Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------

TRỊNH NGỌC KHA

QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------

TRỊNH NGỌC KHA

QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
BẮC NINH

CHUYÊN NGÀNH

: QUẢN LÝ KINH TẾ

MÃ SỐ


: 834.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS, TS. LÊ THỊ KIM NHUNG

HÀ NỘI, NĂM 2020


i

LỜI CAM ĐOAN

Luận văn: “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh” được tôi nghiên cứu, học tập tại
khoa Sau Đại học - Trường đại học Thương Mại và thực tế kinh doanh tại
Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc
Ninh trong giai đoạn 2016 – 2019. Tôi cam kết mọi vấn đề được nêu, giải
pháp được đề xuất và các kiến nghị trong luận văn là hoàn toàn xuất phát từ
nghiên cứu, tổng kết, đánh giá về mặt lý luận, thực tiễn kinh doanh của Ngân
hàng Thương Mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam nói chung và chi nhánh
Bắc Ninh nói riêng mà không được sao chép, copy từ bất cứ kết quả nghiên
cứu nào đã cơng bố trước đó.

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 2020
Học viên


ii


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thiện luận văn: “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương Mại
Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh”, bên cạnh sự nỗ lực
của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của q thầy cơ, đồng
nghiệp đang cơng tác trong hệ thống Vietcombank nói chung, Vietcombank –
chi nhánh Bắc Ninh nói riêng. Cũng như, sự khuyến khích, động viên của gia
đình tơi và bạn bè trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thâm nhập thực
tiễn kinh doanh ngân hàng.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Cô giáo hướng dẫn PGS.TS Lê Thị
Kim Nhung, các thầy cô trong Trường đại học Thương Mại và các thầy cơ
trong khoa Tài chính ngân hàng – Trường Đại học Thương Mại đã tận tình
giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu. Tơi xin gửi lời cảm ơn
tới Ban Giám đốc Vietcombank – chi nhánh Bắc Ninh đã tạo điều kiện tốt
nhất để tơi có cơ hội làm việc và trong quá trình thâm nhập, đánh giá thực tế
kinh doanh của chi nhánh để thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã
hỗ trợ, động viên trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để thực hiện đề tài
một cách hoàn chỉnh.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày …. tháng ….. năm 2020
Học viên


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii

MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU............................................................ viii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN LÝ
NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................... 8
1.1. Những vấn đề lý luận về tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ......... 8
1.1.1. Khái niệm tín dụng ........................................................................... 8
1.1.2. Khái niệm rủi ro tín dụng ................................................................ 8
1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng................................................................ 10
1.2. Những vấn đề lý luận cơ bản về nợ xấu............................................. 12
1.2.1. Khái niệm nợ xấu ........................................................................... 12
1.2.2. Phân loại nợ xấu ............................................................................ 14
1.2.3. Các nguyên nhân của nợ xấu ........................................................ 17
1.2.4. Tác động của nợ xấu ...................................................................... 20
1.3. Những lý luận về quản lý nợ xấu của Ngân hàng thƣơng mại ......... 22
1.3.1. Khái niệm quản lý nợ xấu ................................................................ 22
1.3.2. Những chỉ tiêu cơ bản đánh giá quản lý nợ xấu............................. 22


iv

1.3.3. Nội dung quản lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại ................... 24
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý nợ xấu........................ 33
1.4.1. Nhân tố khách quan ....................................................................... 33
1.4.2. Nhân tố chủ quan ........................................................................... 37
1.5. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu của các Ngân hàng Thƣơng mại và bài
học rút ra cho Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – chi nhánh
Bắc Ninh ......................................................................................................... 40
1.5.1. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu của một số ngân hàng thương mại tại

Việt Nam ...................................................................................................... 40
1.5.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh................................................................. 45
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - chi
nhánh Bắc Ninh ............................................................................................. 47
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh .................................................. 47
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh .................................................................................... 50
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh .................................................. 53
2.2. Thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt
Nam - chi nhánh Bắc Ninh .......................................................................... 60
2.2.1. Thực trạng nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2016 – 2019 .............................................. 60


v

2.2.2. Thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh................................................................ 66
2.3. Đánh giá công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh..................................................... 75
2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................... 75
2.3.2. Hạn chế cần khắc phục .................................................................... 76
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế.................................................... 77
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG
QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỐ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH .................. 82
3.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt
Nam - chi nhánh Bắc Ninh .......................................................................... 82
3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt

Nam - chi nhánh Bắc Ninh đến năm 2025 ............................................... 82
3.1.2. Định hướng quản lý nợ xấu của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh đến năm 2025 ....................................... 83
3.2. Giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh.......................................... 85
3.2.1. Giải pháp phòng ngừa nợ xấu phát sinh ...................................... 85
3.2.2. Giải pháp xử lý nợ xấu đã phát sinh ............................................. 89
3.3. Một số kiến nghị nhằm tăng cƣờng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh ............................. 97
3.3.1. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ....................... 97
3.3.2. Đối với ngân hàng nhà nước............................................................ 99


vi

3.3.3. Đối với Hiệp hội Ngân hàng.......................................................... 100
KẾT LUẬN .................................................................................................. 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 103


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Giải nghĩa

DN


Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DPRR

Dự phòng rủi ro

HHNH

Hiệp hội ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCPVN

Ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại
thương Việt Nam

QLNX

Quản lý nợ xấu


QLTD

Quản lý tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

VCB

Vietcombank


viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ,

Tên sơ đồ, bảng biểu


bảng biểu
Sơ đồ 2.1
Bảng 2.1
Biểu 2.1

Sơ đồ bộ máy tổ chức Vietcombank Bắc Ninh
Bảng nguồn vốn VCB Bắc Ninh giai đoạn 2016 –

Trang
50
52

2019
Biểu đồ nguốn vốn huy động của Chi nhánh Bắc

53

Ninh qua các năm
Biểu 2.2

Biểu đồ tổng dư nợ tại Ngân hàng Cổ phần Thương

55

Mại Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh qua các năm
Bảng 2.2

Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Bắc Ninh

57


qua 4 năm 2016 -2019
Bảng 2.3

Nợ xấu và dư nợ tín dụng của NHTMCP NTVN BN

58

giai đoạn 2016 – 2019
Cơ cấu nợ xấu theo nhóm nợ tại Ngân hàng TMCP
Bảng 2.4

Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh

60

2016–2019
Cơ cấu nợ xấu theo nhóm khách hàng tại Ngân hàng
Bảng 2.5

TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc

61

Ninh 2016 – 2019
Cơ cấu nợ xấu theo nhóm mục đích vay vốn tại Ngân
Bảng 2.6

hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh
Bắc Ninh 2016 – 2019


62


ix

Bảng 2.7

Bảng 2.8

Bảng 2.9

Bảng 2.10

Số tiền thu nợ thông qua biện pháp phát mại tài sản

67

của chính khách hàng vay giai đoạn 2016 - 2019
Số tiền thu nợ thông qua biện pháp khởi kiện giai

68

đoạn 2016 - 2019
Số tiền dự phòng rủi ro sử dụng để xử lý nợ giai đoạn

70

2016 - 2019
Giá trị nợ xấu được thu hồi tại VCB Bắc Ninh từ

2016 - 2019

72


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Bước sang thế kỉ 21 thực sự là bước ngoặt lớn của nền kinh tế Việt

Nam với những cơ hội ngàn vàng khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới
WTO. Tuy nhiên đây cũng được coi là thách thức lớn đối với các doanh
nghiệp trong nước khi phải cạnh tranh với các tổ chức nước ngoài ào ạt tràn
vào Việt Nam. Doanh nghiệp nếu khơng có hướng đi và chính sách đúng đắn
sẽ bị chao đảo, mất chỗ đứng trên thị trường trong nước và dẫn đến làm ăn
thua lỗ. Và điều này cũng khiến các khoản nợ xấu tại các NHTM ngày càng
gia tăng. Nợ xấu là các khoản nợ dưới chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ
về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ, điều này thường xảy
ra khi các con nợ đã tuyên bố phá sản hoặc đã tẩu tán tài sản, gồm các khoản
nợ quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên thường quá ba tháng căn cứ vào khả năng
trả nợ của khách hàng để hạch toán các khoản vay vào các nhóm thích hợp.
Đối với các ngân hàng, nợ xấu tức là các khoản tiền cho khách hàng vay,
thường là các doanh nghiệp, mà không thể thu hồi lại được do doanh nghiệp
đó làm ăn thua lỗ hoặc phá sản,.... Nhìn chung, một doanh nghiệp ln phải
ước tính trước những khoản nợ xấu trong chu kỳ kinh doanh hiện tại dựa vào
những số liệu nợ xấu ở kì trước. Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế
tài chính và suy thối kinh tế tồn cầu từ năm 2008 đến nay, nền kinh tế nước

ta đã chịu tác động tiêu cực và kinh tế vĩ mơ có nhiều yếu tố không thuận lợi.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn.
Vì vậy, nợ xấu của hệ thống các ngân hàng thương mại (NHTM) có chiều
hướng gia tăng nhanh chóng. Thống kê từ số nợ xấu của nhiều ngân hàng
thương mại (NHTM) Việt Nam vừa cơng bố cơng khai trên các báo cáo tài
chính quý I/2019 cho thấy, tổng số nợ xấu nội bảng của 22 ngân hàng đến hết
tháng 3/2019 là hơn 84.200 tỷ đồng, tăng hơn 4.600 tỷ đồng so với thời điểm


2

đầu năm (theo tapchitaichinh.vn). Do vậy, quản lý nợ xấu, hạn chế nợ xấu có
nguy cơ phát sinh và xử lý nợ xấu đã phát sinh là một yêu cầu cấp thiết, có vai
trị quan trọng trong tồn bộ hoạt động quản lý của ngân hàng.
Nhận thức được điều này, Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam nói chung và chi nhánh Bắc Ninh đã coi quản lý nợ xấu là
một trong những vấn đề cần được giải quyết hàng đầu nhằm nghiêm túc đưa
ra những giải pháp quản lý nợ xấu, góp phần tăng cường một cách tồn diện
hiệu quả các hoạt động tín dụng ngân hàng, giúp tạo ra điểm tựa vững chắc
trong quá trình thực hiện đổi mới, hiện đại hóa Ngân hàng Thương Mại Cổ
phần Ngoại Thương Việt Nam. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản
lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi
nhánh Bắc Ninh” làm đề tài luận án thạc sỹ cho mình. Thơng qua đề tài, có
thể góp phần giúp các ngân hàng thương mại, đặc biệt Ngân hàng Thương
Mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh trong việc quản
lý nợ xấu, giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu trong hoạt động kinh doanh.
2.

Tổng quan tình hình nghiên cứu
Quản lý nợ xấu tại các ngân hàng thương mại nhận được sự quan tâm


và nghiên cứu của nhiều tác giả trong và ngồi nước. Qua thời gian tìm hiểu
và tham khảo một số tài liệu, nghiên cứu về các đề tài có liên quan đến vấn đề
này tác giả đã tìm thấy nhiều tài liệu, cơng trình, kết quả nghiên cứu, có thể
nêu ra một số cơng trình tiêu biểu sau:
-

Nguyễn Thị Thu Cúc (2014), “Quản lý nợ xấu tại ngân hàng nông

nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”, Luận án tiến sĩ kinh tế, học viện
tài chính. Luận án đã hệ thống hóa và làm rõ hơn một số vấn đề lý luận về nợ
xấu và quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại. Luận án kết hợp tham khảo
kinh nghiệm quản lý nợ xấu của một số ngân hàng thương mại trên thế giới từ


3

đó rút ra những kinh nghiệm cho ngân hàng Agribank. Qua đó, đánh giá thực
trạng nợ xấu, quản lý nợ xấu tại ngân hàng Agribank trong giai đoạn 20102014, đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế còn tồn tại và nguyên
nhân và đề xuất các giải pháp nhằm quản lý nợ xấu tại Agribank trong giai
đoạn 2015-2020. Tuy nhiên, với đặc thù hệ thống Agribank có nhiều chi
nhánh và phịng giao dịch trên cả nước nên khơng phải giải pháp nào cũng
phù hợp để áp dụng.
-

Nguyễn Thị Hoài Phương (2013), “Quản lý nợ xấu tại ngân hàng

thương mại Việt Nam”, Luận án tiến sỹ kinh tế, ĐHKTQD. Luận án nghiên
cứu lý luận nợ xấu ngân hàng thương mại, kinh nghiệm quản lý nợ xấu ngân
hàng ở một số nước trên thế giới sau khủng hoảng kinh tế. Thực trạng và giải

pháp quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam. Trong đó tập trung
khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng, nợ xấu và hoạt động
quản lý nợ xấu tại các ngân hàng thương mại. Luận án cũng đã nghiên cứu về
diễn biến, nguyên nhân bùng nổ nợ xấu tại một số quốc gia trên thế giới qua
các cuộc khủng hoảng cũng như phương pháp quản lý nợ xấu tại các quốc gia
đó để rút ra bài học kinh nghiệm cho hoạt động quản lý nợ xấu tại các
NHTMVN và đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường quản lý
nợ xấu tại các NHTM Việt Nam.
-

Vũ Ngọc Minh (2019), “Quản trị nợ xấu trong cho vay tiêu dùng tại

ngân hàng Thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh
Đông Đô”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Thương Mại. Luận văn tập
trung nghiên cứu về những vấn đề cơ bản về xử lý nợ xấu trong cho vay tiêu
dùng của ngân hàng thương mại thông qua đặc điểm, phân loại, ảnh hưởng và
nguyên nhân phát sinh nợ xấu trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương
mại. Luận văn cũng đưa ra thực trạng về xử lý nợ xấu trong cho vay tiêu dùng
tại BIDV – chi nhánh Đông Đô, đánh giá thực trạng và đưa ra phương hướng


4

tăng cường xử lý nợ xấu trong cho vay tiêu dùng tại ngân hàng BIDV – chi
nhánh Đông Đô.
-

Lê Thị Quyên (2017), “Quản trị nợ xấu tại ngân hàng Nông nghiệp và

phát triển nông thông Việt Nam – chi nhánh Tràng An”, Luận văn thạc sỹ

kinh tế, Đại học Thương Mại. Luận văn đã khái quát có hệ thống một số vấn
đề cơ bản về nợ xấu và quản trị nợ xấu tại ngân hàng thương mại, nêu được
những nhân tố ảnh hưởng đến quản trị nợ xấu, phân tích thực trạng quản trị
nợ xấu tại Agribank chi nhánh Tràng An, chỉ ra những kết quả nổi bật và
những hạn chế trong hoạt động quản trị nợ xấu và đề xuất giải pháp và kiến
nghị hồn thiện cơng tác quản trị nợ xấu tại Agribank chi nhánh Tràng An.
-

Nguyễn Thị Thu Hiền (2012), “Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại

ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai”, Luận văn thạc
sỹ quản lý kinh doanh, Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã tập trung phân tích,
đánh giá tình hình nợ xấu trong 03 năm (2009 - 2011) của ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai, nêu lên nội dung và nguyên nhân
chủ yếu gây nên nợ xấu của ngân hàng, những tồn tại, hạn chế trong công tác
hạn chế xử lý nợ xấu của ngân hàng và đề xuất một số giải pháp nhằm hạn
chế phát sinh nợ xấu và các giải pháp nhằm xử lý nợ xấu tại chi nhánh.
-

Tạp chí Tài chính số 11-2012, PGS.TS Nguyễn Thị Mùi “Thực trạng

nợ xấu tại các ngân hàng Việt Nam và giải pháp tháo gỡ”. Bài viết trình bày
một cách khái quát về tình hình nợ xấu của các ngân hàng và đề xuất một số
kiến nghị nhằm xử lý nợ xấu.
-

Tạp chí khoa học Phát triển và hội nhập, Số 7 (17) tháng 11-12/2012,

Nguyễn Kim Đức, “Hoạt động thẩm định giá trong việc quản lý nợ xấu tại hệ
thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay”. Bài viết nghiên cứu về một

số nguyên nhân về thẩm định giá có ảnh hưởng trực tiếp đến nợ xấu và từ đó


5

đưa ra các giải pháp (liên quan đến hoạt động thẩm định giá) trong việc quản
lý nợ xấu tại các tổ chức tín dụng.
Như vậy, có rất nhiều các cơng trình nghiên cứu về nợ xấu và quản lý
nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Các công trình được nghiên
cứu dưới góc độ kinh tế hay góc độ pháp luật; có những cơng trình nghiên
cứu trên phạm vi toàn hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hoặc tại một
ngân hàng cụ thể hay trên một địa bàn xác định,…Nhưng có thể nhận thấy
chưa có cơng trình nghiên cứu nào nhìn nhận một cách tồn diện về quản lý
nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam, chi
nhánh Bắc Ninh. Chính vì vậy, tác giả quyết định nghiên cứu tình hình quản
lý nợ xấu tại Vietcombak – chi nhánh Bắc Ninh từ năm 2016 đến nay.
3.

Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

3.1.

Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận cơ bản về nợ xấu và quản lý nợ xấu của

các NHTM, từ việc phân tích quản lý nợ xấu của Ngân hàng Thương Mại Cổ
phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh, luận văn hướng tới việc
đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý nợ xấu, kiểm sốt tỷ lệ nợ xấu
trong ngưỡng cho phép, từ đó, đạt được mơi trường an tồn trong giao dịch
tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi

nhánh Bắc Ninh trong thời gian tới.
3.2.

Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu, đề tài xác định cho mình

những nhiệm vụ nghiên cứu sau đây:
-

Hệ thống hóa và làm rõ những lý luận cơ bản về vấn đề nợ xấu và quản

lý nợ xấu của ngân hàng thương mại.


6

Khảo sát thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương Mại Cổ phần

-

Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh, từ đó chỉ ra được hạn chế và
nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Cổ phần
Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh.
Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng

-

Thương Mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh.
4.


Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

4.1.

Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý nợ xấu tại Ngân hàng

Thương Mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh.
4.2.

Phạm vi nghiên cứu

- Về mặt nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý nợ xấu trong hoạt
động cho vay của Ngân hàng Thương Mại nói chung và tại Ngân hàng
Thương Mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh nói
riêng.
- Về mặt không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng Thương Mại Cổ phần
Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh
- Về mặt thời gian: Thời gian nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu thực trạng
quản lý nợ xấu của Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Ngoại Thương Việt
Nam – chi nhánh Bắc Ninh trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2019.
5.

Phƣơng pháp nghiên cứu

5.1.

Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Thu thập số liệu từ báo cáo thường niên, báo cáo kết quả hoạt động


kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam tại Chi nhánh Bắc
Ninh. Các tài liệu, sách báo, tạp chí kinh tế, các cơng trình nghiên cứu có liên
quan, các văn bản và tài liệu đã được thông báo trên các phương tiện thông tin


7

đại chúng được thu thập từ nguồn Internet, từ thư viện của trường Đại học
Thương Mại,...
5.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
+ Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp chủ yếu dùng trong
phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích.
Trên cơ sở đó đánh giá được các mặt phát triển, yếu kém từ đó tìm ra các giải
pháp quản lý tối ưu trong từng trường hợp.
+ Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được sử dụng để tập
hợp số liệu theo các chỉ tiêu, trên cơ sở đó tính ra số tương đối, số lượng, cơ
cấu... Sử dụng số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân, các bảng biểu số liệu
và diễn tả bằng lời văn để phân tích thực trạng quản lý nợ xấu và những biện
pháp Chi nhánh đã thực hiện trong thời gian qua.
6.

Kết cấu đề tài đề tài luận văn .
Ngoài lời mở đầu, kết luận, luận văn được chia thành ba chương:

Chương 1: Một số vấn đề lý luận về nợ xấu và quản lý nợ xấu của Ngân hàng
Thương Mại
Chương 2: Thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương Mại Cổ phần
Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh
Chương 3: Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng
Thương Mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh



8

CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN LÝ
NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.

Những vấn đề lý luận về tín dụng của ngân hàng thƣơng mại

1.1.1. Khái niệm tín dụng
Khái niệm tín dụng đã xuất hiện từ rất lâu, nó xuất phát từ gốc Latinh
CREDITUM có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm hay chính là lịng tin. Theo
cách biểu hiện này thì tín dụng là quan hệ vay vốn lần nhau dựa trên sự tin
tưởng số vốn đó sẽ được hồn trả vào một thời điểm xác định trong tương lai.
Mác cho rằng : “Tín dụng là q trình chuyển nhượng tạm thời một
lượng giá trị từ người sở hữu đến người sử dụng, sau một thời gian nhất định
thu hồi một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu”. Có thể hiểu tổng quát
về khái niệm tín dụng : Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một
lượng giá trị (dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật) từ người sở hữu sang người
sử dụng sau một thời gian nhất định để thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn
lượng giá trị ban đầu.
Mối quan hệ tín dụng bao gồm 2 mặt cơ bản là quan hệ cho vay và
quan hệ hoàn trả được thể hiện như sau :
(1)- Người vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định. Giá
trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, hàng hóa, máy móc, thiết bị,
bất động sản...
(2)- Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một khoảng thời gian nhất
định, khi hết thời gian sử dụng theo thỏa thuận người đi vay phải trả cho
người cho vay. Thông thường, giá trị khi hoàn trả lớn hơn giá trị cho vay, nói

cách khác người đi vay phải trả thêm một phần lợi tức.
1.1.2. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là các tổn thất phát sinh từ việc khách hàng không trả


9

được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay hoặc khách hàng thanh tốn nợ gốc
và lãi khơng đúng hạn sau khi được cấp các khoản tín dụng.
Rủi ro tín dụng ngân hàng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng
khơng thực hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng. Đây là loại
rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng nề nhất cho
ngân hàng.
Hoạt động cho vay là 1 hoạt động lớn nhất và chủ yếu của ngân hàng
thương mại. Thông thường các nghiệp vụ này mang lại 2/3 thu nhập cho ngân
hàng, còn ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay thu nhập từ hoạt động tín dụng
mang lại thường chiếm 90% tổng thu nhập của mỗi ngân hàng. Nhưng trong
lĩnh vực này cũng chứa nhiều rủi ro bởi các khoản tiền vay bao giờ cũng có
xác xuất vỡ nợ cao hơn

với những tài sản có khác.

Rủi ro tín dụng là rủi ro phức tạp nhất, quản lý và phịng ngừa nó rất
khó khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào. Rủi ro tín dụng nếu
khơng được phát hiện và xử lý kịp thời sẽ làm nảy sinh các rủi ro khác. Các
định nghĩa khá đa dạng nhưng tựu trung lại chúng ta có thể rút ra các nội dung
cơ bản của rủi ro tín dụng như sau:
Xét trên khía cạnh nhất định, rủi ro tín dụng có thể được xem xét là :
- Là những tổn thất do khách hàng khơng trả được nợ cho ngân hàng có thể
khơng trả một phần hoặc hồn tồn khơng trả được nợ hoặc chậm trả nợ.

- Cũng có thể rủi ro tín dụng xảy ra khi xuất hiện các biến cố bất thường
khiến cho khách hàng không thực hiện được các cam kết với ngân hàng.
Như vậy, cần hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả năng, do
đó có thể xảy ra hoặc không xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là một khoản
vay dù chưa quá hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất, một
ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn thấp nhưng nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ rất cao
nếu danh mục đầu tư tín dụng tập trung vào một nhóm khách hàng, ngành


10

hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Cách hiểu này sẽ giúp cho hoạt động quản lý rủi ro
tín dụng được chủ động trong phịng ngừa, trích lập dự phịng, đảm bảo chống
đỡ và bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra.
Rủi ro tín dụng gắn liền với hoạt động quan trọng nhất, có qui mơ lớn
nhất của NHTM – đó chính là hoạt động tín dụng. Khi thực hiện một hoạt
động tài trợ cụ thể, Ngân hàng cố gắng phân tích, đánh giá người vay sao cho
độ an tồn cao nhất. Và nhìn chung Ngân hàng chỉ quyết định cho vay khi
thấy rằng rủi ro tín dụng sẽ khơng xảy ra. Tuy nhiên, không một nhà kinh
doanh Ngân hàng tài ba nào có thể dự đốn chính xác các vấn đề sẽ xảy ra.
Khả năng hoàn trả tiền vay của khách hàng có thể bị thay đổi do nhiều ngun
nhân. Hơn nữa, nhiều cán bộ Ngân hàng khơng có khả năng thực hiện phân
tích tín dụng thích đáng. Do vậy, trên quan điểm quản lý toàn bộ Ngân hàng,
rủi ro tín dụng là khó có thể tránh khỏi, là khách quan. Nhiều quan điểm nhất
trí cho rằng, rủi ro tín dụng là bạn đường trong kinh doanh, có thể đề phịng,
hạn chế, chứ khó có thể loại trừ. Do vậy, rủi ro dự kiến luôn được xác định
trước trong chiến lược hoạt động chung của Ngân hàng. Điều này cũng có
nghĩa, rủi ro tín dụng ln là khách quan, là nguyên nhân chính gây ra những
khoản nợ xấu trong Ngân hàng và các khoản nợ xấu này tồn tại một cách
khách quan, song hành với tiến trình hoạt động của Ngân hàng. Cũng từ điều

đó mà ta chỉ có thể hạn chế nợ xấu mà không thể loại bỏ hồn tồn nợ xấu.
1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng
- Theo đối tượng sử dụng vốn vay
+ Rủi ro khách hàng cá thể: Thông thường số lượng khách hàng sẽ rất
nhiều, tuy nhiên mức độ rủi ro của từng khoản vay đơn lẻ sẽ thấp, mức độ ảnh
hưởng của việc mất khả năng thanh toán của từng khoản vay là nhỏ; loại hình
giao dịch, cơ cấu giao dịch dễ quản lý.
+ Rủi ro khách hàng công ty, tổ chức kinh tế: Tùy theo qui mô của công


11

ty, tổ chức kinh tế là lớn hay nhỏ thì mức độ ảnh hưởng của rủi ro các khoản
vay vào đối tượng này sẽ được đánh giá ở mức vừa hay lớn, tác động của nó
đến khả năng thanh tốn khoản nợ là vừa hay cao.
+ Rủi ro quốc gia hay khu vực địa lý: Những Ngân hàng hoạt động phạm
vi tồn cầu có sự phân chia theo lãnh thổ quốc gia, nếu trong phạm vi một
quốc gia phân chia RRTD tập trung theo khu vực địa lý, ví dụ như mức độ rủi
ro khu vực Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam
- Theo phạm vi ảnh hưởng
+ Rủi ro giao dịch đơn lẻ: Được hiểu là rủi ro gắn với một giao dịch đơn
lẻ , cụ thể như rủi ro của một khoản vay đối với một khách hàng. Loại rủi ro
liền và xuất phát chủ yếu do đặc điểm cá biệt của khoản vay hoặc khách vốn.
+ Rủi ro hệ thống: Được hiểu là rủi ro tín dụng gắn liền với nhóm khách
hàng, mộ, ngành hàng, thậm chí với cả một nền kinh tế. Rủi ro hệ thống mang
tính chất vĩ mô và liên quan nhiều đến việc quản lý danh mục cho vay.
- Theo giai đoạn phát sinh
+ Rủi ro trong thẩm định: Là rủi ro mà tổ chức tín dụng đánh giá sai
khách hàng.
+ Rủi ro khi cho vay: Là rủi ro mà khi vốn vay sử dụng sai mục đích, làm

cho khoản vay khơng phát huy hiệu quả.
+ Rủi ro trong quản lý thu hồi nợ: Là rủi ro phát sinh do quá trình giám
sát thu hồi nợ khơng theo dõi được dịng tiền của khách hàng để khách hàng
sử dụng vốn quay vòng vào việc khác không thu được nợ đúng kỳ hạn, hoặc
không thu được nợ .
- Theo sản phẩm tín dụng
+ Rủi ro sản phẩm tín dụng nội bảng: Là phát sinh từ những khoản cho
vay, chiết khấu, thấu chi được hạch toán trong nội bảng.


12

+ Rủi ro các sản phẩm phái sinh: Là rủi ro tín dụng phát sinh từ những
sản phẩm ngoại bảng trong tài trợ thương mại, như mở L/C, bảo lãnh.
Việc phân loại rủi ro tín dụng theo sản phẩm tín dụng khác nhau có đặc
điểm khác nhau cấu thành nên rủi ro khác nhau, để có thay đổi trong qui trình
quản lý rủi ro tín dụng thích ứng.
1.2.

Những vấn đề lý luận cơ bản về nợ xấu

1.2.1. Khái niệm nợ xấu
 Theo Ngân hàng Trung ƣơng Liên minh châu Âu
Nợ xấu trong các NHTM bao gồm:
* Nợ không thể thu hồi được:
Những khoản nợ đã hết hiệu lực hoặc những khoản nợ khơng có căn cứ
địi bồi thường từ nợ; Người mắc nợ trốn hoặc bị mất tích, khơng cịn tài sản
để thanh toán nợ; Những khoản nợ mà Ngân hàng không thể liên lạc được với
người mắc nợ hoặc khơng thể tìm được người mắc nợ; Những khoản nợ mà
khách nợ chấm dứt hoạt động kinh doanh, thanh lý tài sản hoặc kinh doanh bị

thua lỗ và tài sản cịn lại khơng đủ để trả nợ.
* Nợ có thể thu khơng thanh tốn đầy đủ cho ngân hàng:
Đây là những khoản nợ khơng có tài sản thế chấp hoặc tài sản thế chấp
không đủ trả nợ. Người mắc nợ không liên lạc với Ngân hàng để trả lãi hoặc
gốc có thời hạn thanh tốn, hoặc hồn cảnh chỉ ra rằng khoản nợ sẽ không thể
thu hồi đầy đủ như:
- Những khoản nợ mà người mắc nợ đồng ý thanh tốn trong q khứ,
nhưng phần cịn lại khơng thể được đền bù, hoặc những khoản nợ trong đó tài
sản được chuyển để thanh tốn nhưng giá trị cịn lại khơng đủ trang trải toàn
bộ khoản nợ.


13

- Những khoản nợ mà người mắc nợ khó có thể trả nợ và yêu cầu gia
hạn nợ nhưng không đền bù được trong thời gian thỏa thuận.
- Những khoản nợ mà tài sản thế chấp không đủ để trả nợ hoặc tài sản
thế chấp ở Ngân hàng không được chấp nhận về mặt pháp lý dẫn đến người
mắc nợ không thể trả nợ Ngân hàng đầy đủ.
- Những khoản nợ mà Tòa án tuyên bố người mắc nợ phá sản nhưng
phần bồi hồn ít hơn dư nợ.
 Theo định nghĩa nợ xấu của Phòng thống kê – Liên hiệp quốc
Một khoản nợ xấu được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/ hoặc gốc
trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả lãi từ 90 ngày trở lên đã được nhập
gốc, tái cấp vốn hoặc trả chậm theo thỏa thuận; hoặc các khoản thanh toán đã
quá hạn 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản
vay sẽ được thanh toán đầy đủ. Về cơ bản, nợ xấu được xác định dựa trên 2
yếu tố: (i) quá hạn trên 90 ngày và (ii) khả năng trả nợ nghi ngờ.
 Theo định nghĩa của Việt Nam
Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN của Ngân hàng nhà nước ngày

21/1/2013 về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phịng
rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi; và Thơng tư số 09/2014/TTNHNN ngày 18/3/2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư
số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của thống đốc ngân hàng nhà nước
quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phịng
rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi thì Nợ xấu được định nghĩa như
sau:


14

Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (nợ dưới tiêu
chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ), nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn). Nợ xấu
theo định nghĩa của Việt Nam cũng được xác định dựa theo 2 yếu tố: (i) đã
quá hạn trên 90 ngày và (ii) khả năng trả nợ đáng lo ngại.
Qua định nghĩa về nợ xấu của các tổ chức trên ta có thể hiểu khái quát
nợ xấu là các khoản nợ mà khách hàng không trả gốc và lãi đúng hạn hoặc
không trả nợ như đã cam kết dẫn đến thiệt hại cho ngân hàng. Như vậy, chúng
ta có thể hiểu: nợ xấu của ngân hàng thương mại là những khoản nợ đến hạn
khơng thu hồi được hoặc có những thơng tin cho thấy khả năng không thể thu
hồi dẫn đến thiệt hại cho ngân hàng.
1.2.2. Phân loại nợ xấu
Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng nhà
nước ngày 21/1/2013 về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích
lập dự phịng và việc sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi và Thơng tư số 09/2014/TTNHNN ngày 18/3/2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của thơng tư
số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 thì nợ của ngân hàng thương mại
được phân loại như sau:
 Theo phương pháp định lượng:

- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi
đúng hạn;
Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ
gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn;
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:


×