Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

thuyết minh thiết kế kỹ thuật hệ thống cấp thoát nước dự án công ty kqsx đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.55 KB, 6 trang )

THUYẾT MINH HỆ THỐNG CẤP THỐT NƯỚC
CƠNG TRÌNH : TRỤ SỞ CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TỈNH
ĐỒNG THÁP
1. Hệ thống cấp nước
* Tiêu chuẩn thiết kế:
-

TCXD 33:2006 - Cấp nước – Mạng lưới bên ngoài và
công trình - Tieâu chuẩn thiết kế.

-

TCVN 4513:1988 - Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế.

-

BS 1387_Gr_Medium - ống sắt tráng kẽm.

* Cơ sở thiết kế:
-

Nguồn nước: được lấy từ mạng lưới cấp nước thành phố Cao Lãnh.
Đối tượng dùng nước: nước sinh hoạt, nước vệ sinh sân bãi – tưới cây, nước
phòng cháy chữa cháy.
Tiêu chuẩn cấp nước
+ Nước sinh hoạt: 15 lít/cán bộ/ngày.
+ Nước tưới cây: 3 lít/m2/ngày (thảm cỏ, vườn hoa).
+ Nước rửa sân bãi: 0,5 lít/m2/ngày

* Lưu lượng tính tốn ngày đêm
- Nhu cầu dùng nước


+ Nước sinh hoạt
. Trụ sở làm việc:
Qsh1 = 100 người x 15 lít/người/ngày= 1.500 lít/ngày.
. Phịng nghỉ:
Qsh2 = 2 người/p x 6 phịng x 100 lít/người/ngày = 1.200 lít/ngày.
. Căn tin:
Qsh3 = 100 người x 25 lít/người/bữa ăn= 2.500 lít/ngày.
. Nhà ăn 150 chỗ:
Qsh4 = 150 người x 25 lít/người/bữa ăn x 2 bữa = 7.500 lít/ngày.
QSH = 1.500 + 1.200 + 2.500 + 7.500= 12.700 lít/người
+ Nước tưới cây
Qtc = (1.669,2+4.264,9) m2 x 3 lít/m2/ngày
= 17.802,3 lít/ngày.
+ Nước vệ sinh sân bãi
Qsb = (1.407,8 + 1.556,5) m2 x 0,5 lít/m2/ngày = 1.482,2 lít/ngày.
+ Nhu cầu dùng nước trong 1 ngày
Q = 12.700 + 17.802,3 + 1.482,2= 31.984,5 lít/ngày.
+ Nước dự phịng
QDP = 15% x 31.984,5= 4.797,7 lít/ngày.
Tổng lượng nước tiêu thụ của khu vực dự án:
QTT =Q+QDP = 31.984,5 + 4.797,7 = 36.782,2 lít/ngày ~ 37 m3/ngày.

1


Lượng nước tính tốn cho từng khu
Cơng thức sử dụng để tính tốn lượng nước cần cấp cho đối tượng sử dụng nước là
các phòng khu vực như sau:
q = 0,2.α. N
trong đó:

q − lưu lượng nước tính tốn, (l/s)
α=1,5 − Hệ số phụ tùng chức năng của mỗi loại nhà
N − tổng số đương lượng của dụng cụ vệ sinh trong nhà (hay khu vực, đoạn ống
tính tốn)
Bảng 1. Xác định lưu lượng cấp nước từng khu vực
Loại thiết bị và số lượng
Loại căn hộ
Số lượng
Chủng loại
(cái)
Bồn cầu
3
Lavabô
3
Chậu tiểu
0
Tầng Trệt
Vịi rửa
6
Nhà bếp hoặc máy giặt
0
Tổng cộng
Bồn cầu
6
Lavabơ
2
Chậu tiểu
0
Lầu 1
Vịi rửa

8
Nhà bếp hoặc máy giặt
0
Tổng cộng
Bồn cầu
6
Lavabơ
4
Chậu tiểu
0
Lầu 2
Vịi rửa
6
Nhà bếp hoặc máy giặt
0
Tổng cộng
Bồn cầu
5
Lavabơ
3
Chậu tiểu
0
Lầu 3
Vịi rửa
6
Nhà bếp hoặc máy giặt
0
Tổng cộng
Bồn cầu
4

Lavabơ
4
Chậu tiểu
0
Lầu 4
Vịi rửa
7
Nhà bếp hoặc máy giặt
0
Tổng cộng
Lầu 5
Bồn cầu
4
Lavabô
2
2

Số đương lượng
Đơn vị

Tổng

0,50
0,33
0,17
0,67
0

1,5
0,99

0
4,02
0
6,51
3
0,66
0
5,36
0
9,03
3
1,32
0
4,02
0
8,34
2,5
0,99
0
4,02
0
7,51
2
1,32
0
4,69
0
8,01
2
0,66


0,50
0,33
0,17
0,67
0
0,50
0,33
0,17
0,67
1,0
0,50
0,33
0,17
0,67
1,0
0,50
0,33
0,17
0,67
1,0
0,50
0,33


Chậu tiểu
Vịi rửa
Nhà bếp hoặc máy giặt
Tổng cộng
Lầu 6

Bồn cầu
Lavabơ
Chậu tiểu
Vịi rửa
Nhà bếp hoặc máy giặt
Tổng cộng
Lầu 7
Bồn cầu
Lavabơ
Chậu tiểu
Vịi rửa
Nhà bếp hoặc máy giặt
Tổng cộng
Lầu 8
Bồn cầu
Lavabơ
Chậu tiểu
Vịi rửa
Nhà bếp hoặc máy giặt
Tổng cộng
Lầu 9
Bồn cầu
Lavabơ
Chậu tiểu
Vịi rửa
Nhà bếp hoặc máy giặt
Tổng cộng
Tầng áp mái Bồn cầu
Lavabơ
Chậu tiểu

Vịi rửa
Nhà bếp hoặc máy giặt
Tổng cộng

0
4
0

0,17
0,67
1,0

4
2
0
4
0

0,50
0,33
0,17
0,67
1,0

9
7
0
10
0


0,50
0,33
0,17
0,67
1,0

4
2
0
4
0

0,50
0,33
0,17
0,67
1,0

5
8
3
5
0

0,50
0,33
0,17
0,67
1,0


4
2
2
4
0

0,50
0,33
0,17
0,67
1,0

0
2,68
0
5,34
2
0,66
0
2,68
0
5,34
4,5
2,31
0
6,7
0
13,51
2
0,66

0
2,68
0
5,34
2,5
2,64
0,51
3,35
0
9
2
0,66
0,34
2,68
0
5,68

Xác định đường kính ống
Bảng 2. Xác định đường kính cấp nước từng khu vực

Loại căn hộ
Tầng trệt
Lầu 1
Lầu 2

Số
đương
lượng
6,51
9,03

8,34

Lưu
lượng
tính tốn
(l/s)
0,76
0,9
0,86

Vận tốc
nước
(m/s)
1
1
1
3

Tổn
thất
đơn vị
(i)
0,015
0,16
0,31

Đường
kính ống
chính
(mm)

30
34
30

Đường
kính ống
chọn
(mm)
34
34
34


Loại căn hộ
Lầu 3
Lầu 4
Lầu 5
Lầu 6
Lầu 7
Lầu 8
Lầu 9
Tầng áp mái

Số
đương
lượng
7,51
8,01
5,34
5,34

13,51
5,34
9
5,68

Lưu
lượng
tính tốn
(l/s)
0,82
0,85
0,69
0,69
1,02
0,69
0,9
0,71

Vận tốc
nước
(m/s)
1
1
1
1
1
1
1
1


Tổn
thất
đơn vị
(i)
0,39
0,49
0,52
0,57
0,58
0,63
0,67
0,69

Đường
kính ống
chính
(mm)
37
30
30
34
32
33
34
31

Đường
kính ống
chọn
(mm)

34
34
34
34
34
34
34
34

Ghi chú: Hệ số sử dụng nước đồng thời dự kiến trung bình khoảng 0,8.
Tính tốn áp lực nước cần thiết
Áp lực nước cần thiết tại điểm cấp nước vào nhà vệ sinh được tính theo cơng thức:
Hct

= Hhh + Hd + Htd

trong đó:
-

Hhh − độ chênh hình học từ điểm bất lợi nhất đến điểm cấp vào tòa nhà, m
Htd − áp lực tự do đầu thiết bị dùng nước ở xa nhất, m
Hd − tổn thất áp lực dọc đường, m
Độ chênh cao hình học

Do các căn hộ có sử dụng các thiết bị vệ sinh tương đối giống nhau nên ta chỉ
chọn độ chênh lệch hình học lớn nhất của thiết bị vệ sinh là vòi tắm hương sen (H hh =
1,8 m).
Áp lực tự do tại đầu thiết bị dùng nước bất lợi nhất
Chọn áp lực tự do tối thiểu tại thiết bị dùng nước bất lợi nhất Htd = 3,0 m.
Tổn thất áp lực nước dọc đường

Căn cứ mặt bằng bố trí thiết bị và kích thước đường ống sử dụng, tổn thất áp lực
dọc đường từ điểm đấu nối nước vào từng WC đến thiết bị vệ sinh bất lợi nhất là 8m.
Vậy tổng áp lực cần thiết là:
Hct

= Hhh + Hd + Htd
= 1,8 + 3,0 + 8 = 13

(m)

* Giải pháp kỹ thuật cấp nước:
Nước cấp lạnh vào cơng trình dự kiến lấy từ ống cấp nước hiện có của hệ thống
cấp nước, qua đồng hồ tổng vào bể chứa nước ngầm. Máy bơm đặt trong trạm bơm sẽ
đưa nước từ bể chứa ngầm lên bể mái. Hệ thống cấp nước sinh hoạt và cấp nước cứu
hoả được thiết kế độc lập. Nước từ bể nước mái ra cấp cho các nhu cầu sinh hoạt.

4


Nước cấp nóng vào cơng trình dự kiến lấy từ 2 bồn chứa 10.000 lít. Nước sẽ được
dẫn từ bồn chứa nước sang máy năng lượng mặt trời theo độ chênh cao của tầng mái và
tầng áp mái nhằm đảm bảo nước cấp đủ cấp cho nhu cầu.
* Xác định dung tích các cơng trình trong hệ thống cấp nước:
Thể tích bể chứa nước mái
1.1. Dung tích tồn phần của bể nước mái được xác định theo công thức:
Wk

= K × (Wđh + Wcc)

trong đó:

W đh − dung tích điều hồ của bể nước mái, m3
W cc − dung tích nước chữa cháy, m3, nước trên mái khơng mục đích
chữa cháy.
K − hệ số dự trữ kể đến chiều cao xây dựng và phần lắng cặn ở đáy két,
K = 1,1-1,3.
1.2. Dung tích chứa nước điều hồ
Dung tích điều hồ (W đh) xác định theo chế độ đóng mở máy bơm như
sau:
Wđh =

Qngd
n

=

37
= 7,4
5

(m3)

trong đó:
Qngđ − lưu lượng nước ngày đêm, Qngđ = 37 (m3/ ngđ)
n − số lần mở máy bơm trong ngày, lấy n =5
* Tính tốn chọn máy nước nóng năng lượng mặt trời
Lưu lượng nước nóng phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt bằng 4x0.7x%Q sh =
4%x0.7x37= 1.03m3 /ngày.
Với 0.7 là hệ số sử dụng nước không đồng thời.
Chọn 2 máy 500L để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt.


2. Hệ thống thoát nước
a) Thoát nước sinh hoạt:
Toàn bộ nước thải sinh hoạt gồm nước hầm cầu khu WC đã được xử lý sơ bộ
qua bể tự hoại, nước sàn nước và các lavabo được tách riêng khỏi hệ thống thoát nước
mưa, dẫn ra hệ thống thoát nước chung thành phố.
Khối lượng cấp nước sinh hoạt toàn dự án:
QSH = 1.500 + 1.200 + 2.500 + 7.500

= 12.700 lít/ngày

(Trong đó, khối lượng cấp nước sinh hoạt trụ sở chính: 5.200 lít/ngày)
Khối lượng thốt nước thải: 12 m3/ngày.
b) Thoát nước mưa:
Thoát nước mưa mái trực tiếp qua đường ống đặt trong các hộp gen, một phần
5


có ống xã tràn.
Tiêu chuẩn thốt nước mưa: 100 m2 mái/100 cm2.
Tổng cộng diện tích mái cần thốt: 467 m2.
Tổng diện tích đường ống: 546 cm2.
Kết luận: đạt yêu cầu.

6



×