Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Ontapsinh6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.38 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT</b>
<b>1- Các bộ phận của hạt</b>


<b> Hạt đỗ đen Hạt ngô/Phôi nhũ chứa chất dinh dưỡng dự trữ</b>


<b>Stt</b> <b>Các bộ phận của hạt</b> <b>Chức năng</b>


1 Vỏ Bảo vệ phôi


2 Phôi Lá mầm – 2 lá mầm
- 1 lá mầm
Chồi mầm


Thân mầm
Rễ mầm


Phát triển thành cây con


3 Chất dinh dưỡng dự trữ Chứa trong phôi nhũ
Chứa trong lá mầm


Nuôi phôi


<b>2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm</b>


<b>Câu hỏi</b> <b>Trả lời</b>


<i>Hạt đỗ đen/cam/lạc</i> <i>Hạt ngô/hạt gạo/kê</i>
Hạt gồm có những bộ phận nào? Vỏ và phơi Vỏ, phôi và phôi nhũ
Bộ phận nào bao bọc bảo vệ hạt ? Vỏ hạt Vỏ hạt



Phơi gồm có những bộ phận nào ? Chồi mầm, lá mầm, thân


mầm, rễ mầm Chồi mầm, lá mầm, thân mầm, rễ mầm


Phơi có mấy lá mầm? Hai lá mầm Một lá mầm


Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở


đâu Ở hai lá mầm Ở phơi nhũ


Giống nhau: Đều có vỏ và phôi, phôi đều chứa chồi mầm, lá mầm , thân mầm, rễ mầm.
Khác nhau: - Phôi của của hạt hai lá mầm có hai lá mầm, hạt cây một lá mầm có 1 lá mầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 3: Người ta chỉ giữ làm giống các hạt to , chắc, mẩy khơng bị sứt sẹo vì đó là những hạt khoẻ chứa </b>
nhiều chất dinh dưỡng, tạo điều kiện tốt cho hạt nảy mầm và phát triển.


<b>Câu 4: Có bạn nói hạt lạc gồm 3 phần là vỏ , phơi và chất dinh dưỡng dự trữ. Câu nói đó đúng nhưng </b>
chưa thật chính xác vì chất dinh dưỡng dự trữ ở hạt lạc nằm trong hai lá mầm (tức là nằm trong phơi).
Như vậy câu chính xác là hạt lạc gồm hai phần là vỏ và phơi.


<b>Câu 5: Có hai cách xác định hạt hai hay một lá mầm:</b>
-Bóc tách hạt tìm phơi để quan sát


-Gieo cho hạt nảy mầm để có thể quan sát số lá mầm ở cây mầm.


<b>BÀI 35: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM</b>


<b>Câu 1: Cốc 3 trong thí nghiệm 1được dùng làm cốc đối chứng. Giữa cốc thí nghiệm và cốc đối chứng </b>
giống nhau về các điều kliện: hạt giống, nước, khơng khí nhưng khác nhau về điều kiện nhiệt độ. Thí
nghiệm nhằm chứng minh rằng khơng có nhiệt độ thích hợp cây cũng khơng nảy mầm được.



<b>Câu 2: Những điều kiện bên ngồi và bên trong cần cho hạt nảy mầm:</b>
- Độ ẩm/Nước


- Nhiệt độ thích hợp
- Khơng khí


- Chất lượng hạt giống


Câu 3: Thí nghiệm chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống:


- Làm nhiều cốc thí nghiệm giống nhau về các điều kiện bên ngồi( đủ nước, khơng khí , nhiệt độ thích
hợp), khác nhau về chất lượng hạt giống và quan sát kết quả.


<b>BÀI 38: RÊU – CÂY RÊU</b>


<b>1.Rêu: -Là những thực vật đã có thân , lá nhưng cấu tạo vẫn còn đơn giản:</b>
+ thân không phân nhánh


+ chưa có mạch dẫn


+chưa có rễ chính thức, chưa có hoa
-Sinh sản bằng bào tử


-Chỉ phát triển ở môi trường ẩm ướt
<b>2.Quá trình phát triển của cây rêu: </b>


Cây rêu trưởng thành Túi bào tử Bào tử mở nắp


Cây rêu con Nảy mầm Bào tử rơi ra


<b>3.So sánh rêu và tảo</b>


<b>Rêu</b> <b>Tảo</b>


<b>Giống nhau: Đều là những thực vật bậc thấp</b>


Cơ thể chỉ có dạng đa bào Cơ thể có dạng đơn bào
Có thân , lá và rễ giả Chưa có rễ, thân, lá
Sống trên cạn ở nơi ẩm ướt Dưới nước


Sinh sản bằng bào tử Sinh sản dinh dưỡng hoặc hữu tính
<b>4.So sánh cây có hoa và rêu</b>


<b>Cây có hoa</b> <b>Rêu</b>


-Có hoa -Khơng có hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Rễ thật -Rễ giả


-Sinh sản bằng hoa -Sinh sản bằng bào tử
<b>5.Rêu chỉ sống được ở chỗ ẩm ướt vì:</b>


-Chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức nên chức năng hút và dẫn truyền chưa hồn chỉnh
-Lấy nước và các chất khống hồ tan thực hiện bằng cách thấm ngay qua bề mặt


<b>6.Vì sao khi nuôi cá cảnh người ta thường bỏ thêm rong, rêu vào hồ ni? </b>


-Vì rong, rêu khi có ánh sáng sẽ tham gia quang hợp, cung cấp khí ơxi trong nước giúp cho cá hô hấp.
<b>BÀI 39 QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ</b>



<b>1.Dương xỉ thuộc nhóm Quyết là : -những thực vật đã có rễ, thân , lá thật và mạch dẫn </b>


-sinh sản bằng bào tử/ Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc
ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh


<b>2. Quá trình phát triển của cây dương xỉ: </b>


Cây dương xỉ trưởng thành Túi bào tử Bào tử


Cây dương xỉ con Nguyên tản Nảy mầm
3.So sánh rêu và dương xỉ


<i>Giống nhau</i><b>: Cùng sinh sản bằng bào tử</b>
Khác nhau:


<b>Rêu</b> <b>Dương xỉ</b>


Cơ quan sinh dưỡng:


Rễ giả + thân + lá Rễ thật + thân + lá <sub></sub>Dương xỉ có cấu tạo phức tạp
hơn


Chưa có mạch dẫn Có mạch dẫn


<b>4.Đặc điểm chung của dương xỉ:</b>
-Sống nơi đất ẩm


-Thân rễ nằm ngang


-Từ thân rễ mọc nhiều rễ phụ có lông hút



-Lá mọc từ thân rễ, đầu non cuộn như vịi voi màu lục
-Lá hình lơng chim, khi già có màu nâu sẫm


-Cơ quan sinh sản là túi bào tử
<b>5.Sự hình thành than đá:</b>
-Cách đây khoảng 300 triệu năm


-Rừng Quyết bị chết vùi sâu trong đất chịu tác dụng của vi khuẩn + nhiệt độ + sức ép tạo thành
<b>BÀI 40 HẠT TRẦN – CÂY THƠNG</b>


<b>1.Thơng : Thuộc nhóm Hạt trần, đã có cấu tạo phức tạp: </b>
-Thân gỗ


-Có mạch dẫn


-Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở
-Chưa có hoa , quả


<b>2.Cấu tạo cơ quan sinh sản của thơng</b>


<b>Nón đực</b> <b>Nón cái</b>


-Nhỏ , màu vàng mọc đầu cành -Lớn hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Cấu tạo : -Trục nón nằm chính giữa</b>
-Vảy ( nhị) mang túi phấn
-Túi phấn chứa hạt phấn


-Trục nón nằm chính giữa


-Vảy(lá nỗn) mang hai noãn


-Noãn chứa nhiều noãn cầu được thụ tinh nhi
gặp phấn do gió mang tới tạo thành hạt


<b>3.So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của thông và dương xỉ</b>


<b>Thơng</b> <b>Dương xỉ</b>


<b>Thuộc Hạt trần</b> <b>Thuộc nhóm Quyết</b>


<i><b>Cấu tạo:</b></i>


-Thân gỗ phân nhánh nhiều
-Lá đa dạng


-Có mạch dẫn


-Thân rễ


-Lá đa dạng,lá non hình vịi voi
-Có mạch dẫn


<i><b>Sinh sản:</b></i>


-Sinh sản bằng hạt


-Cơ quan sinh sản là nón đực và nón cái


-Sau khi thụ tinh nỗn phát triển thành hạt(hạt


trần)


-Chưa có hoa , quả


-Sinh sản bằng bào tử


-Cơ quan sinh sản là túi bào tử họp thành ổ túi
nằm ở dưới mặt lá


-Bào tử hình thành trước khi thụ tinh
-Bào tử phát triển thành nguyên tản


<b>BÀI 41 HẠT KÍN – ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN</b>
<b>1.Hạt kín:Là nhóm thực vật có hoa, có chung đặc điểm:</b>


-Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng(rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn , lá kép ..)
-Mạch dẫn hoàn thiện


-Có hoa, quả, hạt nằm trong quả(trước đó là nỗn nằm trong bầu)
-Môi trường sống đa dạng


2.Điểm phân biệt giữa cây hạt trần và cây hạt kín


Hạt trần Hạt kín


-Rễ, thân, lá thật -Rễ, thân, lá thật rất đa dạng


-Có mạch dẫn -Có mạch dẫn hồn thiện


-Chưa có hoa, quả cơ quan sinh sản là nón -Có hoa: quả cơ quan sinh sản là hoa , quả


-Hạt nằm trên lá noãn hở -Hạt nằm trong quả được bảo vệ và có nhiều


kiểu phát tán
<b>3.Thực vật hạt kín phát triển đa dạng và phong phú vì:</b>
-Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, mạch dẫn hồn thiện
-Nỗn được bảo vệ tốt hơn ở trong bầu nhuỵ.


-Noãn thụ tinh biến thành hạt và được bảo vệ trong quả khỏi bị tác hại của điều kiện môi trường bất lợi.
-Quả có nhiều dạng và có thể thích nghi với nhiều cách phát tán.


-Có khả năng thích nghi với nhiều điều kiện môi trường sống khác nhau
<b>4. 5 cây hạt kín</b>


Stt Cây Thân Rễ Lá Gân Quả


1 Bưởi Gỗ Cọc Đơn Hình


mạng


Mọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

mạng


3 Mướp Leo Chùm Đơn Hình


mạng Mọng


4 Đậu Cỏ Cọc Kép Hình


mạng



Khơ, mở


5 Lúa Cỏ Chùm Đơn Song song Khơ ,đóng


<b>4. Thực vật bậc cao gồm các ngành : Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín </b>


<b>BÀI 42 LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM</b>
Phân biệt thực vật thuộc lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm? Cho ví dụ?


<b>Lớp một lá mầm</b> <b>Lớp hai lá mầm</b>


- Phơi có một lá mầm.
- Có rễ chùm.


- Lá có gân hình cung hoặc song song.
- Phần lớn là cây thân cỏ.


- 3 hoặc 6 cánh hoa.
- VD: lúa, ngơ, dừa …


- Phơi có hai lá mầm.
- Có rễ cọc.


- Lá có gân hình mạng.


- Gồm cả cây thân gỗ và cây thân cỏ.
- 4 hoặc 5 cánh hoa.


- VD: đậu xanh, xoài, dưa hấu, ….


<b>BÀI 46 THỰC VẬT GĨP PHẦN ĐIỀU HỒ KHÍ HẬU</b>


<b>Câu 1: Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hồ lượng ơ-xi và khí cacbơnic trong khơng khí ? Điều này có </b>
ý nghĩa gì?


- Hoạt động hơ hấp của thực vật, động vật và các hoạt động của con người ( sử dụng động cơ, nhà máy ,
đốt cháy …) đều sử dụng khí ơ- xi và thải ra mơi trường khí cacbơnic. Nhờ q trình quang hợp thực vật
lấy vào khí cabơnic và nhả ra khí ô-xi, các khí này trong không khí mới được cân bằng và các hoạt động
sống của sinh vật mới được duy trì.


<b>Câu 2 :Thực vật có vai trị gì đối với việc điều hồ khí hậu ?</b>
- Cản bớt ánh sáng và tốc độ gió


- Tán lá cây làm giảm nhiệt độ của môi trường, giảm sự bốc hơi nước trong đất và sự thoát nước của
cây


- Tăng lượng mưa ở khu vực làm khí hậu trở nên mát mẻ


<b>Câu 3: Người ta nói “rừng cây như một lá phổi xanh” của con người vì :</b>
- Rừng cân bằng lượng khí carbonic và khí oxi trong khơng khí.
- Rừng làm giảm ô nhiễm môi trường , ngăn bụi và khí độc.


- Một số lồi cây như bạch đàn, thơng có thể tiết ra các chất có tác dụng tiêu diệt một số vi khuẩn
gây bệnh.


- Tán lá cây che bớt ánh nắng góp phần làm giảm nhiệt độ của mơi trường trong khu vực khi trời
nóng.


<b>Câu 4: Tại sao phải tích cực trồng cây, gây rừng ?</b>



- Vì vai trị vơ cùng quan trọng của cây xanh đối với sự sống trên trái đất
- Cây xanh điều hồ lượng ơ – xi trong khơng khí


- Rừng xanh là lá phổi xanh, giảm ô nhiễm , điều hồ khí hậu, ngăn gió , bão …
- Rễ cây chống xói lở đất, chặn bớt sự thốt nước, hạn chế lũ lụt, hạn hán


- Cây xanh tổng hợp các chất hữu cơ ni tồn bộ sinh vật trên trái đất


<b>BÀI 48 VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON</b>
<b>NGƯỜI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Con người sử dụng thực vật làm cây lương thực, thực phẩm , ăn quả, giải khát, lấy gỗ, cây công nghiệp,
cây làm thuốc , cây làm cảnh vv…


Một số ví dụ :


Tên cây Cây lương
thực


Cây thực
phẩm


Cây ăn
quả


Cây cơng
nghiệp


Cây lấy gỗ Cây làm
thuốc



Cây làm
cảnh


Mít x x


Sen x x x


Lúa/ngô x


Cải/cà chua x


Khoai tây x


Lim/xà cừ x


Cà phê x


Sâm/quy x


Ngọc lan/


cúc/hồng.. x


<b>Câu 2: Tại sao người ta nói nếu khơng có thực vật thì cũng khơng có lồi người?</b>
- Thiếu thực vật thì khơng có nguồn cung cấp ơxi cho người và động vật


- Khơng có thực vật thì khơng có nguồn thức ăn cung cấp cho người và động vật
- Khơng có thực vật thì con người khơng tồn tại được.



-Khơng có thực vật thì khí hậu nóng bức, khơ hạn…
<b>Câu 3 : Ở địa phương em có những cây hạt kín nào có giá trị kinh tế ?</b>


o Lúa , ngô , điều , tiêu , đậu , lạc …
<b>Câu 4: Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế nào ?</b>


- Trong thuốc lá có nhiều chất độc, đặc biệt là chất nicôtin dùng để chế thuốc trừ sâu. Nếu hút thốc,
hút nhiều thì chất nicơtin thấm vào cơ thể làm ảnh hưởng xấu đến bộ máy hô hấp , dễ gây ung thư
phổi.


- Nhựa cây thốc phiện chứa moocphin và hêrôin là những chất độc nguy hiểm, khi sử dụng sẽ gây
nghiện. Nghiện thì khó chữa. Nghiện thuốc phiện có hại cho sức khoẻ, ảnh hưởng đến não bộ gây
những hậu quả xấu cho bản thân , gia đình và xã hội.


<b>BÀI 49 BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT</b>
<b>Câu 1: Đa dạng thực vật là:</b>


Sự phong phú về:
+ các loài


+ các cá thể lồi


+ mơi trường sống của chúng


<b>Câu 2: Nguyên nhân khiến sự đa dạng thực vật ở Việt Nam bị giảm sút:</b>
- Do khai thác bừa bãi nguồn tài nguyên rừng để phục vụ nhu cầu trước mắt
<b>Câu 3: Thế nào là thực vật quý hiếm?</b>


- Là thực vật có giá trị kinh tếnhư lấy gỗ, làm thuốc , cây công nghiệp .. nhưng đang bị khai thác quá mức
nên ngày càng hiếm đi.



<b>Câu 4: Cần làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam?</b>
+ Ngăn chặn phá rừng bảo vệ môi trường sống của thực vật.


+ Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm để báo vệ số lượng và cá thể của loài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Cấm bn bán và xuất khẩu các lồi đặc biệt q hiếm.


+ Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng.
<b>BÀI 50 VI KHUẨN</b>


<b>Câu 1:Vi khuẩn có những hình dạng nào? Cấu tạo của chúng ra sao?</b>


- Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau: hình que, hình cầu, hình xoắn …


- Cấu tạo của vi khuẩn gồm những cơ thể đơn bào, riêng lẻ hoặc có khi xếp thành từng đám, từng
chuỗi. Tế bào có vách bao bọc, bên trong là chất tế bào , chưa có nhân hồn chỉnh.


- Kích thước rất nhỏ, mỗi tế bào chỉ từ 1 đến vài phần nghìn milimét
- Hầu hết khơng màu khơng có chất diệp lục như ở thực vật


<b>Câu 2 :Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào? Thế nào là vi khuẩn kí sinh, vi khuẩn hoại sinh?</b>


-Vi khuẩn có nhiều cách dinh dưỡng khác nhau, một số ít vi khuẩn có thể chế tạo chất hữu cơ để sống đó
là vi khuẩn tự dưỡng


-Hầu hết vi khuẩn sống nhờ vào chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật đang phân huỷ( hoại sinh),
hoặc sống nhờ trên cơ thể sống khác(kí sinh). Cả hai cách dinh dưỡng như vậy gọi là dị dưỡng.


*Vi khuẩn kí sinh : là vi khuẩn sống bám dựa vào chất hữu cơ của cơ thể sống khác



*Vi khuẩn hoại sinh:là vi khuẩn sống nhờ vào sự phân giải chất hữu cơ có sẵn trong xác động , thực vật
<b>Câu 3: Vi khuẩn có vai trị gì trong thiên nhiên ?</b>


<b>Vi khuẩn có lợi:</b>


+Phân huỷ xác động, thực vật thành mùn , rồi thành muối khoáng cung cấp cho cây để chế tạo thành chất
hữu cơ nuôi sống cơ thể


+Một số vi khuẩn phân huỷ khơng hồn tồn các chất hữu cơ thành các hợp chất đơn giản hơn chứa
cacbon.Những chất này bị vùi lấp hoặc lắng sâu trong lòng đất trong thời gian dài , không bị phân huỷ
tiếp tục nữa tạo thành than đá hoặc dầu lửa.


+Một số vi khuẩn( như vi khuẩn cộng sinhvới các rễ cây họ đậu) có khả năng bổ sung nguồn đạm cho
đất.


+Nhiều vi khuẩn gây hiện tượng lên men được sử dụng để chế biến một số thực phẩm như muối dưa, cà,
làm sữa chua…


+Vi khuẩn được sử dụng trong công nghệ sinh học để tổng hợp prôtêin, vitaminB12, làm bọt ngọt, làm
sạch nguồn nước, sản xuất các sợi thực vật …


<b>Vi khuẩn có hại:</b>


+Kí sinh trong cơ thể người gây bệnh
+Làm hỏng thực phẩm, thức ăn


+Xác động, thực vật bị thối rữa do bị các vi khuẩn phân huỷ làm ô nhiễm môi trường
<b>Câu 4: Vi khuẩn có vai trị gì trong nơng nghiệp và cơng nghiệp?</b>



Trong nông nghiệp: + Phân hủy xác động thực vật thành mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho cây sử
dụng để chế tạo chất hữu cơ nuôi sống sinh vật


Trong cơng nghiệp: + Góp phần tạo thành than đá, dầu lửa


<b>Câu 5: Tại sao thức ăn bị ôi thiu ? Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị thiu thì phải làm thế nào ?</b>
Thức ăn bị ôi thiu do vi khuẩn hoại sinh. Muốn giữ thức ăn không bị ôi thiu ta phải bảo quản trong môi
trường lạnh, phơi khô hoặc ướp muối.


<b>BÀI 51 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM</b>
<b>Câu 1:Nấm có cách dinh dưỡng như thế nào? Tại sao?</b>


- Nhiều nấm hút chất hữu cơ trong đất giầu xác thực vật, phân động vật, lá , gỗ mục.. Đó là nấm
hoại sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Sở dĩ nấm phải dinh dưỡng như vậy là do tế bào khơng có chất diệp lục, khơng có khả năng quang
hợp, không thể tự dưỡng được.


<b>Câu 2:Nấm hoại sinh có vai trị như thế nào trong tự nhiên?</b>


- Có vai trị rất quan trọng, là một khâu trong chu trình chuyển hố vật chất trong tự nhiên.


- Xác động vật nhờ nấm hoại sinh phân giải thành chất vô cơ đơn giản, tránh ùn tắc xác chết trên
mặt đất, cung cấp chất vô cơ cho cây xanh sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ <sub></sub> nguồn
sống của mọi sinh vật trên trái đất.


<b>Câu 3:Kể một số nấm có ích và nấm có hại cho người.</b>
<i>Nấm có ích :</i>


-Nấm hương, nấm sị, mộc nhĩ, nấm rơm … ( nấm ăn), nấm linh chi (làm thuốc)


<i>Nấm có hại : </i>


-Nấm gây bệnh cho cây , nấm độc, nấm gây bệnh cho người như hắc lào, nước ăn chân…


<b>Câu 4:Hãy tìm trong vườn trường hoặc vườn nhà em những cây có bệnh do nấm và quan sát xem cây bị </b>
bệnh ở bộ phận nào?


<b>Câu 5 : </b>


Đặc điểm sinh sản của vi khuẩn: phân đôi tế bào rất nhanh
Đặc điểm sinh sản của nấm : sinh sản bằng bào tử


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×