Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Vật lý đại cương bài Điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 18 trang )

Khoa Y – ĐHQG Hồ Chí Minh
Lớp : D2019
Nhóm :7
Ứng dụng dòng điện trong y học


Thành viên nhóm 7 :

- Đỗ Thùy Dương
- Lê Thị Ngọc Tâm
- Long Lê Quang Vinh
- Mạc Huy Hiệu
- Trần Minh Triết


Giới
thiệu :
Nguồn gốc
và bản chất
của điện

Điện
tâm đồ

Tác dụng và tác hại
Điện di
thuốc trị
liệu

Điện từ
trong y


học


I. Nguồn gốc và bản chất:
1. Nguồn gốc:


Vào năm 2750 TCN, người Ai Cập đã phát hiện ra dòng điện từ cú giật từ những con cá
điện . Bắt đầu từ tĩnh điện khi Thales of Miletus cho rằng gây ma sát trên thanh hổ phách
làm sinh ra nam châm.



Năm 1800, Alessandro Volta phát minh ra pin Volta , làm từ các tấm kẽm và đồng xếp
đan xen nhau.


2. Bản chất


Điện : là một tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch
chuyển của dịng điện tích.



Điện tích: một tính chất của hạt ha nguyên tử, xác định lên tương tác điện từ
giữa chúng. Vật chất mang điện tích sinh ra cũng như bị ảnh hưởng bởi trường
điện từ.




Dòng điện : là dịng dịch chuyển có hướng của các hạt mang dịng điện. Dòng
điện được tạo ra là do sự dịch chuyển của các hạt electron


II. Điện tâm đồ:
1.Định nghĩa:
-

Điện tâm đồ (ECG) là đồ thị ghi những thay đổi của dòng điện trong tim và não.

2. Lịch sử


1887, Augustus D.Weller trình bày ECG đầu tiên trên người của
Thomas Goswell



1893, Willem Einthoven giới thiệu từ ‘electrocardiogram’ tại buổi họp
của hội Y học Hà Lan



1895 Einthoven cải tiến công cụ và công thức ghi điện, ghi được 5 thay
đổi điện trong 1 nhịp tim ( P, Q, R, S, T, U)


3.Điện não đồ
a. Định nghĩa:

- Điện não đồ (EEG) là ghi lại các hoạt động điện sinh học
của não.

b. Sơ lược về điện não đồ:
- Beta: tần số lớn hơn 12Hz , biên độ <29 microvolt
- Alpha: tần số 8-12Hz, biên độ 20-100 microvolt
- Theta: tần số 4-7Hz, biên độ 30-60 microvolt
- Delta: tần số <4Hz, biên độ thường cao


c. Lợi ích của điện não đồ
- Phát hiện các rối loạn chức năng của não
bộ
- Chẩn đoán các bệnh lí

d. Đặc điểm của điện não đồ
bình thường
- Đối với trẻ em: tần số thấp , biên độ cao
- Đối với người lớn: tần số từ 8,5-11Hz,
hoạt động nhanh, tần số thấp
- Một số trường hợp biến thể bình thường:
alpha chậm, alpha nhanh, song lamda,
nhịp Mu,….


4. Điện tim đồ
a. Định nghĩa:
- Điện tim đồ là phương pháp theo dõi hoạt động,
tốc độ cũng như nhịp điệu của tim


b. Cơ chế hoạt động của điện tim đồ
- Tim người có 4 buồng để chứa và bơm máu
.Máu theo tĩnh mạch từ cơ thể trở về tâm nhĩ phải,
từ phổi trở về tâm nhĩ trái.Tâm nhĩ trái co bóp bơm
máu vào tâm thất trái , tâm thất trái phải đưa máu
vào tâm thất trái.
- Trong tâm nhĩ phải có nút xoang nhĩ gồm các tế
bào có khả năng tạo ra xung điện.

c.Ứng dụng trong y học
- Chẩn đoán nhồi máu cơ tim
- Chẩn đoán thiếu máu cơ tim
- Chẩn đoán và theo dõi rối loạn dẫn truyền
- Chẩn đoán một số ngộ độc


III. Điện di thuốc trị liệu
1. Định nghĩa:
- Điện di trị liệu là phương pháp dùng dòng điện một chiều để di
chuyển một số ion thuốc có tác dụng chữa bệnh vào cơ thể hoặc
lấy các ion thuốc có hại ra khỏi cơ thể.


2. Ngun lí: các điện tích
cùng dấu thì đẩy nhau, trái
dấu thì hút nhau

Điện cực là các tấm kim loại chì có kích thước khác nhau

Điện cực đệm làm bằng vải



3. Áp dụng điều trị
* Áp dụng của dòng điện
- Tác dụng giãn mạch
- Tác dụng làm giảm đau tại chỗ
- Tác dụng lên thần kinh trung ương
Dung dịch thuốc Ion tác dụng

Cực

Tác dụng điều
trị

KI-NaI ( 5%)

I-

Âm

Làm mềm tổ chức
sẹo

NaCl (5%)

Cl-

Âm

Tạo phản xạ

chống viêm khớp

BrNa-BrK

Br-

Âm

An thần

Natri salicylat

Salicylat-

Âm

Chống viêm giảm
đau

Novocain

Novocain+

Dương

Giảm đau

Hydrocortison
acetat


Hydrocortison+

Dương

Chống viêm

Nivalin

Nivalin+

Dương

Tăng cường dẫn
truyền thần kinh


4.Chỉ định
- Đau lưng do
thối hóa cột
sống lưng
- Viêm cột sống
dính khớp
-Thối hóa khớp
- Phù nề do
chấn thương …
- Đau dây thần
kinh hơng do
thối hóa cột
sống lưng


Điện di Natri salisylat 2% vào khớp gối phải








×