đứng từ xa ngắm thác nước.


Vị thế ấy có lợi gì trong việc miêu ta?


- Đứng xa không khắc hoạ được cảnh vật chi
tiết tỉ mỉ nhưng thấy được vẻ đẹp toàn cảnh ->
rất phù hợp đối tượng miêu tả là thác nước.
Học sinh đọc


? Câu này miêu tả cái gì và tả như thế nào?
Giáo viên: Điểm mới của làm bài là ở động
từ sinh bụi nước + ánh sáng mặt trời -> sinh
khói tím -> khung cảnh sống động, thấp
thoáng như tiên cảnh.


? So sánh nguyên tác và bản dịch thơ và nêu
nhận xét?


HS đọc câu 2


? Quải có nghĩa gì? So sánh ngun tác
Hình dung thác nước như thế nào?


- Thác nước chảy xuống nhìn xa như một tấm
lụa trắng treo từ đỉnh Hương Lô buông xuống
mềm mại -> biến động thành tĩnh


GV: vẫn là cảnh tĩnh câu 1 : Màu tím, câu 2:


trắng -> khung cảnh tươi sáng, huyền ảo
? Câu thơ có gì khác hai câu trên?


- Cảnh tĩnh chuyển sang động


? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi miêu tả?
- Khoa trương -> đặc điểm thơ văn bản
VD: tóc trắng ba nghìn trượng


Vì bn dài lê thê


- Đầm sâu nghìn thước Đào Hoa
Khơng bằng tình bác tiễn ta sâu nhiều
-> cảm xúc mạnh, cần số đo lớn


? Hình dung dịng thác như thế nào? Qua đó
thấy được đặc điểm gì của dãy núi Lư và đỉnh


khống với hình ảnh tươi sáng, kì vĩ, ngơn
ngữ tự nhiên, điêu luyện.


* Tác phẩm


- Là bài thơ tiêu biểu viết về thiên nhiên
<b>2. Tìm hiểu văn bản</b>


<b>a. Câu thơ thứ nhất</b>


Nhật chiếu Hương Lô sinh tử yên



+ Tả núi Hương Lơ với đặc điểm nổi bật
nhất: hơi khói


- Miêu tả ngọn núi Hương Lô – cái phông
nền của dịng nước khói tía rực rỡ kì ảo


<b>b. Ba câu tiếp</b>


Dao khan bộc bố quải tiền xuyên
- Quải: treo dịch thơ mất chữ quải
Quải: làm động thành tĩnh


- Nhìn từ xa dòng nước như dải lụa trắng
treo rủ giữa vách núi và sơng


+ Phi lưu trực há tam thiên xích


+ Phi lưu: cảnh tĩnh chuyển sang động
+ Lối nói khoa trương


- Dịng nước lao thẳng mạnh xuống -> hình
dung thế núi cao, dốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Hương Lô


? Em hiểu “ nghi thị” có nghĩa là gì?


- Tưởng như là, ngỡ là -> biết sự thực không
phải vậy mà vẫn tin là vậy



? Lối nói so sánh có tác dụng gì?


Văn bản khơng chỉ làm cho người ta biết hình
ảnh thác núi Lư mà còn làm cho thác núi trở
nên bất diệt chảy mãi khơng thơi trong tâm trí
mọi người


? Qua cảnh vật miêu tả em thấy được gì về
tâm hồn và tính cách nhà thơ?


- Thái độ trân trọng, ca ngợi danh lam thắng
cảnh


- Tình yêu quê hương đất nước
- Tính cách hào phóng mạnh mẽ


? Trong hai cách hiểu ở phần dịch nghĩa và
chú thích em thích cách nào?


- Cách hiểu ở chú thích - truyền tải đầy đủ nội
dung tư tưởng


HS đọc ghi nhớ


GV hướng dẫn đọc. Hai câu đầu ngắt nhịp
2/2/3. Hai câu sau nhịp 4/3. Giọng trầm lắng
GV đọc mẫu. HS đọc -> nhận xét


HS chú ý chú thích trang 112



? Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
- Trương Kế sống khoảng thế kỉ 18. Người
Tương Châu tỉnh Hồ Bắc, đỗ tiến sĩ có làm
chức quan nhỏ


- Theo Ngô Quyền – Phan Ngọc Anh đánh giá
đây là một trong 10 bài thơ Đường nổi tiếng
nhất, tài hoa nhất


? Để hiểu rõ hồn cảnh, tình trong bài. Chúng
ta cùng tìm hiểu văn bản


lạc


-> dùng đắt -> ma lực nghệ thuật
+ so sánh


- Câu thơ kết hợp cái ảo và cái chân , cái
hình và cái thần -> cảm giác kì diệu -> cái
đẹp bất tử cho bài thơ


-> Thác núi Lư đẹp mĩ lệ, hùng vĩ và kì
diệu


<b>III. Ghi nhớ ( SGK)</b>


<b>B. Văn bản: Đêm đỗ thuyền ở Bến Phong</b>
<b>Kiều</b>


<b>I. Đọc, hiểu văn bản: Đêm đỗ thuyền ở</b>


<b>Bến Phong Kiều</b>


<b>1. Đọc, chú thích</b>
<b>a. Đọc</b>


<b>b. Tìm hiểu chú thích</b>
* Tác gi ả ( SGK)
*Tác phẩm


- Sáng tác trong một đêm mất ngủ trên con
thuyền ở bến Phong Kiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

GV treo bảng phụ:
Lạc: lặn; ô: quạ; đề:kêu


Sương: giọt sương; mãn: đầy; thiên: trời;
giang: sông; phong: cây phong; ngư: người
đánh cá; hoả: lửa ( ngư hoả: lửa đèn chài) đối:
đối lại, đáp lại; sầu: buồn sầu; miên: kéo dài
Cơ Tơ thành: thành Cơ Tơ, ngoại: ngồi; Hàn
Sơn tự: chùa Hàn Sơn; dạ: đêm; bán: nửa;
chung: chuông; thanh: tiếng; đáo: đến; khách
thuyền: thuyền khách


Gv giới thiệu nội dung bảng phụ


HS đọc chú ý câu 1. Cảnh được miêu tả là
cảnh gì?


? Tiếng quạ được đưa vào ngay đầu câu có tác


dụng gì?


? Cảnh câu 2 có điểm gì khác?


? Phương thức biểu cảm trong câu này?


? Nhận xét gì về khơng gian trong câu 3,4?
Chú ý trong phiên âm và bản dịch thơ


Từ sự so sánh phiên âm và bản dịch chỉ ra chỗ
hạn chế của phần dịch?


? Điều đó có ảnh hưởng gì đến nội dung?
Đêm nghe rõ tiếng chuông vẳng đến
Khung cảnh ở đây như thế nào?


? Qua những nội dung phân tích trên em hãy
khái quát lại những nghệ thuật dùng trong bài
thơ?


Từ xa( cây phong bên sông) đến gần ( lửa) từ
cao ( trăng) xuống thấp ( thuyền) từ mờ
( sương) tỏ( lửa)


Khung cảnh hiện lên như thế nào?


? Qua cảnh, em cảm nhận được điều gì về tâm
trạng của nhà thơ


- Khung cảnh ở trong bài là khung cảnh tác


giả nhìn thấy, nghe thấy và được cảm nhận
bằng tâm trạng của một người vừa hỏng thi


Trăng tàn, sương đày trời, có tiếng quạ kêu
Tiếng quạ: động -> tăng cái tĩnh của cảnh
vật -> thê lương -> buồn


Cảnh câu 2:


Cây phong -> mùa thu
Ánh đèn chài -> ánh sáng


-> đối sánh với tâm trạng buồn rầu kéo dài
của tác giả -> biểu cảm trực tiếp


- Khơng gian mở rộng ( ngồi bến Phong
Kiều)


- Dịch thơ: chủ thể là chiếc thuyền phiên
âm chủ thể là tiếng chuông -> làm mất đi
sức ngân của âm thanh tiếng chng


- Cảnh tĩnh
* Liệt kê


+ Trình tự miêu tả sinh động
+ Mượn âm thanh truyền hình ảnh
+ Lấy động tả tĩnh


+ Tả cảnh ngụ tình



- Cảnh bến Phong Kiều tái hiện sinh động,
mênh mông nhưng vắng lặng ( bàng bạc
trong đêm trăng) đìu hiu


- Trằn trọc, thao thức, trăn trở và nỗi buồn,
nỗi cô đơn của người lữ khách xa quê


<b>4.Củng cố:</b> Cùng là tả cảnh nhưng điểm khác của hai bài thơ là gì?
- Bài: “ Vọng Lư sơn bộc bố” - Cảnh đẹp mĩ lệ, hùng vĩ


“ Phong Kiều dạ bạc” - cảnh buồn, bàng bạc
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b></b>
<i><b> Ngày soạn: 18 tháng 10 năm 2011 </b></i>
<i><b> Ngày dạy : 20tháng 10 năm 2011 </b></i>
Tiết 35: Từ đồng nghĩa


<i> <b> </b> </i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- Giúp HS nắm được


- Học sinh hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, phân biệt được đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa
khơng hồn tồn


- Nâng cao kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa cho học sinh


- Giáo dục học sinh tình yêu tiếng việt, sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án, bảng phụ ghi bài tập bổ sung
- Học sinh: soạn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


? Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh các lỗi gì?
- Thiếu quan hệ từ


- Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa
- Thừa quan hệ từ


- Dùng quan hệ từ khơng có tác dụng liên kết
<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>
Cho nhóm từ: cho, biếu, tặng


Các từ trong nhóm trên có điểm gì giống
nhau?


- Cùng có nghĩa chung: trao cái gì đó cho ai
được quyền sử dụng riêng, vĩnh viễn khơng
địi lại hay đổi lại một cái gì



Những từ có nghĩa giống nhau như thế gọi là
gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài hơm nay?


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
Đọc lại bản dịch thơ “ Xa ngắm thác núi Lư”
trang 110


Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học em hãy
tìm từ đồng nghĩa với “ rọi”


?Rọi, chiếu, soi có nghĩa chung là gì?
? Tìm các từ đồng nghĩa với “ trông”
? Xác định nghĩa chung của nhóm từ này?
? Nhận xét gì về nghĩa các từ trong mỗi nhóm
vừa tìm được?


<b>I. Thế nào là từ đồng nghĩa</b>
<b>1. Bài tập ( SGK 113)</b>
<b>2.Nhận xét</b>


- Đồng nghĩa với từ “ rọi” là: chiếu , soi.
-> nghĩa chung: hướng luồng ánh sáng
chiều thẳng vào.


- Đồng nghĩa với “ trơng”: nhìn, ngó
-> nghĩa chung: nhìn nhận để biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

? Các từ trong mỗi nhóm đó là từ đồng nghĩa.
Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa?



(Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau.)


? Tìm hai từ đồng nghĩa với nhau rồi đặt câu?
- Em hái táo cho bà đi chợ bán.


Em vặt táo cho bà đi chợ.
Em chảy táo cho bà đi chợ.
Em bứt táo cho bà đi chợ.


? Từ “ trông” trong văn bản “ Xa ngắm thác
núi Lư” có nghĩa gì?


VD: Tơi trơng thấy Nam ở ngồi đường.
Tơi nhìn thấy Nam ở ngồi đường.
Tôi trông coi em bé cẩn thận.
Tơi chăm sóc em bé cẩn thận.
Tôi hi vọng Hoa sẽ đển.
Tôi mong Hoa sẽ đến.
? Từ “ trông” là loại từ nào?


* GV: một từ nhiều nghĩa có thế thuộc vào
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau tức là
mỗi nét nghĩa lại có nhiều từ đồng nghĩa với


HS đọc ghi nhớ
* Gv: xét ví dụ


- Bố mẹ đang bàn1 cơng việc ở ngồi bàn2


Hai từ bàn có đồng nghĩa khơng?


- Khơng


? Nghĩa mỗi từ như thế nào?


- Bàn 1: động từ chỉ hoạt động trao đổi
- Bàn2: danh từ chỉ đồ vật


-> là hiện tượng đồng âm: phát âm giống nhau
nhưng nghĩa khác xa nhau( tích hợp từ đồng
âm -> học sau)


HS đọc bài tập 1 SGK(114). Chỉ ra từ đồng
nghĩa


? So sánh nghĩa của “ quả” và” trái” trong hai
ví dụ bài tập 1


- Nghĩa giống nhau cùng chỉ một bộ phận của
cây được hình thành từ hoa


? Thử thay thế vị trí hai từ xem có được
khơng?


- Được


? Vì sao có thể thay thế được?


Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn tồn?



giống nhau hoặc gần giống nhau


* Từ “ trơng” :


+ Nhìn nhận để biết ( ngắm, dịm, liếc)
+ Coi sóc, giữ gìn cho n( trơng coi, chăm
sóc)


+ Mong ( hi vọng, chờ mong)


- Trông là từ nhiều nghĩa thuộc những
nhóm từ đồng nghĩa khác nhau


<b>3. Ghi nhớ ( SGK 114)</b>


<b>II. Các loại từ đồng nghĩa</b>
<b>1. Bài tập:</b>


<b>2. Nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Là những từ không phận biệt về sắc thái ý
nghĩa -> có thể thay thế cho nhau


? Tìm các từ đồng nghĩa hồn tồn?
- Hái, bứt, chảy, vặt


? Trong hai văn cảnh này, các từ đó có thể
thay thế cho nhau khơng? Vì sao?



- Khơng thay thế được vì sắc thái nghĩa khác
nhau, đối lập nhau


? Em hiểu thế nào về từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn?


-Là những từ có nghĩa giống nhau nhưng sắc
thái ý nghĩa khác nhau


GV lưu ý: trong nhóm từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn, có những từ vẫn có thể thay thế
cho nhau: xinh và đẹp


? Qua bài tập em thấy từ đồng nghĩa có mấy
loại? Đó là những loại nào? Đặc điểm của nó?
Đọc ghi nhớ


? Tìm từ đồng nghĩa khơng hồn tồn rồi đặt
câu


Tơi mời bác ăn cơm
Tơi mời bác xơi cơm


? Qua các ví dụ ở bài tập 1+ bài tập 2 em rút
ra điều gì về việc sử dụng từ đồng nghĩa?
- Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng thay
thế được cho nhau


HS đọc bài tập 2(115), nêu yêu cầu bài tập
? Tại sao trong đoạn trích “ chinh phụ ngâm


khúc” lấy tiêu đề “ sau phút chia li” mà không
phải là “ Sau phút chia tay” ( thảo luận nhóm
4 thời gian 2 phút<sub>)</sub>


- Cùng chỉ sự xa cách


- Chia li: xa nhau, cịn có thể gặp lại


? Theo em nhan đề đoạn thơ là “ sau phút chia
li” hay “ sau phút chia tay” phù hợp


- Sau phút chia li phù hợp vì nó thể hiện được
nỗi sầu chia li rất rõ nét của người chinh phụ
? Em rút ra điều gì khi sử dụng từ đồng
nghĩa?


HS đọc ghi nhớ


Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
Đọc bài tập 1, nêu yêu cầu


* HS đọc bài tập 2 ( 114)
? Chỉ ra từ đồng nghĩa
- Bỏ mạng, hi sinh


? “ Bỏ mạng- hi sinh” có gì giống và khác
nhau?


- Giống: cùng chỉ trạng thái ngừng hoạt
động của con người khơng cịn biểu hiện sự


sống


- Khác: Hi sinh: thái độ kính trọng
Bỏ mạng: khinh bỉ


- Sắc thái ý nghĩa khác nhau -> đồng nghĩa
khơng hồn tồn


<b>3. Ghi nhớ 2(SGK 114)</b>


<b>III. Sử dụng từ đồng nghĩa</b>


<b>1. Bài tập</b>
<b>2. Nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

HS làm bài, Gv gọi 1-2 em
HS tìm từ, Gv điền bảng
HS nhận xét, Gv sửa chữa
Đọc bài tập, nêu yêu cầu
Gọi 1,2 em lên bảng giải


HS và giáo viên nhận xét, sửa chữa
HS đọc bài, nêu yêu cầu


Thảo luận nhóm 6 thời gian 3phút
Báo cáo -> nhận xét


GV kết luận


HS đọc, nêu yêu cầu bài tập


HS làm bài ( thảo luận nhóm)
Gọi đại diện nêu kết quả
HS nhận xét


GV sửa chữa, bổ sung


- Khi sử dụng từ đồng nghĩa: lựa chọn cho
phù hợp


<b>3. Ghi nhớ 3(SGK 115)</b>
<b>IV. Luyện tập</b>


<b>1. Bài tập 1:</b> Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa
- Gan dạ: dũng cảm


- Chó biển: hải cẩu


- Nước ngoài: ngoại quốc


<b>2. Bài tập 2 (115):</b> Tìm một số từ địa
phương đồng nghĩa với từ toàn dân


- Lợn: heo


- Mẹ: má, bu, bầm
- Bố: ba, tía


<b>3. Bài tập 4</b>: tìm từ đồng nghĩa thay thế các
từ in đậm



- Đưa - trao


- Đi - mất, qua đời


<b>4. Bài tập 5</b>: Phân biệt nghĩa của các từ
đồng nghĩa sau:


a. ăn , xơi, chén


- Giống: cùng chỉ hành động đưa thức ăn
vào miệng nhai và nuốt


- Khác: ăn: sắc thái bình thường
Xơi:kính trọng, lịch sự
Chén: thân mật, thông tục


<b>5. Bài tập 9</b>: Chữa các từ dùng sai in đậm
- Hưởng lạc - hưởng thụ


- Giảng dạy - giản
<b>4. Củng cố:</b> Thế nào là từ đồng nghĩa? Các loại từ đồng nghĩa
<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà:</b>


- Học ghi nhớ, làm bài tập còn lại


- Chuẩn bị bài:” Cách lập dàn ý của bài văn biểu cảm”
- Đọc kĩ các bài tập, trả lời câu hỏi


- Viết đoạn văn có từ trái nghĩa ( 6-7 dòng)./.



<i><b> Ngày soạn: 18 tháng 10 năm 2011 </b></i>
<i><b> Ngày dạy : 20`tháng 10 năm 2011 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

của bài văn biểu cảm


<i> <b> </b> </i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- Giúp HS nm được


- Học sinh tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm, có thể mở rộng phạm vi
kỹ năng văn biểu cảm


- Tiếp xúc nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn
- Có ý thức vận dụng linh hoạt các cách lập ý khi viết bài


<b>B.Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: soạn bài, trả lời các câu hỏi SGK
<b>C.Các bước lên lớp</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


? Nhắc lại các bước làm bài văn biểu cảm?


- Tìm hiểu đề -> tìm ý -> lập dàn ý -> viết bài -> kiểm tra sửa chữa
<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Để bài văn biểu cảm có kết quả tốt sau khi tìm
ý người viết cần phải lập dàn ý. Có những
cách lập dàn ý nào? Cơ cùng các em sẽ tìm
hiểu bài hơm nay


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


- Đọc đoạn văn ( SGK 117)


?Việc liên tưởng đến tương lai cơng nghiệp
hố đã khơi gợi tác giả những cảm xúc gì về
cây tre?


- Nhắc đến những cơng dụng của cây tre ->
khẳng định và mong muốn cây tre mãi trường
tồn


? Cây tre gắn bó với con người Việt Nam bởi
những công dụng như thế nào?


* Gv: bài này tác gải viết vào 1955, khi đó
ơng chưa nghĩ đến sự xuất hiện của đồ nhựa,
mới chỉ nghĩ đến ximăng cốt sắt. Nhưng dù có
đồ nhựa đi nữa thì tác dụng của cây tre vẫn
nhiều hơn những gì tác giả viết: chiếu tre, tăm


tre, đũa tre, hàng mĩ nghệ bằng tre…


Tác giả lập ý ( biểu cảm) bằng cách nào?
( Nhắc lại quan hệ với sự vật, liên hệ với
tương lai -> cách bày tỏ tình cảm với sự vật.)


<b>I. Những cách lập dàn ý thường gặp của</b>
<b>bài văn biểu cảm</b>


<b>1. Liên hệ hiện tại với tương lai</b>
<b>a. Bài tập</b>


<b>b. Nhận xét</b>


- Tre gắn bó với các em , dân tộc Việt Nam
-> chia ngọt sẻ bùi


- Tre bóng mát, là khúc nhạc tâm tình
- Tra làm sáo…


-> cây tre mãi gắn bó và hữu ích


-> từ thực tại mà liên hệ tới tương lai, bộc
lộ cảm xúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Đọc đoạn văn SGK upload.123doc.net
? Tác gải say mê con gà đất như thế nào?
( Chú gà đẹp mã, oai vệ. Nhớ lại những kỷ
niệm khi chơi con gà đất, khi hoá thân vào
con gà trống để cất lên điệu nhạc sớm mai)


? Việc hồi tưởng quá khứ gợi lên cảm xúc gì?
( Suy nghĩ về hiện tại:lý giải vì sao đồ chơi
hấp dẫn với tre, nuối tiếc đồ chơi tuổi thơ)
? Cách lập ý của đoạn văn này là gì?


- Đọc đoạn văn 1 SGK 119


? Trí tưởng tượng đã giúp người viết bày tỏ
lịng u mến cơ giáo như thế nào?


? Cách bày tỏ tình cảm của người viết với cô
giáo như thế nào?


-HS đọc đoạn 2(SGK 120)


? Việc liên tưởng từ Lũng Cú, cực Bắc của tổ
quốc tới Cà Mau cực Nam của tổ quốc đã
giúp tác gải bày tỏ tình cảm gì?


? Đoạn văn lập ý theo cách nào?
- Tưởng tượng giả định tình huống


? Qua đoạn văn em thấy sự quan sát có tác
dụng thể hiện tình cảm như thế nào?


? Em nhận xét gì về tình cảm trong các bài
văn , đoạn văn trên?


( Tình cảm chân thật, sự việc nêu do đó
người viết trải nghiệm hoặc có trong kinh


nghiệm của người viết.)


* GV: Dù lập ý bằng cách nào cũng yêu cầu
<b>tại</b>


<b>a. Bài tập</b>
<b>b.Nhận xét</b>


+ Nhắc lại kỉ niệm khi chơi con gà đất.
+ Nuối tiếc đồ chơi tuổi thơ.


-> từ việc hồi tưởng quá khứ mà suy nghĩ
về hiện tại


<b>3. Tưởng tượng tình huống , hứa hẹn</b>
<b>mong ước</b>


<b>a. Bài tập</b>
<b>b. Nhận xét</b>
* Đoạn 1:


- Lòng yêu mến cô giáo


+ Chẳng bao giờ em lại quên được cô
+ Khi lớn lên em luôn nhớ cô, nhớ lại
những kỉ niệm khi còn học cô -> tưởng
tượng tình huống: khơng thể qn cơ giáo
* Đoạn2:


+ Ở cực Bắc, nghĩ tới cực Nam trên núi ông


nghĩ đến vùng biển, nơi đầy chim nhớ về
xứ Tơm.


-> tình u đất nước và khát vọng thống
nhất đất nước.


<b>4. Quan sát , suy ngẫm</b>
<b>a. Bài tập</b>


<b>b. Nhận xét</b>


+ Đoạn văn dùng biện pháo quan sát chi
tiết -> nảy sinh cảm xúc


+ Nhà văn gợi tả bóng dáng, khuôn mặt
người mẹ già -> thương cảm và hối hận vì
mình đã thờ ơ, vơ tình


* Ghi nhớ ( SGK 121)
<b>II. Luyện tập</b>


<b>1. Bài tập 1</b>: Tập lập ý bài văn biểu cảm
* Đề 1: Cảm xúc về vườn nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

tình cảm phải chân thật -> bài văn mới thuyết
phục làm cho người đọc tin, đồng cảm.


- HS đọc ghi nhớ


- HS đọc , nêu yêu cầu bài tập.


- Gv hướng dẫn làm bài.


- HS làm -> trình bày -> HS nhận xét.
- GV sửa chữa.


- HS đọc đề c(SGK 121), nêu yêu cầu của đề


từng có , đang có, mơ ước


- Xác định vị trí khơng gian, thời gian viết
về vườn nhà. Điều này sẽ quy định cảm xúc
của bài


-> Nếu xa: hoài niệm về vườn


- Miêu tả khu vườn gắn bó với đời sống
của gia đình em( Hiện tại hoặc lâu đời).Nếu
thiếu nó cuộc sống của gia đình em sẽ như
thế nào?


- Em có thể nghĩ đến cơng lao , ý nguyện
của người tạo lập khu vườn mà bày tỏ lòng
biết ơn. Nếu chẳng may phải bán vườn ->
nuối tiếc


* <b>Đề 2</b>: Cảm xúc về người thân
* Gợi ý:


+ Xác định người thân định viết là ai? Mối
quan hệ thân tình của mình với người đó


- Hồi tưởng những kỉ niệm, ấn tượng mình
đã có với người đó trong q khứ


- Nêu lên sự gắn bó của mình với người đó
trong niềm vui, nỗi buồn trong sinh hoạt
vui chơi


- Nghĩ đến hiện tại và tương lai của người
đó mà bày tỏ tình cảm, sự quan tâm , lịng
mong muốn


<b>4.Củng cố</b>: Có mấy cách lập ý cho bài văn biểu cảm, đó là những cách nào?
<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Học ghi nhớ
- Làm bài tập b,d


- Chuẩn bị: “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”


Đọc phiên âm, dịch thơ, dịch nghĩa, chú thích và trả lời các câu hỏi SGK


<b></b>
<i><b> Ngày soạn: 20 tháng 10 năm 2011 </b></i>
<i><b> Ngày dạy : 22`tháng 10 năm 2011 </b></i>
Tiết 37 : Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh


<i> <b> </b> </i> ( Tĩnh dạ tứ)


<b> Lý Bạch </b>



<i><b>A. Mục tiêu bài học</b></i>
- Giúp HS nm được


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Nhận diện với bố cục thường gặp ( 2/2) trong một bài thơ tuyệt cú, thủ pháp đối với tác dụng
của nó


<b>B.Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án , tài liệu tham khảo
- Học sinh: soạn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1.Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiếm tra:</b>


? Đọc thuộc lòng bài thơ “Vọng Lư sơn bộc bố” ? Nêu những đặc sắc nghệ thuật và nội dung?
- Hình ảnh đẹp, gợi cảm.


- Từ ngữ điêu luyện.
- Phóng đại, khoa trương.


- Kết hợp tài tình cái thực cái ảo.


-> cảnh thác núi Lư đẹp kì ảo, tráng lệ, rực rỡ và hùng vĩ.
<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>



Ánh trăng là một hình ảnh đẹp đã gợi thi hứng
cho bao thi gia từ cổ đến kim. Cùng là ánh
trăng song mỗi người với cách miêu tả khác
nhau lại gợi lên những tâm sự khác nhau. Đối
với Lí Bạch thì ánh trăng gợi cho ơng tình
cảm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài thơ “
Tĩnh dạ tứ’


<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>
- Gv hướng dẫn đọc: ngắt nhịp 2/3.
Đọc hơi chậm


- Gv đọc mẫu


- Hs đọc -> HS nhận xét
- Gv sửa chữa


- HS đọc chú thích * SGK
*


- Tình cảnh của Lí Bạch hoàn toàn tương
đồng với tình cảnh các nhà thơ lớn đời
Đường khi sống xa q.Ví dụ: Đỗ Phủ


Lộ tịng kim dạ bạch
Nguyệt thi cố hương minh
( Sương từ đêm nay trắng xoá
Trăng là ánh sáng của quê nhà)
? Bài thơ được làm theo thể thơ gì?



*GV : Cổ thể là một thể thơ có từ đời Hán,
mỗi câu thường có 5 tiếng, cũng có khi 7
tiếng, khơng gị bó bởi niêm, đối, vần, luật.


<b>I. Đọc, th¶o ln chó thÝch.</b>
<b>1. Đọc </b>


<b>2. Tìm hiểu chú thích</b>


GV: “Vọng nguyệt hồi hương” là chủ đề
phổ biến trong thơ cổ. Vầng trăng tròn
tượng trưng cho sự đồn tụ -> xa q trăng
càng trịn, càng sáng, càng nhớ quê.


- Lí Bạch luc nhỏ thường lên núi Nga Mi
ngắm trăng. 25 tuổi phải xa quê và xa mãi
-> mỗi lần ngắm trăng -> nhớ quê.


<b>2. Thể loại</b>


- Ngũ ngơn tứ tuyệt ( cổ thể)
<b>3. Tìm hiểu văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- HS đọc hai câu th u


? Hai câu đầu tả ánh trăng qua những từ ngữ
nào?


( Rọi, phủ )



? Em cảm nhận gì về ánh trăng qua nh÷ng tõ
ng÷ Êy?


( Đêm khuya thanh tĩnh nhà thơ chợt tỉnh
giấc thấy mình nằm dới ánh trăng, ánh trăng
rọi vào đầu giờng và hình nh đánh thức thi
nhân, ánh trăng sáng trải khắp không gian bao
phủ mặt đất)


? Hai câu này có phải chỉ tả ánh trăng không?
( không)? Còn tả gì nữa?( tâm trạng cảm xúc
tác giả)


? Tâm trạng ấy thể hiện qua từ ngữ nào?
( Ngì : nghi )


-> Trạng thái ngỡ ngàng của nhà thơvùa tỉnh
giấc vừa nhìn trăng, ánh trăng sáng soi toả mặt
đất, không gian nh đợc bao phủ làn sơng
mỏng tuyệt đẹp => không gian vừa thực vừa
mộng huyền ảo lung linh.


? Đọc nhẩm hai câu cuối?


? Hai cõu cui diễn tả hành đơng gì?
( Ngẩng – cúi) -> từ trái nghĩa học sau.
? Quan hệ giữa hai câu thế nào?


( đối ) ? có tác dụng gì? ( tả hành động tâm


trạng con ngời )


? Nhìn có giống với trông trong xa ngắm thác
núi L không?


( Cũng nhìn từ xa nhng nhìn gợi cảm xúc
ngóng trông mong nhớ )


? Cụm từ nào diễn tả cảm xúc của tác giả?
( Nhí cè h¬ng )


-> Từ việc nhìn ánh trăng lan toả mặt đất, tác
giả dõi tầm mắt lên cao nhìn vầng trăng cơ
đơn lạnh lẽo, cúi đầu nhớ cố hơng => tả cảnh
ngụ tình.


? M¹ch cảm xúc của tác giả thể hiện trong bài
thơ nh thế nào?


( Đang ngủ -> thức dậy -> nhìn trăng thao
thức -> nhìn trăng càng nhớ quê)


? Các câu trong bài có chủ ngữ kh«ng?


( khơng )-> đó là câu rút gọn sẽ học ở bài 19
? Tác dụng của việc sử dụng câu rút gọn?
( Chỉ một nhân vật, tạo nên sự thống nhất ,
liền mạch của cảm xúc trong bài thơ. Đây là
một nghệ thuật phổ biến trong thơ, tục ngữ,
thơ phơng đông )



? Tại sao có thể nói đây là một bài thơ trữ tình
độc ỏo?


( Bộc lộ cảm xúc sâu sắc ngay từ câu đầu )
? Em hiểu gì sau khi học xong bài thơ?
<b>Hot ng 4: Hng dn luyn tp</b>
HS c phn luyện tập


Nhận xét về hai câu thơ dịch ( Thảo luận bàn


Đầu giờng ánh trăng rọi
Ngỡ mặt đất phủ sơng .


Miêu tả ánh trăng sáng soi toả mặt đất, bao
phủ không gian nh một làn sơng mỏng. Nhà
thơ ngỡ ngàng trớc không gian vừa thực vừa
mộng, huyền ảo lung linh.


<b>b. Hai cõu cui</b>


Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hơng.-> Đối


=> Hai cõu th din t cm xúc sâu nặng
thờng trực trong tâm hồn ngời xa quê, đó là
nỗi nhớ quê hơng da diết.


* Bài thơ tả cảnh ngụ tình , tả đêm trăng
thanh tĩnh, nhìn ánh trăng nhà thơ nhớ quê


cũ da diết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

3 phút<sub>) – Báo cáo</sub>
GV kết luận


<b>IV. Luyện tập</b>


- Hai câu thơ dịch đã nêu tương đối đủ ý,
tình của bài thơ


- Khác: Lí Bạch khơng dùng phép so sánh.
Bài thơ ẩn chủ ngữ, khơng rõ là Lí Bạch ->
hai câu thơ thì ngược lại


Khơng đủ 5 động từ
<b>4. Củng cố</b>: Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật


- Nghệ thuật: Hình ảnh gần gũi, ngơn ngữ tự nhiên, bình dị
Đối


Tình cảm giao hồ


- Nội dung: Cảnh trăng sáng -> tình cảm gắn bó sâu nặng, nỗi nhớ q hương
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học thuộc lòng bài thơ. Nắm nét chính về nội dung và nghệ thuật


- Soạn: Hồi hương ngẫu thủ , trả lời các câu hỏi SGK, chú ý so sánh với văn bản Tĩnh dạ t


<i><b> Ngày soạn: 20 tháng 10 năm 2011 </b></i>


<i><b> Ngày dạy : 22`tháng 10 năm 2011 </b></i>
TiÕt 38: NgÉu nhiªn viÕt


nhân buổi mới về quê


<b>Håi h¬ng ngÉu th</b>


<i><b>- H Tri </b></i>
<b>Chng-A. Mục tiêu bài học</b>


- Gióp HS nắm được


- Thấy được tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ
- Bước đầu nhận biết phép đối trong câu và tác dụng của nó


- Giáo dục lịng u q hương
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án, tài liệu


- Học sinh: soạn + sgk+ sách học tốt văn 7
<b>C.Các bước lên lớp</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Tĩnh dạ tứ” – Lí Bạch
? Điền chữ đúng (Đ) ; sai(S) vào sau mỗi câu nhận xét
a. “ Tĩnh dạ tứ “ là một bài thơ Đường luật S



b. “ Tĩnh dạ tứ” thuộc thể thơ thất ngôn S


c. Hai câu đầu là tả cảnh thuần tuý S


d. Hai câu thơ sau là cảnh ánh trăng và hình ảnh quê cũ S


e. Bài thơ là nỗi niềm hoài thương của người con xa xứ Đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động 1: Khởi động 1</b>


Tình cảm đối với quê hương là tình cảm
thường trực, sâu nặng trong mỗi con người.
Nó thường được thể hiện rõ nhất đối với
những người con xa xứ. Vậy khi đi xa được
trở về quê hương thì con người thường có
cảm xúc gì? Hạ Tri Chương khi trở về quê sẽ
mang những tâm tư gì? Chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài thơ” Hồi hương ngẫu thủ” của
ơng.


<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>


- GV hướng dẫn đọc: to, rõ ràng, ngắt nhịp
4/3, Câu 4 nhịp 2/2/3


- GV đọc mẫu, giọng chậm, trầm
- HS đọc -> nhận xét


- HS chú ý * SGK. Nêu vài nét về tác giả?


Theo tài liệu hiện có năm 744 lúc 86 tuổi ông
mới về quê, chưa đầy một năm thì mất.


Căn cứ vào nhan đề bài thơ em hãy cho biết
bài thơ được sáng tác khi nào?


- HS đọc phần giải nghĩa từ


?Bài thơ được viết theo thể thơ gì?


? Tiêu đề bài thơ: “ hồi hương ngẫu thủ”
-Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. Qua
tiêu đề em thấy biểu hiện tình q hương bài
thơ này có gì độc đáo? ( Gợi ý: so sánh với
tình huống biểu hiện tình quê trong “ Tĩnh dạ
tứ”)


- Tĩnh dạ tứ: tình cảm nhớ quê được biểu hiện
khi tác giả xa xứ


- Hồi hương ngẫu thủ: tình cảm quê hương thể
hiện ngay lúc mới đặt chân tới quê nhà -> tình
huống tạo nên tính độc đáo.


? Em hiểu “ ngẫu nhiên” là gì?


( Tình cờ, tác giả khơng chủ định làm thơ
ngay khi vừa đặt chân tới quê nhà. Do sự tình
cờ -> khơi gợi cảm xúc -> viết)



? Sự tình cờ ấy là gì? Tình huống nào tạo nên
duyên cớ ấy. Chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ để
thấy rõ nếu chỉ có sự tình cờ bài thơ có hay
khơng? Đằng sau là gì?


? Xác định bố cục bài thơ?
- Hai phần


+ Hai câu đầu
+ Hai câu cuối


<b>I. Đọc, th¶o ln chó thÝch</b>
<b>1. Đọc </b>


<b>2. Chú thích</b>


* Tác giả: Hạ Tri Chương ( 659-744) , lµm
quan ë Trpờng An 50 năm.


- li 20 bi th hay
* Tác phẩm


- Viết năm 744 khi ông từ kinh đô về đến
q nhà.


- Thể loại: Thất ngơn tứ tuyệt.
- B¶n dịch thơ lục bát.


<b>2. Tỡm hiu vn bn</b>



<b>a. Hai cõu th u</b>
Khi đi trẻ lúc về già


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- HS đọc hai câu đầu?


? Hãy chỉ ra nghệ thuật được sử dụng trong
hai câu thơ?


- Tiểu đối: Đối các vế trong một câu


GV mở rộng: Phép đối trong câu ở thơ ngũ
ngôn và thất ngôn ( 4 chữ trước đối với 3 chữ
sau; 2 chữ trước đối với 3 chữ sau)


Câu 1: đối chỉnh cả ý lẫn lời


Câu 2: Vô cải và tồi: đối chỉnh ý, không chỉnh
lời; hương âm, mấn mao chỉnh cả ý lẫn lời
? Nghệ thuật đối có tác dụng thể hiện nội
dung gì?


Câu 1: Khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê
làm quan, làm nổi bật sự thay đổi về vóc
người, tuổi tác. Bước đầu hé lộ tình cảm quê
hương ( lão đại hồi)


Câu 2: Giọng quê có nghĩa là gì? Giọng nói
mang đặc trưng, bản sắc riêng của mỗi vùng
quê -> là hồn quê, chất quê, tình quê



? Hình ảnh “ tóc mai đã rụng” có những
nghĩa gì?


- Chỉ sự thay đổi: già đi nhiều


-> hình thức bên ngồi đã thay đổi rất nhiều
? Nghệ thuật đối có tác dụng làm nổi bật điều
gì?


* GV liên hệ thực tế: Tình cảm đối với q
hương khơng bao giờ thay đổi. Dù đi đâu, về
già người ta vẫn nhớ về quê -> tình cảm đáng
trân trọng và tác giả cũng vậy


Nhà thơ Khuất Nguyên có hai câu thơ:
Hồ tử tất thủ khâu


Quyện điểu quy cựu lâm


( Cái chết tất quay về phía nùi gị. Chim mỏi
tất bay về rng c) núi v tỡnh cm quê
h-ơng.


Phõn tớch biểu đạt trong hai câu thơ? Tích hợp
Học sinh đọc hai câu cuối


? Học sinh quan sát tranh và mô tả?


(Khi về đến quê lũ trẻ cười hỏi ơng là khách
ở nơi nào đến.)



? Hình ảnh lũ trẻ ra đón cho thấy điều gì?
( Làng quê chỉ có nhi đồng ra đón chứng tỏ
người cùng tuổi chẳng cịn ai. Nếu cịn chắc gì
họ đã nhận ra nhà thơ vì thời gian xa cách quá
dài -> chính vì thế mà lũ trẻ nghĩ ông là


- Câu 1: đối chỉnh cả ý lẫn lời


- Giới thiệu quãng thời gian dài xa quê và
hé mở ý nghĩa sự trở về.


- Câu 2: một bộ phận đối chưa chỉnh


-> Dù hình thức bên ngồi có nhiều thay
đổi nhưng tình cảm đối với q hương, bản
chất thơn q vẫn vẹn nguyên.


- Câu 1: biểu cảm qua tự sự
- Cõu 2: biu cm qua miờu t
<b>2. Hai câu cuối:</b>


Trẻ con nhìn lạ không chào


Hỏi rằng khách ở chốn nào lại chơi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

khỏch)


? Em hóy cho bit ging điệu ở hai câu thơ
cuối khác gì so với hai câu đầu?



( Thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3phút<sub>)</sub>
Đại diện báo cáo. Gv kết luận


(- Hai câu đầu: có vẻ bình thản khách quan
song phảng phất buồn


- Hai câu sau: hình ảnh vui tươi, âm thanh
tươi vui -> giọng thơ bên ngoài tươi vui
nhưng bên trong ngậm ngùi, xót xa -> nét đặc
sắc của bài thơ.)


? Giọng thơ ấy có tác dụng thể hiện tâm tư
của tác giả là gì


(Trẻ càng vui mừng đón khách bao nhiêu thì
nhà thơ càng sầu muộn bấy nhiêu. Đây là tình
cảm rất tự nhiên vì xa quê đã lâu nay trở về
tưởng được chào đón thì lại bị coi như khách
lạ.)


? Tình cảm đó cho thấy tác giả là người như
thế nào? Tình yêu -> nguyên nhân sâu xa viết
bài,


Phần dịch thơ có chỗ nào chưa đạt?
<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>


- HS đọc ghi nhớ SGK



<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>
- HS đọc yêu cầu luyện tập


(Thảo luận bàn 4phút<sub>. Đại diện báo cáo</sub>
GV kết luận.)


- Tình yêu quê hương sâu nặng
<b>II. Ghi nhớ(SGK)</b>


<b>III. Luyện tập</b>: So sánh phần phiên âm với
hai bản dịch thơ


- Dịch tương đối sát


- Cả hai bản dịch mất chữ mai trong tóc
mai -> chưa nhấn mạnh vào sự thay đổi
bằng phần phiên âm


- Bản dịch Phạm Sĩ Vĩ: câu 3 chưa sát ( từ
không quen biết -> không chào)


- Thể thơ: Chuển từ thể thất ngôn tứ tuyệt
sang lục bát


-> Bản dịch hai sát hơn


<b>4. Củng cố</b>: Đọc bài thơ? Tình cảm chủ đạo trong bài?
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b> Soạn: “ Từ trái nghĩa”


Học ghi nhớ, làm bài tập



<i><b> Ngày soạn: 25 tháng 10 năm 2011 </b></i>
<i><b> Ngày dạy : 27`tháng 10 năm 2011 </b></i>
TiÕt 39: Tõ tr¸i nghÜa


<i><b>A. Mục tiêu bài học</b></i>
- Giúp HS nm c


- Hc sinh hiểu thế nào là từ trái nghĩa. Thấy được trong Tiếng Việt có từ nhiều nghĩa có thể
thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau


- Biết cách sử dụng từ trái nghĩa


- Có ý thức lựa chọn khi sử dụng từ trái nghĩa
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án, câu hỏi kiểm tra 10phút<sub>, bảng phụ</sub>
- Học sinh: soạn bài, học bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>2. Kiểm tra:</b>


1. Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa?
2.Từ nào sau đây đồng nghĩa với “ thi nhân”


a. Nhà văn b. Nhà thơ c.Nhà báo d.Nghệ sĩ


3. Xếp các từ sau đây vào nhóm từ đồng nghĩa: dũng cảm, chén, thành tích, nghĩa vụ, thành
tựu, gan dạ, ăn, trách nhiệm, bồn phận, nhiệm vụi, kiên cường


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Chú ý các từ in đậm ( gạch chân ) trong hai
câu ca dao sau:


Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê


? Các từ “ ngắn”, “ dài” có ý nghĩa như thế
nào với nhau?


- Nghĩa trái ngược nhau


? Vậy các từ có nghĩa trái ngược nhau gọi là
gì? Sử dụng các từ này có tác dụng như thế
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm nay?
<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
Đọc bản dịch bài thơ “ Cảm nghĩ trong đêm
thanh tĩnh” và bài “ Ngẫu nhiên viết nhân
buổi mới về quê”


? Tìm từ trái nghĩa trong hai bài thơ?


? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ thuộc
các nhóm trên?


? Vì sao em biết các từ trên trái ngược nhau:


- Dựa vào cơ sở chung


ngẩng – cúi -> hoạt động
trẻ - già -> tuổi tác
đi- trở lại -> hành động


? Nếu cô thay từ “trẻ”=từ “non” vào câu thơ
trên em thấy có được khơng? Vì sao?


( Khơng thay được vì nó khơng cùng một cơ
sở, một tiêu chí.)


? Tìm từ trái nghĩa với “ già” trong “ rau già”,
“ cau già”


( non: rau non, cau non )


*Gv: trong một ví dụ trên già có c¬ së chung
chỉ tính chất.


? Vậy ngồi nghĩa chỉ tính chất nó cịn có c¬
së gì khác?


( Chỉ tuổi tác )-> ti giµ, giµ råi.
“ Già” thuộc loại từ gì ?


<b>I. Thế nào là từ trái nghĩa</b>
<b>1. Bài tập:</b>


<b>- NgÈng - cói</b>


- Trẻ già
<b>- Đi trở lại</b>
<b>2. Nhn xột</b>


- Ngha trái ngược nhau.


- Dựa vào cơ sở chung, tiêu chí nhất định.


- Giµ -> từ nhiều nghĩa thuộc các cặp từ
trái nghĩa khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

( Từ nhiều nghĩa )


? Qua các bài tập trên em hiểu từ trái nghĩa là
gì?


- HS đọc ghi nhớ


? Tìm từ trái nghĩa trong một bài thơ hoặc bài
ca dao đã học?


* Tích hợp với TLV văn biểu cảm.


<b>Bài tập</b>: Xếp các từ sau thành những cặp từ
trái nghĩa: vỡ, lành, sống, tươi, chín,sáng,tối,
dữ, chết


- Gọi ba em lên bảng -> thi ai làm nhanh
? Trong hai bài thơ trên, tác giả sử dụng từ
trái nghĩa tạo ra biện pháp nghệ thuật gì?


( Bình đối và tiểu đối )


? Sử dụng phép đối có tác dụng gì?


? Trong cuộc sống hàng ngày, ta hay sử dụng
từ trái nghĩa. Em hãy tìm thành ngữ có các từ
trái nghĩa?


- Mắt nhắm mắt mở.
- Chân cứng đá mềm.


? Sử dụng từ trái nghĩa trong các ví dụ trên
làm cho lời nói như thế nào?


? Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa?
Học sinh đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>
- Học sinh đọc, xác định yêu cầu
- Gọi HS lên bảng làm


- HS đọc, xác định yêu cầu
- Gọi HS lên bảng làm
- HS đọc, xác định yêu cầu
- Thảo luận nhóm 2phút<sub>. Báo cáo</sub>
- HS nhận xét, Gv sửa chữa


- GV hướng dẫn: Đoạn văn 6-7 câu chủ đề
học tập



- HS đọc đoạn văn đã chuẩn bị ở nhà -> nhận
xét. Gv sửa chữa bổ sung


<b>II. Sử dụng từ trái nghĩa</b>
<b>1. Bài tập</b>


<b>2. Nhận xét</b>


- Tạo phép đối, hình ảnh tương phản làm
nổi bật tình cảm tác giả đối với quê hương.
- Làm cho lời nói sinh động hơn


<b>3. Ghi nhớ 2 ( SGK)</b>
<b>III. Luyện tập</b>


<b>1. Bài tập 1:</b>Tìm những từ trái nghĩa trong
các câu ca dao, tục ngữ sau:


a.rách – lành
b. giàu – nghèo
c. ngắn – dài
d. sáng - tối


<b>2. Bài tập 2:</b> Tìm các từ trái nghĩa với các
từ in đậm


- Tươi :


+ cá tươi(ươn)
+hoa tươi( héo)


- Yếu:


+ăn yếu(khoẻ)
+học lực yếu(giỏi)
- Xấu:


+ chữ xấu(đẹp)
+đất xấu( tốt)


<b>3. Bài tập 3:</b> Điền từ trái nghĩa thích hợp
trong các thành ngữ


- Chân cứng đá mềm
-Có đi có lại


-Gần nhà xa ngõ
-Buổi đực buổi cái
-Bước thấp bước cao


<b>4. Bài tập 4</b>: Viết đoạn văn có sử dụng từ
trái nghĩa . Chỉ rõ các từ trái nghĩa đó
<b>4. Củng cố</b>: làm bài tập để củng cố. Gv treo bảng phụ


Đánh dấu vào ô trống mà em cho là đúng nhất
1.Từ trái nghĩa là những từ:


 Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
 Nghĩa trái ngược nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Học hai ghi nhớ, làm bài tập cịn lại



- Chuẩn bị: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người
Làm để 1, đề 2 theo gi ý


<i><b> Ngày soạn: 25 tháng 10 năm 2011 </b></i>
<i><b> Ngày dạy : 27`tháng 10 năm 2011 </b></i>
TiÕt 40: Luyện nói văn biểu cảm


vỊ sù vËt, con ngêi


<i><b>A. Mơc tiêu bài học</b></i>
- Giúp HS nm c


- Rốn kĩ năng nói theo chủ đề biểu cảm, khả năng tìm ý, lập dàn ý


- Rèn cho học sinh thái độ bình tĩnh, chủ động, diễn đạt lưu lốt trước đơng người
<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>


- Giáo viên: đề


- Học sinh: dàn ý, bài vn
<i><b>C. Tiến trình lên lớp</b></i>


<i><b>1 Bi c: </b></i> Khi lập dàn ý cho bài văn biểu cảm có thể lập theo những cách nào?


(4 cách. Liên hệ hiện tại với tương lai, hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại, tưởng
tượng tình huống hứa hẹn mong ước, quan sát, suy ngẫm).


<i><b>2 Bµi míi.</b></i>



<i><b> </b></i>* <i><b> Gv giíi thiƯu bµi.</b></i>


Trong cuộc sống chúng ta luôn phải giao tiếp nhiều khi giao tiếp trước đơng người. Vì vậy
việc rèn luyện khả năng nói là hết sức quan trọng. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta rèn khả năng
đó


Trong cuộc sống chúng ta ln phải giao tiếp nhiều khi giao tiếp trước đông người. Vì vậy
việc rèn luyện khả năng nói là hết sức quan trọng. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta rèn khả năng
đó.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Xác định thể loại của đề?
Đối tượng biểu cảm là gì?


Xác định cảm xúc với đối tượng trên?
Hãy tìm ý cho đề trên?


(HS thảo luận nhóm theo tổ thời gian 5 phót)
- Ghi kết quả ra giấy rồi cử nhóm trưởng
trình bày.


- GV chắt lọc ý ghi lên bảng.


<i><b>I. Đề bài</b></i><b>:</b> Cảm xúc vườn nhà
<i><b>1.Tìm hiểu đề</b></i>


- Thể loại: biểu cảm


- Đối tượng biểu cảm: vườn nhà


- Cảm xúc: u q, gắn bó
<i><b>2. Tìm ý cho bài văn</b></i>


- Xác định, hình dung khu vườn từng có,
đang có hoặc mơ ước.


- Xác định vị trí khơng gian, thời gian của
người viết đối với khu vườn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Lập dàn ý cho đề trên?


(Học sinh thảo luận nhóm tổ)
Thân bài có nhiệm vụ gì?


Để miêu tả vườn và lai lịch của nó ta sẽ làm
rõ các ý gì?


Kết bài bộc lộ cảm xúc gì của bản thân về khu
vườn?


- Yêu cầu: Nói lần lượt từ mở bài -> thân bài
-> kết bài


- Nhóm trưởng quản lý


Sau mỗi lần bạn trình bày các bạn trong nhóm
nhận xét về tư thế, tác phong, nội dung và
cách diễn đạt.


- Khi nói yêu cầu phải biết thưa gửi: thưa cơ,


thưa các bạn em xin phép trình bày bài nói
của mình.


- Hết bài: Xin cảm ơn cô và các bạn chú ý
nghe.


- Giáo viên quan sát chung và nhắc nhở.
- Các nhóm thảo luận, trình bày.


gia đình em sẽ ra sao?


- Có thể nghĩ đến công lao, ý nguyện của
người tạo lập ra khu vườn -> bày tỏ lòng
biết ơn. Nếu chẳng may phải bán cho người
khác thì bày tỏ sự nuối tiếc.


<i><b>3. Lập dàn ý</b></i>


a. Mở bài: Giới thiệu khu vườn và tình cảm
gắn bó với vườn nhà


b. Thân bài: Miêu tả vườn, lai lịch vườn ->
tình cảm.


- Vườn và cuộc sống vui buồn của gia đình
em.


- Vườn và lao động của ba mẹ.
- Vườn qua bốn mùa.



c. Kết bài: Bộc lộ cảm xúc của bản thân về
khu vườn sự gắn bó, tình u.


<i><b>II. Luyện nói</b></i>


<i>1. Học sinh nói trước tổ nhóm</i>
a. Mở bài:


Mặc dù đã xa cách nhiều năm nhưng khu
vườn trong kí ức tuổi thơ của em vẫn chưa
hề phai mờ.


b. Thân bài:


Đó là khu đất rộng hơn một nghìn m2<sub> do</sub>
ơng bà em để lại. Trong đó, ông em trồng
đủ các loại cây. Những cây vải lục ngạn
xum xuê thấp lè tè mà mùa nào cũng sai
trĩu quả. Những hàng nhãn lồng, khế ngọt,
đu đủ, hồng xiêm, trứng gà sai lúc lỉu. Đặc
biệt là cây xoài cát ông em lấy giống ở
miền Nam khi vào thăm mộ chú em.. Cây
không to nhưng năm nào cũng cho quả..
Mỗi lần đứng ở dưới gốc cây đón nhận
những quả xoài vàng xộm thơm lừng em lại
bùi ngùi nghĩ về chú kính yêu đã anh dũng
hi sinh ở chiến trường miền Nam. Từ khi
ông bà mất, bố mẹ em ra sức chăm sóc nên
vườn cây quanh năm tốt tươi, mỗi mùa lại
cho quả ngọt. Nhìn vườn cây em lại bùi


ngùi nhớ bóng dáng cặm cụi vun xới của
ông, nhớ những giọt mồ hôi vất vả của bà.
Mỗi lúc buồn, nhớ ông bà em lại ra vườn
ngắm nhìn những cây tốt tươi. Khi ấy em
thấy nó thËt thân thiết.


c. Kết bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Gọi 3 - 4 em trình bày trước lớp.
- Học sinh nhận xét.


- Gv nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
<i><b>D. Híng dÉn häc bµi</b></i>


- Hoµn thành bài văn.
- Soạn bài mới.


nhng k nim v ụng, v b
<i>2. Núi trc lp</i>


<b>5. Dặn dò:</b>


Häc bµi
Lµm bµi tËp


<i><b> </b></i>


<i><b> Ngày soạn: 26 tháng 10 năm 2011 </b></i>
<i><b> Ngày dạy : 28`tháng 10 năm 2011 </b></i>
( D¹y thùc tËp)



TiÕt 41<b>: </b>Bài ca nhà tranh bị gió thu ph¸


<b>( </b><i><b>Mao ốc vị phong sở phá ca - Đỗ Phủ)</b></i>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


- Qua bài, học sinh cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ Đỗ
Phủ. Bước đầu thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình
- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích thơ trữ tình nước ngồi


- Giáo dục cho học sinh tình cảm nhân đạo, tình yêu thương con người đặc biệt khi họ hoạn
nạn


<i><b>B.Chuẩn bị</b></i>


- Giáo viên: giáo án, sgk,sgv, stk, bảng phụ.
- Học sinh: soạn bi, sgk


<i><b>C. Tiến trình lên lớp</b></i>


<i><b>1 Bi c: </b></i> Đọc thuộc lòng bản dịch thơ hai bài “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” - Hạ
Tri Chương. Bài thơ biểu hiện điều gì?


( Bài thơ biểu hiện một cách chân thực mà sâu sắc, hóm hỉnh mà ngậm ngùi, tình u q
hương thắm thiết của một người sống xa quê lâu ngày trong khoảnh khắc vừa mới đặt chân
trở về q)


<i><b>2 Bµi míi.</b></i>


* <i><b>Gv giíi thiƯu bµi.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>
- GV hướng dẫn đọc: Ngắt nghỉ đỳng với dấu


câu, nhịp thơ. Giọng kể ở phần đầu
- GV đọc mẫu. Học sinh đọc -> nhận xét
- Gv sửa chữa, bổ sung


- Học sinh theo dõi chú thích *(132)
Nêu vài nét về tác giả, t¸c phÈm?
- Học sinh đọc từ khó (sgk)
Bài thơ được viết theo thể thơ gì?


Theo em bài thơ có thể chia làm mấy phần?
Nội dung từng phần?


- Bài thơ còng có thể chia làm hai phần
+ P1: 18 câu đầu: nổi khổ của tác giả.
+ P2: cßn lại: ước mơ của nhà thơ.


Thống kê số câu mỗi phần và thử lí giải vì sao
có phần dài, phần ngắn, có số câu lẻ và một số
câu trong phần có chữ nhiều hơn?


Vì sao trong khổ cuối các câu lại dài hơn?
- Đó là sự phù hợp giữa nội dung và hình thức
Từ sự đau khổ tột cùng đã vút lên niềm ước
mơ cao cả.. Diễn đạt ước mơ, khát vọng lớn
đó câu thơ cần dài hơn.



Nhận xét gì về cách gieo vần trong bài thơ?
Xác định phương thức biểu đạt ở mỗi phần?
Thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3 phót. Đại
diện báo cáo


Gv kết luận. Điền vào bảng phụ


<i><b>I. Đọc – hiĨu chó thÝch</b></i>
<i>1. Đọc</i>


<i>2. Chú thích</i>


* Tác giả: Đỗ Phủ ( 712-770)


- Nhà thơ nổi tiếng đời Đường – Trung
Quốc , là nhà thơ hiện thực vĩ đại.


* Tác phẩm
* Từ khó


<b>* </b>Thể loại<b>:</b> Cổ thể
<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>
<i><b>1 Bè cơc</b></i><b>: 4 phÇn</b>


P1: 5 câu đầu: cảnh nhà bị gió phá
P2: 5 câu tiếp: kể việc trẻ con cắp tranh
P3: 8 câu tiếp: nỗi khổ của gia đình Đỗ Phủ
trong đêm mưa


P4: còn lại: ước mơ cao cả của nhà thơ.


- Ba đoạn đầu đều gồm 5 câu -> hiện tượng
hiếm thấy trong thơ cổ Trung Quốc vì trong
thơ cổ Trung Quốc số câu mỗi đoạn hầu hết
là ch½n.


- Các câu cuối đều dài hơn 7 chữ -> hiếm


- Hai khổ thơ đầu gieo trắc, khổ 3 gieo vần
bằng -> đó là cách sáng tạo của tác giả
không phụ thuộc vào khuôn mẫu mà tất cả
do nhu cầu diễn đạt quyết định.


Phương thức


biểu đạt Miêutả Tựsự Biểu cảmtrực tiếp


Miêu tả
kết hợp
tự sự


Miêu tả
kết hợp
biểu cảm


Tự sự kết
hợp biểu
cảm


Kết hợp cả


ba phương
thức


Phần 1 x x x X x x x


Phần 2 x x x


Nhận xét gì về phương thức biểu đạt của bài
thơ? Nó có tác dụng gì cho việc miêu tả?
- Học sinh đọc thầm 5 cõu u?


Năm cõu th ny k v ni kh gỡ của tác giả?


- Phương thức biểu đạt đa dạng -> ghi lại
sinh động hiện thực đau xót và bộc lộ tư
tưởng tình cảm của tác giả trước hiện thực
đó.


<i><b>2 Ph©n tÝch</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Từ nỗi khổ bị gió cuốn tranh nhà, tác giả kể
tiếp nỗi khổ gì?


( Trẻ con cướp giật -> đó là nỗi đau nhân
tình thế thái -> cuộc sống cùng cực đã làm
thay đổi tính cách trẻ thơ)


- Học sinh đọc khổ thơ 3.


Trong khổ thơ 3 tác giả miêu tả thời gian như


thế nào?


GV: Chỉ vài nét phác hoạ tác giả đã làm nổi
bật được đặc điểm của mưa thu khác hẳn mưa
giơng mùa hè: mưa tới chớp nhống, gió tới
kéo mưa đi và mưa cũng chớp nhoáng, giả dụ
là cn ma đầu mựa hố thỡ dự cn nh b phá
nát tác giả cũng không đến nỗi khổ như vậy.
Cơn gió thu đã gây ra nỗi khổ gì cho gia đình
tác giả?


Nhận xét gì về nỗi khổ của tác giả?


Em có nhận xét gì về thứ tự kể trong ba khổ
thơ đầu?


- Trình tự trước sau hợp lí -> tích hợp thứ tự
kể trong văn tự sự.


Đọc 5 câu cuối ca bi th?
Năm cõu cui th hin iu gỡ?
(Mơ ước của tác giả)


Tác giả mơ ước điều gì?


Nhận xét gì về mơ ước và tình cảm của tác
giả?


- ¦ớc mơ cao cả chứa chất lịng vị tha ( chỉ
nghĩ đến người khác) và tư tưởng nhân đạo


( mong cho mọi người được hân hoan, vui
sướng)-> đó là ước mơ giản dị mà cao đẹp.
Hai câu cuối thể hiện tư tưởng gì của tác giả?
Ngồi việc biểu cảm, cụm từ “ riêng lều ta
nát” có tác dụng gì trong văn bản?


( Quay lại chủ đề bài thơ làm cho bố cục
thêm hoàn chỉnh, chặt chẽ)


- Học sinh quan sát tranh (133) mô tả?


(Cảnh gió thu cuốn tranh nhà, trẻ em cướp
tranh, tác giả già yếu bất lực trước cảnh đó ->
đây là nội dung được phản ánh trong bài thơ)
Qua cảnh nhà bị gió tốc tác giả thể hiện mơ
ước gì?


- Học sinh đọc ghi nhớ


- Gió cuốn mất tranh lợp nhà -> nỗi khổ về
vật chất.


- Bị trẻ con cướp giật, sự bất lực của tuổi
già -> nỗi đau nhân tình thế thái.


- Giây lát…mây tối mực
Trời thu mịt mù đêm đen đặc


-Thời gian được xác định cụ thể: gió thổi
lên buổi chiều, đêm mưa mới đổ xuống và


kéo dài suốt đêm.


- Mềm vải… lạnh tựa sắt
Con nằm….lót nát
Nhà dột


Mưa kéo dài


-> ít ngủ, ướt át -> loạn lạc


* Nỗi khổ dồn dập, nhiÒu bề, cả về vật chất
lẫn tinh thần.


<i>b. Tình cảm của nhà thơ</i>


- Được nhà rộng mn ngàn gian che khắp
thiên hạ.


- Ước mơ cao cả chứa chất lòng vị tha và
tinh thần nhân đạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Học sinh đọc -> nhận xét


- Học sinh đọc bài tập 2. Nêu yêu cầu -> làm
bài


- Nhận xét, Gv sửa chữa, bổ sung


<b>* </b><i><b>Ghi nhớ ( sgk)</b></i>
<i><b>III. Luyện tập</b></i>



1.Bài tập 1: Đọc diễn cảm hai phần cuối
2.Bài tập 2: Dùng hai câu nêu ý chính đoạn
văn


Bài thơ thể hiện nỗi khổ nhiều bề của tác
giả đồng thời đó cũng là nỗi thống khổ của
tất cả kẻ sĩ nghèo trong thiên hạ. Qua đó tác
giả bày tỏ ước mơ lí tưởng cao đẹp của
mình.


<b>4. Cđng cè: </b>


GV tãm t¾t néi dung chính
<b>5. Hớng dẫn học bài</b>


<b> - Nắm kĩ nội dung bài học</b>


- Ôn tập phần kiến thức văn học tiết sau kiểm tra một tiÕt.




<i><b> </b></i>


<i><b> Ngày soạn: 27 tháng 10 năm 2011 </b></i>
<i><b> Ngày dạy : 29`tháng 10 năm 2011 </b></i>
TiÕt 42<b>: </b>Kiểm tra văn


<b> </b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


- Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về một số văn bản đã học.


- Rèn kĩ năng trình bày bài viết phù hợp thời gian quy định và bước đầu rèn cho học sinh
cách viết bài cảm nhận riêng mình.


- Giáo dục ý thức nghiêm túc, trung thực khi kiểm tra.
<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>


- Giáo viên: đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i><b>C. TiÕn tr×nh lên lớp</b></i>


<b>1 ỉn định tổ chức</b>
<b>2 Bµi míi.</b>


Ma trận đề
<b> Mức độ</b>


<b>Chủ đề</b>


<i><b>Nhận biết</b></i> <i><b>Thông</b></i>


<i><b>hiểu</b></i>


<b>Vận dụng</b>


<b>Tổng điểm</b>



<i><b>Vận dụng</b></i>


<i><b>thấp</b></i> <i><b>Vận dụng cao</b></i>


<b>I, Phần Văn</b>
<b>1/ Thơ Trung đại:</b>
<b>Qua đèo Ngang-Bà </b>
<b>Huyện Thanh Quan</b>


HS chép
được bài thơ
theo yêu cầu


Nêu được
nội dung
chính của


văn bản
<b>Số câu : 1</b>


<b>Số điểm: 2</b> Số câu : 0,5Số điểm: 1 Số câu : 0,5Số điểm: 1 Số điểm: 2Số câu : 1


<b> 2/ Thơ Trung đại :</b>
<b>- Thể loại thất ngơn </b>
<b>tư tuyệt luật Đường</b>


Nêu tình
u quê



hương
trong 2 bài


thơ


Nêu được hai
bài thơ có sự


khơi gợi nỗi
nhớ quê khán


nhau.
Số câu :1


Số điểm :1


Số câu : 1
Số điểm: 1


Số câu : 1
Số điểm: 2
<b>3/ Văn học dân gian:</b>


<b>- Ca dao</b> Phát biểu cảm nghĩ ( biểu


cảm về bài ca
dao yêu thích)


Số câu: 1
Số điểm: 6


Số câu : 1


Số điểm: 6
<b>Tổng số câu: </b>


<b>Tổng số điểm: </b>
<b>Tỉ lệ:</b>


Số câu: 0,5
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%


Số câu: 0,5
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%


Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%


Số câu: 1
Số điểm: 6


Tỉ lệ: 60%


Số câu: 3
Số điểm:
10 Tỉ lệ:


100%


<b>MÃ ĐÊ 1</b>


<b>Câu 1</b>:(2 điểm):


Hãy chép lại theo trí nhớ bài thơ Qua đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan và nêu
nội dung chính của bài thơ?


<b>Cõu 2</b>:(2 điểm): Tình yêu quê hơng đợc biểu hiện trong hai bài thơ “ <i>Cảm nghĩ trong đêm</i>
<i>thanh tĩnh và bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê .</i>” “ ”


<b>Câu 3</b>( 6 điểm):


Viết bài văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của em về một bài ca dao mà em u thích trong
chương trình Ngữ văn 7, tập 1.




</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i><b>ĐÁP ÁN</b></i>


<b>Câu </b> <b>ý</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Điểm.</b>


<b>1</b>


(2,0 đ)a.( 1,0đ)
b.( 1,0đ)


- Chép lại chính xác bài Qua đèo Ngang của Bà huyện Thanh
Quan.


- Nêu được nội dung chính của bài thơ.



1 đ
1 đ


<b>2</b>


a.
( 1,0đ)
b. ( 1,0đ)


Nêu được cả hai bài thơ đều thể hiện tình yêu quê hương sâu
sắc của hai tác giả.


- So sánh được “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” cảm xúc
được khơi nguồn từ đêm trăng bộc lọ tình cảm. bai “Hồi
<i>hương ngẫu thư “ từ tình hng vui.</i>





<b>3</b>
(6,0đ)


a. - Yêu cầu cần đạt:


+ Hình thức:


Bài văn ngắn, bố cục 3 phần.


Mạch lạc, rõ ràng; trình bày sạch sẽ.


+ Kiểu bài: Phát biểu cảm nghĩ.


+ Nội dung: Phát biểu cảm nghĩ về một bài ca dao mà em
yêu thích đã được học, đọc thêm.


. Giới thiệu ngắn gọn bài ca dao mình thích.


. Cảm xúc của em về nội dung và nghệ thuật mà tác giả
dân gian đã thể hiện trong bài.


. Bài ca dao đã để lại trong em bài học gì.
- Biểu điểm:


+ Bài viết đi đúng, đầy đủ nội dung yêu cầu cần đạt trên,
văn viết có cảm xúc chân thật, tự nhiên. Các câu trong đoạn
có sự liên kết về mặt hình thức và nội dung.


+ Bài viết đi đúng, đầy đủ nội dung yêu cầu cần đạt trên,
văn viết có cảm xúc chân thật, tự nhiên. Các câu trong đoạn
có sự liên kết về mặt hình thức và nội dung. Có thể mắc một
vài lỗi nhỏ về mặt diễn đạt.


+ Bài viết đi đúng, đầy đủ nội dung yêu cầu cần đạt trên,
văn viết có cảm xúc. Bài còn sơ sài, mắc một vài lỗi về diễn
đạt và lỗi chính tả.


+ Bài đi đúng hướng, nhưng nội dung sơ sài, đoạn văn dài
quá so với yêu cầu, văn chưa mạch lạc, lỗi nhiều.


+ Lạc đề.



6,0 điểm.
4,0 -> 5,5 đ.
2,0-> 3,5đ
dưới 2
0 điểm.



<i><b> Ngày soạn: 27 tháng 10 năm 2011 </b></i>
<i><b> Ngày dạy : 29`tháng 10 năm 2011 </b></i>
Tiết 43<b>: </b>Từ đồng âm


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Hiểu thế nào là từ đồng âm, biết xác định nghĩa của từ đồng âm


- Có thái độ cẩn trọng tránh gây hiểu nhầm hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm
- Áp dụng giải bài tập về từ đồng âm


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>


- Giáo viên: giáo án, bảng phụ
- Học sinh: soạn bài


<i><b>C. TiÕn tr×nh lên lớp</b></i>


<i><b>1 Bài cũ </b></i><b>: </b> Từ trái nghĩa là gì? Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
<i><b>2 Bµi míi.</b></i>


* <i><b>Gv giíi thiƯu bµi.</b></i>



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Học sinh đọc bài tập sgk 135


Giải nghĩa của các từ “ lồng” trong hai câu
trên?


Em nhận xét gì về âm và nghĩa của hai từ “
lồng” này?


- Hai từ “ lồng” trên là từ đồng âm
Em hiểu thế nào là từ đồng âm?
Học sinh đọc ghi nhớ. Gv chốt
Gv cho ví dụ:


- Ngồi vườn mít chín1 rất nhiều
- Tơi đã suy nghĩ chín2 rồi


Cho biết từ “ chín” trong câu 1 và 2 có phải là
từ đồng âm khơng? Vì sao?


- Khơng


- Chín1: trạng thái của quả chuyển đổi về
chất , màu khi đã già


- Chín2: hành động suy nghĩ đã kĩ


Nhờ đâu mà em hiểu được nghĩa của các từ “


lồng” trên?


- Nhờ mối quan hệ giữa nó với các từ ngữ
khác trong câu (văn cảnh)


* Từ đồng âm chỉ được hiểu đúng trong ngữ
cảnh của nó


Cho câu: Đem cá về kho


Nếu tách khỏi ngữ cảnh từ “ kho” có thể hiểu
theo nghĩa nào?


Kho -> nơi đựng lương thực, thực phẩm, hàng
hoá


<sub></sub> đun chín thức ăn bằng phương pháp nấu


Em hãy thêm vào câu một vài từ để câu đơn


<i><b>I. Thế nào là từ đồng âm?</b></i>
<i>1 T×m hiĨu vÝ dơ.</i>


- Lồng1: hoạt động dời chuyển vị trí của
động vật bổ về phía trước


- Lồng 2: dụng cụ bằng tre, nứa, gỗ để nhốt
chim…



- Phát âm giống nhau


- Nghĩa khác nhau, không liên quan đến
nhau


<b> * </b><i><b>Ghi nhớ 1( sgk )</b></i>


Tìm hai từ đồng âm và đặt câu?
- Tơi rất thích ăn đường


- Đường từ nhà tơi đến trường khơng xa


-> nghĩa có liên quan với nhau -> từ nhiều
nghĩa


Lưu ý phân biệt từ đồng âm với từ nhiều
nghĩa -> học sau


<i><b>II. Sử dụng từ đồng âm</b></i>
<i>1. T×m hiĨu vÝ dơ </i>


<i>2. Nhận xét</i>


- Chú ý đến ngữ cảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

nghĩa


Từ ví dụ em rút ra nhận xét gì?


Để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây


ra cần chú ý điều gì khi giao tiếp?


Gv: Tác giả dân gian đã lợi dụng hiện tượng
đồng âm để chơi chữ -> tạo sự hóm hỉnh,
châm biếm trong bài ca dao


<i>GV hướng dẫn luyện tập</i>


Học sinh đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu bài tập
Làm bài -> nhận xét


Gv sửa chữa


Học sinh đọc. Nêu yêu cầu bài tập
Gọi hai em lên bảng làm bài
Học sinh nhận xét


Gv sửa chữa, bổ sung


Học sinh đọc phần b. Xác định yêu cầu
Gọi thảo luận bàn 2phút<sub>. Báo cáo</sub>


Gv kết luận


Nêu yêu cầu bài tập bổ sung


Theo em từ “ xuân” trong hai câu thơ sau có
phải là hiện tượng đồng âm khơng? Vì sao?


<b>Bài tập 4: ( bổ sung)</b>


Mùa xuân1 là tết trồng cây


Làm cho đất nước ngày càng xuân2
-> là từ nhiều nghĩa


Xuân1:mùa trong năm thời tiết ấm áp, cây cối
xanh tốt


Xuân2: sự phát triển của đất nước
-> Nghĩa có liên quan với nhau


- Đem cá về để vào kho
- Đem cá về để kho ăn
<b>* </b><i><b>Ghi nhớ 2(sgk).</b></i>
Bà già đi chợ câu Đơng


Bói xem một quẻ lấy chống lợi1 chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng


Lợi2 thì có lợi2 nhưng răng chẳng cịn
<i><b>III. Luyện tập</b></i>


<b>Bài tập 1:</b> tìm những từ đồng âm
- Thu -> mùa thu


<sub></sub> thu tiền
- Tranh -> nhà tranh
<sub></sub> bức tranh
<sub></sub>tranh giành
- Cao -> chiểu cao



<sub></sub> cao dán, cao con hổ…


<b>Bài tập2 :</b> Đặt câu hỏi với mỗi cặp từ đồng
âm


Bàn: Tôi cùng anh ấy bàn công việc


Bố đóng cho em một chiếc bàn rất
đẹp


Sâu: Rau này rất nhiều sâu
Giếng ấy sâu lắm đấy


Năm: Cuối năm nay em sẽ về quê


mẹ mua cho em năm chú gà con rất
đẹp


<b>Bài tập 3:</b>


b. Tìm nghĩa của từ “ cổ” và giải thích mối
liên quan giữa các nghĩa


- Cổ người: bộ phận cơ thể nối đầu với thân
- Đồ cổ: cũ


-> từ đồng âm


<b>4. Củng cố</b>: Gv treo bảng phụ


<b>5. Híng dÉn häc bµi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Ngày soạn: 1 tháng 11 năm 2011
<i><b> Ngày dạy : 3`tháng 11 năm 2011 </b></i>
TiÕt 44<b>: </b>C¸c yÕu tè tù sự miêu tả


trong văn biểu cảm


<i><b>A. Mc tiờu cn t</b></i>


- Hiu được vai trò của yếu tố tự sự miêu tả trong văn biểu cảm
- Có ý thức sử dụng tự sự, miêu tả khi làm bài văn biểu cảm
- Rèn kĩ năng sử dụng và sử dụng có hiệu quả hai yêu tố đó
<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>


- Giáo viên: Giáo án, sgk , stk, bài tập bổ sung
- Học sinh: soạn bài


<i><b>C. TiÕn tr×nh lên lớp</b></i>


<i><b>1 Bài cũ </b></i><b>: </b>Kiểm tra bài tập
<i><b>2 Bµi míi.</b></i>


<i><b> * </b></i>Gv giíi thiƯu bµi.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Học sinh đọc bài tập 1. Chỉ ra yếu tố tự sự và
miêu tả trong “ Bài ca nhà tranh bị gió thu
phá”



Ý nghĩa của yếu tố tự sự, miêu tả trong hai
đoạn văn?


Học sinh đọc bài 2


Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn?
Cảm nghĩ của tác giả?


Nếu khơng có sự miêu tả và kể, cảm xúc của
tác giả có bộc lộ được khơng? Vì sao?


- Khơng. Vì khơng có đối tượng bộc lộ cảm
xúc


Đoạn văn miêu tả và tự sự trong niềm hồi
tưởng. Hãy cho biết mối quan hệ giữa tự sự và
miêu tả và tình cảm cảm xúc của người viết
trong văn biểu cảm như thế nào?


Học sinh thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3
phót. Báo cáo. Nhận xét


Gv kết luận


<i><b>I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm</b></i>


<b> Bài tập</b>


* Đ1: tự sự (hai câu đầu). Miêu tả (ba câu


sau): tạo bối cảnh chung


* Đ2: tự sự + biểu cảm: uất ức vì già yếu
nên bọn trẻ cướp tranh


* Đ3: tự sự + miêu tả ( hai câu cuối biểu
cảm) cam phận


* Đ4: biểu cảm: tình cảm cao thượng, vị tha
vươn lên sáng ngời


- Ý nghĩa: Gợi ra đối tượng biểu cảm từ đó
gửi gắm tư tưởng, tình cảm, cảm xúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Học sinh đọc ghi nhớ sgk
Gv chốt


Học sinh đọc bài tập 1. xác định yêu cầu , làm
bài


Học sinh nhận xét
Gv sửa chữa, bổ sung


Học sinh đọc, xác định yêu cầu


Dựa vào văn bản đã cho viết thành bài văn
biểu cảm


Học sinh viết bài 7 phót. Trình bày -> nhận
xét



Gv sửa chữa


Tìm điểm chung về nội dung biểu đạt trong ba
ý kiến sau:


a. Vịnh cảnh ngụ tình là nét nghệ thuật đặc
sắc của thơ ca trung đại


b. Bẽ bàng mây sớm đèn khuya
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng
<i> ( Nguyễn Du)</i>
c. Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu
Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ
<i> ( Nguyễn Du)</i>
<i><b>D. Híng dẫn học bài</b></i>


- Nắm kĩ nội dung bài.
- Hoàn thành các bài tập.


t trực tiếp mà chỉ nhằm khêu gợi đối
tượng và cảm xúc cho người đọc


<b> * </b><i><b>Ghi nhớ (sgk)</b></i>
<i><b>II. Luyện tập</b></i>


<i><b> Bài tập 1</b></i>: Kể lại bằng văn xuôi biểu cảm
văn bản “ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”
Tháng tám năm ấy, gió thu làm bay mất
ba lớp tranh nhà tơi.



Tranh bay khắp nơi có những tấm bay rải
khắp bờ sơng, có tấm treo trên ngọn cây
trong rừng, có tấm rơi xuống mương ướt
sũng. Lũ trẻ trong làng thấy tranh bay,
chúng không giúp tôi thu nhặt lại cịn xơng
vào cướp lấy tranh mang về nhà. Tôi gào to
quát chúng nhưng chẳng được. Thật bực bì
lũ trẻ này.


Khi gió lặng thì mây ùn ùn kéo về. Bầu
trời một màu đen đặc. Nhà ướt khắp nơi,
đến cả chỗ đầu giường cũng ướt. Đã thế,
tấm chăn quá cú cũng lạnh như sắt. Lũ trẻ
ngủ đạp lung tung, mưa thì cả đêm khơng
dứt. Loạn lạc rồi lại mưa rét, tơi khơng
chợp mắt được.


¦íc gì có gian nhà rộng cho những kẻ sĩ
nghèo trong thiên hạ đỡ đói khổ. Nếu được
vậy, dù tơi có đói rét cũng vui lòng


<i><b>Bài tập 2.</b></i>


<i><b>Bài tập bổ sung</b></i>


- Cảnh và tình có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau


- Đoạn văn viết chủ yếu bộc lộ cảm xúc,


tâm trạng. Tự sự và miêu tả chỉ là những
yếu tố bổ trợ, khơng dùng làm yếu tố chính
khiến đoạn văn lạc sang tự sự hoặc miêu tả


<b>4. Cñng cè: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>



<i><b> </b></i>


<i><b> Ngµy soạn: 1 tháng 11 năm 2011 </b></i>
<i><b> Ngày dạy : 3`tháng 11 năm 2011 </b></i>
TiÕt 45<b>: </b>C¶nh khuya


Rằm tháng giêng


<i><b>Hồ Chí Minh</b></i><b> </b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


- Cảm nhận và phân tích được tình u thiên nhiên gắn liền lòng yêu nước phong thái ung
dung của Bác Hồ biểu hiện trong hai bài thơ.


- Biết được thể thơ và chỉ ra được những nét đặc sắc nghệ thuật của hai bài thơ.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.


- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên đất nước.
<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>


- Giáo viên: sgk , sgv


- Học sinh: soạn bài, sgk
<i><b>C. TiÕn tr×nh lên lớp</b></i>


<b>1 Bài cũ : </b> Đọc thuộc lòng khổ thơ cuối bài “ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”? Cho biết nội
dung?


- ước mơ cao cả chất chứa lòng vị tha và tinh thần nhân đạo của tác giả


- Ước mơ cao cả đã đạt đến mức xả thân sẵn sàng hi sinh vì sự nghiệp chung, hạnh phúc
chung.


<i><b>2 Bµi míi.</b></i>


* <i><b>Gv giíi thiƯu bµi.</b></i>


Bác H không l p nghi p b ng v n chồ ậ ệ ằ ă ương nh ng trong cu c ư ộ đời ho t ạ động c a mìnhủ
nh n bi t v n chậ ế ă ương l v khí s c bén . Ngà ũ ắ ườ đi ã sáng tác v trong c lúc bu n Bácà ả ồ
vi t ế để ả gi i khuây. Nh ng các tác ph m m Ngư ẩ à ườ để ại l i th hi n rõ t i n ng tuy t v i,ể ệ à ă ệ ờ
tâm h n ngh s v phong thái ngồ ệ ĩ à ười chi n s cách m ng. Chúng ta cùng tìm hi uế ĩ ạ ể …


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Gv hướng dẫn đọc


Gv đọc mẫu. Học sinh đọc -> nhận xét


Theo dõi chú thích * sgk.. Nêu vài nét về tác
giả?


Gv mở rộng về tác giả



Nêu hoàn cảnh sáng tác của hai bài thơ?
Cảnh khuya: 1947 ngay sau năm đầu kháng
chiến chống Pháp.


Nguyên tiêu 1948 đánh bại Pháp ở Việt Bắc
Học sinh đọc từ khó sgk


Học sinh đọc hai câu thơ đầu


Câu thơ 1 tác giả sử dụng biện pháp gì?
- So sánh: Tiếng suối - tiếng hát xa


Cách so sánh này có gì độc đáo? Tác dụng
- Lấy tiếng hát ( con người) làm chuẩn mực
Gv: Tiếng hát trong như nước ngọc tuyền
Em như hơi gió thoảng ngoài cung tiên
<i> ( Thế Lữ)</i>


<i><b>I. Đọc - hiĨu chó thÝch</b></i>
<i>1. Đọc </i>


<i>2. Chú thích</i>


* Tác giả: Hồ Chí Minh ( 1890 – 1969) là
lãnh tụ vĩ đại nhà thơ lớn , danh nhân văn
hoá thế giới


* Tác phẩm



Hai bài thơ được sáng tác trong những năm
đầu kháng chiến chống Pháp ở chiến khu
Việt Bắc


<i><b>II. Hiểu văn bản</b></i>


<b> Văn bản : “ Cảnh khuya”</b>


<i><b>a. Hai câu đầu</b></i>


- So sánh tiếng suối - tiếng hát xa


- So sánh độc đáo -> tiếng suối trở nên gần
gũi với con người hơn. Có sức sống, trẻ
trung


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Nhận xét gì về vẻ đẹp của cảnh trăng rừng
trong hai câu qua nghệ thuật sử dụng?


-Bức tranh có hình dáng vươn cao, xum x
của vịm cổ thụ, lấp lống ánh trăng ở trên
cao; bóng lá bóng cây được ánh trăng soi rọi
in trên mặt đất -> khoảng sáng tối -> bông hoa
lấp l¸nh.


- Từ “ lồng”: điệp từ cịn tạo nên sự hồ hợp,
quấn qt.


Tiểu đối có tác dụng gì?



Hai câu cuối tả cảnh hay tình?


Nghệ thuật? Điệp ngữ ở cuối câu 3, đầu câu 4
sử dụng điệp ngữ có tác dụng như thế nào?
Đó là những tâm trạng như thế nào?


Gv liên hệ


- Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày
- Trăng vào cửa sổ đòi thơ


Việc quân đang bận xin chờ hôm sau
Học sinh đọc hai câu thơ đầu


Nhận xét gì về khơng gian và cách miêu tả
không gian trong bài?


Em hãy đối chiếu phần phiên âm và dịch thơ,
vận dụng trí tưởng tượng về khơng gian hình
dung vẻ đẹp hai câu thơ trên?


Thảo luận nhóm - Đại diện báo cáo
Gv kết luận


Câu 1: mở ra khung cảnh trời cao, rộng trong
trẻo nổi bật trên bầu trời là ánh trăng tràn đầy,
toả sáng.


- Dịch thơ: thêm từ lồng lộng -> gợi được


không gian


- Không dịch được: kim dạ, chính viên -> mất
đi vẻ đẹp trăng rằm


Câu 2: vẽ không gian rộng, xa không giới hạn,
con sông, mặt nước xuân tiếp giáp trời xuân
-> sức xuân tràn ngập


- Bức tranh nhiều tầng lớp, hình khối,
đường nét đa dạng


- Điệp từ “ lồng ” -> sự hoà hợp, quấn quýt
- Tiểu đối: cái thực với cái hư


Cái to lớn gồ ghề -> cái mỏng
manh đẹp


- Tác giả sử dụng nghệ thuật tiểu đối, điệp
từ -> cảnh trăng rừng với vẻ đẹp lung linh
chập chờn, ấm áp vừa hoà hợp vừa quấn
quýt


<i><b>b. Hai câu cuối</b></i>
- Tâm trạng nhà thơ


- Cảnh khuya như vẽ Người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà


- Điệp ngữ -> như một bản lề mở ra hai


phía tâm trạng của nhà thơ


- Câu 3: chất nghệ sĩ niềm say mê, sự rung
động trước vẻ đẹp đêm trăng


- Câu 4: mở ra vẻ đẹp và chiều sâu mới
trong tâm hồn nhà thơ: khơng ngủ vì lo cho
vận mệnh dân tộc


-> Hai câu thơ thể hiện vẻ đẹp và chiều dâu
tâm hồn của tác giả. Chất nghệ sĩ và chất
chiến sĩ hoà hợp thống nhất trong nhà th
<b> Văn bản: R»m</b>“ <b> tháng giêng”</b>
<i><b>a. Hai câu thơ đầu</b></i>


- Không gian cao, rộng, bát ngát tràn đầy
ánh trăng, sức xuân


- Điệp từ xuân (ba lần)


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Dịch mất chữ xuân trong xuân thuỷ, mất chữ
tiếp thay bằng chữ lẫn


GV: nét chấm phá, gợi cảm là một đặc trưng
thi pháp thơ ca


Nguyễn Khuyến: ao thu lạnh lẽo nước trong
veo


Thanh Hải: Mọc giữa dịng sơng xanh


Học sinh đọc


Giữa cảnh xn, con người phải chăng đang
ngắm cảnh?


- Con người không phải khách du ngoạn,
thưởng thức cảnh xuân mà đang bàn việc
quân


Tác giả bàn việc qn trong khơng gian như
thế nào?


Gv liên hệ hồn cảnh lịch sử:Qua đó em có
nhận xét gì về phong thái Hồ Chí Minh?
Nhận xét gì bản dịch thơ?


- Câu 3: Chưa nói được khung cảnh diễn ra “
bàn việc quân”


- Câu 4: Thêm “ ngân ” ý khác đi


Qua hai bài thơ em biết thêm điều gì về con
người Hồ Chí Minh?


- Là chiến sĩ, nhà thơ có tình yêu thiên nhiên
sâu rộng, tâm hồn nhạy cảm với thiên nhiên
và lịng u nước sắt son


Nhận xét gì về phong cách nghệ thuật Hồ Chí
Minh



- Vừa mang tính cổ điển vừa mang phong
cách hiện i


Hs rút ra nội dung và nghệ thuật của văn b¶n.


<i><b>b. Hai câu thơ cuối</b></i>


- Yên ba thâm xứ đàm quân sự
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền


- Bàn việc quân trong nơi sâu thẳm mịt mù
khói sóng -> hình ảnh đẹp mang tính biểu
tượng


- Câu 4: Khi quay về trăng đầy thuyền
-> bài thơ kết thúc bằng hình ảnh lãng mạn
* Phong thái ung dung, lạc quan và niềm
tin chiến thắng


<b>* </b><i><b>Ghi nhớ( sgk)</b></i>


<i><b>III. Luyện tập</b></i>


1. Đọc thuộc lòng hai bài thơ


2.Sưu tầm thơ Bác viết về trăng hoặc thiên
nhiên( về nhà)


<b>4. Cñng cè: </b>



<b> GV tãm tắt nội dung</b>
<b>5. Hớng dẫn học bài</b>
- Nắm kĩ nội dung bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i><b> Ngày soạn: 3 tháng 11 năm 2011 </b></i>
<i><b> Ngày dạy : 5`tháng 11 năm 2011 </b></i>
TiÕt 46<b>: </b>KiÓm tra TiÕng ViÖt


<b> </b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


- Kiểm tra kiến thức của học sinh về một số nội dung đã học


- Đánh giá sự tiếp thu và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh
- Rèn kĩ năng viết bài, trình bày bài trong vịng 45 phót


<i><b>B.Chuẩn bị</b></i>


- Giáo viên: đề bài
- Học sinh: kiến thức


<i><b>1 ổn định tổ chức</b></i>1. GV thiết lập ma trận:
Mức độ


Néi dung NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn dơng<sub> BËc thÊp</sub> <sub>BËc cao</sub> Tæng


Tõ ghÐp



Nêu đợc
khái niệm 2
loại từ ghộp
S cõu :1
Sim :2


Số câu :1
Sốđiểm :2
Tỉ lệ: 20%


Từ trái nghÜa


vận dụng để
viết đợc
đoạn văn
Số câu :1
Sốđiểm :3


Sè c©u :1
Sè®iĨm :3
TØ lƯ: 30%
Tõ ghÐp


Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa


Sắp xếp các
từ đã cho
vào đúng 2
loại từ ghép


Số câu :1
Sốđiểm :3


đặt đợc câu


đúng Số câu :1<sub>Sốđiểm :3</sub>


TØ lÖ: 30%


Tõ l¸y


Phát hiện
đúng từ láy
số câu:0,5
số điểm: 1


Chỉ ra c
tỏc dng
S cõu :0,5
Sim :1


Số câu :1
Sốđiểm :2
Tỉ lệ: 20%
Tổng số câu


Tổng số điểm
Tỉ lệ


Số câu :1


Sốđiểm :2
Tỉ lệ: 20%


Số câu :1
Sốđiểm :3
Tỉ lệ: 30%


Số câu :1
Sốđiểm :2
Tỉ lệ: 20%


Số câu :1
Sốđiểm :3
Tỉ lệ: 30%


Số câu :4
Sốđiểm :10
Tỉ lƯ: 100%


<i><b>C. Tiến trình lờn lớp</b></i>
<b> Ra đề:</b>


Câu 1(2đ). Thế nào là từ ghép chính phụ? Thế nào là từ ghép đẳng lập? Cho ví dụ?


Câu 2(3đ). Viết đoạn văn ngắn từ 4->6 câu, nội dung nói về quê hơng trong đó có sử dụng
quan hệ từ và từ trái nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

b. Hãy chỉ ra các từ đồng nghĩa trong các từ đã cho trên và cho biết chúng có thể thay thế cho
nhau không? Minh hoạ bằng cách đặt câu.



c. HÃy tìm các từ trái nghĩa với từ <b>tơi </b>” trong tõ hoa t¬i.


Câu 4 (2đ). Xác định và nêu tác dụng của các từ láy đợc sử dụng trong hai câu thơ :
Lom khom dới núi, tiều vài chú,


Lác đác bên sông, chợ mấy nhà


Đáp án
Câu 1:


T ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính
đứng trớc tiếng phụ đứng sau.


Tứ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp.
Câu 2:


Yêu cầu sử dụng 2 cặp từ láy và ít nhất 3 quan hệ từ.
Viết đúng chủ đề.


C©u 3:


a. Từ ghép chính phụ: hoa hồng ,hoa tơi.
Từ ghép đẳng lập: hoa trái, hoa quả
b. Từ đồng nghĩa: hoa trái, hoa quả.
c. Từ trái nghĩa: hoa héo,hoa tàn...
Câu 4:


Từ láy: lom khom, lác đác



Tác dụng: gợi nên cảm giác về sự nhỏ bé ncuar con ngời và sự tha thớt đìu hiu của cảnh vật




Ngày soạn: 3 tháng 11 năm 2011
<i><b> Ngày dạy : 5`tháng 11 năm 2011 </b></i>
TiÕt 47<b>: </b>Tr¶ bài tập làm văn số 2


<b> </b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


- Học sinh nắm được các kiến thức cần đạt trong bài viết


- Nhận biết những ưu điểm, nhược điểm trong bài văn của mình và sửa
- Rèn kĩ năng dùng từ, viết câu,viết đúng chính tả cho học sinh


- Học sinh có ý thức sửa lỗi, vận dụng các kinh nghiệm để bài sau tốt hơn
<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>


- Giáo viên:các lối của học sinh + dàn ý
- Học sinh: sửa lỗi trong bài viết


<i><b>C. TiÕn tr×nh lên lớp</b></i>
<i><b>1 Ổn định tổ chức</b></i>
<b>2 </b><i><b>Bµi míi.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i><b>Chúng ta ã </b><b>đ đượ à</b><b>c l m b i v n bi u c m. </b><b>à ă</b></i> <i><b>ể</b></i> <i><b>ả</b></i> <i><b>Để</b><b> giúp các em c ng c ki n th c v v n</b><b>ủ</b></i> <i><b>ố ế</b></i> <i><b>ứ</b></i> <i><b>ề ă</b></i>
<i><b>bi u c m, n m </b><b>ể</b></i> <i><b>ả</b></i> <i><b>ắ đượ</b><b>c các ki n th c c n có trong b i vi t c a mình c ng nh nh n</b><b>ế</b></i> <i><b>ứ</b></i> <i><b>ầ</b></i> <i><b>à</b></i> <i><b>ế ủ</b></i> <i><b>ũ</b></i> <i><b>ư</b></i> <i><b>ậ</b></i>


<i><b>bi t v s a ch a các l i th</b><b>ế à ử</b></i> <i><b>ữ</b></i> <i><b>ỗ</b></i> <i><b>ườ</b><b>ng g p, chúng ta h c ti t tr b i ng y hôm nay</b><b>ặ</b></i> <i><b>ọ</b></i> <i><b>ế</b></i> <i><b>ả à</b></i> <i><b>à</b></i>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Học sinh nhắc lại đề bài
Thể loại?-Văn biểu cảm
Đối tượng biểu cảm là gì?
- Lồi cây


Định hướng tình cảm? Em u q lồi cây
đó?


Phương thức biểu đạt?


- Tự sự + miêu tả -> biểu cảm


Phần mở bài em cần giới thiệu vấn đề gì?
Gv đọc phần mở bài


Học sinh so sánh: Nhận xét
Phần thân bài có nhiệm vụ gì?


Lồi cây có ích gì trong cuộc sống mọi
người?


Lồi cây đó gắn bó với em như thế nào?
Có ích gì đối với em? Em có kỷ niệm gì với
nó hoặc nó gợi cho em những gì?


Gv đọc phần thân bài của học sinh


Học sinh so sánh


Kết bài em phải nêu nội dung gì?
Gv đọc phần kết bài của học sinh:
Học sinh so sánh. Nhận xét


Gv kết luận


Đa số học sinh xác định được yêu cầu của
đỊ.


- Nội dung cịn sơ sài. Học sinh chưa có ý
thức làm bài


Một số bài nội dung chưa phù hợp
Tình cảm cịn mờ nhạt


Nhiều bài thiên về tả cây, ít biểu cảm hoặc
chưa biểu cảm trực tiếp


Trình bày chưa khoa học, chưa rõ bố cục ba
phần, thiếu kết bài


Diễn đạt yếu, lủng củng, chưa có sự logic
giữa các ý, sử dụng từ ngữ, hình ảnh, so sánh
chưa phù hợp


<i><b>I. Đề bài</b>: Loài cây em yêu</i>


<i><b>II. Lập dàn bµi</b></i>


<i>1. Mở bài</i>


- Giới thiệu lồi cây em u thích ( cây gì? ở
đâu)


- Lí do mà em yªu lồi cây đó
<i>2.Thân bài:</i>


Nêu các đặc điểm gợi cảm của cây
- Loài cây trong cuộc sống mọi người
- Loài cây trong cuộc sống của em
->tình cảm của em đối với cây đó


<i>3 Kết bài</i>


- Tình cảm, cảm xúc hoặc mong muốn của
em về cây đó


<i><b>III. Nhận xét bài làm của học sinh</b></i>
<i>1. ¦u điểm</i>


- Xác định đúng yêu cầu đề
- Bài viết có bố cục rõ ràng


- Một số bài có cảm xúc chân thành


(Th¾m, Ỹn, Thanh 7B, Dung, Ngäc Mai,
HuÕ 7C )


<i>2. Nhược điểm</i>


a. Nội dung
- Nhiều bài sơ sài


- Cịn có nội dung chưa phù hợp
- Chưa bộc lộ rừ tỡnh cm ca mỡnh


(Luận, Biên, Thực 7B, Đức, Thanh, Hỵi 7C)
b. Hình thức


- Chưa rõ kiểu bài
- Diễn đạt yếu
- Sai ngữ pháp
- sai chính tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Câu thiếu chủ ngữ, thiếu cả chủ ngữ, vị ngữ,
không chấm câu


Bài sai nhiều lỗi chính tả, viết khơng đúng từ
Gv gọi một số học sinh sai các lỗi tự tìm ra
lỗi sai trong bài làm


Lên bảng sửa chữa
Học sinh nhận xét
Gv kết luận


Học sinh nhận xét việc sửa lỗi
Gv phân tích, bổ sung -> kết luận
Gv đọc mét bài tèt - mét bµi yÕu.


- học sinh chủ ý nghe, nắm được kết quả bài


làm của bạn, so sánh bài của mình.. Từ đó có
ý thức vươn lên


<i><b>IV. Ch÷a lỗi</b></i>


1. Lỗi chính tả


Lỗi sai Sửa


Hàng cây sanh
Chim tróc


- dất vui, nung
linh, ánh sáng
- dõ ràng, dung
rinh, da đình


Đi da gốc cây


Hàng cây xanh
Chim chóc


rất vui, lung linh,
ánh sáng


rõ ràng,rung rinh,
gia đình


đi ra gốc cây
<i>2<b> </b>Lỗi diễn đ</i>ạt



- Cây phượng ra hoa
đã nhiều năm mà
chẳng bao giờ
phương buồn chỉ có
em là buồn thơi


- Đối với em mít đã
trở thành bạn thân
thiếy, nó coi em là
bạn thân thiết rồi
- Cây hồng là bạn
của em vì nó cho
nhiều quả, mỗi mùa
quả em bán nó em
lại may quần áo
- Cây đa ấy ơng em
trồng đã 200 năm nó
to, xù xì


- Năm nào phượng
cũng nở hoa rực đỏ
cả sân trường.Khi
đó chúng em phải
xa nhau, chia tay
phượng em rất
buồn


- Em và mít đã trở
thành bạn thân


thiết của nhau
- Cây hồng góp
phần quan trọng để
nâng cao đời sống
gia đình em


- Cây đa ông em
trồng đã lâu rồi,
thân nó to, vỏ xù xì
<i><b> Ngµy soạn: 8 tháng 11 năm 2011 </b></i>


<i><b> Ngày dạy : 10`tháng 11 năm 2011 </b></i>
TiÕt 48<b>: </b>Thành ngữ


<i><b>A. Mc tiờu cn t</b></i>


- Hiểu đặc điểm cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ


- Tăng thêm vốn thành ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp, chọn lựa thành ngữ
thích hợp để tăng giá trị diễn đạt


- Nhận biết, hiểu nội dung các thành ngữ
<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>


-Giáo viên: giáo án, stk
- Học sinh: soạn bài
<i><b>C. TiÕn tr×nh lên lớp</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i><b>2 Bµi míi.</b></i>



* <i><b>Gv giíi thiƯu bµi.</b></i>


Trong khi nói v vi t chúng ta v n thà ế ẫ ường s d ng các th nh ng l m t ng giá tr di nử ụ à ữ à ă ị ễ
t. V y th nh ng l gì? S d ng th nh ng nh th n o cho có hi u qu , chúng ta sÏ


đạ ậ à ữ à ử ụ à ữ ư ế à ệ ả


t×m hiĨu b i häc hơm nay.à


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Có thể thay một vài từ trong cụm từ này bằng
những từ khác được khơng?


- Khơng thể thay đổi được
Vì sao khơng thể thay đổi được?


- Nếu thay đổi như vậy, ý nghĩa của thành ngữ
khơng cịn trọn vẹn nữa


Có thể thay đổi vị trí của các từ trong thành
ngữ “ lên thác xuống ghềnh” khơng?


- Khơng thay đổi được


Em nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo của cụm
từ “ lên thác xuống ghềnh”? Ý nghĩa của nó?
- Cuộc sống trắc trở, long đong, lận đận, vất
vả, khó khăn



Gv: Nghĩa của thành ngữ này không được
hiểu trực tiếp mà thông qua phép chuyển
nghĩa ẩn dụ


“Nhanh nh chớp có nghĩa là gì? Tại sao nói
nhanh nh chíp?


Em hiểu nghĩa của “tham sống sợ chết” như
thế nào? Nghĩa của cụm từ này được hiểu trực
tiếp hay gián tiếp


Từ nh÷ng ví dụ trên em hãy nhận xét về cách
hiểu nghĩa của thành ngữ?


Em nhận xét gì về nghĩa của thành ngữ?
Học sinh thảo luận nhóm theo bàn thời gian
4phút


I II


Tham sống sợ
chết


Bùn lầy nước
đọng


Mưa to gió lớn
Mẹ gố con cơi
Năm châu bốn bể



Lên thác xuống ghềnh
Ruột để ngồi da
Lịng lang dạ thú
Rán sành ra mỡ
Khẩu phật tâm xà
Đại diện trình bày -> nhận xét


Gv kết luận


Học sinh đọc ghi nhớ


Em có nhận xét gì về tính chất cố định của
thành ngữ “đứng núi này trông núi nọ”?
Thành ngữ này có cách nói khác khơng?
- Đây là thành ngữ có sự biến đổi


Có thể nói:


<i><b>I. Thế nào là thành ngữ ?</b></i>
<i>1. T×m hiĨu vÝ dơ </i>


Nớc non lận đận một mình,


Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy lâu.
<i>2. Nhn xột</i>


- Cú cấu tạo cố định, biểu thị ý nghĩa hoàn
chỉnh


- Nghĩa của thành ngữ có thể hiểu trực tiếp


từ nghĩa đen, có thể hiểu gián tiếp thơng
qua ẩn dụ, so sánh


- Có nghĩa là hành động mau lẹ, rất nhanh,
chính xác.


- Nghĩa của cụm từ này được hiểu trực tiếp
từ nghĩa đen của nó


<b> </b>


<b>* </b><i><b>Ghi nhớ 1(sgk)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Đứng núi này trông núi kia
Đứng núi này trông núi khác


Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ
- Câu 1: thành ngữ làm vị ngữ


- Câu 2: thành ngữ làm phụ ngữ của DT


Nếu thay thành ngữ “ bảy nổi ba chìm” bằng
cụm từ đồng nghĩa “ long đong phiêu dạt” thì
em nhận xét gì về nghĩa?


- Thay như vy khụng hay


Phân tích cái hay của việc sử dụng các thành
ngữ trong hai câu trên?



S dng thnh ng cú tác dụng gì?
Học sinh đọc ghi nhớ 2


Học sinh đọc bài tập 1, xác định yêu cầu
Học sinh làm bài, nhận xét


Gv sửa chữa


Học sinh đọc, xác định yêu cầu
Học sinh lên bảng làm bài
Nhận xét


Gv sửa chữa


<i>Bài tập 3: Điền thêm yếu tố để thành ngữ</i>
được trọn vẹn


- Lời ăn tiếng nói
- Một nắng hai sương
- Ngày lành tháng tốt
- No cơm ấm cật


- Bách chiến bách thắng
- Sinh cơ lập nghiệp


Nhóm I: các thành ngữ có nghĩa được hiểu
trực tiếp từ nghĩa đen


Nhóm II: Thành ngữ có nghĩa được hiểu
gián tiếp qua ẩn dụ, so sánh, thậm xưng



<i><b>II. Sử dụng thành ngữ</b></i>
<i>1 T×m hiĨu vÝ dơ</i>


Thân em vừa trắng lại vừa tròn,
<i>Bảy nổi ba ch×m víi níc non.</i>


2. Cái hay là ý nghĩa cô đọng, hàm súc,
gợi liên tởng cho ngời đọc, ngời nghe.
<b>* </b><i><b>Ghi nhớ 2 (sgk)</b></i>


<i><b>III. Luyện tập</b></i>
<i>Bài tập 1</i>


Tìm và giải nghĩa các thành ngữ
- Sơn hào hải vị: sản vật của núi biển


- Nem công chả phượng: những món ăn
quý hiếm


- Khoẻ như voi: khoẻ mạnh hiếm có


- Tứ cố vơ thân: nhìn bốn phía khơng có ai
là người thân


- Da mồi tóc sương: da đồi mồi tóc pha
sương


<i>Bài tập 4: Sưu tầm ít nhất 10 thành ngữ -></i>
giải nghĩa



- Đen như cột nhà cháy: rất đen -> xấu
- Chậm như rùa bò: chậm chạp


- Nghiêng nước nghiêng thành: vẻ đẹp làm
mất nước


- Tắt lửa tối đèn:
- Gần nhà xa ngõ:
- Nhanh như cắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b> GV tãm t¾t néi dung</b>
<b>5. Híng dÉn häc bµi</b>
<b> </b>




<i><b> Ngày soạn: 8 tháng 11 năm 2011 </b></i>
<i><b> Ngày dạy : 10`tháng 11 năm 2011 </b></i>
TiÕt 49<b>: </b>Trả bài kiểm tra


Văn vµ TiÕng ViƯt


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


- Học sinh nắm được đáp án đúng của đề bài


- Thấy được những ưu điểm, nhược điểm của mình qua bài văn
- Rèn thói quen và ý thức sửa lỗi cho học sinh



<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>


- Giáo viên: đáp án + thang điểm


- Học sinh: xem bài, xác định phần sai và sửa
<i><b>C. TiÕn trình lờn lp</b></i>


<i><b>1 n nh t chc</b></i>
<i><b>2 Bài míi.</b></i>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Gv lần lượt nêu yêu cầu từng câu
- Học sinh trả lời


- Gv kết luận


Mỗi phần Gv đều đưa ra yêu cầu cần đạt và
thang điểm


Gv nêu yêu cầu. Học sinh trả lời
Gv kết luận


GV lần lượt nêu yêu cầu từng phần
- Học sinh trả lời


- Gv kết luận


<i><b>A. Đề bài</b></i>



<i><b>B. Đáp án(theo phần đã chuẩn bị ở tiết ra</b></i>
<i><b>đề kiểm tra)</b></i>


* <i><b>Phn kim tra Vn</b></i>


<i><b>C. Gv trả bài - lấy điểm vào sổ.</b></i>


- Hs xem bài của mình và chữa lỗi vào vở
<b>?* Phn ting vit</b>


<b>a </b>s hc sinh là bài tốt. Nắm kiến thức
vững song ở câu 3 vận dụng cịn hạn chế
chưa linh hoạt.


<b>4. Cđng cè: </b>


<b> GV tãm t¾t néi dung</b>
<b>5. Híng dÉn häc bµi</b>


<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i><b> Ngày dạy : 17`tháng 11 năm 2011</b></i>
(Đảo tiết)


Tiết 50<b>: </b>Cách làm bài văn biểu cảm
về tác phẩm văn học


<i><b>A. Mc tiờu cn t</b></i>


- Biết trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học



- Tập trình bày cảm nghĩ về một tác phẩm đã học trong chương trình


- Rèn ý thức tìm hiểu kĩ các tác phẩm văn học, cảm thụ sâu sắc để biểu cảm về tác phẩm; khả
năng biểu cảm bằng những tình cảm chân thực của mình.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: Chuẩn bị bài tập 1 ở nhà, lập dàn ý bài tập 2
<i><b>C. TiÕn tr×nh lên lớp</b></i>


<i><b>1 Bài cũ:</b></i><b> KiĨm tra sù chn bÞ cđa hs.</b>
<i><b>2 Bµi míi.</b></i>


* <i><b>Gv giíi thiƯu bµi.</b></i>


Các em đã được tìm hiểu văn biểu cảm về sự vật, con người. Ngoài những thể loại ấy, ta còn
được làm quen với kiểu “biểu cảm về tác phẩm văn học”. Vậy cách làm bài văn biểu cảm này
như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Học sinh đọc bài văn (Hai em)


Bài văn viết về bài ca dao nào? Hãy đọc liền
mạch bài ca dao đó?


Bài ca dao đã gợi lên trong tác giả hình ảnh


nào?


Qua bài ca dao, đặc biệt qua câu 3,4? Tác giả
còn tưởng tượng cảnh gì?


Cuối cùng tác giả liên tưởng tới cảnh gì?
- Con sơng Tào Khê và tưởng tượng ra nhân
vật trữ tình đang nói với sơng


Lời của nhân vật trữ tình đang nói với sơng
chính là lời của ai?


Để biểu thị tình cảm của mình đối với bài ca
dao, tác giả đã dùng biện pháp gì?


Gv: Bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn


<i><b>I. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về</b></i>
<i><b>tác phẩm văn học</b></i>


Bài văn: Cảm nghĩ về một bài ca dao
- Bài văn tác giả hồi tưởng lại cảm xúc của
mình khi đọc bài ca dao “Đêm qua ra đứng
bờ ao”


- Cảm xúc được gợi lên bắt đầu bằng hình
ảnh người đội khăn, mặc áo dài chắp tay
sau lưng quay mặt trông trời lấp lánh sao
bên cái cầu ao tối mờ-> liên tưởng đó là
người quen.



- Tác giả tưởng tượng cảnh con nhện lơ
lửng giữa khoảng không, cái mạng tơ rung
rinh trước gió, nghe thấy tiếng gió, tiếng
nấc, tiếng gọi trời, gọi sao, gọi nhện (đều là
tưởng tượng) -> liên tưởng dải Ngân Hà và
câu chuyện Ngưu Lang- Chức Nữ. Cuối
cùng tác giả liên tưởng tới con sông Tào
Khê


- Lời của tác giả đối với bài ca dao Những
suy ngẫm của tác giả về bài ca dao


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

học tự do hơn nhiều so với bài phân tích, bình
giảng văn học. Phân tích u cầu tính khoa
học, cịn bài cảm nghĩ cho phép người viết
tưởng tượng, liên tưởng


Qua bài văn em thấy tác giả tưởng tượng, suy
ngẫm về vấn đề gì của tác phẩm văn học?
Bài văn trên là một bài phát biểu cảm nghĩ về
tác phẩm văn học. Em hiểu thế nào là phát
biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học?


- Là trình bày những cảm xúc, suy nghĩ, tưởng
tượng, hồi tưởng, liên tưởng về các hình ảnh,
nghệ thuật, nội dung của tác phẩm văn học
Theo em bài văn trên gồm có mấy phần? 3
phần



P1: Nêu hai câu ca dao đầu và cảnh minh
hoạ… mờ mờ


P2:tiếp -> chung thuỷ của ta: những suy nghĩ
ngầm, liên tưởng, hồi tưởng liên tiếp


P3: còn lại : ấn tượng chung của tác giả về bài
ca dao


* Ba phần trên tương ứng bố cục ba phần của
bài văn biểu cảm


Theo em bài văn biểu cảm có bố cục như thế
nào?


Nhiệm vụ của từng phần như thế nào?
Đọc bài tập1, nêu yêu cầu bài tập


- Học sinh sửa chữa, bổ sung bài tập đã chuẩn
bị ở nhà.


- Trình bày, nhận xét. Gv sửa chữa, bổ sung


Học sinh đọc bài tập 2, nêu yêu cầu bài tập
Thảo luận nhóm theo bàn thời gian 5phút
Đại diện trình bày -> nhận xét


Gv sửa chữa, bổ sung


- <i><b>Bµi häc ghi nhí1(sgk)</b></i>



* Bố cục: 3 phần


- Mở bài: Giới thiệu tác phẩm và hoàn cảnh
tiếp xúc tác phẩm


- Thân bài: Những cảm xúc, suy nghĩ do tác
phẩm gợi lên


- Kết bài: Ấn tượng chung về tác phẩm
<b>- </b><i><b>Bµi häc ghi nhí 2 </b></i><b>(sgk)</b>


<b> </b>


<b> => </b><i><b>Ghi nhớ (sgk)</b></i>
- HS đọc ghi nhớ
<i><b>II. Luyện tập</b></i>


<i>Bài tập1</i><b>:</b> Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ
“Cảnh khuya”


Gợi ý:


- Tưởng tượng hay, độc đáo: tiếng suối
trong trẻo, cảnh đêm trăng ở rừng Việt Bắc
- Liên tưởng Bác Hồ thao thức khơng ngủ
được vì lo nỗi nước nhà. Từ đó bộc lộ cảm
xúc, suy nghĩ về bài thơ


<i>Bài tập 2: Lập dàn ý bài phát biểu cảm nghĩ</i>


về bài thơ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới
về quê”


a. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm và hoàn
cảnh tiếp xúc tác phẩm


b.Thân bài:


- Những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi
ra


- Thích thú, khâm phục tình yêu quê hương
tha thiết của tác giả


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

c. Kết bài:


- Ấn tượng chung về tác phẩm


Em thích tác phẩm vì nó để lại cho em một
tình cảm đẹp, tình yêu quê hương da diết,
mãnh liệt của tác giả.


<b>4. Cñng cè: </b>


<b> GV tóm tắt nội dung</b>
<b>5. Hớng dẫn học bài</b>
- Học ghi nhớ, làm bài tập


- Tìm đọc các bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Viết bài tập 1 thành một bài văn hoàn chỉnh.






<i><b> Ngày soạn: 10 tháng 11 năm 2011 </b></i>
<i><b> Ngày dạy : 12`tháng 11 năm 2011</b></i>
<i><b> (o tit)</b></i>


TiÕt 51 - 52<b>: </b>Viết bài tập làm văn số3
về văn biểu cảm


<i><b>A. Mc tiêu cần đạt</b></i>


- Học sinh áp dụng các kiến thức đã học để viết bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học hoặc
người thân.


- Thể hiện tình cảm chân thực của mình về tác phẩm văn học đó thơng qua sự cảm nhận
nghệ thuật, nội dung hoặc người thân.


- Rèn khả năng cảm thụ tác phẩm văn học, lòng yêu mến, say sưa tìm hiểu văn học, yêu quý
người thân trong gia đình.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>
- Giáo viên: đề


- Học sinh: vở viết TLV
<i><b>C. TiÕn tr×nh lên lớp</b></i>


<b>1 </b><i><b>Ổn định tổ chức</b></i>



<b>2 Kiểm tra</b>: Việc chuẩn bị bút, vở của học sinh
<b>3 </b><i><b>Bµi míi.</b></i>


<i><b> I Đề bài:</b></i>


1. Cảm nghĩ về người thân


2. Trong chương trình ngữ văn 7, em yêu thích tác phẩm nào nhất. Hãy phát biểu cảm nghĩ
về tác phẩm đó.


<b> </b><i><b>II. Dàn ý - biÓu điểm</b></i>
<i><b>Đề I</b></i>


1.Mở bài: ( 1điểm) Giới thiệu người thân của em là ai? Quan hệ với em như thế nào?
2.Thân bài: (8điểm)


- Hồi tưởng lại những kỉ niệm, ấn tượng mình đã có với người đó trong quá khứ


- Nêu lên sự gắn bó với người đó trong niềm vui, nỗi buồn, trong sinh hoạt, học tập, vui chơi
- Nghĩ đến hiện tại và tương lai của người đó mà bày tỏ tình cảm, sự quan tâm, lịng mong
muốn của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Khẳng định tình cảm, cảm xúc của em về người thân
- Những hứa hẹn, mong ước của em về người đó
<b> </b><i><b>Đề II.</b></i>


1.Mở bài (1điểm) Giới thiệu tác phẩm mình yêu thích.Lí do
2.Thân bài ( 8điểm)


Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình đối với tác phẩm đó thơng qua sự phân tích những đặc


sắc nghệ thuật, nội dung và sự liên tưởng, tưởng tượng, suy ngẫm về tác phẩm


3.Kết bài: (1điểm)


Ấn tượng chung về tác phẩm
<i><b>III. Yêu cầu </b></i>


1. Điểm 9,10


- Đảm bảo nội dung theo dàn ý trên, sâu sắc, liên hệ mở rộng
- Tình cảm trong sáng, chân thực, hình thành trên cơ sở văn bản
- Bố cục ba phần, trình bày khoa học


- Vận dụng các cách biểu cảm linh hoạt, phù hợp


- Trình bày sạch, chữ viết đẹp, đúng ngữ pháp, lời văn trong sáng, diễn đạt lưu loát, ý tưởng
sáng tạo…


2. Điểm 7,8


- Đảm bảo các yêu cầu trên


- Còn vi phạm vài lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt hoặc nội dung chưa thật sâu sắc như trên
3. Điểm 5,6


- Nội dung đầy đủ
- Bố cục rõ ràng


- Diễn đạt đơi chỗ cịn lủng củng , chưa hay cịn sai chính tả
4. Điểm 3,4



- Không rõ bố cục
- Nội dung sơ sài


- Mắc các lỗi khác: diễn đạt, dùng từ, đặt câu..
5. Điểm 1,2


- Mắc nhiều lỗi, trầm trọng
6. Điểm 0


Không làm bài
<b>4. Cñng cè: </b>


<b> GV tóm tắt nội dung</b>
<b>5. Hớng dẫn học bài</b>


- Tiếp tục ôn kĩ lý thuyết văn biểu cảm.
- Soạn bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i><b> Ngày soạn: 15 tháng 11 năm 2011 </b></i>
<i><b> Ngày dạy : 17`tháng 11 năm 2011</b></i>
Tiết 53<b>: </b>TiÕng gµ tra


<i> <b> Xuân Quỳnh </b></i>


<i><b>-A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


- Học sinh nắm được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỷ niệm về tuổi thơ và tình
cảm bà cháu được thể hiện trong bài thơ.



- Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả qua những chi tiết tự nhiên,
bình dị.


- Hiểu sơ lược về tác giả, tác phẩm.


- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích tác phẩm
- Giáo dục tình yêu quê hương, tình cảm gia đình.
<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>


- Giáo viên: giáo án, sgk, sgv
- Học sinh: soạn bài


<i><b>C. TiÕn tr×nh lên lớp</b></i>


<i><b>1 Bài cũ:</b></i> Đọc thuộc lòng bài thơ “Cảnh khuya” - Hồ Chí Minh? Bài thơ miêu tả cảnh gì?
Qua bài thơ em hiểu gì về tâm hồn nhà thơ?


(Miêu tả cảnh đêm trăng ở núi rừng Việt Bắc, thể hiện tình cảm với thiên nhiên , tâm hồn
nhạy cảm, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan của Hồ Chí Minh).
<i><b>2 Bµi míi.</b></i>


* <i><b>Gv giíi thiƯu bµi.</b></i>


Tình u q hương vốn là tình cảm sâu nặng trong mỗi con người vì tình cảm ấy thường
được gắn liền với những hình ảnh thân thương của bà, của mẹ. Để hiểu thêm về sự thiêng
liêng của tình cảm ấy, cơ trß ta cùng tìm hiểu bài “ Tiếng gà trưa” của tác giả Xuân Quỳnh.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Gv hướng dẫn đọc: Giọng vui, ấm áp phù hợp


kí ức tuổi thơ và mạch kể chuyện của câu thơ
5 chữ


Gv đọc mẫu


Học sinh đọc -> học sinh nhận xét
Gv nhận xét


Theo dõi chú thích * sgk. Nêu hiểu biết của
em về tác giả Xuân Quỳnh?


- Mồ côi mẹ từ thuở ấu thơ, cha thường vắng
nhà đi làm ăn xa, hai chị em sống với bà suốt
tuổi nhỏ ở La Khê - Hà Tây - một làng có
nghề dệt the nổi tiếng.


Thơ Xuân Quỳnh là hồn thơ trẻ trung, tha
thiết, sôi nổi mà mạnh bạo, giàu nữ tính.
Thể hiện khát khao hạnh phúc cũng nhiều dự
cảm lo âu trước những đối thay, biến suy của
cuộc đời


Bài thơ sáng tác vào thời gian nào, trong hồn
cảnh nào?


<i><b>I. Đọc và hiểu chú thích</b></i>
<i>1. Đọc</i>


<i>2. Chú thích</i>



<i>* Tác giả: Xuân Quỳnh (1942-1988) Quê :</i>
La Khê - Hà Đông - Hà Tây


- Là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ hiện
đại Việt Nam.


- Thơ Xuân Quỳnh thường viết về những
tình cảm gần gũi bình dị -> bộc lộ những
rung cảm, khát vọng của trái tim chân
thành, đằm thắm, tha thiết.


* Tác phẩm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Giải thích từ “lang mặt”, “sương muối”?
Cảm hứng của tác giả trong bài thơ được khơi
gợi từ sự việc gì?


- Tiếng gà trưa


Vì sao tiếng gà trưa lại gợi cảm hứng cho
người chiến sĩ?


- Tiếng gà trưa đã gắn với những kỉ niệm tuổi
thơ của chiến sĩ, những kỉ niệm êm đẹp của
một thời gắn bó với người bà yêu thương
Mạch cảm xúc ấy được diễn biến theo quy
luật nào?


- Quy luật hồi tưởng



Từ hiện tại: Tiếng gà trưa bên xóm nhỏ trên
đường hành quân, tác giả nhớ đến quá khứ:
những kỉ niệm hiện lên theo âm thanh của
tiếng gà trưa


Từ hiện tại đến tương lai: tiếng gà trưa giục
anh cầm chắc tay súng chiến đấu cho tổ quốc
và quê hương


Theo em văn bản này thuộc kiểu văn bản nào?
Biểu cảm


Tác giả lập ý theo cách nào?


- Liên hệ hiện tại với quá khứ và hiện tại với
tương lai


(tích hợp TLV: cách lập ý trong bài văn biểu
cảm)


Những hình ảnh và kỉ niệm gì của tuổi thơ
được gợi lại từ tiếng gà trưa?


Nhận xét gì về những kỉ niệm ấy của tác giả?
- Bình dị, da diết yêu thương


Trong bài thơ em thấy những từ, tổ hợp từ nào
được lặp lại nhiều lần? Tác dụng?


- Tiếng gà trưa, này, hồng



- Nhấn mạnh và khẳng định những kỉ niệm
gắn bó của cháu - bà.


Qua những kỉ niệm trên em thấy bài thơ bộc
lộ tình cảm gì của tác giả?


- In trong tập thơ “ Hoa dọc chiến hào”
(1968)


* Từ khó ( sgk)
<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>


<i>1. Cảm hứng của tác giả và mạch cảm xúc</i>
<i>của bài thơ</i>


- Cảm hứng của tác giả được khơi gợi từ
tiếng gà trưa


- Mạch cảm xúc của nhà thơ được diễn biến
theo quy luật hồi tưởng tự nhiên của tâm lí
- Từ hiện tại về quá khứ


- Từ hiện tại đến tương lai


<i>2. Những hình ảnh, kỉ niệm tuổi thơ v tỡnh</i>
<i>cm ca tỏc gi</i>


a. Những hình ảnh, kỉ niệm ti th¬



- Hình ảnh gà mái mơ, mái vàng và trứng
hồng đẹp như tranh


- Kỉ niệm tuổi thơ: tò mò xem trộm gà
trứng bị bà mắng


- Bà nuôi gà để mua quần áo mới cho cháu
- Ước mơ được quần áo mới đi cả vào giấc
ngủ


-> Những kỉ niệm hết sức bình dị mà gắn
bó thân thương da diết được gợi lại từ tiếng
gà trưa


b.Tình cảm của tác giả
- NT: Điệp ngữ


- Bộc lộ tâm hồn trong sáng hồn nhiên của
một em nhỏ. Tình cảm yêu quý, trân trọng
những kỷ niện ấu thơ và người bà đã hết
lòng yêu thương chăm sóc cháu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i><b> Ngày soạn: 22 tháng 11 năm 2011 </b></i>
<i><b> Ngày dạy : 24`tháng 11 năm 2011</b></i>
TiÕt 54<b>: </b>TiÕng gµ tra (TiÕp)


<i><b> Xuân Quỳnh </b></i>
<i><b>-A. Mục tiêu cần đạt</b></i>


- Học sinh thấy được tình cảm của bà cháu được thể hiện qua những kỉ niệm tuổi thơ của tác


giả.


- Thấy được hình ảnh người bà đầy yêu thương, chắt chiu vì cháu.


- Hiểu sơ lược về thơ 5 chữ, tìm đọc một vài bài thơ viết theo thể thơ này.
- Giáo dục tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước của học sinh.
- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích thể thơ 5 chữ.


<i><b>B. Chuẩn bị </b></i>


- Giáo viên: giáo án, tranh


- Học sinh: soạn bài, chuẩn bị đoạn văn (BT2)
<i><b>C. TiÕn tr×nh lên lớp</b></i>


<i><b>1 Bài cũ:</b></i> Đọc thuộc lịng bài thơ “Tiếng gà trưa” – Xuân Quỳnh


Nghe tiếng gà trưa, tác giả nhớ lại những kỉ niệm gì? Em nhận xét gì về tình cảm của tác giả
đối với bà và những kỉ niệm đó?


- Gợi nhớ kỉ niệm bình dị, gần gũi mà gắn bó da diết


- Tình cảm yêu quý, trân trọng những kỉ niệm ấu thơ và người bà hết lòng yêu thương cháu
<i><b>2 Bµi míi.</b></i>


* <i><b>Gv giíi thiƯu bµi.</b></i>


Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu và thấy được những tình cảm bình dị mà tha thiết của tác giả.
Vậy những tình cảm đó xuất phát từ đâu? Vì sao tác giả lại yêu quý bà đến vậy? Bài hơm nay
sẽ giúp các em tìm hiểu rõ vấn đề này.



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Học sinh đọc từ “ Có tiếng bà vẫn mắng”
Hình ảnh người bà trong bài hiện lên qua
những chi tiết nào?


Qua lời mắng của bà em cảm nhận được tình
cảm gì?


- Bà rất u thương, lo lắng cho cháu


Hình ảnh bà cịn được miêu tả qua những chi
tiết nào?


Qua đó em hiểu thêm điều gì về bà?


Vì sao bà “lo đàn gà toi” và mong “ trời đừng
sương muối”


- Bà lo và mong như vậy để:


Cuối năm bán gà, cháu được quần áo mới
Những kỉ niệm về bà đã thể hiện tình bà cháu
như thế nào?


Gv treo tranh: Học sinh quan sát, mô tả bức
tranh


- Hình ảnh bà nhân hậu, hiền dịu đang soi



<i><b>II. Hiểu văn bản</b></i>


<i><b>3. Hình ảnh ngừơi bà và tình cảm bà</b></i>
<i><b>cháu</b></i>


- Tiếng bà mắng: gà đẻ mà….


- Bà là người gần gũi, nhân hậu, yêu
thương, lo lắng cho cháu, dạy bảo cháu mọi
điều


- Tay bà khum soi trứng
Dành từng quả chắt chiu
Bà lo đàn gà toi


Cháu được quần áo mới


- Là người tần tảo chắt chiu trong cảnh
nghèo khó


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

trứng cạnh mái gà ấp với đơi bàn tay gầy gị,
nét mặt già nua nhưng đầy yêu thương, chi
chút cho cháu


Gv: Tình cảm bà cháu là tình cảm hết sức
bình dị, sâu nặng, tha thiết. Tình cảm đó được
thể hiện là tình cảm của những người thơn q
nghèo khó nhưng đậm đà, sắt son



Em có biết bài thơ nào nói về tình cảm bà
cháu như bài này không?


- Bài thơ ‘ Bếp lửa” - Bằng Việt
Gv giới thiệu về thơ 5 chữ


- Gọi là thể ngũ ngơn trong thơ ca Việt Nam
có hai loại chính


* Ngũ ngôn tứ tuyệt: Bắt nguồn từ Trung
Quốc.Mỗi bài 4 câu mỗi câu 5 chữ gieo vần ở
các tiếng cuối câu 1,2,4 hoặc 2,4


* Ngũ ngơn có nguồn gốc Việt Nam từ thể hát
dặm Nghệ Tĩnh và vè dân gian. Mỗi khổ 5
câu, gieo vần câu 2,3 chữ cuối câu 4 thường
vần trắc, cùng vần chữ cuối câu 5


* Số câu trong khổ có thể thêm bớt, số chữ
cũng vậy


Kể một bài thơ có dạng trên?


- Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ
Bài thơ được làm theo thể thơ nào?
- Thể thơ 5 chữ


Bài thơ làm theo thể thơ 5 chữ nhưng có sự
biến đổi linh hoạt, em nhận xét gì về cách
gieo vần, số câu trong mỗi khổ thơ?



- Học sinh thảo luận nhóm theo bàn thời gian
5phút<sub>. Báo cáo</sub>


Học sinh nhận xét.Gv kết luận


- Cách gieo vần không theo quy định của thể
thơ 5 chữ, số câu linh hoạt theo mạch cảm
xúc, không tuân thủ theo quy định mỗi câu 5
chữ.


Học sinh đọc ghi nhớ
Gv chốt


Học sinh đọc -> nhận xét


Học sinh xác định yêu cầu bài tập 2
Học sinh làm bài-Học sinh đọc, nhận xét
Gv sửa chữa , bổ sung


Chú ý viết đoạn văn đảm bảo một số nội
dung.


lo cháu


* Kỉ niệm về bà đã biểu hiện tình bà cháu
thật sâu nặng, thắm thiết. Bà chắt chiu,
chăm lo cho cháu, cháu yêu thương, kính
trọng bà và biết ơn bà



<i><b>4. Thể thơ</b></i>
- Thể thơ 5 chữ


- Có sự biến đổi linh hoạt
<i><b>III. Tỉng kÕt</b></i>


<b>=> </b><i><b>Ghi nhớ ( sgk)</b></i>
<i><b>IV. Luyện tập</b></i>


<i>Bài tập 1: Chọn đọc thuộc một đoạn</i>
khoảng 10 dòng trong bài thơ


<i>Bài tập 2: Cảm nghĩ của em về tình bà cháu</i>
trong bài thơ


- Đó là tình cảm bà cháu yêu thương, chi
chút, đùm bọc trong cảnh nghèo khó


- Bà u thương, chăm sóc, dạy bảo cháu,
cháu kính trọng, biết ơn yêu quý bà


-> tình cảm hết sức bình dị mà đầm ấm
thiết tha -> tình cảm đẹp đáng trân trọng
<b>4. Cđng cè: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Học thuộc bài thơ, nắm vững ni dung bài học.
- Son bài mới.


<i><b> Ngày soạn: 22 tháng 11 năm 2011 </b></i>


<i><b> Ngày dạy :24`tháng 11 năm 2011</b></i>



TiÕt 55:

Điệp ngữ



<i><b>A. Mc tiờu cn t</b></i>



- Hiu th nào là điệp ngữ và giá trị của điệp ngữ


- Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết



- Rèn kĩ năng nhận biết và hiểu tác dụng của điệp ngữ trong q trình phân tích văn


bản



<i><b>B. Chun b</b></i>



- Giỏo viờn:

giáo án, bảng phụ


- Hc sinh: son bi,

bảng nhóm


<i><b>C. </b></i>

<i><b>Tiến trình </b></i>

<i><b>lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ</b></i>

<b>: </b>

Thành ngữ là gì? Cho ví dụ?


<i><b>2 </b></i>

<i><b>Bµi míi.</b></i>



<i><b> * GV giíi thiƯu bµi.</b></i>



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


Học sinh đọc khổ đầu và khổ cuối của bài



thơ “Tiếng gà trưa”



Những từ ngữ nào được lặp lại?


- Nghe



- Vì




Câu nào được lặp lại?


- Tiếng gà trưa



Lặp đi lặp lại từ ngữ như thế có tác dụng


gì?



<i><b>I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ</b></i>



<i>1 </i>

<i>T×m hiĨu vÝ dơ</i>



- Từ ngữ lặp lại: nghe, vì, tiếng gà trưa


- Những từ ngữ trên được lặp đi lặp lại


nhiều lần



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

- Từ “ vì” được nhắc lại nhiều lần để nhấn


mạnh và khẳng định lí do người cháu hăng


say chiến đấu…



Việc lặp lại các từ ngữ như trên gọi là điệp


ngữ



Em hiểu điệp ngữ là gì?



- Là biện pháp lặp đi lặp lại những từ ngữ


hoặc cả câu để làm nổi bật ý và gây cảm


giác mạnh



Hs đọc nội dung ghi nhớ


Học sinh đọc. Gv chốt




Tìm một khổ thơ hoặc một bài ca dao có


sử dụng điệp ngữ?



Cùng trơng lại mà cùng chẳng thấy


Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu


Ngàn dâu xanh ngắt một màu



Lịng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai



Gv:

§

iệp ngữ là biện pháp nghệ thuật sử


dụng nhiều trong bài thơ văn -> giá trị biểu


cảm



Học sinh đọc bài tập sgk



So sánh điệp ngữ trong khổ thơ đầu bài


“Tiếng gà trưa” và điệp ngữ trong hai


đoạn thơ? Tìm đặc điểm của mỗi dạng?


- Học sinh thảo luận nhóm



- Đại diện báo cáo -> học sinh nhận xét


Gv kết luận:



a. Điệp ngữ ở đầu câu thơ



b. Điệp ngữ xuất hiện liền nhau trong một


câu thơ



c. Điệp ngữ ở cuối câu trên và đầu câu



cuối



Qua bài tập em thấy điệp ngữ có những


dạng nào? Học sinh đọc ghi nhớ. Gv chốt


Tìm ví dụ về một dạng điệp ngữ



Rằm xuân lồng lộng trăng soi



Sông xuân nước lẫn mầu trời thêm xuân


-> điệp ngữ cách quãng



Học sinh đọc bài tập1, nêu yêu cầu, làm


bài



Gọi hai học sinh lên bảng, mỗi em làm



<b>=> </b>

<i><b>Ghi nhớ (sgk)</b></i>



<i><b>II. Các dạng điệp ngữ</b></i>



<i>1 </i>

<i> T×m hiĨu vÝ dơ</i>



<i>2. Nhận xét</i>



a. Điệp ngữ cách quãng


b. Điệp ngữ nối tiếp


c. Điệp ngữ chuyển tiếp


<b> => </b>

<i><b>Ghi nhớ (sgk)</b></i>



<i><b>III. Luyện tập</b></i>




<i>Bài tập1</i>

<b>: </b>

Tìm điệp ngữ và chỉ ra tác


dụng ?



a. Một dân tộc đã gan góc


Dân tộc đó phải được…



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

một phần



- Học sinh nhận xét


- Gv nhận xét, sửa chữa



Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài


- Học sinh nhận xét



- Gv sửa chữa, bổ sung



Học sinh đọc, nêu yêu cầu bài tập 3


Làm bài



Gọi học sinh nêu kết quả -> nhận xét


Gv sửa chữa



Gv nêu yêu cầu bài tập bổ sung


Học sinh làm bài. Nhận xét


Gv kết luận.



tộc ta và khẳng định sự độc lập tự do


của dân tộc là tất yếu




b. Điệp ngữ “trông”: Nhấn mạnh sự


mong đợi, trơng ngóng vào sự thuận hoà


của thiên nhiên của người lao động xưa



<i>Bài tập 2</i>

<b>:</b>

Tìm điệp ngữ và cho biết nó



thuộc dạng nào?



- Xa nhau: điệp ngữ cách quãng một


giấc mơ



- Một giấc mơ: điệp ngữ chuyển tiếp



<i>Bài tập 3</i>

<b>:</b>

Việc lặp từ ngữ trong đoạn



văn có tác dụng biểu cảm không?



- Đoạn văn không sử dụng điệp ngữ mà


mắc lỗi lặp từ khiến câu văn rườm rà,


không trong sáng, khơng có giá trị biểu


cảm



- Chữa lỗi bằng cách bỏ bớt những từ


ngữ lặp không cần thiết



<b>Bài tập bổ sung:</b>

Tìm điệp ngữ trong


bài “Cảnh khuya”. Phân tích



- Lồng: điệp ngữ cách quãng: sự hoà


hợp, quấn quýt của cảnh vật, bức tranh



- Chưa ngủ: điệp ngữ chuyển tiếp mở ra


hai phía tâm trạng của Bác



<b>4. Cñng cè: </b>



<b> GV tóm tắt nội dung</b>


<b>5. Hớng dẫn học bài</b>


- Nắm kĩ nội dung bài .



- Hoàn thành các bài tập còn lại.


- Soạn bài mới.





<b></b>


<i><b> Ngày soạn: 24 tháng 11 năm 2011 </b></i>


<i><b> Ngày dạy :26`tháng 11 năm 2011</b></i>


TiÕt 56:

Luyện nói phát biểu cảm nghĩ



về tác phẩm văn học


<i><b>A. Mc tiờu cn đạt</b></i>



- Củng cố kiên thức về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.



- Luyện phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ của mình về tác


phẩm văn học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: bài mẫu




- Học sinh: bài phát biểu cm ngh


<i><b>C.</b></i>

<i><b> Tiến trình</b></i>

<i><b> lờn lp</b></i>



<i><b>1 </b></i>

<i><b>Bài cũ: </b></i>

Bài văn

biĨu c¶m

về tác phẩm văn học có b cc my phn? Nờu rừ nhim


của mỗi phần?



<i><b>2 </b></i>

<i><b>Bµi míi.</b></i>



<b> * </b>

<i><b>Gv </b></i>

<i><b>giíi</b></i>

<i><b>thiƯu bµi.</b></i>



Để giúp các em tự tin và vững vàng hơn khi trình bày một vấn đề trước tập thể đơng


người. Giờ luyện nói sẽ phần nào rèn cho các em điều đó.



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>



Xác định thể loại?



Em định hướng tình cảm gì đối với bài


thơ?



- Cảm nhận tình yêu thiên nhiên và tâm


hồn nghệ sĩ, chất nghệ sĩ ở Bác. Tấm lòng


yêu nước nồng nàn của Người



- Thêm yêu thiên nhiên, đất nước, khâm


phục và kính trọng Bác



Phần mở bài em nêu vấn đề gì?


Phần thân bài có nhiệm vụ gì?




Phần kết bài em định làm gì?



u cầu: Nói lần lượt từng phần từ mở bài


-> kết bài



- Nhóm trưởng quản lý điều hành các tổ


viên



- Lần

lỵt

từng học sinh nói



- Các bạn khác nhận xét về tư thế, tác


phong, diễn đạt và nội dung trình bày


- Tổ trưởng nhận xét khái quát sau cùng



<i><b>I. Đề bài</b></i>

<b>:</b>

Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ


“ Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh



<i>1 </i>

<i>Tìm hiểu đề và tìm ý</i>



- Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn


học



- Đối tượng biểu cảm: Bài thơ “Cảnh


khuya” - Hồ Chí Minh



<i><b>2. Dàn </b></i>

<i><b>bµi</b></i>



1. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm




- Ấn tượng, cảm xúc của mình về tác


phẩm



2. Thân bài: Nêu cảm nghĩ của em



- Cảm nhận, t

ëng tỵng

về hình tượng


thơ trong tác phẩm



- Cảm nghĩ về nhân vật trữ tình trong


bài thơ



3.Kết bài: Tình cảm của em đối với bài


thơ



<i><b>II. Luyện nói</b></i>



<i>1. Học sinh nói trước tổ</i>



a. Mở bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

bình và tự tại


b.Thân bài:



Thiên nhiên Việt Bắc được tái hiện


trong hai câu thơ đầu.



Tiếng suối trong như tiếng hát xa


Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa


Cảm nhận tiếng suối bằng tâm hồn nghệ


sĩ nên sự so sánh cũng thật độc đáo, tài



tình. Tiếng suối - âm thanh của thiên


nhiên núi rừng vang vọng trong đêm


khuya tĩnh mịch mà trong trẻo, ngân nga


như tiếng hát ấm áp, nồng nàn ở đâu


vẳng lại. Cái “hiện đại” ở Bác là thế.


Lấy tiếng ca làm chuẩn mực để từ đó


gợi lên tiếng suối thân quen mà thật trữ


tình.



Rừng Việt Bắc bạt ngàn với những cây


cổ thụ vươn xa được ánh trăng chiếu rọi.


Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa



Phải chăng ánh trăng “ lồng” vào cây cổ


thụ và bóng cổ thụ lại “lồng” vào những


khóm hoa. Nếu thế có gì đó khơng ổn. Ở


đây là bóng trăng lồng chiếu vào cây cổ


thụ in trên mặt đất thành những bông


hoa màu trắng sáng. Cảnh đẹp mà lại


như quấn quýt với nhau, nhờ điệp từ “


lồng” mà gợi nên cái ấm áp, sự thân tình


hồ quyện



Trong tư tưởng của em, núi rừng hoang


sơ và bí hiểm, bạt ngàn mà

l¹nh

lẽo giờ


trở nên thơ mộng, đáng yêu làm sao.


Ước gì có thể được một lần ở đó mà


cảm nhận vẻ đẹp non nước mình mà nhớ


Bác, người chiến sĩ vĩ đại của dân tộc.


Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ



Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà



</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Gv gọi 3 đối tượng học sinh trình bày


trước lớp



Học sinh nhận xét


Gv sửa chữa, bổ sung



Gv trình bày bài văn mẫu trên cho học sinh


học tập.



tâm hồn.



Chất chiến sĩ và nghệ sĩ, cái khơ khan


trong hồn cảnh khốc liệt và cái lãng


mạn bay bổng của tâm hồn tưởng như


đối lập nhau giờ lại hoà hợp trong tâm


hồn, trong con người Hồ Chí Minh tạo


nên hình tượng hồn mĩ.



c. Kết bài



“ Cảnh khuya” là một bài thơ hay, vừa


hiện đại lại vừa cổ điển. Không chỉ đẹp


ở cảnh mà cịn đẹp ở người. Khơng chỉ


vang vọng bởi tiếng suối mà cịn đọng


mãi trong độc giả hình ảnh con người vĩ


đại - Hồ Chí Minh.



<i>2. Học sinh nói trước lớp</i>




<b>4. Cñng cè: </b>



<b> GV tãm tắt nội dung</b>


<b>5. Hớng dẫn học bài</b>



- Học lí thuyết văn biểu cảm


- Làm đề cịn lại (sgk)



- Soạn

bµi míi



<b>:</b>

………

.







<i><b> Ngày soạn: 24 tháng 11 năm 2011 </b></i>


<i><b> Ngày dạy :26`tháng 11 năm 2011</b></i>




TiÕt 57:

Mét thø quµ cđa lóa non

<b>( </b>

Cèm

<b>) </b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo và


giản dị của dân tộc: cốm



- Bước đầu biết được thể loại văn tuỳ bút, thấy được sự tinh tế, nhẹ nhàng và sâu sắc


trong tuỳ bút của Thạch Lam.




</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Rèn kĩ năng đọc, phân tích, cảm nhận thể tuỳ bút.



- Giáo dục sự trân trọng, nâng nui món ăn giản dị, quen thuộc của dân tộc.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án, tranh


- Học sinh: soạn bài



<i><b>C. </b></i>

<i><b>TiÕn tr×nh</b></i>

<i><b> lên lớp</b></i>



<b>1 Bài cũ: </b>

Đọc thuộc lịng bài thơ “Tiếng gà trưa” - Xuân Quỳnh. Em cảm nhận điều


gì về tình cảm bà cháu của tác giả thể hiện trong bài thơ?



<i><b>2 Bµi míi.</b></i>



* Gv giíi thiƯu bµi.



Các em ã

đ đượ ă

c n c m ch a? Hãy nh n xét h

ư

ươ

ng v c a c m: D o, th m, ngon.

ị ủ ố

ơ


H

ươ

ng v c a c m th t l tuy t. M n i ti ng l c m l ng Vòng.

ị ủ ố

ậ à

à ổ ế

à ố

à

Để ớ

gi i thi u v


th qu

à đặ

c bi t n y, Th ch Lam ã có b i tu bút: M t th qu c a lúa non, m

ệ à

đ

à

à ủ

à


hôm nay chúng ta s h c.

ẽ ọ



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


Gv hướng dẫn đọc. Đọc chậm giọng mượt



mà, tình cảm thể hiện chất trữ tình sâu


lắng mà tinh tế.



- Gv đọc mẫu - gọi hs đọc


Đọc chỳ thớch * sgk




Nêu vài nét về tác giả Thạch Lam?



Em hiểu biết gì về tác phẩm?



Văn bản viết theo thể gì? Em hiểu gì về


thể tuỳ bút?



- Là thể văn gần với bút kí và kí sự ở các


yếu tố miêu tả, ghi chép những hình ảnh,


sự việc. Nhưng tuỳ bút thiên về biểu cảm,


chú trọng thể hiện cảm xúc, tình cảm, suy


nghĩ của tác giả.



Giải thích từ “ Sêu tết”.



Văn bản

đợc chia làm

mấy phần? Tỡm và



nêu tiêu

của mỗi phần?



- Bi tu bỳt ca Thch Lam có mạch cảm


xúc và liên tưởng khá tự do nhưng vẫn hợp


lí, gồm ba đoạn



<i><b>I. Đọc - </b></i>

<i><b>hiĨu </b></i>

<i><b>chú thích</b></i>



<i>1. Đọc </i>


<i>2. Chú thích</i>



- Tác giả Thạch Lam (1910 -1942) sinh



tại Hà Nội



- Tên thật: Nguyễn Tường Vinh sau đổi


thành Nguyễn Tường Lân.



- Là nhà văn nổi tiếng, sở trường viết


truyện ngắn.



- Là cây bút tinh tế nhạy cảm


* Tác phẩm



- Rút từ tập “Hà Nội băm sáu phố


phường” 1943.



- Thể tuỳ bút.



* Từ khó (sgk)



- Sêu tết: nhà trai đưa lễ vật n nh gỏi


trong dp tt, khi cha ci.



<i><b>II. </b></i>

<i><b>Hiểu văn b¶n</b></i>



1

Bố cục: gồm ba phần



</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Bài tuỳ bút nói về cái gì?


- Cốm: thứ q của lúa non



Để nói về đối tượng ấy, tác giả sử dụng


những phương thức biểu đạt chính nào?



(Miêu tả -> kể, nhận xét, bình luận, nổi bật


nhất là biểu cảm, biểu cảm trực tiếp.Cảm


xúc ấy thấm sâu vào các chi tiết miêu tả,


nhận xét, bình luận.



Như vậy phương thức biểu cảm khơng chỉ


sử dụng trong thơ mà cả trong những tác


phẩm văn xuôi -> tích hợp TLV biểu cảm.)


Đọc thầm đoạn đầu của tác phẩm?



Tác phẩm mở đầu bài viết về cốm bằng chi


tiết, hình ảnh nào?



( Cảm xúc được gợi lên từ hương thơm


của lá sen trong làn gió mùa hạ lướt qua)


Em nhận xét gì về cách mở đầu như vậy?


Theo em vì sao từ hương thơm của lá sen,


tác giả suy nghĩ đến cốm?



(Đó là hương thơm thiên nhiên đặc sắc


đồng thời sen dùng để gói cốm)



Từ hình ảnh cốm tác giả tiếp tục liên tưởng


đến hình ảnh nào? Vì sao?



(Miêu tả lúa non)



Tìm những chi tiết miêu tả và nhận xét về


sự miêu tả của tác giả?




(Lướt qua, nhuần thấm, thanh nhã, tinh


khiết, tươi mát, trắng thơm phảng phất,


trong sạch)



Tác giả nói đến nghề làm cốm ở làng


Vòng như thế nào? Tác giả có miêu tả


cách làm cốm không?



( Không miêu tả chi tiết việc làm cốm


mà chỉ nêu: Đó là cả một nghệ thuật chế


biến, những cách làm truyền t

ù

đời này


sang đời khác)



Tỏc giả tập trung miờu tả hỡnh ảnh

nào

?


Hs

đọc

phần 2 (sgk)



Tác giả nhận xét như thế nào về tục lệ



- P

2

: tiếp -> kín đáo và nhũn nhặn. Phát


hiện và ca ngợi giá trị nhiều mặt của


cốm, đặc biệt là giá trị văn hố



- P

3

: cịn lại: sự thưởng thức cốm và ý


nghĩa sâu xa



<i><b>2 </b></i>

<i><b> Ph©n tÝch</b></i>



<i><b>a. Cốm và sự hình thành của cốm</b></i>


- Phần mở đầu tự nhiên và gợi cảm từ


hương thơm lá sen gợi nhớ đến hương vị



cốm.



- Tác giả miêu tả lúa non: trong vỏ xanh


có giọt sữa trắng thơm, phảng phất


hương vị ngàn hoa cỏ



-> đó là sự miêu tả tinh tế và gợi cảm


thông qua từ ngữ chọn lọc, câu văn nhịp


điệu.



- Tác giả không miêu tả chi tiết quá


trình làm cốm mà tập trung miêu tả hình


ảnh cơ làng vịng xinh xắn dun dáng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

dùng hồng, cốm làm đồ sêu tết của nhân


dân ta?



(Đây là giá trị văn hoá đặc sắc của dân


tộc ta )



Phương thức biểu đạt của đoạn này?


(Miêu tả và bình luận rất sâu sắc)



* Dùng cốm làm đồ sêu tết thật thích hợp


và có ý vị sâu xa, bởi cốm là thức dâng của


đất trời, hương vị của đồng quê thứ lễ vật


ấy cùng với hồng lại càng thích hợp.



Sự hoà hợp tương xứng giữa cốm và hồng


được phát triển trên những phương diện



nào?



(Màu sắc và hương vị: màu xanh tươi


của cốm như ngọc thạch quý, màu đỏ thắm


của hồng như ngọc lựu già)



Một thứ thanh đạm, một thứ ngọt sắc



Tác giả sử dụng nghệ thut gỡ

đoạn này

?


Tỏc dng? Em cm nhn gỡ v câu “ Cốm


là thứ… An Nam”



( Câu văn cô đúc, sâu sắc, bao quát đầy


đủ các giá trị của thức quà riêng biệt của


đất nước)



Hãy chỉ ra các giá trị ấy?


Đọc đoạn cuối



Tác giả nói gì về việc thưởng thức cốm?


( ăn cốm phải thong thả, ngẫm nghĩ


Nhắc nhở người mua nhẹ nhàng, nâng đỡ)


Điều đó chứng tỏ thái độ của tác giả đối


với thứ quà này?



Bài văn thể hiện đặc sắc ngòi bút Thạch


Lam và thiên về cảm giác tinh tế, nhẹ


nhàng mà sâu sắc, em hãy tìm và phân tích


ví dụ cụ thể?




(Học sinh thảo luận nhóm 4 thời gian


4

phút


Đại diện báo cáo kết quả thảo luận)


- Gv gọi học sinh nhận xét -> gv kết luận


- Việc ăn cốm tưởng như khơng có gì phải


bàn mà tác giả: “ăn cốm phải ăn từng chút


ít, thong thả và ngẫm nghĩ…”



- Có giá trị văn hố lớn: làm đồ sêu tết.


- Tác giả sử dụng hình ảnh so sánh làm


tăng giá trị và sự hoà hợp của cốm với


hồng.



- Là thức quà riêng biệt của đất nước.


- Thức dâng của đồng lúa bát ngát.



- Mang hương vị cái mộc mạc, giản dị,


tinh khiết.



<i><b>c. Thái độ của tác giả với việc thưởng</b></i>


<i><b>thức cốm</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Từ đó tác giả đề nghị người mua cốm “


hãy nhẹ nhàng, trân trọng trước sản vật


trước sản vật quý này thì sự thưởng thức sẽ


được trang nhã và đẹp hơn.



Rót ra nội dung và nghệ thuật của văn bản?


Hc sinh c ghi nhớ(sgk)




Gv chốt



<i><b>III. Tæng kÕt</b></i>


<b>=> </b>

<i><b>Ghi nhớ sgk</b></i>



<i><b>IV. Luyện tập: ( làm ở nhà)</b></i>


<b>4. Cñng cè: </b>



<b> GV tãm t¾t néi dung</b>


<b>5. Híng dÉn häc bµi</b>


- Làm đề cịn lại (sgk)


- Soạn

bµi míi



<i><b> Ngµy soạn: 29 tháng 11 năm 2011 </b></i>


<i><b> Ngày dạy :1`tháng 12 năm 2011</b></i>



Tiết 58

Trả bài tập làm văn sè 3




<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Học sinh nắm được những đơn vị kiến thức cần đạt trong bài Tập làm văn. Nắm


được các ưu, khuyết điểm và sửa chữa.



- Rèn kĩ năng dùng từ, viết câu, dựng đoạn, tạo văn bản biểu cảm.


- Có ý thức sửa lỗi, vận dụng các kiến thức đã học về từ khi sử dụng.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo

viªn

: giáo án




- Học sinh: sửa lỗi trong bài


<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>


<i><b>1 </b></i>

<i><b>Bµi cị</b></i>

<i><b>:</b></i>

sự chuẩn bị bài


<i><b>2 Bµi míi.</b></i>



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


Học sinh nhắc lại đề bài



Xác định kiểu bài? Biểu cảm


Đối tượng biểu cảm là gì?


- Đề 1: người thân



- Đề 2: Tác phẩm văn học trong


chương trình Ngữ văn 7



Dàn ý gồm có mấy phần? (3 phần )


Phần mở bài cần làm gì?



<b>I</b>

<i><b>. Đề bài</b></i>



<i>Đề 1:</i>

Cảm nghĩ về người thân.



<i>Đề 2</i>

: Trong chương trình Ngữ văn 7 em u



thích tác phẩm nào

nhÊt

? Hãy phát biểu cảm


nghĩ về tác phẩm đó.



<i><b>II. Lập dàn ý</b></i>


<b> Đề 1:</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- Gv đọc phần mở bài của học sinh:


- Học sinh so sánh.



Thân bài cần triển khai những gì?


- Gv đọc phần thân bài của học sinh:


- Học sinh so sánh.



Phần kết bài phải nêu điều gì?


- Gv đọc phần kết bài của học sinh:


- Học sinh nhận xét.



Phần mở bài làm gì?


- Gv đọc phần mở bài:



- Học sinh so sánh. Gv nhận xét


Thân bài phải thể hiện rõ điều gì?


- Gv đọc:



- Học sinh so sánh



- Kết bài em nên viết như thế nào?


- Gv đọc bài:



- Học sinh so sánh. Gv nhận xét.



hệ của em với người đó? Tình cảm dành cho


người đó.



b.Thân bài




- Thể hiện tình cảm của mình đối với người


đó qua việc:



- Hồi tưởng kỉ niệm, ấn tượng về người đó.


- Sự gắn bó với người đó trong niềm vui, nỗi


buồn, trong sinh hoạt, cuộc sống.



- Nghĩ đến hiện tại, tương lai của họ mà bày


tỏ tình cảm, mong muốn



c. Kết bài: Khẳng định tình cảm, cảm xúc về


người thân.



<b>Đề 2:</b>



a. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm mình u


thích? Lí do.



b. Thân bài:



Tình cảm , cảm xúc , nhận xét , đánh giá về


tác phẩm thông qua phân tích nội dung,


nghệ thuật, liên tưởng.



c. Kết bài



Ấn tượng chung về tác phẩm.


<i><b>III. Nhận xét</b></i>




<i>1. Ưu điểm</i>



- Đa số các em có ý thức làm bài .Xác định


được yêu cầu của đề .Một số em viết tốt,


cảm xúc chân thành, có suy nghĩ, sáng tạo:


Sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả, phân tích để


bộc lộ cảm xúc



- Chữ viết có tiến bộ.


- Bố cục bài viết rõ ràng.



<i>2. Nhược điểm</i>



- Nội dung: Một số bài cịn sơ sài, chưa rõ


tình cảm, cảm xúc:



- Hình thức: Chưa hiểu rõ kiểu bài, còn


thiên về kể, tả, chưa biết qua kể tả để bộc lộ


cảm xúc:



- Chữ viết sai nhiều chính tả.


- Khơng chấm câu.



- Diễn đạt yếu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

* GV

trả bài.



- Học sinh lên bảng tự tìm lỗi sai


trong bài viết và sửa.




- Học sinh + giáo viên nhận xét.



- Học sinh nhận xét việc sửa lỗi.



- Gv sửa chữa, bổ sung



<i><b>IV. Chữa lỗi</b></i>


1. Lỗi chính tả


Lỗi sai

Sửa



Trọi cà cảnh, nhẫm,


núc, lên em…



Trọi cá cảnh,


giẫm, lúc, nên


em…



Sấu, xiên sẹo, nức


nực, văn bẳn.



xấu, xiêu vẹo, nức


nở, văn bản.



dấy, lau, cát nhú

giấy, lay, can nhé



Ra riêng, trồng giành


cho, ngan lúc nãy


đây




Ra giêng, trống,


dành cho, ngay lúc


này đây



<i>2. Lỗi diễn đạt</i>



Lỗi sai

Sửa



mẹ em là người mẹ


mà em yêu quý nhất



Mẹ là người em


yêu quý nhất



Mẹ đã nuôi lớn em


nên người



Mẹ đã nuôi dạy


em nên người



Tỡnh cảm của em

đối



với mẹ biểu hiện là


tình yêu mẹ



Tình yêu của em


đối với mẹ thật vô


bờ…



Bài thơ “Rằm tháng



giêng” là một bài thơ


hay, bài thơ này thể


hiện rõ hình ảnh


người chiến sỹ,


người nghệ sỹ của


Hồ Chí Minh



“ Rằm thỏng


giờng” là một bài


thơ hay. Qua

đó

, ta


khụng chỉ thấy


được cảnh đờm


trăng ở nỳi rừng


Việt Bắc mà cũn


thấy được tõm hồn


nghệ sĩ, chiến sĩ


hoà hợp trong con


người Hồ Chớ


Minh



Tiếng suối được so


sánh với tiếng hát xa


làm nên tính cổ điển


mà hiện đại



So sánh tiếng suối


với tiếng hát xa là


cách so sánh mới


độc đáo, đầy sáng


tạo. Đó chính là



biểu hiện tính hiện


đại trong bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<i>VI. </i>

<i>GV lÊy ®iĨm vµo sỉ</i>



<b>4. Cđng cè: </b>



<b> GV tóm tắt nội dung</b>


<b>5. Hớng dẫn học bài</b>



<b> - </b>

Xem lại bài. Sửa chữa các lỗi



<i><b> Ngày soạn: 29 tháng 11 năm 2011 </b></i>


<i><b> Ngày dạy :1`tháng 12 năm 2011</b></i>



Tiết 59

<b>:</b>

Chơi chữ


<i><b>A. Mc tiêu cần đạt</b></i>



- Học sinh hiểu thế nào là chơi chữ, một số lối chơi chữ thường dùng


- Bước đầu cảm thụ được cái hay của việc chơi chữ



- Áp dụng giải bài tập có sử dụng phép chơi chữ


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: soạn bài, chuẩn bị một số ví dụ về phép chơi chữ. Bảng phụ


- Học sinh: sưu tầm một số ví dụ



<i><b>C. </b></i>

<i><b>TiÕn tr×nh</b></i>

<i><b> lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ</b></i>

<b>: </b>

Điệp ngữ là gì? Có những dạng điệp ngữ nào?Cho ví dụ?



<i><b>2 Bµi míi.</b></i>



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


Học sinh đọc bài tập (sgk)



Em có nhận xét gì về nghĩa của từ” lợi”


trong bài ca dao?



- Nghĩa

lỵi

1

+ nghĩa lợi

2,3


Sử dụng từ lợi trong câu cuối bài ca dao


dựa vào hiện tượng gì? Tác dụng?



( Đả kích, châm biến tạo sự hài hước, dí


dỏm)



Việc sử dụng từ ngữ như vậy gọi là chơi


chữ. Em hiểu thế nào là chơi chữ?



( Lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa, tạo sắc


thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn


và thú vị)



- Học sinh đọc ghi nhớ. Gv chốt.


Lấy ví dụ trong văn bản đã học?


Nhớ nước đau lòng con quốc quốc


Thương nhà mỏi miệng cái gia gia



<i><b>I. Thế nào là chơi chữ?</b></i>




<i>1 T×m hiĨu vÝ dơ</i>



<i>2. Nhận xét</i>



+ Lợi

1

: lợi ích



+ Lợi

2,3

: bộ phận bao xung quanh răng,


giữ cho răng chắc.



-> Dựa vào hiện tượng đồng âm.



Tạo sự dí dỏm, hài hước để châm biến


nhẹ nhàng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Ngoài lối chơi chữ ở mục I, còn nhiều lối


chơi chữ khác, em hãy chỉ rõ các lối chơi


chữ trong bài tập 1 sgk



Gv treo bảng phụ, học sinh theo dõi


Báo cáo , nhận xét. Gv kết luận



Gv giải thích: Trại: nói chệch đi đi một


chút một cách có ý thức



Qua các bài tập trên em hay cho biết có


những lối chơi chữ nào? (5 lối chơi chữ)


- Học sinh đọc ghi nhớ.



Tìm một số ví dụ về các lối chơi chữ trên?


(Học sinh thảo luận theo bàn ->ghi



nhanh. Nhóm được nhiều nhất sẽ được


khen thưởng.)



- Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa ngọn.


- Trên trời có quả tái bung.



- Trùng trục như con bị thui



Chín mắt chín mũi chín đi, chín đầu.


- Chàng Cóc ơi, chàng Cóc ơi



Thiếp bén duyên chàng có thế thơi.


Nịng nọc đứt đi từ đây nhé



Ngàn vàng khơng chuộc dấu bôi vôi.


- Chuồng gà kê sát chuồng vịt.



- Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài


- Gv hướng dẫn, bổ sung



( liu điu: rắn có nọc độc ở hàm trên, phía


sau có răng nhỏ, đẻ con, sống ở ao hồ, ăn


ếch, nhái); hổ trâu: rắn hổ mang chúa, da


màu đen (hổ chúa)



- Học sinh đọc bài tập 2, xác định yêu cầu,


làm bài -> nhận xét.



- Gv hướng dẫn, bổ sung.




- Đọc bài tập 3, nêu yêu cầu bài tập -> làm


bài



- Học sinh nhận xét.


- Gv sửa chữa, bổ sung.



- Gv nêu yêu cầu bài tập bổ sung.


- Học sinh làm bài tập -> nhận xét.


- Gv sửa chữa, bổ sung.



<i><b>II. Các lối chơi chữ</b></i>



<i>1 T×m hiĨu vÝ dơ</i>



<i>2. Nhận xét</i>



a. Dùng lối nói trại âm (gần âm).


b. Dùng cách điệp âm.



c. Dùng lói nói lái.


d. Dùng từ trái nghĩa.



<i><b>Ghi nhớ (sgk)</b></i>



<i><b>III. Luyện tập</b></i>



<i>Bài tập1</i>

: Đọc bài thơ, cho biết tác giả



dùng từ ngữ nào để chơi chữ.




liu điu, Rắn, hổ lửa, ráo,lằn,hổ mang,


trâu, lỗ.



-> những từ ngữ chỉ họ hàng nhà rắn



<i>Bài tập 2</i>

: Tiếng nào chỉ sự vật gần gũi



nhau, đó có phải là hiện tượng chơi chữ


khơng



- Thịt, mỡ, giị, nem, chả


- Nứa, tre, trúc, hóp


-> là hiện tượng chơi chữ



<i>Bài tập 3</i>

<b>:</b>

Bác Hồ dùng lối chơi chữ :



hiện tượng đồng âm



Cam (quả cam) – cam ( cam lai)



<i>Bài tập bổ sung</i>

<b>:</b>

Giải nghĩa câu đố. Chỉ


ra hiện tượng chơi chữ



Ngả lưng cho thế gian ngồi



Rồi ra mới biết con người bất trung


-> là cái phản trái nghĩa trung (trung


thành)



<b>4. Cñng cè: </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<i><b> Ngµy soạn: 6 tháng 12 năm 2011 </b></i>


<i><b> Ngày dạy :8`tháng 12 năm 2011</b></i>


TiÕt 60

Làm thơ lục bát



<i><b>A. Mc tiờu cn t</b></i>



- Học sinh hiểu được thơ lục bát, có cơ hội tập làm thơ lục bát, có ý thích sáng tác thơ


lục bát đúng luật.



<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên:

gi¸o ¸n

, sưu tầm

mét sè

bài thơ lục bát


- Học sinh: soạn bài, làm một bài thơ lục bát



<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 </b></i>

<i><b>Bµi cị</b></i>

<i><b>: Thái độ của tác giả đối với việc thưởng thức cốm?</b></i>



- Phát hiện được nét đặc sắc trong thứ sản vật giản dị, đặc sắc-> thái độ trân trng


nng nn



- T ú

phê phán

thỏi trọng đồ hào nhống, đồ tây…


<i><b>2 Bµi míi.</b></i>



* GV giíi thiƯu bµi.



<i><b>Th l c bát l th th r t thông d ng trong v n ch</b></i>

<i><b>ơ ụ</b></i>

<i><b>à</b></i>

<i><b>ể</b></i>

<i><b>ơ ấ</b></i>

<i><b>ụ</b></i>

<i><b>ă</b></i>

<i><b>ươ</b></i>

<i><b>ng v </b></i>

<i><b>à đờ ố</b></i>

<i><b>i s ng con</b></i>


<i><b>ng</b></i>

<i><b>ườ</b></i>

<i><b>i. M i chúng ta </b></i>

<i><b>ỗ</b></i>

<i><b>đề</b></i>

<i><b>u có th sáng tác th l c bát. V y </b></i>

<i><b>ể</b></i>

<i><b>ơ ụ</b></i>

<i><b>ậ đặ đ ể</b></i>

<i><b>c i m c a th</b></i>

<i><b>ủ</b></i>

<i><b>ơ</b></i>


<i><b>l c bát nh th n o? L m th n o </b></i>

<i><b>ụ</b></i>

<i><b>ư ế à</b></i>

<i><b>à</b></i>

<i><b>ế à để</b></i>

<i><b> sáng tác </b></i>

<i><b>đượ</b></i>

<i><b>c b i th l c bát có giá tr ?</b></i>

<i><b>à</b></i>

<i><b>ơ ụ</b></i>

<i><b>ị</b></i>



<i><b>Chúng ta cựng tìm hiểu bài học hôm nay.</b></i>



<b>Hot ng ca Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


Học sinh đọc bài ca dao (sgk 155)



Cặp câu thơ lục bát mỗi câu có mấy


tiếng?



1câu 6 tiếng, 1 câu 8 tiếng -> hai câu tạo


thành cặp



Nhận xét gì về cách gieo vần trong từng


cặp?



Kẻ sơ đồ vào vở và ghi ký hiệu B,T,V


với mỗi tiếng trong bài ca dao?



Nêu nhận xét về luật thơ lục bát về số


câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, vị trí


vần?



Học sinh đọc ghi nhớ


Gv kết luận



<i><b>I. Luật thơ lục bát</b></i>



<i>1. </i>

<i>T×m hiĨu vÝ dô</i>



<i>2. Nhận xét</i>




- Trong một cặp: một câu 6 tiếng


một câu 8 tiếng



- Tiếng 6 câu 6 vần

tiÕng 6

câu 8 cùng vần


bằng



-Trong câu 8 tiếng thứ 6 là thanh ngang


thì tiếng 8 là thanh huyền và ngược lại



Tiếng/câu



1 2 3 4 5 6

7 8



6

- B - T - BV



8

- B - T - BV - BV



<b>3.Ghi nhớ(sgk)</b>


B


B B T B BV


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>



- Học sinh đọc bài tập, nêu yêu cầu.


- Học sinh làm bài.



- Gọi từng em lần lượt điền hoàn chỉnh.


- Học sinh nhận xét.




- Gv sửa chữa, bổ sung.



- Học sinh đọc bài tập 2, nêu yêu cầu bài


tập.



- Học sinh làm bài.


- Gv nhận xét, sửa chữa.



- Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm


bài lục bát chủ đề học tập



- Chia lớp hai nhóm



- Một nhóm xướng câu lục


- Một nhóm xướng câu bát



- Đội nào thắng được quyền xướng tiếp.


- Gv nêu yêu cầu bài tập bổ sung.



- Học sinh làm bài.



- Gọi một học sinh khá chữa bài tập.


- Gv nhận xét, bổ sung.



<i><b>II. Luyện tập</b></i>



<i>Bài tập1</i>

<b>:</b>

Điền nối tiếp theo mơ hình ca



dao, điền nối tiếp cho thành bài và đúng


luật




Em ơi đi học trường xa


Cố học cho giỏi như là mẹ mong


Anh ơi phấn đấu cho bền



Mỗi năm mỗi lớp mới nên thân người


Ngồi vườn ríu rít tiếng chim


Đừng để cha mẹ phải tìm chúng ta



<i>Bài tập 2:</i>

Cho biết các câu lục bát sau sai


ở đâu và sửa lại cho đúng?



<b>- </b>

Hai câu lục bát này gieo vần sai (lồi –


bóng; hành – lên)



+ Có thể sửa lại:



Vườn em có nhãn có hồng


Có cam có qt có bịng có na


Thiếu nhi là tuổi học hành



Chúng em phấn đấu trở thành đoàn viên.



<i>Bài tập 3: </i>



VD: Lớp em là lớp bảy C



Phong trào học tập không hề thua ai


Trong lớp tích cực hăng say




Ở nhà hăng hái mỗi ngày tốt hơn.


<b>Bài tập bổ sung:</b>



Hãy chứng minh “ Rằm tháng giêng” là


bài thơ lục bát rất đúng luật



* Bản dịch rất đúng luật vì:



- Có 2 cặp câu, một câu lục, một câu bát


- Tiếng 6 câu lục vần tiếng 6 câu bát, cùng


vần bằng (soi -trời)



- Tiếng 8 câu bát vần tiếng 6 câu lục


( xuân - quân, vần bằng)



- Tiếng 6 câu 8 là thanh huyền (trời) thì



B B T T B BV


T B T T B BV


B
T


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

tiếng 8 câu 8 là thanh khơng ( xn)


<b>4. Cđng cè: </b>



<b> GV tãm t¾t néi dung</b>


<b>5. Híng dÉn häc bµi</b>


- Học ghi nhớ




- Làm bài thơ lục bát



- Son:

<i>Mùa xuân của tôi</i>

, c k tr li cõu hỏi sgk, xem bài tập.




<i><b> Ngày soạn: 6 tháng 12 năm 2011 </b></i>


<i><b> Ngày dạy :8`tháng 12 năm 2011</b></i>


TiÕt 61:

Chn mùc sư dơng tõ



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ



- Tự kiểm tra được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ, có ý thức


dùng đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói và viết



<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



<b> </b>

- Giáo viên: giáo án,

b¶ng phơ


- Học sinh: soạn bài



<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ </b></i>

<b>:</b>

Chơi chữ là gì? Ví dụ?



- Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước….


làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị



<i><b>2 </b></i>

<i><b>Bµi míi.</b></i>




* GV giíi thiƯu bµi.



Trong q trình nói v vi t, các em th

à ế

ườ

ng m c l i dùng t . V y chúng ta ph i

ắ ỗ


dùng t nh th n o cho chu n m c

ư ế à

ự để

khi nói, vi t

ế đạ

t hi u qu cao.

Bài học hôm
nay sẽ giúp các em hiểu rõ.


<b>Hot ng của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


H/s đọc BT (SGK 166)



Cách dùng từ in đậm trong ví dụ sau dùng


sai như thế nào?



- Viết sai chính tả, dùng sai âm.



Nguyên nhân dẫn đến các lỗi sai ? Hãy sửa


lại cho đúng?



Dùi, vùi (tập tẹ tập toẹ, khoảng khắc


-khoảnh khắc) .



* G/v: Cần chú ý các yếu tố trên để sử


dụng từ đúng mới diễn tả đúng ý nghĩa của



<i><b>I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả.</b></i>



<i>1. T×m hiĨu vÝ dơ</i>



<i>2. Nhận xét</i>




- Các từ in đậm dùng sai chính tả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

câu văn.



- H/s đọc bài SGK (166.)



Dùng các từ in đậm có thích hợp khơng ?


Vì sao?



- Khơng. Vì sai nghĩa.



Hãy xác định tại sao dùng sai nghĩa?



Thay các từ trên bằng các từ khác thích


hợp?



- Sáng sủa -> Tươi đẹp


- Cao cả -> Sâu sắc


- Biết -> có



- > Cao cả: cao quý -> mức không thể hơn.


Sáng sủa: nhiều ánh sáng tự nhiên chiếu


vào-> cảm giác thích thú.



Em rút ra bài học gì khi sử dụng từ?


- Học sinh đọc bài tập SGK.



Tại sao nói các từ in đậm dùng sai?



- Hào quang: Danh từ dùng làm vị ngữ



như tính từ.



- Ăn mặc là động từ, thảm hại là tính


khơng thể dùng như danh từ.



- Sự giả tạo phồn vinh là trái quy tắc trật tự


từ tiếng việt.



(G/v: Hào quang: Ánh sáng rực rỡ chiếu


toả xung quanh.



Hào nhoáng: có vẻ đẹp phơ trương bề


ngồi.



Em thấy các bài tập ấy phạm phải lỗi gì?


Em hãy sửa lại cho đúng?



- Thay: hào quang = hào nhoáng .



- Thêm “Sự”, “Việc” vào trước “Ăn mặc”


Hoặc đổi kết cấu của câu thành “ Chị ăn


mặc thật giản dị”



- Bỏ “với”, “nhiều “ thêm”rất”



- Đổi giả tạo phồn vinh -> phồn vinh giả


tạo.



Học sinh đọc bài tập.




Các từ in đậm đúng sai như thế nào?



( Lãnh đạo là từ Hán Việt mang sắc thái



<i><b>II. Sử dụng từ đúng nghĩa</b></i>



<i>1. </i>

<i>T×m hiĨu vÝ dơ</i>



<i>2. Nhận xét</i>



- Dùng sai nghĩa.



- Do không hiểu được nghĩa của từ


không phân biệt từ đồng nghĩa, gần


nghĩa.



* Biết chọn lựa từ,

dùng

từ đỳng nghĩa


mới diễn đạt

đợc ý

mỡnh muốn núi t

ới.


<i><b>III. Sử dụng từ đỳng tớnh chất ngữ</b></i>


<i><b>phỏp của từ</b></i>



<i>1. </i>

<i>T×m hiĨu vÝ dô</i>



<i>2. Nhận xét</i>



- Sử dụng từ không đúng do không hiểu


đúng tính chất ngữ pháp của từ.



-> khơng diễn đạt đúng nghĩa.




<i><b>IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm</b></i>


<i><b>hợp phong cách</b></i>



<i>1 T×m hiĨu vÝ dơ</i>



<i>2 Nhận xét</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

trang trọng, dùng trong văn cảnh này là


khơng phù hợp.



Chú hổ: khơng phù hợp vì thiếu

liªn

kết


với ý trước nó.)



Sữa lại như thế nào?


Thay lãnh đạo -> cầm đầu


Chú hổ -> con hổ.



Trong trường hợp nào thì khơng nên dùng


từ địa phương? Từ Hán Việt?



- Nói đến một địa phương nhưng lại dùng


từ địa phương khác.



- Khi muốn tạo sự thân mật, giản dị -> bảo


vệ sự trong sáng của tiếng việt.



Vì sao không nên lạm dụng từ địa phương,


từ Hán Việt?



- Gây khó hiểu




- Mất sự trong sáng của tiếng việt, nhiều


khi khơng phù hợp đối tượng, hồn cảnh


giao tiếp.



Học sinh đọc ghi nhớ (sgk-2em)


- Gv kết luận.



<i><b>V. Không lạm dụng từ địa phương,</b></i>


<i><b>Hán Việt</b></i>



Gây khó hiểu, gị bó khơng phù hợp.



* Cần

dïng

từ địa phương, từ Hán Việt


phù hợp, không nên lạm dụng.



<i><b> Ghi nhớ sgk.</b></i>



<b>4. Cñng cè: </b>



<b> GV tóm tắt nội dung</b>


<b>5. Hớng dẫn học bài</b>



- Học ghi nhớ, xem lại các bài tập


- Chuẩn bị:

<i>Ôn tập văn biểu cảm</i>



<i><b> Ngày soạn: 8 tháng 12 năm 2011 </b></i>


<i><b> Ngày dạy :10`tháng 12 năm 2011</b></i>



Tiết 62:

Ôn tập văn biểu cảm



<i><b>A. Mc tiờu cn t</b></i>



- Ôn lại những điểm quan trọng nhất về lý thuyết văn biểu cảm: phân biệt văn tự sự,


miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong bài văn biểu cảm.



- Rèn khả năng tìm ý và lập dàn ý cho một đề văn biểu cảm.


- Nắm được cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm.



<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên:

gi¸o ¸n



</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Kiểm tra : Việc chuẩn bị bài của học sinh</b></i>


<i><b>2 </b></i>

<i><b> Bµi míi.</b></i>



* Gv giíi thiƯu bµi.



<i><b>Chúng ta ã h c xong to n b ph n v n bi u c m. </b></i>

<i><b>đ</b></i>

<i><b>ọ</b></i>

<i><b>à</b></i>

<i><b>ộ</b></i>

<i><b>ầ</b></i>

<i><b>ă</b></i>

<i><b>ể</b></i>

<i><b>ả</b></i>

<i><b>Để</b></i>

<i><b> giúp các em n m ch c</b></i>

<i><b>ắ</b></i>

<i><b>ắ</b></i>


<i><b>ki n th c v v n bi u c m, bi t phân bi t v n t s , miêu t v y u t t s ,</b></i>

<i><b>ế</b></i>

<i><b>ứ</b></i>

<i><b>ề ă</b></i>

<i><b>ể</b></i>

<i><b>ả</b></i>

<i><b>ế</b></i>

<i><b>ệ ă ự ự</b></i>

<i><b>ả à ế ố ự ự</b></i>


<i><b>miêu t trong v n bi u c m, chúng ta cùng ôn t p</b></i>

<i><b>ả</b></i>

<i><b>ă</b></i>

<i><b>ể</b></i>

<i><b>ả</b></i>

<i><b>ậ</b></i>



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


Trỡnh bày lại khỏi niệm văn tự sự, miờu



tả và biểu cảm?



Ba kiểu văn bản này có điểm gì giống


nhau?




Xác định phương thức biểu đạt chính


trong ba loại văn bản trên?



“ STTT” thuộc loại văn bản nào?(Tự sự )



<i><b>I Nội dung: Sự khác nhau giữa văn tự</b></i>


sự, miêu tả và yếu tố tự sự, miêu tả trong


n biểu cảm:


Tự sự

Miêu tả

Biểu cảm



1. Khái


niệm


2.Đặc


điểm



phương


thức


trình


bày một


chuỗi


các sự


việc, sự


việc


này dẫn


đến sự


việc


kia,


cuối



cùng


dẫn đến


một kết


thúc,


thể hiện


một ý


nghĩa



Phương


thức


biểu đạt


chính là



Là loại


văn


nhằm


giúp


người


đọc,


người


nghe


hình


dung


những


đặc


điểm,


tính


chất nổi


bật của


sự việc,



sự vật,


con


người


-> như


hiện ra


trước


mắt


người


đọc,


người


nghe


Phương


thức


biểu đạt


chính là



Là văn


bản viết


ra nhằm


biểu đạt


tình


cảm,cảm


xúc,


đánh giá


của con


người


đối với


thế giới


xung


quanh,



khiêu gợi


sự đồng


cảm của


người


đọc



</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

Các sự việc chính? Vai trị của các sự


việc đó?



“Sơng nước Cà Mau” thuộc loại văn bản


gì?



Qua văn bản em thấy được điều gì? Rút


ra mđ văn miêu tả?



Chỉ ra yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản


“Cây sấu Hà Nội” mục đích sử dụng?


Vai trò tự sự, miêu tả trong văn biểu


cảm?



- Học sinh đọc câu hỏi 4 sgk



Em sẽ thực hiện bài làm qua những bước


nào?



- Tìm hiểu để, tìm ý


- Lập dàn ý



- Viết bài




- Kiểm tra, sửa chữa



Bài văn biểu cảm gồm mấy phần? Nhiệm


vụ từng phần?



tự sự



- Mục


đích:


văn tự


sự kể


lại câu


chuyện


(sự


việc) có


đầu có


cuối, có


nguyên


nhân,


diễn


biến,


kết quả


miêu tả



</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

- Mở bài: giới thiệu đối tượng biểu cảm


Tình cảm của em



- Thân bài: Tình cảm, cảm xúc về đối


tượng đó thơng qua tả, kể




- Kết bài: Ấn tượng chung



- Học sinh đọc bài tập 2, nêu yêu cầu.


- Học sinh thảo luận nhóm 4 thời gian 3

hút

- Đại diện báo cáo



(So sánh: hải đường rộ lên hàng trăm đoá


đầu cành phơi phới như một lời chào


hạnh phúc”) Lấy ví dụ trong văn bản “


Hoa học trị”(87)



dụ, nhân


hố



- Tự sự


đóng vai


trị làm


giá đỡ


cho tình


cảm cảm


xúc bộc


lộ…thiếu


tự sự,


miêu tả


-> tình


cảm mơ


hồ,



khơng cụ


thể




<i><b>II. Bài tập</b></i>



<i>Bài tập 1</i>



* Lập dàn ý:


a.Mở bài



- Giới thiệu mùa xuân: một mùa trong


năm, tình cảm : yêu mùa xuân



(Hoặc tả một vài đặc điểm mùa xuân về)


b.Thân bài: Cảm nghĩ về mùa xuân



- Là mùa đâm chồi nảy lộc, sinh sơi nảy


lộc của mn lồi



- Mở đầu cho một năm, một kế hoạch,


một dự định



-Mùa xuân mỗi người thêm một tuổi mới


- Là mùa lễ hội



-> đem đến cho ta niềm vui, cho đất trời


sức sống



c.Kết bài



- Ấn tượng của em về mùa xuân,mong


mùa nào cũng là xuân




<i>Bài tập 2: </i>



- Văn biểu cảm thường sử dụng biện pháp


ẩn dụ, nhân hố, điệp ngữ, miêu tả….


- Ngơn ngữ văn biểu cảm gần với ngơn


ngữ thơ vì nó có mục đích biểu cảm như


thơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

sử dụng ngôi thứ nhất, xưng: tôi, em,


chúng em. Trực tiếp



bơc lộ cảm xúc của mình bằng lời than,


lời nhắn, lời hơ…



- Trong hồn cảnh gián tiếp tình ảm ẩn


trong các hình ảnh.



<i><b>4. Củng cố</b></i>

<i>: </i>

Bài tập trắc nghiệm



1. Đánh dấu vào các câu, đoạn văn biểu cảm



Trời cao lồng lộng, đồng ruộng mênh mông, hãy lắng nghe tiếng hát giữa trời cao của


trúc, của tre…



Ôi! Cô giáo rất tốt của em, không bao giờ, chẳng bao giờ em lại quên cô được.



 Mấy hôm nọ trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt nước dâng trắng


mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xi ngược.




 U tôi đã gần 70 tuổi rồi. Mấy năm nay u chỉ quanh quẩn ở làm chơi với cháu và làm


một số việc vặt.



Không! Lão Hạc ơi! Ta có quyền giữ cho ta một tý gì đâu?


2.Các câu, đoạn văn miêu tả biểu cảm theo cách nào?



Trực tiếp bằng lời than, lời gọi, lời giục giã, lời mời, tự thổ lộ ( tơi mong sao…)


<b>4. Cđng cè: </b>



<b> GV tãm t¾t néi dung</b>


<b>5. Hớng dẫn học bài</b>



- Nắm kĩ nội dung bài.



- Hoàn thành các bài tập còn lại.



<i><b> Ngày soạn: 8 tháng 12 năm 2011 </b></i>


<i><b> Ngày dạy :10`tháng 12 năm 2011</b></i>



TiÕt 63:

Mïa xu©n cđa t«i


<i><b> -Vũ </b></i>




<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Cảm nhận được nét đặc sắc riêng của cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc


được tái hiện qua bài tuỳ bút



- Thấy được tình yêu quê hương, đất nước thiết tha, sâu đậm của tác giả được thể hiện


qua ngòi bút tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh




- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và cảm thụ tuỳ bút


- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho học sinh


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<i><b>1 Bài cũ: : Cốm là thức quà như thế nào? Em nhận xét gì về tình cảm của tác giả với</b></i>


thức quà ấy?



- Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát


ngát, mang hương vị của cái mộc mạc, giản dị mà thanh khiết của đồng quê nội cỏ


- Bằng ngòi bút tinh tế, nhạy cảm và tấm lòng trân trọng, tác giả đã phát hiện được nét


đẹp văn hoá dân tộc trong thứ sản vật giản dị mà đặc sắc ấy.



<i><b>2 </b></i>

<i><b>Bµi míi.</b></i>



<b> * Gv giíi thiƯu bµi.</b>



Cảnh sắc thiên nhiên và khơng khí mùa xuân ở miền Bắc vốn rất quen thuộc với chúng


ta nhưng qua ngịi bút của Vũ Bằng nó hiện lên như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


- Gv hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, tha



thiết , chú ý từ ngữ miêu tả.



- Gv đọc mẫu, học sinh đọc-> học sinh


nhận xét



- Gv sửa chữa.




Theo dõi chú thích * sgk? Nêu vài nét về


tác giả Vũ Bằng?



Tác phẩm viết trong hoàn cảnh nào? In


trong tập nào?



Giải thích từ “ riêu riêu”, “đêm xanh”


- Học sinh đọc chú thích cịn lại sgk.


Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung của


từng phần?



-P

1

: từ đầu -> mê luyến mùa xuân: Tình


cảm của con người với mùa xuân là một


quy luật tất yếu, tự nhiên



-P

2

: tiếp -> mở hội liên hoan: cảnh sắc và


khơng khí mùa xuân ở đất trời và lòng


người



-P

3

: còn lại: cảnh sắc riêng của đất trời


mùa xuân từ khoảng sau ngày

r»m

tháng


giêng ở miền Bắc



- Học sinh đọc đoạn 2 (sgk 174)



Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và miền Bắc


gợi tả qua những chi tiết nào?



<i><b>I. Đọc - </b></i>

<i><b>hiĨu chó thÝch</b></i>




<i>1. Đọc </i>



<i>2. Chú thích</i>



* Tác giả



- Vũ Bằng 1913 -1984



- Sở trường viết truyện ngắn, tuỳ bút,


bút kí



* Tác phẩm: trích từ thiên tuỳ bút “


Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt”


trong tập “ Thương nhớ mười hai”



- Viết trong hồn cảnh đất nước chia cắt


* Từ khó



<i>3. Bố cục</i>

: ba phần.



<i><b>II. Hiểu văn bản</b></i>



<i>1. Cảnh sắc và khơng khí mùa xuân ở</i>


<i>đất trời và lòng người.</i>



<i>a. Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và miền</i>


<i>Bắc.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật


gì?




- Điệp ngữ, câu nhiều vế dồn dập, ngôn


ngữ

trau

chuốt giàu chất trữ tình )



Thể hiện điều gì?



Em hãy tìm những chi tiết miêu tả sức


sống thiên nhiên và con người trong mùa


xuân?



Em nhận xét gì về nghệ thuật trong đoạn


này?



( So sánh độc đáo, cụ thể, giọng văn dồn


dập, từ ngữ chau chuốt, giàu hình ảnh )


Em hiểu gì về sức sống thiên nhiên và con


người trong mùa xuân?



Hai đoạn văn vừa phân tích biểu cảm trực


tiếp hay gián tiếp?



- Biểu cảm trực tiếp



Phương tiện để biểu cảm là gì?


- Dùng tự sự và miêu tả biểu cảm


-> tích hợp TLV



- Học sinh đọc đoạn 3 (175)



Khơng khí và cảnh sắc thiên nhiên từ sau



ngày rằm tháng giêng qua sự miêu tả của


tác giả?



( Tết hết mà chưa hết hẳn, đào hơi phai


nhưng nhuỵ vẫn còn phong, cỏ không


mướt xanh như cuối đông đầu giêng nhưng


trái lại mức một mùi hương man mác và


mưa xuân bắt đầu thay thế mưa phùn, bầu


trời cũng xanh tươi trong sáng hơn)



Qua đoạn miêu tả, em nhận xét gì về sự


quan sát, cảm nhận của tác giả?



( Quan sát tinh tế, so sánh đặc sắc “ chỉ độ


tám chín giờ sáng, nền trời trong những


làn sáng hồng hồng rung động như cánh


con ve mới lọt”)



Nêu cảm nhận của em về cảnh sắc mùa



thờ, đèn nến, nhang trầm, tình cảm gia


đình yêu thương thắm thiết.



- Tình yêu da diết, mãnh liệt của tác giả.


- Nhựa sống ở trong người căng lên như


máu căng lên… như mầm non của cây


cối.Tim người ta dường như cũng trẻ


hơn ra và đập mạnh như những con vật


nằm thu mình




- Cảnh mùa xuân Hà Nội và miền Bắc


được gợi tả tinh tế -> thể hiện tình yêu


da diết của tác giả với cảnh sắc đó.



<i>b. Sức sống thiên nhiên và con người</i>


<i>trong mùa xuân.</i>



- Sức sống thiên nhiên và con người


trong mùa xuân thật mãnh liệt, mãnh


mẽ, dồi dào.



<i>2. Cảnh sắc riêng của trời đất mùa xuân</i>


<i>từ khoảng rằm tháng giêng ở miền Bắc.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

xuân qua ngòi bút tài hoa, tinh tế của tác


giả?



Quan sát tranh sgk. Bức tranh tả cảnh gì?


Đây là cảnh bàn thời tết có hoa đào, bánh


chưng, ngũ quả, hương nến, rượu -> cảnh


đón xuân ở miền Bắc.



- Học sinh đọc diễn cảm bài văn.


- Học sinh trình bày bài tập.



tinh tế thể hiện tâm hồn nhạy cảm, ngòi


bút tai hoa



<b>=> Ghi nhớ(sgk)</b>


<i><b>III. Luyện tập</b></i>




<i>Bài 1</i>

: Đọc diễn cảm bài văn



<i>Bài 2:</i>

Sưu tầm và chép lại một số đoạn



văn thơ hay về mùa xuân


- Mùa xuân người cầm súng


Lộc giắt đầy ….



Mùa xuân người ra đồng


Lộc trải dài nương lúa



( Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải)


- Mùa xuân là tết trồng cây



Làm cho đất nước càng ngày càng xuân


- Cỏ xanh như khói bến xuân tươi


Lại có mưa xuân nước vỗ trời



Quạnh quẽ đường đồng thưa vắng khách


Con đị gối bãi suốt ngày ngơi



<b>4. Cđng cè: </b>



<b> GV tãm t¾t néi dung</b>


<b>5. Híng dÉn häc bµi</b>


- Học ghi nhớ



- Làm bài thơ lục bát




- Soạn:

Sài Gòn tôi yêu,

c k tr li cõu hi sgk, xem bài tập.




<i><b> Ngày soạn: 13 tháng 12 năm 2011 </b></i>


<i><b> Ngày dạy :15`tháng 12 năm 2011</b></i>


TiÕt 64:

Sài Gòn tôi yêu



<i> Minh Hương </i>



(Hướng dẫn

đọc thêm

)


<i><b>A. Mục tiờu cần đạt</b></i>



- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và tìm hiểu những nét đẹp riêng của Sài Gòn với


tự nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất là phẩm chất người Sài Gòn



- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật trong văn bản


- Rèn khả năng đọc, cảm thụ, phân tích tuỳ bút



- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho học sinh


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án



</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>


<i><b>1 Bài cũ:</b></i>



<i><b>2 </b></i>

<i><b>Bµi míi.</b></i>



*

<i><b>Gv </b></i>

<i><b>giíi thiƯu bµi.</b></i>




<i><b>Gi tr</b></i>

<i><b>ờ ướ</b></i>

<i><b>c chúng ta ã h c m t b i tu bút vi t v H N i v i món qu </b></i>

<i><b>đ</b></i>

<i><b>ọ</b></i>

<i><b>ộ à</b></i>

<i><b>ỳ</b></i>

<i><b>ế ề à ộ ớ</b></i>

<i><b>à đặ</b></i>

<i><b>c</b></i>


<i><b>bi t - C m l ng Vòng. Hôm nay chúng ta s </b></i>

<i><b>ệ</b></i>

<i><b>ố</b></i>

<i><b>à</b></i>

<i><b>ẽ đế</b></i>

<i><b>n th m S i Gòn qua tu bút c a</b></i>

<i><b>ă</b></i>

<i><b>à</b></i>

<i><b>ỳ</b></i>

<i><b>ủ</b></i>


<i><b>Minh H</b></i>

<i><b>ươ</b></i>

<i><b>ng.</b></i>



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


- GV hướng dẫn đọc.Giọng đọc thiết tha,



sâu lắng thể hiện tình u Sài Gịn sâu sắc


của tác giả.Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ


miêu tả



- Gv đọc mẫu



- Gọi 3-4 em đọc, nhận xét


- Gv nhận xét



Giải thích: ba trăm năm? Cây mưa?



- Học sinh đọc các chú thích cịn lại sgk


171



Văn bản thuộc thể loại gì?



Tác giả cảm nhận Sài Gòn ở những


phương diện nào?



(Thiên nhiên, khí hậu, thời tiết, cuộc


sống sinh hoạt của thành phố, cư dân và


phong cách con người Sài Gòn. Mạch cảm


xúc, suy nghĩ của tác giả cũng phát triển



theo phương diện đó)



Dựa vào mạch cảm xúc của tác giả hãy tìm


bố cục bài văn?



Xác định

néi

dung chính của từng phần?



- Học sinh theo dõi phần 1.



Thiên nhiên và khí hậu Sài Gòn được cảm


nhận qua đặc điểm nào?



(Mưa nắng thất thường, cơn mưa nhiệt


đới ào ào và mau dứt,nắng ngọt ngào,


chiều lộng gió, trời vi vi)



Nhận xét gì về sự cảm nhận của tác giả?


Ngoài thiên nhiên, khí hậu, tác giả cảm


nhận về điều gì?



<i><b>I. Đọc -</b></i>

<i><b> hiĨu chó thÝch</b></i>



<i>1. Đọc </i>


<i>2. Chú thích </i>


<i>3. Thể loại </i>



- Th loi: Tu bỳt.



<i><b>II. </b></i>

<i><b>Hiểu văn bản</b></i>




<i>1 B cục</i>

: ba phần



-P

1

: đầu - tông chi họ hàng: ấn tượng


chung về Sài Gịn và tình u đối với


thành phố đó



-P

2

: tiếp ->hơn năm triệu: cảm nhận và


bình luận về phong cách con người Sài


Gòn



-P

3

: còn lại: tình yêu của tác giả với


thành phố



<i><b>3.Tìm hiểu văn bản</b></i>



<i>a. Ấn tượng và tình cảm của tác giả đối</i>


<i>với Sài Gòn</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

( Cm nhn v cuc sng )


Đó là cuộc sống nh thÕ nµo?



Theo dõi đoạn “ tơi u Sài Gịn da diết”.


Đoạn văn sử dụng những biện pháp nghệ


thuật gì? Tác dụng?



(Thảo luận nhóm 4 thời gian 4

phút

<sub> )</sub>


- Đại diện báo cáo.



(So sánh, điệp ngữ, điệp cấu trúc )




-> Nhấn mạnh , tơ đậm tình u tha thiết


của tác giả.



(điệp ngữ cịn có tác dụng liên kết văn


bản) -> tích hợp TLV.



- Đọc thầm: ở đất này khơng có người


miền Bắc (trang 170 )



Tác giả nhận xét gì về đặc điểm dân cư


người Sài Gòn?



( Khơng có người miền Bắc, Trung,


Nam, Hoa, Khơ me mà tồn người Sài


Gịn cả )



Tại sao Sài Gòn vốn là nơi hội tụ của


người tứ phương mà tác giả nhận xét như


vậy?



(Sài Gịn hội tụ bốn phương nhưng đã


hồ hợp khơng phân biệt nguồn gốc mà chỉ


còn là người Sài Gòn -> thể hiện sự cởi


mở, đoàn kết )



Phong cách người Sài Gòn được tác giả


cảm nhận qua chi tiết nào?



( Các cô gái yểu điệu, thiết tha, e ngại,


ngượng nghịu như vầng trăng mới ló, cười



chúm chím, sáng rỡ, hóm hỉnh, nhí


nhảnh…. , hi sinh tính mạng )



Qua miêu tả của tác giả em thấy gì về các


cơ gái Sài Gịn?



Qua văn bản em cảm nhận được điều gì


mới và so sánh về Sài Gịn cũng như tình


cảm của tác giả đối với mảnh đất này?


( Là đô thị sầm uất, đông đúc, con người


đoàn kết yêu thương nhau, cởi mở, chân


thành, dũng cảm. tác giả yêu quý da diết


miền đất này )



Học sinh đọc ghi nhớ



- Cuộc sống sôi động, đa dạng trong thời


điểm khác nhau.



- Tác giả yêu da diết, mãnh liệt Sài Gòn



<i>b.</i>

<i>Cảm nhận về phong cách con người</i>



<i>Sài Gòn</i>



- Sài Gòn hội tụ người bốn phương


nhưng hồ hợp, khơng phân biệt -> Sài


Gịn cởi mở, đồn kết. Đó là nét đẹp dân


cư thành phố.




- Phong cách người Sài Gòn được cảm


nhận đúng đắn, tinh tế: chân thành, cởi


mở, bộc trực, vẻ đẹp tự nhiên, dễ gần


mà dũng cảm cao đẹp.



<i><b> </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài


- Đọc và xác định yêu cầu bài tập 2



- Học sinh làm bài, trình bày


- Học sinh và giáo viên nhận xét


Ví dụ đoạn văn



Nắng đã lên rồi, rải một màu vàng nhạt


khắp thảm cỏ xanh rì . Trong vườn trăm


hoa khoe nở, khoe sắc, phơ hương.Gió


xn vuốt ve hàng cây trên sân


trường.Từng đàn chim én dập dìu, như đưa


thoi trên đồng ruộng. Lúa con gái mỡ


màng, sóng lượn nhấp nhơ. Khắp các nẻo


đường, dòng người chảy hội đông vui,


nhộn nhịp thế.



<i>Bài tập 1</i>

<b>:</b>

Tìm bài viết về vẻ đẹp đặc



sắc quê em.



<i>Bài tập 2:</i>

Viết đoạn văn ngắn nói về




tình cảm của mình đối với quê hương


(hoặc vùng đất mình từng gắn bó)



<b>4. Cđng cè: </b>



<b> GV tóm tắt nội dung</b>


<b>5. Hớng dẫn học bài</b>


- Học ghi nhớ



- Làm bài thơ lục bỏt





<i><b> Ngày soạn: 13 tháng 12 năm 2011 </b></i>


<i><b> Ngày dạy :15`tháng 12 năm 2011</b></i>


TiÕt 65:

Lun tËp sư dơng tõ




<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Ôn tập một số kiến thức về từ và chuẩn mực sử dụng từ.



- Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ, sửa lỗi dùng từ, nâng cao khả năng diễn đạt.


- Bồi dưỡng năng lực và hứng thú học tập môn Ngữ văn.



<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: kiến thức về từ



- Học sinh: các lỗi trong bài TLV, sửa



<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ:</b></i>

Khi sử dụng từ cần chú ý điều gì?



- Sử dụng đúng ngữ âm, chính tả, đúng ngữ nghĩa của từ, đúng cấu trúc và chức năng


ngữ pháp, phù hợp sắc thái biểu cảm.



<i><b>2 </b></i>

<i><b>Bµi míi.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

Để giúp các em tạo lập văn bản tốt, dễ dàng trong giao tiếp và sử dụng có hiệu quả cao,


hơm nay cơ cùng các em học tiết “ Luyện tập sử dụng từ”



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


Em hóy nhắc lại cỏc từ loại đó học?



Danh từ, động từ, tính từ thường giữ chức


vụ gì trong câu?



- Động từ: làm chủ ngữ + vị ngữ (điển


hình) là làm vị ngữ (khơng có khả năng kết


hợp đã, sẽ, đang…)



- Tính từ: làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu.


Khả năng làm vị ngữ hạn chế hơn động từ.


- Danh từ : làm chủ ngữ, vị ngữ



Dựa vào cấu trúc từ tiếng việt chia làm


mấy loại?



Căn cứ vào nguồn gốc chia từ làm những



loại nào?



Sử dụng từ Thuần việt, Hán việt tạo sắc


thái biểu cảm?



Sử dụng từ phải tuân theo chuẩn mực nào?


( Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả,


đúng nghĩa, đúng tính chất ngữ pháp, đúng


sắc thái biểu cảm, hợp phong cách. Không


lạm dụng từ địa phương )



- Học sinh phát hiện lỗi sai trong vở. Đối


vở cho bạn -> phát hiện lỗi sai của nhau


- Sửa chữa



- Gv gọi học sinh trình bày


- Nhận xét



<i><b>I. Nội dung</b></i>



<i>1. Phân loại từ</i>



- Về từ loại: danh từ, động từ, tính từ, số


từ, đại từ, phó từ, lượng từ, chỉ từ, quan


hệ từ



- Cấu tạo: Từ đơn



Từ phức ( từ ghép, từ láy)


- Nguồn gốc: từ thuần việt, từ mượn.




<i>2. Sắc thái biểu cảm của từ Thuần Việt,</i>


<i>từ Hán Việt</i>



- Thuần Việt: thân mật, gần gũi, giản


dị…



- Hán Việt: trang trọng, tao nhã, lịch sự,


khơng khí cổ.



<i>3.Chuẩn mực sử dụng từ</i>



<i><b>II. Sửa lỗi dùng từ</b></i>


1. Sai chính tả


Lỗi sai

Sửa lại



Chăn sóc cây

Chăm sóc cây



Trọi cà cảnh

chọi cá cảnh



Núc, êm, mê, sấu,


chùi, nời, việt, kỷ


liệm



Lúc em, mẹ, xấu,


trừu, lời, viên, kỷ


niệm



Cử trỉ, học song,



chò trơi, chẻ con.



cử chỉ, học xong,


trị chơi, trẻ con.



Xẻ, chóng, gàn

Sẽ , trơng, gần



Dầy, lau, nhú

Giày, can, nhé



<i>2. Dùng không đúng nghĩa</i>



Lỗi sai

Sửa lại



Trên những đôi


vai ấy để

lại

bao


nhiêu

nt sm


chai



</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

- Học sinh nêu lỗi sai của mình


- Cách sửa



- Học sinh và giáo viên nhận xét



- Học sinh phát hiện lỗi sai của bạn


- Sửa chữa



- Học sinh + giáo viên nhận xét



- Học sinh chỉ rõ lỗi sai -> sửa




- Gv sửa chữa, bổ sung



Mất một lần da


dính máu chảy cả


vào địn gánh



Mất một lần da,


máu thấm qua áo


Bạn là người có



nếp sống cao cả


và trang trọng



Bạn là người sống


đẹp mà giản dị


Người mẹ tôi rất



thấp



Mẹ tôi dáng


người hơi thấp



Da mẹ tôi sần sùi

Da mẹ sạm đen



<i>3. D</i>

ùng sai chính tả, ngữ pháp


Lỗi sai

Sửa lại



- Hôm sau lại đi


học bình thường.




- Hơm sau, em lại


đi học bình


thường.



- Vào một ngày


đẹp trời em cùng


bạn đi trên cánh


đồng, em thấy


bạn là người quý


mến các bạn mỗi


lẫn chúng em đi


cắm trại ở trên đối



- Vào ngày đẹp


trời em cùng các


bạn ra cánh đồng


chơi.



Em chợt nhận ra


rằng các bạn của


em đều rất tốt.



<i>4. Tình huống giao tiếp</i>



Lỗi sai

Sửa



- Bạn kính yêu ơi!

- Bạn thân mến


ơi!




- Ông bà mến nhớ

- Ông bà kính



nhớ!


- Em vẫn ln theo



dõi cô như những


ngày gần cô



- Em vẫn luôn


luôn dõi theo


từng bước đi của


cơ.



<b>4. Cđng cè: </b>



<b> GV tãm t¾t néi dung</b>



- Xem lại bố cục bài văn biểu cảm




</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

TiÕt 66:

Ôn tập tác phảm trữ tình




<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của


tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình.



- Củng cố những kiến thức có bản và duyệt lại một số kĩ năng đơn giản đã học và rèn


luyện trong đó cần đặc biệt lưu ý cách tiếp cận một số tác phẩm trữ tình, so sánh nhận



biết nội dung trữ tình trong tác phẩm trữ tình.



- Giáo dục tư tưởng tình cảm cho học sinh thơng qua các tác phẩm.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án, sgk , sgv


- Học sinh: soạn kĩ bài



<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ:</b></i>

<b> “</b>

Mùa xuân của tơi” đã tái hiện lại cảnh gì? Tình cảm của tác giả?



- Cảnh thiên nhiên và con người trong mùa xuân ở miền Bắc được tái hiện qua ngòi


bút tinh tế, tài hoa. Thể hiện nỗi nhớ thương da diết và tình u, sự gắn bó của tác giả


đối với miền Bắc.



<i><b>2 </b></i>

<i><b>Bµi míi.</b></i>



* GV giíi thiƯu bµi.



Các em đã được học rất nhiều các tác phẩm trữ tình.. Để củng cố kiến thức về tác phẩm


trữ tình cũng như rèn các kĩ năng nhận biết, cảm thụ, hôm nay chúng ta cùng ôn tập.



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


- Giỏo viờn yờu cầu học sinh kẻ bảng



Trả lời các câu hỏi sgk: Tìm tên tác giả,


nội dung, thể loại của các tác phẩm trữ


tình rồi khớp vào bảng.




- Học sinh trả lời


- Nhận xét



- Gv kết luận



<i><b>1. Một số tác phẩm trữ tình đã học</b></i>



STT Tác phẩm

Tác giả

Thể loại

Nội dung



1

Phò giá về kinh

Trần Quang



Khải



Ngò ng«n



tø tut

Hào khí chiến thắng và

<sub>khát vọng thái bình thịnh</sub>


trị.



2

Sơng núi nước Nam

ThÊt ng«n



tø tut

Ý thức độc lập tự chủ và

<sub>quyết tâm tiêu diệt địch.</sub>



3

Bài ca Côn Sơn

Nguyễn Trãi

Lục bát

Nhân cách thanh cao và



sự giao hoà tuyệt đối với


thiên nhiên.



4

Sau phút chia li

Đặng Trần Côn

Song thất



lục bát




Tố cáo chiến tranh phi


nghĩa, khát vọng hạnh


phúc lứa đôi.



5

Qua Đèo Ngang

Bà huyện Thanh



Quan



ThÊt ng«n



</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

đơn… hoang sơ.



6

Cảm nghĩ trong



đêm thanh tĩnh



Lí Bạch

Ngị ng«n



tø tut

Tình cảm q hương sâu

<sub>lắng qua khoảnh khắc</sub>


đêm vắng.



7

Ngẫu nhiên viết



nhân buổi mới về


quê



Hạ Tri Chương

ThÊt ng«n



tø tut

Tình cảm q hương

<sub>chân thành pha chút xót</sub>



xa lúc mới về quê.



8

Bài ca nhà tranh bị



gió thu phá



Đỗ Phủ

Cổ phong

Tinh thần nhân đạo và



lòng vị tha ca cả.



9

Bạn đến chơi nh

Nguyn Khuyn

Thất ngôn



bát cú.

Tỡnh bạn chân thanh,

<sub>thắm thiết, tri âm tri kỉ.</sub>



10

Buổi chiều đứng ở



phủ…..



Trần Nhân Tơng

ThÊt ng«n



tø tut.

Sự hồ hợp thiên nhiên-

<sub>con người, tâm hồn gắn</sub>


bó máu thịt với quê


hương.



11

Cảnh khuya

Hồ Chí Minh

ThÊt ng«n



tø tut.

Tình cảm yêu thiên

<sub>nhiên, yêu nước sâu</sub>


nặng và phong thái ung


dung, lạc quan của Hồ


Chí Minh.




12

Rằm tháng giêng



13

Tiếng gà trưa

Xuân Quuỳnh

5 tiếng

Tình cảm quê hương qua



những kỷ niệm đẹp của


tuổi thơ.



- Học sinh đọc câu hỏi 4 sgk trang 181


- Gv giải thích các ý đúng.



Thơ trữ tình , ca dao trữ tình, tuỳ bút đều


thuộc văn bản biểu cảm. Nói cách khác


văn bản trữ tình khơng nhất thiết phải là


thơ, có thể là văn xi vì “ trữ tình” là bộc


lộ tình cảm, cảm xúc.



VD: Tuỳ bút: Mùa xn của tơi, Sài Gịn


tơi u.



Trong thơ cũng có nhiều loại khác nhau.


Ví dụ: thơ trữ tình: Bài ca Côn Sơn, Rằm


tháng giêng….



Thơ tự sự: Lượm, Đêm nay Bác khơng


ngủ



Truyện thơ: Ví dụ: Truyện Kiều, Lục Vân


Tiên




- Thơ trữ tình cũng như các văn bản biểu


cảm khác đều có thể biểu cảm theo lối trực



</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

tiếp hoặc gián tiếp (miêu tả, lập luận, tự


sự…)



- Thơ trữ tình: ngơn ngữ cần cơ đọng hàm


súc, gợi cảm..



Học sinh đọc câu hỏi 5, xác định yêu cầu


Điền các từ thích hợp vào chỗ trống


Nhận xét



Gv kết luận



Tác phẩm trữ tình là gì? Tình cảm cảm


xúc trong tác phẩm trữ tình thường được


biểu hiện như thế nào?



Học sinh đọc


Gv chốt.



<i><b>D. H</b></i>

<i><b>íng dÉn häc bµi</b></i>



- Nắm vững nội dung ôn tập tiết một.


- Nghiên cứu phần còn lại để tiết sau học


tiếp.



<i><b>3. Điền vào ô trống</b></i>


a.Tập thể.




- Truyền miệng.


b. Lục bát.



c. So sánh, ẩn dụ…


<b>* </b>

<i><b>Ghi nhớ sgk.</b></i>



<b>4. Cñng cè: </b>



<b> GV tãm t¾t néi dung</b>


<b>5. Híng dÉn häc bµi</b>



<b> - </b>

Xem lại bài. Sửa chữa các lỗi


- Soạn:

<i>Ôn tập tác phẩm trữ tình</i>



<i><b> Ngµy soạn: 20 tháng 12 năm 2011 </b></i>


<i><b> Ngày dạy :22`tháng 12 năm 2011</b></i>


TiÕt 67:

Ôn tập tác phảm trữ tình

(tip)




<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Củng cố kiến thức cơ bản về một số kỹ năng đã được cung cấp, rèn luyện qua việc


học các tác phẩm trữ tình nói chung.



- Rèn kỹ năng so sánh nhận biết nội dung trữ tình trong văn bản trữ tình.



- Giáo dục tư tưởng, tình cảm cho học sinh thơng qua các tác phẩm trữ tình cụ thể.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>




- Giáo viên: sgk, sgv, giáo án



- H/s: Làm bài tập, đọc tài liệu tham khảo.


<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bi c:</b></i>

<b> Kiểm tra sự chuẩn bị bài cđa hs</b>


2 Bµi míi.



* GV giíi thiƯu bµi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


- Đọc bài tập 1: Nờu yờu cầu



- Học sinh làm bài. Gọi vài em nêu kết


quả.



- Học sinh nhận xét.


- Gv bổ sung, sửa chữa.



- GV: Bui từ cổ: chỉ có, duy có.



Nỗi lo thường trực và là nỗi lo duy nhất


của tác giả



- Học sinh đọc bài. Xác định yêu cầu bài


tập.



- Học sinh nhận xét-> nhận xét.



Gv sửa chữa, bổ sung




<b>Bài tập 1:</b>

Nói rõ nội dung trữ tình và


hình thức thể hiện của các câu thơ:



- Suốt ngày ôm nỗi ưu tư



Đêm lạnh quàng chăn ngủ chẳng yên


- Bui một tấc lòng ưu ái cũ



Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông


* Nội dung: thể hiện niềm ưu tư, canh


cánh một tấm lòng lo nghĩ cho nước cho


dân.



- Nghệ thuật: Nỗi niềm đó được thể hiện


qua:



+ Hình thức tự sự: suốt ngày….


Đêm lạnh………..


tả: quàng chăn ngủ chẳng yên


- So sánh: tấm lòng ưu ái như nước triều


cuồn cuộn đêm ngày -> nỗi lo thường


trực mãnh liệt.



<b>Bài 2:</b>

So sánh tình huống thể hiện tình


yêu quê hương qua hai bài thơ và cách


thể hiện tình cảm



* Tĩnh dạ tứ




- Tình huống: ở xa quê, nhìn trăng nhớ


quê



- Cách thể hiện: dùng ánh trăng làm nền


để thể hiện tình cảm nhớ q của mình.


Gắn bó với kỉ niệm hồi nhỏ tác giả


thường lên núi Nga Mi ngắm trăng.


Nhớ quê, thao thức, không ngủ, nhìn


trăng



Nhìn trăng, lại nhớ quê


* Hồi hương ngẫu thư



- Tình huống: Sau mấy chục năm xa


quê, giờ về quê bị coi là khách.



- Cách thể hiện: qua cách kể và tả với


nghệ thuật đối trong hai câu đầu và nhất


là giọng điệu bi hài ẩn sau lời tường


thuật khách quan, trầm tĩnh về “ bi kịch


thật trớ trêu khi mới bước chân về quê


cũ ”



<b>Bài 3:</b>

So sánh bài Phong Kiều dạ bạc


và Nguyên tiêu



</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

- Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài


-Thảo luận nhóm .



- Đại diện báo cáo-> nhận xét



- Gv kết luận



Em thấy điều gì về mối quan hệ giữa cảnh


và tình?



Cảnh là nền bộc lộ tình cảm. Cảnh buồn


-người buồn (Người buồn cảnh có vui đâu


bao giờ)



- Học sinh đọc, nêu yêu cầu.


- Làm bài.



- Gv sửa chữa, bổ sung.



- Bài “ Phong Kiều dạ bạc”: cảnh buồn


hiu hắt, vắng lặng, ảm đạm trong đêm


trăng mờ trên bến Phong Kiều.



- Nguyên tiêu:



Cảnh bao la, bát ngát, tràn đầy ánh trăng


sáng, đầy sắc xuân, dào dạt sức sống


b.Tình cảm được thể hiện



- Phong Kiều dạ bạc: buồn, cô đơn



- Nguyên tiêu: ung dung, lạc quan,


thanh thản…



<b>Bài 4</b>




- Câu đúng: b,c,e


- Câu sai: a,d



<b>4. Cñng cè: </b>



<b> GV tãm tắt nội dung</b>


<b>5. Hớng dẫn học bài</b>



- Nắm vững nội dung bài ôn tập.


- Soạn bài mới.



<i><b> Ngày soạn:22tháng 12 năm 2011 </b></i>


<i><b> Ngày dạy :24 </b></i>

<i><b>thỏng 12 nm 2011</b></i>



Tiết 68,69

<b>Đề kiểm tra học kì Ngữ văn 7</b>



GV thiết lập ma trận:
Mức độ


Néi dung NhËn biÕt Th«ng hiĨu


VËn dơng Tỉng


BËc thÊp BËc cao


Ca dao


Điền đúng
từ vào bài


ca dao.
số câu: 0,5
Số điểm: 1đ


Phát biểu
cảm nghĩ về
bài ca dao:
nội dung và
hỡnh thc,cỏi
hay cỏi p.
Số câu :0,5
Sốđiểm :4


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

Phn thơ trung đại


Nhận ra phép
đối


số câu: 0,5
Số điểm:
1,5đ


Làm rõ tác
dụng của
phép đối
số câu: 0,5
Số điểm:
1,5đ


Sè c©u :1


Sè®iĨm :3


Từ đồng âm Nhận ra từ <sub>đồng âm</sub>
số câu: 0,5
Số điểm: 1đ


Tim giải
thích nghĩa
số câu: 0,5
Số điểm: 1


Số câu :1
Sốđiểm :2


Tổng số câu


Tổng số điểm Số câu :1.5<sub>Sốđiểm :3,5</sub> Số câu :0,5<sub>Sốđiểm :1,5</sub> Số câu :0,5<sub>Sốđiểm :1</sub> Số câu :0,5<sub>Sốđiểm :4</sub> Số câu :3<sub>Sốđiểm :10</sub>


<b>Câu 1</b><i><b>( 5.0.đ):</b></i>


<b>a. Chép thêm vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài ca dao sau </b>
Công cha nh ...


...nớc ở ngoài Biển Đông
Núi cao biển rộng mênh mông


Cï lao chÝn ch÷ ...con ơi.


<b>b. Phát biểu cảm nghĩ của em về bài ca dao trªn</b>



<b>Câu 2 </b><i><b>(3.0đ):</b></i><b> Chỉ ra phép đối trong hai câu đầu bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê </b>
<b>( Hồi hơng ngẫu th ) </b>–<b> Hạ Tri Chơng và làm rõ tác dụng của biện pháp nghệ thuật này . </b>
<b>Câu 3:(2đ) T</b>ìm và giải thích nghĩa của từ đồng âm trong bài ca dao sau:


Bà già đi chợ cầu đông


Bãi xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhng răng chẳng còn


<b> Đáp án, biểu chấm </b>
<b>Câu 1</b><i><b>( 5.0.đ):</b></i>


<b>a. Chộp thờm vo ch trng hoàn chỉnh bài ca dao sau (1.0 đ)</b>
Công cha nh . núi...Thái Sơn...


<i> NghÜa mĐ nh...</i>níc ở ngoài Biển Đông
Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ...Ghi lòng ... con ơi.


<b>b. Phát biểu cảm nghĩ của em về bài ca dao trên</b>
<b>Yêu cầu : </b>


Hình thức : Một đoạn hoặc một bài ngắn
Kiểu bài : Biểu cảm


Nội dung :


1. Giới thiệu, khẳng định ấn tợng cảm xúc ban đầu về bài ca dao



- Đây là một trong những bài ca dao hay viết về công ơn của cha mẹ đối với con cái và tấm lòng của
con cái đối với cha mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

- Các biện pháp so sánh, ẩn dụ đã cụ thể hóa cơng lao của cha mẹ, khẳng định, ca ngợi công lao ấy to
lớn không kể xiết đồng thời cịn khẳng định vị trí của ngời cha, ngời mẹ trong cuộc sống gia đình và
cuộc đời mỗi ngời con.


- Nhắc nhở nhẹ nhàng, khéo léo, sâu sắc thấm thía trách nhiệm, bổn phận đạo làm con.
- Hình ảnh so sánh, ẩn dụ cịn bày tỏ tấm lịng u kính ngỡng vọng, biết ơn đối với cha mẹ.
3. Khẳng định cảm xúc, suy nghĩ


- Ca dao là vậy, giản dị mà không giản đơn, nhẹ nhàng mà sâu sắc, thấm thía. Đó là tiếng lòng cũng là
bài học cuộc sống cho mỗi chúng ta, có lẽ vậy mà ca dao có sức sống vĩnh hằng .


- HS làm đảm bảo ý 1,3: 0,5 đ
- HS làm đảm bảo ý 2 : 1,0đ


- Hình thức, diễn đạt, kiểu bài : đảm bảo : 0,5 đ


<b>Câu 2 </b><i><b>(3.0đ):</b></i><b> Chỉ ra phép đối trong hai câu đầu bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê </b>
<b>( Hồi hơng ngẫu th ) </b>–<b> Hạ Tri Chơng và làm rõ tác dụng của biện pháp nghệ thuật này . </b>
<b>Yêu cầu : </b>


1. Chỉ ra đúng phép đối : 1,đ
2. Tác dụng :2.đ


- Phép tiểu đối


- Câu đầu : khái quát, làm nổi bật cuộc đời nhà thơ - cả c/đ sống xa quê
- Câu 2 : là nổi bật tấm lòng gắn bó thiết tha với quê hơng .



=> Cả một đời xa quê, tóc đã bạc... nhng giọng quê vẫn khơng đổi , hồn q thấm vào giọng nói
thành hơng âm- cũng chính là tâm hồn mỗi con ngời yêu thơng gắn bó với quê hơng .


Lấy cái bất biến đối với cái biến đổi-> tấm lòng chân thành, sắt son, thủy chung với q hơng. Đó
là tình cảm đẹp, đáng tự hào . Danh vọng, tiền tài, trong cảnh vàng son tình q vẫn khơng phai nhạt
trong ơng . Đó là điều kì diệu của tấm lịng đơn hậu đáng ngợi ca.


Câu 3: Từ đồng âm là từ <i>lợi</i>
<i>Lợi 1: cú ớch</i>


<i>Lợi 2: phần thịt bao quang chân răng</i>


<i><b> Ngày soạn:27tháng 12 năm 2011 </b></i>


<i><b> Ngày dạy :29 </b></i>

<i><b>tháng 12 năm 2011</b></i>


<i><b> </b></i>



TiÕt 70

Ôn tập Tiếng Việt




<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Củng cố các kiển thức trọng tâm phần Tiếng Việt đã học trong chương trình 7.


- Rèn khả năng nhận biết qua các bài tập thực hành.



- Giáo dục ý thức sử dụng từ có chọn lọc nhằm tăng giá trị biểu cảm.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án + sơ đồ




- Học sinh: soạn bài, tham khảo SBT


<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ:</b></i>

<b> Lång vµo trong nội dung ôn tập</b>


<i><b>2 </b></i>

<i><b>Bài mới.</b></i>



<b> * Gv giíi thiƯu bµi.</b>



Để giúp các em củng cố và hệ thống kiến thức TV từ đầu năm, hôm nay cô và các em


sẽ ôn tập phần TV.



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>



Thế nào là từ phức? Từ phức có mấy loại?

<i><b>I. Lý thuyết</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

Đại từ là gì? Đại từ để trỏ gồm những loại


nào?



(Trỏ người, sự vật, số lượng, trỏ hoạt


động, tính chất )



Đại từ dùng để hỏi gồm mấy loại?



(Hỏi người, SV, số lượng, tính chất,


hoạt động )



Thế nào là từ đồng nghĩa?



Từ đồng nghĩa có những loại nào?




Thế nào là từ trái nghĩa?



Từ đồng âm là gì? Phân biệt từ đồng âm và


từ nhiều nghĩa?



- Đồng âm: những từ cùng âm nghĩa khác


xa nhau.



- Từ nhiều nghĩa: một từ có nhiều nghĩa


khác nhau. Giữa các nghĩa có mối quan hệ


với nhau. Nghĩa chuyển được hình thành


trên cơ sở nghĩa gốc.



Thành ngữ là gì?



Thành ngữ có những chức vụ cú pháp gì?



Thế nào là điệp ngữ?


Điệp ngữ có mấy dạng?


Chơi chữ là gì? Lấy ví dụ



- Từ phức là những từ gồm hai tiếng trở


lên, có nghĩa



- Từ phức: từ ghép; từ láy


+ Từ ghép:



*Từ ghép chính phụ


* Từ ghép đẳng lập


+ Từ láy:




* Từ láy toàn bộ


* Láy bộ phận



<i>2 Đại từ</i>

<b>:</b>

là những từ dùng để trỏ hoặc


để hỏi



<i>3 Từ đồng nghĩa</i>



- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa


giống nhau hoặc gần giống nhau



- Có hai loại: + Từ đồng nghĩa hoàn


toàn



+ Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn



<i>4 Từ trái nghĩa</i>



Là những từ có nghĩa trái ngược nhau



<i>5 Thế nào là từ đồng âm?</i>



Là những từ có âm giống nhau nhưng


nghĩa khác xa nhau.



<i>6 Thành ngữ</i>



- Cụm từ cố định, có ý nghĩa: diễn đạt


một nội dung hoàn chỉnh




- Chức vụ cú pháp: làm chủ ngữ, vị ngữ


trong câu, làm phụ ngữ cho cụm danh


từ, cụm động từ



<i>7 Điệp ngữ</i>



Là cách lặp lại một từ, một cụm từ hoặc


cả câu làm nhấn mạnh, biểu cảm



- Điệp ngữ:

§

iệp ngữ liên tiếp


Điệp ngữ chuyển tiếp


Điệp ngữ cách quãng



<i>8 Chơi chữ</i>



Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa để


tạo sắc thái hài hước, châm biếm… biểu


cảm



</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

Ví dụ:



Đêm đơng đốt đèn đi đâu đấy


Học sinh đọc, xác định yêu cầu


Điền ví dụ vào sơ đồ



<b>Bài 1:</b>

Vẽ sơ đồ từ phức



Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài


GV nhận xét




Học sinh lên bảng so sánh


GV hướng dẫn, bổ sung



<b>Bài 2:</b>



So sánh danh từ, động từ, tính từ


<b>Từ loại</b>



<b>Quan hệ từ</b>

<b>Danh từ</b>

<b>Động từ</b>

<b>Tính từ</b>



<b>Từ phức</b>



<b>Từ ghép</b>

<b>Từ láy</b>



Từ ghép ĐL



Từ ghép CP

Tồn bộ

Bộ phận



Láy phụ
âm đầu


Láy vần


Mênh mơng cỏn con
Sách vở Xanh xanh


Hoa sen


<b>Đại từ</b>




<b>Đại từ để trỏ</b>

<b>Đại từ để hỏi</b>



Trỏ


người


sự vật



Trỏ số


luợng



Trỏ hoạt


động


t/chất



Hỏi về


người


s

ù

vật



Hỏi số


lượng



Hỏi về


h.động


t/chất



Tơi, tớ

bấy, bấy



nhiêu



vậy



thế



Ai, gì

mấy



nhiêu



</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>ND s</b>

<b>2</b>


<i><b>Ý nghĩa</b></i>

Biểu thị ý nghĩa

<sub>quan hệ</sub>

Biểu thị người

<sub>sự vật</sub>

Hoạt động

Tính chất


<i><b>Chức năng</b></i>



Liên kết các


thành phần của


cụm từ, câu



Có khả năng làm thành phần của cụm từ, câu


- Học sinh đọc yêu cầu, giáo viên hướng



dẫn, làm bài ( 4 ý còn lại về nhà làm)



- Học sinh đọc, nêu yêu cầu



- Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập.


- Nhận xét



- Gv sửa chữa, bổ sung



- Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài


- Gv hướng dẫn bổ sung




<b>Bài 3. </b>



- Bạch (bạch cầu): trắng



- Bán (bức tượng bán thân): nửa



- Cơ (cơ độc): chỉ một mình, khơng dựa


vào ai được



- Cửu (cửu chương): chín


<b>Bài 5( câu 6 sgk 193)</b>



Tìm thành ngữ thuần việt đồng nghĩa


- Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm


thắng



- Bán tín bán nghi: nửa tin nửa ngờ


- Kim chi ngọc điệp: cành vàng lá ngọc


- Khẩu phật tâm xà: miệng nam mô


bụng một bồ dao găm



<b>Bài 6( câu 7 sgk 194)</b>


- Đồng khơng mơng quạnh


- Cịn nước cịn tát



- Con dại cái mang


- Giàu nứt đố đổ vách


<b>4. Cñng cè: </b>



<b> GV tãm t¾t néi dung</b>



<b>5. Híng dÉn häc bµi</b>


<b> - </b>

Ơn tồn bộ lí thuyết



- Chuẩn bị:

<i>chương trình địa phương phần TV</i>

, rèn chính tả.



6. Rót kinh nghiÖm:

………

.






Tiết 70:

Chơng trình địa phơng



phÇn TiÕng ViƯt


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Giúp học sinh khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm


địa phương.



- Rèn chữ viết sạch, rõ, đúng chính tả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

- Giáo viên: Đoạn văn, từ…


- Học sinh: Soạn bài.



<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 </b></i>

<i><b>Bµi cị: </b></i>

Vẽ sơ đồ phân loại từ dựa vào cấu tạo?


<i><b>2 </b></i>

<i><b>Bµi míi.</b></i>



* GV giíi thiƯu bµi.




Do đặc điểm địa phương, khi viết các bài các em thường mắc một số lỗi chính tả do sự


nhầm lẫn giữa các phụ âm: tr/ch s, x, gi, r, d… Để giúp các em khắc phục, chúng ta


cùng học bài hôm nay.



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


- Gv đọc chậm.



- H/s viết đoạn văn vào vở, đúng và đẹp.


- Chú ý viết đúng: nồm, mưa xuân, nền


trời, nằm dài, xanh tươi, siêng năng, rung


động, mới lột, giản dị, canh trứng.



- Học sinh nhớ lại bài thơ và viết vào vở,


chú ý viết đúng: Suối, xa, trăng, lồng,


khuya, nỗi nước nhà.



- Trình bày đẹp, khoa học.



- Gv kiểm tra một số bài, nhận xét.


- Đọc bài tập a (195) nêu y/c.


- Gọi 1 số em lên bảng điền.


- H/s nhận xét.



- Gv sửa chữa.



- H/s đọc, nêu yêu cầu BT - thảo luận .


- Gọi 3 đại diện lên chơi trò chơi “điền


nhanh” Đội nào điền được nhiều trong 5


phút sẽ chiến thắng.




- Gv ghi sẵn từng yêu cầu lên bảng.



<i><b>1. Viết các dạng bài chứa các âm và</b></i>


<i><b>dấu thanh dễ mắc lỗi.</b></i>



A, Viết đoạn văn từ “ Thường thường


vào khoảng đó trời đã hết nồm -> hết


văn bản “Mùa xuân của tôi”



B,

Viết lại theo trí nhớ b i thơ

: Cnh


khuya của Hồ Chí Minh.



Cảnh khuya



Tiếng suối trong như tiếng hát xa,


Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa


Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ


Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.



<i>Hồ Chí Minh</i>



<i><b>2. Làm bài tập chính tả</b></i>

<i>.</i>



a, Điền vào ô trống.



- Điền x hoặc s : xử lý, sử dụng, giả sử,


xét xử.



- Điền hỏi hoặc ngã: Tiểu sử, tiễu trừ,


tiểu thuyết, tuần tiễu.




- Điền “chung” hay “trung”: chung sức,


trung thành, thuỷ chung, trung đại.



- Điền “mãnh” hay “mảnh”: mỏng


mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh


trăng.



b, Tìm từ theo yêu cầu.



* Tìm tên các sự vật, hoạt động, trạng


thái, đặc điểm, tính chất.



- Tên các lồi cá bắt đầu bằng ch, tr:


+ Cá chép, cá chày, cá chiên, , cá chim.


+ Cá trắm, cá trôi, cá trê, cá trích



</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

ngẫm nghĩ…



- Tìm từ, cụm từ dựa theo nghĩa và đặc


điểm có sẵn.



+ Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d, gi.



Không thật vì được tạo ra mt

cách


không

t nhiờn: gi di.



Tn ác, vô nhân đạo: gian ác, dã man


Dùng cử chỉ, ánh mắt làm dấu hiệu báo


cho người khác biết: ra hiệu.






<i><b> Ngày soạn: 3 tháng 1 năm 2012 </b></i>


<i><b> Ngày dạy :5 </b></i>

<i><b>tháng 1 năm 2012</b></i>


TiÕt 73:

Tơc ng÷ vỊ thiªn nhiªn



và lao động sản xuất




<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ, nội dung tư tưởng, một số hình thức nghệ thuật (kết


cấu, nhịp điệu, vần điệu, cách lập luận…) và ý nghĩa (nghĩa đen, nghĩa bóng) của các


câu tục ngữ trong văn bản.



- Tích hợp với phần Tiếng việt

ë

bài ôn tập và ở bài “Tìm hiểu chung về văn nghị


luận”.



- Rèn k/n phân tích ý nghĩa của các câu tục ngữ.



- Bước đầu vận dụng các câu tục ngữ vào cuộc sống, tạo lập văn bản


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án, sgk, sgv


- Học sinh: soạn bài



<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 </b></i>

<i><b>Bµi cị</b></i>

<i><b>:</b></i>

Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài , sách vở của học sinh



<i><b>2 </b></i>

<i><b>Bµi míi.</b></i>



<b> * Gv giíi thiƯu bµi.</b>



Trong lao động sản xuất, trong cuộc sống hàng ngày ông cha ta đã đúc rút được nhiều


kinh nghiệm..Những kinh nghiệm ấy được thể hiện rõ qua các tục ngữ.Hơm nay chúng


ta sẽ cùng tìm hiểu



</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

- Gv hướng dẫn đọc: giọng đọc chậm rãi,


rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở


các vế đối trong câu hoặc phép đối giữa


hai câu.



- Gv đọc mẫu.



- Học sinh đọc 3-4 em -> học sinh nhận


xét



- Gv sửa chữa.



- Học sinh theo dõi chú thích sgk.


Tục ngữ là gì?



Các câu tục ngữ trong bài có thể chia làm


mấy nhóm? Gọi tên từng nhóm đó?



(Có thể chia làm hai nhóm.



+ Nhóm 1: câu 1,2,3,4: tục ngữ về thiên


nhiên




+ Nhóm 2: câu 5,6,7,8: lao động sản xuất )


Đọc câu tục ngữ số 1?



Em hãy chỉ ra những biện pháp nghệ thuật


được sử dụng trong câu tục ngữ?



Đêm tháng năm/ chưa nằm đã sáng


Ngày tháng mười/ chưa cười đã tối


- Nhịp 3/2/2



- Vần lưng



- Phép đối: đối xứng và đối lập:


đêmngày, tháng năm – tháng mười, nằm


-cười, sáng - tối



- Cường điệu: chưa nằm đã sáng


Chưa cười đã tối



Câu tục ngữ trên có bắt nguồn từ cơ sở


khoa học nào khơng? Nghĩa thực của nó là


gì?



(Khơng dựa vào cơ sở khoa học chỉ dựa


vào kinh nghiệm quan sát thực tế )



Em nhận xét gì về cách nói trong câu tục


ngữ




(Cách nói hình ảnh, dễ hiểu, dễ nhớ )


Ngồi nội dung trên câu tục ngữ cịn mang


ý nghĩa gì khác?



<i><b>I. Đọc - h</b></i>

<i><b>iĨu chó thÝch</b></i>



<i>1 Đọc</i>



<i>2. Chú thích</i>



- Tục ngữ (tục: thói quen có từ lâu đời


được mọi người cơng nhận, ngữ: lời nói)


-> là những câu nói dân gian ngắn gọn,


ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện


kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt



<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>


<i><b>1. Câu số 1</b></i>



- Sử dụng phép đối, cách nói cường điệu


phóng đại.



- Tháng năm (âm lịch) ngày dài, đêm


ngắn.



Tháng mười (âm lịch) ngày ngắn đêm


dài.



-> nhắc nhở chúng ta phải biết tranh thủ


thời gian, tiết kiệm thời gian và sắp xếp



công việc cho phù hợp



<i><b>2. Câu số 2</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

Đọc thầm câu tục ngữ số 2



Mau sao thì nắng vắng sao thì mưa


Giải thích từ “ mau”, “ vắng”



( Mau: nhiều, dày, vắng: ít, thưa )



So sánh câu 2 và 1 về nội dung và nghệ


thuật



(Thảo luận nhóm - Báo cáo



Theo em kinh nghiệm đó hồn tồn chính


xác khơng? Vì sao?



( Kinh nghiệm đó chưa tuyệt đối chính


xác vì nhiều khi vắng sao mà vẫn nắng


hoặc ngược lại )



Câu trúc cú pháp của câu tục ngữ như thế


nào?



GV: Người Việt chủ yếu làm nông nghiệp


nên họ rất quan tâm đến việc nắng, mưa vì


thời tiết ảnh hưởng đến việc được mùa hay


mất mùa.




- Học sinh theo dõi câu tục ngữ số 3


“ Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ”



Em hiểu “ ráng” và “ ráng mỡ gà” là gì?


- Ráng: màu sắc: vàng, trắng, đỏ phía chân


trời do ánh nắng mặt trời chiếu vào mây


- Ráng mỡ gà: ráng có màu mỡ gà



Câu này sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?


( Hình thức: câu này sử dụng ẩn dụ :


Ráng mỡ gà: màu mây: màu mỡ gà )



? Nội dung của câu tục ngữ này?



? Em đã học văn bản nói đến tác hại của


hiện tượng thời tiết này?



( Bài ca nhà tranh bị gió thu phá - Đỗ


phủ



GV: Câu tục ngữ này cho thấy bão giông ,


lũ lụt là hiện tượng thiên nhiên nguy hiểm


khôn lường cũng cho thấy ý thức thường


trực chống giông bão của nhân dân ta mà


tiêu biểu là truyền thuyết Sơn Tinh - Thuỷ


Tinh )



Câu tục ngữ khuyên ta điều gì?




- Học sinh đọc thầm câu tục ngữ số 4


Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.



Phân tích hình thức nghệ thuật sử dụng


trong câu tục ngữ?



nhiều sao thì nắng ít sao thì mưa.



- Nhắc chúng ta có kế hoạch phù hợp


thời tiết.



Gièng

: Nội dung: cùng nói về thời tiết


Nghệ thuật: sử dụng vần lưng, đối



Kh¸c

: Câu 2: nêu khái niệm về thời tiết


bằng cách xem sao trên trời, ít nhiều có


cơ sở khoa học )



( Cấu trúc theo kiểu điều kiện- giả


thiết-kết quả)



<i><b>3. Câu số 3</b></i>



- Sử dụng vần lưng, ẩn dụ.



- Nêu kinh nghiệm dự đốn gió bão khi


trên trời xuất hiện ráng mây màu mỡ gà.



- Khuyên ta phải phòng vệ với hiện


tượng thời tiết này




<b>4. Câu số 4</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

- Vần lưng: bò - lo



Hiện tượng trong câu tục ngữ là gì? Được


báo trước bằng vấn đề gì?



- Hiện tượng bão lụt được báo trước bằng


việc kiến di chuyển chỗ ở từng đàn vào


tháng 7.



Qua câu tục ngữ, em thấy được gì về tâm


trạng của người nơng dân?



Bốn câu tục ngữ vừa tìm hiểu có điểm gì


chung?



(Đúc rút kinh nghiệm về thời gian, thời tiết


bão lụt cho thấy phần nào cuộc sống vất vả


thiên nhiên khắc nghiệt ở đất nước ta)


- Học sinh theo dõi sgk.



Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử


dụng trong câu tục ngữ?



Câu tục ngữ cho thấy điều gì?



Tìm một câu ca dao có nội dung tương tự?


Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang




Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.


- Đọc câu tục ngữ số 6



“ Nhất canh từ, nhị canh viên, tam canh


điền”



Giải thích “ canh từ” “ canh viên” “ canh


điền”



( Nuôi cá, làm vườn, làm ruộng )



Nhận xét gì về hình thức của câu tục ngữ?


Nội dung của câu tục ngữ là gì? Kinh


nghiệm có hồn tồn đúng khơng?



(Câu tục ngữ có tính chất tương đối, kinh


nghiệm này chỉ áp dụng ở những nơi thuận


tiện cho nghề trên phát triển và ngược lại)


Ý nghĩa của câu tục ngữ?



- Theo dõi câu tục ngữ số 7



“ Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống”


Kinh nghiệm gì được tuyên truyền phổ


biến trong câu này? Qua hình thức nghệ


thuật gì?



thấy kiến di chuyển từng đàn vào tháng


7 là sắp có lũ lụt.




- Sự lo lắng, tâm trạng bồn chồn sợ hãi


của người nông dân trước hiện tượng


bão lụt



<b>5. Câu số 5</b>



- Sử dụng so sánh, phóng đại, ẩn dụ


- Giá trị và vai trị của đất đối với người


nơng dân



<b>6. Câu số 6</b>



- Sử dụng từ Hán Việt, so sánh hiệu quả


kinh tế công việc nuôi cá, làm vườn,


làm ruộng



- Giúp con người biết khai thác tốt điều


kiện, hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của


cải vật chất



<b>7. Câu số 7</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

Thực tế cần phải kết hợp tốt bốn yếu tố


trên -> đem lại năng suất cao



- Đọc câu số 8


“ Nhất thì nhì thục”



Giải thích “ nhì” , “ thục’?



(Thì là thời, thời vụ



Thục: thành thạo, thuần thục )



Nhận xét gì về hình thức của câu tục ngữ?


Thể hiện nội dung gì?



Câu tục ngữ khuyên người lao động điều


gì?



Học sinh đọc ghi nhớ sgk. Gv khái quát


Học sinh đọc, nêu yêu cầu



Làm bài



Gọi một số học sinh đọc kết quả -> nhận


xét nhận xét



Gv sửa chữa, bổ sung



Tám câu tục ngữ trên có điểm gì chung?


- Ngắn gọn, có vần ( chú yếu vần lưng) các


vế đối xứng, lập luận chặt chẽ, giàu hình


ảnh



- Nội dung: kinh nghiệm thiên nhiên, lao


động sản xuất



<b>8. Câu số 8</b>




- Kết cấu ngắn gọn, so sánh -> khẳng


định tầm trọng của thời vụ và sự chuyên


cần thành thạo trong sản xuất lao động


- Khuyên người làm ruộng không được


quên thời vụ, không được sao nhãng


việc đồng áng



<b> </b>

<i><b>Ghi nhớ sgk.</b></i>



<i><b>III. Luyện tập: Sưu tầm một số câu tục</b></i>


ngữ có nội dung p/a kinh nghiệm về các


hiện tượng mưa , nắng, bão lụt



1.Chớp đơng nhay nháy, gà gáy thì mưa


2.Cơn đằng đơng vừa trông vừa chạy.


Cơn đằng nam vừa làm vừa chơi.



<b>4. Cđng cè: </b>



<b> GV tãm t¾t néi dung</b>


<b>5. Híng dÉn häc bµi</b>



- Học thuộc lòng 8 câu tục ngữ. Nắm nghệ thuật, nội dung 8 câu


- Chuẩn bị

bµi

“ C

<i>hương trình địa phương phần Văn,Ttập làm văn</i>

”.



<i><b> Ngày soạn: 3 tháng 1 năm 2012 </b></i>


<i><b> Ngày dạy :5 </b></i>

<i><b>thỏng 1 năm 2012</b></i>


Tiết 74:

Chơng trình địa phng



Văn và Tập làm văn



<i><b>A. Mc tiờu cn t</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương, quê hương mình


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: stk: ca dao- tục ngữ VN


- Học sinh: sưu tâm tục ngữ



<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 </b></i>

<i><b>Bµi cị</b></i>

<i><b>:</b></i>

Tục ngữ là gì? Đọc một câu tục ngữ và nêu nội dung và nghệ thuật?



- Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể


hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt



<i><b>2 Bµi míi.</b></i>



<b> * Gv giíi thiƯu bµi.</b>



Để giúp các em hiểu sâu hơn về tục ngữ, ca dao, dân ca và đặc biệt hiểu rộng hơn về


tục ngữ, ca dao, dân ca ở địa phương mình. Hơm nay cơ trị ta cùng thực hiện chương


trình văn học địa phương phần Văn và Tập làm văn.



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


Em hiểu gỡ về ca dao - dõn ca?



(Là những khái niệm tương đương chỉ các


thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và


nhạc -> diễn tả đời sống nội tâm của con


người )




Phân biệt ca dao và dân ca?



- Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và


nhạc



- Ca dao: là lời của dân ca, ca dao còn bao


gồm những bài thơ dân gian.



Tục ngữ là gì?



( Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn


định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện kinh


nghiệm của nhân dân về mọi mặt)



- Gv gọi một số học sinh đọc những câu


tục ngữ, ca dao dân ca đã sưu tầm được


lưu hành ở địa phương?



<i><b>I. Một số kiến thức về ca dao, dân ca,</b></i>


<i><b>tục ngữ</b></i>



<i>1. Ca dao dân ca</i>



<b>2.Tục ngữ </b>



<i><b>II. Sưu tầm tục ngữ, ca dao d</b></i>

<i><b>©</b></i>

<i><b>n ca địa</b></i>


<i><b>phương.</b></i>



<i>1. Tục ngữ, ca dao, dân ca lưu hành ở</i>



<i>địa phương</i>



<b>a. Ca dao</b>



- Tháp mười đẹp nhất bơng sen


Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ


- Đồng Đăng có phố Kì Lừa



Có nàng Tơ Thị có chùa Tam Thanh


Ai lên xứ Lạng cùng anh



Bõ cơng thầy mẹ sinh thành ra em


- Gió đưa cành trúc la đà



Tiếng chuông Trấn Vĩ canh gà Thọ


Xương



Mịt mù khói toả ngàn sương



Nhip chày Yên Thái mặt gương Tây Hồ.


- Nhà Bè nước chảy chia hai



</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

- Gv yêu cầu học sinh giải nghĩa các câu


tục ngữ?



- Học sinh trả lời -> nhận xét.


- Gv sửa chữa, bổ sung.



- GV yêu cầu học sinh ( sưu tâm( trình bày


những câu tục ngữ, ca dao nói về địa



phương mình



- Gv ghi bảng.


và ghi vào vở



- Đi một ngày đàng học một sàng khơn


- Ở bầu thì trịn ở ống thì dài.



- Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau.



- Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống.


- Chớp đơng nhay nháy, gà gáy thì mưa.


- Trăng quầng thời hạn, trăng tán trời


mưa.



- Ăn cây nào rào cây ấy.



- Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.


- Học thầy khơng tày học bạn.


- Ăn chắc mặc bề.



- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.



<i>2.Tục ngữ, ca dao dân ca nói về địa</i>


<i>phương mình.</i>



- Sa Pa thác Bạc cầu Mây



Có Đào Bích Nhị đẹp ngất ngây


người.




- Nước lên rồi nước lại lùi


Đố ai lấy được cơ Mùi Phố Lu.


<b>4. Cđng cè: GV tãm tắt nội dung</b>



<b>5</b>

<i><b>. Hng dn hc </b></i>

<i><b>bài </b></i>

- Hc li các khái niệm ca dao - dân ca - tục ngữ


- Tiếp tục sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ


- Soạn

bµi

:

<i>Tìm hiểu chung về văn nghị luận.</i>



<i><b> Ngày soạn: 5 tháng 1 năm 2012 </b></i>


<i><b> Ngày dạy :7 </b></i>

<i><b>thỏng 1 nm 2012</b></i>



TiÕt 75:

T×m hiĨu chung vỊ văn nghị luận


<i><b>A. Mc tiờu cn t</b></i>



- Bc u làm quen với kiểu văn bản nghị luận.



- Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết. Nắm được


những đặc điểm chung của văn nghị luận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

- Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ


hơn về kiểu văn bản quan trọng này.



<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án, sgk, sgv


- Học sinh: soạn bài



<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>




<i><b>1 Bài cũ:</b></i>

<b> KiÓm tra sù chuÈn bị của hs.</b>


<i><b>2 </b></i>

<i><b>Bài mới.</b></i>



*

<i><b>Gv giíi thiƯu bµi.</b></i>



Trong cuộc sống chúng ta thường xuyên sử dụng văn nghị luận. Vậy văn nghị luận là


gì? Nó được hình thành như thế nào? Tác dụng của nó ra sao? Hơm nay chúng ta sẽ


được giải đáp.



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


Trong đời sống, em cú thường gặp cỏc vấn



đề và câu hỏi kiểu như:


- Vì sao em đi học?



- Vì sao con người cần phải có bạn bè?


- Theo em, như thế nào là sống đẹp?



- Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi


hay hại?



(Trong cuộc sống, chúng ta thường


xuyên gặp những câu hỏi như vậy)



Hãy nêu thêm các câu hỏi tương tự?


VD: Vì sao em thích đọc sách?


Vì sao em thích xem phim?


Vì sao em học giỏi ngữ văn?



Câu thành ngữ “ chọn bạn mà chơi” có ý



nghĩa như thế nào?



.



Khi gặp cỏc cõu hỏi kiểu đú em cú thể trả


lời bằng văn bản tự sự, miờu tả

đợc

khụng?


Giải thớch vỡ sao?



( Ta khơng thể dùng các kiểu văn bản


trên trả lời vì tự sự và miêu tả khơng thích


hợp giải quyết các vấn đề, văn bản biểu


cảm chỉ có thể có ích phần nào, chỉ có nghị


luận mới có thể giúp ta hồn thành nhiệm


vụ một cách thích hợp và hồn chỉnh )


- Lí do:



+ Tự sự là thuật, kể câu chuyện dù đời


thường hay tưởng tượng, dù hấp dẫn, sinh


động đến đâu vẫn mang tính cụ thể hình


ảnh, chưa có sức khái quát, chưa có khả



<i><b>I Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị</b></i>


<i><b>luận.</b></i>



<i>1. Nhu cầu nghị luận</i>



<b>a. Bài tập</b>


<b>b. Nhận xét</b>



- Trong đời sống, ta thường xuyên gặp



văn nghị luận dưới dạng: ý kiến bài xã


luận, bình luận, phát biểu ý kiến.



</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

năng thuyết phục.



+ Miêu tả: dựng lại chân dung cảnh, người


vật, sự vật, sinh hoạt.



+ Biểu cảm cũng ít nhiều dùng lí lẽ, lập


luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình


cảm khơng có khả năng giải quyết vấn đề.


VD: Để trả lời câu hỏi vì sao con người


cần có bạn bè ta khơng thể chỉ kể một câu


chuyện về người bạn tốt mà phải dùng lí


lẽ, lập luận làm rõ vấn đề.



Để trả lời những câu hỏi đó, hàng ngày


trên báo chí, qua qua đài phát thanh,


truyền hình, em thường gặp kiểu văn bản


nào?



Hãy kể tên một vài kiểu văn bản mà em


biết?



luận?



- Học sinh đọc văn bản ( sgk - hai em)


Bác Hồ viết văn bản này nhằm mục đích


gì?




- Mục đích: Chống giặc dốt: một trong ba


thứ giặc nguy hại sau CMT8/1945, chống


nạn thất

häc

do cuộc sống ngu dân của


thực dân Pháp để lại.



Đối tượng Bác hướng tới là ai?



(Là quốc dân Việt Nam, toàn thể nhân dân


Việt Nam, đối tượng rất đông đảo, rộng


rãi.)



Để thực hiện mục đích ấy, bài nêu ra


những ý kiến nào, những ý kiến ấy được


diễn đạt thành những luận điểm nào?



Tìm câu văn mang luận điểm ấy?



“ Mọi người Việt Nam phải biết quyền


lời… biết viết chữ quốc ngữ”



Để thuyết phục bài viết nêu ra những lí lẽ


nào? Hãy liệt kê những lí lẽ ấy?



- Chính sách ngu dân của thực dân Pháp


làm cho hầu hết người Việt Nam mù chữ


-> lạc hậu, dốt nát.



- Khi có những vấn đề, những ý kiến


cần giải quyết ta phải dùng văn nghị


luận




( Xã luận, bình luận, bình luận thời sự,


bình luận thể thao, các mục nghiên cứu,


phê bình, hội thảo khoa học, trao đổi


kinh nghiệm về học thuật)



* Gv nêu vài ví dụ cụ thể



Bước đầu em hiểu thế nào là văn bản


nghị



- Văn bản nghị luận là loại văn bản được


viết ra (nói) nhằm nêu ra và xác lập cho


người đọc (nghe) một tư tưởng, một vấn


đề nào đó. Văn nghị luận nhất thiết phải


có luận điểm (tư tưởng) rõ ràng và lí lẽ,


dẫn chứng thích hợp.



<i>2. Đặc điểm chung của văn bản nghị</i>


<i>luận</i>



<b>a. Bài tập: văn bản “ Chống nạn thất</b>


<b>học”</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

- Phải biết đọc biết viết thì mới có kiến


thức xây dựng nước nhà.



- Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ


Quốc ngữ.




- Góp sức vào bình dân học vụ.


- Đặc biệt phụ nữ càng cần phải học .


- Thanh niên cần sốt sắng giúp đỡ.


Tác giả đưa ra những dẫn chứng nào?


(95% dân số VN mù chữ, công việc quan


trọng và to lớn ấy có thể và nhất định làm


được



-> tạo niềm tin cho người đọc trên cơ sở lí


lẽ và dẫn chứng xác đáng thuyết phục )


Qua bài tập em rút ra đặc điểm gì của văn


nghị luận?



Nếu tác giả thực hiện mục đích cđa mình


bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm có


được khơng? Vì sao?



( Các loại văn bản trên khó có thể vận


dụng để thực hiện mục đích, khó có thể


giải quyết được vấn đề kêu gọi mọi người


chống nạn thất học một cách ngắn gọn,


chặt chẽ, rõ ràng và đầy đủ)



Tư tưởng, quan điểm của tác giả trong bài


nghị luận có hướng tới vấn đề trong cuộc


sống?



- Đọc ghi nhớ (hai em

đọc

)



Gv chốt ý chính trong phần ghi nhớ




- Mục đích: chống giặc dốt


- Đối tượng: toàn dân



- Luận điểm (vấn đề ch

Ý

nh)



+ Một trong những công việc phải thực


hiện cấp tốc trong lúc này là : nâng cao


dân trí ( sự hiểu biết của dân)



- Lí lẽ:



- Dẫn chứng:



* Văn nghị luận phải có luận điểm rõ


ràng, lí lẽ dẫn chứng thuyết phục.



* Tư tưởng quan điểm của tác giả phải


hướng tới giải quyết một vấn đề trong


cuộc sống thì mới có ý nghĩa.



<i><b>II. Ghi nhớ ( sgk)</b></i>


<b>4. Cđng cè: </b>



<b> GV tãm t¾t néi dung</b>


<b>5. Hớng dẫn học bài</b>



- Nắm kĩ nội dung bài học.


- Học bài và soạn bài mới.




</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

TiÕt 76:

T×m hiĨu chung văn nghị luận


<i><b>A. Mc tiờu cn t</b></i>



- Cng cố kiến thức về văn nghị luận thông qua việc giải các bài tập sgk



- Nhận biết và nắm được đặc điểm của văn nghị luận: Luận điểm, dẫn chứng, lí lẽ


- Có ý thức vận dụng văn nghị luận để giải quyết vấn đề trong cuộc sống, văn hoá


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: soạn giáo án


- Học sinh: làm bài tập


<i><b>C. Các bc lờn lp</b></i>



<i><b>1 </b></i>

<i><b>Bài cũ: Thế nào văn nghị luận?</b></i>


<i><b>2 </b></i>

<i><b>Bài mới.</b></i>



*

<i><b>Gv giíi thiƯu bµi.</b></i>



Tiết trước các em đã nắm được khái niệm và đặc điểm của văn nghị luận. Để khắc sâu


kiến thức đó giúp các em nhận diện được các văn bản nghị luận, giờ này chúng ta cùng


làm bài tập.



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


Đọc văn bản sgk trang 9



Đây có phải là văn bản nghị luận


khơng? Vì sao?



Tác giả đề xuất ý kiến gì? Những


dịng những câu nào thể hiện ý kiến



đó?



Để làm sáng tỏ lí lẽ đó, tác giả đưa


ra những dẫn chứng nào?



<i><b>III. Luyện tập</b></i>



<b>Bài 1:</b>

Văn bản cần tạo ra thói quen tốt trong


đời sống xã hội



Giải:



a. Đây chính là một văn bản nghị luận vì:



+ Vấn đề đưa ra để bàn luận và giải quyết là


một vấn đề xã hội: cần tạo ra thói quen tốt trong


đời sống xã hội -một vấn đề thuộc lối sống đạo


đức



+ Để giải quyết vấn đề trên, tác giả sử dụng


nhiều lí lẽ, lập luận và dẫn chứng để trình bày


và bảo vệ quan điểm của mình



b.Tác giả đề xuất ý kiến: cần phân biệt thói


quen tốt và thói quen xấu.Cần tạo thói quen tố


và khắc phục thói quen xấu trong đời sống hàng


ngày từ những việc tưởng chừng rất nhỏ



- Câu văn biểu hiện ý kiến trên:




“ Có người biết phân biệt tốt và xấu văn minh


cho xã hội” -> đó là lí lẽ



- Dẫn chứng:



+ Thói quen tốt: ln dậy sớm, luôn đúng hẹn,


giữ lời hứa, luôn đọc sách



</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

Bài văn nghị luận này có nhằm giải


quyết vấn đề trong cuộc sống


khơng? Em có tán thành ý kiến của


bài viết khơng? Vì sao?



Gv gọi vài em học sinh đọc đoạn


văn sưu tầm



- Học sinh nhận xét


- Gv sửa chữa, kết luận



- Học sinh đọc BT3.Nêu yêu cầu


bài tập



- Học sinh làm bài



- Gọi 1-2 em lên bảng chữa Bt


- Học sinh nhận xét



- Gv sửa chữa



khắp cả nước, nhất là ở thành phố, đô thị




- Về cơ bản chúng ta tán thành ý kiến trong bài


viết vì những kiến giải tác giả đưa ra đều đúng


đắn và cụ thể,nhưng thiết nghĩ cần phối hợp


nhiều biện pháp hơn, nhiều tổ chức hơn



<b>Bài tập 2:</b>

Sưu tầm hai đoạn văn nghị luận chép


vào vở



Đoạn văn



Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối ruột


đau như cắt nước mắt đầm đìa, chỉ tiếc rằng


chưa được xả thịt , lột da, moi gan, nuốt máu


quân thù.Dẫu cho trăm thân này phơi ngồi nội


cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa ta cũng vui


lòng



<b>Bài 3:</b>

Nhận diện và tìm hiểu văn bản “ Hai


biển hồ”



- Văn bản “Hai biển hồ ” là văn bản nghị luận


vì:



+ Nó được trình bày chặt chẽ, rõ ràng, sáng sủa,


khúc chiết



+ Văn bản này

đợc

trỡnh bày giỏn tiếp, hỡnh ảnh


búng bẩy, kớn đỏo




- Mục đích của văn bản: Tả cuộc sống tự nhiên


và con người quanh hồ nhưng không phải chủ


yếu nhằm tả hồ, kể cuộc sống nhân dân quanh


hồ hoặc phát biểu cảm tưởng về hồ.



Văn bản nhằm làm sáng tỏ hai cách sống: cách


sống cá nhân và cách sống chia sẻ hoà nhập.


Cách sống cá nhân là cách sống thu mình,


khơng quan hệ, chẳng giao lưu thật đáng buồn


và chết dần, chết mịn. Cịn cách sống chia sẻ


hồ nhập là cách sống mở rộng làm cho con


người tràn ngập niềm vui.



<b>4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung</b>


<b>5. Híng dÉn häc bµi</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<i><b> Ngày soạn: 10 tháng 1 năm 2012 </b></i>


<i><b> Ngày dạy :12 </b></i>

<i><b>thỏng 1 năm 2012</b></i>



TiÕt 77:

Tơc ng÷ vỊ con ngêi vµ x· héi


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Học sinh hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa


đen, nghĩa bóng…) của các câu tục ngữ trong bài.



- Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ, tìm hiểu giá trị của tục ngữ



- Có ý thức tìm tịi, nghiên cứu để hiểu một số câu tục ngữ thông dụng sưu tầm


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>




- Giáo viên: giáo án, sgk+sgv


- Học sinh: chuẩn bị bài


<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ: Tục ngữ là gì? Đọc một vài câu tục ngữ mà em sưu tầm được và nêu nội</b></i>


dung, nghệ thuật.



<i><b>2 </b></i>

<i><b>Bµi míi.</b></i>



<b> * GV giíi thiƯu bµi.</b>



Trong cuộc sống nhân dân ta không chỉ quan sát và đúc kết những kinh nghiệm về


thiên nhiên, lao động sản xuất mà còn có cả những vấn đề về con người và xã hội. Để


hiểu thêm và mở rộng kiến thức về tục ngữ hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học: Tục ngữ


về con người và xã hội.



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


- GV hướng dẫn đọc: Giọng dứt khoỏt, rừ



ràng, chỳ ý ngắt nhịp

đúng quy định

.


- Gv đọc mẫu



- Gọi 2 em học sinh đọc


- Học sinh và Gv nhận xét



Em hiểu “ mặt người” và “ mặt của” là gì?


“ khơng tày” có nghĩa như thế nào?



- Học sinh đọc câu tục ngữ số 1


Câu tục ngữ sử dụng nghệ thuật gì?



- Vần lưng: mười - người



- Ẩn dụ: mặt người


- Nhân hoá: mặt của


- So sánh, số từ



Câu tục ngữ đề cao cái gì? Câu tục ngữ


cịn phê phán ai? Phê phán điều gì?



Nó cịn có tác dụng an ủi khi nào? Tìm



<i><b>I. Đọc - </b></i>

<i><b>hiĨu chó thÝch</b></i>



<i>1. Đọc </i>


<i>2. Chú thích</i>



<i><b>II. Hiểu văn bản</b></i>


<b> Câu 1</b>



- Nghệ thuật: ẩn dụ, nhân hoá, so sánh,


vần lưng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

những câu tục ngữ tương tự?


- Người sống đống vàng.


- Người là vàng của là ngãi.


- Của đi thay người.



- Người làm ra của chứ của không làm ra


người.




- Lấy của che thân chứ không lấy thân che


của.



Đọc câu tục ngữ số 2?



Em hãy giải thích “ góc con người “ là gì?


( Một phần thể hiện hình thức, tính tình,


tư cách con người )



Tại sao nói “cái răng cái tóc là góc con


người”



( Cái răng cái tóc cũng thể hiện một phần


hình thức, tính cách con người. Người


răng trắng, tóc đen mượt mà là người khoẻ


mạnh, người tóc bạc răng long là biểu hiện


của tuổi già….)



->Những gì thuộc về hình thức bên ngồi


của con người đều biểu hiện tính cách của


người đó.



Câu tục ngữ được sử dụng trong những


trường hợp nào?



Em tìm một câu tục ngữ tương tự:


Một u tóc bỏ đi gà



Hai u răng trắng như ngà dễ thương.


Học sinh đọc thầm câu tục ngữ sè 3?



Về hình thức câu này có gì đáng chú ý?


( vần, nhịp đối)



( Nhịp 3/3)



Câu tục ngữ có ý nghĩa gì? Thường sử


dụng trong những trường hợp nào?



( Sử dụng trong những tình huống dễ sa


đà trượt ngã )



Tìm câu tục ngữ tương tự?



Học sinh theo dừi sgk,

đọc thầm câu 4

?


Về cấu tạo cõu tục ngữ này cú gỡ đặc biệt?


Điệp từ “ học” cú tỏc dụng gỡ?



( Nhấn mạnh, mở ra những điều con


người cần phải học )



Em hiểu “ học ăn, học nói’ như thế nào?


Vì sao phải “ học ăn, học nói”?



- An ủi những ng

êi

khơng may mất của.



<b>b. Câu 2</b>



- Khuyên nhủ mọi người cần giữ gìn


răng tóc của mình.




- Thể hiện cách bình phẩm, nhìn nhận


con người qua hình thức của người đó.



<b> Câu 3</b>


- Vần lưng


- Đối chỉnh



- Nghĩa đen: dù đói vần phải sạch sẽ,


rách vẫn phải thơm tho.



- Nghĩa bóng: dù nghèo khổ thiếu thốn


vẫn phải sống trong sạch .



- Giấy rách phải giữ lấy lề.


- No nên bụt, đói nên ma.


<b>d.Câu 4</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

( Ta phải học ăn, học nói sao cho lịch sự


dễ nghe )



Em hiểu gì về “ học gói, học mở”


Câu tục ngữ có ý nghĩa như thế nào?


Đọc thầm câu số 5



Cái hay của câu tục ngữ này là gì?



( Đề cao vai trò của người thầy trong


việc giáo dục, dạy học và đào tạo con


người.




- Diễn đạt: thách thức, suồng sã )



Những câu tục ngữ nào có nội dung tương


tự?



- Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.


- Qn-sư- phụ.



- Muốn sang sơng thì bắc cầu kiều


Muốn con hay chữ thì u lấy thầy.



§äc c©u sè 6?



- Học thầy khơng tày học bạn.



Câu tục ngữ này có gì mâu thuẫn với câu


trên khơng? tại sao?



( Thảo luận nhóm 4 thời gian 2

phút

- Đại diện báo cáo -> học sinh nhận xét


- Gv nhận xét, kết luận.



-> Câu tục ngữ có hai vế đặt theo lối so


sánh. Người bình dân đề cao việc học thầy


nhưng cũng đề cao việc học bạn. Hai câu


bổ sung cho nhau



Chỉ ra biện pháp nghệ thuật của câu tục


ngữ?




Em hiểu câu tục ngữ trên như thế nào?


Tìm các câu tục ngữ có cùng nội dung?


- Lá lành đùm lá rách.



- Bầu ơi thương lấy bí cùng,



Tuy rằng khác giống nhưng chung một


giàn.



-Tiên trách kỉ, hậu trách nhân.



Tìm hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu


tục ngữ?



Câu tục ngữ được áp dụng trong những


hoàn cảnh nào?



(Trong nhiều hoàn cảnh khác nhau: con



( Theo các cụ già kể lại, người Hà


Nội xưa một số gia đình giàu sang


thường dùng lá chuối tươi để gói nước


mắm đựng vào bát. Lá chuối giịn, muốn


gói được phải học . Khi lấy ra ăn cũng


phải khéo tay, nhẹ nhàng để không bắn


vào người khác -> phải học )



- Muốn sống cho có văn hố, lịch sự thì


cần phải học, học từ cái lớn đến cái nhỏ,


học hàng ngày.




<b> Câu 5</b>



- Vai trị quyết định và cơng lao to lớn


của người thầy.



-> phải kính trọng, biết ơn và tìm thầy


mà học.



<b>Câu 6</b>


- So sánh



- Câu tục ngữ đề cao vai trò của việc


học bạn.



<b>Câu 7</b>


- So sánh



- Câu tục ngữ khuyên người ta lấy bản


thân mình soi vào người khác như bản


thân mình để quý trọng, đồng cảm, yêu


thương đồng loại



<b>Câu 8</b>



- Nghĩa đen: Khi được ăn quả phải nhớ


ơn người trồng cây



</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

cháu biết ơn ông bà, cha mẹ, học trị biết


ơn thầy cơ, nhân dân biết ơn anh hùng liệt



sĩ )



Học sinh đọc

c©u

9?



Em thấy cách nói trong câu tục ngữ như


thế nào?



- Tưởng như vơ lí: một cây khơng thể làm


nên núi, đáng ra phải nói là nên rừng. Ba


cây chụm lại sẽ nên hịn núi cao -> phải là


nên rừng.



-> ẩn dụ



Nêu lên chân lý gì?



Em có nhận xét gì về kết cấu của các câu


tục ngữ trên?



- Ngắn gọn, chặt chẽ



-> đó là cách lập luận của văn nghị luận.


- Học sinh đọc ghi nhớ. Gv khái quát.


<b>Hướng dẫn luyện tập</b>



- Học sinh đọc, xác định yêu cầu.


- Gv hướng dẫn,học sinh về nhà làm.



công ơn của người gây dựng




<b>Câu 9</b>



- Ẩn dụ



- Nêu lên chân lý về sức mạnh của sự


đoàn kết, chia sẽ, lẻ loi thì chẳng làm


được gì, nếu biết hợp sức đồng lịng thì


sẽ làm nên việc lớn.



*

<b> </b>

<i><b>Ghi nhớ (sgk)</b></i>


<b>III. Luyện tập</b>



VD: câu 1: Mặt người hơn mười mặt


của



* Tục ngữ, thành ngữ đồng nghĩa


- Người sống đống vàng.



- Người là hoa là đất.



- Người làm ra của chứ của không làm


ra người.



* Tục ngữ, thành ngữ trái nghĩa:


- Hợm của khinh người.



- Người sống của cịn, người chết của


hết.



- Tham vàng phụ ngãi.



<b>4. Cđng cè: GV tãm t¾t néi dung</b>



<b>5. Híng dÉn häc bµi</b>



- Học thuộc lịng 9 câu tục ngữ, nắm nội dung, nghệ thuật


- Làm bài tập phần luyện tập



- Soạn

bµi

: “

<i>Câu rút gọn”.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<i><b> Ngày dạy :12 </b></i>

<i><b>thỏng 1 nm 2012</b></i>


TiÕt 78:

Rót gän c©u


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Nắm được cách rút gọn câu. Hiểu tác dụng của việc rút gọn câu khi nói, viết


- Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi từ câu rút gọn sang câu đầy đủ và ngược lại


- Có ý thức sử dụng linh hoạt các kiểu câu khi viết



<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viện: giáo án, sgk,sgv


- Học sinh: soạn bài



<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ:</b></i>

<b> kiÓm tra </b>

sự chuẩn bị bài của học sinh.


<i><b>2 </b></i>

<i><b>Bµi míi.</b></i>



* Gv giíi thiƯu bµi.



Khi viết đặc biệt khi nói chúng ta thường lược bớt một số thành phần của câu để tiện



lợi cho việc giao tiếp và diễn đạt. Cách làm như vậy gọi là rút gọn câu. Vậy rút gọn câu


như

thế nào? Tác dụng của nó ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu hơm nay


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


Học sinh đọc bài tập sgk



Cấu tạo của hai câu trên có gì khác nhau?


Thảo luận nhóm . Nêu kết quả



Tìm những từ có thể làm chủ ngữ cho câu


a?



- Chúng ta, chúng em, người Việt Nam



Đọc bài tập 4 (sgk 15 )



Thành phần nào của câu in đậm đã được


lược bỏ? Vì sao?



- Câu a lược bỏ vị ngữ.



- Câu b: lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ.


Vì sao ở câu a lại lược bỏ chủ ngữ?


( Tránh lặp câu trước )



Tại sao lại lược bỏ chủ ngữ và vị ngữ ở


câu b?



Các câu trên là câu rút gọn, em hiểu câu


rút gọn là gì?




(Là những câu có một số thành phần câu



<i><b>I. Thế nào là rút gọn câu?</b></i>


<b>Bài tập 1:</b>



* Nhận xét



- Câu a: khơng có chủ ngữ


- Câu b: có chủ ngữ



- Câu a có thể thêm chủ ngữ: Người


Việt Nam ,chúng ta, chúng em.



- Chủ ngữ câu a bị lược bỏ vì đây là câu


tục ngữ khuyên chung cho tất cả người


Việt Nam, lời nhắc nhở mang tính đạo lí


truyền thống.



<b>Bài tập 2:</b>


* Nhận xét



- Câu a lược bỏ vị ngữ để tránh lặp từ


ngữ đã xuất hiện ở câu trước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

được lược bỏ?)



Tác dụng của việc lược bỏ?



( Câu ngắn gọn, thông tin nhanh, tránh



được lặp từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước.)


Khi nào ta có thể rút gọn câu?



( Khi ngụ ý hành động, đặc điểm nói


trong câu là chung cho mọi người ( ta có


thể lược bỏ chủ ngữ)



- Học sinh đọc ghi nhớ.


Học sinh đọc bài tập 1



Những câu in đậm dưới đây thiếu thành


phần nào?



( Thiếu chủ ngữ )



Em nhận xét gì về những câu in đậm trên?



- Đọc bài tập 2 (15,16)


Nhận xét gì về câu in đậm?



( Đó là câu rút gọn nhưng bộc lộ thái độ


thiếu lễ phép với mẹ )



Cần thêm những từ ngữ nào vào câu để thể


hiện thái độ lễ phép?



- Thưa mẹ, ạ, con được điểm 10.



Khi rút gọn câu cần chú ý những điểm gì?


- Đọc ghi nhớ ( sgk 16)




* Hướng dẫn luyện tập



- Học sinh đọc bài tập, xác định yêu cầu.


- Làm bài.



- Gọi một học sinh lên bảng giải.


- Học sinh nhận xét.



- Gv sửa chữa, bổ sung.



- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2?


- Nêu yêu cầu bài tập.



- Häc sinh nªu kết quả.



- GV và học sinh nhận xét, bổ sung.



<i><b>Ghi nhớ</b></i>

<i><b>1 </b></i>

<i><b>(sgk)</b></i>



<i><b>II. Cách dùng câu rút gọn</b></i>


<b>Bài tập 1</b>



* Nhận xét



- Thiếu chủ ngữ -> gây khó hiểu, hiểu


sai, hiểu không đầy đủ nghĩa.



<b>Bài tập 2:</b>


* Nhận xét




- Câu rút gọn -> thể hiện thái độ không


lễ phép, câu trả lời cộc lốc, khiếm nhã.



*

<i><b>Ghi nhớ</b></i>

<i><b>2 </b></i>

<i><b>(sgk )</b></i>



<i><b>III. Luyện tập</b></i>



<b> Bài 1:</b>

Các câu rút gọn


- Câu b: rút gọn chủ ngữ


- Câu c: rút gọn chủ ngữ


- Câu d: rút gọn nịng cốt câu


<b> Bài 2:</b>



* Tìm câu rút gọn, khôi phục thành


phần.



a. (Tôi) bước tới Đèo Ngang ( rút gọn


chủ ngữ)



(Thấy) cỏ cây chen…



</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

- Gv nêu yêu cầu bài tập bổ sung


- Cho các câu rút gọn sau:



a.In tạp chí này mỗi số năm nghìn bản.


b.In tạp chí này mỗi số có năm nghìn bản.


c.In tạp chí này mỗi số cũng năm nghìn


bản.




d.In tạp chí này mỗi số những năm nghìn


bản.



Hãy xác định thành phần câu lược bỏ?


Nhận xét ý nghĩa của mỗi câu sau khi khôi


phục



b. ( Người ta) đồn rằng…


(Vua) ban khen…



(Quan tướng) đánh giặc…..


trở về gọi mẹ



* Trong thơ ca hay sử dụng câu rút gọn


vì nó phù hợp với sự cơ đọng, súc tích,


ngắn gọn của thể loại thơ, sự gieo vần


-> luật của thơ



<b> Bài bổ sung</b>


Giải



a.Lược bỏ chủ ngữ



b.Khôi phục: Thêm chủ ngữ:người ta,


họ, nhà xuất bản…



c.Nhận xét ý nghĩa mỗi câu sau khi đã


khôi phục



-Câu a: Thông báo khách quan, khẳng



định



- Câu b: Hàm ít chê ít



- Câu c: Hàm ý so sánh, chê lãng phí


- Câu d: Phê phán in quá nhiều, lãng phí



<i><b> Giáo án thanh tra toàn diện Môn: Ngữ văn 7</b></i>


<i><b> Giáo viên:Phan Thị Thảo Tổ: XÃ Hội</b></i>



<i><b> Ngày soạn: 12 tháng 1 năm 2012 </b></i>


<i><b> Ngày dạy :14 </b></i>

<i><b>thỏng 1 nm 2012</b></i>


TiÕt 79:

<b>:</b>

<b>Tập làm văn</b>



Đặc điểm của văn bản nghị luận

<b> </b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Nắm được đặc điểm của văn nghị luận: bao giờ cũng phải có một hệ thống luận


điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau



- Biết cách xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn nghị luận


- Biết xây dựng luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề bài



<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án, sgk, sgv



- Học sinh: chuẩn bị bài, tham khảo sbt


<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>




<i><b>1 </b></i>

<i><b>Bµi cị: </b></i>

Thế nào là văn nghị luận? Văn nghị luận có những đặc điểm gì?



</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

thuyết phục và dẫn chứng sát hợp.Văn nghị luận phải hướng tới (đặt ra) giải quyết một


vấn đề trong cuộc sống, xã hội.



<i><b>2 </b></i>

<i><b>Bµi míi.</b></i>



<b> * GV giíi thiƯu bµi.</b>



Để hiểu kĩ đặc điểm của văn nghi luận nhằm giúp các em trong việc sử dụng văn nghị


luận, hôm nay chúng ta sẽ học “ đặc điểm văn bản nghị luận”



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


Đọc văn bản” Chống nạn thất học”



Xác định ý chính của bài viết và cho biết ý


chính đó được thể hiện dưới dạng nào?


Các câu nào đã cụ thể hoá ý chính đó?


- Mọi người Việt Nam…



- Những người đã biết chữ…


- Những người chưa biết chữ…



Vai trò của ý chính trong bài văn nghị


luận?



Những u cầu để ý chính có tính thuyết


phục ?



- Ý chính phải rõ ràng, sâu sắc, có tính phổ



biến ( vấn đề được nhiều người quan tâm)


GV: Ý kiến trong văn bản nghị luận chính


là luận điểm, em hiểu luận điểm là gì?


Người viết triển khai ý chính ( luận điểm )


bằng cách nào?



(Triển khai luận điểm bằng lí lẽ và dẫn


chứng cụ thể làm cơ sở cho luận điểm,


giúp cho luận điểm đạt tới sự rõ ràng, đúng


đắn và có sức thuyết phục )



Em hãy chỉ ra lí lẽ và dẫn chứng trong văn


bản “ Chống nạn thất học”?



- Lí lẽ: Do chính sách ngu dân... Nay nước


nhà độc lập rồi…



- Dẫn chứng: 95% dân số mù chữ.



Nhận xét vài trị của lí lẽ và dẫn chứng


trong văn bản nghị luận?



( Vai trò quan trọng trong việc làm sáng


rõ tư tưởng, luận điểm, bảo vệ luận điểm )


Muốn có tính thuyết phục, lí lẽ và dẫn


chứng cần đảm bảo u cầu gì?



* GV: Luận cứ chính là lí lẽ và dẫn chứng


trong bài văn nghị luận, trả lời câu hỏi vì




<i><b>I. Luận điểm, luận cứ và lập luận.</b></i>


<b>1. Luận điểm:</b>



* Bài tập: Văn bản: Chống nạn thất học.


* Nhận xét



- Ý chính của bài viết: Chống nạn thất


học, được trình bày dưới dạng nhan đề.



- Ý chính thể hiện tư tưởng của bài nghị


luận.



-> luận điểm là ý chính thể hiện tư


tưởng, quan điểm trong bài nghị luận.



<b>2. Luận cứ</b>


* Bài tập


* Nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

sao phải nêu luận điểm? nêu ra để làm gì?


Luận điểm ấy có đáng tin cậy khơng?


Luận điểm, luận cứ thường được diễn đạt


dưới hình thức nào? Có tính chất gì?



* Gv: ta thường gặp các hình thức lập luận


phổ biến: diễn dịch, quy nạp, tổng -


phân-hợp, so sánh… học ở tiết sau.



Cách sắp xếp, trình bày luận cứ gọi là lập


luận. Em hiểu lập luận là gì?




LËp ln

có vai trị như thế nào?



( Lập luận có vai trị cụ thể hố luận điểm,


luận cứ thành các câu văn, đoạn văn có


tính liên kết về hình thức và nội dung để


đảm bảo cho mạch tư tưởng nhất quán, có


sức thuyết phục )



<b> </b>



Đọc bài tập 1( sgk 20).Nêu yêu cầu bài


tập.



Chỉ ra luận điểm, luận cứ, lập luận trong


bài nghị luận trên?



-

Học sinh đọc bài đọc thêm.



( Luận điểm luận cứ thường được diễn


đạt thành lời văn cụ thể, những lời văn


đó cần được trình bày, sắp xếp hợp lí


làm sáng rõ luận điểm



<b>3. Lập luận</b>



* Bài tập: Văn bản : Chống nạn thất học.


* Nhận xét



- Lập luận là cách lựa chọn sắp xếp trình



bày luận cứ sao cho chúng làm cơ sở


vững chắc cho luận điểm



<i><b>Ghi nhớ (sgk)</b></i>


<i><b>II. Luyện tập</b></i>


<b>1. Bài 1 (sgk 20)</b>



- Luận điểm: cần tạo ra thói quen tốt


trong đời sống xã hội



- Luận cứ:



+ Luận cứ 1: Có thói quen tốt và thói


quen xấu



+ Luận cứ 2: Có người biết phân biệt tốt


và xấu nhưng vì đã thành thói quen nên


khó bỏ, khó sửa



+ Luận cứ 3: Tạo được thói quen tốt là


rất khó. Nhưng nhiễm thói xấu rất dễ


- Lập luận:



+ Dạy sớm …. Là thói quen tốt


+ Hút thuốc lá……thói quen xấu



+ Một thói quen xấu ta thường gặp hàng


ngày



+ Có nên xem lại

m×nh

ngay



<b>2. Đọc thêm</b>



<b>4. Cđng cè: GV tãm t¾t néi dung</b>


<b>5. Híng dÉn häc bµi</b>



- Học ghi nhớ, xem lại bài tập



- Chuẩn bị bài: “

<i>Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận</i>



6. Rót kinh nghiƯm:

………

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

-


<i><b> </b></i>



<i><b> Giáo án thanh tra toàn diện Môn: Ngữ văn 7</b></i>


<i><b> Giáo viên:Phan Thị Thảo Tổ: XÃ Héi</b></i>



<i><b> </b></i>



<i><b> Ngày soạn: 12 tháng 1 năm 2012 </b></i>


<i><b> Ngày dạy :14 </b></i>

<i><b>tháng 1 năm 2012</b></i>


TiÕt 80:

<b>Tập làm văn</b>



Đề văn nghị luận và việc lập dàn ý



cho văn nghị luËn


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Học sinh nhận rõ đặc điểm và cấu tạo của để bài văn nghị luận, các yêu cầu chung


của một bài văn nghị luận, xác định luận đề và luận điểm.




- Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài văn nghị luận và tìm ý, lập ý.


<i><b>B.Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án, sgk. Sgv


- Học sinh: soạn bài



<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ:</b></i>

<b> kiĨm tra sù chn bÞ cđa hs</b>


<i><b>2 </b></i>

<i><b>Bµi míi.</b></i>



<b> * Gv giíi thiƯu bµi.</b>



Với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm….. trước khi làm bài, người viết phải tìm hiểu kĩ


càng đề bài và yêu cầu của đề. Văn nghị luận cũng vậy, nhưng đề nghị luận yêu cầu


của bài văn nghị luận vấn có đặc điểm riêng.



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


Đọc cỏc đề văn ( sgk 21)



Các vấn đề trong 11 để trên đều xuất phát


từ đâu?



<i><b>I. </b></i>

<i><b>Tìm hiểu đề văn nghị luận</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

- 11 đề nêu ra các vấn đề khác nhau nhưng


cùng xuất phát từ nguồn gốc là cuộc sống


con người




Người ra đề đặt ra những vấn đề ấy nhằm


mục đích gì?



- Mục đích đưa ra để người viết bàn luận


và làm sáng tỏ vấn đề



Gv: Vậy luận điểm là vấn đề mà người ra


đề đ

Ỉt

ra để người viết giải quyết.



VD: Luận điểm ở đề số 1 là : lối sống giản


dị của Bác Hồ



- Luận điểm ở đề 2: sự giàu đẹp của Tiếng


Việt



- Luận điểm ở đề 3: tác dụng của thuốc


đắng



Học sinh tiếp tục trả lời các luận điểm còn


lại trong các đề



- Đề 4: tác dụng của thất bại



- Đề 5: tầm quan trọng của tình bạn đối với


cuộc sống con người



- Đề 6: Quý, tiết kiệm thời gian


- Đề 7: Cần phải khiêm tốn



- Đề 8: Quan hệ giữa hai câu tục ngữ




- Đề 9: Vai trị, ảnh hưởng khách quan của


mơi trường, yếu tố bên ngoài



- Đề 10: Hưởng thụ và làm việc cái gì nên


chọn trước? Chọn sau?



Đề 11: Không nên thật thà, đúng? Sai?


Khôn? dại?



Học sinh đọc thầm đề 2,8,9,10? Mỗi đề


trên có mấy luận điểm nhỏ? Chỉ ra từng


luận điểm đó?



Các đề cịn lại có mấy luận điểm?


- Có một luận điểm.



Ở các đề 1,2,3.thể hiện thái độ, tình cảm


của người viết như thế nào?



Các đề còn lại thể hiện điều gì?


Vậy tìm hiểu đề là làm gì?


Đọc đề bài (sgk22).



Xác định luận điểm của đề bài?


- Chớ nên tự phụ. (câu rút ngọn)



-Trong luận điểm chủ chốt, có thể có


những luận điểm nhỏ hơn.




- Đề 1,2,3 thể hiện thái độ: ca ngợi, biết


ơn, thành kính, Tự hào



-Đề 4,5,6,7,8,9,10: phân tích khách


quan.



->Đó là tính chất của đề nghị luận.



<i>2. Tìm hiểu đề văn nghị luận </i>



* Bài tập. (sgk)


* Nhận xét.



- Tìm hiểu đề làm tìm hiểu, xác định


luận điểm, tính chất của đề



- Đề 2. - Tiếng Việt giầu


- Tiếng Việt đẹp.



- Đề 8. - Học thầy không tày học bạn .


-Không thầy đố mày làm nên.



<i><b>II. Lập ý cho bài văn nghị luận</b></i>


* Đề bài: Chớ nên tự phụ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

Em có tán thành với ý kiến đó khơng?


- Có.



Em hãy nêu ra những luận điểm gần gũi


với luận điểm của đề bài?




Cụ thể hố luận điểm chính = luận điểm


phụ?



- Tự phụ là gì?



- Vì sao chớ nên tự phụ?



- Muốn khơng tự phụ phải làm gì?



- Hãy chọn và liệt kê những điều có h¹i do


tự phụ? Chọn những lý lẽ dẫn chứng quan


trọng nhất để thuyết phục?



(Tự phụ là kiêu căng, coi mọi người


khơng bằng mình.



- Ta khơng nên tự phụ vì tự phụ làm cho


mọi người xa lánh mình.



Ta nên bắt đầu lời khuyên “ chớ nên tự


phụ” như thế nào?



Lập ý cho bài văn nghị luận là làm gì?


Học sinh ghi nhớ (sgk 23)



Gv chốt lại ý chính trong ghi nhớ



* Đọc bài tập ( sgk) 1 em




Tư tưởng của tác giả thể hiện trong đề bài


trên là gì?



Thái độ, tình cảm của tác giả đối với sách


như thế nào?



Tìm luận điểm của đề trên ?



Sách có tác dụng gì đối với con người ?


Khi đọc sách cần chú ý điều gì?



2.

<i>Tìm luận cứ</i>



- Sự phân tích khách quan.



Gv: Đề nghị luận đòi hỏi ở người

viÕt


một thái độ tình cảm phù hợp: khẳng


định hay phủ định, tán thành hay phản


đối; CM giải thích hay tranh luận.



<i>3. Xây dựng lập luận </i>



- Giải thích khái niệm tự phụ


- Nêu tác hại của tự phụ.


- Nêu dẫn chứng về tác hại đó.



-> Lập ý là tìm luận điểm, luận cứ và


xây dựng lập luận.



<i><b>Ghi nhớ ( sgk)</b></i>




<i><b>III. Luyện tập: Tìm hiểu đề và lập ý cho</b></i>


đề: “Sách là người bạn lớn của con


người”



<b>1 Tìm hiểu đề.</b>



- Tư tưởng : tầm quan trọng của sách


- Tính chất: Thái độ yêu quý, trân trọng


sách.



<b>2. Lập ý.</b>



a, Xác định luận điểm: Tầm quan

träng



cđa s¸ch



b, Tìm luận cứ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

- Nối liền quá khứ, hiện tại và tương lai


- Cảm thông, chia sẻ với con người, dân


tộc, nhân loại.



- Thư giãn, thưởng thức, trò chơi


- Cần biết chọn sỏch v quý sỏch.



<i><b>0000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000</b></i>


<i><b>000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000</b></i>



<i><b>Ngày soạn: 30 tháng 1 năm 2012 </b></i>




<i><b> Ngày dạy :2 </b></i>

<i><b>tháng 2 năm 2012</b></i>


TiÕt 81:

Tinh thần yêu níc



cđa nh©n d©n ta



<b> - </b>

Hồ Chí Minh

<b> </b>


<i><b>-A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Hiểu và phân tích được nội dung vấn đề nghị luận, hệ thống luận điểm, nghệ thuật


trình bày dãn chứng, nhớ được câu chủ đề, một số câu có hình ảnh so sánh, 1 số câu


tiêu biểu cho phong cách nghị luận của tác giả.



- Rèn kỹ năng đọc, hiểu, phân tích bố cục, cách nêu luận điểm, cách đưa luận chứng


trong bài nghị luận chứng minh.



<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên:

gi¸o ¸n


- Học sinh: soạn bài.


<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ</b></i>

<b>: </b>

Đọc thuộc lòng 5 câu tục ngữ về con người và xã hội? Phân tích nội dung,


nghệ thuật em cho là lý thú nhất?



<i><b>2 Bµi míi.</b></i>



* Gv giíi thiƯu bµi.



Mùa xuân năm 1951, tại một khu rừng Việt Bắc, Đại hội Đảng lao động Việt Nam



(nay là ĐCSVN) lần thứ II được tổ chức, Hồ Chủ Tịch đã thay mặt BCHTW Đảng đọc


báo cáo chính trị quan trọng trong đó có đoạn bàn về “tinh thần yêu nước của nhân dân


ta”



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


- Gv hướng dẫn đọc: Giọng to rừ ràng



mạch lạc, dứt khoỏt nhưng tỡnh cảm.


- Gv

đọc

mẫu.



- Học sinh đọc -> nhật xét.


- Gv nhận xét , sửa chữa.



Giải thích nghĩa từ “quyên”; “nồng nàn”?


- Hs đọc các từ khó cịn lại



Văn bản thuộc thể loại gì?


Bố cục của văn bản?



<i><b>I. Đọc - </b></i>

<i><b>hiĨu chó thÝch</b></i>



<i>1 Đọc </i>



<i>2 Chú thích</i>

(*sgk)


*Từ khó.



<i>3 Thể loại </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

+ P

1

: Nêu vấn đề đoạn (đoạn1)


+ P

2

: Giải quyết vấn đề ( đoạn 2,3)



+ P

3

: Kết thúc vấn đề (đoạn 4)



* Gv: Đoạn trích ngắn nhưng rất hồn


chỉnh, có thể coi đây là một bài nghị luận


mẫu mực.



- Đọc đoạn 1 trang 24, 1em.



Vấn đề chủ chốt mà tác giả đưa ra để nghị


luận là vấn đề gì? được thể hiện ở những


câu nào?



Như vậy tác giả đã nêu vấn đề bằng cách


nào? Tác dụng nghệ thuật của cách ấy?


Giải thích từ “Nồng nàn”, “Truyền


thống”?



- Các từ này dùng để cụ thể hoá mức độ


của tư tưởng yêu nước: Sôi nổi, mạnh mẽ,


dâng trào, vừa khái quát theo thời gian lịch


sử vừa khẳng định giá trị của vấn đề.



- Truyền thống: là những giá trị đã trở nên


bền vững trải qua một thời gian dài.



So sánh câu 1, 2, với câu 3, em thấy câu 3


có cấu trúc ntn?



( Dài và phức tạp hơn.)


Tác dụng của nó là gì?




Em nhận xét gì về tác dụng của các động


từ “lướt”, “nhấn chìm” trong câu?



( Gợi cho ta sự nhanh chóng, linh hoạt


và mạnh mẽ của tư tưởng yêu nước.)



Đoạn văn giúp em hiểu gì về tinh thần yêu


nước của nhân dân ta?



* Đọc thầm đoạn 2, đoạn 3


Đoạn 2, 3 nói về vần đề gi?



( Những biểu hiện của tinh thần yêu


nước)



GV: tích hợp: Đoạn 2,3 là phần giải quyết


vấn đề, đoạn 1 là phần đặt vấn đề -> để


hiểu rõ, ta sẽ học ở các tiết sau



Đọc đoạn 2 ( 1 em)



Đoạn văn chứng minh ý nào nêu ở phần


đặt vấn đề?



<i>4 Bố cục</i>

: 3 phần.



<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>



<i>1 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.</i>




- (Vấn đề nghị luận: Truyền

thèng

yêu


nước của nhân dân ta được thể hiện ở


câu 1và câu 2.)



-( Nêu vấn đề trực tiếp, rõ ràng, rành


mạch, dứt khoát và khẳng định bằng kết


cấu C có V; C là V.)



( Hình ảnh so sánh chính xác, mới mẻ.


Tư tưởng yêu nước, như làn sóng ->


giúp ta hình dung sức mạnh to lớn, vơ


tận và tất yếu của lòng yêu nước.)



* Cách nêu vấn đề ngắn gọn, sinh động


hấp dẫn theo lối so sánh cụ thể khẳng


định và trực tiếp thể hiện được sức


mạnh to lớn, vô tận, và tất yếu của lòng


yêu nước.



<i>2. Thể hiện của tinh thần yêu nước</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

( Chứng minh ý: từ xưa….)



Để chứng minh ý này tác giả dùng biện


pháp nghệ thuật gì?



( Tác giả dùng biện pháp liệt kê theo


trình tự thời gian và chơi chữ: anh hùng


dân tộc – dân tộc anh hùng)




Ngoài các biện pháp trên, trong đoạn văn


tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật


gì?



- Điệp ngữ: chúng ta -> là lời kêu gọi là


mệnh lệnh của lãnh tụ



Các biện pháp nghệ thuật trên đã cho thấy


tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong


lịch sử như thế nào?



- Đọc thầm đoạn văn 3 - sgk



Đoạn này chứng mình vấn đề gì ở phần


nêu vấn đề?



( Đoạn văn chứng minh: đến nay…)


Em có nhận xét gì về lập luận và dẫn


chứng của tác giả?



( Cách lập luận chặt chẽ, mạch lạc, dẫn


chứng theo:



+ Lứa tuổi: từ cụ già -> nhi đồng



+ Không gian: trong nước -> ngoài nước,


kiều bào ngoài nước -> đồng bào vùng tạm


chiến




+ Nhiệm vụ, công việc, chiến đấu, sản


xuất



+ Con người: bộ đội, công nhân, nông dân,


phụ nữ



+ Việc làm: chịu đói, nhịn ăn, diệt giặc,


vận tải, sản xuất, săn sóc, yêu thương bộ


đội.



- Đọc đoạn 4 sgk- 1 em



Trước khi đề ra những nhiệm vụ, Bác phân


tích sâu hơn những biểu hiện của tinh thần


yêu nước, đó là biểu hiện gì? Được so sánh


bằng những hình ảnh như thế nào?



- Đó là cách so sánh tinh tế, sâu sắc để tiếp


tục phân tích biểu hiện của tư tưởng yêu


nước đồng thời đề ra nhiệm vụ.



- Sử dụng liệt kê, chơi chữ, điệp từ ->


trong lịch sử nhân dân ta có nhiều tấm


gương tiêu biểu thể hiện lịng yêu nước


nồng nàn của nhân dân ta.



<i><b>b. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta</b></i>


<i><b>trong hiện tại</b></i>



- Lí lẽ lập luận giản d

Þ

, chủ yếu là dẫn



chứng -> Tinh thần yêu nước của nhân


dân ta được thể hiện ở mọi đối tượng,


mọi nơi, mọi lúc -> đã khơi dậy kích


thích, khởi động tinh thần dân tộc, sự tự


hào, tin tưởng vào chiến thắng của cuộc


kháng chiến.



<i>3. Nhiệm vụ của chúng ta</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

Đó là nhiệm vụ gì?



Em nhận xét gì về kết thúc của bài viết?


- Kết thúc tự nhiên, hợp lí, sâu sắc và tinh


tế dựa trên sự am hiểu thực tiễn cuộc sống


phong phú, sâu sắc, tâm nhìn chiến lược


của vị lãnh tự tối cao của Đảng. Cách kết


thúc thể hiện rõ phong cách nghị luận của


tác giả: giản di, rõ ràng, cụ thể, chặt chẽ,


thuyết phục



Đọc ghi nhớ 2 em


<b> Hướng dẫn luyện tập</b>



- Học sinh đọc bài tập, nêu yêu cầu


- Làm bài



Gv sửa chữa, bổ sung


GV: Đoạn văn



Sau học kỳ I, phòng trào thi đua của



lớp em sôi nổi hẳn lên. Từ các thầy cô


giáo đến các bạn học sinh, từ các bạn nữ


đến các bạn nam, từ học sinh giỏi đến học


sinh yếu, từ những bạn xưa nay rất trầm


đến các bạn sơi nổi, có thành tích cao. Tất


cả đều cố gắng để đạt được thành tích cao


nhất.



<b> </b>

<i><b>Ghi nhớ ( sgk)</b></i>


<i><b>III. Luyện tập</b></i>



1. Học sinh đọc thuộc lòng từ đầu đến


“ tiêu biểu của một dân tộc anh hùng”


2. Viết đoạn văn theo lối liệt kê ( 4-5


câu) sử dụng mơ hình liên kết từ… đến



<b>4. Cđng cè: GV tãm t¾t néi dung</b>


<b>5. Híng dÉn häc bµi</b>



<i><b> </b></i>



<i><b> Ngày soạn: 30 tháng 1 năm 2012 </b></i>


<i><b> Ngày dạy :2 </b></i>

<i><b>thỏng 1 năm 2012</b></i>


Tiết 82:

Câu đặc biệt



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Nắm được khái niệm câu đặc biệt, hiểu được tác dụng của câu đặc biệt


- Biết sử dụng câu đặc biệt khi nói và viết




<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: Bảng phụ


- Học sinh: soạn bài


<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 B</b></i>

<i><b>µi cị: </b></i>

Câu rút gọn là gì? Đặt câu rút gọn ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

- Có ( câu rút gọn )


<i><b>2 </b></i>

<i><b>Bµi míi.</b></i>



<b> * Gv giíi thiƯu bµi.</b>



Trong Tiếng Việt có rất nhiều kiểu câu, mỗi câu có tác dụng khác nhau. Câu đặc biệt là


một trong các kiểu câu ấy. Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


- Đọc bài tập ( sgk 27)



Câu “ Ơi! Em Thuỷ” có cấu tạo như thế


nào?



A. Đó là một câu bình thường có chủ ngữ


-vị ngữ



B. Đó là câu rút gọn, lược bỏ cả chủ ngữ


và vị ngữ



-> đáp án B




Câu đặc biệt là gì?



Bài tập nhanh: Xác định câu đặc biệt trong


hai đoạn văn sau: Gv treo bảng phụ.



1. Rầm! Mọi người ngoảnh lại nhìn hai


chiếc xe máy đã tông vào nhau.Thật khủng


khiếp!



2. Hai chiếc xe máy đều lạng lách, phóng


nhanh vượt ẩu. Bỗng một tiếng rầm khủng


khiếp vang lên. Chúng đã tông vào nhau


- Đọc ghi nhớ ( sgk 28) – 2 em.



- GV treo bảng phụ. Học sinh đọc, đánh


dấu x vào ô trống? ( Các tác dụng của câu)


( Thảo luận nhóm 4- thời gian 2

phút


a) Một đêm mùa xuân.


b) Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.


c) Trời ơi!



d) Sơn! Em Sơn! Sơn ơi!


- Chị An ơi!



- Gọi đại diện trình bày. GV kết luận.


Qua bài tập, em thấy câu đặc biệt có


những đặc điểm, tác dụng gì?



( Nêu thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc



được nói đến trong đoạn văn, liệt kê,

th«ng


báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng,


bộc lộ cảm xúc , gọi đáp)



- Đọc ghi nhớ 2 sgk?



Hãy các định và nêu tác dụng của câu đặc


biệt trong truyện sau:



Hai ông sợ vợ tâm sự với nhau. Một ông



<i><b>I. Thế nào là câu đặc biệt?</b></i>


<b>1. Bài tập</b>



- Câu in đậm khơng có CN –VN.



Là câu đặc biệt.Vì nó thiếu chủ ngữ và


vị ngữ và không thể khôi phục thành


phần chủ ngữ và vị ngữ



<b>2. Ghi nhớ 1 </b>



<i><b>II. Tác dụng của câu đặc biệt</b></i>


<b>1. Bài tập</b>



<b>2. Nhận xét</b>



Câu a: Xác định thời gian, nơi chốn.


Câu b: Liệt kê, thông báo về sự tồn tại


của sự vật hiện tượng.




Câu c: Bộc lộ cảm xúc.


Câu d: Gọi đáp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

thở dài:



- Hôm qua, sau một trận cãi vã tơi bời khói


lửa, tớ buộc bà ấy phải quỳ.



- Bịa!


- Thật mà!



- Thế cơ à? Rồi sao nữa?



- Bà ấy quỳ xuống đất và bảo: Thơi! Bị ra


khỏi gầm giường đi!



Gv gọi học sinh làm bài -> nhận xét.



- Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài


- GV hướng dẫn, bổ sung.



- Đọc bài tập 2 trang 29.


- Xác định yêu cầu ca bi.


- Học sinh

lên bảng giải.


- Hc sinh nhn xét.


- Gv sửa chữa, bổ sung.


<b> </b>



Gv kết luận.




- Bịa! Tác dụng phủ định.



- Thật mà! Tác dụng khẳng định, bộc lộ


cảm xúc.



- Thế cơ à? Rồi sao nữa? Hỏi và bộc lộ


cảm xúc.



- Thôi! Mệnh lệnh.


<i><b>III. Luyện tập</b></i>



<b>Bài tập 1(29):</b>

Tìm câu đặc biệt, câu rút


gọn



a) Khơng có câu đặc biệt


* Các câu rút

gän:



- Có khi được trưng bày trong tủ kính,


trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy



- Nhưng có khi cất giấu kín đáo trong


rương, trong hịm



- Nghĩa là phải ra sức giải thích: tun


truyền, tổ chức lãnh đạo



b) Câu đặc biệt: Ba giây… Bốn giây.


Năm giây! … Lâu quá!




c) Câu đặc biệt: Một hồi cịi


Khơng có câu rút gọn



d) Câu đặc biệt: Lá ơi


+ Các câu rút gọn:



- Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tơi


nghe đi



- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể


đâu!



<b> Bài tập 2( trang 29)</b>



- Ba giây… Bốn giây… Năm giây


Xác định thời gian



- Lâu quá! Sốt ruột ( bộc lộ cảm xúc)


- Một hồi còi ( tường thuật)



- Lá ơi! (Gọi đáp)


<b>4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

A: Có CN và VN.



B: CN và VN bị lược bỏ.



C: Không xác định được CN, VN . (x)


- Tác dụng của câu đặc biệt:




A: Xác định thời gian, nơi chốn.



B: Liệt kê, thông báo về sự tồn tại sự vật, hiện tượng.


C: Bộ lộ cảm xúc.



D: Gọi đáp.



E: Tất cả ý kiến trên. (x)


<b>5. Híng dÉn häc bài</b>



- Nắm kĩ nội dung bài học.


- Học bài và soạn bài mới.




<i><b> Ngày soạn: 2 tháng 2 năm 2012 </b></i>


<i><b> Ngày dạy :4 </b></i>

<i><b>thỏng 2 năm 2012</b></i>



TiÕt 83:

Tự học có hướng dn



Bố cục và phơng pháp lập luận


trong bài văn nghị luận



<i><b>A. Mc tiờu cn đạt</b></i>



- Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận



- Nắm được mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận


- Rèn kĩ năng xây dựng bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>




- Giáo viên: sgk + sgv


- Học sinh: Soạn bài


<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ:</b></i>

<b> </b>

Nêu quá trình tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận?



- Tìm hiểu đề là xác định đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của bài nghị luận để làm


bài khỏi sai lệch



- Sau khi tìm hiểu đề: lập ý: xác định luận điểm cụ thể hố luận điểm chính thành các


luận điểm phục, tìm luận cứ -> sắp xếp theo trình tự hợp lí



<i><b>2 </b></i>

<i><b>Bµi míi.</b></i>



* Gv giíi thiƯu bµi.



Sau khi tìm hiểu đề, lập ý cho bài nghị luận, các em cần nắm bắt được bố cục bài văn


nghị luận có mấy phần? Nhịêm vụ của từng phần và phương pháp lập luận ra sao?


Chúng ta cùng tìm hiểu.



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


Học sinh đọc bài: “ Tinh thần yờu nước



của nhân dân ta”



Xem sơ đồ theo hàng dọc, hàng ngang



</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

nhận xét về bố cục và cách lập luận?



Bài văn có mấy phần? Mỗi phần có mấy



đoạn? Hãy chỉ ra luận điểm ở từng đoạn?


- Đoạn 1: Dân ta có một lịng nồng nàn


u nước…



- Đoạn 2: Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng


chiến vĩ đại…



- Đoạn 3: đồng bào ta ngày nay…


- Đoạn 4: Bổn phận của chúng ta…



Phương pháp lập luận được sử dụng trong


bài văn?



* Đặt vấn đề: 3 câu



- C1: Nêu vấn đề trực tiếp.



- C2: Khẳng định giá trị của vấn đề.



- C3: So sánh mở rộng và xác định phạm


vi biểu hiện.



* Giải quyết vấn đề: Chứng minh truyền


thống yêu nước.



Đ

1

: Trong lịch sử: C1: Giới thiệu khái


quát.



C2: Liệt kê dẫn chứng.




C3: Xác định thái độ, tình cảm.



Đ

2

: Trong hiện tại: C1: Khái quát chuyển


ý.



C2,3,4: liệt kê dẫn chứng theo các bình


diện.



C5: Khái quát nhận định, đánh giá.


* Kết thúc vấn đề



C1: So sánh, khái quát giá trị tinh thần yêu


nước



C2,3: hai biểu hiện khác nhau của lịng u


nước



C4: Xác định trách nhiệm,

bỉn

phận của


chúng ta.



Hãy xác định các phương pháp lập luận


trong bài văn?



Hãy chứng minh các quan hệ trong


phương pháp lập luận của bài văn? ( Học


sinh thảo luận nhóm 4 thời gian 3

phút

<sub>)</sub>



Nói quan hệ hàng dọc 1,2 là lập luận


tương đồng theo thời gian đúng hay sai?


Tại sao?




- Đúng. Vì 3 đoạn đầu đều tập trung nói



<b>2. Nhận xét</b>



* Bài văn có bố cục ba

phần


P1: on u: t vn


P2:

Đ 2,

3: giải quyết vấn đề


P3: đoạn 4: kết thúc vấn đề



-

Tßan

đoạn có 15 câu, 1 câu nêu vấn


đề, 13 câu làm rõ vấn đề, 1 câu chốt lại.



+ Hàng ngang1: Quan hệ nhân quả.


+ Hàng ngang 2: Quan hệ nhân quả.


+ Hàng ngang 3: Tổng-phân-hợp.


+ Hàng ngang 4: Suy luận tương đồng.


+ Hàng dọc 1: Suy luận tương đồng theo


thời gian.



+ Hàng dọc 2: suy luận tương đồng theo


thời gian.



</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

lên tinh thần yêu nước , đoạn cuối nói lên


bổn phận của chúng ta trong hiện tại, khơi


dậy tinh thần yêu nước của nhân dân ta.


Vậy phương pháp lập luận ở đây là gì?


* Phương pháp lập luận như chất keo gắn


bố cục với lập luận của bài văn nghị luận.


- Học sinh đọc ghi nhớ. Gv chốt.




- Học sinh đọc, xác nh yờu

cầu

, lm bi.


- GV

HS

cùng làm

.



sỏnh.



- Cỏch tạo mối liên kết giữa bố cục và


các phần.



<i><b>Ghi nhớ (sgk)</b></i>


<i><b>II. Luyện tập</b></i>



Bài tập: Văn bản “ Học cơ bàn mới có


thể thành tài”



Bài văn có bố cục ba phần



- Mở bài: trùng với câu: “ Ở đời… tài”


- Thân bài: Danh hoạ… mọi thứ



- Kết bài: Đoạn còn lại


* Luận điểm



- Học cơ bản mới có thể thành tài lớn


+ Ở đời… thành tài



+ Nếu không … được đâu


+ Chỉ có… trị giỏi



* Luận cứ:




- Đơ Vanhxi… rất đặc biệt


- Em… giống như



- Câu chuyện… tiền đồ


<b>4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung</b>



<b>5. Híng dÉn häc bµi</b>



- Học lý thuyết, xem lại bài tập. Làm bài tập trong sbt



- Chuẩn bị bài: “

<i>Luyện tập về phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận</i>

” .Trả lời


các câu hỏi sgk




<i><b> Ngày soạn: 2 tháng 2 năm 2012 </b></i>


<i><b> Ngày dạy :4 </b></i>

<i><b>tháng 2 năm 2012</b></i>



TiÕt 84:

Luyện tập về phơng pháp



lập luận trong văn nghị luận


<i><b>A. Mc tiờu cần đạt</b></i>



- Khắc sâu kiến thức về khái niệm trong văn nghị luận


-

Cã k

ĩ năng lp lun

khi tạo lập một văn bản nghị luận.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: sgk + sgv



- Học sinh: soạn bài, sgk, sbt



<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

* Gv giíi thiƯu bµi.



Tiết trước các em đã được học về phương pháp lập luận trong bài nghị luận. Để củng


cố kiến thức tiết trước, chúng ta cùng luyện tập.



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


- Học sinh đọc bài tập.



Trong các câu trên, bộ phận nào là luận cứ,


bộ phận nào là kết luận?



( Luận cứ ở bên trái dấu phẩy, kết luận ở


bên phải dấu phẩy)



Nhận xét mối quan hệ của luận cứ đối với kết


luận là như thế nào?



( Quan hệ nguyên nhân - kết quả )



Nhận xét về vị trí của luận cứ và kết luận?


( Có thể thay đổi được vị trí giữa luận cứ


và kết luận)



Hãy bổ sung luận cứ cho các kết luận sau


đây?



a) Em rất yêu trường em.Vì nơi đây từng gắn


bó với em từ thuở ấu thơ.




b) Nói dối rất có hại. Vì sẽ chẳng cịn ai tin


mình nữa.



c) Đau đầu quá, nghỉ một lát nghe nhạc thôi.


d) Ở nhà, trẻ em cần biết nghe lời cha mẹ.


e) Những ngày nghỉ em rất thích đi tham


quan.



Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau nhằm


thể hiện tư tưởng, quan điểm của người nói?


a) Ngồi mãi ở nhà chán lắm, đến thư viện


đọc sách đi.



b) Ngày mai đã thi rồi mà bài vở cịn nhiều


q, đầu óc cứ rối mù lên.



c) Nhiều bạn nói năng thật khó nghe, ai cũng


khó chịu.



d) Các bạn… phải gương mẫu chứ.



e) Cậu này… chẳng ngó ngàng gì đến việc


học hành.



Qua các bài tập trên, em hãy cho biết lập luận


trong đời sống thường xuất hiện dưới hình


thức nào?



- Học sinh đọc, xác định yêu cầu.




Đọc các luận điểm, so sánh các kết luận ở


mục I với các luận điểm ở mục II?



( Học sinh thảo luận nhóm 3 phút. Báo cáo)



<i><b>I. Lập luận trong đời sống</b></i>


<b>1. Bài tập 1, 2, 3</b>



<b>2. NhËn xÐt</b>



- Biểu hiện trong mỗi mối quan hệ


giữa luận cứ và luận điểm (khái niệm)


thường nằm trong một cấu trúc câu


nhất định.



- Mỗi luận cứ có thể đưa đến nhiều


luận điểm và ngược lại.



<i><b>II. Lập luận trong văn nghị luận</b></i>


<i><b>1. Bài tập</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

- GV kết luận



* Giống: đều là những kết luận.


* Khác:



- Ở mục I

2

lời nói trong giao tiếp hàng ngày


mang tính cá nhân và có ý nghĩa hàm ẩn.


- Ở mục II, luận điểm trong văn nghị luận



thường mang tính khái quát và có ý nghĩa


tường minh.



Tác dụng của luận điểm trong văn nghị luận?


Hãy lập luận cho luận điểm “ Sách là người


bạn lớn”



Vì sao sách là người bạn lớn của con người?


Sách là người bạn lớn của con người có thực


tế khơng?



Sách là người bạn lớn của con người, sách có


tác dụng gì?



Qua đây hãy cho biết đặc điểm của lập luận


trong văn nghị luận?



Rút thành luận điểm và lập luận cho luận


điểm ở truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy


giếng”?



- Luận điểm: Cái giá phải trả cho những kẻ


dốt nát, kiêu ngạo.



- Luận cứ: Ếch sống lâu trong giếng, bên


cạnh những con vật nhỏ bé. Các loài này sợ


tiếng kêu của ếch. Ếch thấy mình oai phong


như một vị chúa tể. Trời mưa to đưa ếch ra


ngoài. Theo thói quen cũ, ếch đi nghênh


ngang… B

Þ

con trâu giẫm bẹp.




- Lập luận: theo trình tự thời gian.



- Về hình thức: Thường diễn đạt dưới


hình thức một tập hợp câu.



- Về nội dung: địi hỏi có tính lý luận,


chặt chẽ và tường minh.



- Luận điểm được rút ra một


cách sâu sắc, thú vị.



- Là cơ sở triển khai luận cứ.


- Là kết luận của lập luận.



<b>4. Cñng cè: GV tóm tắt nội dung</b>


<b>5. Hớng dẫn học bài</b>



- Xem lại bài tập, học lý thuyết, làm bài tập 3


- Soạn

bµi

:

<i>Sự giàu đẹp của </i>

<i>tiÕng ViÖt</i>

<i> </i>



<i><b> </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<b> Đặng Thai Mai </b>


<i><b>-A. Mc tiờu cn t</b></i>



- Hiểu được những nét chung về sự giàu đẹp của Tiếng Việt qua sự phân tích,

chøng


minh của tác giả



- Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn




- Rèn kĩ năng nhận biết và phân tích một văn bản nghị luận, chứng minh, bố cục, hệ


thống lập luận, lí lẽ, dẫn chứng



<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: sgk, sgv,

gi¸o ¸n


- Học sinh: soạn bài



<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bµi cị: </b></i>

Em hiểu câu “ tinh thần yêu nước cũng như các thứ của q, có khi được


trưng bày trong tủ kính…. Trong rương, trong hịm” như thế nào?



- Đó là cách so sánh độc đáo của Bác, chứng tỏ tinh thần yêu nước ở mỗi chúng ta đều


có song biểu hiện hoặc không biểu hiện ra.Vậy phải làm thế nào để khơi dậy, để động


viên cho nó thể hiện.



<i><b>2 Bµi míi.</b></i>



* Gv giíi thiƯu bµi



Tiếng Việt của chúng ta rất giàu và đẹp, sự giàu đẹp ấy đã được nhà văn Đặng Thai


Mai chứng minh cụ thể và sinh động trong bài nghị luận mà hôm nay chúng ta sẽ học.



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


- GV hướng dẫn đọc: rừ ràng, mạch lạc,



nhấn giọng ở những câu in nghiêng.


- GV đọc mẫu. Học sinh đọc.




- Học sinh nhận xét.Gv nhận xét



Đọc thầm chú thích * sgk, nêu vài nét về


tác giả?

T¸c phÈm?



Xỏc định thể loại của văn bản?


- Nghị luận chứng minh -> học sau.


Xác định bố cục văn bản?



+ P1:

đầ

u - >Th

i k

l

ch s

(Nêu luận


điểm chủ đạo )



+P2: ti

ế

p ->v

ă

n ngh

( Chøng minh luận


điểm )



+P3: cũn li (

sơ b

kt lun về sức sống


của Tiếng Việt)



* GV: mỗi phần tương ứng: mở bài, thân



<i><b>I. </b></i>

<i><b>Đọ</b></i>

<i><b>c - hiĨu chó thÝch</b></i>


<i><b>1. Đọc </b></i>



<i><b>2. Chú thích</b></i>



* Tác giả: Đặng Thai Mai ( 1902-1984)


là nhà văn , nhà nghiên cứu văn học nổi


tiếng, nhà hoạt động xã hội có uy tín


* Văn bản: thuộc phần đầu bài nghiên



cứu Tiếng Việt in 1967 trong tuyển tập


Đặng Thai Mai tập 2



<i><b>3. Thể loại</b></i>



- Thể loại: Nghị luận chứng minh.


<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>



<i><b>1 </b></i>

<i><b>Bè cơc: 3 phần</b></i>


<i><b>2 Phân tích</b></i>



<b>a) Gii thiu khái quỏt cái hay cái đẹp</b>


<b>của Tiếng Việt.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

bài, kết bài.



- Mở bài: nêu luận đề và luận điểm chủ


đạo.



- Thân bài: Triển khai

ln ®iĨm.


- Kết bài: kết thúc vấn đề



* Học sinh đọc thầm đoạn 1: Nêu nội


dung?



Câu 1,2 nói lên điều gì?


( Gợi dẫn vào vấn đề )


Câu 3 có dụng ý gì?



( Câu 3 nêu trực tiếp hai nội dung chính



-> luận điểm: Tiếng Việt đẹp, Tiếng Việt


hay)



Tác giả giải thích cái hay, cái đẹp đó bằng


lập luận nào? Chỉ rõ?



- Nói thế có nghĩa nói rằng…


- Nói thế cũng có nghĩa nói rằng…



Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì để


lập luận? Tác dụng của nó?



Tác giả giải thích cái hay, cái đẹp của


Tiếng Việt như thế nào? Qua khía cạnh


nào?



- Về phát

©m,

ngữ âm, hài hoà về âm


hưởng, thanh điệu.



- Về cú pháp: tế nhị, uyển chuyển trong


cách đặt câu.



- Khả năng diễn đạt: Có khả năng diễn đạt


thoả mãn yêu cầu về đ

êi

sống văn hoá.


Em có nhận xét gì về cách giải thích đó?


( Cách giải thích có tính chất khái quát


cao thể hiện tầm nhìn uyên bác của người


viết.)



- Học sinh theo dõi đoạn: Tiếng Việt trong



cấu tạo của nó – trang 35.



Nhiệm vụ của đoạn này?



(Chứng minh vẻ đẹp và cái hay của


Tiếng Việt)



Để làm rõ Tiếng Việt đẹp, người viết nêu


ra mấy dẫn chứng?



(2 dÉn chøng

: Nhận xét của người ngoại


quốc.



Trích lời của giáo sĩ nước ngồi.)



Tiếng Việt.



+ Hài hoà về âm hưởng, thanh điệu.


+ Tế nhị, uyển chuyển.



+ Có khả năng diễn đạt cao.



<b>b) Vẻ đẹp và cái hay của Tiếng Việt </b>


<b>* Tiếng Việt đẹp.</b>



- Hệ thống nguyên âm, phụ âm khá


phong phú.



- Giàu thanh điệu.




- Cú pháp cân đối, n

hÞp

nhàng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

Em có nhận xét gì về dẫn chứng của tác


giả?



( Dẫn chứng khách quan và tiêu biểu ->


tích hợp với yêu cầu về luận cứ trong văn


nghị luận)



* GV: Nếu tác giả dẫn lời nhận xét của


người Việt sẽ thiếu khách quan, vì “ tự


khen mình”



Tác giả chứng minh và giải thích vẻ đẹp


của Tiếng Việt ở những phương diện nào?


Em hãy tìm một vài dẫn chứng để chứng


minh cho các đặc tính của Tiếng Việt?


- Người sống đống vàng.



- Một mặt người bằng mười mặt của.


- Ai ngồi, ai câu, ai sầu, ai thảm.


Ai thương, ai cảm, ai nhớ, ai mong.


Đọc đoạn còn lại ( 1 em)



Tác giả chứng minh Tiếng Việt hay bằng


những luận điểm nhỏ nào?



* Ta thấy cái hay của Tiếng Việt mà tác


giả phân tích giống cái giàu của Tiếng Việt


mà Phạm Văn Đồng đã khẳng định .




Tìm một số từ mới để chứng minh Tiếng


Việt ngày càng nhiều?



- Ma-két-tinh, in-tơ-net, com-pu-tơ, đối


tác, hội thảo, giao lưu…



Đọc câu cuối cùng. Câu này có vai trị gì?


( Kết thúc vấn đề bằng lời khẳng định


sức sống mạnh mẽ và lâu bền của Tiếng


Việt trong tiến trình lịch sử.)



Tiếng Việt chúng ta hay và đẹp như vậy,


muốn giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt


chúng ta phải làm gì?



( Phát âm chính xác, khắc phục nói


ngọng, nói nhanh, nói lắp, nghĩ kĩ rồi mới


nói không học theo, dùng tiếng lóng,


khơng nói tục)



Học sinh đọc ghi nhớ



<b>* Tiếng Việt là thứ tiếng hay</b>



- Thoả mãn nhu cầu trao đổi tình cảm, ý


nghĩa



- Từ vựng tăng nhiều




- Ngữ pháp dần dần uyển chuyển, chính


xác hơn



<b>=> </b>

<i><b>Ghi nhớ ( sgk)</b></i>


<i><b>III. Luyện tập</b></i>



* Đọc thêm : Tiếng Việt giàu và


đẹp-Phạm Văn Đồng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

<b>5. Híng dẫn học bài</b>


<b> - Nắm kĩ nội dung bài.</b>



- Hoàn thành phần luyện tập.


- Soạn bài mới.



<i><b> Ngày soạn: 7 tháng 2 năm 2012 </b></i>


<i><b> Ngày dạy :9 </b></i>

<i><b>thỏng 2 nm 2012</b></i>


TiÕt 86:

Thêm trạng ngữ cho câu



<b> </b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Nắm vững khái niệm trạng ngữ trong cấu trúc câu.


- Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó biểu thị.


- Ơn lại các loại trạng ngữ đã học ở tiểu học.



- Có kĩ năng thêm thành phần trạng ngữ vào câu ở các vị trí khác nhau.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viờn:

giáo án, bảng phụ



- Hc sinh:

soạn bài, bảng nhóm


<i><b>C. Cỏc bc lờn lp</b></i>



<i><b>1. Bi cũ: Thế nào là câu đặc biệt? Cho ví dụ?</b></i>



- Câu đặc biệt là câu không

cấu tạo theo mơ hình chủ ngữ - vị ngữ


Ví dụ: mùa xn!



<i><b>2 Bµi míi.</b></i>



<i><b> * Gv giíi thiƯu bµi.</b></i>



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b>

<b>Nội dung chính</b>


- Đoạn văn của Thộp mới (1 học sinh đọc)



Xác định trạng ngữ trong các câu trên?


- GV ghi lên bảng các trạng ngữ vừa tìm


được



Xét về ý nghĩa, em thấy trạng ngữ có vai


trị gì ?



Nếu bỏ các trạng ngữ đi, ý nghĩa của câu


sẽ như thế nào?



( Ý nghĩa của câu sẽ không rõ ràng, cụ


thể nữa)



Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu và


thường nhận biết bằng dấu hiệu nào?




* GV: Về bản chất, thêm trạng ngữ cho


câu tức là ta đã thực hiện một trong những



<i><b>I. Đặc điểm của trạng ngữ</b></i>


<b>1. Bài tập ( sgk 39)</b>



<b>2. Nhận xét</b>


* Các trạng ngữ:


- Dưới bóng cây…


- Từ nghìn đời nay…



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×