Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.78 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÒNG GD & ĐT HUYỆN CƯ JÚT</b> <b>KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II</b>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ</b> <b>NĂM HỌC: 2011 - 2012</b>
<b>MƠN: TỐN</b>
<i><b>Thời gian</b></i><b>: 40 phút </b><i><b>(Khơng kể thời gian phát đề)</b></i>
<b>HỌ VÀ TÊN:</b>...<b> LỚP: 5 </b>…
<b>GIẢI</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>GIẢI</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>ĐÁP ÁN MƠN TỐN LỚP 5</b>
<b>PHẦN I:(3 điểm).</b>
1: Ý B 2: Ý C 3: Ý C 4: Ý D 5. (A-S ; B-Đ) 6. (A < ; B>)
<b>PHẦN II: (7 điểm).</b>
<b>Bài 1. (2 điểm). Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.</b>
- Câu a: Đáp số = 3684,91 - Câu b: Đáp số = 4062,760
a) 702 x = 315,9 x 10 b) 136,5 – x = 5,4
702 x = 3159 x = 136,5 – 5,4
x = 3159 : 702 x = 131,1
x = 4,5
Bài 3. (1,5 điểm)
<b>Giải</b>
Chiều dài mảnh vườn là: <i>(0,25 điểm)</i>
(120 + 10) : 2 = 65 (m) <i>(0,25 điểm)</i>
Chiều rộng mảnh vườn là: <i>(0,25 điểm)</i>
120 – 65 = 55 (m) <i>(0,25 điểm)</i>
Diện tích mảnh vườn là: <i>(0,25 điểm)</i>
65 x 55 = 3575 (m 2<sub>)</sub> <i><sub>(0,25 điểm)</sub></i>
Đáp số: 3575 m 2
<b>Bài 4. (2 điểm).</b>
<b>Giải</b>
Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B: (0,25 điểm)
10 giờ 45 phút – 6 giờ = 4 giờ 45 phút (0,5 điểm)
Thời gian ô tô thực đi : (0,25 điểm)
4 giờ 45 phút – 15 phút = 4 giờ 30 phút (0,25 điểm)
<i>Đổi: 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ</i>
Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B : (0,25 điểm)
48 x 4,5 = 216 (km) (0,5 điểm)
Đáp số : 216 km
Bài 3: (0,5 điểm).
HS tìm được 1 giá trị của x được 0,25 điểm
VD: 7,0 ; 6,99 ; 6,98 …
<b>ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5</b>
<b>A/ Bài kiểm tra viết: (10 điểm)</b>
<b>I/ Chính tả. (5 điểm).</b>
Bài viết:
- Trình bày đúng, đẹp, sạch sẽ, chữ viết rõ ràng đúng kiểu chữ khơng mắc lỗi chính tả được 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai (phụ âm đầu, vần , thanh, viết hoa …) trừ 0,5 điểm. Các lỗi giống
nhau chỉ trừ một lần
- Viết không đúng cỡ chữ, trình bày bẩn, trừ 1 điểm tồn bài.
Bài viết đúng nội dung, thể loại, yêu cầu bài viết có đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết luận.
Lời văn tự nhiên, chân thật, biết chọn hình ảnh, dùng từ đặt câu, diễn đạt lưu loát mạch lạc, thể hiện được
tình cảm của mình với người mình tả. Tuỳ bài viết của học sinh GV chấm điểm theo thang điểm 5 sao cho hợp
lí.
<b> B/ Bài kiểm tra đọc: (10 điểm) </b>
<b>I. Đọc thành tiếng (5 điểm)</b>
<b>1. Định hướng về nội dung:</b>
1.2. Đối với trả lời câu hỏi và khai thác nội dung đoạn đọc, giáo viên có thể sử dụng các câu hỏi trong
sách giáo khoa nhưng cần nghiên cứu chỉ đạo chung về hướng dẫn kiểm tra của trường để dự kiến trước các câu
hỏi mang tính trắc nghiệm (hình thức như các câu hỏi trắc nghiệm của phần đọc thầm) để đa dạng hệ thống nội
dung câu hỏi.
1.3. Gợi ý nội dung kiểm tra đọc thành tiếng qua một số đoạn, bài sau:
a) Đọc đoạn “Nhụ nghe bố … để cho ai”. Trong bài “Lập làng giữ biển” Sách TV5-tập 2-trang 36. Đoạn
gồm 153 tiếng.
b) Đọc cả bài “Cao Bằng”. Sách TV5-tập 2-trang 41. Bài gồm 120 tiếng.
c) Đọc đoạn “Thừa lệnh … hết”. Trong bài “Phân xử tài tình” Sách TV5-tập 2-trang 46. Đoạn gồm 186
tiếng.
d) Đọc đoạn “Từ đầu … ba bước chân”. Trong bài “Hộp thư mật” Sách TV5-tập 2-trang 62. Đoạn gồm
161 tiếng.
e) Đọc đoạn “Từ đầu … bên gà mái mẹ” Trong bài “Tranh làng Hồ” Sách TV5-tập 2-trang 88. Đoạn
gồm 127 tiếng.
f) Đọc đoạn “Cụ Vi-ta-li … không bao giờ quên”. Trong bài “Lớp học trên đường” Sách TV5-tập
2-trang 153. Đoạn gồm 179 tiếng.
Giáo viên có thể chuẩn bị thêm một số đoạn nhưng đảm bảo ý nghĩa về nội dung, số lượng tiếng có
trong đoạn theo yêu cầu 1.1 ở mục 1 chỉ đạo chung.
Sáu đoạn gợi ý trên về số lượng tiếng trong đoạn cơ bản cho 3 đối tượng giỏi, khá và trung bình (căn cứ
theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học – Công văn 896/BGD&ĐT-GDTH). Đối với học sinh yếu tập trung các
đoạn có số lượng tiếng ít hơn nhưng toàn bộ học sinh đều được đánh giá theo: Đọc đúng tiếng, đúng từ, tốc độ
đọc, ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và trả lời câu hỏi theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học.
<b>2. Kiểm tra và đánh giá:</b>
Giáo viên chuẩn bị trước một số sách Tiếng Việt 5-tập 2 và đánh dấu sẵn những đoạn như gợi ý đoạn,
bài đọc theo yêu cầu 1.3 ở trên cho học sinh đọc.
Giáo viên chuẩn bị trước một số câu hỏi về nội dung các đoạn để học sinh đọc. Khi học sinh đọc xong
có yêu cầu trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu như yêu cầu 1.2 ở mục 1 về chỉ đạo
chung.
Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
2.1. Đọc đúng tiếng, đúng từ: 2,5 điểm. (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 1,5 điểm;
đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 7 đến 9 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 10 tiếng trở lên: khơng có điểm).
2.2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2
dấu câu): 1 điểm. (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu
2.3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút, 10 giây cho 110 tiếng): 1 điểm. (đọc từ trên 1 phút 10
giây đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút và phải đánh vần, nhẩm lâu: 0 điểm ).
2.4. Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu : 0,5 điểm. (trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt không rõ ràng: 0
điểm).
<b>II. Đọc thầm, trả lời câu hỏi và làm bài tập (5 điểm).</b>
1. Tổ chức cho HS đọc thầm:
Giáo viên tổ chức cho HS đọc thầm đoạn văn đóng khung trong đề (đọc thầm vài lần) sau đó dựa vào
việc đọc, hiểu học sinh đánh dấu x (vào ô trống) trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi trắc nghiệm của đề.
2. Hướng dẫn đánh giá (đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm).
Giáo viên yêu cầu HS đọc kĩ bài văn rồi đánh dấu x (vào ô trống) trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi
trắc nghiệm của đề, đánh giá cụ thể như sau:
Gợi ý trả lời câu hỏi trắc nghiệm: (mỗi ý trả lời đúng đạt 1 điểm)
Câu 1: Học sinh đánh dấu vào ý a. Cây gạo già, thân cây xù xì, gai góc, mốc meo, Thương và lũ bạn lớn
lên đã thấy cây gạo nở hoa.
Câu 2: Học sinh đánh dấu vào ý b. Cây gạo xòe thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời.
Câu 3: Học sinh đánh dấu vào ý c. Vì có kẻ đào cát dưới gốc gạo làm rể cây trơ ra.