Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

THAM KHAO HSG SINH 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.11 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ĐỀ ĐỀ XUẤT THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
<b>Môn: SINH HỌC – Lớp 9</b>


Năm học: 2011-2012


Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
...
<b>Câu 1: (2,0 điểm)</b>


a. Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trị hấp thụ các chất dinh
dưỡng?


b. Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận. Tại sao sự tạo
thành nước tiểu diễn ra liên tục nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể lại không liên tục?


<b>Câu 2: (2,0 điểm)</b>


Hãy xác định nhóm máu ở người, khi có huyết thanh của nhóm máu A và B.
<b>Câu 3: (2,0 điểm)</b>


a. Vì sao ở các lồi giao phối biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vơ
tính?


b. Vì sao biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với tiến hóa và chọn giống?
<b>Câu 4: (2,0 điểm)</b>


a. Tại sao nói trong phân bào giảm phân thì giảm phân I mới thực sự là phân bào giảm nhiễm,
còn lần phân bào II là phân bào ngun nhiễm?


b.Một lồi thực vật có thể sinh sản theo kiểu giao phấn lẫn tự thụ phấn. Khi xét tính trạng màu
hoa ở loài cây này người ta nhận thấy màu hoa tím (do gen A quy định) trội hồn tồn so vói màu hoa


trắng (do gen a quy định).


Hãy trình bày các phương pháp xác định kiểu gen của cây có kiểu hình hoa tím. Viết sơ đồ lai
minh họa.


<b>Câu 5: (4,0 điểm)</b>


Khi lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, đời F1 đồng loạt
xuất hiện cây quả tròn, ngọt.


Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được đời F2 có 6000 cây, gồm 4 kiểu hình, trong đó có 375 cây
quả bầu, chua. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng.


a. Biện luận quy luật di truyền đã chi phối phép lai.
b. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.


c. Tính số lượng cá thể thuộc mỗi kiểu hình xuất hiện ở đời F2.
<b>Câu 6: (4,0 điểm)</b>


Ba hợp tử của cùng một lồi ngun phân một số đợt khơng bằng nhau đã tạo ra 112 tế bào
con. Trong quá trình ngun phân mơi trường nội bào đã cung cấp cho hợp tử I nguyên liệu tạo ra
tương đương với 2394 NST đơn; số NST đơn mới hoàn toàn chứa trong các tế bào con tạo ra từ hợp
tử II là 1140; tổng số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử III là 608.


a. Xác định bộ NST 2n của loài.


b. Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
<b>Câu 7: (4,0 điểm)</b>


Một gen có hiệu số % giữa nuclêôtit loại Guanin với loại nuclêôtit khác bằng 20%. Tổng số liên


kết hiđrơ bằng 4050.


a. Tính chiều dài của gen.


b. Khi gen tự nhân đơi 4 lần thì mơi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêơtit mỗi loại? Tính số
liên kết hiđrơ bị phá vỡ trong q trình này.


c. Nếu tất cả các gen sau 4 lần nhân đôi tạo ra đều tiếp tục sao mã một số lần bằng nhau và đã
lấy của mơi trường 48000 ribơnuclêơtit.


Tính số lần sao mã của mỗi ADN con


__________________________________________________
HƯỚNG DẪN CHẤM


ĐỀ ĐỀ XUẤT THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN


Môn: Sinh học – Lớp 9. Năm học: 2011-2012


...
<b>Câu 1: (2,0 điểm)</b>


a. Những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh
dưỡng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Ruột non rất dài (tới 2,8m – 3m ở người trưởng thành), dài nhất trong các cơ quan của ống tiêu
hóa. (0,25 đ)


- Mạng mao mạch máu và mạng bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột.



(0,25đ)
b.


* Quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận:


- Máu theo động mạch đến tới cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hịa tan
có kích thước nhỏ qua lỗ lọc ( 30 – 40 A0 <sub>) trên vách mao mạch vào nang cầu thận, các tế bào máu và</sub>
các phân tử prơtêin có kích thước lớn nên khơng qua lỗ lọc. Kết quả là tạo nên nước tiểu đầu trong
nang cầu thận. (0, 50 đ)


-Nước tiểu đầu đi qua ống thận, ở đây xảy ra 2 quá trình: Q trình hấp thụ lại nước và các chất
cịn cần thiết ( Các chất dinh dưỡng, các ion Na+<sub>, Cl</sub>- <sub>, … ); quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các</sub>
chất không cần thiết khác ( Axit uric, crêatin, các chất thuốc, các ion H+<sub>, K</sub>+<sub> .…) . Kết quả là tạo nên</sub>
nước tiểu chính thức. (0, 50 đ)


* Sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể lại không liên tục
( Chỉ vào những lúc nhất định ). Có sự khác nhau đó là do:


Máu ln tuần hồn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục. Nhưng nước tiểu chỉ
được thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200 ml, đủ áp lực gây cảm giác
buồn đi tiểu và cơ vòng ống đái mở ra phối hợp với sự co của cơ vịng bóng đái và cơ bụng giúp thải
nước tiểu ra ngoài. (0,25 đ)


<b>Câu 2: (2,0 điểm)</b>


Máu người: Có 2 loại kháng nguyên trên hồng cầu là A và B. Có 2 loại kháng thể trong huyết
tương là  (gây kết dính A) và  (gây kết dính B). (0,50 điểm)


Nhóm máu O: hồng cầu khơng có cả A và B, huyết tương có cả  và 
Nhóm máu A: hồng cầu chỉ có A, huyết tương khơng có , chỉ có 


Nhóm máu B: hồng cầu chỉ có B, huyết tương khơng có , chỉ có 
Nhóm máu AB: hồng cầu có cả A và B, huyết tương khơng có  và 


(0,50 điểm)


Do đó để xác định nhóm máu ở người, khi có huyết thanh của nhóm máu A và B ta làm như sau:
Lấy một giọt máu nhỏ vào huyết thanh của hai nhóm trên.


- Nếu máu khơng đơng ở cả hai nhóm huyết thanh, thì máu đó thuộc nhóm máu O (vì
nhóm máu O trong hồng cầu khơng có cả kháng ngun A và B) (0,25 điểm)


- Nếu máu đông ở cả hai nhóm huyết thanh, thì máu đó thuộc nhóm máu AB (vì nhóm
máu AB trong hồng cầu có cả kháng nguyên A và B) (0,25 điểm)


- Nếu máu chỉ đơng với huyết thanh nhóm A, thì máu đó thuộc nhóm máu B (vì nhóm
máu B trong hồng cầu có kháng nguyên B, mà huyết tương nhóm máu A có  nên gây kết dính).
<b>(0,25 điểm)</b>


- Nếu máu chỉ đơng với huyết thanh nhóm B, thì máu đó thuộc nhóm máu A (vì nhóm
máu A trong hồng cầu có kháng nguyên A, mà huyết tương nhóm máu B có  nên gây kết
dính). (0,25 điểm)


<b>Câu 3: (2,0 điểm)</b>


a. Ở các loài giao phối biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vơ tính vì:
Ở lồi sinh sản hữu tính và giao phối do có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen
trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra nhiều loại giao tử, các loại giao tử này được tổ hợp lại khi thụ
tinh đã tạo ra nhiều tổ hợp khác nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. (0, 50 điểm)


Loài sinh sản vơ tính khơng có sự giảm phân hình thành giao tử, khơng có sự thụ tinh. Cơ thể


con được hình thành từ một phần hay một nhóm tế bào của cơ thể mẹ qua nguyên phân, nên giống hệt
cơ thể mẹ ban đầu. (0, 50 điểm)


b. Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với tiến hóa và chọn giống vì:


- Trong q trình tiến hóa: Lồi nào càng có nhiều kiểu gen, kiểu hình thì sẽ phân bố và thích
nghi được với nhiều mơi trường sống khác nhau. Điều này giúp chúng tăng khả năng tồn tại và đấu
tranh sinh tồn trong điều kiện tự nhiên luôn thay đổi. (0, 50 điểm)


- Trong chọn giống: Nhờ biến dị tổ hợp mà trong các quần thể vật nuôi và cây trồng luôn xuất
hiện các dạng mới, giúp con người dễ dàng chọn lựa và giữ lại những dạng cơ thể mang các đặc điểm
phù hợp với lợi ích của con người để làm giống hoặc đưa vào sản xuất, thu được năng suất và hiệu quả
kinh tế cao. (0, 50 điểm)


<b>Câu 4: (2,0 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Còn ở lần phân bào II là phân bào nguyên nhiễm là vì ở lần phân bào này chỉ xảy ra sự phân
chia các crômatit trong mỗi NST đơn ở dạng kép đi về hai cực của tế bào. Nguồn gốc NST trong tế bào
con không đổi, vẫn giống như khi kết thúc phân bào I. Lần giảm phân này giống phân bào nguyên phân
<b>(0,50 điểm)</b>


b.


Các phương pháp xác định kiểu gen của cây có kiểu hình hoa tím:


- Phương pháp 1: Cho cá thể có kiểu hình hoa tím lai phân tích. Tức là lai nó với cây có kiểu
hình hoa trắng (aa).


+ Nếu kết quả đời con đồng tính (tồn hoa tím) thì cây có kiểu hình hoa tím đem lai có kiểu gen
đồng hợp (AA)



P: AA (hoa tím) x aa (hoa trắng)
GP: A a


F1: Aa (hoa tím)


+ Nếu kết quả đời con phân tính thì cây có kiểu hình hoa tím đem lai có kiểu gen dị hợp (Aa)
P: Aa (hoa tím) x aa (hoa trắng)


GP: A, a a


F1: 1Aa (hoa tím) : 1 aa (hoa trắng)


(0,50 điểm)
- Phương pháp 2: Cho cá thể có kiểu hình hoa tím cần xác định kiểu gen tự thụ phấn.
+ Nếu đời con đồng tính thì cá thể đó có kiểu gen đồng hợp.


P: AA (hoa tím) x AA (hoa tím)
GP: A A


F1: AA (hoa tím)


+ Nếu đời con phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
P: Aa (hoa tím) x Aa (hoa tím)


GP: A, a A, a
F1: 1AA: 2 Aa: 1 aa
(3 hoa tím: 1 hoa trắng)


(0,50 điểm)


<b>Câu 5: (4,0 điểm)</b>


a. Biện luận quy luật di truyền:


- P đều thuần chủng, khác nhau về hai cặp gen tương phản  F1 phải dị hợp về hai cặp gen.
(0,25 điểm)


- F1 dị hợp hai cặp gen, biểu hiện kiểu hình quả trịn, ngọt, suy ra các tính trạng quả trịn, ngọt là
các tính trạng trội so với quả bầu, chua. (0, 50 điểm)


- Quy ước gen:
gen A: quả tròn


gen a: quả bầu
gen B: ngọt


gen b: chua (0,25 điểm)
- F1: (AaBb) tròn, ngọt x (AaBb) tròn, ngọt


- F2: xuất hiện 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình mang hai tính trạng lặn quả bầu, chua (aabb)
=375/6000 x 100% = 6,25% = 1/16, chứng tỏ 4 kiểu hình đời F2 phân li theo công thức (3 : 1)2<sub> = 9: 3:</sub>
3: 1. Vậy hai cặp tính trạng hình dạng và vị quả di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menđen.
(0, 50 điểm)


b. Lập sơ đồ lai:


- Sơ đồ lai của P: AABB (tròn, ngọt) x aabb (bầu, chua)
hoặc: P: Aabb (tròn, chua) x aaBB (bầu, ngọt)


(Lập 2 sơ đồ lai của P  F1 :100% AaBb) (0,50 điểm)


- F1 x F1: AaBb (tròn, ngọt) x AaBb (tròn, ngọt)


GF1: AB,Ab,aB, ab AB,Ab,aB, ab
F2: (lập bảng tổ hợp)


Kiểu gen F2: 1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb : 1aaBB: 2aaBb:1aabb
Kiểu hình F2: 9 quả tròn, ngọt: 3 quả tròn, chua : 3 quả bầu, ngọt : 1 quả bầu, chua.


(1,00 điểm)
c. Số lượng cá thể thuộc mỗi kiểu hình đời F2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 6: (4,0 điểm)</b>


a. Bộ NST 2n của loài:


Gọi a, b, c lần lượt là số lần nguyên phân của hợp tử I, II, III (a, b, c: nguyên, dương)(0,25 điểm)
- Hợp tử I: Số NST chứa trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử I là:


(2a<sub> – 1) . 2n = 2394  2</sub>a<sub> . 2n = 2394 + 2n (0,25 điểm)</sub>
- Hợp tử II: Số NST chứa trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử II là:


(2b<sub> – 2) . 2n = 1140  2</sub>b<sub> . 2n = 1140 + 2. 2n (0,25 điểm)</sub>
- Hợp tử III: Số NST chứa trong các tế bào con tạo ra là: 2c<sub> . 2n = 608 (0,25 điểm)</sub>
Tổng số NST trong tất cả các tế bào con tạo ra từ 3 hợp tử I, II, III là:


2394 + 2n + 1140 + 2. 2n + 608 = 112. 2n (0,75 điểm)
Giải pt ra ta có 2n = 38 (0, 50 điểm)


b. Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử:
- Hợp tử I: 2a<sub> . 2n = 2394 + 2n</sub>



2a<sub> = = 64 = 2</sub>6 <sub>  a = 6 (0, 50 điểm)</sub>
- Hợp tử II: 2b<sub> . 2n = 1140 + 2. 2n</sub>


2b<sub> = = 32 = 2</sub>5<sub>  b = 5 (0, 50 điểm)</sub>
- Hợp tử III: 2c<sub> . 2n = 608</sub>


2c<sub> = = 16 = 2</sub>4<sub>  c = 4 (0, 50 điểm)</sub>
Vậy hợp tử I nguyên phân 6 lần, hợp tử II nguyên phân 5 lần, hợp tử III nguyên phân 4 lần.
(0,25 điểm)
<b>Câu 7: (4,0 điểm)</b>


a. Gọi N là số nuclêôtit của gen:
Theo giả thiết: G – A = 20% (1)
Theo NTBS : G + A = 50% (2)


Cộng (1) và (2) ta được: 2G = 70%. Suy ra G = 35%
A = 15%


(0,25 điểm)
Gen có 4050 liên kết hiđrô, suy ra:


4050 = 2A + 3 G (từ H = 2A + 3 G)
4050 = 2.()N + 3()N


 4050. 100 = 30N + 105N


 N = 3000 Nuclêôtit (0,50 điểm)
Vậy chiều dài của gen là:



L = N : 2 . 3,4A0<sub> = 3000:2 . 3,4 = 5100 A</sub>0<sub> (0,25 điểm)</sub>
b. Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp:


Ta có: A =T = 15%N = 15%.3000 = 450 (Nu) (0, 25 điểm)
G = X = 35%N = 35%. 3000 = 1050 (Nu) (0, 25 điểm)
Nếu gen nhân đơi 4 đợt thì số nuclêơtit từng loại mơi trường cần cung cấp là:


A = T = (24<sub>- 1). 450 = 6750 (Nu) (0, 50 điểm)</sub>
G = X = (24<sub>- 1). 1050 = 15750 (Nu) (0, 50 điểm)</sub>
Số liên kết hiđrô bị phá:


(24<sub> – 1).4050 = 60750 (liên kết) (0, 50 điểm)</sub>
c. Số ADN con tạo ra sau 4 lần nhân đôi: 24<sub> = 16 ADN (0,25 điểm)</sub>
Số Ribônuclêôtit của 1 phân tử ARN: 3000:2 = 1500 (RN) (0,25 điểm)
Suy ra số lần sao mã của mỗi ADN con là: 48000: (1500.16) = 2 (lần) (0, 50 điểm)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×