Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.01 KB, 100 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 1</b>
Tiết 1, 2 :
- Kiến thức: Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới “Có cơng mài sắt, có ngày nên kim”.
- Kĩ năng:
+ Đọc trơn tồn bài.
+ Đọc đúng các từ có vần khó: nguệch ngoạc, nắn nót, sắt, mải miết, ơn tồn.
+ Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
+ Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ).
- Thái độ:
+ Rút được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới
thành cơng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: + Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
+ Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng.
- Học sinh: SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>Tiết 1</b>
- Giáo viên giới thiệu 8 chủ điểm của sách TV 2, tập 1.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp mở mục lục sách, vài học sinh đọc tên 8 chủ điểm: Em là học
sinh; Bạn bè; Trường học; Thầy cơ; Ơng bà, Cha mẹ, Anh em; Bạn trong nhà.
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu (1’):</b></i>
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa trong sách. Muốn biết bà cụ
làmviệc gì, bà cụ và cậu bé nói với nhau những chuyện gì, hơm nay chúng ta sẽ tập đọc
truyện “Có cơng mài sắt, có ngày nên kim”.
<i><b>2. Phát triển các hoạt động</b></i>:
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2</b></i>
+ Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng, biết đọc phân
biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.
+ Phương pháp: Thi đua, thực hành, đàm thoại.
+ Đồ dùng dạy học: Sách TV2 tập 1, tranh
minh họa trong SGK, bảng phụ.
+ Tiến trình hoạt động:
* Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt, đọc
+ Lời bà cụ: ôn tồn, nhân hậu.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết
hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong
mỗi đoạn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ
ngữ khó:
- Học sinh đọc cá nhân, nhóm theo hướng
dẫn của giáo viên.
+ Các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc. - Học sinh nhận xét.
+ Các từ khó phát âm: nắn nót, chắn, ngắn, mải
mieát.
- Giáo viên nhận xét.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau
từng đoạn trong bài.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong
bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt, nghỉ hơi
đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc:
- Học sinh đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.
+ Câu dài, biết nghỉ hơi đúng:
Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài
dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài.
(Nghỉ hơi sau dấu phẩy, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở từ ngữ được gạch đỏ).
+ Câu hỏi, câu cảm, cần thể hiện đúng tình cảm.
+ Bà ơi,/ bà làm gì thế? (giọng lễ phép, thể hiện
sự tò mò).
+ Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim
được?
(Giọng ngạc nhiên nhưng lễ phép).
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ
mới trong từng đoạn.
- Học sinh đọc phần chú giải cuối bài.
+ Nắn nót.
+ Nguệch ngoạc.
+ Mải miết.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện đọc. - Lần lượt từng học sinh trong nhóm đọc.
- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn, nhận xét. - Học sinh nhận xét.
d. Thi đua đọc:
- Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bài. - Các nhóm thi đọc (ĐT, CN, từng đoạn, cả
bài).
- Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét.
e. Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1, 2). - Lớp đọc đồng thanh.
<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu các đoạn 1, 2</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh hiểu được nội dung của
đoạn theo các câu hỏi.
+ ÑDDH: SGK, tranh trong SGK.
+ Tiến trình HĐ:
<i><b>1. Câu hỏi 1:</b></i> <i><b>Nhóm 1:</b></i>
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện. - 1 học sinh đọc câu hỏi.
+ Mỗi khi cầm sách, cậu chỉ đọc được vài
dịng là chán, bỏ đi chơi. Viết chỉ nắn nót
được mấy chữ rồi nguệch ngoạc cho xong
chuyện.
<i><b>2. Câu hỏi 2:</b></i> <i><b>Nhóm 2:</b></i>
- Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? - 1 học sinh đọc câu hỏi.
- Lớp đọc thầm đoạn 2, trả lời.
+ Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào
tảng đá.
- Giáo viên hỏi thêm và gợi ý: - Học sinh trả lời:
+ Bài cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? + Để làm thành 1 cái kim khâu.
+ Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành
chiếc kim nhỏ không? + Học sinh trả lời.
+ Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? + Học sinh nêu:
- Thái độ của cậu bé: Ngạc nhiên hỏi.
- Lời nói của cậu bé - Thỏi sắt to như thế,
làm sao bà mài thành kim được.
<b>Tiết 2</b>
<i><b>* Hoạt động 3: Luyện đọc các đoạn 3, 4</b></i>
+ Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó, câu dài, thể
hiện được tình cảm qua giọng đọc.
+ Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, thi đua.
+ ĐDDH: SGK, bảng phụ.
+ Tiến trình HĐ:
a. Đọc từng câu:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
từng câu trong mỗi đoạn. - Học sinh thực hiện.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ khó:
quay, giảng giải, ôn tồn, sắt. - Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm.
b. Đọc từng đoạn:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
từng đoạn trong bài.
- Học sinh thực hiện.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt, nghỉ hơi
đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Học sinh luyện đọc.
+ Câu dài:
- Mỗi ngày/ màithỏi sắt nhỏ đi một tí,/ sẽ có
ngày/ nó thành kim.
- Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày cháu học
một ít,/ sẽ có ngày cháu thành tài.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩ các từ ngữ
mới trong từng đoạn:
+ Ôn tồn.
+ Thành tài
c. Dọc từng đoạn theo nhóm.
- Giáo viên cho học sinh luyện đọc theo nhóm. - Học sinh lần lượt đọc theo nhóm.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.
d. Thi đọc
- Giáo viên cho học sinh thi đọc giữa các nhóm,
kết hợp tổ chức trị chơi.
- Các nhóm thi đọc (CN, ĐT).
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nhận xét.
e. Cả lớp đọc đồng thanh.
<i><b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3, 4</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh hiểu được nội dung của
+ Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
<i><b>1. Câu hỏi 3:</b></i> <i><b>Nhóm 1:</b></i>
- Bà cụ giảng giải như thế nào? - 1 học sinh đọc câu hỏi.
- Lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời.
+ Nhắc lại lời bà cụ: Mỗi ngày ... thành tài.
- Giáo viên hỏi thêm: - Học sinh đọc đoạn 4, trả lời:
Đến lúc này, cậu bé có tin lời bà cụ khơng?
Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? Cậu bé tin. Và chứng minh: Cậu bé hiểura, quay về nhà học bài.
<i><b>2. Câu hỏi 4:</b></i> <i><b>Nhóm 2:</b></i>
- Câu chuyện này khuyên em điều gì? - Câu chuyện khuyên em nhẫn nại, kiên trì.
- ... khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù,
không ngại khó, ngại khổ...
- Giáo viên yêu cầu học sinh nói lại câu “Có
cơng mài sắt, có ngày nên kim” bằng lời của
các em.
- Học sinh nêu.
+ Nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công.
+ Chăm chỉ, chịu khó thì làm việc gì cũng
thành công.
<i><b>* Hoạt động 5: Luyện đọc lại</b></i>
+ Mục tiêu: Luyện cho học sinh đọc đúng, hay.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
+ ÑDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho học sinh thi đua đọc lại bài. - Học sinh chia thành nhiều nhóm, mỗi
nhóm 3 học sinh để thi đọc phân vai.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Em thích ai trong câu chuyện? Vì sao? - Học sinh nêu: (VD)
+ Em thích bà cụ, vì bà đã dạy cậu bé tính
nhẫn nại, kiên trì.
+ ... vì bà đã kiên trì, nhẫn nại làm việc.
+ Em thích cậu bé, vì cậu bé đã hiệu được
+ ... vì cậu đã nhận ra sai lầm của mình và
thay đổi tính lại cho tốt.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- u cầu học sinh về nhà đọc lại truyện, xem
tranh minh họa trong tiết kể chuyện “Có cơng
mài sắt, có ngày nên kim”.
<b>Tiết 3: </b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc, các từ chỉ đơn
vị hành chính (xã, phường, quận, huyện...)
- Nắm được những thơng tin chính về bạn học sinh trong bài.
- Bước đầu có khái niệm về 1 bản tự thuật (lí lịch).
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Đọc đúng các từ có vần khó: quê quán, Hàn Thuyên, Hoàn Kiếm.
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng, giữa các phần yêu cầu và trả lời ở
mỗi dòng.
- Biết đọc 1 văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
- Giáo dục học sinh phải nắm rõ được lý lịch của bản thân mình thật chính xác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn một số nội dung tự thuật.
- Học sinh: SGK, VBT.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Khởi động (1’): Hát</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ 4’</b></i>:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh, mỗi em đọc 2
đoạn của bài “Có cơng mài sắt, có ngày nên
kim”, trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- 2 học sinh đọc bài.
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
<i><b>3. Giới thiệu bài mới (1’): </b></i>
Đây là ảnh của một bạn học sinh. Hôm nay, chúng ta sẽ đọc lời bạn ấy tự kể về
mình. Những lời kể về mình như thế được gọi là “Tự thuật” hay “lí lịch”. Qua lời tự thuật
của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì, là nam hay nữ, sinh ngày nào, nhà
ở đâu...
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh đọc rõ ràng, rành mạch,
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua, nhóm.
+ ĐDDH: SGK, bảng phụ.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên đọc mẫu tồn bài. - Học sinh theo dõi.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng câu. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bản tự thuật theo bàn.
- Các từ có vần khó: huyện, quê quán, Hàn
Thuyên, Hồn Kiếm. - Học sinh luyện đọc từ khó.
- Từ mới: Tự thuật, quê quán. - Học sinh đọc ở phần chú thích giải nghĩa.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
trước lớp. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trongbài.
+ Từ đầu ... quê quán.
+ Đoạn còn lại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách ngắt, nghỉ
hơi.
+ Họ và tên:// Bùi Thanh Hà.
+ Nam, nữ:// nữ.
+ Ngày sinh:// 23.4.1996 (hai mươi ba/ tháng tư/
năm một nghìn chín trăm chín mươi sáu...)
+ Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa
các từ ngữ mới trong từng đoạn.
+ Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm. + Lần lượt từng học sinh trong nhóm đọc.
+ Giáo viên nhận xét, tuyên dương. + Học sinh nhận xét.
+ Giáo viên cho học sinh thi đọc giữa các nhóm
(đoạn, tồn bài).
+ Học sinh thi đua.
+ Học sinh nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
<i><b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh nắm được những thông tin
về bạn trong bài, về lý lịch của cáb bạn trong
lớp và tự thuật về bản thân mình một cách
chính xác, rõ ràng.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua, thảo luận
nhóm.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
* Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc thầm và
thảo luận nhóm. * Học sinh chia thành 4 nhóm.- Nhóm 1: Câu hỏi 1.
+ 1 học sinh đọc câu hỏi.
+ Giáo viên có thể hướng dẫn, giúp đỡ thêm. + Học sinh trong nhóm lần lượt nêu những
điều đã biết về Thanh Hà.
+ Học sinh trong nhóm lần lượt trả lời.
- Nhóm 3: Câu hỏi 3.
+ 1 học sinh đọc câu hỏi.
+ Lần lượt từng học sinh nêu tự thuật về bản
thân mình cho các bạn biết.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu thêm các từ chỉ
đơn vị hành chính xã, phường, quận, huyện. - Nhóm 4: Câu hỏi 4.+ 1 học sinh đọc câu hỏi.
+ Nhiều học sinh tiếp nối nhau nói tên địa
phương của các em.
- Giáo viên u cầu học sinh luyện đọc lại bài
bằng hình thức thi đua giữa các nhóm. - Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tun dương.
<i><b>5. Củng cố, dặn dò (2’):</b></i>
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đóng vai chú
cơng an, hoặc phóng viên phỏng vấn các bạn.
- Học sinh xung phong thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- VN: Tập tự thuật lại về bản thân mình thật
chính xác.
- CBB: Ngày hôm qua đâu rồi?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Tiết 4 :
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Nắm được nghĩa của các từ, các câu thơ.
- Nắm được ý của toàn bài: Thời gian rất đáng quý, cần làm việc, học hành chăm chỉ để
khơng phí thời gian.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Đọc trơn tồn bài. Đọc đúng các từ khó: ngồi, xoa, tỏa, lịch, hạt lúa, vườn.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục học sinh biết yêu quí thời giờ đừng để thời gian trơi qua vơ ích.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Tranh minh họa trong SGK, 1 quyển lịch có lốc lịch, bảng phụ.
- Học sinh: SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định 1’: H hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ 4’: Tự thuật</b></i>
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi 3, 4.
- Học sinh nhận xét.
<i><b>3. Giới thiệu bài mới 1’: </b></i>
“Ngày hôm qua đâu rồi?”. Vậy, ngày hơm qua đi đâu? Nó có mất đi khơng? Làm thế
nào để ngày hôm qua không mất đi? Bài thơ “Ngày hôm qua đâu rồi?” sẽ giúp các em trả
lời những câu hỏi đó.
<i><b>4. Phát triển các hoạt động 26’</b></i>:
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh đọc thuộc bài thơ, đọc rõ
ràng, trôi chảy.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua, đàm thoại,
nhóm.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ: Giọng chậm rãi,
tình cảm trìu mến. Câu hỏi ““Ngày hơm qua
đâu rồi?” đọc với giọng ngạc nhiên.
- Học sinh theo dõi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết
hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng dòng thơ. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng dòng hoặc
2 dòng.
+ Giáo viên hướng dẫn các em đọc đúng các từ
ngữ khó: ngồi sân, trong vườn, tỏa hương, gặt
hái, ước mong.
- Học sinh luyện đọc từ khó.
+ Các từ mới: lịch, tỏa hương, ước mong. - Học sinh đọc phần chú thích.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn các em ngắt, nghỉ hơi
đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Ngày hôm qua đâu rồi?//
Ra ngoài sân/ hỏi bố/
Xoa đầu em,/ bố cười.//
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Lần lượt từng học sinh trong nhóm đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nhận xét.
- Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
<i><b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh hiểu được nội dung bài
thơ và biết u q, sử dụng thời giờ 1 cách có
ích.
+ Phương pháp: Đàm thoại, thi đua, thực hành.
+ ĐDDH: SGK, bảng phụ.
+ Tiến trình HĐ:
<i><b>CH1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?</b></i> - Học sinh đọc thầm khổ thơ 1.
<i><b>CH2: Nói tiếp ý của mỗi khổ thơ sau cho thành</b></i>
câu.
-1 học sinh đọc u cầu câu hỏi.
- Học sinh lần lượt nói lại ý của mỗi khổ thơ
bằng 1 câu:
+ Khổ thơ 2: Ngày hôm qua ở lại trên cành
hoa trong vườn.
+ Khổ thơ 3: Ngày hôm qua ở trong hạt lúa
mẹ trồng.
+ Khổ thơ 4: Ngày hôm qua trong hạt vở
hồng của con.
- Giáo viên nói thêm: Nếu ta làm việc, học hành
có kết quả thì ấy là dấu vết cịn lại của ngày
hơm đó.
<i><b>CH3: Em cần làm gì để khơng phí thời gian?</b></i> - Học sinh phát biểu.
- Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Thời gian rất đáng quý, đừng để lãng phí
thời gian.
* Học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh - học thuộc lòng
từng khổ thơ. - Học sinh thực hiện.
- Giáo viên cho học sinh thi đua. - Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả
bài thơ.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm. - Học sinh nhận xét.
<i><b>5. Tổng kết (3’):</b></i>
- Giáo viên cho học sinh một số bài hát về thời
gian. - Học sinh thực hiện.
- VN: HTL tiếp bài thơ.
- CBB: Phần thưởng.
<b>TUẦN 2</b>
Tiết 5, 6:
<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>
- Đọc trơn cả bài: Chú ý các từ mới, các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: <i>trực</i>
<i>nhật, lặng yên, trao... </i>(MB)<i>, nửa điểm, bàn tán</i>... (MN).
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:</b></i>
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và những từ quan trọng: <i>bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng.</i>
- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: đề cao lòng tốt, khuyến khích học sinh làm việc tốt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Học sinh: SGK.
<b>Tiết 1</b>
<i><b>1. Ổn định: 1’ Hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ (4’): Ngày hôm qua đâu rồi?</b></i>
- 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
<i><b>3. Giới thiệu (1’):</b></i>
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm quen với bạn gái tên là Na qua bài “ Phần
thưởng”. Truyện đọc này muốn nói với các em điều gì? Chúng ta hãy cùng đọc truyện.
<i><b>4. Phát triển các hoạt động (30’)</b></i>:
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ khó, biết
ngắt nghỉ hơi hợp lý.
+ Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, thi đua.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh theo dõi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết
hợp giải nghĩa từ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng câu tiếp
nối nhau trong mỗi đoạn. - Học sinh thực hiện.
+ Từ có vần khó: phần thưởng, sáng kiến. + Học sinh đọc lại.
+ Từ dễ sai do ảnh hưởng của phương ngữ: <i>nửa,</i>
<i>lặng yên, trực nhật... </i>(MB) <i>tẩy, bàn tán, bí</i>
<i>mật...</i> (MN).
+ Học sinh đọc lại.
+ Các từ mới: <i>bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.</i> - Học sinh đọc phần chú thích.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn. - Học sinh đọc từng đoạn tiếp nối nhau.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng đúng
ở một số từ: <i>túm tụm, bí mật, bàn tán, đặc biết,</i>
<i>tấm lịng thật đáng quý.</i>
- Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi ở một số câu dài.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trong
nhoùm.
- Học sinh đọc bài theo tổ.
- Giáo viên cho học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Học sinh thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2. - Lớp đọc đồng thanh.
<i><b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung của
đoạn 1, 2.
+ Phương pháp: Đàm thoại, dẫn dắt.
+ ĐDDH: SGK, tranh trong sách.
+ Tiến trình HĐ:
- CH1: Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na?
- Giáo viên dẫn dắt.
+ Bạn Na có đức tính gì? + Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.
+ Hãy kể những việc làm tốt của Na? + Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, sẵn sàng san sẻ
những gì mình có cho bạn.
- CH2: Theo em, điều bí mật được các bạn của
Na bàn bạc là gì? - Các bạn đề nghị cơ giáo thưởng cho Na vìlịng tốt của Na đối với mọi người.
<b>Tiết 2</b>
<i><b>* Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn 3 (15’)</b></i>
+ Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó và ngắt, nghỉ
hơi hợp lí.
+ Phương pháp: Nhóm, thi đua, thực hành.
+ ĐDDH: SGK, bảng phụ.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên u cầu học sinh đọc nối tiếp nhau
từng câu.
- Học sinh thực hiện.
- Những từ phát âm dễ sai do phương ngữ: <i>lớp,</i>
<i>lên, trao, lặng lẽ...</i> (MB), <i>vỗ tay, vang dậy,</i>
<i>khăn... </i>(MN).
- Học sinh đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc cả đoạn. - Học sinh tiếp nối nhau đọc cả đoạn trước
lớp.
- Giáo viên lưu ý cách đọc một số câu:
Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghị tặng bạn
Na.// Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy bước lên
bục.//
- Học sinh đọc theo từng nhịp.
- Giáo viên cho học sinh nêu từ cần giải nghĩa. - Học sinh nêu.
- Giáo viên cho học sinh đọc cả đoạn trong
nhoùm.
- Học sinh đọc trong nhóm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thi đọc giữa các
nhóm.
- Đại diện học sinh từng nhóm thi đọc.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.
- Giáo viên cho cả lớp đọc đồng thanh. - Lớp đọc đồng thanh.
<i><b>Hoạt động 4</b><b> : Hướng dẫn học sinh tìm </b></i>
<i><b>hiểu đoạn 3 (10’)</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung đoạn 3.
+ Phương pháp:
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng
khơng? Vì sao?
- Học sinh trình bày các suy nghó riêng mà
mình hiểu.
Na vui mừng đến mức tưởng là mình nghe
nhầm, đỏ cả mặt.
+ Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng?
Vui mừng như thế nào? + Cô giáo và các bạn vui mừng: Vỗ tayvang dậy.
Mẹ vui mừng: khóc đỏ hoe cả mắt.
<i><b>* Hoạt động 5: Luyện đọc lại</b></i>
đọc theo lời nhân vật.
+ Phương pháp: Luyện tập, thi đua.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho học sinh đọc thi đua từng đoạn,
cả bài theo lời nhân vật.
- Học sinh thi đua đọc.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tun dương và giáo dục
học sinh.
<i><b>5. Củng cố, dặn dò (5’):</b></i>
- Em học được điều gì ở bạn Na? - Tốt bụng, hay giúp bạn.
- Em thấy việc các bạn đề nghị cô giáo trao
phần thưởng cho Na có tác dụng gì? - Biểu dương người tốt, khuyến khích họcsinh làm việc tốt.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- VN: Đọc lại bài.CBB: Làm việc thật là vui.
Tiết 7 :
<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>
- Đọc trơn tồn bài. Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn: làm việc, quanh ta,
tích tắc, bận rộn...; Các từ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:</b></i>
- Nắm được nghĩa và biết đặt câu với các từ mới.
- Biết được lợi ích cơng việc của mỗi người, vật, con vật.
- Nắm được ý của bài: mọi người, mọi vật đều làm việc. Công việc sẽ đem lại niềm vui cho
tất cả mọi người.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: + Tranh minh họa bài học trong SGK.
+ Bảng phụ viết sẵn những câu văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Học sinh: SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Khởi động (1’): Hát</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ 5’: Phần thưởng</b></i>
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài, mỗi em 1 đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Kể những việc tốt của bạn Na?
+ Theo em, điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?
+ Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào?
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
<i><b>3. Giới thiệu bài mới (1’): </b></i>
<i><b>4. Phát triển các hoạt động (30’):</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh đọc đúng cả bài, hiểu một
số từ mới.
+ Phương pháp: Quan sát, luyện tập, thi đua.
+ ĐDDH: SGK, tranh trong SGK, bảng phụ.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên đọc mẫu tồn bài. - Học sinh theo dõi.
hợp giải nghĩa từ. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.
+ Giáo viên nghe và sửa cho học sinh một số từ
khó đọc: quanh, quét; và một số từ do ảnh
hưởng của phương ngữ: trời, sắp sáng, rau, bận
rộn, biết, việc, tích tắc, cũng, đỡ...
+ Học sinh luyện đọc từ khó.
- Các từ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. - Học sinh đọc CT.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Đoạn 1: Quanh ta ... tưng bừng.
+ Đoạn 2: Phần còn lại. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước
lớp.
- Giáo viên lưu ý học sinh đọc một số câu.
+ Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người/ đều làm
việc.// + Học sinh đọc theo hướng dẫn của giáoviên.
+ Con tu hú kêu/ tu hú, tu hú.// Thế là sắp đến
mùa vải chín.//
+ Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/
ngày xuân thêm từng bừng.//
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
trong nhóm. - Học sinh thực hiện.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Học sinh thi đua đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh. - Lớp đọc đồng thanh.
<i><b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung bài.
+ Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên nêu câu hỏi:
<i><b>Câu 1: Các vật và con vật xung quanh ta làm</b></i>
những việc gì?
- Các vật: Cái đồng hồ báo giờ.
- Cành đào làm đẹp mùa xuân.
- Các con vật: gà trống đánh thức mọi
người.
- Tu hú: báo mùa vải chín.
- Chim bắt sâu: bảo vệ mùa màng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể những con vật
có ích mà em biết. - Học sinh nêu.
những việc gì?
- Lớp trả lời: Bé làm bài, đi học, quét nhà,
nhặt rau, chơi với em.
- Giáo viên nêu thêm một số câu:
+ Hằng ngày, em làm những việc gì? - Học sinh kể.
+ Em có đồng ý với Bé là được làm việc sẽ rất
vui không? - Học sinh nêu.
<i><b>Câu 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu hỏi.</b></i> - 1 học sinh đọc.
Đặt câu với mỗi từ: rực rỡ, tưng bừng. - Học sinh nêu.
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Học sinh nêu.
-> Giáo viên chốt: Xung quanh em, mọi vật, mọi
người đều làm việc. Có làm việc thì mới giúp
ích cho gia đình, xã hội. Làm việc tuy vất vả,
bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta hạnh
phúc, niềm vui rất lớn.
<i><b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh đọc toàn bài và đọc diễn
cảm.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên tổ chức cho các cá nhân đại diện các
nhóm thi đọc.
- Đại diện các nhóm lên thi đua.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
<i><b>5. Củng cố, dặn dò (3’):</b></i>
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc lại cả bài. - 1 học sinh đọc bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- VN: Đọc lại bài.
- CBB: Mít làm thơ.
Tiết 8 :
<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: nổi tiếng, học hỏi, vò đầu bứt tai.
- Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy và dấu chấm.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với nhân vật (Mít, Hoa Giấy).
<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:</b></i>
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: <i>nổi tiếng, thi sĩ, kì diệu.</i>
- Nắm được diễn biến câu chuyện.
- Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua ngơn ngữ và hành động ngộ nghĩnh của
Mít.
<b>II. Chuẩn bò:</b>
- Giáo viên: Tranh minh họa SGK; Bảng phụ viết sẵn các câu văn cần hướng dẫn.
- Học sinh: SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định 1’: HS hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ 5’: Trên chiếc bè</b></i>
- 1 học sinh đọc cả bài.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
<i><b>3. Giới thiệu bài mới 1’: </b></i>
Hôm nay, các em sẽ được đọc trích đoạn một câu chuyện vui: Mít làm thơ.
<i><b>4. Phát triển các hoạt động 30’:</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh đọc trơn toàn bài, biết ngắt
nghỉ đúng yêu cầu, đọc theo lời nhân vật.
+ Phương pháp: Nhóm, thi đua, thực hành.
+ ĐDDH: tranh SGK, bảng phụ viết sẵn các câu
hướng dẫn.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên đọc mẫu tồn bài. - Học sinh theo dõi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết
hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu.
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ khó:
giống nhau, nghĩa, kì diệu, vị đầu bứt tai, hồn
thành.
- 1 học sinh đọc lại.
- Lớp đọc đồng thanh.
+ Đọc từng đoạn trước lớp. - Học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đoạn 1: 2 câu đầu.
Đoạn 2: Tiếp theo ... có nghĩa chứ.
Đoạn 3: Phần còn lại.
+ Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa từ: nổi
tiếng, thi sĩ, kì diệu.
- Học sinh nêu CT.
+ Giáo viên lưu ý học sinh cách đọc một số câu. - Vài học sinh đọc lại.
- Ở thành phố Tí Hon,/ nổi tiếng nhất là Mít.//
Người ta gọi cậu như vậy/ vì cậu chẳng biết
gì.//
- Một lần,/ cậu đến thi sĩ Hoa Giấy/ để học làm
thơ.//
- Đọc từng đoạn trong nhóm. - Học sinh chia làm nhiều nhóm nhỏ và đọc
bài.
- Thi đọc giữa các nhóm. - Học sinh các nhóm đại diện thi đọc.
- Lớp ĐT đoạn 3.
<i><b>luyệnđọc lại</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung bài và
đọc bài theo lời nhân vật.
+ Phương pháp: Đàm thoại, nhóm, thi đua.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn và nêu
câu hỏi. - Học sinh thực hiện đọc đoạn 1.
+Vì sao cậu bé có tên là Mít? + Vì cậu chẳng biết gì?
- Học sinh đọc đoạn 2.
+ Dạo này, Mit có gì thay đổi? + Ham học hỏi.
+ Ai dạy Mít làm thơ? + Thi só Hoa Giấy.
+ Trước hết, Hoa Giấy dạy Mít điều gì? + Dạy cho Mít hiểu thế nào là vần thơ.
+ Từ như thế nào được gọi là vần với nhau? + Phần cuối giống nhau (giống nhau phần
vaàn).
+ Mít gieo vần như thế nào? + bé - phé.
+ Vì sao gieo vần như thế rất buồn cười? + Tiếng phè khơng có nghĩa.
+ Tìm một tiếng cùng vần với tên của em? + Học sinh nêu.
- Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi đua đọc
phân vai. + Các nhóm thi đua đọc với nhau.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nhận xét.
<i><b>5. Củng cố, dặn dò (3’):</b></i>
- Em thấy nhân vật Mít thế nào? - Học sinh nêu.
- VN: Đọc lại bài.
- CBB: Bạn của Nai Nhỏ.
<b>Tuần 3 </b>
Tieát 9, 10 :
<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngăn cản, hích vai, rình, nhanh trí, ngã ngửa.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật.
<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:</b></i>
- Hiểu nghĩa các từ ngữ có chú giải trong SGK: ngăn cản, hích vai, gạc, thơng minh, hung
ác.
- Thấy được các đức tính của bạn Nai Nhỏ: khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu
người.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ.
- Học sinh: SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định: 1’ Hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ (5’): Mít làm thơ</b></i>
- 2 học sinh đọc mỗi em 1 đoạn và TLCH 1, 2, 3, 4 trong SGK.
- 1 học sinh đọc lại cả bài.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
<i><b>3. Giới thiệu (1’):</b></i>
Hôm nay, các em tập đọc bài: Bạn của Nai Nhỏ.
<i><b>4. Phát triển các hoạt động (30’):</b></i>
<b>Tieát 1</b>
<i><b>Hoạt động 1</b><b> : Hướng dẫn học sinh cách </b></i>
<i><b>đọc đúng, hay</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ khó, biết
ngắt nghỉ hơi hợp lý, đọc theo lời nhân vật và
hiệu một số từ ngữ mới.
+ Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thực hành.
+ ĐDDH: Tranh, bảng phụ viết sẵn câu văn cần
hướng dẫn học sinh đọc.
+ Tiến trình HĐ:
a/ Giáo viên đọc mẫu và nêu: - Học sinh theo dõi.
+ Lời người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi, rõ
raøng.
+ Lời Nai Nhỏ: hồn nhiên, ngây thơ, tự hào.
+ Lời của cha Nai Nhỏ: ấm áp, lo lắng, vui vẻ,
hài lòng.
b/ Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc:
- Giáo viên cho học sinh đọc từng câu kết hợp
hướng dẫn đọc từ khó. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu.
+ Trong khi học sinh đọc giáo viên chú ý xem
các em phát âm sai ở những từ nào? + Học sinh nêu những từ các em thấy khóđọc: hích vai, rình, ngã ngửa, ngăn cản,
nhanh trí.
- Giáo viên hướng dẫn các em cách đọc. - Học sinh đọc lại.
- Lớp đọc thầm.
- Giáo viên cho học sinh đọc bài từng đoạn kết
hợp giải nghĩa từ ngữ mới: ngăn cản, hích vai,
gạc, thơng minh, hung ác.
- Học sinh đọc từng đoạn và nêu các từ ngữ
mới.
- Học sinh đọc CT trong bài, đặt câu, tìm từ
đồng nghĩa, trái nghĩa.
- Giáo viên hướng dẫn đọc lời cha Nai Nhỏ:
+ Giáo viên đọc mẫu các lời nói của cha Nai
Nhỏ.
+ Học sinh lắng nghe và nhận xét giáo viên
ngắt, nghỉ hơi ở đâu, nhấn giọng ở chỗ nào
để thể hiện được sự quan tâm, lo lắng, vui
mừng của cha Nai Nhỏ.
* Cha không ngăn cản ... bạn của con. * Học sinh đọc 2 câu ở đoạn 2, 3.
* Đó chính là ... một chút nào nữa.
- Giáo viên hướng dẫn đọc lời của Nai Nhỏ:
+ Giáo viên đọc mẫu lời của Nai Nhỏ ở đoạn 2. + Học sinh theo dõi và nhận xét.
+ 2 học sinh đọc lời Nai Nhỏ ở đoạn 3 và 4.
+ Giáo viên nhận xét. + Lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh nêu cách đọc của người
dẫn chuyện. - Học sinh nêu.
<i><b>* Hoạt động 2: Học sinh luyện đọc</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh đọc trơi chảy tồn bài.
+ Phương pháp: Luyện tập, thi đua, nhóm.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Học sinh đọc bài trong nhóm.
- Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bài trước
lớp.
- Học sinh cử đại diện của nhóm lên đọc thi
đua.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh đọc ĐT đoạn 4. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 4.
<i><b>5. Củng cố - dặn dò (3’):</b></i>
- 2 dãy thi đua đọc theo lời nhân vật.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét cách đọc của học sinh và
nhận xét tiết học.
- CBB: Đọc các câu hỏi để học tiết 2.
<b>Tiết 2</b>
<i><b>*Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài</b></i>
+ Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm.
+ ĐDDH: Tranh, SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1. - Học sinh thực hiện.
- Giáo viên cho học sinh nêu câu hỏi 1. - Học sinh nêu câu hỏi 1.
+ Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? + Đi chơi xa cùng bạn.
+ Cha Nai Nhỏ nói gì? + Học sinh nêu.
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 2, 3, 4. - 2 học sinh đọc.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận, tìm hiểu và
trả lời câu hỏi 2, 3, 4. - Học sinh thảo luận nhóm và trình bày nộidung câu mình bốc thăm.
<i><b>CH2: Nai Nhỏ kể cho cha nghe tất cả mấy hành</b></i>
ngang lối.
-> Bạn của Nai Nhỏ rất khoẻ mạnh.
+ HĐ2: Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy thốt
lão Hổ.
-> Bạn của Nai Nhỏ thông minh và nhanh
nhẹn.
+ HĐ3: Dùng gạc húc sói ngã ngửa để cứu
Dê Non.
-> Bạn của Nai Nhỏ rất dũng cảm, gan dạ
liều mình cứu bạn.
<i><b>CH3: Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1</b></i>
điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào?
Vì sao?
+ Học sinh nêu ý kiến và giải thích.
+ Giáo viên khẳng định: hành động dám liều
mình cứu bạn là hành động cao cả nhất.
<i><b>CH4: Theo em, người bạn tốt là người như thế</b></i>
nào? + Học sinh nêu bằng cách nghi vào giấy ýkiến của mình và nêu lên cho lớp nghe.
- Giáo viên nhận xét và giáo dục học sinh dưới
hình thức cho học sinh nêu những gương bạn
tốt trong lớp.
- Học sinh thực hiện.
<i><b>* Hoạt động 4: Luyện đọc lại</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh đọc trôi chảy, biết đọc theo
lời nhân vật.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho học sinh đọc theo lời nhân vật. - Học sinh đọc bài trong nhóm.
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc. - Học sinh các nhóm thi đọc lời nhân vật.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.
<i><b>6. Tổng kết (3’):</b></i>
- VN: Rèn đọc lại.
- CBB: Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Tiết 11 :
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>
- Đọc đúng những chữ ghi tiếng có vần khó hoặc dễ lẫn.
- Đọc bản danh sách với giọng rõ ràng, rành mạch ngắt nghỉ hơi hợp lí sau từng cột, từng
dịng.
<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:</b></i>
- Nắm được những thông tin cần thiết trong bảng danh sách. Biết tra tìm thơng tin
cần thiết.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Giấy bìa khổ to, danh sách học sinh lớp.
- Học sinh: SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Khởi động (1’): Hát</b></i>
<i><b>2. Kieåm tra bài cũ 5’: Bạn của Nai Nhỏ</b></i>
- 2 học sinh đọc, mỗi học sinh 2 đoạn và trả lời câu hỏi cuối bài cuối bài.
- 1 học sinh thuộc bảng chữ cái.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
<i><b>3. Giới thiệu bài mới (1’): </b></i>
Hôm nay, các em tập đọc bài: Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A.
<i><b>4. Phát triển các hoạt động (30’):</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh đọc đúng bài tập đọc và
hiểu nghĩa từ khó.
+ Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên đọc mẫu, ngắt nghỉ hơi sau nội dung
từng cột, từng dòng. - Học sinh mở SGK theo dõi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc:
+ Giáo viên cho học sinh nối tiếp nhau đọc từng
dòng trong bản danh sách. + Học sinh thực hiện.
+ Giáo viên cho học sinh nêu và rèn đọc từ khó:
Hàng Trống, Hàng Gai, Nhà Chung, Quán Sứ. + Học sinh nêu và rèn đọc cho đúng. 1 học sinh đọc lại từ khó.
+ Giáo viên cho học sinh đọc. + 1 học sinh đọc 5 dòng.
+ Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài. + học sinh đại diện của mỗi dãy đọc thi đua.
- Giáo viên cho học sinh chơi trị chơi: tra tìm
nội dung. - Học sinh tham gia trò chơi.
- Học sinh nhận xét.
+ Giáo viên phổ biến luật chơi.
Lần 1: + Học sinh dãy 1 nêu số thứ tự.
+ học sinh dãy khác đọc nội dung của số
Lần 2: + Học sinh 1 nêu họ và tên một người
trong danh sách.
+ 1 học sinh khác đọc phần còn lại.
- Giáo viên nhận xét.
+ Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải, thực hành.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Câu hỏi 1: Bản danh sách gỗm những cột nào? - Học sinh nêu.
- Câu hỏi 2: Giáo viên cho học sinh nêu yêu
caàu.
- Đọc bản danh sách theo hàng ngày.
+ Giáo viên cho đọc hàng ngang. - Nhiều học sinh đọc.
* 1 học sinh nêu học và tên.
* Học sinh kể tiếp thông tin về bạn ấy.
- Câu hỏi 3: Tên học sinh trong danh sách được
xếp theo thứ tự nào? - Bảng chữ cái.
- Câu hỏi 4: Sắp xếp tên các bạn trong tổ của
+ Giáo viên cho học sinh thảo luận để sắp tên
các bạn trong nhóm của mình theo thứ tự bảng
chữ cái (ghi vào giấy bìa và dán lên bảng).
+ Học sinh thực hiện.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
<i><b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh thi đọc đúng bản danh sách.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho đại diện các dãy thi đọc toàn bộ
bản danh sách.
- Học sinh đại diện của 3 dãy lên thi đọc.
- Học sinh nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giáo viên cho mỗi dãy đọc ĐT 3 tên học sinh
trong bảng danh sách. - Học sinh thực hiện.
- Hoïc sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
<i><b>5. Tổng keát (3’):</b></i>
- Về nhà: Rèn đọc lại; Tập xếp tên người thân
trong gia đình theo thứ tự bảng chữ cái.
- Chuẩn bị bài: Gọi bạn.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Tiết 12 :
<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: thưở nào, sâu thẳm, khắp nẻo.
- Bước đọc bài với giọng tình cảm, nhấn giọng lời gọi bạn tha thiết của Dê Trắng (Bê! Bê!).
<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:</b></i>
- Hiểu nghĩa các từ đã chú giải trong bài (sâu thẳm, hạn hán, lang thang).
- Nắm được ý của mỗi khổ thơ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
- Học thuộc lòng cả bài thơ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Tranh, bảng phụ viết sẵn khổ thơ 3 và các từ đầu dòng của các dòng thơ.
- Học sinh: SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định 1’: HS hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ 5’: Bảng danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A.</b></i>
- 2 học sinh đọc, mỗi học sinh đọc 5 dòng và trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<i><b>3. Giới thiệu bài mới 1’: </b></i>
Hôm nay, các em học thuộc lòng bài: Gọi bạn.
<i><b>4. Phát triển các hoạt động 30’</b></i>:
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
+ Mục tiêu:Học sinh đọc đúng các từ khó, đọc
trơi chảy cả bài và biết ngắt nghỉ hơi,nhấn giọng.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua, nhóm.
+ ĐDDH: SGK, bảng phụ.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên đọc mẫu tồn bài. - Học sinh theo dõi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từng dòng
thơ.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng dòng thơ
và nêu từ khó đọc.
+ Học sinh ghi bảng từ khó: thưở nào, suối cạn,
sâu thẳm, hạn hán…
+ Hướng dẫn học sinh cách đọc các từ khó. + Học sinh đọc lại.
+ Giáo viên cho học sinh đọct ừng khổ thơ, kết
hợp giải nghĩa từ: sâu thẳm, hạn hán, lang
thang.
+ Học sinh đọc và nêu (ở CT).
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi và
nhấn giọng ở các từ thể hiện tình cảm.
Bê vàng đi tìm cỏ/
Lang thang/ qn đường về/
Dê Trắng thương bạn quá/
Chạy khắp nẻp/ tìm Bê/
- Giáo viên cho học sinh đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
- Học sinh đọc trong nhóm.
- Giáo viên cho học sinh thi đọc giữa các nhóm. - 2 nhóm thi đọc.
- Học sinh nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc đồng thanh.
<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh hiểu nội dung bài. Trả lời
đúng các câu hỏi cuối bài.
+ Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho học sinh đọc từng khổ thơ, kết
hợp TLCH cuối bài.
- Học sinh thực hiện.
<i><b>Câu 1: Đôi bạn BV và DT sống ở đâu?</b></i> + Sống trong rừng xanh sâu thẳm.
<i><b>Câu 2: Vì sao BV phải đi tìm cỏ?</b></i> + Vì trời hạn hán khơng có thức ăn và nước
uống.
<i><b>Câu 3: Khi BV quên đường về, DT làm gì?</b></i> + DT chạy khắp nẻo tìm bạn.
<i><b>Câu 4: Vì sao đến bây giờ DT vẫn kêu “Bê,</b></i>
Bê”? + Vì DT thương bạn và nhớ bạn.
- Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình bạn giữa
BV và DT? - Học sinh nêu.
- Giáo dục học sinh: q trọng tình bạn.
<i><b>* Hoạt động 3: Luyện học thuộc lòng bài thơ</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh học thuộc bài thơ.
+ Phương pháp: Thi đua, thực hành.
+ ĐDDH: Bảng phụ.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho học sinh đọc nhẩm bài thơ. - Học sinh thực hiện.
- Giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng từng
khổ thơ dựa theo bảng phụ viết sẵn các tiếng
đầu dòng của mỗi dòng thơ.
- Học sinh đọc lần lượt nối tiếp nhau đến khi
thuộc lòng cả khổ thơ.
- Giáo viên cho học sinh thi đua đọc thuộc từng
khổ thơ.
- Học sinh thi đua đọc.
- Tương tự cho học sinh đọc thuộc cả bài thơ. - Học sinh luyện đọc thuộc cả bài thơ.
- CBB.
<i><b>5. Tổng kết (3’):</b></i>
- Về nhà: Rèn đọc thêm.
- Chuẩn bị bài: Bìm tóc đuôi sam.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
<b>TUẦN 4</b>
<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>
- Đọc đúng các từ: loạng choạng, ngã phịch, ngượng nghịu.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, chấm, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.
<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:</b></i>
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài: Bím tóc đi sam, tết, loạng choạng,
ngượng nghịu, phê bình.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Khơng nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học: Cần đối xử
tốt với các bạn gái.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: + Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
+ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định: 1’ HS hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ (5’): Gọi bạn</b></i>
- 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nêu nội dung bài thơ và TLCH cuối bài.
- Giáo viên nhận xét.
<i><b>3. Giới thiệu (1’):</b></i>
Hôm nay, các em tập đọc câu chuyện: Bím tóc đi sam.
<i><b>4. Phát triển các hoạt động:</b></i>
<b>Tiết 1</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh đúng bài, trôi chảy, hiểu
nghĩa các từ mới.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
+ ĐDDH: Bảng phụ, SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên đọc mẫu và lưu ý học sinh: - Học sinh theo dõi.
+ Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi, thong thả.
+ Giọng Hà: ngây thơ, hồn nhiên.
+ Giọng Tuấn: lúc đầu tinh nghịch, cuối bài
giọng lúng túng nhưng chân thành.
+ Giọng thầy giáo: vui vẻ, thân mật.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng câu. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ khó:
loạng choạng, ngượng nghịu, ngã phịch... - Học sinh nêu cách đọc.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trước lớp
loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt, nghỉ hơi,
nhấn giọng đúng. - Học sinh theo dõi và đọc lại theo hướngdẫn của giáo viên.
+ Khi Hà ... trương,/ mấy ... lên./ “Aùi chà chà!”//
Bím ... quá!//
(Đọc nhanh, cao giọng ở lời khen).
+ Vì vậy,/ mỗi ... tóc,/ cơ bé ... choạng/ và cuối
cùng/ ngã ... đất.// (Giọng thong thả, chậm
rãi).
+ Rồi ... khóc/ em ... thầy.//
+ Đừng khóc,/ tóc ... lắm!//
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Học sinh đọc trong nhóm.
- Giáo viên cho học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Học sinh đại diện các nhóm thi đọc.
- Giáo viên cho lớp đọc ĐT. - Học sinh đọc ĐT đoạn 3, 4.
- Giáo viên nhận xét.
<b>Tiết 2</b>
<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh hiểu nội dung bài.
+ Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1, 2. - Học sinh thực hiện.
<i><b>Câu 1: Các bạn gái khen Hà thế nào?</b></i> + Aùi chà chà! Bím tóc đẹp q!
<i><b>Câu 2: Vì sao Hà khóc?</b></i> + Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho
Hà bị ngã.
+ Em nghĩ như thế nào về trị đùa nghịch của
Tuấn?
+ Đó là trị nghịch ác, thiếu tôn trọng bạn,
không tốt với bạn.
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 3. - Học sinh thực hiện.
<i><b>Câu 3: + Thầy làm Hà vui lên bằng cách nào?</b></i> + Thầy khen 2 bím tóc của Hà rất đẹp.
+ Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc? và
cười ngay?
+ Học sinh nêu.
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 4. - Học sinh thực hiện.
<i><b>Câu 4: Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì?</b></i> + Đến trước mặt Hà để xin lỗi.
-> Qua câu chuyện giúp em hiểu được điều gì? + Khơng nên đùa dai, nghịch ác với bạn.
Khi biết mình có lỗi, phải biết nhận lỗi và
sửa lỗi.
<i><b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh đọc đúng theo lời nhân vật.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo
lời nhân vật.
- Các nhóm phân vai đọc theo lời nhân vật
thi đua.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.
<i><b>5. Tổng kết (3’):</b></i>
- Qua câu chuyện em thấy bạn Tuấn có điểm
nào đáng chê và đáng khen?
- Học sinh nêu.
- VN: Rèn đọc lại.
- CBB: Treân chiếc bè.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Tiết 15 :
<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>
- Đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ: bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, hoan
nghênh.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:</b></i>
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ mới: ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng xăng.
- Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp của đất nước.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học, bảng phụ viết những câu văn dài cần hướng dẫn học
sinh luyện đọc.
- Học sinh: SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Khởi động (1’): HS hát</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ 5’: Bím tóc đi sam</b></i>
- 2 học sinh đọc bài (mỗi em đọc 2 đoạn).
- 1 học sinh đọc cả bài; và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
<i><b>3. Giới thiệu bài mới (1’): </b></i>
Hôm nay, các em tập đọc bài: Trên chiếc bè.
<i><b>4. Phát triển các hoạt động (30’):</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
+ Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó, trơi chảy tồn
bài.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
+ Tiến trình HĐ:
bộc lộ cảm xúc thích thú, tự hào của đơi bạn,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng câu. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú
ý các từ ngữ dễ sai do ảnh hưởng phương
ngữ: Dế Trũi, đen sạm, bãi lầy, bái
phục, ây yếm, hoan nghênh.
- Giáo viên cho học sinh luyện đọc lại các từ khó.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn kết hợp
giải nghĩa từ ngữ mới. - Học sinh đọc và nêu các từ giải nghĩa ởphần CT.
+ Ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng xăng,
âu yếm.
- Giáo viên chú ý rèn cho học sinh cách đọc 1 số
câu dài.
+ Mùa thu .../ nhưng ... vắt,/ trông ... dưới đáy.//
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc từng đoạn
trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đua đọc.
- Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét.
- Giáo viên cho lớp đọc ĐT. - Lớp đọc ĐT.
<i><b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh hiểu nội dung của bài.
+ Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải.
+ ÑDDH: SGK, tranh.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1. - Học sinh đọc.
- Giáo viên treo tranh. - Học sinh quan sát.
<i><b>Câu 1: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách</b></i>
gì? - 2 bạn ghép 3, 4 lá bèo sen lại thành 1chiếc bè đi trên sơng.
+ Dịng sơng với 2 chú Dế có thể chỉ là dịng nước
nhỏ.
<i><b>Câu 2: Trên đường đi, đơi bạn nhìn thấy cảnh vật</b></i>
ra sao? - Học sinh đọc đoạn 2 và trả lời.
+ Nước sông trong vắt, làng gần núi xa
hiện ra hiện ra luôn mới mẻ. Các con
vật 2 bên bờ đều tò mò, phấn khởi, hoan
nghênh 2 bạn.
<i><b>Câu 3: Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con</b></i>
vật đối với 2 chú dế? - Bái phục nhìn theo, âu yếm ngó theo,lăng xăng cố bơi theo.
+ Các con vật mà 2 chú dế trong chuyến du lịch
trên sơng đều bày tỏ tình cảm u mến, ngưỡng
mộ, hoan nghênh 2 chú dế.
<i><b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh đọc bài trôi chả, giọng đọc
rõ ràng, tình cảm theo nội dung của bài.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc đoạn
văn. - Học sinh các nhóm thi đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nhận xét.
<i><b>5. Tổng kết (3’):</b></i>
- Qua bài văn, em thấy cuộc đi chơi của 2 chú
dế có gì thú vị? - Học sinh nêu.
- Giáo dục học sinh u quê hương đất nước. - Học sinh nêu.
- VN: Rèn đọc lại.
- CBB: Mít làm thơ (tiếp).
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Tiết 16 :
<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Biết Tuốt, Nhanh Nhảu, Ngộ Nhỡ, nuốt chửng,
hét toáng.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật.
<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:</b></i>
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: <i>cá chuối, nuốt chửng, chế giễu.</i>
- Nắm được diễn biến tiếp theo của câu chuyện vì u bạn bè, Mít làm thơ tặng bạn. Nhưng
thơ của Mít mới làm cịn vụng về, khiến các bạn hiểu lầm.
- Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua những vần thơ ngộ nghĩnh của Mít và sự
hiểu lầm của bạn bè.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ.
- Học sinh: SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định 1’: HS hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ 5’: Trên chiếc bè</b></i>
- 2 học sinh đọc bài và TLCH cuối bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<i><b>3. Giới thiệu bài mới 1’: </b></i>
Hôm nay, các em tập đọc bài: Mít làm thơ (t).
<i><b>4. Phát triển các hoạt động 30’:</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, rõ ràng và hiểu
nghĩa từ ngữ mới.
+ ĐDDH: SGK, bảng phụ.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh theo dõi.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng câu. - Học sinh đọc nối tiếp từng câu.
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ khó: Biết
Tuốt, Nhanh Nhảu, Ngộ Nhỡ, nuốt chửng, hét
tống, chế giễu.
+ Học sinh nêu từ khó đọc và luyện đọc.
- Giáo viên rèn đọc cho học sinh 1 số câu khó. - Học sinh đọc lại.
+ Một hơm,/ đi dạo qua dịng suối.// Biết Tuốt
nhảy qua/ con cá chuối.//
+ Nói cho có vần thôi!//
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Học sinh đọc bài trong nhóm.
- Giáo viên cho các nhóm thi đọc trước lớp. - Học sinh các nhóm thi đọc.
- Giáo viên cho lớp đọc đồng thanh. - Học sinh đọc đồng thanh cả bài.
<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung và ý
nghĩa của câu chuyện.
+ Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Mít tặng Biết Tuốt, Nhanh Nhảu, Ngộ Nhỡ
những câu thơ như thế nào?
- Sai sự thật, chỉ cần gieo đúng vần nên đã
làm cho các bạn giận.
- Vì sao các bạn tỏ thái độ giận dỗi với Mít? - Học sinh trả lời.
<i><b>5. Tổng kết (3’):</b></i>
- Giáo viên cho học sinh thi đọc theo lời nhân
vật. - Học sinh thi đọc.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.
- VN: Rèn đọc lại bài.
- CBB.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Tiết 16 :
<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Biết Tuốt, Nhanh Nhảu, Ngộ Nhỡ, nuốt chửng,
hét toáng.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật.
<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:</b></i>
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: <i>cá chuối, nuốt chửng, chế giễu.</i>
thơ của Mít mới làm còn vụng về, khiến các bạn hiểu lầm.
- Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua những vần thơ ngộ nghĩnh của Mít và sự
hiểu lầm của bạn bè.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ.
- Học sinh: SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định 1’: HS hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ 5’: Trên chiếc bè</b></i>
- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<i><b>3. Giới thiệu bài mới 1’: Hơm nay, các em tập đọc bài: Mít làm thơ (tt). </b></i>
<i><b>4. Phát triển các hoạt động 30’:</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, rõ ràng và hiểu
nghĩa từ ngữ mới.
+ Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải, luyện tập.
+ ĐDDH: SGK, bảng phụ.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh theo dõi.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng câu. - Học sinh đọc nối tiếp từng câu.
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ khó: Biết
Tuốt, Nhanh Nhảu, Ngộ Nhỡ, nuốt chửng, hét
toáng, chế giễu.
+ Học sinh nêu từ khó đọc và luyện đọc.
- Giáo viên rèn đọc cho học sinh 1 số câu khó. - Học sinh đọc lại.
+ Một hơm,/ đi dạo qua dịng suối.// Biết Tuốt
nhảy qua/ con cá chuối.//
+ Nói cho có vần thôi!//
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm. - Học sinh đọc bài trong nhóm.
- Giáo viên cho các nhóm thi đọc trước lớp. - Học sinh các nhóm thi đọc.
- Giáo viên cho lớp đọc đồng thanh. - Học sinh đọc đồng thanh cả bài.
<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung và y
ù nghĩa của câu chuyện.
+ Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Mít tặng Biết Tuốt, Nhanh Nhảu, Ngộ Nhỡ
những câu thơ như thế nào?
- Sai sự thật, chỉ cần gieo đúng vần nên đã
làm cho các bạn giận.
<i><b>5. Toång keát (3’):</b></i>
- Giáo viên cho học sinh thi đọc theo lời nhân
vật. - Học sinh thi đọc.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.
- VN: Rèn đọc lại bài.
- CBB.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Tiết 19 :
<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>
- Biết đọc đúng giọng 1 văn bản có tính chất liệt kê, biết ngắt và chuyển giọng khi đọc tên
tác giả, tên truyện trong mục lục.
<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:</b></i>
- Nắm được nghĩa các từ ngữ mới.
- Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục học sinh làm việc có khoa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Một tập truyện thiếu nhi có mục lục, bảng phụ.
- Học sinh: SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Khởi động (1’): HS hát</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ 5’: Chiếc bút mực</b></i>
- 3 học sinh đọc mỗi em một đoạn của bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
<i><b>3. Giới thiệu bài mới (1’): </b></i>
Hôm nay, các em tập đọc về: Mục lục sách.
<i><b>4. Phát triển các hoạt động (27’):</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
+ Mục tiêu:Học sinh biết đọc đúng 1 văn bản
mục
lục sách.
+ Phương pháp: Nhóm, thực hành, giảng giải.
+ ĐDDH: SGK, bảng phụ.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh theo dõi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc 1, 2 dòng
+ Một// Quang Dũng// Mùa quả cọ//
trang 7.
+ Hai// Phạm Đức// Hương đồng cỏ nội// trang
28.
- Giáo viên cho học sinh đọc nối tiếp nhau từng
mục. Chú ý các từ dễ phát âm sai: Quang
Dũng, Phùng Quán.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng dòng và
nêu các từ khó đọc.
- Giáo viên cho học sinh đọc trong nhóm. - Học sinh đọc từng mục trong nhóm.
- Giáo viên cho học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Học sinh thi đọc.
- Giáo viên cho học sinh đọc ĐT. - Lớp đọc ĐT.
<i><b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài</b></i>
+ Mục tiêu:Học sinh nắm được nội dung của bài,
biết tra tìm tên của sách hoặc truyện trong 1 mục
lục sách.
+ Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
<i><b>Câu 1: Tuyển tập này có những truyện nào?</b></i> - Học sinh nêu.
<i><b>Câu 2: Truyện “Người học trò cũ” ở trang nào?</b></i> - Trang 52.
- Giáo viên giải thích thêm: Trang 52 là trang
bắt đầu truyện “Người học trị cũ”.
<i><b>Câu 3: Truyện “Mùa quả cọ” của nhà văn nào?</b></i> - Quang Dũng.
<i><b>Câu 4: Mục lục sách dùng để làm gì?</b></i> - Tìm sách nhanh chóng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc, tập tra mục
lục sách TV2, tập 1, tuần 5.
<i><b>5. Tổng kết (3’):</b></i>
- 2 học sinh thi đọc lại toàn bài.
- Chuẩn bị bài: Cái trống trường em.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 20 :
<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>
- Đọc đúng các từ khó và mới: ngẫm nghĩ, suốt, nghiêng đầu, tưng bừng.
- Ngắt nhịp đúng các câu thơ, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm.
<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:</b></i>
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: <i>ngẫm nghĩ, giá trống, tưng bừng.</i>
- Hiểu nội dung bài: Thể hiện tình cảm thân ái, gắn bó của bạn học sinh với cái trống
trường và trường học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ.
- Học sinh: SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định 1’: HS hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ 5’: Mục lục sách</b></i>
- 2 học sinh đọc lại bảng “Mục lục sách” và trả lời câu hỏi cuối bài cuối bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<i><b>3. Giới thiệu bài mới 1’: Hôm nay, các em tập đọc bài: Cái trống trường em. </b></i>
<i><b>4. Phát triển các hoạt động 30’</b></i>:
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh đọc đúng và hiểu nghĩa1số
từ ngữ mới.
+ Phương pháp:Hỏi đáp, thực hành.
+ ĐDDH: SGK, bảng phụ.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài, giọng tâm
tình ở những khổ thơ đầu, giọng vui ở khổ thơ
cuối.
- Hoïc sinh theo doõi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từng câu. - Học sinh đọc nối tiếp từng câu.
+ Giáo viên cho học sinh nêu từ khó. + Học sinh nêu: trống trường, suốt, ngẫm
nghĩ, nghiêng.
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ khó. + Học sinh đọc.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng khổ thơ và kết
hợp giải nghĩa từ khó: ngẫm nghĩ, giá.
- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ và đọc
ở phần giải nghĩa CT.
- Giáo viên rèn cho học sinh đọc các câu sau: - Học sinh đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.
Kìa trống đang gọi/
Tùng!// Tùng!// Tuøng!// Tuøng!//
- Giáo viên cho học sinh đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
- Học sinh đọc trong nhóm.
- Giáo viên cho các nhóm thi đọc trước lớp. - Học sinh các nhóm thi đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nhận xét.
- Giáo viên cho lớp đọc đồng thanh. - Học sinh đọc đồng thanh.
<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung bài
thơ, thể hiện tình cảm thân ái, gắn bó của bạn
học sinh với cái trống trường và trường học.
+ Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải.
+ ÑDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
<i><b>Câu 1: Bạn học sinh xưng hô, trò chuyện như</b></i>
hỏi: “Buồn khơng hả trống?”
<i><b>Câu 2: Tìm những từ tả hoạt động, tình cảm của</b></i>
cái trống? - nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, lặng im, nghiêngđầu, mừng vui, gọi, giọng vang tưng bừng.
<i><b>Câu 3: Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn học</b></i>
sinh với ngơi trường?
- Yêu trường, yêu lớp, yêu tất cả bạn bè, rất
vui khi năm học mới bắt đầu.
-> Giáo dục học sinh yêu trường, lớp, quý mến
bạn bè, kính trọng thầy cô.
<i><b>Hoạt động 3</b><b> : Hướng dẫn học sinh học </b></i>
<i><b>Thuộc lòng bài thơ</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh thuộc bài thơ tại lớp.
+ Phương pháp: Thực hành.
+ ĐDDH: Bảng phụ.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc lòng
bài thơ. - Học sinh học thuộc lòng bài thơ từng khổ,cả bài (Học sinh đọc nối tiếp nhau theo
- 2 học sinh thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- Giáo viên nhận xét.
<i><b>5. Tổng kết (3’):</b></i>
- Về nhà: Đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài: Mẩu giấy vụn.
- Nhận xét giờ học
- Học sinh nhận xét.
<b>TUẦN 6</b>
Tiết 21, 22 :
<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa, im lặng, xì xào, nổi lên.
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật.
<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:</b></i>
- Hiểu nghĩa các từ mới: <i>xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú, ...</i>
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: phải giữ gìn trường lớp ln ln sạch đẹp.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Tranh, bảng phụ.
- Học sinh: SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định: 1’ HS Hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ (5’): Cái trống trường em</b></i>
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
<i><b>3. Giới thiệu (1’):</b></i>
Hôm nay, các em tập đọc câu chuyện: Mẩu giấy vụn.
<i><b>4. Phát triển các hoạt động:</b></i>
<b>Tiết 1</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc 30’</b></i>
+ Mục tiêu: Giúp học sinh đọc đúng, rõ ràng và
hiểu nghĩa các từ khó.
+ Phương pháp: thựchành, hỏi đáp.
+ ĐDDH: Bảng phụ, SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài và lưu ý học
sinh đọc: - Học sinh theo dõi.
+ Giọng cô giáo nhẹ nhàng, dí dỏm.
+ Lời bạn trai: hồn nhiên.
+ Lời bạn gái vui, nhí nhảnh.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng câu. - Học sinh đọc nối tiếp từng câu.
+ Giáo viên cho học sinh nêu từ khó. - rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy, sọt rác.
+ Giáo viên luyện đọc từ khó cho học sinh. - Học sinh luyện đọc từ khó.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn.
+ Giáo viên cho học sinh nêu và giải thích từ
ngữ khó hiểu (giáo viên cần bổ sung thêm cho
học sinh rõ).
- Học sinh đọc từng đoạn và nêu các từ có ở
phần CT rồi đọc cho cả lớp nghe (xì xào,
đánh bạo, hưởng ứng).
+ Giáo viên lưu ý rèn cho học sinh các câu khó: - Học sinh luyện đọc theo hướng dẫn của
giáo viên.
+ Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá!// Thật đáng
khen!// (giọng vui)
+ Các em hãy lắng nghe và cho cô biết/ mẩu
giấy đang nói gì nhè!//
(Giọng nhẹ nhàng, dí dỏm)
+ Các bạn ơi!// Hãy bỏ tơi vào sọt rác!// (Giọng
vui đùa, dí dỏm)
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Giáo viên cho học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Học sinh các nhóm thi đọc với nhau.
- Giáo viên cho lớp ĐT đoạn 3. - Lớp đọc ĐT.
- Giáo viên nhận xét.
<b>Tiết 2</b>
<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (15’)</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh nắm nội dung và ý nghóa
câu chuyện.
+ Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
+ ĐDDH: Bảng phụ, SGK.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và giao cho
mỗi nhóm một câu hỏi.
- Các nhóm nhận phiếu giao việc và thảo
luận.
<i><b>Câu 1:</b></i>
Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy khơng? + Nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ nhìn
thấy.
<i><b>Câu 2:</b></i>
Cơ giáo u cầu cả lớp làm gì? + Hãy lắng nghe và cho cơ biết mẩu giấy
đang nói gì?
<i><b>Câu 3:</b></i>
Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? - Các bạn ơi! Hãy bỏ tơi vào sọt rác.
- Có thật đó là tiếng nói của mẩu giấy khơng?
Vì sao? - Giấy khơng biết nói. Đó là ý nghĩ của bạngái và bạn gái đã nói hộ cho mẩu giấy.
<i><b>Câu 4:</b></i>
Em hiểu ý của cô giáo nhắc nhở học sinh điều
gì?
- Ý cơ muốn nhắc nhở học sinh: Phải có ý
thức giữ gìn vệ sinh trường, lớp.
-> Giáo viên kết luận và giáo dục học sinh:
Muốn trường, lớp sạch đẹp thì mọi người phải
giữ gìn trường, lớp.
<i><b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại (17’)</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, hay, toàn bài.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho các nhóm lên thi đọc theo lời
nhân vật.
- Học sinh các nhóm lần lượt thi đọc theo lời
nhân vật.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh nhận xét.
<i><b>5. Tổng kết (3’):</b></i>
- Tại sao cả lớp lại cười rộ lên thích thú khi nghe
bạn gái nói? - Học sinh nêu.
- Em có thích bạn gái trong truyện này không?
Vì sao? - Học sinh nêu.
- Về nhà: Rèn đọc lại.
- Chuẩn bị bài sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Tiết 23 :
<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: lợp lá, lấp ló, bỡ ngỡ, quen thân, nổi vân, thân
thương.
- Đọc bài với giọng trìu mến, tự hào thể hiện tình cảm yêu mến ngôi trường mới của em học
sinh.
<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:</b></i>
của em học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo, bạn bè.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: Tranh minh họa.
- Học sinh: SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Khởi động (1’): HS hát</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ 5’: Mẩu giấy vụn</b></i>
- 2 học sinh tiếp nối hau đọc truyện “Mẩu giấy vụn”, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
<i><b>3. Giới thiệu bài mới (1’): </b></i>
Hôm nay, các em tập đọc bài: Ngôi trường mới.
<i><b>4. Phát triển các hoạt động (27’):</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
+ Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc diễn
cảm cả bài.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
+ ĐDDH: SGK, bảng phụ.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên đọc mẫu tồn bài giọng trìu mến,
thiết tha. - Học sinh theo dõi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết
hợp giải nghĩa từ.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng câu. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu: chú ý
các từ có vần khó: các từ dễ viết sai do
ảnh hưởng phương ngữ, các từ mới: lấp ló,
trang nghiêm, sáng lên, thân thương.
- Đọc từng đoạn trước lớp. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài. Chú ý ngắt hơi, nhấn giọng ở một số
câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc:
+ Em bước vào lớp,/ vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen
+ Dưới mái trường mới,/ sao tiếng trống rung
động kéo dài!//
+ Cả đến chiếc thước kẻ,/ chiếc bút chì/ sao
cũng đáng yêu đến thế!//
- Giáo viên cho học sinh đọc bài trong nhóm. - Học sinh đọc bài trong nhóm.
- Giáo viên cho học sinh thi đọc bài với nhau. - Học sinh các nhóm thi đọc bài với nhau.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh đọc ĐT. - Lớp đọc ĐT.
<i><b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài</b></i>
+ Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
<i><b>Câu 1: Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội</b></i>
dung. - Tả ngôi trường từ xa (Đoạn 1 ... 2 câu đầu).
- Tả lớp học
(Đoạn 2 ... 3 câu tiếp).
- Tả cám xúc của học sinh dưới mái trường
<i><b>Câu 2: Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngơi</b></i>
trường? - Ngói đỏ.- Ban ghế gỗ xoan đào tất cả.
<i><b>Câu 3: Dưới mái trường mới, bạn học sinh cảm</b></i>
thấy có những gì mới?
- Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô
giáo trang nghiêm, ấm áp.
- Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn học sinh
với ngơi trường mới như thế nào?
- Bạn học sinh rất yêu ngôi trường mới.
<i><b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, hay, toàn bài.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
+ ĐDDH: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho các nhóm lên thi đọc theo lời
nhân vật.
- Học sinh các nhóm lần lượt thi đọc theo lời
nhân vật.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
<i><b>5. Tổng kết (3’):</b></i>
- Về nhà: Rèn đọc lại.
- Chuẩn bị bài: Mua kính.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh nhận xét.
Tiết 24 :
<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: <i>du lịch,</i>
<i>quả quyết, làm gì đó, khiếp đảm, ... </i>(MB); <i>ven biển, ở biển, quả quyết, ... </i>(MT, MN).
- Ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Giọng đọc khẩn trương, nhịp dồn dập, phân biệt giọng từng nhân vật.
<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:</b></i>
- Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới: <i>khách sạn, tin đồn, quả quyết, các mập, mặt cắt khơng cịn</i>
<i>giọt máu</i>.
- Hiểu nội dung và tính hài hước của truyện: Khách tắm biển sợ bãi tắm có cá sấu. Ơng chủ
khách sạn muốn làm yên lòng khách, quả quyết rằng vùng biển này có nhiều cá mập nên
khơng thể có cá sấu. Bằng cách này, ơng cịn làm cho khách khiếp sợ hơn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh (ảnh) về cá sấu và cá mập.
- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định 1’: HS hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ 4’:</b></i>
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Sông Hương.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<i><b>3. Giới thiệu bài mới 1’: </b></i>
- Treo bức tranh và hỏi: Nội dung bức tranh nói gì?
- Vì sao trong đầu họ lại hiện ra hai lồi cá hung dữ, truyện vui Cá sấu sợ cá mập sẽ cho các
con biết điều đó.
<i><b>4. Phát triển các hoạt động 28’</b></i>:
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
<i>a) Đọc mẫu</i>
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Học sinh theo dõi và đọc thầm theo.
Chú ý: giọng người kể: đọc khẩn trương, nhịp
dồn dập.
Giọng người khách: lo lắng, bồn chồn.
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi
đọc bài. Ví dụ:
- Tìm từ và trả lời theo u cầu của giáo
viên:
+ Tìm các từ có âm đầu <i>l, n, d, r, ch, tr, ... </i>trong
bài (học sinh phía Bắc).
+ Các từ đó là: <i>du lịch, quả quyết, làm gì có,</i>
<i>khiếp đảm.</i>
+ Tìm các từ có <i>thanh hỏi, thanh ngã</i> (học sinh
phía Nam).
+ Các từ đó là: <i>ven biển, quả quyết, ở biển,</i>
<i>khiếp đảm.</i>
- Nghe học sinh trả lời và ghi các từ này lên
bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc các từ này
(Tập trung vào những học sinh mắc lỗi phát
âm).
- 5 đến 7 học sinh đọc bài cá nhân, sau đó
cả lớp đọc đồng thanh.
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu. Nghe và chỉnh
sửa lỗi cho học sinh, nếu có.
- Mỗi học sinh đọc một câu, đọc nối tiếp từ
đầu cho đến hết bài.
<i>c) Luyện đọc đoạn</i>
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được
phân chia như thế nào? - Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn: Đoạn 1: <i>Có một ... có cá sấu.</i>
<i> </i>Đoạn 2: <i>Một số ... rất sợ cá mập.</i>
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Yêu cầu học sinh đọc bài nối tiếp nhau. - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi học
sinh đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho đến
hết bài.
- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh dọc
theo nhoùm.
<i>d) Thi đọc</i>
<i>e) Cả lớp đọc đồng thanh.</i>
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh.
<i><b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài</b></i>
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài, 1 học sinh đọc
- Đọc và theo dõi.
- Khách tắm biển lo lắng điều gì? - Lo lắng trước tin đồn: ở bãi tắm có cá sấu.
- Họ phàn nàn với ai? - Với ơng chủ khách sạn.
- ng chủ khách sạn nói thế nào? - Ông chủ quả quyết: ở đây làm gì có cá
sấu.
- Vì sao ơng chủ lại quả quyết như vậy? - Ơng nói rằng, vùng biển này sâu, có nhiều
cá mập mà cá sấu thì rất sợ cá mập.
- Vì sao khi nghe giải thích xong, khách lại sơ
hơn?
- Vì cá mập cịn hung dữ hơn cá sấu.
- Câu chuyện này có gì đáng buồn cười? - Ơng chủ muốn làm yên lòng khách đang
sợ cá sấu nên nói rằng ở đây có cá mập
nên khơng thể có cá sấu. Bằng cách này
ông làm cho khách sợ hãi khơn.
<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố</b></i>
- Gọi 6 học sinh chia làm 2 nhómđọc lại truyện
theo vai (người dẫn chuyện, ông chủ khách
sạn và khách du lịch).
- Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? - Câu chuyện đáng cười ở chỗ, ông chủ
khách sạn không làm cho khách du lịch
yên tâm, ngược lại ông làm cho họ thêm
phần sợ hãi khi nói ở bãi biển khơng thể
có cá sấu vì ở đây có nhiều cá mập.
-Nếu em là khách du lịch em sẽ nói gì với ơng
chủ.
<i><b>5. Tổng kết (2’):</b></i>
-Nhận xét, cho điểm học sinh.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà kể lại truyện và đọc lại
các bài tập đọc, chuẩn bị cho tuần kiểm tra.
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với các lời các nhân vật: chú Khánh, thầy giáo.
<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:</b></i>
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: xúc động, hình phạt; các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu chuyện: lễ
phép, mắc lỗi.
- Hiểu nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa: Hình ảnh người thật đáng kính trọng, tình cảm
thầy trị thật đẹp đẽ.
- Học sinh đọc bài hay.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1. Giaùo viên: + Tranh, sách Tiếng Việt.
+ Bảng phụ viết sẵn các câu cần hướng dẫn.
2. Học sinh: Sách Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Khởi động (1’): HS hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ (4’): Mua kính</b></i>
- 3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi:
+ Cậu bé mua kính để làm gì?
+ Cậu bé thử kính như thế nào?
Và câu trả lời bác bán kính như thế nào? Thái độ của cậu ra sao?
+ Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Giáo viên nhận xét.
<i><b>3. Giới thiệu bài mới (1’): </b></i>
4. Phát triển các hoạt động (28’):
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh đọc đúng toàn bài và hiểu
nghĩa từ khó.
+ Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
+ ĐDDK: Sách Tiếng Việt, bảng phụ.
+ Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu tồn bài với lời kể chuyện
từ tốn.
- Học sinh lắng nghe.
+ Lời thấy giáo vui vẻ, trìu mến.
+ Lời chú Khánh: lễ phép, cảm động.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng câu. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài (có thể đọc liền 2, 3 câu cho trọn vẹn
lời nói các nhân vật).
- Giáo viên cho học sinh nêu từ khó đọc. - Học sinh nêu: xuất hiện, mắc lỗi, mắc lại…
- Giáo viên rèn cho học sinh đọc đúng từ khó. - Học sinh đọc lại cho chính xác.
- Lớp đồng thanh 1 lần.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trước
lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau.
khoù.
+ Nhưng …// hình như hôm ấy/ thầy có phạt em
đâu!//
+ Lúc ấy,/ thầy bảo:// “Trước khi làm việc gì,/
cần phải nghĩa chứ!/ Thôi,/ em về đi/ thầy
không phạt em đâu.//
- Giáo viên cho học sinh nêu từ khó hiểu. - Học sinh nêu: xúc động, hình phạt.
+ Lễ phép: có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng
người lớn hơn mình.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Học sinh đọc trong nhóm (học sinh đọc nối
tiếp nhau từng đoạn phân vai).
- Giáo viên cho học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Một số nhóm thi đọc phân vai.
- Giáo viên cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn cuối. - Học sinh đọc đoạn 3.
Giáo viên nhận xét.
<i><b> </b></i>
<i><b> Tập đọc </b></i>
<i><b>Tiết 26: </b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh hiểu được nội dung bài.
+ Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải.
+ Đồ dùng: Sách Tiếng Việt, tranh.
+ Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn kết hợp
trả lời các câu hỏi: - Học sinh đọc và trả lời các câu hỏi:
<i><b>Câu 1: Bố Dũng đến trường làm gì?</b></i> - Tìm gặp thầy giáo cũ.
+ Em thử đốn xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp
thầy ngay ở trường?
- Vì bố vừa về nghỉ phép, muốn đến chào
thầy ngay.
<i><b>Câu 2: Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể</b></i>
hiện sự kính trọng như thế nào?
- Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép
chào thầy.
<i><b>Câu 3: Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?</b></i> - Kỉ niệmthời đi học có lần trèo qua cửa sổ,
thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà khơng
phạt.
<i><b>Câu 4: Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về/</b></i> - Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy khơng phạt,
nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để
ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lại.
- Giáo viên giáo dục học sinh: u kính và tơn
<i><b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh đọc bài đúng, hay.
+ Phương pháp: Thi đua thực hành.
+ Đồ dùng: Sách Tiếng Việt.
+ Cách tiến hành:
- Giáo viên cho các nhóm học sinh còn lại thi
đọc phân vai. - Học sinh tự phân vai và thi đọc (người dẫnchuyện, chú bộ đội, thầy giáo và Dũng).
-> Nhận xét.
Nhận xét, tuyên dương.
<i><b>5. Củng cố, dặn dò (3’): </b></i>
Về nhà rèn đoc hay hơn.
Chuẩn bị bài: Cho tiết kể chuyện “Người
thầy cũ”.
Giáo viên nhận xét tiết học.
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>
- Đọc đúng thời khóa biểu. Biết nghăt hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơi sau từng dòng.
- Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:</b></i>
- Nắm được số tiết học chính (ơ màu hồng), số tiết học bổ sung (ô màu xanh), số tiế học tự
chọn (ô màu vàng) trong thời khóa biểu.
- Hiểu tác dụng của thời khóa biểu đối với học sinh: Giúp theo dõi các tiết học trong từng
buổi, từng ngày, chuẩn bị bài vở để học tập tốt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1<i>.</i> GV: Giấy khổ to viết một mục lục sách thiếu nhi (10,12 dòng) để kiểm tra bài cũ.
- Kẻ sẵn trên bảng lớp (hoặc bảng phụ) phần đầu hoặc tồn bộ bài thời khóa biểu để
hướng dẫn học sinh đọc.
-Thời khóa biểu của lớp.
2. HS: Sách giáo khoa.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định (1’): HS hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ (4’): Mục lục sách</b></i>
- Giáo viên kiểm tra học sinh đọc mục lục (giáo viên dán trên bảng).
- Giáo viên nhận xét.
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, biết nghỉ hơi sau nội
dung từng cột và sau từng dòng.
+ PP: Quan sát, hỏi đáp, thực hành.
+ Đồ dùng: Bảng phụ, sách Tiếng Việt.
+ Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu thời khóa biểu (đọc đến đâu chỉ
thước đến đó).
- Học sinh theo dõi.
Theo thứ tự: thứ, buổi, tiết.
- Giáo viên cho học sinh luyện đọc theo thứ tự: thứ –
buổi – tiết. - Mỗi học sinh đọc thời khóa biểu của1 buổi trong 1 ngày.
- Giáo viên chỉ thước cho học sinh đọc.
- Giáo viên cho học sinh luyện đọc trong nhóm. - Học sinh đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc. - 1 vài nhóm thi đọc.
-> Nhận xét.
-> Nhận xét.
<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh nắm được số tiết chính, số tiết
học bổ sung, số tiết học tự chọn và hiểu được tác dụng
của thời khóa biểu.
+ PP: Hỏi đáp, quan sát, giảng giải.
+ Đồ dùng: Bảng phụ, SGK.
+ Cách tiến hành:
<i><b>Câu hỏi 3:</b></i> -1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Đọc
và ghi lại số tiết chính, số tiết bổ
sung, số tiết tự chọn.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm thời khóa biểu và
đếm số tiết của từng mơn học.
+ Số tiết chính: ô màu hồng. - Học sinh đếm và ghi vào vở bài tập.
+ Số tiết bổ sung: ô màu xanh. - 1 vài học sinh đọc bài làm của mình
trước lớp.
+ Số tiết tự chọn: ô màu vàng.
-> Giáo viên hướng dẫn học sinh nhạn xét, đánh giá.
Giáo viên kết luận:
+ Số tiết chính: 23 tiết.
<i><b>Câu 4: Em cần thời khố biểu để làm gì?</b></i> - Để biết lịch học chuẩn bị bài ở nhà,
mang sách vở và đồ dùng học tập
cho đúng.
-> Giáo viên giáo dục học sinh: mang sách, vở theo
thời khóa biểu để:
+ Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, rõ ràng thời khóa biểu.
+ PP: Thi đua thực hành.
+ Đồ dùng: Bảng phụ, thời khóa biểu lớp.
+ Cách tiến hành:
- Giáo viên phổ biến cách thi: (giữa các nhóm) - Học sinh thực hiện.
- 1 học sinh xướng tên 1 ngày hay 1 buổi, hay 1 tiết.
- Học sinh khác trả lời. -> Nhận xét.
Nhóm nào có người trả lời nhanh, đúng. Nhóm đó
thắng.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giáo viên cho 1 học sinh đọc lại thời khóa biểu của
lớp. - 1 học sinh đọc.
- Nhận xét.
Nhận xét, tuyên dương.
<i><b>5. Củng cố, dặn dò (3’): </b></i>
Về nhà rèn đoc hay hôn.
Chuẩn bị bài: Cho tiết kể chuyện “Người thầy
cũ”.
Giáo viên nhận xét tiết học.
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>
- Đọc trơn toàn bài.
- Biết đọc bài thơ với giọng trìu mến, thể hiện tình cảm u q cơ giáo; nhấn giọng ở các từ
ngữ gợi tả, gợi cảm: thật tươi, thơm tho, ngắm mãi.
<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:</b></i>
- Hiểu nghĩa các từ được chú giải: ghé, ngắm.
- Nắm được ý của mỗi khổ thơ trong bài.
- Hiểu tình cảm yêu q cô giáo của bạn học sinh.
- Thuộc lòng bài thơ.
<b>II. Chuẩn bò:</b>
- Giáo viên: Tranh minh họa bại đọc trong SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định (1’): Hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ (4’): Thời khóa biểu</b></i>
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài thời khóa biểu, học sinh 1 đọc thời khóa biểu theo
từhg ngày, học sinh 2 đọc theo buổi.
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
- GV đọc mẫu tồn bài: giọng nhẹ nhàng, trìu
mến. - HS laéng nghe.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ:
a) Đọc từng dòng thơ. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng dòng
hoặc từng câu thơ. Chú ý đọc đúng các từ
ngữ dễ viết sai: sáng nào, cô giáo, trang
vở.
b) Đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS đọc nối tiếp từng từng khổ thơ.
- Học sinh đọc các từ được chú giải.
- Giáo viên giải nghĩa thêm: mỉm cười, thoảng. + Ghé mắt.
c) Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm. - Học sinh thi đọc nhóm trước lớp.
e) Cả lớp đọc đồng thanh.
<i><b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài</b></i>
+ Hiểu tình cảm u q cơ giáo của bạn HS.
+ PP: Động não, trực quan.
+ Tranh minh hoïa trong sách.
<i><b>Câu 1: Khổ thơ 1 cho em biết điều gì về cô</b></i>
giáo?
- Học sinh đọc khổ 1.
- Cơ đến lớp sớm, đón học sinh bằng tình
cảm u thương.
<i><b>Câu 2: Tìm những hình ảnh đẹp trong lúc cơ</b></i>
dạy em viết.
- Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào
cửa lớp xem các bạn học bài.
<i><b>Câu 3: Tìm những từ ở khổ thơ 3 nói lên tình</b></i>
- Aám, yêu thương, ngắm mãi.
<i><b>Câu 4: Tìm những tiếng cuối dịng có vần giống</b></i>
nhau ở khổ thơ 2 và khổ 3. - nhài – bài. tho - cho
<i><b>* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ</b></i>
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh học thuộc
lịng bài thơ.
<i><b>5. Củng cố, dặn dò (3’):</b></i>
- Bài thơ cho các em thấy điều gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục
học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh học thuộc lịng bài ngay tại lớp
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc tống, lấm tấm.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật: Minh, bác
bảo vệ, cô giáo.
<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:</b></i>
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
- Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa: cô giáo vừa yêu thương học sinh vừa
nghiêm khắc dạy bảo học sinh nên người. Cô như người mẹ hiền của các em.
- Học sinh đọc bài hay.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
3. Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ.
4. Học sinh: Sách Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Khởi động (1’): HS hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ (4’): Cô giáo lớp em</b></i>
- 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<i><b>3. Giới thiệu bài mới (1’): Người mẹ hiền</b></i>
4. Phát triển các hoạt động (27’): Tiết 1
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
+ Mục tiêu:HS đọc trơn và diễn cảm bài văn.
+ Tiến trình HĐ:
a) Giáo viên đọc mẫu: Đọc lời rủ rê của Minh ở
đoạn đầu: háo hức. - Học sinh theo dõi.
Lời của 2 bạn ở đoạn cuối: rụt rè, hối lỗi.
Lời bác bảo vệ: nghiêm nhưng nhẹ nhàng; lời
cơ giáo: khi ân cần trìu mến, khi nghiêm khắc.
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết
hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng từ khó:
khơng nén, nổi, uốn ra sao được, đến lượt Nam
cố lách, lấm lem, hài lòng.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc nhấn giọng,
nghỉ hơi đúng:
+ Đến lượt Nam đang cố lách ra/ thì bác bảo vệ
vừa tới,/ nắm chặt 2 chân e:// “Cậu vào đây?/
Trốn học hả?”//
+ Cơ xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thò ở
cửa lớp vào,/ nghiêm giọng hỏi:// “Từ nay các
em có trốn học đi chơi nữa khơng?”//
- Học sinh đọc các từ ngữ được chú giải sau
bài. Giáo viên giúp học sinh hiểu rõ thêm
các từ: thầm thì, vùng vẫy.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm. - Học sinh đọc đoạn trong nhóm.
- Giáo viên cho học sinh thi đọc trước lớp. - Một vài nhóm học sinh thi đọc.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn cuối. - Lớp đọc bài.
- Giáo viên tổng kết phần luyện đọc
<i><b>Tiết 2</b></i>
<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh hiểu nội dung bài và cảm
+ Phương pháp: Động não, đàm thoại.
+ ĐDDK: Tranh minh họa, sách Tiếng Việt.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho học sinh đọc và trả lời các câu
hỏi:
<i><b>Câu 1: Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?</b></i> - Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc.
+ Học sinh nhắc lại lời rủ của Minh với
Nam.
-> Nhiều học sinh trả lời.
<i><b>Câu 2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? </b></i> - Chui qua chỗ tường thủng.
<i><b>Câu 3: Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cơ giáo</b></i>
làm gì?
- Co nói với bác bảo vệ: “Bác nhẹ tay kẻo
cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi”,
cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất các dính bẩn
trên người em, đưa em về lớp.
<i><b>Câu 4: Cơ giáo làm gì khi Nam khóc?</b></i> - Cô xoa đầu Nam an ủi.
- Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì
sợ. Lần này, vì sao Nam bật khóc? - Vì đau và xấu hổ.
<i><b>Câu 5: Người mẹ hiền trong bài là ai?</b></i> - Là cơ giáo.
<i><b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm, biết phân
biệt lời của ba nhân vật.
+ Phương pháp: Thực hành.
- Nhận xét, tuyên dương.
<i><b>5. Củng cố, dặn dò (3’): </b></i>
- Vì sao cơ giáo trong bài được gọi là “Người mẹ
hiền”.
- Cả lớp hát bài: Cô và mẹ của nhạc sĩ Phạm
Tun.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
-> Nhận xét.
<i><b>Tiết 31 : </b></i>
<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, buồn bã, trìu mến,
- Biết đọc bài với giọng chậm, buồn, nhẹ nhàng.
<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:</b></i>
- Nắm được nghĩa các từ mới: âu yếm, thì thào, trìu mến.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên, an ủi
bạn học sinh đang đau buồn vì bà mất, làm bạn càng cố gắng học để khơng phụ lịng tin của
thầy.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1<i>.</i> GV: Tranh minh họa, bảng phụ.
2. HS: Sách Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định (1’): Hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ (4’): Người mẹ hiền</b></i>
- 3 học sinh đọc nối tiếp nhau truyện Người mẹ hiền và trả lời câu hỏi có liên quan đến
đoạn vừa đọc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<i><b>3. Giới thiệu bài (1’): Bàn tay dịu dàng</b></i>
4. Phát triển các hoạt động (27’):
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
+ Học sinh đọc đúng bài tập đọc.
+ Bảng phụ, sách Tiếng Việt.
- Giáo viên đọc bài với giọng kể chậm, trầm lắng. - Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên cho học sinh luyện đọc.
a) Đọc từng câu. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu.
b) Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trước lớp. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng
đoạn.
+ Thế là/ chẳng bao giờ An cịn được nghe bà kể
chuyện cổ tích,/ chẳng bao giờ An còn được bà âu
yếm,/ vuốt ve…//
+ Thưa thầy,/ hôm nay/ em chưa làm bài tập.//
- Giáo viên cho học sinh giải nghĩa từ khó: mới mất,
đám tang.
- Học sinh đọc các từ ngữ ở phần chú
giải.
c) Giáo viên cho học sinh đọc đoạn trong nhóm. - Học sinh đọc đoạn trong nhóm.
d) Giáo viên cho học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Học sinh thi đọc.
e) Lớp đọc đồng thanh 1 đoạn. - Học sinh đọc.
<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b></i>
+ Tranh minh họa bài đọc.
- Giáo viên cho học sinh đọc bài và trả lời các câu
hỏi.
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
<i><b>Câu 1: Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà</b></i>
mất?
- Lịng An nặng trĩu, nỗi buồn. Nhớ bà,
An ngồi lặng lẽ.
<i><b>Câu 2: Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy</b></i>
giáo thế nào?
- Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa
đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy
trìu mến.
<i><b>Câu 3: Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy</b></i>
giáo đối với An?
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đơi. - Học sinh thảo luận nhóm đơi và trả
lời: Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An, dịu
dàng, trìu mến, thương yêu.
-> Thầy giáo của An rất yêu thương học trị. Thầy
hiểu và cảm thơng được với nỗi buồn của An, biết
khéo léo động viên An.
<i><b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại</b></i>
+ Học sinh đọc hay, đúng. Biết đọc phân vai.
+ PP: Thực hành.
+ Saùch giaùo khoa.
- Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bài. - Các nhóm học sinh thi đua đọc theo
vai.
-> Nhận xét, tuyên dương.
<i><b>5. Tổng kết (2’):</b></i>
- Chuẩn bị bài: Đôi giày.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
-> Nhận xét.
<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: tập tễnh, lẩm bẩm, khấp khểnh. Biết ngắt nghỉ hơi
đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc truyện với giọng vui, phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật.
<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:</b></i>
- Hiểu nghĩa các từ mới: tập tễnh, lẩm bẩm, khấp khểnh.
- Hiểu nội dung khôi hài của truyện: Cậu bé đi giày chiếc cao chiếc thấp, đến khi được nhắc
về đổi giày vẫn không biết đổi thế nào vì thấy 2 chiếc giày cịn lại vẫn chiếc thấp, chiếc
cao.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ.
2. Học sinh: Sách Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định (1’): Hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ (4’): Bàn tay dịu dàng</b></i>
- Gọi 3 học sinh lên kiểm tra đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Giáo viên nhận xét.
<i><b>3. Giới thiệu bài (1’): Đôi giày</b></i>
<i><b>4. Phát triển các hoạt động (27’):</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
+ HS đọc trơn tồn bài, đọc đúng các từ khó.
+ Bảng phụ, sách Tiếng Việt.
- GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ:
a) Đọc từng câu: - HS đọc nối tiếp từng câu trong bài.
b) Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trước
lớp. - HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Giáo viên chú ý rèn cho học sinh đọc ngắt
giọng, nhấn giọng một số câu:
+ Qi lạ,/ sao hơm nay chân mình một bên
dài,/ một bên ngắn?// Hay là tại đường khấp
khểnh?//
- Học sinh đọc và nhấn giọng theo giáo
viên.
+ Đến nhà,/ cậu lôi từ gầm giường ra hai chiếc
giày,/ ngắm đi ngắm lại/ rồi lắc đầu nói:/ Đơi
này vẫn chiếc thấp,/ chiếc cao.//
- Giáo viên cho học sinh giải nghĩa từ khó. - Học sinh giải nghĩa dựa vào phần chú giải.
trong nhóm. - Học sinh rèn đọc đoạn trong nhóm.
<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b></i>
+ Học sinh nắm được nội dung bài.
+ PP: Hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
+ Sách Tiếng Việt, tranh minh họa.
- Giáo viên cho học sinh đọc bài và trả lời các
câu hỏi.
<i><b>Câu 1, 2: Vì xỏ nhầm giày, bước đi của cậu bé</b></i>
như thế nào?
- Cậu bé bước đi tập tễnh: bước thấp, bước
cao.
<i><b>Câu 3: Cậu bé thấy hai chiếc giày ở nhà thế</b></i>
nào ?
- Vẫn chiếc thấp, chiếc cao.
<i><b>Câu 4: Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm:</b></i>
Em sẽ nói thế nào để giúp cậu bé chọn được
hai chiếc giày cùng đơi.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Một số nhóm trình bày.
-> Nhận xét, chốt ý. -> Nhận xét.
<i><b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại</b></i>
+ Học sinh đọc đúng, đọc hay;Biết đọc phân vai.
+ PP: Thực hành.
+ Sách Tiếng Việt.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc phân
vai giữa các nhóm.
- Một số nhóm (mỗi nhóm 3 học sinh) tự
phân các vai: người dẫn chuyện, cậu bé,
thầy giáo và thi đọc.
-> Nhận xét.
Nhận xét và tuyên dương.
<i><b>5. Củng cố, dặn dò (3’):</b></i>
- Những chi tiết nào trong truyện làm em buồn
cười?
- Về tập kể lại câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
* Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài Tập đọc đã học
trong tuàn đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 45, 50 chữ/phút, biết ngừng nghỉ
sau các dấu câu).
* Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài
đọc.
- Oân lại bảng chữ cái.
- Oân tập về các từ chỉ sự vật.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc (gồm cả văn bản thông thường).
+ Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định (1’): Hát</b></i>
<i><b>2. Giới thiệu bài (2’):</b></i>
- Giới thiệu nội dung: ôn tập môn Tiếng Việt của các em trong 8 tuần vừa qua.
- Giới thiệu mục tiêu của tiết dạy.
3. Phát triển các hoạt động:
<i><b>* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh đọc thông các bài tập đọc
đã học trong 8 tuần đầu.
+ Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp, giảng giải.
+ Đồ dùng: Phiếu, sách tập đọc.
+ Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh lên bốc thăm phiếu (có
thể đọc đoạn, hoặc cả bài). - Học sinh bốc thăm và đọc theo chỉ địnhcủa phiếu.
- Giáo viên đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Học sinh trả lời.
-> Nhận xét, cho điểm. -> Nhận xét.
-> Giáo viên nhận xét phần đọc.
<i><b>* Hoạt động 2: Ôn lại bảng chữ cái</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh thuộc lòng bảng chữ cái.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
+ Đồ dùng: Bảng phụ.
+ Cách tiến hành:
- Giáo viên treo bảng phụ. - 1 học sinh đọc bảng chữ (nhìn bảng phụ).
- Giáo viên cất bảng phụ. - 1 vài học sinh đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- Giáo viên cho học sinh đọc tiếp nối nhau theo
kiểu “Truyền điện”. - Học sinh thực hiện.
- 2 dãy thi đua: - Học sinh thi đua thực hiện.
+ 1 học sinh đọc tên chữ cái.
+ 2 học sinh viết chữ cái.
- Giáo viên cho lớp đọc đồng thanh. - Lớp đọc đồng thanh.
<i><b>* Hoạt động 3: Ôn tập về từ chỉ sự vật</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh biết tìm từ chỉ sự vật, và
biết xếp từ vào ơ thích hợp (chỉ người,chỉ đồ vật,
chỉ con vật, chỉ cây cối).
+ Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp.
+ Đồ dùng: Bảng phụ, 4 tờ giấy khổ to, VBT.
+ Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 3. - 1 học sinh nêu.
- Lớp đọc thầm.
- Lớp làm vở bài tập.
- 4 học sinh làm vào giấy dán lên bảng.
-> Nhận xét và chốt lại: Những từ chỉ người, đột
<i><b>Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự viêt thêm các</b></i>
từ thích hợp vào từng cột: chỉ người, đồ vật,
con vật, cây cối.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh đọc bài làm của mình.
-> Nhận xét.
Nhận xét.
<i><b>4. Tổng kết (2’):</b></i>
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- u cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc
lòng bảng 29 chữ cái.
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Ơn luyện chính tả.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1<i>.</i> Giáo Viên: Phiếu ghi các bài tập.
2. Học sinh: Vở viết chính tả, bảng con.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định (1’): Hát</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra tập đọc (15’):</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, đọc hay các bài tập đọc từ tuần 1->8.
+ Phương pháp: Thực hành.
+ Đồ dùng: Sách, phiếu thăm.
+ Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh bốc thăm phiếu. - Học sinh đọc bài theo yêu cầu của phiếu.
- Giáo viên đặt câu hỏi liên quan đến bài. - Học sinh trả lời.
-> Nhaän xét. -> Nhận xét.
<i><b>3. Viết chính tả (18’):</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh viết đúng chính tả bài Cân voi.
+ Phương pháp: Thực hành.
+ Đồ dùng: Sách giáo khoa, bảng con.
+ Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc bài Cân voi. - Học sinh theo dõi.
-> Nội dung: Ca ngợi trí thơng minh của Lương
Thế Vinh.
- Giáo viên giải nghĩa các từ: sứ thần, Trung
Hoa, Lương Thế Vinh.
- Học sinh có thể giải thích.
- 2 học sinh đọc bài.
- Giáo viên cho học sinh viết từ khó vào bảng
con: cân, Trung Hoa.
- Lớp đọc thầm.
- Giáo viên cho học sinh sửa bài của nhau. - Học sinh dò sách để sửa bài.
- Giáo viên chấm 1 số vở, nhận xét.
<i><b>4. Tổng kết (2’):</b></i>
- Về nhà tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng.
- GV nhận xét tiết học.
<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với các lời các nhân vật (Hà, ông, bà).
<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:</b></i>
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ơng bà thể
hiện lịng kính u, sự quan tâm tới ơng bà.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên: Tranh, bảng phụ viết sẵn các câu cần hướng dẫn, SGK.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Khởi động (1’): Hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ (5’): Kiểm tra</b></i>
- Giáo viên nhận xét phần bài đọc kiểm tra của học sinh.
- Giáo viên đọc thống kê điểm.
<i><b>3. Giới thiệu bài (1’):</b></i>
Hôm nay, các em tập đọc bài: Sáng kiến của bé Hà
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh đọc bài tốt, biết đọc theo
lời các nhân vật, hiểu nghĩa từ khó.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
+ ĐDDK: SGK, bảng phụ.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên đọc mẫu tồn bài. - Học sinh theo dõi.
+ Giọng người kể vui, thong thả.
+ Giọng bé Hà hồn nhiên.
- Học sinh nêu từ khó đọc: sáng kiến, ngạc
nhiên, rét.
- Giáo viên nghi lại các từ khó và hướng dẫn học
sinh đọc lại cho đúng.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trước
lớp.
<i><b>a) Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1</b></i>
- Hướng dẫn câu:
+ Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố
nhỉ?// (giọng thắc mắc)
+ Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đơng hằng
năm/ làm “ngày ơng bà”,/ vì khi trời bắt đầu
rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức khỏe/ các
cụ già.//
- Giải thích từ khó: sáng kiến, lập đơng. - Học sinh đọc phần chú thích.
<i><b>b) Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 2</b></i> - Học sinh đọc.
<i><b>c) Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 3</b></i>
+ Món q ơng thích nhất hơm nay/ là chùm
điểm mười của cháu đấy.//
+ Giải nghĩa từ: chúc thọ. - Học sinh đọc phần chú thích và đặt câu.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm (cho học sinh đọc phân vai). - Học sinh đọc trong nhóm.
- Giáo viên cho các nhóm lên thi đọc. - Học sinh các nhóm thi đọc phân vai.
- Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.
- Giáo viên cho lớp đọc đồng thanh. - Lớp đọc đồng thanh.
- Giáo viên tổng kết phần luyện đọc
<i><b>Tieát 2</b></i>
<i><b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh hiểu được nội dung, ý nghĩa
của câu chuyện.
+ Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải.
+ ĐDDK: Bảng phụ, SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1. - Học sinh đọc.
<i><b>Câu 1: Bé Hà có sáng kiến gì?</b></i> - Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
- 2, 3 học sinh trả lời lại.
<i><b>Câu 2: Hai bố con Hà chọn ngày náo làm “ngày</b></i>
ông bà”? Vì sao? - Hai bố con chọn ngày lập đông làm ngàylễ cho ông bà.
- Giáo viên cho học sinh giơ bảng Đ, S - Học sinh giơ Đ, S.
a. Hai bố con thích ngày đó. - Học sinh giơ S.
b. Vì ngày đó là ngày tốt.
c. Vì ngày đó là ngày trời bắt đầu trở rét, mọi
người cần chú ý chămlo sức khoẻ cho các cụ
già.
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 2.
<i><b>Câu 3: Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?</b></i> - Bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn bị
quà gì biếu ông bà.
+ Ai đã gỡ bí giúp bé? - Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứa
sẽ cố gắng làm theo lời khuyên của bố.
- Giáo viên cho đọc đoạn 3. - Học sinh đọc.
<i><b>Câu 4: Hà đã tặng ơng bà món q gì?</b></i> - Chùm điểm 10.
+ Ông bà nghó sao về món quà của bé Hà? - Ông bà thích nhất món quà của Hà.
<i><b>Câu 5: Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế</b></i>
nào?
- Học sinh thảo luận nhóm đơi.
- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “Ngày ơng
bà”?
- Vì Hà rất yêu ông bà.
- Vì Hà phát hiện chỉ có người già chưa có
ngày lễ.
- Giáo viên chốt ý và giáo dục học sinh: Muốn
cho ông bà vui lịng, các em nên làm gì?
<i><b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại</b></i>
+ Mục tiêu: HS biết đọc phân vai câu chuyện.
+ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
+ ÑDDK: SGK.
+ Tiến trình HĐ:
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc phân
vai.
- Các nhóm thi đọc.
- Giáo viên nhận xét.
<i><b>5. Tổng kết (3’): </b></i>
- Giáo viên cho 1 học sinh đọc lại cả câu chuyện
- Về nhà: Rèn đọc lại.
- Chuẩn bị: Bưu thiếp.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh nhận xét.
<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>
- Đọc trơn cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: bưu thiếp, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:</b></i>
- Hiểu nghĩa các từ: bưu thiếp, nhân dịp.
- Hiểu nội dung của 2 bưu thiếp trong bài.
- Biết mục đích của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, cách ghi phong bì thư.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
2. HS: Mỗi học sinh chuẩn bị 1 bưu thiếp, 1 phong bì.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định (1’): Hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ (5’): Sáng kiến của bé Hà</b></i>
- 3 học sinh đọc lần lượt trong từng đoạn trong bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Giáo viên nhận xét.
<i><b>3. Giới thiệu bài (1’): </b></i>
Hôm nay, các em tập đọc bài: Bưu thiếp.
4. Phát triển các hoạt động:
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
- Tập đọc mẫu tồn bài giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Học sinh theo dõi.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng bưu thiếp. - Học sinh đọc bưu thiếp 1.
- Giáo viên lưu ý học sinh từ “năm mới” và cách ngắt
gioïng.
Chúc mừng năm mới.// Nhân dịp năm mới/
cháu kính chúc ơng bà mạnh khỏe/ và nhiều niềm
vui.//
Cháu của ơng bà
Hồng Ngân
- Tiếp tục cho học sinh đọc. - Nhiều học sinh luyện đọc.
- Đọc phịng bì thư trước lớp, chú ý một số từ khó đọc.
- Giải nghĩa từ: bưu thiếp, nhân dịp.
- Giáo viên cho học sinh đọc trong nhóm. - Học sinh đọc trong nhóm.
- Giáo viên lần lượt hỏi học sinh các câu hỏi trong
SGK.
+ Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Vì sao? - Học sinh trả lời.
+ Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai? Gửi để làm
gì?
- Bưu thiếp dùng để làmgì?
- Em có thể gửi bưu thiếp cho những người thân vào
những ngày nào?
- Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện em phải lưu ý
điều gì để bưu thiếp đến tay người nhận.
- Yêu cầu học sinh lấy bưu thiếp và phong bì đã
chuẩn bị để thực hành viết bưu thiếp chúc cho ông
bà.
- Học sinh viết bưu thiếp.
- Gọi học sinh đọc bưu thiếp và phịng bì.
- Giáo viên nhận xét.
<i><b>5. Tổng kết (3’):</b></i>
- VN: Đọc lại bài.
- CBB:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
<i><b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b></i>
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nhịp đúng các câu thơ.
- Biết đọc bài với giọng vui, phân biệt lời kể với lời nhân vật.
<i><b>2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:</b></i>
- Hiểu từ: thủ thỉ, thử xem, thích chí.
- Bài thơ khen ngợi bé Việt cịn nhỏ đã biết thương ơng, biết an ủi, giúp
đỡ ơng khi ơng đau.
<i><b>3. Học thuộc lòng 1 khổ thơ.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên: Tranh, bảng phụ.
2. Học sinh: Sách Tiếng Việt.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. OÅn định (1’): Hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ (4’): Bưu thiếp</b></i>
- Gọi 2, 3 học sinh đọc bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật ơng bà.
- Đọc cả phong bì thư ghi địa chỉ ông bà.
- Nhận xét.
<i><b>3. Giới thiệu bài (1’): Thương ông</b></i>
4. Phát triển các hoạt động (27’):
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
- PP: Thực hành - giảng giải.
- GV đọc mẫu bài thơ. - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ:
a) Đọc từng dòng thơ: - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
+ GV cho HS nêu từ khó và hướng dẫn HS luyện
đọc.
- HS neâu: lon ton, saùng trong, thủ thỉ,
nghiệm.
b) Đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Lưu ý HS đọc gợi cảm, gợi tả các từ ngữ sau:
Khi nào ông đau/
Ông nói mấy câu/
Khơng đau!// Khơng đau!//
Dù đau đến đâu
Khỏi ngay lập tức.
+ GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ khó: thủ thỉ,
thử xem có nghiệm, thích thú.
- HS đọc chú giải.
c) GV cho HS đọc theo nhóm từng khổ thơ. - Học sinh đọc nối tiếp nhau trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên cho 1 số nhóm lên đọc trước
lớp.
-> Nhận xét, tuyên dương cá nhân đọc hay. -> Nhận xét.
e) Lớp đọc đồng thanh lại bài.
<i><b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài</b></i>
- PP: Hỏi đáp, giảng giải.
- Giáo viên chohs đọc khổ 1, 2 . - 1 học sinh đọc.
<i><b>Câu 1: Chân ông đau thế nào?</b></i> - Chân ông bị đâu sưng tấy, ông phải chống
gậy mới đi được.
<i><b>Câu 2: Bé Việt đã làm những gì để giúp đỡ và</b></i>
an ủi ơng?
- Việt đỡ ơng lên thềm.
- Việt bầy cho ông câu thần chú để khỏi
đau.
- Việt biếu ơng cái kẹo.
<i><b>Câu 3: Tìm những câu thơ cho thấy nhờ bé Việt</b></i>
ông quên cả đau? - Ơng nói theo béViệt và ông gật đầu:Khỏi rồi! Tài nhỉ!
-> Giáo viên giáo dục học sinh: u kính, chăm
sóc ông bà.
<i><b>* Hoạt động 3: Học thuộc lòng</b></i>
- PP: Thực hành.
- Giáo viên dùng bảng phụ có ghi sẵn bài thơ để
hướng dẫn học sinh học thuộc lịng ít nhất một
khổ thơ.
<i><b>5. Củng cố, dặn dò (3’):</b></i>
- 2 học sinh đọc thuộc lịng khổ thơ mà em
thuộc.
- Về học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Bà cháu.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh học bài theo sự hướng dẫn của
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn tồn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm; đọc phân biệt lời người dẫn truyện
với các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và những từ ngữ quan trọng: rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu
nhiệm, hiếu thảo.
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị :</b>
Tranh minh họa trong SGK.
<b>III.</b> <b>Các hoạt động :</b>
1. Ổn định 1’: HS hát
2. Bài cũ 4’:
- 3 H đọc thuộc lịng 1 khổ của bài thơ <i>Thương ông, </i>trả lời các câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét .
3. Giới thiệu 1’: Bà cháu
4. Phát triển các hoạt động 27’:
<i><b>Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
GV đọc mẫu toàn bài : giọng kể chậm rãi, tình cảm.
* GV hướng dẫn H luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ
HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý các từ ngữ: vất vả,
giàu sang, nảy mầm, màu nhiệm.
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Chú ý các câu
sau:
+ Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà
lúc nào cũng đầm ấm.
+ Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết
bao nhiêu là trái vàng, trái bạc.
+ Bà hiện ra móm mém, hiền từ, dang tay ơm hai đứa cháu
hiếu thảo vào lịng.
GV kết hợp với HS giải nghĩa một số từ khó hiểu.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
GV cho H nêu lần lượt từng câu hỏi trong bài
Câu hỏi 1,2
Trước khi gặp cô tiên , ba bà cháu sống như thế nào?
Cơ tiên cho hạt đào và nói gì?
GV nhắc H chú ý nói bằng lời của mình, khơng cần nhắc
lại nguyên văn trong bài.
Câu hỏi 3 :
Sau khi bà mất , hai anh em sống ra sao?
Câu hỏi 4 :
Vì sao hai anh em trở nên giàu có mà khơng thấy vui
sướng?
Câu hỏi 5:
Câu chuyện kết thúc như thế nào?
GV nhận xét , chốt ý.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
HS lắng nghe
HS đọc nối tiếp, luyện đọc từ.
HS luyện đọc đoạn.
HS hoạt động nhóm.
HS đọc tồn bài
1 hs đọc đoạn 1
HS trả lời
1 HS đọc đoạn 2
1 HS đọc đoạn 3
1 HS đọc đoạn 4
2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) tự phân vai thi đọc lại câu
chuyện.
Hỏi: Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì?
Nhận xét tiết học.
Tiết 45-46:
<i><b> </b>1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng<b> :</b></i>
- Đọc trơn toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: <i>sự tích, la cà, nơi, bao lâu, trẻ, lớn hơn, kỳ lạ, run rẩy, nơ trắng,</i>
<i>tán lá, gieo trồng khắp nơi…</i> (MB),<i> cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn,</i>
<i>óng ánh, đỏ hoe, xịe cành, vỗ về, ai cũng thích, …</i> (MT, MN).
- Nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ.
<i><b> </b>2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu<b>: </b></i>
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: <i>vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong, lá đỏ hoe như mắt</i>
<i>mẹ khóc chờ con, cây xịa cành ơm cậu.</i>
- Hiểu nội dung, ý nghóa câu chuyện: Truyện cho ta thấy tình cảm yêu thương sâu nặng
của mẹ với con.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh minh hoïa.
- Bảng ghi nội dung cần luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1.</b></i> <i>Ổn định 1’ : H hát</i>
<i><b>2.</b></i> <i>Bài cũ 4’ :</i>
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: đọc thuộc lòng bài thơ <i>Thương ông,</i> trả lời
các câu hỏi về nội dung bài thơ.
- Nhận xét.
<i><b>3.</b></i> <i>Giới thiệu 1’ : Sự tích cây vú sữa</i>
<i><b>4.</b></i> <i>Phát triển các hoạt động 27’:</i>
<i><b>Hoạt động 1</b><b> : Luyện đọc</b></i>
<i><b>a) Đọc mẫu</b></i>
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ
nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
<i><b>b) Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn</b></i>
- GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã
ghi trên bảng phụ.
- u cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh
sửa lỗi phát âm cho HS.
<i><b>c) Hướng dẫn ngắt giọng</b></i>
- Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho HS
tìm cách đọc sau đó luyện đọc.
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe và
theo dõi trong SGK.
- Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục
tiêu, hoặc một số từ khác phù hợp với
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
<i><b>d) Đọc từng đoạn</b></i>
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lần 1
dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ
khó. Khi giải nghĩa, GV đặt câu hỏi trước
cho HS trả lời, sau đó mới giải thích chính
xác lại nghĩa các từ hoặc cụm từ đó (đã giới
thiệu ở phần Mục tiêu). Lần 2 yêu cầu 4 HS
đọc liền nhau.
- Chi nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong
nhóm.
<i>e) Thi đọc</i>
<i>g) Đọc đồng thanh</i>
<i><b>Hoạt động 2</b><b> : Tìm hiểu bài</b></i>
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Hỏi: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2.
- Hỏi: Vì sao cậu bè quay trở về?
- Khi trở về nhà, khơng thấy mẹ, cậu bé đã
làm gì?
- Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó?
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của
mẹ?
- Theo em sao mọi người lại đặt cho cây lạ
tên là cây vú sữa?
- Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu
thương của mẹ dành cho con. Để người mẹ
được động viên an ủi, em hãy giúp cậu bé
nói lời xin lỗi với mẹ.
<i>Mơi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng</i>
<i>trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//</i>
<i>Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như </i>
<i>mắt mẹ khóc chờ con.//</i>
<i>Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi/ và gọi đó/ </i>
<i>là cây vú sữa.//</i>
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
+ HS1: <i>Ngày xưa… chờ mong</i>
<i>+</i> HS2: <i>Không biết… như mây</i>
+ HS3:<i> Hoa rụng… vỗ về.</i>
+ HS4: <i>Trái cây thơm… cây vú sữa.</i>
- Luyện đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
- Đọc thầm.
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng.
- Đọc thầm.
- Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn
hơn đánh.
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một
cây xanh trong vườn mà khóc.
- Cây xanh run rẩy, từ những cành lá,
những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ
con. Cây xịa cành ôm cậu, như tay mẹ
âu yếm vỗ về.
- Vì trái cây chín, có dịng nước trắng và
ngọt thơm như sữa mẹ.
- Một số HS phát biểu. VD: Mẹ ơi, con đã
biết lỗi rồi, mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ
nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lóng./
Con xin lỗi mẹ, từ nay con sẽ không bỏ
đi chơi xa nữa. Con sẽ ở nhà chăm học,
chăm làm. Mẹ hãy tha lỗi cho con…
<i><b>Hoạt động 3</b><b> : Luyện đọc lại</b></i>
- Mỗi dãy đại diện 3 hs đọc nối tiếp bài.
- 1 hs đọc lại tồn bài.
- Nhận xét
<i><b>5. Củng cố, dặn dò 3’:</b></i>
- Cho HS đọc lại cả bài.
Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt.
Nhắc nhở, phê bình các em chưa chú ý.
Tiết 47:
<i>1. Đọc:</i>
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó: <i>chng điện thoại, mừng quýnh, bâng khuâng,</i> các từ dễ lẫn do
ảnh hưởng của phương ngữ như: <i>sắp sách vở, lên, con khỏe lắm, mấy tuần nay, làm bố lo,</i>
<i>quay lại… </i>(MB) <i>sách vở, quen thuộc, ngập ngừng, không cười nữa, chuyển máy, trở về…</i>
(MT, MN).
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
<i>2. Hieåu:</i>
- Hiểu nghĩa các từ mới: điện thoại, mứng quýnh, ngập ngừng, bâng khuâng.
- Hiểu và biết cách nói chuyện bằng điện thoại.
<b>II. Chuẩn bò:</b>
- Bảng phụ ghi các nội dung cần luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định 1’: H hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ 4’:</b></i>
- Gọi 2 HS lên bảng đọc đoạn 2 bài <i>Sự tích cây vú sữa</i> và trả lời các câu hỏi:
+ HS 1: Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
+ HS 2: Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? Nội dung của bài là gì?
- Nhận xét.
<i><b>3. Giới thiệu 1’: Điện thoại</b></i>
Trong bài học hôm nay, các con sẽ đọc bài <i>Điện thoại</i>. Qua bài tập đọc này các con
sẽ thêm hiểu về cách nói chuyện qua điện thoại.
<i><b>4. Phát triển các hoạt động 27’:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
<i>a) Đọc mẫu</i>
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phân biệt lời kể và
lời nhân vật. Giọng Tường lễ phép khi nhấc
máy thưa, mừng rỡ khi nhận ra bố, ngập
ngừng khi bố hỏi sức khỏe của mẹ. Giọng bố
ấm áp tình cảm.
b) Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn
<i>-</i> <i>Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm đã</i>
<i>ghi trên bảng phụ.</i>
<i>-</i> <i>Yêu cầu HS đọc từng câu.</i>
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi
baøi trong SGK.
- Luyện phát âm các từ khó, dễ lẫn.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi HS đọc
1 câu.
<i>a)</i> Hướng dẫn ngắt giọng
<i>-</i> <i>Giới thiệu các câu cần luyện giọng, yêu cầu</i>
<i>HS tìm cách đọc sau đó cả lớp luyện đọc.</i>
<i>b)</i> Đọc theo đoạn
<i>-</i> <i>Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.</i>
<i>-</i> <i>Chia nhóm và yêu cầu HS đọc từng đoạn</i>
<i>trong nhóm.</i>
<i>c)</i> Thi đọc
g) Đọc đồng thanh
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b></i>
- Yêu cầu HS đọc bài.
- Hỏi: Tường đã làm những gì khi nghe tiếng
chng điện thoại?
- Nêu: Khi nghe điện thoại các em một áp đầu
vào tai để nghe đầu dây bên kia nói và áp
đầu cịn lại gần miệng để nói. GV làm mẫu
trên vật thật nếu có hoặc treo tranh giới
thiệu.
- Gọi HS đọc câu hỏi 2.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- Hỏi: Tường có nghe bố mẹ nói chuyện trên
điện thoại khơng? Vì sao?
- Yêu cầu HS nhắc lại các điểm cần lưu ý
trong khi nói chuyện bằng điện thoại.
Vừa sắp sách vở ra bàn,/ Tường bỗng nghe/
có tiếng chng điện thoại.//
<i>-</i> <i>A lơ!// Cháu là Tường,/ con mẹ Bình,/ </i>
<i>nghe đây ạ!//</i>
- <i>Con chào bố.// Con khỏe lắm.// Mẹ…// </i>
<i>cũng …// Bố thế nào ạ?// Bao giờ bố </i>
<i>về?//</i>
- 2 HS nối tiếp đọc từng đoạn cho đến hết
baøi.
Đoạn 1: <i>Vừa sắp… Bao giờ thì bố về?</i>
Đoạn 2: Cịn lại.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm,
các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa
lỗi cho nhau.
- Đọc thầm.
- Đến bên máy, nhấc ống nghe lên, áp
một đầu vào tai và nói: <i>A lơ! Cháu là</i>
<i>Tường, con mẹ Bình, nghe đây ạ. </i>(Tự
giới thiệu)
- Đọc câu hỏi.
- Khi nói chuyện điện thoại ta cũng chào
hỏi giống như bình thường nhưng khi
nhấc ống nghe lên là giới thiệu ngay, và
nói thật ngắn gọn. Cần giới thiệu ngay
vì nếu khơng giới thiệu người bên kia sẽ
khơng biết là ai. Nói ngắn gọn vì nói dài
sẽ khơng tiết kiệm tiền của.
- Đọc thầm.
- Tường không nghe bố mẹ nói chuyện vì
như thế là khơng lịch sự.
<i><b>Hoạt động 3: luyện đọc lại</b></i>
bài.
- Nhận xét .
<i><b>5. Củng cố, dặn dò 3’:</b></i>
- Gọi 1 HS đọc lại bài và nêu nội dung bài.
- Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học
tốt, nhắc nhở, phê bình các em còn chưa chú
<i>1. Đọc:</i>
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó: <i>lặng rồi, nắng ơi, mẹ ru, lời ru, ngơi sao, chẳng bằng, đêm</i>
<i>nay, suốt đời… </i>(MB) <i>con ve, cũng mệt, kẽo cà, tiếng võng, mẹ quạt, ngoài kia, chẳng</i>
<i>bằng, thức, ngủ, của… </i>(MT, MN).
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2. <i>Hieåu:</i>
- Hiểu nghĩa các từ mới: <i>nắng oi, giấc tròn.</i>
- Hiểu hình ảnh so sánh: <i>Chẳng bằng…, mẹ là ngọn gió của con suốt đời.</i>
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Bài thơ nói lên nỗi vất vả cực nhọc của mẹ khi ni con
và tình u thương vơ bờ mẹ dành cho con.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ chép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng: bài thơ để học thuộc lòng.
<b>III. Các hoạt động:</b>
- Gọi 3 HS lên bảng đọc theo vai bài <i>Điện thoại</i> và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét.
<i><b>3. Giới thiệu 1’: Điện thoại</b></i>
Trong bài tập đọc này, các con sẽ được đọc và tìm hiểu bài thơ <i>Mẹ</i> của nhà thơ Trần
Quốc Minh. Qua bài thơ các con sẽ thêm hiểu về nỗi vất vả của mẹ và tình cảm bao la mẹ
dành cho các con.
<i><b>4. Phát triển các hoạt động 27’:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
<i>a) Đọc mẫu</i>
- GV đọc mẫu 1 lần. Chú ý giọng đọc chậm rãi,
tình cảm. Ngắt giọng theo nhịp 2 – 4 ở các câu
thơ 6 chữ, riêng câu thơ thứ 7 ngắt nhịp 3 – 3.
Các câu thơ 8 chữ ngắt nhịp 4 – 4 riêng câu thơ
thứ 8 ngắt nhịp 3 – 5.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và
đọc thầm theo.
<i>b) Đọc từng câu và luyện phát âm</i>
- GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã
ghi trên bảng phụ. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho
- Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. - Đọc nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
<i>c) Hướng dẫn ngắt giọng</i>
- Neâu cách ngắt nhịp thơ.
- Cho HS luyện ngắt câu 7, 8. - Đọc:
<i><b>Những ngơi sao/ thức ngồi kia</b></i>
<i>Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.</i>
- Yêu cầu gạch chân các từ cần nhấn giọng (các
từ gợi tả).
- Gạch chân: <i>lặng, mệt, nắng oi, ạ ời, kẽo</i>
<i>cà, ngồi, ru, đưa, thức, ngọt, gió, suốt đời.</i>
<i>d) Đọc cả bài</i>
- Yêu cầu đọc cả bài trước lớp. Theo dõi và
chỉnh sửa lỗi cho HS.
- 3 đến 5 HS đọc cả bài.
- Chia nhóm và luyện đọc trong nhóm - Thực hành đọc trong nhóm.
<i>e) Thi đọc</i>
<i>g) Đọc đồng thanh</i>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b></i>
<i>-</i> Hỏi: Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi
bức?
- Lặng rỗi cả tiếng con ve. Con ve cũng mệt
vì hè nắng oi (Những con ve cũng im lặng vì
quá mệt mỏi dưới trời nắng oi).
- Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc? - Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho con.
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh
nào?
- Mẹ được so sánh với những ngôi sao
<i>“thức”</i> trên bầu trời, với <i>ngọn gió mát lành.</i>
- Em hiểu hai câu thơ: <i>Những ngơi sao thức</i>
<i>ngồi kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con</i>
như thế nào?
- Mẹ đã phải thức rất nhiều, nhiều hơn cả
những ngôi sao vẫn thức hàng đêm.
- Em hiểu câu thơ: <i>Mẹ là ngọn gió của con suốt</i>
<i>đời</i> như thế nào?
- Mẹ mãi mãi yêu thương con, chăm lo cho
con, mang đến cho con những điều tốt lành
như ngọn gió mát.
<i><b>Hoạt động 3: Học thuộc lịng</b></i>
<i>- </i>GV cho cả lớp đọc lại bài. Xóa dần bảng cho
HS học thuộc lòng.
- Tổ chức thi đọc thuộc lịng.
- Nhận xét, cho điểm
<i><b>5. Củng cố, dặn dò 3’:</b></i>
- Hỏi: Qua bài thơ em hiểu được điều gì về
mẹ?
- Tổng kết giờ học.
- Dặc dò HS học thuộc lòng bài thơ.
<b>TUẦN 13</b>
<i><b>1. Đọc</b></i>
- Đọc trơn được cả bài.
<i>-Đọc đúng các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, hai bông nữa (MB); bệnh </i>
<i>viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp, cánh cửa kẹt mở, hăng hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê </i>
<i>hồn, … (MT, MN).</i>
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi
+ Giọng Chi: cầu khẩn
+ Lời cơ giáo: dịu dàng, trìu mến
<i><b>2. Hiểu</b></i>
- Hiểu nghĩa các từ mới: <i>lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, dịu cơn đau,</i>
<i>trái tim nhân hậu.</i>
- Hiểu được nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
- Tranh (ảnh) hoa cúc đại đóa hoặc hoa thật.
- Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định 1’: H hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ 4’:</b></i>
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ <i>Mẹ</i> và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<i><b>3. Giới thiệu 1’: Bơng hoa Niềm Vui</b></i>
- Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Chỉ lên bức tranh và nói: Đây là cô giáo, cô đang trao cho bạn nhỏ một bó hoa cúc. Hoa
<i><b>4. Phát triển các hoạt động 27’:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1,2</b></i>
<i>+ Phương pháp : luyện tập , thực hành</i>
<i><b>a) Đọc mẫu</b></i>
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2. - Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
<i><b>b) Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn</b></i>
- Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã
ghi trên bảng phụ. - Luyện đọc các từ khó: <i>lẫy, chần chừ </i>(MB);<i> bệnh viện, dịu cơnsáng, tinh mơ, lộng</i>
<i>đau, ngắm vẻ đẹp</i> (MT, MN).
<i><b>c) Hướng dẫn ngắt giọng</b></i>
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt câu dài. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
<i> Em muốn đem tặng bố/ một bông hoa Niềm</i>
<i><b>d) Đọc theo đoạn</b></i>
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2.
- Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm. - Từng HS đọc theo nhóm. Các HS khác bổ
sung.
<i><b>e) Thi đọc giữa các nhóm</b></i>
- Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân, đọc đồng
thanh. - Thi đọc.
- Nhận xét, cho điểm.
<i><b>g) Cả lớp đọc đồng thanh</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2</b></i>
<i>+ Phương pháp :đàm thoại, Thảo luận </i>
- Đoạn 1, 2 kể về bạn nào? - Bạn Chi.
- Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm
gì?
- Tìm bơng hoa cúc màu xanh, được cả lớp
gọi là bông hoa Niềm Vui.
- Chi tìm bơng hoa Niềm Vui để làm gì? - Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố
để làm dịu cơn đau của bố.
- Vì sao bơng cúc màu xanh lại được gọi là bông
hoa Niềm Vui?
- Màu xanh là màu của hi vọng vào những
điều tốt lành.
- Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào? - Bạn rất thương bố và mong bố mau khỏi
bệnh.
- Bông hoa Niềm Vui đẹp như thế nào? - Rất lộng lẫy.
- Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa? - Vì nhà trường có nội qui khơng ai được
ngắt hoa trong vườn trường.
- Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa? - Biết bảo vệ của công.
- Chuyển ý: Chi rất muốn tặng bố bông hoa
Niềm Vui để bố mau khỏi bệnh. Nhưng hoa
trong vườn trường là của chung, Chi không
dám ngắt. Để biết Chi sẽ làm gì, chúng ta học
tiếp bài.
<b>TIẾT 2</b>
<i><b>Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn 3, 4</b></i>
<i>+ Phương pháp : luyện tập , thực hành</i>
- Tiến hành theo các bước như phần luyện đọc ở
tiết 1. - Luyện đọc các từ ngữ: <i>vữa, cánh cửa kẹt mở, hãy hái, hiếu thảo,ốm nặng, hai bông</i>
<i>khỏi bệnh, đẹp mê hồn.</i>
- Luyện đọc các câu:
<i>Em hãy hái thêm hai bơng nữa,/ Chi ạ!//</i>
<i>Một bơng cho em,/ vì trái tim nhân hậu</i>
<i>của em.// Một bơng cho mẹ,/ vì cả bố và</i>
<i>mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu</i>
- Goiï HS đọc phần chú giải.
- GV giải thích thêm một số từ mà HS khơng
hiểu.
<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu đoạn 3, 4</b></i>
<i>+ Phương pháp :đàm thoại, Thảo luận</i>
- Khi biết lí do vì sao Chi rất cần bông hoa cô
giáo làm gì?
- Ôm Chi vào lòng và nói: <i>Em hãy ... hiếu</i>
<i>thảo.</i>
- Thái độ của cơ giáo ra sao? - Trìu mến, cảm động.
- Bố của Chi đã làm gì ki khỏi bệnh? - Đến trường cảm ơn cô giáo và tặng nhà
trướng khóm hoa cúc màu tím.
- Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng
quý? - Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà.
<i><b>Hoạt động 5: Thi đọc truyện theo vai</b></i>
<i>+Phương pháp : thi đua</i>
- Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo yêu
cầu. - HS đóng vai: người dẫn chuyện, cơ giáovà Chi.
<i><b>5. Củng cố, dặn dò</b></i>
- Gọi 2 HS đọc đoạn con thích và nói rõ vì sao? - Đọc và trả lời:
- Đoạn 1: Tấm lóng hiếu thảo chủa Chi/
- Đoạn 2: ý thức về nội qui của Chi.
- Đoạn 3: Tình cảm thân thiết giữa cơ và
trị.
- Đoạn 4: Tình cảm của bố con Chi đơí với
cơ giáo và nhà trường.
- Dặn HS phải luôn học tập bạn Chi.
Tiết 51 :
<i><b>1. Đọc</b></i>
- Đọc đúng các từ khó: <i>lần nào, lạo xạo, thao láo, ngó ngốy </i>(MB); <i>tỏa, quẫy toé, nước, con</i>
<i>muỗm, cánh xoăn,</i> <i>… </i>(MT, MN) và các từ mới: <i>Thúng câu, cà cuống, niềng niễng, nhộn</i>
<i>nhạo, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch.</i>.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: <i>thế giới dưới nước, nhộn nhạo, thơm lừng, toé</i>
<i>nước, thao láo, thế giới mặt đất, to xù, mốt thếch, ngó ngốy, lạo xạo, gáy vang nhà, giàu</i>
<i>q.</i>
<i><b>2. Hiểu</b></i>
- Hiểu ý nghĩa các từ mới trong SGK.
- Hiểu được nội dung bài: Tình yêu thương của người bố qua những món q đơn sơ dành
cho các con.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Ảnh về một số con vật trong bài.
- Bảng phụ ghi sẵn các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định 1’: HS hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ 4’:</b></i>
<i><b>3. Giới thiệu 1’: Bơng hoa Niềm Vui</b></i>
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Đó là những món q của bố dành cho các con. Những món quà rất đặc biệt. Để biết món
q đó có ý nghĩa gì lớp mình cùng học bài <i>Quả của bố</i> của nhà văn Duy Khánh trích từ tập
truyện <i>Tuổi thơ im lặng.</i>
<i><b>4. Phát triển các hoạt động 27’:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
<i>+Phương pháp : luyện tập</i>
<i>a) Đọc mẫu</i>
- GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. Chú
ý: giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên.
- 1 HS đọc bài: Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
<i>b) Luyện phát âm</i>
- Gọi HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp. - Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1 câu.
- Gọi HS tìm từ khó đọc trong câu vừa đọc.
- Ghi bảng các từ khó HS vừa nêu. - Luyện đọc các từ khó.
<i>c) Hướng dẫn ngắt giọng</i>
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng và đọc. <i> Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới</i>
<i>nước:// cà cuống,/ niềng niễng đực,/ niềng</i>
<i>niễng cái/ bị nhơn nhạo.//</i>
<i> Mở hịm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt</i>
<i>đất:// con xập xanh,/ con muỗm to xù,/ mốc</i>
<i>thếch,/ ngó ngốy.//</i>
<i> Hấp dẫn nhất là những con dế/ lạo xạo</i>
<i>trong cái vỏ bao diêm:// toàn dế đực,/</i>
- Yêu cầu HS nêu nghĩa các từ: <i>thúng câu, cà</i>
<i>cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sộp xập</i>
<i>xành, muỗm, mốc thếch.</i>
- Đọc chú giải trong SGK.
<i>d) Đọc cả bài</i>
- Yêu cầu HS đọc cả bài trước lớp. - 3 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- Yêu cầu HS chia nhóm và đọc bài theo nhóm. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các
bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
<i>e) Thi đọc giữa các nhóm</i>
<i>g) Cả lớp đọc đồng thanh</i>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b></i>
<i>+Phương pháp :đàm thoại, Thảo luận </i>
- Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới các
từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc và gạch chân các từ: <i>dưới nước, nhộn nhạo, thơm lừng, toé nướccả một thế giới</i>
<i>thao láo, cả một thế giới mặt đất, to xù,</i>
<i>mốc thếch, ngó ngốy, lạo xạo, gáy vang</i>
<i>nhà, giàu q.</i>
- Bố đi đâu về các con có quà? - Đi câu, đi cắt tóc dạo.
cá chuối.
- Vì sao có thể gọi đó là <i>“một thế giới dưới</i>
<i>nước?”</i> - Vì đó là những con vật sống dưới nước.
- Các món quà ở dưới nước của bố có đặc điểm
gì?
- Tất cả đều sống động, bị nhộn nhạo, tỏa
hương thơm lừng, quẫy toé nước, mắt thao
láo.
- Bố đi cắt tóc về có q gì? - Con xập xành, con muỗm, con dế.
- Con hiểu thế nào là <i>“một thế giới mặt đất”?</i> - Nhiều con vật sống ở mặt đất.
- Những món q đó có gì hấp dẫn? - Con xập xành, con muỗm to xù, mốc
thếch, ngó ngốy. Con dế đực cánh xoăn,
chọi nhau.
- Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích những
món quà của bố? - <i>Hấp dẫn, giàu quá.</i>
- Theo con, vì sao các con lại cảm thấy <i>giàu quá</i>
trước những món q đơn sơ? - Vì nó thể hiện tình yêu của bố đối với cáccon./ Vì đó là những món q mà trẻ em
rất thích./ Vì các con rất yêu bố.
- Kết luận: Bố mang về cho các con cả một thế
giới mặt đất, cả một thế giới dưới nước. Những
món q đó thể hiện tình yêu thương của bố
với các con.
<i><b>Hoạt động 3: luyện đọc lại </b></i>
<i>+Phương pháp : thực hành, thi đua</i>
- Mỗi dãy đại diện 1 HS thi đọc lại toàn bài
- Nhận xét - HS thi đọc bài
<i><b>5. Củng cố, dặn dò</b></i>
- Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì? - Tình cảm yêu thương của người bố qua
những món quà đơn sơ dành cho các con.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm đọc tập truyện <i>Tuổi thơ im</i>
<i>lặng</i> của nhà văn Duy Khánh.
Tiết 52 :
<i><b>1. Đọc</b></i>
- Học sinh đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ khó: <i>làm lụng, nằm ngửa, sung rụng, nuốt, gọi lại, chàng lười </i>(MB);
<i>chẳng chịu học hành, đợi mãi, gặp phải, bỏ vào miện </i>(MT, MN).
- Nghỉ hơi giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ: <i>chẳng chịu, nằm ngửa, há miệng, thật</i>
<i>to, túng, chệch, gọi lại, bỏ hộ, cũng lười, bực lắm, gắt. </i>Kéo dài giọng câu cuối bài.
<i><b>2. Hieåu</b></i>
- Hiểu nghĩa các từ mới: <i>mồ cơi cha mẹ, chàng.</i>
- Hiểu được tính hài hước của câu chuyện. Kẻ lười lại gặp kẻ lười và ý nghĩa của truyện:
phê phán những kẻ lười biếng, lười lao động, chỉ chờ ăn sẵn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ ghi sẵn các câu cần luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Ổn định 1’: H hát</b></i>
<i><b>2. Bài cũ 4’:</b></i>
- Gọi 3 HS lên bảng đọc lại bài “Quà của bố”
- Nhận xét, cho điểm.
<i><b>3. Giới thiệu 1’: Bông hoa Niềm Vui</b></i>
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Vì sao anh ta lại nằm ở gốc sung há miệng ra. Các em cùng học truyện cười <i>Há miệng chờ</i>
<i><b>4.Phát triển các hoạt động 27’:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
<i>+ Phương pháp: Luyện tập, thực hành</i>
<i>a) Đọc mẫu</i>
- GV đọc mẫu 1 lần.
Chú ý: giọng chậm rãi, khôi hài, nhấn giọng
ở các từ ngữ ở phần Mục tiêu.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
<i><b>b) Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn</b></i>
- Yêu cầu HS đọc các từ đã ghi trên bảng phụ. - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, cả lớp đọc
đồng thanh.
<i><b>c) Hướng dẫn ngắt giọng</b></i>
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu
cầu HS tìm cách đọc đúng và luyện đọc. - Tìm cách đọc và đọc các câu:<i> Hằng ngày,/ anh ta cứ nằm ngửa dưới gốc</i>
<i>cây sung,/ há miệng ra thật to,/ chờ cho</i>
<i>sung rụng vào thì ăn.//</i>
<i> Chợt có người đi qua đường,/ chàng lười</i>
<i>gọi lại,/ nhờ nhặt sung/ bỏ hộ vào miệng.//</i>
<i>d) Đọc cả bài</i>
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - 4 HS đọc nối tiếp bài 2 lượt.
- Lần lượt từng HS đọc trong nhóm. Mỗi HS
đọc 1 đoạn cho đến hết bài.
Đoạn 1: <i>“Mua có một... ra ngồi”</i>
Đoạn 2: Phần cịn lại.
- Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc trong
nhóm của mình. - Luyện đọc theo nhóm.
<i>e) Thi đọc giữa các nhóm</i>
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn rồi thi đọc cả bài. - Các nhóm HS cử đại diện thi đọc.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b></i>
<i>+ Phương pháp: Đàm thoại thảo luận:</i>
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, mỗi HS trả lời 1 câu
hỏi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.
- Vì sao người ta gọi anh là chàng lười? - Chẳng chịu học hành, làm lụng gì cả.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời các lời câu
hỏi.
- Một HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- Anh chàng lười nhờ người qua đường làm giúp
việc gì?
- Nhặt sung bỏ hộ vào miệng anh ta.
- Người qua đường nhặt sung bằng cách nào? - Lấy ngón chân gắp quả sung, bỏ vào
miệng anh ta.
- Chàng lười phản ứng ra sao? - Chàng bực, gắt lên: <i>Ơi chao, người đâu mà</i>
<i>lười thế!</i>
- Câu nói của chàng lười đáng cười ở chỗ nào? - Kẻ lười biếng lại che người khác lười.
- Theo con, anh ta chê người qua đường lười có
đúng khơng? - Đúng vì anh ta cũng lười.
<i><b>Hoạt đơng 3: Củng cố, dặn dị</b></i>
- Gọi 1 HS đọc cả bài. - Đọc bài.
- Câu chuyện khun chúng ta điều gì? - Khơng nên lười biếng, phải lao động./ Mọi
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
I/ Mục tiêu :
1/ Đọc :
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng, …
- Nghỉ hơi đúng cá dấu câu, giữa các cụm từ.
2/ Hieåu :
- Hiểu nghĩa các từ mới: va chạm, dâu (con dâu), rễ (con rễ), đùm bọc, đoàn kết,
chia lẻ, hợp lại.
- Hiểu nội dung , ý nghóa của bài: Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải
đồn kết, u thương nhau.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Một bó đũa.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc và trả lời
câu hỏi bài: Bông hoa Niềm vui.
- GV nhận xét, ghi điểm
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn
hoa làm gì? Vì sao Chi khơng dám tự
ý hái bơng hoa niềm vui?
- Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô
3/ Bài mới:
a/ Gíới thiệu bài:
- GV đưa bó đũa và u cầu HS bẻ thử.
- GV kể có một cụ ơng đã già cũng đố
các con mình, ai bẻ được bó đũa thì sẽ
thưởng cho một túi tiền. Nhưng, tất cả
các con của ơng dù cịn rất trẻ và
khỏe mạnh cũng không sao bẻ được
đũa, trong khi đó ơng cụlại bẻ được.
Ơng cụ đã làm thế nào để bẻ được bó
đũa? Qua câu chuyện ông cụ muốn
khuyên các con mình điều gì? Chúng
ta cùng học bài hôm nay để biết được
điều này.
- GV ghi tựa bài lên bảng
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV gọi 2 HS khá đọc, cả lớp dò.
- GV yêu cầu HS đọc từng câu, để tìm
từ khó và luyện phát âm từ khó.
- GV hướng dẫn HS tìm cách đọc ngắt
giọng các câu dài.
- GV treo bảng phụ các câu cần luyện
ngắt giọng.
- GV u cầu HS đọc theo đoạn trước
lớp.
- GV yêu cầu HS đọc trong nhóm và thi
đọc giữa các nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh
- 2 HS khá đọc bài cả lớp theo dõi đọc
thaàm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài, mỗi HS đọc 1 câu.
- HS tìm từ khó: vẫn, buồn phiền, sức,
gãy, dễ dàng.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ
khoù.
- HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh các
câu khó ngắt giọng.
- Một hơm, /ơng đặt một bó đũa / và
một túi tiền trên bàn, / rồi gọi các
con, / cả trai, / gái, / dâu, / rể, và
- Ai bẻ gảy được bó đũa này / thì cha
thưởng cho túi tiền//
- Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ từng
chiếc rồi thong thả/ bẻ gãy một cách
dễ dàng ://
- Như thế là/ các con đều thấy rằng/
chia lẻ ra thì yếu/ hợp lại thì mạnh.
- 3 HS lần lượt đọc từng đoạn cho đến
hết bài.
- Thực hành đọc theo nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh đọan 2
Tìm hiểu bài:
- GV u cầu một HS đọc đoạn 1
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Các con của ơng cụ có u thương
nhau khơng? Từ ngữ nào cho ta biết
điều đó?
- Va chạm có nghóa là gì?
- GV u cầu một HS đọc đoạn 2.
- Người cha đã bảo các con mình làm
gì?
- Tại sao 4 người con khơng ai bẻ gãy
được bó đũa?
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách
naøo?
- GV yêu cầu một HS đọc đoạn 3.
- Một chiếc đũa được ngầm so sánh với
gì? Cả bó dũa được nngầm so sánh
với gì?
- Giải nghĩa từ chia rẽ, hợp lại.
- Người cha muốn khuyên các con điều
gì?
- GV u cầu HS đọc lại truyện theo
vai.
- Nhận xét, ghi điểm
4/ Củng cố, dặn dò:
- Người cha đã dùng câu chuyện nhẹ
nhàng. Dễ hiểu về bó đũa để khuyên
các con mình phải biết yêu thương
đoàn kết với nhau.
- Nhận xét tiết học
-- 1 HS đọc đọan 1, cả lớp đọc thầm.
- Câu chuyện có người cha và bốn
người con (trai, gái, dâu, rể)
- Caùc con của ông không yêu thương
nhau, họ thường hay va chạm với
nhau.
- Va chạm nghĩa là cãi nhau vì những
điều nhỏ nhặt.
- 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.
được bó đũa, ơng sẽ thưởng cho một
túi tiền.
- Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
- Ơng cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng
chiếc một cách dễ dàng.
- 1HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm.
- Một chiếc đũa so sánh với từng người
con. Cả bó đũa được so sánh với cả 4
người con.
- Chia lẻ nghĩa là tách rời từng cái, hợp
lại là để riêng cả bó đũa.
- Anh em trong nhà phải biết yêu
thương đùm bọc, đồn kết với nhau.
Đồn kết mới tạo nên sức mạnh, chia
rẽ thì sẽ yếu đi.
- Các nhóm khi đọc theo vai
- Câu ca dao, Tục ngữ khuyên anh em
trong nhà phải đoàn kết, yêu thương
nhau “Mơi hở, răng lạnh; Anh em như
thể tay chân”.
<b>Tập đọc</b>
<b>Tiết 55 : </b>
I/ Mục tiêu :
1/ Đọc :
- Đọc trơn được cả bài.
2/ Hiểu : + Nội dung 2 tin nhắn trong bài.
+ Hiểu cách viết một tin nhắn
II/ Đồ dùng dạy học :
- bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc và kết hợp trả lời bài
“Câu chuyện bó đũa”.
- GV nhận xét ghi điểm
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
Trong bài tập đọc này, các em sẽ đọc
được hai mẫu tin nhắn. Qua đó, các em
sẽ hiểu tác dụng của tin nhắn và biết
cách viết một mẫu tin nhắn.
- GV đọc mẫu lần 1, yêu cầu 2 HS đọc,
cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu
trong từng mẫu tin nhắn, tìm từ khó
và hướng dẫn HS đọc.
- GV hướng dẫn HS luyện ngắt giọng câu
dài trong 2 tin nhắn đã ghi ở bảng phụ.
- GV yêu cầu 4 HS đọc tin nhắn trước
lớp.
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm
- Yêu cầu HS thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh
Tìm hiểu nội dung bài:
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại tin nhắn.
- Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin
bằng cách nào?
- Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin
cho Linh bằng cách aáy?
- Yêu cầu HS đọc mẫu tin thứ nhất.
- Chị Nga nhắn tin cho Linh những điều
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Tại sao 4 người con khơng ai bẻ gãy
được bó đũa?
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách
nào?
- 2HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS đọc lần lượt từng câu đến hết 2
maãu tin nhắn.
- HS luyện đọc cá nhân đồng thanh từ
khó.
- 5 HS đọc cá nhân, luyện ngắt giọng,
cả lớp đọc đồng thanh.
- Em nhớ quét nhà, / học thuộc 2 khổ
thơ / và làm 3 bài tập Toán / chị đã
đánh dấu //.
- Mai đi học ,/ bạn nhớ mang quyển bài
hát / cho tớ mượn nhé, //
- 4 HS đọc bài.
- HS thực hành theo nhóm.
- 1HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh.Vì
nhắn bằng cách viết lời nhắn vào một tờ
giấy.
- Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dạy.
Lúc Hà đến thì Linh khơng có ở nhà.
gì?
- Hà nhắn tin cho Linh những gì?
- GV yêu cầu 1 Hs đọc bài tập 5
- Bài tập yêu cầu em làm gì?
- Vì sao em phải viết tin nhắn?
- Nội dung tin nhắn là gì?
- Gv yêu cầu Hs thực hành viết tin
nhắn
- GV nhân xét ghi điểm.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Tin nhắn dùng để làm gì?
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà tập viết tin nhắn.
- Xem trước bài “Tiếng võng kêu”
- Hà đến chơi, nhưng Linh không có
nhà…….. dặn Linh mang cho mượn
quyển bài hát.
- 1 HS đọc bài.
- Viết tin nhắn
- Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về.
Em sắp đi học.
- Nội dung tin nhắn là : Em cho cô Phúc
mượn xe đạp.
- HS viết tin nhắn
<b>Tập đọc</b>
Tiết 56 :
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ : phất phơ, vấn vương, nụ cười, mênh mông, trong, sông, kẽo
kẹt, võng,… Nghỉ, ngắt đúng nhịp thơ 4 chữ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: giạn, phất phơi, vấn vương.
- Hiểu nội dung bài thơ, qua bài thơ ta thấy tình yêu thương tha thiết của tác giả đối
với quê hương và em gái của mình.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu thơ cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc tin
nhaén viết trong bài tập 5 và nêu tác
dụng của tin nhắn.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới :
a/ Giơí thiệu bài:
Trần Đăng Khoa là một nhà thơ rất quen
- 3 HS đọc tin nhắn.
thuộc với tuổi thơ của các em. Ơng làm
thơ từ khi tuổi cịn rất nhỏ, những bài thơ
của ông rất gần gũi với tuổi thơ. Hôm
nay chúng ta sẽ cùng học bài “Tiếng
võng kêu”. Để biết được tình yêu thương
của ông với quê hương và người em gái
nhỏ của mình.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
- Gv đọc mẫu lần 1, gọi 2 HS khá đọc,
cả lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu mỗi 1 HS đọc một câu
thơ nối tiếp nhau để tìm từ khó và
luyện phát âm.
- GV đọc mẫu và hường dẫn HS đọc.
- Hướng dẫn HS ngắt nhịp 2/2, riêng
các câu 2, 3, 4 của khổ thơ cuối chỉ
nghỉ ở cuối câu thơ.
- GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc từng đọan trong
nhóm, tổ chức thi đọc giữa các nhóm, HS
đọc đồng thanh cả bài.
* Tìm hiểu bài :
- GV yêu cầu HS đọc khổ thơ 1.
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
- Câu thơ nào cho em thấy bạn nhỏ đang
ru em?
- Gian coù nghóa là gì?
-Tại sao nói ba gian nhà nhỏ. Đầy tiếng
võng kêu?
- GV yêu cầu 1 HS đọc khổ thơ 2.
- Câu thơ nào cho ta thấy bạn nhỏ đang
ngắm em của mình?
- Những từ ngữ nào cho thấy em bé
ngủ rất đáng yêu.
- Ngoài việc ngắm em ngủ, bạn nhỏ
cịn làm gì nữa?
- Bạn nhỏ đón em mơ thấy gì?
- 2 HS khá đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp nhau 1 câu thơ
- 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng
thanh từ khó.
- Luyện ngắt giọng ở khổ thơ cuối.
Em ơi/ cứ ngủ/
Ba gian nhà nhỏ/
Đầy tiếng võng kêu/
Kẽo cà/
Kẽo kẹt//
Kẽo cà kẽo kẹt…
- HS đọc trong nhóm, thi đọc các nhóm,
đọc đồng thanh cả bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thaàm.
- Bạn đang ru em ngủ.
- Tay anh đưa đều
- Gian có nghóa là một phần của nhà có
cột hoặc từ ngăn với các phần khác .
- Vì bạn nhỏ luôn kéo võng đưa em
không nghỉ, nên khắp nhà đâu cũng
nghe tiếng võng kêu.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- Câu thơ bé Giang ngủ rồi/ tóc bay phơ
phất/ Vương vương nụ cười.// cho thấy
bạn nhỏ đang ngắm em.
- Bạn cịn đón giấc mơ của em.
- Theo em, em bé có mơ những cảnh
ấy khơng? Vì sao bạn nhỏ lại nghĩ em
lại mơ về những cảnh này?
- Điều đó chứng tỏ bạn nhỏ rất u q
hương của mình.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng khổ thơ
em thích.
- Tổ chức thi đọc tghuộc lịng và giải
thích vì sao em thích khổ thơ đó.
3/ Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét tiết hoïc.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
cánh bướm, …
- Vì đây là những cảnh vật thân thiết,
gần gũi vớ quê hương của bạn.
- Tự học thuộc lịng
<b>TUẦN 15</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>Tiết 57- 58 : HAI ANH EM</b>
I/ Mục tiêu :
- Đọc trơn được cả bài, đúng các từ khó, các từ dễ lẫn lộn do ảnh hưởng của
phương ngữ: dấu hỏi, dấu ngã.
- Nghỉ đúng sau các dấu câu vá giữa các cụm từ.
- Đọc phân biệt được lới kể và suy nghĩ của người anh và người em.
- Đọc nhấn giọng các từ ngữ : công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm chầm lấy
nhau.
- Hiểu ý nghĩa các từ mới: cơng bằng, kì lạ
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo
lắng, nhường nhịn nhau.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài tập đọc .
- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp :
2/ Kieåm tra bài cũ :
- Gọi HS học thuộc lịng và trả lời câu
hỏi bài :”Tiếng võng kêu”.
+ Trong mơ, em bé mơ thấy những gì?
+ Từ ngữ nào tả em bé ngủ rất đáng u?
- GV nhận xét và ghi điểm.
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài:
- GV treo bức tranh và hỏi HS bức
tranh tả cảnh gì?
+ Tuần trước, chúng ta đã học những bài
tập đọc nào nói về tình cảm giữa những
người thân trong gia đình?
- Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục
tìm hiểu về tình cảm trong gia đình,
đó là tình anh em.
- GV viết bài lên bảng.
- GV đọc mẫu lần 1
- Yêu vầu HS đọc tiếp nối nhau từng
câu, GV theo dõi để chỉng sửa lỗi
chính tả.
- Hướng dẫn HS các từ khó phát âm
- Hướng dẫn HS luyện cách ngắt giọng
một số câu dài.
- Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu.
- u cầu HS đọc tiếp nối nhau.
Tìm hiểu bài :
- Ngày mùa đến hai anh em chia lúa
như thế nào?
- Họ để lúa ở đâu? Người em có suy
nghó như thế nào?
- Nghĩ vậy người em đã làm gì?
- Tình cảm của người anh đối với người
em như thế nào?
- Người anh vất vả hơn người em ở
điểm nào?
- Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên
đống lúa.
- Câu chuyện bó đũa, Tiếng võng kêu.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài.
- Luyện các từ khó : ni, nghĩ, …
Ngày mùa đến/ họ gặt ngồi đồng//
-Nếu phần ……khơng cơng bằng//
- Nghĩ vậy ……phần của anh//
- HS đọc tiếp nối nhau đoạn 1, 2
- Lần lượt các bạn trong nhóm đọc bài
và chỉnh sửa cho nhau.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Chia lúa thành 2 đống bằng nhau.
- Để lúa ở ngồi đồng, anh mình cịn phải
ni vợ con, Nếu phần lúa của mình cũng
bằng của anh thì khơng cơng bằng.
- Ra đồng lấy lúa của mình bỏ vào phần
của anh.
- Rất yêu thương và nhường nhịn anh.
- Cịn phải ni vợ con.
<b>Tiết 2</b>
- GV đọc mẫu đoạn 3,4.
- Hướng dẫn HS luyện phát âm.
- Hướng dẫn HS đọc câu dài khó ngắt.
- HS theo dõi và đọc thầm.
- Luyện phát âm : vất vả, rất đỗi, ngạc
nhiên, ôm chầm.
- Luyện câu dài, khó ngắt
- Hướng dẫn HS giải nghĩa các từ
- GV giảng lại để HS dễ hiểu.
Tìm hiểu bài :
- Người anh bàn với vợ điều gì?
- Người anh đã làm gì sau đó?
- Điều kì lạ gì đã xảy ra?
- Theo người anh, người em vất vả hơn
mình ở điểm nào?
- Người anh cho thế nào là công bằng?
- Những từ ngữ nào cho thấy hai anh
em rất yêu quý nhau?
- Tình cảm của hai anh em đối với nhau
như thế nào?
+ Anh em cùng một nhà phải biết yêu
thưong lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong
mọi hoàn cảnh.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc bài.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Về nhà đọc lại bài.
- Xem trước bài “Bé Hoa”
- Công bằng, xúc động, kì lạ
- HS đọc cả đọan, thi đọc, đọc đồng
thanh cả lớp.
- Em ta soáng một mình vất vả, nếu
phần của ta cũng bằng phần của chú
ấy thì thật không công bằng.
- Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần
của em.
- Hai đống lúa ấy vẫn bằng nhau.
- Phải sống một mình
- Chia cho em phần nhiều
- Xúc động, ôm chầm lấy nhau
- Hai anh em rất yêu thương nhau
- Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc
lẫn nhau.
<b>Tiết 59 : BÉ HOA</b>
I/ Mục tiêu :
- Đọc trơn được cả bài, đúng các từ khó: nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan.
- Nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
- Hiểu từ mới trong bài: Hoa rất yêu thương em , Hoa cịn biết chăm sóc em , giúp
đỡ bố mẹ.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu ;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS đọc lại bài : Hai anh em và trả
lời câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3/ Bài mới :
- Theo người em thế nào là công bằng?
- Người anh đã nghĩ và làm gì?
a/ Giới thiệu bài :
Muốn biết chị viết thư cho ai và viết
những gì. Lớp mình cùng học bài tập đọc
“Bé Hoa”.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
- GV đọc mẫu lần 1
- Yêu cầu HS đọc các từ khó đã ghi
trên bảng phụ.
- Treo bảng phụ các từ cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từ đầu đến
hết bài.
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc
trong nhóm.
Tìm hiểu bài :
- Em biết những gì về gia đình Hoa?
- Em Nụ có những nét gì đáng u?
- Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất
yêu thương em bé?
- Hoa đã làm gì giúp mẹ?
- Hoa thường làm gì để ru em ngủ?
- Trong thư gửi cho bố, Hoa kể chuyện
gì và mong ước điều gì?
- Theo em, Hoa đáng u ở điểm nào?
4/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Bé Hoa ngoan như thế nào?
- Ở nhà em đã làm gì để giúp bố mẹ?
- Về nhà giúp đỡ bố mẹ.
- Xem trước bài “Bán chó”
- 1 HS đọc tồn bài, cả lớp theo dõi đọc
thaàm.
- 7 HS đọc cá nhân
- Cả lớp đọc đồng thanh: nụ, lắm, lớn
lên, nắn nót, ngoan….
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
- Hoa u/ …….
- Đêm nay/ ………… vẫn chưa về//
- Đọc tiếp nối : Bây giờ …… ru em ngủ,
Đêm nay …..từng nét chữ, Bố ạ ……bố
nhé.
- Lần lượt từng HS đọc bài các nhóm
khác nghe và chỉnh chữa.
- Thi đọc giữa các nhịm.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Gia đình Hoa có 4 người, bố Hoa và mẹ
Hoa đi làm xa, Hoa và em Nụ mới sinh
ra.
- Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy.
- Cứ nhìn mãi, yêu em thích đưa võng
cho em.
- Ru em ngủ và trông em giúp mẹ.
- Hát
- Hoa kể cho em ….. nhiều bài hát nữa.
- Còn bé mà đã biết giúp mẹ và rất yêu
em bé.
- 2 HS đọc thành tiếng, đọc cả bài.
- Biết giúp đỡ bố mẹ và biết yêu thương
em bé.
Tập đọc
Tiết 60: <b>BÁN CHÓ</b>
- Đọc trơn được cả bài, đúng các từ ngữ có âm đầu l, n; từ mới: nuôi sao cho xuể.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ, biết phân biệt lời
của nhân vật khi đọc.
- Hiểu nghĩa các từ mới: nuôi sao cho xuể, hiểu yếu tố gây cười của truyện: bé
Giang muốn bán bớt chó con, nhưng cách bán chó của Giang lại làm cho số lượng
vật nuôi tăng lên.
II/ Đồ dùng dạy học;
- Tranh minh họa bài Tập đọc.
- Bảng phụ viết sẵn các từ, câu cần đọc.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cuõ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài “Bé Hoa ”
và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :
- GV treo bức tranh và hỏi bức tranh tả
cảnh gì?
- Tại sao nhà cậu bé lại nhiều chó mèo
đến vậy, chúng mình cùng học để biết
điều đó. GV ghi tên bài lên bảng.
- GV đọc mẫu lần 1, gọi 2 HS đọc cả
lớp đọc thầm .
- GV gọi HS đọc từng câu của bài, tìm
từ khó và luyện cách đọc từ khó.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- GV treo bảng phụ các câu cần luyện
ngắt giọng.
- Hướng dẫn HS đọc .
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau
từng đọan trước lớp .
- Yêu cầu luyện đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm và đọc đồng
thanh
b/ Tìm hiểu bài :
- Em Nụ có những nét đáng yêu nào?
- Hoa viết thư cho bố kể về điều gì? Và
có mong ước gì?
- Hai chị em đang bế rất nhiều mèo,
xung quanh có rất nhiều chó con.
- 2 HS đọc, cả lớp nghe theo dõi và đọc
thầm.
- Đọc, phát âm các từ: Liên, nuôi, những
6 con, nhiều ,khơng xuể.
- Nuôi sao cho xuể là không nuôi nổi tất
cả.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu
- Chó nhà Giang đẻ những 6 con. Nhiều
chó con quá, nhà mình nuôi cho xuể .
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- Câu chuyện xảy ra ở nhà ai?
- Câu chuyện xoay quanh vấn đề?
- Vì sao bố muốn cho bớt chó con đi?
- Hai chị em Giang bàn nhau như thế
nào?
- Hình ảnh nào cho thaáy Giang raát
mong chị về để khoe?
- Giang đã bán chó như thế nào?
- Sau khi bán chó số vật nuôi tổng nhà
Giang thay đổi như thế nào?
- Nếu là chị Liên em sẽ nói gì với
Giang.
- Bé Giang đáng u ở điểm nào?
4/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại bài.
- 3 HS đọc lại truyện theo vai.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà đọc lại bài.
- Nhà Giang.
- Bán chó.
- Vì nhà nhiều chó quá, nuôi không
xuể.
- Mang bán chó lấy tiền. Nhưng sợ
không có ai mua nên đem cho.
- Đợi chị ngay ở cửa.
- Đổi một con chó lấy hai con mèo. Định
giá mỗi con mèo mười ngàn đồng.
- Số vật ni trong nhà tăng lên vì bớt
một con chó lại tăng thêm hai con mèo.
- Em tơi ngốc quá ! Ai lại đổi như thế bao
giờ./ Trời ơi ! Bây giờ nhà mình lại tăng
thêm hai con mèo./ Làm sao ni nổi chó
và mèo bây giờ./
- Thật thà và u động vật.
<b>Tuần 16</b>
<b>Tập đọc</b>
Tiết 61-62 : <b>CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM</b>
I/ Mục tiêu :
1/ Đọc :
- Đọc trơn cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ : thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường,
dẫn, sung sướng, hiểu, …
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2/ Hieåu :
- Hiểu các từ ngữ : thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng,
hài lòng.
- Câu chuyện cho ta thấy tình u thương, gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Qua
đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Tieát 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ n định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
“Bán chó ” và lần lượt trả lời các câu
hỏi trong bài.
3/ Dạy học bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
Chó, mèo là những vật ni trong nhà rất
gần gũi với các em. Bài học hôm nay
chúng sẽ tìm hiểu về tình cảm giữa một
em bé và một chú cún con.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b/ Luyện đọc :
- GV đọc mẫu lần 1 và yêu cầu HS đọc
laïi.
- Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện
phát âm đã ghi ở bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- Yêu cầu HS đọc các câu cần luyện
ngắt giọng.
- u cầu HS đọc tiếp nối nhau theo
đọan.
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc theo
nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- GV đọc 1 đoạn cho HS đọc đồng
thanh.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 5 – 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc
thaàm.
- Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài.
Mỗi em đọc 1 câu.
- Tìm các h đọc và luyện đọc các câu
sau : Bé Hoa rất thích chó/ nhưng nhà
bé không nuôi con mèo.//
Một hơm, / mải chạy theo cún,/ Bé
vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/
không đứng dạy được.//
Con muốn mẹ giúp gì nào ? (cao
giọng ở cuối câu).
Con nhớ cún./ mẹ ạ !//. Nhưng con vật
thông minh hiểu rằng/ chưa đến lúc
chạy đi chơi được.//
- 5 HS đọc tiếp nối bài.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm,
các bạn theo dõi và chỉnh sủa cho
nhau.
Tiết 2
Tìm hiểu baøi :
- Yêu cầu đọc đoạn 1.
+ Bạn của Bé ở nhà là ai ?
- Yêu cầu đọc đoạn 2.
+ Chuyện gì đã sảy ra khi bé mải chạy
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- Bạn ở nhà của Bé là Cún Bơng. Cún
Bông là con chó của bá hàng xóm
- 1 HS đọc thành tiếp cả lớp. Cả lớp
đọc thầm theo.
theo cún ?
+ Lúc đó cún bơng đã giúp bé thế nào ?
- Yêu cầu đọc đoạn 3.
+ Những ai đến thăm Bé ? Tại sao bé
vẫn buồn ?
- Yêu cầu đọc đoạn 4.
+ Cún đã làm cho bé vui như thế nào ?
- Từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy Bé
vui, Cún cũng vui.
- u cầu đọc đoạn 5.
+ Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai ?
- Câu chuyện này cho ta thấy điều gì ?
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa
các nhóm và đọc cá nhân.
4/ Củng cố, dặn dò :
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài.
- Chuẩn bị sau : Thời gian biểu.
không đứng dạy được.
- Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- Bạn bè thay nhau đến thay Bé nhưng
Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa
gặp được Cún.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thaàm.
- Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay
cái bút chì, khi thì con búp bê … Cún
vẫn ln ở bên chơi với Bé.
- Đó là hình ảnh Bé cười, Cún sung
sướng vẫy đi rối rít.
- Cả lớp đọc thầm.
- Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ có
Cún Bơng ở bên an ủi và chơi với Bé.
- Câu chuyện cho ta thấy tình cảm thân
thiết giữa Bé và Cún Bơng.
- Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 HS.
- Cá nhân thi đọc cả bài.
Tập đọc
Tiết 63 : <b>THỜI GIAN BIỂU</b>
I/ Mục tiêu :
1/ Đọc :
- Đọc đúng các sổ chỉ giờ. Đọc đúng các từ : vệ sinh, sắp xếp, rửa mặt, nhà cửa, …
- Nghỉ hơi đúng sâu các dấu câu, giữa các cột, giữa các câu.
2/ Hieåu :
- Hiểu từ ngữ : thời gian biểu, vệ sinh cá nhân.
- Hiểu tác dụng của thời gian biểu là giúp cho chúng ta làm việc có kế hoạch.
- Biết cách lập thời gian biểu cho hoạt động của mình.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết sẵn các câu văn cần hướng dẫn đọc.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Oån định lớp :
2/ Kieåm tra bài cũ :
nội dung bà : Con chó nhà hàng xóm.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3/ Dạy học bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
Trong giờ tập đọc hôm nay chúng ta sẽ
tập đọc bản thời gian biểu của bạn Ngô
Phương Thảo. Qua đó các em sẽ biết
cách lập một thời gian biểu hợp lí cho
cơng việc hằng ngày của mình.
b/ Luyện đọc :
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng
chậm, rõ ràng.
- Yêu cầu HS xem chú giải và giải
nghĩa từ : thời gian biểu, vệ sinh cá
nhân.
- Hướng dẫn phát âm các từ khó.
- Hướng dẫn cách ngắt giọng và yêu
cầu đọc từng dòng.
- Yêu cầu đọc theo đoạn.
- Đọc trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Đọc đồng thanh cả lớp.
c/ Tìm hiểu bài :
- u cầu đọc bài.
+ Đây là kịch làm việc của ai ?
+Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng
ngày ?
+ Phương Thảo ghi các việc cần làm vào
thời gian biểu để làm gì ?
+ Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương
Thảo có gì khác so với ngày thường ?
4/ Củng cố, dặn dò :
- Theo em thời gian biểu có cần thiết
không ? Vì sao ?
và trả lời câu hỏi.
+ Bạn của Bé ở nhà là ai ? Khi Bé bị
thương Cún đã giúp Bé điều gì ?
+ Những ai đã đến thăm Bé ? Tại sao Bé
vẫn buồn ?
+ Cún đã làm gì để Bé vui ? Vì sao Bé
chóng khỏi bệnh ?
- 1 HS đọcmẫu lần 2. Cả lớp theo dõi
baøi trong SGK.
- Giải thích từ.
- Nhìn bảng đọc các từ cần chú ý phát
âm và sửa chữa theo GV.
- Nối tiếp nhau đọc từng dịng trong
bài.
- Đọc tiếp nối, mỗi HS đọc một đoạn :
Đoạn 1 : sáng, Đoạn 2 : trưa, Đoạn 3 :
chiều, Đoạn 4 : tối
- Cả lớp đọc thầm.
- Đây là lịch làm việc của bạn Ngô
Phương Thảo, học sinh lớp 2A Trường
Tiểu học Hịa Bình.
- HS kể từng buổi.
- Để khỏi bị quên việc và để làm các
việc một cách trình tự, hợp lí.
- Dặn HS về nhà viết thời gian biểu
hằng ngày của em.
Tập đọc
Tiết 64 : <b>ĐAØN GAØ MỚI NỞ</b>
I/ Mục tiêu :
1/ Đọc :
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ : mắt đen, ngẩng đầu, líu ríu, tơ nhỏ, trên cỏ, dập dờn …
- Ngắt đúng nhịp thơ.
2/ Hieåu :
- Hiểu các từ ngữ : líu ríu chạy, hịn tơ, dập dờn.
- Bài thơ cho ta thấy vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và qua đó
cũng thể hiện tình u thương của gà mẹ dành cho đàn con.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng ghi các từ ngữ, câu thơ cần luyện ngắt giọng.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ n định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu đọc bài
Thời gian biểu và trả lời các câu hỏi
về nội dung.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3/ Dạy học bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
- Treo tranh minh họa và hỏi : Tranh vẽ
cảnh gì ?
+ Lớp mình ai đã từng nhìn thấy đàn gà
con ? Con thấy những chú gà con như thế
nào ?
+ Bài học hôm nay sẽ đưa các con đến
gặp một đàn gà con rất đáng yêu, ngộ
nghĩnh và một gà mẹ rất mực yêu thương
các con mình.
b/ Luyện đọc :
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc
khổ 1 nhẹ nhàng vui tươi, khổ 2 dồn
- u cầu HS đọc các từ cần luyện
phát âm.
- Tranh vẽ một đàn gà có gà mẹ và gà
con.
- HS trả lời.
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo
dõi bài vàđọc thầm.
- Đọc các từ luyện phát âm đã ghi trên
- Yêu cầu đọc từng câu thơ.
- Hướng dẫn HS cách ngắt nhịp.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn
trước lớp.
- Chia nhóm và yêu cầu đọc trong
nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
c/ Tìm hiểu bài :
- u cầu HS đọc lại bài.
- Tìm những hình ảnh đẹp của đàn gà
con.
+ Hình dáng đàn gà được miêu tả qua
những câu thơ nào ?
+ Câu thơ nào cho thấy hoạt động của
các chú gà con.
- Gà mẹ bảo vệ con, âu yếm con như
thế nào ?
+ Khi thấy bọn diều hâu đến, gà mẹ đã
làm gì ?
+ Lúc nguy hiểm đã qua, gà mẹ làm gì ?
- Hãy tìm câu thơ trong bài cho ta thấy
nhà thơ rất u đàn gà con.
- Qua bài thơ em thấy điều gì ?
- u cầu cả lớp đọc đồng thanh, sau
đó xóa dần bài thơ trên bảng cho HS
học thuộc lịng.
4/ Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét chung về giờ học.
- Dặn HS đọc thuộc lòng bài thơ và
chuẩn bị bài sau :Tìm ngọc
đọc đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc, mỗi HS 1 câu.
- Đọc từng khổ thơ theo hướng dẫn.
Dừng lại ớ cuối mỗi khổ thơ để giải
nghĩa từ.
- HS btiếp nối nhau đọc theo khổ. Mỗi
em đọc 1 khổ thơ.
- Luyện đọc theo các nhóm.
- Đọc thầm.
- Những chú gà con có mắt đen sáng
ngời, lông vàng mát dịu trơng như
những hịn tơ nhỏ. Lúc nguy hiểm thì
chạy ngay vào cánh mẹ. Lúc an tồn
thì líu ríu chạy sau mẹ.
- Thảo luận nhóm và trả lời.
- gà mẹ dang rộng đôi cánh, giấu các
con của mình vào trong để bảo vệ.
- Lúc nguy hiểm đã qua, gà mẹ lại dẫn
con đi kiếm ăn trong vườn, đàn con líu
ríu chạy theo mẹ. Buổi trưa gió mát,
các con lại ngủ trong đơi cánh u
thương của mẹ. Quanh đôi chân của
mẹ là một rừng chân con.
- Ôi ! Chú gà ơi !Ta yêu chú lắm !
- Bài thơ cho ta thấy những chú gà con
thật đẹp và đáng yêu. Tình cảm của
gà mẹ dành cho con cũng thật đáng
quý.
- Học thuộc lòng bài thơ, sau đó thi đọc
<b>Tuần 17</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>Tiết 65- 66 : TÌM NGỌC</b>
I/ Mục tiêu :
1/ Đọc :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Nhấn giọng ở một số từ kể về sự thơng minhm, tình nghĩa của chó, mèo.
2/ Hiểu :
- Hiểu được ý nghĩa các từ mới : Long vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
- Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minhhọa bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ n định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài : Đàn gà
mới nở. Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi.
+ Đàn gà con mới nở có những nét đẹp
và đáng yêu nào ?
+ Gà mẹ bảo vệ, âu yếm con như thế
nào ?
+ Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu
đàn gà con mới nở ?
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3/ Dạy học bài mới :
a/ Giới thiệu bài : Tiết 1
- Treo bức tranh và hỏi : bức tranh vẽ
cảnh gì ?
- Thái độ của nhuững nhân vật trong
tranh ra sao ?
- Chó và mèo là những con vật rất gần
gũi với cuộc sống. Bài học hôm nay
sẽ cho các em thấy chúng thơng minh
- GV ghi tên bài và đọc mẫu.
b/ Luyện đọc :
- GV đọc mẫu lần 1.
- Cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm
đã ghi trên bảng.
- 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện u
cầu của GV.
- Chó và méo đang âu yếm bên cạnh
một chàng trai.
- Rất tình cảm.
-- HS mở SGK trang 139
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 5-7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng
- Yêu cầu HS đọc và tìm cách ngắt
gọng một số câu dài và luyện đọc.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn, GV sửa chữa.
- Chia nhóm và yêu cầu đọc theo
nhoùm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
c/ Tìm hiểu bài : Tìm hiểu đoạn 1, 2, 3
- Gọi HS đọc và hỏi :
+ Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng
trai đã làm gì ?
+ Con rắn đó có gì kì lạ ?
+ Con rắn tặng chàng trai vật quý gì ?
+ Ai đánh tráo viên ngọc ?
+ Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo
viên ngọc ?
+ Thái độ của chàng trai ra sao ?
+ Chó, mèo đã làm gì để lấy lại được
ngọc quý ở nhà người thợ kim hồn ?
- Tìm cách ngắt và luyện đọc các
câu :Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn
trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ
tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không
ngờ/ con rắn ấy là con của Long
Vương.
- Đọc đoạn 1, 2, 3 theo hình thức nối
tiếp.
- Luyện đọc từng đọan theo nhóm.
- Đọc và trả lời.
- Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi.
- Nó là con của Long Vương.
- Một viên ngọc quý.
- Người thợ kim hồn.
- Vì anh ta biết đó là một viên ngọc
quý.
- Rất buồn.
- Mèo bắt chuột, nó sẽ không ai thịt
nếu chuột tìm được ngọc.
Tiết 2
Lấy được ngọc quý ở nhà người
thợ kim hoàn rồi. Vậy cịn chuyện
gì xảy ra nữa các em cùng học tiết
2 để biết được điều này.
Luyện đọc đoạn 4, 5, 6 :
- GV đọc mẫu.
- Luyện phát âm.
- Luyện ngắt giọng : Tổ chức cho HS
luyện đọc và tìm cách ngắt giọng và
hướng dẫn cho HS đọc nghĩa các từ
mới.
- Đọc cả đoạn.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh cả lớp.
Tìm hiểu :
- Gọi HS đọc và hỏi :
+ Chuyện gì đã xảy ra khi chó ngậm
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Luyện đọc các từ : ngậm, bỏ tiền, thả
rắn, toan rỉa thịt.
- Luyện đọc câu dài, khó ngắt.
Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy
biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một qng/ thì
có con quạ sà xuống/ đớp ngọc rồi bay
lên cao.//
- Đọc và trả lời câu hỏi.
ngọc mang về ?
+ Khi bị cá đớp mất ngọc, chó, mèo đã
làm gì ?
+ Lần này con nào sẽ mang ngọc về ?
+ Chúng có mang được ngọc về khơng ?
Vì sao ?
+ Mèo nghó ra kế gì ?
+ Qụa có bị mất mưu không ? và nó phải
làm gì ?
+ Thái độ của chàng trai như thế nào khi
lấy lại được ngọc quý ?
+ Tìm những từ ngữ ca ngợi chó và
mèo ?
4/ Củng cố, dặn dò :
- Gọi 2 HS đïc tiếp nối bài và hỏi :
+ Em hiểu điều gì về câu chuyện này ?
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể
chuyện.
nuốt mất.
- Rình bên sơng, thấy có người đánh
được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc.
- Mèo đội trên đầu.
- Khơng. Vì bị một con quạ đớp lấy rồi
bay lên cây cao.
- Giả vờ chết để lừa quạ.
- Qụa mắc mưu, liền vay lại xin trả lại
ngọc.
- Chàng trai vơ cùng mừng rỡ.
- Thông minh, tình nghóa.
- Đọc và trả lời.
- Chó, Mèo là những con vật gần gũi,
rất thông minh và tình nghóa.
- Phải sống thật đồn kết, tốt với mọi
người xung quanh.
Tập đọc
Tiết 67 <b>: GAØ “TỈ TÊ ” VỚI GAØ</b>
I/ Mục tiêu :
1/ Đọc :
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ : gõ mõ, dắt bầy con,…
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Giọng kể tâm tình và thay đổi theo từng nội dung.
2/ Hieåu :
- Hiểu ý nghĩa của các từ mới : tỉ tê, tín hiệu, xơn xao, hớn hở.
- Lồi gà cùng biết nói chuyện với nhau và sống tình cảm như con người.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu, từ cần luyện đọc.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Oån định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Tìm ngọc.
Mỗi HS đọc 2 đoạn và trả lời 1 câu
- HS đọc và trả lời câu hỏi. Lớp nhận
hỏi.
+ Do đâu mà chàng trai có viên ngọc
quý ?
+ Nhờ đâu chó và mèo tìm lại được
ngọc ?
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3/ Dạy học bài :
a/ Giới thiệu bài :
- Chủ điểm tuần này là gì ?
- Bạn trong nhà chúng ta là những con
vật nào ?
- Hôm nay chúng ta sẽ biết thêm về
người bạn rất gần gũi và đáng yêu
qua bài Gà ’tỉ tê’với gà.
- Ghi tên bài lên bảng.
b/ Luyện đọc :
- Treo bức tranh minh họa và đọc mẫu
laàn 1.
- Yêu cầu HS đọc các từ GV ghi trên
baûng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và
tìm từ khó.
- u cầu HS đọc và tìm cách ngắt các
câu dài.
- Gọi HS nêu nghĩa các từ mới.
- Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từ đầu cho
đến hết bài.
- Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc
theo nhoùm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
c/ Tìm hiểu bài :
- Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi
- Bạn trong nhà.
- Chó, Mèo.
- Mở SGK trang 141.
- Nghe, theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc các từ: gõ mỏ, phát tín hiệu, dắt
bầy con.
- Đọc nối tiếp và tìm các từ khó đọc.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu
daøi:
Từ khi gà con nằm trong trứng,/ gà
mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách
gõ mỏ lên vỏ trứng,/ cịn chúng/ thì phát
tín hiệu/ nũng nịu đáp lới mẹ.//
- Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết
- Đọc phần chú giải.
- Đọc từng đoạn.
Lần lượt từng em đọc bài trong nhóm của
mình, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
nào ?
- Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách
naøo ?
- Gà con đáp lại mẹ thế nào ?
- Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu
meï ?
- Gà mẹ báo cho con bieát không có
chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào ?
- Gọi 1 HS bắt chước tiếng gà ?
- Caùch gà mẹ báo tin cho con biết : Tai
họa ! Nấp mau !
- Khi nào lũ con lại chui ra ?
4/ Củng cố, dặn dò :
- Gọi 1 HS đọc lại tồn bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà quan sát các con vật
nuôi trong gia đình.
- Gõ mỏ lên vỏ trứng.
- Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại.
- Nũng nịu.
- Kêu đều đều: cúc … cúc … cúc
- Cúc … cúc … cúc.
- Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp
gáp : roóc, roóc.
- Khi mẹ: Cúc … cúc … cúc đều đều.
Tập đọc
Tiết 68 : <b>THÊM SỪNG CHO NGỰA</b>
I/ Mục tiêu :
1/ Đọc :
- Đọc trơn cả bài, đúng các từ ngữ có thanh hỏi/ ngã.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Giọng đọc vui, phân biệt được lời nhân vật.
2/ Hieåu :
- Hiểu ý nghĩa của các từ mới.
- Cậu bé vẽ ngựa không ra ngựa, lại vẽ thêm sừng đẻ nó thành con bị.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn các câu, từ cần luyện đọc.
- Tranh vẽ 1 con bò, 1 con ngựa.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kieåm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc bài: Gà ’tỉ tê’với gà.
+ Trứng và gà mẹ trò chuyện với nhau
+ Qua câu chuyện ta hiểu gì về lồi gà?
+ Bắt chước tiếng gà mẹ gọi con khi
khơng có gì nguy hiểm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2/ Dạy học bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
- Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ
cảnh gì?
- Bức tranh vẽ con gì?
- Cậu bé vẽ như thế nào mà chúng ta
lại khơng biết là con gì. Lớp mình
cùng học bài tập đọc để biết điều đó.
- Ghi tên bài lên bảng.
b/ Luyện đọc :
- GV đọc mẫu lần 1.
- Luyện đọc các từ ghi trên bảng.
- GV yêu cầu HS đọc từng câu.
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện
đọc. u cầu HS tìm cách ngắt và
đọc.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trước lớp.
- Chia nhóm và u cầu HS đọc bài
trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
c/ Tìm hiểu bài :
- Bin ham vẽ như thế nào?
- Bin thường vẽ bằng gì?
- Thấy Bin ham vẽ mẹ đã làm gì?
- Mẹ muốn Bin vẽ con gì?
- Nghe mẹ bảo Bin đã làm gì?
- Gọi HS giải nghĩa từ hí hốy.
- Vì sao mẹ hỏi:”Con vẽ gì đây?”
- Thái độ của mẹ ra sao?
- Bin định chữa bức tranh như thế nào?
- Cho HS xem bức tranh con bò và con
ngựa.
+ Bức tranh Bin vẽ con gì?
- Các em đã nhìn thấy con bị, con ngựa.
Vậy hãy khuyên Bin thế nào để cậu bé
- Cậu bé đang khoe với mẹ bức tranh.
- Mẹ không hiểu cậu bé vẽ con gì.
-- Mở SGK trang 144.
- Đọc các từ: quyển vở, hí hốy, vẽ.
- Đọc nối tiếp từng câu. Đọc từ đầu đến
hết bài.
- Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu:
Đúng,/ không phải con ngựa.// Thôi,/
để con vẽ thêm hai cái sừng/ cho nó
thành con bị vậy.//
- Nối tiếp đọc 2 đoạn của bài.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Trên nền nhà, ngoài sân gạch, chỗ
nào cũng có bức vẽ của em.
- Bằng phấn, bằng than.
- Mua cho Bin một quyển vở vẽ và hộp
bút chì màu.
- Con ngựa nhà mình.
- Mang vở và bút ra tận chuồng ngựa,
vừa ngắm, vẽ rồi lại xóa, xóa rồi lại
vẽ, hí hốy rất lâu rồi cũng xong.
- Đọc SGK
- Vì Bin vẽ chẳng gioống con ngựa.
- Rất ngạc nhiên.
- Thêm hai cái sừng để con ngựa thành
con boø.
- Chẳng giống ngựa, chẳng giống bị.
- Có cơng mài sắt có ngày nên kim. Cứ
khỏi buồn và sẽ vẽ lại ?
4/ Củng cố, dặn dò :
- Gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai.
- Cậu bé Bin đáng cười ở điểm nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà tập đọc và chuẩn bị bài
sau.
quan sát kĩ rồi vẽ lại nhé! Cậu vẽ rất
đẹp./ Chịu khó tập, lần sau cậu sẽ vẽ
đẹp hơn.
<b>Tuần 18</b> : <b>ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I</b>
<b>Tiết 69</b>
I/ Mục tiêu :
- Ơn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Đọc trơn các bài tập đọc đã học.
- Ôn luyện về từ chỉ sự vật.
- Ôn luyện về cách viết tự thuật theo mẫu.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
- Vở bài tập Tiếng việt- 2 tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1/ Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
2/ Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập
đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho
các em nếu có và chấm điểm khuyến
khích.
+ Đọc đúng từ, đúng tiếng : 7 điểm
+ Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5
điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
3/ Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho:
- Gọi HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn
- Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự
vật trong câu văn đã cho.
- Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Lời giải : Dưới ơ cửa máy bay hiện ra
- 7 – 8 HS lần lượt lên bảng bốc thăm
chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc
cả bài.
- Đọc bài.
- Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm
bài.
nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
4/ Viết bản tự thuật theo mẫu :
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập tự làm
bài.
- Gọi 1 số HS đọc bài tự thuật của mình.
- Cho điểm.
5/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ơn lại các bài tập đọc
đã học.
- Làm bài cá nhân.
- HS đọc bài. HS khác nhận xét.
<b>Tiết 70</b>
I/ Mục tiêu :
- Ơn luyện tập đọc và học thuộc lịng.
- Ơn luyện về cách giới thiệu.
- Ôn luyện về dấu chấm.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học.
- Tranh minh họa bài tập 2.
- Bảng phụ chép nội dung bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1.
- Yêu cầu 1 HS làm mẫu.
- Gọi 1 số HS nhắc lại câu giới thiệu
cho tình huống 1.
- u cầu HS thảo luận cặp đơi để tìm
cách nói lời giới thiệu trong hai tình
huống cịn lại.
- Gọi 1 số HS nói lời giới thiệu. Sau đó,
nhận xét và cho điểm.
3/ Ôn luyện về dấu chấm:
- u cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn
vaên.
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép
lại cho đúng chính tả.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên
bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm
- 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống.
- Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn
em khi em đến nhà bạn lần đầu.
- 1 HS khá làm mẫu.
- HS thảo luận và tìm cách nói.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thaàm.
HS.
* <i><b>Lời giải</b></i> : Đầu năm học mới, Huệ nhận
được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất
xinh. Cặp có quai đeo. Hơm khai giảng,
ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới.
Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố
vui lịng.
<b>Tiết 71</b>
I/ Mục tiêu :
- Ơn luyện tập đọc và học thuộc lịng.
- Ơn luyện các từ chỉ hoạt động và các dấu câu.
- Ơn luyện về cách nói lời an ủi và cách nói lời giới thiệu.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
2/ Ôn luyện về từ chỉ hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn
văn trong bài.
- u cầu HS tìm và gạch chân dưới 8
từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn.
- Gọi HS nhận xét bài baïn.
- Kết luận về câu trả lời đúng sau đó
cho điểm.
* <i><b>Lời giải</b></i> : nằm, lim dim, kêu, chạy,
vươn mình, dang (đơi cánh), vỗ, gáy.
3/ Ôn luyện vế các dấu chấm câu:
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, đọc cả
các dấu câu.
+ Trong bài có những dấu câu nào?
- Dấu phẩy viết ở đâu trong câu?
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc
kép, dấu ba chấm viết ở đâu trong câu?
4/ Ôn luyện về cách nói lời an ủi và lời
tự giới thiệu:
- Đọc đề bài.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Đọc bài .
- Trong bài có dấu phẩy, dấu chấm, dấu
hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm,
dấu ba chấm.
- Dấu phẩy viết ở giữa câu văn
- Gọi HS đọc tình huống.
+ Nếu em là chú cơng an, em sẽ hỏi
thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà?
- Yêu cầu HS thực hiện theo cặp . sau đó
gọi 1 số cặp lên trình bày và cho điểm.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS khá làm mẫu.
- Thực hiện theo u cầu của giáo viên.
<b>Tiết 72</b>
I/ Mục tiêu :
- Ơn luyện tập đọc và học thuộc lịng,.
- Ơn luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động.
- Ơn luyện kỹ năng nói lời mời, lời đề nghị.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
2/ Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS
gọi tên hoạt động được vẽ trong tranh.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ tập thể
duïc.
- Yêu câu HS tự đặt câu với các từ
khác viết vào Vở bài tập.
- Gọi 1 số HS đọc bài, nhận xét và cho
điểm HS.
3/ Ơn luyện kĩ năng nói lời mời, lời đề
nghị:
- Gọi 3 HS đọc 3 tình huống trong bài.
- u cầu HS nói lời của em trong tình
huống 1.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lời nói của
em trong các tình huống cịn lại vào vở
bài tập.
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Nêu : 1- tập thể dục; 2- vẽ tranh; 3- học
bài; 4- cho gà ăn; 5- quét nhà.
- Một vài HS đặt câu.
- Làm bái cá nhân.