Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

GA 3 cot L4 tich hop KNSBVMT tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.89 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 4-TUẦN 26


<i>Từ ngày 28/02/2011đến ngày 04/03/2011</i>



Thứ/ngày

Môn

Tên bài dạy



Hai


28/02/2011



CC


ĐĐ



T


LS



Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ( tiết 1)


Thắng biển



Luyện tập



Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong



Ba


01/03/2011



CT


T


LT&C



KH



Thắng biển



Luyện tập



Luyện tập về câu kể Ai là gì ?


Nóng lạnh và nhiệt độ ( tiếp theo)




02/03/2011




TLV



T


ĐL



Ga- v rốt ngồi chiến luỹ



Luyện tập kết bài trong bài văn miêu tả cây cối


Luyện tập chung



ÔN TẬP



Năm


03/03/2011



KC


LT&C



T


KT




Kể chuyện đã nghe, đã đọc


MRVT : Dũng cảm



Luyện tập chung



Các chi tiết và dụng cụ lắp ghép mô hình kó thuật



Sáu


04/03/2011



TLV


T


KH


SHTT



Luyện tập miêu tả cây cối


Luyện tập chung



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thứ hai : 28/02/2011


ĐẠO ĐỨC


TIẾT 26: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC
HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 1)
<b>I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC </b>


- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.


- Thông cảm với bạn bè và nhựng người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và
cộng đồng.



- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù
hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.


-(nêu được ý nghĩa của hoạt đơng nhân đạo).


<b>* Tích hợp : Tham gia các hoạt động nhân đạo là thể hiện lòng nhân ái theo </b>
<b>gương Bác Hồ dạy .</b>


<b>II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI </b>
-KĨ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhân tham gia các hoạt động nhân đạo .
<b>III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ </b>
<b>DỤNG </b>


-Đóng vai thảo luận.


<b>IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VAØ HỌC</b>
-SGK Đạo đức 4.


-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động:


2.Bài cũ: Thực hành kĩ năng GKII
-GV nêu yêu cầu kiểm tra



+Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện nói về việc giữ
gìn, bảo vệ các cơng trình công cộng.


GV nhận xét – tuyên dương
3.Bài mới:


a/Khám phá “Tích cực tham gia các hoạt động nhân
đạo”


b.Kết nối


*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm


+Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các
nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây
ra?


+Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
-GV kết luận:


Haùt


-Một số HS thực hiện u cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.


-Các nhóm HS thảo luận.


-Đại diện các nhóm trình bày; Cả lớp
trao đổi, tranh luận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai, lũ lụt và
chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thịi.
Chúng ta cần cảm thơng, chia sẽ với họ, qun góp tiền
của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đơi(BT1- SGK)
-GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.


Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện
lòng nhân đạo? Vì sao?


a/. Sơn đã khơng mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các
bạn HS các tỉnh đang bị thiên tai.


b/. Trong buổi lễ quyên góp giúp các bạn nhỏ miền
Trung bị lũ lụt, Lương xin Tuấn nhường cho một số sách
vở để đóng góp, lấy thành tích.


c/. Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bị tật
nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da cam, Cường đã
bàn với bố mẹ dùng tiền được mừng tuổi của mình để
giúp những nạn nhân đó.


-GV nhận xét kết luận:


*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/39)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.


Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào em cho là
đúng?



a/. Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là việc làm
cao cả.


b/. Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân đạo do
nhà trường tổ chức.


c/. Điều quan trọng nhất khi tham gia vào các hoạt động
nhân đạo là để mọi người khỏi chê mình ích kỉ.


d/. Cần giúp đỡ nhân đạo không những chỉ với những
người ở địa phương mình mà cịn cả với những người ở
địa phương khác, nước khác.


-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
<b>* Tích hợp : Tham gia các hoạt động nhân đạo là thể</b>
<b>hiện lòng nhân ái theo gương Bác Hồ dạy .( lòng</b>
<b>nhân ái vị tha).</b>


-GV kết luận:
4/ Vận dụng


-Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân đạo nào
đó, ví dụ như: qun góp tiền giúp đỡ bạn HS trong lớp,
trong trường bị tàn tật (nếu có) hoặc có hồn cảnh khó
khăn; Qun góp giúp đỡ theo địa chỉ từ thiện đăng trên
báo chí …


-HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ …
về các hoạt động nhân đạo.



-HS lắng nghe.


-Các nhóm HS thảo luận.


-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
+Việc làm trong các tình huống a, c
là đúng.


+Việc làm trong tình huống b là sai
vì khơng phải xuất phát từ tấm lịng
cảm thơng, mong muốn chia sẻ với
người tàn tật mà chỉ để lấy thành
tích cho bản thân.


-HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở
hoạt động 3, tiết 1- bài 3.


Ý kiến a :đúng
Ý kiến b :sai
Ý kiến c :sai


Ý kiến d :đúng


-HS giải thích lựa chọn của mình.
-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>








---TẬP ĐỌC


TIẾT 51: THẮNG BIỂN
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài vói giọng sơi nổi, bước đầu biết nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả.


- Hiểu nội dung: Ca ngợi lịng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người
trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình
yên.(trả lời được các CH2, 3, 4 trtong SGK).


-HS khá ,giỏi trả lời được câu hỏi 1 trong SGK


<b>II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI </b>
-Giao tiếp thể hiện sự cảm thơng.


-Ra quyết định, ứng phó .
-Đảm nhận trách nhiệm.


<b>III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ </b>
<b>DỤNG </b>


-Đặt câu hỏi


-Trình bày ý kiến cá nhân.



<b>IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC</b>
- Tranh minh hoạ


- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động:


<i>2.</i> Bài cũ: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính
- GV u cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập
đọc & trả lời các câu hỏi trong bài


- GV nhận xét - ghi điểm
<i>3.</i> Bài mới:


<b>a/Khaùm phá </b>


Lịng dũng cảm của con người khơng
chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù
xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải mà cịn
được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên


Haùt


- HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu
hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

tai. Bài văn Thắng biển các em học hôm nay


khắc hoạ rõ nét lòng dũng cảm ấy của con
người trong cuộc vật lộn với cơn bão biển
hung dữ, cứu sống quãng đê.


<b>b/Kết nối </b>


Hoạt động1: luyện đọc trơn


 GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc


- GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ
hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
- GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích
các từ mới ở cuối bài đọc


 Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
 GV đọc diễn cảm cả bài


+ Đoạn 1: câu đầu đọc chậm rãi. Những câu
sau nhanh dần, nhấn giọng từ nuốt tươi (miêu
tả sự đe doạ của cơn bão biển)


+ Đoạn 2: giọng gấp gáp, căng thẳng, nhấn
giọng những từ ngữ gợi tả, các từ tượng
thanh, hình ảnh so sánh, nhân hố, gợi ra
cảnh tượng biển cả giận dữ, điên cuồng tấn
công con đê – thành quả lao động của con
người: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng trào
<i>qua, vụt vào…</i>



<i>+ Đoạn 3: Giọng hối hả, gấp gáp hơn, nhấn</i>
giọng từ ngữ thể hiện cuộc chiến đấu với
biển cả rất gay go, quyết liệt; sự dẻo dai, ý
chí quyết thắng của những thanh niên xung
kích: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống,
<i>quật, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên,</i>
<i>cứng như sắt…Câu kết, giọng khẳng định, tự</i>
hào.


Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 <i>GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài </i>


<i>-</i> Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão
biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
<i>-</i> Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói
lên sự đe doạ của cơn bão biển?


<i>-</i> GV nhận xét & chốt ý


<i>-</i> Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển
được miêu tả như thế nào ở đoạn 2?


 HS luyện đọc theo trình tự các đoạn
trong bài : Mỗi lần xuống dịng là 1 đoạn
+ HS nhận xét cách đọc của bạn


+ HS đọc thầm phần chú giải
- 1 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe



HS đọc lướt cả bàivà TLCH
Biển đe doạ(đoạn1) Biển tấn


công(đoạn2). Người thắng biển(đoạn 3)
- Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu
<i>mạnh – nước biển càng dữ – biển cả như</i>
<i>muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như</i>
<i>con mập đớp con cá chim nhỏ bé.</i>


Ý đoạn 1: Cơn bão biển đe doạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>-</i> GV hỏi thêm:


+ Trong đoạn 1 & 2, tác giả đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của
biển cả?


+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng
gì?


- Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn
văn thể hiện lịng dũng cảm, sức mạnh & sự
chiến thắng của con người trước cơn bão
biển?


<i>-</i> GV nhận xét & chốt ý
Bài văn muốn ca ngợi điều gì?


c/Thực hành



Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm


- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài


- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em
tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn
cảm


- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc
diễn cảm (đoạn 3)


- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách
đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)


- GV sửa lỗi cho các em
<b>4. Vận dụng</b>


- Các em hãy nói về ý nghĩa của bài văn?
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS trong giờ học


5. Dặn dò:


- u cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn, chuẩn bị bài: Ga-vrốt ngoài chiến lũy.


<i>hàng ngàn người ……… với tinh thần quyết</i>
<i>tâm chống giữ.</i>



<i>*Ý đoạn 2: Cơn bão biển tấn công </i>
- HS nêu:


+ Biện pháp so sánh & biện pháp nhân
hoá


+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh
động, gây ấn tượng mạnh mẽ.


<i>-</i> HS dựa vào SGK & nêu


<i>*Ý đoạn 3: Con người quyết chiến quyết</i>
thắng với cơn bão biển.


Nội dung chính: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý
chí quyết thắng của con người trong cuộc
đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê,
bảo vệ cuộc sống yên bình.


- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài


- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
cho phù hợp


- Thảo luận thầy – trị để tìm ra cách
đọc phù hợp


- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo


cặp


- HS đọc trước lớp


- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn,
bài) trước lớp


- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

---TỐN


TIẾT 126: LUYỆN TẬP


I – MỤC TIÊU :


-Thực hiện được phép chia hai phân số .


-Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.


II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Phiếu giao việc, bút dạ


- Bảng phụ ghi nội dung BT3


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động:



2. Baøi cũ: Phép chia phân số


Điền dấu < , > , = vào chỗ chấm ….


Gọi 2 HS thực hiện


GV nhận xét bài cũ, sửa sai
3. Bài mới : Luyện tập


Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi tựa :


Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.


Bài tập 1:


- Gọi HS đọc u cầu bài.
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?


- Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng
con + 2HS lên bảng làm bài.


- Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để
tính, khơng cần giải thích.


-GV cùng HS sửa bài - nhận xét
Bài tập 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Bài tập y/c chúng ta làm gì?



Muốn một thừa số chưa biết ta làm TN ?


GV cùng HS sửa bài - nhận xét


Haùt


2 HS lên bảng thực hiện
+ <sub>3</sub>2 : 5<sub>6</sub> < 4<sub>5</sub> : <sub>3</sub>2
+ <sub>7</sub>9 : 3<sub>2</sub> < 7<sub>6</sub> : 1<sub>4</sub>
Nhận xét bài làm của bạn
HS nhắc lại


- HS đọc yêu cầu bài.


- Tính rồi rút gọn.
2 HS lên bảng thực hiện


3
5 :


3
4 =


3
5 x


4
3 =



12
15 =
4


5
2


5 :
3
10=


2
5<i>×</i>


10
3 =


20
15=


4
3
9


8 :
3
4 =


9
8 x



4
3 =


36
24 =
3


2


<b>-</b> HS đọc yêu cầu bài


- Tìm x


- Lấy tích chia cho thừa số đã biết
¿


3
5<i>×</i>


¿


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

4 . Củng cố :


-Nêu cách nhân, chia, tìm thành phần
chưa biết của phép tính?


- Giáo dục : Làm tính cẩn thận , chính xác
- Nhận xét tiết học



5 . Dặn dò :


- Làm bài tập 1b và BT3
- Chuẩn bị bài : Luyện tập (tt)


x = 4<sub>7</sub> : 3<sub>5</sub> x = 1<sub>8</sub>: 1
5


x= 20<sub>21</sub> x= 5<sub>8</sub>


HS nhận xét tiết học








---LỊCH SỬ


TIẾT 26: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐAØNG TRONG
I.MỤC TIÊU


- Biết sơ lược vế quá trình khẩn hoang ở Đáng Trong:


+ Từ thế kỉ XVI , các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong.
Những đoàn người khẩn hoang tiến váo vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng
bằng sông Cửu Long.


+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng


đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.


- ( Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang ).
II.CHUẨN BỊ:


- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động:


2. Bài cũ: Trịnh – Nguyễn phân
tranh


- Tình hình nước ta đầu thế kỉ XVI
như thế nào?


- Cuộc xung đột giữa các tập đoàn
PK gây ra những hậu quả gì ?


GV nhận xét - ghi điểm
3. .Bài mới:


.Giới thiệu bài: Ghi tựa


Hoạt động1: Hoạt động cả lớp


Haùt



- HS trả lời
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV giới thiệu bản đồ Việt Nam
thế kỉ XVI, XVII


- Yêu cầu HS xác định địa phận từ
sông Gianh đến Quảng Nam & từ
Quảng Nam đến Nam Bộ.


- GV nhận xét


Hoạt động 2: Hoạt động nhóm


GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho
từng nhóm.


- Trình bày khái qt tình hình từ
sơng Gianh đến Quảng Nam?


- Khái quát tình hình từ Quảng
Nam đến đồng bằng sơng Cửu Long?
- Q trình di dân, khẩn hoang từ
thế kỉ XVI, dưới sự chỉ đạo của chúa
Nguyễn ở đàng trong như thế nào?


- Cuộc khẩn hoang ở đàng trong đã
đem lại kết quả gì?


- Cuộc sống giữa các tộc người ở


phía Nam đã dẫn đến kết quả gì?
GV nhận xét – kết luận chung


4. Củng coá


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
trong SGK


-Nêu những chính sách đúng đắn
,tiến bộ của triều Nguyễn trong việc
khẩn hoang ở Đàng Trong ?


- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:


- Chuẩn bị bài: Thành thị ở thế kỉ
XVI – XVII


định địa phận từ sông Gianh đến
Quảng Nam & từ Quảng Nam đến
Nam Bộ.


- HS nhận xét


HS các nhóm thảo luận- Đại diện
nhóm trình bày ý kiến – HS nhận xé
- Đất hoang cịn nhiều, xóm làng & cư
dân thưa thớt.


-Là địa bàn sinh sống của người


Chăm, các dân tộc ở Tây Nguyên,
người Khơ-me


- Chúa Nguyễn tập hợp dân di cư & tù
binh bắt được trong cuộc chiến tranh
Trịnh – Nguyễn để tiến hành khẩn
hoang, lập làng. Họ được cấp lương
thực trong nửa năm & một số công cụ,
rồi chia nhau thành từng đoàn, khai
phá đất hoang, lập thành làng mới.
- Biến vùng đất từ hoang vắng, lạc hậu
trở thành những xóm làng đơng đúc &
phát triển. Tình đoàn kết ngày càng
bền chặt.


- Xây dựng được cuộc sống hồ hợp,
xây dựng nền văn hố chung trên cơ
sở vẫn duy trì những sắc thái văn hố
riêng của mỗi tộc người.


2HS đọc bài học ở trong khung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

---Thư ba : 01/03/2011


CHÍNH TẢ`


TIẾT 26: THẮNG BIỂN(Nghe – Viết)


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>



-Nghe -viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích .
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ (2) a/b


<b>* Tích hợp :cho học sinh thấy được lịng dũng cảm ,tinh thần đồn kết chống lại </b>
<b>sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra .</b>


<b>II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI </b>
-Lắng nghe tích cực .


-Tư duy sáng tạo


<b>III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ </b>
<b>DỤNG </b>


-Trình bày ý kiện cá nhân .
-Giải quyết vấn đề


<b>IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VAØ HỌC</b>
- Vở 3


- Bảng phụ viết nội dung BT2a..
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i>1.</i> Khởi động:
<i>2.</i> Bài cũ:


- GV đọc cho HS viết bảng con các từ chứa
vần ên/ênh, hoặc chứa dấu hỏi/ dấu ngã.


- GV nhận xét bài cũ


3. Bài mới:
<b>a/ Khám pha </b>
<b>b/Kết nối </b>


Hoạt động1: HD HS nghe-viết chính tả
- GV đọc đoạn viết chính tả 1 lượt
- Đoạn văn miêu tả cảnh gì?


-- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần
Hát


- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con: lênh khênh, mênh mông, lên đèn,
dập dềnh, ngả nghiêng.


- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý
khi viết bài. GV ghi nhanh lên bảng. những
từ HS dễ viết sai


- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết
sai vào bảng con


- GV đọc cho HS viế


- GV đọc tồn bài chính tả 1 lượt



- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp
HS đổi vở sốt lỗi cho nhau


<b>* Tích hợp :Gi dục học sinh lịng dũng </b>
<b>cảm ,tinh thần đồn kết chống lại sự nguy </b>
<b>hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc </b>
<b>sống con người .</b>


- GV nhận xét chung
c/Thực hành


Hoạt động 2: HDHS làm bài tập
Bài tập 2a


- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
Yêu cầu các nhóm thảo luận


- GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi
“ Tiếp sức”.


- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt
lại lời giải đúng.


<b>4. Vận dụng</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.


- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ


để khơng viết sai những từ đã học


5.Dặn dò:


- Chuẩn bị bài: Nhớ – viết: Bài thơ về tiểu
<i>đội xe khơng kính.</i>


- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết nêu
những từ ngữ mình dễ viết sai: lan rộng,
<i>vật lộn, dữ dội, điên cuồng, giận dữ, quyết</i>
<i>tâm.</i>


- HS luyện viết bảng con
- HS nghe – viết


- HS sốt lại bài


- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả


- HS đọc yêu cầu của bài tập


- HS các nhóm thảo luận, cử đại diện
lên bảng thi làm bài.


- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- Lời giải đúng:


- Các từ cần điền: Nhìn lại, khổng lồ,
<i>ngọn lửa, búp nõn, ánh nến, lóng lánh,</i>


<i>lung linh, trong nắng, lũ lũ, lượn lên, lượn</i>
<i>xuống.</i>








</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

TIẾT 51: LUYỆN TẬP VỀ CÂU AI LÀ GÌ?


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Nhận biết được câu kể Ai là gí? Trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kểâ tìm
được(BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? Đã tìm được(BT2); viết
được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì?(BT3).


-HSKG: viết được doạn văn ít nhất 5 câu theo yêu cầu của BT3.
<b>II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI </b>
-Thể hiện sự tự tin.


-Lằng nghe tích cực .
-Đặt mục tiêu kiên định.


<b>III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ </b>
<b>DỤNG </b>


-Làm việc nhóm –chia sẻ.
-Trình bày 1 phút.


<b>IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC</b>


- Bìa cứng ghi từ ngữ của bài tập 1.
- Bảng phụ chép bài thơ ngắn.
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động:


2. Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
- Tìm một số từ gần nghĩa với “Dũng
cảm”


- Thế nào là “ gan góc, gan dạ”
- GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:


Hoạt động 1 : Khám phá: Luyện tập về
câu “Ai là gì?


<b>Hoạt động 2:Kết nối</b>
Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài, tìm các
câu kể Ai là gì? có trong đoạn văn và nêu
tác dụng của nó.


- GV nhận xét - dán tờ giấy đã ghi sẵn
lời giải đúng lên bảng.



Hát


- HS tiếp nối nhau nêu
- HS khác nhận xét.


- HS đọc u cầu bài tập.
Học sinh phát biểu ýkiến


+ Nguyễn Tri Phương là người Thừa


Thiên. (giới thiệu )


+ Cả hai ông đều không phải là người


Hà Nội. (nêu nhận định )


+ Ông Năm là dân định cư của làng này.


(giới thiệu )


+ Cần trục là cánh tay kì diệu của các


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bài tập 2:


Gọi HS đọc u cầu của bài
Bài tập yêu cầu gì?


Gọi 4 HS lên bảng làm trên phiếu, cả lớp
làm bài vào vở nháp



- GV nhận xét chốt ý đúng.


c/Thực hành
Bài tập 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài


- HD học sinh cần tưởng tượng tình huống
cùng bạn đến thăm bạn Hà bị ốm. Gặp bố
mẹ của Hà, trước hết cần phải chào hỏi,
nêu lí do đến thăm, sau đó giới thiệu với
bố và mẹ Hà từng người trong nhóm.


- Cần giới thiệu tự nhiên.


- GV theo dõi, nhận xét,sửa chữa cho HS


4.Vaän dụng


+ Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phaän


? mỗi bộ phận trả lời câu hỏi nào?


+ Nhaän xét tiết học


5. Dặn dò:


- Học bài, làm lại BT3 vào vở.


- Chuẩn bị bài: MRVT: Dũng cảm




- HS đọc yêu cầu bài tập.


- Xác định CN, VN trong mỗi câu vừa tìm
được.


Học sinh làm bài vào vở nháp


-Nguyễn Tri Phương / là người Thừa Thiên.
CN VN


- Cả hai ông / đều không phải là … Hà Nội.
CN VN


- Ông Năm / là dân định cư của làng này.
CN VN


- Cần trục / là cánh tay … chú công nhân.
CN VN


- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ viết bài
vào vở.


- HS nối tiếp nhau đọc bài của mình
- HS đổi chéo vở kiểm tra nhau
- HS nhận xét bài bạn


VD: Hôm nay bạn Hà bị ốm, cuối buổi học,
chúng em rủ nhau đến thăm bạn. Vừa bước
vào nhà, bố mẹ bạn Hà ra cửa đón chúng em.


Bạn Lan nhanh nhảu nói:


- Cháu giới thiệu với hai bác đây là các
bạn trong lớp 4A. Đây là bạn Dũng. Bạn
Dũng là lớp trưởng của lớp cháu. Đây là bạn
Hương. Bạn Hương là học sinh giỏi nhất lớp.
Còn lại là bạn Mai, bạn Quế, bạn Chi đều là
bạn thân của Hà.








</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

TIẾT 127: LUYỆN TẬP


I – MỤC TIÊU :


-Thực hiện được phép chia hai phân số ,chia số tự nhiên cho phân số


II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Phiếu giao việc, bút dạ


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động:



2. Bài cũ: : Luyện tập


Gọi 3 HS lên bảng sửa BT1b .


- Nêu cách nhân, chia hai phân số?
- Nêu cách rút gọn phân soá?


GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới : Luyện tập


Hoạt động 1: Giới thiệu bài - ghi tựa bài


Hoạt động 2: HD luyện tập :


Bài tập 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?


- Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng
con + 2HS lên bảng làm bài.


- Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để
tính, khơng cần giải thích


-GV cùng HS sửa bài - nhận xét
Bài tập 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.



Baøi tập yêu cầu chúng ta làm gì?


GV hướng dẫn bài mẫu – Treo bảng phụ
tổ chức cho HS thi đua cặp đôi.


2 : 34 = 1
2


: 34 =
2
1 x


4
3 =
8


3


GV cùng HS nhận xét – tuyên dương


4 . Củng cố :


- Nêu cách nhân, chia phân số?


- Nhận xét tiết học
5 .Dặn dò :


Hát



- 3HS lên bảng sửa bài và nêu cách tính.
1
4 :
1
2 =
1
4 x
2
1 =
2
4=
1
2 ;
1
8:
1
6=
1
8<i>×</i>
6
1=
6
8=
3
4 .
1
5:
1
10=
1


5<i>×</i>
10
1 =
10
5 =2


- HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa


HS đọc yêu cầu bài..


- Bài yêu cầu tính rồi rút gọn.


- 2 HS lên thực hiện + cả lớp làm nháp


2
7 :


4
5 =
2
7<i>×</i>
5
4=
10
28=
5
14
8
21:


4
7=
8
21 <i>×</i>
7
4=
56
84=
2
3
3
8:
9
4=
3
8<i>×</i>
4
9=
12
72=
1
6
HS đọc u cầu bài.


- Tính theo mẫu.


HS lên bảng thực hiện.
3 : 5<sub>7</sub>=3


1:


5
7=
3
1<i>×</i>
7
5=
21
5


4: 1<sub>3</sub>=4<i>×</i>3
1=


4<i>×</i>3


1 =12 ;
5 :1


6=5<i>×</i>
6
1=


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Làm bài tập 4 và chuẩn bị tiết sau:


Luyện tập chung









---KHOA HỌC


TIẾT 51: NĨNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT)


I.MỤC TIÊU


-Nhận biết chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi


- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật
lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chậu , cốc nước nóng.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động


2. Bài cũ : Nóng lạnh và nhiệt độ
Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:


+ Muốn đo nhiệt độ của vật người ta
dùng dụng cụ gì ?


+ Có những loại nhiệt kế nào ?
+ Nhiệt độ của hơi nước đang sôi và
nước đá đang tan là bao nhiêu ?


GV nhận xét – ghi điểm


3. Bài mới : Nóng lạnh và nhiệt độ (tt)
* GV giới thiệu bài - ghi tựa


Hoạt động 1 : Sự truyền nhiệt


* Mục tiêu : HS biết và nêu được các
ví dụ về chất có nhiệt độ cao truyền
nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp. Vật
thu nhiệt sẽ nóng lên , lạnh khi toả
nhiệt.


Cách tiến hành


- u cầu HS đọc thí nghiệm và thực
hành theo nhóm.


+ Lấy ví dụ về các vật nóng lên hoặc
lạnh đi ?


Haùt


- HS lên bảng trả lời


- HS cả lớp theo dõi nhận xét


HS nhắc lại tựa


HS các nhóm theo yêu cầu của GV


tiến hành thí nghiệm


+ Vật nóng lên : Rót nước sơi vào cốc,
ta thấy cốc nóng lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+Vật nào là vật thu nhiệt ? vật nào
toả nhiệt ?


GV Kết luận chung : Vật thu nhiệt thì
<i>nóng lên vật toả nhiệt thì lạnh đi. </i>
Hoạt động 2 : Nước nở ra khi nóng
lên, co lại khi lạnh đi


* Mục tiêu : Biết được các chất lỏng nở
ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi.
- Giải thích được ngun tắc hoạt động
của nhiệt kế.


Cách tiến hành :


- Yêu cầu HS làm thí nghiệm
103/SGK


+ Chất lỏng thay đổi như thế nào? Khi
nóng lên, khi lạnh đi ?


+ Dựa vào mực chất lỏng trong bầu
nhiệt kế ta biết được điều gì ?
Kết luận : Nhiệt kế để đo các vật
<i>nóng, lạnh khác nhau chất lỏng nở ra</i>


4 .Củng cố :


- Tại sao khi đun nước không nên đổ
đầy nước ? HS :Nước nóng sẽ nở ra
* Giáo dục : Vận dụng kiến thức để
áp dụng vào cuộc sống


- Nhận xét tiết học


5. Dặn dò : Xem lại bài


- Chuẩn bị bài tiếp theo : Vật dẫn
nhiệt và vật cách nhiệt .


Lúc lấy ra ta thấy lạnh.
+ Vật thu nhiệt :Cái cốc
+ Vật toả nhiệt : Nước nóng …


- Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co
lại khi lạnh đi.


- Dựa vào mực chất lỏng trong bầu
nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của
nhiệt kế .














</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

TẬP ĐỌC


TIẾT 52: GA-VRỐT NGOAØI CHIẾN LŨY
I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC


- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài , biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và
phân biết với lời người dẫn chuyện .


-Hiểu nội dung : Ca ngời lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. ( trả lời được các câu hỏi
trong SGK)


II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI
<b>-Tự nhận thức ,xác định giá trị cá nhân</b>


-Đảm nhận trách nhiệm.
-Ra quyết định .


III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Trải nghiệm.


-Trình bày ý kiến cá nhân.
-Thảo luận nhóm



IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC


- Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện
đọc


IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động:


2. Bài cũ: Thắng biển


- GV u cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc
bài & trả lời câu hỏi về nội dung bài


- GV nhận xét - ghi điểm
3. Bài mới:


<b>a/Khaùm phaù</b>


GV đưa tranh minh hoạ bài đọc


Tranh vẽ chú bé Ga-vrốt đang đi nhặt đạn
ngoài chiến lũy giúp nghĩa quân, giữa làn
mưa đạn của kẻ thù. Ga-vrốt là nhân vật
trong tác phẩm nổi tiếng Những người khốn
<i>khổ của nhà văn Pháp Huy -gơ. Bài Ga - vrốt</i>
<i>ngồi chiến luỹ là một trích đoạn của tác</i>
phẩm trên.



b/ Kết nối


Hoạt động1: luyện đọc trơn


 GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc


- GV chú ý HS cách phát âm các tên riêng
Hát


- HS nối tiếp nhau đọc bài và TLCH
- HS nhận xét


- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc


+ HS tiếp nối đọc đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài tập đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

tiếng nước ngoài, kết hợp sửa lỗi phát âm
sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc
không phù hợp


- GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích
các từ mới ở cuối bài đọc


Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
 GV đọc diễn cảm cả bài


+ Giọng Ăng-giơn-ra bình tĩnh. Giọng
Cuốc-phây-rắc lúc đầu ngạc nhiên, sau lo lắng.


Giọng Ga-vrốt ln bình thản, hồn nhiên,
tinh nghịch.


Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hình ảnh
chú bé nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn
mưa đạn: mịt mù, nằm xuống, đứng thẳng
<i>lên, ẩn vào, phốc ra, tới lui, dốc cạn. Đoạn</i>
cuối đọc chậm lại, giọng cảm động, ngưỡng
mộ, thán phục


Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài


 <i>Yêu cầu HS đọc lướt bài và trả lời. </i>
<i>-</i> Ga-vrốt ra ngồi chiến luỹ để làm gì?


<i>-</i> GV nhận xét & chốt ý


<i>-</i> Những chi tiết nào thể hiện lịng dũng
cảm của Ga-vrốt?


<i>-</i> GV nhận xét & chốt ý


<i>-</i> Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên
thần?


<i>-</i> GV nhận xét & chốt ý
<i><b>clThực hành</b></i>


Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm



- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài – HD đọc diễn cảm lời các nhân
vật trong truyện.


- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần
đọc diễn cảm (Ga-vrốt dốc bảy, tám bao
<i>đạn ……… một cách ghê rợn) </i>


+ Đoạn 2: tiếp theo …… Ga-vrốt nói
+ Đoạn 3: phần còn lại


+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
- 1HS đọc lại toàn bài
- HS nghe


HS đọc lướt bài và trả lời câu hỏi


- Ga-vrốt nghe Ăng-giôn-ra thông báo
nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngồi chiến
luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa qn có đạn
tiếp tục chiến đấu.


Ý đoạn 1: Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để
nhặt đạn, giúp nghĩa quân


- Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài
chiến lũy để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới
làn mưa đạn của kẻ địch. Cuốc-phây-rắc
thét giục cậu quay vào chiến luỹ nhưng


Ga-vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn; Ga-vrốt
lúc ẩn lúc hiện giữa làn đạn của giặc, chơi
trò ú tim với cái chết.


Ý đoạn 2: Lịng dũng cảm của Ga-vrốt.
- HS nêu Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn,
hiện trong làn khói đạn như thiên thần / Vì
đạn đuổi theo Ga-vrốt nhưng chú bé nhanh
hơn đạn, chú như chơi trò ú tim với cái chết
Ý đoạn 3: Lòng yêu mến của mọi người
đối với cậu bé.


Nội dung chính: ( mục tiêu)


- HS đọc tiếp nối nhau đoạn truyện theo
cách phân vai.


- HS nhận xét cách đọc cho bạn


- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc
phù hợp


- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- HD cách đọc diễn cảm - GV sửa lỗi cho
các em


4. Vận dụng


-Nêu cảm nghó của em về nhân vật


Ga-vrốt?


- GV nhận xét tiết hoïc


-Chuẩn bị bài: Dù sao trái đất vẫn quay.


bài theo cách phân vai) trước lớp


- HS nêu:Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng.








---TẬP LÀM VĂN


TIẾT 51: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BAØI TRONG
BAØI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI .


I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC


-Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng , không mở rộng ) trong bài văn tả cây
cối .- Vận dụng kiến thức đã biêt để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng
cho bài văn miêu tả cây mà em thích .


II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Tìm và xử lí thơng tin,phân tích ,đối chiêu.



-Ra quyết định :tìm kiếm các lựa chon.
-Đảm nhận trách nhiệm.


III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Đặt câu hỏi .


-Thảo luận cặp đơi –chia sẻ .
-Trình bày ý kiến cá nhân.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VAØ HỌC
-Thầy: Bảng phụ, phấn màu…
-Trị: SGK, vở ,bút, …


IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HOÏC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1/ Khởi động: Hát


2/ Bài cũ: Luyện tập xây dựng mở bài
trong bài văn miêu tả cây cối .


- Gọi HS đọc mở bài cho một cái cây
mình thích BT4


-Nhận xét chung.


-Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

3/Bài mới: Luyện tập xây dựng kết bài
trong bài văn miêu tả cây cối .



<b>Hoạt động1: Khám phá</b>
<b>Hoạt động2: Kết nối</b>
Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1:


- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc các câu a, b ở
bài 1- thảo luận cặp đôi


-Gọi HS nêu ý kiến thảo luận.
- GV nhận xét nêu ý đúng.


Bài tập 2:


-GV gọi HS đọc u cầu đề bài trả lời
câu hỏivào vở nháp.


-Yêu cầu HS tiếp nối nhau trình bày
-GV nhận xét, tuyên dương.


Bài tập 3:


Gọi HS đọc u cầu đề bài


-GV cho HS nhắc lại “Thế nào là kết bài
mở rộng?”


- Yêu cầu HS tự viết đoạn kết bài mở
rộng vào nháp.



-Yêu cầu HS đọc lại đoạn vừa viết.
-Cả lớp và GV nhận xét tuyên dương.
Bài tập 4


Gọi HS đọc yêu cầu đề bài


-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 3 đề bài
-Yêu cầu HS cho biết trong 3 loại cây
trên, cây nào em đã thấy gần gũi, trồng ở
nơi em sống.


-GV yêu cầu HS tự viết đoạn kết bài theo
kiểu mở rộng cho cây vừa chọn.


-Gọi HS trình bày đọan viết
-Cả lớp,GV sửa bài nhận xét,


4/Vận dụng


-Có mấy cách kết bài? Đó là những cách
nào?


-Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:


- Hồn chỉnh kết bài vào vở


- Chuẩn bị bài: “Luyện tập miêu tả cây



-HS đọc u cầu của bài tập, trao đổi theo
cặp - Đại diệnnhóm trình bày


+ Cả hai đoạn a,b đều dùng để kết bài.
- Đoạn a: Nói được tình cảm của người tả
đối với cây.


- Đoạn b: Nêu được lợi ích của cây và tình
cảm của người tả với cây đó.


HS đọc yêu cầu đề bàivà trả lời vào vở
nháp – tiếp nối nhau trình bày ý kiến.
HS nhận xét ý kiến của bạn


- HS đọc yêu cầu đề bài
2 HS nêu :


HS tự viết đoạn kết bài mở rộng vào nháp.
- HS tiếp nối nhau đọc kết bài của mình
trước lớp.


HS đọc yêu cầu đề bài, nêu cây mình chọn.


-Cả lớp tự viết đoạn kết bài theo kiểu mở
rộng


- Vài HS đọc đoạn viết trước lớp.
VD: Cây phượng trong sân trường cũng
giống như những cây khác. Cây toả bóng
mát cho chúng em vui chơi. Cây cịn tơ điểm


thêm cho vẻ đẹp của san trường. Hàng ngày,
em và các bạn rủ nhau ôn bài dưới gốc cây,
biết bao kỉ niệm vui buồn của tuổi học trị
đều có cây chứng kiến. Em ước sao cho cây
mau lớn để che mát cho các thế hệ mai sau.
2 HS nêu – HS khác nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

cối”





---TỐN


TIẾT 128: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU


-Thực hiện được phép chia hai phân số.


-Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
-Biết tìm phân số của một số.


II.CHUẨN BỊ:


- Vở + bảng phụ ghi nội dung BT2.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS



1. Khởi động:


2. Bài cũ: Phép trừ phân số (tt)
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- Nêu cách chia hai phân số?


- Nêu cách chia số tự nhiên cho phân số?


- GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:


Hoạt động1: GV giới thiệu bài – ghi tựa:
Hoạt động 2: Thực hành


Bài tập 1: BT1( a,b) ,


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Yêu cầu HS tự làm bài, làm xong tự đổi
vở để kiểm tra nhau.


- GV kiểm tra một số em- nhận xét.
Bài tập 2: BT2 ( a,b)


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


Haùt


- 4HS lên bảng sửa bài tập 4


1
2 :
1
12=
1
2<i>×</i>
12
1 =
12


2 =6 .Vậy
1


2 gấp 6


lần <sub>12</sub>1 .


1
3 :
1
12 =
¿
1
3<i>×</i>
¿
12
1 =
12


3 =4 .Vậy


1


3 gấp 4 laàn
1
12 .
1
4 :
1
12 =
1
4 x
12
1 =
12


4 = 3. Vậy
1


4 gấp 3 lần
1
12 .
1
6:
1
12=
1
6<i>×</i>
12
1 =
12



6 =2 .Vậy
1


6 gấp 2 lần
1


12 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV hướng dẫn mẫu


- Yêu cầu 2 HS lên làm bảng lớp làm
bài, cả lớp làm vào vở nháp.


GV cùng HS sửa bài – nhận xét
Bài tập 4:


- Gọi HS đọc u cầu bài
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ
nhật ta làm thế nào?


- Yêu cầu HS giải vào vở


GV chấm một số vở - nhận xét
4. Củng cố


- Nêu cách chia phân số cho một số tự


nhiên?


- Nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ


nhật ?


- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:


- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung


- HS đọc u cầu bài
5
9:
4
7=
5
9<i>×</i>
7
4=
35
36 ;
3
8:
1
3=
3
8<i>×</i>
3
1=


9
8
1:2
3=
1
1<i>×</i>
3
2=
3
2


- HS đọc yêu cầu bài
5


7:3=
5
7:
3
1=
5
7<i>×</i>
1
3=
5
21
1


2:5=
1
2:


5
1=
1
2<i>×</i>
1
5=
1
10
2


3:4=
2
3:
4
1=
2
3<i>×</i>
1
4=
2
12 =
1
6


HS đọc yêu cầu bài,, ghi tóm tắt và
giải vào vở + 1HS giải vào bảng phụ.


Tóm tắt:
Chiều dài: 60m
Chiều rộng : 3<sub>5</sub> chiều dài



Chu vi :…m?
Diện tích: …?


Bài giải


Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
60 x 3<sub>5</sub> = 36 (m)
Chu vi hình chữ nhật đó là :


(60 +36) x 2 = 192 (m)
Diện tích hình chữ nhật đó là :


60 x 36 = 2160(m2<sub>)</sub>


Đáp số : chu vi:192m
Diện tích: 2160 m2


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

---ĐỊA LÍ
TIẾT 25: ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU


- Chỉ hoặc điền đượcvị trí của ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, sơng Hồng, sơng Thái Bình,
sơng Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.


- Hệ thông một số đặc diểm tiêu biểu của,ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ.


- Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đơ Hà Nội, TP HCM. Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm
tiêu biểu của các thành phố này



-HSKG: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ và ĐB Nam Bộ về
khí hậu, đất đai.


II.Chuẩn bị :


-BĐ Địa lí tự nhiên ,BĐ hành chính VN.


-Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS .2.


- HS chỉ được vị trí thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh.
- Biết dựa vào bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức.
- Phiếu học tập


Đặc điểm
thiên nhiên


Đồng bằng Bắc Bộ Đồng bằng Nam Bộ


Địa hình Tương đối bằng phẳng Tương đối bằng phẳng có nhiều vùng
trũng ngập nước.


Sông ngòi Có nhiều sông, ven sông
có đê ngăn lũ


Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng
chịt.


Đất đai Đất phù sa màu mỡ Ngồi đất phù sa màu mỡ, cịn nhiều đất
chua phèn



Khí hậu Có bốn mùa khác nhau Khí hậu nóng ẩm quanh năm.


-III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Khởi động:


2. Bài cũ: TP Cần Thơ


-Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở
thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa
học của ĐBSCL ?


GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :


Haùt


HS trả lời câu hỏi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :


Hoạt động1: Làm việc cả lớp:


- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các
địa danh trên bản đồ .



-GV cho HS lên điền các địa danh: Đồng
bằng Bắc Bộ, Đồng bằng Nam Bộ, sông
Hồng, sơng Thái Bình, sông tiền, sông
Hậu, sông Đồng Nai vào lược đồ .


-GV cho HS trình bày kết quả trước lớp
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:


-Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn
thành bảng so sánh về thiên nhiên của
Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ vào PHT .
-GV nhận xét, kết luận


GV treo bảng đúng , yêu cầu HS đọc lại
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân :


-GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho
biết câu nào đúng, sai? Vì sao ?


a/.Đồng bằng Bắc Bộ là nơi sản xuất
nhiều lúa gạo nhất nước ta .


b/.Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất
nhiều thủy sản nhất cả nước.


c/.Thành phố Hà Nội có diện tích lớn
nhấtvà số dân đơng nhất nước.


d/.TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn


nhất cả nước.


-GV nhận xét, kết luận .
4.Củng cố :


Tổng kết bài


Nhận xét tiết học .
5. Dặn dò:


-Ôn lại bài


-Chuẩn bị bài tiết sau: “Dải đồng bằng
duyên hải miền Trung”.


-HS leân bảng chỉ .


-HS lên điền tên địa danh .


-Cả lớp nhận xét, bổ sung.


-Các nhóm thảo luận và điền kết
quả vào PHT.


-Đại điện các nhóm trình bày
trước lớp .


-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.



2 HS đọc lại


-HS đọc và trả lời .
+Sai.


+Đúng.
+Sai.
+Đúng .


-HS nhận xét, bổ sung.
HS nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

---Thứ năm :03/03/2011


KỂ CHUYỆN


<b>TIẾT 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC </b>



I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Kể lại đươc câu chuyện(đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về long dũng cảm.
- Hiểu nội dung chính câu chuyện(doạn truyện) đã kể và biếttrao đổi về ý nghĩa
câu chuyện(đoạn truyện).


(HSkg kể được câu chuyện ngoài sgk và nêu rõ ý nghĩa)
<i>* </i>


<i><b> Tích hợp :</b><b> Kể những câu chuyện nói về lòng dũng cảm vượt qua nguy hiểm ,thử</b></i>


<i><b>thách của Bác trong cuộc đời hoạt động cách mạng .</b></i>



II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI
-Thể hiện sự tự tin.


-Lằng nghe tích cực .
-Tư duy sáng tạo ..


III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Làm việc nhóm -chia sẻ thơng tin


-Trình bày 1 phút.
-Đóng vai


IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC


- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Truyện về người có lịng dũng cảm…


- Giấy khổ to viết dàn ý KC.


- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i>1.</i>Khởi động:


<i>2.</i> Bài cũ: Những chú bé khơng chết.


- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện , nêu ý nghóa


câu chuyện.


- GV nhận xét & tuyên dương
3.Bài mới:


Haùt


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Hoạt động1: Khám phá</b>


- Các em đã nghe, đã đọc nhiều truyện nói về
lịng dũng cảm của con người Tiết KC hơm nay
giúp các em kể những câu chuyện đó. Chúng ta
sẽ biết ai là người chọn được câu chuyện hay, ai
kể chuyện hấp dẫn nhất trong tiết học hôm nay.
- (GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà như
thế nào) GV mời một số HS giới thiệu nhanh
những truyện mà các em mang đến lớp


<b>Hoạt động 2:Kết nối</b>
Hướng dẫn HS kể chuyện


 <i>Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài</i>


GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp
HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc
đề: Kể lại một câu chuyện nói về lịng dũng cảm
<i>mà em đã được nghe hoặc được đọc.</i>


<b>* Tích hợp : Bác Hồ yêu nước và sẵn sàng vượt</b>
<b>qua nguy hiểm thử thách của Bác trong hoạt</b>


<b>động cách mạng</b>


Yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc các gợi ý.


-Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện của mình.
- GV nhắc HS:


<i>+ Trong các truyện được nêu, ngồi những truyện</i>
<i>có trong SGK. Nếu khơng tìm thấy được câu</i>
<i>chuyện ngồi SGK, em có thể dùng truyện đã</i>
<i>đọc. Khi đó, em sẽ khơng được tính điểm cao</i>
<i>bằng những bạn tự tìm được câu chuyện ngồi</i>
<i>SGK. </i>


 HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện


a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm


- Trước khi HS kể, GV mời 1 HS đọc lại dàn ý
bài kể chuyện (đã dán trên bảng)


- Nhắc HS: các em cần kể có đầu có cuối để các
bạn hiểu được. Có thể kết thúc theo lối mở rộng:
nói thêm về tính cách của nhân vật & ý nghĩa
truyện để các bạn cùng trao đổi. với những
truyện khá dài, cô cho phép các em chỉ kể 1 – 2
đoạn – chọn đoạn có sự kiện, ý nghĩa (để dành
thời gian cho bạn khác cũng được kể). Nếu có
bạn tị mị, muốn nghe tiếp câu chuyện, các em


sẽ kể tiếp cho bạn nghe vào giờ ra chơi hoặc cho
bạn mượn truyện để đọc.


<b>c/Thực hành</b>


)*Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp


- GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể


- HS giới thiệu nhanh những truyện
mà các em mang đến lớp


- HS đọc đề bài


- HS cùng GV phân tích đề bài


4HS nối tiếp đọc các gợi ý của bài
- HS tiếp nối nhau giới thiệu với các
bạn câu chuyện của mình, nhân vật
trong truyện.


- HS đọc lại dàn ý bài kể chuyện


- HS kể chuyện theo cặp


- Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao
đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

chuyeän



- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện


- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham
gia thi kể & tên truyện của các em (không viết
sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận
xét, bình cho


4. Vận dụng


- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể
hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính
xác, biết đặt câu hỏi thú vị.


- Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện
chưa đạt, tiếp tục luyện tập để cô kiểm tra lại ở
tiết sau.


- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho
người thân.


- Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến,
tham gia


chuyeän hay nhất, hiểu câu chuyện
nhất









---LUYỆN TỪ VÀ CÂU


TIẾT 52: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC


- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng
nghĩa, từ trái nghĩa(BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp
với từ ngữ thích hợp(BT2,3) ; biết được một số thành ngữ nói về long dũng
cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm(BT4,5).


II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Thể hiện sự tự tin.


-Lằng nghe tích cực .
-Đặt mục tiêu kiên định.


III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Làm việc nhóm –chia sẻ.


-Trình bày 1 phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Bảng phụ viết bài tập 1, 3, 4.
- Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa TV.
- Giấy khổ to.


IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i>1.</i> Khởi động:


<i>2.</i>Bài cũ: Luyện tập về câu kể Ai là gì?


+ Gọi HS đọc nội dung BT3


GV nhận xét - ghi điểm
<i>3.</i>Bài mới:


Hoạt động 1: Khám phá : MRVT: Dũng
cảm.


Hoạt động 2: Kết nối
Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài


- GV gợi ý: Từ gần nghĩa là những từ có
nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là
những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- GV nhận xét kết luận.


Bài tập 2


- Gọi HS đọc u cầu của bài
Gợi ý: Muốn đặt câu đúng phải nắm
nghĩa của từ và xem từ ấy sử dụng vào


trường hợp nào, nói về phẩm chất gì?
của ai?.


- GV cùng HS cả lớp nhận xét – sửa
chữa uốn nắn cho các em.


Bài tập 3


- Gọi HS đọc u cầu của bài - thảo
luận nhanh trong nhóm


- GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi
“tiếp sức”


- GV nhận xét , chốt ý đúng
Bài tập 4, 5


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV nêu nghĩa của từng thành ngữ.
Vào sinh ra tử: Trải qua nhiều trận
<i>mạc, đầy nguy hiểm,kề bên cái chết.</i>


Haùt


2HS lên bảng đoc bài
Cả lớp theo dõi- nhận xét


- HS đọc yêu cầu bài, thảo luận nhanh trong
nhóm. Các nhóm dán kết quả lên bảng .
- Cả lớp nhận xét.



Từ gần nghĩa với dũng cảm là gan dạ, anh
hùng, anh dũng, gan lì.


Từ trái nghĩa với dũng cảm là nhát gan, nhút
nhát, hèn nhát...


- HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ tiếp nối nhau
đặt câu.


+ Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ.
+ Anh Kim Đồng rất dũng cảm.


+ Bạn ấy nhát gan nên không dám đi đêm một


mình.


+ Bạn ấy rất hiểu bài nhưng nhát gan không


dám phát biểu ý kiến.


- HS đọc yêu cầu bài, thảo luận nhanh trong
nhóm, cử đại diện tham gia thi đua.


- HS nhận xét sửa bài theo ý đúng:
 Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
 Khí thế dũng mãnh.


 Hi sinh anh dũng



- HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài
vào vở


- HS đọc bài làm trước lớp - Cả lớp nhận xét.
VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Gan vàng dạ sắt: gan dạ, dũng cảm,
<i>không nao núng trước khó khăn nguy</i>
<i>hiểm.</i>


- Dựa vào ý nghĩa của thành ngữ, HS
đặt câu.


- GV nhận xét, sửa chữa câu văn cho HS
4. Vận dụng


+ Thế nào là dũng cảm ? Thế nào


là gan dạ?


+ GV nhận xét tiết học.


5. Dặn dò:


- Làm lại BT2 vào vở
- Chuẩn bị bài: Câu khiến.


lần ngoài mặt trận.


 Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ


sắt.


HS tiếp nối nhau trả lời- HS khác nhận xét.








---TỐN


TIẾT 129: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU


-Thực hiện được các phép tính với phân số .
II.CHUẨN BỊ:


- - Vở


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động:


2. Bài cũ: Phép trừ phân số (tt)
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- Nêu cách chia hai phân số?



-Nêu cách chia phân số cho số tự nhiên?
- GV nhận xét – ghi điểm


3. Bài mới:


GV giới thiệu bài – ghi tựa:


Hoạt động1: Củng cố về phép cộng, phép
trừ phân số


- GV ghi baûng: 13<sub>5</sub> +7
4<i>;</i>


3
2<i>−</i>


2
3


- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc trừ hai
phân số khác mẫu số, thực hiện phép trừ.


Haùt


- HS sửa bài
- HS nhận xét


- HS nhắc lại quy tắc, thực hiện phép trừ
và làm bài vào vở nháp



13
5 +


7
4=


52
20+


35
20=


87
20 <i>;</i>


3
2<i>−</i>


2
3=


9
6<i>−</i>


4
6=


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV lưu ý HS phát biểu chính xác, tính
đúng.



Hoạt động 2: Thực hành


Bài tập 1: ( a,b), Gọi HS đọc u cầu
bài


- Nêu cách cộng hai phân số?


- u cầu HS tự làm bài vào vở, làm
xong tự đổi vở để kiểm tra nhau.


GV kiểm tra một số em- nhận xét
Bài tập 2: BT2( a,b),


- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Nêu cách trừ hai phân số?


- Yêu cầu 2 HS lên làm bảng lớp, cả lớp
làm vào vở.


GV cùng HS sửa bài- nhận xét
Bài tập 3: BT3( a,b),


- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Nêu cách nhân hai phân số?


- Yêu cầu 2 HS lên làm bảng lớp, cả lớp
làm vào vở nháp.


GV cùng HS sửa bài- nhận xét
Bài tập 4 BT4( a,b)



- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- u cầu HS giải vào vở


- HS đọc yêu cầu bài,tự làm bài vào vở,
tự đổi vở để kiểm tra nhau – nhận xét


a. <sub>3</sub>2+4
5=
10
15+
12
15=
22
15
b. <sub>12</sub>5 +1


6=
5
12+
2
12=
7
12
c. 3<sub>4</sub>+5


6=


9
12+
10
12=
19


12 ( khá ,giỏi)


- HS đọc u cầu bài+ 2 HS lên làm
bảng lớp, cả lớp làm vào vở.


a. 23<sub>5</sub> <i>−</i>11


3 =
69
15<i>−</i>
55
15=
14
15
b. 3<sub>7</sub><i>−</i> 1


14=
6
14 <i>−</i>
1
14=
5
14
c. 5<sub>6</sub><i>−</i>3



4=
10
12 <i>−</i>
9
12=
1
12


- HS đọc yêu cầu bài,2 HS lên làm bảng
lớp, cả lớp làm vào vở.


a. 3<sub>4</sub><i>×</i>5


6=
15
24=


5


8 b.
4


5<i>×</i>13=
52


5


c. 15<i>×</i>4



5=
60


5 =12


HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải
vào vở + 1HS giải vào bảng phụ.


Tóm tắt:
Có: 50 kg
Buổi sáng bán: 10kg


Buổi chiều bán: 3<sub>8</sub> số đường cịn lại
Đã bán: …kg?


Bài giải


Số kilơgam đường bán buổi sáng còn lại là:
50 – 10 = 40 (kg)


Số kilơgam đường bán buổi sáng cịn lại là:
40 x 3<sub>8</sub> = 15( kg)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

GV chấm một số vở - nhận xét
4. Củng cố


- Nêu cách cộng hai phân số?
- Nêu cách trừ hai phân số?
- Nêu cách nhân hai phân số?
GV nhận xét tiết học



5. Dặn dò:
- Làm bài tập 4.


- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung


Đáp số : 25 kg


- HS tiếp nối nhau neâu – HS khác
nhận xét.








---KĨ THUẬT


TIẾT 26 : CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP
MÔ HÌNH KĨ THUẬT


I/ MỤC TIÊU:


-Biết tên gọi , hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật .
-Sử dụng được cờ lê , tua vít để lắp , tháo vít.
-Biết lắp ráp 1 số chi tiết với nhau .


II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật.



III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động:


2.Bài cu õ <i>: Kiểm tra dụng cụ học tập.</i>
<i>3. Bài mới:</i>


a)Giới thiệu bài: Các chi tiết dụng cụ của bộ
lắp ghép mơ hình kỹ thuật và nêu mục tiêu
bài học.


<i> b)Hướng dẫn cách làm</i>


* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên,
nhận dạng của các chi tiết và dụng cụ.


-GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại chi
Hát


--Chuẩn bị đồ dùng học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

tiết khác nhau, phân thành 7 nhóm chính
nhận xét và lưu ý HS một số điểm sau:


-Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số
lượng các loại chi tiết?


-GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi tên,


nhận dạng và đếm số lượng từng chi tiết,
dụng cụ trong bảng (H.1 SGK).


-GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận
dạng, gọi tên đúng số lượng các loại chi tiết
đó.


-GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp
xếp các chi tiết trong hộp :có nhiều ngăn,
mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc
2-3 loại khác nhau.


-GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận
dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK.
-Nhận xét kết quả lắp ghép của HS.


* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử
dụng cờ - lê, tua vít .


<i> a/ Lắp vít:</i>


-GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp
vít , lắp ghép một số chi tiết như SGK.


-Gọi 2-3 HS lên lắp vít.
-GV tổ chức HS thực hành.
b/ Tháo vít:


-GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi :
+Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua –vít


như thế nào ?


-GV cho HS thực hành tháo vít.
c/ Lắp ghép một số chi tiết:


-GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong
H.4 SGK.


+Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết
cần lắp ghép trong H.4 SGK.


-GV thao taùc mẫu cách tháo các chi tiết của
mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong
hộp.


4. Củng cố - dặn dò:


-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau thực
hành.


-HS theo dõi và nhận dạng.


-Các nhóm kiểm tra và đếm.


-HS theo dõi và thực hiện.


-HS tự kiểm tra.


-Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay phải


dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán
tua -vít ngược chiều kim đồng hồ.


-HS theo dõi.
-HS nêu.
-HS quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>









---Thứ sáu : 04/03/2011


TẬP LÀM VĂN


TIẾT 52: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI .
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC


-.Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài


-Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho
bài văn tả cây cối đã xác định.


<b>* Tích hợp :HS hiểu biết về mơi trường thiên nhiên ,u thích các lồi cây có ích </b>
<b>trong cuộc sống .</b>



II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI
-Tìm và xử lí thơng tin,phân tích ,đối chiêu.


-Ra quyết định :tìm kiếm các lựa chon.
-Đảm nhận trách nhiệm.


III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Đặt câu hỏi .


-Thảo luận cặp đôi –chia sẻ .
-Trình bày ý kiến cá nhân.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC


-Thầy: Bảng phụ, phấn màu,tranh ảnh minh hoạ…
-Trò: SGK, bút, vở, …


IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động:


2. Bài cũ: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài
văn miêu tả cây cối.


- Có mấy cách kết bài? Đó là những cách nào?
- Yêu cầu 2HS đọc lại kết bài BT4


-GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:



Haùt


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Hoạt động1: Khám phá
Hoạt động 2: Kết nối
Hướng dẫn luyện tập:


Gọi HS đọc đề bài – GV ghi bảng gạch dưới từ
quan trọng


Đề bài: Tả một cây bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây
hoa) mà em yêu thích.


<b>* Tích hợp :HS hiểu biết về mơi trường thiên </b>
<b>nhiên ,u thích các lồi cây có ích trong cuộc </b>
<b>sống .</b>


- Gọi HS nêu một số cây bóng mát, cây ăn quả, cây
hoa và yêu cầu HS chọn loại cây mà các em u
thích.


- GV treo một số lồi cây lên bảng


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý trong SGK
 Xây dựng dàn ý:


-Gọi HS nêu các bước khi lập dàn ý một bài văn tả
cây cối.


-GV nhận xét và nhắc nhỡ HS:



 Xác định cây mình tả là cây gì.
 Nhớ lại các đặc điểm của cây.
 Sắp xếp lại các ý thành dàn ý .


-GV yêu cầu HS dựa vào gợi ý 1 và viết ra nháp
dàn ý cây chọn tả.


-Gọi HS đọc dàn ý lập được.
-Cả lớp, GV nhận xét.


 Chọn cách mở bài:


-Gọi HSnhắc lại hai cách mở bài.


-GV yêu cầu hs tự chọn cách mở bài và viết phần
mở bài cho cây mình chọn tả.


-Gọi HS đọc đoạn mở bài.


-Cả lớp,GV nhận xét( mở bài trực tiếp hay gián
tiếp)


 Viết từng đoạn thân bài:


-Gọi HS nêu lại ở thân bài ta cần viết những ý gì?
-Gọi HS đọc gợi ý 3 SGK và cho biết đoạn này tả
gì?


-GV nhận xét và lưu ý HS:



 Phần thân bài: cần có đủ 2 đoạn tả bao quát
và tả từng bộ phận mới đầy đủ ý.


 Phần gợi ý chỉ mới có phần tả bao quát cần
thêm phần tả từng bộ phận.


-GV yêu cầu HS dựa vào dàn ý ban đầu viết lại
đoạn thân bài hoàn chỉnh.


-Gọi vài HS đọc lại đoạn thân bài vừa viết


-2 HS nhắc lại tựa


-3 HS đọc đề bài cả lớp đọc thầm


- HS nêu loại cây mà các em yêu
thích.


HS quan sát chọn cây để tả


-4HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý+
cả lớp theo dõi SGK


-HS lập dàn ý vào nháp
-Vài HS đọc dàn ý


-HS cả lớpnhận xét bổ sung ý kiến


- HS neâu



-Cả lớp viết đoạn mở bài vàonháp
-2HS đọc trước lớp


-HS neâu yù kieán


-HS nêu ý kiến: tả bao quát và tả
từng bộ phận


+ Đoạn văn tả bao quát cây dừa.
-2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm và
nêu ý kiến


-Cả lớp lắng nghe


-HS viết nháp
-2 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-GV cùng HS cả lớp nhận xét, tun dương.
 Chọn cách kết bài:


-Gọi HS nêu các cách kết bài.


-GV u cầu HS chọn cách kết bài và viết đoạn kết
bài.


-GV cùng HS cả lớp nhận xét, tuyên dương.
4.Vận dụng


- Gọi 2 HS đọc lại bài văn đã làm hoàn chỉnh.


- Nhận xét chung tiết học


5. Dặn dò:


 Viết hồn chỉnh bài văn vào vở và chuẩn bị
bài: Miêu tả cây cối ( bài làm viết)


-2 HS nêu :2 cách kết bài
-Cả lớp viết nháp – trình bày


- 2HS đọc bài trước lớp
- HS nhận xét tiết học.








---TỐN


TIẾT 130: LUYỆN TẬP CHUNG


I – MỤC TIEÂU:


- Thực hiện được các phép tính với phân so.á
- Biết giải tốn có lời văn .


II.CHUẨN BỊ:



- Bảng phụ ghi nội dung BT1
- Vở


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Khởi động:


2.Bài cũ : Luyện tập chung
Gọi 3HS lên bảng sửa BT4


- Nêu cách cộng hai phân số?
- Nêu cách trừ hai phân số?
- Nêu cách nhân hai phân số?
- Nêu cách nhân hai phân số?


GV nhận xét bài cũ


3. Bài mới : Luyện tập chung


Hoạt động1: GV giới thiệu bài ghi tựa


Hoạt động2: Hướng dẫn luyện tập


Haùt


3HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi


a. <sub>5</sub>8:1


3=


8<i>×</i>3
5<i>×</i>1=


24


5 b.
3


7:2=
3
7<i>×</i>2=


3
14
c. 2: 2


4=
2<i>×</i>4


2 =
8
2=4


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Bài tập 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài tập yêu cầu ta điều gì?



- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi –
trình bày ý kiến.


GV cùng HS sửa bài- nhận xét


Bài tập 3: (a,b)


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện
- Yêu cầu HS làm bài vào vở


Baøi tập 4:


- Gọi HS đọc u cầu bài
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- u cầu HS giải vào vở


GV chấm một số vở - nhận xét


4 . Củng cố:


-Nêu cách cộng, trừ, nhân, chia phân số?
Giáo dục: làm tính cẩn thận, chính xác


Nhận xét tiết học


5. Dặn dò: Làm bài tập 4 và chuẩn bị bài


sau : “ Luyện tập chung”


- HS đọc yêu cầu bài, thảo luận cặp
đôi- Đại diện HS trình bày ý kiến
a: S; b: S; c: Đ; d: S.


HS nhận xét bài bạn


HS đọc u cầu bài, nêu cách thực hiện
và làm bài vào vở


a. 5<sub>2</sub><i>×</i>1


3+
1
4=
5
6+
1
4=
10
12+
3
12=
13
12
b. 5<sub>2</sub>+1


3<i>×</i>
1


4=
5
2+
1
12=
30
12+
1
12=
31
12
c.
5
2<i>−</i>
1
3:
1
4=
5
2<i>−</i>
1
3<i>×</i>
4
1=
5
2<i>−</i>
4
3=
15
6 <i>−</i>

8
6=
7
6 (
khá ,giỏi)


HS đọc u cầu bài,ghi tóm tắt và giải
vào vở + 1HS giải vào bảng phụ.


Tóm tắt:
Có: 23 450kg
Lần đầu lấy: 2710kg
Lần sau lấy : gấp đơi lần đầu


Còn lại: … kg?


Bài giải


Số kg cà phê lấy ra 2 lần là:


2710 + (2710 2) = 8130 (kg)


Số kg cà phê còn trong kho là:
23450 – 8130 = 13 520 (kg)


Đáp số: 13 520 kg


- HS tiếp nối nhau neâu – HS khác
nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>




---KHOA HỌC


<i><b>TIẾT 52: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT</b></i>
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC


- Kể đươc tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
+ Các kim loại dẫn nhiệt tốt ( đồng , nhôm,…) dẫn nhiệt tốt.
+ Khơng khí, các vật xốp như bơng len … dẫn nhiệt kém.


II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI
-Kĩ năng lựa chọn giải phápcho các tình huống cần dẫn nhiệt /cách nhiệt tốt.
-Kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan đến dẫn nhiệt .


III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Thí nghiệm theo nhóm


IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC


- Phích nước nóng,


- Xoong, nồi, cái lót, cốc, muỗng, nhiệt kế.


IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Khởi động



2.Bài cũ: Nóng, lạnh và nhiệt độ.


Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:


+ Tại sao khi đun nước không nên đổ nước
đầy vào ấm


+ Tại sao khi bị sốt người ta dùng túi nước
đá chườm lên trán?


Gv nhận xét - ghi ñieåm


3. Bài mới: Vật dẫn nhiệt và vật cách
nhiệt


a/Khám phá
b/Kết nối


Hoạt động 1: Vật dẫn nhiệt và vật cách
nhiệt


* Mục tiêu Biết được có vật dẫn nhiệt tốt,
vật dẫn nhiệt kém… và đưa ra ví dụ cụ thể.
* Cách tiến hành


u cầu HS đọc thí nghiệm


Hát



- HS lên bảng trả lời


- HS cả lớp theo dõi nhận xét


HS nhắc lại


- Cả lớp theo dõi.


HS dự đốn: thìa nhơm sẽ nóng hơn thìa
nhựïa. Thìa nhơm dẫn nhiệt tốt hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

+ Tại sao thìa nhôm lại nóng lên?


GV giảng: kim loại đồng, nhơm, sắt dẫn
nhiệt tốt. Gỗ, nhựa, len, bông dẫn nhiệt kém
+ Tại sao khi trời rét chạm tay vào ghế sắt
có cảm giác lạnh?


c/Thực hành


Hoạt động 2:Tính cách nhiệt của khơng khí
* Mục tiêu Nêu được ví dụ về việc vận
dụng được tính cách nhiệt của khơng khí.
* Cách tiến hành


Yêu cầu HS đọc kỹ thí nghiệm
Cho HS trình bày kết quả


+ Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như
nhau với một lượng nước bằng nhau?



+ Tại sao lại phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần
như cùng một lúc?


+ Khơng khí là vật dần hay cách nhiệt?
Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết
4.Vận dụng


- Tại sao chúng ta không nên nhảy lên chăn
bông?


Giáo dục: Nắm được tính chất đặc điểm của
vật để vận dụng vào cuộc sống.


- Nhaän xét tiết học


5. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị tiết sau:
Các nguồn nhiệt


thìa


- Do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã
truyền nhiệt cho ghế sắt


1 HS đọc thí nghiệm 105/SGK
- Các nhóm làm thí nghiệm


+ Để đảm bảo nhiệt độ của 2 cốc nước
bằng nhau



+ Nếu nước có cùng nhiệt độ thì cốc nào
nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn.


+ Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt
độ giảm đi. Nếu khơng đo cùng một lúc thì
nước trong cốc đo sau sẽ nguội nhanh hơn
cốc đo trước


+ Không khí là vật cách nhiệt


2HS đọc mục Bạn cần biết trang 105 SGK


HS neâu
HS nghe


</div>

<!--links-->

×