Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.55 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
50
D
ẠNG
TO
ÁN
PHÁ
T
TRIỂN
ĐỀ
MINH
HỌ
A
LẦN
1
1) Góc giữa hai đường thẳng.
Phương pháp 1: Sử dụng định lý hàm số cosin hoặc tỉ số lượng giác.
Phương pháp 2: Sử dụng tích vơ hướng: nếu #»u và #»v lần lượt là hai véc-tơ chỉ phương của hai
đường thẳng a và b thì góc ϕ của hai đường thẳng này được xác định bởi công thức.
cosϕ=|cos (#»u ,#»v)|= |
#»<sub>u</sub> <sub>·</sub> #»<sub>v</sub><sub>|</sub>
|#»u| · |#»v|.
2) Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng:
P
a0
a
Muốn xác định góc của đường thẳng a và (P) ta tìm hình chiếu vng góc a0 củaa trên (P).
Khi đó
÷
(a,(P)) = (’a0, a).
3) Góc giữa hai mặt phẳng:
Phương pháp 1: Dựng hai đường thẳng a, b lần lượt vng góc với hai mặt phẳng (α) và (β).
Khi đó, góc giữa (α) và (β) là
÷
(α),(β)
=Ĕa, b
ä
.
Phương pháp 2:
α
β
ϕ
a
b
Xác định giao tuyến c của hai mặt phẳng (α) và (β).
Dựng hai đường thẳng a, b lần lượt nằm trong hai mặt phẳng và cùng vng góc với giao
tuyến c tại một điểm trên c. Khi đó: (÷α),(β)
=Ĕa, b
ä
.
Cách khác: Ta xác định mặt phẳng phụ (γ) vng góc với giao tuyến c mà (α)∩(γ) = a,
(β)∩(γ) = b. Suy ra (÷α),(β)
=Ĕa, b
ä
.
4) Sử dụng phương pháp tọa độ trong khơng gian:
Chọn hệ trục thích hợp và cụ thể hóa tọa độ các điểm.
a) Giả sử đường thẳng a và b lần lượt có véc-tơ chỉ phương là #»a ,#»b.
Khi đó: cos(‘a, b) =
#»<sub>a</sub> <sub>·</sub> #»<sub>b</sub>
|#»a| ·
#»
b
⇒(‘a, b).
b) Giả sử đường thẳng a có véc-tơ chỉ phương là #»a và (P) có véc-tơ pháp tuyến là #»n.
Khi đó: sin(÷a,(P)) =
|#»a · #»n|
|#»a| · |#»n| ⇒(÷a,(P)).
c) Giả sử mặt phẳng (α) và (β) lần lượt có véc-tơ pháp tuyến là #»a ,#»b.
Khi đó: cos((ÿα),(β)) =
#»
a · #»b
|#»a| ·
#»
b
⇒((ÿα),(β)).
Ví dụ 1.
(ĐỀ MINH HỌA BDG 2019-2020) Cho hình chóp
S.ABCD có đáy là hình vng cạnh a√3, SA vng
góc với mặt phẳng đáy, SA = a√2 (minh họa như hình
vẽ). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD)
bằng
A 30◦. B 45◦. C 60◦. D 90◦.
A
B C
D
S
Lời giải.
Phân tích hướng dẫn giải
1. DẠNG TỐN: Đây là dạng tốn tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
2. HƯỚNG GIẢI:
50
D
ẠNG
TO
ÁN
PHÁ
T
TRIỂN
ĐỀ
MINH
HỌ
A
LẦN
1
<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
A
B C
D
S
Ta có: SA⊥(ABCD) nên AC là hình chiếu của SC trên mặt phẳng (ABC).
Do ú: (SC,Ô(ABCD)) = (SC, AC) = SCA.
Xột hỡnh vuụng ABCD ta có: AC =a√6.
Xét 4SAC vng tại A, ta có: tanSCA‘ =
SA
AC =
a√2
a√6 =
1
√
3 ⇒SCA‘ = 30
◦<sub>.</sub>
Chọn phương án A
Câu 1. Cho một hình thoi ABCD cạnh a và một điểm S nằm ngồi mặt phẳng chứa hình thoi
sao cho SA=a và vng góc với (ABC). Tính góc giữa SD và BC
A 60◦. B 90◦. C 45◦. D 30◦.
Lời giải.
A
B C
D
S
Ta có: AD kBC ⇒Ÿ(SD, BC) = Ÿ(SD, AD) = ADS‘ = 45◦.
Chọn phương án C
Cho hình chópS.ABCD có đáyABCD là hình bình hành với BC =
2a, SA vng góc với mặt phẳng đáy, SA = 3a (minh họa như
hình vẽ). Góc giữa hai đường thẳng SD và BC nằm trong khoảng
nào?
A (20◦; 30◦). B (30◦; 40◦). C (40◦; 50◦). D (50◦; 60◦).
A
B C
D
S
Lời giải.
Ta có: BC k AD ⇒ Ÿ(SD, BC) = Ÿ(SD, AD) = SDA‘ (Do 4SAD
vuông tại A nên SDA <‘ 90◦).
Xét 4SAD vuông tại A, ta có: tanSDA‘ =
SA
AD =
3a
2a =
3
2
⇒SDA‘ = arctan
3
2 ≈56
◦<sub>.</sub>
A
B C
D
S
3a
2a
Chọn phương án D
Câu 3. Cho tứ diệnABCD có AC =BD = 2a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm BC, AD. Biết rằng
M N =a√3. Tính góc giữa AC và BD.
A 45◦. B 30◦. C 60◦. D 90◦.
Lời giải.
Gọi I là trung điểm của AB. Ta có IM =IN =a.
Áp dụng định lý cosin cho 4IM N ta có:
cosM IN’ =
IM2+IN2−M N2
2·IM ·IN =
a2+a2−3a2
2·a·a =−
1
2.
⇒M IN’ = 120◦.
Vì IM k AC, IN k BD ⇒ (ŸAC, BD) = (ÿIM, IN) = 180◦−120◦ =
60◦.
B
C
D
A
I N
M
2a
2a
a
a
a√3
Chọn phương án C
Câu 4. Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi M là trung điểm CD. Tính cosin góc của AC và
BM.
A
√
3
4 . B
√
3
6 . C
√
3
2 . D
√
2
50
D
ẠNG
TO
ÁN
PHÁ
T
TRIỂN
ĐỀ
MINH
HỌ
A
LẦN
1
cos
Ä# »
AC,BM# Ȋ
=
# »
AC·BM# »
# »
AC
·
AC·ÄCM# »−CB# »ä
a· a
√
3
2
.
=
# »
AC·CM# »−AC# »·CB# »
a2√3
2
=
a·
a
2cos 120
◦<sub>−</sub><sub>a</sub><sub>·</sub><sub>a</sub><sub>·</sub><sub>cos 120</sub>◦
a2√3
2
=
−a
2
4 +
a2
2
a2√3
2
=
a2
4
a2√3
2
=
√
3
6 .
Chọn phương án B
Câu 5. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = 2a, BC =a. Các cạnh
bên của hình chóp cùng bằng a√2. Khi đó, góc giữa hai đường thẳng AB và SC bằng
A 45◦. B 30◦. C 60◦. D 90◦.
Lời giải.
Ta có: AB kCD nên ÄAB, SC◊
ä
=ÄCD, SC◊
ä
=SCD‘.
Gọi M là trung điểm của CD. Tam giác SCM vuông tại M và
có SC = a√2, CM = a nên là tam giác vuông cân tại M nên
‘
SCD = 45◦.
Vậy ÄAB, SC◊
ä
= 45◦.
A
B C
D
S
M
2a
a
a√2
Chọn phương án A
Câu 6. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của BC, AD và AC. Cho AB =
2a, CD= 2a√2 và M N =a√5. Tính góc ϕ=ÄAB, CD◊
ä
A 135◦. B 60◦. C 90◦. D 45◦.
Lời giải.
Theo tính chất đường trung bình trong tam giác:
IN kCD;IN = 1
2CD =a
√
2
IM kAB;IM = 1
2AB =a
.
⇒ϕ=(ŸAB, CD) =(ÿIM, IN). Áp dụng định lý cosin ta có:
cosϕ=
IM2+IN2−M N2
2·IM ·IN
=
−
√
2
2
2 ⇒ϕ= 45
◦<sub>.</sub>
B
C
D
A
I
N
M
a√5
2a√2
a
Chọn phương án D
Câu 7.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB =
a, AD = a√3, SA vng góc với mặt phẳng đáy, SA = 2a (minh
họa như hình vẽ). Góc giữa hai đường thẳng SC và BD nằm trong
khoảng nào?
A (30◦; 40◦). B (40◦; 50◦). C (50◦; 60◦). D (60◦; 70◦).
A
B C
D
S
Lời giải.
Gọi O =AC∩BD và M là trung điểm SA.
Xét hình chữ nhật ABCD, ta có: OB = OA = BD
2 =
√
AB2<sub>+</sub><sub>AD</sub>2
2 =
√
a2<sub>+ 3</sub><sub>a</sub>2
2 =
2a
2 =a.
Xét 4M AB vng tại A, ta có: M B =√AB2+M A2 =√a2+a2 =
a√2.
Xét 4M AO vuông tại A, ta có: M O =√AO2<sub>+</sub><sub>M A</sub>2 <sub>=</sub>√<sub>a</sub>2<sub>+</sub><sub>a</sub>2 <sub>=</sub>
a√2.
Xét 4M BO, ta có: cosM OB’ =
OB2+OM2−BM2
2·OB·OM =
a2+ 2a2−2a2
2·a·a√2 =
1
2√2 ⇒M OB’ ≈69
◦<sub>.</sub>
Ta có: SC k M O ⇒ Ÿ(SC, BD) = (ŸM O, BD) = M OB’ ≈ 69◦ (Do
’
M OB <90◦).
A
B C
D
S
M
O
2a
a√3
a
Cách khác: Sử dụng phương pháp tọa độ Chọn hệ trục Axyz
như hình vẽ với A(0; 0; 0), B(a; 0; 0), C a;a√3; 0, D 0;a√3; 0và
S(0; 0; 2a).
Ta có: SC# » = a;a√3;−2a ⇒ SC có một véc-tơ chỉ phương là
#»
u = 1;√3;−2.
# »
BD = −a;a√3; 0 ⇒ BD có một véc-tơ chỉ phương là #»v =
−1;√3; 0.
Suy ra: cosŸ(SC, BD) =
|#»u · #»v|
|#»u| · |#»v| =
2
2√2·2 =
1
2√2.
Vậy Ÿ(SC, BD)≈69◦.
z
y
x
A
B C
D
S
2a
a√3
a
Chọn phương án D
Câu 8. Cho hình chóp S.ABC có các 4ABC và 4SBC là các tam giác đều và nằm trong hai mặt
A 45◦. B 75◦. C 60◦. D 30◦.
50
D
ẠNG
TO
ÁN
PHÁ
T
TRIỂN
ĐỀ
MINH
HỌ
A
LẦN
1
Theo giả thiết ta có (ABC)⊥(SBC).
Trong mặt phẳng (SBC) kẻ SH ⊥BC ⇒SH ⊥(ABC) nên AH là
hình chiếu củaSAtrên (ABC). Do ú,(ÔSA,(ABC)) =(SA, AH) =
SAH.
Gi s AB =a.
Ta cú:4SBC và 4ABC là tam giác đều nên H là trung điểm của
BC và AH =SH = a
√
3
2 .
Xét tam giác vng SHA ta có tanSAH‘ =
SH
AH = 1.
⇒SAH‘ = 45◦.
Vậy (ÔSA,(ABC)) = 45.
C
B
A
S
H
Chn phng ỏn A
Cõu 9.
Cho hỡnh chúp S.ABCD có đáy là hình vng cạnh a, SA vng
góc với mặt phẳng đáy, SA = a√2 (minh họa như hình vẽ). Góc
giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB) bằng
A 30◦. B 45◦. C 60◦. D 90◦.
A
B C
D
S
Lời giải.
Ta có:
®
BC ⊥SA
BC ⊥AB ⇒BC ⊥(SAB)nên SB là hình chiếu của SC trờn mt
phng (SAB).
Do ú: (ÔSC,(SAB)) = (SC, SB) = BSC.
Xột 4SAB vng tại A, ta có:
SB =√SA2<sub>+</sub><sub>AB</sub>2 <sub>=</sub>p<sub>(</sub><sub>a</sub>√<sub>2)</sub>2<sub>+</sub><sub>a</sub>2 <sub>=</sub><sub>a</sub>√<sub>3</sub><sub>.</sub>
Xét 4SBC vng tại B, ta có:
tanBSC‘ =
BC
SB =
a
a√3 =
1
√
3. Vậy: BSC‘ = 30
◦<sub>.</sub>
A
B C
Cách khác: Sử dụng phương pháp tọa độ Chọn hệ
trục Axyz như hình vẽ với A(0; 0; 0), B(a; 0; 0), C(a;a; 0) và
S 0; 0;a√2.
Ta có: (SAB) : y = 0 ⇒ véc-tơ pháp tuyến của (SAB) là
#»
j = (0; 1; 0).
# »
SC = a;a;−a√2 ⇒ SC có một véc-tơ chỉ phương l
#ằ
u = 1; 1;2.
Suy ra: sin(ÔSC,(SAB)) =
#ằj à #ằu
#ằj
à |#ằu|
= 1
2.
Vy: (ÔSC,(SAB)) = 30.
z
y
x
A
B C
D
S
a2
a
a
Chn phng ỏn A
Cõu 10.
Cho hỡnh chóp S.ABCD có đáy là hình vng cạnh a, SA vng
góc với mặt phẳng đáy, SA = a√3 (minh họa như hình vẽ). Góc
giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (SAB) bằng
A 30◦. B 45◦. C 60◦. D 90◦.
A
B C
D
Lời giải.
Ta có: AD⊥ (SAB) nên SA là hình chiếu của SD trờn mt phng
(SAB).
Do ú: (ÔSD,(SAB)) =(SD, SA) = ASD.
Xột 4SAD vng tại A, ta có: tanASD‘ =
AD
SA =
a
a√3 =
1
√
3 ⇒
‘
ASD= 30◦. <sub>A</sub>
B C
D
S
Cách khác: Sử dụng phương pháp tọa độ Chọn hệ
trục Axyz như hình vẽ với A(0; 0; 0), B(a; 0; 0), D(0;a; 0) và
S 0; 0;a√3.
Ta có: (SAB) : y = 0 ⇒ véc-tơ pháp tuyến của (SAB) là
#»
j = (0; 1; 0).
# »
SD = 0;a;−a√3 ⇒ SD có một véc-tơ chỉ phương là
#»
u = 0; 1;3.
Suy ra: sin(ÔSD,(SAB)) =
#ằj à #ằu
#ằ
jà |#ằu|
= 1
2 (ÔSD,(SAB)) =
30.
z
y
x
A
B C
D
S
a3
a
50
D
NG
TO
N
PH
T
TRIN
MINH
H
A
LN
1
Chn phng ỏn A
Cõu 11. Cho hình chóp S.ABC có SA ⊥ (ABC), SA = a, 4ABC đều cạnh a. Tính góc giữa SB
và (ABC)
A 30◦. B 60◦. C 45◦. D 90◦.
Lời giải.
Ta cóSA⊥(ABC)⇒ABlà hình chiếu củaSB trên mặt phẳng(ABC).
⇒ϕ=ABS‘ =(ÿSB, AB) = 45◦.
A
B
C
S
Chọn phương án C
Câu 12. Cho hình chóp S.ABC có SA ⊥ (ABC), SA = a, 4ABC đều cạnh a. Gọi β là góc giữa
SC và mặt phẳng (SAB). Khi đó, tanβ bằng
A
…
3
5. B
…
5
3. C
1
√
2. D
√
2.
Lời giải.
Gọi I là trung điểm của AB. Ta có:
®
CI ⊥AB
CI ⊥SA ⇒CI ⊥(SAB)
⇒SI là hình chiếu ca SC trờn mt phng (SAB).
(ÔSC,(SAB)) =(SC, SI) =CSI =
tan = tanCSI‘ =
CI
SI =
CI
√
SA2<sub>+</sub><sub>AI</sub>2 =
a√3
2
…
a2<sub>+</sub>a
2
2
=
…
3
5. A
B
C
S
I
a
a
a
Chọn phương án A
Câu 13. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vng cạnha, SA vng góc với (ABCD)
cà SA=a√6. Tính sin của góc tạo bởi AC và mặt phẳng (SBC).
A 1
3. B
1
√
6. C
1
√
7. D
√
3
√
7.
Kẻ AH ⊥SB ⇒BC ⊥AH ⇒AH (SBC)
CH l hỡnh chiu caAClờn mt phng(SBC)(ÔAC,(SBC)) =
(AC, HC) = ACH’.
Tam giác SAB vng ⇒AH = SA·AB
SB =
a√6·a
a√7 =
a√6
√
7 .
Vì 4AHC vuông tại H ⇒sinACH’ =
AH
AC =
√
3
√
7.
A
B C
D
S
H
Chọn phương án D
Câu 14.
Cho hình chóp đềuS.ABCD có cạnh đáya√2, cạnh bên 2a (minh họa
như hình vẽ). Góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng
A 30◦. B 45◦. C 60◦. D 90◦.
A
B C
D
S
Lời giải.
Ta có: góc giữa cạnh bên và mặt đáy là góc giữaSD và (ABCD).
Gọi O = AC ∩BD. Vì S.ABCD là hình chóp đều nên SO ⊥
(ABCD)
⇒OD là hình chiu ca SD trờn (ABCD).
Do ú: (SD,Ô(ABCD)) =(SD, OD) = SDO‘.
Xét hình vngABCD ta có:OD = BD
2 =
AB√2
2 =
a√2√2
2 =a.
Xét 4SOD vng tại O, ta có: cosSDO‘ =
OD
SD =
a
2a =
1
2 ⇒
‘
SDO = 60◦.
A
B C
D
S
50
D
ẠNG
TO
ÁN
PHÁ
T
TRIỂN
ĐỀ
MINH
HỌ
A
LẦN
1
Cách khác: Sử dụng phương pháp tọa độ.
Gọi O = AC ∩ BD. Vì S.ABCD là hình chóp đều nên
SO ⊥(ABCD).
Ta có: AC = BD = AB√2 = 2a và SO = √SD2<sub>−</sub><sub>OD</sub>2 <sub>=</sub>
√
4a2<sub>−</sub><sub>a</sub>2 <sub>=</sub> <sub>a</sub>√<sub>3</sub><sub>. Chọn hệ trục</sub> <sub>Oxyz</sub> <sub>như hình vẽ với</sub>
O(0; 0; 0), C(a; 0; 0), D(0;a; 0) và S 0; 0;a√3.
Ta có: (ABCD) : z = 0 ⇒ (ABCD) có một véc-tơ pháp
tuyến là #»k = (0; 0; 1).
# »
SD = 0;a;−a√3 ⇒ SD có một véc-tơ ch phng l
#ằ
u = 0; 1;3.
Suy ra: sin(SD,Ô(ABCD)) =
#ằ
k à #ằu
#ằ
k
à |
#ằ<sub>u</sub><sub>|</sub> =
3
2
Ô
(SD,(ABCD)) = 60.
z
y
x
B C
D
S
O
a3
a
a
Chn phng ỏn C
Cõu 15.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại
A và B với AD= 2AB = 2BC = 2a;SA vng góc với mặt phẳng
đáy, SA= 2a (minh họa như hình vẽ). Góc giữa đường thẳng SD
và mặt phẳng (SAC) bằng
A 30◦. B 45◦. C 60◦. D 90◦.
A
B C
D
S
Lời giải.
GọiM là trung điểmAD. Ta có:4ACM và 4DCM
vng cân tại M
⇒’ACD=ACM’ +DCM’ = 45◦+ 45◦= 90◦ ⇒CD ⊥
AC mà CD ⊥SA nên CD ⊥(SAC)
⇒SC là hình chiếu củaSD trên mặt phẳng (SAC).
Do đó: (SD,(SAC)) = (SD, SC) =CSD‘.
Xét4ACDvng cân tạiC, ta có:AC =CD =a√2.
Xét 4SAC vng tại A, ta có:
SC =√SA2<sub>+</sub><sub>AC</sub>2 <sub>=</sub>√<sub>4</sub><sub>a</sub>2<sub>+ 2</sub><sub>a</sub>2<sub>=</sub><sub>a</sub>√<sub>6</sub><sub>.</sub>
Xét 4SCD vng tại C, ta có:
tanCSD‘ =
CD
SC =
a√2
a√6 =
1
√
3 ⇒CSD‘ = 30
◦<sub>.</sub>
A
B C
D
S
M
a
a
Cách khác: Sử dụng phương pháp tọa độ.
Chọn hệ trục Axyz như hình vẽ với
A(0; 0; 0), B(a; 0; 0), C(a;a; 0), D(0; 2a; 0) và
S(0; 0; 2a).
Ta có: SD# » = (0; 2a;−2a) ⇒ SD có một
véc-tơ chỉ phương là #»u = (0; 1;−1).
®# »
AS = (0; 0; 2a)
# »
AC = (a;a; 0) ⇒
ỵ# »
AS,AC# »ó =
−2a2; 2a2; 0
⇒(SAC) có một véc-tơ pháp tuyến là
#»
n = (−1; 1; 0).
A
B C
D
S
M
a
a
a a
z
y
x
Suy ra: sin(ÔSD,(SAC)) =
|#ằu à #ằn|
|#ằu| Ã |#ằn| =
1
2 ⇒(SD,(SAC)) = 30
◦<sub>.</sub>
Chọn phương án A
Câu 16. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD cạnh đáy bằng a và SA=SB =SC =SD =a. Khi
đó, cosin góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) bằng
A 1
4. B
1
3. C
√
3
2 . D −
1
3.
Lời giải.
Gọi I là trung điểm SA.
Do tam giác SAD v SAB u nờn
đ
BI SA
DI SA
(SABÔ),(SAD)
=BI, DIữ
ọ
.
p dng nh lý cosin cho tam giác BID ta có:
cosBID‘ =
IB2+ID2−BD2
2IB·ID
=
Å√
3
2 a
ã2
+
Å√
3
2 a
ã2
−(a√2)2
2·
√
3
2 aÃ
3
2 a
=1
3.
A
B C
D
S
I
Vy cos
Ô
(SAB),(SAD)
= 1
3.
Chn phng ỏn B
Cõu 17. Cho tam giác ABC vng cân tạiAcó AB=a, trên đường thẳngd vng góc với (ABC)
tại điểm A ta lấy một điểm D sao cho 4DBC đều. Khi đó, góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và
(DBC) nằm trong khoảng nào?
A (40◦; 50◦). B (50◦; 60◦). C (60◦; 70◦). D (70◦; 80◦).
50
D
ẠNG
TO
ÁN
PHÁ
T
TRIỂN
ĐỀ
MINH
HỌ
A
LẦN
1
Gọi M là trung điểm BC.
Ta có:
®
BC ⊥DM
BC ⊥DA BC (DM A).
Mt khỏc:
(ABD)(DBC) =BC
(DM A)BC
(DM A)(ABC) =AM
(DM A)(DBC) =DM
.
((ABCÔ),(DBC)) = (⁄AM, DM) = DM A.÷
Ta có: AM = BC
2 =
AB√2
2 =
a√2
2 , DM =
BC√3
2 =
a√6
2 .
Xét 4ADM vuông tại A, ta có: cosAM D’ =
AM
DM =
√
3
3 .
⇒AM D’ = arccos
√
3
3 ≈54
◦<sub>.</sub>
A
B
C
D
M
a
a
a√2
Cách khác:
Gọi ϕ là góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (DBC). Theo cơng thức diện tích hình chiếu của đa
giác.
Ta có: S<sub>4</sub><sub>ABC</sub> =S<sub>4</sub><sub>DBC</sub> ·cosϕ.
Mà: S<sub>4</sub>DBC =
1
2DB·DC·sin 60
◦ <sub>=</sub> 1
2a
√
2·a√2·
√
3
2 =
a2√3
2 .
Mặt khác: S4ABC =
1
2AB·AC =
1
2a
2
⇒cosϕ= S4ABC
S<sub>4</sub>DBC
=
√
3
3 ⇒ϕ= arccos
√
3
3 ≈54
◦<sub>.</sub>
Chọn phương án B
Câu 18.
Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh 2a, cạnh bên a√3 (minh
họa như hình vẽ). Góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng
A 30◦. B 45◦. C 60◦. D 90◦.
B C
D
S
A
Lời giải.
Ta có: góc giữa mặt bên và mặt đáy là góc giữa (SCD) và (ABCD).
Gọi O =AC∩BD. Vì S.ABCD là hình chóp đều nên SO⊥(ABCD).
Gọi M là trung điểm CD. Ta có:
®
CD ⊥SM
CD ⊥OM
CD (SOM)
(SCD)(ABCD) =CD
(SOM)(SCD) =SM
(SOM)(ABCD) = OM
.
((SCDÔ),(ABCD)) =(SM, OM) = SM O.’
Xét hình vng ABCD ta có:
OM =a và OD = BD
2 =
AB√2
2 =
2a√2
2 =a
√
2.
Xét 4SOD vuông tại O, ta có:
SO =√SD2<sub>−</sub><sub>OD</sub>2<sub>=</sub>p<sub>(</sub><sub>a</sub>√<sub>3)</sub>2<sub>−</sub><sub>(</sub><sub>a</sub>√<sub>2)</sub>2 <sub>=</sub><sub>a</sub><sub>.</sub>
Xét 4SOM vng tại O, ta có:
tanSM O’ =
SO
OM =
a
a = 1 ⇒SM O’ = 45
◦<sub>.</sub>
A
B C
D
S
O M
Cách khác:
GọiO =AC∩BD. VìS.ABCD là hình chóp đều nên
SO ⊥(ABCD).
Ta có: AC = BD = AB√2 = 2a√2 và SO =
√
SD2<sub>−</sub><sub>OD</sub>2 <sub>=</sub>√<sub>3</sub><sub>a</sub>2<sub>−</sub><sub>2</sub><sub>a</sub>2 <sub>=</sub><sub>a</sub><sub>. Chọn hệ trục</sub> <sub>Oxyz</sub>
như hình vẽ với O(0; 0; 0), C a√2; 0; 0, D 0;a√2; 0
và S(0; 0;a).
Ta có: (ABCD) : z = 0 ⇒ (ABCD) có một véc-tơ
pháp tuyến là #»k = (0; 0; 1).
(SCD) : x
a√2+
y
a√2+
z
a = 1 ⇔x+y+
√
2z−a√2 = 0
⇒ (SCD) có một véc-tơ phỏp tuyn l #ằn =
1; 1;2.
z
y
x
A
B C
D
S
O
a
a2
a2
Suy ra: cos((SCDÔ),(ABCD)) =
#ằ
k à #ằn
#ằ
k
à |
#ằ<sub>n</sub><sub>|</sub> =
2
2 ((SCDÔ),(ABCD)) = 45
<sub>.</sub>
Chn phng ỏn B
Cõu 19.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vng cạnh a√2, SA vng góc
với mặt phẳng đáy, SA = a√3 (minh họa như hình vẽ). Góc giữa hai
mặt phẳng (SBD) và (ABCD) bằng
A 30◦. B 45◦. C 60◦. D 90◦.
B C
D
S
A
Lời giải.
Gọi O =AC∩BD. Ta có:
®
BD⊥SA
BD⊥AC ⇒BD ⊥(SAC).
50
D
NG
TO
N
PH
T
TRIN
MINH
H
A
LN
1
BD(SAC)
(SBD)(ABCD) =BD
(SAC)(SBD) = SO
(SAC)(ABCD) =AC
.
((SBDÔ),(ABCD))
=(SO, AC) =SOA.
Xột hỡnh vuụngABCDta cú:OA= AC
2 =
AB√2
2 =
a√2√2
2 =a.
Xét 4SAO vng tại A, ta có: tanSOA‘ =
SA
OA =
a√3
a =
√
3.
Vậy: SOA‘ = 60◦.
B C
D
O
A
Cách khác: Sử dụng phương pháp tọa độ Chọn hệ trục
Axyz như hình vẽ với
A(0; 0; 0), B a√2; 0; 0, D 0;a√2; 0, S 0; 0;a√3.
Ta có: (ABCD) : z = 0⇒(ABCD)có một véc-tơ pháp
tuyến là #»k = (0; 0; 1).
(SBD) : x
a√2 +
y
a√2+
z
a√3 = 1⇔
√
3x+√3y+√2z−
a√6 = 0
⇒(SBD) có một véc-tơ pháp tuyn l
#ằ
n = 3;3;2.
Suy ra: cos((SBDÔ),(ABCD)) =
#ằ
k à #ằn
#ằ
k
à |
#ằ
= 1
2
((SBDÔ),(ABCD)) = 60.
B
D
C
S
A y
x
z
a2
a
<sub>2</sub>
a3
Chn phng ỏn C
Cõu 20.
Cho hỡnh chúp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật với AB = 2a, AD =
2a√3
3 , SA vng góc với mặt phẳng đáy, SA = a (minh họa như hình
vẽ). Góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và (ABCD) bằng
A 30◦. B 45◦. C 60◦. D 90◦.
B C
D
S
A
Vẽ AM ⊥BD ti M. Ta cú:
đ
BDSA
BDAM BD(SAM).
Do ú:
BD(SAM)
(SBD)(ABCD) =BD
(SAM)(SBD) =SM
(SAM)(ABCD) =AM.
((SBDÔ),(ABCD))
=(SM, AM) =SM A.’
B C
D
S
A
M
Xét 4ABD vng tại A, ta có: 1
AM2 =
1
AB2 +
1
AD2 =
1
4a2 +
3
4a2 =
1
a2 ⇒AM =a.
Xét 4SAM vuông tại A, ta có: tanSM A’ =
SA
AM =
a
a = 1
⇒SM A’ = 45◦.
Cách khác: Sử dụng phương pháp tọa độ Chọn hệ trục Axyz như
hình vẽ với
A(0; 0; 0), B(2a; 0; 0), D
Å
0;2a
√
3
3 ; 0
ã
và S(0; 0;a).
Ta có: (ABCD) : z = 0 ⇒ (ABCD) có một véc-tơ pháp tuyến là
#»
k = (0; 0; 1).
(SBD) : x
2a +
y
2a√3
3
+z
a = 1⇔x+
√
3y+ 2z−2a= 0
⇒(SBD) có một véc-tơ pháp tuyến là #»n = 1;√3; 2.
B
D
C
S
A y
x
z
a
2a
Suy ra: cos((SBDÔ),(ABCD)) =
#ằ
k à #ằn
#ằ
k
à |
#ằ
n|
= 1
2 ((SBDÔ),(ABCD)) = 45
◦<sub>.</sub>
50
D
ẠNG
TO
ÁN
PHÁ
T
TRIỂN
ĐỀ
MINH
HỌ
A
LẦN
1
BẢNG ĐÁP ÁN
1. C 2. D 3. C 4. B 5. A 6. D 7. D 8. A 9. A 10. A