Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

THI CUOI HKIITOAN20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.78 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD & ĐT HUYỆN CƯ JÚT</b> <b>KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II</b>


<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ</b> <b>NĂM HỌC: 2011 - 2012</b>


<b>MƠN: TỐN</b>


<i><b>Thời gian</b></i><b>: 40 phút </b><i><b>(Khơng kể thời gian phát đề)</b></i>
<b>HỌ VÀ TÊN:</b>...<b> LỚP: 5 </b>…


<b>Phần I. Trắc nghiệm:</b>



Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (hoặc làm theo yêu cầu):



<b>1.</b>

Cho số thập phân 586,794. Giá trị của chữ số 8 là:



A. 800

B. 80

C.

<sub>10</sub>8

D.

<sub>100</sub>8


<b>2.</b>

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 2,15 km = …….. m



A. 215

B. 2015

C. 2150

D. 2510



<b>3. Một đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của </b>


đội bóng đó là:



A. 12%

B. 32%

C. 60%

D. 80%



<b>4. </b>

Cho hình trịn có bán kính 2 cm. Chu vi hình trịn đó là:



A. 6,28 cm

B.10,28 cm

C. 16,56 cm

D. 12,56 cm



<b>5. </b>

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống




A. 2,37

0,1 = 23,7

B. 56,4 : 2,4 = 23,5



<b>6. </b>

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:



A. 3 tấn 15 kg ….. 3,15 tấn

B. 4 m

3

<sub> 70 dm</sub>

3

<sub> ….. 470 dm</sub>

3

<sub> </sub>



<b>Phần II. Tự luận:</b>


<b> Bài 1. Đặt tính và tính:</b>



a/

3256,34 + 428,57

b/

576,40 – 59,28



………..

………..



………..

………..



………..

………..





c/

625,04

6,5

d/ 125,76 : 1,6



………..

………..



………..

………..



………..

………..



………..

………..




………..

………..



<b>Bài 2. Tìm x:</b>



a/

702 x

<b> x </b>

= 315,9 x 10

b/

136,5 –

<b>x</b>

= 5,4



………..

………..



………..

………..



………..

………..



………..

………..



<b>Bài 3</b>

. Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi 120 m. Chiều dài hơn chiều rộng 10m. Tính


diện tích mảnh vườn đó.



<b>GIẢI</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

...
...
...
...
...
...



<b> Bài 4</b>

.



Một ơ tơ đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Ơ tơ đi với vận tốc 48


km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B.



<b>GIẢI</b>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<b>Bài 5</b>

. Tìm hai giá trị của

<b>x</b>

sao cho: 6,9 <

<b>x </b>

< 7,1



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐÁP ÁN MƠN TỐN LỚP 5</b>
<b>PHẦN I:(3 điểm).</b>


1: Ý B 2: Ý C 3: Ý C 4: Ý D 5. (A-S ; B-Đ) 6. (A < ; B>)
<b>PHẦN II: (7 điểm).</b>


<b>Bài 1. (2 điểm). Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.</b>


- Câu a: Đáp số = 3684,91 - Câu b: Đáp số = 4062,760


- Câu c: Đáp số = 517,12 - Câu d: Đáp số = 78,6
<b>Bài 2. (1 điểm). Mỗi bài tính đúng được 0,5 điểm:</b>


a) 702 x = 315,9 x 10 b) 136,5 – x = 5,4
702 x = 3159 x = 136,5 – 5,4


x = 3159 : 702 x = 131,1


x = 4,5


Bài 3. (1,5 điểm)


<b>Giải</b>


Chiều dài mảnh vườn là: <i>(0,25 điểm)</i>


(120 + 10) : 2 = 65 (m) <i>(0,25 điểm)</i>


Chiều rộng mảnh vườn là: <i>(0,25 điểm)</i>


120 – 65 = 55 (m) <i>(0,25 điểm)</i>


Diện tích mảnh vườn là: <i>(0,25 điểm)</i>


65 x 55 = 3575 (m 2<sub>)</sub> <i><sub>(0,25 điểm)</sub></i>


Đáp số: 3575 m 2


<b>Bài 4. (2 điểm).</b>



<b>Giải</b>


Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B: (0,25 điểm)
10 giờ 45 phút – 6 giờ = 4 giờ 45 phút (0,5 điểm)
Thời gian ô tô thực đi : (0,25 điểm)
4 giờ 45 phút – 15 phút = 4 giờ 30 phút (0,25 điểm)


<i>Đổi: 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ</i>


Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B : (0,25 điểm)
48 x 4,5 = 216 (km) (0,5 điểm)


Đáp số : 216 km


Bài 3: (0,5 điểm).


HS tìm được 1 giá trị của x được 0,25 điểm
VD: 7,0 ; 6,99 ; 6,98 …


<b>ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5</b>
<b>A/ Bài kiểm tra viết: (10 điểm)</b>


<b>I/ Chính tả. (5 điểm).</b>
Bài viết:


- Trình bày đúng, đẹp, sạch sẽ, chữ viết rõ ràng đúng kiểu chữ khơng mắc lỗi chính tả được 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai (phụ âm đầu, vần , thanh, viết hoa …) trừ 0,5 điểm. Các lỗi giống
nhau chỉ trừ một lần


- Viết không đúng cỡ chữ, trình bày bẩn, trừ 1 điểm tồn bài.


<b>II/ Tập làm văn: (5 điểm)</b>


Bài viết đúng nội dung, thể loại, yêu cầu bài viết có đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết luận.


Lời văn tự nhiên, chân thật, biết chọn hình ảnh, dùng từ đặt câu, diễn đạt lưu loát mạch lạc, thể hiện được
tình cảm của mình với người mình tả. Tuỳ bài viết của học sinh GV chấm điểm theo thang điểm 5 sao cho hợp
lí.


<b> B/ Bài kiểm tra đọc: (10 điểm) </b>
<b>I. Đọc thành tiếng (5 điểm)</b>
<b>1. Định hướng về nội dung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1.2. Đối với trả lời câu hỏi và khai thác nội dung đoạn đọc, giáo viên có thể sử dụng các câu hỏi trong
sách giáo khoa nhưng cần nghiên cứu chỉ đạo chung về hướng dẫn kiểm tra của trường để dự kiến trước các câu
hỏi mang tính trắc nghiệm (hình thức như các câu hỏi trắc nghiệm của phần đọc thầm) để đa dạng hệ thống nội
dung câu hỏi.


1.3. Gợi ý nội dung kiểm tra đọc thành tiếng qua một số đoạn, bài sau:


a) Đọc đoạn “Nhụ nghe bố … để cho ai”. Trong bài “Lập làng giữ biển” Sách TV5-tập 2-trang 36. Đoạn
gồm 153 tiếng.


b) Đọc cả bài “Cao Bằng”. Sách TV5-tập 2-trang 41. Bài gồm 120 tiếng.


c) Đọc đoạn “Thừa lệnh … hết”. Trong bài “Phân xử tài tình” Sách TV5-tập 2-trang 46. Đoạn gồm 186
tiếng.


d) Đọc đoạn “Từ đầu … ba bước chân”. Trong bài “Hộp thư mật” Sách TV5-tập 2-trang 62. Đoạn gồm
161 tiếng.



e) Đọc đoạn “Từ đầu … bên gà mái mẹ” Trong bài “Tranh làng Hồ” Sách TV5-tập 2-trang 88. Đoạn
gồm 127 tiếng.


f) Đọc đoạn “Cụ Vi-ta-li … không bao giờ quên”. Trong bài “Lớp học trên đường” Sách TV5-tập
2-trang 153. Đoạn gồm 179 tiếng.


Giáo viên có thể chuẩn bị thêm một số đoạn nhưng đảm bảo ý nghĩa về nội dung, số lượng tiếng có
trong đoạn theo yêu cầu 1.1 ở mục 1 chỉ đạo chung.


Sáu đoạn gợi ý trên về số lượng tiếng trong đoạn cơ bản cho 3 đối tượng giỏi, khá và trung bình (căn cứ
theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học – Công văn 896/BGD&ĐT-GDTH). Đối với học sinh yếu tập trung các
đoạn có số lượng tiếng ít hơn nhưng toàn bộ học sinh đều được đánh giá theo: Đọc đúng tiếng, đúng từ, tốc độ
đọc, ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và trả lời câu hỏi theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học.


<b>2. Kiểm tra và đánh giá:</b>


Giáo viên chuẩn bị trước một số sách Tiếng Việt 5-tập 2 và đánh dấu sẵn những đoạn như gợi ý đoạn,
bài đọc theo yêu cầu 1.3 ở trên cho học sinh đọc.


Giáo viên chuẩn bị trước một số câu hỏi về nội dung các đoạn để học sinh đọc. Khi học sinh đọc xong
có yêu cầu trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu như yêu cầu 1.2 ở mục 1 về chỉ đạo
chung.


Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:


2.1. Đọc đúng tiếng, đúng từ: 2,5 điểm. (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 1,5 điểm;
đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 7 đến 9 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 10 tiếng trở lên: khơng có điểm).


2.2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2
dấu câu): 1 điểm. (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu


trở lên: 0 điểm).


2.3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút, 10 giây cho 110 tiếng): 1 điểm. (đọc từ trên 1 phút 10
giây đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút và phải đánh vần, nhẩm lâu: 0 điểm ).


2.4. Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu : 0,5 điểm. (trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt không rõ ràng: 0
điểm).


<b>II. Đọc thầm, trả lời câu hỏi và làm bài tập (5 điểm).</b>
1. Tổ chức cho HS đọc thầm:


Giáo viên tổ chức cho HS đọc thầm đoạn văn đóng khung trong đề (đọc thầm vài lần) sau đó dựa vào
việc đọc, hiểu học sinh đánh dấu x (vào ô trống) trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi trắc nghiệm của đề.


2. Hướng dẫn đánh giá (đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm).


Giáo viên yêu cầu HS đọc kĩ bài văn rồi đánh dấu x (vào ô trống) trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi
trắc nghiệm của đề, đánh giá cụ thể như sau:


Gợi ý trả lời câu hỏi trắc nghiệm: (mỗi ý trả lời đúng đạt 1 điểm)


Câu 1: Học sinh đánh dấu vào ý a. Cây gạo già, thân cây xù xì, gai góc, mốc meo, Thương và lũ bạn lớn
lên đã thấy cây gạo nở hoa.


Câu 2: Học sinh đánh dấu vào ý b. Cây gạo xòe thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời.
Câu 3: Học sinh đánh dấu vào ý c. Vì có kẻ đào cát dưới gốc gạo làm rể cây trơ ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>ĐÁP ÁN MƠN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ</b>


<b>I. Phần Lịch sử: (5 điểm)</b>




<b>Từ câu 1 đến câu 6, khoanh hoặc điền đúng mỗi câu trả lời được 0,5 điểm.</b>


1b

2c

3d

4c



<b>Câu 5. Số thứ tự cần điền là: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Cờ đỏ sao vàng; Tiến</b>


quân ca; Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.



<b>Câu 6. 15 năm; hàng nghìn; Việt Nam và Liên Xơ; xây dựng</b>


<b>Câu 7. Trình bày đúng được 2 điểm: </b>



+ Đúng giao thừa, quân ta lao vào chiếm giữ phịng dưới Sứ qn Mĩ. Lính Mĩ


chống trả quyết liệt nhưng không đẩy lùi được cuộc tấn công của quân ta.



+ Địch dùng máy bay lên thẳng chở thêm qn Mĩ đổ xuống nóc Sứ qn để phản


kích. Bọn địch bí mật đưa đại sứ Mĩ chạy khỏi Sứ quán bằng xe bọc thép.



Cuộc chiến đấu diễn ra trong 6 giờ đồng hồ khiến Sứ quán Mĩ bị tê liệt.


<b>II. Phần Địa lí: (5 điểm)</b>



Từ câu 1 đến câu 6, đúng mỗi câu được 0,5 điểm.



1D 2C

3D 4D



<b>Câu 5</b>

. Thứ tự cần điền là: (nam ; tây nam ; xích đạo) ;

<b>Câu</b>

:

<b> </b>

6D



<b>Câu 7. 2 điểm: </b>



Châu Nam Cực là châu lục nằm ở vùng địa cực, là châu lục lạnh nhất thế giới. Quanh


năm nhiệt độ dưới o

o

<sub>c. Toàn bộ bề mặt bị phủ một lớp băng dày, trung bình trên 2000m. Động</sub>


vật tiêu biểu là chim cánh cụt lồi chim khơng biết bay nhưng bơi lặn dưới nước rất giỏi…




Vì điều kiện sống khơng thuận lợi nên châu Nam Cực khơng có dân cư. Nơi đây chỉ có


các nhà khoa học đến nghiên cứu.



<b>ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC</b>



Từ câu 1 đến câu 10, khoanh hoặc trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm.



<b>Câu 1</b>

. Thứ tự các từ cần điền là: đực và cái, tinh trùng trứng, sự thụ tinh.



2d

3b

4d

5a

6d

7c

8(a – S

b - Đ)



9 (a3 ; b1 ; c2) 10a



<b>Câu 11</b>

. (2,5 điểm). Học sinh nêu được các ý sau:


+ Sử dụng điện một cách hợp lý tránh lãng phí.



+ Chỉ sử dụng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn, quạt, ti vi….



+ Tiết kiệm khi đun nấu, sưởi, là (ủi) quần áo…… (vì những việc này cần


nhiều năng lượng điện.)



<b>* Chú ý:</b>

Học sinh có thể nêu những ý khác nhưng phù hợp vẫn được tính


điểm.



<b>Câu 12.</b>

(2,5 điểm). Học sinh nêu được các ý sau:



+ Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên.


+ Đất bị xói mịn trở nên bạc màu.



+ Động vật và thực vật q hiếm giảm dần, một số lồi đã bị tuyệt chủng vì



một số lồi hiện tại có nguy cơ tuyệt chủng.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×