Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Tai lieu on thi TN THPT mon Lich Su2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.67 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phần I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945 – 2000)</b>



<b>Chương I. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CTTG II (1945-1949)</b>

<b>Bài 1. TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH</b>





- Từ ngày 4 – 11 / 2 / 1945, Hội nghị quốc tế được triệu tập ở Ianta (Liên Xô) với sự tham dự
của nguyên thủ ba cường quốc là I.Xtalin (Liên Xô), Ph.Rudowven(Mĩ), và U.Sowcsin (Anh).
Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng:


- Nhanh chóng tiêu diệt CNPX Đức và CNQP Nhật.
- Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc.


- Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc ở châu Âu và châu Á.


<i><b>- Những qui định của hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc trở thành</b></i>
khuôn khổ của trật tự thế giới mới-Trật tự hai cực Ianta.


<i> </i> <b>a.Sự thành lập:</b>


- Từ 25/4 – 26/6/1945, Hội nghị quốc tế với sự tham gia của đại diện 50 quốc gia tại Xan
Phơranxixco ( Mĩ ) đã thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên Hợp Quốc. Hiến
chương là văn kiện quan trọng nhất của Liên hợp quốc nêu rõ:


<b> b/ Mục đích: </b>


- Duy trì nền hịa bình, an ninh thế giới và hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới.
<b>c/ Nguyên tắc hoạt động: </b>


- Bình đẳng chủ quyền giữa các nước.



- Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào;


- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình;


- Chung sống hịa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn Liên Xô(Nga ),Mĩ,Anh,Pháp,Trung Quốc).
<b> d/ Vai trò : là tổ chức quốc tế lớn nhất, giữ vai trị quan trọng trong việc gìn giữ hịa bình,</b>
an ninh quốc tế, giải quyết các tranh chấp, xung đột khu vực, phát triển các mối quan hệ giao lưu
giữa các nước thành viên.


e/ Các cơ quan chính:


- Đại hội đồng: Hội nghị của tất cả các nước thành viên mỗi năm họp một lần.


- Hội đồng bảo an: Cơ quan chính trị cao nhất, chịu trách nhiệm về gìn giữ hịa bình, an ninh
quốc tế.


- Ban thư kí: Cơ quan hành chính của Liên Hợp quốc, đứng đầu là tổng thư kí do đại hội đồng
bầu ra 5 năm một lần theo sự giới thiệu của Hội đồng bảo an.


<b>g. Mối quan hệ giữa Việt Nam và Liên Hiệp Quốc </b>


- Ngày 20/09/1977: Việt Nam gia nhập Liên Hiệp Quốc là thành viên thứ 149, đến năm 2006
LHQ có 192 quốc gia thành viên.


- Ngày 16/10/2007, Đại hội đồng đã bầu Việt Nam trở thành thành viên không thường trực
của Hội đồng bảo an nhiệm kỳ 2008 - 2009 (1/1/2008 – 31 / 12 / 2009 ).


<b>Chương II.LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU(1945-1991)</b>



<b>LIÊN BANG NGA(1991-2000)</b>



<i><b>Câu 1. Hãy nêu những nội dung chính của Hội nghị Ianta (2/1945)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 2.LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991) .</b>
<b>LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)</b>


<i><b>a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 – 1950)</b></i>


- Trong nước: Liên Xô chịu tổn thất nặng nề sau CTTGII: 27 triệu người chết, 1.710 thành phố và
hơn 70.000 làng mạc bị thiêu hủy, 32.000 xí nghiệp bị tàn phá..


- Hồn thành kế hoạch 5 năm khơi phục kinh tế (1946-1950) trong 4 năm 3 tháng.
- Năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.


- Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền về vũ khí hạt nhân của Mĩ.
<i><b>b. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH (1950 đến nửa đầu</b></i>
<i><b>những năm 70).</b></i>


- Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới, đi đầu trong nhiều ngành công
nghiệp quan trọng và chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao trong nhiều lĩnh vực khoa học – kĩ thuật.


- Liờn Xụ là nớc đầu tiên phúng thành công vệ tinh nhân tạo(1957), và đưa con tàu vũ trụ bay


vòng quanh trái đất (1961-I.Gagarin), mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.


- Về đối ngoại: Liên Xơ chủ trương duy trì hịa bình, an ninh thế giới, ủng hộ phong trào GPDT,
giúp đỡ các nước XHCN.


-Từ sau năm 1991, Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô”.



<i><b>- Trong thập niên 90 (TK XX), tình hình LB Nga chìm dần trong khó khắn và khủng hoảng -kinh</b></i>
tế tang trưởng âm, tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc (trecxnia).


<b>- Về đối ngoại: </b>chính sách ngã về phương Tây đã khơng đạt kết quả như mong muốn; về sau,
nước Nga khôi phục và phát triển mối quan hệ với châu Á.


- Từ năm 2000, LB Nga thốt dần khó klhawn và khủng hoảng, ngày càng chuyển biến khả quan
– kinh tế hồi phục, phát triển, chính trị và xã hội ổn định, địa vị quốc tế được nâng cao để trở lại
vị thế một cường quốc Âu-Á.


<b>Chương III,CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LATINH (1945-2000) </b>

<b>Bài 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á</b>



- Ngày 1-10-1949 nước CH ND Trung Hoa được thành lập. Đây là một sự kiện có ý nghĩa lịch sử
to lớn không những đối với đất nước Trung Quốc mà cịn đối với phong trào giải phóng dân tộc
trên thế giới.


-1959-1952, Trung Quốc thực hiện thắng lợi công cuộc khôi phục kinh tế.


-1953-1957, thực hiện kế hoạch 5 năm đầu tiên. Bộ mặt đất nước có sự thây đổi rõ rệt.( 246 cơng
trình dược xây dựng, sản lượng cơng nghiệp tăng 146%, nông nghiệp tăng 25%...)


-Đối ngoại: Trung Quốc thi hành chính sách củng cố hịa bình thế giới và thúc đẩy phong trào
cách mạng thế giới.


<i><b>a Đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc:</b></i>


- Tháng 12-1978, Đảng cộng sản Trung Quốc đã đề ra đường lối cải cách kinh tế-xã hội.
<i><b>Câu 3.Những thàn tựu của công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH ở </b></i>



<i><b>Liên Xô từ 1945 đến đầu những năm 70 (TK XX) ?</b></i>


<i><b>Câu 4. Những nét chính về Liên bang Nga từ 1991 đến 2000</b></i>


<i><b>Câu 5. Trình bày sự thành lập nước Cộng hịa Nhân dân Trung Hoa và mười năm </b></i>
<i><b>đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Nội dung cơ bản của đường lối cải cách:
+ Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.


+ Tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế thị trường XHCN.


+ Tiến hành bón hiện đại hóa nhằm mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân
chủ và văn minh.


<i><b> b Thành tựu: </b></i>


-GDP tăng trung bình hàng năm 8%. Năm 2000, GDP đạt 1080 tỉ USD, đời sống nhân dân được
cải thiện rõ rệt.


-Đạt nhiều thành tựu về khoa học-kĩ thuật. tháng 10- 2003 phóng thành cơng tàu “Thần Châu 5”
đưa nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ vào khơng gian.


- Về đối ngoại: Trung Quốc có quan hệ ngoại giao với các nước và địa vị quốc tế không ngừng
được nâng cao.


<b>Bài 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ</b>



- Ngày 12/10/1945, nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi, tuyên bố Lào là vương


quốc bố độc lập .


- Từ đầu năm 1946 đến năm 1975, nhân dân Lào buộc phải cầm sứng tiến hành hai cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) và đế quốc Mĩ (1954-1975).


-Tháng 2/1973, Hiệp định Viêng Chăn về lập lại HB và hòa hợp dân tộc ở Lào được kí kết.
-Ngày 2/12/1975, nước CHDCND Lào được thành lập, mở ra kỉ nguyên xay dựng và phát
triển của đất nước Lào.


<i><b> </b></i>


-Từ cuối năm 1945đến năm 1954, nhân dân Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống
Pháp. Ngày 9-1-1953, Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia.


-10-1945, Pháp trở lại xâm lược Campuchia. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương
(từ 1951 là Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia), nhân dân Campuchia tiến hành kháng chiến
chống Pháp.


- Từ năm 1954 đến đầu năm 197o, Chính phủ Campuchia do Xihanuc lãnh đạo đi theo
đường lối hịa bình trung lập, khơng tham gia các khối liên minh quân sự.


-Ngày 17-4-1975, thủ đơ Phnơm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc KC chống Mĩ.
-1975-1979, nhân dân Campuchia chiến đấu chống lại tập đoàn Khơme đỏ do Pôn Pôt cầm đầu.
Ngày 7-1-1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, nước CHDCND Campuchia ra đời.


- 1979-1991, diễn ra cuộc nội chiến. tháng 10-1991, Hiệp định hòa bình về Campuchia
được kí kết.


-Năm 1993, nhân dân campuchia tiến hành tổng tuyển cử, Campuchia trở thành Vương
quốc độc lập và bước vào thời kì hịa bình, xây dựng và phát triển.



<b>a) Sự ra đời của tổ chức ASEAN: </b>


<i><b>Câu 7.Trình bày những nét chính trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc ở Lào</b></i>
<i><b> từ năm 1945 đến năm 1975.</b></i>


<i><b>Câu 8.Trình bày nội dung chính các giai đoạn lịch sử Campuchia từ năm 1975-1993.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Vào những năm 60 (TK XX), các nước trong khu vực sau khi giành được độc lập cần có sự hợp
tác giúp đỡ nhau, đồng thời muốn hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn bên ngoài, nhất là cuộc
chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ ngày càng tỏ rõ không tránh khỏi sự thất bại cuối
cùng.đồng thời lúc này, các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều, tiêu biểu là Cộng
đồng châu Âu (nay là Liên minh châu Âu).


- Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái
Lan) với sự tham dự của 5 nước Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin)


<b>b) Mục tiêu: Tiến hành sự hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế và</b>
văn hóa trên tinh thần duy trì hệ hồ bình và ổn định khu vực.


<b>c)Những thành tựu chính: </b>


- Tháng 2-1976, kí Hiệp ước than thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (Hiệp ước Bali) nhằm xác định
các nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.


- Năm 1990, giải quyết vấn đề Campuchia bằng các giải pháp chính trị, nhờ đó quan hệ giữa các
nước ASEAN và ba nước Đông Dương được cải thiện.


-Mở rộng thành viên của ASEAN, nhất là từ nửa sau thập kỉ 90 (TKXX): Việt Nam(1995), Lào
và Mianma (1997), Campuchia (1999).



-ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, an ninh và văn hóa vào năm 2015.


Như vậy, ASEAN từ 5 nước sáng lập ban đầu đã phát triển thành 10 nước thành viên hợp
<i><b>tác ngày càng chặt chẽ về mọi mặt.</b></i>


<b>c) Thời cơ và thách thức khi Việt Nam gia nhâp ASEAN:</b>
*.Thời cơ:


<b>-Nền kinh tê Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực, đó là cơ hội để</b>
nước ta vươn ra thế giới.


-Tạo điều kiện để nền kinh tế Việt Nam có thể rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nước ta với
các nước trong khu vực.


-Có điều kiện để tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tến trên thế giới để phát triển
kinh tế.


-Có điều kiện để tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý của các nước trong khu vực.


-Có điều kiện để giao lưu về văn hóa, giáo dục, khoa học- kĩ thuật , y tế, thể thao với các nước
trong khu vực.


<i><b> *Thách thức.</b></i>


-Nếu khơng tận dụng được cơ hội để phát triển, thì nền kinh nước ta sẽ có nguy cơ tụt hậu hơn so
với các nước trong khu vực.


-Đó là sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước.



-Hội nhập nhưng dễ bị hòa tan, đánh mất bản sắc và truyền thống văn hóa của dân tộc.


- Trước 1945 đều là thị trường và thuộc địa của tư bản Phương Tây, sau năm 1945 có nhiều
biến đổi:


<i><b>+ Từ các nước thuộc địa, nửa thuộc địa trước chiến tranh thế giới thứ hai, đến nay Đông</b></i>
Nam Á trở thành các nước độc lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Sau khi giành độc lập các nước ĐNÁ ra sức xây dựng và phát triển nền kinh tế, xã hội
và đạt được nhiều thành tựu to lớn như : + Malaysia, Inđônêsia,Thái Lan ( đặc biệt là Sigapore,
nước phát triển nhất Đông Nam Á)


<b>+ Đến 30/4/1999 có 10/11 nước ĐNÁ là thành viên của khối (ASEAN), đây là một liên</b>
minh kinh tế, chính trị ở khu vực, nhằm xây dựng một ĐNÁ vững mạnh, tự lực tự cường.


<i><b>-Biến đổi quan trọng nhất:</b></i>


<b>+Là biến đổi từ thân phận các nước thuộc địa, nửa thuộc địa trở thành nước độc lập.</b>


<b>+Nhờ đó, các nước Đơng Nam Á mới có những điều kiện thuận lợi để xây dựng và phát triển</b>
kinh tế, xã hội của mình ngày càng phồn vinh.


<b>a. Những nét chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ:</b>


-Ấn Độ là một nước lớn ở chấu Á và đông dân thứ 2 thế giới (1tỉ 20 triệu người- năm
2000)


- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh
đạo của Đảng Quốc Đại đã diễn ra sôi nổi. thực dân Anh phải nhượng bộ nhưng lại trao quyền tự
trịd theo “Phương án Maobơttơn”.



-Ngày 15/8/194, hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakistan được thành lập.


-Không thỏa mãn với quy chế tự trị, ngày 26/1/1950 Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước
Cộng hòa.


<b>b.Những thành tựu chính trong cơng cuộc xây dựng đất nước:</b>


-Sau khi giành được độc lập, nhân dân Ấn Độ đã xây dựng đất nước và đã đạt được nhiều thành
tựu to lớn:


-Nhờ thực hiện thành công cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp mà Ấn Độ đã tự túc được
lương thực và xuất khẩu gạo (từ 1995).


-Nền công nghiệp đã sản xuất được nhiều loại máy móc như máy bay, tàu thủy, xe hơi, đầu máy
xe lửa…và sử dụng năng lượng hạt nhân trong sản xuất điện.


-Về khoa học-kĩ thuật: là cường quốc công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ
trụ (1974 thử thành công bom nguyên tử, 1975 phóng vệ tinh nhân tạo…)


-Về đối ngoại: Ấn Độ theo đuổi chính sách hịa bình trung lập tích cực, là một trong những nước
đề xướng Phong trào không liên kết, ln ln ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc.


<b>Bài 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH</b>


<i><b>- Sau CTTGT2, nhất là từ những năm 50(TK XX), phong trào đấu tranh giành độc lập đã diễn ra</b></i>
sôi nổi ở châu Phi, khởi đầu từ 1952 là Ai Cập và Libi ở Bắc Phi.


-Năm 1960, được gọi là “Năm châu Phi” với 17 nước được trao trả độc lập.



- Năm1975, Ănggôla, Môdămbich, đã lật đổ được ách thống trị của TD Bồ Đào Nha.


<i><b>Câu 11. Trình bày những nét chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn</b></i>
<i><b>Độ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?và những thành tựu chính trong cơng cuộc xây</b></i>
<i><b>dựng đất nước của Ấn Độ sau khi giành độc lập.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Từ năm 1980, nhân dân Nam Rôđêdia và Tây Nam Phi đã giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh
xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, tuyên bố thành lập nước CH Dimbabuê và CH Namibia.


- Đặc biệt năm 1993, tại Nam Phi đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc và tháng
4-1994 đã tiến hành cuộc bầu cử dân chủ đa chủng tộc đầu tiên,.Nenxơn Manđêla –m lãnh tụ người
da đen trở thành Tổng thống của nước Cộng hịa Nam Phi. Đây là một thắng lợi có ý nghĩa lịch
sử, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân.


- Nhiều nước Mĩ Latinh đã sớm giành độc lập từ tay thực dân Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha từ
đầu thế kỉ XIX, nhưng sau đó lại lệ thuộc vào Mĩ.


- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và
phát triển, tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng Cu Ba (1/1/1959).


- Từ những năm 60-70 (TK XX), phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ đã
diễn ra sôi nổi ở nhiều nước, như Vênêxuêla, Goatêmala, Peru, Nicaragoa, Chilê…


-Kết quả: chính quyền độc tài ở nhiều nước Mĩ Latinh bị lật đổ, các chính phủ DT, DC được thiết
lập.


<b>Bài 6: NƯỚC MĨ</b>



<b>a/ Sự phát triển kinh tế</b>



<i> - Sau chiến tranh thế giới thứ II, nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ:</i>


+ Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa công nghiệp thế giới(năm 1948: chiếm 56,5%)
+Chiếm ¾ dự trữ vàng của thế giới.


+Chiếm gàn 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
+ Mĩ trở thành nước TBCN giàu mạnh nhát.


<i><b>b/Nguyên nhân phát triển.</b></i>


- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật
cao, năng động, sáng tạo.


-Ở xa chiến trường, không bị chIến tranh thế giới thứ hai tàn phá, nước Mĩ được yên ổn phát triển
kinh tế, làm giàu nhờ bán vũ khí và các phương tiện quân sự cho các nước tham chiến.


- Áp dụng thành công những tiến bộ KH- KT để nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản
phẩm, tang sức cạnh tranh và điều chỉnh hợp lí cơ cấu nền kinh tế…


<i><b>c/Khoa học- kỹ thuật: </b></i>


- Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại, đi đầu và đạt nhiều thành tựu
to lớn trong nhiều lĩnh vực như chế tạo công cụ sản xuất (máy tính điện tử, máy tự động), vật liệu
mới (polyme), năng lượng mới (nguyên tử, nhiệt hạch), chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh”
trong nông nghiệp…


<b>Bài 7. CÁC NƯỚC TÂY ÂU</b>



<i><b>a) Thành lập</b></i>:



- Ngày 18/04/1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, Tây Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lucxembua)
thành lập “Cộng đồng than – thép châu Âu” (ECSC).


<i><b>Câu 13. Nêu những nét chính về phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mi Latinh từ</b></i>
<i><b>sau Chiến tranh thế giới II.</b></i>


<i><b>Câu 14. Hãy nêu tình hình kinh tế, khoa học – kĩ thuật của Mĩ từ 1945 đến 1973?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Ngày 25/03/1957, sáu nước ký Hiệp ước Roma thành lập “Cộng đồng năng lượng
nguyên tử châu Âu” (EURATOM) và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC).


- Ngày 1/7/1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành “Cộng đồng châu Âu” (EC)


<b>- </b>1/1/1993<b>: đổi tên </b>Liên minh châu Âu (EU)


- 1994, kết nạp thêm 3 thành viên mới là Aùo, Phần Lan, Thụy Điển.


- Năm 2007, Liên minh châu Âu (EU) có 27 thành viên .
<i><b>b) Thành tựu: </b></i>


<b>-Ngày nay, Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết khu vực về chính trị, kinh tế lớn</b>
nhất hành tinh, chiếm ¼ GDP của thế giới.


-Từ tháng 1-2002, các nước EU đã sử dụng đồng tiền chung châu Âu Ơrô(EURO).

<b>Bài 8: NHẬT BẢN</b>



<i><b> a/ Những nét chính về sự phát triển kinh tế:</b></i>


-Từ một nước bại trận trong Chiến tranh thế giới II, Nhật Bản đã tập trung sức phát triển
kinh tế và đã đạt được những thành tựu to lớn được thế giới đánh giá là "thần kì“



- Từ 1952 – 1973, kinh tế Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng cao liên tục, nhiều năm đạt tới hai
con số (1960 - 1969 là 10,8%) .


- Từ năm 1968, Nhật Bản đã vươn lên là cường quốc kinh tế tư bản đứng hàng thứ hai thế giới
( sau Mĩ), trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. (cùng với Mỹ và
Tây Âu )


<i><b>b/ Nhân tố thúc đẩy( nguyên nhân của sự phát triển):</b></i>


- Con người dược coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
- Vai trị lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước, các công ti Nhật Bản


- Nhật Bản biết áp dụng các thành tựu KH-KT hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng.
- Nhật Bản đã tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển, như nguồn viện trợ của Mĩ, các
cuộc chiến tranh ở Triều Tiên ( 1950 – 1953), Việt Nam ( 1954 – 1975) để làm giàu...


<i><b>c/ Nguyên nhân quan trọng nhất ?</b></i>


Nhân tố con người được coi là vốn quí nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu cho sự phát triển
kinh tế ở Nhật.


<b>Bài 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ</b>



- Từ sau 1991, thế giới phát triển theo các xu thế chính sau:


<i> + Trật tự thế giới hai cực đã sụp đổ, trật tự thế giới mới đang dần hình thành theo xu hướng đa</i>
cực với sự vươn lên của Mĩ, Liên minh châu Âu, Nga, Trung Quốc...


+ Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển tập trung vào phát triển kinh tế.



+ Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “đơn cực“ để làm bá chủ thế giới. Nhưng trong so sánh lực
lượng giữa các cường quốc, Mĩ khơng dễ gì đạt đựơc tham vọng đó.


+ Hịa bình thế giới được củng cố nhưng nhiều khu vực tình hình khơng ỏn định với những
cuộc nội chiến, xung đột quân sự kéo dài như ở bán đảo Bancăng , ở một số nước châu Phi ...


<i><b>Câu 16 . Tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản từ 1952 – 1973. Những nhân tố góp</b></i>
<i><b>phần thúc đẩy nền kinh tế Nhật phát triển “thần kì” ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Bài 10.CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CƠNG NGHỆ VÀ</b>


<b>XU THẾ TỒN CẦU HĨA NỬA SAU TK XX</b>



<i><b>a/ Khái niệm: Từ những năm 80 (TK XX), trên thế giới đã diễn ra xu thế tồn cầu hóa.</b></i>
Đó là, q trình tăng lên mạnh mẽ của những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động lẫn nhau
giữa các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.


<i><b>b/Những biểu hiện chủ yếu :</b></i>


+ Sự phát triển nhanh chóng của quan hê quốc tế:


+ Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
+ Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.


+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế , thương mại , tài chính quốc tế và khu vực ( như
IMF, WB, WTO, EU , ASEAN, ...).


- <b>Thời cơ: Nguồn vốn, cơng nghệ, kinh nghiệm quản lí, thị trường rộng lớn, sự phân công</b>
lao động xã hội... tạo cơ hội cho Việt Nam. Chúng ta có thể mở rộng quan hệ hợp tác hữu nghị,
tận dụng những thành tựu KH – KT và các nguồn lực khác của thế giới, nhanh chóng đưa đất


nước tiến lên.


<i><b>-</b></i> <b>Thách thức: Thách thức lớn nhất của chúng ta là trình độ lực lượng sản xuất cịn thấp kém.</b>
Ngồi ra cịn có âm mưu diễn biến hào bình, nguy cơ chệch hướng XHCN, nguy cơ suy thối đạo
đức, đánh mất bản sắc dân tộc tình trạng ô nhiễm môi trường, bệnh tật, tai nạn giao thông...


<b>Phần II.LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 – 2000</b>


<b>Chương I.VIỆT NAM 1919-1930</b>



<b>Bài 12. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM</b>
<b>TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925</b>


<i><b>a/ Nguyên nhân, mục đích</b></i>


<i><b> - Nguyên nhân: Pháp tuy là nước thắng trận, nhưng nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.</b></i>
<i> - Mục đích: </i>


+ Nhằm bù đắp những tổn thất do chiến tranh gây ra.


+ Củng cố lại địa vị kinh tế của Pháp trong hệ thống tư bản chủ nghĩa.


<i><b>Câu 18. Xu thế tồn cầu hóa được thể hiện trên những lĩnh vực nào? Vì sao nói: Tồn</b></i>
<i><b>cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển?</b></i>


Câu 19. Những thời cơ và thách thức đặt ra cho dân tộc VN trong công cuộc đổi mới và
<i><b>hội nhập quốc tế như thế nào?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

=> Pháp đẩy mạnh khai thác bóc lột thuộc địa, trong đó có Việt Nam.
<i><b>b/Chính sách khai thác: </b></i>



- Thời gian: Từ 1919 - 1929


- Quy mô, tốc độ: Pháp đầu tư với quy mô lớn, tốc độ nhanh, 1924 - 1929 số vốn đầu tư lên
khoảng 4 tỉ phrăng.


- Cụ thể:


+Nông nghiệp : ưu tiên vốn chủ yếu xây dựng đồn điền trồng cao su


+Công nghiệp: ưu tiên cho ngành khai mỏ (than đá), phát triển 1 số ngành chế biến: xay xát, dệt,
diêm. gỗ, giấy…


+Thương nghiệp: có bước phát triên mới ; quan hệ lưu thông buôn bán nội địa được đẩy mạnh,
ngoại thương do Pháp nắm


+ Giao thơng vận tải: mở rộng.


+Tài chính : Ngân hàng Đơng Dương nắm quyền chỉ huy tồn bộ nền kinh tế ĐD.
+ Ngoài ra , Pháp cịn tăng thuế.


<b>a/ Kinh tế : </b>


- Do có sự đầu tư vốn, kĩ thuật nên kinh tế Pháp ở Đơng Dương có bước phát triển mới.


- Tuy nhiên, kinh tế VN do bị kìm hãm nên mất cân đối, nghèo nàn, lệ thuộc vào kinh tế của
Pháp.


<b>b/Xã hội : </b>


- Cùng với sự chuyển biến về KT, xã hội Việt Nam có sự phân hóa sâu sắc, bên cạnh các tầng


lớp giai cấp xã hội cũ ( địa chủ và nông dân), xuất hiện những tầng lớp, giai cấp xã hội mới: tiểu
tư sản, tư sản và công nhân.


+ Giai cấp địa chủ phong kiến : tiếp tục bị phân hố trong đó một bộ phận khơng nhỏ tiểu và
trung địa chủ có tinh thần dân tộc, tham gia phong trào dân tộc dân chủ , chống Pháp và tay sai
khi có điều kiện.


<i> + Giai cấp nông dân : Chiếm hơn 90 % dân số, bị thực dân và phong kiến áp bức, bóc lột nặng</i>
nề. Nơng dân là một lực lượng đông đảo, hăng hái nhất của cách mạng.


+ Giai cấp tiểu tư sản : phát triển nhanh về số lượng. Họ có tinh thần dân tộc , chống đế quốc
và tay sai. Họ là lực lượng quan trọng của cách mạng.


+ Giai cấp tư sản :


* Ra đời sau CTTG I, thế lực non yếu, lại bị cạnh tranh chèn ép và phân hóa thành 2 bộ phận:
* Tư sản mại bản: quyền lợi gắn chặt với tư bản Pháp. Họ là đối tượng của cách mạng


* Tư sản dân tộc: có tinh thần dân tộc, dân chủ nhưng dễ thỏa hiệp.
+ Giai cấp công nhân :


* Ra đời sớm, ngày càng phát triển về số lượng và chất lượng ( từ 10 vạn người tăng lên 22
vạn người)


* Ngoài những đặc điểm chung của công nhân thế giới, công nhân VN cịn có những đặc
điểm riêng: bị 3 tầng áp bức ( tư bản Pháp, PK và TS dân tộc); Có quan hệ gắn bó với nơng dân ;
Kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc , sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản .
Họ nhanh chóng vươn lên trở thành lực lượng thống nhất, nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng
giải phóng dân tộc ở nước ta.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>a/Tư sản :</b></i>


- Phong trào: “ chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”


- Năm 1923: Chống độc quyền cảng Sài Gịn, độc quyền xuất khẩu lúa gạo của thực dân Pháp.
- Thành lập các tổ chức chính trị: Đảng Lập hiến.


<i><b>b/Tầng lớp Tiểu tư sản trí thức:</b></i>


- Thành lập các tổ chức chính trị: Việt Nam nghĩa đồn , Hội Phục Việt , Đảng Thanh niên với
nhiều hình thức hoạt động sôi nổi.


- Ra nhiều tờ báo tiến bộ : Chuông rè , An Nam trẻ , Người nhà quê, …


- Tiêu biểu: cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925) và để tang Phan Chu Trinh ( 1926)
<b>c/Giai cấp công nhân :</b>


- Các cuộc đấu tranh ngày càng nhiều hơn song còn lẻ tẻ và tự phát.


- Tiêu biểu: + Cơng nhân Sài Gịn - Chợ Lớn đã thành lập tổ chức Công hội.


+ Tháng 8/1925 , công nhân xưởng Ba Son bãi công , đánh dấu bước tiến mới của
phong trào công nhân VN chuyển từ tự phát sang tự giác.


<i><b>a/Tiểu sử: </b></i>


Sinh ngày 19/5/1890 tại Làng Sen – xã Kim Liên - huyện Nam Đàn - Tỉnh Nghệ An.


Tên thật là Nguyễn Sinh Cung, ông sinh ra trong một gia đình nhà nho nghèo u nước, vùng q
có truyền thống đấu tranh; trước cảnh nước mất, nhà tan, các cuộc đấu tranh đều thất bại, bế tắc


=> ông đã quyết định ra đi tìm đường cứu nước.


- 5/6/1911 tại bến Nhà Rồng (Sài Gòn), chàng thanh niên Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu
nước.


<i><b>b/ Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1911 – 1930:</b></i>


- Từ năm 1911 đến năm 1917, ông đã đi nhiều nước trên thế giới. => Ông đã thấy ở đâu cũng vậy
bọn đế quốc chun đi áp bức bóc lột người khác, cịn người lao động thì bị bóc lột, ơng phân
biệt được bạn và thù.


- Cuối năm 1917, Ông trở về Pháp và gia nhập Đảng xã hội Pháp ( 1919)


- Tháng 6/1919 , Ông gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Vecxai => gây tiếng
vang lớn, giúp ông nhận rõ bộ mặt của bọn đế quốc.


- Tháng 7 – 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề
<i>dân tộc và thuộc địa của Lênin, tìm được đường lối cứu nước, giải phóng dân tộc.</i>


- Tháng 12 – 1920,Tại đại hội Đảng Xã hội Pháp ( Đại hội Tua ), Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán
thành gia nhập Quốc Tế Cộng Sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng Sản Pháp, đánh dấu bước
chuyển biến quan trong trong tư tưởng và cuộc đời hoạt động của NAQ đi từ chủ nghĩa yêu nước
đến với chủ nghĩa cộng sản.


- Năm 1921, thành lập Hội liên hiệp các thuộc địa, tập hợp lực lượng chống thực dân.


- Sáng lập Báo người khổ , tham gia viết bài cho các báo Nhân đạo, Đồi sống công nhân , viết
cuốn sách Bản án chế độ thực dân Pháp.


- Năm 1923, sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế Nông dân .



<i><b>Câu 3. Hoạt động của tiểu tư sản , tư sản và công nhân Việt Nam từ 1919 – 1925?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Năm 1924, dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V


- Tháng 11 năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) để tuyên truyền , xây dựng
tổ chức cách mạng cho nhân dân VN.


- 2/1925, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn, giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã,
lập ra Cộng sản đoàn.


- 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập hội Việt Nam Cách Mạng thanh niên, ra tờ Báo Thanh niên
làm cơ quan ngôn luận của hội, mở các lớp huấn luyện chính trị


- 7/1925, cùng với một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia…Nguyễn Ái Quốc lập ra Hội Liên
Hiệp Các Dân Tộc bị áp bức ở Á Đông.


- Đầu năm 1927, tác phẩm Đường Kách mệnh, gồm những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các
lớp huấn luyện tại Quảng Châu, được xuất bản .


- Cuối năm 1929, từ Xiêm ( Thái Lan) về Hương Cảng (TQ),triệu tập và chủ trì hội nghị thành
lập Đảng.


- Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Hương Cảng
( Trung Quốc ) thành một Đảng duy nhất: ĐCS Việt Nam.


<i><b>=> Tác dụng của những hoạt động: là bước trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức </b></i>
cho sự ra đời chính Đảng vơ sản ở VN .


<b>* Cơng lao to lớn đầu tiên: </b>



- Tìm ra con đường cứu nước giải phóng dân tộc đúng đắn cho nhân dân VN, mở đường giải
quyết cuộc khủng hoảng đường lối cách mạng ở VN .


<b>Bài 13. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM </b>
<b>TỪ 1925 ĐẾN NĂM 1930</b>


<b>a/ Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên:</b>
<i>* Hoàn cảnh ra đời:</i>


- Tháng 11/1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu Trung Quốc, liên lạc với những người VN
yêu nước trong tổ chức Tâm tâm xã.


- Tháng 2/1925, Lựa chọn , giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã <i><b>=> lập ra</b></i>
Cộng sản đoàn.


- Tháng 6/1925 , thành lập Hội VN cách mạng thanh niên để lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh
đổ đế quốc và tay sai.


<i>*Hoạt động:</i>


- Mở các lớp huấn luyện chính trị đào tạo thanh niên yêu nước thành chiến sĩ cách mạng, đưa về
nước hoạt động.


- Ra tuần báo “thanh niên” làm cơ quan ngôn luận của hội.


- Năm 1927 xuất bản cuốn sách Đường Kách mệnh trang bị lý luận cách mạng cho cán bộ
CM , tuyên truyền đến giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân VN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Xây dựng cơ sở trong nước: đến năm 1929 hầu khắp cả nước đều có cơ sở của hội, số hội viên


tăng nhanh.


- Năm 1928,Thực hiện chủ trương vơ sản hóa  để tun truyền giác ngộ ý thức chính trị cho
cơng nhân =>phong trào cơng nhân phát triển mạnh mẽ sang giai đoạn tự giác , trở thành nòng
cốt của phong trào dân tộc trong cả nước.


<i><b>a. Hoàn cảnh: </b></i>


- Năm 1929, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân phát triển mạnh mẽ , lan rộng đặc
biệt là phong trào công nhân, nông dân theo con đường vơ sản. => u cầu có 1 chính đảng để
lãnh đạo.


- Tháng 3/1929 , Chi bộ cộng sản đầu tiên đựơc thành lập ở Bắc kỳ => đẩy mạnh cuộc vận động
chuẩn bị cho việc thành lập Đảng.


<i><b>b. Sự ra đời của 3 tổ chức và hoạt động:</b></i>


- 17/6/1929, các đại biểu của Hội VNCM thanh niên ở Bắc kỳ đã quyết định thành lập Đông
Dương Cộng Sản Đảng, thông qua Tuyên ngôn, Điều lệ, ra báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận.
- Địa bàn hoạt động: Bắc kỳ và Bắc Trung kỳ


- Tháng 8/1929, những hội viên của Hội VNCM thanh niên ở Nam kỳ thành lập An Nam Cộng
Sản Đảng.


- Địa bàn hoạt động: Nam kỳ và Nam Trung kỳ


- Tháng 9/1929, Đảng viên tiên tiến còn lại trong Tân Việt CM Đảng tuyên bố thành lập Đông
Dương Cộng Sản Liên Đoàn.


- Địa bàn hoạt động: Trung kỳ



<i><b>c. Ý nghĩa ra đời của 3 tổ chức cộng sản:</b></i>


- Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản phản ánh xu thế khách quan của Cách Mạng Việt Nam.
- Chuẩn bị cho sự ra đời 1 chính Đảng ở Việt Nam.


<b>a. Hoàn cảnh: </b>


- Ba tổ chức cộng sản ra đời hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng => phong trào CM có
nguy cơ bị chia rẽ => Yêu cầu phải thống nhất các tổ chức cộng sản thành 1 Đảng duy nhất.
- Nguyễn Ái Quốc từ Xiêm về Hương Cảng (TQ), triệu tập hội nghị hơp nhất các tổ chức cộng
sản.


- Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản bắt đầu họp từ ngày 6/1/1030 tại Cửu Long
( Hương Cảng, TQ) do Nguyễn Ái Quốc triệu tập và chủ trì.


<b>b. Nội dung của HN:</b>


+ Hội nghị đã thảo luận và nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất
lấy tên là ĐCSVN.


+ Thơng qua Chính cương vắn tăt , Sách lược vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
=> Gọi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng


<b>c. Ý nghĩa: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của</b>
một Đại hội thành lập Đảng.


<i><b>Câu 6. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929 và ý nghĩa?</b></i>


<i><b>Câu 7.Hội nghị thành lập ĐCSVN: Hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa?</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>a. Nội dung: </b>


<i>- Đường lối chiến lược cách mạng : là tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách</i>
mạng để đi tới xã hội cộng sản”


- Nhiệm vụ của cách mạng: đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng làm
cho nước Việt Nam độc lập tự do, lập chính phủ cơng nơng binh, …


- Lực lượng cách mạng gồm: Cơng, Nơng, tiểu tư sản , trí thức. Với phú nông, trung tiểu địa chủ
và tư sản dân tộc thì lợi dụng hoặc trung lập họ.


- Lãnh đạo cách mạng: Đảng Cộng sản Việt Nam.


- Vị trí: Cách mạng Việt Nam phải liên minh với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.
<b>b. Nhận xét:</b>


<i> Đây thực sự là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn</i>
đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này


- Là kết quả cuộc đấu tranh giai cấp và dân tộc ở Việt Nam, là sự lựa chọn của lịch sử.


- Là sản phẩm tất yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mac Lênin với phong trào công nhân và
phong trào yêu nước.


- Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. Từ đây cách mạng Việt Nam có
đường lối đúng đắn khoa học, sáng tạo.


- Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt của cách
mạng Việt Nam.



- Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận của cách mạng thế giới.


<i><b>a/ Nguyên nhân :</b></i>


- Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.=> đời sống nhân dân cực khổ =>
mâu thuẫn dân tộc, giai cấp gay gắt.


- Đàn áp khủng bố của thực dân Pháp sau khởi nghĩa Yên Bái.
- Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời đã lãnh đạo phong trào đấu tranh.


<i><b>b/Diển biến và kết quả :</b></i>


- Từ tháng 2-4/1930 : nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của cơng nơng . địi cải thiện đời sống như
tăng lương , giảm giờ làm , giảm sưu thuế…


- Tháng 5: đã diến ra nhiều cuộc đấu tranh trong phạm vi cả nước nhân ngày Quốc tế Lao
động(1/5).


- Trong các tháng 6,7,8 tiếp tục nổ ra các cuộc đấu tranh của công nông và các tầng lớp lao động
khác trong cả nước.


- Tháng 9/1930: - phong trào đấu tranh dâng cao ở hai tỉnh Nghệ An ,Hà Tĩnh bằng hình thức
biểu tình có vũ trang tự vệ.


- Tiêu biểu là cuộc biểu tình của nơng dân Hưng Ngun ( Nghệ An), ngày 12/9/1930 quần
chúng kéo đến huyện lỵ, phá nhà lao, đốt huỵện đường…chính quyền thực dân phong kiến ở
nhiều làng xã tê liệt, tan rã .Trước tình hình đó , các cấp ủy Đảng thơn xã đứng ra điều hành mọi
hoạt động của làng xã chính quyền Xơ Viết hình thành.



<i><b>Câu 9. Ý nghĩa lịch sử sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?</b></i>


<i><b>Câu 10. Phong trào cách mạng 1930-1931: Nguyên nhân, diễn biến và kết quả?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>a. Sự thành lập: Tháng 9/1030, phong trào cách mạng ở Nghệ - Tĩnh lên cao => chính</b></i>
quyền địch ở thơn xã bị tan rã => thành lập chính quyền cách mạng: Xơ Viết.


<i><b>b. Hoạt động:</b></i>
+ Về chính trị :


- Các đội tự về đỏ và tòa án nhân dân được thành lập, thực hiện các quyền TDDC cho
nhân dân.


- Các đồn thể cách mạng thu hút đơng đảo nhân dân tham gia hoạt động


+ Về kinh tế : chia ruộng đất cho nơng dân nghèo , bãi bỏ thuế thân , xóa nợ cho dân
nghèo


+ Về văn hóa –xã hội : tổ chức dạy chữ quốc ngữ , xóa bỏ tệ nạn xã hội ; trật tự an ninh
được giữ vững.


 Là đỉnh cao của PTCM 1930-1931, là nguồn cổ vũ mạnh mẽ nhân dân trong cả nước. Các
chính sách của chính quyền XV đã đem lại lợi ích cho nhân dân, chứng tổ bản chất ưu việt
của chính quyền mới.


<i><b>a/Ý nghĩa lịch sử</b></i>


- Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
- Từ trong phong trào, khối liên minh cơng - nơng hình thành.



- Phong rào 1930 – 1931 được Quốc tế Cộng sản đánh giá cao , ĐCSĐD được công nhận là phân
bộ của Quốc tế Cộng sản.


<i><b>b/ Bài học kinh nghiệm </b></i>


- Để lại cho đảng ta nhiều bài học quí báu về công tác tư tưởng, xây dung liên minh công nông,
- Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.


<b>a/. Hoàn cảnh lịch sử:</b>
<b>* Thế giới:</b>


- Đầu những năm 30 của thế kỉ XX, chủ nghĩa phát xít xuất hiện, chuẩn bị chiến tranh thế giới.
- Tháng 7-1935, Quốc tế Cộng sản họp Đại hội lần thứ VII xác định: nhiệm vụ trước mắt của
cách mạng thế giới là chống chủ nghĩa phát xít, địi quyền dân chủ, bảo vệ hịa bình, thành lập
Mặt trận nhân dân chơng phát xít và nguy cơ chiến tranh.


- Tháng 6-1936, Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên nắm chính quyền ở Pháp, đã thực hiện một số
chính sách tiến bộ, nới rộng một số quyền tự do, dân chủ ở Việt Nam.


<b>* Trong nước: </b>


<i><b>Câu 12. Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Kinh tế: Sau khủng hoảng Pháp tập trung khai thác => kinh tế phục hồi (chỉ những ngành phục
vụ cho lợi ích của Pháp)


+ Chính trị: Các đảng phái ra sức hoạt động, tranh thủ sự ủng hộ của quần chúng


+ Xã hội: Đời sống của các tầng lớp nhân dân khổ cực => Họ sẵn sàng đấu tranh đòi tự do, dân
chủ, cơm áo hồ bình.



b/ Chủ trương của Đảng:


- Tháng 7-1936 Hội nghị BCH TW Đảng CSĐD đề ra chủ trương trong giai đoạn 1936-1939:
+ Xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng lúc này là: Đấu tranh chống chế độ phản động
thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo…


+ Phương pháp đấu tranh: kết hợp các hình thức cơng khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp
pháp.


+ Chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. (Tháng 3-1938 đổi
thành Mặt trận dân chủ.)


c/ Những phong trào tiêu biểu:


+ Phong trào Đông Dương đại hội ( giữa 1936)


+ Phong trào đón tiếp phái viên chính phủ Pháp ( đầu 1937)
+ Các cuộc mít tinh biểu tình của các tầng lớp nhân dân.


- Kết quả: thực dân Pháp tìm mọi cách ngăn chặn, nhưng đã phải giải quyết một số yêu sách của
nhân dân.


<i><b>a/Ý nghĩa lịch sử</b></i>


- Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là một phong trào quần chúng rộng lớn có tổ chức dưới sự
lãnh đạo của Đảng.


- Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách của nhân dân.



- Đông đảo quần chúng được giác ngộ tham gia vào mặt trận, trở thành đội quân chính trị hùng
hậu.


<i><b>b/ Bài học kinh nghiệm</b></i>


- Đảng ta trưởng thành và tích lũy được nhiều kinh nghiệm lãnh đạo, tổ chức: ( về việc xây dựng
mặt trận dân tộc thống nhất; tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp).


- Phong trào dân chủ 1936-1939 là cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám.


<i><b>\</b></i>


<b>Nội dung so sánh</b> <b>Phong trào 1930 - 1931</b> <b>Phong trào dân chủ 1936 - 1939</b>
<i><b>Nhận định kẻ thù</b></i> Đế quốc và phong kiến Bọn phản động Pháp và tay sai


<i><b> Mục tiêu, </b></i>


<i><b>Nhiệm vụ</b></i> Độc lập dân tộc và người cày <sub>có ruộng</sub> Tự do, dân chủ, cơm áo hịa bình
<i><b>Lực lượng</b></i>


<i><b> tham gia</b></i>


Chủ yếu là cơng nhân và nông
dân


Đông đảo các tầng lớp nhân dân, không
phân biệt giai cấp, tơn giáo, chính trị.
<i><b>Câu 14.Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Hình thức và</b></i>


<i><b>phương pháp </b></i>


<i><b>đấu tranh</b></i>


Bạo lực cách mạng, vũ trang,
bí mật bất hợp pháp: bãi cơng,
biểu tình, đấu tranh vũ trang,
thành lập các Xơ viết ở Nghệ
-Tĩnh


Bãi cơng, bãi thị, bãi khố, mít tinh, kết
hợp cơng khai với bán cơng khai, hợp
pháp và nửa hợp pháp


<i><b>Tập hợp lực</b></i>
<i><b>lượng</b></i>


Liên minh công - nông Mặt trận Dân chủ Đông Dương, tập hợp
mọi lực lượng dân chủ, yêu nước và
tiến bộ


<i><b>Địa bàn</b></i> Nông thôn và các trung tâm
công nghiệp


Chủ yếu ở thành thị


<b>Bài 16.PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM</b>
<b>( 1939 – 1945 ). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HỊA RA ĐỜI</b>


<i><b> a/Tình hình chính trị</b></i>



- Ngày 1- 9-1939 , Chiến tranh thế giới II bùng nổ. Chính phủ Pháp đầu hàng Đức, thực hiện
chính sách thù địch thuộc địa.


- Ở Đơng Dương, Pháp thực hiện nhiều chính sách nhằm vơ vét sức người sức của phục vụ chiến
tranh.


- Tháng 9/1940 , Quân Nhật tiến vào miền Bắc Việt Nam, Pháp đầu hàng. Nhật giữ nguyên bộ
máy thống trị của Pháp để vơ vét kinh tế phục vụ chiến tranh.


- Ở Việt Nam, các đảng phái thân Nhật ra sức tuyên truyền lừa bịp về văn minh, sức mạnh Nhật
Bản, thuyết Đại Đông Á, dọn đường cho Nhật hất cẳng Pháp.


- Đến năm 1945, ở châu Âu, Đức thất bại nặng nề.


-Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp.Các đảng phái chính trị tăng cường hoạt động.Quần chúng
nhân dân sục sơi khí thế, sẳn sàng khởi nghĩa.


<i> b/Tình hình kinh tế- xã hội</i>
<b>-Về kinh tế:</b>


<b> -Thực dân Pháp: thực hiện chính sách “kinh tế chỉ huy” , tăng thuế cũ , đặt thêm thuế mới , sa</b>
thải công nhân, viên chức, giảm tiền lương, tăng giờ làm…


-Phát xít Nhật:


+ Cướp ruộng đất của nông dân, bắt nông dân phá lúa trồng đay, thầu dầu …


+Yêu cầu Pháp xuất nguyên liệu chiến tranh sang Nhật với giá rẽ. Nhật đầu tư vào những
ngành phục vụ cho quân sự như manggan, sắt, apatit…



<b>-Về xã hội:</b>


+ Chính sách bóc lột của Pháp-Nhật đẩy nhân dân ta đến chổ cùng cực. Cuối năm 1944,
đầu năm 1945, có gần 2 triệu đồng bào ta chết đói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Trước những chuyển biến của tình hình thế giới, Đảng kịp thời đề ra đường lối đấu tranh phù
hợp.


<i><b> a/Hoàn cảnh: </b></i>Tháng 11/1939, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp tại Bà Điểm
(Hóc Mơn – Gia Định) Do Tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì.


<b> b/ Nội dung hội nghị:</b>


- Xác định nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt: đánh đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đơng Dương
hồn tịan độc lập.


- Chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế
quốc và địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc… , thành lập chính phủ dân chủ cộng hịa.


- Về mục tiêu phương pháp đấu tranh, chủ trương:


+Chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ sang đấu tranh trực tiếp đánh đổ chính quyền đế
quốc và tay sai.


+Từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật , bất hợp pháp.
+Chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.


<i><b> c/ Ý nghĩa: Hội nghị Ban CHTW Đảng CSĐD (11-1939), đánh dấu bước chuyển hướng</b></i>
quan trọng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân ta bước vào thời kì trực


tiếp vận động cứu nước.




<i><b> a/ Hoàn cảnh diễn ra hội nghị</b></i>


<b> - Ngày 28/1/1941, Nguyễn Aí Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.</b>


- Từ ngày 10 – 19 / 5 / 1941, Nguyễn Quốc đã triệu tập và chủ trì Hội nghị lần thứ 8
BCHTW Đảng tại Pắc Bó (Hà Quảng - Cao Bằng).


b/ Nội dung Hội nghị:


- Xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là giải phóng dân tộc .


- Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thây bằng khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế, chia lại
ruộng cơng, tiến tới người cày có ruộng. thành lập chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
- Hội nghị quyết định thành lập Mặt trân Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) và giúp đỡ
việc thành lập mặt trận dân tộc thống nhất ở Lào và Campuchia.


- Xác định hình thức khởi nghĩa vũ trang: khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa, coi
chuẩn bị khởi nghãi là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.


c/ Ý nghĩa hội nghị:


- Đã hoàn chỉnh chủ trương đã đề ra trong Hội nghị TW Đảng tháng 11-1939 nhằm giải quyết
vấn đề số một là giải phóng dân tộc.


<i><b>d/ Trong hội nghị TW Đảng lần thứ 8, theo em chủ trương nào là quan trọng nhất? Vì </b></i>
<i><b>sao?</b></i>



- Chủ trương quan trọng nhất là đặt nhiện vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.


- Là vì “ nếu khơng giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, thì chẳng những tồn thể quốc
gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng
khơng địi lại được”.


<i><b>Câu 17. Hội nghị Ban chấp hành TW Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939.</b></i>


<i><b>Câu 18. Hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Hội nghị TW Đảng lần 8 ( 5/ 1941 )?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b> a/ Hội nghị thành lập Đảng CS Việt Nam thơng qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên</b></i>
<i><b> - Xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nơng dân, tiểu tư sản, trí thức; cịn phú nơng, </b></i>
trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập.


- Nhận xét:


+ Hội nghị đã thấy rõ thái độ chính trị và khả năng cách mạng của mỗi giai cấp trong xã hội
Việt Nam thuộc địa, xác định đúng vai trị, vị trí của từng giai cấp, tầng lớp.


+ Phát huy sức mạnh dân tộc, phân hóa và cơ lập kẻ thù để thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân
tộc.


<i><b>b/Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Đông </b></i>
<i><b>Dương với bản Luận cương chính trị tháng 10 – 1930</b></i>


- Xác định động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.
- Nhận xét:


+ Đã xác định được động lực cách mạng, nhưng không đánh giá đúng khả năng cách mạng


của tầng lớp tiểu tư sản, khả năng chống đế quốc và phong kiến ở mức độ nhất định của tư sản
dân tộc, khả năng lôi kéo một bộ phận trung, tiểu địa chủtham gia mặt trận dân tộc thống nhất
chống đế quốc và tay sai.


+ Đây là điểm khác với Cương lĩnh chính trị đầu tiên và cũng là hạn chế củaLuận cương
ch1inh trị tháng 10 – 1930


<i><b>c/ Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương</b></i>
- Chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh, đổi tên các Hội Phản đế thành
Hội Cứu quốc, nhằm tập hợp rộng rãi mọi tầng lớp, giai cấp và cá nhân yêu nước.


- Nhận xét:


+ Chủ trương trên đã huy động đến mức cao nhất lực lượng toàn dân tộc thực hiện nhiệm vụ
số một là giải phóng dân tộc, giành độc lập, tự do.


+ Khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930 và khẳng định chủ trương
đúng đắn trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, góp phần trực tiếp đưa cách mạng tháng
Tám đến thành công.


<i><b>a. Điều kiện:</b></i>


- Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp.


- Ngày 12/3/1945 , Ban thường vụ TW Đảng họp, ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động
của chúng ta”, nhận định:


- Kẻ thù chính: phát xít Nhật.


- Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp –Nhật” bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”



- Chuyển hình thức đấu tranh từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị …sẳn sàng chuyển sang tổng khởi
nghĩa khi có điều kiện.


- Quyết định “phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước”.
<i><b>b. Diễn biến của khởi nghĩa từng phần:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Ở căn cứ Cao – Bắc- Lạng, Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân cùng với
quần chúng giải phóng nhiều xã, châu, huyện.


- Ở Bắc Kì, khẩu hiệu: “ Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”, thu hút hang triệu người tham gia.
- Ở Quảng Ngãi, tù chính trị ở nhà lao Ba Tơ nổi dậy, lập chính quyền cách mạng<i><b> (11-3), tổ chức</b></i>
đội du kích Ba Tơ.


- Ở Nam Kì, Việt Minh hoạt động mạnh ở Mĩ Tho, Hậu Giang.
<i><b>c. Tác dụng :</b></i>


- Qua cao trào, lực lượng chính trị và vũ trang của cả nước phát triển mạnh, tạo thời cơ cho Tổng
khởi nghĩa mau chín muồi.


- Là cuộc tập dượt lớn, có tác dụng chuẩn bị trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa thắng lợi.


- Là bước phát triển nhảy vọt, làm tiền đề cho nhân dân ta chuẩn bị chớp lấy thời cơ đưa tổng
khởi nghĩa tháng Tám đến thắng lợi nhanh gọn và ít đổ máu.


<i><b>a/ Thời cơ cách mạng tháng Tám:</b></i>
<i>- Khách quan: </i>


+ 8/1945: quân Đồng minh tấn công quân N ở châu Á -TBD



- Ngày 6 và 9/8/1945 , Mỹ thả hai quả bom nguyên tử xuống Hirôsima và Nagadaki.


- Ngày 9/8/1945 , Hồng quân LX tấn công đạo quân Quan Đông của Nhật ở Đông Bắc TQ.
- Ngày 15/8/1945 , Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng phe Đồng minh quân Nhật và tay sai ở
ĐD hoang mang, suy sụp. Điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến.


<i>- Chủ quan: </i>


+ Đảng dã chuẩn bị chu đáo, nhân dân sẵn sàng nổi dậy khi có lệnh tổng khởi nghĩa.


+ Ngày 13/8/1945 , TWĐ và Tổng bộ VM thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc ra “Quân
lệnh số 1” phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước.


+ Ngày 14-15/8:Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào thông qua kế hoạch khởi nghĩa.
+ Ngày 16-17/8: Đại hội Quốc dân ( Tân Trào) tán thành chủ trương TKN , thơng qua 10 chính
sách của VM, cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam do HCM làm chủ tịch, qui đinh quốc
kỳ, quốc ca.


<i><b>b/ Thời cơ ngàn năm có một: Chưa có lúc nào như lúc này, cách mạng nước ta hội tụ được</b></i>
những điều kiện thuận lợi như thế.


- Thời cơ: “ ngàn năm có một” chỉ tồn tại trong thời gian từ sau khi quân phiệt Nhật đầu hàng
quân Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh kéo vào giải giáp quân Nhật( đầu tháng 9/1945).
- Khi thời cơ đến, Đảng và Mặt trận VM đã kịp thời phát động Tổng khởi nghĩa giành chính
quyền khiến Tổng khởi nghĩa diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu.


* Diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa:


- Chiều 16/8 , một đơn vị quân giải phóng do đ/c Võ Nguyên Giáp chỉ huy từ Tân Trào tiến về
giải phóng Thái Ngun



<i><b>Câu 21. Phân tích thời cơ trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Tại sao nói </b></i>
<i><b>thời cơ trong Cách mạng tháng Tám là “thời cơ ngàn năm có một”?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Ngày 18/8: nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành chính quyền sớm
nhất trong cả nước.


- Tại Hà Nội,ngày 19/8 hàng vạn nhân dân đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch, như Phủ
Khâm sai, Tịa Thị chính… khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội.


- Tiếp đó , khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế (23/8/1945), Sài Gòn (25/8/1945)
-Ở các nơi khác, nhân dân nổi dậy giành chính quyền.


-Tổng khởi nghĩa thắng lợi trong cả nước (28/8/1945)


<i><b>a/ Sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa</b></i>
- Ngày 25/8: Chủ tịch Hồ Chí Minh , TWĐảng về Hà Nội.


- Ngày 28/8 : Ủy ban dân tộc gải phóng VN được cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước
VNDCCH.


- Ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình HN , Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tun ngơn độc
lập , tun bố nước VNDCCH được thành lập


<i><b>b/. Nội dung cơ bản của Tun ngơn độc lậpNĐL</b></i>


- Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố với toàn thể quốc dân và thế giới: “ P chạy, N hàng, vua Bảo
Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước
VN độc lập…”



- Khẳng định: “ Nước VN có quyền hưởng tự do, độc lập và sự thật đã thành một nước tự do, độc
lập..”


- Cuối bản Tuyên ngôn, HCM khẳng định: “ Toàn thể dân tộc VN quyết đem tất cả tinh thần và
lực lượng,


tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy.”


 Ngày 2/9/1945 là một trong những ngày hội lớn nhất, vẻ vang nhất của dân tộc.


<i><b>a/ Ý nghĩa: </b></i>


- Tạo ra một bước ngoặt mới trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nơ lệ của Pháp hơn 80 năm
và ách thống trị của Nhật gần 5 năm, lật nhào chế độ phong kiến, lập nên nước Việt Nam DCCH.
- Mở ra một kỉ nguyên mới: kỉ nguyên độc lập tự do, kỉ nguyên nhân dân nắm chính quyền, làm
chủ đất nước.


-Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành đảng cầm quyền, chuẩn bị điều kiện cho những thắng lợi
tiếp theo.


- Góp phần vào thắng lợi vào cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít.
- Cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.


<b>b/ Nguyên nhân thắng lợi:</b>
- Chủ quan:


<i><b>Câu 23. Trình bày sự thành lập nước VNDCCH và nội dung cơ bản của Tuyên ngôn ĐL</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc. Vì vậy, khi
Đảng kêu gọi cả dân tộc nhất tề đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.



+ Sự lãnh đạo đúng đắn sáng tạo của Đảng, Hồ Chí Minh.


+ Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh.


+ Trong những ngày khởi nghía tồn Đảng tồn dân quyết tâm cao.các cấp bộ Đảng chỉ đạo
linh hoạt, sáng tạo, chớp dung thời cơ.


- Khách quan:


+ Quân Đồng minh đánh thắng phát xít tạo cơ hội khách quan thuận lợi cho nhân dân ta khởi
nghĩa thành công.


<i><b> a/ Chủ trương và hoạt động của mặt trận VM</b></i>
<i><b>- Chủ trương: </b></i>


+ 5/1941: Hội nghị lần thứ 8 BCHTW Đảng họp tại Pắc Bó ( CB) dưới sự chủ trì của NAQ đã
quyết định thành lập mặt trận VM.


+ 19/5/1941, Mặt trận Việt Minh chính thức được thành lập, bao gồm các tổ chức quần chúng,
lấy tên là Hội Cứu quốc.


<i><b>- Hoạt động:</b></i>


+ Cao Bằng được coi là nơi thí điểm xây dựng các hội Cứu quốc.Năm 1942, UB Việt Minh
tỉnh Cao Bằng và UB Việt Minh lâm thời liên tỉnh Cao-Bắc-Lạng được thành lập. Năm 1943,
ban Việt Minh liên tỉnh Cao-Bắc-Lạng lập ra 19 ban“Xung phong Nam tiến „ để phát triển lực
lượng xuống miền xuôi, nối liền với căn cứ địa Bắc Sơn– Võ Nhai.


+ 1943 Đảng đề ra“ Đề cương văn hóa VN „ . Năm 1944 vận động thành lập Hội Văn hóa cứu


quốc VN, Đảng Dân chủ VN. Công tác vận động binh sĩ người VIệt trong quân đội P và ngoại
kiều ở Đông Dương cũng được tăng cường.


+ 1944: sau chỉ thị“ Sửa soạn khởi nghĩa „ của Tổng bộ Việt Minh, các hội cứu quốc phát triển
mạnh...


+ 22/12/1944: Đội VNTTGPQ ra đời, đẩy mạnh chiến tranh du kích ở vùng rừng núi, mở rộng
căn cứ địa và các chiến khu cách mạng, tạo điều kiện cho sự thành lập khu giải phóng Việt Bắc
(6/1945)...


+ 8/1945, Mặt trận VM đã phát triển rộng trên phạm vi cả nước, công cuộc chuẩn bị lực lượng
cách mạng của Đảng đã hoàn thành. Toàn thể dân tộc VN sẵn sàng vùng dậy Tổng KN giành
chính quyền khi thời cơ đến.


<i><b>b/ Vai trò của mặt trận Việt Minh:</b></i>


- Mặt trận Việt Minh đã tập hợp được đông đảo quần chúng, hình thành nên lực lượng chính trị
hùng hậu của cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng, thực hiện chính sách đại đồn kết tồn
dân. Mặt khác, Mặt trận VM cịn phân hóa và cơ lập kẻ thù, chĩa mũi nhọn đấu tranh vào P – N
và tay sai.


- Trên cơ sở phát triển các đoàn thể Cứu quốc trong Mặt trân Việt minh, lực lượng vũ trang
cách mạng từng bước hình thành và phát triển, cùng với lực lượng chính trị đã tạo nên sức
mạnh tổng hợp để nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính quyền khi thời cơ đến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Mặt trận VM cịn làm tốt chức năng của chính quyền nhà nước khi ta chưa giành được chính
quyền như chuẩn bị lực lượng cho Tổng khởi nghĩa, tổ chức và lãnh đạo Tổng khởi nghĩa khi
thời cơ đến.


- MTVM là một sáng tạo của Đảng, khơng những góp phần quyết định vào thắng lợi của CM


tháng Tám năm 1945 mà còn để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về công tác xây dựng
mặt trận cho các giai đoạn cách mạng về sau.


<b>Chương III.VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954</b>


<b>Bài 17. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU</b>
<b> NGÀY 2 – 9 – 1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19 – 12 – 1946</b>


<i><b>a/ Thù trong giặc ngoài</b></i>


- Từ vĩ tuyến 16 ra Bắc, 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc kéo theo bọn tay sai thuộc các tổ chức
phản động, hòng cướp chính quyền mà nhân dân ta đã giành được.


- Từ vĩ tuyến 16 vào Nam, có hơn 1 vạn quân Anh kéo vào dọn đường cho thực dân Pháp trở lại
xâm lược nước ta.


- Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy, làm tay sai cho Pháp chống phá cách mạng.
<i><b>b/ Chính trị:</b></i>


- Chính quyền cách mạng còn non trẻ, lực lượng vũ trang còn yếu.
<i><b>c/ Kinh tế: </b></i>


- Nạn đói vẫn chưa khắc phục được, tiếp đó nạn lụt lớn, nhiều nhà máy vẫn nằm trong tay tư sản
Pháp. Hàng hóa khan hiếm, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.


- Ngân sách trống rỗng. Chính quyền cách mạng chưa quản lí được ngân hàng Đơng Dương.
<i><b>d/ Văn hóa- xã hội: Di sản văn hóa của chế độ cũ rất nặng nề, hơn 90% dân số mù chữ. </b></i>
<i>-</i> Ngay sau cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam DCCH đứng trước tình thế hiểm


nghèo như “ ngàn cân treo sợi tóc”.



<i><b>1. Xây dựng chính quyền cách mạng:</b></i>


- Ngày 6/1/1946, cả nước tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội, 333 đại biểu trúng cử vào Quốc
hội đầu tiên của nước ta.


- Ngày 2/3/1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên, thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng
chiến do Hồ Chí Minh đứng đầu.


- Ngày 9/11/1946, Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hịa được thơng qua.
- Ở các địa phương thuộc bắc Bộ và Trung Bộ tiến hành bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.


- 5/ 1945, Quân độiQuốc gia Việt Nam ra đời. Lực lượng dân quân, tự vệ được củng cố, phát
triển.


<i><b>Câu 26. Hãy cho biết những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>2. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính:</b></i>
a/ Giải quyết nạn đói:


- Biện pháp trước mắt: Quyên góp, điều hịa thóc gạo, nghiêm trị những kẻ đầu cơ. Chủ tịch
Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước “nhường cơm sẻ áo”...


- Biện pháp lâu dài: Chính phủ kêu gọi đồng bào “ Tăng gia sản xuất”, “tất đất, tất vàng”,
giảm tô 25%, giảm thuế đất 20%, tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho nông dân thiếu ruộng.


- Kết quả: nhờ những giải pháp trên nạn đói bị đẩy lùi một bước.
<i><b>b/ Giải quyết nạn dốt:</b></i>


- Ngày 8/9/1945, Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh lập Nha Bình dân học vụ, kêu gọi nhân dân cả
nước tham gia phong trào xóa nạn mù chữ.



- Kết quả: đến cuối 1946, cả nước có 76 000 lớp học, xóa mù chữ cho 2,5 triệu người.
<i><b>c/ Giải quyết khó khăn về tài chính:</b></i>


- Biện pháp trước mắt: Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân xây dựng “Quỹ
độc lập”, “Tuần lễ vàng”.


- Kết quả: quyên góp được 370 kg vàng và 20 triệu đồng vào “Quỹ độc lập”, 40 triệu đồng
vào “Quỹ đảm phụ quốc phòng”.


- Biện pháp lâu dài:r +Ra sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam.


+Ngày 23/11/1946, đồng tiền Việt Nam được lưu hành.


<b>3. Cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng:</b>


- Sau khi Nhật đầu hàng, Pháp có dã tâm xâm lược nước ta đêm 22 rạng 23/9/1945 Pháp đánh úp
ủy ban nhân dân Nam Bộ mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.


- Quân dân Sài Gòn- Chợ lớn cùng nhân dân Nam Bộ nhất tề đứng lên bằng mọi hình thức.
- Từ 10/1945 quân Pháp được tăng viện mở rộng đánh chiếm Nam bộ và Trung bộ.


- Chính phủ huy động cả nước chi viện cho miền Nam, gởi những đoàn quân nam tiến vào chiến
đấu và quyên góp ủng hộ đồng bào miền Nam kháng chiến.


<i><b>* Ý nghĩa: Ngăn chặn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. Góp phần bảo vệ chính quyền</b></i>
cách mạng, nhân dân Nam bộ xứng đáng với danh hiệu thành đồng của tổ quốc.


<b>4. Sách lược của ta đối với Pháp, Trung Hoa Dân quốc:</b>
- Trước 6/3/1946:



+ Hịa hỗn với Trung Hoa Dân quốc, nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi về kinh tế và
chính trị.


+ Tập trung đánh Pháp từ 23/9/1945. Cả nước ủng hộ cuộc kháng chiến Nam Bộ.
- Sau 6/3/1946:


+ Do hiệp ước Hoa- Pháp, chính phủ ta tạm thời hịa hỗn với Pháp bằng cách ký Hiệp định sơ
bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946 để đuổi Trung Hoa Dân quốc và bè lũ tay sai ra khỏi miền
Bắc, tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng đối phó lâu dài với âm mưu xâm lược của Pháp.


-Nội dung hiệp định sơ bộ 6/3/1946:


+Chính phủ Pháp cơng nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa là một quốc gia tự do, có
chính phủ , có nghị viện, qn đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.


+ Chính phủ ta thỏa thuận cho 15 000 quân Pháp ra miền Bắc giải giáp quân Nhật và rút dần
trong 5 năm.


+Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, đi đến cuộc đàm phán chính thức.
-Ý nghĩa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Bài 18.NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC </b>
<b>CHỐNG THỰC DÂN PHÁP ( 1946 – 1950 )</b>


- Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), TD Pháp tăng cường hoạt
động khiêu khích, tiến công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, Hải Phòng, Lạng Sơn, nhất là ở Hà
Nội (12/1946).


- Ngày18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để cho


Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nôi. Nếu không, chúng sẽ hành động vào sáng
21/12/1946.


- Trước âm mưu và hành động của TD Pháp, nhân dân ta buộc phải đứng lên chiến đấu để
bảo vệ chính quyền cách mạng… Đảng họp Hội nghị bất thường Ban thường vụ TWmở rộng
( ngày 18,19/12/1946) quyết định phát động nhân dân cả nước đứng lên kháng chiến.


<i><b>- Đường lối kháng chiến chống P thể hiện ở những văn kiện sau:</b></i>


<i><b> + Bản chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ Trung ương Đảng (20/12/ 1946) :</b></i>
vạch rõ mục đích, tính chất, phương châm cơ bản và chương trình của kháng chiến.


+ “Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến” của Hồ Chủ tịch (19/12/1946) : khẳng định quyết
tâm kháng chiến và nêu lên tư tưởng cơ bản về chiến tranh nhân dân, chiến tranh toàn dân.


+ Tác phẩm “ Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng BT Trường Chinh (1947): giải
thích rõ đường lối kháng chiến của Đảng và Hồ Chủ tịch.


- Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến là: Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh
sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.


+ Tồn dân: vì lợi ích của toàn dân và do toàn dân tiến hành.


+ Toàn diện: đánh địch về mọi mặt quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, ngoại giao.


+ Trường kỳ: áp dụng chiến lược đánh lâu dài, dựa vào sức mạnh của mình là chính, với ưu
thế tuyệt đối của ta về chính trị và tinh thần đê khắc phục dần những nhược điểm về vật chất kỹ
thuật khiến cho ta càng đánh càng mạnh, địch càng đánh càng suy yếu , làm thay đổi tương
quan lực lượng giữa ta và địch, cuối cùng đánh bại chúng.



+ Tự lực cánh sinh: chủ yếu là dựa vào sức mạnh của nhân dân, đồng thời tranh thủ viện trợ
quốc tế.


 Đường lối kháng chiến của Đảng và Hồ Chủ Tịch ngày càng phát triển hồn chỉnh hơn
<i>trong q trình kháng chiến, nhất là qua Đại hội lần thứ II của Đảng năm 1951 và qua các hội</i>
<i>nghị của Ban chấp hành Trung ương Đảng trong những năm cuối kháng chiến.</i>


<i><b>Câu 28. Tại sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống TD Pháp xâm lược bùng nổ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>a/ Âm mưu của Pháp và chủ trương của ta:</b></i>


-Âm mưu của Pháp: 3 / 1947, Bôlae được cử sang làm cao uỷ của Pháp ở Đông Dương, vạch kế
hoạch tấn công Việt Bắc, nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh xâm lược


-Chủ trương của ta: Đảng ra chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”.
<i><b>b/ Diễn biến:</b></i>


+Quân dù vị ta bao vây,tiến công địch ở Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn, Chợ Rã tập kích (cuối
tháng 11/1917).


+Ở mặt trận hướng đông, ta chặn đánh địch trên đường số 4, tiêu biểu là trận đèo Bông Lau
(30/10/1947).


+ Ở hướng tây, ta tập kích, đánh địch trên sơng Lơ, tiêu biểu là trận Đoan Hùng, Khe Lau
đánh chìm nhiều tàu chiến, tiêu diệt hàng trăm tên địch.


<b> c / Kết quả: </b>


-19/12/1947 Pháp rút khỏi Việt Bắc, kết thúc chiến dịch.



- Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo vệ, bộ đội chủ lực của ta trưởng thành.
<b>d/Ý nghĩa:</b>


- Đưa cuộc kháng chiến của ta bước sang giai đoạn mới, buộc Pháp phải thây đổi chiến lược ở
Đông Dương. Chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta.


<i><b>1/Hoàn cảnh lịch sử.</b></i>
<i> a/ Thuận lợi:</i>


-1/10/1949, cách mạng Trung Quốc thành công, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời
- Đầu năm1950, Trung Quốc, Liên Xô, các nước XHCN khác công nhận và đặt quan hệ ngoại
giao với ta.


<i><b>b/ Khó khăn:</b></i>


+ Ngày 13/5/1950, với sự đồng ý của Mĩ, Pháp đưa ra kế hoạch Rơve, tăng cường hệ thống
phòng ngự trên đường số 4, thiết lập hành lang Đơng - Tây: Hải Phịng-Hịa Bình-Sơn La, chuẩn
bị tấn công lên Việt bắc lần thứ hai.


<i><b>2. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950:</b></i>


<i><b>- Chủ trương của ta: tháng 6-1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên Giới,</b></i>
nhằm tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới, mở
rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.


<i><b> - Diễn biến:</b></i>


+ Ngày 16/9/1950, ta mở màn chiến dịch bằng trận đánh Đông Khê. Thất Khê bị uy hiếp, Cao
Bằng bị cô lập, Pháp rút khỏi Cao Bằng theo đường số 4.



+ Quân ta chặn đánh nhiều nơi trên đường số 4, buộc quân Pháp phải rút khỏi hang loạt vị trí
Thất Khê, na Sầm…đường số 4 được giải phóng.


<i><b>-Kết quả:</b></i>


<i><b>Câu 30. Chiến dịch Việt Bắc thu – đơng 1947 ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Loại khỏi vịng chiến đấu 8 000 tên địch, giải phóng đường biên giới từ Cao bằng đến Đình
Lập với 35 vạn dân.


+ Chọc thủng hành lang Đông -Tây, thế bao vây của địch đối với căn cứ địa Việt Bắc bị phá vỡ,
kế hoạch Rơve của Pháp bị phá sản.


<i><b>- Ý nghĩa: </b></i>


+Đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông.
+Bộ đội ta trưởng thành.


+ Quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
+Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.


<b>Bài 19.BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN</b>
<b>TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP ( 1951 – 1953 )</b>


<i><b>a.Nội dung Đại hội.</b></i>


- Đại hội thông qua hai bản báo cáo quan trọng:


+ Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tổng kết kinh nghiệm đấu tranh trong
chặng đường đã qua.



+ Thông qua Báo cáo “Bàn về cách mạng Việt Nam” của Tổng BT Trường Chinh nêu rõ
nhiệm vụ cơ bản của cách mạnh Việt Nam là đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, xóa bỏ những
tàn tích phong kiến, thực hiện “người cày có ruộng”, phát triển chế độ dân chủ nhân dân.


+ Đại hội quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một Đảng
Mac-Lê nin riêng, có cương lĩnh phù hợp. Ở Việt Nam, Đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt
động công khai với tên Đảng Lao động Việt Nam.


- Thông qua Tun ngơn, Chính cương và Điều lệ mới.


- Đại hội bầu ra Ban chấp hành Trung ương mới. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch và Trường
Chinh làm Tổng Bí thư.


<i><b>b.Ý nghĩa của Đại hội.</b></i>


- Đại hội đánh dấu bước phát triển mới, bước trưởng thành của Đảng ta, tăng cường sự lãnh
đạo của Đảng với kháng chiến.


-Đây là là “ Đại hội kháng chiến thắng lợi”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Bài 20.CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP </b>
<b>KẾT THÚC( 1953 – 1954 )</b>


<b>a.Hoàn cảnh lịch sử.</b>


- Sau 8 năm tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam,Pháp thiệt hại ngày càng lớn, bị loại
khỏi vòng chiến đấu 39 vạn quân, ngày càng lâm vào thế bị động trên chiến trường…


- Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào chiến tranh ở Đông Dương.



- 5/1953: được sự thỏa thuận của Mĩ, Pháp cử tướng Nava làm Tổng chỉ huy quân đội viễn
chinh Pháp ở Đông Dương. Nava đề ra kế hoạch quân sự mới.


<b>b.Nội dung kế hoạch Nava.</b>


-Thời gian thực hiện là 18 tháng, chia làm 2 bước :


+ Bước 1 (thu đông 1953 và xuân 1954): giữ thế phịng thủ chiến lược ở Bắc Bộ, tiến cơng
chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đơng Dương, xây dựng đội quân cơ động chiến lược
mạnh.


+ Bước 2 (thu – đông 1954) : chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, cố giành thắng lợi
quân sự quyết định, buộc ta đàm phán với những điều kiện có lợi cho chúng.


- Để thực hiện kế hoạch trên, Pháp đã:


+ Từ thu – đông 1953, Nava tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn quân cơ động, càn
quét bình định vùng chiếm đóng, mở cuộc tiến cơng lớn vào Ninh Bình, Thanh Hóa.


<b>a. Chủ trương (kế hoạch) của ta.</b>


- 9/1953: Bộ chính trị BCHTW Đảng họp thơng qua kế hoạch tác chiến Đông – Xuân
1953-1954.


- Tập trung lực lượng tấn cơng vào những vị trí quan trọng mà địch tương đối yếu nhưng lại
quan trọng về chiến lược mà chúng không thể bỏ nhằm tiêu diệt thêm bộ phận sinh lực địch,
giải phóng thêm đất đai.


- Chủ động phân tán lực lượng địch, tạo điều kiện tiêu diệt chúng..


<b>b. Diễn biến.</b>


-10/12/1953: bộ đội ta tiến công và giải phóng Lai Châu. Pháp buộc phải điều quân tăng cường
cho Điện Biên Phủ, biến nơi đây thành nơi tập trung quân thứ hai của Pháp.


-Đầu tháng 12/1953, liên qn Lào –Việt tiến cơng Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt, uy hiếp
Xavanakhet và căn cứ Sênô, buộc địch phải tăng cường cho Sênô. Sênô thành nơi tập trung quân
thứ ba của Pháp.


- Tháng 1/1954, liên quân Lào- Việt tiến cơng địch ở Thượng Lào, giải phóng lưu vực sơng Nậm
Hu và tồn tỉnh Phong Sa lì. Buộc Pháp phải tăng quân cho Luông Pha Băng và Mường Sài.
Luông Pha Băng và Mường Sài trở thành nơi tập trung quân thứ tư của Pháp.


- Tháng 2/1954, ta giải phóng KonTum , uy hiếp Pleiku, Pháp phải tăng cường lực lượng cho
Pleiku. Pleiku trở thành nơi tập trung quân thứ năm của Pháp.


<i><b>Câu 33. Hãy cho biết hoàn cảnh ra đời và nội dung của kế hoạch Nava?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>  Như vậy, cuộc Tiến công chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953-1954 làm cho địch bị</b></i>
<i>động và phân tán lực lượng, Kế hoạch Nava bước đầu đã bị phá sản. Tạo điều kiện cho ta tiến</i>
<i>lên mở trận quyết chiến chiến lược ở ĐBP.</i>


<b>a.Diễn biến.</b>


Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra trong 3 đợt :


-Đợt 1 (13– 17/3/1954): ta tiêu diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.


-Đợt 2 (30/3 – 26/4/1954): ta tấn công các cứ điểm phía đơng phân khu trung tâm Mường
Thanh. Như các cứ điểm A1, C1. ..bao vây, chia cắt địch.



-Đợt 3 (1 – 7/5/1954): quân ta đồng loạt tấn công phân khu Trung tâm và phân khu Nam,
chiều 7/5/1954 tướng De Castrie cùng toàn bộ Ban Tham mưu của địch đầu hang và bị ta bắt
sống.


<b>b.Kết quả.</b>


-Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 16200 tên địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay,
thu tồn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.


<b>c.Ý nghĩa. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng địn quyết định vào ý chí xâm lược của</b>
TD Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho
cuộc chiến tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.


<b>a/Nội dung:</b>


Ngày 21/7/1954, Hiệp định Giơnevơ được kí kết bao gồm những nội dung cơ bản sau :


- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia.


- Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên tồn Đơng Dương.
- Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực,.


- Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngồi vào Đơng Dương.


-Việt Nam: qn đội nhân dân Việt Nam và quân Pháp tập kết ở 2 miền Nam-Bắc, lấy vĩ
tuyến 17 làm giới sự tạm thời, tiến tới thống nhất đất nước bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong
cả nước, sẽ được tổ chức vào tháng 7/1956.



<b>b/Ý nghĩa.</b>


- Hiệp định Giơnevơ Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, buộc Pháp phải
chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước; Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở
rộng chiến tranh xâm lược Đông Dương.


<i><b>Câu 35. Nêu diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>



<i><b>a. Ý nghĩa lịch sử:</b></i>


+ Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp gần một thế kỉ trên
đất nước ta.


+ Miền Bắc được giải phóng chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN.


+ Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nơ dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp
phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng.


+ Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc các nước ở châu Á, châu Phi, và khu vực Mĩ latinh.
<i><b>b. Nguyên nhân thắng lợi:</b></i>


+ Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị, quân sự và
đường lối kháng chiến dung dắn, sáng tạo.


+ Có chính quyền DCND, có Mặt trận dân tộc thống nhất. có lực lượng vũ trang 3 thứ quân, có
hậu phương rộng lớn, vững mạnh.


+ Có liên minh chiến đấu của nhân dân 3 nước Đơng Dương, sự đồng tình, ủng hộ của Trung


Quốc, Liên Xô, và các nước DCND và các nước khác.


<b>Chương IV.LỊCH SỬ VIỆT NAM 1954 – 1975</b>



<b>Bài 21.XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC. ĐẤU TRANH CHỐNG</b>
<b>ĐẾQUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GỊN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)</b>


<b>a. Tình hình nước ta sau năm 1954: </b>


*. Miền Bắc: -16-5-1955: Tốn lính Pháp cuối cùng rút khỏi Hải Phịng => MB nước ta được
hồn tồn giải phóng.


*. Miền Nam: - Tháng 5 -1956, Pháp rút khỏi MN khi chưa thực hiện các điều khoản của Hiệp
định.


- Mĩ thây chân Pháp, đưa Ngơ Đình Diệm lên năm chính quyền. Âm mưu chia cắt
VN, biến MNVN thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự ở Đông Nam Á.


b. Nhiệm vụ cách mạng của hai miền:


+ MB: Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, đưa MB tiến lên CNXH.
+ MN: tiếp tục nhiệm vụ cách mạng DTDCND, thực hiện hồ bình thống nhất nước nhà.


<i><b>Câu 37. Hãy nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến</b></i>
<i><b>chống Pháp (1945 – 1954)?</b></i>


<i><b>Câu 38. Tình hình và nhiệm vụ nước ta sau Hiệp định Giơnevơ (1954)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>a. Nguyên nhân: </b>



- 1957-1959, Mĩ- Diệm đàn áp, khủng bố phong trào đấu tranh của quần chúng, đề ra luật 10/59,
đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật…


- Tháng 1/1959, hội nghị trung ương Đảng lần thứ 15 xác định: Cách mạng Miền Nam phải sử
dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ-Diệm.


<b>b. Diễn biến:</b>


- Ngày 17/1/1960, Nhân dân 3 xã Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh ( huyện Mỏ Cày, tỉnh
Bến Tre) nổi dậy => lan ra toàn tỉnh Bến Tre , phá vỡ từng mảng lớn chính quyền của địch.
-“Đồng khởi” nhanh chóng lan ra các tỉnh Nam Bộ, Tây nguyên và Trung Trung Bộ.


- Thắng lợi của “Đồng khởi” dẫn tới sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt
Nam ngày 20-12-1960.


<b>c.Ý nghĩa: </b>


- Giáng địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.
- Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm


- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam: Từ giữ gìn lực lượng sang tiến
công.


<b>a. Nội dung:</b>


<i> - Đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước và từng miền.</i>


+ Miền Bắc: Cách mạng XHCN, có vai trị quyết định nhất đối với sự phát triển của CM cả
nước.



+ Miền Nam: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân có vai trị quyết định trực tiếp đối với sự
nghiệp giải phóng MN.


+ Quan hệ cách mạng hai miền: Có quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động lẫn nhau nhằm hồn
thành cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện HB thống nhất nước nhà.


- Đại hội thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng và thông qua kế hoạch 5
năm lần thứ nhất ( 1961-1965) , bầu BCH Trung Ương mới.


<b>b. Ý nghĩa: Nghị quyết của Đại hội là nguồn ánh sang mới cho toàn Đảng, toàn dân xây dựng</b>
thắng lợi CNXH ở miền Bắc, và đấu tranh thực hiện hịa bình thống nhất nước nhà.


<i><b>Câu 40: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960): Hoàn cảnh, nội</b></i>
<i><b>dung và ý nghĩa của đại hội?.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>1/ Chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt”của Mỹ ( 1961 – 1965)</b>
<i><b>a. Âm mưu: </b></i>


- Chiến tranh đặc biệt: Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành
bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mỹ, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ
thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ, nhằm chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân ta.
- Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”: “ dùng người Việt đánh
người Việt”


<i><b>b. Thủ đoạn: </b></i>


- Đề ra kế hoạch Stalây- Taylo, bình định miền Nam trong vịng 18 tháng.


- Tăng viện trợ quân sự , cố vấn quân sự Mỹ và tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
- Tiến hành dồn dân lập “Ấp chiến lược”



- Mở nhiều cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng, tiến hành nhiều hoạt
động phá hoại miền Bắc.


<b>2/ Quân và dân ta đã chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mỹ:</b>
<i><b>a. Diễn biến - kết quả:</b></i>


* Mặt trận chống bình định:


- Cuộc đấu tranh chống và phá Ấp chiến lược diễn ra gây go quyết liệt giữa ta và địch => .
Đến cuối năm 1962 cách mạng kiểm soát trên nửa số ấp với gần 70% nơng dân.


* Mặt trận chính trị:


- Phong trào diễn ra mạnh mẽ khắp các đô thị lớn Huế - Đà Nẵng – Sài Gòn nổi bật là cuộc đấu
tranh của “Đội quân tóc dài”.


* Mặt trận quân sự:


- Ngày 2-1-1963, quân ta thắng lớn ở trận Ấp Bắc ( Mỹ Tho) . Chiến thắng này chứng minh
quân dân miền Nam có khả năng đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ -ngụy, mở ra phong trào
“ Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập cơng” trên tồn MN.


- Trong Đông – Xuân năm 1964 – 1965: ta giành thắng lợi ở Miền Đơng Nam Bộ: Chiến thắng
Bình Giã (2-12-1964) => tạo điều kiện để thắng lợi ở các chiến dịch: An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài
=> phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt”của Mĩ.


<b>Bài 22.NHÂN DÂN HAI MIỀN ĐẤT NƯỚC </b>


<b>TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC. </b>


<b> MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965-1973).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>1. Chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ( 1965 – 1968 )</b>
<b>a. Âm mưu: </b>


<b> - Sau thất bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ”</b>
ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc.


- Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”: là hình thức chiến tranh xâm lược kiểu mới, được tiến hành
bằng lực lượng quân Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn, lúc cao nhất lên gần 1,5 triệu tên.
b.Mục tiêu: Cố giành chủ động trên chiến trường đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự,
buộc ta phải phân tán đánh nhỏ hoặc rút về biên giới.


<b>c. Thủ đoạn:</b>


- Đưa vào miền Nam số lượng lớn quân Mĩ và quân đồng minh.
- Mở cuộc hành quân “ Tìm diệt” vào căn cứ Vạn Tường(18-8-1965).


- Mở hai cuộc phản công trong 2 mùa khô 1965-1966, 1966-1967 bằng các cuộc hành quân
“tìm diệt” và “bình định” vào “ đất thánh Việt cộng”.


- Mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.


2 / Quân dân miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ
a. Trên mặt trận quân sự:


- 18-8-1965: quân ta giành thắng lợi ở Vạn Tường, mở đầu cho cao trào “ Tìm Mỹ mà đánh,
tìm ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.


- Đập tan hai cuộc phản công chiến lược trong 2 mùa khơ (1965-1966,1966-1967) của qn Mĩ


và qn đội Sài Gịn .


- Năm 1968 ta chủ trương mở cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy trên tồn miền Nam nhằm tiêu
diệt một bộ phận quân Mĩ và đồng minh, buộc Mĩ phải đàm phán rút quân về nước.


b. Mặt trận chính trị:


- Từ thành thị đến nông thôn, phong trào đấu tranh diễn ra sôi nổi với nhiều tầng lớp tham gia:
phá ấp chiến lược, đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ.


- Uy tín của mặt trận DTGPMNVN được nâng cao trên trường quốc tế, vùng giải phóng được
mở rộng.


<i> </i>


<b>a. Giống nhau: - Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ</b>


- Mục đích: Nhằm chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân ta, biến MN
thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.


<b>b. Khác nhau:</b>


- Lực lượng tham chiến: + “Chiến tranh đặc biệt”: Chủ yếu bằng quân đội tay sai do cố vấn Mĩ
chỉ huy.


+ “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng quân Mĩ, quân đồng
minh và quân đội tay sai, trong đĩ quân Mĩ đĩng vai trị quan trọng.


- Phạm vi chiến tranh: + “Chiến tranh đặc biệt” chỉ tiến hành ở miền Nam.



+ “Chiến tranh cục bộ”: Không chỉ tiến hành ở miền Nam mà còn mở
rộng chiến trang phá hoại ra miền Bắc.


- Về qui mô, “ Chiến tranh cục bộ” lớn hơn và ác liệt hơn “Chiến tranh đặc biệt”


<i><b>Câu 43. So sánh những điểm giống và khác nhau giữa chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt”</b></i>
<i><b>với chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>* Ý nghóa: </b>


- Giáng cho địch những địn bất ngờ, làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩõ .


- Buộc Mĩõ phải tuyên bố “ phi Mỹ hoá chiến tranh”, ngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc,


chấp nhận đến bàn đàm phán với ta ở Pari.


- Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước


<b>1. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đơng Dương hóa chiến tranh” của Mĩõ.</b>
<b>a. Âm mưu:</b>


-Sau thất bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Việt Nam
hóa chiến tranh” và mở rộng chiến tranh ra tồn Đơng Dương, thực hiện chiến lược “Đơng
Dương hóa chiến tranh”.


- “Việt Nam hố chiến tranh” được tiến hành bằng quân đội Sài Gịn là chủ yếu, có sự


phối hợp của hỏa lực,ø không quân, hậu cần Mĩ, vẫn do cố vấn Mĩõ chỉ huy.


- Âm mưu cơ bản: Tiếp tục thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt”,


“dùng người Đông Dương để đánh người Đông Dương”.


<b>b. Thủ đoạn:</b>


+ Tăng lực lượng quân đội Sài Gòn.


+ Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.


+ Mĩ tìm cách thỏa hiệp với Trung Quốc, hịa hỗn với Liên Xơ nhằm hạn chế sự giúp đỡ
của các nước này đối với nhân dân ta.


+ Mở rộng xâm lược Lào và Campuchia.


<b>2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đơng Dương hóa</b>
<b>chiến tranh” của Mỹ. </b>


a. Trên mặt trận chính trị - ngoại giao:


-Ngày 6-6-1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hịa miền Nam Việt Nam thành lập.


- Ngày 24 – 25.04.1970 : Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp , biểu thị quyết tâm của
nhân dân ba nước Đơng Dương đồn kết chiến đấu chống Mĩ.


-Ở thành thị, phong trào học sinh, sinh viên phát triển rậm rộ. Ở nơng thơn, đồng bằng...quần
chúng nổi dậy chống bình định, phá ấp chiến lược.


b.Trên mặt trận quân sự:


- Ngày 30./ 04 – 30./ 06/.1970, quân dân Việt – Campuchia đập tan cuộc hành quân xâm
lược Campuchia của 10 vạn Mỹ và quân Sài Gòn .



- Từ 12.02 đến 23.03/1971, quân dân Việt – Lào đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719”
của 4, 5 vạn quân Mỹ và quân Sài Gòn .


- Từ 30-3-1972 đến cuối tháng 6-1972 ta mở cuộc tiến công chiến lược khắp miền Nam,


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Giáng địn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hố chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố”Mĩ hóa”
trở lại chiến tranh xâm lược(thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” ).


<i><b> *Giống nhau </b></i>


<b> - Đều là loại hình chiến tranh xâm lược kiểu mới của Mĩ, nhằm biến MN thành thuộc địa kiểu</b>
mới của Mĩ.


<b>* Khác nhau </b>
<i>-Lực lượng:</i>


+ CTCB: Tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân đồng minh, quân đội Sài Gịn. Trong đó
qn Mĩ giữ vai trị quan trọng.


+ VNH chiến tranh: Tiến hành bằng quân đội Sài Gòn đựơc sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn”
qn sự Mĩ. Trong đó qn đội Sài Gịn giữ vai trò chủ yếu.


<i>- Biện pháp:</i>


+ CTCB: Mĩ tiến hành các cuộc hành quân “Tìm diệt” & “Bình định” vào căn cứ qn giải
phóng...


+ VNHCT: Rút dần quân Mĩ, tăng cường xây dựng lực lượng quân đội Sài Gòn.Tăng cường viện
trợ quân sự...



<i>- Phạm vi và quy mô chiến tranh:</i>


+ CTCB: Tiến hành chiến tranh xâm lược ở VN.


+ VNHCT: Mở rộng chiến tranh trên tồn Đơng Dương. Quy mơ lớn và ác liệt hơn.


<b> a. Nội dung của Hiệp định Paris </b>


- Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ của Việt Nam.


- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam lúc 24 giờ ngày 27/01/1973 và Hoa Kì cam kết chấm
dứt mọi hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam.


- Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ


quaân sự, cam kết khơng tiếp tục dính líu qn sự hoặc can thiệp vào cơng việc nội bộ của miền


Nam Việt Nam.


- Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thơng qua tổng tuyển cử


tự do, khơng cĩ sự can thiệp của nước ngồi.


 Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có 2 chính quyền, 2 qn đội, 2 vùng


kiểm sốt và 3 lực lượng chính trị.


 Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.



- Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và
Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.


<b>b. Ý nghĩa lịch sử :</b>


- Là thắng lợi kết hợp đấu tranh quân sự,chính trị và ngoại giao.


<i><b>Câu 46. Phân tích những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến</b></i>
<i><b>tranh cục bộ” (1965-1968) & “Việt Nam hoá chiến tranh”(1969-1973) của Mỹ ở miền</b></i>
<i><b>Nam Việt Nam?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường của quân dân ta ở cả hai miền.
- Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.


- Là thắng lợi lịch sử quan trọng tạo thời cơ thuận lợi để ta tiến lên giải phóng hồn tồn MN.
<b>Bài 23.KHÔI PHỤC KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, </b>


<b>GIẢI PHĨNG HỒN TỒN MIỀN NAM</b>
<b> (1973 – 1975)</b>


<b>1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hồn tồn miền Nam : </b>


-Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng cuối năm 1974-đầu 1975 đã đề ra kế hoạch giải


phóng miền Nam trong hai năm 1975 – 1976, nhưng nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ”
và “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong
năm 1975”.


- Cần phải tranh thủ thời cơ đánh nhanh và thắng nhanh để đở thiệt hại về người và của


cho nhân dân.


<b> 2. Diễn biến, kết quả của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.</b>
<b> a. Chiến dịch Tây Nguyeân (4/3 - 24/3/1975)</b>


<i><b>*Diễn biến: </b></i>


- Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng do nhận định sai hướng tiến


công của ta, địch chủ quan, sơ hở. Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Ngun làm hướng tiến


công chủ yếu trong năm 1975.


- Ngày 10/3/1975, ta đánh trận then chốt và giải phóng Buôn Mê Thuột.


- Ngày 12.03, địch phản công chiếm lại nhưng không thành.


- Ngày 14/3/1975, địch rút quân khỏi Tây Nguyên. Trên đường rút chạy, chúng bị qn


ta truy kích tiêu diệt.


- Ngày 24.03.1975 ta giải phóng Tây Nguyên với 60 vạn dân.


<i><b>* Ý nghĩa: Chiến thắng Tây Nguyên đã mở ra quá trình sụp đổ hồn tồn của ngụy quân,</b></i>
ngụy quyền khơng thể cứu vãn nổi. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai


đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền
Nam.


<i><b> b. Chiến dịch Huế  Đà Nẵng (21/3 đến 29/03/1975)</b></i>


<i><b>*Diễn biến: </b></i>


- Ngày 21/03, quân ta tiến cơng Huế và chặn đường rút chạy của địch.


- Ngày 26/03, ta giải phóng Huế và tồn tỉnh Thừa Thiên.


- Sáng 29/3, quân ta tiến công Đà Nẵng, đến 3 giờ chiều ta chiếm toàn bộ thành phố.
- Cùng thời gian này, các tỉnh còn lại ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên, một số
tỉnh ở Nam Bộ lần lượt được giải phóng.


<i><b>*Ý nghĩa: Chiến thắng Huế-Đà Nẵng gây nên tâm lí tuyệt vọng trong ngụy quyền đưa</b></i>
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân ta tiến lên một bước mới với sức mạnh áp đảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>c. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử (26/4 đến 30/4/1975) :</b></i>


- Sau hai chiến dịch, Bộ chính trị quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa năm
1975.


- Chiến dịch giải phóng Sài Gịn được mang tên “Chiến dịch Hồ Chí Minh”.


- 17 giờ ngày 26/4, quân ta mở đầu chiến dịch, 5 cánh quân vượt qua tuyến phịng thủ
bên ngồi tiến vào trung tâm thành phố


. - 10 giờ 45 phút ngày 30/4, xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt sống tồn bộ


Chính quyền Sài Gịn. Dương Văn Minh tun bố đầu hàng.


 11 giờ 30 phút cùng ngày, lá cờ cách mạng tung bay trên dinh Độc Lập, chiến dịch Hồ


Chí Minh tồn thắng.



 Ngày 2/5/1975, miền Nam hồn tồn giải phóng.


<i><b> a. YÙ nghóa :</b></i>
<b> * Trong nước:</b>


- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc,
bảo vệ Tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám 1945, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa
thực dân đế quốc ở nước ta, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất


nước.


- Mở ra một kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên
CNXH.


<b>* Thế giới</b>


- Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế
giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.


<b>b. Nguyên nhân thắng lợi :</b>
<b> * Chủ quan</b>


<i><b> - </b></i>Do có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường
lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, phương pháp
đấu tranh linh hoạt.


- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm .


- Có hậu phương miền Bắc khơng ngừng lớn mạnh.


<b> * Khách quan:</b>


- Sự đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc ở Đông Dương.


- Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hịa bình, dân chủ trên
thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác.


<b>Chương V.VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000</b>
<b>Bài 24.VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI </b>
<b>CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC NĂM 1975</b>


<i><b>Câu 49. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu</b></i>
<i><b>nước(1954 – 1975)?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>- Thuận lợi: +Công cuộc xây dựng XHCN, ở miền Bắc (1954-1975) đạt được nhiều thành tựu to</b></i>
lớn.


+Miền Nam được hồn tồn giải phóng, đất nước thống nhất chế độ thực dân mới
của Mĩ cùng bộ máy chính quyền Sài Gịn bị sụp đổ.


- Khó khăn: + Cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ đã tàn phá nặng
nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.


+ Ở miền Nam, những di hại xã hội cũ còn tồn tại. Nhiều làng mạc bị tàn phá, nhiều ruộng đất bị
bỏ hoang. Đội ngũ thất nghiệp lên tới hàng triệu người.


<i> </i>


<i><b>a. Quá trình thống nhất:</b></i>



- 25/4/1976: Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước, với hơn
23 triệu cử tri đi bỏ phiếu, bầu 492 đại biểu.


- 24/6 – 3/7/1976: Quốc hội khoá VI nước VN thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội thơng qua
những chính sách đối nội và đối ngoại :


+ Quyết định tên nước là Cộng hoà XHCN Việt Nam, quốc huy , quốc kỳ, quốc ca. Thủ đô
là Hà Nội, thành phố Sài Gòn – Gia Định được đổi tên là Thành Phố Hồ Chí Minh.


+ Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nhà nước, bầu Ban dự thảo Hiến pháp.
<b>b.Ý nghĩa: +Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước đã phát huy sức mạnh toàn diện</b>
của đất nước.


+ Tạo những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH, những khả năng to lớn để bảo vệ
Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước.


<b>Bài 26.ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI</b>
<b>(1986-2000)</b>


<b>a. Nguyên nhân: </b>
+ Chủ quan:


- Sau 10 năm thực hiện kế hoạch 5 năm ( 1976-1985), cách mạng XHCN ở nước ta đạt nhiều
thành tựu, song cũng gặp khơng ít khó khăn . Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng về kinh
tế- xã hội.


- Nguyên nhân cơ bản: do ta mắc phải “Sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính
sách, sai lầm về chỉ đạo chiến lược sách lược và tổ chức thực hiện”.


.=> Để khắc phục sai lầm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, Đảng và nhà nước ta phải tiến


hành đổi mới.


+ Khách quan:


- Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động của cách mạng
KHKT.


<i><b>Câu 51. Quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 – 1976)?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô và các nước XHCN khác.
=> Đòi hỏi Đảng và nhà nước phải đổi mới.


<b>b.Nội dung đường lối đổi mới:</b>


+ Đề ra lần đầu tiên tại đại hội lần thứ VI ( 12.1986), được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại
đại hội VII (1991), VIII ( 1996), IX (2001)


+ Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH, mà làm cho những mục tiêu ấy được
thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về CNXH, những hình thức, bước đi và
biện pháp thích hợp.


+ Đổi mới phải tồn diện và đồng bộ, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Đổi
mới kinh tế và chính trị gắn bó mật thiết, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.


<b> * Về kinh tế:</b>


- Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường.


- Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề, nhiều qui mơ, trình độ
cơng nghệ.



- Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN, mở rộng quan hệ
kinh tế đối ngoại.


<b> * Về chính trị:</b>


<b> - Xây dựng nhà nước XHCN, Nhà nước của dân, do dân và vì dân.</b>
- Xây dựng nền dân chủ XHCN, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.


- Thực hiện chính sách đại đồn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hịa bình, hữu nghị
hợp tác.


<b>* Thành tựu :</b>


<b> - Về lương thực thực phẩm: từ thiếu ăn, phải nhập lương thực, năm 1990 chúng ta đã đáp ứng nhu</b>
cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu, góp phần quan trọng ổn định đời sống nhân dân.


<b> - Hàng hóa trên thị trường: Dồi dào, đa dạng, lưu thông tương đối thuận lợi.</b>


<b> - Kinh tế đối ngoại: mở rộng về qui mơ và hình thức, hàng xuất khẩu tăng gấp 3 lần, mặt hàng có giá</b>
trị lớn: gạo, dầu thô…tiến gần đến mức cân bằng giữa xuất và nhập khẩu.


- Kiềm chế được một bước lạm phát.


- Bước đầu hình thành được nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường
có sự quản lí của Nhà nước.


- Bộ máy nhà nước từ TW đến địa phương được sắp xếp lại, đổi mới nội dung và phương thức hoạt
động.



<b>* Ý nghĩa:</b>


- Tăng cường sức mạnh tổng hợp, làm thay đổi bộ mặt của đất nước và cuộc sống của nhân dân.
- Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN


- Nâng cao vị thế và uy tín của nước ta trên trường quốc tế.
<b>*Khó khăn và yếu kém:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp, kinh tế nhà nước chưa được
củng cố tương xứng với vai trò chủ đạo.


- Hoạt động khoa học và công nghệ chưa đáp ứng tốt u cầu của sự nghiệp Cơng nghiệp hóa, Hiện
đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.


</div>

<!--links-->

×