Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

T54HH9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.68 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>I. Mục Tiêu:</b>


<b> 1) Kiến thức: - HS nhớ công thức tính diện tích hình trịn và hình quạt trịn</b>


2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính diện tích hình trịn và hình quạt trịn. Đặc biệt chú ý đến
các bài tốn thực tế. Thơng qua các bài tốn, GV giới thiệu thế nào là hình viên phân, hình
vành khăn.


<b> 3) Thái độ: - Rèn thái độ tich cực, nhanh nhen, cẩn thận, tính thẫm mỹ của tốn học </b>
<b>II. Chuẩn Bị:</b>


- GV: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
<b>III. Phương Pháp Dạy Học:</b>


- Quan sát, vấn đáp, nhóm
<b>IV. Tiến Trình Bài Dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp: (1’) 9A1………</b>
<b> 9A2………</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> </b> Xen vào lúc luyện tập.
<b>3. Nội dung bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1: (15’)</b>


GV yeâu cầu HS nêu


cách vẽ và lên bảng vẽ.


Phần gạch sọc có dạng
như thế nào?


Nó là tổng hai nửa
đường trịn lớn có bàn kính là
5cm và 3cm. Sau đó, phần
diện tích bị lõm có dạng hai
nửa đường trịn nhốcn bán
kính là1cm.


<b>Hoạt động 2: (17’)</b>


GV giới thiệu thế nào
là hình viên phân.


HS lên bảng vẽ lại
hình trong SGK.


HS trả lời.


HS chú ý theo dõi.


<b>Bài 83: </b>


a)


b) Diện tích phần gạch sọc là:



2 2 2 2


1 1 1 1


. .5 . .3 . .1 . .1 16


2  2   2   2    <sub>(cm</sub>2<sub>)</sub>


<b>Baøi 85: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


Giải:


<i><b>Ngày Soạn: 03/ 04 /2012</b></i>
<i><b>Ngày Dạy: 06 / 04 /2012</b></i>


<b>Tuaàn: 29</b>


<i><b>Tieát: 54</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV nhắc lại cho HS
nhớ công thức tính diện tích
tam giác đều cạnh a.


So sánh OA và AB
Diện tích hình quạt
trịn được tính theo cơng thức
như thế nào?



Diện tích hình viên
phân được tính như thế nào?


GV cho HS thay OA =
5,1 cm rồi tính.


<b>Hoạt động 3: (10’)</b>


GV vẽ hình và giới
thiệu thế nào là hình vành
khăn cho HS rõ.


Diện tích hình vành
khăn được tính như thế nào?


HS vận dụng công
thức GV vừa nhắc để tính
diện tích AOB.


OA = AB
2
.R .60
S
360


2 2


.OA OA . 3



6 4





HS chú ý và vẽ hình.


Diện tích hình vành
khăn bằng diện tích hình
trịn lớn trừ diện tích hình
trịn nhỏ.


AOB


 là tam giác đều nên:
2
AOB


1 3.AB AB . 3


S AB.


2 2 4


  


2
OA . 3



4


(1)


Mặt khác: diện tích hình quạt tròn là:


2 2


.R .60 .OA
S


360 6


 


 


(2)


Từ (1) và (2) ta suy ra diện tích hình viên
phân là:


2 2


2


.OA OA . 3 3


OA



6 4 6 4


 


 


  <sub></sub>  <sub></sub>


 


 


Thay OA = 5,1 cm ta có diện tích hình
viên phân là:  2,4 (cm2).


<b>Bài 86: </b>


Diện tích hình vành khăn là:




2 2 2 2


1 2 1 2


S.R  .R . R  R


2 2




S 3,14. 10,5  7.8 155,1
(cm2<sub>)</sub>


<b>4. Củng Cố:</b>


<b> </b> Xen vào lúc luyện tập.
<b>5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò: (2’)</b>


<b> </b> - Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài tập còn lại


<b>6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×