Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tiet 52 Luyen tap hidrocacbon thom

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.18 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 52: LUYỆN TẬP HIĐROCACBON THƠM </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


Củng cố tính chất hóa học cơ bản của hiđrocacbon thơm.


So sánh tính chất hóa học của hiđrocacbon thơm với anken, ankan.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của một số hiđrocacbon thơm.
- Giải bài tốn hóa học về hiđrocacbon thơm.


- Rèn kĩ năng trình bày ý kiến trước tập thể, phân bố thời gian hợp lý.


<b>3. Thái độ</b>


- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.


- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em
u thích mơn hóa học.


- Tập trung bài giảng, nghiêm túc giải bài tập.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP</b>


Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
Sử dụng phiếu học tập


Thảo luận nhóm



<b>III</b>. <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Chuẩn bị của GV</b>


Phiếu học tập.


Chuẩn bị thêm một số bài tập.


<b>2. Chuẩn bị của HS</b>


Học sinh chuẩn bị bài tập ở nhà trước


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>PHIẾU GIAO VIỆC SỐ 1</b>



<b>Bài 1.</b> Viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau :


a) Etylbenzen b) 4-Cloetylbenzen c) 1,3,5-Trimetylbenzen
d) <i>o</i>-Clotoluen e) <i>m</i>-Clotoluen g) <i>p</i>-Clotoluen


<b>Bài 2</b>. Toluen và benzen phản ứng được với chất nào sau đây: (1) Br2 có bột Fe,


đun nóng (2) dung dịch kali penmanganat, (3) hiđro có xúc tác Ni, đun nóng?
Viết


phương trình hố học của phản ứng xảy ra.


<b>Bài 3</b>. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, ghi rõ điều kiện nếu có:


1. Đá vơi ⃗<sub>1</sub> <sub>vôi sống</sub> ⃗<sub>2</sub> <sub>đất đèn</sub> ⃗<sub>3</sub> <sub>axetilen</sub> ⃗<sub>4</sub> <sub>benzen</sub> ⃗<sub>5</sub> <sub>toluen</sub> ⃗<sub>6</sub> <sub>TNT</sub>
2. n-hexan ⃗<sub>1</sub> <sub> benzen </sub> ⃗<sub>2</sub> <sub>etylbenzen </sub> ⃗<sub>3</sub> <sub>stiren </sub> ⃗<sub>4</sub> <sub> poli(butađienstiren)</sub>


3. n-hexan ⃗<sub>1</sub> <sub> benzen</sub> ⃗<sub>2</sub> <sub> toluen</sub> ⃗<sub>3</sub> <sub>axit benzoic</sub>


<b>PHIẾU GIAO VIỆC SỐ 2</b>



<b>Bài 1</b>. Tính lượng clobenzen thu được khi cho 15,6g benzen tác dụng hết với clo
(xt bột Fe) hiệu suất phản ứng đạt 80% .


<b>Bài 2</b>. Chất A là một đồng đẳng của benzen. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,50 gam
chất A người ta thu được 2,52 lit CO2 (đktc).


a/ Xác định CTPT của A. b/ Viết các CTCT của A và gọi tên.


<b>Bài 3.</b> Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xt H2SO4 đặc để điều chế


nitrobenzen. Tính khối lượng nitrobenzen thu được khi dùng 1 tấn benzen với
hiệu suất 78%.


<b>Bài 4</b>. Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31%
a. Tìm cơng thức phân tử của X.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định tình hình lớp</b>: (1')


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> kết hợp trong quá trình dạy.


<b>3. Vào bài mới</b>: Tiết trước các em đã học về benzen và một số hiđrocacbon thơm
khác. Để nắm vững hơn về các tính chất của benzen và các hiđrocacbon thơm,
chúng ta vào bài luyện tập hiđrocacbon thơm.


<b>Hoạt động của GV</b>

<b>Hoạt động của HS</b>

<b>Nội dung</b>




<b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững (5')</b>



- Để làm được các bài
tập các em cần nắm
vững CTCT và các
tính chất đặc trưng của
các chất.


Chúng ta hệ thống lại
các kiến thức cơ bản.
- GV yêu cầu HS nhắc
lại CTCT và các phản
ứng hóa học đặc trưng
của benzen và stiren.


- Benzen có phản ứng
đặc trưng là phản ứng
thế, khó tham gia phản
ứng cộng.


- Stiren có tính chất của
vòng benzen và anken:
thế, cộng, trùng hợp và
oxi hóa.


<b>I. Kiến thức cần nắm vững</b>


<b>1</b>. Cách gọi tên các đồng đẳng của
benzen, các đồng phân có nhánh ở


vịng benzen.


<b>2</b>. Nắm được tính chất hóa học
chung của hidrocacbon thơm.


<b>a.</b> Phản ứng thế H của vòng benzen.


<b>b.</b> Phản ứng cộng hiđro vào vòng
benzen.


<b>c.</b> Phản ứng thế H của nhánh ankyl
liên kết với vòng benzen.


<b>d.</b> Phản ứng oxi hóa nhánh ankyl
bằng dung dịch thuốc tím, t0<sub>.</sub>


<b>e.</b> Phản ứng cộng và nối đơn ở nhánh
của vòng benzen.


<b>Hoạt động 2:Dạng bài tập viết CTCT, gọi tên, viết các phương trình</b>


<b>phản ứng (10')</b>



- GV yêu cầu HS
thảo luận hoàn thành
nội dung trong phiếu


- HS thảo luận nhóm để
hồn thành phần BT
của tổ.



Bài tập1:C8H8, C8H10


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

học tập số1: tổ 3,4
( câu 1), tổ 1,2 ( câu
2,3).


-GV tóm tắt các đề
bài tập lên bảng.
- GV hướng dẫn sơ
qua từng bài tập, sau
đó gọi bất kì HS
trong tổ lên hồn
thành phần BT của tổ
mình


- Theo dõi hướng dẫn
của GV sau đó lên
hồn thành bài tập.


- Tổ 3,4 lên hoàn thành
bài tập 1.


đồng phân trên tác dụng với ddBr2,


HBr.
Bài giải:


<b>*C8H8</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động 3: Dạng bài tập nhận biết (6')</b>




- GV yêu cầu HS viết
CTCT của 4 chất
trên. Sau đó dựa vào
tính chất hóa học đặc
trưng của từng chất
hướng dẫn HS nhận
biết.


- GV hỏi phản ứng
đặc trưng của
ank-1-in.


- Stiren có tính chất
gì ở nhánh vinyl khác
với toluen.


- GV yêu cầu HS viết
các ptpư xảy ra.




- Phản ứng đặc trưng
của ank-1-in là phản
ứng thế bằng ion kim
loại.


- Stiren có thể làm mất
màu ddKMnO4 ở nhiệt



độ thường, không cần
đun nóng như với
touen.


- Tổ 2 lên làm bài tập 2


Bài tập 2:


benzen stiren toluen
Hex-1-in
dd


AgNO
3


ko ko ko Kết tủa


vàng


dd
KMnO4


ko Mất


màu ở to


thường


Mất
màu


khi đun


nóng


<b>Hoạt động 4: Tính khối lượng các chất có tính đến hiệu suất (10')</b>


- GV hướng dẫn HS
trước khi gọi lên


- HS viết ptpư theo
công thức cấu tạo và


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

bảng.


Chú ý hiệu suất:
*Đối với chất sản
phẩm : 100%


*Đối với chất tham
gia: 100%


thu gọn.


- Chú ý hướng dẫn về
bài tốn có liên quan
đến hiệu suất.


- Tổ 1 lên làm bài tập 4


Vì hiệu suất chỉ đạt 80% nên khối


lượng TNT thực tế thu được là:


mTNT= (56,75x80):100 = 45,4kg.


mHNO3 =(47,25x80):100=37,8kg


<b>Hoạt động 5: Củng cố (7')</b>



-GV phát phiếu học
tập số 2 và yêu cầu
HS hồn thành nhanh
trong 5 phút. HS nào
hồn thành thì lên
nộp và GV cho điểm.
-GV sửa bài tập trong
phiếu học tập.


- HS đọc nhanh và
hoàn thành phiếu học
tập số 2.


Câu 1: C
Câu 2: C
Câu 3: A
m = mC + mH


= 0,6x12+0,4x2
=8,0(g).


<b>Hoạt động 6</b>

: Học sinh làm bài kiểm tra 5 phút


<b>Đề kiểm tra (5')</b>



<b>Câu 1.</b> Hãy viết công thức cấu tạo của các chất sau:


a. <i>o</i>–clostiren; b. <i>m</i>–nitrostiren; c. 1,3,5-Trimetylbenzen d. <i>m</i>-Clotoluen
<b>Câu 2</b>. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, ghi rõ điều kiện nếu có:


Metan ⃗<sub>1</sub> <sub> axetilen </sub> ⃗<sub>2</sub> <sub> benzen </sub> ⃗<sub>3</sub> <sub> etylbenzen </sub> ⃗<sub>4</sub> <sub> stiren</sub> ⃗<sub>5</sub> <sub> polistiren</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Hoàn thành phiếu giao việc


<b>NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP</b>

<b>Phiếu học tập số 1</b>



<b>Bài 1:</b> Viết CTCT và gọi tên các hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10, C8H8.


Trong số các đồng phân đó, đồng phân nào phản ứng được với : dung dịch brom,
hiđrobromua. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


<b>Bài 2:</b> Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng sau: benzen, stiren, toluen,
hex-1-in (trình bày theo sơ đồ hoặc bảng). Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


<b>Bài 3:</b> Cho 23kg toluen tác dụng với hỗn hợp axit HNO3 đặc, dư ( xúc tác H2SO4 đặc) thu


được 2,4,6-trinitrotoluen(TNT). Giả sử hiệu suất của tồn bộ q trình là 80%. Hãy tính:
a. Khối lượng TNT thu được.


b. Khối lượng HNO3 đã phản ứng.



<b>Phiếu học tập số 2</b>



<b>Câu 1</b>: Hiđrocacbon (X) có cơng thức phân tử C8H10 không làm mất màu nước brom, khi


bị hiđro hóa thì chuyển thành 1,4-đimetylhexan.Cơng thức cấu tạo của (X) là :


A. B. C. D.


<b>Câu 2</b>: Chất có thể tham gia phản ứng với tất cả các chất sau :dd Br2, dd KMnO4,


H2(Ni,t0), HBr là:


A. Metylbenzen B.Toluen C. stiren D. etylbenzen


<b>Câu 3:</b> Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp X gồm hexan; toluen và benzen sau phản ứng
thu được 0,6 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị m là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>

<!--links-->

×