Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

TUAN 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.58 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 20</b>


<b>********</b>



<b>Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012</b>
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN


<b>TẬP ĐỌC</b>


ƠNG MẠNH THẮNG THẦN GIĨ
<b>I. Mục đích : </b>


Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.


Hiểu ND:con người chiến thắng thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ vào
quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên. (trả
lời được CH 1, 2, 3, 4).


* GDKNS : Giao tiếp;Ra quyết định;Kiên định
<b>II . Chuẩn bị :</b>


Tranh minh họa , viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc Sách giáo khoa.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
<i><b>A- Kiểm tra bài cũ</b> :Thư Trung thu</i>


- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc .
<i><b>B-.Bàimớiù:</b> ÔngMạnh thắng Thần Gió. </i>
<i> 1) Phần giới thiệu </i>


-Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài : “ Ơng


Mạnh thắng Thần Gió <i>” </i>


<i> 2) Đọc mẫu: </i>


-Đọc mẫu diễn cảm bài văn .
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn.


<i>* Hướng dẫn phát âm :</i> Hướng dẫn tìm và đọc
các từ khó dễ lẫn trong bài .


-<i>Tìm các từ có thanh hỏi , thanh ngã.?</i>


-Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên bảng .
- Đọc mẫu các từ và yêu cầu đọc lại các từ đó


<i>* Đọc từng đoạn :</i>


-<i>Để đọc đúng bài tập đọc này chúng ta cần sử</i>
<i>dụng mấy giọng đọc khác nhau .Là giọng đọc</i>
<i>những ai ?</i>


<i>- </i>Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân
chia như thế nào ?


<b>+Yêu cầu HS đọc đoạn 1.</b>


<i>- Đồng bằng ; hồnh hành có nghĩa là gì ?</i>


-Đoạn văn này cần đọc giọng kể chậm rãi .


<b>+Yêu cầu HS đọc đoạn 2 .</b>


-<i>Đoạn văn này có lời nói của ai ?</i>


<i>Ơng Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần Gió ?</i>
<i>-</i>Khi đọc ta cũng thể hiện thái độ giận dữ .


-Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
của giáo viên.


-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớùp lắng nghe đọc mẫu .


- Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có
trong bài như giáo viên lưu ý .


- HS nối tiếp mỗi em đọc một câu cho
đến hết bài.


-Rèn đọc từ: <i>ven biển , ngạo nghễ ,</i>
<i>vững chãi , đập cửa , ,...</i>


- Ta cần sử dụng ba giọng đọc đoc là
giọng Ơng Mạnh , giọng Thần Gió và
giọng của người kể


- Bài này có 5 đoạn .


- Một em đọc đoạn 1 .



- Là vùng đất rộng bằng phẳng .Làm
nhiều điều ngang ngược trên một vùng
rộng không nể a.i


- Đọc đoạn 2 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV đọc mẫu yêu cầu (HS đọc lại câu nói của
ông Mạnh )


<b>+ Yêu cầu HS đọc đoạn 3 .</b>


- Hướng dẫn HS ngắt giọng câu 2 và câu 4 cho
đúng ( thể hiện sự quyết tâm chống trả Thần
Gió của ông Mạnh )


- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
+ GV đọc mẫu đoạn 4 .


-GV đọc mẫu lại đoạn đối thoại này .
- Yêu cầu một em đọc lại đoạn cuối bài .
-<i>Đoạn văn là lời của ai ?</i>


- Hd HS đọc với giọng chậm rãi nhẹ nhàng.
-Yc HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài.


<b>+ Gọi HS đọc lại đoạn 5 .</b>


- Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo đoạn trước lớp
-GV và cả lớp theo dõi nhận xét .



- Chia ra từng nhóm yêu cầu đọc trong nhóm .


<i>*/ Thi đọc </i>-Mời các nhóm thi đua đọc .


-Yc các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân.
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .


<i>* Đọc đồng thanh </i>


-Yêu cầu đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
<b>Tiết :2</b>


<i>3/ Tìm hiểu bài</i>


<i> c)</i> <i>Tìm hiểu nội dung đoạn 1, 2 , 3 .</i>


- Gọi HS đọc bài .


-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
-<i>Thần Gió làm gì khiến ơng Mạnh nổi giận ?</i>
<i>- Sau khi xơ ngã ơng Mạnh Thần Gió làm gì ?</i>
<i>- Ngạo nghễ có nghĩa là gì ?</i>


<i>- Kể việc làm của ơng Mạnh chống lại thần</i>
<i>Gió? </i>


<i>- Ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà như thế</i>
<i>nào ? </i>


<i>- </i>Cả ba lần ơng Mạnh dựng nhà thì cả ba lần


thần Gió quật ngã cuối cùng ơng quyết định
dựng ngơi nhà vững chãi liệu Thần Gió có quật
ngã được ngơi nhà ơng nữa hay khơng chúng ta
cùng tìm hiểu tiếp bài <i> .</i>


- Yêu cầu HS đọc phần còn lại .


<i>-Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bỏ tay?</i>
<i>- Thần Gió có thái độ ntn khi quay lại gặp ông</i>


-Ông Mạnh tỏ thái độ rất tức giận .


- Một em đọc lại đoạn 3.


- HS tìm cách ngắt sau đó luyện ngắt
giọng câu.


-Ơng vào rừng , / lấy gỗ / dựng nhà .//
Cuối cùng ,/ ông quyết định dựng một
ngôi nhà thật vững chãi.//


-Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Luyện đọc hai câu đối thoại giữa
Thần Gió và ơng Mạnh , sau đó đọc cả
đoạn .


- Là lời của người kể .


- Theo dõi GV hướng dẫn đọc .



- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc câu
- Từ đó/ Thần Gió thường đến thăm
ông / đem ...của các loài hoa.//


- Một số HS đọc cá nhân .


-Nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3 , 4 ,5
( đọc 2 lượt)


- HS luyện đọc theo nhóm.


- HS thực hiện.


- Một em đọc bài .


-Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi
-Thần Gió xơ ơng Mạnh ngã lăn quay.
-Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo
nghễ


- Là coi thường tất cả .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Mạnh ?</i>


<i>- Ăn năn có nghĩa là gì ?</i>


<i>- Ơng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành</i>
<i>người bạn của ơng ?</i>


<i>- Vì sao ơng Mạnh có thể chiến thắng Thần</i>


<i>Gió ?</i>


<i>- Ơng Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió</i>
<i>tượng trưng cho ai ?</i>


<i>- Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều</i>
<i>gì </i>


<i> d)Luyện đọc lại truyện </i>


-Yêu cầu lớp nối tiếp nhau đọc lại bài .
- Gọi HS nhận xét bạn .


- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt .
<i>4) Củng cố - Dặn dò : </i>


- Gọi hai em đọc lại bài .


-<i>Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?</i>


-Giáo viên nhận xét đánh giá .


- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
Bài: “Mùa xuân đến”


- Hai em đọc lại đoạn 4 , 5 trước lớp.
-Cây cối xung quanh nhà đổ rạp, nhưng
ngôi nhà vẫn đứng vững, chứng tỏ
Thần Gió đã bỏ tay .



- Thần Gió rất ăn năn .


- Là hối hận về lỗi lầm của mình. Ơng
an ủi và mời Thần thỉnh thống tới chơi
nhà ơng .


- Vì ơng có lịng quyết tâm và biết lao
động để thực hiện quyết tâm đó .


- Ơng Mạnh tượng trưng cho con người
, Thần gió tượng trưng cho thiên
nhiên .


- Câu chuyện cho biết nhờ có lịng
quyết tâm lao động con người có thể
chiến thắng thiên nhiên ,...


- HS lần lượt đọc nối tiếp nhau ( mỗi
em đọc 1 đoạn )


- Trả lời theo suy nghĩ của cá nhân.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
<b>TOÁN</b>


<b>BẢNG NHÂN 3</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Lập được bảng nhân 3
Nhớ được bảng nhân 3



Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 3)
Biết đếm thêm 3. (BT cần làm BT:1 – 2- 3)


<b>II.Chuẩn bị : </b>


10 tấm bìa mỗi tấm có gắn ba hình trịn . Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng
SGK, tập vở…..


<b>III. Các hoạt động dạy và học :</b>


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1.Bài cũ :</b>


-Gọi ba học sinh lên bảng :
- Tính : 2 cm x 8 =?
2 kg x 6 = ?


2cm x 5 = ? ;
- cả lớp làm bảng con.


-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
<b>2.Bài mới: Bảng nhân 3</b>


<b> a) Giới thiệu bài: </b>


-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân 3
<b> b) Khai thác:* Lập bảng nhân 3:</b>


-Gv đưa tấm bìa gắn 3 hình trịn lên và nêu :


- Có mấy chấm trịn ?


- Ba chấm tròn được lấy mấy lần ?


-Ba học sinh lên bảng làm tính :
2 cm x 8 = 16 cm


2 kg x 6 = 12kg
2 cm x 5 = 10 cm


-Hai học sinh khác nhận xét .


-Vài học sinh nhắc lại tựa bài


- Có 3 chấm trịn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- 3 được lấy mấy lần ?


-3 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 3 chấm tròn
-3 được lấy một lần bằng 3. Viết thành :
3 x 1= 3 đọc là 3 nhân 1 bằng 3.


- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi :


- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn . Vậy 3
chấm tròn được lấy mấy lần ?


- Hãy lập công thức 3 được lấy 2 lần ?
- 3 nhân 2 bằng mấy ?



- Hd HS lập cơng thức cho các số cịn lại
3 x 1 = 3 ; 3 x 2 = 6 , 3 x 3 = 9… 3 x 10 = 30
-Ghi bảng công thức trên .


* GV nêu : Đây là bảng nhân 3. Các phép nhân
trong bảng đều có một thừa số là 3 , thừa số còn
lại lần lượt là các số 1, 2,3, ... 10


-Yc HS đọc lại bảng nhân 3 vừa lập được và
yêu cầu lớp học thuộc lòng .


- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng .
<b> c) Luyện tập:</b>


Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?


-H d một ý thứ nhất . chẳng hạn : 3 x 3 = 9
-Yc tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý
còn lại .


-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá


Bài 2 :


-Yêu cầu học sinh đọc đề bài
-Một nhóm có mấy học sinh?
- Có tất cả mấy nhóm ?



-Vậy để biết tất cả có bao nhiêu HS ta làm ntn.
- Yêu cầu lớp làm vào vở .


-Mời một học sinh lên giải .


-Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 3


-Gọi HS đọc bài trong SGK.
-Bài tốn u cầu ta làm gì ?


- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ?


- Tiếp sau số 3 là số mấy ? Tiếp sau số 6 là số
nào ?


- Yêu cầu lớp làm vào vở .


- Gội một em lên bảng đếm thêm 3 và điền vào
ơ trống để có bảng nhân 3 .


-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn


- 3 được lấy 1 lần .


-1 số nhân với 1 thì cũng bằng chính



-Học sinh quan sát tấm bìa để nhận
xét


-Thực hành đọc kết quả chẳng hạn 3
được lấy một lần thì bằng 3


- Quan sát và trả lời :


- 3 chấm tròn được lấy 2 lần . 3 được
lấy 2 lần


- Đó là phép nhân 3 x 2
- 3 x 2 = 6


-Học sinh lắng nghe để hình thành các
công thức cho bảng nhân 3 .


- Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn
để hiểu sâu hơn về bảng nhân 3 .
- Hai em nhắc lại bảng nhân 3 .


- HS thi đua đọc thuộc lòng bảng
nhân.


-Mở sách giáo khoa luyện tập


-Dựa vào bảng nhân 3 vừa học để
nhẩm


- 3 học sinh nêu miệng kết quả .



- Lần lượt từng học sinh nêu miệng
kết quả điền để có bảng nhân 3


-Hai học sinh nhận xét bài bạn .


-Một em đọc đề bài sách giáo khoa
- Một nhóm 3 học sinh.


- Có 10 nhóm .
- Ta lấy 3 nhân 10 .


-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài


Giải


Số HS mười nhóm có là :
3 x 10 = 30 (h s )
Đ/ S :30 HS


-Đếm thêm 3 v/s thích hợp vào ô trống
-Là số 3


- Tiếp sau số 3 là số 6 . Tiếp sau 6 là 9
.


-Một học sinh lên sửa bài .


-Sau khi điền ta có dãy số : 3 , 6 , 9 ,


12 , 15 , 18 , 21 , 24 ,27 , 30.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


- Yêu cầu 2 HS thi đọc bảngnhân 3
- Nhận xét đánh giá tiết học


- Dặn về nhà xem trước bài: “ Luyện tập”.


- HS thực hiện.


- Hai HS thi đọc bảng nhân 3
- Vài HS nhận xét.


- Cả lớp đồng thanh bảng nhân 3.
<b>Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2012</b>


<b>KỂ CHUYỆN</b>


ƠNG MẠNH THẮNG THẦN GIĨ
<i><b>I. Mụctiêu: </b></i>


Biết xếp lại các tranh theo đứng trình tự nội dung câu chuyện (BT1)
Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã xếp đúng trình tự.
* <i>GDKNS : -Giao tiếp;Ra quyết định;Kiên định</i>


<i><b>II . Chuẩn bị :</b></i>


Tranh ảnh minh họa. SGK
<i><b>III. Các hoạt động dạy học </b></i> :



<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1. Bài cũ </b></i>


-Gọi 6HS kể lại câu chuyện<i>“Chuyện bốn mùa.</i>
<i>- Câu chuyện cho ta biết điều gì ? .</i>


- Nhận xét ghi điểm học sinh.


<i><b>2.Bài mới: Ôâng Mạnh thắng Thần Gió </b></i>
<i><b> a) Phần giới thiệu :</b></i>


Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học ở
tiết tập đọc trước “Ơng Mạnh thắng Thần Gió “
b) Hướng dẫn kể chuyện .


*<i>Bước 1</i>: Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo
đúng nội dung câu chuyện .


- G ọi 1hs đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Treo tranh và cho học sinh quan sát


<i>-Bức tranh vẽ cảnh gì?</i>


<i>-Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện ?</i>
<i>-Bức tranh 2 vẽ cảnh gì ?</i>


<i>-Đây là nơi dung thứ mấy của câu chuyện ?</i>
<i>-Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức</i>
<i>tranh nào minh hoạ nội dung thứ nhất của</i>


<i>chuyện </i>


<i>- Hãy nêu nội dung bức tranh thứ 3 ?</i>


<i>-Hãy sắp xếp lại thứ tự cho các bức tranh theo</i>
<i>đúng nội dung câu chuyện .</i>


<i>* Bước 2</i> : Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện


-6 em kể.


-Câu chuyện nói về 4 mùa trong năm ,
mỗi mùa đều có vẻ đẹp và ích lợi riêng


-Vài em nhắc lại tựa bài


- Chuyện kể: “Ông Mạnh thắng Thần
Gió“


- Quan sát và sắp xếp lạitheo đúng nội
dung câu chuyện


- Quan sát tranh .


- Bức 1 Vẽ ơng Mạnh và Thần Gió
đang ngồi uống rượu với nhau rất thân
mật .


- Là nội dung cuối cùng của câu
chuyện



- Vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây,
khiêng đá để dựng nhà. Đây là nội
dung thứ hai câu chuyện.


-Bức 4 nói về nội dung thứ nhất .
-Thần Gió xơ ơng Mạnh ngã lăn quay .
- Thần Gió ra sức xơ đổ ngơi nhà ơng
Mạnh nhưng đành bó tay .


- Một em lên xếp theo thứ tự 4 - 2 -
3-1


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Chia lớp thành các nhóm nhỏ .


- Yêu cầu học sinh trong từng nhóm nối tiếp kể
trong nhóm . Mỗi em kể một đoạn truyện tương
ứng với nội dung của mỗi bức tranh .


- Các nhóm có 3 em kể theo hình thức phân vai :
Người dẫn chuyện - ông Mạnh - Thần Gió
- Tổ chức cho các nhóm thi kể .


- Yêu cầu nhận xét nhóm bạn sau mỗi lần kể
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm kể tốt
* Bước 3 : Đặt tên khác cho câu chuyện .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tên
gọi mà mình chọn .


- Nhận xét ghi điểm từng em .


<i><b>3. Củng cố- Dặn dò </b></i>


<i>- Gọi HS kể lại.</i>


-Giáo viên nhận xét đánh giá .


- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe


người ) sau đó nối tiếp nhau tập kể
trong nhóm .


- Các nhóm thi kể theo 2 hình thức
trên .


- Các nhóm thảo luận nối tiếp nhau
nêu


ý kiến: Ơng Mạnh và Thần Gió / Ơng
Mạnh đã chống lại Thần Gió ra sao ? /
Vì sao ông Mạnh và Thần Gió kết
bạn / Thần Gió và ngơi nhà ...


1 hS lên kể.


-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người
khác nghe .


<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<i><b>I. Mục tiêu :</b></i>



Thuộc bảng nhân 3


Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
BT1, BT2, BT3, BT5(Cột 2,3,4)


<i><b>II. Chuẩn bị : </b></i>


Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng. SGK, tập vở…….
<i><b>III. Các hoạt động dạy và học :</b></i>


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
<i><b>1.Bài cũ :</b></i>


-Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 3 . Hỏi HS
về kết quả một phép nhân bất kì nào đó trong
bảng .


-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
<i><b>2.Bài mới: </b></i>


<i> a) Giới thiệu bài:</i>
Luyện tập bảng nhân 3.


<i> b) Luyện tập:</i>


Bài 1: -Gọi HS nêu cầu bài tập.
- <i>Bài tập yêu cầu ta làm gì ?</i>


- Viết bảng : x 3



-<i>Chúng ta điền mấy vào ơ trống ? Vì sao ?</i>


-Viết 9 vào ơ trống u cầu HS đọc lại phép
tính


-Yc lớp tiếp tục làm với các dòng khác sau đó
mời 1 em đọc chữa bài .


-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3 -Gọi học sinh đọc đề bài .


-Hai HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
- Nêu kết quả 3 nhân 5 bằng 15 ; 3
nhân 7 bằng 21 .


-Hai học sinh khác nhận xét .


-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Một em đọc đề bài .


- Điền số thích hợp vào ơ trống .


- Điền 9 vào ơ trống vì 3 nhân 3 bằng 9 .
-Lớp thực hiện làm vào vở các phép tính
cịn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-u cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở



-Gọi một học sinh lên bảng giải .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá


Bài 4 :-Gọi học sinh đọc đề
- <i>Bài này yêu cầu ta làm gì ?</i>


- Hướng dẫn HS làm tương tự bài 3


<i>3/ Củng cố- Dặn dị:</i>


Yc HS ơn lại bảng nhân 2 và bảng nhân 3
- Nhận xét đánh giá tiết học


- Dặn về nhà làm BT2 và BT5
- Xem trước bài : Bảng nhân 4


-Một em đọc đề bài sách giáo khoa
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài :


<i>Giải</i>


Số lít dầu 5 can đựng là :
3 x 5= 15 ( lít )


<i> Đ/S: 15l</i>


- Một em nêu đề bài .
- Một em lên bảng giải bài .



-Học sinh khác nhận xét bài bạn .


-Hai HS nhắc lại bảng nhân 2 và 3 .


<b> CHÍNH TẢ (nghe-viết)</b>
GIĨ
<i><b>I.Mục tiêu:</b></i>


Nghe – viết chính xác bài CT ; biết trình bài đúng hình thức thơ 7 chữ.


Làm được BT(2) a / b, hoặc BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
<i><b>II.Chuẩn bị</b> :</i>


Bảng phụ viết sẵn bài thơ .Sách giáo khoa
<i><b>III. Các hoạt động dạy và học c :</b></i>


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø
<b>1. Bài cũ : </b>


- Gọi 3 em lên bảng .


- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp
viết vào giấy nháp .


- Nhận xét ghi điểm học sinh .
<b>2.Bài mới</b><i>: Gió</i>


<i> a) Giới thiệu bài</i>



- viết bài thơ “ Gió “ của tác giả Ngơ Văn Phú
chú ý viết đúng các tiếng có vần <i>iêc</i> và vần


<i>iêt .</i>


<i> b) Hướng dẫn tập chép :</i>


* <i>Ghi nhớ nội dung đoạn viết :</i>


-Đọc mẫu bài thơ .


-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm
theo .


-<i>Bài thơ viết về ai ?</i>


<i>-Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió</i>
<i>được nhắc đến trong bài thơ ? </i>


<i>*Hướng dẫn trình bày :</i>


- <i>Bài viết này có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ thơ</i>
<i>có mấy câu ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ?</i>
<i>- Vậy để trình bày bài thơ đúng và đẹp chúng</i>


- Ba em lên bảng viết các từ thường mắc
lỗi ở tiết trước


<i>cái tủ , khúc gỗ , cửa sổ , muỗi,...</i>



- Nhận xét các từ bạn viết .


- Lắng nghe giới thiệu bài
- Nhắc lại tựa bài .


-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .


-3HS đọc lại bài,lớp đọc thầm tìm hiểu
- Bài thơ viết về gió .


- Gió thích chơi với mọi nhà , gió cù anh
mèo mướp ; gió rủ ong mật đến thăm
hoa ; gió đưa những cánh diều bay lên ;
gió ru cái ngủ ; gió thèm ăn quả lê,...
- Bài viết có 2 khổ thơ , mỗi khổ có 4
câu và mỗi câu có 7 chữ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>ta cần chú ý điều gì ? </i>
<i>* Hướng dẫn viết từ khó :</i>


<i>-Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi</i>
<i>âm : r / d / gi ; các chữ có dấu hỏi / ngã ?</i>


- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .


<i>*Chép bài :</i>Đọc bài thơ HS chép bài vở
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .


<i>*Sốt lỗi : </i>Đọc lại HS dị bài, tự bắt lỗi



<i>*Chấm bài : </i>


-Thu vở chấm điểm và nhận xét .


<i> c) Hướng dẫn làm bài tập </i>
<i>Bài 1:</i>


-Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Mời 1 em lên làm bài trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được .


<i>Bài 2 </i>:


-Cho HS chơi trò chơi “ Tìm các tiếng có
chứa âm <i>s</i> hoặc <i>x </i>và vần <i>iêc</i> hoặc <i>iêt </i>có trong
bài


- Mời 4 nhóm cử đại diện lên bảng trình bày .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.


- Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
<b>3.Củng cố Dặn dị:</b>


<i>- Gọi HS nêu lại cách trình bày Chính tả</i>


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học


-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà viết lại chữ viết sai.


- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng
con <i> -Âm : r / d / gi : gió , rất , rủ , ru ,</i>
<i>diều .</i>


<i>-Các chữ có dấu hỏi / ngã : ở , khẽ , rủ ,</i>
<i>bổng , ngủ , quả , bưởi ...</i>


- Hai em thực hành viết các từ khó trên
bảng


-Nghe đọc chép bài vào vở .


-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Điền vào chỗ trống <i>s hay x </i> .


- HS lên bảng làm bài .


<i>-Hoa sen- xen lẫn- hoa sún - xúng xính </i>
<i>-làm việc- bữa tiệc- thời tiết- thương</i>
<i>tiếc </i>


- Chia thành 4 nhóm <i> </i>.


- Các nhóm thảo luận sau 2 phút


- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên bảng làm bài



<i>-Âm s/ x : Mùa xuân - giọt sương .</i>
<i>- Vần iêc / iêt : Chảy xiết - tai điếc .</i>


- Các nhóm khác nhận xét chéo .
- Vài HS nêu lại cáh trình bài chính tả


<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b> </b>


<b>AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG</b>
<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


- Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao
thông.


- Thực đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.


* GDKNS : -Kĩ năng ra quyết định;Kĩ năng tư duy phê phán;Kĩ năng làm chủ bản thân
<i><b>II.Chuẩn bị :</b></i>


Tranh ảnh trong sách trang 42 , 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các
phương tiện giao thơng ở địa phương mình .


<i><b>III.Các hoạt động dạy và học:</b></i>


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Kiểm tra các kiến thức qua bài : “ Đường


giao thông “


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Gọi 2 học sinh trả lời nội dung .
-Nhận xét đánh giá.


<b>2. .Bài mới: </b>


<i> a) Giới thiệu bài:</i>


Khi đi các phương tiện giao thơng chúng ta
cần chú ý điều gì ?


- Đó chính là nội dung bài : “ An tồn khi ...
phương tiện giao thơng “


<i> b)Hoạt động 1 :</i>


<i>Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có</i>
<i>thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông </i>
<i> * Bước 1 </i>- Treo ảnh trang 42.


- Chia ra các nhóm ứng với số tranh . Gợi ý
thảo luận .


- <i>Bức ảnh 1vẽ gì ?</i>
<i>- Điều gì có thể xảy ra ?</i>


<i>- Đã có khi nào em có những hành động như</i>
<i>trong tình huống đó chưa ?</i>



<i>- Em sẽ khun các bạn trong tình huống đó</i>
<i>như thế nào? </i>


<i> </i>c)Hoạt động 2 : Biết một số quy định khi đi
các phương tiện giao thông .


-Yêu cầu làm việc theo cặp .
- Treo ảnh trang 43.


<i>- Bức ảnh 1 Hành khách đang làm gì ?Ở đâu</i>
<i>họ đứng gần hay xa mép đường ?</i>


<i>- Bức 2 : Hành khách đang làm gì ? Họ lên ơ</i>
<i>tơ khi nào ?</i>


<i>- Bức ảnh 3:Hành khách đang làm gì ?Theo</i>
<i>bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên</i>
<i>ô tô ?</i>


<i>- Bức ảnh 4 : Hành khách đang làm gì ?Họ</i>
<i>xuống xe ở cửa bên trái hay bên phải của</i> xe
?


* Làm việc cả lớp : - Khi đi xe buýt em cần
chú ý điều gì ?


d)Hoạt động 3 : Củng cố kiến thức .


- Yêu cầu học sinh vẽ phương tiện giao
thông .



- Yêu cầu hai em ngồi gần nhau nói cho nhau
nghe về tên loại phương tiện giao thơng mình
vẽ . Phương tiện đó đi trên đường nào .


- Những lưu ý khi đi loại phương tiện này
<b>3 Củng cố - Dặn dò:</b>


<i>-Làm khi nào để an tồn khi đi phương tiện</i>
<i>giao thơng?</i>


-Dặn thực hành an tồn giao thơng.


- Khi đi các phương tiện giao thông ta
cần đi cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn


- Hai em nhắc lại tựa bài


- Lớp quan sát các hình trong SGK
- Đại diện các nhóm trình bày .
-Nhóm khác nhận xét bổ sung .


- Các cặp quan sát hình trang 40 .
-Chỉ cho các bạn trong nhóm xem .


-Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép
đường .


- Đang lên xe ô tô khi xe đã dừng hẳn



- Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên
xe . Không nên đi lại , nô đùa , khơng thị
đầu ra ngồi cửa sổ .


- Đang xuống xe , xuống cửa bên phải xe.
- Một số em nêu về những lưu ý khi đi xe
buýt .


- Lớp thực hành vẽ phương tiện giao
thông .


- HS báo cáo kết quả.


- HS thực hành bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>MÙA XUÂN ĐẾN</b>
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>


Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; đọc rành mạch được bài văn.
Hiểu ND : Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân. (trả lời được CH 1, 2, CH3 mục a hoặc b)
<i><b>II. Chuẩn bị </b></i>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Ghi sẵn nội dung cần luyện đọc .
<i><b>III. Các hoạt động dạy học </b></i> :


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>



- Đọc và trả lời câu hỏi bài “<i>Ông Mạnh</i>
<i>thắng Thần Gió </i>“.<i> </i>


<b>2. Bài mới </b>


<i> a) Phần giới thiệu :</i>


<i>-</i>Hơm nay chúng ta tìm hiểu bản:“<i>Mùa xuân</i>
<i>đến“</i>


<i> b) Đọc mẫu </i>


-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài với giọng vui
tươi , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm


 Yêu cầu đọc từng câu trong bài:


<i>* Hướng dẫn phát âm :</i>


-Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở các
bài tập đọc đã học ở các tiết trước .


<i>Tìm các tiếng có chứa thanh hỏi / ngã và âm</i>
<i>cuối n / ng ,...</i>


 <i>Luyện đọc đoạn :</i>


- Hướng dẫn học sinh chia bài tập đọc thành
3 đoạn: <i>Đoạn 1 : Hoa mận .... thoảng qua </i>
<i>- Đoạn 2 : Vườn cây ... trầm ngâm </i>



<i>- Đoạn 3 : Phần còn lại</i> .


-Đọc to phần người gửi trước và đọc phần
người nhận sau . Nghỉ hơi giữa các nội dung
thông tin .


- Hướng dẫn đọc đoạn 1 .


- Giải nghĩa từ : <i>Mận - nồng nàn</i>


- Gọi HS đọc câu có các từ gợi tả như : <i>ngày</i>
<i>càng thêm xanh , ngày càng rực rỡ , đâm</i>
<i>chồi , nảy lộc , nồng nàn , ngọt , thoáng qua </i>
<i>-</i>Gọi HS đọc lại đoạn 1 .


- Tương tự tổ chức HS đọc lại đoạn 2 .
-Giải nghĩa :<i>khướu, đóm dáng, trầm ngâm </i>


-Yc nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên của
đoạn .


<i>- Dựa vào cách đọc đoạn 1 cho biết đoạn</i>
<i>này cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào ?</i>


- Mời 1 em đọc lại đoạn 2 .


- Hai em đọc bài “ <i>Ơng Mạnh thắng</i>
<i>Thần Gió </i>“ và trả lời câu hỏi của giáo
viên.



-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .


- Chú ý đọc đúng giọng vui tươi và nhấn
giong các từ ngữ trong bài như giáo viên
lưu ý .


- HS nối tiếp đọc mỗi em một câu cho
đến hết bài.


- <i>Tàn , nắng , vàng rực rỡ , nảy lộc ,</i>
<i>nồng nàn , nhãn , thoảng , bay nhảy </i>


-HS đọc


-Dùng bút chì để đánh dấu đoạn vào sách
giáo khoa .


-Tìm cách đọc và luyện đọc các câu có
các từ gợi tả , gợi cảm dùng bút chì gạch
chân các từ này.


- Một em đọc lại đoạn 1.
- Đọc phần chú giải SGK


- <i>Vườn cây lại đầy tiếng chim /và bóng</i>
<i>chim bay nhảy .//</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Gọi HS đọc đoạn 3



- <i>Em vừa ngắt giọng ở câu cuối bài như thế</i>
<i>nào ? </i>


-Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng câu trên .
-Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc
1 đoạn của bài cho đến hết .


<i>* Thi đọc</i>


-Mời các nhóm thi đua đọc .


-Yc các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .


<i>* Đọc đồng thanh</i>


-Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 3 và đoạn 4 .
<b> b)Tìm hiểu bài:</b>


-Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
-<i>Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến</i>
<i>nữa ?</i>


<i>- Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và</i>
<i>mặt đất khi mùa xuân đến ?</i>


<i>- Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm</i>
<i>nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa</i>
<i>xuân ?</i>



<i>- Vẻ đẹp riêng của các loài chim được thể</i>
<i>hiện qua những từ ngữ nào ?</i>


<i>- Theo em qua bài này tác giả muốn nói với</i>
<i>chúng ta điều gì ?</i>


<i> </i><b>3. Củng cố dặn dị : </b>


<i>- Em thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân đến ?</i>


- Gọi 2 em đọc lại bài .


-Giáo viên nhận xét đánh giá .
-Vài HS nhắc lại nội dung bài.


- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới


- Một số em đọc bài cá nhân .
- Một em đọc đoạn 3 .


-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước
lớp .


-Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm .


-Các nhóm thi đua đọc bài,đọc đồng
thanh và cá nhân đọc .


- Lớp đọc đồng thanh cả bài .



-Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm .
- Hoa dào, hoa mai nở. Trời ấm hơn.
Chim én bay về ,...


- Mùa xuân đến, bầu trời thêm xanh, hoa
càng rực rỡ, cây cối đâm chồi nảy lộc ra
hoa, chim chóc bay nhảy hót vang khắp
các vườn cây .


- Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa
cau thoang thoảng .


- Chích choè nhanh nhảu, chim khướu
nhiều điều , chào mào đỏm dáng , cu gáy
trầm ngâm .


- Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa
xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim
chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ
sinh động .


- HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân .
- Hai em đọc lại bài đọc .


- Về nhà học bài xem trước bài:“ Chim
Sơn Ca và Bơng Cúc Trắùng”


<b>TỐN</b>



<b> BẢNG NHÂN 4</b>
<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


Lập được bảng nhân 4
Nhớ được bảng nhân 4


Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 4 )
Biết đếm thêm 4. BT1, BT2, BT3


<i><b>B/ Chuẩn bị</b><b> : </b><b> - 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 4 hình trịn . Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.</b></i>
<i><b>C/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu </b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Viết tổng sau thành phép nhân tương ứng :
4 + 4 + 4 + 4 , 5 + 5 + 5 + 5


- Cả lớp làm bảng con.


-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
<b>2.Bài mới:</b><i> Bảng nhân 4</i>


<i> a) Giới thiệu bài:</i>


-Hơm nay chúng ta tìm hiểu về <i>Bảng nhân 4</i>
<i> b) Khai thác</i>:* <i>Lập bảng nhân 4</i>:


- Gv đưa tấm bìa gắn 4 hình trịn lên và nêu :
- <i>Có mấy chấm trịn ?</i>


<i>- Bốn chấm tròn được lấy mấy lần ?</i>
<i>- 4 được lấy mấy lần ?</i>



-4 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 4 chấm
tròn


-4 được lấy một lần bằng 4 . Viết thành : 4 x
1= 4 đọc là 4 nhân 1 bằng 4.


- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi :
-<i> Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm trịn . Vậy</i>
<i>4 chấm trịn được lấy mấy lần ?</i>


<i>- Hãy lập công thức 4 được lấy 2 lần ?</i>
<i>- 4 nhân 2 bằng mấy ?</i>


* Hd HS lập cơng thức cho các số cịn lại.
4 x 1 = 4; 4 x 2 = 8 , 4 x 3 = 12… 4 x 10 =
40


-Ghi bảng công thức trên .


* GV nêu : Đây là bảng nhân 4. Các phép
nhân trong bảng đều có một thừa số là 4 ,
thừa số còn lại lần lượt là các số 1 , 2, 3, ...
10


-Yc HS đọc lại bảng nhân 4 vừa lập được và
lớp học thuộc lịng .


- Xố dần bảng cho HS đọc thuộc lòng .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng .


<i>c) Luyện tập:</i>


Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- <i>Bài tập yêu cầu ta làm gì ?</i>


-Hd một ý thứ nhất . chẳng hạn : 4 x 3 = 12
-Yêu cầu tương tự đọc rồi điền ngay kết quả
ở các ý còn lại .


-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá


Bài 2 :


-Yêu cầu học sinh đọc đề bài


<i>- Có tất cả mấy chiếc ô tô ?</i>
<i>- Mỗi chiếc ô tô có mấy bánh xe ?</i>


<i>- Vậy để biết 5 ơ tơ có bao nhiêu bánh ta</i>
<i>làm sao ?</i>


- HS lên bảng viết:


4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16
5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20


-Vài học sinh nhắc lại tựa bài



- Có 4 chấm trịn .


- Bốn chấm tròn được lấy 1 lần .
- 4 được lấy 1 lần .


-Học sinh quan sát tấm bìa để nhận xét .
-Thực hành đọc kết quả chẳng hạn 4 được
lấy một lần thì bằng 4


- Quan sát và trả lời :


- 4 chấm tròn được lấy 2 lần . 4 được lấy
2 lần


- Đó là phép nhân 4 x 2
- 4 x 2 = 8


-Học sinh lắng nghe để hình thành các
cơng thức cho bảng nhân 4 .


- Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để
hiểu sâu hơn về bảng nhân 4.


- Hai em nhắc lại bảng nhân 4 .


- Các nhóm thi đua đọc thuộc lịng bảng
nhân 4.


- Dựa bảng nhân 4 vừa học để nhẩm .
- 3 học sinh nêu miệng kết quả .



- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết
quả điền để có bảng nhân 3


4 x 1 = 4 ; 4 x 2 = 8 ; 4 x 3 = 12
4 x 4 = 16…


-Hai học sinh nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa
- Có 5 chiếc ơ tơ .


- Mỗi ơ tơ có 4 bánh xe .
- Ta tính tích 4 x 5


-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài


<i>Giải</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .


-Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 3:


-Gọi HS đọc bài trong SGK.
-<i>Bài tốn u cầu ta làm gì ?</i>


<i>- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ?</i>


<i>- Tiếp sau số 4 là số mấy ? Tiếp sau số 8 là</i>
<i>số nào ?</i>


- Yêu cầu lớp làm vào vở .


- Gội một em lên bảng đếm thêm 4 và điền
vào ơ trống để có bảng nhân 4


-<i>Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn</i>
<i>số đứng trước là mấy đơn vị ?</i>


-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà xem bài: Luyện tập


5 x 4 = 20 (bánh xe )
Đ/ S :20 bánh xe


-Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô
trống.


-Là số 4


- Tiếp sau số 4 là số 8 . Tiếp sau 8 là số
12


-Một học sinh lên sửa bài .



-Sau khi điền ta có dãy số : 4 , 8 12, 16 ,
20 , 24 , 28 , 32 , 36 , 40 .


- Trong dãy số này thì số đứng liền sau
hơn số đứng trước nó 4 đơn vị.


-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Vài học sinh đọc bảng nhân 4.


<b> </b>
<b>Luyện từ và câu</b>


<b> TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT – ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?</b>
<b> DẤU CHẤM – DẤU CHẤM THAN</b>


<i><b>I.Mục tiêu: </b></i>


- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về thời gian theo các mùa trong năm .


-Biết đặc điểm của các mùa trong năm và sử dụng được một số từ ngữ nói về đặc điểm của
các mùa . Biết trả lời và đặt câu hỏi về thời gian theo mẫu : <i>Khi nào ?</i> .


<i><b>II. Chuẩn bị :- Kẻ sẵn bảng thống kê bài tập 2 . Mẫu câu bài tập 3 .</b></i>
<i><b>III.</b></i>


<i><b> Các hoạt động dạy và học </b></i>:


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>



- Gọi 3 em lên bảng đặt câu về từ chỉ đặc
điểm vật ni trong gia đình .


- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
<b>2.Bài mới: </b>


<i>a) Giới thiệu bài:</i>


-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về từ chỉ các
mùa trong năm và tập đặt câu hỏi và trả lời
câu hỏi về thời gian theo mẫu : <i>Khi nào ?</i>


<i>b)Hướng dẫn làm bài tập:</i>


* Bài tập 1 : - Gọi một em đọc đề bài .
- Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm thảo luận
để thực hiện yêu cầu bài tập 1 .


-Mời đại diện các nhóm lên bảng kể về các
tháng trong năm(GV lắng nghe và ghi bảng
các từ)


- Hỏi :<i> Mùa xuân bắt đầu từ tháng nào và</i>


- Mỗi học sinh đặt 1 câu trong đó có các
từ chỉ đặc điểm lồi vật nuôi trong nhà .
- Nhận xét bài bạn .


- Nhắc lại tựa bài



- Một em đọc đề , lớp đọc thầm theo .
- Lớp chia thành 4 nhóm để thảo luận
- Các nhóm cử đại diện lên bảng kể trả lời
về thời gian các tháng trong năm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>kết thúc vào tháng nào ?</i>


- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Nhận xét bài làm học sinh .


Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2


<i>- Mùa nào cho chúng ta hoa thơm quả ngọt.</i>
<i>-</i>Vậy chúng ta sẽ viết vào cột mùa hạ cho
hoa thơm trái ngọt .


- Yêu cầu lớp làm vào vở các cột còn lại.
- Mời 1 em lên làm bài trên bảng .


- Mời nhiều em lần lượt nêu về thời gian của
từng mùa . Nhận xét bài làm học sinh .


*Kết luận :<i> Mỗi mùa trong năm đầu có</i>
<i>khoảng thời gian riêng và vẻ đẹp riêng . Các</i>
<i>em siêng quan sát thiên nhiên các em sẽ</i>
<i>phát hiện được nhiều điều thú vị , bổ ích</i>
<i>.Việc quan sát sẽ giúp các em hiểu và viết</i>
<i>được những bài văn hay về bốn mùa .</i>


Bài 3: - Yêu cầu một em đọc đề bài .


- Tổ chức lớp chơi trò chơi hỏi đáp .
- Yêu cầu lớp chia thành hai dãy .
- Lần 1 : cả 2 dãy cùng trả lời câu hỏi :
-<i>Tết cổ truyền của dân tộc ta vào mùa</i>
<i>nào ?</i> .


+Đội nào trả lời đúng hơn thì đội đó là
người hỏi trước


- Lần lượt hỏi - đáp sau khi kết thúc trò chơi
đội nào trả lời đúng nhiều hơn là đội chiến
thắng .


* Kết luận :<i> Khi muốn biết thời gian xảy ra</i>
<i>của một việc gì đó chúng ta đặt câu hỏi với</i>
<i>từ : Khi nào ?</i> <i> </i>


<b>3. Củng cố - Dặn dị :</b>


<i>- Nội dung bài học nói lên điều gì?</i>


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới


và kết thúc vào tháng ba .


- Lớp thực hiện làm bài vào vở .
- Nhận xét bài bạn trên bảng .


- Một em đọc bài tập 2, lớp đọc thầm


-Mùa hạ làm cho hoa thơm trái ngọt
- Hai em nhắc lại ý này <i>.</i>


- Thực hành làm vào vở .
- Một em lên làm trên bảng .


- Một số em tập nói trước lớp : Mỗi năm
có bốn mùa : Xuân - hạ - thu - đông .Mùa
xuân bắt đầu từ tháng giêng và kết thúc
vào tháng ba hắng năm . Vào mùa xuân ,
cây lá đua nhau đâm chồi nảy lộc ,...
- Lớp nhận xét lời bạn nói .


- Một em đọc đề bài .


-Lớp tiến hành chia hai dãy .


-Lắng nghe câu hỏi trả lời để giánh quyền
được hỏi trước .


- Tết cổ truyền dân tộc ta vào mùa xuân .
- Hai dãy thi đặt và trả lời câu hỏi .


- Chắng hạn : Chúng ta bước vào năm học
mới vào mùa nào ?


- Chúng ta bước vào năm học mới vào
mùa thu.


- Mùa nào là HS nghỉ học ?



- HS nghỉ học vào mùa hè ( nghỉ hè )
-Hai em nêu lại nội dung vừa học


<b>Thứ năm ngày 19 tháng 1 năm 2012</b>
<b>TOÁN</b>


LUYỆN TẬP
<i><b>I.Mục tiêu : </b></i>


- Thuộc bảng nhân 4.


-Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu nhân và cộng trong trường hợp đơn giản
-Biết giải bài tốn có một phép nhân ( trong bảng nhân 4 ).


-BT1(a) BT2, BT3
<i><b>II. Chuẩn bị : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>III. Lên lớp :</b></i>


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Bảng nhân 4</b>


-Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 4 . Hỏi HS về
kết quả một phép nhân bất kì nào đó trong
bảng .


-Nhận xét đánh giá bài học sinh
<b>2.Bài mới:</b><i> Luyện tập</i>



<i> a) Giới thiệu bài:</i>


-Củng cố các phép tính về bảng nhân 3 qua
bài “Luyện tập “.


<i> b) Luyện tập:</i>


Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập trong SGK.
- <i>Bài tập yêu cầu ta làm gì ?</i>


- Yêu cầu lớp tự làm bài sau đó mời một em
nêu miệng kết quả của mình .


<i>- Yêu cầu HS so sánh kết quả 2 x 3 và 3 x 2 </i>
<i>- Vậy khi ta thay đổi chỗ các thừa số thì tích</i>
<i>có thay đổi khơng ?</i>


<i>- Hãy giải thích tại sao : 2 </i>x<i> 4 và 4 </i>x<i> 2 ; 4 </i>x


<i>3 và 3 </i>x<i> 4 có kết quả bằng nhau ?</i>


- Nhận xét cho điểm học sinh .
Bài 2 :


-Yêu cầu HS nêu đề bài
-GV ghi bảng : 2 x 3 + 4 =


-Yc suy nghĩ tìm kết quả của biểu thức .


-<i>Trong hai cách tính trên thì cách 1 là đúng .</i>


<i>Vì trong biểu thức có chứa các phép tính cộng</i>
<i>- trừ - nhân - chia thì ta phải thực hiện nhân</i>
<i>chia trước cộng trừ sau .</i>


-Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài .


+Nhận xét chung về bài làm của học sinh.
Bài 3 -Gọi học sinh đọc đề bài .


-Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở


-Gọi một học sinh lên bảng giải .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>Củng cố- dặn dị:</b>


u cầu HS ơn lại bảng nhân 3và bảng nhân 4.
- Nhận xét đánh giá tiết học


<i>- Về nhà làm BT4</i>


- Dặn về nhà xem trước bài:
Bảng nhân 5.


-Hai học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân
4.


- Nêu kết quả 4 nhân 5 bằng 20 ; 4 nhân


7 bằng 28 .


-Hai học sinh khác nhận xét .


-Vài học sinh nhắc lại tựa bài


- Một em đọc đề bài .
- Tính nhẩm .


-Cả lớp thực hiện làm vào vở.Nêu
miệng kết quả và nêu .


-2 x 3 và 3 x 2 đều có kết quả bằng 6 .
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích
thì tích khơng thay đổi .


-Vì khi thay đổi vị trí các thừa số thì tíh
khơng thay đổi .


-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một học sinh nêu yêu cầu bài


-Quan sát và tìm ra kết quả của biểu
thức.


2 x 3 + 4 = 6 + 4 = 10
hoặc 2 x 3 + 4 = 2 x 7 = 14
- Lắng nghe GV hướng dẫn


-Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở


- 3 em lên bảng làm bài .


-Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài :


<i>Giải</i>


Số quyển sách 5 em được mượn là :
4 x 5= 20 ( quyển )


<i> Đ/S: 20 quyển vở</i>


-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Hai HS nhắc bảng nhân 3 và bảng nhân
4


<b>CHÍNH TẢ : (Nghe viết )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>I.Mục tiêu :</b></i>


- Nghe - viết lại chính xác khơng mắc lỗi bài : “ Mưa bóng mây “Biết viết hoa các
chữ cái đúng qui tắc viết tên riêng , các chữ cái đầu mỗi dịng thơ .


- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x ; iêt / iêc.


<i><b>II. Chuẩn bị:: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ. Bảng phụ chép sẵn qui tắc viết chỉnh tả . </b></i>
<i><b>III. Các hoạt động dạy và học:</b></i>



Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


-2HS lên bảng viết các từ.


- Lớp thực hiện viết vào bảng con .
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
<b>2.Bài mới: </b>


<i> a) Giới thiệu bài</i>


- GV hỏi:<i>Bức tranh vẽ cảnh gì? </i>


<i>-</i>Trời đang nắng thì có mưa sau đó lại nắng
ngay người ta gọi đó là mưa bóng mây .
-Bài viết hơm nay các em sẽ nghe viết một
đoạn trong bài thơ “ Mưa bóng mây “


<i> b) Hướng dẫn nghe viết :</i>


<b>+Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết </b>
GV đọc mẫu.


- <i>Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào ? </i>
<i>- Em bé và cơn mưa cùng làm gì ?</i>


<i>-Cơn mưa bóng mây giống bạn nhỏ ở điểm</i>
<i>nào</i>


<i><b>+ Hướng dẫn cách trình bày :</b></i>



<i>- Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy</i>
<i>câu ? Mỗi câu có mấy chữ ?</i>


<i>- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ?</i>
<i>- Trong bài thơ các dấu câu nào được sử</i>
<i>dụng ?</i>


<i>-Giữa các khổ thơ viết như thế nào ? </i>


<i><b>+ Hướng dẫn viết từ khó :</b></i>


- Tìm những từ có vần viết : <i>ươi / ươt /</i>
<i>oang / ay ?</i>


- Yc lớp viết bảng con các từ khó vừa nêu.
- Mời hai em lên viết trên bảng lớp, sau đó
đọc lại.


<i><b>+ Viết chính tả </b></i>


- Đọc cho học sinh viết bài thơ vào vở .


<i>+Soát lỗi chấm bài :</i>


- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài
-Thu vở chấm điểm và nhận xét.


<i> c) Hướng dẫn làm bài tập </i>
<i>Bài 2 : </i>- Yêu cầu một em đọc đề .



- Yêu cầu quan sát và nối mỗi từ ở cột A với


- HS hát : Cả nhà thương nhau
- Các tổ báo cáo sĩ số


-2 em viết<i>: Cá diếc , diệt ruồi ...</i>
<i>-</i>Nhận xét bài bạn .


- Tranh vẽ cảnh bầu trời nắng nhưng lại
có mưa .


-Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
-Hai em nhắc lại tựa bài.


-Nghe GV đọc mẫu, một em đọc lại bài
-Thoáng mưa rồi tạnh ngay.


- Dung dăng cùng đùa vui .


-Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã
cuời .




- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4
câu , mỗi câu có 5 chữ .


- Các chữ cái đầu câu viết hoa .



- Dấu phẩy , dấu chấm , dấu hai chấm ,
dấu ngoặc kép .


- Để cách một dòng .


- <i>thoáng , mây , ngay , ướt , cười .</i>


- Hai em lên viết từ khó.


- Thực hành viết vào bảng con các từ .


<i>-hỏi , vở , chẳng , đã ,thoáng , mây , ngay</i>
<i>, ướt , cười . </i>


-Nghe giáo viên đọc để chép vào vở .
-Nghe soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
- Một em đọc yêu cầu đề bài .


-Học sinh làm việc theo nhóm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

một từ thích hợp ở cột B .


- Các tổ cử người lên dán kết quả trên bảng
lớp.


- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .


<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>



<i>-Gọi HS nêu lại cách trình bày</i>


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà viết lại những chữ sai.
- 1 HS nêu lại cách trình bày.
- Nhận xét bài bạn và ghi vào vở .
-Về nhà viết lại những chữ sai


bảng lớp .


- <i>sương mù ; xương rồn ; đường </i>
<i>-xa ; </i>


<i>phu - sa; thiếu - sót; xót - xa; chiết cành;</i>
<i>chiếc- lá; tiết- kiệm tiếc-nhớ; hiểu-biết; </i>
<i>biếc - xanh </i>


<b>TẬP VIẾT</b>


<b>CHỮ HOA Q</b>
<i><b>I.Mục tiêu: </b></i>


- Viết chữ hoa Q ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng, Quê
( 1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương đẹp tươi (3 lần ).


<i><b>II. Chuẩn bị : Mẫu chữ hoa Q đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết</b></i>
<i><b>III. Các hoạt động dạy và học</b></i>:


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ <i>P </i>và từ


<i>Phong</i>


-Giáo viên nhận xét đánh giá .
<i><b>2</b></i><b>.Bài mới:</b><i> Chữ hoa Q</i>
<i> a) Giới thiệu bài:</i>


- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa <i>Q</i>


và một số từ ứng dụng có chữ hoa <i>Q</i>
<i> b)Hướng dẫn viết chữ hoa :</i>


<i>*Quan sát số nét quy trình viết chữ Q</i>


-Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :


<i>- Chữ Qcó những nét nào ?</i>


<i>- Chúng ta đã học chữ cái hoa nào cũng có</i>
<i>nét cong kín ?</i>


<i>-Hãy nêu qui trình viết chữ Q sau khi đã</i>
<i>viết chữ O? </i>


<i>- </i>Nhắc lại qui trình viết nét 1 sau đó là nét 2
vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ .



<i>*Học sinh viết bảng con </i>


- Yêu cầu viết chữ hoa <i>Q</i>vào khơng trung và
sau đó cho các em viết chữ <i>Q </i>vào bảng
con .


<i>*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :</i>


-Yêu cầu một em đọc cụm từ .


<i>-Em hiểu cụm từ “ Quê hương tươi đẹp “</i>
<i>nói lên điều gì?</i>


<i>* Quan sát , nhận xét :</i>


<i>- Cụm từ phong cảnh hấp dẫn có mấy</i>


-2em viết chữ<i>P</i> “<i>Phong</i>“.


- Lớp thực hành viết vào bảng con .
-Lớp theo dõi giới thiệu


-Vài em nhắc lại tựa bài.


-Học sinh quan sát .


-Chữ <i>Q </i>gồm 2 nét là nét cong kín và nét
vòng nhỏ bên trong .


- Chữ <i>O</i> .



- Điểm đặt bút nằm ở vị trí số1 (chỉ trên
mẫu chữ )


- Sau khi viết <i>O </i>lia bút xuống vị trí 2 viết
nét dưới đáy về bên phải chữ.


- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn .
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không
trung sau đó bảng con .


- Đọc : <i>Quê hương tươi đẹp </i> .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>tiếng ?</i>


<i>- So sánh chiều cao chữ Q hoa và chữ u?</i>
<i>- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ</i>
<i>Q hoa và cao mấy ô li ?</i>


<i>- Khi viết tiếng Quê ta viết nối nét giữa chữ</i>
<i>Q và chữ u như thế nào ?</i>


<i>- Khoảng cách giữa các chữ bằng chùng</i>
<i>nào ?</i>


<i>* Viết bảng :</i> Yêu cầu viết chữ <i>Quê </i>vào
bảng


- Theo dõi sửa cho học sinh .
*<i> Hướng dẫn viết vào vở :</i>



-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
<i>d) Chấm chữa bài </i>


-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .


-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
<b>3. Củng cố- Dặn dò:</b>


<i>Gọi 2 HS thi viết chữ Q</i>


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong
vở .


- Chữ Q cao2 li rưỡi, chữ u cao 1 ô li
- Chữ g , h , đ , p cao bằng chữ Q và cao 2
ô li rưỡi .


- Từ điểm cuối của chữ Q rê bút lên điểm
cuối của chữ u và viết chữ u .


-Bằng một đơn vị chữ (khoảng âm o)
- Viết bảng : <i>Quê </i>


- Viết vào vở tập viết :


-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
2 HS thi viết chữ Q.



-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước
bài mới : “ Ôn chữ hoa <i>R </i>”


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b> TRẢ LẠI CỦA RƠI ( T2 )</b>
<i><b>I.Mục tiêu :</b></i>


Biết : Khi nhặt được của rơicần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
Biết :Trả lại của rơi khi người bị mất là người thật thà, mọi người quý trọng.
Quý trọng những người thật thà, lhông tham của rơi.


<i>* GDKNS : Kĩ năng xác định giá trị bản thân ; Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống </i>
<i>nhặt được của rơi.</i>


<i><b>II.Chuẩn bị:</b></i>


<i><b> GV:Vở bài tập đạo đức.</b></i>
- HS: Tập vở….


III. hoạt động dạy - học :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS .


<i><b>Hoạt động 1: Thảo luận lớp.</b></i>


1. - Yêu cầu hs quan sát tranh cho biết nội
dung tranh.


Tranh: Cảnh hai bạn nhỏ đang ngồi học cạnh


nhau. Một em quay sang đưa tay muốn mượn
bạn bút chì .


2. HS phán đốn nội dung tranh.


<i>3</i>. <i>Giới thiệu nội dung tranh và hỏi </i>:''Trong
giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của bạn
Tâm. Em hãy đốn xem Nam sẽ nói gì với
bạn Tâm ."


4. Mời một số hs trình bày trước lớp.
5. Kết luận : <i>Muốn mượn bút chì của bạn </i>
<i>Tâm, Nam cần sử dung những yêu cầu, đè </i>


- Quan sát tranh nêu nội dung .


- HS trao đổi nhau về đề nghị của Nam và
cảm xúc của Tâm khi được đề nghị.
- Thảo luận theo nhóm đơi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>nghị nhẹ nhàng , lịch sự . Như vậy Nam đã </i>
<i>tơn trọng bạn và có lịng tự trọng</i>


<i><b>Hoạt động 2:Đánh giá hành vi.</b></i>


1. Treo tranh lên bảng và yêu cầu hs cho
biết :


- Các bạn trong tranh đang làm gì ?



- Em có đồng tình với việc làm của các bạn
khơng ? Vì sao ?


Kết luận từng tranh.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i>


Tập nói lời đề nghị, yêu cầu


- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị
của em với bạn .


* Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì
các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách
chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự.


<b>*GDKNS: Khi muốn nhờ bạn giúp đỡ điều</b>
gì, em sẽ nói thế nào?


Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau.
<b>Hướng dẫn thực hành ở nhà:</b>


Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự
khi cần được giúp đỡ và nhắc nhở bạn bè,
anh em cùng thực hiện.


- Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp vào
giấy.


- Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị


u cầu.


- Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và
nhận xét.


- HS nghe


<b>Thứ sáu ngày 20 tháng1 năm 2012</b>
<b>Tiếng việt(ôn): </b>


<b>Luyện đọc:</b>
<b>MÙA XUÂN ĐẾN</b>
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>


-Giúp HS: Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; đọc rành mạch được bài
văn.


Hiểu ND : Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân.
<i><b>II. Chuẩn bị </b></i>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Ghi sẵn nội dung cần luyện đọc .
<i><b>III. Các hoạt động dạy học :</b></i>


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø
<b>1Bài mới </b>


<i> </i>+ Phần giới thiệu :


<i>-</i>Hơm nay chúng ta tìm hiểu bản:“<i>Mùa xuân</i>
<i>đến“</i>



<i> </i>+ Đọc mẫu


-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài với giọng vui
tươi , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm
a)<i>Yêu cầu đọc từng câu trong bài: </i>


* Hướng dẫn phát âm :


-Lớp lắng nghe đọc mẫu .


- Chú ý đọc đúng giọng vui tươi và nhấn
giong các từ ngữ trong bài như giáo viên
lưu ý .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở các
bài tập đọc đã học ở các tiết trước .


<i>Tìm các tiếng có chứa thanh hỏi / ngã và âm</i>
<i>cuối n / ng ,...</i>


 <i>Luyện đọc đoạn :</i>


- Hướng dẫn học sinh chia bài tập đọc thành
3 đoạn: <i>Đoạn 1 : Hoa mận .... thoảng qua </i>
<i>- Đoạn 2 : Vườn cây ... trầm ngâm </i>


<i>- Đoạn 3 : Phần còn lại</i> .


-Đọc to phần người gửi trước và đọc phần


người nhận sau . Nghỉ hơi giữa các nội dung
thông tin .


<i>- Hướng dẫn đọc đoạn 1 .</i>


- Giải nghĩa từ : <i>Mận - nồng nàn</i>


- Gọi HS đọc câu có các từ gợi tả như : <i>ngày</i>
<i>càng thêm xanh , ngày càng rực rỡ , đâm</i>
<i>chồi , nảy lộc , nồng nàn , ngọt , thoáng qua </i>
<i>-</i>Gọi HS đọc lại đoạn 1 .


- Tương tự tổ chức HS đọc lại đoạn 2 .


<i>-Giải nghĩa từ: khướu, đóm dáng, trầm ngâm</i>


-Yc nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên của
đoạn .


-Gọi HS đọc đoạn 3


-Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc
1 đoạn của bài cho đến hết .


<i>* Thi đọc</i>


-Mời các nhóm thi đua đọc .


-Yc các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .



<i>* Đọc đồng thanh</i>


-Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 3 và đoạn


<i> </i><b>3. Củng cố dặn dị : </b>


<i>- Em thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân đến ?</i>


- Gọi 2 em đọc lại bài .


-Giáo viên nhận xét đánh giá .
-Vài HS nhắc lại nội dung bài.


- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới


-đọc từ : <i>Tàn , nắng , vàng rực rỡ , nảy </i>
<i>lộc , nồng nàn , nhãn , thoảng , bay nhảy </i>
<i>,...</i>


-HS đọc


-Dùng bút chì để đánh dấu đoạn vào sách
giáo khoa .


-Tìm cách đọc và luyện đọc các câu có
các từ gợi tả , gợi cảm dùng bút chì gạch
chân các từ này.


- Một em đọc lại đoạn 1.


- Một HS khá đọc bài .
- Đọc phần chú giải SGK


- <i>Vườn cây lại đầy tiếng chim /và bóng</i>
<i>chim bay nhảy .//</i>


Một số em đọc bài cá nhân .


- Một em đọc đoạn 3 .


-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước
lớp .


-Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm
-Các nhóm thi đua đọc bài,đọc đồng
thanh và cá nhân đọc .


- Lớp đọc đồng thanh cả bài .


- HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân .
- Hai em đọc lại bài đọc .


- Về nhà học bài xem trước bài<i>:“ Chim </i>
<i>Sơn Ca và Bơng Cúc Trắng”</i>


<b>TỐN(ơn)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Nhớ được bảng nhân 5


Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 5)


Biết đếm thêm 5. (BT1, BT2, BT3)


<b>II. Chuẩn bị : </b>


Vở BT trang12


<b>III. Các hoạt động dạy và học :</b>


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 5
<b>2.Bài mới: </b>


<i> a) Giới thiệu bài:</i>


<i>b) Luyện tập:</i>


Bài 1:


-Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- <i>Bài tập yêu cầu ta làm gì ?</i>


Mẫu : 5 x 2 = 10


-Yc tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở
các ý còn lại .


-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn


-Giáo viên nhận xét đánh giá


Bài 2 :


-Yêu cầu học sinh đọc đề bài


<i>- Một tuần lễ đi học mấy ngày ?</i>


<i>-Vậy để biết 8 tuần lễ em đi học tất cả bao</i>
<i>nhiêu ngày ta làm sao ?</i>


- Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .


+Nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 3


-Gọi HS đọc bài trong sách giáo khoa .
-<i>Bài tốn u cầu ta làm gì ?</i>


<i>- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ?</i>
<i>- Tiếp sau số 5 là số mấy ? Tiếp sau số 10</i>
<i>là số nào ?</i>


- Yêu cầu lớp làm vào vở .


- Gội một em lên bảng đếm thêm 5 và điền
vào ơ trống để có bảng nhân 5


-<i>Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn</i>


<i>số đứng trước là mấy đơn vị ?</i>


<i><b>3. Củng cố- Dặn dò:</b></i>


<i>- Gọi HS thi đọc bảng nhân 5</i>


-Nhận xét đánh giá tiết học


-Vài HS sinh đọc bài
-Học sinh khác nhận xét .


HS nêu


-Một em đọc đề bài sách giáo khoa
- Đi học 5 ngày.


- Ta tính tích 5 x 8


-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài


<i>Giải</i>


Số ngày emđi học trong 8 tuần là :
5 x 8 = 40 (ngày


<i> Đ/ S :40 ngày</i>


-Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô
trống



-Là số 5


- Tiếp sau số 5 là số 10. Tiếp sau 10 là số
15


-Một học sinh lên sửa bài .


-Sau khi điền ta có dãy số : 5, 10, 15,20 ,
25, 30 .


- Trong dãy số này thì số đứng liền sau
hơn số đứng trước nó 5 đơn vị


2 hS thi đọc bảng nhân 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>- Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua .Giúp hs thấy được những ưu , khuyết để </b>
có hướng phấn đấu , khắc phục .


- Đề ra nhiệm vụ và phương hướng cho tuần tới ( Tuần 20)
<b>II/ Các hoạt động trên lớp :</b>


1. Giới thiệu tiết sinh hoạt .


2. Tổ chức nhận xét , đánh giá các hoạt động tuần qua .
- GV tổng kết lại theo các mặt sau :


Về hoạt động học tập , nề nếp lớp học , công tác vệ sinh lớp học , công tác chuyên cần
- Tuyên dương , nhắc nhở một số em .



<b> 3.Nhiệm vụ và phương hướng tuần 20 :</b>
Công tác số lượng:


- Duy trì cơng tác chun cần , nghỉ học phải có giấy xin phép.
- Đi học đúng giờ.


Công tác chất lượng :


- Tiếp tục phong trào thi đua trong lớp học.


- Thi đua học tập tốt nhằm chào mừng ngày thành lập Đảng (3- 2 - 1930)
- Duy trì các nề nếp lớp .


- Tham gia các hoạt động khác do trường và Đội phát động .
<b>III/ Tổng kết - dặn dò .</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×