Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

hình học 7-hai tam giác bằng nhau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.4 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:
Ngày giảng:


Tiết: 20
<b>HAI TAM GIAC BẰNG NHAU</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự</b>
bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
<b>2. Kỹ năng: - HS biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các</b>
đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.


- Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để tìm số đo độ dài đoạn thẳng, số đo góc.
<b>3. Thái độ: </b>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;


- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích mơn Tốn.


<b>4. Tư duy:</b>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người
khác.


<b>5. Năng lực cần đạt:</b>



- Năng lực tự học, tính tốn, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sáng tạo , tự quản lí, sử
dụng cơng nghệ thơng tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ .


<b>II. Chuẩn bị </b>


+ Phương tiện : Máy tính, máy chiếu. ( hoặc bảng phụ)
+ Đồ dùng : Thước thẳng, com pa, thước đo độ, phấn màu
<b>III.Phương pháp – kĩ thuật</b>


- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não.


<b>IV. Tiến trình hoạt động giáo dục</b>
<b>A. Hoạt động khởi động:</b>


<b> *Tổ chức lớp: </b>
- Kiểm tra sĩ số:


- GV treo bảng phụ vẽ sẵn hai tam giác ABC và A'B'C'.


Yêu cầu hs : Dùng thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc để đo độ dài các cạnh, số đo
các góc của hai tam giác đó.


- HS1 lên bảng thực hành đo, ghi số liệu đo được lên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV nhận xét, cho điểm.


ĐVĐ : Qua kết quả các bạn vừa đo, hai tam giác ABC và A'B'C' có :


AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C' v à<i>A</i>=<i>A</i>ả ' ; <i>B</i>à =<i>B</i>à' ; <i>C</i>à =<i>C</i>ả '<sub>.</sub>



Hai tam giỏc ABC v A'B'C' nh vy được gọi là hai tam giác bằng nhau. Vậy để hiểu rõ
hơn về hai tam giác bằng nhau thì cô và các em cùng đi tìm hiểu nội dung bài hơm nay.
<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức:</b>


<b>Hoạt động 1: Định nghĩa 2 tam giác bằng nhau (18 ’)</b>


- Mục tiêu: HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.xác định được các cạnh, các góc,
các đỉnh tương ứng.


- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành – quan sát.


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Ghi bảng</b>


- Giáo viên chiếu hình vẽ 60


- Học sinh 1: Dùng thước có chia độ và
thước đo góc đo các cạnh và các góc của
tam giác ABC


- Học sinh 2: Dùng thước có chia độ và
thước đo góc đo các cạnh và các góc của
tam giác A'B'C'


- HS Thực hiện đo ngay trên SGK
? Kết quả thu được thế nào.


Giáo viên : 2 tam giác ABC và A'B'C' như
vậy gọi là 2 tam giác bằng nhau.



? Tam giác ABC và A'B'C' có mấy yếu tố
bằng nhau. Trong các yếu tố ấy có mấy yếu
tố về cạnh, góc.


- Giáo viên giới thiệu đỉnh tương ứng với
đỉnh A là A'.


? Tìm các đỉnh tương ứng với đỉnh B, C
- GV giới thiệu góc tương ứng với  là Â’.
?Tương tự Tìm các góc tương ứng với góc
B và góc C


- Tương tự với các cạnh tương ứng.


? Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác như
thế nào .


HS: đọc định nghĩa SGK


<b>1. Định nghĩa</b>


<i>ABC</i> <sub> và </sub><sub></sub><sub>A'B'C' có:</sub>


AB = A'B', AC = A'C', BC = B'C'


^



<i>A</i>

= ^

<i>A' ;</i>

<i>B</i>

^

= ^

<i>B' ;</i>

<i>C</i>

^

= ^

<i>C'</i>



 <i>ABC</i> <sub> và </sub><sub></sub><sub>A'B'C' là 2 tam giác</sub>


bằng nhau .


+ Đỉnh tương ứng: A và A’; B và B’;
C và C’


+ Góc tương ứng: Â và Â’; <i>B</i>ˆ<sub>và</sub><i>B</i>ˆ<sub>’; </sub><i>C</i>ˆ


và<i>C</i>ˆ<sub>’</sub>


+ Cạnh tương ứng: AB và A’B’; AC
và A’C’; BC và B’C’


<b>* Định nghĩa: sgk/110</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Mục tiêu: HS hiểu biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo quy ước viết tên
các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. HS biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng
nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>C.</b>
- GV Giới thiệu kí hiệu cho HS


? Để tam giác ABC = tam giác A’B’C’ cần
những điều kiện gì.


HS: AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’; Â =
Â’; <i>B</i>ˆ<sub>= </sub><i>B</i>ˆ<sub>’; </sub><i>C</i>ˆ<sub>=</sub><i>C</i>ˆ<sub>’</sub>


? Ngược lại: nếu cho tam giác ABC = tam giác
A’B’C’ ta suy ra điều gì



HS: AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’; Â =
Â’; <i>B</i>ˆ<sub>= </sub><i>B</i>ˆ<sub>’; </sub><i>C</i>ˆ<sub>=</sub><i>C</i>ˆ<sub>’</sub>


? Trong kí hiệu ABC = A’B’C’ em có nhận
xét gì về thứ tự viết các đỉnh tương ứng.


HS: Các đỉnh tương ứng được viết theo đúng 1
thứ tự.


? Qua phần trên: khi kí hiệu 2  bằng nhau ta
cần chú ý điều gì.


HS: Viết các đỉnh tương ứng theo đúng thứ tự
- Áp dụng làm bài tập 1


a, Ghi kí hiệu cho tam giác ABC bằng tam giác
A’B’C’ bằng cách khác.


- HS Lên bảng ghi – cả lớp ghi vở


a, ACB = A’C’B’; BCA =  B’C’A’; 
CAB =  C’A’B’...


b, Cho :ABC =  MNP


Viết tên các cạnh và các góc tương ứng bằng
nhau .


- HS Lên bảng ghi – cả lớp ghi vở



- GV Treo BP 2 tổ chức cho HS làm bài ?2
- Đọc nội dung?2 (2 HS đọc)


- GV Yêu cầu 3 HS lần lượt lên bảng điền các
nội dung a, b, c trên bảng phụ & giải thích rõ vì
sao điền được như vậy


- HS Lên bảng điền – cả lớp làm vào vở


- GV Cùng HS cả lớp nhận xét & sửa hoàn
chỉnh bài cho HS


- Lưu ý hướng dẫn HS nhìn hình và nhìn kí hiệu
để làm bài cho chính xác


- Treo BP3 - tổ chức cho HS làm tiếp ?3
- HS Đọc đầu bài (2 HS đọc)


? Bài cho gì? Yêu cầu gì => Ghi tóm tắt bằng
GT-KL


- Lên bảng ghi GT-KL – cả lớp ghi vở


? Từ điều bài cho: 2 tam giác bằng nhau ta có
thể suy ra điều gì


HS: Â = <i>D</i>ˆ<sub>; </sub><i>B</i>ˆ<sub>=Ê; </sub><i>C</i>ˆ<sub>= </sub><i>F</i>ˆ<sub>; AB = DE; AC = DF;</sub>


BC = EF



? Vậy ta có tính ngay được độ dài cạnh BC
không vì sao


HS: BC = EF = 3 (hai cạnh tương ứng)


? Cịn sớ đo góc D có thể tính trực tiếp được


<b>2. Kí hiệu:</b>


Kí hiệu: ABC = A’B’C’
ABC=A’B’C’


 







'


;
'


;
'



BC;
BC
AC;
AC
AB;
AB
?2


a, ABC = MNP


b, Đỉnh tương ứng với đỉnh A là
đỉnh M


Góc tương ứng với góc N là góc
B


Cạnh tương ứng với cạnh AC là
cạnh MP


c, ACB = MPN; AC = MP; <i>B</i>ˆ
=<i>N</i>ˆ


<b>?3</b>


GT ABC=DEF;<i>B</i>ˆ=700; <i>C</i>ˆ
=500<sub> , EF = 3</sub>


KL BC= ?; <i>D</i>ˆ<sub>=?</sub>



Bài làm:


* Tính cạnh BC


Ta có ABC = DEF (gt)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động luyện tập: </b>


* GV cho hs làm bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức.
Bài 1. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ?


a) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nhau.
b) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.
c) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có diện tích bằng nhau.


Kết quả : Cả ba câu đều sai (GV có thể đưa phản ví dụ cho mỗi câu sai)
Bài 2. Cho VXEF = MNPV có : XE = 3cm ; XF = 4cm ; NP = 3,5cm.
Tính chu vi của mỗi tam giác?


GV: Đề bài cho gì ? Hỏi gì ? Cách tính như thế nào ?
HS tính :


VXEF = MNPV


(gt) ⇒ XE = MN = 3 (cm) ; XF = MP = 4 (cm) ; EF = NP = 3,5 (cm).
Chu vi <i>Δ</i> <sub> XEF bằng : XE + XF + EF = 3 + 4 + 3,5 = 10,5 (cm)</sub>


Chu vi <i>Δ</i> <sub> MNP bằng : MN + MP + NP = 3 + 4 + 3,5 = 10,5 (cm).</sub>


<b>D. Hoạt động vận dụng : </b>



- Yêu cầu HS tìm những ví dụ về hai tam giác bằng nhau trong thực tế :


- GV treo tranh cầu Long Biên Hà Nội và giới thiệu các thanh sắt được ghép tạo thành các
hình tam giác bằng nhau trông đẹp mắt.


- Tìm thêm các hình ảnh khác liên quan đến hai tam giác bằng nhau và sưu tập thành bộ.
<b>E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng : </b>


<b>* Tìm tịi, mở rộng : </b>


Tìm hiểu qua Internet hình ảnh về hai tam giác bằng nhau trong xây dựng và trong đời
sống.


<b>* Hướng dẫn về nhà( 1’):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>

<!--links-->

×