Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

De thi cuoi nam va dap an 10 CB, NC - namvan83

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.81 KB, 7 trang )

Trờng THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành Yên Bái
đỗ lê nam
Họ và tên:
Lớp:.
đề thi cuối năm học
Môn ngữ văn
Lớp 10 cơ bản
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần I:
Trắc nghiệm (4 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng số 1 điểm).
Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở trớc câu trả lời đúng
nhất.
1. Ngôn ngữ có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với tiếng Việt là:
A. Nam á B. Môn Khmer C. Tiếng Thái D. Tiếng Mờng.
2. Lịch sử phát triển của tiếng Việt đợc chia thành mấy giai đoạn:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
3. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có mấy đặc trng cơ bản:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
4. Đặc trng cơ bản của ngôn ngữ nghệ thuật là:
A. Tính hình ảnh B. Tính cá thể hoá C. Tính cụ thể D. Tính cảm động
Thực hiện theo các yêu cầu sau đây:
5. Hãy nêu tên 6 phơng pháp thuyết minh đã học (0,75 điểm):


6. Nêu thứ tự các bớc tìm ý trong bài văn nghị luận (0,5 điểm):


7. Điền thêm tên tác giả tơng ứng với các tác phẩm sau đây (0,75 điểm):
A. Cáo bệnh, bảo mọi ngời:.........
B. Tỏ lòng:.........
C. Phú sông Bạch Đằng:


D. Bình Ngô đại cáo:.
E. Chuyện chức phán sự đền Tản Viên:. ..
F. Chinh phụ ngâm:..............
8. Hãy nêu các mốc thời gian mở đầu và kết thúc của các thời kì phát triển trong văn
học trung đại Việt Nam (1 điểm):
A. Giai đoạn mở đầu: .....
B. Giai đoạn thứ hai:...
C. Giai đoạn thứ ba:
D. Giai đoạn giai đoạn kết thúc:.
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Hãy nêu suy nghĩ của em về những phẩm chất cần có của một ngời học sinh
tốt trong thời đại ngày nay.
Họ và tên:
Lớp:
đề thi cuối năm học
Môn ngữ văn
Lớp 10 nâng cao
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần I: Trắc nghiệm (4 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng số 1 điểm).
Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở trớc câu trả lời đúng
nhất.
1. Ngôn ngữ có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với tiếng Việt là:
A. Nam á B. Môn Khmer C. Tiếng Thái D. Tiếng Mờng.
2. Lịch sử phát triển của tiếng Việt đợc chia thành mấy giai đoạn:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
3. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có mấy đặc điểm chung:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
4. Đặc trng cơ bản của ngôn ngữ nghệ thuật là:
A. Tính thẩm mĩ B. Tính đa dạng C. Tính cảm động D. Tính hình ảnh
Thực hiện theo các yêu cầu sau đây:

5. Hãy nêu tên 6 phơng pháp thuyết minh đã học (0,75 điểm):


6. Hãy nêu định nghĩa cho các khái niệm sau (1điểm):
A.Luận đề:..............................................

B.Luận điểm:..

C. Luận cứ:.

D. Lập luận (luận chứng):..
...
7. Điền tên tác giả của các tác phẩm hoặc đoạn trích sau đây (0,75 điểm):
A. Cáo bệnh, bảo mọi ngời:.........
B. Tỏ lòng:.........
C. Nhà nho vui cảnh nghèo:..
D. Hiền tài là nguyên khí của quốc gia:
E. Thái s Trần Thủ Độ:
F. Cung oán ngâm:............
8. Hãy nêu các mốc thời gian mở đầu và kết thúc của các thời kì phát triển trong lịch
sử văn học trung đại Việt Nam ( 0,5 điểm):
A. Giai đoạn mở đầu: .....
B. Giai đoạn thứ hai:...
C. Giai đoạn thứ ba:
D. Giai đoạn giai đoạn kết thúc:.
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Phân tích tâm trạng của Thuý Kiều trong đoạn Nỗi thơng mình trích
Truyện Kiều của Nguyễn Du.
Đáp án đề thi cuối năm
môn Văn lớp 10 cơ bản

Phần I:
Trắc nghiệm ( 4 câu, mỗi câu đúng đợc 0, 25 điểm, tổng số 1 điểm):
1.D 2.C 3.B 4.B
Phần thực hiện các yêu cầu:
5. Học sinh có thể nêu tên 6 trong số các phơng pháp thuyết minh đã học sau. Cứ hai
phơng pháp đúng thì đợc 0, 25 điểm:
- Nêu định nghĩa
- Liệt kê
- Nêu ví dụ
- Dùng số liệu
- So sánh
- Phân loại, phân tích
- Thuyết minh bằng cách chú thích / chú thích
- Thuyết minh bằng cách giảng giải nguyên nhân kết quả / giải thích nguyên nhân
kết quả.
- Nêu giả thuyết, giả tởng.
6. Thứ tự các bớc tìm ý cho bài văn nghị luận nh sau. Cứ hai bớc đúng đợc 0,25
điểm:
a. Xác định luận đề
b. Xác định luận điểm
c. Xác định luận cứ
d. Xác định phơng pháp lập luận / luận chứng.
7. Điền thêm tên tác giả tơng ứng với các tác phẩm. Cứ hai tác giả đúng đợc 0, 25
điểm:
A. Cáo bệnh, bảo mọi ngời: Mãn giác
B. Tỏ lòng: Phạm Ngũ Lão
C. Phú sông Bạch Đằng: Trơng Hán Siêu
D. Bình Ngô đại cáo: Nguyễn Trãi
E. Chuyện chức phán sự đền Tản Viên: Nguyễn Dữ
F. Chinh phụ ngâm: Đặng Trần Côn

8. Nêu các mốc thời gian mở đầu và kết thúc của các thời kì phát triển trong văn học
trung đại Việt Nam. Mỗi giai đoạn nêu đúng đợc 0,25 điểm:
A. Giai đoạn mở đầu: từ thế kỉ X đến hết XIX.
B. Giai đoạn thứ hai: từ thế kỉ XV đến hết XVII.
C. Giai đoạn thứ ba: từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu XIX.
D. Giai đoạn giai đoạn kết thúc: nửa cuối thế kỉ XIX.
Phần II: Tự luận (6 điểm)
* Về thể loại: đây là kiểu văn nghị luận, yêu cầu ngời viết phải thể hiện đợc t tởng,
quan điểm của mình để bàn bạc về vấn đề đa ra.
* Dàn ý:
1. Mở bài: giới thiệu vấn đề
Mỗi con ngời dù làm ngành nghề gì, ở địa vị ra sao cũng phải có những phẩm chất nhất
định. Học sinh cũng không phải là ngoại lệ. Vậy một ngời học sinh tốt trong
thời đại ngày nay phải có những phẩm chất gì? Đó là vấn đề chúng ta cần phải bàn bạc.
2. Thân bài:
a. Giải thích:
- Học sinh: là những ngòi còn ở độ tuổi đi học, đợc sự chăm sóc, dạy dỗ và quản lý của
gia đình, nhà trờng. Họ có quyền và nghĩa vụ đợc học tập, rèn luyện để sau này trở
thành một công dân hữu ích.
- Phẩm chất: là những đức tính tốt đẹp, đáng đợc ca ngợi, học tập và rèn luyện của con
ngời. Phẩm chất là những thứ ta luôn phải phấn đấu có đợc để hoàn thiện bản thân và
mang đến những điều tốt đẹp cho xã hội.
- Thời đại ngày nay là thời đại của nền kinh tế trí thức, của xã hội thông tin hết sức
năng động. Thời đại ngày nay xuất hiện những đòi hỏi mới mà con ngời phải thích ứng
và đáp ứng. Có nhiều tiêu chuẩn của thời nay vừa kế thừa, phát huy vừa đổi mới rõ rệt
so với thời xa.
b. Làm rõ: Vậy ngòi học sinh trong thời đại ngày nay phải có những phẩm chất gì.
- Những phẩm chất kế thừa truyền thống;
+ Tôn s trọng đạo
+ Chăm chỉ, chuyên cần, nỗ lực trong học tập, phấn đấu

+ Trung thực, ngay thẳng
+ Biết yêu thơng, chan hoà, đoàn kết, giúp đỡ mọi ngời.
- Những phẩm chất mới trong thời hiện đại
+ Sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám đổi mới.
+ Tích cực, năng động, không ngừng giao lu học hỏi
+ Đa dạng hoá các hoạt động, không chỉ biết học tập các môn truyền thống (toán, lí,
hoá, văn, ) mà còn tiếp thu nhiều kiến thức mới nh (anh, âm nhạc, mĩ thuật, thể dục thể
thao...)
+ Học đi đôi với hành, học không chỉ lấy kiến thức mà còn biết đem lại hiệu quả kinh
tế.
c. Giải pháp: Để có đợc những phẩm chất đó, học sinh cần
- Học tập tấm gơng thành công xa và nay.
- Lắng nghe lời chỉ dẫn, góp ý của cha mẹ thầy cô, không nên thụ động máy móc cũng
không nên chủ quan, kiêu ngạo.
- Tự đặt ra cho mình những mục tiêu phù hợp để phấn đấu thực hiện.
- Gia nhập vào những môi trờng tốt để tạo điều kiện thuận lợi cho những sự phấn đấu
của bản thân.
3. Kết bài:
- Khẳng định lại những phẩm chất cần có của một ngời học sinh tốt trong thời hiện đại.
* Về hình thức: bố cục rõ ràng, đặc biệt phần thân bài phải có sự phân đoạn, bài viết
không mắc lỗi diễn dạt, chính tả, gạch xoá. Nếu vi phạm trừ tối đa 1,5 điểm.
Đáp án đề thi cuối năm
môn Văn lớp 10 nâng cao
Phần I:
Trắc nghiệm ( 4 câu, mỗi câu đúng đợc 0, 25 điểm, tổng số 1 điểm):
1.D 2.B 3.B 4.A
Phần thực hiện các yêu cầu:
5. Học sinh có thể nêu tên 6 trong số các phơng pháp thuyết minh đã học sau. Cứ hai
phơng pháp đúng thì đợc 0, 25 điểm:
- Nêu định nghĩa

- Liệt kê
- Nêu ví dụ
- Dùng số liệu
- So sánh
- Phân loại, phân tích
- Thuyết minh bằng cách chú thích / chú thích
- Thuyết minh bằng cách giảng giải nguyên nhân kết quả / giải thích nguyên nhân
kết quả.
- Nêu giả thuyết, giả tởng.
6. Hãy nêu định nghĩa cho các khái niệm sau. Mỗi định nghĩa đúng đợc 0, 25 điểm:
A. Luận đề: là vấn đề cần đợc bàn bạc, nghị luận.
B. Luận điểm: là suy nghĩ, t tởng, quan điểm của ngời viết về luận đề.
C. Luận cứ: là những cứ liệu đa ra để làm sáng tỏ cho luận điểm.
D. Lập luận (luận chứng): là cách phối hợp, tổ chức các lí lẽ, dẫn chứng để làm sáng
tỏ cho luận điểm.
7. Điền thêm tên tác giả tơng ứng với các tác phẩm hoặc đoạn trích. Cứ hai tác giả
đúng đợc 0, 25 điểm:
A. Cáo bệnh, bảo mọi ngời: Mãn Giác
B. Tỏ lòng: Phạm Ngũ Lão.
C. Nhà nho vui cảnh nghèo: Nguyễn Công Trứ
D. Hiền tài là nguyên khí của quốc gia: Thân Nhân Trung

×