Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

TUAN 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.87 KB, 62 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUAÀN 31</b>




Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>AÊNG - CO VÁT</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rải,biểu lộ tình cảm kính phục.
-Hiểu ND,ý nghĩa: Ca ngợi ng –co – vát,một cơng trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt
diệu của nhân dân Cam-pu-chia. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .


 Tranh ảnh minh hoạ chụp đền Ăng - co - vát ( phóng to nếu có) .
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " Dịng
<i>sơng mặc áo " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.</i>
-Nhận xét và cho điểm


<i><b>2.Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>



- GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu.


<i>B.HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM </i>
<i>HIỂU BAØI:</i>


<i><b> Luyện đọc:</b></i>


- GV viết lên bảng các tên riêng ( Ăng co vát ;
<i>Cam - pu - chia ) các chỉ số La Mã chỉ thế kỉ .</i>
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh.


-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3đoạn của bài
(3 lượt HS đọc).


- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
(nếu có)


-Gọi HS đọc phần chú giải.


+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc .
- Yêu cầu HS đọc lại các câu trên .


+ GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc đã
nêu ở mục tiêu .


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
<i> - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .</i>


-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội
dung bài .



+ Quan saùt, laéng nghe .


- HS đọc đồng thanh các tên riêng
và các chỉ số chỉ thời gian bằng số
La Mã ,....


-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình
tự.


- 1 HS đọc thành tiếng .
+ 2 HS luyện đọc .


+ Luyện đọc các tiếng : Ăng co
<i>-vát ; Cam - pu - chia </i>


- Luyện đọc theo cặp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-GV đọc mẫu.
<i><b> Tìm hiểu bài:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và
trả lời câu hỏi.


<i>+ Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ bao</i>
<i>giờ ?</i>


-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu
hỏi.



+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?


<i>+ Khu đền chính được xây dựng kì cơng như thế</i>
<i>nào ?</i>


-u cầu 1HS đọc đoạn3 , lớp trao đổi và trả lời
câu hỏi.


<i>+ Phong cảnh khu đền lúc hồng hơn có gì đẹp ?</i>


-Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .


<i><b> ĐỌC DIỄN CẢM:</b></i>


-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 1
đoạn của bài.


- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.


thầm bài .
- Lắng nghe .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm .


- Tiếp nối phát bieåu :



- Ăng - co - vát được xây dựng ở
đất nước Cam - pu - chia từ thế kỉ
thứ mười hai .


+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm .


- Khu đền chính gồm ba tầng với
những ngọn tháp lớn , ba tầng
hành lang dài gần 1500 mét . Có
398 gian phịng .


- Khu đền chính được kiến trúc
với những cây tháp lớn được dựng
bằng đá ong và được bọc ngoài
bằng đá nhẵn . Những bức tường
buồng nhẵn như mặt ghế đá , được
ghép bằng những tảng đá lớn đẽo
gọt vuông vức và lựa ghép vào
nhau kín khít như xây gạch vữa .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm bài trả lời câu hỏi :


- Vào hoàng hơn Ăng - co - vát
thật huy hồng : Ánh sáng chiếu
soi vào bóng tối của đền ; những
ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa
những chùm lá thốt nốt xồ tán
trịn ; Ngơi đền cao với những
thềm đá rêu phong càng trở nên uy


nghi , thâm ngiêm hơn dưới ánh
chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra
từ các ngách ..


- 2 đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
lại nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm cả câu truyện .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS đọc toàn bài.


-Nhận xét và cho điểm học sinh.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học
sau .


-Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo
hướng dẫn của giáo viên .


-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS đọc diễn cảm.
- HS đọc cả bài .


- HS cả lớp .
<i><b>Toán : </b></i>


THỰC HAØNH ( tt)


A/ Mục tiêu :


 Giuùp HS :


 Biết cách vẽ trên bản đồ ( có tỉ lệ cho trước ) một đoạn thẳng AB ( thu nhỏ )
Biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước .


B/ Chuẩn bị :


- Thước thẳng có vạch chia xăng - ti mét ( dùng cho mỗi HS ).
- Giấy hoặc vở để vẽ đoạn thẳng " thu nhỏ " trên đó .


<i><b> C/ Lên lớp :</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
2.Bài mới


<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>


- Hôm nay chúng ta sẽ giúp các em ứng dụng
vẽ đoạn thẳng thu nhỏ từ một kích thước thực
tế cho trước .


<i>1 . Giới thiệu bài tập 1 :</i>
- Gọi HS đọc bài tập .
- GV gợi ý HS :


- Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB ) trên
sân trường dài mấy mét ?



+ Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
+ Ta phải tính theo đơn vị nào ?


- Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK .


+ Laéng nghe .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Lắng nghe .


- HS quan sát bản đồ và trao đổi trong
bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ .


- Tieáp nối phát biểu :
- Dài 20m .


- Vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ
theo tỉ lệ 1 : 400


-Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên
bản đồ .


- Tính theo đơn vị xăng - ti - mét.
+ 1HS nêu bài giải :


- Bài giaûi :


20m = 2000 cm
- Khoảng cách từ A đến B trên bản đồ
là :



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên
bản đồ


<i><b>b) Thực hành :</b></i>


<b>*Bài 1 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .</b>


- GV yêu cầu HS lên đo độ dài cái bảng và
đọc kết quả cho cả lớp nghe .


- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ
vào vở


- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .


-Nhận xét bài làm học sinh .


*Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS nhắc lại chiều dài và
chiều rộng của nền nhà hình chữ nhật .
- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ
vào vở


- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .


-Nhận xét bài làm học sinh .
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét đánh giá tiết học .


-Dặn về nhà học bài và làm bài.


Đáp số : 5 cm


- 1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng AB có
độ dài 5 cm .


A 5cm B
* *


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 2HS lên thực hành đo chiều dài bảng
đen và đọc kết quả ( 3 mét )


+ Lắng nghe GV hướng dẫn .


- HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào
vở .


- Đổi 3 m = 300 cm


- Độ dài thu nhỏ là 300 : 50 = 6 ( cm )
- Độ dài cái bảng thu nhỏ :


B 6cm A


- Nhận xét bài bạn .- 1 HS đọc thành
tiếng , lớp đọc thầm .



- Đọc kết quả ( chiều dài 8 mét , chiều
rộng 6 mét )


+ Lắng nghe GV hướng dẫn .


- HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào
vở .


- Đổi 8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm
- Độ dài thu nhỏ là 800 : 200 = 4 ( cm )
600 : 200 = 3 ( cm )
- Độ dài nền phòng thu nhỏ :


3cm
4cm


+ Nhận xét bài bạn .


-Học sinh nhắc lại nội dung bài.


-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại


<b>ĐẠO ĐỨC</b> BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG (T2)


I.Mục tiêu:


Học xong bài này, HS có khả năng:


-Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hơm nay và mai sau.
Con người phải có trách nhiệm gìn giữ mơi trường trong sạch.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học:


-SGK Đạo đức 4.


-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu giao việc.


III.Hoạt động trên lớp:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


*Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập
2- SGK/44- 45)


-GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và
bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với mơi
trường, với con người, nếu:


-GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và
đưa ra đáp án đúng:


a/. Các loại cá tơm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng
đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con
người sau này.


b/. Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến
sức khỏe con người và làm ô nhiễm đất và


nguồn nước.


c/. Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn, xói mịn
đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ …
d/. Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới
nước bị chết.


đ/. Làm ơ nhiễm khơng khí (bụi, tiếng ồn)
e/. Làm ơ nhiễm nguồn nước, khơng khí.


*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập
3- SGK/45)


-GV nêu yêu cầu bài tập 3.


Em hãy thảo luận với các bạn trong nhóm và
bày tỏ thái độ về các ý kiến sau: (tán thành,
phân vân hoặc không tán thành)


-GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của
mình.


-GV kết luận về đáp án đúng:
a/. Khơng tán thành


b/. Không tán thành
c/. Tán thành


d/. Tán thành



-HS thảo luận và giải quyết.


-Từng nhóm trình bày kết quả làm
việc.


- Caùc nhóm khác nghe và bổ sung ý
kiến.


-HS làm việc theo từng đơi.


-HS thảo luận ý kiến .


-HS trình bày ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

đ/. Tán thành


*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập
4-SGK/45)


-GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ
cho từng nhóm.


Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì
sao?


-GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra
những cách xử lí có thể như sau:


a/. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than
sang chỗ khaùc.



b/. Đề nghị giảm âm thanh.


c/. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch
đường làng.


*Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh”
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm như sau:


học.


-GV nhận xét kết quả làm việc của từng
nhóm.




Kết luận chung :


-GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm
môi trường.


-GV mời 1 vài em đọc to phần Ghi nhớ
(SGK/44)


4.Củng cố - Dặn dò:


-Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ mơi
trường tại địa phương.



-Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo
luận và tìm cách xử lí.


-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận (có thể bằng đóng vai)


-Từng nhóm HS thảo luận.


-Từng nhóm HS trình bày kết quả làm
việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.


-HS cả lớp thực hiện.


<b>LUYỆN VIẾT</b>


<b>BÀI SỐ 13</b>


<b> </b>


<b> Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2012</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC</b>
<b>a.</b> <b>Mục tiêu: </b>


- Đọc trơi chảy và lưu lốt tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>o</b> Hiểu nội dung bài : Bài văn ca ngợi về vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn



nước cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn , bộc
lộ tình cảm của tácgiả với đất nước quê hương .


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 Ảnh chụp con chuồn chuồn và cây lộc vừng .


 Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc 3 trong
bài " Ăng - co vát " và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.


-1 HS đọc lại cả bài.


-1 HS nêu nội dung chính của bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và nêu câu
hỏi .



+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?


+ Bài thơ Con chuồn chuồn nước là những
phát hiện về vẻ đẹp của thế giới xung
quanh , của muôn vật . Bài " Con chuồn
chuồn nước " tả về một chú chuồn chuồn bé
và quen thuộc . Dưới ngòi bút miêu tả của
nhà văn Nguyễn Thế Hội , con vật quen
thuộc đó hiện lên thật đẹp và mới mẻ .


<b> b. HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VAØ TÌM</b>
<i>HIỂU BÀI:</i>


<i><b> * LUYỆN ĐỌC:</b></i>


-u cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt HS đọc).


-GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS (nếu có).


+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp .
- Gọi 2 HS đọc cả bài .


-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
<i><b>* TÌM HIỂU BAØI:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc đoạn đầu trao đổi và trả


-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.



-Quan saùt .


+ Laéng nghe.


-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

lời câu hỏi.


<i>+ Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bàng</i>
<i>những hình ảnh so sánh nào ?</i>


<i>+ Em hiểu "giấy bóng " có nghóa là gì ?</i>
<i>+ Em hiểu "phân vân " có nghóa là gì ?</i>
<i>- Em thích nhất hình ảnh so sánh nào ?</i>


-u cầu 1 HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của
bài trao đổi và trả lời câu hỏi.


<i>- Cách miêu tả chú chuồn chuồn nước bay có</i>
<i>gì hay ?</i>


<i>+ Tình yêu quê hương đất nước của tác giả</i>
<i>được thể hiện qua những câu văn nào ? </i>


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm , trao đổi theo cặp và trả lời câu
hỏi.


+ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng ,


hai con mắt long lanh như thuỷ tinh ;
Thân chú nhỏ và thon vàng như màu
vàng của nắng mùa thu ; Bốn cánh khẽ
rung rung như còn đáng phân vân .
+ Là loại giấy được làm bàng ni lông
mà đỏ hoặc màu xanh , vàng , mỏng và
màu rất sáng


- Là như có ý cịn suy nghĩ khơng quyết
đốn + HS phát biểu theo ý thích :


- Em thích hình ảnh chú chuồn chuồn
với bốn cái cánh mỏng như giấy bóng ,
hai con mắt long lanh như thuỷ tinh vì
đó là những hình ảnh so sánh đẹp giúp
em hình dung ra cánh và đơi mắt của
chú chuồn chuồn nước .


- Em thích hình ảnh chú chuồn chuồn
với thân chú nhỏ và thon vàng như màu
vàng của nắng mùa thu vì đó là hình
ảnh so sánh đẹp giúp em hình dung ra
được màu sắc hài hoà mát dịu của chú
chuồn chuồn nước .


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Đây là hình ảnh miêu tả rất thực tế về
cách bay lên rất bất ngờ , tả theo cánh
bay của chú chuồn chuồn nhờ vậy mà


tác giả đã kết hợp để tả được cảnh thiên
nhiên một cách tự nhiên về phong cảnh
làng quê .


+ Tiếp nối phát biểu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?</i>
-Ghi ý chính của baøi.


<i><b>* Đọc diễn cảm:</b></i>


-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội
dung của bài, yêu cầu HS ở lớp theo dõi để
tìm ra cách đọc.


-Giới thiệu các câu văn cần luyện đọc diễn
cảm .


-Yêu cầu HS đọc từng khổ .
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm .
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn
bị tốt cho bài học sau .


những đồn thuyền ngược xi , trên


tầng cao là đàn cị đang bay , là trời
xanh trong và cao vút .


- Bài văn mt vẻ đẹp của chú chuồn
chuồn nước . Qua đó tác giả vẽ lên rất
rõ khung cảnh làng quê Việt Nam tươi
đẹp , thanh bình đồng thời qua đó bộc lộ
tình u của mình với đất nước quê
hương .


- 2 HS nhắc lại .


-2 HS tiếp nối nhau đọc


-Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã
hướng dẫn)


-HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
+ Lắng nghe .


-Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp
nối .


-2 đến 3 HS thi đọc đọc diễn cảm cả
bài .


+ HS cả lớp .
<i><b>Toán : </b></i>


ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN


A/ Mục tiêu :


 Giúp HS ôn tập về :
+ So sánh số tự nhiên .


+ Xếp số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại .
B/ Chuẩn bị :


- 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1 .
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
<i><b> C/ Lên lớp :</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
1. Bài cũ :


- Gọi 1 HS lên bảng làm BT4 về nhà .
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng các câu
hỏi về giá trị số trong dãy số tự nhiên .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới


<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>


- Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập ,


- 1 HS lên bảng làm .
- 2 HS trả lời câu hỏi .
+ Nhận xét bài bạn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

củng cố các kiến thức về số tự nhiên .


<i><b>b) Thực hành :</b></i>


<b>*Baøi 1 :</b>


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .


- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiệuso
sánh các cặp số còn lại vào vở


- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .


-Nhận xét bài làm học sinh .
* Baøi 2 :


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV nhắc HS :


- Trước hết phải so sánh các số trong dãy số
viết số nhỏ nhất ra nháp tiếp theo viết số
lớn dần cho đến hết .


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở


- GV gọi 1 HS lên bảng viết các số theo thứ
tự từ bé đến lớn .


-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 3 :



-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV nhắc HS :


-Trước hết phải so sánh các số trong dãy số
viết số lớn nhất ra nháp tiếp theo viết số bé
dần cho đến hết .


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở


- GV gọi 1 HS lên bảng viết các số theo thứ
tự từ lớn đến bé .


-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 4 :


-u cầu học sinh nêu đề bài .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS cả lớp làm chung một bài .
- HS ở lớp làm vào vở .


+Tiếp nối nhau đọc kết quả và nêu cách
so sánh đối với từng cặp số :


+ 989 < 1321 ( vì 989 có số chữ số ít
hơn 1321)


+ 34579 < 34 601 ( có cùng số chữ số


nhưng ở hàng trăm có 6 trăm lớn hơn 5
trăm )


+ 83 00 : 10 và 830
- Ta có : 830 = 830
+ 72 600 vaø 726 x 100
- Ta coù : 72 600 = 72 600
- Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .


+ HS laéng nghe .


- HS ở lớp làm vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
+ Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .


+ HS laéng nghe .


- HS ở lớp làm vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
+ Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tiếp nối nhau trả lời :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV hỏi HS .



<i>+ Số bé nhất có 1 chữ số là số nào ?</i>
<i>+ Số lẻ bé nhất có 1 chữ số là số nào ?</i>
<i>+ Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ?</i>


<i>+ Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là số nào ?</i>
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở


- GV gọi HS đọc kết quả .
+ Nhận xét ghi điểm HS .
* Bài 5 :


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở


- GV gọi HS lên bảng tính .


-Nhận xét ghi điểm học sinh .
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.


+ Số lẻ bé nhất có 1 chữ số là số 1
+ Số lớn nhất có 1 chữ số là số 9
+ Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là số 8
- HS ở lớp làm vào vở .



- Tiếp nối nhau đọc kết quả .
+ Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .


- 3 HS lên bảng thực hiện .


a) Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62
là 58 ; 60


- Vậy x là : 58 ; 60 .


b ) Các số lẻ lớn hơn 57 và bé hơn 62
là :


59 ; 61


- Vậy x là : 59 ; 61 .


a) Số tròn chục lớn hơn 57 và bé hơn
62 là :


60


- Vậy x là : 60 .
+ Nhận xét bài bạn .


-Học sinh nhắc lại nội dung bài.



-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


HS nắm được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của con
vật ( đầu , thân , mình , chân , và đuôi ) ở một số đoạn văn mẫu .


 Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật .


 Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ
phận của mỗi lồi vật .


 Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật ni .
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Tranh minh hoạ một số loại con vật như : chó , mèo , lợn ( heo ),... ( phóng to
nếu có điều kiện )


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài
văn miêu tả con vật đã học .


- 2 - 3 HS đọc kết quả quan sát một cái
con vật em thích ( BT2 của tiết tập làm
văn trước )



-Nhận xét chung.


+Ghi điểm từng học sinh .
<b>2/ Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài : </b></i>


b. Hướng dẫn làm bài tập :


<i><b>Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài :</b></i>
- Gọi 2 HS đọc bài đọc " Con ngựa "
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu
cầu .


- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn suy
nghĩ và trao đổi trong bàn để nêu lên
cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn
văn có gì đáng chú ý


- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .


- GV dùng thước và phấn màu gạch chân
các từ ngữ miêu tả từng bộ phận con
ngựa mà học sinh nêu .


- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa
lỗi và cho điểm những học sinh có ý
kiến hay nhất .



<i><b>Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài</b></i>
.


- GV treo bảng yêu cầu đề bài .


- Gọi 1 HS đọc : tả một bộ phận của một
lồi vật mà em u thích .


-2 HS trả lời câu hỏi .


- Laéng nghe .


- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .


+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm
bài .


+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau


-Tiếp nối nhau phát biểu .


Các bộ phận Từ ngữ miêu tả
- Hai tai


- Hai loã mũi
-Hai hàm
răng



- Bờm
- Ngực
- Bốn chân
- Cái đuôi


to , dựng đứng trên cái
đầu rất đẹp


- ươn ướt , động đậy
hồi


trắng muốt


được cắt rất phẳng
nở


khi đứng cũng cứ
giậm lộp độp trên đất
dài , ve vẩy hết sang
phải lại sang trái
- Nhận xét ý kiến bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>+ Em chọn bộ phận nào của con vật</i>
<i>( đầu , mình , chân , đuôi ,... ) để tả ?</i>
+ Treo tranh ảnh về một số loài vật lên
bảng như ẩttâu , bị , lợn , gà , chó , mèo
,...)



- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu
cầu .


- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung
nếu có


+ GV nhận xét , ghi điểm một số HS viết
bài tốt .


<i><b>* Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà quan sát kĩ các bộ phận
của một con vật mà em thích và ghi vào
nháp cho hoàn chỉnh .


- Đọc nhiều lần hai bài văn tham khảo
con ngựa và nhận xét cách tả của tác
giả trong mỗi đoạn văn .


-Dặn HS chuẩn bị bài sau quan sát trước
con gà trống để tiết sau viết được một
đoạn văn miêu tả về con vật này .


+ Phát biểu theo ý tự chọn :
- Em chọn tả thân con bò .



- Em chọn tả đầu con mèo của nhà em .
- Em chọn tả cái đi của con bị .
- Em chọn tả bốn chân của con mèo .


+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau


_ HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào
vở hoặc vào giấy nháp .


- Xếp các từ ngữ miêu tả chính xác về từng
bộ phận con vật theo từn cột .


+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .


- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung
nếu có .


- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên


Thứ năm ngày 12tháng 4 năm 2012
<b>TOÁN :</b>


ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt)
A/ Mục tiêu :


 Giúp HS ôn tập về :


+ Dấu hiệu chia heát cho 2 ; 3; 5 ; 9 .



+ Giải các bài toán liên quan đến chia hết cho các số này.
B/ Chuẩn bị :


- Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
<i><b> C/ Lên lớp :</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
1. Bài cũ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới


<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>


- Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về các dấu
hiệu chia hết cho 2 ; 3; 5 ; 9 và giải các bài
toán liên quan đến chia hết cho các số này.
<i><b>b) Thực hành :</b></i>


<b>*Baøi 1 :</b>


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .


- GV yêu cầu HS nhắc lại về các dấu hiệu
chia hết


- u cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .



-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 :


-u cầu học sinh nêu đề bài .
- GV nhắc HS :


- Trước hết phải xác định số cần điền phải
thích hợp với yêu cầu đề bài .


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở


- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện .


-Nhận xét bài làm hoïc sinh .


a) Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn
62 là 58 ; 60 . Vậy x là : 58 ; 60 .
b ) Các số lẻ lớn hơn 57 và bé hơn 62
là :


59 ; 61 . Vậy x là : 59 ; 61 .


a) Số tròn chục lớn hơn 57 và bé hơn
62 là :


60 . Vậy x là : 60 .
+ Nhận xét bài bạn .


+ Lắng nghe .



- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS nhắc lại dấu hiệu chia hết .
- HS ở lớp làm vào vở .


a) Các số chia hết cho 2 là : 7362 ;
2640


b ) Các số chia hết cho 3 : 7362 ;
2640 ; 20601 .


c ) Các số chia hết cho 9 : 7362 ;
20601 .


d) Số vừa chia hết cho 2 và 5 là :
2640 .


- Nhaän xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .


+ HS laéng nghe .


- HS ở lớp làm vào vở .
- 2HS lên bảng thực hiện .
a) Số chia hết cho 2 và 3 là :
2 52 ; 5 52 ; 8 52


b) Số chia hết cho 9 và 3 laø :
1 0 8 ; 1 9 8 .



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

* Baøi 3 :


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở


- GV gọi HS lên bảng tính .


-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4 :


-u cầu học sinh nêu đề bài .


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở


- GV gọi HS đọc kết quả và giải thích cách
làm .


+ Nhận xét ghi điểm HS .
* Bài 5 :


-u cầu học sinh nêu đề bài .


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở


- GV gọi HS lên bảng tính và nêu cách làm


.


-Nhận xét ghi điểm học sinh .
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.


d) Số chia hết cho 5 là : 25 5
+ Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS thực hiện vừo vở .


- 1HS lên bảng thực hiện .


a) x là số chia hết cho 5 nên x có chữ
số tận cùng là 0 hoặc 5 ; mà đề bài cho
x là số lẻ nên x có chữ số tận cùng là 5
.


- Vì 23 < x < 31 nên x là : 25 .
+ Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tiếp nối nhau đọc kết quả .


- Số vừa chia hết cho 5 , vừa chia hết
cho 2 phải có chữ số tận cùng bằng 0 .
Vậy các số đó là : 520 và 250 .



+ Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .


- 1HS lên bảng thực hiện .


- Vì xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết nên
số cam là số chia hết cho 3 . Xếp mỗi
đĩa 5 quả vừa hết nên số cam đó cũng
là số chia hết cho ầM số cam đã cho
bé hơn 20 .Vậy số cam là 15 quả .
+ Nhận xét bài bạn .


-Hoïc sinh nhắc lại nội dung bài.


-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại


<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>NGHE LỜI CHIM NĨI</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


Nhớ – viết đúng chính tả;biết trình bày các dòng thơ,khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
Làm đúng BT chính tả phân biệt thanh hỏi / thanh ngã ( 2b,3b ).


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

 Phiếu lớn viết nội dung BT3a , 3b .


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-GV gọi 2 HS lên bảng .
- Kiểm tra bài tập tiết trước.
- GV nhận xét ghi điểm từng HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>


<i><b> TRAO ĐỔI VỀ NỘI DUNG ĐOẠN VĂN</b></i>
-Gọi 2 HS đọc đoạn thơ viết trong bài : "
<i>Nghe lời chim nói "</i>


-Hỏi: - Đoạn thơ này nói lên điều gì ?
<i><b> HƯỚNG DẪN VIẾT CHỮ KHĨ:</b></i>


-u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi
viết chính tả và luyện viết.


<i><b> NGHE VIẾT CHÍNH TẢ:</b></i>


+ GV đọc để viết vào vở đoạn thơ trong
bài " Nghe lời chim nói ".



<i><b> SỐT LỖI CHẤM BÀI:</b></i>


+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để
HS soát lỗi tự bắt lỗi .


<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
<b> Bài tập 2b : </b>


<b>- GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài</b>
tập lên bảng .


- GV chỉ các ơ trống giải thích bài tập 2
- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện
làm bài vào vở .


- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn
- GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên dương
những HS làm đúng và ghi điểm từng HS .
<b> Bài tập 3b: </b>


+ Gọi HS đọc yêu cầu đề bài .


- GV dán lên bảng 4 tờ phiếu , mời 4 HS lên


- 2HS lên bảng viết .


- Nhận xét các từ bạn viết trên bảng.


+ Laéng nghe.



-2HS đọc đoạn trong bài viết , lớp đọc
thầm .


- Bầy chim nói về những cảnh đẹp ,
những đổi thay của đất nước .


+ HS viết vào giấy nháp các tiếng khó
dễ lần trong bài như : lắng nghe , nối
<i>mùa , ngỡ ngàng , thanh khiết , thiết</i>
<i>tha , .. .</i>


+ Nghe và viết bài vào vở .


+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số
lỗi ra ngoài lề tập .


-1 HS đọc thành tiếng.


- Quan sát , lắng nghe GV giải thích .
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở
mỗi cột rồi ghi vào phiếu.


-Boå sung.


-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên
phiếu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

bảng thi làm bài .


+ Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn


chỉnh


- GV nhận xét ghi điểm từng HS .
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được
và chuẩn bị bài sau.


- 4 HS lên bảng làm , HS ở lớp làm vào
vở .


<i>b) ( Sa mạc đen ) Ởnước Nga cũng </i>
<i>-cảm giác - cả thế giới </i>


- Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh .
- Nhận xét bài bạn .


- HS cả lớp .
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


Giuùp HS :


- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu
+ Trạng ngữ làm nhiệm vụ trả lời câu hỏi Ở đâu cho câu ) .



Biết nhận diện được bộ phận trạng ngữ chỉ nơi chốn có trong câu văn .
Thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu .


<b>b.</b> <b>Đồ dùng dạy học: </b>
- Bảng lớp viết :


+ Ba câu văn ở BT1 ( phần nhận xét )


+ Ba băng giấy - mỗi băng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 ( phần luyện tập )
- Bốn băng giấy - mỗi băng viết 1 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn BT3 ( phần l. tập )
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 3 HS lên bảng đọc 1 đoạn văn nói
về một cuộc đi chơi xa trong đó có ít nhất
1 câu có trạng ngữ .


- Lớp đặt câu vào nháp .


-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- Tiếp nối đọc kết quả :


- Tối thứ sáu tuần trước , mẹ bảo em : Sáng
mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà .


Con đi ngủ sớm đi . Đúng 6 giờ sáng mai ,
mẹ sẽ đánh thức con dậy đấy .


- Vào giờ toán , ngày thứ tư tuần trước , lớp
em có rất nhiều bạn đạt điểm cao . Vì vậy ,
thầy giáo chủ nhiệm lớp em rất vui lịng .
+ Vì trời mưa to , nên chiếc cầu bắc qua
con suối bị cuốn trơi . Các bạn đi học gặp
rất nhiều khó khăn khi đến trường .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết trước các em đã được tìm hiểu
về bộ phận phụ trạng ngữ trong câu . Tiết
học hơm nay, các em sẽ được tìm hiểu về
tác dụng và đặc điểm trạng ngữ trong
câu .


<b> b. Hướng dẫn nhận xét :</b>
Bài 1, 2 , :


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .


- GV treo tờ phiếu lớn đã viết sẵn bài tập
lên bảng .


- GV nhắc HS trước hết các em cần xác
định chủ ngữ và vị ngữ sau đó tìm thành
phần trạng ngữ .



- u cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở .
- Mời 1 HS lên bảng xác định thành phần
trạng ngữ và gạch chân các thành phần
này


- Gọi HS phát bieåu .


<i>- Theo em trạng ngữ ở câu thứ nhất ( BT1)</i>
<i>chỉ rõ ý gì cho câu ?</i>


<i><b>Bài 2 : </b></i>


- Gọi HS đọc đề bài .


- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào
nháp .


- Goïi HS tiếp nối phát biểu .


<i>- Em hãy đặt câu hỏi cho phần in nghiêng </i>


-Lắng nghe.


-3 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn .


-Hoạt động cá nhân .


- 1 HS lên bảng xác định bộ phận trạng
ngữ và gạch chân các bộ phận đó .



-Trước nhà , mấy cây hoa giấy nở tưng
bừng.


TN


<i>- Trên các lề phố , trước cổng các cơ quan ,</i>
<i> TN TN</i>


<i>trên mặt đường nhựa , từ khắp năm của ô</i>
<i>đổ </i>


<i> TN TN</i>


<i>vào , hoa sấu vẫn nở , vẫn vương vãi khắp</i>
thủ đô .


+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :


- Ở câu a và câu b bộ phận trạng ngữ chỉ
rõ ý cho câu về nơi chốn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tự suy nghĩ và làm bài vào vở .


- Tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho các trạng
ngữ tìm được :


a) - Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở
đâu ?



- Ở đâu máy cây hoa giấy nở tưng bừng
?


b) - Hoa sấu vẫn nở , vẫn vương vãi ở
những đâu ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

* GV lưu ý : - Trạng ngữ có thể được đặt
liên tiếp với nhau , nó thường được phân
cách với nhau bằng một quãng ngắt hơi
( thể hiện bằng dấu phẩy khi viết ) .
<i><b>c) Ghi nhớ : </b></i>


- Gọi 2 -3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong
SGK .


- Yêu cầu HS học thuộc lòng phần ghi
nhớ.


<i><b>d. Hướng dẫn luyện tập :</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc đề bài .


- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào
vở .


- GV dán 2 tờ phiếu lớn lên bảng .


- Mời 2 HS đại diện lên bảng làm vào 2


tờ phiếu lớn .


- GV nhaéc HS chú ý :


- Bộ phận trạng ngữ trong các câu này
đều trả lời các câu hỏi : Ở đâu ?


- Gọi HS phát biểu ý kiến .


-Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các ý đúng.
<i><b>Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV gợi ý HS các em cần phải thêm
đúng bộ phận trạng ngữ nhưng phải là
trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu .


+ Nhận xét tuyên dương ghi điểm những
HS có câu trả lời đúng nhất .


vaõi .


-Nhận xét câu trả lời của bạn .
+ Lắng nghe .


- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ
SGK.



-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động cá nhân .


+ 2 HS lên bảng dùng viết dạ gạch chân
dưới bộ phận trạng ngữ có rong mỗi câu .
+ Lắng nghe .


+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :


- Trước rạp , người ta dọn dẹp sạch sẽ ,
sắp một hàng ghế dài .


- Trên bờ , tiếng trống càng thúc dữ dội .
- Dưới những mái nhà ẩm nước , mọi người
vẫn .. .


-Nhận xét câu trả lời của bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn .


- Thảo luận trong bàn , suy nghĩ để điền
trạng ngữ chỉ nơi chốn .


- Tiếp nối đọc các câu văn có trạng ngữ chỉ
nơi chốn trước lớp :


- Câu a : Ở nhà , em giúp bố mẹ làm
những công việc gia đình .



- Câu b : Ở lớp , em rất chăm chú nghe
giảng bài và hăng hái phát biểu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Baøi 3 :</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV gợi ý HS các em cần phải điền
đúng bộ phận để hoàn thiện và làm rõ ý
cho các câu văn ( là bộ phận chính
chủ ngữ và vị ngữ ) .


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân .
- GV dán 4 tờ phiếu lên bảng .
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài .


+ Nhận xét tuyên dương ghi điểm những
HS có đoạn văn viết tốt .


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết cho hồn chỉnh 2 câu
văn có sử dụng bộ phận trạng ngữ chỉ nơi
chốn , chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .


- Laéng nghe .



- HS suy nghó và làm bài cá nhân .


- 4 HS đại diện lên bảng làm trên phiếu .


a ) Ngồi
đường


b) Trong nhà ,


c) Trên đường
đến trường ,
d)Ở bên kia
sườn núi ,


mọi người đi lại tấp
nập


xe cộ đi lại nườm
nượp.


những chiếc xe đang
ầm ầm qua lại .
các bạn nhỏ đang
chơi trò rước đèn .
các vận động viên
đang tập chạy .
các bạn học sinh
đang tung tăng đến
trường.



- mọi người đang
nói chuyện sơi nổi .
em bé đang ngủ .
bố em đang đọc báo
.


mẹ em đang may
đồ.


em gặp rất nhiều
người.


cây cối như tươi
xanh , um tùm hơn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-HS cả lớp .
<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


Học xong bài nay, HS biết:


-Dựa vào bản đồ VN xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng.


-Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là TP cảng vừ là TP du lịch.
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ hành chính VN.


-Một số ảnh về TP Đà Nẵng.
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC : </b></i>


-Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính
VN.


-Vì sao Huế được gọi là TP du lịch.
GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: Ghi tựa</i>
<i> b.Phát triển bài : </i>


GV đề nghị HS quan sát lược đồ hình 1 của
bài 24 và nêu tên TP ở phía nam của đèo
Hải Vân rồi chuyển ý vào bài sau khi HS
nêu được tên Đà Nẵng.


1/.Đà Nẵng- TP cảng :
*Hoạt động nhóm:


-GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và
nêu được:



+Đà Nẵng nằm ở vị trí nào?


+Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao
thơng lớn ở duyên hải miền Trung?


-GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài
để nêu các đầu mối giao thơng có ở Đà
Nẵng?


-GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà Nẵng
là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền
Trung vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của


-HS trả lời.


-Cả lớp nhận xét, bổ sung.


-Cả lớp quan sát , trả lời .


-HS quan sát và trả lời.


+Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sơng
Hàn và vịnh ĐN .


+Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên , cảng
sông Hàn gần nhau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt,
bộ, thủy, hàng không.



2/.Đà Nẵng- Trung tâm công nghiệp :
*Hoạt động nhóm:


-GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên
các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển
để trả lời câu hỏi sau:


+Em hãy kể tên một số loại hàng hóa
được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng
đưa đi các nơi khác bằng tàu biển.


GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến
thức bài 25 về hoạt động sản xuất của người
dân … để nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất
được một số mặt hàng vừa cung cấp cho địa
phương, vừa cung cấp cho các tỉnh khác
hoặc xuất khẩu.


-GV giải thích: hàng từ nơi khác được đưa
đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành
công nghiệp và hàng do ĐN làm ra được
chở đi các địa phương trong cả nước hoặc
xuất khẩu ra nước ngoài chủ yếu là nguyên
vật liệu, chế biến thủy hải sản.


3/.Đà Nẵng- Dịa điểm du lịch :
* Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp:


-GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho


biết những nơi nào của ĐN thu hút khách du
lịch, những điểm đó thường nằm ở đâu?
-Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ
sung thêm một số địa điểm du lịch khác như
Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS
kể thêm những địa điểm khác mà HS biết.
GV nói ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp,
có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách
nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông
thuận tiện cho việc đi lại của du khách có
Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến
tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa
của người Chăm.


<i><b>4.Củng cố : </b></i>


-2 HS đọc bài trong khung.


-Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ


-HS cả lớp .


-HS liên hệ bài 25.


-HS tìm.


-HS đọc .


-HS đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

và nhắc lại vị trí này.


-Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là
TP du lịch.


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển,
Đảo và Quần đảo”


-Cả lớp.


<b>CH</b>


<b> IỀU </b>


<i> LUYỆN TỪ VAØ CÂU</i>


<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


Giuùp HS :


- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu
+ Trạng ngữ làm nhiệm vụ trả lời câu hỏi Ở đâu cho câu ) .


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
<b>* VBT</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> b. Hướng dẫn nhận xét :</b>
Bài 1, 2 , :


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .


- GV treo tờ phiếu lớn đã viết sẵn bài tập
lên bảng .


- GV nhắc HS trước hết các em cần xác
định chủ ngữ và vị ngữ sau đó tìm thành
phần trạng ngữ .


- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở .
- Mời 1 HS lên bảng xác định thành phần
trạng ngữ và gạch chân các thành phần
này


- Gọi HS phát biểu .


-Lắng nghe.


-3 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn .



-Hoạt động cá nhân .


- 1 HS lên bảng xác định bộ phận trạng
ngữ và gạch chân các bộ phận đó .


-Trước nhà , mấy cây hoa giấy nở tưng
bừng.


TN


<i>- Trên các lề phố , trước cổng các cơ quan ,</i>
<i> TN TN</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>- Theo em trạng ngữ ở câu thứ nhất ( BT1)</i>
<i>chỉ rõ ý gì cho câu ?</i>


<i><b>Bài 2 : </b></i>


- Gọi HS đọc đề bài .


- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào
nháp .


- Goïi HS tiếp nối phát biểu .


<i>- Em hãy đặt câu hỏi cho phần in nghiêng </i>


* GV lưu ý : - Trạng ngữ có thể được đặt
liên tiếp với nhau , nó thường được phân


cách với nhau bằng một quãng ngắt hơi
( thể hiện bằng dấu phẩy khi viết ) .
<i><b>c) Ghi nhớ : </b></i>


- Gọi 2 -3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong
SGK .


- Yêu cầu HS học thuộc lòng phần ghi
nhớ.


<i><b>d. Hướng dẫn luyện tập :</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc đề bài .


- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào
vở .


- GV dán 2 tờ phiếu lớn lên bảng .


- Mời 2 HS đại diện lên bảng làm vào 2
tờ phiếu lớn .


- GV nhắc HS chú ý :


- Bộ phận trạng ngữ trong các câu này
đều trả lời các câu hỏi : Ở đâu ?


- Gọi HS phát biểu ý kieán .



<i>đổ </i>


<i> TN TN</i>


<i>vào , hoa sấu vẫn nở , vẫn vương vãi khắp</i>
thủ đô .


+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :


- Ở câu a và câu b bộ phận trạng ngữ chỉ
rõ ý cho câu về nơi chốn .


<i> - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .</i>
- Tự suy nghĩ và làm bài vào vở .


- Tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho các trạng
ngữ tìm được :


a) - Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở
đâu ?


- Ở đâu máy cây hoa giấy nở tưng bừng
?


b) - Hoa sấu vẫn nở , vẫn vương vãi ở
những đâu ?


- Ở những đâu hoa sấu vẫn nở , vẫn vương
vãi .



-Nhận xét câu trả lời của bạn .
+ Lắng nghe .


- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ
SGK.


-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động cá nhân .


+ 2 HS lên bảng dùng viết dạ gạch chân
dưới bộ phận trạng ngữ có rong mỗi câu .
+ Lắng nghe .


+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các ý đúng.
<i><b>Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV gợi ý HS các em cần phải thêm
đúng bộ phận trạng ngữ nhưng phải là
trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu .


+ Nhận xét tuyên dương ghi điểm những
HS có câu trả lời đúng nhất .Bài 3 :


-Gọi HS đọc yêu cầu.



- GV gợi ý HS các em cần phải điền
đúng bộ phận để hoàn thiện và làm rõ ý
cho các câu văn ( là bộ phận chính
chủ ngữ và vị ngữ ) .


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân .
- GV dán 4 tờ phiếu lên bảng .
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài .


+ Nhận xét tuyên dương ghi điểm những
HS có đoạn văn viết tốt .


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết cho hồn chỉnh 2 câu
văn có sử dụng bộ phận trạng ngữ chỉ nơi
chốn , chuẩn bị bài sau.


sắp một hàng ghế dài .


- Trên bờ , tiếng trống càng thúc dữ dội .
- Dưới những mái nhà ẩm nước , mọi người
vẫn .. .


-Nhận xét câu trả lời của bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn .



- Thảo luận trong bàn , suy nghĩ để điền
trạng ngữ chỉ nơi chốn .


- Tiếp nối đọc các câu văn có trạng ngữ chỉ
nơi chốn trước lớp :


- Câu a : Ở nhà , em giúp bố mẹ làm
những công việc gia đình .


- Câu b : Ở lớp , em rất chăm chú nghe
giảng bài và hăng hái phát biểu .


- Câu c : Ngoài vườn , hoa đã nở rộ .
- Nhận xét câu trả lời của bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .


- Lắng nghe .


- HS suy nghó và làm bài cá nhân .


- 4 HS đại diện lên bảng làm trên phiếu .


- Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn
văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất .
-HS cả lớp .


<i> KĨ thuật </i>



<b>LẮP XE CÓ THANG (3 tiết )</b>
I/ Mục tiêu:


-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang.


-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe có thang đúng kỹ thuật, đúng quy trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

II/ Đồ dùng dạy- học:


-Mẫu xe có thang đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật.
III/ Hoạt động dạy- học:


Tiết 1


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kieåm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học</i>
tập.


<i>3.Dạy bài mới:</i>


a)Giới thiệu bài: Lắp xe có thang.
<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan
<i><b>sát và nhận xét mẫu.</b></i>


-GV giới thiệu mẫu xe có thang lắp sẵn .


-Hướng dẩn HS quan sát từng bộ phận.
+Xe có mấy bộ phận chính ?


-GV nêu tác dụng : Các chú thợ điện dùng
xe có thang để thay bóng đèn trên các cột
điệnhoặc sửa điện ở trên cao.


* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ
<i><b>thuật.</b></i>


a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết
<b>theo SGK</b>


-GV cùng HS chọn từng chi tiết trong SGK
cho đúng.


-GV hướng dẫn thực hành theo qui trình
trong SGK.


<b> b/ Lắp từng bộ phận:</b>


-Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin H.2
SGK. GV hỏi:


+Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết
để lắp ?


-Lắp ca bin: Bộ phận này đã lắp ở bài 30,
GV cho HS quan sát H.3 và nội dung trong
SGK để nhớ lại các bước lắp.



+Em hãy nêu các bước lắp ca bin?


-GV gọi 1 số HS lắp lần lượt các H.3a,b, c,
d làm mẫu.


-Lắp bệ thang và giá đỡ thang H.4 SGK.


-Chuẩn bị đồ dùng học tập



--HS quan sát vật mẫu.


-5 bộ phận: giá đỡ bánh xe và sàn cabin,
cabin, bệ thang và giá đỡ thang, cái thang,
trục bánh xe.


-HS xếp vào nắp hộp theo từng chi tiết.


-HS quan sát H2 SGK.
-HS trả lời.


-HS quan sát và trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Cho HS quan sát H.4và hỏi:


+Cách lắp này phải lắp mấy chi tiết cùng
một lúc?


-Lắp cái thang H.5 SGK.



-HS quan sát H.5 để thực hiện lắp 1 bên
thang. GV nhận xét và sau đó lắp 1 bên cịn
lại.


-Lắp trục bánh xe H.6 SGK.


+Theo em phải lắp mấy trục bánh xe
-Bộ phận này đã được lắp nhiều , vì vậy
GV cị thể lắp nhanh để hồn thành bước
lắp.


-Lắp ráp xe có thang.


-GV lắp ráp theo qui trình trong SGK.
Trong quá trình lắp, GV lưu ý HS cách lắp
bệ thang và giá đỡ thang vào thùng xe .Đây
là bước lắp khó nên GV cần thao tác chậm
để HS theo dõi và biết cách lắp.


-Khi lắp cần chú ý các mối ghép phải được
vặn chặt để xe không bị xộc xệch.


-Lắp xong phải kiểm tra sự chuyển động
của xe và sự quay của thang.


d/ GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết
<b>và xếp gọn vào hộp.</b>


3.Nhận xét- dặn dò:



-Nhận xét về sự chuẩn bị và tinh thần, thái
độ kết quả học tập của HS.


-HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.


-HS quan sát.


-2 chi tiết :bệ thang và giá đỡ thang.


-HS quan sát và lắp.


-HS trả lời.


-HS theo dõi và lắp.


-HS thực hiện.


-HS cả lớp.


<i><b>Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012</b></i>
TỐN :


<b>ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN</b>
A/ Mục tiêu :


 Giúp HS ôn tập về :


+ Thực hiện phép cộng , phép trừ các số tự nhiên ( bao gồm cả tính nhẩm ) , tính chất ,
mỗi quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ,...



+ Giải các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ .
B/ Chuẩn bị :


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
1. Bài cũ :


2.Bài mới


<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>


- Hôm nay chúng ta sẽ ơn tập về các phép
tính về số tự nhiên .


<i><b>b) Thực hành :</b></i>
<b>*Bài 1 :</b>


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .


- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách đặt tính
đối với phép cộng và phép trừ .


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở .
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện .


- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .


-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 :



-u cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hỏi HS :


- Cách tìm số hạng chưa biết và tìm số bị trừ
chưa biết .


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở


- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện .


-Nhận xét bài làm học sinh .
* Baøi 3 :


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và viết chữ hoặc
số thích hợp vào vở .


- GV gọi HS lên bảng tính .


+ Lắng nghe .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS nhắc lại cách đặt tính .


- HS ở lớp làm vào vở .
- 2 HS làm trên bảng :


a) 6195 47836 10592


+ 2785 + 5409 +79438
8980 53245 90020
b) 5342 29041 80200
- 41 85 - 5987 - 19194
1257 13054 60006
- Nhận xét bài baïn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa
biết trong biểu thức .


- HS ở lớp làm vào vở .
- 2HS lên bảng thực hiện .
a) x + 126 = 480


x = 480 - 126
x = 254


b) x - 209 = 435
x = 435 + 209
x = 644


+ Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS thực hiện vào vở .


- 1HS lên bảng thực hiện .
a + b = b + a



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Hỏi HS về các tính chất vừa tìm được .


-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4 :


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở


- GV goïi HS lên bảng tính kết quả .


+ Nhận xét ghi điểm HS .
* Bài 5 :


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở


- GV gọi HS lên bảng giải bài .


-Nhận xét ghi điểm học sinh .
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.


a - 0 = a
a - a = 0



+ Tính chất giao hốn ; tính chất kết
hợp ; tính chất cộng với 0


+ Tính chất một số tự nhiên trừ cho 0 .
- Tính chất số bị trừ bằng số trừ .
+ Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 2 HS lên bảng tính .


a)1268 + 99 + 501 = 1268 + ( 99 + 501 )
= 1268 + 600
= 1868


b) 87 + 94 + 13 + 6 = ( 87 + 13 ) + ( 94 +
6 )


= 100 + 100 = 200
+ Nhận xét bài baïn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .


- 1HS lên bảng thực hiện .
- Giải :


Trường Tiểu học Thắng lợi quyên góp
được số vở là : 1475 - 184 = 1291
( quyển )



- Cả hai trường quyên góp được số vở :
1475 + 1291 = 2766 ( quyển )
Đáp số : 2766
quyển vở .


+ Nhận xét bài bạn .


-Học sinh nhắc lại nội dung bài.


-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
<b>TẬP LÀM VAÊN</b>


<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật .
- HS hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật .
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ </b></i>


- Yêu cầu 2 học sinh đọc đoạn văn miêu
tả về một bộ phận của con vật mà em yêu
thích đã học .



- 2 - 3 HS đọc đoạn văn viết về ích lợi của
một lồi vật ở BT2 .


-Nhận xét chung.


+Ghi điểm từng học sinh .
<b>2/ Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài : </b></i>


- Các em đã được học cách viết một đoạn
trong bài văn miêu tả về một bộ phận của
một con vật mà em thích ở tiết học
trước . Tiết học hôm nay dựa trên hiểu
biết đó các em sẽ giúp bạn hồn chỉnh các
đoạn văn tả con vật .


b. Hướng dẫn làm bài tập :
<i><b>Bài 1 : </b></i>


- Yêu cầu HS đọc dàn ý về bài văn miêu
tả cây " Con chuồn chuồn nước " .


- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn văn suy
nghĩ và trao đổi trong bàn để thực hiện
xác định đoạn và ý của từng đoạn của
bài .


+ GV hoûi HS :



- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .


- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi
và cho điểm những học sinh có ý kiến
đúng nhất .


<i><b>Bài 2 : </b></i>


-2 HS trả lời câu hỏi .
+ 2 HS đọc


-Laéng nghe .


- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .


+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm
bài .


+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau


-Tiếp nối nhau phát biểu .
a/ Đoạn 1 :


- Từ đầu ... đến hai cánh rung rung như
cịn đang phân vân .


- Ý chính của đoạn này miêu tả ngoại


hình của chú chuồn chuồn nước khi đậu
một chỗ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo bảng 3 câu văn văn .


- Gọi 1 HS đọc thành tiếng các câu văn.
+ GV lưu ý HS :


- Các em cần xác định thứ tự đúng của các
câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí ....
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
- Mời 2 em lên làm bài trên phiếu .


+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu


+ GV nhận xét , ghi điểm một số HS có
những ý văn hay sát với ý của đoạn .


<i><b>Baøi 3: </b></i>


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài ( đọc cả
gợi ý ) .


- GV treo bảng các đoạn văn còn viết dở
.



- Gọi 1 HS đọc thành tiếng các câu văn.
- Treo tranh con gà trống .


+ GV lưu ý HS :


- Các em cần xác định thứ tự đúng và viết
tiếp các câu văn để tạo thành đoạn văn
hợp lí bằng cách miêu tả các bộ phận con
gà trống ....


- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .


- Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh
bay lên và kết hợp miêu tả cảnh đẹp cảnh
đẹp thiên nhiên theo cánh bay của chú
chuồn chuồn .


- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :


- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .


+ Laéng nghe .


+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau


- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu


vào vở hoặc vào giấy nháp .


+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
* Đoạn văn hoàn chỉnh : Con chim gáy
hiền lành , béo nục . Đơi mắt nâu trầm
ngâm ngơ ngác , nhìn xa , cái bụng mịn
mượt , cổ yếm quàng chiếc tạp dề công
nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc .
Chàng chim gáy nào giọng càng trong ,
càng dài thì quanh cổ càng được đeo
nhiều vòng cườm đẹp .


- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung
nếu có .


- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :


- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .


+ Laéng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu


+ GV nhận xét , ghi điểm một số HS có
những ý văn hay sát với ý của đoạn .


<i><b>* Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.



-Dặn HS về nhà viết lại cho hồn chỉnh
đoạn văn miêu tả về con gà trống .


- Đọc nhiều lần hai bài văn tham khảo về
văn miêu tả con vật .


-Dặn HS chuẩn bị bài sau .


nhau


- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu
vào vở hoặc vào giấy nháp .


+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
<i>Chú gà trống nhà em đã ra dáng một chú</i>
<i>gà trống đẹp .Chú có thân hình chắc nịch .</i>
Bộ lơng màu nâu đỏ óng ánh . Nổi bật
nhất là cái đầu có chiếc mào đỏ rực . Đôi
mắt sáng . Đuôi của chú là một túm lông
gồm các màu đen và xanh pha trộn , cao
vống lên rồi uốn cong xuống nom vừa mĩ
miều vừa kiêu hãnh . Đôi chân chú cao ,
to nom thật khoẻ với cái cựa và những
móng sắc , nhọn là thứ vũ khí tự vệ thật
lợi hại .


- Lắng nghe và nhận xét đoạn văn của
bạn .



- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên


<b>LỊCH SỬ : </b>


NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết : Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ,kinh đơ đóng ở đâu và một số ông
vua đầu thời Nguyễn .


-Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền
lợi của dịng họ mình .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình
phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-Em hãy kể lại những chính sách về kinh
tế,văn hóa ,GD của vua Quang Trung ?


-Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính
sách về kinh tế và văn hóa ?


GV nhận xét ,ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: Ghi tựa</i>
<i> b.Phát triển bài :</i>


*Hoạt động cả lớp:


GV phaùt PHT cho HS và cho HS thảo luận
theo câu hỏi có ghi trong PHT :


-Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
Sau khi HS thảo luận và trả lời câu hỏi ; GV
đi đến kết luận : Sau khi vua Quang Trung mất,
lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu,
Nguyễn Aùnh đã đem quân tấn công ,lật đổ nhà
Tây Sơn


- GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Aùnh
đối với những ngưòi tham gia khởi nghĩa Tây
Sơn.


- GV hỏi: Sau khi lên ngơi hồng đế, Nguyễn
Aùnh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu ?
Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các
đời vua nào ?


*Hoạt động nhóm:


-GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp
cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia


Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời
nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính
sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua .
+Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà
Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho
bất cứ ai ?


+Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như thế
nào ?


+Bộ luật Gia Long được ban hành với những
điều lệ như thế nào ?


+Theo em, với cách thống trị của các vua
thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta như
thế nào ?


-HS hỏi đáp nhau .
-HS khác nhận xét.


-HS lặp lại tựa bài.


-HS thảo luận và trả lời .
-HS khác nhận xét .


- Nguyễn nh lên ngơi hồng đế, lấy
niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm
kinh đô .Từ năm 1802 đến 1858, nhà
Nguyễn trải qua các đời vua: Gia
Long Minh Mạng,Thiệu Trị ,Tự Đức .


-HS đọc SGK và thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- GV cho các nhóm cử người báo cáo kết quả
trước lớp .


-GV hướng dẫn HS đi đến kết luận :Các vua
nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để
tập trung quyền hành vào tay và bảo vệ ngai
vàng của mình .Vì vậy nhà Nguyễn không
được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân.
<i><b>4.Củng cố :</b></i>


GV cho HS đọc phần bài học .


-Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?
-Để thâu tóm mọi quyền hành trong tay mình,
nhà Nguyễn đã có những chính sách gì ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


* Trong LS chế độ PKVN ,triều Nguyễn là
triều đại cuối cùng .Nhà Nguyễn khi lên cầm
quyền đã thâu tóm mọi quyền lực trả thù nơng
dân .Vì vậy khi gặp các thế lực xâm lược ngoại
bang, nhà Nguyễn đã không tập hợp được nông
dân.Cho nên khi các thế lực phương Tây xâm
lược nước ta, triều Nguyễn đã nhanh chóng để
cho nước ta rơi vào tay giặc. Sau này lên các
lớp trên ,các em sẽ hiểu đầy đủ hơn về vấn đề
này .



-Về nhà học bài và xem trước bài : “Kinh
thành Huế”.


-Nhận xét tiết học.


-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .


-HS cả lớp.


<b>KHOA HOÏC</b>


<b>NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT</b>
I/ Mục tiêu:


Giúp HS :


- Hiểu mỗi lồi thực vật có nhu cầu về nước khác nhau .


- Kể được một số loài cây thuộc họ ưa ẩm , ưa nước , sống nơi khô hạn .
- Ứng dụng nhu cầu về nước của thực vật trong trồng trọt .


II/ Đồ dùng dạy- học:


+ Tranh minh hoạ trang 116 , 117 SGK


- HS sưu tầm tranh ảnh , cây thật sống ở những nơi khô hạn , nơi ẩm ướt và sống dưới
nước .


* KNS: Kĩ năng hợp tác trong nhĩm nhỏ. – Kĩ năng trình bày sản phẩm.


III/ Hoạt động dạy- học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

* HOẠT ĐỘNG<i> KHỞI ĐỘNG : </i>
<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS lên bảng trả lời</i>
nội dung câu hỏi .


- Thực vật cần gì để sống ?


<i>- Hãy mơ tả cách làm thí nghiệm để biết cây</i>
<i>cần gì để sống ? </i>


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i> * Giới thiệu bài: </i>


- Từ xa xưa ông cha ta đã đúc kết rắng : nhất
nước nhì phân , tam cần tứ giống . Nhu cầu về
nước của thực vật được đặt lên hàng đầu .
Nước có vai trị rất quan trọng trong đời sống
của thực vật . Bài học hơm nay các em sẽ
tìm hiểu điều đó .


* Hoạt động 1:


<i> MỖI LOAØI ĐỘNG VẬT CÓ NHU CẦU VỀ</i>
<i>NƯỚC KHÁC NHAU </i>


- Cách tiến hành :



- GV kiểm tra việc chuẩn bị tranh , ảnh cây
thật của HS .


- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 HS.
- Phát giấy khổ to và bút dạ cho từng nhóm
HS.


- Yêu cầu HS phân loại tranh ( ảnh ) về các
loại cây thành 4 nhóm : cây sống ở nơi khơ
hạn , cây sống ở nơi ẩm ướt , cây sống dưới
nước , cây sống cả trên cạn và cả dưới nước .
- GV đi giúp đỡ từng nhóm , hướng dẫn học
sinh chia giấy làm 3 cột và có tên của mỗi
nhóm . Nếu học sinh biết thêm lồi cây nào
đó mà khơng sưu tầm được tranh thì viết tên
cây đó vào nhóm của nó .


- Gọi đại diện HS trình bày u cầu các nhóm
khác nhận xét bổ sung .


- Nhận xét , khen ngợi những học sinh có
hiểu biết , ham đọc sách để biết được những
lồi cây lạ .


-HS trả lời.


-HS lắng nghe.


- Các nhóm trưng bày các loại cây đã
sưu tầm được .



- Hoạt động theo nhóm theo sự hướng
dẫn của GV.


- Cùng nhau phân loại cây trong tranh (
ảnh ) và dựa vào những hiểu biết của
mình để tìm thêm các loại cây khác .


- 2 nhóm HS dán phiếu lên bảng giới
thiệu với cả lớp loài cây mà nhóm
mình sưu tầm được . Các nhóm khác
bổ sung .


- Nhóm cây sống dưới nước : bèo ,
rong , rêu , tảo , khoai nước , đước ,
chàm , cây bụt mọc , vẹt , sú , rau
muống , rau rút ,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>+ Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các</i>
<i>loài cây ? </i>


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 116 ,
SGK


- GV kết luận : Để tồn tại và phát triển các
loại thực vật đều phải cần có nước . Có cây
ưa ẩm , có cây chịu được khơ hạn . Cây sống
ở nơi ưa ẩm hay khô hạn cũng đều phải hút
nước có trong đất để ni cây , dù rằng lượng
nước này là rất ít ỏi , nhưng phù hợp với nhu


cầu của nó .


* Hoạt động 2:


<i> NHU CẦU VỀ NƯỚC Ở MỖI GIAI ĐOẠN</i>
<i>PHÁT TRIỂN CỦA MỖI LOAØI CÂY . </i>


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 117 ,
SGK và trả lời câu hỏi .


<i>- Mơ tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ?</i>


<i>- Vào giai đoạn nào thì cây lúa cần nhiều</i>
<i>nước ?</i>


<i>- Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng ,</i>
<i>cây lúa lại cần nhiều nước ?</i>


<i>- Em còn biết những loại cây nào mà ở giai</i>
<i>đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những</i>
<i>lượng nước khác nhau ?</i>


- Nhóm cây sống nơi ấm ướt : khoai
môn , rau rệu , rau má , thài lài , bóng
nước , ráy , rau cỏ bợ cói , lá lốt , rêu ,
dương xí ,...


- Nhóm cây vừa sống trên cạn và vừa
sống dưới nước : rau muống , dừa ,
cây lưỡi mác , cỏ ,...



- Các lồi cây khác nhau thì có nhu
cầu về nước khác nhau , cây có chịu
được khơ hạn , có cây lại ưa ẩm ướt có
cây lại vùa sống ở nước lại vừa sống
được ở cạn .


+ Laéng nghe .


+ HS quan sát thảo luận trả lời câu
hỏi :


-Hình 2 : Ruộng lúa vừa mới cấy trên
các thửa ruộng của bà con nông dân
đang làm cỏ cho lúa . Bề mặt ruộng
lúa chứa rất nhiều nước .


- Hình 3 . - Lúa đã chín vàng , bà con
nông dân đang gặt lúa . Bề mặt ruộng
lúa khô .


+ Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới
cấy đến lúc uốn câu vào hạt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+ GV kết luận :


- Cùng một loại cây trong những giai đoạn
phát triển khác nhau cần những lượng nước
khác nhau . Ngoài ra khi thơì tiết thay đổi ,
nhu cầu về nước của cây cũng thay đổi . Vào


những ngày nắng nóng , lá cây thoát nhiều hơi
nước hơn nên nhu cầu nước của cây cũng cao
hơn . Biết được những nhu cầu về nước của
cây để có chế độ tưới tiêu hợp lí cho từng loại
cây vào thời kì phát triển của cây mới có thể
đạt năng suát cao .


* Hoạt động 3:


<i> TRÒ CHƠI VỀ NHÀ . </i>


- Tổ chức cho HS chơi theo 3 nhóm , mỗi
nhóm cử 5 HS tham gia trị chơi .


- GV phát cho HS cầm tấm bảng đã ghi sẵn :
bèo , xương rồng , rau rệu , ráy , rau cỏ bợ ,
rau mướng , dừa , cỏ , bỏng nước , thuốc
bỏng , dương xỉ , hành , rau rút , đước , chàm ,
và 3 HS cầm các thẻ ghi : ưa nước , ưa khô
hạn , ưa ẩm .


- Khi GV hô : " Về nhà ! về nhà ! " tất cả HS
mới được lật thẻ lại xem tên minh là loại gì
để chạy về đứng sau bạn cầm thẻ ghi nơi
mình ưa sống .


- GV cùng HS tổng krrts điểm trò chơi và
công bố nhóm thắng cuộc .


- Nhận xét tun dương nhóm có điểm cao .


<i>3.HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC :</i>


- Gọi 2 HS đọc lại mục bạn cần biết trang
117, SGK.


-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học
chuẩn bị cho bài sau .


ra hoa cần có đủ nước nhưng đến lúc
bắt đầu vào hạt thì không cần nước .
-Cây rau cải : rau xà lách , xu hào cần
phải có nước thường xuyên .


- Các loại cây ăn quả lúc còn non để
cây sinh trưởng và phát triển tốt cần
tưới nước thường xuyên nhưng đến khi
quả chín cây cần ít nước hơn .


- Cây mía từ khi trồng ngọn cũng cần
tưới nước thường xun , đến khi mía
bắt đầu có đốt và lên luống thì khơng
cần tưới nước nữa .


+ Khi thời tiết thay đổi , nhất là khi trời
nắng , nhiệt độ ngoài trời tăng cao
cũng cần phải tưới nhiều nước cho
cây .



+ Laéng nghe .


+ Thực hiện chia nhóm5 HS .


+ Thực hiện theo yêu cầu .
-HS cả lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.</b></i>
<b> A/ Mục tiêu :</b>


 Đánh giá các hoạt động tuần 31phổ biến các hoạt động tuần 32


* Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát
huy .


<b>B/ Chuẩn bị :</b>


 Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 31


 Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
<i> C/ Lên lớp :</i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Kiểm tra :</b></i>


-Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học
sinh .


<i><b>a) Giới thiệu</b><b> :</b><b> </b></i>



-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần .
<b>1/ Đánh giá hoạt động tuần qua</b><i><b> .</b><b> </b></i>


-Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện
tốt và chưa hoàn thành .


-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại
còn mắc phải .


2/ Phổ biến kế hoạch tuần 31.


-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho
tuần tới :


-Về học tập .
- Về lao động .


-Về các phong trào khác theo kế hoạch của
ban giám hiệu


<i> d) Củng cố - Dặn dò:</i>
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.


-Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài
xem trước bài mới .


-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết


sinh hoạt.


-Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt
lên báo cáo


các hoạt động của tổ mình .


-Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ
trách lao động , chi đội trưởng báo
cáo hoạt động đội trong tuần qua .
-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt
động của lớp trong tuần qua.


-Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong
lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo
kế hoạch.


-Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dị
và chuẩn bị tiết học sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

ĐẠO ĐỨC


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>I. Mục tiêu: </b>
Giúp HS :


- Hiểu thế nào là trạng ngữ . .


Biết nhận diện bộ phận trạng ngữ có trong câu văn .


Đặt câu văn có trạng ngữ .


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bút dạ , một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1( phần nhận xét ) .
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với mỗi
đối tượng khác nhau .


- Lớp đặt câu vào nháp .


-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết trước các em đã được tìm
hiểu về hai bộ phận chính chủ ngữ và
vị ngữ . Đó là những thành phần chính
trong câu . Học hơm nay, các em sẽ
được tìm hiểu về thành phần phụ trong
câu là trạng ngữ .


<b> b. Hướng dẫn nhận xét :</b>
Bài 1, 2 , 3 :



-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào
vở .


- Goïi HS phát biểu .


<i>- Hai câu có gì khác nhau ?</i>


-3 HS lên bảng đặt câu cảm theo từng
tình huống


- Tiếp nối đọc kết quả :
a/ Tình huống vui sướng :
<i>+ A ! bố đã về ! </i>


<i>- Ơi !vườn hoa nhà mình trơng đẹp</i>
<i>q !</i>


b/ Với tình huống bất ngờ :


<i>+ Trời ơi ! Bà cụ hàng xóm đã mất tối</i>
<i>hơm qua !</i>


<i>-Ơi ! mình không ngờ bạn vẫn nhớ</i>
<i>ngày sinh nhật và còn tặng quà cho</i>
<i>mình nữa .</i>


+ Nhận xét bổ sung cho bạn ..



-Lắng nghe.


-3 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
-Hoạt động cá nhân .


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>- Em hãy đặt câu hỏi cho phần in</i>
<i>nghiêng </i>


<i>- Theo em phần in nghiêng trong câu</i>
<i>trên có tác dụng gì ?</i>


* GV lưu ý : - Trạng ngữ có thể đứng
trước C- V của câu , đứng giữa chủ
ngữ và vị ngữ hoặc đứng sau nòng cốt
câu . Trong trường hợp trạng ngữ đứng
sau , nó thường được phân cách với
phần nòng cốt câu bằng một quãng
ngắt hơi ( thể hiện bằng dấu phẩy khi
viết ) hoặc bằng một quan hệ từ chỉ
nguyên nhân , mục đích , phương tiện .
Để phù hợp với trình độ của các em .
<i><b>c) Ghi nhớ : </b></i>


- Gọi 2 -3 HS đọc nội dung ghi nhớ
trong SGK .


- Yêu cầu HS học thuộc lòng phần ghi
nhớ.


<i><b>d. Hướng dẫn luyện tập :</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc đề bài .


- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài
vào vở .


- GV dán 2 tờ phiếu lớn lên bảng .
- Mời 2 HS đại diện lên bảng làm vào
2 tờ phiếu lớn .


- GV nhắc HS chú ý : - bộ phận trạng
ngữ trả lời các câu hỏi : Khi nào ? Ở
<i>đâu ? Vì sao ? Để làm gì ?...</i>


- Gọi HS phát biểu ý kiến .


<i>- Vì sao I - ren trở thành một nhà khoa</i>
<i>học nổi tiếng ?</i>


<i>- Nhờ đâu mà I - ren trở thành một nhà</i>
<i>khoa học nổi tiếng ?</i>


<i>- Khi nào I - ren trở thành một nhà</i>
<i>khoa học nổi tiếng ?</i>


- Nêu nguyên nhân ( nhờ tinh thần
ham học ) và thời gian ( sau này ) xảy
ra sự việc nói ở chủ ngữ và vị ngữ ( I
<i>-ren trở thành một nhà khoa học nổi</i>


<i>tiếng ) </i>


-Nhận xét câu trả lời của bạn .


+ Laéng nghe .


- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ
SGK.


-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động cá nhân .


+ 2 HS lên bảng dùng viết dạ gạch
chân dưới bộ phận trạng ngữ có rong
mỗi câu .


+ Laéng nghe .


+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :
- Ngày xưa , rùa có một cái mai láng
bóng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

-Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các ý đúng.
<i><b>Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào


yêu cầu gợi ý của đề bài ( Nói về một
lần đi chơi xa , mà trong đó có ít nhất 1
câu có trạng ngữ )


+ Nhận xét tuyên dương ghi điểm
những HS có đoạn văn viết tốt .


3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết cho hồn chỉnh
đoạn văn và tìm thêm các câu khác
trong sách giáo khoa có sử dụng bộ
phận trạng ngữ , chuẩn bị bài sau.


- Từ tờ mờ sáng , cô Thảo đã dậy sắm
sửa đi về làng . Làng cơ ở cách làng
Mĩ Lí hơn mười lăm cây số . Vì vậy ,
<i>mỗi năm , cô chỉ về làng chừng hai ba</i>
lượt .


-Nhận xét câu trả lời của bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Thảo luận trong bàn , suy nghĩ viết
đoạn văn


- Tiếp nối đọc đoạn văn trước lớp :
- Tối thứ sáu tuần trước , mẹ bảo em :
<i>Sáng mai cả nhà mình về quê thăm ông</i>


<i>bà . Con đi ngủ sớm đi . Đúng 6 giờ</i>
<i>sáng mai , mẹ sẽ đánh thức con dậy</i>
<i>đấy .</i>


<i>- Vào giờ toán , ngày thứ tư tuần</i>
<i>trước , lớp em có rất nhiều bạn đạt</i>
<i>điểm cao . Vì vậy , thầy giáo chủ nhiệm</i>
<i>lớp em rất vui lịng .</i>


<i>+ Vì trời mưa to , nên chiếc cầu bắc</i>
<i>qua con suối bị cuốn trôi . Các bạn đi</i>
<i>học gặp rất nhiều khó khăn khi đến</i>
<i>trường .</i>


- Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có
đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay
nhất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>     o0o   </b></i>
<i>Thứ 2</i>


<i> 19 / 4 /2006</i>


<i>Tập đọc </i>
<i>Toán</i>
<i>Khoa học </i>


Ăng co vát
Thực hành (T)



Trao đổi chất ở thực vật .


<i>Thứ 3</i>
<i> 20 / 4 /</i>


<i>2006 </i>


<i>Tốn</i>
<i>Chính tả</i>
<i>LTVC</i>
<i>Lịch sử</i>


Ơn tập về số tự nhiên
Nghe lời chim nói
Thêm trạng ngữ cho câu .
Nhà Nguyễn thành lập


<i>Thứ 4</i>
<i>21 / 4 /2006</i>


<i>Tập đọc </i>
<i>Toán</i>
<i>Kể chuyện</i>
<i>Tập làm văn </i>


Con chuồn chuồn nước
Ôn tập về số tự nhiên ( tt)


Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
.Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật


.


.


<i>Thứ 5</i>
<i>22 / 4 /2006</i>


<i>Toán</i>
<i>Khoa học </i>
<i>Luyện từ và </i>
<i>câu </i>


<i>Kỉ thuật</i>


Ơn tập về số tự nhiên ( tt)
Động vật cần gì để sống .


Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu .
Lắp ô tơ tải (t1)


<i>Thứ 6</i>
<i>23/ 4 /2006 </i>


<i>Tốn </i>


<i>Tập làm văn </i>
<i>Địa lí </i>


<i>Sinh hoạt </i>



Ơn tập về các phép tính với số tự nhiên
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con
vật .


Thành phố Đà Nẵng .
.Nhận xét cuối tuần


<b>Keå Chuyeän : </b>


<b> KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


Học sinh chọn được một câu chuyện về một cuộc <i>du lịch hoặc cắm trại mà em được</i>
<i>tham gia .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Biết trao đổi với các bạn để hiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện .


Lời kể tự nhiên, sáng tạo, sinh động giàu hình ảnh , kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu
bộ một cách tự nhiên .


Rèn kĩ năng nghe : Lắng nghe bạn kể , biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể
của bạn.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .


-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện :


+ Nội dung câu chuyện ( có hay , có mới khơng có phù hợp với đề bài khơng ?)


+ Cách kể ( có mạch lạc không , rõ ràng không ? giọng điệu , cử chỉ )


+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể .


 HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về những việc đã chứng kiến hoặc đã tham
gia về du lịch - thám hiểm .


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HS kể lại những điều đã nghe ,
đã đọc bằng lời của mình về chủ
điểm : Du lịch - thám hiểm


-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


-Tiết kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ
thi kể chuyện về một cuộc đ du lịch
-thám hiểm hay cắm trại mà chính các
em là người đã tham gia hay đã chứng
kiến . Đây là u cầu kể chuyện khó
khăn hơn , địi hỏi các em phải chịu
nghe , chịu tham gia đi du lịch , cắm
trại thì mới kể lại được . Cơ đã yêu


cầu các em đọc trước nội dung bài kể
chuyện , suy nghĩ về câu chuyện mình
sẽ kể . Các em đã chuẩn bị để học tốt
giờ kể chuyện hôm nay như thế nào ?
<b> b. Hướng dẫn kể chuyện;</b>


<i><b> * Tìm hiểu đề bài:</b></i>
-Gọi HS đọc đề bài.


-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu
gạch các từ: Kể chuyện về một cuộc du
<i>lịch hoặc cắm trại mà em được tham</i>


-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị
của các tổ viên.


- Laéng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>gia .</i>


- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý
trong SGK .


+ Yêu cầu HS suy nghĩ , nói nhân vật
em chọn kể : Nhớ lại để kể về một
chuyến đi du lịch ( hoặc cắm trại )
cùng bố mẹ , cùng các bạn trong lớp
hoặc với người nào đó . Nếu HS chưa


từng đi du lịch hay cắm trại , các em
có thể kể về một cuộc đi thăm ơng bà ,
cô bác ,... hoặc một buổi đi chợ xa , đi
chơi đâu đó . Kể một câu chuyện có
đầu có cuối . Chú ý nêu những phát
hiện mới mẻ qua những lần du lịch
hoặc cắm trại .


- Ví dụ : lần đầu thấy biển , thấy núi ,
phong cảnh ở nơi đó có gì thú vị , hấp
dẫn ,...


+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể
chuyện .


<i><b> * Keå trong nhóm:</b></i>


-HS thực hành kể trong nhóm đơi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.


Gợi ý:


+Em cần giới thiệu tên truyện, tên
nhân vật mình định kể.


+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa
của câu chuyện .


+ Kể câu chuyện phải có đầu , có kết


thúc , kết truyện theo lối mở rộng .
+ Nói với các bạn về những điều mà
mình trực tiếp trơng thấy .


<i><b> * Kể trước lớp:</b></i>


-Tổ chức cho HS thi kể.


-GV khuyến khích HS lắng nghe và
hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội
dung truyện, ý nghĩa truyện.


+ Tiếp nối nhau đọc .


+ Suy nghó và nói nhân vật em chọn kể
:


+ Em muốn kể chuyện về cuộc đi du
lịch nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20
-11 . Đó là cuộc đi du lịch của em và
gia đình . Địa điểm tham quan là Suối
nước nóng Bình Châu .


+ Tôi muốn kể chuyện với các bạn về
một chuyến cắm trại của lớp em . Địa
điểm tham quan là biển Hồ Tràm đây
là lần đầu tiên mà em được nhìn thấy
biển ...


+ 1 HS đọc thành tiếng .



-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao
đổi về ý nghĩa truyện .


-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý
nghĩa truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

-Nhaän xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận sét tiết học.


-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.


- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu


<b> 61 MÔN TỰ CHỌN</b>


<b> NHẢY DÂY TẬP THỂ</b>
I. Mục tiêu :


-Học một số nội dung của môn thự chọn: Tâng cầu bằng đùi hoặc một số động tác bổ
<i>trợ ném bóng. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng</i>
cao thành tích .


-Ơn nhảy dây tập thể . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành


tích .


II. Đặc điểm – phương tiện :


<i><b>Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>


<i><b>Phương tiện : Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, dụng cụ để tổ chức trị chơi và tập mơn tự</b></i>
chọn.


III. Nội dung và phương pháp lên lớp:


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định</b></i>


<i><b>lượng</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
<i>1 . Phần mở đầu: </i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ
số.


-GV phổ biến nội dung: Nêu mục
tiêu - yêu cầu giờ học.


-Khởi động: Khởi động xoay các
khớp đầu gối, hông, cổ chân, rồi giậm
chân tại chỗ và hát.


-Ôn các động tác tay, chân, lườn,
bụng phối hợp và nhảy của bài thể


6 – 10


phuùt
1 phuùt



1 phút
Mỗi động
tác 2 lần
8 nhịp


-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.








</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

dục phát triển chung do cán sự điều
khiển.


-OÂn nhảy dây.


-Kiểm tra bài cũ: Gọi HS tạo thành
một đội thực hiện động tác “Di chuyển
<i>tung và bắt bóng” . </i>


<b> 2 . Phần cơ bản:</b>


<i> -GV chia học sinh thành 2 tổ luyện</i>


<i>tập, một tổ học nội dung của môn tự</i>
<i>chọn, một tổ học trị chơi “DẪN BĨNG</i>
<i>”, sau 9 đến 11 phút đổi nội dung và</i>
<i>địa điểm theo phương pháp phân tổ</i>
<i>quay vịng.</i>


<i><b> a) Mơn tự chọn:</b></i>
<i> -Đá cầu </i>


* Tập tâng cầu bằng đùi :


-GV làm mẫu, giải thích động tác:
<i><b> TTCB : Đứng chân thuận phía sau hơi</b></i>
co gối, nửa trước bàn chân chạm đất,
trọng âtm dồn vào chân trước. Tay
cùng bên với chân thuận cầm cầu, tay
kia bng tự nhiên, mắt nhìn cầu.
Động tác: Tung cầu lên cao lhoảng
0,3 – 0,5m, cách ngực 0,2 – 0,4m, mắt
nhìn theo cầu để dự đốn hướng cầu
rơi. Di chuyển về phía cầu rơi, co gối
chân thuận, dùng đùi tâng cầu lên cao.
Tiếp theo di chuyển theo hướng cầu
rơi để tâng cầu lên.


-Cho HS tập cách cầm cầu và đứng
chuẩn bị, GV sửa sai cho các em.
-GV cho HS tập tung cầu và tâng cầu
bằng đùi đồng loạt, GV nhận xét, uốn
nắn sai chung.



-GV chia tổ cho các em tập luyện.
-Cho mỗi tổ cử 1 – 2 HS (1nam, 1nữ )
thi xem tổ nào tâng cầu giỏi.


<i><b> -Ném bóng </b></i>


* Tập các động tác bổ trợ :


<i> * Tung bóng từ tay nọ sang tay kia </i>


1 – 2
phuùt


1 phuùt
18 – 22
phuùt


9 – 11
phút


2 -3 lần
2 phút


3 phút
1 phút
9 – 11
phút


-HS nhận xét.



<i>-HS tập hợp theo đội</i>
hình


2 – 4 hàng ngang, em
nọ cách em kia 1,5 m.


















GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

TTCB : Đứng hai chân rộng bằng vai,
hai tay hơi co ở khuỷu, hai cẳng tay
hướng chếch sang hai bên. Một tay
cầm bóng, mắt nhìn theo bóng.


Động tác: Tung bóng lên cao qua đầu
từ tay này sang tay kia và bắt bóng
(bằng một hoặc hai tay), sau đó tung
ngược trở lại.



<i> * Vặn mình chuyển bóng từ tay nọ</i>
sang tay kia


TTCB: Đứng hai chân rộng bằng vai,
hai tay dang ngang, bàn tay hướng
trước, tay phải cầm bóng.


<i> Động tác: Vặn mình sang trái, tay</i>
phải đưa bóng ra trước, sang ngang
đến tay trái, chuyển bóng sang tay trái,
sau đó tay phải đưa ngược về vị trí ban
đầu. Tiếp theo vặn mình sang phải, tay
trái đưa bóng sang tay phải. Động tác
tiếp tục như vậy trong một số lần.
GV chú ý: Khi vặn mình khơng được
xoay hai bàn chân và hóp bụng, khuỵu
gối.


<i> * Ngồi xổm tung và bắt bóng </i>


TTCB : Ngồi xổm, tay thuận cầm
bóng.


Động tác :Dùng tay tung bóng lên
cao, sau đó di chuyển theo tư thế nhảy
cóc về phía bóng rơi xuống để đón và
bắt bóng.


<i> * Cúi người chuyển bóng từ tay nọ</i>


sang tay kia qua khoeo chân


<i> TTCB: </i>Đứng hai chân rộng hơn vai,
hai tay dang ngang, bàn tay sấp, một
tay cầm bóng.


Động tác: Cúi chuyển bóng từ tay nọ
sang tay kia qua khoeo chân, luân
phiên hai chân.


-GV nêu tên động tác.


-Làm mẫu kết hợp giải thích động tác
-GV điều khiển cho HS tập, xen kẽ


9 – 11
phút


-Hình 33


-Hình 30


-Hình 32


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

có nhận xét, giải thích thêm, sửa sai
cho HS.


<i><b> </b></i>


b) Nhảy dây tập thể



* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm
hai chân


-GV chia lớp thành các tổ tập luyện
theo khu vực đã quy định. Các tổ
trương dùng lời và tiếng vỗ tay điều
khiển nhịp cho tổ của mình nhảy.
Riêng mỗi tổ khi tập luyện có thể chia
thành từng đôi tập hoặc cho luân phiên
từng nhóm thay nhau tập, GV bao
quát lớp, trực tiếp chỉ dẫn, sửa chữa
động tác sai cho HS.


<i> VD: Những sai phạm HS thường</i>
<i><b>mắc và cách sửa: </b></i>


<i> +Sai: So dây dài hoặc ngắn quá,</i>
<i>quay dây không đều, phối hợp giữa tay</i>
<i>quay dây và hai chân bật nhảy không</i>
<i>nhịp nhàng làm cho dây vướng chân,</i>
<i>động tác chụm hai chân bật nhảy</i>
<i>không nhanh gọn hoặc bật nhảy chân</i>
<i>trước chân sau. </i>


<i> +Cách sửa: Trước khi tập nhảy cho</i>
<i>HS tập nhảy khơng có dây một số lần</i>
<i>để làm quen, sau đó cho quay dây</i>
<i>chậm để nhảy, tốc độ quay dây nhanh</i>
<i>dần và ổn định theo nhịp bật nhảy.</i>


<i>Động tác bật nhảy lên nhẹ nhàn,</i>
<i>nhanh gọn và có nhịp đệm. </i>


-GV chỉ dẫn kịp thời để HS sửa chữa
những chỗ sai sót, cho HS thực hiện
chưa tốt kỹ thuật động tác làm theo
những bạn thực hiện tốt kĩ thuật động
tác, GV nhắc các em dùng lời và tiếng
vỗ tay để điều khiển nhịp các bạn
nhảy. Khi kết thúc động tác nhắc các


4 – 6 phuùt
1 phuùt


2 – 3 phuùt
1 – 2 phút
1 phút


-Đội hình hồi tĩnh và
kết thúc.








</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

em thả lỏng tích cực.


-GV tổ chức thi nhảy cá nhân xem ai
nhảy dây được nhiều lần nhất.



<i> Hình thức thi đua : </i>


1) Bằng cách đếm số lần nhảy liên
tục.


2) Theo thời gian quy định.


GV có sự phân công trong từng đôi
thay đổi nhau người tập và người
đếm .Kết thúc nội dung xem bạn nào
nhảy được nhiều lần nhất 3 .Phần kết
<i>thúc: </i>


-GV cùng HS hệ thống bài học.
-Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát.
-Trò chơi: “ Kết bạn ”.


-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học và giao bài tập về nhà “Ơn nội
<i>dung của mơn học thự chọn: “ĐÁ</i>
<i>CẦU, NÉM BĨNG ”.</i>


-GV hô giải tán.
<b>Kó thuật :</b>


31 LẮP XE CÓ THANG (3 tiết )
I/ Mục tiêu:


-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang.



-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe có thang đúng kỹ thuật, đúng quy trình.


-Rèn tính cẩn thận, an tồn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe có thang.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Mẫu xe có thang đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật.
III/ Hoạt động dạy- học:


Tiết 2 + 3


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ</i>
của HS.


<i>3.Dạy bài mới:</i>


a)Giới thiệu bài: Lắp xe có thang.
<i> b)HS thực hành:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

* Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe
<i><b>có thang. </b></i>


<i><b> a/ HS chọn chi tiết</b></i>


-GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng,
đủ các chi tiết để lắp xe có thang.


<b> b/ Lắp từng bộ phận</b>


-Trước khi thực hành GV yêu cầu 1
em đọc phần ghi nhớ và nhắc nhở các
em phải quan sát kỹ hình trong SGK
và nội dung của từng bước lắp.


-Khi lắp, GV nhắc nhở HS cần lưu ý
các điểm sau :


+Vị trí trên, dưới của tấm chữ L với
các thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U
dài.


+Phải tuân thủ theo các bước lắp
theo đúng ï H.3a , 3b, 3c, 3d khi lắp ca
bin.


+Khi lắp bệ thang và giá đỡ thang
phải dùng vít dài để lắp và chỉ lắp tạm
thời.


+Chú ý thứ tự các chi tiết lắp (thanh
chữ U dài, bánh đai, bánh xe).


+Lắp thang phải lắp từng bên một .
<b> c/ Lắp ráp xe có thang</b>


-Cho HS quan sát H.1 và các bước
lắp trong SGK để lắp ráp cho đúng.


-Khi HS thực hành GV quan sát kịp
thời giúp đỡ và chỉnh sửa.


-GV lưu ý khi lắp thang vào giá đỡ
thang phải lắp bánh xe, bánh đai trước,
sau đó mới lắp thang.


-GV quan sát theo dõi, các nhóm để
uốn nắn và chỉnh sửa.GV theo dõi và
uốn nắn kịp thời những HS , nhóm cịn
lúng túng.


<b> * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả</b>
<i><b>học tập.</b></i>


-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm
thực hành.


-GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía


-HS thực hành cá nhân, nhóm.


-HS quan sát.


-HS thực hành lắp ráp.


-HS trưng bày sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

sản phẩm thực hành:



+Lắp ráp xe có thang đúng mẫu và
đúng quy trình.


+Xe và thang lắp chắc chắn, không
xộc xệch.


+Thang có thể quay được các hướng
khác nhau.


+Xe chuyển động được.


-GV nhận xét đánh giá kết quả học
tập.


3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học
tập và kết quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và
chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK
để học bài “Lắp con quay gió”.


-HS cả lớp.


<b>THỂ DỤC </b>


<b> 62 MÔN TỰ CHỌN</b>
<b> TRÒ CHƠI CON SÂU ĐO </b>
I. Mục tiêu :



-Ôn và học mới một số nội dung của môn tự chọn<i>. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động</i>
tác.


-Trò chơi “Con sâu đo ”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động để tiếp tục
rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn.


II. Đặc điểm – phương tiện :


<i><b>Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>


<i><b>Phương tiện: Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, dụng cụ để tổ chức trị chơi “</b>Con sâu đo ”ø tập</i>
mơn tự chọn.


III. Nội dung và phương pháp lên lớp:


<i><b>Noäi dung</b></i> <i><b>Định</b></i>


<i><b>lượng</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
<i>1 .Phần mở đầu:</i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ
số.


-GV phổ biến nội dung: Nêu mục
tiêu - yêu cầu giờ học.


6 – 10
phuùt
1 phuùt





-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.








</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

-Khởi động: Đứng tại chỗ khởi động
xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân.
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự
nhiên của sân tập một hàng dọc :120 –
150m.


-Ôn các động tác tay, chân, lườn,
bụng phối hợp và nhảy của bài thể
dục phát triển chung do cán sự điều
khiển.


-Ôn nhảy dây.


-Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS thực hiện
“Đá cầu; Tập tâng cầu bằng đùi ”. Gọi
4 HS khác thực hiện các động tác bổ
trợ của mơn “Ném bóng”.


<b> 2 .Phần cơ bản:</b>



<i> -GV chia học sinh thành 2 tổ luyện</i>
<i>tập, một tổ học nội dung của mơn tự</i>
<i>chọn, một tổ học trị chơi “DẪN BÓNG</i>
<i>”, sau 9 đến 11 phút đổi nội dung và</i>
<i>địa điểm theo phương pháp phân tổ</i>
<i>quay vịng.</i>


<i><b> a) Mơn tự chọn :</b></i>
<i><b> -Đá cầu : </b></i>


* Tập tâng cầu bằng đùi :


-GV làm mẫu, giải thích động tác:
TTCB : Đứng chân thuận phía sau hơi
co gối, nửa trước bàn chân chạm đất,
trọng âtm dồn vào chân trước. Tay
cùng bên với chân thuận cầm cầu, tay
kia bng tự nhiên, mắt nhìn cầu.
Động tác: Tung cầu lên cao lhoảng
0,3 – 0,5m, cách ngực 0,2 – 0,4m, mắt
nhìn theo cầu để dự đốn hướng cầu
rơi. Di chuyển về phía cầu rơi, co gối
chân thuận, dùng đùi tâng cầu lên cao.
Tiếp theo di chuyển theo hứơng cầu
rơi để tâng cầu lên


-Cho HS tập cách cầm cầu và đứng
chuẩn bị, GV sửa sai cho các em.
-GV cho HS tập tung cầu và tâng cầu


bằng đùi đồng loạt, GV nhận xét, uốn


1 phuùt


Mỗi động
tác 2 lần
8 nhịp
1 – 2
phút
1 phút


18 – 22
phút


9-11 phút


2 – 3 lần
2 phút


3 phút


<i>-HS nhận xét. </i>


-HS tập hợp theo đội
hình 2-4 hàng ngang ,
em nọ cách em kia 1,5
m



















</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

naén sai chung.


-GV chia tổ cho các em tập luyện.
-Cho mỗi tổ cử 1 – 2 HS (1nam, 1nữ )
thi xem tổ nào tâng cầu giỏi.


-Ném bóng


-Tập các động tác bổ trợ :


<i> * Tung bóng từ tay nọ sang tay kia </i>
TTCB: Đứng hai chân rộng bằng vai,
hai tay hơi co ở khuỷu, hai cẳng tay
hướng chếch sang hai bên. Một tay
cầm bóng, mắt nhìn theo bóng.


Động tác:Tung bóng lên cao qua đầu
từ tay này sang tay kia và bắt bóng
(bằng một hoặc hai tay), sau đó tung
ngược trở lại.



* Vặn mình chuyển bóng từ tay nọ
sang tay kia


TTCB: Đứng hai chân rộng bằng vai,
hai tay dang ngang, bàn tay hướng
trước, tay phải cầm bóng.


Động tác: Vặn mình sang trái, tay phải
đưa bóng ra trước, sang ngang đến tay
trái, chuyển bóng sang tay trái, sau đó
tay phải đưa ngược về vị trí ban đầu.
Tiếp theo vặn mình sang phải, tay trái
đưa bóng sang tay phải. Động tác tiếp
tục như vậy trong một số lần.


GV chú ý: Khi vặn mình khơng được
xoay hai bàn chân và hóp bụng, khuỵu
gối.


<i> * Ngồi xổm tung và bắt bóng </i>


TTCB : Ngồi xổm, tay thuận cầm
bóng.


Động tác: Dùng tay tung bóng lên
cao, sau đó di chuyển theo tư thế nhảy
cóc về phía bóng rơi xuống để đón và
bắt bóng.



<i> * Cúi người chuyển bóng từ tay nọ</i>
sang tay kia qua khoeo chân


<i> TTCB: Đứng hai chân rộng hơn vai,</i>
hai tay dang ngang, bàn tay sấp, một


1 phuùt
9 – 11
phút


<i>-Hình 31 </i>


<i>-Hình 33</i>


<i>-Hình 30 </i>


-Hình 32


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

tay cầm bóng.


Động tác: Cúi chuyển bóng từ tay nọ
sang tay kia qua khoeo chân, luân
phiên hai chân.


-GV nêu tên động tác.


-Làm mẫu kết hợp giải thích động
tác.


-GV điều khiển cho HS tập, xen kẽ


có nhận xét, giải thích thêm, sửa sai
cho HS.


<i><b> b) Trò chơi: “Con sâu đo</b> ” </i>


-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.


-GV giới thiệu cách chơi thứ nhất.
<i><b> Chuẩn bị :Trên sân trường kẻ hai</b></i>
<i>vạch xuất phát và vạch đích cách nhau</i>
<i>6 – 8m. Các em tập hợp sau vạch xuất</i>
<i>phát, tuỳ theo cách chơi mà các em</i>
<i>ngồi xổm hoặc ngồi quay mặt về hướng</i>
<i>vạch đích và hai tay chống xuống đất. </i>
<i><b> Cách chơi: Các em ngồi xổm, mặt</b></i>
<i>hướng về phía vạch đích, hai tay chống</i>
<i>ở phía sau lưng, bụng hướng lên. Khi</i>
<i>có lệnh các em dùng sức của hai tay và</i>
<i>toàn thân, di chuyển về vạch đích, em</i>
<i>nào về đích trước em đó thắng Trị</i>
<i>chơi có thể chơi theo tổ, thi đua tiếp</i>
<i>sức, cũng có thể thi đua từng đơi với</i>
<i>nhau. </i>


-Cho một nhóm HS ra làm mẫu đồng
thời giải thích lại ngắn gọn cách chơi.
-Cho HS chơi thử một lần để biết
cách chơi.



-Tổ chức cho HS chơi chính thức và
nhắc các em.


Một số trường hợp phạm quy:


<i> +Di chuyển trước khi có lệnh hoặc</i>
<i>người trước chưa về đến nơi. </i>


<i> +Bị ngồi xuống mặt đất. </i>


<i> +Không thực hiện di chuyển theo quy</i>
<i>định. 3. Phần kết thúc: </i>


-GV cùng HS hệ thống bài học.


6 – 8 phút


4 – 6 phuùt


2 – 3 phuùt
1 – 2 phuùt
1 phuùt


<i>-HS được tập hợp thành</i>
<i>2 – 4 hàng dọc có số</i>
<i>người bằng nhau, mỗi</i>
<i>hàng trở thành một đội</i>
<i>thi đấu và các em chơi</i>
<i>làm nhiều đợt. </i>






-Đội hình hồi tĩnh và
kết thúc.








</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

-Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát.
-Trò chơi: “Kết bạn”.


-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học và giao bài tập về nhà “Ơn nội
<i>dung của mơn học thự chọn : ĐÁ CẦU,</i>
<i>NÉM BĨNG ”.</i>


-GV hô giải tán.


<b>KHOA HỌC </b>


<b>TIẾT 61 TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT </b>
I/ Mục tiêu:


Giuùp HS :


- Nêu được quá trình sống thực vật thường xuyên lấy từ môi trường và thải ra môi
trường những gì .



- Vẽ và trình bày được sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn của thực vật .
II/ Đồ dùng dạy- học:


+ Tranh minh hoạ trang 122 SGK


- Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật .
- Giấy A3 và bút dạ .


III/ Hoạt động dạy- học:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
* HOẠT ĐỘNG<i> KHỞI ĐỘNG : </i>


<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 HS lên bảng</i>
trả lời nội dung câu hỏi .


- Khơng khí gồm những thành phần
<i>nào ?</i>


<i>- Những khí nào quan trọng đối với</i>
<i>thực vật ?</i>


-Mô tả q trình hơ hấp và quang hợp


<i>ở</i> <i>thực</i> <i>vật</i> <i>?</i>


<i>- Để tăng năng suất cho cây trồng con</i>


<i>người đã tăng lượng khí nào cho cây ?</i>
-GV nhận xét và cho điểm HS.


+ GV hoûi .


<i>+Thế nào là q trình trao đổi chất ở</i>
<i>người ?</i>


<i>- Nếu khơng thực hiện quá trình trao</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>đổi chất với mơi trường thì con người ,</i>
<i>động vật hay thực vật vẫn có thể sống</i>
<i>được ?</i>


<i>-GV giới thiệu : Thực vật khơng có cơ</i>
quan tiêu hố , hơ hấp riêng như người
và động vật nhưng chúng sống được là
nhờ quá trình trao đổi chất với mơi
trường . Q trình đó như thế nào ? các
em cùng tìm hiểu qua bài học này .
* Hoạt động 1:


<i> TRNG QUÁ TRÌNH SỐNG THỰC</i>
<i>VẬT LẤY GÌ VÀ THẢI RA MÔI</i>
<i>TRƯỜNG NHỮNG GÌ ? </i>


- Cho HS quan sát cây đậu không
được nhận không khí và nêu : Cây
được cung cấp đầy đủ nước , các chất
khống ánh sáng ,.. nhưng thiếu khơng


khí thì cây cũng khơng thể sống được .
Khơng khí có ảnh hưởng rất lớn đối
với đời sống thực vật . Nó cung cấp khí
các - bo - níc cho cây xanh quang hợp ,
tổng hợp chất hữu cơ từ mặt Trời ,
cung cấp khí ơ - xi cho thực vật hô hấp
. Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu
điều đó .




- Cách tiến hành :
+ GV hỏi :


- Khơng khí gồm những thành phần
<i>nào ?</i>


<i>- Những khí nào quan trọng đối với</i>
<i>thực vật ?</i>


+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang 120 , 121 SGK và trả lời câu
hỏi . GV ghi nhanh câu hỏi định hướng
lên bảng .


1) Quá trình quang hợp chỉ diễn ra


<i>trong</i> <i>điều</i> <i>kiện</i> <i>nào?</i>


+ Quan sát , theo dõi và trả lời câu hỏi



+ Bôi một lớp mỏng keo dán lên hai
mặt của lá nhằm mục đích ngăn cản sự
trao đổi khí của lá , cây sẽ chết trong
một khoảng thời gian nhất định .


-HS quan sát và lắng nghe.


+ HS trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi :
- Khơng khí gồm hai thành phần chính
đó là khí ơ - xi và khí ni - tơ . Ngồi ra
trong khơng khí cịn chứa khí Các
-bon - níc .


- Khí ơ - xi và khí các - bo - níc rất
quan trọng đối với thực vật .


- Quan sát trả lời :
- Câu trả lời đúng là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i>2 ) Bộ phận nào của cây chủ yếu thực</i>
<i>hiện quá trình quang hợp ?</i>


<i>3 ) Trong quá trình quang hợp , thực</i>
<i>vật hút khí gì và thải ra khí gì ?</i>


<i>4) Q trình hơ hấp diễn ra khi nào ? </i>
<i>5 ) Bộ phận nào của cây chủ yếu thực</i>
<i>hiện quá trình hơ hấp ?</i>



<i>6) Trong q trình hơ hấp thì thực vật</i>
<i>hút khí gì và thải ra khí gì ?</i>


<i>7) Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai</i>
<i>quá trình trên ngừng hoạt động ? </i>
- Gọi HS trình bày .


- Theo dõi nhận xét khen ngợi HS hiểu
bài trình bày mạch lạc , khoa học .
+ Hỏi :


-Khơng khí có vai trị như thế nào đối
<i>với thực vật ?</i>


<i>- Những thành phần nào của khơng khí</i>
<i>cần cho đời sống của thực vật ? Chúng</i>
<i>có vai trị gì ?</i>


* GV : Thực vật cần khơng khí để hô
hấp và quang hợp . Cây cho dù được
cung cấp đầy đủ các chất nước ,
khoáng , và ánh sáng nhưng thiếu
khơng khí thì cây cũng khơng thể sống
được . Khí ơ - xi là ngun liệu chính
dược sử dụng trong hơ hấp sản sinh ra
năng lượng trong quá trình trao đổi
chất của thực vật .


* Hoạt động 2:



<i> ỨNG DỤNG NHU CẦU VỀ KHƠNG</i>
<i>KHÍ CỦA THỰC VẬT TRONG TRỒNG</i>
<i>TRỌT . </i>


+ Hoûi :


<i>- Thực vật ăn gì để sống ?</i>


có ánh sáng Mặt trời .


2 ) Bộ phận lá của cây là bộ phận chủ
yếu thực hiện quá trình quang hợp .
3 ) Trong q trình quang hợp , thực
vật hút khí Các bo - níc và thải ra khí
ơ - xi ?


4) Quá trình hô hấp diễn ra trong suốt
cả ngày và đêm .


5 ) Bộ phận chủ yếu thực hiện q
trình hơ hấp là bộ phận lá của cây .
6) Trong q trình hơ hấp thì thực vật
hút khí Ơ xi và thải ra khí khí các
-bo - níc và hơi nước .


7) Nếu q trình quang hợp hoặc q
trình hơ hấp bị ngừng lại thì thực vật
sẽ bị chết .


- 2 HS lên bảng vừa chỉ vào từng tranh


minh hoạ vừa thuyết trình về quá trình
quang hợp và quá trình hơ hấp của
cây.


+ Khơng khí giúp cho thực vật quang
hợp và hơ hấp .


+ Khí ơ - xi có trong khơng khí cần cho
q trình hơ hấp của thực vật . Khí các
- bo - níc có trong khơng khí cần cho
q trình hơ hấp của thực vật . Khí các
- bo - níc có trong khơng khí cần cho
q trình quang hợp của thực vật . Nếu
thiếu khí ơ xi hoặc khí các - bo - níc thì
thực vật sẽ chết .


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>- Nhờ đâu mà thực vật thực hiện được</i>
<i>việc ăn để duy trì sự sống ?</i>


-GV nêu : Thực vật khơng có cơ quan
tiêu hố như người và các lồi động
vật nhưng thực vật cũng phải quá trình
trao đổi chất " ăn " uống " , " thải ra
" . Khí các - bo - níc có trong khơng
khí được lá cây hấp thụ , nước và các
chất khống cần thiết có trong đất
được rễ cây hút lên . Thực vật thực
hiện được khả năng kì diệu đó là nhờ
chất diệp lục nên thực vật có thể sử
dụng năng lượng Mặt trời để tạo chất


bột đường từ khí các - bo - níc và nước
để ni dưỡng cơ thể .


+Em hãy cho biết trong trồng trọt con
<i>người đã ứng dụng nhu cầu về khí các </i>
<i>-bo - níc , khí ơ - xi của thực vật như thế</i>
<i>nào ? </i>


- Cho HS đọc mục bạn cần biết trang
121 , SGK .


- Thực vật không có cơ quan hơ hấp
riêng , tất cả các bộ phận của cây đều
tham gia vào q trình hơ hấp , đặc
biệt quan trọng là rễ và lá cây . Để
cây có đủ ơ xi giúp q trình hơ hấp
tốt , đất trồng phải tơi xốp , thống .
Người ta phải phát hiện ra khí các - bo
- níc có trong khơng khí chỉ đủ cho cây
phát triển bình thường và nếu tăng
lượng khí các - bo - níc lên gấp đơi thì
cây trồng sẽ cho năng suất cao hơn .
Ứng dụng điều đó người ta đã áp dụng
những biện pháp như : bón phân xanh
hoặc phân chuồng đã được ủ kĩ cho


- Phát biểu theo ý hiểu biết .


+ Lắng nghe .



- Trao đổi theo cặp suy nghĩ và trả lời
câu hỏi


+ Muốn cho cây trồng đạt năng suất
cao ơn thì ta tăng thêm lượng khí các
-bơ - níc lên gấp đơi .


- Bón phân xanh , phân chuồng cho
cây vì khi loại phân này phân huỷ sẽ
tạo ra khí các - bơ - níc .


- Trồng nhiều cây xanh để điều hồ
khơng khí , tạo ra nhiều khí ơ - xi giúp
mơi trường trong lành cho người và
động vật hô hấp .


- 2 HS đọc thành tiếng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

cây . Các loại phân hữu cơ này ngoài
việc làm cho đất thêm tốt cung cấp đủ
chất mùn , chất khoáng cho cây mà khi
phân huỷ các loại phân này cịn thải ra
nhiều khí các - bon - níc giúp cây qang
hợp nhưng nếu lượng khí các - bo - níc
tăng cao hơn nữa thì cây trồng sẽ
chết .


* HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC .
- GV hỏi .



<i>- Tại sao về ban ngày khi đứng dưới</i>
<i>các bóng râm của cây ta thấy mát</i>
<i>mẻ ?</i>


<i>- Tại sao vào ban đêm ta không nên để</i>
<i>nhiều hoa và cây cảnh vào trong phòng</i>
<i>ngủ ?</i>


<i>- Lượng khí các - bơ - níc trong thành</i>
<i>phố đông dân , các nhà máy công</i>
<i>nghiệp nhiều hơn mức cho phép giaiû</i>
<i>pháp nào có hiệu quả nhất về vấn đề</i>
<i>này ?</i>


-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức
đã học chuẩn bị cho bài sau .


+ HS hoạt động cá nhân suy nghĩ và
trả lời câu hỏi :


- Về ban ngày khi đứng dưới các bóng
râm của cây ta thấy mát mẻ vì lúc ấy
dưới ánh sáng của Mặt Trời cây đang
thưc hiện quá trình quang hợp . Lượng
khí ơ - xi và hơi nước thốt ra từ lá cây
làm cho khơng khí mát mẻ .


+ Vào ban đêm ta không nên để nhiều


hoa và cây cảnh vào trong phịng ngủ
vì lúc ấy cây đang thực hiện q trình
hơ hấp . Cây sẽ hút hết lượng khí ơ - xi
có trong phịng và thải ra nhiều khí các
- bơ - níc làm cho khơng khí ngộp ngạt
và ta sẽ bị mệt .


-Lượng khí các - bơ - níc trong thành
phố đơng dân , các nhà máy công
nghiệp nhiều hơn mức cho phép . Để
đảm bảo súc khoẻ cho con người và
động vật thì giải pháp có hiệu quả nhất
là trơng cây xanh .


+ Thực hiện theo yêu cầu .
-HS cả lớp .


<i><b> Thứ ba ngày 07 tháng 4năm 2006</b></i>
<b>TỐN</b>


ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
A/ Mục tiêu :


 Giúp HS ôn tập về :


Đọc , viết số trong hệ thập phân .


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

B/ Chuẩn bị :


- 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1 .


- Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
<i><b> C/ Lên lớp :</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
1. Bài cũ :


- Gọi 1 HS lên bảng vẽ thu nhỏ kích thước
nền căn phịng hình chữ nhật có kích thước
cho trước qua BT4 về nhà .


- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới


<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>


- Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập , củng cố các
kiến thức về số tự nhiên .


<i><b>b) Thực hành :</b></i>
<b>*Bài 1 :</b>


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .


- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở


- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .


-Nhận xét bài làm học sinh .


* Bài 2 :


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .


- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở


- GV gọi 3 HS lên bảng viết các số thành
tổng .


- 1 HS lên bảng vẽ , lớp vẽ vào nháp .
- Đổi 8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm
- Độ dài thu nhỏ là 800 : 200 = 4 ( cm )
600 : 200 = 3 ( cm )
- Độ dài nền phòng thu nhỏ :


3cm
4cm


+ Nhaän xét bài bạn .


+ Lắng nghe .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS cả lớp cùng làm chung một bài .
- HS ở lớp làm vào vở .


+Tiếp nối nhau đọc số :



+ 12846 : Mười hai nghìn tám trăm bốn
mươi sáu .


1 237 005 : Một triệu hai trăm ba mười
bảy nghìn khơng trăm linh năm .


- Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS cả lớp cùng làm chung một bài .
- HS ở lớp làm vào vở .


- 3 HS lên bảng viết :


5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20292 = 20 000 + 200 + 90 + 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

-Nhận xét bài làm học sinh .
* Baøi 3 :


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .


- GV hướng dẫn học sinh làm lần lượt bài a
đến bài b .


+ GV yêu cầu HS nhắc lại về hàng trong
các lớp .


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở



- GV gọi HS đọc kết quả .


-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 5 :


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .


- GV hướng dẫn học sinh làm lần lượt bài a
đến bài b .


+ GV yêu cầu HS nhắc lại về vị trí của
các chữ số trong dãy số tự nhiên .


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính
vào vở


- GV gọi HS đọc kết quả .


<i>+Hai số tự nhiên liên tiếp hơn ( hoặc ) kém </i>
<i>nhau mấy đơn vị ?</i>


<i>+Hai số lẻ liên tiếp hơn ( hoặc ) kém nhau </i>
<i>mấy đơn vị ?</i>


<i>+Hai số chẵn liên tiếp hơn ( hoặc ) kém </i>
<i>nhau mấy đơn vị ?</i>


-Nhận xét bài làm học sinh .
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>



-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .


+ HS nhắc lại : Lớp đơn vị gồm hàng
đơn vị - hàng chục - hàng trăm .


- Lớp nghìn gồm : - Hàng nghìn - hàng
chục nghìn - hàng trăm nghìn .


- Lớp triệu gồm : - Hàng triệu - hàng
chục triệu - hàng trăm triệu .


- HS ở lớp làm vào vở .


- Tiếp nối nhau đọc kết quả chẳng hạn
:


a) Trong số 67 358 , chữ số 5 thuộc
hàng chục , lớp đơn vị .


b) Trong số 1379 , chữ số 3 có giá trị là
300


+ Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .



- HS ở lớp làm vào vở .


- Tiếp nối nhau đọc kết quả chẳng hạn
:


a) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn
( hoặc ) kém nhau 1 đơn vị


b) Hai số lẻ liên tiếp hơn ( hoặc )
kém nhau 2 đơn vị.


c) Hai số chẵn liên tiếp hơn ( hoặc )
kém nhau 2 đơn vị .


+ Nhận xét bài bạn .


-Học sinh nhắc lại nội dung bài.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×