Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Hình học 7 - Hai tam giác bằng nhau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.15 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 25/10/2019
Ngày dạy: 01/11/2019


Tiết: 20


<b>HAI TAM GIAC BẰNG NHAU</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


<i><b>1. Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí</b></i>
hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo
cùng một thứ tự.


<i><b>2. Kỹ năng: - HS biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết</b></i>
tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.


- Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để tìm số đo độ dài đoạn thẳng, số
đo góc.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;


- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
- Nhận biết được vẻ đẹp của tốn học và u thích mơn Toán.


<b>4. Tư duy:</b>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;



- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác.


<i><b>5. Năng lực cần đạt</b>:</i>


- Năng lực tự học, tính tốn, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sáng tạo , tự quản
lí, sử dụng cơng nghệ thơng tin và truyền thơng, sử dụng ngôn ngữ .


<b>II. Chuẩn bị : </b>


+ Phương tiện : Máy tính, máy chiếu. ( hoặc bảng phụ)
+ Đồ dùng : Thước thẳng, com pa, thước đo độ, phấn màu
<b>III.Phương pháp : </b>


<b>-</b> Gợi mở, vấn đáp, trực quan, thuyết trình.Hoạt động nhóm.
<b>IV. Tiến trình dạy – học:</b>


<i><b> 1 . Ổn định tổ chức (1’)</b></i>


<i><b>Ngày giảng</b></i> <i><b>Lớp</b></i> <i><b>Sĩ số</b></i>


7B1
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Không</i>


<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Định nghĩa 2 tam giác bằng nhau (18 ’)</b>


- Mục tiêu: HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.xác định được các cạnh,
các góc, các đỉnh tương ứng.



- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành – quan sát.


- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống.
-Kĩ thuật dạy học:


+Kĩ thuật đặt câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Giáo viên chiếu hình vẽ 60


- Học sinh 1: Dùng thước có chia độ và
thước đo góc đo các cạnh và các góc của
tam giác ABC


- Học sinh 2: Dùng thước có chia độ và
thước đo góc đo các cạnh và các góc của
tam giác A'B'C'


- HS Thực hiện đo ngay trên SGK
? Kết quả thu được thế nào.


Giáo viên : 2 tam giác ABC và A'B'C' như
vậy gọi là 2 tam giác bằng nhau.


? Tam giác ABC và A'B'C' có mấy yếu tố
bằng nhau. Trong các yếu tố ấy có mấy yếu
tố về cạnh, góc.


- Giáo viên giới thiệu đỉnh tương ứng với
đỉnh A là A'.



? Tìm các đỉnh tương ứng với đỉnh B, C
- GV giới thiệu góc tương ứng với  là Â’.
?Tương tự Tìm các góc tương ứng với góc
B và góc C


- Tương tự với các cạnh tương ứng.


? Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác như
thế nào .


HS: đọc định nghĩa SGK


<b>1. Định nghĩa</b>


ABC<sub> và </sub><sub></sub><sub>A'B'C' có:</sub>


AB = A'B', AC = A'C', BC = B'C'


^


<i>A= ^A ' ;<sub>B</sub></i>^<sub>=^</sub><i><sub>B ' ;</sub><sub>C=^</sub></i>^ <i><sub>C '</sub></i>


 <i>ABC</i><sub> và </sub><sub></sub><sub>A'B'C' là 2 tam giác</sub>
bằng nhau .


+ Đỉnh tương ứng: A và A’; B và
B’; C và C’


+ Góc tương ứng: Â và Â’; <i>B</i>ˆ<sub>và</sub><i>B</i>ˆ



’; <i>C</i>ˆ<sub>và</sub><i>C</i>ˆ<sub>’</sub>


+ Cạnh tương ứng: AB và A’B’;
AC và A’C’; BC và B’C’


<i><b>* Định nghĩa: sgk/110</b></i>
<b>Hoạt động : Kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ( 20 ’)</b>


- Mục tiêu: HS hiểu biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo quy ước
viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. HS biết sử dụng định nghĩa 2
tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.


- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành – quan sát.


- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống.
-Kĩ thuật dạy học: +Kĩ thuật giao nhiệm vụ


+Kĩ thuật đặt câu hỏi
- GV Giới thiệu kí hiệu cho HS


? Để tam giác ABC = tam giác A’B’C’ cần
những điều kiện gì.


HS: AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’; Â =
Â’; <i>B</i>ˆ<sub>= </sub><i>B</i>ˆ<sub>’; </sub><i>C</i>ˆ<sub>=</sub><i>C</i>ˆ<sub>’</sub>


? Ngược lại: nếu cho tam giác ABC = tam giác
A’B’C’ ta suy ra điều gì



HS: AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’; Â =
Â’; <i>B</i>ˆ<sub>= </sub><i>B</i>ˆ<sub>’; </sub><i>C</i>ˆ<sub>=</sub><i>C</i>ˆ<sub>’</sub>


? Trong kí hiệu ABC = A’B’C’ em có nhận


xét gì về thứ tự viết các đỉnh tương ứng.


<b>2. Kí hiệu:</b>


Kí hiệu: ABC = A’B’C’
ABC=A’B’C’


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thứ tự.


? Qua phần trên: khi kí hiệu 2  bằng nhau ta


cần chú ý điều gì.


HS: Viết các đỉnh tương ứng theo đúng thứ tự
- Áp dụng làm bài tập 1


a, Ghi kí hiệu cho tam giác ABC bằng tam giác
A’B’C’ bằng cách khác.


- HS Lên bảng ghi – cả lớp ghi vở


a, ACB = A’C’B’; BCA =  B’C’A’; 


CAB =  C’A’B’...



b, Cho :ABC =  MNP


Viết tên các cạnh và các góc tương ứng bằng
nhau .


- HS Lên bảng ghi – cả lớp ghi vở


- GV Treo BP 2 tổ chức cho HS làm bài ?2
- Đọc nội dung?2 (2 HS đọc)


- GV Yêu cầu 3 HS lần lượt lên bảng điền các
nội dung a, b, c trên bảng phụ & giải thích rõ vì
sao điền được như vậy


- HS Lên bảng điền – cả lớp làm vào vở


- GV Cùng HS cả lớp nhận xét & sửa hoàn
chỉnh bài cho HS


- Lưu ý hướng dẫn HS nhìn hình và nhìn kí hiệu
để làm bài cho chính xác


- Treo BP3 - tổ chức cho HS làm tiếp ?3
- HS Đọc đầu bài (2 HS đọc)


? Bài cho gì? Yêu cầu gì => Ghi tóm tắt bằng
GT-KL


- Lên bảng ghi GT-KL – cả lớp ghi vở



? Từ điều bài cho: 2 tam giác bằng nhau ta có
thể suy ra điều gì


HS: Â = <i>D</i>ˆ <sub>; </sub><i>B</i>ˆ<sub>=Ê; </sub><i>C</i>ˆ<sub>= </sub><i>F</i>ˆ <sub>; AB = DE; AC = DF;</sub>


BC = EF


? Vậy ta có tính ngay được độ dài cạnh BC
không vì sao


HS: BC = EF = 3 (hai cạnh tương ứng)


? Cịn sớ đo góc D có thể tính trực tiếp được
không? Vì sao


HS: Không vì góc tương ứng với góc D là góc A
cũng chưa có số đo


? Vậy em tính góc D bằng cách nào? Có mấy
cách để tính sớ đo của góc D.


GV Hướng dẫn HS bằng sơ đồ phân tích đi lên


?2


a, ABC = MNP


b, Đỉnh tương ứng với đỉnh A
là đỉnh M



Góc tương ứng với góc N là
góc B


Cạnh tương ứng với cạnh AC
là cạnh MP


c, ACB = MPN; AC = MP;
<i>B</i>ˆ<sub>=</sub><i>N</i>ˆ


?3


GT ABC=DEF;<i>B</i>ˆ=700;
<i>C</i>ˆ<sub>=50</sub>0<sub> , EF = 3</sub>


KL BC= ?; <i>D</i>ˆ<sub>=?</sub>


Bài làm:


* Tính cạnh BC


Ta có ABC = DEF (gt)


=> BC = EF = 3 (hai cạnh
tương ứng)


*Tính <i>D</i>ˆ


C1:


Xét ABC có Â + <i>B</i>ˆ+<i>C</i>ˆ= 1800



(định lí tổng 3 góc của tam
giác)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

C1: <i>D</i>ˆ <sub>=? C2 </sub><i>D</i>ˆ<sub>=?</sub>


 <sub> </sub>


<i>D</i>ˆ <sub>= Â(</sub>ABC = DEF) <i>D</i>ˆ= 1800 – (Ê + <i>F</i>ˆ )


<sub> </sub><sub> </sub>


 = 1800<sub> –(</sub><i><sub>B</sub></i>ˆ<sub>+</sub><i><sub>C</sub></i>ˆ<sub>) Ê = ? ; </sub><i><sub>F</sub></i>ˆ <sub>= ?</sub>
<sub> </sub><sub> </sub> <sub> </sub>


<i>B</i>ˆ<sub>= 70</sub>0<sub>; </sub><i><sub>C</sub></i>ˆ<sub>= 50</sub>0<sub> Ê = </sub><i><sub>B</sub></i>ˆ<sub>= 70</sub>0<sub> ; </sub><i><sub>F</sub></i>ˆ <sub>=</sub><i><sub>C</sub></i>ˆ<sub>= 50</sub>0


ABC = DEF


- HS So sánh 2 cách làm trên. Hãy lựa chọn 1
cách để trình bày.


- HS Đứng tại chỗ trìng bày cho GV ghi bảng –
cả lớp làm vở.


- GV Chốt lại cách trình bày đúng
- HS về tự trình bày theo sơ đồ C2.


GV yêu cầu HS trả lời nhanh bài tập 11 /sgk.


Cho <i>ABC</i><i>HIK</i>


a) Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC. Tìm
góc tương ứng với góc H.


b) Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các góc
bằng nhau.


HS đứng tại chỗ trả lời


=> Â = 1800<sub> – (70</sub>0<sub> + 50</sub>0<sub>) = 60</sub>0
Mặt khác ABC = DEF


(GT)


=> Â = <i>D</i>ˆ <sub>= 60</sub>0<sub> (hai góc</sub>
tương).


<b>Bài tập 11(SGK-112)</b>


a) Cạnh tương ứng với cạnh
BC là cạnh IK ; Góc tương
ứng với góc H là góc A.
b) Các cạnh bằng nhau : AB =


HI ; AC = HK ; BC = IK
Các góc bằng nhau :


^



<i>A</i>= ^<i>H ;</i>^<i>B= ^I ;C</i>^=^<i>K</i>


<b> 4.Củng cố( 5’):</b>


- Mục tiêu: Củng cố kiến thức về hai tam giác bằng nhau.


- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống.
- Phương pháp: vấn đáp, khái quát


-Kĩ thuật dạy học: +Kĩ thuật giao nhiệm vụ
+Kĩ thuật đặt câu hỏi


- Phương tiện, tư liệu: SGK, bảng phụ, phấn màu


? Qua bài học em cần nắm được những kiến thức gì (định nghĩa 2 tam giác bằng
nhau, cách kí hiệu 2 tam giác bằng nhau)


? Qua bài học em biết được thêm những phương pháp nào để chứng minh 2 đoạn
thẳng bằng nhau, 2 góc bằng nhau (Chứng minh 2 tam giác bằng nhau suy ra các
góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau).


GV cho HS làm bài tập củng cố lí thuyết :Trong các câu dưới đây , câu nào đúng,
câu nào sai?


1.Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh bằng nhau, các góc bằng
nhau ( S )


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3. Hai tam giác bằng nhau thì hai tam giác đó có diện tích bằng nhau. ( Đ )


4. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng


nhau(S )


GV yêu cầu HS giải thích vì sao sai


GV chú ý rằng : Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có cạnh tương ứng bằng
nhau, các góc tương ứng bằng nhau. Và hai tam giác bằng nhau thì chu vi, diện
tích của hai tam giác cũng bằng nhau.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà( 1’):</b></i>


- Mục tiêu: Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài học tiết sau.
- Phương pháp: Thuyết trình


-Kĩ thuật dạy học: +Kĩ thuật giao nhiệm vụ
* Về nh


- Về học bài thuộc, hiểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau.
- Biết viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau 1 cách chính xác.
- BTVN: 11 => 14 (SGK-112); 19 => 21(SBT-100).
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>

<!--links-->

×