Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Ly 6 chon loc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.93 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN ĐĂK SONG ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM 2009 - 2010</b>
<b> TRƯỜNG TH CHU VĂN AN MÔN VẬT LÝ 6</b>


<b> ( Thời gian làm bài 60 phút)</b>

<b>I. TRẮC NGHIỆM</b>



<b>Chọn câu trả lời đúng.</b>


<b>Câu 1</b>: Giới hạn đo của thước đo độ dài là?


A. Độ dài lớn nhất ghi trên thước. B. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp.


C. Độ dài của thước. D. Độ dài của vật cần đo.


<b>Câu 2</b>: Chọn câu đúng trong các câu sau:


A. 1m3<sub>= 100cm</sub>3 <sub>B.1m</sub>3<sub>= 1000dm</sub>3 <sub> C.1m</sub>3<sub>= 1000cm</sub>3 <sub> D.1m</sub>3<sub>= 1000mm</sub>3
<b>Câu 3</b>: Mộ vật có khối lượng là 200g,bỏ vật này lên đĩa cân Rơbécvan để cân thì đĩa cân bên kia phải
bỏ quả cân có khối lượng là bao nhiêu?


A. 200N B. 0,2g C.20g D.200g


<b>Câu 4</b>: Một thước đo độ dài có giới hạn đo là 1m, được chia làm 100 khoảng bằng nhau. Hỏi thước đó
có ĐCNN là bao nhiêu?


A. 1m B. 1dm C. 1cm D.1mm


<b>Câu 5</b>: Hai lực nào sau đây là hai lực cân bằng?


A. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
B. Hai lực cùng chiều, cùng độ lớn.



C. Hai lực cùng phương, ngược chiều,có độ mạnh như nhau.
D. Hai lực cùng phương, cùng chiều.


<b>Câu 6</b>: Trọng lực của một vật là?


A. Khối lượng của vật. B. Lực hút của trái đất lên vật.


C. Lực tác dụng lên vật. D. Sức nặng của vật.


<b>Câu 7</b>: Một vật nặng có khối lượng là 1.5 kg. Vật nặng này có trọng lượng là?


A. 1.5N B. 3N C. 10N D. 15N


<b>Câu 8</b>: Lực kéo vật lên theo phương thẳng đứng như thế nào so với trọng lượng của vật?
A. nhỏ hơn B. ít nhất bằng C. bằng một nửa D. lớn gấp đôi


<b>II. TỰ LUẬN</b>


<b>Câu 1</b>:<b> </b> cho một bình chia độ, một hịn đá bỏ lọt vào bình chia độ và một ca nước. làm thế nào em xác
định được thể tích hịn đá đó?


<b>Câu 2</b>:<b> </b> Trọng lực là gì? Xác định trọng lượng của một quả cân có khối lượng là 2.5 kg?


<b>Câu 3</b>:<b> </b> một vật nặng có khối lượng là 390 kg, có thể tích là 0.05 m3<sub>.tính?</sub>


a. khối lượng riêng của vật
b. trọng lượng riêng của vật


<b>Câu 4</b>:<b> </b> Một địn bẩy có trọng lượng của vật cần nâng F1, tác dụng vào một điểm của đòn bẩy tại O1. Lực



nâng vật F2 tác dụng vào một điểm của đòn bẩy tại O2. O là điểm tựa của địn bẩy như hình vẽ.


a/ Cho F2 < F1 .So sánh OO2 và OO1


b/ Cho F2 =
1


2<sub> F</sub><sub>1</sub><sub> thì OO</sub><sub>2</sub><sub> = … OO</sub><sub>1</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN ĐĂK SONG ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM 2009 - 2010</b>
<b> TRƯỜNG TH CHU VĂN AN MÔN VẬT LÝ 6</b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM ( Mỗi câu đúng 0,25 điểm )</b>



Câu

1

2

3

4

5

6

7

8



Đáp án

A

B

D

C

C

B

D

B



Điểm

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ


<b>II. TỰ LUẬN</b> (8 điểm)


<b>Câu 1</b>: <b> </b>(2 điểm)


Đổ nước vào bình chia độ. (0,5 đ)
Đo thể tích nước ban đầu của bình chia độ V1 . (0,5 đ)


Thả hịn đá vào bình chia độ,đo thể tích nước dâng lên trong bình V2. (0,5 đ)


Thể tích đá bằng V2 – V1. (0,5 đ)


<b>Câu 2:</b> (2 điểm)


- Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên mọi vật. (1 đ)
- Ta có mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng là: P = 10m (0,5 đ)
P = 10 x 2,5 = 25 N (0,5 đ)


<b>Câu 3</b>:<b> </b> (2 điểm)


Khối lượng riêng của vật là : D =


<i>m</i>
<i>V</i> <sub> = </sub>


390


0,05<sub> = 7800 (kg/m</sub>3<sub>) (1 đ)</sub>


Trọng lượng riêng của vật là: d = 10 D = 7800 x 10 = 78000 (N/m3 <sub>) (1 đ)</sub>


<b>Câu 4: </b>(2 điểm)


a/ Nếu F2 < F1 thì OO2 > OO1 (1 đ)


b/ Nếu F2 =
1


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×