Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

chuong iv protein 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.81 MB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>CHƯƠNG 4</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Nội dung



• Các liên kết ảnh hưởng đến cấu trúc protein


• Trình tự acid amin trong cấu trúc của protein


• Cấu trúc bậc II của protein



• Sự cuộn lại của protein và cấu trúc bậc III



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Các liên kết yếu



• van der Waals

: 0.4 - 4 kJ/mol



• Liên kết hydro

: 12-30 kJ/mol



• Tương tác tĩnh điện

: 20 kJ/mol



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tương tác ion giữa



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Vai trị của trình tự acid amin trong


cấu trúc của protein



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Sự hồi tính của protein



• C.B. Anfinsen

F. White, 1960's

:



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Enzyme

hồi tính



khi cho vào 1




lượng rất ít

(trace)



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Cấu trúc bậc II



<i>Các dạng cấu trúc bậc II được </i>

<i>ổn định</i>

<i> bởi </i>


<i>các </i>

<i>liên kết hydro</i>



• Xoắn alpha



• Các kiểu xoắn khác



• Gấp nếp beta



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Cấu trúc bậc II:

Xoắn alpha



• Được đề nghị bởi

Linus Pauling

Robert Corey



năm

1951



• Được xác định trong cấu trúc của

keratin

bởi Max


Perutz



• Là thành phần

tồn tại phổ biến

trong cấu trúc protein


• Được ổn định nhờ các

liên kết hydro

nội phân tử



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Xoắn alpha (</b>

<b> helix)</b>



Cấu trúc xoắn  là xoắn phải


•Mặt phẳng của các liên kết peptid


nằm song song với trục xoắn.


•Các đơn vị lập lại là các vịng đơn
với 3.6 gốc amino acid.


• Moment lưỡng cực của liên kết
peptid lan truyền qua các liên kết
hydro


 toàn bộ chuỗi xoắn cũng mang


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Cấu trúc bậc II:

Gấp nếp



• Được đề nghị bởi

Linus Pauling

Robert Corey

năm



1951



• Có hai loại gấp nếp

- :

SONS SONG

ĐỐI SONG



• Được giữ ổn định nhờ các

liên kết hydrogen nội phân tử

,


hình thành giữa các phần nằm gần nhau của chuỗi



polypeptid



• Các đơn vị lặp lại là

6.5 A

o

cho song song

,và

7.0 A

o

cho



đối song

, kiểu liên kết hydrogen cũng khác nhau



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Song song (parallel)




• Thường trong cấu trúc


lớn (nhiều hơn 5 chuỗi)


• Khơng có sự phân bố


đặc biệt của các nhóm -R


kỵ nước và ưa nước



Đối song (anti-parallel)



• Nhỏ hơn



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hai nhóm –R của hai acid amin



N’



C’



N’



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Fibroin trong tơ tằm: gồm nhiều gấp nếp

đối song



Có sự xen kẽ giữa

Gly

(Ser, Ala)



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Cấu trúc bậc II:

Vịng



• Cho phép chuỗi peptide chuyển hướng trong khơng gian


• Trong vịng , ngun tử O trong nhóm carbonyl của aa (i) sẽ liên


kết hydro với proton trong nhóm amide của aa (i+3)



• Liên kết peptid của hai amino acid bên trong vịng khơng tham gia
tạo liên kết hydro nội phân tử


• Glycine và proline thường xuất hiện trong vịng  vì:


– G rất nhỏ và linh động


– P luôn trong trạng thái sẵn sàng tạo dạng cis- thích hợp cho
cấu trúc tạo vịng chặt chẽ.


• Vịng  thường tìm thấy trên bề mặt của protein


• Vịng  giúp cho xoắn  và gấp nếp  ở gần nhau trong cấu trúc


của protein hình cấu (globular protein)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Cấu trúc bậc ba: Các kiểu cấu trúc chung


của các protein dạng cầu



-hairpin


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Các kiểu hình Protein là cơ sở phân loại


protein về mặt cấu trúc



Cơ sở dữ liệu

SCOP (Structural Classification Of Proteins)

:


hệ thống phân loại protein thành

4 loại

:



All

(chỉ chứa xoắn

)



All

(chỉ chứa gấp nếp

và vịng

)




/

(các đoạn

- và

- nằm xen kẻ hay luân phiên nhau)



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Keratin, các chuỗi xoắn



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Lectin

(hay các protein liên kết với acid



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

• Trình tự acid amin (cấu trúc bậc I) xác


định cấu trúc không gian ba chiều của


protein



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Cấu trúc bậc ba: Các

protein tan trong nước

có cấu



trúc cuộn lại chặc chẽ với các

nhóm kỵ nước nằm



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Cấu trúc bậc ba: Các

protein tan trong nước

có cấu trúc


cuộn lại chặc chẽ với các

nhóm kỵ nước nằm sâu trong



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41></div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Các chuỗi polypeptide có thể


kết hợp nhau thành một phân tử



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Các mức độ cấu trúc của protein



Cấu trúc bậc I

Là trình tự sắp xếp của các amino acid trong phân tử protein, bao gồm cả liên kết disulfit S–S


Cấu trúc bậc II

Là sự sắp xếp một cách ổn định và cụ thể của các gốc amino acid tạo nên các kiểu cấu trúc đặc trưng (xoắn , gấp nếp , vòng )


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Cấu trúc domain của protein



Các popypeptid có hơn 100 aa



thường cuộn thành 2 hay
nhiều đơn vị dạng hình cầu
trong phân tử gọi là các


DOMAIN


Thường các domain vẫn giữ
cấu trúc bậc ba ổn định khi
tách các phần còn lại của
chuỗi polypeptid


Một tiểu đơn vị của GAPDH
thường tạo hai domain:


• Một domain có tâm bám với
NAD+<sub> (màu đỏ)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Một số proteins cuộn lại tạo thành


các cấu trúc domain chặc chẽ



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Cấu trúc domain của protein



Citrate synthase được tạo thành bởi 2
domain dịch chuyển trong không gian mà
không gây biến đổi đáng kể về cấu trúc:
• Hình trên: cấu trúc dạng mở


• Hình dưới: cấu trúc dạng đóng trong liên
kết với cơ chất.



Biến đổi chủ yếu giữa dạng mở và đóng là
sự dịch chuyển khoảng cách giữa các


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×